Khóa luận Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình

pdf 134 trang thiennha21 20/04/2022 5410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_thu_nhap_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TH.S NGUYỄN TRỌNG NGHĨA Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THUÝ LINH MSSV: 1054030877 Lớp: 10DKTC4 TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
  2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, Ngày . Tháng . Năm 2014 Tác Giả (Ký tên) Nguyễn Thị Thuý Linh SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh i MSSV: 1054030877
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa LỜI CẢM ƠN Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh. Đặc biệt là các thầy cô ở Khoa Kế Toán - Tài Chính Ngân Hàng của trường đã tạo điều kiện cho em được tham gia bài khoá luận tốt nghiệp này. Và em cũng xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Trọng Nghĩa đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khoá luận tốt nghiệp này. Trong thời gian thực tập tại công ty nhờ sự chỉ dẫn của các anh, chị trong Phòng Tài Chính Kế Toán đã giúp em tích luỹ được nhiều kiến thức và nâng cao sự hiểu biết của mình. Qua đây em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo công ty cùng tất cả các cô chú, anh chị trong Phòng Tài Chính Kế Toán của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ nhiệt tình cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty. Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài khoá luận, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khoá luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm. Em xin chân thành cảm ơn. Trân Trọng TP HCM, Ngày . Tháng . Năm 2014 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh ii MSSV: 1054030877
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: MSSV: Khoá: 1.Thời gian thực tập: 2.Bộ phận thực tập: 3.Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: 4. Kết quả thực tập theo đề tài: 5. Nhận xét chung: Ngày . Tháng . Năm . Đơn vị thực tập SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh iii MSSV: 1054030877
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh iv MSSV: 1054030877
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 1. Sự cần thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Phương pháp nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Bố cục của khóa luận 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh 3 1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 3 1.1.2. Ý nghĩa của kết quả hoạt động kinh doanh 3 1.1.3. Khái niệm và phân loại đối tượng kinh doanh 3 1.1.3.1. Doanh thu và thu nhập 3 1.1.3.2. Chi phí 4 1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập 5 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ 5 1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 6 1.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng 7 1.2.1.4. Sơ đồ kế toán 7 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8 1.2.2.1. Nội dung 8 1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán 8 1.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng 9 1.2.2.4. Sơ đồ kế toán 9 1.2.3. Kế toán thu nhập khác 10 1.2.3.1. Nội dung 10 1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán 10 1.2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng 10 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh v MSSV: 1054030877
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 1.2.3.4. Sơ đồ kế toán 11 1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.2.4.1. Nội dung 12 1.2.4.2. Nguyên tắc kế toán 12 1.2.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng 12 1.2.4.4. Sơ đồ kế toán 12 1.3. Kế toán chi phí 13 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 13 1.3.1.1. Nội dung 13 1.3.1.2. Nguyên tắc kế toán 13 1.3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng 13 1.3.1.4. Sơ đồ kế toán 13 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 14 1.3.2.1. Nội dung 14 1.3.2.2. Nguyên tắc kế toán 15 1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng 15 1.3.2.4. Sơ đồ kế toán 16 1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 17 1.3.3.1. Nội dung 17 1.3.3.2. Nguyên tắc kế toán 17 1.3.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng 17 1.3.3.4. Sơ đồ kế toán 17 1.3.4. Kế toán chi phí khác 18 1.3.4.1. Nội dung 18 1.3.4.2. Nguyên tắc kế toán 19 1.3.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng 19 1.3.4.4. Sơ đồ kế toán 19 1.3.5. Kế toán chi phí thuế TNDN 20 1.3.5.1. Nội dung 20 1.3.5.2. Nguyên tắc kế toán 20 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh vi MSSV: 1054030877
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 1.3.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng 20 1.3.5.4. Sơ đồ kế toán 21 1.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 21 1.4.1. Nội dung 21 1.4.2. Nguyên tắc kế toán 21 1.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng 21 1.4.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 22 1.4.5. Sơ đồ kế toán 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH 25 2.1. Giới thiệu về Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 25 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 25 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công Ty 25 2.1.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm 26 2.1.1.3.Thuận lợi, khó khăn và chiến lược phát triển của Công ty trong tương lai 27 2.1.2. Tổ chức bộ máy của Công Ty 28 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công Ty 28 2.1.2.2. Chức năng của từng bộ phận 28 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty 29 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty 29 2.1.3.1.1. Sơ đồ Phòng Tài Chính Kế Toán 29 2.1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Tài Chính Kế Toán. 29 2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty 30 2.1.3.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công Ty 30 2.1.3.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công Ty 30 2.1.3.2.3. Hình thức kế toán tại Công Ty 30 2.2. Thực trạng kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty 31 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh vii MSSV: 1054030877
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, phương thức thanh toán tại Công Ty 31 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 32 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32 2.2.2.1.1. Nội dung và đặc điểm 32 2.2.2.1.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 33 2.2.2.1.3. Quy trình kế toán 34 2.2.2.1.4. Ví dụ minh hoạ 35 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 36 2.2.2.2.1. Nội dung 36 2.2.2.2.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 36 2.2.2.2.3. Quy trình kế toán 37 2.2.2.2.4. Ví dụ minh hoạ 37 2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác 37 2.2.2.3.1. Nội dung 37 2.2.2.3.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 37 2.2.2.3.3. Quy trình kế toán 38 2.2.2.3.4. Ví dụ minh hoạ 38 2.2.2.4. Kế toán chiết khấu thương mại 39 2.2.2.4.1. Nội dung 39 2.2.2.4.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 39 2.2.2.4.3. Quy trình kế toán 40 2.2.2.4.4. Ví dụ minh hoạ 41 2.2.2.5. Kế toán hàng bán bị trả lại 41 2.2.2.5.1. Nội dung 41 2.2.2.5.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 41 2.2.2.5.3. Quy trình kế toán 42 2.2.2.5.4. Ví dụ minh hoạ 42 2.2.3. Kế toán chi phí 43 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 43 2.2.3.1.1. Nội dung 43 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh viii MSSV: 1054030877
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.2.3.1.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 43 2.2.3.1.3. Quy trình kế toán 44 2.2.3.1.4. Ví dụ minh hoạ 44 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 45 2.2.3.2.1. Nội dung 45 2.2.3.2.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 45 2.2.3.2.3. Quy trình kế toán 46 2.2.3.2.4. Ví dụ minh hoạ 47 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47 2.2.3.3.1. Nội dung 47 2.2.3.3.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 47 2.2.3.3.3. Quy trình kế toán 49 2.2.3.3.4. Ví dụ minh hoạ 49 2.2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 50 2.2.3.4.1. Nội dung 50 2.2.3.4.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 50 2.2.3.4.3. Quy trình kế toán 51 2.2.3.4.4. Ví dụ minh hoạ 51 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác 52 2.2.3.5.1. Nội dung 52 2.2.3.5.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 52 2.2.3.5.3. Quy trình kế toán 53 2.2.3.5.4. Ví dụ minh hoạ 53 2.2.3.6. Kế Toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 54 2.2.3.6.1. Nội dung 54 2.2.3.6.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 54 2.2.3.6.3. Trình tự ghi sổ 54 2.3. Kế toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 55 2.3.1. Nội dung 55 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh ix MSSV: 1054030877
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.3.2. Tài khoản sử dụng 55 2.3.3. Sổ sách và trình tự ghi sổ 56 2.3.4. Ví dụ minh hoạ 56 2.4. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính 57 2.4.1. Tổng quan về Báo Cáo Tài Chính 57 2.4.2. Nghiệp vụ lập Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 57 2.4.3. Nghiệp vụ lập Bảng Cân Đối Kế Toán 59 2.4.4. Nghiệp vụ lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ 59 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH 61 3.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh tại Công Ty 61 3.1.1. Ưu điểm 61 3.1.2. Nhược điểm 61 3.2.Nhận xét chung về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty 63 3.2.1. Ưu điểm 63 3.2.1.1. Tổ chức bộ máy Kế Toán tại Công Ty 63 3.2.1.2. Hình thức kế toán 63 3.2.1.3. Hệ thống tài khoản 64 3.2.1.4. Hệ thống chứng từ sổ sách 64 3.2.2. Nhược điểm 64 3.2.2.1. Hệ thống sổ sách, tổ chức công tác kế toán 64 3.2.2.2. Công tác hạch toán chi phí 65 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiên công tác Kế Toán tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 65 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách và tổ chức công tác kế toán 65 3.3.2. Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí 65 KẾT LUẬN 68 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh x MSSV: 1054030877
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BKS Ban kiểm soát CBCNV Cán bộ công nhân viên CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp DT Doanh Thu DV-TM Dịch vụ - Thương mại Đ Đồng GTGT Giá trị gia tăng HĐQT Hội đồng quản trị KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh KS Kiểm Soát KXĐ Không xác định LĐPT Lao động phổ thông LPG Khí dầu mỏ hóa lỏng MTV Một thành viên NH Ngân Hàng NSNN Ngân sách Nhà Nước PGĐ Phó Giám Đốc P.TCKT Phòng Tài Chính Kế Toán SP Sản phẩm SXKD Sản xuất kinh doanh TGĐ Tổng giám đốc TK Tài khoản TM Thuyết minh TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP HCM Thành Phố Hồ Chí Minh TTTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh xi MSSV: 1054030877
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh VAT Thuế giá trị gia tăng VNĐ Việt Nam Đồng SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh xii MSSV: 1054030877
