Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan

pdf 135 trang thiennha21 25/04/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Sinh viên PHAN THÙY MY Trường Đại học Kinh tế Huế NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Phan Thùy My T.S Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp K50A Kế toán MSV: 16K4051085 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của mình cho chúng em cũng như luôn quan tâm, động viên để em và các bạn có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị phòng kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ, kĩ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài làm không tránh khỏi những sai sót.Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp chân tình từ các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phan Thùy My Trường Đại học Kinh tế Huế
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC i DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT iv DANH MỤC SƠ ĐỒ v DANH MỤC BẢNG BIỂU v DANH MỤC BIỂU ĐỒ vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 1 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu đề tài: 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 4 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác 4 1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh 5 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 6 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập 6 Trường1.2.1.1. Kế toán doanh Đạithu bán hàng vàhọc cung cấp dịKinhch vụ tế Huế 6 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 SVTH: Phan Thùy My i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác 16 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 18 1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh 18 1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN 30 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 30 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 31 2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty 32 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 32 2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan 36 2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018 41 2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 43 2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 49 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thái Lan 53 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty 53 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ 53 2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty 53 2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty 54 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập 55 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Thái Lan 55 2.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 67 2.2.4.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 68 2.2.4.4. Kế toán thu nhập khác 73 Trường2.2.5. Kế toán xác định Đại kết quả kinh doanhhọc Kinh tế Huế 75 2.2.5.1. Kế toán các khoản chi phí liên quan đến xác định kế quả kinh doanh 75 2.2.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh 87 SVTH: Phan Thùy My ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN 95 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan 95 3.1.1. Những kết quả đạt được 95 3.1.1.1. Đánh giá chung 95 3.1.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 97 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại 98 3.1.2.1. Đánh giá chung 98 3.1.2.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 99 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan 100 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 100 3.2.1.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán 100 3.2.1.2. Công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 102 3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thái Lan 103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106 1. Kết luận 106 2. Kiến nghị 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 108 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CP Cổ phần CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ DDT Doanh thu thuần GĐ Giám đốc GVHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HĐQT Hội đồng quản trị HH Hàng hóa KC Kết chuyển KQKD Kết quả kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế PGĐ Phó giám đốc QĐ Quyết định QLKD Quản lý kinh doanh TGNH Tiền gửi ngân hàng Trường ĐạiTSCĐ học Tài sản cố đ ịnhKinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. 15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. 20 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 22 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính 24 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 26 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 27 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 29 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty 33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan 37 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 39 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018 42 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018 45 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2018 50 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1 - Trích hóa đơn GTGT số 0000106 59 Biểu 2.2 - Trích hóa đơn GTGT số 0000133 60 Biểu 2.3- Trích hóa đơn GTGT số 0000124 62 Biểu 2.4- Trích hóa đơn GTGT số 0000131 63 Biểu 2.5- Trích sổ cái tài khoản 511 65 Biểu 2.6- Trích Chứng từ giao dịch ngân hàng NN&PTNT Việt Nam 70 Biểu 2.7- Trích sổ cái tài khoản 515 72 Biểu 2.8 – Phiếu thu thanh lý tài sản cố định 74 Biểu 2.9-Trích sổ cái tài khoản 711 75 Biểu 2.10- Trích sổ cái tài khoản 154 77 Biểu 2.11- Trích sổ cái tài khoản 632 78 Biểu 2.12-Trích Sổ cái tài khoản 642 81 Biểu 2.13- Trích sổ cái tài khoản 635 83 Biểu 2.14 -Trích sổ cái TK 821 86 Biểu 2.15- Trích sổ cái tài khoản 911 92 Biểu 2.16-Trích sổ cái tài khoản 421 94 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách thức rất lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ từ đó biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải giải được bài toán làm sao để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì thế, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quản lý quan trọng của các nhà quản trị quyết định tới sự tồn tại của công ty trong nền kinh tế hiện nay. Căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhà quản lý đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn cho công ty. Mặt khác, thông qua kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp cho nhà nước. Trong thực tế, mỗi doanh nghiệp có những đặc thù kinh doanh riêng nên việc hạch toán và quản trị doanh thu, xác định kết quả kinh doanh khác nhau, tạo sự khác biệt về kết quả kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cùng với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài TrườngĐề tài này thự cĐại hiện nhằm đạhọct được các m ụKinhc tiêu sau: tế Huế +Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. SVTH: Phan Thùy My 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền +Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thái Lan. + Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan nói riêng. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. 4. Phạm vi nghiên cứu -Về không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại phòng kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan. -Về thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập qua 3 năm 2016-2018; tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong quý 4 năm 2019 của công ty Cổ phần Thái Lan. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập tài liệu: được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích tìm hiểu, tham khảo kiến thức, các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, các thông tư, văn bản ban hành để hệ thống hóa phần cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Trườngdoanh . Đại học Kinh tế Huế + Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán. SVTH: Phan Thùy My 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + Phương pháp quan sát: được sử dụng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ - Phương pháp xử lí số liệu: các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. + Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. + Phương pháp phân tích, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phục những hạn chế của công ty nói chung. 6. Kết cấu đề tài: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Phần III: Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu .Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng Trườngkhông là doanh thu. Đại học Kinh tế Huế Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. SVTH: Phan Thùy My 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh - Theo điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. - Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đối với doanh nghiệp: thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu về sản xuất , hàng tồn kho, lao động, để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh còn giúp Trườngdoanh nghiệp xác định Đại được nghĩa vhọcụ của mình đKinhối với nhà nước, nhàtế đầ u Huếtư, người lao động Đồi với nhà nước: giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa, SVTH: Phan Thùy My 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền từng ngành, từng địa phương để có chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh tế của đất nước để có những giải pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển kinh tế. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lí và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể. - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Trườngdoanh nghiệp Đại học Kinh tế Huế 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu SVTH: Phan Thùy My 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Theo CMKT 14 “Doanh thu và thu nhập khác”thì:  Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng - Xác định chi phí liên quan đến việc bán hàng.  Doanh thu từ cung cấp dịch vụ Được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã được hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc: Trường- Cơ sở dồn tích: Doanh Đại thu phải đưhọcợc ghi nhận vàoKinh thời điểm phát sinh,tế không Huế phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được. SVTH: Phan Thùy My 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, do đó kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. c. