Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Trần Phương Uyên Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 9 năm 2019
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Họ và tên sinh viên: Trần Phương Uyên Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K50B Kế toán Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 9 năm 2019
- Trường Đại học Kinh tế Huế
- MỤC LỤC Lời cảm ơn i Danh mục chữ viết tắt ii Danh mục sơ đồ iii Danh mục biểu đồ iv Mục lục v PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3. Đối tượng nghiên cứu 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu 2 1.6. Kết cấu đề tài 3 1.7. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 Trường1.2.1. Kế toán doanh Đạithu, thu nhập họcvà giảm trừ doanhKinh thu tế Huế 6 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 8 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác 12
- 1.2.2. Kế toán chi phí 13 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 13 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 17 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 19 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác 21 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 26 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 27 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý 27 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý 27 2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận 28 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 28 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 28 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 29 2.1.5. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018 31 2.1.5.1. Tình hình về lao động 31 2.1.5.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn 32 2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 36 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Trườngty Đại học Kinh tế Huế39 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty 39 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh 39
- 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ 40 2.2.1.3. Đặc điểm về phương thức thanh toán 40 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thu nhập và giảm trừ doanh thu 40 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 40 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 52 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 52 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác 56 2.2.3. Kế toán chi phí 56 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 56 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 64 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 67 2.2.3.4. Kế toán chi phí khác 70 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 72 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 74 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1. Nhận xét chung việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty 77 3.1.1. Ưu điểm 77 3.1.2. Hạn chế 77 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 78 Trường3.2.1. Ưu điểm Đại học Kinh tế Huế 78 3.2.2. Hạn chế 79 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 80
- 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán 80 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 82 3.1. Kết luận 82 3.2. Kiến nghị 83 Trường Đại học Kinh tế Huế
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường NPT Nợ phải trả NSNN Ngân sách nhà nước HTK Hàng tồn kho GTGT Gía trị gia tăng GVHB Gía vốn hàng bán TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn XK Xuất khẩu Trường Đại học Kinh tế Huế
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 32 Bảng 2.2. Bảng tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016-2018 34 Bảng 2.3. Bảng tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018. 37 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9 Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12 Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác 14 Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khái thường xuyên 16 Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì 17 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 19 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 21 Sơ đồ 1.9. Kê toán chi phí khác 22 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 24 Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kêt quả kinh doanh 26 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung 28 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ kế toán tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung 29 TrườngSơ đồ 2.3. Quy trình ghi Đại sổ trên máy họctính Kinh tế Huế 30
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lí do chọn đề tài: Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị đó. Nó là công cụ để nhà nước tính toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước, kiểm soát quản lý và điều hành nền kinh tế ở tầm vĩ mô theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh sẽ phản ánh được tình hình tài chính của công ty , từ đó giúp cho tất cả đối tượng nào có thông tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể đưa ra các quyết định hợp lý trong kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh giúp các nhà quản lý định hướng các quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp. Thông tin về kết quả kinh doanh còn giúp các nhà quản lý nắm được tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách, số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. Ngoài ra, thông tin kết quả kinh doanh triển vọng còn xây dựng được niềm tin của người lao động đối với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc hiệu quả. Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung là một trong những doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ hoạt động khá lâu năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty chuyên bán, thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ và tư vấn lập dự án đầu tư. Tôi chọn Công ty để thực tập và nghiên cứu về đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vì tổ chức bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và Trườngxác định kết quả kinh doanhĐại tại Công học ty vẫn còn tồKinhn tại một số hạn chtếế. Huế Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đối với sự phát triển của các Công ty thương mại vừa và nhỏ cũng như để làm rõ những được hạn chế trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty từ đó đưa ra được những giải pháp khắc phục những hạn chế SVTH: Trần Phương Uyên 1
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa đó, tôi đã tiến hành làm đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. Qua thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty, từ đó đưa ra một vài ý kiến, đề xuất, biện pháp nhằm góp phần cải thiện, nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. 1.3. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. 1.4. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Phòng kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung trong năm 2018. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, đọc, các tài liệu có liên quan đến đề tài là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại thư viện, thư viện điện tử, các giáo trình, các văn bản pháp luật, để khái quát được cơ sở lý luận về kế toán Trườngdoanh thu và xác định kĐạiết quả kinh doanh.học Kinh tế Huế Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp quan sát hoạt động tại Công ty, đặt các câu hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần được giải đáp với nhân viên kế toán. Tiến hành phỏng vấn kế toán trưởng để nắm rõ bộ máy kế toán SVTH: Trần Phương Uyên 2
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa tại Công ty, phỏng vấn nhân viên kế toán tổng hợp để nắm rõ về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Phương pháp so sánh: So sánh sự biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Phương pháp này dùng để so sánh sự biến động của tài sản, nguồn vốn và số lao động của Công ty nhằm nắm rõ tình hình kinh doanh của Công ty. Phương pháp thu thập số liệu, chứng từ: Trực tiếp trao đổi với kế toán viên tại công ty để xin các loại chứng từ, sổ sách cần thiết cho bài khóa luận sau đó chụp ảnh lại các chứng từ. Phương pháp hạch toán kế toán: Từ các số liệu, chứng từ thu thập được từ Công ty, tiến hành phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty. 1.6. Kết cấu đề tài: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. Phần III: Kết luận và kiến nghị 1.7. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây: Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề tài mới, đã có rất nhiều bạn sinh viên lựa chọn đề tài này để làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Mỗi bài nghiên cứu đều có những nét đặc sắc, có những điểm mạnh và điểm hạn chế riêng. Một số bài khóa luận tốt nghiệp của một số sinh viên khóa trước tôi có Trườngthể tham khảo như sau: Đại học Kinh tế Huế Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Quảng Bình do sinh viên Hoàng Thị Oanh thực hiện. SVTH: Trần Phương Uyên 3
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế do sinh viên Nguyễn Thị Thanh Thảo thực hiện. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng và Thương Mại Phong Cách Mới do sinh viên Hoàng Thị Nga thực hiện. Nhìn chung, các bài chuyên đề, khóa luận trước đây đều đã làm được một cách khá trọn vẹn các điểm như sau: Bước đầu, khái quát được những nội dung chính, những kiến thức tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Phần nào hiểu rõ được một số khái niệm cơ bản, những nhiệm vụ, ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tiếp đến, các bài chuyên đề, khóa luận của các khóa anh chị đi trước cũng đã phân tích được về tổng quan nguồn lực của công ty từ đó đưa ra được những đánh giá khách quan về tình hình kinh doanh của công ty. Tuy mỗi người có một sự lựa chọn loại hình công ty thực tập riêng, nhưng tất cả đều phản ánh được khá đầy đủ thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi công ty. Sau đó, đưa ra được những nhận xét, nêu lên một số biện pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Qua những việc đã làm được của các bài chuyên đề, khóa luận của các khóa đi trước, bài khoán luận tốt nghiệp của tôi cũng sẽ cố gắng đạt được những gì mà các khóa trước đã làm tốt. Đồng thời, bài khóa luận của tôi có số liệu thu thập được là của năm 2018, nên nó sẽ phản ánh rõ nhất về tình hình kinh doanh hiện tại của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 4
