Khóa luận Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai - Hà Nội

pdf 77 trang thiennha21 23/04/2022 3650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai - Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_cong_tac_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_k.pdf

Nội dung text: Khóa luận Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai - Hà Nội

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ, CHI NHÁNH XUÂN MAI NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 7340301 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Thị Phương Nhung Sinh viên thực hiện : Cấn Thị Huyền Mã sinh viên : 1654040139 Lớp : K61-KTO Khóa : 2016 - 2020 Hà Nội, 2020 i
  2. LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai Để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai Em chân thành cảm ơn tới cô giáo – ThS. Võ Thị Phƣơng Nhung ngƣời đã hƣớng dẫn cho em trong suốt thời gian làm khóa luận. Mặc dù cô bận rất nhiều công việc nhƣng không ngần ngại, tận tình chỉ dẫn em, định hƣớng đi cho em hết sức nhiệt tình, để em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để bài báo cáo này đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Cấn Thị Huyền i
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC CÁC BIỂU vi DANH MỤC SƠ ĐỒ vii DANH MỤC MẪU SỔ viii ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Nội dung nghiên cứu 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. 5 1.1.1. Khái niệm về bán hàng 5 1.1.2. Vai trò của hoạt động bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.4. Các phƣơng thức thanh toán và bán hàng trong doanh nghiệp 6 1.2. Nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 7 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 13 1.2.5. Chi phí tài chính 16 1.2.6. Doanh thu hoạt động tài chính 17 1.2.7. Thu nhập khác 18 ii
  4. 1.2.8. Chi phí khác 20 1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 21 1.2.10. Kế toán xác định hoạt dộng kết quả kinh doanh 22 CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ-CHI NHÁNH XUÂN MAI 24 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai 24 2.2 Mặt hàng kinh doanh và nhiệm vụ của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai 24 2.2.1 Mặt hàng kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà – Chi nhánh Xuân Mai 24 2.2.2 Nhiệm vụ của công ty cố phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai 25 2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai 26 2.4 Đặc điểm cơ sở vật chất và kỹ thuật tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai 27 2.5 Đặc điểm về nguồn lực lao động của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai 28 2.6 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai 29 2.7 Kết quả HĐKD của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai qua 3 năm 2017 đến 2019 32 2.8 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai 35 2.8.1 Thận lợi 35 2.8.2 Khó khăn 35 2.8.3 Phƣơng hƣớng phát triển 36 iii
  5. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 37 3.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai 37 3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 37 3.1.2 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty 38 3.1.3 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 39 3.2. Đặc điểm của công tác bán hàng tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - chi nhánh Xuân Mai 40 3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 40 3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 47 3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 50 3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 50 3.2.5 Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính 54 3.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 57 3.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 59 3.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 61 3.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán. 64 3.3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán 64 3.3.2 Ý kiến đề xuất 66 KẾT LUẬN 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO iv
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu các chữ viết tắt Tên đầy đủ của các chữ viết tắt CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thƣơng mại CP Chi phí CPBH & CPQLDN Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp DT Doanh thu DVVC Dịch vụ vận chuyển GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính KQKD Kết quả kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TC Tài chính TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định XK Xuất khẩu v
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1: Tình hình tài sản cố định của Công ty (thời điểm 31/01/2020) 27 Biểu 2.2: Cơ cấu lao động tại công ty 28 Biểu 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017-2019 31 Biểu 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2017- 2019) 34 vi
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 10 Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 12 Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí bán hàng 15 Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15 Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán chi phí tài chính 17 Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. 18 Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán thu nhập khác 19 Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán chi phí khác 20 Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN 21 Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán tài khoản 911 23 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 26 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 37 Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 39 vii
  9. DANH MỤC MẪU SỔ Mẫu sổ 3.1: Trích phiếu xuất kho 42 Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung 43 Mẫu sổ 3.3: Trích sổ cái TK632 46 Mẫu sổ 3.4: Trích mẫu HĐGTGT 48 Mẫu sổ 3.5: Trích mẫu sổ cái TK 511 49 Mẫu sổ 3.6: Trích mẫu phiếu chi 51 Mẫu sổ 3.7: Trích mẫu phiếu chi 52 Mẫu sổ 3.8: Trích sổ cái TK 641 53 Mẫu sổ 3.9: Trích mẫu giấy báo cáo 54 Mẫu sổ 3.10: Trích mẫu giấy báo nợ 55 Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 515 56 Mẫu sổ 3.12: Trích sổ cái TK 635 57 Mẫu sổ 3.13: Trích sổ cái TK 711 58 Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái TK 811 59 Mẫu sổ 3.15: Trích sổ cái TK 821 60 Mẫu sổ 3.16: Trích sổ cái TK 911 62 viii
  10. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mỗi doanh nghiệp đòi hỏi phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trƣớc kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn đƣợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có hiệu quả đem lại lợi nhuận cao. Hàng năm nƣớc ta có rất nhiều các công ty đƣợc thành lập do đó mứ độ cạnh tranh để tồn tại và phát triển của doanh nghiệp ngày càng lớn. Doanh nghiệp nào nắm bắt đƣợc kịp thời và đầy đủ các thông tin thì càng có khả năng cao phát huy đƣợc thế chủ động trong kinh doanh và đem lại hiệu quả cao.Muốn đƣợc nhƣ vậy các doanh nghiệp phải nhận thức đƣợc vị trí quan trọng của khâu bán hàng, vì nó quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Do đó kế toán là động lực thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả. Để quản lý tốt việ cung cấp hàng hóa cho khách hàng bên cạnh biện pháp quản lý chung, việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt tình hình và đƣa ra các chiến lƣợc hợp lý trong tƣơng lai cho phù hợp. Qua thời gian thực tập tại Công Ty cổ phần quốc tế Sơn -Chi nhánh Xuân Mai nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, trên cơ sở lý luận đƣợc học tại nhà trƣờng và thực tế thực tập tại Công Ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai em đã lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần quốc tế Sơn Hà – chi nhánh Xuân Mai – Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1
  11. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Kết quả sản xuất kinh doanh và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - chi nhánh Xuân Mai 3.2 Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi về thời gian: Số liệu về công tác kế toán trong tháng 1 năm 2020 Số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty trong 3 năm 2017, 2018, 2019 + Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - chi nhánh Xuân Mai , Xuân Thủy - Thủy Xuân Tiên - Chƣơng Mỹ - Hà Nội. 2
  12. 4. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai - Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai -Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Phƣơng pháp thu nhập số liệu - Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc tài liệu và kết quả nghiên cứu tại đơn vị, các giáo trình, chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. - Phƣơng pháp khảo sát: Khảo sát tình hình thực tiễn quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. - Khảo sát thực tiễn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty. 5.2 Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu - Phƣơng pháp phân tích: Phân tích các số liệu kinh tế, từ đó đƣa ra những nhận định, kết luận - Phƣơng pháp thống kê: Từ các số liệu thu thập đƣợc tiến hành tổng hợp, tính toán số liệu để có đƣợc các chỉ tiêu so sánh nhƣ tốc độ phát triển bình quân, tốc độ phát triển liên hoàn.Từ số liệu thống kê tiến hành so sánh, phân tích chi tiết để rút ra đƣợc nhận xét chung cho kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến, trao dổi với những ngƣời có kinh nghiệm nhƣ thầy cô giảng viên trong bộ môn Tài chính- Kế toán. 3
  13. 5.3 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận đƣợc trình bày 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà. Chƣơng 3: Thực trạng và đề xuất giải pháp về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 4