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Đơn đặt hàng, Hợp đồng bán hàng - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ d. Tài khoản sử dụng Để theo dõi quá trình tiêu thụ tại doanh nghiêp, kế toán sử dụng tài khoản: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa, được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa - TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm, được sử dụng cho các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp công nghiệp, xây lắp - TK 5113 - Doanh thu dịch vụ, được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Trường- TK 5118 – Doanh Đại thu khác. học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Kết cấu tài khoản 511 như sau: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ Bên có - Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên doanh thu -DTT bán sản phẩm, hàng bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã hóa và CCDV của doanh cung cấp cho KH và đã được xác định là đã bán trong nghiệp đã được thực hiện kỳ kế toán. trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Các khoản giảm trừ doanh thu. - KC doanh thu thuần vào tài khoản 911. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền e. Phương pháp hạch toán TK 511- Doanh thu BH và CCDV TK111,112,131 (1) TK 3331 (6) TK 3331 TK 111, 112,131 TK 911 (2a) (7) TK 515 TK 3387 (2c) (2b) TK 111,112,131 (3) TK 131,1368 TK 151,156,6421,6422 (4b) TK 331 TK 133 (4a) A) TK 6421,111,112 (5) TrườngSơ đồ 1.1 Sơ đồĐạihạch toán doanhhọc thu bán Kinh hàng và cung c ấtếp dịch vHuếụ SVTH: Phan Thùy My 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu BH và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán. (2) Bán hàng theo phương thức trả góp. (2a) Giá trả ngay (2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay (2c) Phân bổ lãi trả góp (3) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. (4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng. (4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi (4b) Giá trị hàng hóa dịch vụ đã được nhận (5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý. (6) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) (7) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD. 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016, giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người Trườngmua mua với số lượng Đạilớn hoặc mua học đạt được m ộtKinh doanh số nào đó. tế Hoặc theoHuế chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. SVTH: Phan Thùy My 11
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. b. Chứng từ sử dụng - Bảng tính chiết khấu thương mại - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản hàng bán bị trả lại - Biên bản giảm giá hàng bán - Chứng từ nhập kho c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ Bên có -Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu. -Phản ánh các khoản doanh thu từ cung Như giảm giá hàng bán, chiết khấu cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp trong kỳ. -Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 12
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền d. Phương pháp hạch toán TK 511- Doanh thu BH và CCDV 111,112,131 111,112,131 Các khoản CKTM, GGHB, HBBTL DTBH, CCDV Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi thu được từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu, lãi bán hàng trả chậm, trả gióp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại ) - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm lãi do bán ngoại tệ. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Trườngb. Chứng từ kế toán Đại học Kinh tế Huế - Để hạch toán tài khoản này cần dựa vào các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho, tiền tệ, TSCĐ như: - Phiếu thu. SVTH: Phan Thùy My 13
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Biên bản góp vốn. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Bảng tính tiền lãi - Giấy báo lãi hoặc sổ phụ ngân hàng c. Tài khoản sử dụng - Để phản ánh doanh thu thực tế phản sinh kế toán sử dụng tài khoản TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ Bên Có 1. Số thuế phải nộp GTGT tính theo PP - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia tr c ti p (n u có) ự ế ế - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào 2. KC doanh thu hoạt động tài chính công ty con, công ty liên doanh, công ty liên thuần vào TK 911-XĐKQKD kết - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh - KC hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu Trường Đại họchoạt động tàiKinh chính tế Huế - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phan Thùy My 14
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền d. Phương pháp hạch toán TK 515 911 Doanh thu hoạt động tài chính 138 Cuối kỳ, KC doanh thu Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư hoạt động tài chính để xác định KQKD 1112,1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ 121, 228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC 331 Lãi bán khoản đầu tư Chiết khấu thanh toán, mua hàng được hưởng 3387 Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, trả góp 152, 156, 211, 1112,1122 331,341,627,642 Mua VT, HH tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ ( trường hợp bên có TK tiền ghi theo TGGS Lãi tỷ giá 413 KC tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Trường Đại họcsố Kinhdư ngoại tệ cuối kỳ tế Huế Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. SVTH: Phan Thùy My 15
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác a. Khái niệm Thu nhập khác là những khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, dịch vụ, nhưng sau đó được giảm, được hoàn thuế. - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã bị xóa sổ. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Thu nhập từ quà biếu, tặng bằng tiền mặt, hiện vật của các tổ chức các nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu. - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại. b. Chứng từ kế toán Để hạch toán tài khoản này dựa vào những chứng từ có liên quan đến tiền tệ, hàng tồn kho, TSCĐ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Trường- Biên bản phạt vi phĐạiạm hợp đồ ng.học Kinh tế Huế - Biên lai nộp thuế, nộp phạt. - Phiếu thu. SVTH: Phan Thùy My 16
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Biên bản thanh lý TSCĐ - Giấy báo có c. Tài khoản sử dụng - Để phản ánh các khoản thu nhập thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tào khoản TK 711- Thu nhập khác. TK 711 Thu nhập khác Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh theo PP trực tiếp đối với các khoản thu nhập trong kỳ khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo PP trực tiếp. - Cuối kỳ, kế toán KC các khoản thu nhập khác sang TK 911 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 17
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền d. Phương pháp hạch toán TK 711 Thu nhập khác TK 111, 112, 131 TK 3331 Ghi nhận khoản thu nhập từ Số thuế GTGT phải nộp thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo phương pháp trực tiếp c a s thu nh p khác ủ ố ậ TK 111, 112 Ghi nhận các khoản thu ph t KH, thu b ng, TK 911 ạ ồi thườ thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, được hoàn thuế Cuối kỳ, KC các khoản thu nhập khác phát TK 331, 338 sinh trong kỳ vào TK 911- XĐKQKD Ghi nhận các khoản phải trả không xác định được chủ nợ TK 111, 112, 152, 211 Được tài trợ, biếu tặng bằng tiền mặt, TGNH, vật tư, TSCĐ Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh a. Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm TrườngGiá vốn hàng bán làĐại trị giá vốn họccủa hàng hóa Kinhđã tiêu thụ trong tếkỳ. Giá Huếvốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi SVTH: Phan Thùy My 18
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.  Tài khoản sử dụng Để phản ánh giá vốn hàng bán thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản: tk 632 – giá vốn hàng bán Kết cấu TK 632 như sau (Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh – Theo phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho): TK 632- Giá vốn hàng bán. Bên Nợ Bên Có - Đối với hoạt động SXKD - KC giá vốn của sản ph m, hàng hóa, d ch v ã + Trị giá vốn của HH, DV vụ đã bán trong kỳ ẩ ị ụ đ bán trong kỳ sang TK 911 + Các khoản hao hụi mất mát của hàng tồn kho sau khi - KC toàn b chi phí kinh trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra ộ doanh BĐS đầu tư phát + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình sinh trong kỳ để xác định thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu kết quả kinh doanh hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Khoản hoàn nhập dự + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK phòng giảm giá HTK cuối - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư năm tài chính + Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ - Trị giá hàng bán bị trả lại + Chi phí sửa chửa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ nhập kho. điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư Trường+ Chi phí phát sinh từĐạinghiệp vụ chohọc thuê BĐS Kinhđầu tư tế Huế trong kỳ. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phan Thùy My 19
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền d. Hạch toán giá vốn hàng bán TK 154, 155, 156, TK 632 157 Giá vốn hàng bán TK 911 Ghi nh n GV khi xu t bán ậ ấ Cuối kỳ, KC giá vốn thành các sản phẩm, hàng hóa, dịch phẩm, dịch vụ đã được các định vụ hoàn thành đã bán trong kỳ TK 138, 152, 153, 155, 156 TK 155, 156 Ghi nhận phần mất mát, hao hụt của HTK sau khi trừ đi phần bồi Ghi nhận hàng bán bị trả lại thường do trách nhiệm cá nhân nhập kho gây ra TK 2294 Hoàn nhập DP giảm giá HTK Trích lập DP giảm giá HTK Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. b. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh  Khái niệm Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, trong đó: TrườngChi phí bán hàng Đại là những kho họcản mà DN bKinhỏ ra có liên quan đtếến ho ạtHuế động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, SVTH: Phan Thùy My 20
