Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng 939

pdf 94 trang thiennha21 25/04/2022 5560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng 939", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng 939

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN  KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 Trường ĐạiSinh viênhọc thự cKinh hiện: tế Huế HỒ THỊ NGỌC HẢO Khĩa học: 2014-2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN  KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: HỒTrườngTHỊ NGỌC H ẢĐạiO học PGS.TS:Kinh TR ỊtếNH VĂNHuế SƠN Lớp: K48B – Kế tốn Niên khĩa: 2014 - 2018 Huế, tháng 5 năm 2018
  3. Lời Cảm Ơn Được sự phân công của Khoa kế toán-Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế Huế, cùng với sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Trịnh Văn Sơn, em đã thực hiện đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng 939”. Để hoàn thành bài khóa luận này, trước hết em xin gửi đến quý thầy cô trong khoa Kế toán- Kiểm toán lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Trịnh Văn Sơn-người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các anh chị trong phòng các phòng ban của công ty Cổ phần Xây dựng 939, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp em được tìm hiểu thực tiễn công việc của kế toán trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của công ty Cổ phần Xây dựng 939 đã tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều nhiều số liệu thực tế để em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin được cảm ơn nhà trường đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại nơi mà em yêu thích, giúp em có thể phần nào áp dụng được những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy vào thực tế. Đợt thực tâp này đã giúp em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích, giúp ích cho công việc kế toán của em sau này. Vì những giới hạn về thời gian thực tập cũng như do kiến thức của bản thân còn hạn chế nên trong quá trình thưc tập này, nên em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhậnTrường được những ý kiến Đại đóng góp học từ quý thầyKinh cô cung nhưtế quý Huế công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Hồ Thị Ngọc Hảo
  4. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế tốn thuế GTGT đầu vào 28 Sơ đồ 1.2: Kế tốn thuế GTGT đầu ra 29 Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành 32 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Cơng ty 36 Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 năm 2017 44 Hình 2.4: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN 68 Hình 2.5: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN 69 Trường Đại học Kinh tế Huế
  5. MỤC LỤC PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 1 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài 2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài 2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài 2 6. Kết cấu của đề tài 3 7. Tính mới của đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.1.2. Đặc điểm 4 1.1.3. Vai trị của thuế đối với nền kinh tế quốc dân 5 1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng 6 1.2.1. ĐTrườngặc điểm Đại học Kinh tế Huế 6 1.2.2. Phạm vi áp dụng 7 1.2.3. Vai trị 10 1.2.4. Căn cứ tính thuế 11 1.2.5. Phương pháp tính thuế 14 1.2.6. Khấu trừ thuế 15
  6. 1.2.7. Kê khai, nộp thuế và hồn thuế 16 1.3. Những vấn đề cơ bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp 18 1.3.1. Khái niệm 18 1.3.2. Đặc điểm 19 1.3.3. Vai trị 19 1.3.4. Phạm vi áp dụng 19 1.3.5. Phương pháp tính thuế 21 1.3.6. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế Thu nhập doanh nghiệp 24 1.4. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng 25 1.4.1. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ 25 1.4.2. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp 30 1.5. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 31 1.5.1. Kế tốn chi phí thuế Thu nhập kinh tế hiện hành 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIA TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 33 2.1. Tổng quan về cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty 33 2.1.2. QuáTrường trình hình thành vàĐại phát tri ểhọcn Kinh tế Huế 33 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh 34 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty 34 2.1.5. Bộ máy hoạt động của cơng ty 36 2.1.6. Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 3 năm 2015-2017 37 100 39
  7. 2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn 43 2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 46 2.2.1Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng 46 2.2.2. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế và khấu trừ thuế 59 2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 63 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 77 3.1 Đánh giá chung cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty cổ phần Xây dựng 939 77 3.1.1 Tổ chức cơng tác kế tốn nĩi chung 77 3.1.2 Hạn chế 79 3.2 Một số giải pháp nhằm gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty 79 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81 1.Kết luận 81 2. Kiến nghị 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 Trường Đại học Kinh tế Huế
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp HHDV Hàng hĩa, dịch vụ. HTKK Hệ thống kê khai TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn NSNN Ngân sách nhà nước SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ TK Tài khoản SX Sản xuất TMDV Thương mại dịch vụ MTV Một thành viên Trường Đại học Kinh tế Huế
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh 34 Bảng 2.2: Tình hình lao động qua ba năm 2015-2017 37 Bảng 2.3: Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 39 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm 2015-2017 42 Biểu 2.1: Hĩa đơn GTGT đầu vào 50 Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung 51 Biểu 2.3 Sổ cái TK 1331 52 Biểu 2.4: Hĩa đơn GTGT đầu ra 56 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 333 58 Biểu 2.6: Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2017 60 Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp 66 Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 67 Biểu 2.9: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN năm 2017 70 Biểu 2.10: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước 75 Trường Đại học Kinh tế Huế
  10. PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ở hầu hết các quốc gia, thuế khơng chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước mà cịn là cơng cụ điều tiết vĩ mơ quan trọng của nền kinh tế Chính vì vậy, vấn đề hồn thiện các chính sách và cơ chế thu nộp thuế nĩi chung và cơng tác kế tốn thuế luơn được các cấp, ngành quan tâm. Sự ra đời của thuế là một tất yếu gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước, thuế khơng chỉ cĩ vai trị quan trọng với nhà nước mà cịn đối với doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, thuế tác động đến mọi hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến việc xác định giá bán, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh.Cịn đối với nhà nước, thuế bảo hộ nền sản xuất trong nước, điều hịa thu nhập và thực hiện cơng bằng xã hội. Luật thuế ra đời ngày càng khẳng định vị trí cũng như tầm quan trọng trong đời sống xã hội. Tuy nhiên, để luật thuế cĩ thể áp dụng một cách rộng rãi và đồng bộ thì cần tới sự hỗ trợ đắc lực của kế tốn thuế. Kế tốn với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong cơng tác tổ chức kế tốn, thống kê nhằm cung cấp những thơng tin về tài chính-kinh tế của doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế tốn thuế là cơng cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nĩ cĩ vai trị hết sức quan trọng đối với Nhà nước nĩi chung và doanh nghiệp nĩi riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn hệ thống lại các kiến thức đã học em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939”. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài HTrườngệ thống lại cơ sở lý Đại luận về thu họcế và kế tốnKinh thuế GTGT tế và thuHuếế TNDN. Tìm hiểu, mơ tả thực trạng cơng tác tính thuế, hạch tốn, kê khai thuế tại doanh nghiệp, đồng thời nghiên cứu phương pháp lập tờ khai thuế GTGT, tờ khai tạm tính thuế TNDN. Từ đĩ vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đưa ra đề xuất, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tính thuế và kê khai thuế tại cơng ty. 1
  11. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi khơng gian: chủ yếu là cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty Cổ phần xây dựng 939. Phạm vi thời gian: các số liệu và nghiệp vụ trong đề tài được lấy từ năm 2015 đến năm 2017. Nội dung: tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là việc thu thập, tìm hiểu các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu như các văn bản, luật thuế, các thơng tư, nghị định hướng dẫn thi hành thuế liên quan đến thuế gtgt và thuế thu nhập doanh nghiệp. Phương pháp quan sát: Quan sát là một phương pháp thu thập dữ liệu đơn giản, dễ thực hiện nhưng rất hữu ích.Đối tượng quan sát là quá trình làm việc của nhân viên kế tốn, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ. Mục đích là để đánh giá quá trình làm việc của nhân viên kế tốn xem họ cĩ thực hiện cơng việc theo đúng quy định khơng từ đĩ đánh giá đươc ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn. Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là các nhân viên phịng kế tốn, đặc biệtTrường là kế tốn thuế. Ti ếĐạin hành lậ phọc ra một b ảKinhng các câu h ỏtếi liên Huế quan đến cơng tác tổ chức kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN, những vấn đề thực tế cịn thắc mắc khi quan sát thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty. Phương pháp phân tích số liệu: + Hạch tốn kế tốn: từ những số liệu và thơng tin đã tìm hiểu, tiến hành hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn thuế GTGT và TNDN. 2
  12. + So sánh, tổng hợp và phân tích: từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đĩ cĩ những phân tích, nhận xét cũng như đưa ra các giải pháp và kiến nghị gĩp phần nâng cao hiệu qua cơng tác kế tốn thuế GTGT và TNDN tại cơng ty. 6. Kết cấu của đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và kế tốn thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Qua quá trình tìm hiểu về các đề tài của những năm trước tại thư viện của Trường Đại học Kinh tế Huế, em nhận thấy đề tài tìm hiểu về thuế và kế tốn thuế là một đề tài cịn khá mới. Đồng thời từ trước đến nay, tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939-phần hành kế tốn thuế vẫn chưa được nghiên cứu tại cơng ty. Nhận thấy tầm quan trọng của thuế nĩi chung, thuế GTGT và thuế TNDN nĩi riêng đối với hoạt độn kinh doanh của Doanh nghiệp. Em quyết định tập trung đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939, nhằm giúp cơng ty nhận thấTrườngy được những hạn chĐạiế trong cơnghọc tác kếKinhtốn thuế c ủtếa mình Huế, từ đĩ đưa ra một số giải pháp gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế. 3