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 1.1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác có trình bày một số khái niệm cơ bản về doanh thu như sau: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại hoặc doanh thu hàng bán bị trả lại. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả các trạng thái để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác kết quả kinh doanh, kiểm tra, đảm bảo thu đủ , thu nhanh tiền bán hàng. Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ, lợi nhuận Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. Trường1.1.3. Ý nghĩa của công Đại tác kế toán doanhhọc thu và xácKinh định kết quả kinhtế doanh: Huế Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mang có vai trò hết sức quan trọng đối với công ty vì nó cung cấp thông tin giúp các nhà quản lý định hướng các SVTH: Trần Phương Uyên 5
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong những điều kiện để công ty đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Việc tiêu thụ sản phẩm còn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của công ty, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp công ty tìm chỗ đứng và mở rộng thị trường. Kết quả doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi công ty chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế quốc dân. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ: 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu: 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: a. Nội dung: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. b. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: Trường Doanh nghiệp đĐạiã chuyển giao học phần lớn rủi Kinhro và lợi ích gắn tếliền với Huế quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. SVTH: Trần Phương Uyên 6
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 5118 - Doanh thu khác d. Chứng từ kế toán sử dụng: Các chứng từ kế toán thường được sử dụng như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán Trườnghàng, phiếu xuất kho, phiếuĐại nhập kho, học biên bản giao Kinh nhận, phiếu thu, tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 7
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa e. Phương thức hạch toán: TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 (5) (1) (3) TK 333 (2) (4) Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ Chú thích: (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (2) Thuế GTGT đầu ra (3) Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại (4) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại (5) Kết chuyển doanh thu thuần 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: a. Khái niệm: Theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác có trình bày một số khái niệm cơ bản về các khoản giảm trừ doanh thu như sau: + Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. + Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. + Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Trườngb. Tài khoản sử dụng: Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu SVTH: Trần Phương Uyên 8
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán c. Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán sử dụng là hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận, d. Phương thức hạch toán: TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 (2) (1) (4) TK 3331 (3) TrườngSơ đĐạiồ 1.2. Kế toán họccác khoản giKinhảm trừ doanh thu tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 9
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Chú thích: (1): Tổng tiền giảm giá hàng bán bị trả lại cả thuế (2): Tổng tiền giảm giá, hàng bán bị trả lại (3): Thuế GTGT đầu ra tương ứng (4): Kết chuyển giảm giá hàng bán bị trả lại 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a. Nội dung: Đầu tư tài chính là một hình thức đầu tư chủ yếu thông qua hình thức mua chứng khoán, trái phiếu hoặc các công cụ tài chính khác. Nhà đầu tư tài chính thông thường chỉ nhắm vào mục đích mua và bán chứ ít làm tăng giá trị thực của công ty mà họ đầu tư vào. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ, + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. + Lãi tỷ giá hối đoái. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Trườngb. Tài khoản sử d ụng:Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). SVTH: Trần Phương Uyên 10
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. Chiết khấu thanh toán được hưởng. Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. c. Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo có, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản thanh lý tài sản. d. Phương pháp hạch toán: TK 911 TK 515 TK 111, 112, 131, (1) (4) TK 121, 221, 222, (2) Trường Đại học Kinh tếTK 3387 Huế (3) Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Trần Phương Uyên 11
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Chú thích: (1): Lãi chiết suất, bán ngoại tệ, thu nhập từ hoạt động tài chính (2): Cổ tức và lợi nhuận được chia (3): Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm (4): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác: a. Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: + Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. + Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. + Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. + Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. + Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có). + Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. + Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b. Tài khoản sử dụng: TrườngTài khoản 711 – Thu nhĐạiập khác học Kinh tế Huế Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. SVTH: Trần Phương Uyên 12
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bẻn Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. c. Chứng từ kế toán sử dụng: Bao gồm phiếu thu, giấy báo có, hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho. d. Phương pháp hạch toán: TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131, (1) TK 334, 338 (4) (2) TK 331 (3) Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác Chú thích: (1): Tập hợp các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ (2): Thu phạt trừ tiền kí quỹ, kí cược (3): Thu nợ không xác định chủ nợ (4): Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác Trường1.2.2. Kế toán chi phí: Đại học Kinh tế Huế 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán: a. Nội dung: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. SVTH: Trần Phương Uyên 13
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Bên Nợ: Giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ, không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kì. Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước. Bên Có: Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trước lớn hơn mức cần lập cuối năm. Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì để xác định kết quả kinh doanh. Giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa đã bán bị người mua trả lại. c. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Trườngd. Phương pháp h ạchĐạitoán: học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 14
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ kế toán. Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. TK 159 TK 632 TK 159 (1) (2) TK 154, 155, 156, 157 TK 911 (3) (4) (5) Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên Chú thích: (1): Lập dự phòng giảm giá HTK (2): Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK Trường(3): Giá vốn thành ph ẩĐạim, hàng hóa , dhọcịch vụ xuất bánKinh tế Huế (4): Kết chuyển giá vốn hàng bán (5): Hàng bán bị trả lại SVTH: Trần Phương Uyên 15
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Theo phương pháp kiểm kê dịnh kì: TK 155 TK 632 TK 155 (1) (5) TK 157 TK 157 (2) (6) TK 611 TK 911 (3) (7) TK 631 (4) Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì Chú thích: (1): Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (2): Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (3): Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (4): Kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (5): Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (6): Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng vẫn chưa xác định là tiêu Trườngthụ trong kỳ Đại học Kinh tế Huế (7): Kết chuyển giá vốn hàng bán cảu thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ SVTH: Trần Phương Uyên 16
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: a. Nội dung: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Bên Nợ: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. Lỗ bán ngoại tệ. Chiết khấu thanh toán cho người mua. Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện). Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện). Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự Trườngphòng phải lập kỳ này nhĐạiỏ hơn số dự học phòng đã trích Kinh lập năm trước chtếưa sử dụngHuế hết). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. SVTH: Trần Phương Uyên 17
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa c. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, biên lai nộp tiền lãi vào ngân hàng, các chứng từ liên quan. d. Phương thức hạch toán: TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 (1) (6) TK 2291, 2292 TK 911 (2) (7) TK 111, 112, 331 (3) TK 111, 112, 335, 242 (4) TK 1112, 1122 (5) Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính TrườngChú thích: Đại học Kinh tế Huế (1) Xử lí lỗ tỉ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kì (2) Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất vào đơn vị khác (3) Chiết khấu thanh toán cho người mua SVTH: Trần Phương Uyên 18
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa (4) Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp (5) Lỗ bán ngoại tệ (6) Hoàn nhập số lênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất vào đơn vị khác (7) Kết chuyển chi phí tài chính 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ toàn bộ doanh nghiệp như chi phí nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên Có: Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ Trườngvà vừa do Bộ trưởng bộĐạitài chính ban học hành tài kho ảKinhn 642 có các tài khotếản chi Huế tiết sau: Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý SVTH: Trần Phương Uyên 19