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền quảng cáo sản phẩm, chi phí nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp) chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, Chi phí QLDN dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận QLDN (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ) .  Tài khoản sử dụng Để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh tực tế phát sinh kế toán sử dụng tài khoản TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản TK 642 gồm 2 tài khoản cấp 2: - TK 6421- Chi phí bán hàng - TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh Bên Nợ Bên Có - Tập hợp chi phí QLDN thực thực tế - Các khoản được ghi giảm chi phí QLKD phát sinh trong k ỳ. - Hoàn nhập DP nợ phai thu khó đòi, DP ập hợp chi phí QLKD thực tế phát phải trả sinh trong k ỳ. - KC chi phí QLKDvào TK 911- XĐKQKD - Số DP phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số DP phải Trườnglập kỳ này lớn hơn sốĐại DP đã lập kỳhọc Kinh tế Huế trước chưa sử dụng hết). Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phan Thùy My 21
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Phương pháp hạch toán 111, 112, 152, 153, 242 TK 6421, 6422 911 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí VL, DC CK kế toán, KC chi phí QLKD 133 sang TK 911 XĐKQKD Thuế GTGT Thuế GTGT đầu 111,112 c KT 334, 338 vào không đượ Các kho n thu gi m chi Chi phí tiền lương, tiền công, ả ả phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích 352 theo lương 214 Hoàn nhập DP phải trả Trích kh ấu hao TSCĐ cho về chi phí bảo hành sản bộ phận QL,BH phẩm, HH 352 2293 DP phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn, DP phải trả khác Hoàn nhập số chênh lệch giữa 242, 335 số DP phải thu khó đòi Các chi phí phân bổ dần, chi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết > số phải trích lập phí trích trước năm nay 152,153,155,156 Thành phẩm, HH, DV tiêu dùng nội bộ cho mục đíchQLDN, BH 2293 DP phải thu khó đòi 338 Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ Trường 133Đại học Kinh tế Huế Thuế GTGT Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. SVTH: Phan Thùy My 22
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền c. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm Chi phí tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái  Tài khoản sử dụng Để phản ánh cá khoản chi phí tài chính phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản TK 635- Chi phí tài chính. TK 635 Chi phí tài chính Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí của lãi tiền vay, lãi mua - Hoàn nhập DP giảm giá chứng hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính khoán kinh doanh, DP tổn thất đầu tư khác - Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái phát vào đơn vị sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá - Các khoản được ghi giảm chi phí tài lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ chính có g c ngo i t ố ạ ệ - Cuối kỳ kế toán, CP toàn bộ chi phí - Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các tài chính phát sinh trong kỳ để khoản đầu tư XĐKQKD - Số trích DP giảm giá chứng khoản kinh doanh, DP tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Trường- Các phí phí tài chính Đại khác học Kinh tế Huế Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phan Thùy My 23
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Phương pháp hạch toán. TK 111, 112, TK 635 Chi phí tài 242, 335 chính TK 229 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng tr ch m, tr góp ả ậ ả Hoàn nhập số chênh lệch DP TK 229 giảm giá đầu tư và tổn thất DP giảm giá đầu tư đầu tư TK 121, 228 L v các kho ỗ ề ản đầu tư TK 911 111,112 Tiền thu bán CP nhượng K/c chi phí tài chính cuối các KĐT bán các KĐT kỳ TK 111,112,331 CKTT cho người mua TK 413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ 121,228 Hoán đổi GT hợp lí trao đổi Cổ phiếu 121,228 GT nhận về 1112,1122 1111,1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ( nếu có) 152,156,211,642 Mua VT, HH, DV bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá 131,136,138 Lỗ tỷ giá Lỗ tỷ giá Trường Đại 331,336,341học Kinh1112,1122 tế Huế Trả nợ bằng ngoại tệ Thu nợ bằng ngoại tệ Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính SVTH: Phan Thùy My 24
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền d. Kế toán chi phí khác  Khái niệm Chi phí khác phản ánh những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý) - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ - Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán , thanh lý (nếu có) - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính. - Các khoản chi phí khác.  Tài khoản kế toán - Để phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản TK 811- Chi phí khác. TK 811- Chi phí khác Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ kế toán KC toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ TK 911- XDKQKD Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 25
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Phương pháp hạch toán TK 811 Chi phí khác TK 111, 112, 331 TK 911 Chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động thanh lý, Cuối kỳ, KC toàn bộ chi nhượng bán TSCĐ ) phí khác phát sinh trong kỳ để XĐKQKD TK 211 Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD khi thanh lý nhượng bán TK 214 TK 111, 333, 338 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc do vi phạm pháp luật Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác e. Kế toán chi phí thuế TNDN  Khái niệm và phương pháp xác định - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác Trườngđịnh kết quả kinh doanh Đại sau thuế củ ahọc doanh nghi ệpKinh trong năm tài chính tế hiệ n hành.Huế SVTH: Phan Thùy My 26
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Tài khoản sử dụng TK 821- Chi phí thuế TNDN. Bên Nợ Bên Có - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm; năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp c gi m tr vào chi phí thu ã - Thuế TNDN của các năm trước phải đượ ả ừ ế TNDN đ ghi nh nộp bổ sung do phát hiện sai sót ận trong năm. không trọng yếu của các năm trước - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm được ghi tăng chi phí thuế TNDN do phát hiện sai sót không trọng yếu của của năm hiện tại. các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào tài khoản 911 – XDKQKD.  Phương pháp hạch toán TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành KC chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ do DN tự xác định TK 3334 Số chênh lệch giữa thuế Trường Đại học KinhTNDN tạm ntếộp lớn hơnHuế phải nộp Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. SVTH: Phan Thùy My 27
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh  Công thức xác định: Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả hoạt động = hoạt động + hoạt động + hoạt động kinh doanh tiêu thụ tài chính khác  Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng phân bổ tiền lương và BHXH; - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ; - Một số chứng từ khác liên quan (nếu có). - Bảng tính KQKD - Phiếu kết chuyển.  Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả kinh doanh ta sử dụng tài khoản TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - DTT về số sản phẩm, hàng hóa, bất bất động sản và dịch vụ đã bán động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong k - Chi phí quản lý kinh doanh ỳ - Doanh thu ho ng tài chính - Chi phí hoạt động tài chính ạt độ - Các kho n thu nh p khác - Chi phí thuế TNDN ả ậ Trường- Chi phí khác Đại học- Kho Kinhản ghi giảm chi phítế thu ế TNDNHuế - K t chuy n l - Kết chuyển lãi ế ể ỗ Tài khoản 911 Không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phan Thùy My 28
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Phương pháp hạch toán TK 911 TK 632, 635, 642, XĐKQKD 811 TK 511, 515, 711 KC GVHB, chi phí tài chính, chi phí KC doanh thu thuần, doanh thu tài chính QLKD và chi phí khác và thu nhập khác TK 821 KC chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 KC lãi sau thuế hoạt KC lỗ sau thuế hoạt động kinh doanh trong kỳ động kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 29
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty a. Giới thiệu về công ty Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thái Lan -Mã số thuế: 3301182510 -Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế -Đại diện pháp luật: Nguyễn Phương Anh -Điện thoại: 0987 054 054 Giấy CNĐKKD: Số 3301182510 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp, đăng kí lần đầu ngày 11/05/2010 -Ngày hoạt động: 05/05/2010 Vốn điều lệ: 1.700.000.000 đồng ( Một phẩy bảy tỷ đồng) -Tài khoản số: 4000201005957 -Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- Huế b. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Trong những ngày đầu hoạt động, số lượng lao động còn ít, cơ sở vật chất còn hạn chế, việc sản xuất còn ở quy mô nhỏ. Hiện nay công ty đã mở rộng quy mố sản Trườngxuất kinh doanh trên cácĐại lĩnh vực xâyhọc dựng như Kinhxây dựng công trì tếnh công Huế nghiệp – nông nghiệp – dân dụng, giao thông, thủy lợi góp phần giải quyết lao động nhàn rỗi ở nông thôn. SVTH: Phan Thùy My 30
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Để đứng vững và cạnh tranh trên thị trường, Ban lãnh đạo công ty đã chủ động phát triển kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng, chú trọng đầu tư nhiều trang thiết bị phục vụ cho lĩnh vực xây lắp. Công ty đã tự thân vận động lập quan hệ hợp tác với các chủ đầu tư, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng nhằm giải quyết việc làm tạo ra thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Hơn nữa, công ty luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng công trình , đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật công trình, không ngừng đào tạo tay nghề cho công nhân viên, tạo được sự uy tín trong lòng khách hàng. Vì vậy, công ty đã trúng thầu nhiều công trình có quy mô lớn và giá trị cao, được các chủ đầu tư tín nhiệm, dần mở rộng thị trường và tạo điều kiện phát triển bền vững trong tương lai. Năm 2017, công ty đã mở thêm một văn phòng đại diện tại Đà Nẵng. Địa chỉ: 113/15 Hoàng Văn Thái, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng. Mã số thuế: 3301812510-001 cấp ngày 16/10/2017 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty a. Chức năng Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3301182510, ngành nghề kinh doanh của công ty gồm: - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng - Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại - Chuẩn bị mặt bằng - Đại lý - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh Trường- Cho thuê máy Đạimóc, thiết b ị xâyhọc dựng Kinh tế Huế b. Nhiệm vụ: SVTH: Phan Thùy My 31