  13. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của Nhà nước mà các tổ chức, cá nhân cĩ nghĩa vụ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi cĩ đủ những điều kiện nhất định. Các khoản thu này khơng mang tính hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế.(Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016) 1.1.2. Đặc điểm Thuế là khoản nộp bắt buộc vào ngân sách Khơng ai muốn từ bỏ quyền lợi của mình để nộp thuế cho Nhà nước do vậy để Nhà nước tồn tại nguồn thu từ thuế phải thường xuyên và ổn định. Tính bắt buộc được thể hiện ở 2 khía cạnh sau: Đối với cơ quan thuế: thu thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ quan thu thuế. Cán bộ cơ quan thu thuế khơng được quyền lựa chọn đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế, Đối với người nộp thuế: đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho nhà nước khiTrường cĩ đủ điều kiện doĐại pháp lu ậhọct quy định Kinh mà khơng ph tếải là quanHuế hệ thanh tốn trong hay ngồi hợp đồng. Thuế gắn với yếu tố quyền lực Thuế do Quốc hội lập ra dưới hình thức 1 đạo luật – là hình thức văn bản cĩ tính pháp lý cao nhất do cơ quan quyền lực cao nhất lập ra. 4
  14. Thuế được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế: nhà nước cĩ thể sử dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính hoặc cưỡng chế hình sự. (Quy định tại điều 161 BLHS 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009) Thuế khơng mang tính đối giá, khơng hồn trả trực tiếp Trước và sau khi thu thuế Nhà nước khơng cĩ sự bồi hồn trực tiếp nào cho người nộp thuế (1 phần thuế được hồn trả gián tiếp cho người nộp thuế thơng qua các khoản phúc lợi xã hội/các sản phẩm cơng: những lợi ích khơng thể xác định được theo giá trị vật chất) Nguồn thu từ mỗi loại thuế khơng được quy định gắn với mục đích chi tiêu cụ thể nào mà đều được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước. Thuế cĩ phạm vi áp dụng rộng Phạm vi áp dụng của thuế khơng cĩ giới hạn, khác biệt giữa các địa phương, vùng lãnh thổ. Hầu như mọi đối tượng hàng hĩa, dịch vụ (được phép lưu thơng hợp pháp), mọi tổ chức, cá nhân (cĩ tư cách chủ thể) đều chịu sự điều chỉnh của thuế. 1.1.3. Vai trị của thuế đối với nền kinh tế quốc dân Thuế cĩ vai trị quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội. Tạo nguồn thu cho NSNN Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân.Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước ngồi, bán tài nguyên quốc gia, thu khác Song thực tế các hình thức thu ngồi thuế đĩ cĩ rấTrườngt nhiều hạn chế, bĐạiị ràng bu ộhọcc bởi nhi ềKinhu điều kiện. tế Do đĩHuế thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. ở nước ta, Thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước từ năm 1990. Điều này được thể hiện qua tỷ trọng số thuế trong tổng thu ngân sách. 5
  15. Vai trị ổn định nền kinh tế vĩ mơ Kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo cơng ăn việc làm. Thuế là cơng cụ kiềm chế lạm phát. Thuế gĩp phần bảo hộ sản xuất trong nước và tạo điều kiện hịa nhập nền kinh tế thế giới. Điều tiết thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội Trong nền kinh tế thị trường, nếu khơng cĩ sự can thiệp của nhà nước, để thị trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất cao tạo ra hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu cĩ lên nhanh chĩng, cịn cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một cơng đồng, sẽ khơng cơng bằng nếu khơng chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần cĩ sự can thiệp của nhà nước vào quá trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu quả bằng cách sử dụng cơng cụ thuế. 1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng 1.2.1. Đặc điểm Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hĩa, dịch vụ, do đĩ gánh nặng thuế được được chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế. Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn khơng trùng lắp. Thuế GTGT khơng đánh trên tồn bộ hàng hĩa mà chỉ đánh vào phần thuế GTGT tăng thêm qua các giaiTrường đoạn và chưa bị đánh Đại thuế. học Kinh tế Huế Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng. Thuế GTGT là loại thuế cĩ tính trung lập cao. Thuế GTGT khơng phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngồi giá bán của người cung cấp hàng hĩa, dịch vụ. Thuế GTGT khơng ảnh hưởng trực tiếp kết quả kinh doanh của người nộp thuế, bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế, sản phẩm được luân 6
  16. chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn khơng thay đổi. Thuế cĩ tính chất lũy thối so với thu nhập. Đối với người tiêu dùng trong thuế GTGT khơng cĩ phân biệt người cĩ thu nhập cao hay thấp đều phải chịu số thuế như nhau. Do đĩ, người nào cĩ thu nhập cao hơn thì tỷ lệ thuế phải nộp trên thu nhập lại thấp hơn và ngược lại. 1.2.2. Phạm vi áp dụng (1) Đối tượng chịu thuế Hàng hĩa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT số 12/2008/QH12. (2) Người nộp thuế Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăngvà tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hĩa chịu thuế giá trị gia tăng. (3) Đối tượng khơng chịu thuế Gồm 26 nhĩm hàng hĩa, dịch vụ: 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuơi, thuỷ sản nuơi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thơng thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. 2.Trường Sản phẩm là giố ngĐại vật nuơi, học giống câyKinh trồng, bao tế gồ mHuế trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phơi, vật liệu di truyền. 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nơng nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp. 4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. 7
  17. 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuơi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. 8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn;chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hốn đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật. 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phịng bệnh cho người và vật nuơi. 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ. 11. Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng cơng cộng; dịch vụ tang lễ. 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựngbằng nguồn vốn đĩng gĩp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối vớicác cơng trình văn hĩa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. 14. Phát sĩng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 15.Trường Xuất bản, nhập khĐạiẩu, phát học hành báo, Kinh tạp chí, bả ntế tin chuyênHuế ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 16. Vận chuyển hành khách cơng cộng bằng xe buýt, xe điện. 17. Máy mĩc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ; 8
  18. máy mĩc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngồi sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh. 19. Hàng hĩa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. Hàng hố, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngồi, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam. 20. Hàng hố chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký kết với bên nước ngồi; hàng hố, dịch vụ được mua bán giữa nước ngồi với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. 21. Chuyển giao cơng nghệ theo quy định của Luật chuyển giao cơng nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.Trường Đại học Kinh tế Huế 22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khống sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho ngườitàn tật. 9
  19. 25. Hàng hĩa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh cĩ mức doanh thu thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống. 26. Các hàng hĩa, dịch vụ sau: - Hàng miễn thuế bán ở các cửa hàng miễn thế theo quy định của Thủ tướng chính phủ - Hàng hĩa dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra - Các hoạt động cĩ thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật veed phí, lệ phí. - Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phịng thực hiện đối với các cơng trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước Cơ sở kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng khơng được khấu trừ và hồn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. 1.2.3. Vai trị Thuế là cơng cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mơ đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị trường cĩ sự quản lý cuả nhà nước, do đĩ thuế giá trị gia tăng cĩ vai trị rất quan trọng, được thể hiện như sau: Thuế GTGT khơng gây ra hiện tượng thuế trùng thuế. Thuế GTGTgĩp phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN. Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với HH,DV xuất khẩu và khấu trừ hoặc hồn lạiTrường tồn bộ số Thuế GTGTĐạiđầ uhọc vào nên Kinhcĩ tác dụng gitếảm chiHuế phí, hạ giá bán nhằm đẩy mạnh xuất khẩu. Thuế GTGT gĩp phần tăng cường cơng tác hạch tốn, kế tốn, thúc đẩy việc mua bán cĩ hĩa đơn, chứng từ. 10
  20. 1.2.4. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT là giá tình thuế và thuế suất (1) Giá tính thuế Theo Điều 7, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, giá tính thuếđược quy định như sau: Đối với hàng hố, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa cĩ thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã cĩ thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa cĩ thuế giá trị gia tăng; Đối với hàng hĩa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu cĩ), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu cĩ). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu; Đối với hàng hĩa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hĩa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này; Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa cĩ thuế giá trị gia tăng; - Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa cĩ thuế giá trị gia tăng; - Trường hợp thuê máy mĩc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngồi loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nướTrườngc ngồi; Đại học Kinh tế Huế Đối với hàng hĩa bán theo phương thức trả gĩp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa cĩ thuế giá trị gia tăng của hàng hố đĩ, khơng bao gồm khoản lãi trả gĩp, lãi trả chậm; Đối với gia cơng hàng hố là giá gia cơng chưa cĩ thuế giá trị gia tăng; Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa cĩ thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây 11
  21. dựng, lắp đặt khơng bao thầu nguyên vật liệu, máy mĩc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt khơng bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy mĩc, thiết bị; Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa cĩ thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước; Đối với hoạt động đại lý, mơi giới mua bán hàng hố và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa cĩ thuế giá trị gia tăng; Đối với hàng hố, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh tốn ghi giá thanh tốn là giá đã cĩ thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo cơng thức sau: Giá chưa cĩ thuế Giá thanh tốn = [[ giá trị gia tăng 1 + thuế suất của hàng hố, dịch vụ (%) Giá tính thuế đối với hàng hố, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều 7, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế cĩ doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàngdo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế. (2) Thuế suất Luật thuế GTGT hiện hành quy định 3 mức thuế suất: 0%; 5%; 10%. -TrườngThuế suất 0%: Đại học Kinh tế Huế Áp dụng đối với hàng hĩa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hĩa thuộc diện khơng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao cơng nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngồi; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ 12