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa c. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, phiếu thu - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Bảng chấm công, bảng phân bổ chi phí khấu hao d. Phương thức hạch toán: TK 152, 153 TK 642 TK 111, 112 (1) (5) TK 334, 338 (2) TK 111, 112, 331 TK 911 (3) (6) TK 142, 242, 335 (4) Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chú thích: (1): Chi phí vật liệu, dụng cụ (2): Chi phí lương và các khoản trích theo lương (3): Chi phí phát sinh (4): Phân bổ chi phí trả trước Trường(5): Các khoản làm gi ảĐạim chi phí học Kinh tế Huế (6): Cuồi kỳ, kết chuyển chi phí SVTH: Trần Phương Uyên 20
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác: a. Nội dung: Chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác gồm các khoản lỗ phát sinh hoặc những chi phí phát sinh từ các dự kiến riêng biệt với hoạt động thông thường như thanh lý, nhượng bán, tài sản và giá trị còn lại của tài sản khi thanh lý, chênh lệch, lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hóa khi mang đi góp vốn hoặc đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết, tiền bị phạt thuế, truy thu thuế. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 - Chi phí khác Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. c. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận, hợp đồng kinh tế d. Phương thức hạch toán: TK 111, 112, 334, 338 TK 811 TK 911 (1) (3) TK 152, 211, 213 Trường Đại(2) học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí khác SVTH: Trần Phương Uyên 21
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Chú thích: (1): Các khoản chi bằng tiền, chi trả lương, khoản trích theo lương (2):Chí phí nhượng bán TSCĐ, vật tư. Chênh lệch đánh giá lại TS (3): Kết chuyển cuối kỳ 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: a. Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN Bên Nợ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Bên Có: Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại. Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh Trườngtrong năm lớn hơn kho ảnĐại được ghi giảmhọc chi phí thuế Kinh thu nhập doanh tếnghiệp trongHuế năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 có 2 tài khoản chi tiết TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành SVTH: Trần Phương Uyên 22
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại c. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT; 01-5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT. Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp. Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định ( 01/TNDN). Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý ( 01A/TNDN, 01B/TNDN). Tờ khai quyết toán thuế TNDN. d. Phương thức hạch toán: TK 111, 112 TK 3334 TK 8211 TK 911 (4) (1) (2) TK 3334 (3) Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chú thích: (1): Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự tính (2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh Trường(3): Số chênh lệch giữ aĐại thuế TNDN thọcạm phải nộp lớKinhn hơn số thuế ph ảtếi nộp Huế (4): Nộp thuế TNDN SVTH: Trần Phương Uyên 23
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: a. Nội dung: Kế toán xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển lãi. Bên Có: Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường Kết chuyển lỗ. Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 24
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa c. Phương thức hạch toán: TK 632, 635, 642, 811 TK 911 TK 511, 515, 711 (1) (2) TK 821 TK 421 (3) (4) TK 421 (5) Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chú thích: (1): Kết chuyển chi phí (2): Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (3): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (4): Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kì (5): Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kì Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 25
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung: 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: Thông tin : Tên công ty: Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung Tên giao dịch: MIEN TRUNG CO.,LTD Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên Mã số thuế: 3300983035 Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế Đại diện pháp luật: Lê Văn Ấu Giám đốc công ty: Nguyễn Quang Lào Số điện thoại: 02343898166 Mã số thuế: 3300983035 Lịch sử hình thành: Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung được cấp phép vào ngày 04/06/2009 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 08/06/2009. Đến nay Công ty đã hoạt động được hơn 10 năm và đang không ngừng phát triển. Công ty đang ngày càng mở rộng mạng lưới phân phối thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị bảo hộ ra toàn khu vực Miền Trung. Có được kết quả này, là do sự nỗ lực không ngừng của Ban quản trị Công ty và toàn bộ nhân viên của các phòng ban trong TrườngCông ty cùng đoàn kế t,Đạigiúp đỡ nhau họctrong quá tr ìnhKinhlàm việc. tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 26
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty: Chức năng: Tư vấn lập dự án đầu tư. Chuyển giao công nghệ. Thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực phòng cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ. Nhiệm vụ: Tạo công ăn việc làm cho người lao động. Là nhà cung cấp, phân phối thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị bảo hộ cho khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực Miền Trung. 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý: 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý: Chủ tịch hội đồng quản trị Giám đốc Phòng kế toán Phòng kĩ thuật Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung Ghi chú: TrườngQuan hệ chỉ đạo : Đại học Kinh tế Huế Quan hệ hỗ trợ : SVTH: Trần Phương Uyên 27
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: Chủ tịch hội đồng quản trị: Đây là chức vụ cao nhất, có nhiệm vụ đề ra các chiến lược kinh doanh, định hướng cho sự phát triển của công ty. Giám đốc: Là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp. Giám đốc là người ra quyết đinh trong các hoạt động kinh doanh, là cố vấn chiến lược cho chủ tịch hội đồng quản trị, là người xây dựng và duy trì các mối quan hệ hợp tác. Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các hoạt động thu, chi tài chính, lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị; tham mưu cho lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính – kế toán. Phòng kĩ thuật: Có nhiệm vụ quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công ty, quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Đồng thời thực hiện vận chuyển, lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị bảo hộ cho khách hàng khi có yêu cầu. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ TrườngSơ đồ 2.2. Tổ chức b ộ Đạimáy kế toán tạhọci công ty TNHH Kinh Thiết bị Công tếnghệ Mi Huếền Trung SVTH: Trần Phương Uyên 28
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Kế toán trưởng sẽ đảm nhận việc tổ chức và kiểm tra công tác kế toán ở công ty, đồng thời phải xác định và phân chia đúng khối lượng công việc cho kế toán tổng hợp; là người chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của đơn vị, phải kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước. Kế toán trưởng sẽ phải phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ trương về chuyên môn cho kế toán tổng hợp. Và có quyền ký duyệt và chịu trách nhiệm về các tài liệu liên quan đến lĩnh vực kế toán. Kế toán tổng hợp sẽ thu thập, xử lý các số liệu kế toán liên quan đến các hoạt động kinh tế phát sinh của công ty như: hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Sau đó tiến hành ghi chép vào các sổ sách; hạch toán các nghiệp vụ kế toán lên phần mềm Kế toán Việt Nam; theo dõi và quản lý công nợ của công ty; kiểm tra đối chiếu số liệu và sự cân đối giữa các đơn vị nội bộ, giữa chi tiết và tổng hợp; kiểm tra và giám sát việc luân chuyển hàng tồn kho, số lượng nhập kho, xuất kho, tồn kho; cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các cơ quan chức năng khi có yêu cầu; sắp xếp, lưu trữ các sổ sách, chứng từ kế toán của công ty theo quy định của công ty. Thủ quỹ: Kiểm soát mọi hoạt động thu chi nội bộ Công ty, quản lý việc thu, chi tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn, không mất mát về tiền tệ. 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty: a. Tài khoản kế toán: Năm 2016 và năm 2017 Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Từ năm 2018, Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính. b. Chứng từ kế toán: Trường Các loại chứng từĐại kế toán liên học quan đến tiền: KinhPhiếu thu tiền , Phiếutế chiHuế tiền, Ủy nhiệm chi, Giấy nộp tiền vào tài khoản. Các loại chứng từ kế toán liên quan đến mua hàng: Hóa đơn GTGT đầu vào, Phiếu nhập kho. SVTH: Trần Phương Uyên 29
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Các loại chứng từ kế toán liên quan đến bán hàng: Hóa đơn GTGT đầu ra, Phiếu xuất kho, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Các loại chứng từ kế toán liên quan đến ngân hàng: Giấy báo Nợ, Giấy báo Có Các loại chứng từ kế toán liên quan đến tiền lương: Bảng chấm công, Bảng tính lương, Bảng thanh toán tiền lương, Hợp đồng lao động. c. Sổ kế toán: Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sử dụng hình thức Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời, để hỗ trợ cho công tác ghi sổ kế toán tại đơn vị, Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam. Quy trình ghi sổ cụ thể như sau: Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ trên máy tính Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, in báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày các chứng từ gốc được chuyển về bộ phận kế toán. Sau khi kế toán kiểm tra tính đúng đắn, phù hợp của các chứng từ kế toán, phân loại các chứng từ kế Trườngtoán thì kế toán sẽ tiế nĐại hành nhập liệhọcu vào các phi Kinhếu kế toán tương tếứng v ớHuếi mỗi loại chứng từ. Sau khi nhập liệu xong, các phiếu kế toán này sẽ được đem cho các bộ phận liên quan ký duyệt và đính kèm với chứng từ gốc. Các phiếu kế toán này sẽ được phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản tương ứng. SVTH: Trần Phương Uyên 30