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Kinh doanh đúng ngành, đúmg mục tiêu hoạt động mà công ty đã đăng kí với cơ quan nhà nước. - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh ngành nghề của công ty và các lĩnh vực khác. - Duy trì tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, kịp thời, hiệu quả; tối đa hóa giá trị công ty, đảm bảo lợi ích lâu dài cho người lao động, đối tác cổ đông và nhà đầu tư. - Tất cả hoạt động của công ty phải tuân thủ theo pháp luật - Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định về thuế, nộp ngân sách lợi nhuận, chấp hành đầy đủ các chính sách kinh tế, gia tăng cho ngân sách nhà nước. 2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty a. Phạm vi hoạt động Công ty Cổ phần Thái Lan sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng cơ bẩn, đường bộ. b. Hình thức sở hữu vốn Chủ yếu là vốn cổ phần, tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty đến cuối năm 2018 là 13.682.599.152 đồng Trong đó: Vốn chủ sở hữu: 4.518.242.517 đồng Nợ phải trả : 9.164.356.635 đồng 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty a. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thái Lan. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 32
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ PHÒNG KỸ HOẠCH TỔNG HỢP TOÁN THUẬT ĐỘI XDCT SỐ ĐỘI XDCT SỐ ĐỘI CƠ GIỚI 1 2 Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty b. Chứng năng và nhiệm vụ Công ty có 3 đội xây dựng trực thuộc. Các đơn vị này hoạt động sản xuất kinh Trườngdoanh theo điều lệ và quyĐại chế của cônghọc ty, có đầ yKinh đủ bộ máy quản lý,tế kế toánHuế tại đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc vào công ty, định kỳ theo từng quý báo cáo đầy đủ về công ty theo quan hệ báo sổ. Ngoài ra, tùy thuộc theo yêu cầu cụ thể, thành lập ban chỉ huy công trình đảm bảo kỹ thuật cao. Bên cạnh đó, quan hệ chỉ đạo của giám đốc, SVTH: Phan Thùy My 33
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền các phòng ban trong công ty có quan hệ hỗ trợ cho nhau về mặt chức năng, kỹ thuật, nhiệm vụ kinh tế nhằm tạo điều kiện cho công tác quản lý tổ chức sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Hội đồng quản trị ( HĐQT): Là tổ chức có quyền cao nhất trong công ty cổ phần, cụ thể HĐQT có quyền hạn và trách nhiệm sau: - Quyết định chiến lược phát triển công ty, phương án đầu tư. - Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán từng loại. - Quyết định chào bán cổ phần mới trong số cổ phần được chào bán từng loại, quyết định huy động vốn theo hình thức khác. - Quyết định bán số tài sản có giá trị có giá trị dưới 50% tổng số tài sản được ghi nhận trong sổ sách kế toán của công ty, ngoại trừ bất động sản. - Quyết định cơ cấu sản xuất quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh văn phòng đại diện. - Báo cáo quyết toán hàng năm lên hội đồng cổ đông ( HĐCĐ). - Quyết định cổ tức được trả, quyết định thời hạn trả cổ tức hoặc xử lý khoảng lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh. - Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty ngoại trừ trái phiếu chuyển đổi, định giá tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ từ đó chuyển đổi vào. - Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp HĐCĐ, triệu tập HĐCĐ hoặc hỏi ý kiến HĐCĐ quyết định. - Kiến nghị việc tổ chức lại công ty hoặc giải thể công ty. Ban kiểm soát: thay mặt cổ đông để kiểm soát việc quản lý, điều hành mọi Trườnghoạt Đại học Kinh tế Huế động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và bộ máy điều hành của giám đốc. Ban kiểm soát có 3 thành viên do HĐCĐ bầu, bãi nhiệm, SVTH: Phan Thùy My 34
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền miễn nhiệm với đa số cổ phiếu hiện diện bằng thể thức trực tiếp và bỏ phiếu kín. Ban kiểm soát có nhiệm vụ: - Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. - Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể có liên quan đến quản lý và điều hành hoạt động của công ty. - Báo cáo với HĐCĐ về những sự kiện tài chính bất thường, những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính của HĐQT. - Các quyền và nhiệm vụ khác theo luật doanh nghiệp và điều lệ hoạt động của công ty. Giám đốc: Là người đứng đầu trong công ty, đại diện pháp nhân của công ty, có toàn quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về mọi mặt của công ty, đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên toàn công ty. Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc để xây dựng các phương án phát triển và sản xuất kinh doanh, trực tiếp giải quyết các công việc trong phần hành được ủy quyền, chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về nhiệm vụ được giao. Phòng kế hoạch: Phối hợp các phòng để lập kế hoạch hàng năm và dại hạn của công ty, xây dựng chiến lược phát triển, phương án đầu tư liên doanh, đề án tổ chức điều hành hoạt động quản lý của công ty và các đơn vị trực thuộc nhằm giúp giám đốc lựa chọn phương án tối ưu, đem lại hiệu quả kinh tế cao trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng kế hoạch mở sổ theo dõi các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao việc, hợp đồng giao khoán, các báo cáo cần đánh giá rõ những việc đã làm được và chưa làm được, những khó khăn vướng mắc. Từ đó, đề xuất với giám đốc tìm ra biện Trườngpháp tối ưu để xử lý. Đại học Kinh tế Huế Phòng hành chính tổng hợp: giúp cho giám đốc tuyển dụng nhân lực, kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, bố trí sử dụng nhân lực, đề bạc, khen thưởng, kỷ luật, định mức an toàn lao động cùng với phòng kế hoạch lập dự án đầu tư phát triển sản xuất SVTH: Phan Thùy My 35
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền kinh doanh, hoàn tất thủ tục đầu tư, báo cáo định kỳ cho các ngành, các cấp có thẩm quyền các yêu cầu có liên quan về lao động, tiền lương, tổ chức, năng lực. Phòng kỹ thuật: mở rộng mối quan hệ với các cơ quan đơn vị và các ban quản lý dự án để nắm bắt thông tin trong quản lý kĩ thuật nhằm có kế hoạch quản lý chất lượng công trình, phối hợp với phòng kế toán lập hồ sơ đấu thầu, báo cáo với giám đốc công ty cụ thể từng trường hợp sai sót, đề xuất biện pháp xử lý thích hợp, nhanh chóng, hiệu quả, tránh làm giảm uy tín của công ty. Có trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu thanh toán công trình giữa công ty và chủ đầu tư, tham gia kiểm tra sự cố công trình để có kế hoạch sửa chữa hư hỏng, kiểm tra định kỳ, đột xuất, theo dõi chế độ nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản. Phòng kế toán: làm tốt công tác quản lý tài chính, lập sổ kế toán, ghi chép, theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, nguồn vốn của công ty, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ để lập báo cáo quyết toán hàng quý, năm theo quy định hiện hành, tổ chức kiểm toán nội bộ và công khai kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Các xí nghiệp và các đội công trình: do công ty thành lập và hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao để thực hiện các mục tiêu xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh có hiệu quả, căn cứ vào từng chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị trực thuộc của công ty giao, đơn vị có trách nhiệm lập phương án sản xuất kinh doanh hướng vào mục tiêu và kế hoạch hàng năm đã đề ra để cụ thể hóa hoạt động sao cho phù hợp với từng giai phát triển công ty. Đội xe cơ giới: nắm vững tính chất, tình trạng của từng thiết bị, máy móc. Đặc biệt, lưu ý các thiết bị đang thi công công trình trọng yếu để có kế hoạch quản lý và sửa chữa kịp thời nhằm đảm bảo tiến độ. Trường2.1.5. Bộ máy kế toán tạĐạii công ty C ổ họcphần Thái Lan Kinh tế Huế a. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan Công ty Cổ phần Thái Lan là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, có quy mô sản xuất chưa sâu, hoạt động vừa tập trung vừa phân tán, theo hình thức này công ty vẫn tổ SVTH: Phan Thùy My 36
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền chức một phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác tài chính kế toán toàn doanh nghiệp, hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị trực thuộc, thu nhận kiểm tra các báo cáo kế toán ở đơn vị trực thuộc gửi lên. Từ đó, lập báo cáo tổng hợp toàn doanh nghiệp. Còn kế toán ở các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ thực hiện một số công tác kế toán phát sinh của đơn vị mình, thu nhận thông tin hoặc định kỳ lập báo cáo gửi lên phòng kế toán của công ty. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TSCĐ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG VÀ VÀ GIÁ THÀNH VÀ VẬT TƯ CÔNG NỢ KẾ TOÁN TẠI CÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐỘI XDCT DỰNG XÍ NGHIỆP Chú thích: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan Bộ máy kế toán của công ty gồm 12 người. Tại phòng công ty 4 người, tại 3 xí Trườngnghiệp và 5 đội trực thu Đạiộc 8 người. học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 37
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Chức năng và nhiệm vụ: Kế toán trưởng: giúp giám đốc chỉ đạo, thực hiện tốt thống nhất công tác kế toán thống kê và thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra giám sát doanh nghiệp, giám sát công việc, chấp hành chế độ kế toán tài chính theo đúng quy định của nhà nước. Kế toán tổng hợp và giá thành: ghi chép tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung theo từng công trình. Thực hiện kế toán thuế trong doanh nghiệp. Cuối kỳ, quyết toán và tính giá thành cho từng công trình. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh tài chính. Kế toán vật tư và tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định của nhà nước. Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho nguyên vật liệu, nhiên liệu, CCDC. Có trách nhiệm mở sổ chi tiết theo dõi nhập xuất vật tư theo giá thực tế, theo từng nguồn thu nhập. Kế toán ngân hàng, công nợ: theo dõi tình hình công nợ phải thu đối với khách hàng, tình hình công nợ nội bộ, tình hình tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán với cán bộ công nhân viên, tạm ứng, thanh toán với khách hàng. Kế toán viên ở các đơn vị trực thuộc: chịu sự chỉ đạo điều hành của kế toán trưởng, thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình, thường xuyên kiểm tra đối chiếu giữa các phần hành, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. b. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán  Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Trong quá trình hoạt động Công ty đã sử dụng một số chứng từ tiêu biểu sau đây: + Chứng từ về tiền: Trường- Phiếu thu, phi ếĐạiu chi, biên lai học thu tiền Kinh tế Huế - Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng - Bảng kiểm kê quỹ + Chứng từ hàng tồn kho SVTH: Phan Thùy My 38