  22. bưu chính, viễn thơng; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khốn sản khai thác chưa qua chế biến.) Hàng hĩa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hĩa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngồi và tiêu dùng ở ngồi Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngồi theo quy định của pháp luật. - Thuế suất 5%: Áp dụng cho hàng hĩa, dịch vụ thiết yếu cho đời sống và sản xuất sau đây: Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; Phân bĩn; quặng để sản xuất phân bĩn; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuơi, cây trồng; Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuơi khác; Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nơng nghiệp; nuơi trồng, chăm sĩc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nơng nghiệp; Sản phẩm trồng trọt, chăn nuơi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; Mủ cao su sơ chế; nhựa thơng sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy địnhTrường tại khoản 1 Điều 5Đại của Luậ t này;học Kinh tế Huế Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; Sản phẩm bằng đay, cĩi, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ cơng khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nơng nghiệp; bơng sơ chế; giấy in báo; 13
  23. Máy mĩc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp, baogồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu; Thiết bị, dụng cụ y tế; bơng, băng vệ sinh y tế; thuốc phịng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hĩa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phịng bệnh; Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mơ hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; Hoạt động văn hố, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim; Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; Dịch vụ khoa học, cơng nghệ theo quy định của Luật khoa học và cơng nghệ. - Thuế suất 10%: Mức thuế suất 10% áp dụng cho tất cả các hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT khơng nằm trong mức 0% và 5%. 1.2.5. Phương pháp tính thuế (1) Phương pháp tính thuế đối với sản xuất, kinh doanh hàng hĩa,dịch vụ trong nước. Gồm hai phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. (a) Phương pháp khấu trừ thuế ĐTrườngối tượng áp dụng phươngĐại pháp học thuế là cơKinh sở kinh doanh tế th Huếực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hĩa đơn, chứng từ theo quy định cuả pháp luật về kế tốn, hĩa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. (Khoản 2, Điều 11, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12) Bao gồm: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động cĩ doanh thu từ bán hàng hĩa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế(trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp). 14
  24. Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hĩa, dịch vụ để tiến hàng hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Thuế phải nộp được xác định như sau: Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGTđầu vào được khấu trừ (b) Phương pháp tính thuế đối với hàng hĩa nhập khẩu Thuế GTGT đối với hàng hĩa nhập khẩu được kê khai, tính thuế theo từng lần NK. Thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai Hải quan. Thuế GTGT phải nộp = Số lượng NK * Giá tính thuế GTGT * Thuế suất Giá tính thuế GTGT = Giá tính thuế NK + Thuế NK (nếu cĩ) + ThuếTTĐB (nếu cĩ) + Thuế BVMT (nếu cĩ) 1.2.6. Khấu trừ thuế - Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau: Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hĩa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tồn bộ; Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuếTrườnggiá trị gia tăng đ ầuĐại vào củ a học hàng hố, Kinh dịch vụ sử dtếụng choHuế sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và khơng chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ tồn bộ; Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại được khấu trừ tồn bộ; 15
  25. Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đĩ. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sĩt thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sĩt. - Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau: Cĩ hố đơn giá trị gia tăng mua hàng hố, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu; Cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng đối với hàng hĩa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hố, dịch vụ mua từng lần cĩ giá trị dưới hai mươi triệu đồng; Đối với hàng hố, dịch vụ xuất khẩu, ngồi các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b Khoản 2, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 phải cĩ hợp đồng ký kết với bên nước ngồi về việc bán, gia cơng hàng hố, cung ứng dịch vụ, hố đơn bán hàng hố, dịch vụ, chứng từ thanh tốn qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hố xuất khẩu. Việc thanh tốn tiền hàng hố, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh tốn bù trừ giữa hàng hĩa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hĩa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh tốn qua ngân hàng. 1.2.7. Kê khai, nộp thuế và hồn thuế (1) Kê khai thuế Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (Theo Khoản 3, Điều 10, Thơng tư 156/2013/TT-BTC) ThTrườngời hạn nộp hồ sơ Đạikhai thuế họctháng ch ậmKinh nhất là ngày tế thứ Huế20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch. 16
  26. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết tốn thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Thời hạn nộp hồ sơ quyết tốn thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày cĩ quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa liên thơng thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn về cơ chế một cửa liên thơng đĩ Khai theo quý áp dụng đối với người nộp thuế đáp ứng điều kiện cĩ tổng doanh thu của hàng hĩa, dịch vụ của năm liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống (Theo thơng tư 151/2014/TT-BTC) (2) Nộp thuế Trường hợp người nộp thuế tính thuế,thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thơng báo của cơ quan thuế. Nộp thuế tại kho bạc nhà nước, tại cơ quan thuế, nơi tiếp nhận hồ sơ thuế hoặc thơng qua các tổ chức. (3) HồnTrường thuế Đại học Kinh tế Huế Các trường hợp được hồn thuế (Theo điều 13, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12): Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hồn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên cĩ số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. 17
  27. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cĩ dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư cĩ số thuế giá trị gia tăng của hàng hố, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và cĩ số thuế cịn lại từ hai trăm triệu. Cơ sở kinh doanh trong tháng cĩ hàng hố, dịch vụ xuất khẩu nếu cĩ số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hồn thuế giá trị gia tăng theo tháng. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hồn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động cĩ số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Cơ sở kinh doanh cĩ quyết định hồn thuế giá trị gia tăng của cơ quan cĩ thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hồn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 1.3. Những vấn đề cơ bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu, cịn gọi là thuế thu nhập cơng ty ở nhiều quốc gia. Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập cuả tổ chức kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí cĩ liên quan đến việc hình thành doanh thu đĩ.(Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016) TheoTrường VAS 17, “Chi phíĐại thuế TNDN học hiện hànhKinh là số thu tếế TNDN Huế phải nộp (hoặc thu) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành”. Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hỗn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hỗn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. 18
  28. Theo VAS 17, chi phí thuế TNDN hỗn lại là thuế TNDN sẽ phải nộp/thu trong tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế TNDN hỗn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hỗn lại nợ thuế thu nhập hỗn lại phải trả. 1.3.2. Đặc điểm Thuế TNDN là thuế trực thu, là hình thức thu thuế cĩ địa chỉ, người nộp thuế được quy định rõ ràng. Thuế TNDN thu vào thu nhập chịu thuế cuả người nộp thuế, nên mức động viên vào ngân sách nhà nước chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của người nộp thuế. Thuế TNDN điều tiết trực tiếp thu nhập, do đĩ tác động đến lợp ích kinh tế của người nộp thuế, tác động đến khả năng tái đầu tư. Thuế TNDN cĩ tính ổn định nhằm tạo một mơi trường ổn định cho đầu tư. 1.3.3. Vai trị Thuế TNDN gĩp phần khuyến khích đầu tư. Thuế TNDN gĩp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề và vùng, lãnh thổ. Thuế TNDN tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 1.3.4. Phạm vi áp dụng Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ cĩ thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN số14/2008/QH10Trường(sau Đạiđây gọi là họcdoanh nghi Kinhệp), bao gồ m:tế Huế Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) cĩ cơ sở thường trú hoặc khơng cĩ cơ sở thường trú tại Việt Nam; Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; 19
  29. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tổ chức khác cĩ hoạt động sản xuất, kinh doanh cĩ thu nhập. - Doanh nghiệp cĩ thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế TNDN số14/2008/QH10 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngồi Việt Nam; Doanh nghiệp nước ngồi cĩ cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngồi Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đĩ; Doanh nghiệp nước ngồi cĩ cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này khơng liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; Doanh nghiệp nước ngồi khơng cĩ cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. - Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngồi là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thơng qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngồi tiến hành một phần hoặc tồn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm: Chi nhánh, văn phịng điều hành, nhà máy, cơng xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; ĐịTrườnga điểm xây dựng, cơng Đại trình xâyhọc dựng, lắKinhp đặt, lắp ráp; tế Huế Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thơng qua người làm cơng hay một tổ chức, cá nhân khác; Đại lý cho doanh nghiệp nước ngồi; Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện cĩ thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngồi hoặc đại diện khơng cĩ thẩm quyền ký kết 20