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Cuối tháng, kết toán thực hiện thao tác kết chuyển, phần mềm sẽ tự động kết chuyển các nghiệp vụ tương ứng với từng phần hành kế toán. Sau đó, sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản sẽ được in ra, hoặc kế toán sẽ in những báo cáo cần cho công việc của mình và tiến hành lưu trữ những sổ sách, báo cáo theo đúng quy định. d. Báo cáo tài chính: Hệ thống BCTC năm 2018 của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu số 03/TNDN Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B-01b/DNN Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01-DNN e. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty năm 2018: Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ). Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá xuất kho: Thực tế đích danh. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khách hàng nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Kỳ tính Thuế: Theo quý. 2.1.5. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018: 2.1.5.1. Tình hình về lao động: TrườngTình hình lao động củ a Đạicông ty qua 3học năm tổng qu áKinht như sau: tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 31
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Giá % Giá % Giá % +/- % +/- % trị trị trị Tổng 20 100 19 100 17 100 (1) (5) (2) (10,5) LĐ LĐ 17 85 15 78,95 13 76,47 (2) (11,77) (2) (13,33) nam LĐ 3 15 4 21,05 4 23,53 1 33,33 0 0 nữ Qua bảng phân tích trên, ta có thể thấy số lượng cán bộ nhân viên tại Công ty TNHH Thiết bị Công Nghệ Miền Trung có xu hướng giảm dần qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018. Tổng số lao động năm 2017 là 19 người, giảm 5% so với năm 2016, năm 2018 là 17 người giảm 10.5% so với năm 2017. Cụ thể, số lao động nam có xu hướng giảm dần qua 3 năm lần lượt là giảm 11.77% so với năm 2016 và giảm 13.3% so với năm 2017. Số lao động nữ có xu hướng tăng nhẹ từ năm 2017, cụ thể tăng 1 người tương ứng tăng 33.3%. Điều này là do công việc làm ăn của công ty thuận lợi, do đó công việc về kế toán và quản lý sổ sách, hàng hóa trong kho cần thêm người làm, việc tăng 1 nhân viên nữ là để công việc không bị chồng chéo với nhau. Mặc dù, số lượng nhân viên của công ty có xu hướng giảm qua từng năm, nhưng điều này không có nghĩa là quy mô của công ty đang ngày càng bị thu nhỏ, mà do công ty hiện nay chủ yếu bán hàng theo dự án thi công, còn bán lẻ thì chiếm tỉ trọng ít nên đã có thể loại bớt nhân viên ở khâu bán lẻ. TrườngCơ cấu lao động Đạinam luôn lớ nhọc hơn lao độ ngKinh nữ là phù hợp vtếới hình Huếthức kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung vì Công ty chuyên bán và lắp ráp các thiết bị bảo hộ, phòng cháy chữa cháy nên cần nhiều lao động nam hơn. 2.1.5.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn: SVTH: Trần Phương Uyên 32
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.2. Bảng tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị: Đồng Đơn vị :Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % TÀI SẢN A – TSNH 27.182.478.040 95,76 28.972.851.195 96,74 21.293.433.058 96,22 1.790.373.155 6,59 (7.679.418.137) (26,50) I. Tiền và các khoản 15.981.570.057 56,29 10.116.692.179 33,78 7.279.333.944 32,89 (5.864.877.878) (36,69) (2.837.358.235) (28,05) tương đương tiền III. Các khoản phải thu 7.745.543.438 27,28 6.433.314.250 21,48 8.611.378.474 38,91 (1.312.229.188) (16,94) 2.178.064.224 33,86 ngắn hạn IV. Hàng Tồn Kho 3.455.345.272 12,17 12.383.540.136 41,35 5.299.997.741 23,95 8.928.194.864 258,38 (7.083.542.395) (57,20) 1. Hàng Tồn Kho 3.455.345.272 12,17 12.383.540.136 41,35 5.299.997.741 23,95 8.928.194.864 258,38 (7.083.542.395) (57,20) V. TSNH khác 19.273 0,00007 39.304.630 0,13 102.722.899 0,46 39.285.357 203.836 63.418.269 161,35 1. Thuế GTGT được khấu 19.273 0,00007 39.304.630 0,13 102.722.899 0,46 39.285.357 203.836 63.418.269 161,35 trừ B – TSDH 1.204.794.625 4,24 975.102.782 3,26 836.937.658 3,78 (229.691.843) (19,06) (138.165.124) (14,17) I. TSCĐ 1.171.444.983 4,13 861.524.511 2,88 629.055.054 2,84 (309.920.472) (26,46) (232.469.457) (26,98) 1. Nguyên giá 2.824.136.414 9,95 2.824.136.414 9,43 2.824.136.414 12,76 0 0 0 0 2. Giá trị hao mòn lũy kế (1.652.691.431) (5,82) (1.962.611.903) (6,55) (2.195.081.360) (9,92) (309.920.472) 18,75 (232.469.457) 11,84 IV. TSDH khác 33.349.642 0,12 113.578.271 0,38 207.882.604 1,22 80.228.629 240,57 94.304.333 83,03 TỔNG CỘNG TÀI 28.387.272.665 100 29.947.953.977 100 22.130.370.716 100 1.560.681.312 5.49 (7.817.583.261) (26,10) SẢN SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 33
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa NGUỒN VỐN A – NPT 21.641.081.306 76,24 23.117.893.526 77,19 15.046.144.343 67,99 1.476.812.220 6,82 (8.071.749.183) (34,92) I. Nợ ngắn hạn 21.603.799.440 76,24 23.117.893.526 77,19 15.046.144.343 67,99 1.514.094.086 7,01 (8.071.749.183) (34,92) 1. Vay ngắn hạn 1.647.813.476 5,80 272.359.292 0,91 - - (1.3753454.184) (83,47) (272.359.292) (100) 2. Phải trả cho người bán 5.853.180.117 20,62 9.348.299.796 31,22 7.339.104.089 33,16 3.495.119.679 59,71 (2.009.195.707) (21,49) 3. Người mua trả tiền 13.803.805.230 48,63 13.466.393.081 44,97 7.542.465.028 34,08 (337.412.149) (2,44) (5.923.928.053) (43,99) trước 4. Thuế và các khoản 299.000.617 1,05 28.031.885 0,09 138.665.754 0,63 (270.968.732) (90,62) 110.633.869 `394,67 phải nộp NN 5. Phải trả người lao - - - - 13.500.000 0,06 0 0 13.500.000 100 động 7. Các khoản phải trả - - 2.809.472 0,009 12.409.472 0,06 2.809.472 100 9.600.000 341,70 khác II. Nợ dài hạn 37.281.866 0,13 - - - - (37.281.866) (100) 0 0 B – VCSH 6.746.191.359 23,76 6.830.060.451 22,81 7.084.226.373 32,01 83.869.092 1,24 254.165.922 3,72 I. Vốn chủ sở hữu 6.746.191.359 23,76 6.830.060.451 22,81 7.084.226.373 32,01 83.869.092 1,24 254.165.922 3,72 1. Vốn đầu tư của CSH 5.100.000.000 17,97 5.100.000.000 17,03 5.100.000.000 23,05 0 0 0 0 7. LNST chưa phân phối 1.646.191.359 5,79 1.730.060.451 5,78 1.984.226.373 8,97 83.869.092 5,09 254.165.922 14,69 TỔNG CỘNG NGUỒN 28.387.272.665 100 29.947.953.977 100 22.130.370.716 100 1.560.681.312 0,55 (7.817.583.261) (26,10) VỐN SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 34
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Qua bảng số liệu phân tích về tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung có thể thấy: Tổng tài sản qua 3 năm từ giai đoạn 2016-2018 có xu hướng giảm dần, mặc dù tổng tài sản của Công ty năm 2017 có tăng 5,49% so với năm 2016, nhưng tốc độ tăng này lại nhỏ hơn tốc độ giảm của năm 2018 so với năm 2017 là 26,10%. Việc tổng tài sản của Công ty giảm là do TSNH và TSDH có xu hướng giảm dần, trong đó TSNH có tác động lớn hơn vì đây là chỉ tiêu chiếm tỉ trọng lớn trên tổng tài sản luôn chiếm trên 95%. TSNH năm 2017 có xu hướng tăng 6,59% so với năm 2016, nhưng tốc độ tăng này lại nhỏ hơn tốc độ giảm của TSNH giai đoạn từ 2017-2018 là giảm 26,50%, nên nhìn chung TSNH có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân của việc TSNH giảm là do sự thay đổi tiền và tương đương tiền. Cụ thể, tiền và tương đương tiền có xu hướng giảm dần qua 3 năm, năm 2017 so với 2016 giảm 36,69%; năm 2018 so với 2017 giảm 28,05%. Việc tiền và tương đương tiền giảm dần qua từng năm là do Công ty dùng tiền để trả các khoản nợ phải trả, có thể thấy nợ phải trả của Công ty nhìn chung có xu hướng giảm, dù giai đoạn năm 2016-2017 có sự tăng nhẹ nhưng tốc độ tăng là 6,82% lại nhỏ hơn tốc độ giảm ở giai đoạn 2017-2018 là 34,92%. Việc nợ phải trả giảm trước hết cho thấy đây là một dấu hiệu tốt vì như thế giúp giảm chi phí sử dụng vốn qua đó làm tăng lợi nhuận trong điều kiện doanh thu vẫn được duy trì. Tuy nhiên đây cũng có thể là dấu hiệu không tốt, cho thấy hiệu quả sử dụng nợ của công ty là hạn chế. TSDH cũng có xu hướng giảm dần qua từng năm, cụ thể giảm 19,06% ở giai đoạn 2016-2017 và giảm 14,17% ở giai đoạn 2017-2018. Nguyên nhân của việc TSDH giảm là do TSCĐ của Công ty có xu hướng giảm dần lần lượt là năm 2017 giảm 26,46% so với năm 2016; năm 2018 giảm 26,98% so với năm 2017. Dù nguyên giá qua 3 năm không có sự thay đổi, cho thấy Công ty không mua mới thiết bị và TSCĐ Trườngmới nhưng giá trị hao mònĐại lũy kế lạhọci có xu hướng Kinh tăng dần làm cho tế TSDH Huếcủa Công ty giảm. Có thể thấy sự tăng lên của hao mòn lũy kế thể hiện Công ty đã sử dụng tốt TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. SVTH: Trần Phương Uyên 35
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa NPT của Công ty có xu hướng giảm là do cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều có xu hướng giảm, trong đó nợ ngắn hạn có tốc độ giảm mạnh ở giai đoạn 2017-2018 34,92%, tốc độ giảm này lớn hơn tốc độ tăng nhẹ ở giai đoạn 2016-2017 là 7,01%. Nợ ngắn hạn của Công ty giảm qua từng năm là do sự tác động của sự tác động chủ yếu của 2 khoản mục vay ngắn hạn và người mua trả tiền trước. Đối với vay ngắn hạn, khoản mục này năm 2017 có xu hướng giảm mạnh với tốc độ giảm rất lớn 83,47% so với năm 2016, và sang đến năm 2018 thì giảm xuống còn 0, tương đương với tốc độ giảm 100%. Đối với người mua trả tiền trước, khoản mục này năm 2018 có xu hướng giảm mạnh với tốc độ giảm hơn 43% so với năm 2017. Việc khoản mục người mua trả tiền trước giảm dần thể hiện Công ty có trách nhiệm bán hàng theo thỏa thuận cho khách hàng, qua đó thể hiện được uy tín và tạo được lòng tin cho khách hàng. VCSH của Công ty năm 2017 tăng nhẹ 1,24% so với năm 2016, VCSH năm 2018 tiếp tục tăng với tốc độ 3,72% so với năm 2017, nhìn chung VCSH có xu hướng tăng dần qua 3 năm. Điều này cho thấy việc kinh doanh có hiệu quả, mang đến lợi nhuận và Công ty thể hiện được khả năng tự chủ tài chính của Công ty ngày càng được tăng lên. 2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 36