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1. : Tên ngành kinh doanh của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình Bảng 3.1. : Bảng tóm tắt ưu và nhược điểm về tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình Bảng 3.2. : Bảng tóm tắt Nhận xét chung về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh xiii MSSV: 1054030877
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1. : Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2. : Sơ đồ kế toán Doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.3. : Sơ đồ kế toán Doanh thu khác Sơ đồ 1.4. : Sơ đồ kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.5. : Sơ đồ kế toán Giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.6. : Sơ đồ kế toán Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.7. : Sơ đồ kế toán Chi phí tài chính Sơ đồ 1.8. : Sơ đồ kế toán Chi phí khác Sơ đồ 1.9. : Sơ đồ kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.10. : Sơ đồ kế toán Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1. : Tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình Sơ đồ 2.2. : Sơ đồ Phòng Tài Chính Kế Toán Sơ đồ 2.3. : Hình thức kế toán trên máy vi tính của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình Sơ đồ 2.4. : Quy trình kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2.5. : Quy trình kế toán Doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 2.6. : Quy trình kế toán Thu nhập khác Sơ đồ 2.7. : Quy trình kế toán Chiết khấu thương mại Sơ đồ 2.8. : Quy trình kế toán Hàng bán bị trả lại Sơ đồ 2.9. : Quy trình kế toán Giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.10. : Quy trình kế toán Chi phí bán hàng Sơ đồ 2.11. : Quy trình kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.12. : Quy trình kế toán Chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 2.13. : Quy trình kế toán Chi phí khác Biểu đồ 2.1. : Doanh số từ năm 2009 đến năm 2013 của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh xiv MSSV: 1054030877
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa LỜI NÓI ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong cơ chế nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao. Mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh để bảo toàn được vốn mà quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy thì các doanh nghiệp phải nhận thức được vai trò của việc tổ chức hạch toán kế toán trong doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Bởi nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp được tạo ra như thế nào, chi phí ra sao, doanh thu mang về là bao nhiêu và kết quả hoạt động kinh doanh đạt được trong kỳ. Những thông tin đó giúp nhà quản trị biết được tình hình kinh doanh của DN và đưa ra các đối sách phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc thực hiện tốt công tác kế toán thu nhập, chi phí và xác định kinh doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng. Với thị trường cạnh tranh gay gắt và khốc liệt như hiện nay để sinh tồn doanh nghiệp luôn tìm cách đổi mới sao cho phù hợp với sự phát triển của xã hội và nhu cầu của con người để đem lại mục tiêu cuối cùng cho Công ty đó là “ Kết quả hoạt động kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận”. Thật vậy, xét về tổng thể doanh nghiệp không chỉ chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi mà các sản phẩm của Công ty được bán ra sẽ đem về một nguồn thu (doanh thu) cho doanh nghiệp. Để có được các sản phẩm doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí để làm ra sản phẩm đó. Nếu doanh thu đạt được bù đắp được chi phí Công ty thì phần còn lại gọi là lợi nhuận. Mà doanh nghiệp nào cũng mong muốn tối đa hóa lợi nhuận để làm được đều đó thì doanh thu mang về phải cao và kiểm soát được chi phí một cách tốt nhất. Chính vì những lí do trên ta thấy hệ thống kế toán trong việc xác định và kiểm soát lợi nhuận của Công ty đóng một vai trò hết sức quan trọng. Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tình hình kinh doanh cũng như công tác kế toán tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình em quyết định chọn đề tài “ Kế Toán Thu Nhập, Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình” để làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 1 MSSV: 1054030877
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình nhằm đưa ra những ưu điểm và nhược điểm về tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại Công ty. Đề xuất những kiến nghị để khắc phục những nhược điểm nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty nhằm giúp DN đưa ra những quyết định kinh doanh kịp thời, đúng đắn và hiệu quả. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài này được thực hiện dựa trên các số liệu mà Công ty cung cấp cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty. Cụ thể thông qua việc phỏng vấn các lãnh đạo trong Công ty, các anh chị trong Phòng Tài Chính Kế Toán, phân tích các số liệu ghi chép của Công ty, các chứng từ và các Báo Cáo Tài Chính của Công ty và một số sách chuyên Ngành Kế Toán. 4. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 28/04/2014 đến 20/07/2014 Số liệu được phân tích là số liệu năm: 2012 5. Bố cục của khóa luận CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH. CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 2 MSSV: 1054030877
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh 1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán (gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính với trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và khoản chi phí khác. 1.1.2. Ý nghĩa của kết quả hoạt động kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của DN, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, chi phí. Hay nói cách khác doanh thu, chi phí là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của DN. Như vậy hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng một vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh cuả DN, qua đó cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho chủ DN và Giám Đốc Điều Hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn kết quả kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 1.1.3. Khái niệm và phân loại đối tượng kinh doanh 1.1.3.1. Doanh thu và thu nhập “Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 3 MSSV: 1054030877
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 03). Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá , cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. “Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 03). 1.1.3.2. Chi phí “Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.” (Chuẩn mực kế toán số 01: Chuẩn mực chung, điểm 36). Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Ở các DN sản xuất - thương mại, giá vốn hàng bán của thành phẩm chủ yếu là giá thành của thành phẩm bán ra. Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm như chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí bảo quản, đóng gói, SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 4 MSSV: 1054030877
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành cuả doanh nghiệp như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác, Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, “Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng, ” (Chuẩn mực kế toán số 01:Chuẩn mực chung, điểm 38). “Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.” (Chuẩn mực kế toán số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, điểm 03). “Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.” (Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, điểm 03). “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.” (Chuẩn mực kế toán số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, điểm 03). 1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ Trong doanh nghiệp sản xuất và thương mại , việc tiêu thụ hàng hoá có thể thông qua các hình thức sau: + Phương thức bán buôn hàng hoá: là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thương mại để tiếp tục bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 5 MSSV: 1054030877
  21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa + Phương thức bán lẻ hàng hoá: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. + Phương thức bán hàng qua đại lý: là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng. 1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn Mực Kế Toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn Mực Kế Toán khác có liên quan. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt đầy đủ và chính xác từng loại doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh tại DN. Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì phải hạch toán riêng biệt . Cuối kỳ kế toán, DN phải XĐKQKD, toàn bộ DT thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911 (XĐKQKD) các tài khoản thuộc loại tài khoản DT không có số dư cuối kỳ.  Điều kiện ghi nhận doanh thu: - “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.; (c)Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 10). SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 6 MSSV: 1054030877
  22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa - Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 16) 1.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng Sử dụng TK 511 để hạch toán cho “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 511: Nợ TK 511 Có Các khoản giảm DT. DT phát sinh trong kỳ. Kết chuyển DT thuần vào TK 911. TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm có 5 TK cấp 2: TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5115: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK 5116: Doanh thu khác. 1.2.1.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng: TK 512; TK 911: DT bán hàng nội bộ; Xác định kết quả kinh doanh. TK 3331; TK 3332; TK 3333, TK 33311: Thuế GTGT phải nộp; Thuế TTĐB; Thuế xuất, nhập khẩu; Thuế GTGT đầu ra. TK 521; TK 531; TK 532: Chiết khấu thương mại; Hàng bán bị trả lại; Giảm giá hàng bán. TK 131; TK 111; TK 112: Phải thu của khách hàng; Tiền mặt; Tiền gửi NH. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 7 MSSV: 1054030877
  23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa TK 3331, TK 3332,TK 3333 TK 511, TK 512 TK 111, TK 112 Thuế GTGT,TTTĐB,Thuế xuất nhập khẩu DT bán hàng thu ngay TK 33311 TK 521, TK 531, TK 532 TK 131 Kết chuyển các khoản làm giảm DT Thuế bán hàng phải thu TK 911 DT bán hàng phải thu Kết chuyển DT thuần Sơ đồ 1.1. : Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1. Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi NH, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; Lãi cho thuê tài chính; - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính ); - Cổ tức, lợi nhuận được chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán những chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. 1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, DT được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và mua vào. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 8 MSSV: 1054030877