  30. hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngồi nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hố hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. 1.3.5. Phương pháp tính thuế Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN (1) Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập được miễn thuế - các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Trong đĩ: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh + thu nhập khác (kể cả thu nhập nhận được ở ngồi Việt Nam). Doanh thu là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia cơng, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp cĩ doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ. Các khoản chi được trừ và khơng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (Theo Khoản 1,Điều 6, Thơng tư số96/2015/TT-BTC) Trừ các khoản chi khơng được trừ nêu tại Khoản 2, Điều 6, Thơng tư số96/2015/TT- BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiTrườngệp. Đại học Kinh tế Huế Khoản chi cĩ đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khoản chi nếu cĩ hố đơn mua hàng hố, dịch vụ từng lần cĩ giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh tốn phải cĩ chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt. 21
  31. Chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng. Trường hợp mua hàng hĩa, dịch vụ từng lần cĩ giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hĩa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh tốn thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh tốn doanh nghiệp khơng cĩ chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hĩa, dịch vụ khơng cĩ chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh tốn bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã cĩ quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế cĩ phát sinh khoản chi phí này). Đối với các hĩa đơn mua hàng hĩa, dịch vụ đã thanh tốn bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thơng tư số 78/2014/TT-BTC cĩ hiệu lực thi hành thì khơng phải điều chỉnh lại. Các khoản chi khơng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: Khoản chi khơng đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 Thơng tư số 96/2015/TT-BTC, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác khơng được bồi thường; Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngồi phân bổ cho cơ sở thường Trườngtrú tại Việt Nam vư Đạiợt mức tính học theo phương Kinh pháp phân tế b ổHuếdo pháp luật Việt Nam quy định; Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phịng; Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hĩa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thơng báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho; 22
  32. Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng khơng phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm vay; Trích khấu hao tài sản cố định khơng đúng quy định của pháp luật; Khoản trích trước vào chi phí khơng đúng quy định của pháp luật; Tiền lương, tiền cơng của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp khơng trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền cơng, các khoản hạch tốn khác để trả cho người lao động nhưng thực tế khơng chi trả hoặc khơng cĩ hĩa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ cịn thiếu; Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng mơi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh tốn; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ khơng bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ khơng bao gồm giá mua của hàng hố bán ra; Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. KhoTrườngản chi bằng ngoạ i Đạitệ được tr ừhọckhi xác đKinhịnh thu nhập tếchịu thuHuếế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. (2) Thuế suất Thơng tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 11, Khoản 1 quy định về thuế suất như sau:“Kể từ ngày 01/01/2016, Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 được 23
  33. áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp là 20% khơng kể mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu.” Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. 1.3.6. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế Thu nhập doanh nghiệp (1) Kê khai thuế Theo thơng tư 151/2014/TT-BTC nên từ ngày 15/11/2014 kế tốn khơng phải nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế tốn chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà khơng cần phải nộp tờ khai tạm tính Doanh nghiệp cĩ trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan trực tiếp quản lý. Các loại khai thuế TNDN: Khai theo từng lừng phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. Khai quyết tốn năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. (2) Nộp thuế (Theo điều 12, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12) Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi cĩ trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp cĩ cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp cĩ trụ sở chínhTrường thì số thuế được tínhĐại nộp theo học tỷ lệ chi Kinh phí giữa nơi tếcĩ cơ Huếsở sản xuất và nơi cĩ trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. (3) Quyết tốn thuế Doanh nghiệp khai quyết tốn thuế TNDN tại nơi cĩ trụ sở chính. 24
  34. Số thuế TNDN cịn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết tốn trừ đi số đã tạm nộp tại nơi cĩ trụ sở chính và tạm nộp tại nơi cĩ các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế TNDN cịn phải nộp hoặc hồn khi quyết tốn cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi cĩ trụ sở chính và tại nơi cĩ các cơ sở sản xuất phụ thuộc. 1.4. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng 1.4.1. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ 1.4.1.1. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng đầu vào (1) Chứng từkế tốn -Hĩa đơn GTGT (Mẫu 01/GTKT 3LL) - Hĩa đơn chứng từ đặt thù - Bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào (Mẫu 01-2/ GTGT) - Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (Mẫu 01-4A/GTGT) - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu - Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi (2) Sổ sách kế tốn - Sổ theo dõi thuế GTGT - Sổ cái tài khoản 133 - Sổ chi tiết tài khoản 1331, 1332 (3) Tài khoản kế tốn ĐểTrườngtheo dõi thuế GTGT Đạiđầu vào ,học kế tốn sửKinhdụng TK 133. tế Huế Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. 25
  35. TK 133 - SDĐK:Số thuế GTGT đầu vào cịn được khấu trừ, hồn lại cuối kỳ - Số thuế GTGT đầu vào phát sinh - Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại. Thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá SDCK: Thuế GTGT cịn được khấu trừ, hồn lại cuối kỳ. Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ cĩ 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hĩa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hố, dịch vụ mua ngồi dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương Trườngpháp khấu trừ thuế ,Đại của quá trìnhhọc mua sắKinhm bất động sảtến đầ uHuế tư. 26
  36. (4) Phương pháp hạch tốn - Mua tài sản, vật tư, hàng hĩa dùng cho sản xuất kinh doanh Nợ TK 152,153,211,213,611 giá mua chưa thuế Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 111,112, 331 -Dịch vụ mua ngồi phục vụ cho sản xuất kinh doanh Nợ TK 621, 641, 642: Giá mua chưa cĩ thuế Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh tốn -Đối với hàng nhập khẩu: + Nhập khẩu bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 33312: Thuế GTGT phải nộp + Nhập khẩu khơng được khấu trừ thuế Nợ TK 152, 153, 211 : giá trị mua hàng nhập khẩu (cả thuế nhập khẩu và thuế GTGT) Cĩ TK 3333: thuế nhập khẩu Cĩ TK 33312 : Thuế GTGT của hàng nhập khẩu Cĩ TK 111, 112, 331 : Giá mua hàng nhập khẩu -Thuế GTGT đầu vào của HHDV vừa dùng để sản xuất đối tượng chịu thuế GTGT vừa dùng để sản xuất đối tượng khơng chịu thuế GTGT, số thuế đầu vào chỉ được khấu trừ cho HHDV dùng vào sản xuất đối tượng chịu thuế cịn thuế đầu vào của HHDV Trườngdùng để sản xuất đốiĐại tượng khơnghọc chịu Kinhthuế sẽ khơng tế đư ợcHuế khấu trừ mà tính vào giá vốn của hàng hĩa khi bán ra. Phải tiến hàng bổ sung số thuế đầu vào được khấu trừ và khơng được khấu trừ theo doanh thu của hàng hĩa đĩ khi bán ra: Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 632: Thuế GTGT khơng được khấu trừ Cĩ TK 133: kết chuyển thuế GTGT đầu vào 27
  37. -Khi mua hàng hĩa phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hay hàng mua trả lai: Nợ TK 331, 111, 112: Tổng giá trị thanh tốn Cĩ TK 151, 152, 211 :Giá trị mua chưa thuế Cĩ TK 133: Thuế GTGT tương ứng Sơ đồ 1.1: Kế tốn thuế GTGT đầu vào 1.4.1.2. Kế tốn thuế GTGT đầu ra (1) Chứng từ kế tốn Hĩa đơn GTGT (Mẫu 01-2/GTKT 3LL) Bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT) Phiếu xuất kho Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ PhiTrườngếu xuất kho hàng gĐạiửi đại lý học Kinh tế Huế Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh ( Mẫu 01-5/GTGT) (2)Sổ sách kế tốn Sổ cái tài khoản 333 Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 28
  38. Sổ theo dõi thuế GTGT (3)Tài khoản kế tốn Để theo dõi thuế GTGT đầu ra, kế tốn sử dụng tài khoản 3331. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp TK 3331 SDĐK: Số thuế GTGT đã nộp thừa Số thuế GTGT cịn phải nộp đầu đầu kỳ kỳ Khấu trừ thuế GTGT Nộp thuế GTGT vào NSNN Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ Được miễn giảm thuế Thuế GTGT bán hàng bị trả lại SDCK: Số thuế GTGT đã nộp Số thuế GTGT cịn phải nộp vào thừa vào NSNN cuối kỳ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu (2) Phương pháp hạch tốn Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.2: Kế tốn thuế GTGT đầu ra 29
  39. 1.4.2. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp (1) Chứng từkế tốn Hĩa đơn bán hàng Bảng kê hĩa đơn, chứng từ, dịch vụ bán ra (2) Sổ sách kế tốn Sổ chi tiết tài khoản 3331, 33312 Sổ chi tiết tài khoản 33312 (3) Tài khoản kế tốn Để theo dõi thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế tốn sử dụng TK 3331 TK 3331 SDĐK: Số thuế GTGT cịn phải nộp đầu kỳ Nộp thuế GTGT vào NSNN Được miễn giảm thuế Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ Thuế GTGT bán hàng bị trả lại SDCK: Số thuế GTGT cịn phải nộp vào cuối kỳ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu. (4) PhươngTrường pháp hạch tốn Đại học Kinh tế Huế 3331 1111,1112 511 111,112 Cuối mỗi kỳ kế tốn, tính Khi nộp thuế và phản ánh số thuế Khi nhận tiền của GTGT phải nộp theo khách hàng 30
  40. 1.5. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 1.5.1. Kế tốn chi phí thuế Thu nhập kinh tế hiện hành (1) Chứng từ kế tốn Bảng kê 01-1/GTGT,01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01- 5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT. Tờ khai quyết tốn thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) Thơng báo thuế và biên lai nộp thuế. (2) Sổ sách kế tốn Sổ chi tiết tài khoản 3334 Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN (3) Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế chi phí thuế TNDN hiện hành, kế tốn sử dụng TK 3334 và TK 8211 TK 3334 – Thuế TNDN TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Kết cấu tài khoản TK 3334 SDDK: Số thuế TNDN cịn phải nộp đầu kì Thuế TNDN đã nộp Thuế TNDNTrường tạm phải nộp trongĐại kỳ lớnhọc Kinh tế Huế Số thuế TNDN phải nộp hơn số thuế phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa Số thuế TNDN cịn phải nộp. 31