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.3. Bảng tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị :Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung 10.005.479.389 11.887.693.549 28.725.278.046 1.882.214.160 18,81 16.837.584.500 141,64 cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng 10.005.479.389 11.887.693.549 28.725.278.046 1.882.214.160 18,81 16.837.584.500 141,64 và cung cấp dịch vụ 4. Gía vốn hàng bán 7.518.527.580 9.018.503.632 24.900.210.760 1.199.976.052 19,95 15.881.707.713 176,10 5. Lợi nhuận gộp về BH, CCDV 2.486.951.809 2.869.189.917 3.825.067.286 382.238.108 15,37 955.877.369 33,32 6. Doanh thu hoạt động tài chính 591.222 999.132 2.799.115 407.910 68,99 1.799.983 180,15 7. Chi phí tài chính 109.795.417 77.926.095 12.129.097 (31.869.322) (29,03) (65.796.998) (84,44) - Trong đó: Chi phí lãi vay 109.795.417 77.926.095 12.129.097 (31.869.322) (29,03) (65.796.998) (84,44) 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.136.631.257 2.626.439.622 3.243.194.881 489.808.365 22,92 616.755.259 23,48 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 241.116.357 165.823.332 572.542.423 (75.293.025) (31,23) 406.719.091 245,27 kinh doanh 10. Thu nhập khác - 4.050.000 - 4.050.000 100 (4.050.000) (100) 11. Chi phí khác 15.450.905 - 149.792.000 (15.450.905) (100) 149.792.000 100 12. Lợi nhuận khác (15.450.905) 4.050.000 (149.792.000) 19.500.905 126,21 (153.842.000) (3798,57) 13. Tổng LN KTTT 225.665.452 169.873.332 422.750.423 (55.792.120) (24,72) 252.877.091 148,86 14. Chi phí thuế TNDN 48.223.271 48.031.885 116.934.304 (191.386) (0,39) 68.902.419 143,45 15. Lợi nhuận sau thuế 177.442.181 121.841.447 305.816.119 (55.600.734) (31,33) 183.974.672 150,99 SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 37
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Qua bảng phân tích tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung, có thể thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính đều có xu hướng tăng dần qua 3 năm, đồng thời Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu nên nhìn chung tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm có xu hướng tăng dần. Trước tiên, phải kể đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của Công ty, hay nói cách khác đây là hoạt động chủ yếu góp phần tạo ra doanh thu cho công ty. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng dần qua 3 năm cụ thể, năm 2017 tăng so với năm 2016 là 18,81% và năm 2018 tăng mạnh so với 2017 là 141,64%. Doanh thu tăng chứng tỏ chính sách bán hàng của Công ty rất tốt khi có thể đạt mức tăng trưởng dần và có sự vượt trội ở giai đoạn năm 2018. Tiếp đến là doanh thu hoạt động tài chính, tuy khoản doanh thu này chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng doanh thu nhưng nó cũng có xu hướng tăng dần, góp phần làm tăng tổng doanh thu cho Công ty. Cụ thể, ở giai đoạn 2016-2017, doanh thu hoạt động tài chính tăng 68,99%, và ở giai đoạn 2017-2018, doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh 180,15%. Đối với thu nhập khác, đây là khoản mục mà chỉ có ở năm 2017, sang đến năm 2018 Công ty không có khoản thu nhập khác nào, nên khoản mục này giảm 100% so với năm 2017. Đối với GVHB, đây là chi phí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí và nó có xu hướng tăng dần. Cụ thể, năm 2017 GVHB tăng với tốc độ 19,95% so với năm 2016 và năm 2018 GVHB tăng với tốc độ vượt bậc 176,10% so với năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng mạnh GVHB này, có thể do chi phí của nguyên vật liệu tăng lên, cũng như có sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh trong ngành kinh doanh của Công ty. Mặc dù GVHB tăng mạnh, nhưng Công ty vẫn có lợi nhuận, nên các nhà quản lý của Công ty cần tìm ra các biện pháp để có thể tối thiểu hóa được giá vốn mà vẫn đảm bảo được khả năng sinh lời. Chi phí chiếm tỷ lệ lớn thứ hai trong tổng chi phí của Công ty là chi phí quản lý Trườngkinh doanh. Cũng gi ốngĐại như GVHB, học chi phí qu ảKinhn lý kinh doanh ctếũng có Huếxu hướng tăng dần qua 3 năm, lần lượt là năm 2017 tăng 22,92% so với năm 2016, năm 2018 tăng 23,48% so với năm 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty chủ yếu là chi công tác phí, chi phí tiền điện, chi phí sửa xe oto, chi phí tiếp khách. Công ty nên tìm SVTH: Trần Phương Uyên 38
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa cách để kiểm soát, cắt giảm chi phí quản lý mà vẫn đảm bảo Công ty hoạt động hiệu quả. Đối với chi phí khác, đây là khoản mục chỉ có ở năm 2016 và năm 2018. Ở giai đoạn năm 2018, chi phí khác của Công ty tăng mạnh 150.000.000 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 100% so với năm 2017. Có thể thấy nguyên nhân tăng vượt bậc của chi phí khác là do Công ty có khoản nộp phạt chậm nộp thuế vào năm 2018. Đối với chi phí tài chính, khác với ba khoản mục chi phí trên, chi phí tài chính lại có xu hướng giảm dần, cụ thể, năm 2017 giảm 29,03% so với năm 2016, năm 2018 giảm mạnh 84,44% so với năm 2017. Về mặt lợi nhuận, có thể thấy lợi nhuận sau thuế của Công ty có xu hướng tăng dần, dù năm 2017 lợi nhuận sau thuế giảm 31,33% so với năm 2016, nhưng tốc độ giảm này lại nhỏ hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế năm 2018 so với năm 2017 là 150,99%. Nguyên nhân của việc lợi nhuận sau thuế tăng là do sự tác động của lợi gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Cụ thể, lợi nhuận gộp đều tăng từ 2016-2018 lần lượt là 15,37% ở giai đoạn 2016-2017 và tăng 33,32% ở giai đoạn 2017-2018. Đối với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, năm 2017 giảm 31,23% so với năm 2016 nhưng tốc độ tăng của năm 2018 so với năm 2017 là 245,27% lại lớn hơn tốc độ giảm, nên nhìn chung lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh vẫn có xu hướng tăng. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty: 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực hoạt động: Mã ngành F43290 - Lắp đặt hệ thống xây dựng khác Hoạt động chính của doanh nghiệp: + Tư vấn lập dự án đầu tư Trường+ Chuyển giao côngĐại nghệ học Kinh tế Huế + Thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực phòng cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ. SVTH: Trần Phương Uyên 39
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ: a. Phương thức tiêu thụ theo dự án: Đây là phương thức tiêu thụ chủ yếu tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. Sau khi bên phía khách hàng có dự án và đã cùng với bên Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thỏa thuận xong và đồng ý thực hiện hoạt động thương mại thì hai bên sẽ lập hợp đồng, sau đó sẽ căn cứ vào dự toán, hồ sơ bản vẽ và tùy theo sự thỏa thuận với khách hàng Công ty sẽ xuất hàng cho khách hàng. Sau khi công trình kết thúc, Công ty sẽ tiến hành tổng hợp giá vốn và tính doanh thu. b. Phương thức bán lẻ hàng hóa: Khác với các các công ty thương mại khác, hính thức bán lẻ tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung lại chiếm tỉ trọng rất nhỏ. Cụ thể, khi khách hàng có nhu cầu thì có thể đến trực tiếp công ty mua, hoặc theo yêu cầu của khách hàng mà công ty sẽ vận chuyển hàng hóa đến nơi khách hàng yêu cầu. 2.2.1.3. Đặc điểm về phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này trong thực tế áp dụng đối với các giao dịch nhỏ, bán lẻ trực tiếp tại công ty. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: hình thức này áp dụng đối với trường hợp khách hàng là các công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng cung cấp, giá trị lô hàng lên tới trên 20 triệu đồng hoặc trường hợp công nợ tập hợp trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng. 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thu nhập và giảm trừ doanh thu: 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: a. Nội dung: Doanh thu bán hàng: Là tổng số tiền mà Công ty thu được hoặc sẽ thu được từ Trườnghoạt động kinh doanh bánĐại các thiết bhọcị bảo hộ, thi ếtKinh bị phòng cháy ch tếữa chá y,Huế bao gồm bán lẻ hàng hóa và bán hàng theo dự án; góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của Công ty. SVTH: Trần Phương Uyên 40
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Doanh thu dịch vụ: Là tổng số tiền mà Công ty thu được từ các hoạt động như tư vấn thiết kế, tư vấn lập dự án đầu tư, thi công lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị cứu hộ, bảo hộ. b. Tài khoản sử dụng: Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sử dụng các tài khoản sau để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ c. Chứng từ kế toán sử dụng: Các chứng từ kế toán được sử dụng gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, hợp đồng kinh tế, bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, d. Quy trình: Doanh thu bán hàng: Đối với trường hợp bán hàng ngay tại kho của công ty: Khi có khách hàng đến tại kho của công ty mua hàng hóa như các thiết bị bảo hộ, các thiết bị phòng cháy chữa cháy thì kế toán tổng hợp sẽ trực tiếp tư vấn cho khách hàng về mẫu mã, đơn giá của các mặt hàng mà khách hàng yêu cầu, cũng như kiểm tra mức tồn kho của hàng hóa có đáp ứng đủ số lượng mà khách hàng cần hay không. Nếu không đủ hàng thì sẽ lập tức báo lại với khách hàng ngay. Còn nếu có đủ hàng và thỏa mãn được các yêu cầu của khách hàng thì kế toán tổng hợp sẽ lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 được lưu ở phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 được dùng để lưu hành nội bộ. Khi nhận được tiền thanh toán của khách hàng thì kế toán tổng hợp lập phiếu thu đưa cho kế toán trưởng ký. Sau khi phiếu thu đã được ký thì thủ quỹ căn cứ vào phiếu Trườngthu để thu tiền và ghi sĐạiổ quỹ, còn kếhọctoán tổng hợKinhp sẽ xuất kho h àngtế hóa choHuế khách hàng và ghi sổ tiền mặt. Với hình thức bán hàng hóa trực tiếp này, khách hàng sẽ đến trực tiếp tại kho của Công ty mua hàng và khách hàng thường thanh toán trực tiếp SVTH: Trần Phương Uyên 41
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa bằng tiền mặt. Đối với những khách hàng chưa thanh toán ngay thì kế toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi sổ công nợ và theo dõi công nợ của khách hàng đó. Cuối ngày, kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra hóa đơn GTGT đầu ra đã tiêu thụ trong ngày, kiểm tra lại các thông tin về tổng số lượng hàng đã bán trong ngày, đơn giá, thành tiền. Sau đó, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành nhập các nghiệp vụ vào phần mềm kế toán. Định khoản: Nợ TK 111/112/131 Có 333 Có TK 5111 Ví dụ minh họa: Ngày 22/05/2018, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung bán hàng hóa cho Công ty TNHH Bắc Thành gồm: 4 bình bột chữa cháy MT3-CC2 với đơn giá 536.363,7 đồng; 4 bình bột chữa cháy MFZ4 với đơn giá 354.545,2 đồng; 1 bộ nội quy, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy với đơn giá 90.909 đồng. Tổng tiền thanh toán là 4.020.000 đồng và Công ty TNHH Bắc Thành đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 42