  24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là DT phát sinh trong kỳ. Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào Công ty con, Công ty liên doanh, Công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. “ Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: (a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; (b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: (a) Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ; (b) Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng; (c) Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 24) 1.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng “Doanh thu hoạt động tài chính” sử dụng TK 515. TK 515 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 515: Nợ TK 515 Có Cuối kỳ kết chuyển DT hoạt động tài DT hoạt động tài chính phát sinh chính thuần sang TK 911 (XĐKQKD). trong kỳ. 1.2.2.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng: TK 111; TK 112; TK 131: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu của khách hàng. TK 121; TK 221, TK 228, TK 222, TK 223: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; Đầu tư vào Công Ty con; Đầu tư dài hạn khác; Vốn góp liên doanh; Đầu tư vào Công Ty liên kết. TK 138; TK 3387; TK 413; TK 911: Phải thu khác; Doanh thu chưa thực hiện; Chênh lệch tỷ giá hối đoái; XĐKQKD. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 9 MSSV: 1054030877
  25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa TK 911 TK 515 TK 111,TK 112,TK 121,TK 131, TK 221, TK 222, TK 223, TK 228 Kết chuyển DT hoạt động tài chính. Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn cho vay. TK 111, TK 112, TK 131 DT bán, chuyển nhượng BĐS, chứng khoán TK 138, TK 131 Lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay, Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng. TK 111, TK 112. TK 1121 Lãi do bán ngoại tệ TK 3387, TK 413 Chênh lệch tỷ giá NH đánh giá vào cuối kỳ. Sơ đồ 1.2. : Sơ đồ kế toán Doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3. Kế toán thu nhập khác 1.2.3.1. Nội dung “Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 30). 1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng “ Thu nhập khác” sử dụng TK 711. TK 711 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 10 MSSV: 1054030877
  26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Kết cấu TK 711: Nợ TK 711 Có Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu Các khoản thu nhập khác nhập khác sang TK 911 (XĐKQKD). phát sinh trong kỳ. 1.2.3.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng: TK111; TK 112; TK 131: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu của khách hàng. TK 331;TK 334; TK 338; TK, TK 3331: Phải trả cho ngưới bán; Phải trả người lao động; Phải trả, phải nộp khác; Thuế GTGT phải nộp. TK 211; TK 156; TK 911: TSCĐ hữu hình; Hàng hóa; XĐKQKD. TK 911 TK 711 TK 111, TK 112, TK 131 Kết chuyển thu nhập khác Nhượng bán, thanh lý TSCĐ TK 111, TK 112, TK 338, TK 334 Khoản tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng. TK 111, TK 112 Thu được nợ khó đòi TK 331, TK 338 Thu nhập nợ phải trả không xác định được chủ nợ. TK 111, TK 112, TK 3331 Thuế GTGT được giảm trừ, hoàn trả. TK 111, TK 112, TK 211; TK 156 Quà biếu tặng của cá nhân, tổ chức khác. Sơ đồ 1.3. : Sơ đồ kế toán Doanh thu khác SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 11 MSSV: 1054030877
  27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4.1. Nội dung Chiết khấu thương mại: Trường hợp người mua mua hàng với số lượng nhiều, mua nhiều lần mới được hưởng chiết khấu. Mỗi Công ty có một chính sách chiết khấu khác nhau và mỗi khách hàng khác nhau. Hàng bán bị trả lại:Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 1.2.4.2. Nguyên tắc kế toán Chiết khấu thương mại chỉ được hạch toán khi người mua đã thực hiện đúng chính sách chiết khấu thương mại của DN đã quy định. Giảm giá hàng bán chỉ được hạch toán khi số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi trên hoá đơn chứng từ. Hàng bán bị trả lại chỉ được hạch toán khi số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị trả lại trong kỳ. DN chủ động tính thuế và xác định phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà Nước theo quy định của pháp luật và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ và chính xác số thuế, phí, lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN. 1.2.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng “Chiết khấu thương mại” sử dụng TK 521. “Giảm giá hàng bán” sử dụng TK 532. “Hàng bán bị trả lại” sử dụng TK 531. 1.2.4.4. Sơ đồ kế toán TK 111, TK 112, TK 131 TK 521, TK531, TK 532 TK 511 Cuối kỳ, kết chuyển các Ghi nhận các khoản điều chỉnh giảm. khoản đều chỉnh DT. TK 3331 Điều chỉnh giảm thuế GTGT. Sơ đồ 1.4. : Sơ đồ kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 12 MSSV: 1054030877
  28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa TK sử dụng: TK 111,TK 112: Tiền mặt; Tiền gửi NH TK 131; TK 3331: Phải thu của khách hàng; Thuế GTGT phải nộp. 1.3. Kế toán chi phí 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1. Nội dung Giá vốn hàng bán gồm: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ. + Chi phí về sản xuất, tự chế TSCĐ vượt trên định mức. + Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 1.3.1.2. Nguyên tắc kế toán Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, chi phí liên quan đến dịch vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, cho thuê bất động sản đầu tư, vào bên “ Nợ” của TK.632 “Giá vốn hàng bán”. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng thực bán vào bên “ Nợ” tài khoản TK.911 để xác định kết quả kinh doanh thực hiện trong kỳ. 1.3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán dùng TK 632 “ Giá vốn hàng bán” để theo dõi giá vốn hàng bán trong kỳ. Kết cấu TK 632: Nợ TK 632 Có Chi phí về giá vốn hàng bán Giảm giá vốn hàng bán. phát sinh trong kỳ. Kết chuyển toàn bộ số giá vốn hàng bán sang TK 911 (XĐKQKD). 1.3.1.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng: TK 152; TK 154; TK 155; TK 156; TK 157; TK 159; TK 138; TK 627: Nguyên liệu, vật liệu; Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; Thành phẩm; Hàng hóa; Hàng gửi đi bán; Dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Phải thu khác; CP sản xuất chung. TK 217; TK 2147; TK 911: Bất động sản đầu tư; Hao mòn BĐS đầu tư; XĐKQKD. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 13 MSSV: 1054030877
  29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa TK 154, TK 155, TK 156 TK 632 TK 155, TK 156, TK 157 Xuất kho bán hàng trực tiếp Nhập lại kho hàng bán bị trả lại TK 157 Hàng gởi bán Hàng đã tiêu TK 159 thụ Hòa nhập dự phòng giảm giá TK 152, TK 153, TK 156 ,TK 138 hàng tồn kho Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho. TK 911 TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng tồn kho. hàng bán. TK 627 CPSXC cố định thực tế lớn hơn CP SXC cố định tính vào giá thành SP. TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Giá thành thực tế của SP chuyển thành TSCĐ sử dụng. TK 217 Nguyên giá BĐS đầu tư. TK 2147 Trích khấu hao BĐS đầu tư. Sơ đồ 1.5. : Sơ đồ kế toán Giá vốn hàng bán 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.2.1. Nội dung Tài khoản này (TK 641) dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . . SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 14 MSSV: 1054030877
  30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Cuối kỳ kế toán, DN phải xác định số dự phòng phải trả về các chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm hàng hóa, chi phí tái cơ cấu DN, dự phòng phải trả về hợp đồng có rủi ro lớn cần lập. 1.3.2.2. Nguyên tắc kế toán Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí: chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định và yêu cầu quản lý ở DN như: tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, vật liệu, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, khác 1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng “Chi phí bán hàng” sử dụng TK 641. Kết cấu TK 641: Nợ TK 641 Có Chi phí bán hàng phát Kết chuyển toàn bộ số chi phí bán hàng sinh trong kỳ. sang TK 911(XĐKQKD). TK 641 gồm 6 TK cấp 2: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao TCSĐ TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác “Chi phí quản lý doanh nghiệp” sử dụng TK 642. Kết cấu TK 642: Nợ TK 642 Có Chi phí quản lý DN phát Kết chuyển toàn bộ chi phí doanh nghiệp sinh trong kỳ. phát sinh trong kỳ sang 911(XĐKQKD). SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 15 MSSV: 1054030877
  31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa TK 642 gồm 8 TK cấp 2: TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 1.3.2.4. Sơ đồ kế toán TK 334, 338 TK 641, TK 642 TK 111, TK 112, TK 138 CP lương nhân viên, BHXH,BHYT, Ghi giảm CP bán hàng BHTN, KPCĐ TK 152, TK 153 TK 335 CP vật liệu, dụng cụ loại phân bổ Giảm CP vượt định mức. 1 lần. TK 142, TK 242 TK 142, TK 242 CP vật liệu, dụng cụ loại phân bổ CP bán hàng chuyển sang kỳ sau. nhiều lần. TK 214, TK 352 TK 911 CP bảo hành, CP khấu hao TSCĐ Kết chuyển CP để XĐKQKD TK 333 Thuế, lệ phí phải nộp. TK 111, TK 112, TK 331 CP dịch vụ mua ngoài. TK 133 CP bằng tiền khác. Sơ đồ 1.6. : Sơ đồ kế toán Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp TK sử dụng: SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 16 MSSV: 1054030877
  32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa TK 111; TK 112; TK 138: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu của khách hàng. TK 152; TK 153; TK 142; TK 242; TK 214: Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ; Chi phí trả trước ngắn hạn; Chi phí trả trước dài hạn; Hao mòn TSCĐ. TK 131; TK 333; TK 334; TK 338; TK 331; TK 352: Phải thu của khách hàng; Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước; Phải trả người lao động; Phải trả, phải nộp khác; Phải trả cho người bán; Dự phòng phải trả. TK 641; TK 642; TK 911: CP bán hàng; CP quản lý DN; XĐKQKD. 1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.3.1. Nội dung Tài khoản này (TK 635) phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán ; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái 1.3.3.2. Nguyên tắc kế toán TK 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Kế toán dùng TK 635 “ Chi phí tài chính” theo dõi chi phí tài chính trong kỳ. 1.3.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng “Chi phí hoạt động tài chính” sử dụng TK 635. TK 635 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 635: Nợ TK 635 Có Ghi nhận chi phí tài chính phát sinh Khoản điều chỉnh giảm chi phí. trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 (XĐKQKD). 1.3.3.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng: TK 111; TK 112; TK 131: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu của khách hàng. TK 129; TK 229: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. TK 141; TK 142; TK 242; TK 635; TK 335: Tạm ứng; Chi phí trả trước ngắn hạn; Chi phí trả trước dài hạn; CP tài chính; Chi phí phải trả. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 17 MSSV: 1054030877