  14. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. 1.1.1. Khái niệm về bán hàng Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất- kinh doanh. Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. 1.1.2. Vai trò của hoạt động bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nhƣng cũng đóng vai trò rất quan trọng liên quan đến hoạt động bán hàng nhƣ doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng cho các đối tƣợng sử dụng thông tin để ra các quyết định phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đƣa ra các quyết định về bán hàng hóa và cũng là cơ sở cho việc lập kế hoạch kinh doanh tiếp theo. - Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển bên cạnh đó bán hàng tạo ra doanh thu và hơn thế nữa tạo ra lợi nhuận đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã hội. - Đối với Nhà nƣớc, từ các số liệu do kế toán cung cấp có thể nắm bắt đƣợc tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó 5
  15. thực hiện chức năng quản lý, kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, thực hiện kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc. - Đối với ngƣời tiêu dùng, bán hàng giúp đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, thỏa mãn các nhu cầu hàng hóa cúa ngƣời tiêu dùng một cách nhanh chóng và dễ dàng. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh, tính toán chính xác kết quả hoạt động bán hàng. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kết quả bán hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. - Phản ánh kịp thời khối lƣợng hàng nhập xuất tồn, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác tới khối lƣợng hàng bán. - Kế toán quản lý tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng. - Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo báo cáo tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.4. Các phƣơng thức thanh toán và bán hàng trong doanh nghiệp 1.1.4.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp  Bán buôn: Bán buôn là hình thức bán một khối lƣợng lớn hàng hóa với một mức giá gốc hoặc giá đã có chiết khấu ở mức cao nhằm tiêu thụ đƣợc nhanh, nhiều hay có bảo đảm cho khối lƣợng hàng hóa đó. Có 2 hình thức bán buôn: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. - Bán buôn qua kho: là phƣơng thức bán hàng mà thành phẩm, hàng hóa bán ra phải xuất từ kho của doanh nghiệp bán. Bán hàng qua kho đƣợc phân loại thành: 6
  16. + Bán hàng qua kho theo phƣơng thức giao hàng trực tiếp + Bán hàng qua kho theo phƣơng thức chuyển hàng - Bán buôn vận chuyển thẳng: hàng hóa sẽ đƣợc vận chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị bán buôn. Có 2 hình thức: + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán + Bán buôn vận chuyển thẳng không có tham gia thanh toán.  Bán lẻ: Bán lẻ là bán hàng hóa dịch vụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng làm thay đổi giá trị hàng hóa từ hàng snag tiền nhằm mục đích thỏ mãn tối đa nhu cầu khách hàng và thực hiện hiệu quả trong quá trình bán hàng. - Các phƣơng thức bán lẻ: + Bán hàng thu tiền trực tiếp + Bán hàng thu tiền tập trung + Bán hàng tự động + Bán hàng tự chọn 1.1.4.2. Phương thức thanh toán - Phƣơng thức thanh toán trực tiếp: sau khi nhận hàng ngƣời mua thanh toán ngay tiền hàng. - Phƣơng thức thanh toán chậm trả: sau khi ngƣời mua nhận đƣợc hàng ngƣời mua chấp nhận thanh toán từng phần tiền hàng trong khoảng thời gian nhất định. 1.2. Nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Nội dung Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và đã đƣợc xác định là tiêu thụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. 7
  17. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Bên nợ: + Trị giá vốn sản phẩm hàng hóa bán trong kỳ + Giá thành sản phẩm chuyển thành TSCĐ + Bán bất động sản đầu tƣ + Chi phí liên quan đến bất động sản nhƣng không đƣợc ghi tăng + Hao hụt, mất mát tính vào giá vốn, Trích lập dự phòng giảm Bên có: + Trị giá vốn cả hàng bán bị trả lại + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Kết chuyển giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ  Tài khoản 632 không có số sƣ cuối kỳ 1.2.1.3. Các phương pháp tính giá xuất kho - Phƣơng pháp tính giá xuất kho theo giá đích danh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp DN quản lý hàng hóa theo từng lô nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá lô hàng đó để tính. Phƣơng pháp này thƣờng sử dụng với những loại hàng có giá trị cao, thƣờng xuyên cải tiến mẫu mã chất lƣợng. . Xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ Chi phí thu mua phân bổ Chi phí thu mua Chi phí thu cho hàng tồn đầu kỳ + phát sinh trong Trị giá mua phân kỳ mua hàng bổ cho hàng Trị giá mua xuất bán Trị giá mua hàng tồn đầu xuất bán + hàng nhập trong kỳ kỳ trong kỳ . Tính giá vốn hàng bán xuất bán Trị giá vốn hàng bán Chi phí thu mua phân = Trị giá mua hàng hóa xuất bán + xuất bán bổ cho hàng xuất bán 8
  18. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền: + Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Là phƣơng pháp tính giá trị xuất kho hàng hóa dựa trên nguyên tắc bình quân đơn giá của tổng lần nhập trong kỳ. . Trị giá mua của hàng hóa xuất kho trong kỳ cho từng hàng hóa : Giá trị thực tế Giá trị thực tế + hàng hóa nhập Giá trị thực tế hàng hóa tồn DK = trong kỳ hàng XK trong kỳ Số lượng hàng Số lượng hàng + hóa tồn DK hóa nhập trong kỳ - Bình quân di động: Là phƣơng pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập . Trị giá hàng thực tế đƣợc tính theo công thức: Giá trị thực tế hàng Giá trị thực tế + hóa nhập trước lần hàng hóa tồn DK xuất thứ i Số lượng hàng Giá trị = hóa xuất bán thực tế Số lượng hàng + Số lượng hàng hóa trong kỳ hóa tồn DK nhập trước lần i - Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết là số hàng hóa nhập nào nhập trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc. Do đó giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Nhƣ vậy giá trị hàng hóa tồn tại sẽ đƣợc phản ánh với giá trị hiện tại vì đƣợc tính giá của những lần nhập kho mới nhất. Trị giá mua của Số lượng hàng hóa XK Giá mua thực tế đơn vị hàng hàng xuất trong = trong kỳ thuộc số lượng hóa NK theo từng lần NK trước kỳ từng lần NK 9
  19. 1.2.1.4. Chứng từ sử dụng Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ phiếu xuất kho, các chứng từ thanh toán, hóa đơn bán hàng 1.2.1.5. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp của sản phẩm bán trong kỳ 1.2.1.6 Kết cấu tài khoản Tài kho ản 632- Giá vốn hàng bán - Trị GVHB của hàng hóa, dịch - GVHB bị trả lại trong kỳ vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Các khoản đƣợc tính vào - Kết chuyển GVHB tiêu thụ GVHB trong kỳ trong kỳ để xác định kết quả  Tài khoản này không có số dƣ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nhƣ 156, 157, 1.2.1.7 Trình tự hạch toán Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 TK156,157 TK632 TK 911 (1) (2) TK 152,153,156 TK 156,157 (3) (4) Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 10
  20. Ghi chú: (1): Trị giá vốn hàng xuất bán (2): Kết chuyển giá vốn hàng bán vào các CP khi xác định KQKD (3): Phần hao hụt hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán (4): Hàng bán bị trả lại nhập kho 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng là số tiền hàng doanh nghiệp đã thu đƣợc từ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. Giá trị hàng hóa đƣợc thuận nhƣ trên hợp đồng kinh tế, mua bán và cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc là sự thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, các chứng từ liên quan 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng TK 511 - „„Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ‟‟: Dùng để phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Bên nợ: + Các khoản làm giảm trừ doanh thu + Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dujch vụ thực tế phát sinh trong kỳ - Bên có: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ  Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ 11
  21. 1.2.2.4. Trình tự hạch toán TK 911 TK 511 TK 111,112,131, TK 521 Kết chuy ển DT thuần DTBH và cung CCDV DTBH bị trả lại bị giảm giá, chiết khấu thƣơng mại TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3.1. Khái niệm - Chiết khấu thƣơng mại : Là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lƣợng lớn. - Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu. - Hàng bán bị trả lại : Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 521-„„ Các khoản giảm trừ doanh thu‟‟ - Bên nợ: + Các khoản làm giảm trừ doanh thu + Doanh thu hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán - Bên có : + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại sang TK 521 12
  22.  Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.3.3. Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán thể hiện qua sơ đồ 1.2 (phần 1.2.2.4) 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1 Nội dung - Chi phí bán hàng: Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động DN mà không tách riêng cho bất cứ hoạt động nào nhƣ: chi phí nhân viên, đồ dùng văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, hóa đơn mua hàng, giấy đi đƣờng, giấy đề nghị thanh toán, phiếu xuất kho (trƣờng hợp xuất dùng nội bộ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và một số chứng từ liên quan khác. 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng * Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng * Kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Nội dung:  Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà – chi nhánh Xuân Mai trong tháng 01 Kế toán chỉ hạch toán vào tài khoản 641 – chi phí bán hàng nên không có khoản phát sinh ở tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác 13