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản nhận vật tư hàng hóa + Chứng từ tài sản cố định - Hợp đồng mua bán, Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu nhập kho - Quyết định về việc thanh lý thiết bị - Biên bản giao nhận tài sản cố định  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Công ty tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.  Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung Công ty áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy, sử dụng phần mềm AC Soft TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH S k toán: Chứng từ kế toán ổ ế -Sổ Nhật kí chung -Sổ Cái PHẦN MỀM KẾ -Sổ kế toán chi tiết TOÁN -Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại -Báo cáo kế toán quản trị MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Trường ĐạiIn họcsổ, báo cáo cuKinhối tháng, cuối nămtế Huế Kiểm tra đối chiếu. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. SVTH: Phan Thùy My 39
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu váo máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ ( cộng sổ ) và lập báo cáo tài chính. Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và giữa chứng từ gốc với trên phần mềm phải được thực hiện đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.  Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính -Báo cáo tình hình tài chính ( B01a-DNN) -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN) -Bảng thuyết minh BCTC (B09-DNN) -Bảng cân đối tài khoản ( F01-DNN)  Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán tại Công ty - Đơn vị tiền tệ thống nhất: là tiền đồng Việt Nam (VNĐ) Trường- Phương pháp kĐạiế toán hàng tồhọcn kho: Kinh tế Huế + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: bình quân gia quyền liên hoàn + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên SVTH: Phan Thùy My 40
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng - Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp vừa và nhỏ - Hình thức kế toán áp dụng trong phần mềm: Nhật kí chung - Nguyên tắc ghi nhận đi vay: được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kì phát sinh - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: thỏa mãn các quy định trong chuẩn mực số 18 - Kì kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thức ngày 31/12 hàng năm. 2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018 Lao động là nhân tố đặc biệt quan trọng ảnh hưởng đến sự sống còn của một doanh nghiệp, là một yếu tố góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Quy mô của lao động sẽ phản ánh quy mô của doanh nghiệp. Cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực lao động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại hóa sản xuất của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết định và thể hiện qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi phải có cách bố trí và sử dụng lao động một cách thật hiệu quả. Trong đó bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công trường. Ngoài ra còn có các công nhân tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại xưởng sản xuất để đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 41
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018. Đơn vị tính: Người STT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 So sánh So sánh 2017/2016 2018/2017 Giá Cơ Giá Cơ Giá Cơ Giá +/- Giá +/- trị cấu trị cấu trị cấu trị (%) trị (%) 1 Theo giới 143 100 147 100 154 100 4 2.8 7 4,8 tính -Nam 105 73,4 107 72,8 114 74,0 2 1.9 7 6,5 -Nữ 38 26,6 40 27,2 40 26,0 2 5,2 0 0 2 Theo trình 143 100 147 100 154 100 4 2,8 7 4,8 độ -Đại học, 35 24,5 34 23,1 37 24,0 -1 -2,8 3 8,8 cao đẳng -Trung cấp 25 17,5 26 17,7 28 18,2 1 4,0 2 7,7 -Công nhân 83 58,0 87 59,2 89 57,8 4 4,8 2 2,3 Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy rằng: Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty năm qua 3 năm khá hợp lý, có sự thay đổi số lao động không đáng kể, lao động qua 3 năm có xu hướng tăng dần. Tình hình lao động của công ty phù hợp với tính chất công việc và ngành nghề kinh doanh. Lao động trong công ty bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công trường. TrườngNgoài ra còn có cácĐại công nhân học tại các tổ đ ộiKinh xây dựng, công nhântế tại xưHuếởng sản xuất để đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của công ty. Tổng số lao động năm 2017 tăng 4 người so với năm 2016 (tương ứng 2,8%). Qua năm 2018 thì số lượng lao động tăng 7 người tương đương với tăng 4,8% so với SVTH: Phan Thùy My 42
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền năm 2017. Số lao động tăng nguyên nhân là do công ty đang ngày càng mở rộng quy mô do đó công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc. Để thấy rõ được tình hình biến động lao động của công ty, chúng ta cần đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu sau: - Xét theo giới tính : Do đăc điểm công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên lao động nam chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng tăng. Năm 2017 tăng 2 lao động nam so với năm 2016 tương ứng tăng 1,9%. Sang năm 2018 lại tiếp tục tăng 7 lao động tương ứng 6,5%. Lao động nữ chiếm tỷ trọng thấp và tăng không đáng kể. Năm 2017 tăng 2 lao động nữ tương ứng 5,2% và giữ nguyên sang năm 2018. Điều này hoàn toàn hợp lý bởi ngành nghề chính của công ty là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng mà đặc điểm của ngành này thì nam nhiều hơn nữ. - Xét về trình độ : Vì đặc thù của công ty là xây dựng nên tỷ trọng công nhân cao chiếm trên 50% và tăng dần qua các năm. Năm 2016 công nhân chiếm 58% và tăng 4 lao động trong năm 2017 tương ứng 4,8%. Sang năm 2018 tiếp tục tăng 2 lao động tương ứng 2.3 %. Năm 2017 tỷ lệ lao động có trình độ là đại học, cao đẳng giảm 1 người tương ứng giảm 2,8% so với năm 2016. Năm 2018, số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng là 37 tăng 3 người tương tứng tăng 8,8% so với năm 2017. Đối với lao động có trình độ trung cấp chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng nhẹ qua các năm. Năm 2017 tăng 1 lao động và 2 lao động vào năm 2018 tương ứng với 4 và 7,7%. Tóm lại, trong ba năm qua lao động của công ty có sự thay đổi nhẹ cả về chất cũng như về lượng. Sự thay đổi này khá phù hợp với nhu cầu và đặc điểm hoạt động của công ty, giúp cho công ty chủ động trong việc lập kế hoạch sản xuất cũng như lập kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động. Tuy nhiên, để phát huy tính sáng tạo,năng lực làm việc của mỗi cán bộ nhân viên, Ban lãnh đạo công ty cần đề ra nhiều chính sách đãi ngộ, khen thưởng hơn nữa, có như vậy công việc mới đảm bảo được hiệu quả. Trường2.1.7. Tình hình tài sả nĐại nguồn vốn củhọca công ty giai Kinh đoạn 2016-2018 tế Huế Để tiến hành hoạt động SXKD thì nguồn vốn và tài sản là hai điều kiện tiên quyết đầu tiên đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm SVTH: Phan Thùy My 43
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu nguồn vốn và tài sản khác nhau. Nhưng chung quy lại thì nguồn vốn và tài sản là một nguồn lực quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, để đảm bảo cho quá trình hoạt động SXKD được diễn ra thuận lợi, liên tục thì công ty cần phải có chính sách xây dựng nguồn vốn, tài sản và sử dụng nó sao cho hiệu quả. Đối với công ty Cổ phần Thái Lan, trong những năm qua, ban lãnh đạo công ty đã đề ra nhiều chính sách quản lý và sử dụng vốn khá hiệu quả, giúp cho công ty ngày càng phát triển. Để thấy rõ điều này, chúng ta có thể xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của công ty trong ba năm gần đây: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 44
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Việt Na 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu giá trị % giá trị % giá trị % giá trị % giá trị % A.TÀI SẢN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57 I. Tài sản ngắn hạn 3.027.613.513 52,14 2.913.584.666 23,12 2.933.632.110 21,44 (114.028.847) (3,77) 20.047.444 0,69 1.Tiền và các khoản tương đương 1.160.169.289 19,98 550.068.784 4,36 12.060.572 0,09 (610.100.505) (52,59) (538.008.212) (97,81) 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.160.381.781 19,98 1.870.411.464 14,84 2.772.035.322 20,26 710.029.683 61,19 901.623.858 48,20 3. Hàng tồn kho 707.062.443 12,18 493.104.418 3,91 149.536.216 1,09 (213.958.025) (30,26) (343.568.202) (69,67) 4.Tài sản ngắn hạn khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 - 0 - II. Tài sản dài hạn 2.779.512.085 47,86 9.689.467.342 76,88 10.748.967.042 78,56 6.909.955.257 248,60 1.059.499.700 10,93 1.Tài sản cố định hữu hình 351.573.933 6,05 8.856.597.951 70,27 10.522.979.936 76,91 8.505.024.018 2419,13 1.666.381.985 18,82 2. XDCB dở dang 2.297.699.467 39,57 365.240.909 2,90 0 0,00 (1.932.458.558) (84,10) (365.240.909) (100,00) 3.Tài sản dài hạn khác 130.238.685 2,24 467.628.482 3,71 225.987.106 1,65 337.389.797 259,05 (241.641.376) (51,67) B. NGUỒN VỐN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100,00 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57 I. Nợ phải trả 3.732.976.622 64,28 8.117.851.536 64,41 9.164.356.635 66,98 4.384.874.914 117,46 1.046.505.099 12,89 1. Nợ ngắn hạn 1.996.649.622 34,38 671.119.536 5,33 546.266.635 3,99 (1.325.530.086) (66,39) (124.852.901) (18,60) 2. Nợ dài hạn 1.736.327.000 29,90 7.446.732.000 59,09 8.618.090.000 62,99 5.710.405.000 328,88 1.171.358.000 15,73 II. Vốn chủ sở hữu 2.074.148.976 35,72 4.485.200.472 35,59 4.518.242.517 33,02 2.411.051.496 116,24 33.042.045 0,74 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.900.000.000 32,72 4.300.000.000 34,12 4.300.000.000 31,43 2.400.000.000 126,32 0 0,00 2. LNST chưa phân phối 174.148.976 3,00 185.200.472 2,28 218.242.517 1,60 11.051.496 6,35 33.042.045 17,84 (Nguồn: Trích từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty Cổ phần Thái Lan) SVTH: Phan ThùyTrường My Đại học Kinh tế Huế 45