  33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa TK 222; TK 311; TK 4131: Vốn góp liên doanh; Vay ngắn hạn; Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính . TK 121, TK 221 TK 635 TK 129, TK 229 Lỗ chuyển nhượng chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu tư chứng TK 111, TK 112,TK 131 khoán. TK 911 TK 111, TK 112, TK 141 Kết chuyển CP tài chính để CP giao dịch bán chứng khoán, XĐKQKD góp vốn liên doanh. TK 222 Vốn góp liên doanh không thu hồi được. TK 111, 112, 142, 242, 311, 335 CP vay vốn ghi nhận vào CP sản xuất kinh doanh TK 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính. TK 129, TK 229 Trích dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Sơ đồ 1.7. : Sơ đồ kế toán Chi phí tài chính 1.3.4. Kế toán chi phí khác 1.3.4.1. Nội dung Chi phí khác phát sinh có thể do chủ quan hay khách quan mang lại gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ ; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; - Các khoản chi phí khác. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 18 MSSV: 1054030877
  34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 1.3.4.2. Nguyên tắc kế toán Kế toán dùng tài khoản 811 “Chi phí khác” theo dõi chi phí khác trong kỳ. Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí khác vào bên “Có” TK 911 “XĐKQKD” để XĐKQKD trong năm. 1.3.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng “ Chi phí khác” sử dụng TK 811. Kết cấu TK 811: Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911(XĐKQKD). 1.3.4.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng: TK 211; TK 213; TK 214: TSCĐ hữu hình; TSCĐ vô hình; Hao mòn TSCĐ. TK 111; TK 112; TK 331, TK 141; TK 338; TK 911: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải trả cho người bán; Tạm ứng; Phải trả, phải nộp khác; XĐKQKD. TK 133; TK 3333: Thuế GTGT được khấu trừ; Thuế xuất, nhập khẩu. TK 211, TK 213 TK 811 TK 911 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán. Kết chuyển CP khác để TK 214 XĐKQKD. Giá trị đã hao mòn. TK 111, TK 113, TK 331, TK 141 CP cho hoạt động thanh lý, nhượng bán. TK 133 TK 111, TK 112, TK 338 Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng. TK 3333 Truy nộp thuế xuất, nhập khẩu. Sơ đồ 1.8. : Sơ đồ kế toán Chi phí khác SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 19 MSSV: 1054030877
  35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 1.3.5. Kế toán chi phí thuế TNDN 1.3.5.1. Nội dung Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào TK này bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế sẽ phải nộp trong tương lai. 1.3.5.2. Nguyên tắc kế toán Đối với chi phí thuế TNDN hiện hành: hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành.Trường hợp, số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Đối với chi phí thuế TNDN hoãn lại: Cuối năm tài chính kế toán phải xác định số thuế TNDN hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế TNDN hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập DN (ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại). 1.3.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng “ Chi phí thuế TNDN” sử dụng TK 821. TK này không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 821: Nợ TK 821 Có Chi phí thuế TNDN hiện hành Thu nhập thuế TNDN phải nộp thực và chi phí thuế TNDN hoãn lại tế nhỏ hơn thuế TNDN tạm nộp. phát sinh trong năm. Ghi giảm thuế TNDN hoãn lại. Kết chuyển sang TK 911 để Kết chuyển sang TK 911 (XĐKQKD). XĐKQKD. TK 821 có hai TK cấp như sau: + TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” + TK 8212 “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại” SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 20 MSSV: 1054030877
  36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 1.3.5.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng: TK 111, TK 112, TK 3334; TK 911: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Thuế TNDN; XĐKQKD. TK 111, TK 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Nộp thuế. Tạm phải nộp. Tạm nộp Thực tế Sơ đồ 1.9. : Sơ đồ kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.4.1. Nội dung Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh kết quả tài chính của các hoạt động trong DN. Thông qua việc xác định kết quả kinh doanh giúp DN xác định được hiệu quả kinh doanh của DN, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh từ đó tìm ra nguyên nhân để khắc phục sai xót, phát huy yếu tố làm tăng hiệu quả DN. 1.4.2. Nguyên tắc kế toán TK này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản KQHĐKD của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. KQHĐKD phải hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính .trong từng loại hoạt động kinh doanh phải hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng Các khoản DT và thu nhập được kết chuyển vào TK này là số DT thuần và thu nhập thuần. 1.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng “XĐKQKD” sử dụng TK 911. TK 911 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 911: SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 21 MSSV: 1054030877
  37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Nợ TK 911 Có Giá vốn hàng bán. Doanh thu thuần. Chi phí bán hàng và quản lý DN. Doanh thu hoạt động tài chính. Chi phí tài chính. Thu nhập khác. Chi phí khác. Lợi nhuận chưa phân phối (lỗ). Chi phí thuế TNDN. Lợi nhuận chưa phân phối (lãi). 1.4.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản XĐKQKD, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – XĐKQKD 2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ: TK 911 – XĐKQKD Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – XĐKQKD 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 – XĐKQKD Có TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 811 – Chi phí khác. 5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 911 – XĐKQKD Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”: + Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 – XĐKQKD SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 22 MSSV: 1054030877
  38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. + Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 – XĐKQKD 7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 – XĐKQKD Có TK 641 – Chi phí bán hàng. 8. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 – XĐKQKD Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. 9. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 – XĐKQKD 1.4.5. Sơ đồ kế toán TK sử dụng: TK 511; TK 515; TK 711: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Doanh thu hoạt động tài chính; Thu nhập khác. TK 632; TK 635; TK 641; TK 642; TK 811; TK 821: Giá vốn hàng bán; Chi phí tài chính; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí khác; Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 23 MSSV: 1054030877
  39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán. Kết chuyển DT bán hàng thuần TK 635 TK 515 Kết chuyển CP hoạt động tài chính. Kết chuyển DT hoạt động tài chính TK 641, TK 642 TK 711 Kết chuyển CP bán hàng, CP Kết chuyển thu nhập khác quản lý DN TK 811 TK 421 Kết chuyển CP khác. Kết chuyển lỗ TK 821 Kết chuyển CP thuế TNDN Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.10. : Sơ đồ kế toán Xác định kết quả kinh doanh Tóm tắt chương 1: Qua việc tìm hiểu Cơ sơ sở lý thuyết chung về kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp em hiểu rõ hơn về khái niệm, nội dung, nguyên tắc kế toán, tài khoản kế toán sử dụng, sơ đồ kế toán của các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu và thu nhập khác gồm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, các khoản giảm trừ doanh thu. Chi phí gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác và chi phí thuế TNDN. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 24 MSSV: 1054030877
  40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH 2.1. Giới thiệu về Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công Ty - Tên Công ty: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH. - Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: GIA DINH GAS COMPANY LIMITED - Tên giao dịch: GIA DINH GAS CO.,LTD - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Một Thành Viên - Trụ sở chính: Khu Phố 4 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh. - Điện thoại: (08) 54136338 - Fax: (08) 54136340 - Email: info.gds@anphapetrol.com - Mã số thuế: 0301687763 - Giấy phép kinh doanh số:0303224471. Ngày cấp phép: 29/03/2012. Do Phòng ĐKKD Thành Phố Hồ Chí Minh cấp phép.- Vốn đầu tư: 80.000.000.000 đồng Thương hiệu Anpha Petrol – là thương hiệu của Công ty mẹ của Công ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình và cũng là thương hiệu của cả Tập đoàn, chiếm 7% thị phần Miền Nam.Thương hiệu Gia Đình Gas (Quận 9, TPHCM) chiếm 5% thị phần, nằm trong Top 10 Công ty có thị phần lớn nhất miền Nam. Tiền thân của Tập đoàn Dầu khí Anpha Petrol là Công ty TNHH DV – TM Gia Đình (nay là Công ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình). Tháng 4/1999, Công ty TNHH DV – TM Gia Đình được thành lập với chức năng chuyên kinh doanh gas dân dụng và gas công nghiệp. Tháng 03/2007 thương hiệu Gia Đình Gas (nay là Công ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình) được Anpha Petrol mua lại phần vốn góp và sở hữu 99% Công ty TNHH DV – TM Gia Đình. Năm 2013, Đạt danh hiệu thương hiệu việt được yêu thích nhất. Năm 2014, Doanh nghiệp nằm trong danh sách 476 doanh nghiệp đạt hàng việt nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn. Thời gian gần đây với sự phát triển mạnh mẽ và tiềm năng to lớn, Gia Đình Gas đã thu hút được sự quan tâm của các tổ chức trong nước và quốc tế. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 25 MSSV: 1054030877
  41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa  Lĩnh vực kinh doanh Nhập khẩu và kinh doanh Gas hoá lỏng; Bao gồm kinh doanh gas bồn công nghiệp và gas bình dân dụng từ nguồn hàng cung cấp từ nhập khẩu và nguồn gas trong nước của nhà máy Dinh Cố. Kinh doanh kho bãi: Hệ thống kho chứa gas của Công ty đặt ở các vị trí trọng điểm cảng Bến Lức – Long An và trạm chiết nạp gas ở quận 9 - TP HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân phối ở thị trường Miền Nam và đồng bằng Sông Cửu Long. 2.1.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2009: 658,979,573,744 đ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2010: 697,676,359,021 đ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2011: 795,408,012,218 đ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2012: 681,363,263,699 đ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2013: 694,307,957,756 đ Biểu đồ 2.1. : Doanh số từ năm 2009 đến năm 2013 của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình. Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán- Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình. Dựa vào biểu đồ ta thấy: Từ năm 2009 đến năm 2013 doanh số tăng nhẹ từ 658,979,573,744 đồng lên 694,307,957,756 đồng tức là tăng tương ứng 35,328,384,012 đồng. Tuy nhiên xét từng năm từ năm 2009 đến 2013 thì doanh số có sự thay đổi thất thường, từ năm 2009 đến 2010 doanh số tăng, từ năm 2010 đến 2011 doanh số tăng mạnh, nhưng từ năm 2011 đến 2012 doanh số giảm mạnh rồi từ năm 2012 đến 2013 doanh số tăng nhẹ. Nói chung doanh số qua từng năm có sự biến đổi khác nhau và tăng giảm biến động thất thường. Qua đó cho ta thấy số lượng sản phẩm tiêu thụ của Công ty SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 26 MSSV: 1054030877