  23. + Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà – chi nhánh Xuân Mai không hạch toán tiền lƣơng cho nhân viên công ty do là công ty chi nhánh nên công ty Tổng sẽ hạch toán. - Kết cấu TK 641 TK 641 - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, (GTGT, ) bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch - Các khoản giảm trừ DT vụ của doanh nghiệp thực hiện trong - Chi phí quản lý phát sinh trong kỳ kỳ kế toán. - Kết chuyển DT thuần vào TK 911 “ - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí Xác định kết quả kinh doanh”. quản lý kinh doanh - Kết cấu TK 642 TK642 - Chi phí quản lý kinh doanh phát - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý sinh trong kỳ kinh doanh - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào Tk 911 xác định kết quả kin doanh 14
  24. 1.2.4.4 Trình tự hạch toán TK 641 TK 111,112,156 TK 911 Chi phí công cụ Kết chuyển CPBH TK 111,141,153 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK242,335 CP trích trƣớc Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí bán hàng TK 642 TK 111,141,331 TK 911 Chi phí dịch vụ mua ngoài Kết chuyển chi phí Chi phí bằng tiền khác QLDN TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK335 CP phân bổ dần, CP trích trƣớc Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15
  25. 1.2.5. Chi phí tài chính 1.2.5.1 Khái niệm Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp bao gồm: + Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ + Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhƣợng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; + Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.2.5.2 Chứng từ sử dụng Chứng từ làm căn cứ ghi nhận chi phí hoạt động tài chính gồm: Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, bảng trích lập dự phòng giảm giá đầu tƣ và các chứng từ khác 1.2.5.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” để phản ánh chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản TK 635 - Chi phí tài chính - Các khoản chi phí thuộc hoạt động - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tài chính thực tế phát sinh trong kỳ tƣ chứng khoán (kể cả khoản lỗ thuộc hoạt động tài Các khoản đƣợc ghi giảm CPTC chính) - Kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh 16
  26.  Cuối kỳ TK 635 cũng không có số dƣ 1.2.5.4 Trình tự hạch toán TK 121,128 TK 635 TK 911 Khi phát sinh lỗ Cuối kỳ kết chuyển chứ ng khoán kinh doanh Chi phí tài chính TK 222,228 Khi phát sinh lỗ các khoản đầu tƣ góp vốn TK 111,112 Khi p/sinh lỗ bán ngoại tệ Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán chi phí tài chính 1.2.6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.2.6.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng hợp lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc từ các hoạt động tài chính và các hoạt động về vốn bao gồm: tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả góp, trả chậm, đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, lãi về chuyển nhƣợng, chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ, cổ tứcđƣợc hƣởng, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động liên doanh, lãi về chuyển nhƣơng vốn, chênh lệch tăng giảm giá ngoại tệ và các khoản khác ) 1.2.6.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ làm căn cứ ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm: giấy báo có, phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác 1.2.6.3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp Kết cấu tài khoản 17
  27. TK 515 -Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản DT hoạt động tài chính phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); phát sinh trong kỳ -Kết chuyển DT hoạt động tài chính thuần sang TK 911-“Xác định KQKD”  Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.6.4. Trình tự hạch toán TK 911 TK 515 TK 138 Nhận lãi cổ phiếu , trái phiếu Kết chuyển DT TK 1112,1122 TK 1111,1121 HĐTC Bán ngoại tệ Tỷ Lãi bán ngoại tệ Giá bán TK 1112,1122 Nhƣợng bán, thu hồi Các khoản đầu tƣ TC Lãi các khoản đầu tƣ TK 331 chiết khấu thanh toán mua hàng đƣợc hƣởng TK 3387 Phân bổ dần lãi bán trả chậm Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.7. Thu nhập khác 1.2.7.1. Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: thu phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ nhƣợng bán thanh lý tài sản 18
  28. 1.2.7.2. Chứng từ sử dụng Kế toán thu nhập khác sử dụng các chứng từ: phiếu thu, giấy báo có và các chứng từ liên quan khác. 1.2.7.3. Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu nhập khác, kế toán sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” Kết cấu tài khoản TK 711- Thu nhập khác - Số thuế GTGT phải nộp(nếu - Các khoản thu nhập khác thực có)tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối tế phát sinh với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thueesGTGT theo phƣơng pháp trực tiếp - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 1.2.7.4. Trình tự hạch toán TK 711 TK 911 TK111,112,131 Kết chuyển vào TK 911 Thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 111,112 Thu phạt khách hàng Hợp đồng kinh tế TK156,121 Nhận tài trợ biếu tặng vật tƣ, hàng hóa Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán thu nhập khác 19
  29. 1.2.8. Chi phí khác 1.2.8.1. Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp nhƣ: tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền phạt về thuế, 1.2.8.2. Chứng từ sử dụng Kế toán thu nhập khác sử dụng các chứng từ: phiếu thu, giấy báo có và các chứng từ liên quan khác. 1.2.8.3. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí khác, kế toán sử dụng TK 811- “ Chi phí khác” Kết cấu tài khoản TK 811- Chi phí khác - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trrong kỳ và tài khoản 911 1.2.5.1 Trình tự hạch toán TK 111, 112 TK 811 TK 911 CP phát sinh trong quá Kết chuyển chi phí khác trình nhƣợng bán, thanh lý TK 331,333,338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt TK 211,213 Do vi phạm HĐ TK 214 NGia Giá trị KH TSCĐ TSCĐ Hao mòn ngừng sd TK 228 Giá trị góp vốn Chênh lệch giữa đánh giá lại GTCL của TSCĐ Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán chi phí khác 20
  30. 1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.9.1. Khái niệm Là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Đây là khoản chi phí làm giảm kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, áp dụng mức thuế hiện tại là 20%. 1.2.9.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, Giấy báo Nợ 1.2.9.3. Tài khoản sử dụng Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Kết cấu tài khoản TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong -Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ năm hơn số thuế TNDN tạm phải nộp đƣợc - Thuế TNDN của năm trƣớc phải nộp giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã bổ sung do phát hiên sai sót không ghi nhận trong năm trọng yếu của các năm đƣợc ghi tăng - Số thuế TNDN phải nộp dƣợc ghi chi phí TNDN của năm hiện tại giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại - Điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN do nộp thừa - Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ vào TK 911 1.2.9.4. Trình tự hạch toán TK 333(3334) TK 8211 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành Kết chuyển thuế TNDN phải nộp trong kỳ Số chênh lệch Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN 21
  31. 1.2.10. Kế toán xác định hoạt dộng kết quả kinh doanh 1.2.10.1. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của hoạt động kinh doanh và đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu lãi và lỗ. Nói cách khác đây là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần cho tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí bỏ ra. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động bán hàng, kết quả hoạt động tài chính và kết quả thu nhập khác. 1.2.10.2. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán 1.2.10.3. Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” Kết cấu tài khoản TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển giá vốn của sản - Kết chuyển doanh thu thuần về phẩm, hàng hóa, dịch vụ kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kết chuyển chi phí quản lý kinh - Kết chuyển doanh thu hoạt doanh. động tài chính - Kết chuyển chi phí hoạt động - Kết chuyển thu nhập thuần tài chính. khác và các khoản ghi giảm chi phí - Kết chuyển chi phí thuế thu thuế thu nhập doanh nghiệp nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Kết chuyển lỗ từ hoạt động - Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh kinh doanh trong kỳ 22
  32. 1.2.10.4. Trình tự hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ TK 641 Kết chuyển chi phí BH&QLDN TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 821 TK 421 Kết Kết chuyển thuế TNDN chuyển lỗ TK 421 Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán tài khoản 911 23
  33. CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ-CHI NHÁNH XUÂN MAI 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai đƣợc thành lập ngày 25/02/2013 theo giấy phép kinh doanh số 0100776445-005 do kế hoạch đầu tƣ Hà Nội cấp. Hiện nay Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh xuân mai buôn bán, cung cấp bồn chứa nƣớc, máy nƣớc nóng, thép không gỉ, Địa chỉ: Thôn Xuân Thủy- Xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chƣơng Mỹ, TP Hà Nội. Tên công ty: Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai Ngƣời đại diện: Lê Văn Thành Chức vụ: Giám Đốc Mã số thuế: 0100776445-005 Trụ sở giao dịch: Thôn Xuân Thủy, Xã Thủy Xuân Tiên, Huyện Chƣơng Mỹ, Thành phố Hà Nội Vốn điều lệ: 10,1 tỷ Tài khoản số : 115002686012 Tại ngân hàng: Vietinbank- Tây Thăng Long Điện thoại: 0913.361.971 Email: sonhagroup@hn.vnn.vn 2.2 Mặt hàng kinh doanh và nhiệm vụ của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai 2.2.1 Mặt hàng kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà – Chi nhánh Xuân Mai Ngành nghề kinh doanh chính: + Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá; 24