  41. TK 8211 Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành phát sinhtrong năm; doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh Thuế thu nhập doanh nghiệp nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sĩt Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được khơng trọng yếu của các năm trước ghi giảm do phát hiện sai sĩt khơng trọng yếu được ghi tăng chi phí thuế thu nhập của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành của năm thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; hiện tại; Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinn doanh”. (4) Phương pháp hạch tốn Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành 32
  42. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIA TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 2.1. Tổng quan về cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cơng Ty Cổ phần Xây dựng 939 được thành lập ngày 23 tháng 7 năm 2002 theo quyết định của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế. Tên doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 Tên giao dịch: 939 CO Trụ sở chính của Cơng Ty: 02 Tam Thai, phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Người đại diện: Phan Văn Hùng Mã số thuế: 3300347417 Ngày cấp giấy phép: 19/07/2002 Điện thoại: 0234 3896 939 Email:939corp@gmail.com Vốn điều lệ: 14.000.000 VND 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực chủ yếu là đấu thầu xây dựng các cơng trình giao thơngTrường trên địa bàn tỉnh Đại Thừa Thiên học Huế và Kinh các tỉnh lân ctếận. BanHuế đầu vốn điều lệ do ơng Nguyễn Văn Hùng (Giám đốc Cơng ty) sáng lập ra cơng ty, sau 5 năm đi vào hoạt động mặc dù gặp nhiều khĩ khăn do chưa cĩ nhiều cơng trình thắng thầu, song với sự cố gắng và nỗ lực của Ban lãnh đạo cũng như tồn bộ cơng nhân trong tồn cơng ty, Cơng ty CP Xây dựng 939 đã hồn thành xuất sắc các cơng trình được giao và dần dần nâng cao vị thế của cơng ty trên thị trường xây dựng. Đến năm 2006, vốn điều lệ của cơng ty đã tăng lên đến 17,5 tỷ đồng với sự thành cơng trên thị trường xây dựng 33
  43. cũng như sự mở rộng quy mơ hoạt động, Cơng ty đã tiếp tục giành thắng lợi trong những năm tiếp theo, doanh thu hằng năm tăng trưởng 35-40%. Qua năm 2010 Cơng ty Cổ phần Xây dụng 939 đã thực sự lớn mạnh trên thị trường Thừa Thiên Huế, vốn điều lệ đã tăng lên đến 20 tỷ đồng, số lượng lao động đã tăng lên rất nhiều. Cơng ty đã nhận được nhiều bằng khen của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như các sở ban hành quản lý xây dựng cơng trình giao thơng ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Đến nay, cơng ty đang triển khai và mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực khai thác khốn sản, doanh thu của cơng ty hằng năm luơn được đánh giá cao. 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh STT TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH 1 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 0810 2 Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ 4210 3 Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác 42900 4 Bán buơn vật liệu xây dựng 4663 5 Vận tải hàng hĩa bằng đường bộ 4933 6 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày 5510 7 Nhà hàng và cá dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610 8 Dịch vụ phục vụ đồ uống 5630 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty 2.1.4.1.TrườngChức năng Đại học Kinh tế Huế Cơng Ty Cổ phần Xây dựng 939 kinh doanh chủ yếu là triển khai giao dịch, đàm phán, tìm kiếm và tiếp nhận cơng việc phù hợp năng lực và khả năng kinh doanh của Cơng ty. Kiểm tra giám sát, thơng qua số liệu được phản ánh kế tốn chủ động nắm được một cách cĩ hệ thống tồn bộ quá trình và kết quả hoạt động của cơng ty, làm cơ sở 34
  44. cho việc đánh giá chất lượng hoạt động và quyền lực của cơng ty nhằm để xuất chủ trương, giải pháp cải tiến chất lượng sản phẩm. Tổ chức phương án thi cơng nhằm đảm bảo khối lượng cơng việc đã tiếp nhận và cĩ giải pháp thi cơng nhanh chĩng đạt chất lượng kỹ thuật đúng tiến độ theo nội dung cơng việc đã tiếp nhận. Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm phục vụ tốt cho việc thi cơng. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và pháp luật của nhà nước thực hiện đầy đủ các hợp đồng kinh tế. Xây dựng và phát triển các cơ sở vật chất kỹ thuật để tăng năng lực và mở rộng mạng lưới kinh doanh. Nghiên cứu áp dụng khoa học cơng nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả về bảo vệ mơi trường và an tồn lao động Đào tạo cán bộ cơng nhân viên đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ các chính sách tiền lương, BHXH đúng quy định của Nhà nước. Tính tốn, ghi chép và phản ánh chính sách cĩ thực cĩ tình hình luân chuyển, sử dụng các vật tư máy mĩc, thiết bị một cách hợp lý, tổ chức hoạt động sản xuất, dịch vụ hiệu quả cho sản xuất kinh doanh và tạo thêm việc làm đảm bảo đời sống cho cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty. Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, giám sát việc chấp hành chính sách chế độ kinh tế tài chính của Nhà nước, cơng ty. Phát triển ngăn ngừa kịp thời hành vi tham nhũng. Cung cấp các thơng tin tài liệu cho việt điều hành quản lý hoạt động các doanh nghiệp, Trườngphát hiện khả năng Đạicủa doanh học nghiệp, trong Kinh các đơn vtếị tổ ch Huếức kinh tế để xuất biện pháp cĩ hiệu lực đẩy mạnh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 35
  45. 2.1.5. Bộ máy hoạt động của cơng ty GIÁM ĐỐC P.GĐ Kinh P.GĐ vật P.GĐ Kỹ P.GĐ Đầu P.GĐ Tài doanh tư, thiết bị, thuật tư, thương chính máy mĩc mại Phịng Phịng Tổ Phịng Phịng quản Phịng Phịng Vật tư chức- Kinh tế lý thiết bị, kỹ thuật Kế tốn Hành chính - Kế Máy mĩc hoạch CÁC ĐỘI THI CƠNG (Nguồn: Phịng tổ chức – Hành chính Cơng ty Năm 2017) Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lýcủa Cơng ty Trong đĩ: Giám đốc: Do Chủ tịch Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng thành viên. Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh của Cơng ty,Trường là đại diện pháp nhânĐại của cơnghọc ty trong Kinh quan hệ kinhtế doanhHuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng thành viên về hoạt động của tồn bộ Cơng ty. Các phĩ Giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoạt một số lĩnh vực hoạt động của Cơng ty theo ủy quyền của Tổng giám đốc. Các phịng chức năng: Tham mưu giúp việc cho Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành cơng việc. 36
  46. Các đội thi cơng: thực hiện các cơng trình thi cơng theo đúng các điều khoản được quy định trong hợp đồng. 2.1.6. Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 3 năm 2015-2017 2.1.6.1. Tình hình lao động Bảng 2.2: Tình hình lao động qua ba năm 2015-2017 Đơn vị: Người 2016/2015 2017/2016 Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 +/- % +/- % 1.Tổng số lao động 42 45 49 3 7,14 4 8,89 2.Phân theo giới tính Lao động nam 33 35 40 2 6,06 5 14,29 Lao động nữ 9 10 9 1 11,11 -1 -10 3.Phân theo tính chất cơng việc Lao động gián tiếp 7 7 9 - - 2 28,57 Lao động trực tiếp 35 38 40 3 8,57 2 5,26 4.Phân theo trình độ chuyên mơn Đại học, cao đẳng 9 10 12 1 11,11 2 20 Trung c ấp nghề, 5 5 7 - - 2 40 cơng nhân kỹ thuật Lao động phổ thơng 28 30 30 2 7,14 - - (Nguồn: Phịng kế tốn – tổng hợp) Trong doanh nghiêp, lao động luơn là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành bại. Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng lao động trong cơng ty khơng ngừng tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng, tuy số lượng tăng lên khơng nhiều nhưng cũng phần nào nĩi lên những chuyển biến của cơng ty. Để thấy rõ hơn những bước chuyển biến này, ta cĩ thể xem xét trên các khía cạnh sau: XétTrường lao động theo giớ iĐại tính: Ta thhọcấy lao độ ngKinh nam chiếm tế phần Huếlớn trong tổng lao động, chiếm hơn 75% trong tỷ trọng lao động và đang cĩ chiều hướng tăng lên. Trong đĩ, năm 2016 lao động nam tăng lên 2 người tương ứng tăng 6,06% so với năm 2015. Và tiếp tục tăng lên 5 người trong năm 2017, tương ứng tăng 14,29% so với năm 2016. Lao động nữ chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng lao động, họ chủ yếu là lao động gián tiếp, cĩ trình độ chuyên mơn đại học, cao đẳng, thuộc đối tượng lao động ký hợp đồng từ 37
  47. 12 đến 36 tháng. Sự chênh lệch trong cơ cấu lao động giữa nam và nữ này cũng dễ hiểu vì nĩ phù hợp với đặc điểm lĩnh vực hoạt động của cơng ty. Xét theo tính chất cơng việc: Nhìn vào bảng số liệu trên, ta thấy lao động trực tiếp năm 2016 tăng 3 người so với năm trước. Năm 2017 con số này là 2 người và số lao động trực tiếp là 40 người và mức tăng lần lượt qua 3 năm qua là 8,57% và 5,26%. Lao động gián tiếp năm 2017 là 9 người, tăng 2 người tương ứng 28,57%. Việc tăng số lượng lao động gián tiếp cho thấy cơng ty muốn tăng thêm đội ngũ quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động hiện tại trong cơng ty.Vì lĩnh vực hoạt động của cơng ty là thi cơng cơng trình nên tỷ trọng lao động trực tiếp chiếm khá cao, hơn 80% trong tổng số lao động Nếu xét theo trình độ chuyên mơn: thơng qua bảng số liệu cĩ thể nhận thấy lao động cĩ trình độ đại học và cao đẳng trong cơng ty đang theo chiều hướng tăng lên. Số lao động cĩ trình độ Đại học năm 2017 tăng 2 lao động so với năm 2016 tương ứng là 20%, lao động trình độ trung cấp, cơng nhân kỹ thuật cĩ tốc độ tăng tương ứng là 40% với 7 lao động trong năm 2017. Lao động phổ thơng trong 2 năm 2016 và 2017 vẫn duy trì ổn định với số lượng lao động là 30 người và đây vẫn là lực lượng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lao động của cơng ty. Điều này là phù hợp với đặc điểm cũng như lĩnh vực hoạt động của cơng ty. Qua phân tích sơ bộ trên, ta thấy cơng ty đangtừng bước cố gắng nhằm khơng ngừng nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Lựa chọn những lao động cĩ tay nghề và trình độ chuyên mơn cao nhằm đáp ứng được yêu cầu cơng việc của cơng ty. Trường Đại học Kinh tế Huế 38
  48. 2.1.6.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 2.3: Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % TÀI SẢN 19,999,679,987 100 19,966,443,947 100 29,464,798,353 100 (33,236,040) (0.2) 9,498,354,406 47,6 Tài sản ngắn 7,570,869,703 37.9 7,701,886,164 38.6 12,960,129,992 44,0 131,016,461 1.7 5,258,243,828 668.3 hạn Tài sản dài hạn 12,428,810,284 62.1 12,264,557,783 61.4 16,504,668,361 56.0 (164,252,501) (1.3) 4,240,110,578 334.6 NGU Ồ 100 N VỐN 19,999,679,987 100 19,966,443,947 100 29,464,798,353 (33,236,040) (0.2) 9,498,354,406 447.6 Nợ phải trả 4,386,998,130 21.9 4,546,595,976 22.8 6,059,988,427 20.6 159,597,846 3.6 1,513,392,451 333,3 Vốn 51.78 5 chủ sở 15,612,681,857 78.1 15,419,847,971 77.2 23,404,809,926 79.4 (192,833,886) (1.2) 7,984,961,955 hữu 51,8 Trường Đại học(Ngu Kinhồn: Bảng cân tếđối k ếHuếtốn của cơng ty giai đoạn 2015-2017) 39