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 01: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P . Liên 3: Nội bộ Số: 0000245 Ngày 22 tháng 05 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300983035 Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Bắc Thành Mã số thuế:3300344310 Địa chỉ:Phường Hương Xuân-Thị xã Hương Trà-tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: Đơn vị Số Thành STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá tính lượng tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Bình bột chữa cháy MT3-CC2 Bình 4 536.363,7 2.145.455 2 Bình bột chữa cháy MFZ4 (ABC) Bình 4 354.545,2 1.418.181 3 Nội quy + tiêu lệnh Bộ 1 90.909 90.909 Cộng tiền hàng: 3.654.545 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 365.455 TrườngTổng cộng tiền thanh toánĐại:4.020.000 học Kinh tế Huế Số tiền viết bằng chữ:Bốn triệu không trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) SVTH: Trần Phương Uyên 43
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 02: Phiếu thu CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG 139 Phạm Văn Đồng – Phường Vỹ Dạ - TP Huế - Tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3300 893 035 PHIẾU THU Số: PT5— Ngày 22 tháng 05 năm 2018 TK Có Số tiền Liên 1: Lưu 33311 365.455 5111 3.654.545 Họ tên người nộp tiền: CT TNHH Bắc Thành Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp: Thu tiền bán bình CC (HĐ0245); và thuế VAT phải nộp Số tiền: 4.020.000 VND Bằng chữ: Bốn triệu, hai mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ: Bốn triệu, hai mươi ngàn đồng chẵn. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Định khoản: Nợ TK 111 : 4.020.000 đ Có TK 333 : 365.455 đ Có TK 5111 : 3.654.545 đ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 44
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Đối với trường hợp bán theo hợp đồng, dự án của công ty: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng có thể gọi điện thoại cho Công ty hoặc trực tiếp đến Công ty. Tương tự như bán lẻ hàng hóa, khi nhận được yêu cầu của khách hàng, kế toán tổng hợp cũng sẽ tư vấn và báo đơn giá, số lượng hàng hóa cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý thì hai bên công ty sẽ tiến hành lập hợp đồng kinh tế (Phụ lục 01). Đại diện hai bên công ty sẽ soạn thảo hợp đồng kinh tế, quy định việc cung cấp hàng hóa cũng như phương thức thanh toán, thời gian thanh toán tạo điều kiện cho việc cung cấp hàng hoá diễn ra có trình tự, có nguyên tắc. Dựa vào hợp đồng kinh tế đã lập, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sẽ gửi các đơn hàng phù hợp với tiến độ công trình của công ty đó. Khi tiến hành cung cấp hàng hóa, công ty sẽ giao hàng hóa kèm theo phiếu giao hàng ( số lượng, đơn giá, mặt hàng) cho công ty đối tác. Dựa vào hợp đồng mua hàng này, kế toán tổng hợp tiến hành xuất kho đồng thời lập phiếu xuất kho gồm 4 liên: 1 liên lưu tại kho, 1 liên lưu tại phòng kế toán của công ty, 1 liên đưa cho công ty đối tác, liên còn lại dùng để thanh toán vận tải. Chi phí vận tải được thanh toán dựa vào thỏa thuận của hai bên công ty. Sau đó, kế toán lại tiến hành lập 3 liên hóa đơn giá trị gia tăng như ví dụ trên và nhập các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán Việt Nam. Khi hoàn thành việc cung cấp hàng hóa cho công trình, dựa vào các phiếu giao hàng Công ty sẽ tiến hành gửi bảng đối chiếu công nợ sang cho công ty đối tác đồng thời viết hóa đơn GTGT. Đồng thời đại diện bên công ty đối tác sẽ soạn thảo biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng (Phụ lục 02). Sau đó, công ty đối tác dựa vào hóa đơn GTGT và biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng để tiến hành thanh toán theo phương thức đã ký kết. Ví dụ minh họa: Ngày 18/06/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thực hiện Trườngcung cấp 20 bình bột chĐạiữa cháy MFZL4; học 26 bình chKinhữa cháy CO2- MT3tế cho Huếkhách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang. Hợp đồng kinh tế đã được đại diện của hai bên công ty soạn thảo và ký kết vào ngày 06/06/2018. Hợp đồng quy định Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung sẽ là đơn vị cung cấp hàng hóa cho khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang, hàng SVTH: Trần Phương Uyên 45
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa hóa sẽ được Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung vận chuyển và giao ngay tại khách sạn, phương thức thanh toán tiền hàng là chuyển khoản. Định khoản: Nợ TK 131 : 25.200.000 đ Có TK 333 : 2.290.909 đ Có TK 5111: 22.909.091 đ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 46
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 03: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P . Liên 3: Nội bộ Số:0000256 Ngày 18 tháng 06 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300983035 Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang Mã số thuế: 3300101124016 Địa chỉ: Số 51 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế, Tỉnh T.T.Huế Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Bình bột chữa cháy MFZ4 (ABC) Bình 20 377.272,75 7.545.455 2 Bình chữa cháy CO2 – MT3 Bình 26 590.909,06 15.363.636 Cộng tiền hàng: 22.909.091 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 2.290.909 Tổng cộng tiền thanh toán: 25.200.000 TrườngSố tiền viết bằng chữ : HaiĐại mươi lăm họctriệu hai trăm Kinhngàn đồng chẵn. tế Huế Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) SVTH: Trần Phương Uyên 47
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Doanh thu dịch vụ: Hoạt động cung cấp dịch vụ cũng là một hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên hoạt động này chiếm tỷ lệ thấp trong hoạt động kinh doanh thường xuyên của Công ty. Doanh thu dịch vụ của Công ty có được từ cước vận chuyển, giao hàng cho khách hàng, hoặc xây dựng, lắp đặt các thiết bị bảo hộ, phòng cháy chữa cháy. Cụ thể khi nhận công trình, dự án tùy vào nhu cầu của bên khách hàng mà Công ty sẽ vận chuyển hàng hóa, hoặc thực hiện xây dựng, lắp đặt cho khách hàng. Ban quản lý phụ trách việc này bao gồm: 2 nhân viên kỹ thuật, 4 thợ lắp đặt theo hợp đồng dài hạn, kế toán tổng hợp. Các công việc dịch vụ thường thực hiện: Tư vấn lập dự án đầu tư; Chuyển giao công nghệ; Thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực phòng cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ. Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp các hoạt động vận chuyển trong tháng dựa trên phiếu xuất kho (nếu bên đối tác thuê Công ty vận chuyển), lập Hóa đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên như bên bán hàng: Liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để lưu hành nội bộ. Kế toán tổng hợp sau khi kiểm tra các nghiệp vụ đã xảy ra, tiến hành ghi nhận vào phần mềm kế toán Việt Nam. Định khoản: Nợ TK 111/112/131 Có TK 333 Có TK 5113 Ví dụ minh họa: Ngày 09/01/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thực hiện tư Trườngvấn thiết kế cho Công Đạity TNHH TM&DV học Oto Tr ưKinhờng Phát. Kế toán tếtổng hHuếợp sẽ lập hóa đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên tổng hợp phí tư vấn thiết kế với khách. Sau khi kiểm tra, kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ xảy ra vào phần mềm kế toán Việt nam. SVTH: Trần Phương Uyên 48
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 04: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P . Liên 3: Nội bộ Số: 0000223 Ngày 09 tháng 01 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300983035 Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ oto Trường Phát Mã số thuế: 3300370631 Địa chỉ: 39 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh TTH Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Tư vấn, lập thiết kế kĩ 1 13.636.364 13.636.364 thuật, bản vẽ thi công và lập dự toán hệ thống PCCC Cộng tiền hàng: 13.636.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.363.636 Trường Đại họcTổ ngKinh cộng tiền thanh ttếoán: 15.000.000 Huế Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn. Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) SVTH: Trần Phương Uyên 49
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Định khoản: Nợ TK 111 : 15.000.000 đ Có TK 333 : 1.363.636 đ Có TK 5113: 13.636.364 đ Khi tập hợp đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh bao gồm nhiều hình thức bán hàng khác nhau, kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhận nghiệp vụ vào sổ cái, sổ nhật ký trên excel, tờ khai thuế GTGT (phần mềm HTKTT) Đồng thời kế toán tổng hợp ghi nhận nghiệp vụ bán hàng vào sổ theo dõi doanh thu hoặc sổ công nợ, kế toán tổng hợp ghi nhận nghiệp vụ xuất kho vào sổ kho, thẻ kho và phần mềm. Cuối năm căn cứ vào số liệu các sổ cái, sổ chi tiết trên phần mềm excel kết hợp cùng với số liệu nhập xuất của kế toán tổng hợp trên phần mềm kế toán Việt Nam, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp số liệu, kết chuyển doanh thu 511 vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 50
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 05: Sổ cái tài khoản 511 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Sổ cái tài khoản Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 1/01/2018 – 31/12/2018 Ngày Tài khoản Số CT Ngày CT Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có ghi sổ đối ứng 09/01/2018 PT1-04 09/01/2018 Thu tiền tư vấn thiết kế 111 13.636.364 22/05/2018 PT5-01 22/05/2018 Thu tiền bán bình CC (HĐ0245) 111 3.654.545 18/06/2018 000256 18/06/2018 Bán hàng hóa - KS Hương Giang 131 22.909.091 Tổng phát sinh Nợ: 28.725.278.046 Tổng phát sinh Có: 28.725.278.046 SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 51
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung chủ yếu kinh doanh các loại mặt hàng như Thiết bị, dụng cụ bảo hộ, phòng cháy chữa cháy, và khách hàng thường là các công ty có các công trình, dự án liên quan đến dụng cụ bảo hộ và phòng cháy chữa cháy nên việc chiết khấu thương mại ít khi xảy ra. Đồng thời công ty cũng không có các hoạt động giảm giá hàng bán do chất lượng sản phẩm bán ra luôn được đảm bảo hàng đầu. Công ty cũng không có các hoạt động giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại. Do đó, ở công ty không hạch toán các khoản làm giảm trừ doanh thu. 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a. Nội dung: Nguồn thu tài chính của Công ty toàn bộ là từ lãi tiền gửi ngân hàng. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính c. Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy nộp tiền vào ngân hàng, giấy báo có của ngân hàng. d. Quy trình: Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thông báo về khoản tiền lãi hàng tháng, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán, cập nhật vào sổ cái 515 đồng thời lưu trữ và bảo quản các chứng từ. Cuối kỳ, cũng như các tài khoản khác tiến hành kết chuyển sang TK 911. Định khoản: Nợ TK 112 Có TK 515 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 53