  42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa từ năm 2009 đến năm 2013 tăng nhẹ, còn từng năm từ 2009 đến 2013 số lượng sản phẩm tiêu thụ có sự biến động liên tục. 2.1.1.3. Thuận lợi, khó khăn và chiến lược phát triển của Công ty trong tương lai  Thuận lợi: Gia Đình Gas là thương hiệu gas tư nhân đầu tàu, có uy tín, lấy sự an toàn của khách hàng làm tiêu chí phát triển. Hiện tại, Việt Nam có khoảng 50 Công ty kinh doanh khí hoá lỏng với nhiều thương hiệu khác nhau. Như vậy, triển vọng phát triển của ngành trong sự phát triển của Việt Nam và sự hội nhập quốc tế tất yếu dẫn đến trong thời gian tới chỉ tồn tại các Công ty Gas có định hướng đúng, đủ mạnh cả về chất và lượng mới có thể tồn tại được trong thời gian sắp tới. Công ty đã xây dựng được cơ sở vật chất và phát triển thương hiệu đồng thời triển khai một số dự án phát triển theo chiều rộng và chiều sâu như xây dựng mạng lưới bán lẻ, tham gia xây dựng tổng kho Gas lớn, xây dựng được dây chuyền khép kín từ khâu nhập khẩu đến khâu phân phối đến người tiêu dùng đã là một nền tảng cho sự phát bền vững của Công ty trong tương lai.  Khó khăn Với sự phát triển của thị trường khí hóa lỏng như hiện nay thì việc cạnh tranh với các đối thủ là không thể tránh khỏi. Giá bán LPG khá cao và không ổn định do phụ thuộc vào giá thế giới và thuế nhập khẩu đã đặt sức ép nặng nề lên các nhà kinh doanh.  Chiến lược phát triển của Công Ty Hiện nay, Công Ty có nhiều thay đổi chiến lược phát triển, Công Ty Cổ Phần SAISAN (Nhật Bản) đã mua lại cổ phiếu Công Ty với một số lượng lớn và là cổ đông chính là là đầu tư chiến lược của ANPHA PETROL sở hữu 12% lượng cổ phiếu ASP đang lưu hành. Đó là bước ngoặc, một sự thay đổi lớn trong chiến lược phát triển của ANPHA PETROL. Công ty đang ngày càng phát triển, mở rộng mạng lưới kinh doanh để đưa Công ty tới một tầm cao mới, được nhiều người biết đến. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 27 MSSV: 1054030877
  43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.1.2. Tổ chức bộ máy của Công Ty 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công Ty Sơ đồ 2.1. : Tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán- Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 2.1.2.2. Chức năng của từng bộ phận Công ty được quản lý theo chuyên ngành từ Công ty mẹ đến các Công ty thành viên theo mô hình quản lý và báo cáo trực tuyến theo các chuyên ngành. - Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ Công ty quy định. - HĐQT: Là cơ quan quản lý Công ty, là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. - BKS: BKS là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông. BKS có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp đề xuất lựa chọn Công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui, bãi nhiệm của Công ty kiểm toán độc lập và điều hành hoạt động kinh doanh, BCTC của Công ty. - Tổng giám đốc điều hành: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm. TGĐ điều hành là người đại diện theo pháp luật của Công ty, có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 28 MSSV: 1054030877
  44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa - Ban điều hành các Công ty thành viên: Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Kế hoạch đầu tư và kiểm toán nội bộ, Phòng điều hành kinh doanh gas, Phòng Hành chính Tổng hợp, Ban Điều hành dự án. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty 2.1.3.1.1. Sơ đồ Phòng Tài Chính Kế Toán Sơ đồ 2.2. : Sơ đồ Phòng Tài Chính Kế Toán Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán - Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 2.1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của PhòngTài Chính Kế Toán.  Chức năng, nhiệm vụ - Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh của Công ty, trên cơ sở không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ pháp lệnh kế toán - thống kê, Chuẩn Mực Kế Toán và Nguyên Tắc Kế Toán. - Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán theo quy định của nhà nước và điều lệ Công ty. - Duy trì khả năng thanh khoản của Công ty và đảm bảo có đủ nguồn tài chính cho Công ty. - Bảo quản, lưu trữ các tài liệu Tài Chính - Kế Toán. - Quản trị tiền lương, tiền thưởng, thu nhập của CBCNV.  Quyền hạn - Tham mưu ra các quy định về quản lý tài chính, tài sản và đầu tư của Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 29 MSSV: 1054030877
  45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa - Xem xét quyết định đầu tư và phê duyệt các dự án, thủ tục xây dựng cơ bản, mua sắm, thanh lý tài sản. - Căn cứ vào kế hoạch, thống kê chi tiết việc sử dụng kinh phí hàng năm để cân đối thu chi hàng kỳ (tháng, quý, năm ). - Xem xét, kiểm tra và trình ban lãnh đạo phê duyệt các BCTC - Ngân sách theo Pháp Lệnh Kế Toán -Thống kê quy định, Chuẩn Mực Kế Toán và Nguyên Tắc Kế Toán. 2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty 2.1.3.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công Ty Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006, Thông tư số 244/2009/TT- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán Doanh nghiệp và các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành. Niên độ kế toán: Bắt đấu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm. 2.1.3.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công Ty - Công ty căn cứ vào quy mô, đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý tài chính, địa bàn hoạt động đã tổ chức bộ máy kế toán theo kiểm toán tập trung. - Theo hình thức kế toán này tất cả công việc kế toán đều tập trung ở Phòng Tài Chính Kế Toán và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Kế Toán Trưởng về nhiệm vụ và các quan hệ khác trong chuyên môn. * Các chính sách kế toán khác: Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Đơn vị tính: Việt Nam Đồng( VNĐ). Niên độ kế toán: 1 năm. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. Tài sản cố định tính khấu hao theo Phương pháp đường thẳng. Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính để cập nhập theo dõi các nghiệp vụ kinh tế tại doanh nghiệp. 2.1.3.2.3. Hình thức kế toán tại Công Ty Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 30 MSSV: 1054030877
  46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và BCTC theo quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài CHỨNG TỪ KẾ chính TOÁN CÙNG - Báo cáo kế LOẠI toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 2.3. : Hình thức kế toán trên máy vi tính của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình. Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán- Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình. Năm 1999, Công ty bắt đầu thành lập và đưa vào triển khai sử dụng hệ thống thông tin kế toán trên máy tính, dùng phần mềm kế toán ACSOFT. Hệ thống đã cập nhật các phiên bản của phần mềm ACSOFT theo nhu cầu của Công ty và sự phát triển của phần mềm. Từ đầu năm 2014 Công ty chuyển qua sử dụng phần mềm kế toán mới AMIS cho đến hiện tại. Phần mềm AMIS là của Công Ty Cổ Phần MISA.(Phụ lục 32). 2.2. Thực trạng kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, phương thức thanh toán tại Công Ty Tên ngành kinh doanh: SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 31 MSSV: 1054030877
  47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa STT Tên Ngành Mã Ngành 1 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu 4669 (chính) 2 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659 3 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan 4661 4 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp 3320 5 Sửa chữa máy móc, thiết bị 3312 6 Đại lý , môi giới, đấu giá 4610 7 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933 8 Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế 1920 Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự sản xuất 9 mực in và ma tít . 2022 10 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663 11 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 5210 Bảng 2.1. : Tên ngành kinh doanh của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình. Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán - Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình.  Phương thức thanh toán tại Công Ty Công ty thu tiền bán hàng và dịch vụ bằng cách thu ngay sau khi giao hàng cho người mua. Chỉ có một số ít doanh nghiệp được nợ nhưng số tiền rất ít so với tổng tiền hàng DN đó phải thanh toán cho Công Ty mình. Đối với những khách hàng trả tiền thông qua Ngân Hàng thì đến thứ 5 hàng tuần phải thanh toán cho Công Ty. Dựa vào Giấy báo có của NH và thông qua việc theo dõi tài khoản NH trên wed của NH giao dịch Công ty sẽ biết được đã nhận được tiền của khách hàng hay chưa. Một số khách hàng quen thuộc của Công Ty như Nam Gas, Bình Minh, Công Ty Cổ Phần Sài Gòn Bửu Long, Công Ty TNHH TM DV Trần Công Dũng, Công Ty TNHH Thuận Hợp, Doanh Nghiệp Tư Nhân Hồng Gas 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1.1. Nội dung và đặc điểm  Sản phẩm kinh doanh chính: Gas, thiết bị gas, thế chân vỏ bình. - Vì là sản phẩm liên quan đến gas một mặt hàng sử dụng hàng ngày của mọi người và SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 32 MSSV: 1054030877
  48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa rất cần thiết cho cuộc sống hiện giờ nên sản phẩm được bán liên tục hàng ngày. Đặc biệt vào những dịp lễ, tết thì doanh thu đạt được nhiều hơn vì nhu cầu tất yếu vào những thời điểm này. Chính vì thế doanh thu của Công Ty là liên tục và thường xuyên. 2.2.2.1.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: +Hóa đơn thuế GTGT + Lệnh giao hàng + Bảng kê chi tiết hàng hóa  Sổ chi tiết sử dụng : Sổ chi tiết tài khoản 511. (Phụ lục 7).  Tài khoản sử dụng cho mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là 511. Ngoài những TK cấp 2 đã đề cập ở chương 1, phần Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trang 21). Công ty còn thiết lập nên một số TK cấp 3 để dễ hạch toán và quản lý: - Đối với TK 5111: Doanh thu bán hàng. Vì Công ty có 2 chi nhánh và một trụ sở chính tại Công ty nên tài khoản doanh thu bán hàng tại mỗi nơi sẽ khác nhau. + Doanh thu bán hàng tại Công ty sử dụng tài khoản “51111” cho loại chai LPG. + Tại chi nhánh Bến Lức- Long An sẽ sử dụng tài khoản “51112” cho chai LPG. + Tại chi nhánh Quận 9 sử dụng tài khoản “51113” để phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng chai LPG. + Doanh thu bán LPG bồn tại Công ty là TK “51114”. - Đối với TK 5118 (Doanh thu khác) có các TK cấp 3 như sau: TK 51181: Doanh thu khác thiết bị gas. TK 51182: Doanh thu khác ký cược vỏ chai LPG. TK 51183: Doanh thu khác vận tải. TK 51188: Doanh thu khác. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 33 MSSV: 1054030877