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Tình hình tài sản : Dựa vào Bảng 2.2, ta thấy tổng tài sản của công ty có sự biến động lớn qua các năm. Cụ thể như sau: Tổng tài sản năm 2017 tăng mạnh với mức tăng 6.795.926.410 đồng hay tương ứng tăng 117,03% so với năm 2016 nguyên nhân là do tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng 6.909.955.257đồng tương ứng tăng 248,60% và tài sản ngắn hạn giảm nhẹ 114.028.847 đồng tương ứng giảm 3,77 %. TSDH tăng, TSNH giảm nhưng quy mô tăng của TSDH lớn hơn quy mô giảm của TSNH điều này làm cho tổng tài sản năm 2018 tăng so với 2017. Đến năm 2018 tổng TS tiếp tục tăng 1.079.547.144 đồng tương ứng tăng 8,57% so với năm 2017. Có được sự gia tăng này là do cả TSNH và TSDH đều tăng, trong đó: TSNH tăng 20.047.444 đồng tương ứng tăng 0.69% và TSDH tăng 1.059.499.700 đồng tương ứng tăng 10,93%. Sự tăng giảm của tổng TS qua các năm còn phụ thuộc vào sự biến động của các bộ phận trong tổng TS, cụ thể như sau:  Tài sản ngắn hạn: Năm 2017 so với năm 2016: TSNH năm 2017 là 2.913.584.666đồng, chiếm tỷ trọng 23.12% trong tổng tài sản, giảm 114.028.847 đồng hay tương ứng giảm 3.77% so với năm 2016. Sự thay đổi của TSNH qua các năm do các yếu tố cấu thành. Trong đó, chủ yếu là tiền và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho tương ứng giảm 52.29% và 30.26%. Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn của công ty tăng mạnh lên tới 61.19% nhưng vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng của 2 yếu tố trên làm cho TSNH giảm TrườngNăm 2018 so vớ i nămĐại 2017: học Kinh tế Huế Đến năm 2018 TSNH tăng nhẹ 20.047.444 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 0.69% SVTH: Phan Thùy My 46
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền so với năm 2017. Mặc dù các khoản phải thu tiếp tục tăng 901.623.858 đồng tương ứng 48,20% nhưng tiền và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho lại giảm 538.008.212 đồng và 343.568.202 đồng tương ứng 97.81% và 69.67%. Tài sản dài hạn: Năm 2017 so với năm 2016: Tài sản dài hạn năm 2017 tăng đột biến với mức tăng 6.909.955.257 đồng tương ứng tăng 248.60 %. Nguyên nhân là do TSCĐ hữu hình và TSDH khác tăng mạnh với mức tăng 8.505.024.018 đồng và 337.389.797 đồng tương ứng 2419,13% và 259, 05%. Chỉ tiêu XDCB dở dang giảm 1.932.458.558 đồng tương ứng giảm 84,10%. Năm 2018 so với năm 2017: Đến năm 2018, TSDH lại tiếp tục tăng 1.059.499.700 đồng, nguyên nhân chủ yếu là do TSCĐ tăng , đã tăng 1.666.381.985 đồng tương ứng 18,82%. XDCB dở dang và TSDH khác giảm 365.24.909 đồng và 241.641.376 đồng tương ứng giảm 100% và 51.67% Nhận xét: + Tiền và khoản tương đương tiền trong hai năm 2018 và 2017 đều giảm so với năm trước là do trong năm hoạt động, công ty cho khách hành nợ nhiều, có nhiều công trình lớn chưa bàn giao do đó chưa thu được tiền nhưng phải trả lương cho công nhân viên nên làm cho lượng tiền mặt trong công ty giảm. + Các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2017 và 2018 đều tăng so với 2016 và 2017, điều này làm cho số vốn của công ty bị chiếm dụng khá nhiều. Do công ty vẫn chưa làm tốt công tác thu nợ đối với khách hàng và các công trình trong năm vẫn chưa thi công xong nên công tác thu nợ chưa thể thực hiện được. Ngoài ra còn do công tác phải thu nội Trườngbộ kém hiệu quả. Từ các Đại yếu tố trên đhọcã gây ảnh hư ởKinhng không nhỏ đ ếntế nguồ nHuế vốn đầu tư của doanh nghiệp, làm hạn chế khả năng mở rộng quy mô đầu tư SXKD cũng như các SVTH: Phan Thùy My 47
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền hoạt động làm tăng lợi nhuận khác. Vì vậy công ty cần có biện pháp hợp lý nhằm cải thiện công tác thu nợ đối với khách hàng, giúp nguồn vốn công ty dồi dào thuận lợi cho việc mở rộng quy mô đầu tư sản xuất kinh doanh. + Đối với hàng tồn kho, trong hai năm 2017 và 2018, chỉ tiêu này đều giảm. Đây là kết quả của việc đẩy nhanh tốc độ thi công công trình, hàng tồn kho giảm đi một lượng đáng kể, không còn bị ứ đọng nhiều. + Đối với TSCĐ hữu hình từ năm 2016 đến năm 2018 tăng liên tục. Nguyên nhân là do trong khoản thời gian này công ty mua sắm nhiều tài sản có giá trị lớn nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một dấu hiệu tốt bởi TSCĐ có tính chất quan trọng đối vớ sự hoạt động và phát triển của công ty. + Đối với XDCB dở dang: qua hai năm 2017 và 2018, chỉ tiêu này liên tục giảm xuống chứng tỏ công ty đang cố gắng thúc đẩy hoạt động thi công, hoàn thành các công trình nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Đối với TSDH khác: công ty cũng có kế hoạch tăng giảm phù hợp với tình hình hoạt động để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Tình hình nguồn vốn:  Nợ phải trả: Dựa vào vào bảng số liệu ta thấy tốc độ tăng của tổng nguồn vốn tương tự tốc độ tăng của tổng tài sản. Chỉ tiêu NPT qua các năm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn, đồng thời qua ba năm tỷ trọng NPT có xu hướng tăng dần. Cụ thể, năm 2017 NPT tăng 4.384.874.914đồng tương ứng tăng 117,46%. Năm 2018 NPT tăng 1.046.505.099 đồng tương ứng tăng 12,89%. Điều này do sự thay đổi chủ yếu của khoản mục nợ dài hạn tạo ra.Tỷ trọng của NPT cao chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của công ty thấp, Trườngcông ty có thể không đ ảmĐại bảo nhu cầ uhọc về vốn cho mKinhọi hoạt động sản xutếất kinh Huế doanh của mình trong trường hợp việc kinh doanh của công ty không thuận lợi. Điều này cũng cho thấy công ty đã tận dụng tốt chỉ tiêu đòn bẩy tài chính và lá chắn thuế cho mình. SVTH: Phan Thùy My 48
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Vốn chủ sở hữu: VCSH của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng, nguyên nhân chủ yếu là do sự thay đổi của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Chỉ tiêu vốn đầu tư của CSH tăng 2.400.000.000 đồng tương ứng tăng 126,32% vào năm 2017 và không thay đổi trong năm 2018. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ngày càng tăng chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Năm 2017 lợi nhuận tăng 11,051,496 đồng tương ứng tăng 6,35%. Sang năm 2018, công ty kinh doanh hiệu quả hơn lợi nhuận tăng nhanh lên tới 17,84%, đã tăng 33.042.045 đồng. Tóm lại, trong ba năm qua Công ty Cổ phần Thái Lan đã xây dựng cho mình một cơ cấu nguồn vốn, tài sản tương đối hợp lý và chặt chẽ. Trên đây chỉ là sự biến động của một số chỉ tiêu mà công ty điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, muốn cho công ty hoạt động lâu dài, bền vững, có hiệu quả cao trong tương lai thì đòi hỏi Ban lãnh đạo của công ty cần phải chú trọng hơn nữa vào việc xử lý điều chỉnh tất cả các chỉ tiêu, khoản mục trong cơ cấu tài sản, nguồn vốn nhưng cũng phải đảm bảo phù hợp với các quy luật kinh tế. Có như vậy mới có thể tạo được sự cân đối trong cơ cấu. Từ đó giúp cho công ty có thể đẩy mạnh quá trình hoạt động SXKD và đạt được những mục tiêu kinh tế xã hội. 2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 49
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Đồng 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 giá trị % giá trị % 1. Doanh thu BH và CCDV 5.439.713.408 6.544.443.640 7.818.166.407 1.104.730.232 20,31 1.273.722.767 19,46 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 - 0 - 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 5.439.713.408 6.544.443.640 7.818.166.407 1.104.730.232 20,31 1.273.722.767 19,46 4. Giá vốn hàng bán 4.498.966.908 5.473.188.750 6.388.116.400 974.221.842 21,65 914.927.650 16,72 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 940.746.500 1.071.254.890 1.430.050.007 130.508.390 13,87 358.795.117 33,49 6. Doanh thu hoạt động tài chính 644.642 762.949 325.751 118.307 18,35 (437.198) (57,30) 7. Chi phí tài chính 0 54.577.836 241.812.522 54.577.836 - 187.234.686 343,06 -Trong đó : chi phí lãi vay 0 54.577.836 241.812.522 54.577.836 - 187.234.686 343,06 8. Chi phí quản lý kinh doanh 848.407.989 934.365.239 1.118.029.841 85.957.250 10,13 183.664.602 19,66 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 92.983.153 83.074.764 70.533.395 (9.908.389) (10,66) (12.541.369) (15,10) 10. Thu nhập khác 0 9.090.909 9.090.909 9.090.909 - 0 0,00 11. Chi phí khác 0 0 0 0 - 0 - 12. Lợi nhuận khác 0 9.090.909 9.090.909 9.090.909 - 0 0,00 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 92.983.153 92.165.673 79.624.304 (817.480) (0,88) (12.541.369) (13,61) 14. Chi phí thuế TNDN 18.596.631 18.433.135 15.924.861 (163.496) (0,88) (2.508.274) (13,61) 15.LNST thu nhập doanh nghiệp 74.386.522 73.732.538 63.699.443 (653.984) (0,88) (10.033.095) (13,61) (Nguồn: Trích từ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty cổ phần Thái Lan) SVTH: Phan ThùyTrường My Đại học Kinh tế Huế 50
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Từ bảng số liệu trên, ta thấy rằng qua ba năm lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hướng giảm dần. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận giảm 653.984 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 0,88 %. Sang năm 2018, lợi nhuận sau thuế tiếp tục giảm 10.033.095 đồng tương ứng giảm 13,61% so với năm 2017. Trước hết, đây là dấu hiệu xấu đối với doanh nghiệp tuy nhiên ta cần đi sâu phân tích các khoản mục sau: -Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán. Trong năm 2016, lợi nhuận gộp của ông ty là 940.746.500đồng và con số này tiếp tụ tăng lên. Năm 2017, chỉ tiêu này tăng 130.508.390 đồng tương ứng tăng 13,87%. Năm 2018, lợi nhuận gộp tăng mạnh với mức tăng 358.795.117 đồng tương ứng tăng 33,49%.Lợi nhuận gộp tăng là do cả doanh thu thuần tăng và giá vốn đều tăng nhưng tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nên làm cho lợi nhuận gộp của công ty tăng lên. -Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2017 tăng mạnh với mức tăng 1.104.730.232.đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 20.31%. Đây là dấu hiệu đáng mừng của công ty do năm này công ty đã đẩy mạnh các biện pháp mở rộng thị trường và các gói kích cầu dành cho khách hàng hợp lý. Hơn nữa trong năm 2017 công ty đã trúng thầu nhiều dự án lớn của tỉnh, thành phố nên đã đẩy doanh thu tăng vọt. Cũng trên đà phát triển như vậy năm 2018 công ty có nhiều dự án có giá trị lớn trên một tỷ đồng nên năm 2018 doanh thu thuần tăng mạnh hơn, với mức tăng 1.273.722.767 đồng, tương ứng tăng 19,46%. -Bên cạnh đó thì giá vốn hàng bán cũng tăng theo doanh thu của từng năm, cụ thể năm 2017 đã tăng 974.221.842 đồng tương ứng tăng 21,65% so với 2016 và tiếp tục tăng 16,72% trong năm 2018. Giá vốn hàng bán tăng được lý giải bởi năm 2017,2018 các nguồn nguyên vật liệu xây dựng đầu vào phục vụ cho xây dựng các công trình chịu sự ảnh Trườnghưởng lớn từ giá cả th ị Đạitrường thế gihọcới và trong nưKinhớc, đặc biệt là giátế phôi, Huếthép, xăng dầu, có sự biến động mạnh về giá cả và một số chi phí liên quan phát sinh nhiều làm cho giá thành công trình tăng cao. Đây là một khoản làm giảm lợi nhuận. Vì vậy, công ty cần SVTH: Phan Thùy My 51