  34. + Chuyên cung cấp, phân phối các sản phẩm đến các đại lý, nhà phân phối, khách lẻ Sản phẩm dịch vụ chính mang thƣơng hiệu logo 1. Bồn chứa nƣớc inox Sơn Hà 2. Bồn nƣớc nhựa Sơn Hà 3. Chậu rửa 4. Bình nƣớc nóng 5. Máy nƣớc nóng năng lƣợng mặt trời Thái Dƣơng Năng 6. Mái Lợp Năm 2013 Công ty Cổ phần quốc tế Sơn Hà- chi nhánh Xuân Mai đƣợc thành lập cùng với 35 chi nhánh khác trong khắp cả nƣớc. Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - chi nhánh Xuân Mai chuyên tập trung kinh doanh các mặt hàng nhƣ trên. Hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- chi nhánh Xuân Mai tập trung ở các tuyến thị trƣờng thuộc các huyện của thành phố Hà Nội nhƣ: Chƣơng Mỹ, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Thanh Oai, 2.2.2 Nhiệm vụ của công ty cố phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai Công ty cổ phần Quốc Tế Sơn Hà – chi nhánh Xuân Mai cung cấp các sản phẩm dạng bồn và dân dụng có tiêu chuẩn chất lƣợng quốc tế, đa dạng hóa hoạt động đầu tƣ để mang lại cho khách hàng cuộc sống tiện nghi, hiện đại. Sau khi thành lập trên cơ sở kế tục và phát huy không ngừng về nhiều mặt, quy mô của Công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà – Chi nhánh Xuân Mai đang lớn mạnh và phát triển kịp thời theo sự phát triển chung của nền kinh tế thị trƣờng. Công ty đã tham gia nhiều công trình trong đó các lĩnh vực xây dựng cơ bản, gia công xây lắp nhƣ: khu nhà giãn dân huyện Mỹ Đức, trƣờng THCS Xuân Mai A, Khu chung cƣ Bê tông và nhiều công trình cá nhân khác 25
  35. 2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai Bộ máy tổ chức của công ty đƣợc xây dựng theo hính thức trực tuyến chức năng, nhƣ sơ đồ dƣới. Hội đồng quản trị Giám đốc Phòng kinh Phòng Tài Phòng hành doanh chính kế chính toán Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng  Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong cơ cấu quản lý bộ máy của công ty. - Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. - Giám Đốc + Là ngƣời điều hành và đƣa ra quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. + Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty. + Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. 26
  36. + Tuyển dụng lao động. Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình kinh doanh của công ty, tổ chức kinh doanh và cung ứng các mặt hàng đến thị trƣờng. Làm nhiệm vụ nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu về thị trƣờng, khách hàng tiềm năng, phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu, định vị thƣơng hiệu, tìm hiểu đối tác liên doanh liên kết để mở rộng thị trƣờng buôn bán hàng hóa Thực hiện kế hoạch mua bán, ký kết hợp đồng kinh tế, sắp xếp công tác cán bộ, đào tạo nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên. Phòng hành chính: Tham mƣu xây dựng, triển khai thực hiện chiến lƣợc tài chính cho công ty trong dài hạn và trong từng giai đoạn cụ thể theo định hƣớng đầu tƣ kinh doan của công ty, chịu trách nhiệm sắp xếp và quản lý nhân sự trong công ty, tƣ vấn cho giám đốc về năng lực của cán bộ để bố trí hợp lý trong công việc tuyển dụng đồng thời thể hiện đúng đắn các chính sách, chế độ ngƣời lao động. Phòng Tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện đầy đủ báo cáo tài chính và hạch toán kế toán, theo chế độ kế toán nhà nƣớc. 2.4 Đặc điểm cơ sở vật chất và kỹ thuật tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai Đặc điểm về cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty. Đặc điểm cơ sở vật chất của công ty đƣợc thể hiện trên biểu 2.1 Biểu 2.1: Tình hình tài sản cố định của Công ty (thời điểm 31/01/2020) Đơn vị tính: Đồng GTCL/N Khoản mục Nguyên giá Giá trị còn lại STT G (%) 1 Nhà cửa, vật kiến trúc 8.970.646.177 7.614.769.181 84,88 2 Máy móc, thiết bị 8.189.191.195 6.062.023.683 74,02 3 Phƣơng tiện vận tải 2.506.454.696 1.958.804.104 78,15 4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 296.363.015 250.628.293 84,57 5 Tài sản cố định khác 13.065.467 9.535.007 72,98 Tổng cộng 19.975.720.550 15.895.760.268 79,57 (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 27
  37. Biểu 2.1 cho thấy đầu năm 2020, tài sản trong Công ty bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải, thiết bị văn phòng với tỷ lệ giá trị còn lại so với nguyên giá còn mới. Điều đó cho thấy TSCĐ của Công ty còn khá mới. Nhà cửa, vật kiến trúc có tỷ lệ GTCL so với nguyên giá là 84,88%; GTCL của thiết bị dụng cụ so với nguyên giá là 84,57% cho thấy môi trƣờng và chất lƣợng hàng hóa vẫn đƣợc đảm bảo. Phƣơng tiện vận tải có GTCL so với nguyên giá là 78,15% cho thấy phƣơng tiện vận tải của công ty còn khá tốt, vận hành tốt đảm bảo cho công việc vận chuyển hàng hóa. Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm tỷ trọng 84,88% bao gồm trụ sở kinh doanh của công ty, các văn phòng, các kho bãi chứa hàng hóa và các mặt bằng cho thuê, các cửa hàng của công ty Nhìn chung, hiện trạng TSCĐ của Công ty còn khá tốt. Điều đó chứng tỏ cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của công ty giúp Công ty phát triển hơn. 2.5 Đặc điểm về nguồn lực lao động của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai Nguồn lực con ngƣời là yếu tố quan trọng của DN, lực lƣợng lao động phản ánh quy mô của DN, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động của DN. Sử dụng lao động hợp lý là yếu tố quan trọng để tạo điều kiện phát triển kinh doanh. Biểu 2.2: Cơ cấu lao động tại công ty Chỉ tiêu Số lƣợng lao động (ngƣời) Tỷ Trọng(%) I, Phân loại theo trình độ 15 100 - Trên đại học 2 13,3 - Đại học, cao đẳng 3 20 - Trung cấp 6 40 - Lao động phổ thông 4 26,7 II, Phân loại theo giới tính 15 100 - Nữ 4 26,7 - Nam 11 73,3 ( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 28
  38. Qua biểu 2.2 ta thấy tổng lao động của Công ty là 15 ngƣời tính đến ngày 31/01/2020: - Theo chuyên môn :Trình độ trên đại học chiếm 13,3% trong tổng số lao động, Trình độ đại học cao đẳng là 20% trong tổng số lao động, trung cấp chiếm 40% và lao động phổ thông chiếm 26,7% . Do công ty kinh doanh mặt mang thƣơng hiệu từ lâu nên đội ngũ nhân viên cũng đƣợc đào tạo chuyên môn đảm bảo vai trò tốt trong công ty. - Theo giới tính: tỷ trọng lao động nữ chiếm thấp chỉ 26,7% trong khi lao động nam là 73,3%. %. Tỷ lệ lao động nam cao hơn lao động nữ sẽ giúp cho nguồn nhân lực trong công ty ổn định hơn vì lao động nữ nếu trong độ tuổi thai sản sẽ đƣợc nghỉ 6 tháng dẫn đến thiếu hụt lao động ở một số bộ phận. Và đây cũng là ngành nghề liên quan đến buôn bán hàng hóa nặng cần phải vận chuyển bốc dỡ nên đòi hỏi về sức khỏe và sức chịu đựng công việc nặng nhiều. Ta thấy số lƣợng lao động không lớn nhƣng với việc sắp xếp vị trí nhân viên phù hợp với trình độ đã giúp công ty giảm bớt chi phí lao động, tạo hiệu quả làm việc cao cho công ty. 2.6 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai Qua biểu 2.3 ta thấy tài sản của Công ty trong 3 năm gần đây có xu hƣớng tăng, với tốc độ phát triển bình quân là 102,8% trong đó năm 2019 tăng 0,96% so với năm 2018 tƣơng ứng với tăng 287.356.549 đồng; năm 2018 tăng 4,66% so với năm 2017 tƣơng ứng tăng 1.326.087.253 đồng. Điều này hoàn toàn có thể với tình hình hoạt động kinh doanh đang ngày càng phát triển của công ty trong giai đoạn này: mối liên hệ với các công ty liên kết, nhà cung cấp nguồn hàng và khách hàng cũng nhƣ tình hình nội bộ công ty, đƣợc duy trì khá tốt, không có nhiều thay đổi lớn và cũng không bị ảnh hƣởng nhiều bởi nền kinh tế quốc dân. Công ty chủ yếu đầu tƣ các nguồn vốn trong dài hạn. Công ty có tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với tài sản ngắn 29
  39. hạn (năm 2019 tƣơng ứng 3.536.080.000đ ) là do trong năm công ty đầu tƣ thêm tài sản cố định bên cạnh đó nguồn hàng tồn kho cũng ít bị ứ đọng. Vốn chủ sở hữu của Công ty cũng chiếm tỷ trọng lớn hơn so với khoản nợ phải trả năm (2019 tƣơng ứng với 17.577.152.848đ). Nguồn vốn của Công ty có xu hƣớng tăng nhẹ qua các năm , tốc độ phát triển bình quân là 2,08%. Vốn chủ sở hữu tăng là do công ty có cƣ cấu vốn tốt ban lãnh đạo công ty muốn mở rộng thị trƣờng kinh doanh nên đầu tƣ thêm một lƣợng vốn nhất định để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh. Điều này cho thấy công ty đã chủ động và có chiến lƣợc tốt về số vốn kinh doanh của mình 30
  40. Biểu 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017-2019 ĐVT: VNĐ 2017 2018 2019 BQ Chỉ tiêu Tỷ lệ LH Tỷ lệ LH Tỷ lệ Giá trị Giá trị Giá trị (%) (%) (%) (%) (%) (%) I. Tài sản 28.445.740.930 100 29.771.828.183 104,66 100 30.059.184.732 100,96 100 102.80 Tài sản ngắn hạn 10.439.363.468 36,70 13.009.370.295 124,61 43,69 13.261.552.332 101,93 44,11 112,7 Tài sản dài hạn 18.006.377.462 63,30 16.762.457.888 93,09 56,31 16.797.632.399 100,21 55,89 96.60 II. Nguồn vốn 28.445.740.930 100 29.771.828.183 104,66 100 30.059.184.732 100,96 100 102.80 Nợ phải trả 5.998.103.779 21,08 6.201.746.187 103,39 20,83 6.241.015.942 100,63 20,76 102,0 Vốn chủ sở hữu 22.447.637.151 78,92 23.570.081.996 105,0 79,07 23.818.168.790 101,05 79,24 103,0 (Nguồn: Phòng tài Chính - Kế toán) 31
  41. 2.7 Kết quả HĐKD của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai qua 3 năm 2017 đến 2019 Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà – Chi nhánh Xuân Mai thấy: Năm 2017, tổng doanh thu bán hàng đạt 14.969.624.453đ, năm 2018 tổng doanh thu bán hàng đạt 26.294.792.893đ tăng 75,65% tƣơng ứng tăng 11.325.168.440đ so với năm 2017; năm 2019 tổng doanh thu giảm 1,03% tƣơng ứng giảm 270.261.306đ so với năm 2018. Đối với các khoản giảm trừ DT, năm 2017 giảm 275.880.752 tƣơng ứng giảm 14,85%, năm 2018 giảm 349.657.997 tƣơng ứng giảm 22,1%, điều này do công ty thực hiện chƣơng trình khuyến mãi, giảm giá hàng bán nhân kỉ niệm 5 năm ngày hoạt động chi nhánh (năm 2018), đến 2019 do công ty muốn giảm lƣợng hàng tồn kho nên đã giảm giá giúp kích cầu do vậy khiến sụt giảm một khoản DT của công ty. Giá vốn hàng bán năm 2018 tăng so với năm 2017 là 85,49% tƣơng ứng tăng 10.986.294.566 đ, đến năm 2019 mức độ giá vốn giảm thấp hơn là 2,51% so với năm 2018 tƣơng ứng giảm 596.590.127 đ. Tuy nhiên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2019 tăng 1,86% tƣơng ứng tăng 213.712.650 đ so với năm 2018, trong khi đó năm 2018 có mức tăng cao hơn là 8,79% so với năm 2017 với mức tăng 930.496.041đ. Năm 2017 tƣơng ứng là 93.411.819đ đến năm 2018 tăng lên 176.168.700 tƣơng đƣơng tăng hơn 80% cho và đến 2019 tăng lên 193.742.045đ so với năm 2018 chỉ tăng 0,97% điều này cho thấy sự chênh lệch lớn. Công ty nên chú trọng vào vấn đề bán hàng và quản lý của doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế của công ty năm 2018 so với năm 2017 tăng 320,67%, tƣơng ứng tăng 532.032.269đ. Đến năm 2019 lợi nhuận trƣớc thuế tăng với cao hơn là 657.112.577 đ tỷ lệ tăng là 94,14%. Điều này 32