  49. (2)Tình hình tài sản Qua bảng phân tích số liệu ta thấy rằng: Tổng tài sản của doanh nghiệp từ năm 2015 đến năm 2016 biến động theo chiều hướng giảm, cụ thể: năm 2016 giảm 33.236.040 đồng, tương ứng giảm 0.2% so với năm 2015. Tuy nhiên, đến năm 2017 tổng tài sản lại biến động tăng mạnh, tăng 9.498.354.406 đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 47.6%. Điều đĩ chứng tỏ quy mơ hoạt động của DN đang mở rộng. Đây trước hết là một dấu hiệu tốt. Tuy vậy, cũng cần đi sâu phân tích hai khoản mục tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn để cĩ được đánh giá khách quan hơn. - Tài sản ngắn hạn của năm 2016 so với năm 2015tăng nhưng khơng đáng kể, tăng131.016.461 đồng, tương ứng tăng 1.7%. Đến năm 2017, tài sản ngắn hạn của cơng ty tăng mạnh so với năm 2016 tăng5.278.243.828 đồng, tương ứng tăng 68.3%. Sở dĩ cĩ sự tăng lên này là do khoản mục tiền mà các khoản tương đương tiền, và khoản phải thu khách hàng trong cơng ty tăng lên. Đây chưa thực sự là tốt là nĩ cho thấy chính sách thu nợ trong ty chưa hợp lý. Do vậy cơng ty cần kiểm sốt hơn nữa vấn đề nhằm hạn chế tối đa tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn của mình. - Tài sản dài hạn: ta thấy tài sản dài hạn của cơng ty chiếm gần 60% trong tổng tài sản. Mặc dù năm 2016 TSDH của cơng ty giảm nhưng khơng đáng kể so với năm 2015, chỉ giảm164.252.501 đồng, tương ứng giảm 1.3% so với năm 2015. Đến năm 2017, khoản mục này lại biến động tăng mạnh hơn 4 tỷ đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 34.6%. Nguyên nhân là do DN đã đầu tư mua mới một số máy mĩc nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt động xây dựng của mình. Như vậy, đây cũng là dấu hiệu tích cực trong quá trình hoạt động của cơng ty. (1) TìnhTrường hình nguồn vố nĐại học Kinh tế Huế Bên cạnh tài sản,nguồn vốn cũng là yếu tố rất cần thiết và cĩ tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành vốn trong quá trình kinh doanh của cơng ty. Do đĩ, ta cần đi sâu phân tích các chỉ tiêu này. - Nợ phải trả: Qua số liệu của 3 năm, ta thấy nợ phải trả trong cơng ty chỉ chiếm khoảng 25% trong cơ cấu nguồn vốn. Điều này trước hết là một hiệu tốt cho cơng ty. 40
  50. Phân tích từng năm cụ thể, ta thấy nợ phải trả cĩ chiều hướngtăng khơng đáng kể. Năm 2015, nợ phải trả là4.386.998.130 đồng. Đến năm 2016, khoản nợ này là4.546.595.976 đồng, tức tăng 159.597.846 đồng, tươngứng tăng 3.6%. Đến năm 2017,khoản nợ này tiếp tục tăng 1.513.392.451 đồng, tương ứngtăng 33.3 % so với năm 2016.Sự gia tăng của khoản mục này là do khoảnphải trả cho người bán chiếm tỷ trọng cao. Điều này cũng khơng hẳn là dấu hiệu xấu-nĩ nĩi lên khả năng chiếm dụng vốn của cơng ty nhằm phục vụ cho hoạt động của mình - Vốn chủ sở hữu : vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Cụ thể, năm 2016, vốn chủ sở hữu của cơng ty là 15,419,847,971 đồng, cĩ giảm nhẹ, so với năm 2015, giảm192.833.886 đồng, tương ứng giảm 1.2%. Tuy nhiên, đén năm 2017, khoản vốn này lại tăng mạnh, tăng 7.984.961.955 đồng tương ứng tăng 51.8%. so với năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt trong hoạt động của cơng ty. Tĩm lại từ việc phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn trong cơng ty đã cho thấy được sự mở rộng quy mơ hoạt động trong cơng ty. Bên cạnh đĩ, khoản mục nợ phải trả của cơng ty cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả của cơng ty. Do vậy, cơng ty cần điều chỉnh cơ cấu lại cho hợp lý để cĩ thể tự chủ trong vấn đề tài chính của mình. Bên cạnh đĩ, cũng quan tâm hơn nữa cơng tác thu hồi nợ để khỏa mục này cĩ xu hướng giảm xuống, nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt động kinh doanh của cơng ty. Trường Đại học Kinh tế Huế 41
  51. 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm 2015-2017 (Đvt: đồng) Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49,498,855,453 49,315,380,522 42,155,080,456 (183,474,931) (0.37) (7,160,300,066) (14.52) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0.00 0 0.00 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 49,498,855,453 49,315,380,522 42,155,080,456 (183,474,931) (0.37) (7,160,300,066) (14.52) dịch vụ 4.Gía vốn hàng bán 44,627,603,241 44,857,505,259 38,562,199,224 229,902,018 0.52 (6,295,306,035) (14.03) 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 4,871,252,212 4,457,875,263 3,592,881,232 (413,376,949) (8.49) (864,994,031) (19.40) dịch vụ 6.Doanh thu hoạt động tài chính 1,363,414 2,248,592 2,036,248 885,178 64.92 (212,344) (9.44) 7. Chi phí tài chính 1,295,723,270 1,202,199,572 947,691,139 (93,523,698) (7.22) (254,508,433) (21.17) 8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,936,741,639 1,919,296,147 1,619,310,709 (17,445,492) (0.90) (299,985,438) (15.63) 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,640,150,717 1,338,628,136 1,027,915,632 (301,522,581) (18.38) (310,712,504) (23.21) 10.Thu nhập khác 0 0 0 0 0.00 0 0,00 11.Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0,00 12.Lợi nhuận khác 0 0 0 0 0 0 0,00 13.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế 1,640,150,717 1,338,628,136 1,027,915,632 (301,522,581) (18.38) (310,712,504) 0,00 14.Chi phí thuế TNDN hiện hành 328,030,143 267,725,627 205,583,127 (60,304,516) (18.38) (62,142,500) (23.21) 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN Trường1,312,120,574 1,070,902,509 Đại học822,332,505 Kinh(241,218,065) tế Huế(18.38) (248,570,004) (23.21) (Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài chính) 42
  52. Qua bảng số liệu ta thấy kết quả kinh doanh của cơng ty đã cĩ sự biến động lớn qua các năm, cụ thể: Doanh thu thuần năm 2016 giảm 183.474.93 đồng, tương ứng giảm 0.37% so với năm 2015. Giá vốn hàng bán tăng khơng đáng kể, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp lại cĩ xu hướng giảm nhưng tốc độ giảm chậm hơn so với doanh thu thuần nên tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế năm 2016 giảm 301.522.581 đồng tương ứng giảm 18.38% so với năm 2015. Nguyên nhân là do năm 2016 thị trường cạnh tranh lĩnh vực thi cơng xây dựng gây gắt, nên cơng ty nhận được ít gĩi thầu, làm cho doanh thu giảm. Năm 2017 doanh thu thuần vẫn tiếp tục giảm mạnh, giảm hơn 7 tỷ đồng, tương ứng giảm 14.52% so với năm 2016. Giá vốn hàng bán cũng giảm tương đối mạnh, giảm hơn 6 tỷ đồng, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm nhưng với tốc độ chậm hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần nên lợi nhuận kế tốn trước thuế của cơng ty năm 2017 giảm tương đối, tức giảm 130.712.504 đồng tương ứng giảm 23.21%. Nguyên nhân chủ yếu là do thị trường Nguyên vật liệu tăng giá, làm cho giá vốn tăng. Vì vậy, cơng ty cần phải tìm kiếm nguồn cung cấp nguyên vật liệu rẻ hơn nhưng vẫn đảm bảo đucợ chất lượng cơng trình. Năm 2016, lợi nhuận sau thuế giảm 241.218.065 đồng tương ứng giảm 18.38% so với năm 2015. Sang năm 2017, lợi nhuận sau thuế vẫn giảm, giảm 248.570.004 đồng tương ứng giảm 23.21% so với năm 2016. Như vậy, DN cần phát huy hơn nữa những thế mạnh của mình, tạo những bước đột phá mới để hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và phát triển. 2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn 2.1.7.1.TrườngTổ chức bộ máy kế tốĐạin học Kinh tế Huế Xuất phát từ quy mơ đặc điểm cụ thể về tổ chức hoạt động SXKD và căn cứ vào trình độ của đội ngũ nhân viên kế tốn Cơng ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình đơn giản và cụ thể: 43
  53. Kế tốn trưởng Kế tốn tổng hợp Kế tốn cơng Kế tốn Kế tốn Th qu Kế tốn Kế tốn ủ ỹ n và tính giá vật tư và thuế doanh thu ợ tiền lương thành TSCĐ Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 năm 2017 Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng Trong đĩ: Kế tốn trưởng: Tổ chức điều hành cơng tác kế tốn tài chính, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, tổng hợp các thơng tin kinh tế tài chính để lập báo cáo, tham mưu cho giám đốc trong cơng tác quản lý. Kế tốn tổng hợp: Theo dõi, kiểm tra số liệu chặt chẽ, xem xét chi phí các nghiệp vụTrường phát sinh trong cơngĐại ty, chi họctiết tổng hợpKinh và tính giá tế thành Huế sản phẩm đã hồn thành, sản phẩm dở dang. Cuối quý lập báo cáo quyết tốn để đưa ra kết quả kinh doanh, tính sản phẩm dở dang. Thay mặt giải quyết các cơng việc khi kế tốn trưởng đi vắng. Kế tốn tiền lương: Thực hiện việc theo dõi chấm cơng, tính tốn và thanh tốn tiền lương cho tất cả nhân viên theo chính sách quy định của Cơng ty, theo dõi các khoản tạm ứng của nhân viên. 44
  54. Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ, trực tiếp thu – chi tiền mặt của Cơng ty, lập báo cáo quỹ hằng ngày. Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp lệ của các chứng từ thu – chi trước khi nhập hoặc xuất tiền mặt khỏi quỹ. Căn cứ các chứng từ phát sinh để hạch tốn vào sổ quỹ. Kế tốn doanh thu: Nhận biết tất cả mẫu giấy tờ liên quan đến việc thanh tốn của khách hàng, thường xuyên nắm bắt chính xác doanh thu từ phía các bộ phận. Kiểm tốn doanh thu đối chiếu, điều chỉnh kịp thời, mở chứng từ ghi sổ và lập báo cáo doanh thu hàng ngày. Kế tốn cơng nợ và tính giá thành: Theo dõi cơng nợ bán hàng, cơng nợ mua, các khoản phải thu khác của từng đối tượng. Vào sổ kế tốn phải kịp thời, chính xác nhằm kết chuyển và đơn đốc thu hồi cơng nợ đúng thời hạn. Theo dõi cơng nợ chi tiết và thanh tốn cơng nợ, tổng hợp cơng nợ nội bộ kết chuyển vào cơng ty. Kế tốn vật tư TSCĐ: Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ, tổ chức mua nhập và xuất vật tư trong kỳ. Xác định và đánh giá TSCĐ, trích khấu hao và phân bổ khấu hao, xác định nguyên giá, giá trị cịn lại, hao mịn phản ánh giá trị tăng giảm tài sản cố định. Kế tốn thuế: Thu thập, xử lý, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hĩa đơn, chứng từ kế tốn. Tính tốn, tổng hợp, kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ phí phải nộp. Sau đĩ, lưu trữ các hĩa đơn, chứng từ kế tốn. Kê khai và nộp thuế với cơ quan thuế. 2.1.7.2. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng Doanh nghiệp áp dụng Chế độ Kế tốn Việt Nam ban hành theo thơng tư 133/2016/TTTrường-BTC của Bộ trưĐạiởng Bộ họcTài Chính. Kinh tế Huế Niên độ kế tốn là năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Doanh nghiệp kê khai thuế theo quý, sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK 3.4.6. Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND) Cơng ty hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 45
  55. Phương pháp kê khai hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài sản cố định khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Hình thức kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức kế tốn nhật ký chung. Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng tại doanh nghiêp: bảng cân đối kế tốn, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 2.2.1Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng 2.2.1.1Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế giá trị gia tăng Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế GTGT theo quý. Hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty chịu thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa, dịch vụ dùng cho hoạt động kinh doanh đều được khấu trừ tồn bộ. Mức thuế suất GTGT được áp dụng tại cơng ty là 10%. + Đối với hàng hĩa dịch vụ mua vào: Các hàng hĩa vật tư phục vụ cho hoạt động xây dựng. Các TSCĐ, CCDC phục vụ cho sản xuất. Các dịch vụ điện nước, điện thoại, internet, các dịch vụ ăn uống, + Đối với các hàng hĩa dịch vụ bán ra: KhTrườngối lượng cơng trình xâyĐại dựng, shọcữa chữa, Kinh hồn thành bàntế giao Huế cho khách hàng. Một số khoản thu nhập từ bán phế liệu, thanh lý TSCĐ, Hiện tại cơng ty hiện đang hạch tốn thuế GTGT căn cứ theo một số văn bản luật, thơng tư, nghị định hiện hành liên quan sau: 46