  49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.2.2.1.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.4. : Quy trình kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. (1): Khách hàng gọi điện thoại đến Công ty yêu cầu báo giá. (2): Phòng Kinh Doanh lập Báo giá. (3): Phòng Kinh Doanh Báo giá với khách hàng. (4): Nếu khách hàng chấp nhận giá và đồng ý mua thì Phòng Kinh Doanh lập Lệnh Giao Hàng. (5): Phòng Kinh Doanh gửi Lệnh giao Hàng đến P.TCKT để Kế Toán Công nợ ghi công nợ khách hàng và ký, sau đó trình Kế Toán Trưởng và BKS ký. (6): Chuyển Lệnh Giao Hàng xuống Bộ Phận Kho. (7): Dựa vào Lệnh Giao Hàng Bộ Phận Kho lập Phiếu Xuất Kho. (8): Chuyển Lệnh Giao Hàng và Phiếu Xuất Kho lên P.TCKT để lập Hóa Đơn Bán Hàng. (9): P.TCKT lập Hóa Đơn Bán Hàng. (10): Chuyển Hóa Đơn Bán Hàng xuống Bộ Phận Kho. (11): Bộ Phận Kho giao hàng hóa cho khách kèm theo Phiếu Xuất Kho và Hóa Đơn Bán Hàng. (12): Nếu Khách hàng thanh toán bằng Tiền mặt thì Kế toán tiền mặt lập Phiếu Thu. (13): Nếu Khách hàng thanh toán bằng TGNH kế toán sẽ nhận được Giấy Báo Có từ NH. (14): Chuyển Phiếu Thu qua Thủ Quỹ. (15): Thủ Quỹ tiến hàng theo dõi và thu tiền từ khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 34 MSSV: 1054030877
  50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa (16): Tổng hợp các chứng từ hạch toán lên phần mềm kế toán và xuất ra sổ chi tiết TK 515. 2.2.2.1.4. Ví dụ minh hoạ - Theo hóa đơn số 0035285 ngày 13/12/2012 cung cấp LPG chai cho Công Ty TNHH Thuận Hợp:(Phụ lục 1). Nợ TK 112 48,620,000 Có TK 51112 44,200,000 Có TK 3331 4,420,000 - Theo hóa đơn số 0035286 ngày 13/12/2012 cung cấp LPG chai cho Công Ty TNHH TM DV Trần Công Dũng: (Phụ lục 2). Nợ TK 112 37,400,000 Có TK 51112 34,000,000 Có TK 3331 3,400,000 - Theo hóa đơn số 0035287 ngày 13/12/2012 cung cấp LPG chai cho Công Ty Cổ Phần Sài Gòn Bửu Long: (Phụ lục 3). Nợ TK 112 35,880,000 Có TK 51112 32,618,182 Có TK 3331 3,261,818 - Theo hóa đơn số 0035288 ngày 13/12/2012 cung cấp LPG chai cho Công Ty TNHH TM DV Trần Công Dũng: (Phụ lục 4). Nợ TK 112 37,400,000 Có TK 51112 34,000,000 Có TK 3331 3,400,000 - Theo hóa đơn số 0035289 ngày 13/12/2012 cung cấp LPG chai cho Doanh Nghiệp Tư Nhân Hồng Gas: (Phụ lục 5). Nợ TK 112 68,849,250 Có TK 51112 62,590,227 Có TK 3331 6,259,023 - Theo hóa đơn số 0035290 ngày 13/12/2012 cung cấp LPG chai cho Công Ty TNHH TM DV Trần Công Dũng: (Phụ lục 6). Nợ TK 112 62,150,909 Có TK 51112 57,150,909 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 35 MSSV: 1054030877
  51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Có TK 3331 5,715,091 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.2.1. Nội dung Nguồn doanh thu tài chính chủ yếu của Công ty là từ lãi tiền gửi, tiền cho vay và cổ tức, lợi nhuận được chia. Còn doanh thu hoạt động khác chỉ chiếm một phần nhỏ so với tổng doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.2.2.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 515. (Phụ lục 9).  Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng cho doanh thu hoạt động tài chính của Công Ty là TK “ 515”. Từ TK 515 Công Ty còn tạo nên các TK cấp 2 như sau: TK 5151: Doanh thu hoạt động tài chính lãi tiền gửi TK 5152: Doanh thu hoạt động tài chính lãi cho vay, mượn vốn. TK 5153: Doanh thu hoạt động tài chính cổ tức, lợi nhuận được chia. TK 5158: Doanh thu hoạt động tài chính khác. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.  Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Với mỗi nghiệp vụ phát sinh doanh thu tài chính được hạch toán khác nhau. + Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ: Nợ TK 111,112 Có TK 515 + Khoản tiền chiết khấu thanh toán được hưởng: Nợ TK 331 Có TK 515 Cuối kỳ, kết chuyển tất cả TK 515 sang TK 911 để XĐKQKD : Nợ TK 911 Có TK 515 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 36 MSSV: 1054030877
  52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.2.2.2.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.5. Quy trình kế toán Doanh thu hoạt động tài chính. (1): Dựa vào các khoản thu nhập: -Lãi tiền gửi NH của Công ty - Lãi do chênh lệch lãi khi giao dịch ngoại tệ. NH gửi Giấy Báo Có cho Công ty. (2): Kế toán tổng hợp hạch toán chứng từ lên phần mềm kế toán và in ra sổ chi tiết TK 515. 2.2.2.2.4. Ví dụ minh hoạ - Theo Giấy báo có ngày 25/12/2012 của Ngân hàng Á Châu về việc kết chuyển lãi cho Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình: (Phụ lục 8). Nợ TK 112 3,291,167 Có TK 515 3,291,167 2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác 2.2.2.3.1. Nội dung Các khoản thu nhập khác của Công ty bao gồm: Thanh lý TSCĐ, thu thanh lý vỏ bình gas, thu nhập khác. 2.2.2.3.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: +Hóa đơn GTGT + Biên bản thanh lý TSCĐ  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 711. (Phụ lục 11).  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản “711” để phản ánh thu nhập khác Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Ngoài ra Công ty còn thiết lập nên một số TK cấp 2: + TK 7111: Thu thanh lý TSCĐ. + TK 7112: Thu thanh lý vỏ bình gas SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 37 MSSV: 1054030877
  53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa +TK 7113: Thu nhập khác. (gồm thu các khoản nợ khó đòi, thu khoản tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng ).  Hạch toán thu nhập khác: + Đối với các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán tài sản: Nợ TK 111,112,131 Có TK 711 Có TK 3331 Cuối kỳ, kết chuyển tài khoản 711 sang tài khoản 911(XĐKQKD) để XĐKQKD: Nợ TK 711 Có TK 911 2.2.2.3.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.6. : Quy trình kế toán Thu nhập khác. (1): Dựa vào các khoản thu nhập: thu được nợ khó đòi, thu khoản tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. Kế toán lập Phiếu Thu nếu thu bằng tiền mặt. (2): Dựa vào các khoản thu nhập: thu được nợ khó đòi, thu khoản tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. Công ty sẽ nhận được Giấy Báo Có của NH nếu thu tiền thông qua NH. (3): Kế toán tổng hợp hạch toán Giấy Báo Có lên phần mềm kế toán và xuất ra sổ chi tiết TK 711. (4): (3): Kế toán tổng hợp hạch toán Phiếu Thu lên phần mềm kế toán và xuất ra sổ chi tiết TK 711. 2.2.2.3.4. Ví dụ minh hoạ - Theo hóa đơn số 0000111 ngày 11/12/2012 Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 38 MSSV: 1054030877
  54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa bán xe tải ISUZU biển số 54Y-3715 cho Công Ty TNHH Tân Hải Việt: (Phụ lục 10). Nợ TK 112 139,040,000 Có TK 711 126,400,000 Có TK 3331 12,640,000 2.2.2.4. Kế toán chiết khấu thương mại 2.2.2.4.1. Nội dung Chiết khấu thương mại ở Công ty tính theo một khung áp dụng cho tất cả các khách hàng, ngoài ra nếu khách hàng có phụ lục riêng thì Công ty sẽ tính dựa theo phụ lục, chi tiết khoản chiết khấu thương mại sẽ được ghi rõ trong hợp đồng giữa khách hàng và Công ty. Trong tháng có phát sinh hỗ trợ cho khách hàng khi thị trường có thay đổi hoặc tờ trình các chính sách liên quan đều được tính vào chiết khấu thương mại. Căn cứ vào hợp đồng và số lượng sản phẩm bán ra mà Công ty sẽ tính chiết khấu cho khách hàng. Nếu số lượng hàng khách hàng mua nhiều đủ điều kiện để hưởng chiết khấu ghi trên hợp đồng thì sẽ được tính ngay chiết khấu trên hóa đơn đó, nếu không thì sẽ cộng dồn số lượng nhiều hóa đơn lại và cuối tháng trừ chiết khấu một lần trên hóa đơn cuối cùng của tháng. Cuối tháng, kế toán sẽ tính chiết khấu cho khách hàng, ghi vào sổ theo dõi. Nếu khách hàng không mua hàng của Công ty nữa hoặc khi số chiết khấu người mua được hưởng trong tháng lớn hơn số tiền bán hàng thì phải trả tiền thêm cho người mua tương ứng với khoản chiết khấu này. 2.2.2.4.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: +Hóa đơn GTGT + Phiếu Thu, Phiếu Chi  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 521. (Phụ lục 16).  TK sử dụng: Thông thường ta sử dụng TK “ 521” để định khoản số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, cũng như “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thì phần chiết khấu thương mại tại Công ty cũng có 4 TK tương ứng. - Chiết khấu thương mại cho chai LPG tại Công ty sử dụng tại khoản “ 5211”. - Chiết khấu thương mại cho chai LPG tại Bến Lức - Long An sử dụng tài khoản “5212”. - Chiết khấu thương mại cho chai LPG tại Quận 9 sử dụng tài khoản “ 5213”. - Chiết khấu thương mại cho LPG bồn là “5214”.  Hạch toán khi có chiết khấu thương mại phát sinh là: Nợ TK 521 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 39 MSSV: 1054030877
  55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Nợ TK 3331 Có TK 111,112,131 Cuối kỳ, kết chuyển tài khoản 521 sang tài khoản 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Nợ TK 511 Có TK 521 2.2.2.4.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.7. : Quy trình kế toán Chiết khấu thương mại. (1): Nếu khách hàng được chiết khấu thương mại thì số tiền chiết khấu sẽ được ghi thẳng lên Hóa Đơn GTGT của lần cuối cùng bán hàng trong tháng. Dựa vào Hóa Đơn GTGT kế toán lập Phiếu Thu. (2): Chuyển Phiếu Thu cho Thủ Quỹ. (3): Thủ Quỹ thu tiền (4): Sau đó, giao Phiếu Thu và Hóa Đơn GTGT cho khách hàng. (5): Nếu khách hàng trả tiền thông qua NH thì NH sẽ gửi Giấy Báo Có cho Công ty. (6): Nếu số tiền chiết khấu của tháng này lớn hơn số tiền bán hàng trong Hóa Đơn GTGT lần cuối cùng của khách hàng hoặc khách hàng không mua hàng của Công ty nữa thì bộ phận kế toán sẽ lập Phiếu Chi. (7): Chuyển Phiếu Chi cho Thủ Quỹ. (8): Thủ Quỹ chi tiền cho khách hàng. (9): Thủ quỹ giao tiền kèm Phiếu Chi và Hóa Đơn GTGT cho khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 40 MSSV: 1054030877
  56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa (10): Tập hợp các chứng từ và hạch toán lên phần mềm kế toán, xuất ra sổ chi tiết TK521. 2.2.2.4.4. Ví dụ minh hoạ - Theo hóa đơn số 0035296 ngày 14/12/2012 chiết khấu thương mại cho Công Ty TMHH TM Gas Bình Minh: (Phụ lục 12). Nợ TK 5212 8,264,463 Nợ TK 3331 826,446 Có TK 112 9,090,909 - Theo hóa đơn số 0035298 ngày 14/12/2012 chiết khấu thương mại cho Công Ty TNHH TM Gas Bình Minh: (Phụ lục 13). Nợ TK 5212 24,793,388 Nợ TK 3331 2,479,339 Có TK 112 27,272,727 - Theo hóa đơn số 0035299 ngày 14/12/2012 chiết khấu thương mại cho Công Ty TNHH TM Gas Bình Minh: (Phụ lục 14). Nợ TK 5212 8,264,463 Nợ TK 3331 826,446 Có TK 112 9,090,909 - Theo hóa đơn số 0035300 ngày 14/12/2012 chiết khấu thương mại cho Công Ty TMHH TM Gas Bình Minh: (Phụ lục 15). Nợ TK 5212 33,057,851 Nợ TK 3331 3,305,785 Có TK 112 36,363,636 2.2.2.5. Kế toán hàng bán bị trả lại 2.2.2.5.1. Nội dung Hàng bán bị trả lại của Công ty bao gồm: Gas, bình gas do vỏ bình gas cũ, không đảm bảo chất lượng. Khi khách hàng trả lại hàng đã mua khách hàng sẽ lập và xuất Hóa đơn GTGT cho Công ty mình. 2.2.2.5.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: +Hóa đơn GTGT +Phiếu nhập kho  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 531. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 41 MSSV: 1054030877