  42. cho thấy năm 2019 công ty đã làm ăn phát đạt gặt hái đƣợc nhiều thành công trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Năm 2019 mức tăng lợi nhuận cao hơn năm 2018 là mức tăng rất đáng đƣợc ghi nhận. Qua một số chỉ tiêu phân tích ở trên cho thấy Công cổ phần Sơn Hà-chi nhánh Xuân Mai đang trên đà phát triển mạnh mẽ, hàng năm đóng góp không nhỏ vào ngân sách nhà nƣớc cũng nhƣ sự phát triển chung của nền kinh tế nƣớc nhà. 33
  43. Biểu 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2017-2019) ĐVT: VNĐ Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019  TT Chỉ tiêu BQ Giá trị Giá trị LH (%) Giá trị LH (%) (%) 1 DTBH và CCDV 14.969.624.453 26.294.792.893 175,65 26.024.531.587 98,97 131,85 2 Các khoản giảm trừ DT 1.858.142.228 1.582.261.476 85,15 1.232.603.479 77,90 81,44 3 DT thuần (10=01-02) 13.106.482.225 24.712.531.417 188,55 24.791.928.108 100,32 137,55 4 Giá vốn hàng bán 12.850.929.551 23.837.224.117 97,49 23.240.633.990 108,67 134,47 5 Lợi nhuận gộp(20=10-11) 255.552.674 807.357.300 315,92 1.551.294.118 192,14 246,38 6 DT hoạt động tài chính 2.767 854.070 308,66 503.390 58,94 134,8 Chi phí tài chính 7 Trong đó: chi phí lãi vay 8 Chi phí bán hàng 93.411.819 176.168.700 188,59 193.742.045 109,97 144,01 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 29.895 1.000.000 33,45 . - - Lợi nhuận thuần từ HĐKD 10 162.113.727 698.992.670 431,17 1.358.055.463 194,28 289,43 (30=20+21-22-24) 11 Thu nhập khác 3.802.790 450.216 11,83 - - 12 Chi phí khác 5.900 1.500.000 254,27 3.000.000 200 225,4 13 Lợi nhuận khác(40=31-32) 3.796.890 (1.049.784) - (3.000.000) - - 14 Lợi nhuận trƣớc thuế(50=30+40) 165.910.617 697.942.886 420,67 1.355.055.463 194,14 285,78 CP thuế TNDN hiện 15 33.182.123 139.588.577 420,67 271.011.093 194,14 285,78 hành(14=13*20%) 16 CP thuế TNDN hoãn lại 17 Lợi nhuận sau thuế(60=50-51-52) 132.728.494 558.354.359 420,67 1.084.054.370 194,14 130,2 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu Nguồn:( Phòng tài chính- Kế toán ) 34
  44. 2.8 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai 2.8.1 Thận lợi Qua những nghiên cứu tổng quan về công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- chi nhánh Xuân Mai, em nhận thấy công ty có những thuận lợi sau: - Về nhân sự: Ban lãnh đạo là những ngƣời có năng lực giỏi, nhạy bén kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng. Công ty có số lƣợng lao động không lớn nhƣng đội ngũ quản lý và nhân viên không ngừng đƣợc đào tạo. Công ty xây dựng một đội ngũ Marketing hùng hậu, có nghiệp vụ và trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển thị trƣờng luôn hăng say làm việc và cống hiến hết mình cho công ty.Vì vậy công ty đã có một vị thế chắc chắn, khẳng định đƣợc chỗ đứng của mình trên thƣơng trƣờng. - Về cơ sở vật chất: Ban lãnh đạo công ty đã rất chú trọng trong việc đầu tƣ mua sắm cơ sở vật chất phục vụ cho chiến lƣợc kinh doanh của mình. Công ty có một cơ sở hạ tầng vững chắc và còn khá mới khẳng định đƣợc chỗ đứng trong ngành kinh doanh dịch vụ. Đây là thế mạnh rất lớn giúp cho khách hàng tin tƣởng và dễ dàng kết nối với công ty. - Về ngành nghề kinh doanh: công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-chi nhánh Xuân Mai có hoạt động nhiều lĩnh vực và đều có vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt, công ty đã không ngừng phát triển và ngày một lớn mạnh đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng. 2.8.2 Khó khăn Tuy công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-chi nhánh Xuân Mai có nhiều lĩnh vực kinh doanh thế mạnh nhƣng thực tế hiện nay có rất nhiều các doanh nghiệp cùng ngành mọc lên và cạnh tranh mạnh mẽ trong thị trƣờng kinh doanh. Những doanh nghiệp này cũng đã thu hút một lƣợng khách hàng lớn không những trong địa bàn thành phố Hà Nội mà còn có mặt ở khắp các tỉnh thành làm giảm một phần doanh thu của doanh nghiệp. 35
  45. 2.8.3 Phương hướng phát triển Nhận thấy những bất lợi trong hoạt động kinh doanh, công ty đã chú trọng phát triển những lợi thế của mình nhƣ: - Đào tạo những nhân viên giàu năng lực và không ngừng đào tạo bồi dƣỡng trình độ cho nhân viên. - Khen thƣởng bồi dƣỡng cho những nhân viên hoàn thành tốt và có sáng tạo đối với công việc. - Lập các chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả mang tới khách hàng một dịch vụ hoàn hảo, chất lƣợng, giá cả phải chăng và luôn tạo những chính sách khuyến mại cho khách hàng. - Quảng bá nhiều hơn về hình ảnh công ty trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, internet, tìm kiếm đƣợc thị trƣờng mới và nhiều cơ hội mới. 36
  46. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai 3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Để phù hợp với quy mô hoạt động của doanh nghiệp, thuận lợi trong việc cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ các chế độ hiện hành của Nhà nƣớc Doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Bộ máy kế toán bắt đầu từ khâu thu thập chứng từ, phân loại, xử lý chứng từ đến khâu ghi sổ và lập báo cáo. Việc sử dụng hình thức kế toán này tạo điều kiện thuận lợi cho phòng kế toán thực hiện nghiệp vụ, phát huy vai trò chức năng của kế toán, đảm bảo giám sát tập trung đối với việc quản lý các hoạt động kế toán trong việc phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác trong Công ty. Quan hệ giữa các nhân viên trong Bộ máy kế toán là quan hệ trực tuyến, mỗi nhân việc đƣợc phân công phụ trách một phần kế toán và chịu sự điều hành trực tiếp của kế toán trƣởng. Cơ cấu bộ máy kế toán đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán bán hàng Chú thích: :quan hệ chỉ đạo trực tiếp : quan hệ kiểm tra, hỗ trợ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 37
  47. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: Kế toán trƣởng: : Phụ trách phòng kế toán và theo dõi tình hình tài chính của Công ty. Phân công lao động, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng kế toán viên thực hiện phân tích, đánh giá, thuyết minh số liệu các báo cáo tài chính của Công ty. Đồng thời cung cấp các số liệu tài chính – kế toán chính xác, kịp thời giúp cho Ban giám đốc phân tích các hoạt động kinh tế phát sinh hàng ngày và cuối kỳ. Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu từ các kế toán bộ phận lập báo cáo hàng tháng, báo cáo năm, báo cáo tài chính. Chịu trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng về các báo cáo lập ra. Thủ quỹ: Căn cứ vào chứng từ thu, chi đã đƣợc phê duyệt, thủ quỹ tiến hành thu, chi tiền mặt, tiền ngân hàng, cùng với kế toán thanh toán quản lý, theo dõi tiền của công ty. Kế toán bán hàng: Kế toán thực hiện lập hóa đơn bán hàng hóa,hóa đơn GTGT đối với các khách hàng đến mua sản phẩm trong công ty. Kiêm lập phiếu thu chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và các thanh toán nội bộ. Theo dõi tình hình xuất nhập tồn. Chịu trách nhiệm ghi chép hàng hóa, lập phiếu xuất kho, nhập kho, quản lý nhập kho của các mặt hàng. 3.1.2 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty Hình thức tổ chức kế toán mà công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-chi nhánh Xuân Mai áp dụng là hình thức kế toán theo nhật ký chung, thực hiện trên phần mềm Effect 38
  48. Chứng từ gốc SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi Bảng cân đối số phát sinh tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ Đối chiếu Nguồn: (Phòng tài chính-kế toán) Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 3.1.3 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Chế độ kế toán Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai áp dụng theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC)  Niên độ kế toán: Để tiện cho việc hạch toán kế toán Công ty tính niên độ kế toán theo năm tài chính, ngày bắt đầu một niên độ kế toán mới là ngày 01/01 dƣơng lịch và kết thúc niên độ là ngày 31/12 của năm.  Kỳ kế toán của công ty tính theo tháng  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.  Phương pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.  Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Giá đích danh  Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.  Phương pháp khấu khao TSCĐ: Phƣơng pháp đƣờng thẳng 39
  49. 3.2. Đặc điểm của công tác bán hàng tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - chi nhánh Xuân Mai * Phƣơng thức bán hàng tại công ty - Phương thức bán buôn, đại lý: Công ty áp dụng phƣơng thức bán buôn nhằm mục đích có thể tiêu thụ hàng hóa với số lƣợng lớn, giao hàng cho các đại lý đủ về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, đúng thời gian theo hợp đồng đã thỏa thuận. - Phương thức bán lẻ trực tiếp: đây là hình thức Công ty trực tiếp giao hàng cho khách hàng ngay tại kho đồng thời khách hàng thanh toán ngay tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán theo thời gian quy định của công ty, thƣờng áp dụng bán cho các khách hàng khu vực lân cận. * Phƣơng thức thanh toán tại công ty - Thanh toán trực tiếp: theo phƣơng thức này, Công ty giao hàng hóa cho khách hàng và thu tiền ngay, thƣờng áp dụng cho các khách lẻ. - Thanh toán trả chậm: theo phƣơng thức này, Công ty chuyển hàng cho khách hàng và khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhƣng chƣa trả tiền ngay, thƣờng áp dụng cho những khách hàng mua theo phƣơng thức mua buôn. 3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ kế toán sử dụng - Đối với các nghiệp vụ bán hàng hóa thông thƣờng: chứng từ sử dụng chủ yếu là Phiếu xuất kho b) Tài khoản sử dụng Kế toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng các tài khoản: - TK 632: Giá vốn hàng bán c) Phương pháp kế toán - Ngày 15/01/2020, Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- chi nhánh xuân mai xuất bán cho Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Nam Hoa 1 bồn nhựa Sơn Hà mẫu đứng 2000L đơn giá bán là 3.545.455đ/bộ. Thuế GTGT 40