  56. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH 13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 Quốc hội cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGTsố 13/2008/QH12. Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 và được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật sửa đổi số 71/2014/QH13 áp dụng từ kỳ thuế 1/1/2015. - Thơng tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của bộ tài chính quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thơng tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khơi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mơ hình của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế. - Luật 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của quốc hội: sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Quản lý thuế. - Nghị định 209/2013/NĐ-CP cùa chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT cĩ hiệu lực 1/1/2014 2.2.1.2. Kế tốn thuế giá trị gia tăng đầu vào (1) Chứng từ sử dụng và quy trình lưu chuyển chứng từ Hĩa đơn GTGT mẫu số (01/GTGT-3LL) Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) Bảng kê khai hĩa đơn, chứng từ HHDV mua vào ( mẫu số 01-2/GTGT) Một số chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế: phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, giấy báo nợ của ngân hàng, đơn đặt Trườnghàng, giấy đề nghị tĐạiạm ứng, cáchọc hợp đồ ngKinh kinh tế tế Huế (2) Quy trình luân chuyển chứng từ Định kỳ, khi nhận được thầu cơng trình xây dựng,căn cứ vào tình hình tồn kho vật tư, hay nhu cầu vật tư cung cấp cho cơng trình hạng mục xây dựng. Thủ kho, tổ trưởng đơn vị thi cơng tiến hành lập phiếu dự trù vật tư, sau đĩ trình lên trưởng phịng vật tư, thiết bị để kí duyệt để lập tờ trình xin mua vật tư. Phiếu yêu cầu mua vật tư sau 47
  57. khi được Giám đốc phê duyệt lại, bộ phận thu mua tiến hành liên hệ và kí hợp đồng với nhà cung cấp vật tư. Khi nhận được vật tư từ nhà cung cấp, bộ phận tiếp nhận vật tư sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng cũng như số lượng theo hĩa đơn từ nhà cung cấp và đối chiếu lại với tờtrình xin mua vật tư. Nếu như đã khớp đúng và đạt yêu cầu, bộ phận kho sẽ tiến hành nhập kho vật tư, lập biên bản giao nhận hàng, và lập phiếu nhập kho. Kế tốn vật tư căn cứ vào hĩa đơnvà chứng từ nhận được sẽ tiến hành kiểm tra các thơng tin và tính khớp đúng, tính hợp lý, hợp pháp của hĩa đơn, chứng từ. Nếu khơng cĩ vấn đề gì, kế tốn sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế tốn FAST mà cơng ty đang sử dụng để lên sổ cái và sổ chi tiết TK 133. Sau đĩ, lập giấy tổng hợp thanh tốn để thanh tốn tiền hàng cho nhà cung cấp vật tư. Các hĩa đơn mua hàng sau khi nhập liệu vào phần mềm thì sẽ được lưu theo ngày. Hĩa đơn phát sinh liên quan đến nghiệp vụ sẽ đồng thời được ghi vào Bảng kê Hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào (PL01-1/GTGT), sau đĩ làm căn cứ để lập tờ khai thuế GTGT vào cuối quý. (3). Tài khoản sử dụng Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và cịn được khấu trừ của doanh nghiệp TK 133 cĩ 2 tài khoản cấp 2: + TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV, phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư hàng hĩa dịch vụ mua ngồi dùng vào việc sản xuất kinh doanh hàngTrường hĩa, dịch vụ thu Đạiộc đối tư ợhọcng chịu thu Kinhế GTGT tính tế theo Huếphương pháp khấu trừ thuế + TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ, phản ánh thuế GTGT đầu vào trong quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. (4) Sổ kế tốn sử dụng 48
  58. - Sổ nhật ký chung. -Sổ chi tiết tài khoản 1331. - Sổ cái TK 133. (5) Ví dụ minh họa Ngày 21 tháng 12 năm 2017 cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 mua của cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình 70 tấn xi măng Kim Đỉnh PCB40 với đơn giá 1.186.363,64 đồng/tấn, tổng thành tiền là 83.045.455 đồng, thuế GTGT 10% là 8.304.545 đồng. Tổng số tiền thanh tốn là 91.350.000 đồng. Cơng ty chưa thanh tốn tiền cho nhà cung cấp. Khi nhận được hĩa đơn kế tốn sẽ kiểm tra tính hợp lý của hĩa đơn, nếu hĩa đơn như ngày tháng, năm phát hành hĩa đơn, tên cơng ty, tài khoản, thì sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế tốn. Hĩa đơn này sẽ được lưu theo ngày. Nợ TK 152 : 83.045.455 Nợ TK 1331 : 8.304.545 Cĩ TK 331 : 91.350.000 Trường Đại học Kinh tế Huế 49
  59. Biểu 2.1: Hĩa đơn GTGT đầu vào HĨA ĐƠN Mã số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/17P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0005768 Ngày 21 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: : CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VÀ THƯƠNG MẠI AN BÌNH Mã số thuế: 3301358267 Địa chỉ: Kiệt 47 nhà số 1 Tùng Thiên Vương, Phường Vỹ Dạ, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0234 3845204 Số tài khoản: 600 001 002 870 tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Huế Họ tên người mua: Tên đơn vị mua hàng: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 Mã số thuế: 3300347417 Địa chỉ: Số 2 Tam Thai, Phường Trường An,Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh tốn : TM/CK Số tài khoản: 600 001 060 002 505 S T Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền T 1 2 3 4 5 6 Xi măng Kim Đỉnh Tấn 70 1,186,363,64 83,045,455 1 PCB 40 Cộng tiền hàng: 83,045,455 TrườngThuế suất GTGTĐại 10% họcTiền thuế GTGT:Kinh tế Huế 8,304,545 Tổng cộng thanh tốn 91,350,000 Số tiền viết bằng chữ: chin mươi mốt triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đống dấu, ghi rõ họ tên) 50
  60. Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 02 Tam Thai, Phường Trường An, Thành phố Huế MST: 3300347417 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh tháng ghi hi S Ngày ệu N Cĩ ch ố hiệu s TK ợ ứng từ tháng ổ cái đối ứng Số trang trước chuyển sang .  21/12/2017 HĐ4244 21./12/2017 Nhập kho XM Kim 152 83,045,455  Đỉnh PCB40 133 8,304,545  331 91,350,000 . . . . .  31/12/2017 31/12/2017 Kết chuyển thuế GTGT  Thuế GTGT đầu ra 3331 638,452,704  Thuế GTGT được khấu 1331 638,452,704 trừ của HHDV Trường Đại học Kinh tế Huế 51
  61. Biểu 2.3 Sổ cái TK 1331 Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 02 Tam Thai, P.Trường An, Thành phố Huế MST: 3300347417 Sổ cái tài khoản TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2017 Số Ngày tháng ghi TK đối chứng Nội dung Nợ phát sinh Cĩ phát sinh sổ ứng từ Số dư đầu kỳ 0 1/1/2017 1 Thanh tốn cước dịch vụ viễn thơng HĐ 0913131 111 67,200 0 16/1/2017 7 Cơng ty TNHH TM và DV An Bình- nhập mua xi măng HĐ 212 331 4,422,164 0 18/1/2017 4 Thanh tốn chi phí nhiên liệu HĐ 5543 331 1,411,133 Trường Đại học Kinh tế Huế 0 52
  62. 30/12/2017 43 -nh 331 10,953,232 Cơng ty TNHH MTV Phương An ập mua xi măng HĐ 7755 0 . . . 31/12/2017 76 Quyết tốn tạm ứng chi phí nhiên liệu tháng 12 kèm bảng kê 141 86,689,578 0 31/12/2017 60 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào 333 0 3,743,254,893 Tổng cộng 3,743,254,893 3,743,254,893 Dư cuối kỳ 0 Trường Đại học Kinh tế Huế 53
  63. 2.2.1.3. Kế tốn thuế giá trị gia tăng đầu ra (1) Chứng từ kế tốn và quy trình lưu chuyển chứng từ. Hĩa đơn GTGT đầu ra mẫu 01GTKT3/001 Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGTBảng kê khái hĩa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu số 01-5/GTGT) Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế: Phiếu Thu, Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, Giấy báo cĩ của ngân hàng, ủy nhiệm chi (2) Quy trình lưu chuyển chứng từ Khi nhận được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, thi cơng các cơng trình đường bộ, Phịng kế hoạch và các đơn vị, xí nghiệp, tổ sản xuất kinh doanh dịch vụ và xây lắp cơng trình kiểm tra khả năng thực hiện đơn đặt hàng. Sau khi chấp nhận đơn đặt hàng, thì sẽ lên kế hoạch sản xuất xây dựng. Sau khi hồn thành khối lượng cơng trình được giao, thì lập biểu tổng hợp thanh tốn hoặc quyết tốn khối lượng xây lắp hồn thành và bàn giao cho khách hàng, đồng thời kế tốn lập hĩa đơn GTGT,để ghi nhận doanh thu, thu nhập, và phản ánh số thuế GTGT đầu ra tính trên doanh thu thu nhập đĩ. Các cơng trình cơng ty thực hiện thường cĩ giá trị lớn nên phương thức thanh tốn chủ yếu là thanh tốn bằng chuyển khoản hay thanh tốn qua hệ thống KBNN. (1) Tài khoản sử dụng Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra (2) Sổ kế tốn sử dụng SổTrườngchi tiết tài khoản 3331 Đại1, 3334 học Kinh tế Huế Sổ cái TK 333 và các tài khoản kế tốn cĩ liên quan. (3) Ví dụ minh họa Ngày 20/06/2017, Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 ký hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình với Ban quản lý dự án 4 hợp đồng Số 98/2017/HĐXD-LRAMP- TTH:1-XD:1 Gĩi thầu TTH:1-XD:1: Thi cơng xây dựng – Dự án thành phần 1, tỉnh Thừa Thiên Huế (TTH: 01-BCKTKT1) thuộc Hợp phần cầu – Dự án xây dựng cầu 54
  64. dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP).(Số liệu thơ – Hợp đồng thi cơng cơng trình) Căn cứ vào Hợp đồng thi cơng Cơng trình tổng giá trị cơng trình theo dự tốn là 7.654.961.000 đồng. Theo sự thỏa thuận giữa hai bên thì bên giao thầu sẽ thanh tốn cho bên nhận thầu theo từng giai đoạn. Ngày 22/12/2017 Cơng ty Cổ phần Xây dụng 939 (bên B) đã hồn thành xong giai đoạn I như trong hợp đồng. Theo điều khoản ký kết trong hợp đồng, Cơng ty thực hiện bàn giao và lập bảng đề nghị thanh tốn. Căn cứ vào Hồ sơ nghiệm thu thanh tốn khối lượng hồn thành giai đoạn I và Biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành thi cơng cơng trình đợt 1. Cơng ty tiến hành xuất hĩa đơn GTGT đầu ra cho bên A – Ban quản lý dự án 4và tiến hành hạch tốn ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 1.715.012.000 đồng Cĩ TK 3331 155.910.182 đồng Cĩ TK 511 1.559.101.818 đồng Đến ngày 25/12/2017 Cơng ty nhận được Giấy Báo Cĩ của ngân hàng về việc khách hàng trả nợ, kế tốn tiến hành hạch tốn giảm trừ cơng nợ: Nợ TK 112 1.370.000.000 đồng Cĩ TK 131 1.370.000.000 đồng Căn cứ vào chứng từ gốc (hĩa đơn GTGT), kế tốn nhập số liệu vào máy tính để lưu trữ, Trườngphần mềm kế tốn sĐạiẽ cập nh ậthọc số liệu lên Kinh Chứng từ ghi tế sổ . CuHuếối quý thực hiện in ra sổ cái và các sổ chi tiết liên quan. Sau cùng kế tốn kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định KQKD. 55
  65. Biểu 2.4: Hĩa đơn GTGT đầu ra HĨA ĐƠN Mã số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 1: Lưu Số: 000075 Ngày 22tháng 12năm 2017 Đơn vị bán hàng: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 Mã số thuế: 3300347417 Địa chỉ: 02 Tam Thai, Phường Trường An, Thành Phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0234.3586939 Email: 939corp@gmail.com Số tài khoản: 55110000007654 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam-CN TT.Huế Họ tên người mua: Tên đơn vị: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 4 Địa chỉ: Số 45A, đường V.I. Lê Nin, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Mã số thuế: 2901207966 Hình thức thanh tốn: CK Số tài khoản: 55110000000121 tại ngân hàng đầu tư và phát triển Thừa Thiên Huế Đơn S STT Tên hàng hĩa, dịch vụ vị ố Đơn Thành tiền tính lượng giá 1 2 3 4 5 6 1 Thi cơng xây lắp gĩi ĐVN 1.559.101.818 thầu TTH:1-XD:1:Thi cơng xây dựng- Dự án thành phần 1, tỉnh Thừa Thiên Huế(TTH:01- BCKTKT1) thuộc hợp phần cầu- Dự án xây dựng cầu dân Trườngsinh và quản lý t àiĐại sản đường học Kinh tế Huế địa phương (LRAMP) Cộng tiền hàng: 1.559.101.818 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 155.910.182 56