  57. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa  Tài khoản sử dụng: Hàng bán bị trả lại sử dụng tài khoản “ 531”  Hạch toán khi có hàng bán trả lại phát sinh: Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 131 Cuối kỳ, kết chuyển TK 531 sang TK 511 ( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): Nợ TK 511 Có TK 531 2.2.2.5.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.8. : Quy trình kế toán Hàng bán bị trả lại. (1): Khách hàng lập Hóa đơn GTGT trả lại hàng cho Công Ty (2): Bộ Phận Kho căn cứ Hóa Đơn GTGT và hàng hóa nhập kho để lập Phiếu Nhập Kho. (3): Chuyển Phiếu Nhập Kho lên Bộ Phận Kế Toán. (4): Dựa vào Phiếu Nhập Kho Kế Toán lập Phiếu Chi (5): Chuyển Phiếu Chi cho Thủ Quỹ. (6): Thủ Quỹ chi tiền kèm Phiếu Chi cho khách hàng. (7): Kế toán nhập các chứng từ vào phần mềm kế toán và xuất ra sổ chi tiết TK 531. 2.2.2.5.4. Ví dụ minh hoạ - Theo hóa đơn số 0000167 ngày 31/12/2012 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại An Toàn xuất hóa đơn trả lại hàng khí hóa lỏng (LPG) cho Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình: (Phụ lục 17). Nợ TK 531 45,756,375 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 42 MSSV: 1054030877
  58. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Nợ TK 3331 4,575,637 Có TK 112 50,332,012 2.2.3. Kế toán chi phí 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.3.1.1. Nội dung - Phương pháp tính giá xuất kho theo bình quân gia quyền cuối kỳ. Dựa vào Hóa đơn về các chi phí mua hàng hóa trong kỳ. Cuối kỳ, tính giá xuất kho dựa vào giá trị, số lượng đầu kỳ và nhập trong kỳ. - Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ) 2.2.3.1.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: +Phiếu xuất kho + Bảng kê  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 632. (Phụ lục 20).  Tài khoản sử dụng: Giá vốn hàng bán sử dụng tài khoản “632”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Tuy nhiên Công ty cũng có 2 chi nhánh nên phần giá vốn hàng bán sẽ sử dụng các tài khoản con cho từng chi nhánh: + Tại Công ty sử dụng tài khoản: 6321. + Tại Bến Lức- Long An sử dụng tài khoản: 6322. + Tại quận 9 sử dụng tài khoản: 6323. + Bồn LPG tại Công ty sử dụng tài khoản : 6324.  Hạch toán giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 Có TK 156 Cuối kỳ, kết chuyển TK 632 sang TK 911(XĐKQKD) để XĐKQKD: Nợ TK 911 Có TK 632 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 43 MSSV: 1054030877
  59. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.2.3.1.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.9. : Quy trình kế toán Giá vốn hàng bán. (1): Khách hàng gọi điện thoại đến Công ty yêu cầu báo giá. (2): Phòng Kinh Doanh lập Báo giá. (3): Phòng Kinh Doanh Báo giá với khách hàng. (4): Nếu khách hàng chấp nhận giá và đồng ý mua thì Phòng Kinh Doanh lập Lệnh Giao Hàng. (5): Phòng Kinh Doanh gửi Lệnh giao Hàng đến P.TCKT để Kế Toán Công nợ ghi công nợ khách hàng và ký, sau đó trình Kế Toán Trưởng và BKS ký. (6): Chuyển Lệnh Giao Hàng xuống Bộ Phận Kho. (7): Dựa vào Lệnh Giao Hàng Bộ Phận Kho lập Phiếu Xuất Kho. (8): Chuyển Lệnh Giao Hàng và Phiếu Xuất Kho lên P.TCKT để lập Hóa Đơn Bán Hàng. (9): Lập Hóa Đơn Bán Hàng. (10): Bảng tổng hợp xuất-nhập-tồn hàng hóa cuối tháng. (11): Hạch toán các chứng từ liên quan lên phần mềm kế toán và xuất sổ chi tiết TK 632. 2.2.3.1.4. Ví dụ minh hoạ - Theo phiếu xuất kho số 123 ngày 16/12/2012 xuất tại kho Bến Lức- Long An 120 bình tương đương 1440kg, xuất bán cuối kỳ ghi: (Phụ lục 18). Nợ TK 632 1440 x 22,650 = 32,616,000 Có TK 156 1440 x 22,650 = 32,616,000 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 44 MSSV: 1054030877
  60. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa - Theo phiếu xuất kho số 119 ngày 16/12/2012 xuất tại kho Bến Lức- Long An 105 bình tương đương 1260kg, xuất bán cuối kỳ ghi : (Phụ lục 19). Nợ TK 632 1260 x 22,650 = 28,539,000 Có TK 156 1260 x 22,650 = 28,539,000 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.3.2.1. Nội dung Chi phí bán hàng của Công ty gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm như: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí xăng dầu, vé cầu đường, chi phí lương thưởng cho nhân viên, chi phí hỗ trợ khách hàng 2.2.3.2.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng của người bán cung cấp) - Bảng tính lương - Phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng. - Giấy đề nghị thanh toán. - Phiếu nhập kho -Uỷ nhiệm chi  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 641. (Phụ lục 24).  Tài khoản sử dụng: Chi phí bán hàng tại Công ty sử dụng tài khoản “641”. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tuy nhiên để dễ quản lý hệ thống tài khoản thì Công ty thiết lập nên một số tài khoản con . Ngoài một số TK cấp 2 như đã nêu ở cơ sở lý thuyết về chi phí bán hàng ở chương 1(trang 15) để dễ quản lý và hạch toán Công Ty có thiết lập nên một số TK cấp 3. + TK 6411 gồm một số TK cấp 3 về từng loại chi phí lương, thưởng cho nhân viên kinh doanh và nhân viên xe bồn. +TK 6412 gồm một số TK cấp 3 như: Về chi phi xăng, dầu cho từng loại xe; các loại nguyên vật liệu niêm màng co, chi phí bán hàng. + TK 6413 gồm một số TK cấp 3: Chi phí phân bổ vỏ bình gas; phụ tùng xe bồn, xe tải. + TK 6417 gồm một số TK cấp 3: Chi phí sơn, sửa, kiểm định vỏ; chi phí vé xe; chi phí vận chuyển hàng, phí bảo hiểm, phí sử dụng đường bộ của các loại xe tải và xe bồn. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 45 MSSV: 1054030877
  61. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa + TK 6418 gồm một số TK cấp 3 như: Chi phí hỗ trợ khách hàng.  Hạch toán chi phí bán hàng: Với mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan tới chi phí bán hàng có một cách hạch toán riêng. Chẳng hạn: + Đối với nghiệp vụ tính tiền lương phải trả cho công nhân viên: Nợ TK 641 Có TK 334,338 + Đối với nghiệp vụ tiền điện thoại điện nước mua ngoài phải trả: Nợ TK 641 NỢ TK 133 Có TK 331,111,112 Tóm lại: Dù hạch toán như thế nào thì cuối kỳ phải kết chuyển TK 641 sang TK 911(XĐKQKD) để XĐKQKD: Nợ TK 911 Có TK 641 2.2.3.2.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.10. : Quy trình kế toán Chi phí bán hàng. (1): Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng tiền, Giấy đề nghị thanh toán tiền của nhân viên kế toán lập Phiếu Chi. (2): Chuyển Phiếu Chi cho Thủ Quỹ. (3): Căn cứ vào Phiếu Chi Thủ quỹ chi tiền. (4): Chi tiền cho nhân viên kèm Phiếu Chi. (5): Nếu thanh toán tiền thông qua NH thì kế toán lập Uỷ Nhiệm Chi. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 46 MSSV: 1054030877
  62. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa (6): Nộp Uỷ nhiệm Chi cho NH (7): NH lập Giấy báo nợ. (8): Chuyển Giấy báo nợ cho bộ phận kế toán của Công ty. (9): Hạch toán các chứng từ liên quan lên phần mềm kế toán và xuất ra sổ chi tiết TK 641. 2.2.3.2.4. Ví dụ minh hoạ - Theo hóa đơn số 0003916 ngày 31/12/2012 Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh Dầu Khí Bình Phước bán phí chiết nạp cho Công Ty TNHH MVT Khí Đốt Gia Đình: (Phụ lục 21) Nợ TK 641 43,878,545 Nợ TK 133 4,387,855 Có TK 112 48,226,400 - Theo hóa đơn số 0035764 ngày 30/12/2012 DNTN Xăng Dầu Voi Lá bán dầu do, nhớt, mỡ bò cho Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình: (Phụ lục 22). Nợ TK 641 99,956,148 Nợ TK 133 9,995,615 Có TK 112 109,951,763 - Theo bảng lương bộ phận bán hàng tháng 12/2012: (Phụ lục 23). Nợ TK 6411 105,166,600 Có TK 3343 105,166,600 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.3.1. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của DN như tiền lương nhân viên quản lý và điều hành của DN, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý DN, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 2.2.3.3.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT(Hóa đơn bán hàng do người bán hàng cung cấp) - Bảng kê lương - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 47 MSSV: 1054030877
  63. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 642. (Phụ lục 28).  Tài khoản sử dụng: Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty sử dụng tài khoản “642”.Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Ngoài một số TK cấp 2 đã nêu ở phần cơ sở lý thuyết chương 1 phần Chi phí quản lý DN (trang 16). Để dễ quản lý và theo dõi Công ty thiết lập nên một số TK con. Công ty còn thiết lập nên một số TK cấp 3 như sau: + TK 6421 gồm một số TK cấp 3: Chi phí nhân viên văn phòng; Thưởng cho nhân viên. + TK 6422 gồm một số TK cấp 3 : TK 64221: Chi phí xăng xe hơi. + TK 6423 gồm một số TK cấp 3: Máy vi tính, bàn ghế; Chi phí đồ dùng văn phòng khác. + TK 6424 gồm một số TK cấp 3: Chi phí khấu hao TSCĐ văn phòng. + TK 6425 gồm một số TK cấp 3: Thuế, phí, lệ phí. + TK 6427 gồm một số TK cấp 3: Thuê văn phòng; Chi phí dịch vụ NH; Điện, nước, điện thoại; Phí sử dụng GPS; Chi phí sửa xe; Vé cầu đường; Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp với mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp có một cách hạch toán riêng. Chẳng hạn: + Đối với nghiệp vụ tính tiền lương phải trả cho công nhân viên: Nợ TK 642 Có TK 334,338 + Đối với nghiệp vụ tiền điện thoại điện nước mua ngoài phải trả; Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 331,111,112 Tóm lại có nhiều nghiệp vụ phát sinh liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán khác nhau nhưng cuối kỳ phải kết chuyển TK 642 sang TK 911 (XĐKQKD) để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 642 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 48 MSSV: 1054030877
  64. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.2.3.3.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.11. : Quy trình kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp. (1): Dựa vào các chứng từ như Hóa đơn, Bảng kê lương, Giấy thông báo trả tiền nhân viên lập Giấy đề nghị thanh toán tiền. (2): Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán tiền của nhân viên kế toán lập Phiếu Chi. (3): Chuyển Phiếu Chi cho Thủ Quỹ. (4): Căn cứ vào Phiếu Chi Thủ quỹ chi tiền. (5): Chi tiền cho nhân viên kèm Phiếu Chi. (6): Nếu thanh toán tiền thông qua NH thì kế toán lập Uỷ Nhiệm Chi. (7): Nộp Uỷ nhiệm Chi cho NH (8): NH lập giấy báo nợ. (9): Chuyển giấy báo nợ cho bộ phận kế toán của Công ty. (10): Hạch toán các chứng từ liên quan lên phần mềm kế toán và xuất ra sổ chi tiết TK 642. 2.2.3.3.4. Ví dụ minh hoạ - Theo hóa đơn số 0003991 ngày 27/12/2012 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Bằng Hữu cung cấp hóa đơn ăn uống cho Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình: (Phụ lục 25). Nợ TK 642 950,909 Nợ TK 133 95,091 Có TK 331 1,046,000 - Theo hóa đơn số 0000982 ngày 20/11/2012 Công Ty TNHH Thương Mại Và Du SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 49 MSSV: 1054030877