  50. 10%. Giá vốn bồn 2000l là 2.500.000đ/bộ. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh ngày 15 tháng 01 kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho (mẫu sổ 3.1) Kế toán tính giá xuất kho cho các mặt hàng ngày 15 tháng 01 nhƣ sau: Chỉ tiêu Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tồn đầu kỳ 142 2.464.789 350.000.000 Nhập trong kỳ 258 2.519.380 650.000.000 Đơn giá bình 350.000.000 + 650.000.000 quân gia quyền = =2.500.000đ cả kỳ dự trữ 142 + 258 - Bồn 2000L: 1 bộ x 2.500.000 = 2.500.000đ Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán phản ánh bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 2.500.000đ Có TK 156: 2.500.000đ - Cuối kỳ, kết chuyển GVHB để xác định kết quả kinh doanh tháng 1/2020 Nợ TK 911: 896.232.812đ Có TK 632: 896.232.812đ 41
  51. Mẫu sổ 3.1: Trích phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ-CN XUÂN MAI Xuân Thủy-Thủy Xuân-Tiên-Chƣơng Mỹ-HN Số: PXK0047034 PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK: 632 Ngày 15 tháng 01 năm 2020 Có TK: 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Nam Hoa Địa chỉ: Kênh Đào,An Mỹ, Mỹ Đức, Hà Nội Nội dung: Xuất bán hàng cho khách STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đvt Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Bồn nhựa Sơn Hà mẫu 1 Bộ 1 2.500.000 2.500.000 đứng BN2000 Tổng cộng: 2.500.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán Thủ trƣởng đơn vị Căn cứ vào chứng từ kế toán vào sổ nhật ký chung theo mẫu 3.2 và sổ cái TK 632 theo mẫu 3.3: 42
  52. Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Xuân Mai Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 01 năm 2020 Ngày Chứng từ Số Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải hiệu Nợ Có ghi sổ hiệu tháng TK 05/01 0047028 05/01 Doanh thu bán hàng 111 6.065.001 từ ĐL Tƣ Hạnh 05/01 0047028 05/01 Doanh thu bán hàng 511 5.513.637 từ ĐL Tƣ Hạnh 3331 551.364 05/01 PXK004 05/01 Gía vốn bán hàng 632 4.000.000 7028 cho ĐL Tƣ Hạnh 05/01 PXK004 05/01 Giá vốn bán hàng 156 4.000.000 7028 cho ĐL Tƣ Hạnh 06/01 0047029 06/01 Doanh thu bán hàng 131 11.605.000 từ ĐL Hậu Loan 06/01 0047029 06/01 Doanh thu bán hàng 511 10.550.000 từ ĐL Hậu Loan 3331 1.055.000 13/01 0047033 13/01 Giá vốn bán hàng 632 70.000.000 Đại lý An Huy 13/01 0047033 13/01 Giá vốn bán hàng 156 70.000.000 ĐL An Huy PXK004 Giá vốn BH Cty 15/01 632 2.500.000 7034 15/01 TNHH TM&DV 43
  53. Nam Hoa Giá vốn BH Cty 15/01 PXK004 15/01 TNHH TM&DV 156 2.500.000 7034 Nam Hoa 15/01 0047034 15/01 DT BH từ Cty 111 3.900.001 TNHH TM&DV Nam Hoa 15/01 0047034 15/01 DT BH từ Cty 511 3.545.455 TNHH TM&DV 354.546 Nam Hoa 3331 18/01 PXK004 18/01 Giá vốn bán hàng 632 22.000.000 70345 cho ĐL Ba Hƣơng 18/01 PXK004 18/01 Giá vốn bán hàng 156 22.000.000 70345 ĐL Ba Hƣơng 18/01 0047034 18/01 Doanh thu bán hàng 131 29.230.000 5 từ ĐL Ba Hƣơng 18/01 0047034 18/01 Doanh thu bán hàng 5 từ ĐL Ba Hƣơng 5111 26.572.727 3331 2.657.273 20/01 PXK004 20/01 Giá vốn bán hàng 632 132.000.000 7036 cho CTyTNHH XD&SX TM Anh Hƣng 20/01 PXK004 20/01 Giá vốn bán hàng 156 132.000.000 7036 cho CTyTNHH XD&SX TM Anh Hƣng 31/01 PC00287 31/01 Trả tiền phí dịch vụ 641 105.000 ngân hàng 31/01 PC00287 31/01 Trả tiền phí dịch vụ 1121 105.000 ngân hàng 44
  54. 31/01 31/01 Tiền lãi NH tháng 112 182.800 1/2020 515 182.800 31/01 PKT15 31/01 Kết chuyển giá vốn 911 896.232.812 632 896.232.812 31/01 PKT16 31/01 Kết chuyển DTT 5111 1.116.178.161 911 1.116.178.161 31/01 PKT17 31/01 Kết chuyển CPBH 911 43.117.226 641 43.117.226 31/01 PKT18 31/01 Kết chuyển 515 182.800 DTHĐTC 911 182.800 31/01 PKT19 31/01 Kết chuyển CPTC 635 7.707.000 911 7.707.000 31/01 PKT20 31/01 Kết chuyển thu 711 1.580.000 nhập khác 911 1.580.000 31/01 PKT21 31/01 Kết chuyển chi phí 911 2.300.000 khác 811 2.300.000 Cộng phát sinh 2.555.090.579 2.555.090.579 45
  55. Mẫu sổ 3.3: Trích sổ cái TK632 Đơn vị:Công ty Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Mẫu số S03b – DN Xuân Mai (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Xuân Thủy-Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) HN SỔ CÁI TK 632 Tài khoản: Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/01/2020 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số tiền NT Số Ngày Diễn giải đối ghi sổ Nợ Có hiệu tháng ứng Số dƣ đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 05/01 PXK 05/01 Giá vốn BH từ ĐL Tƣ 156 4.000.000 0047 Hạnh 028 13/01 PXK 13/01 Giá vốn BH từ ĐL An 156 70.000.000 0047 Huy 033 15/01 PXK 15/01 Giá vốn BH từ Cty 156 2.500.000 0047 TNHH TM&DV Nam 034 Hoa 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển Giá vốn 896.232.812 15 Cộng số phát sinh 896.232.812 896.232.812 Dƣ cuối kỳ 46
  56. 3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Chứng từ kế toán sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng Phiếu thu Giấy báo Có Hoá đơn bán hàng đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu tại quyển, Liên 2: Giao cho khách hàng, Liên 3: Dùng để thanh toán, lƣu nội bộ b) Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK nhƣ: TK 111, TK 112, TK 131, Vì công ty có nhiều hoạt động mua bán với số tiền lớn nên khách hàng thƣờng thanh toán bằng chuyển khoản. c) Phương pháp kế toán - Ngày 15/01/2020, Cty TNHH TM&DV Nam Hoa thanh toán tiền mua hàng của công ty,kế toán định khoản: Nợ TK 111: 3.900.001đ Có TK 511: 3.545.455đ Có TK 3331: 354.546đ - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định KQKD tháng 01/2020: Nợ TK 511: 1.116.178.161đ Có TK 911: 1.116.178.161đ 47
  57. Mẫu sổ 3.4: Trích mẫu HĐGTGT CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ- CN Xuân Mai Địa chỉ: Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, Hà Nội HÓA ĐƠN Mã số: 01GTKT3/005 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AC/19P Liên 1: Lƣu Số: 0047034 Ngày 15 tháng 01 năm 2020 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai Mã số thuế: 0100776445-005 Địa chỉ: Thủy Xuân Tiên,Chƣơng Mỹ Hà Nội Stk: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Cty TNHH TM&DV Nam Hoa Địa chỉ: Kênh Đào, An Mỹ, Mỹ Đức, Hà Nội Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0104804291 S Tên hàng hóa Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền TT dịch vụ tính lƣợng 1 2 3 4 5 6= 4 x 5 B ồn nhựa Sơn Hà Bộ 01 3.545.455 3.545.455 1 mẫu đứng BN2000 Cộng tiền hàng: 3.545.455 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 354.546 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.900.001 Bằng chữ: Ba triệu, chín trăm ngàn, lẻ một đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng ( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ,tên) 48
  58. Mẫu sổ 3.5: Trích mẫu sổ cái TK 511 Đơn vị:Công ty Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Mẫu số S03b – DN Xuân Mai (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Xuân Thủy-Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, HN Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 511 Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trích): Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/01/2020) Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số tiền NT ghi Ngày Diễn giải đối sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Số dƣ đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 05/01 004802 05/01 Doanh bán hàng từ 111 5.513.637 8 Đại lý Tƣ Hạnh 6/01 004702 6/01 Doanh thu bán hàng 131 10.550.000 9 từ Đại lý hậu Loan 15/01 004703 15/01 DT BH từ CT 111 3.545.455 4 TNHH TM&DV Nam Hoa 31/01 PKT16 31/01 Kết chuyển Doanh 911 1.116.178.161 thu thuần Cộng số phát sinh 1.116.178.161 1.116.178.161 Dƣ cuối kỳ 49
  59. 3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 521- “ các khoản giảm trừ doanh thu” - Nội dung:Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Trong tháng 01/2020 Công ty không phát sinh khoản giảm trừ DT nguyên nhân do cuối năm 2019 công ty có đợt chiết khấu thƣơng mại và tổ chức bốc thăm trúng thƣởng tri ân khách hàng nên đến đầu năm nay công ty chƣa áp dụng tiếp những hình thức này nữa nên trong tháng 1 không phát sinh khoản mục này. 3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp a, Kế toán chi phí bán hàng * Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo Nợ - Bảng chấm công * Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng * Phương pháp hạch toán - Ngày 07/01/2020, chi tiền dầu xe chở hàng số tiền 1.000.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào phiếu chi số kế toán định khoản: Nợ TK 641: 1.000.000đ Có TK 111: 1.000.000đ 50
  60. Mẫu sổ 3.6: Trích mẫu phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ- CN XUÂN MAI Thủy Xuân Tiên- Chƣơng Mỹ- HN PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 01 năm 2020 Số: 00282 Nợ 641 Có 111 Ngƣời nhận tiền: Lê Công Hùng Lý do chi: Chi tiền dầu xe Số tiền: 1.000.000 đồng ( Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./.) Ngày . Tháng . Năm . Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Kế toán trƣởng Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) - Ngày 20/01/2020 chi tiền sửa máy in, tổng số tiền là 1000.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào phiếu chi số 00283 kế toán định khoản: Nợ TK 641: 1.000.000đ Có TK 111: 1.000.000đ 51