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Ví dụ minh họa: Ngày 25/01/2018, Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Thừa Thiên Huế gửi giấy báo có cho Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung thông báo về khoản tiền lãi ngân hàng Công ty được hưởng với số tiền 43.536 đồng bằng chuyển khoản, kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán. Định khoản: Nợ TK 112 :43.536 đ Có TK 515 :43.536 đ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 53
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 06: Giấy báo Có NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI PGD Nam Vĩ Dạ PHIẾU BÁO CÓ MST KH : 3300983035 Ngày: 25/01/2018 Nguyên tệ: VND Mã GD: 502100108009 GDV: 4658_COBUSER Tài khoản/Khách hàng Số tiền Tài khoản có 502100108009 423647 – CONG TY TNHH THIET BI CONG NGHE MIEN TRUNG Bằng chữ: Bốn mươi ba nghìn năm Số tiền: 43.536,00 trăm ba mươi sáu đồng Diễn giải BUT TOAN TRA LAI Giao dịch viên Kiểm soát viên Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 54
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 54
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 07: Số cái tài khoản 515 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Ngày Tài khoản đối Số CT Ngày CT Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có ghi sổ ứng 25/01/2018 LAI1-01 25/01/2018 Lãi TGNH T01/18 112 43.536 31/01/2018 515/911 31/01/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 253.806 31/12/2018 515/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 232.379 Tổng phát sinh Nợ: 2.799.115 Tổng phát sinh Có: 2.799.115 SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 55
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập thu được từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính như đã nêu ở trên. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian 3 năm từ 2016-2018 chỉ có năm 2017 là Công ty có khoản thu nhập khác. Khoảng thu nhập này thu được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 2.2.3. Kế toán chi phí: 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: a. Nội dung: Chi phí giá vốn hàng hóa gồm giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kì và các chi phí liên quan đến quá trình thu mua hàng hóa của Công ty như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ bảo quản hàng từ nơi mua về đến kho của Công ty, Chi phí giá vốn của Công ty gồm hai loại: Thứ nhất, là giá vốn của hàng hóa bán ra trong kì, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và Công ty sử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá thành phẩm xuất kho. Thứ hai là giá vốn của dịch vụ, thì tất cả các chi phí liên quan đến quá trình thực hiện dịch vụ cho khách hàng như: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí máy thi công; Chi phí sản xuất chung đều được kết chuyển sang tài khoản 154, sau đó sẽ được kết chuyển sang tài khoản 632 để tính giá vốn. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán c. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, hóa đơn GTGT, d. Quy trình: Trường Giá vốn hàng bán: Đại học Kinh tế Huế Khi xuất kho tiêu thụ sản phẩm theo hình thức bán lẻ, kế toán tổng hợp sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên phần mềm kế toán Việt Nam để theo dõi về mặt số lượng. Sau đó, vào cuối tháng, sau khi xác định được giá trị nhập kho trong kỳ, tiến hành tính giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ. Đối với hình thức bán theo công trình, dự án thì kế SVTH: Trần Phương Uyên 56
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa toán tổng hợp sẽ căn cứ vào dự toán, hồ sơ, bản vẽ công trình để xuất đủ số lượng hàng hóa cho bên đối tác. Đến khi kết thúc công trình thì mới tiến hành tổng hợp giá vốn. Sau khi nhận được hóa đơn đầu vào thì kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn này tiến hành ghi nhận nghiệp vụ nhập kho vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật thông tin. Giá vốn dịch vụ: Khi Công ty nhận được đơn hàng dịch vụ như tư vấn thiết kế, vận chuyển, sửa chữa, bảo trì các thiết bị bảo hộ, phòng cháy chữa cháy thì Giám đốc của Công ty sẽ thỏa thuận và lập hợp đồng giao khoán (Phụ lục 04, 06) với nhân viên kĩ thuật phụ trách để trả cho nhân viên đó một phần trong tổng giá trị đơn hàng dịch vụ. Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào hợp đồng giao khoán, các chứng từ có liên quan đến quá trình thực hiện doanh thu như chi phí nhân công trực tiếp (Tài khoản 622); Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Tài khoản 621); Chi phí máy thi công (Tài khoản 623); Chi phí sản xuất chung (Tài khoản 627) để kết chuyển các chi phí này sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, sau đó kết chuyển sang tài khoản 632 để tính giá vốn dịch vụ. Cuối quý, sau khi tính được giá trị sản phẩm nhập kho, máy sẽ tự động cập nhật giá vốn vào các sổ liên quan và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, căn cứ vào hóa đơn bán hàng hoặc phiếu giao hàng kế toán tiến hành cập nhật thông tin nhập xuất hàng tồn kho vào phần mềm, thẻ kho, sổ chi tiết hàng hóa sau đó lên bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 57
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 08: Tổng hợp nhập xuất tồn CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN Từ ngày: 1/1/2018 đến ngày 31/12/2018 STT Mã Tên mặt hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số Giá trị Số Giá trị Số Giá trị Số Giá trị lượng lượng lượng lượng 1 -001 - Bình MFZ4 Cái 458 71.280.000 175 38.610.000 455 73.202.000 178 36.688.000 2 -002 - Bình MFZ8 Cái 102 23.900.000 104 33.314.000 105 26.701.000 101 30.513.000 7 -007 - Đầu phun Spinker + đế Bộ 393 11.790.000 1100 71.500.000 1493 83.290.000 0 0 14 -014 - Vòi CC D65 Cuộn 8 6.000.000 0 0 7 5.250.000 1 750.000 SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 58
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Ví dụ minh họa: Giá vốn hàng bán: Ví dụ 1: Ngày 22/05/2018, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung bán hàng hóa cho Công ty TNHH Bắc Thành gồm: 4 bình bột chữa cháy MT3-CC2 với đơn giá 536.363,7 đồng; 4 bình bột chữa cháy MFZ4 với đơn giá 354.545,2 đồng; 1 bộ nội quy, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy với đơn giá 90.909 đồng. Tổng tiền thanh toán là 4.020.000 đồng và Công ty TNHH Bắc Thành đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty. Kế toán tổng hợp sẽ lập phiếu xuất kho theo biểu mẫu Định khoản: Nợ TK 632 :1.955.000 đ Có TK 1561 :1.955.000 đ Ví dụ 2: Ngày 18/06/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thực hiện cung cấp 20 bình bột chữa cháy MFZL4; 26 bình chữa cháy CO2-MT3 cho khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang. Hợp đồng kinh tế đã được đại diện của hai bên công ty soạn thảo và ký kết vào ngày 06/06/2018. Hợp đồng quy định Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung sẽ là đơn vị cung cấp hàng hóa cho khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang, hàng hóa sẽ được Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung vận chuyển và giao ngay tại khách sạn, phương thức thanh toán tiền hàng là chuyển khoản. Kế toán tổng hợp sẽ lập phiếu xuất kho theo biểu mẫu Định khoản: Nợ TK 632 : 13.012.500 đ TrườngCó TK 1561 :Đại 13.012.500 đhọc Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 59
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 09: Phiếu xuất kho CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG 139 Phạm Văn Đồng – Phường Vỹ Dạ - TP Huế - Tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3300 893 035 `PHIẾU XUẤT KHO Số: XK5-07 Ngày 22 tháng 05 năm 2018 Nợ: 6321 (Liên 1) Có: 1561 Họ tên người nhận hàng: CT TNHH Bắc Thành Địa chỉ: Lí do xuất kho: Xuất bán (HĐ 0245) Xuất tại kho: STT Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bình MFZ4 001 Cái 4,000 170.000,00 680.000 2 Bình MT3 CO2 003 Cái 4,000 310.000,00 1.240.000 3 Nội quy tiêu lệnh 004 Cái 1,000 35.000,00 35.000 Cộng 1.955.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu, chin trăm năm mươi lăm ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 22 tháng 05 năm 2018 TrườngNgười lập phiếu Ngư Đạiời nhận h ànghọc Thủ kho Kinh Kế toán trư ởngtế GiHuếám đốc SVTH: Trần Phương Uyên 60
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 10: Phiếu xuất kho CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG 139 Phạm Văn Đồng – Phường Vỹ Dạ - TP Huế - Tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3300 893 035 `PHIẾU XUẤT KHO Số: XK6-03 Ngày 18 tháng 06 năm 2018 Nợ: 6321 (Liên 1) Có: 1561 Họ tên người nhận hàng: Phan Văn Lộc Địa chỉ: Vặt tư Lí do xuất kho: Xuất bán – KS Hương Giang Xuất tại kho: STT Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bình MFZ4 001 Cái 20,000 140.000,00 2.800.000 2 Bình MT3 CO2 003 Cái 1,000 300.000,00 300.000 3 Bình MT3 CO2 003 Cái 25,000 396.500,00 9.912.500 Cộng 13.012.500 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu, mười hai ngàn, năm trăm đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 18 tháng 06 năm 2018 TrườngNgười lập phiếu Ngư Đạiời nhận hà nghọc Thủ kho Kinh Kế toán trư ởngtế GiHuếám đốc SVTH: Trần Phương Uyên 61
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Giá vốn dịch vụ: Ngày 15/03/2018 và ngày 26/03/2018, đại diện Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung thực hiện ký kết hợp đồng giao khoán cho nhân viên chịu trách nhiệm phần tư vấn thiết kế kỹ thuật thi công hạng mục hệ thống phòng cháy chữa cháy công trình xưởng 1 và xưởng 3 thuộc Công ty TNHH Nhựa bao bì Việt Phát. Giá trị của mỗi hợp đồng là 15 triệu đồng, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp này sang tài khoản 154 và kết chuyển sang tài khoản 632 để tính giá vốn dịch vụ tư vấn thiết kế. Định khoản: Nợ TK 154: 30.000.000 đ Có TK 622: 30.000.000 đ Nợ TK 632: 30.000.000 đ Có TK 154: 30.000.000 đ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 62