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền chú ý và có biện pháp tăng, giảm dự trữ nguồn vật liệu xanh dựng sao cho hợp lý để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường. -Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: được xác định dựa trên lợi nhuận gộp BH và CCDV và doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo. Trong bản số liệu 2.3 có thể thấy, từ năm 2016 đến năm 2018 lợi nhuận thuần từ HĐKD đều giảm dần. Năm 2016 đến 2017 giảm 9.908.389 đồng tương ứng 10,66%, năm 20118 giảm mạnh hơn với mức giảm 12.541.369 đồng tương ứng 15,10%. Trong đó: -Năm 2017, chi phí quản lý kinh doanh đã tăng 85.957.250 đồng tương ứng tăng 10,13% so với năm 2016. Năm 2018 chi phí này tăng 19,66% với mức tăng 183.664.602 đồng. Sự gia tăng này được lý giải, trong năm 2017, 2018 công ty không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh, nhận thầu nhiều công trình có giá trị lớn Vì thế, việc tuyển dụng mới các lao động có tay nghề cao cũng như nhân viên trong bậc quản lý cũng đòi hỏi phải có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao đã làm cho quỹ lương của doanh nghiệp tăng so với các năm trước. Bên cạnh đó, hiệu quả làm việc của công nhân viên trong toàn công ty đã được ghi nhận và công ty đã quyết định tăng lương, các khoản phụ cấp làm cho đời sống công nhân viên tốt hơn và yên tâm hơn để làm việc. Đây cũng là yếu tố làm gia tăng quỹ lương doanh nghiệp dẫn tới tăng chi phí quản lý kinh doanh. -Năm 2016 công ty không có thu nhập khác nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng chính là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Năm 2017 và 2018 thu nhập khác đều là 9.090.909 đồng giúp lợi nhuận từ HĐKD tăng. Tóm lại, trong ba năm qua mặc dù cũng có nhiều khó khăn thử thách do các yếu tố Trườngbên trong lẫn bên ngoài Đạinhưng công tyhọc cũng đã đ ạtKinh được nhiều thành tế tựu trong Huế việc mở rộng quy mô SXKD đem lại lợi nhuận cao cho công ty, nâng cao thu nhập cho người lao động, góp phần tạo ra thế đứng bền vững ở trong tỉnh cũng như ở các tỉnh bắc miền trung. SVTH: Phan Thùy My 52
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thái Lan 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ Hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty gồm 2 hoạt động chính: + Thứ nhất: kinh doanh mặt hàng sơn, sản phẩm của công ty có nhiều chủng loại như: bột tả, sơn lót chống kiềm, sơn chống thấm, sơn nội thất, sơn ngoại thất của nhiều hãng nổi tiếng trên thế giới như Dulux, Kova, Jotun, Mykolor, Nippon, + Thứ hai: nhận thi công công đoạn sơn cho các công trình dân dụng, đặc biệt là các công trình đường bộ. Mỗi sản phẩm có kết cấu kỹ thuật, nhu cầu vật tư, địa điểm cũng như phương thức thi công khác nhau dẫn đến yêu cầu về mặt tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng cong trình cụ thể. - Công ty Cổ phần Thái Lan là một địa chỉ đáng tin cậy với khách hàng có nhu cầu về các mặt hàng sơn. Thị trường tiêu thụ của công ty ngày càng mở rộng, công ty không chỉ được biết đến bởi các khách hàng trong tỉnh mà còn với cả các tỉnh bắt miền Trung. -Tuy nhiên, sự bùng nổ trở lại của bất động sản trong thời gian gần đây tiếp tục tạo nên một cơn sốt với thị trường sơn Việt Nam. Trong bối cảnh thị trường còn rất nhiều tiềm năng, con số doanh nghiệp tham gia vào thị trường này đang tăng lên đáng kể. Chính vì vậy, công ty phải không ngừng nỗ lực mở rộng thị trường, đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo được vị trí trong ngành và được khách hàng biết đến nhiều hơn. 2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty Công ty có 2 phương thức tiêu thụ chủ yếu là: Trường- Phương thức bán Đạitheo hợp đồ nghọc: Kinh tế Huế Công ty thường bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức, các cơ quan, Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã ký kết SVTH: Phan Thùy My 53
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền bên mua sẽ sang trực tiếp công ty để nhận hàng hoặc công ty sẽ chuyển đến tận nơi cho khách hàng nếu có yêu cầu. Phương thức này đảm bảo lợi ích cho cả hai bên. Đây là một hình thức kinh doanh phổ biến, giúp cho công ty hoạt động trên những địa bàn rộng với khối lượng lớn, từ đó giúp cho công ty có thể tiêu thụ sản phẩm trong thời gian ngắn, thu hồi vốn nhanh. - Phương thức bán lẻ trực tiếp cho khách hàng: Đây là hình thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng cá nhân hoặc các tổ chức .Theo phương thức này, khách hàng sẽ đến tại công ty để đặt đơn đặt hàng theo yêu cầu và nhận hàng tại công ty . 2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty Quá trình tiêu thụ luôn gắn liền với quá trình thanh toán, đây là quá trình quan trọng nhằm tăng tốc độ luân chuyển vốn cho công ty. Để có thể nhanh chóng thu hồi được vốn kinh doanh, mở rộng phạm vi hoạt động và tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. Công ty đã đưa ra các phương thức thanh toán khác nhau tùy theo từng đối tượng khác hàng. Hiện nay, công ty đang áp dụng các phương thức thanh toán sau: - Phương thức thanh toán trực tiếp: Theo phương thức này, khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp cho công ty tại phòng kế toán bằng tiền mặt. Hình thức này áp dụng cho phương thức bán lẻ và có giá trị nhỏ dưới 20 triệu đồng. - Phương tức thanh toán bằng chuyển khoản Với phương thức thanh toán bằng chuyển khoản giúp công ty tiết kiệm thời gian, an toàn cao. Khách hàng sẽ chuyển tiền cho công ty theo số tài khoản đã ghi trong hợp đồng. Hình thức này áp dụng với những hợp đồng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên. TrườngĐối với những khách Đại hàng thanh học toán trước hKinhạn, công ty sẽ ti ếtến hành chiHuếết khấu thanh toán từ đó khuyến khích khách hàng thanh toán trước hạn, giúp cho việc luân chuyển vốn nhanh, giảm thiểu các khoản phải thu đặc biệt là khoản phải thu khó đòi. SVTH: Phan Thùy My 54
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Với hình thức thanh toán trả chậm, công ty áp dụng hình thức này với những khách hàng có quan hệ làm ăn lâu năm và uy tín với công ty. Đối với những hạng mục thi công có giá trị tương đối lớn công ty thường yêu cầu khách hàng thanh toán trước một khoản nhỏ, phần còn lại sẽ thanh toán thi công trình hoàn thành. Trong hợp đồng sẽ ghi rõ khách hàng phải thanh toán trước bao nhiêu % mới thực hiện công trình, sau khi hoàn thành công trình phải thanh toán trong vòng bao nhiêu ngày, nếu quá hạn thanh toán mà khách hàng vẫn chưa thanh toán thì sẽ bị phạt bao nhiêu %. Thời hạn thanh toán và mức đặt cọc sẽ thay đổi linh hoạt tùy thuộc vào giá trị công trình và uy tín của khách hàng với công ty. 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Thái Lan Doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần Thái Lan được phân thành ba loại: doanh thu bán hàng hóa, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác. - Doanh thu bán hàng hóa: là doanh thu từ hoạt động bán các mặt hàng sơn cho khách lẻ và các doanh nghiệp. + Khách lẻ: thường mua hàng với số lượng ít, chủng loại không nhiều chủ yếu phục vụ xây nhà cửa do đó khách lẻ thường thanh toán bằng tiền mặt. Việc vận chuyển sản phẩm từ kho về cho khách hàng thường do khách hàng đảm nhận. + Các doanh nghiệp: gồm các doanh nghiệp mua hàng để thực hiện bán lẻ sản phẩm hoặc mua để phục vụ nhu cầu thi công các công trình lớn. Các doanh nghiệp này thường mua hàng với số lương lớn, đơn hàng thường theo mùa ( mùa xây dựng số lượng đơn hàng là rất lớn). Chủng loại sản phẩm cung cấp cho đối tượng khách hàng này cũng Trườngđa dạng. Đại học Kinh tế Huế - Doanh thu cung cấp dịch vụ: là doanh thu từ hoạt động thi công sơn công trình cho các doanh nghiệp. Các công trình công ty trúng thầu chủ yếu trên địa bàng Thừa SVTH: Phan Thùy My 55
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Thiên Huế và hầu hết là các công trình đường bộ. Doanh thu này được thực hiện nhiều vào mùa xây dựng và rất ít vào các tháng mùa mưa. - Doanh thu khác: là doanh thu từ việc cho thuê các loại xe, máy phục vụ thi công công trình. Khoảng thời gian công ty không thực hiện thi công công trình, các máy thi công của công ty không dùng đến. Vì vậy, để tăng thêm doanh thu đồng thời không để máy móc hư hỏng do không sử dụng nên công ty tiến hành cho các đơn vị thi công thuê lại. a. Quy trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ  Bán hàng hóa  Đối với khách hàng bán lẻ: Khi khách lẻ đến mua hàng, NVBH sẽ gặp khách hàng, kiểm tra hàng trong kho đủ không. Nếu đủ sẽ báo giá sản phẩm, chiết khấu và điều kiện thanh toán với khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý mua hàng, NVBH sẽ lập phiếu đăng kí mua hàng rồi giao cho bộ phận viết hóa đơn. Bộ phận viết hoa đơn làm thủ tục xuất hàng. Sau khi hàng đã được giao cho khách, NVBH sẽ thu tiền hàng, trích chiết khấu và nộp tiền về phòng kế toán.  Đối với khách hàng đã ký hợp đồng mua bán với công ty: Các NVBH tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng, ghi vào sổ đăng ký thông tin mua hàng để thực hiện các thủ tục. Bộ phận viết hóa đơn kiểm tra lượng hàng tồn kho. + Nếu hàng trong kho còn đủ, NVBH sẽ căn cứ theo yêu cầu của khách hàng tiến hành lập phiếu đăng ký nhận hàng giao cho bộ phận viết hóa đơn. Bộ phận viết hóa đơn căn cứ vào phiếu nhận hàng tiến hành viết hóa đơn bán hàng. TrườngSau khi nhận đư ợĐạic hóa đơn bánhọc hàng, NVBH Kinh được quyền kí tếthay và Huế nhận hàng chuyển cho khách hàng sau khi đã đăng kí với thủ kho để nhận hàng. NVBH phải nhận SVTH: Phan Thùy My 56