  61. Mẫu sổ 3.7: Trích mẫu phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ- CN XUÂN MAI Thủy Xuân Tiên- Chƣơng Mỹ- HN PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 01 năm 2020 Số: 00283 Nợ 641 Có 111 Ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Hƣơng Lý do chi: Chi tiền sửa máy in Số tiền: 1.000.000 đồng ( Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./.) Ngày . Tháng . Năm . Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Kế toán trƣởng Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) b, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo Nợ * Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán chỉ sử dụng tài khoản 641 để hạch toán nên tài khoản 642 không phát sinh khoản mục nào - Cuối kỳ kết chuyển TK 641 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: 52
  62. Nợ TK 911: 43.117.226đ Có TK 641: 43.117.226đ Mẫu sổ 3.8: Trích sổ cái TK 641 Đơn vị:Công ty Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Mẫu số S03b – DN Xuân Mai (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Xuân Thủy-Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, HN Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 641 Tài khoản: Chi phí bán hàng (Trích): Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/01/2020 Đơn vị tính: Đồng Số SH Trang TT TK Ngày Chứng từ Sổ Số phát sinh Diễn giải dòng đối tháng NKC ứng ghi sổ Ngày Số hiệu Nợ Có tháng 1 3 4 5 6 7 8 9 Phát sinh trong tháng 07/01 PC00282 07/01 Chi tiền dầu xe 111 1.000.000 20/01 PC00283 20/01 Chi tiền sửa máy in 111 1.000.000 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển CP BH 911 43.117.226 Cộng phát sinh 43.117.226 43.117.226 Ngày 31 tháng 01 năm 2020 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu) 53
  63. 3.2.5 Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính * Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo Nợ, Giấy báo Có - * Tài khoản sử dụng - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635: Chi phí tài chính * Phương pháp hạch toán - Ngày 31/01/2020, ngân hàng viettinbank báo Có lãi tiền gửi ngân hàng tháng 01/2020 là 182.800đ, kế toán định khoản: Nợ TK 112: 182.800đ Có TK 515: 182.800đ Mẫu sổ 3.9: Trích mẫu giấy báo cáo NGÂN HÀNG GIẤY BÁO CÓ Mã GDV : VIETTINBAK -CN TÂY Ngày 31/01/2020 NGUYENTHI MAI THĂNG LONG Mã KH 20387 Số GD 011 Kính gửi: - Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Xuân Mai - Mã số thuế: 0100776445-005 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi có: 115002686012 Số tiền bằng số: 182.800 Số tiền bằng chữ: Một trăm tám mƣơi hai nghìn tám trăm đồng chẵn. Nội dung: Tiền gửi tháng 01/2020 Giao dịch viên Kiểm Soát 54
  64. - Ngày 31/01/2019, công ty chi thanh toán nợ lãi mua xe oto số tiền 7.707.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng , theo mẫu giấy báo nợ 3.10, kế toán định khoản Nợ TK 635: 7.707.000đ Có TK 112: 7.707.000đ Mẫu sổ 3.10: Trích mẫu giấy báo nợ NGÂN HÀNG VIETTINBAK - GIẤY BÁO NỢ Ngày 31/01/2020 CN TÂY THĂNG LONG Ngày 31/01/2020 Số GD 121 Loại Thông tin báo Số tiền tiền Tài khoản nợ 115002686012 7.707.000 VND Tài khoản có VND16255009001 7.707.000 VND NGƢỜI NHẬN LỆNH : CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ – CHI NHÁNH XUAN MAI Bằng chữ Bảy triệu bảy trăm linh bảy nghìn đồng chẵn Diễn giải Chi thanh toán nợ lãi. Giao dịch viên Kiểm soát (ký, họ tên) (ký, họ tên) Kế toán vào sổ nhật ký chung và vào sổ cái theo định khoản của từng nghiệp vụ. Cuối kỳ kết chuyển TK 515 và TK 635 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 182.800đ Có TK 911: 182.800đ Nợ TK 911: 7.889.800đ Có TK 635: 7.889.800đ 55
  65. Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 515 Đơn vị:Công ty Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Mẫu số S03b – DN Xuân Mai (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Xuân Thủy-Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) HN SỔ CÁI TK 515 Tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính (Trích): Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/01/2020 Đơn vị tính: Đồng Số SH Trang TT TK Ngày Chứng từ Sổ Số phát sinh Diễn giải dòng đối tháng NKC ứng ghi sổ Ngày Số hiệu Nợ Có tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phát sinh trong tháng 31/01 GBC 31/01 Lãi từ tài khoản tiền gửi 112 0 182.800 011 ngân hàng vietinbank 31/01 PKT18 31/01 Kết chuyển DT HĐTC 911 182.800 0 Cộng phát sinh trong 182.800 182.800 tháng Ngày 31 tháng 01 năm 2020 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu) 56
  66. Mẫu sổ 3.12: Trích sổ cái TK 635 Đơn vị:Công ty Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Xuân Mẫu số S03b – DN Mai (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Xuân Thủy-Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, HN Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 635 Tài khoản: Chi phí tài chính (Trích): Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/01/2020 Đơn vị tính: Đồng Số SH Trang Ngày TT TK Chứng từ Sổ Số phát sinh tháng Diễn giải dòng đối NKC ghi ứng sổ Số Ngày Nợ Có hiệu tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phát sinh trong tháng 31/01 GBN 31/01 Chi tiền dịch vụ tin 112 102.500 0 011 nhắn tại ngân hàng Viettinbank . 31/01 PKT19 31/01 Kết chuyển CPTC 911 7.889.800 Cộng phát sinh 7.889.800 7.889.800 Ngày 31 tháng 01 năm 2020 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu) 3.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác * Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý TSCĐ * Tài khoản sử dụng - TK 711: Thu nhập khác - TK 811: Chi phí khác * Phương pháp hạch toán 57
  67. Trích dẫn nghiệp vụ ngày 31/01/2020, công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà –CN Xuân Mai thanh lý máy photocoppy, kế toán định khoản: a, Nợ TK 214: 29.200.000đ Nợ TK 811: 2.300.000đ Có TK 211: 31.500.000đ b) Nợ TK 111: 1.580.000 đ Có TK 711: 1.580.000 đ Kế toán vào sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái TK 711 và 811. Cuối kỳ kết chuyển TK 711 và TK 811 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh tháng 1/2020: Nợ TK 711: 1.580.000đ Có TK 911: 1.580.000 đ Nợ TK 911: 2.300.000đ Có TK 811: 2.300.000đ Mẫu sổ 3.13: Trích sổ cái TK 711 SỔ CÁI TK 711 Tài khoản: Thu nhập khác (Trích): Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/01/2020 Đơn vị tính: Đồng Trang Số SH TK Ngày Chứng từ Sổ TT Số phát sinh Diễn giải đối ứng tháng NKC dòng ghi sổ Ngày Số hiệu Nợ Có tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phát sinh trong tháng 31/01 PT00375 31/01 Thu nhập trong thanh lý 111 0 1.580.000 máy photocoppy 31/01 PKT20 31/01 Kết chuyển thu nhập 911 1.580.000 0 khác Cộng phát sinh 1.580.000 1.580.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2020 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu) 58
  68. Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái TK 811 Đơn vị:Công ty Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Mẫu số S03b – DN Xuân Mai (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Xuân Thủy-Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, HN Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 811 Tài khoản: Chi phí khác (Trích): Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/01/2020 Đơn vị tính: Đồng Số SH Trang Ngày TT TK Chứng từ Sổ Số phát sinh tháng Diễn giải dòng đối NKC ghi ứng sổ Số Ngày Nợ Có hiệu tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phát sinh trong tháng 31/01 BBTL 31/01 Giá trị còn lại 111 2.300.000 0 TSCĐ khi thanh lý máy photocoppy 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển 911 0 2.300.000 21 chi phí khác Cộng phát sinh 2.300.000 2.300.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2020 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu) 3.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng - Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nƣớc - Giấy báo Nợ; Sổ phụ ngân hàng * Tài khoản sử dụng - TK 821: Chi phí thuế TNDN * Trình tự hạch toán: cuối tháng công ty xác định lợi nhuận trƣớc thuế 59
  69. LN trƣớc thuế = Doanh thu - Giá Vốn + Doanh thu tài chính - Chi phí bán hàng – Chi phí tài chính + Thu nhập khác - Chi phí khác = 1.116.178.161 – 896.232.812 + 182.800 – 43.117.226 – 7.889.800 + 1.580.000 – 2.300.000 = 168.401.123đ Thuế suất TNDN 20% : Thuế TNDN phải nộp = LN Trƣớc thuế * thuế suất thuế TNDN = 168.401.123đ *20%= 33.680.225 đ Kế toán định khoản: Nợ TK 821: 33.680.225đ Có TK 3334 : 33.680.225đ Kế toán vào sổ nhật ký cung sau đó vào sổ cái TK 821 Mẫu sổ 3.15: Trích sổ cái TK 821 Đơn vị:Công ty Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Mẫu số S03b – DN Xuân Mai (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Xuân Thủy-Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, HN Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 821 Tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Trích): Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/01/2020 ĐVT: Đồng Số SH Trang TT TK Ngày Chứng từ Sổ Số phát sinh Diễn giải dòng đối tháng NKC ứng ghi sổ Số Ngày Nợ Có hiệu tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phát sinh trong tháng 31/01 PKT 31/01 CP thuế TNDN 3334 33.680.225 22 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển CP 911 33.680.225 22 thuế TNDN Cộng phát sinh 33.680.225 33.680.225 Ngày 31 tháng 01 năm 2020 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu) 60
  70. 3.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh * Công thức: - DT thuần về bán hàng và CCDV= DT bán hàng – các khoản giảm trừ - LN gộp về bán hàng= DTT – GVHB - Chi phí quản lý kinh doanh= chi phí bán hàng + chi phí QLDN - LN khác= DT khác – Chi phí khác - Thuế TNDN= LN trƣớc thuế * thuế suất TNDN - LN sau thuế = LN trƣớc thuế - Thuế TNDN * Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh * Phương pháp hạch toán Cuối tháng, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2020. - Kết chuyển lãi (lỗ) Lợi nhuận sau thuế TNDN = 168.401.123 - 33.680.225 = 134.720.898 đ Nợ TK 911: 134.720.898đ Có TK 421: 134.720.898đ Kế toán vào sổ nhật ký chung và vào sổ cái TK 911. 61