  66. Tổng cộng tiền thanh tốn 1.715.012.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ bảy trăm mười lăm triệu khơng trăm mười hai ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đống dấu, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 57
  67. Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 333 Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 02 Tam Thai, P.Trường An, Thành phố Huế MST: 3300347417 Sổ cái tài khoản Tài khoản 3331: thuế GTGT hàng bán ra Từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2017 Ngày S ố Cĩ phát tháng ghi ch N N ứng ội dung TK đối ứng ợ phát sinh sinh sổ từ Số dư đầu kỳ 33,672,981 1/1/2017 60 Hạch tốn thuế mơn bài 642 0 3,000,000 N 10/1/2017 1 ộp thuế mơn bài năm 112 3,000,000 0 2017 NTCT: Nâng cấp đường 14/1/2017 1 Dương Hịa,Tx.Hương 131 0 312,410.000 Thủy, TT Huế . K 31/12/2017 10 ết chuyển thuế GTGT 133 3,523,254,893 0 đầu vào H 31/12/2017 11 ạch tốn thuế TNDN 821 0 205,583,127 năm 2017 Tổng cộngTrường3,746,158,923 Đại học4,247,355,770 Kinh tế Huế Dư cuối 314,869,828 kỳ 58
  68. 2.2.2. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế và khấu trừ thuế (1) Kê khai thuế Hàng quý, kế tốn thuế tiến hành tập hợp, kiểm tra các hĩa đơn GTGT đầu vào và đầu ra, xem xét việc kê khai đã đầy đủ và chính xác hay chưa, sau đĩ lập bảng kê mua vào, bán ra theo mẫu trên phần mềmexcel, xác định số thuế GTGT được khấu trừ trong quý, thuế GTGT của HHDV bán ra. Kế tốn thuế căn cứ vào các hĩa đơn GTGT mua vào hàng ngày để lập bảng kê hĩa đơn, chứng từ mua vào theo mẫu 01-2/ GTGT (Phụ lục 01) đồng thời căn cứ vào hĩa đơn GTGT bán ra kế tốn phản ánh số thuế GTGT đầu ra phải nộp lên bảng kê hĩa đơn, chứng từ HHDV bán ra theo mẫu 01-1/GTGT (Phụ lục 02).Sau đĩ kế tốn tiến hành phản ánh tổng sơ thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra lên tờ khai thuế theo mẫu 01/GTGT bằng phần mềm kê khai thuế HTKK 3.4.6. Sau khi kê khai thuế GTGT xong, kết xuất XML, chọn địa chỉ lưu file. Kế tốn in ra một bảng tờ khai thuế GTGT quý gửi đến Giám đốc để phê duyệt. Sau khi được xét duyệt, kế tốn tiến hành ký điện tử và nộp tờ khai qua hệ thống kê khai điện tử của Tổng cục Thuế tai trang web hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường Đại học Kinh tế Huế 59
  69. Biểu 2.6: Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2017 CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) [1] Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2017 [2]Lần đầu: X [3]Bổ sung lần thứ: [4]Tên người nộp thuế: Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 [5]Mã số thuế: 3300347417 [06] ] Địa chỉ: Số 2 Tam Thai, Phường Trường An, Thành phố Huế, TT-Huế [07] Quận/huyện: thành phố Huế [08] Tỉnh/Thành phố: Tỉnh Thừa Thiên Huế [09] Điện thoại: 0234 3896 939 [10] Fax: 0234 3896 939 [11] Email: 939corp@gmail.com [12] Tên đại lý thuế (nếu cĩ) [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/huyển: [16] Tỉnh/thành phố: [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] Email: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Đơn vị tiền: việt nam đồng STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT A Khơng phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21] 0 B Thuế GTGT cịn được khấu trừ kỳ trTrườngước chuyển sang Đại học Kinh tế Huế[22] 0 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước 60
  70. I Hàng hố, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ mua vào [23] 4,239,576,224 [24] 423,957,622 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 423,957,622 II Hàng hố, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hĩa, dịch vụ bán ra khơng chịu thuế GTGT [26] 0 Hàng hĩa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT 2 [27] 5,634,757,435 [28] 563,475,744 ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) a Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 b Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0 c Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 5,634,757,435 [33] 563,475,744 T à thu ổng doanh thu v ế GTGT của HHDV bán ra [34] 5,634,757,435 [35] 563,475,744 3 ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] 139,518,122 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT cịn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 0 V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39] 0 VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 139,518,122 Thu ào c ù tr ịn ph 2 ế GTGT mua v ủa dự án đầu tư được b ừ với thuế GTGT c ải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh [40b] 0 cùng kỳ tính thuế 3 Thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 139,518,122 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41] 0 4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hồn [42] 0 4.2 Thuế GTGTTrường cịn được khấu trừ chuyểnĐại kỳ sauhọc ([43] = [41] Kinh- [42]) tế Huế [43] 0 61
  71. (2) Khấu trừ thuế Kế tốn tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào cuối mỗi quý bằng cách căn cứ vào số liệu trên bảng kê hĩa đơn chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào và bán ra hay tờ khai thuế GTGT trong quý đĩ. - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ. - Khi nộp kế tốn hạch tốn: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Cĩ TK 111, 112 Trong quý 4 năm 2017, dựa vào số liệu trên bảng kê hĩa đơn chứng từ hàng hĩa dịch vụ mua vào, bán ra kế tốn xác định các thơng tin sau: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý: 423,957,622đồng Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong quý: 563,475,744 đồng. Định khoản Nợ TK 3331: 423,957,622đồng Cĩ TK 1331: 423,957,622đồng Kế tốn tiến hành ghi sổ cái TK 133 và TK 333 Trong quý 4 năm 2017 số thuế GTGT được khấu trừ là 423,957,622đồng, nhỏ hơn số thuế GTGT đầu ra phải nộp là 563,475,744 đồng. Do đĩ cơng ty phải nộp thuế GTGT, số thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ là 139,518,122 đồng. Sau khi lập xong tờ khai thuế GTGT kế tốn tiến hành nộp cho cơ quan thuế. (3) Nộp thuế Kế tốn tiến hành nộp thuế GTGT bằng cách nộp tiền điện tử qua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hạn cuối nộp tiền thuế là ngày thứ 30 của quýTrường tiếp theo. Đại học Kinh tế Huế Hiện nay Cơng ty đã đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế. Các bước nộp thuế được tiến hành như sau: Truy cập vào internet explorer (biểu tượng chữ e), nhập đường link nộp thuế: sẽ xuất hiện trang của tổng cục thuế. Sau đĩ tiến hành đăng 62
  72. nhập bằng mật khảu và mã số thuế của cơng ty. Tiếp tục chọn mục nộp thuế, ngày tháng nộp, chọn tệp (tại địa chỉ lưu file XML) và tiến hành ký điện tử. Sau khi đã ký thành cơng, kế tốn tiến hành nộp thuế GTGT bằng cách nộp tiền điện tử qua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hạn cuối nộp tiền thuế là ngày thứ 30 của quý tiếp theo 2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh, kế tốn doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp khơng phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Mức thuế suất thuế TNDN cơng ty áp dụng là 20%. Cơng ty áp dụng theo theo quyết định mới của thơng tư 151/2014/TT-BTC nên từ ngày 15/11/2014 kế tốn khơng phải nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế tốn chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà khơng cần phải nộp tờ khai tạm tính. Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp chỉ nộp số tiền thuế TNDN tạm tính của quý nếu cĩ phát sinh. Chậm nhất là vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Hiện tại cơng ty hiện đang hạch tốn thuế TNDN căn cứ theo một số văn bản luật, thơng tư, nghị định hiện hành liên quan sau: Thơng tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế. Thơng tư 96/2015/TT-BTC ban hành 22/06/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng Trường dẫn về thuế thu nhĐạiập doanh học nghiệp Kinh tại Nghị đị nhtế 12/2015/NĐ Huế-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thơng tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Thơng tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thơng tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội. 63
  73. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc hội Cơng thức tạm tính thuế TNDN quý: Thuế TNDN tạm tính trong quý= Doanh thu phát sinh trong quý x Tỷ lệ thu nhập chịu thuế x 20% Trong đĩ tỷ lệ thu nhập chịu thuế x 100% ổ ậ ị ế ă ướ Cuối mỗi quý sau khi xác định số thuếổ TNDN t ạm phăải nộưpớ kế tốn tiến hành định khoản, sau đĩ nhập liệu vào phần mềm kế tốn FAC và ghi sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết TK 3334. Quyết tốn thuế TNDN cuối năm Cuối năm, kế tốn tiến hành lập tờ khai quyết tốn thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN và dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty để tính thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN. Trong đĩ: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập chịu thuế khác. Trong đĩ: Doanh thu = Số lượng hàng hĩa, dịch vụ tiêu thụ x Đơn giá tính thuế. 2.2.3.2. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp (1) Chứng từ sử dụng TờTrườngkhai quyết tốn thu Đạiế TNDN (Mhọcẫu 03/TNDN) Kinh tế Huế Báo cáo kết quả SXKD Giấy nộp tiền vào NSNN (2) Tài khoản sử dụng TK 3334: Thuế TNDN TK 8211: Chi phí thuế TNDN 64
  74. (3) Sổ kế tốn sử dụng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 333, 821 Sổ chi tiết TK 3334 (4) Ví dụ minh họa Căn cứ vào báo cáo tài chính năm 2017ta cĩ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty là 42,155,080,456 đồng, doanh thu hoạt động tài chính là 2,036,248 đồng, thu nhập khác bằng 0. Tổng chi phí được trừ là 41,129,201,072 đồng, trong đĩ: giá vốn hàng bán là 38,562,199,224 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 1,619,310,709 đồng, chi phí tài chính là 947,691,139 đồng. Vậy thu nhập chịu thuế của cơng ty trong năm 2017 là: 42,155,080,456 +2,036,248 - 41,129,201,072 = 1,027,915,632 đồng Cơng ty áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20%, nên số thuế TNDN phải nộp của cơng ty trong năm 2017 là: 1,027,915,632 x 20% =205,583,126.4 đồng. Sau khi quyết tốn và nộp thuế TNDN xong kế tốn tiến hành kết chuyển vào kết quả kinh doanh số thuế TNDN phải nộp trong năm 2017: Nợ TK 911 :205,583,126.4 đồng. Cĩ TK 821 :205,583,126.4 đồng. Sau khi nhập liệu vào phần mềm kế tốn Việt Nam thì số liệu sẽ tự động cập nhật vào các s cái các tài kho n: TK 821, TK 3334, TK 911. Trườngổ ả Đại học Kinh tế Huế 65
  75. Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 02 Tam Thai, phường Trường An, thành phố Huế Mã số thuế: 3300347417 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 3334 thuế TNDN phải nộp Từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2017 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số chứng Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh cĩ từ ghi sổ 30/12/2017 04 Thuế TNDN tạm 111 150,000,000 nộp trong năm 2017 31/12/2017 12 Thuế TNDN năm 821 205,583,126 2017 Cộng phát 150,000,000 205,583,126 sinh năm 2017 Số cịn 55,583,126 phải nộp Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 66