  65. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Lịch Sao Mai Hồng Khang cung cấp hóa đơn về phòng nghỉ cho Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình: (Phụ lục 26). Nợ TK 642 1,818,180 Nợ TK 133 181,820 Có TK 331 2,000,000 - Theo bảng lương bộ phận văn phòng tháng 12/2012. (Phụ lục 27). Nợ TK 6421 122,002,969 Có TK 3344 122,002,969 2.2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.2.3.4.1. Nội dung Chi phí tài chính tại Công ty bao gồm lãi tiền vay và lãi cho thuê tài chính. Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự thay đổi về tỷ giá hối đoái và lãi suất. Vì Công ty không thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro này cho thiếu thị trường mua các công cụ tài chính. Công ty thực hiện một số các giao dịch có gốc ngoại tệ. Theo đó, Công ty sẽ chịu rủi ro khi có biến động về tỷ giá. 2.2.3.4.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Giấy báo phí chuyển khoản  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 635. (Phụ lục 30).  Công ty sử dụng tài khoản “ 635” để phản ánh các nghiệp vụ liên quan tới chi phí tài chính .Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Ngoài ra để dễ quản lý Công ty còn thiết lập nên một số TK cấp 2 của TK 635: +TK 6351: Chi phí lãi tiền vay. +TK 6352: Chi phí lãi cho thuê tài chính. +TK 6353: Chi phí lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái. +TK 6354: Chi phí tài chính khác. Hạch toán chi phí tài chính. + Định kỳ trả lãi tiền vay cho người cho vay Nợ TK 635 Có TK 111,112 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 50 MSSV: 1054030877
  66. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa +Thanh toán tiền thuê TSCĐ thuê tài chính: Nợ TK 635 Có TK 111.112 ( Nếu trả tiền ngay) Nợ TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả ( Nếu nhận nợ) 2.2.3.4.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.12. : Quy trình kế toán Chi phí hoạt động tài chính. (1): Dựa vào: tiền lãi phải trả NH định kỳ và lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ mà hàng tháng NH sẽ gửi Giấy báo nợ cho Công ty nếu Công ty có TK tiền gửi NH tại NH vay. (2): Nếu Công ty không có TK tiền gửi NH tại NH thì NH tiền lãi hàng tháng NH sẽ gửi Giấy thông báo trả tiền cho DN. (3): Dựa vào giấy thông báo trả tiền NH gửi Công ty sẽ lập Phiếu Chi. (4): Chuyển Phiếu chi qua cho Thủ quỹ. (5): Thủ quỹ chi tiền đến nộp NH. (6): Cuối tháng, Công ty đến NH lấy sổ phụ NH về đối chiếu với những chứng từ trước đó đã nhận được từ NH. (7): Hạch toán tất cả các chứng từ liên quan lên phần mềm kế toán rồi xuất ra sổ chi tiết TK 635. 2.2.3.4.4. Ví dụ minh hoạ - Theo Giấy báo nợ ngày 18/12/2012 của Ngân Hàng Á CHÂU về việc trích thu tiền vay-lãi của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình: (Phụ lục 29). Nợ TK 635 24,972,222 Có TK 112 24,972,222 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 51 MSSV: 1054030877
  67. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác 2.2.3.5.1. Nội dung Các khoản chi phí khác của Công ty bao gồm: Chi phí thanh lý TSCĐ và chi phí khác. Nhưng chi phí khác không đáng kể so với tổng chi phí khác. Các chi phí khác bao gồm : Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công Ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy nộp thuế 2.2.3.5.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: + Biên bản thanh lý TSCĐ + Hóa đơn bán hàng + Thanh lý công nợ. + Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi + Giấy báo nợ.  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 811. (Phụ lục 31).  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản “811” để phản ánh chi phí khác. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Ngoài ra để dễ quản lý Công ty còn thiết lập nên một số TK cấp 2 từ TK 811: + TK 8111: Chi phí thanh lý TSCĐ. +TK 8112: Chi phí lỗ do thanh lý TSCĐ, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn khác. +TK 8113: Chi phí khác (gồm chi phí thuế; chi phí do vi phạm hợp đồng kinh tế )  Hạch toán chi phí khác : Chi phí phát sinh do thanh lý nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 811 Nợ TK 133 Có TK 111,112, Cuối kỳ kết chuyển TK 811 sang TK 911(XĐKQKD) để XĐKQKD: Nợ TK 911 Có TK 811 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 52 MSSV: 1054030877
  68. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.2.3.5.3. Quy trình kế toán Sơ đồ 2.13. : Quy trình kế toán Chi phí khác. (1): Dựa vào Giấy xác nhận vi phạm giao thông, Biên bản thanh lý TSCĐ nhân viên lập Giấy đề nghị thanh toán. (2): Chuyển Giấy đề nghị thanh toán cho bộ phận kế toán. (3): Dựa vào Giấy đề nghị thanh toán kế toán lập Phiếu Chi.(nếu trả bằng tiền mặt). (4): Chuyển Phiếu Chi qua Thủ Quỹ. (5): Thủ quỹ chi tiền (6): Thủ Quỹ ghi sổ quỹ tiền mặt. (7): Nếu trả tiền thông qua NH thì Bộ Phận Kế Toán lập Uỷ Nhiệm Chi. (8): Nộp Uỷ Nhiệm Chi cho NH (9): NH lập Giấy Báo Nợ (10): NH chuyển Giấy Báo Nợ cho bộ phận kế toán của Công ty (11): Tập hợp các chứng từ hạch toán lên phần mềm kế toán và xuất ra sổ chi tiết TK 811. 2.2.3.5.4. Ví dụ minh hoạ - Theo Hóa đơn số 00056 ngày 06/12/2012 Chi phí thanh lý xe Bồn biển số 52Y-6723 của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình: Nợ TK 8111 5,200,000 Nợ TK 1331 520,000 Có TK 331 5,720,000 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 53 MSSV: 1054030877
  69. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.2.3.6. Kế Toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.3.6.1. Nội dung Thuế TNDN thể hiện tổng giá trị của thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại. Các khoản thuế thu nhập DN được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, trường hợp có các khoản thuế TNDN liên quan đến các khoản mục được ghi nhận thẳng vốn chủ sỡ hữu và các khoản thuế thu nhập này cũng được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu. Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán là 25%. Thu nhập chịu thuế được xác định căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền. Kế toán dùng phần mềm kế toán để hạch toán nên khi quyết toán thuế cuối năm hay thuế TNDN tạm tính đều dựa vào số liệu hạch toán lên phần mềm để tính. Sau đó kết xuất ra excel. Nộp thuế thông qua TAX ONLINE (kê khai thuế trực tuyến), lấy số liệu từ file excel rồi nộp thuế trực tuyến do TAX ONLINE hỗ trợ. 2.2.3.6.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: + Tờ khai thuế TNDN tạm nộp. + Giấy nộp tiền  Sổ chi tiết sử dụng: Sổ chi tiết TK 821  “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” sử dụng TK 821. “Chi phí thuế TNDN hiện hành” sử dụng TK 8211. “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” sử dụng TK 8212. 2.2.3.6.3. Trình tự ghi sổ Tập hợp các số liệu của một quý nhân viên kế toán tính thuế TNDN tạm tính của quý của Công ty, dựa trên tờ khai thuế TNDN tạm tính (quý) kế toán tổng hợp hạch toán vào sổ chi tiết TK 8211. Ghi Nợ TK 8211 Có TK 3334 Sau đó kết chuyển vào TK 911: Nợ TK 911 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 54 MSSV: 1054030877
  70. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Có TK 8211. Cuối năm, quyết toán thuế, tính ra số thuế TNDN phải nộp trong năm, kế toán phản ánh số thuế TNDN còn thiếu phải nộp bổ sung thêm: Ghi Nợ TK 8211 Có TK 3334 Nếu số thuế TNDN hiện hành phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm tính thì kế toán ghi giảm thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 3334 Có TK 8211 Sau đó, kết chuyển vào TK 911 để XĐKQKD: Nợ TK 911 Có TK 8211 2.3. Kế toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 2.3.1. Nội dung KQHĐKD của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. KQHĐKD = Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán – Chi phí hàng bán – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác = Các khoản thu nhập khác – Các khoản chi phí khác – Chi phí thuế TNDN 2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản “911” phản ánh việc xác định XĐKQKD và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 55 MSSV: 1054030877
  71. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.3.3. Sổ sách và trình tự ghi sổ Tất cả các công việc liên quan tới XĐKQKD do kế toán tổng hợp thực hiện. Căn cứ vào số liệu kết chuyển sang TK 911 từ các TK 511, 521, 532, 532, 515, 711, 632, 641, 642, 635, 811, 821, phần mềm kế toán sẽ tự động xác định kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ này. Sau đó, kế toán tổng hợp lập các báo cáo tài chính dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ này và kỳ trước. 2.3.4. Ví dụ minh hoạ Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản XĐKQKD , ghi: Nợ TK 511 658,944,740,578 Có TK 911 658,944,740,578 Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 911 578,022,746,099 Có TK 632 578,022,746,099 Kết chuyển doanh thu họat động tài chính và thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 702,312,099 Nợ TK 711 10,829,334,062 Có TK 911 11,531,646,160 Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 22,197,273,290 Có TK 635 21,043,601,886 Có TK 811 1,153,671,413 Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 911 67,836,104,180 Có TK 641 59,413,676,700 Có TK 642 8,422,427,476 Kết chuyển khoản lợi nhuận sau thuế TNDN, ghi: Nợ TK 911 2,400,263,165 Có TK 421 2,400,263,165 SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 56 MSSV: 1054030877
  72. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa 2.4. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính 2.4.1. Tổng quan về Báo Cáo Tài Chính Báo Cáo Tài Chính là báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. BCTC cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung của báo cáo tài chính gồm : - Báo cáo KQHĐKD, Bảng Cân Đối Kế Toán, Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ, Bản Thuyết Minh BCTC. 2.4.2. Nghiệp vụ lập Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh  Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo: + Căn cứ Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh kỳ trước. + Căn cứ vào Sổ Kế Toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.  Phương pháp và cách thức lập Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh: 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 01: Số liệu căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Mẫu số 02: Số liệu căn cứ vào lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 10: Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02 4. Giá vốn hàng bán - Mã số 11: Số liệu căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 20: Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11 6. Doanh thu hoạt động tài chính - Mã số 21: Số liệu căn cứ vào lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 7. Chi phí tài chính - Mã số 22: SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 57 MSSV: 1054030877
  73. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Số liệu căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Trong đó, Chi phí lãi vay - Mã số 23: Căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính". 8. Chi phí bán hàng - Mã số 24: Số liệu căn cứ vào tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mã số 25: Số liệu căn cứ vào tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài khoản 911 "XĐKQKD" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã số 30: Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25 11. Thu nhập khác - Mã số 31: Số liệu căn cứ vào lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 12. Chi phí khác - Mã số 32: Số liệu căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 13. Lợi nhuận khác - Mã số 40: Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 14. Tổng lợi nhuận trước thuế - Mã số 50: Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã số 51: Số liệu căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Mã số 52: Số liệu căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã số 60: SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 58 MSSV: 1054030877