  71. Mẫu sổ 3.16: Trích sổ cái TK 911 Đơn vị:Công ty Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Xuân Mẫu số S03b – DN Mai (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Xuân Thủy-Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, HN Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 911 Tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh (Trích): Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/01/2020 Đơn vị tính: Đồng Số SH Trang Ngày TT TK Chứng từ Sổ Số phát sinh tháng Diễn giải dòng đối NKC ghi ứng sổ Ngày Số hiệu Nợ Có tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phát sinh trong tháng 31/01 PKT1101 31/01 Kết chuyển doanh thu 511 1.116.178.161 thuần từ BH và CCDV 31/01 PKT1102 31/01 Kết chuyển giá vốn 632 896.232.812 hàng bán 31/01 PKT1103 31/01 Kết chuyển CPBH 641 43.117.226 31/01 PKT1104 31/01 Kết chuyển doanh thu 515 182.800 HĐTC 31/01 PKT1106 31/01 Kết chuyển thu nhập 711 1.580.000 khác 31/01 PKT1107 31/01 Kết chuyển chi phí 811 2.300.000 khác 31/01 PKT1108 31/01 Kết chuyển chi phí 821 33.680.225 thuế TNDN 31/01 PKT1109 31/01 Kết chuyển lãi 421 134.720.898 Cộng phát sinh 1.110.051.161 1.110.051.161 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu) 62
  72. Đơn vị: Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-CN Xuân Mai Mẫu số B 02 – DN Địa chỉ: Xuân Thủy- Thủy Xuân Tiên, Chƣơng Mỹ, HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 01 năm 2020 Đơn vị tính: VND Mã Thuyết Số tiền STT Chỉ tiêu số minh (1) (2) (3) (4) (5) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 1 01 IV.25 1.116.178.161 vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 IV.26 0 DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 10 IV.27 1.116.178.161 (10=01-02) 4 Giá vốn hàng bán 11 IV.28 896.232.812 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 5 20 219.945.349 cấp dịch vụ (20=10-11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 IV.29 182.800 Chi phí tài chính 22 IV.30 7.889.800 7 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí bán hàng 24 43.117.226 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 LNT từ hoạt động kinh doanh 10 30 169.121.123 (30=20+21-(22+24+25)) 11 Thu nhập khác 31 1.580.000 12 Chi phí khác 32 2.300.000 13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (450.000) Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 14 50 168.401.123 (50=30+40) 33.680.225 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 IV.31 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 IV.32 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 134.720.898 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập ngày 31 tháng 01 năm 2020 63
  73. 3.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán. 3.3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán Là công ty với quy mô không lớn khi hoạt động trong thị trƣờng thƣơng mại, công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà –Chi nhánh Xuân Mai vẫn đứng vững và phát triển, đó là một thành công rất lớn. Đằng sau sự thành công ấy là cả một quá trình phấn đấu không ngừng của toàn thể nhân viên trong công ty. Sự nhạy bén, linh hoạt trong công tác quản lí và việc tổ chức kế toán trong doanh nghiệp nói chung và kế toán bán hàng nói riêng cũng phải đƣợc hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế thị trƣờng. Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, đôi ngũ công nhân đều là những ngƣời có kinh nghiệm trong nghề. Trong các quan hệ tín dụng với ngân hàng và đối với các đối tác khác thì công ty luôn là một khách hàng có uy tín, các khoản vay đều sử dụng có mục đích, luôn coi trọng chữ tín, thanh toán các khoản nợ khi đến hạn trả, luôn tạo cho đối tác một cảm giác an toàn khi ký hợp đồng với công ty. Qua một thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai, dựa trên những kiến thức, những vấn đề lí luận cơ bản về hạch toán kế toán đã đƣợc trang bị tại trƣờng em xin nêu ra một số nhận xét đánh giá sau: 3.3.1.1 Ưu điểm * Thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung gọn nhẹ, tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí, thời gian cho công ty, phù hợp đƣợc yêu cầu đòi hỏi của công việc. Tại phòng kế toán mỗi kế toán đảm nhận một mảng riêng, rõ ràng và có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận. Đội ngũ kế toán có trình độ cao, do đó công tác kế toán đạt hiệu quả và hạn chế sai sót. * Thứ hai: Về phƣơng pháp hạch toán và hình thức kế toán 64
  74. Phƣơng pháp hạch toán đƣợc công ty thực hiện theo đúng chuẩn mực kế toán, phản ánh đầy đủ, trung thực, kịp thời các nghiệp vụ kế toán. Trong điều kiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thƣờng xuyên nên việc công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung là hoàn toàn hợp lý giúp cho công tác quản lý chặt chẽ và có hiệu quả. Bên cạnh đó công ty đã sử dụng phần mềm kế toán phục vụ cho công tác kế toán nên đã giảm tải đƣợc nhiều công việc, tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác số liệu kế toán. * Thứ ba: Sổ kế toán, chứng từ kế toán Từ công việc lập chứng từ ban đầu đến việc lƣu trữ chứng từ đều đúng quy chế, trách nhiệm và theo quy định cụ thể của công ty Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đúng, đủ, kịp thời quá trình bán hàng. 3.3.1.2 Nhược điểm *Thứ nhất: Hiện nay công ty vẫn đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC mà thực tế QĐ này đã đƣợc thay thế bằng thông tƣ số 200/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ 01/01/2015. * Thứ hai: Công ty chƣa thực hiện trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Đến cuối tháng, cuối quý giá trị các khoản phải thu khách hàng tƣơng đối lớn nhƣng công ty chƣa có biện pháp cụ thể để xử lý tình huống xấu, khách hàng không có khả năng thanh toán. Vì vậy khi có trƣờng hợp không đòi đƣợc số nợ (khách hàng trốn nợ hoặc không có khả năng thanh toán nợ) thì việc phản ánh doanh thu bán hàng của công ty sẽ không đƣợc đảm bảo tính chính xác và hợp lý. *Thứ ba: Việc ghi sai số liệu trên sổ sách kế toán đôi lúc các nhân viên dùng bút tẩy xóa nhƣ vậy số liệu sẽ bị mờ và mất dần theo thời gian .Ngoài ra quy định của công ty về kiểm soát công nợ khá chặt chẽ nhƣng chƣa có biện pháp cụ thể khiến kế toán bên kiểm soát công nợ vẫn gặp rất nhiều khó khăn , mất rất nhiều thời gian vì số lƣợng khách hàng tƣơng đối lớn nên việc check công nợ thủ công khiến kế toán mất rất nhiều thời gian 65
  75. 3.3.2 Ý kiến đề xuất - Sau thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở những nhẫn xét trên em xin đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh: - Công ty cần áp dụng thông tƣ số 200/2014/TT-BTC thay cho QĐ 15/2006/QĐ-BTC hiện tại bởi Tới thời điểm hiện tại hầu nhƣ không một cơ quan thuế nào còn cho phép công ty áp dụng quy định cũ này. - Công ty nên đƣa các chính sách cải tiến hệ thống bán hàng : Hỗ trợ bán hàng thông qua hạt động marketing, quảng cáo để khai thác triệt để nhu cầu thị trƣờng. Có thể sử dụng rộng rãi phƣơng thức bán hàng gián tiếp thông qua internet trong phạm vi cả nƣớc. Để thu hút khách hàng hơn công ty cần tiết kiệm chi phí, tìm kiếm phƣơng pháp hạ giá bán cho hàng hóa . Khuyến khích khách hàng thanh toán sớm để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty. - Quản lý nợ phải thu là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp trong công tác bán hàng và quản lý tài chính của doanh nghiệp. Công ty cần kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ phải thu, trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi trong đó cần chú ý: +Mở sổ theo dõi nợ phải thu và tình hình thanh toán với khách hàng +Thƣờng xuyên kiểm soát nợ phải thu và tình hình thu hồi nợ với khách hàng, đặc biệt là các khoản nợ đến hạn. - Cần hạn chế việc ghi sai ghi nhầm sổ sách kế toán bằng cách đối chiếu kiểm tra với nhau đối với các kế toán và giám sát chặt chẽ các nghiệp vụ phát sinh từ đó tránh sai sót nhầm lẫn. 66
  76. KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai em đã đi sâu vào nghiên cứu các hoạt động của công ty, em nhận thấy những kiến thức đã học ở trƣờng là cơ sở tiền đề quan trọng, giúp em đi sâu vào thực tế. Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai là một trong những doanh nghiệp biết tận dụng những nguồn lực hiện có, nhân lực hợp lý, nhiều kinh nghiệm, thiết bị kỹ thuật tiên tiến để thực hiện công tác quản lý kinh doanh nói chung và kế toán bán hàng nói riêng một cách có hiệu quả. Có đƣợc thành quả đó là một phần nhờ vào công tác kế toán đƣợc tổ chức hợp lý, hoạt động tốt. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhất quán, chặt chẽ, xuyên suốt vì vậy mà công ty ngày càng bền vững và phát triển hơn trên thị trƣờng. Đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai”nhằm đƣa ra tình hình thực tế của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty để thấy rõ đƣợc các điểm mạnh và các vấn đề còn tồn tại mà Công ty đang gặp phải và đề xuất một vài giải pháp nhằm hoàn thiện hơn kế toán bán hàng của Công ty. Bằng những kiến thức đã tích luỹ đƣợc trong quá trình học tập ở nhà trƣờng và vận dụng vào tình hình thực tế tại Công ty, em đã cố gắng hoàn thiện báo cáo song do vẫn còn nhiều hạn chế về trình độ, kinh nghiệm và thời gian thực tập bị ảnh hƣởng do dịch bệnh Covid-19, một số vấn đề vẫn chƣa đƣợc hiểu thấu đáo nên không tránh khỏi những thiết sót em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo trong nhà trƣờng và các anh chị phòng kế toán tại Công ty để báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Võ Thị Phƣơng Nhung cùng các cán bộ công nhân viên công ty đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Sinh viên Cấn Thị Huyền 67
  77. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2014), Chế độ kế toán doanh nghiệp Ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, NXB Tài chính. 2. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC 3. Đoàn Xuân Tiên (2009), Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 4. GS. TS. NGND Ngô Thế Chi – Giáo trình kế toán tài chính – Học viện tài chính – Năm 2014 5. Ngô Thị Thu Thủy (2014), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB Kinh tế quốc dân, Hà Nội.