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền hết lượng hàng trên hóa đơn trong ngày, nếu không nhận hết NVBH phải làm thủ tục đăng ký hàng gửi kho. Trong trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi, NVBH đề nghị Phòng Thị Trường tiến hành đàm phán lại với khách hàng về các vấn đề phát sinh để tiến hành lập phụ lục hợp đồng. + Nếu hàng trong kho không đủ, đề nghị NVBH thương lượng với khách hàng để đổi chủng loại khác, nếu không được phải làm tờ trình đề nghị nhập hàng.  Cung cấp dịch vụ ( thi công sơn công trình) Khi có thông báo mời thầu của chủ đầu tư, phòng kế hoạch sẽ lập hồ sơ đấu thầu. Khi nhận được thông báo trúng thầu, phòng kế hoạch sẽ lặp hợp đồng kinh tế gồm 4 bản: một bản giao cho chủ đầu tư, 1 bản cho bộ phận thi công, 1 bản lưu ở phòng kế toán để theo dõi lập hóa đơn, 1 bản lưu theo tên khách hàng. Căn cứ vào hồ sơ đấu thầu và hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu do bộ phận kỹ thuật lập kế toán tiến hành: + Lập hồ sơ thanh toán thành 02 bản: bản thứ nhất giao cho chủ đầu tư thông báo số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, bản thứ 2 lưu. + Lập hóa đơn GTGT thành 03 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán và lưu cùng với bộ chứng từ do do các bộ phận khác chuyển đến. Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, công ty sẽ kiểm tra số dư tài khoản. Nếu thanh toán bằng tiền mặt, khách hàng sẽ trực tiếp đến thanh tóan tại công ty. Lúc này, kế toán lập phiếu thu thành 3 liên chuyển cho thủ quỹ xác nhận. Sau đó nhận lại liên 1 ghi sổ và lưu. Trường Cho thuê máy thiĐại công ( doanh học thu khác) Kinh tế Huế Khi có khách hàng có nhu cầu thuê máy, phòng kế hoạch sẽ gặp khách hàng trao đổi thông tin, bản báo giá Nếu khách hàng đồng ý, nhân viên phòng kế hoạch sẽ lập hợp SVTH: Phan Thùy My 57
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền đồng thuê máy sau đó tiến hành bàn giao máy cho khách hàng. Kế toán căn cứ hợp đồng kinh tế tiến hành thủ tục thanh toán khi đến hạn hợp đồng. b. Chứng từ sử dụng Các chứng từ công ty sử dụng gồm: - Hợp đồng kinh tế - Tờ trình đề nghị nhập hàng - Phiếu đăng kí nhận hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có - Hồ sơ đấu thầu, biên bản nghiệm thu, c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Công ty mở tài khoản chi tiết cho TK 511 + TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa + TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118- Doanh thu khác d. Một số nghiệp vụ phát sinh Bán hàng hóa  Bán hàng cho khách lẻ: Ngày 27 tháng 11 năm 2018, công ty xuất hàng bán cho anh Rê. Với tổng giá trị chưa thuế là 3.885.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty đã thu tiền bằng tiền mặt. Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ hóa đơn GTGT số 0000106 để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 4.273.500 TrườngCó TKĐại 3331: 388.500 học Kinh tế Huế Có TK 5111: 3.885.000 SVTH: Phan Thùy My 58
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.1 - Trích hóa đơn GTGT số 0000106 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/17P Liên 1: Lưu Số: 0000106 Ngày 27 tháng 11 năm 2018 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Mã số thuế : 3301182510 Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại : 0234.3529.589 *Fax: 0234.3529.589 Số tài khoản : TK 1: 4000201005957 Ngân hàng NN&PTNT TT.Huế TK 2: 1008929564 Ngân hàng SHB - CN Huế Họ tên người mua hàng: Anh Rê Tên đơn vị : Mã số thuế : Địa chỉ : 6/149 Lê Duẩn, Tp Huế Hình thức thanh toán : TM Số tài khoản: . STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị tính lượng 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Sơn Joline Prime Joton – Sơn lót thùng 3 1.295.000 3.885.000 cho sơn dẻo nhiệt Cộng tiền hàng : 3.885.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 388.500 Tổng cộng tiền thanh toán : 4.273.500 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm bảy mươi ba nghìn năm trưm đồng chẵn./. . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)  Bán theo hợp đồng kinh tế -Ngày 18 tháng 12 năm 2018, công ty xuất hàng bán cho công ty Cổ phần Quản lý và xây dựng Đường bộ Thừa Thiên Huế theo hợp đồng kinh tế kí ngày 12/12/2018 số Trường012/HĐ_2019/TL-12 (Ph Đạiụ lục 1). V ớhọci tổng giá tr ịKinhchưa thuế là 49.883.900 tế Huế đồng, thuế GTGT 10%, công ty đã thu tiền bằng chuyển khoản. Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ hóa đơn GTGT số 0000133 để ghi nhận doanh thu: SVTH: Phan Thùy My 59
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nợ TK 131 : 54.872.290 Có TK 5111 : 49.883.900 Có TK 33311 : 4.988.390 Biểu 2.2 - Trích hóa đơn GTGT số 0000133 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/17P Liên 1: Lưu Số: 0000133 Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Mã số thuế : 3301182510 Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại : 0234.3529.589 *Fax: 0234.3529.589 Số tài khoản : TK 1: 4000201005957 Ngân hàng NN&PTNT TT.Huế TK 2: 1008929564 Ngân hàng SHB - CN Huế Họ tên người mua hàng: . Tên đơn vị :công ty Cổ phần Quản lý và xây dựng Đường bộ Thừa Thiên Huế Mã số thuế : 4300722282 Địa chỉ : 14 Điện Biên Phủ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: . STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị tính lượng 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Xuất bán hàng theo hợp đồng 49.883.900 12.12/2018/HĐKT kí ngày 12/12/2018 Cộng tiền hàng : 49.883.900 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 4.988.390 Tổng cộng tiền thanh toán: 54.872.290 Số tiền viết bằng chữ: năm mươi bốn triệu tám trăm bảy mươi hai nghìn hai trăm chín mươi đồng./. . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Trường(Ký, ghi rõ họ tên) Đại (Ký, ghi rõhọc họ tên) Kinh(Ký, đóng dấu, ghitếrõ h ọHuếtên) SVTH: Phan Thùy My 60
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Cung cấp dịch vụ - Ngày 04/12/2018, nhận thi công sơn vạch cưỡng bức bằng sơn dẻo nhiệt phản quang màu trắng 117 m² cho công ty TNHH MTV Xây dựng và tư vấn Quang Minh với tổng giá trị chưa thuế là 95.727.273 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty Quang Minh chưa thanh toán tiền hàng. Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ hợp đồng kinh tế số 001/HĐ_2019/TL-12 (Phụ lục 2), hóa đơn GTGT số 0000124 để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 : 105.300.000 Có TK 33311 : 9.572.727 Có TK 5112 : 95.727.273 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 61
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.3- Trích hóa đơn GTGT số 0000124 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/17P Liên 1: Lưu Số: 0000124 Ngày 04 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Mã số thuế : 3301182510 Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại : 0234.3529.589 *Fax: 0234.3529.589 Số tài khoản : TK 1: 4000201005957 Ngân hàng NN&PTNT TT.Huế TK 2: 1008929564 Ngân hàng SHB - CN Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV Xây dựng và Tư vấn Quang Minh Mã số thuế : 3301365289 Địa chỉ : 60B Tôn Thất Cảnh,Phường An Đông,Tp Huế,Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán : CK Số tài khoản: . STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị lượng tính 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Sơn vạch cưỡng bức bằng sơn dẻo m² 117 818.181,82 95.727.273 nhiệt phản quang màu trắng Cộng tiền hàng : 95.727.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 9.572.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 105.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lẻ năm triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./. . i mua hàng Ng i bán hàng Th Ngườ ườ (Nguồn:Tài liệu phòngủ trư Kởếngtoán đơn c ủvaị công ty) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)  Cho thuê máy thi công ( doanh thu khác ) -Ngày 18 tháng 12, công ty ký hợp đồng cho thuê ca máy xúc lật số 007/HĐ_2019/TL-12 ( phụ lục 3) với công ty TNHH MTV Nông Lâm Sản Xuân Trường với tổng giá trị chưa thuế là 23.446.818 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty đã thu tiền bằng chuyển khoản. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000131 để ghi nhận Trườngdoanh thu: Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thùy My 62
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nợ TK 131 : 25.791.500 Có TK 33311 : 2.344.682 Có TK 51118 : 23.446.818 Biểu 2.4- Trích hóa đơn GTGT số 0000131 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/17P Liên 1: Lưu Số: 0000131 Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Mã số thuế : 3301182510 Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại : 0234.3529.589 *Fax: 0234.3529.589 Số tài khoản : TK 1: 4000201005957 Ngân hàng NN&PTNT TT.Huế TK 2: 1008929564 Ngân hàng SHB - CN Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV Nông Lâm Sản Xuân Trường Mã số thuế : 4300722282 Địa chỉ : Lô 05 Cụm công nghiệp Làng nghề Tịnh Ấn Tây, xã Tịnh Ấn Tây, Tp Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam. Hình thức thanh toán : CK Số tài khoản: . STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị lượng tính 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Cho thuê ca máy xúc lật Ca 7,369 3.181.818 23.446.818 Cộng tiền hàng : 23.446.818 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 2.344.682 Tổng cộng tiền thanh toán: 25.791.500 Số tiền viết bằng chữ: hai mươi lăm triệu bảy trăm chín mươi mốt nghìn năm trăm đồng chẵn ./. . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Trường(Ký, ghi rõ họ tên) Đại (Ký, ghi rõhọc họ tên) Kinh(Ký, đóng dấu, ghitếrõ h ọHuếtên) SVTH: Phan Thùy My 63
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Trong các nghiệp vụ bán hàng hóa theo hợp đồng kinh tế, cung cấp dịch vụ, cho thuê máy thi công thì khách hàng chưa thanh toán ngay khi mua hàng, trên hóa đơn kế toán ghi hình thức thanh toán là chuyển khoản, đây là hình thức thanh toán trong tương lai. Kế toán sẽ đưa giấy nhắc nợ trên đó có ghi thời hạn thanh toán cho khách hàng và hạch toán vào tài khoản 131. Đến hạn thanh toán, khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp qua ngân hàng. Ngân hàng phục vụ khách hàng thực hiện chuyển tiền sang ngân hàng công ty Cổ phần Thái Lan là ngân hàng AGRIBANK. Khi nhận được thông báo của ngân hàng AGRIBANK, kế toán sẽ đến ngân hàng để lấy chứng từ giao dịch và sổ phụ ngân hàng. Ngày 21/12/2018Công ty Cổ phần Quản lý và xây dựng đường bộ Thừa Thiên Huế thanh toán tiền mua hàng với số tiền 54.872.290. Căn cứ vào chứng từ giao dịch (phụ lục 04), sổ phụ ngân hàng ( phụ lục 05) kế toán hạch toán ghi giảm công nợ cho khách hàng, đồng thời ghi số tiền gửi ngân hàng. Kế toán định khoản: Nợ TK 112 : 54.872.290 Có TK 131 : 54.872.290 e. Trình tự ghi sổ - Việc cập nhật thường xuyên các chứng từ tiêu thụ trên máy theo quy trình nhập liệu thì máy tính sẽ tự động phản ánh số liệu vào các sổ liên quan theo định khoản trong phần cập nhật số liệu. - Sau khi kế toán đã cập nhật các chứng từ cần thiết thì chương trình sẽ tự động lên sổ Nhật ký chung, từ Nhật ký chung sẽ tự động chuyển vào sổ cái tài khoản 511. Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan như: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo doanh thu cần thiết. Trường* Đối với doanh thuĐại bán hàng vàhọc cung cấp dịKinhch vụ, kế toán k ếtết chuy ểnHuế riêng cho từng khoản doanh thu. SVTH: Phan Thùy My 64