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 11: Sổ cái tài khoản 632 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Ngày Tài khoản Số CT Ngày CT Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có ghi sổ đối ứng 23/04/2018 GV126 23/04/2018 GV (126) 154 30.000.000 22/05/2018 XK5-07 22/05/2018 Xuất bán (HĐ 0245) 156 1.955.000 18/06/2018 XK6-03 18/062018 Xuất bán - KS Hương Giang 156 13.012.500 Tổng phát sinh Nợ: 24.900.210.760 Tổng phát sinh Có: 24.900.210.760 SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 63
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: Khoản chi phí từ hoạt động tài chính của Công ty là chi phí lãi vay. Khi kế toán nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về chi phí lãi vay thì tiến hành nhập liệu vào phần mêm máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ cái tài khoản. Cuối tháng, quý hoặc năm , kế toán tiến hành tập hợp số liệu và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Phần mềm sẽ tự động định khoản: Nợ TK 635 Có TK 112 Ví dụ minh họa: Ngày 08/02/2018, Công ty nhận được thông báo của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ( Vietnam Eximbank) thông báo về việc thanh toán tiền lãi vay là 78.310 đồng với số tiền gốc vay ngân hàng là 125.296.274 đồng, kế toán tổng hợp ghi nhận nghiệp vào phần mềm kế toán Việt Nam và phần mềm sẽ tự động định khoản: Nợ TK 341 : 125.296.274 đ Nợ TK 635 : 78.310 đ Có TK 112 : 125.374.584 đ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 64
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 12: Giấy báo nợ NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Chi nhánh: EIB HUE Địa chỉ: Tran Hung Dao, TP Hue, tinh Thua Thien Hue MST: 0301179070026 GIẤY BÁO Khách hàng: MIEN TRUNG CO.,LTD Mã khách hàng: 1604-112853941 Địa chỉ: 139 PHAM VAN DONG TP HUE TT HUE MST: 3300983035 Ngày: 08/02/2018 Chúng tôi xin thông báo: Chúng tôi đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách/đã nhận bằng tiền mặt số tiền như sau: Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của Quý khách/đã trả bằng tiền mặt số tiền như sau: Chi tiết Số tiền Ghi chú VND 125.296.274 (Ngày đến hạn) 08/02/2018 (Tiền gốc) VND 125.296.274 (Tiền lãi) VND 78.310 Tổng cộng VND 125.374.584 Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm triệu bă trăm bảy mươi bốn nghìn năm trăm tám mươi bốn đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế Thanh toán viên Giám đốc SVTH: Trần Phương Uyên 65
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 13: Sổ cái tài khoản 635 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 635- Chi phí hoạt động tài chính Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Ngày Tài khoản đối Số CT Ngày CT Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có ghi sổ ứng 05/01/2018 BN6-10 05/01/2018 Trả tiền lãi vay 112 2.641.530 08/02/2018 BN6-35 08/02/2018 Trả tiền lãi vay NH 112 78.310 Tổng phát sinh Nợ: 12.129.097 Tổng phát sinh Có: 12.129.097 SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 66
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: a. Nội dung: Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ miền Trung bao gồm: tiền lương cho cán bộ công nhân viên, phí chuyển tiền, chi phí tiếp khách, thuế môn bài phải nộp, thuê nhà làm văn phòng làm việc cho cán bộ công nhân viên, tiền điện, chi phí mua văn phòng phẩm, b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh c. Chứng từ kế toán: Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn dịch vụ mua vào, bảng lương, d. Quy trình: Khi có các nghiệp vụ chi phí quản lý kinh doanh xảy ra, kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào các giấy tờ, hóa đơn liên quan ghi nhận nghiệp vụ vừa phát sinh, lập phiếu chi đưa cho kế toán trưởng ký, sau đó sẽ nhập liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ cập nhật vào sổ cái tài khoản 642. Định khoản: Nợ TK 642 Có TK 111/112 Ví dụ minh họa: Ngày 01/07/2018 Công ty có phát sinh nghiệp vụ chi thanh toán tiền cước điện thoại tháng 7. Kế toán tổng hợp tiến hành lập phiếu chi đưa cho kế toán trưởng ký và nhận tiền từ thủ quỹ để thanh toán số tiền với giá trị 398.741 đồng. Sau đó kế toán tổng hợp tiến hành nhập nghiệp vụ chi phát sinh vào phần mềm kế toán máy, sau đó Trườngphần mềm tự động cậ p Đạinhật vào sổ cáihọc tài khoản 642.Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 67
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 14: Phiếu chi CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG 139 Phạm Văn Đồng – Phường Vỹ Dạ - TP Huế - Tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3300 893 035 PHIẾU CHI Số: PC7-01 Ngày 01 tháng 07 năm 2018 Liên 1: Lưu Họ tên người nhận tiền: Đoàn Thị Hồng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán cước ĐT T7/18; và Thuế GTGT được khấu trừ Số tiền: 398.741 đồng Bằng chữ: Ba trăm chín mươi tám ngàn, bảy trăm bốn mươi mốt ngàn đồng chẵn. Kèm theo: HĐ 0373164, 0317384 chứng từ gốc Đã nhận đủ: Ba trăm chín mươi tám ngàn, bảy trăm bốn mươi mốt ngàn đồng chẵn. Ngày 01 tháng 07 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Định khoản: Nợ TK 642 : 362.492 đ Nợ TK 133 : 36.249 đ TrườngCó TK 111 :Đại398.741 đ học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 68
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 15: Sổ cái tài khoản 642 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642- Chi phí quản lý kinh doanh Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Ngày Tài khoản đối Số CT Ngày CT Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có ghi sổ ứng 01/01/2018 MB2018 01/01/2018 Thuế MB phải nộp 2018 333 2.000.000 01/07/2018 PC7-01 01/07/2018 Ttoán cước ĐT T7/18 111 362.492 Tổng phát sinh Nợ: 3.243.194.881 Tổng phát sinh Có: 3.243.194.881 SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 69
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.3.4. Kế toán chi phí khác: a. Nội dung: Chi phí khác của Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung bao gồm: Nộp phạt do chậm nộp thuế, chi trả tiền sửa xe. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác c. Chứng từ kế toán: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận, hợp đồng kinh tế. d. Quy trình: Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan, kế toán tổng hợp tiến hành nhập nghiệp vụ chi phí khác phát sinh vào phần mềm kế toán Việt Nam sau đó phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái tài khoản 811. Định khoản: Nợ TK 811 Có TK 112/111 Ví dụ minh họa: Ngày 05/04/2018 Công ty có phát sinh nghiệp vụ nộp tiền phạt do chậm nộp thuế với mức nộp là 467.523 đồng. Kế toán tổng hợp sẽ tiến hành chi nộp phạt và căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước được thể hiện ở Phụ lục 03) để nhập nghiệp vụ vào phần mềm kế toán Việt Nam. Định khoản: Nợ TK 811 : 467.523 đ TrườngCó TK 112 : 467.523Đạiđ học Kinh tế Huế SVTH: Trần Phương Uyên 70
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 16: Sổ cái tài khoản 811 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 811- Chi phí khác Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Ngày Tài khoản đối Số CT Ngày CT Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có ghi sổ ứng 05/04/2018 BN6-69 05/04/2018 Nộp phạt do chậm nộp thuế 112 467.523 30/04/2018 911/811 30/04/2018 Kết chuyển chi phí khác 911 467.523 Tổng số phát sinh Nợ: 149.792.000 Tổng số phát sinh Có: 149.792.000 SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 71
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: a. Nội dung: Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung là một doanh nghiệp vừa và nhỏ vì thế công tác kế toán áp dụng theo quyết định 48, mức thuế suất đóng hằng năm là 20%. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN c. Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN, giấy nộp tiền vài NSNN,tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý d. Quy trình: Hàng quý, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh công ty kê khai số thuế TNDN tạm tính và hạch toán thuế TNDN tạm tính. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Dựa vào các chứng từ kế toán, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái TK 821. Sau đó, vào cuối năm tài chính kế toán tổng hợp kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh trong năm. Ví dụ minh họa: Ngày 31/03/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung tạm tính thuế TNDN quý I năm 2018 với mức là 40.000.000 đồng Hạch toán như sau: TrườngNợ TK 821 : Đại40.000.000 đ học Kinh tế Huế Có TK 3334 : 40.000.000 đ SVTH: Trần Phương Uyên 72
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 17: Sổ cái tài khoản 821 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 821- Chi phí Thuế TNDN Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Ngày Tài khoản đối Số CT Ngày CT Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có ghi sổ ứng 31/03/2018 TNDN-Q1 31/03/2018 Thuế TNDN tạm tính Q1/18 333 40.000.000 30/06/2018 TNDN-Q2 30/06/2018 Thuế TNDN tạm tính Q2/18 333 40.000.000 31/12/2018 TNDN 31/12/2018 Thuế TNDN theo QT 2018 333 36.934.304 31/12/2018 911/821 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN 911 116.934.304 Tổng số phát sinh Nợ: 116.934.304 Tổng số phát sinh Có: 116.934.304 SVTH: Trần Phương UyênTrường Đại học Kinh tế Huế 73
- Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: a. Nội dung: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Trong đó, kết quả từ hoạt động kinh doanh là chủ yếu. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty được xác định bằng công thức sau: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Lợi nhuận gộp) + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí quản lý kinh doanh) Trong đó: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh c. Quy trinh: Cuối năm tài chính, kế toán trưởng tiến hành tập hợp sổ sách, số liệu liên quan đến toàn bộ chi phí và doanh thu thu nhập của doanh nghiệp để tiến hành xác định kết quả kinh doanh cho năm tài chính đó. Toàn bộ chi phí, doanh thu sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911. Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên kế toán chỉ cần thao tác còn việc kết chuyển chi phí và doanh thu vào tài khoản 911 sẽ được phần mềm từ động thực hiện. Sau đó, kế toán sẽ tổng hợp, in và đóng quyển các báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa: Vào ngày 31/12/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung tiến hành xác định kết quả kinh doanh, trình tự kết chuyển xác định kết quả kinh doanh như sau: Trường Kết chuyển doanh Đại thu thuần từhọc hoạt động bánKinh hàng. tế Huế Nợ TK 511 : 28.725.278.046 đ Có TK 911 : 28.725.278.046 đ SVTH: Trần Phương Uyên 74