Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang

pdf 134 trang thiennha21 22/04/2022 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THÙY LINH Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa học: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thị Thùy Linh ThS Hoàng Thị Kim Thoa Lớp K49 Kế toán CTT2 Niên khóa: 2015 - 2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 05 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã truyền dạy cho tôi những kiến thức bổ ích, quý báu trong suốt những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Hoàng Thị Kim Thoa người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận này một cách hoàn thiện nhất. Tiếp đến tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty Cổ phần nước khoáng Bang và phòng kế toán đã tạo cơ hội cho tôi hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ khóa luận này. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Quảng Bình, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trường Đại học KinhĐỗ Th ị tếThùy LinhHuế SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  4. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu đề tài 3 7. Tính mới của đề tài 4 PHẦN II: : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 6 1.1. Doanh thu 6 1.1.1. Khái niệm doanh thu 6 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu 7 1.2. Xác định kết quả kinh doanh 7 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh 7 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh 8 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 9 1.4. Các phương thức thanh toán chủ yếu trong doanh nghiệp 9 1.5. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 10 1.5.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 10 1.5.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 1.5.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.5.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14 Trường1.5.1.4. Kế toán thu nhập Đại khác học Kinh tế Huế17 1.5.2. Kế toán chi phí 19 1.5.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 19 1.5.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23 ii SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  5. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.5.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 24 1.5.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26 1.5.2.5. Kế toán chi phí khác 29 1.5.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 30 1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 33 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG 35 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phẩn nước khoáng Bang 35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 35 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 37 2.1.2.1. Chức năng 37 2.1.2.2. Nhiệm vụ 37 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh 37 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 39 2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 41 2.1.4.1. Tình hình về lao động 41 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn 43 2.1.4.3. Tình hình về kết quả kinh doanh 48 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 51 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 51 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 52 2.2. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 56 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 56 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 56 Trường2.2.1.2. Kế toán các khoản Đại giảm trừ doanhhọc thu Kinh tế Huế66 2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 71 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác 76 2.2.2. Kế toán chi phí 78 iii SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  6. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 78 2.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 83 2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 85 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 90 2.2.2.6. Kế toán chi phí khác 96 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 98 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 99 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG 102 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 102 3.1.1. Những ưu điểm 102 3.1.2. Những hạn chế 104 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 106 3.2.1. Những ưu điểm 106 3.2.2. Những hạn chế 107 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 107 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán 108 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 108 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110 1. KẾT LUẬN 110 2. KIẾN NGHỊ 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 112 TrườngPHỤ LỤC Đại học Kinh tế Huế iv SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  7. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTC: Bộ tài chính BĐS: Bất động sản CCDC: Công cụ dụng cụ GTGT: Giá trị gia tăng GVHB: Giá vốn hàng bán HĐTC: Hoạt động tài chính QLDN: Quản lý doanh nghiệp SXKD: Sản xuất kinh doanh TK: Tài khoản TSCĐ: Tài sản cố định TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TT: Thông tư Trường Đại học Kinh tế Huế v SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  8. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Bảng kê vật tư hàng hóa 38 Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 42 Bảng 2.3. Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016- 2018 45 Bảng 2.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015- 2017 48 Trường Đại học Kinh tế Huế vi SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  9. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0004927 59 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT 0004928 61 Biểu 2.3 Hóa đơn GTGT 0004751 63 Biểu 2.4 Bảng kê chứng từ theo tài khoản 511 64 Biểu 2.5 Sổ chi tiết TK 511 65 Biểu 2.6 Phiếu xuất kho 67 Biểu 2.7 Hàng bán bị trả lại 69 Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 521 71 Biểu 2.9 Giấy báo có tiền gửi 73 Biểu 2.10 Phiếu kê toán 74 Biểu 2.11 Sổ chi tết tài khoản 515 75 Biểu 2.12 Phiếu thu 265 77 Biểu 2.13 Sổ chi tiết thu nhập khác 78 Biểu 2.14 Phiếu xuất kho 4927 80 Biểu 2.15 Phiếu xuất kho 4928 81 Biểu 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 632 82 Biểu 2.17 Phiếu kế toán 071 84 Biểu 2.18 Sổ chi tiết tài khoản 635 85 Biểu 2.19 Phiếu kế toán 070 Error! Bookmark not defined. Biểu 2.20 Phiếu xuất kho XD794 87 Biểu 2.21 Phiếu xuất kho SP072 88 Biểu 2.22 Sổ chi tiết tài khoản 641 89 Biểu 2.23 Phiếu kế toán 070 Error! Bookmark not defined. Biểu 2.24 Phiếu xuất kho XD793 92 Biểu 2.25 Phiếu xuất kho V135 93 Biểu 2.26 Ủy nhiệm chi BN223 94 TrườngBiểu 2.27 Sổ chi tiết t àiĐại khoản 642 học Kinh tế Huế95 Biểu 2.28 Ủy nhiệm chi BN108B 97 Biểu 2.29 Sổ chi tết tài khoản 811 98 Biểu 2.30 Sổ chi tiết tài khoản 911 100 vii SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  10. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 12 Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 14 Sơ đồ 1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 16 Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác 18 Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán 22 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí tài chính 24 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng 26 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí khác 30 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 33 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 34 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 39 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty 51 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 54 Trường Đại học Kinh tế Huế viii SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  11. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế thế giới, tình hình canh trạnh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước càng diễn ra khốc liệt, đặc biệt là khi Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) - Hiệp định thương mại tự do lớn thứ ba thế giới hiện nay, đã được ký kết ngày 9/3/2018 và sẽ được thực thi từ tháng 1/2019. Bên cạnh đó cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung nổ ra vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với kinh tế Việt Nam. Để đứng vững trên thị trường, tất cả các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều phải tự mình vươn lên, không ngừng nổ lực phấn đấu, canh tranh, phát huy tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời có các chính sách chiến lược phát triển nhằm kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thường được đánh giá dựa trên chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận là những chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, những chỉ tiêu này không chỉ có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Do đó vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quản lý và kiểm soát được các khoản doanh thu và chi phí từ đó xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất. Đây cũng chính là lí do kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh luôn đóng vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý phân tích, đánh giá, từ đó lựa chọn những chiến lược kinh doanh, phương hướng hoạt động phù hợp với tình hình thực tế, mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần nước khoáng Bang đã và đang không ngừng hoàn thiện và đẩy mạnh công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như từng bước tạo Trườngdựng được uy tính của mĐạiình trên thị trhọcường. Tuy nhiên, Kinh trong quá trình tế hoàn thiHuếện công tác kế toán nói chung và công toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vẫn không tránh khỏi việc còn một số hạn chế. Xuất phát từ lí do đó, tôi đã quyết định đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định 1 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  12. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang - Đánh giá những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang. 3. Đối tượng nghiên cứu Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang. 4. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang - Số liệu được thu thập về tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh tại phòng Kế toán Công ty Cổ phần nước khoáng Bang trong 3 năm 2016-2018 và các số liệu sử dụng phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo các giáo trình của các giảng viên biên soạn, các sách, báo ở thư viện và một số bài khóa luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trên. Phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu và Trườnghệ thống hóa cơ sở lý Đại luận chung vềhọc kế toán doanh Kinh thu và xác địnhtế kết quảHuế kinh doanh của các doanh nghiệp. 2 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  13. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập số liệu về lịch sử hình thành, phát triển; chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh; tổ chức bộ máy quản lý; các nguồn lực hoạt động phục vụ cho việc giới thiệu Công ty. Thu thập số liệu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty nhằm phân tích khái quát thực trạng các vấn đề liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình luân chuyển chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp, quan sát quá trình nhập liệu và hạch toán của các nhân viên kế toán để mô tả, đưa ra ví dụ và đánh giá công tác kế toán tại Công ty một cách chính xác. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn kế toán tổng hợp, kế toán trưởng nhằm hiểu rõ hơn về công tác hạch toán, các chứng từ được sử dụng và các thông tư, nghị định chuẩn mực mà Công ty áp dụng cũng như quy trình luân chuyển chứng từ để đưa ra các ví dụ một cách rõ ràng và chính xác nhất. - Phương pháp so sánh số liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá tổng quát về nguồn lực, tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua các năm. - Phương pháp chứng từ kế toán: Nhằm tìm hiểu các quy trình luân chuyển chứng từ, chứng minh được các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, qua đó xác thực được độ chính xác và tin cậy của các thông tin được đưa ra. - Phương pháp tài khoản kế toán: Phương pháp này dùng để thu thập các thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và sự biến động của từng đối tượng liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề. TrườngPhần II: Nội dung Đại và kết quả nghihọcên cứu, gồmKinh 3 chương: tế Huế Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 3 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  14. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang. Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và đóng vai trò rất hết sức quan trọng giúp ban quản trị cũng như các nhà đầu tư đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết, bắt buộc. Đó cũng là lý do mà đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Để thực hiện đề tài này, tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước, cụ thể như: - Khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hai Rê” của sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Anh, lớp K47B Kiểm toán, niên khóa 2013 - 2017 - Khóa luận “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa” của sinh viên Phan Thị Linh Nhâm, lớp K49A- KTLT, niên khóa 2015 – 2018. - Khóa luận “ Kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại Doah nghiệp tư nhân công nghiệp thương mại Đức Dũng” của sinh viên Phạm Ngọc Yến Linh, lớp K46A - KTDN, niên khóa 2012 – 2016. TrườngNhìn chung các Đạikhóa luận ở trhọcên đã giải quyết Kinh được các vấn đềtế sau: Huế Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh do nh trong doanh nghiệp. 4 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  15. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Thứ hai, các khóa luận đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập. Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, cụ thể là: các biện pháp, ưu điểm và nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt để, các phương pháp nghiên cứu đề tài còn hạn chế. Bên cạnh đó tuy các bài khóa luận trên đều nêu lên hình thức kế toán trên máy nhưng lại không nhắc đến việc doanh nghiệp mình thực tập sử dụng kế toán thủ công hay dùng phần mềm kế toán mà chỉ nêu lên phương pháp hạch toán theo một hình thức kế toán nhất định, cho nên đây cũng là điểm mới của đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang”. Bởi tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Bravo, thông qua việc tìm hiểu về hình thức kế toán trên máy tính tôi sẽ đưa ra những ưu điểm cũng như hạn chế của hình thức kế kế toán trên máy đối với công tác hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Đó chính là những tính mới mà tôi muốn thể hiện trong đề tài nghiên cứu của mình. Trường Đại học Kinh tế Huế 5 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  16. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN II: : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Doanh thu 1.1.1. Khái niệm doanh thu Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.” Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động SXKD và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Trườngthì phải được hạch toán Đại riêng biệt. Cáchọc khoản giảm Kinh trừ doanh thu đtếược tính Huế trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. 6 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  17. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu Tạo ra doanh thu là tạo ra nguồn tài chính quan trọng của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp chi trả các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là nguồn tài chính quyết định hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán tiếp theo. Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong doanh nghiệp Khi doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ một cách thường xuyên sẽ làm tăng tốc độ lưu chuyển vốn, vòng quay vốn tăng. Tạo điều kiện sử dụng vốn một cách hiệu quả, giảm chi phí vay vốn bên ngoài cho doanh nghiệp. Đồng thời doanh thu là căn cứ quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, giúp doanh nghiệp dẽ dàng thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Tăng doanh thu thường kèm theo là tăng lượng tiền thu về đồng thời là tăng lượng hàng bán ra, điều này cho thấy doanh nghiệp đã tạo được vị thế nhất định trong thị trường. Về một khía cạnh nào đó việc tăng doanh thu có nghĩa là lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng theo một cách tương ứng. 1.2. Xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh TrườngTheo thông tư 200/2014/TTĐại -BTChọc ban hành Kinh ngày 22/12/2014 tếthì kết quHuếả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác, cụ thể: 7 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  18. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh - Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luân chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý hiệu quả số lợi nhuận thu được. - Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp, tránh hiện tượng “lãi giả lỗ thật”. Hơn nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, giúp Nhà nước hoạch định chính sách để có thể tổng hợp phân tích số liệu, Trườngđưa ra thông tin cần thiếtĐại giúp Chính học phủ có thể Kinhđiều tiết nền kinh tế tế ở tầmHuế vi mô được tốt hơn, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 8 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  19. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng các yêu cầu về quản lý doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh với Giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị; tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng. - Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. - Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời; cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể. - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4. Các phương thức thanh toán chủ yếu trong doanh nghiệp Trường Thanh toán bằĐạing tiền mặt: Lhọcà hình thức thanhKinh toán trực tiếp tế các khoản Huếmua bán giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này trong thực tế áp dụng đối với các giao dịch nhỏ. 9 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  20. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Hình thức này áp dụng đối với trường hợp khách hàng là các Công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng cung cấp hoặc trường hợp công nợ tập hợp trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng. 1.5. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.5.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 1.5.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo Thông tư 200/2014/TT/-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì: a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Trườngb) Doanh nghi ệpĐại chỉ ghi nhận học doanh thu cungKinh cấp dịch vụ khi tế đồng thờiHuế thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp 10 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  21. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Tài khoản sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2 Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 5118 - Doanh thu khác  Kết cấu TK 511  Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (Giá trị gia tăng, Tiêu thụ đặc biệt, Xuất khẩu, Bảo vệ môi trường). - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. TrườngTài khoản 511 khôngĐại có số d ưhọc cuối kỳ Kinh tế Huế  Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm: Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, giấy báo Có, ), Các loại sổ Cái, Các Sổ chi tiết 11 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  22. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Nội dung và phương pháp hách toán TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Doanh thu bán hàng Thuế xuất khẩu Tiêu thụ đặc biệt TK 333 Thuế GTGT TK 911 Kết chuyển doanh thu TK 111,112,131 Các khoản giảm trừ doanh thu TK 333 Thuế GTGT đầu ra tương ứng Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 1.5.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Khái niệm TrườngChuẩn mực 14 “Đại Doanh thu vhọcà thu nhập khác”Kinh(Ban hành vàtế công Huế bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính), các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: 12 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  23. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.  Tài khoản sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán  Kết cấu TK 521  Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán  Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. TK 521 không có số dư cuối kỳ  Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chiết khấu thương mại: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu); Phiếu chi; Chứng từ kèm theo các văn bản về chính sách chiết Trườngkhấu thương mại của CôngĐại ty. học Kinh tế Huế - Giảm giá hàng bán: Hủy hóa đơn cũ và viết hóa đơn mới; hoặc điều chỉnh giảm trên hóa đơn mua hàng lần sau; Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán kèm theo văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá. 13 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  24. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua kèm theo các văn bản về lý do bị trả lại.  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 131,111,112 TK 521 TK 511 Kết chuyển khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ doanh thu doanh thu TK 333 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1.5.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 2/11/2014 thì Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ; Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Lãi tỷ giá hối Trườngđoái, gồm cả lãi do bán Đại ngoại tệ; Các học khoản doanh Kinhthu hoạt động tài chínhtế khác. Huế 14 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  25. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Tài khoản sử dụng: TK515  Kết cấu Tài khoản  Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ  Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm: Phiếu thu; Giấy báo Có của ngân hàng; Thông báo tiền lãi của ngân hàng  Nội dung và phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 15 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  26. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TK 911 TK 515 TK 111,112,138 Lãi tiền gửi, tiền vay Cổ phiếu, Trái phiếu Kết chuyển doanh thu tài chính TK 121,221,222 Cổ tức, lợi nhuận được chia TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK1112,1122 TK 1111,1121 Bán ngoại tệ Phần lãi thu được TK 128, 228,221 Bán các khoản đầu tư Phần lãi thu được TK 413 Trường Đại họcKết chuyển Kinh lãi tỷ giá hối đoái tế Huế do đánh giá lại số dư Sơ đồ 1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 16 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  27. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.5.1.4. Kế toán thu nhập khác  Khái niệm Theo Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác. Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của kỳ trước là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được. Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại.  Tài khoản sử dụng: TK711  Kết cấu tài khoản  Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TrườngTài khoản 711 khôngĐại có số d ưhọc cuối kỳ Kinh tế Huế  Chứng từ và sổ sách sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có; Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng; Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC; Biên bản vi phạm hợp đồng 17 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  28. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 911 TK 711 TK 111,112 Thu nhập từ thanh lý nhượng bán TK 333 Kết chuyển thu nhập khác Thuế GTGT (đầu ra) TK 111,156,211 Được tài trợ, biếu tặng TK 111,112,152 Các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ TK 111,112 Thu tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng TK 33311 Trừ vào thuế GTGT phải nộp Được giảm, Hoàn thuế TK 111,112 Nhận bằng tiền TK 111,112,138 Trường Đại họcCác kho ảnKinh phải thu khác tế Huế Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác 18 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  29. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.5.2. Kế toán chi phí 1.5.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngàu 22/12/2014 thì giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, nó còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán; thanh lý bất động sản đầu tư  Tài khoản sử dụng: TK 632 và một số tài khoản liên quan khác như TK 154, TK 155, TK 156, TK 157,  Kết cấu tài khoản: a) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:  Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn Trườngkho phải lập năm nay lớnĐại hơn số dự phhọcòng đã lập nămKinh trước chưa s ử tếdụng hết). Huế  Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:  Bên Nợ: Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ; Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào 19 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  30. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa nguyên giá BĐS đầu tư; Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ; Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ; Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ; Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.  Bên Có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. b) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.  Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại.  Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).  Bên Có: Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ; Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết Trườngquả kinh doanh”. Đại học Kinh tế Huế 20 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  31. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.  Bên Nợ: Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết); Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.  Bên Có: Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”; Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết); Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: Hóa đơn mua hàng, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Phiếu giao hàng, Biên bản kiểm kê hàng hóa, , Sổ chi tiết hàng hóa, sổ kho, thẻ kho, sổ nhật ký, sổ cái,  Nội dung và phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 21 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  32. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TK 154,155,156,157 TK 632 TK 911 Kết chuyển GVHB Giá vốn thành phẩm hàng hóa xuất bán TK 155,156 TK 138, 152, 153, 155, 156 Nhập kho hàng bán bị trả lại Hao hụt, mất mát sau khi trừ bồi thường do cá nhân TK 154 TK 2294 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển Hoàn nhập dự phòng giảm thành TSCĐ sử dụng cho SXKD giá hàng tồn kho Chi phí sản xuất chung vượt mức bình thường tính vào giá vốn TK 217 Bất động sản đầu tư (giá trị còn lại) TK 2147 Hao mòn lũy kế Trích KH bất động sản đầu tư TK 111,112, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến bất động sản đầu tư không được ghi tăng giá trị bất động sản đầu tư TK 242 Nếu được phân bổ dần Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán Trường Đại học Kinh tế Huế 22 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  33. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.5.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 chi phí họat động tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”.  Kết cấu tài khoản  Bên Nợ: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; Lỗ bán ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.  Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng gồm: Phiếu chi; Giấy báo Nợ ngân hàng Trường Nội dung và phươngĐại pháp hhọcạch toán Kinh tế Huế Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu 23 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  34. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TK 121, 228 TK 635 TK 911 Lỗ về bán các khoản đầu tư Kết chuyển chi phí TC TK 111, 112 Tiền thu từ bán Chi phí nhượng bán các khoản đầu tư các khoản đầu tư TK 413 TK 2291, 2292 Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản Hoàn nhập số chênh lệch mục tiền tệ có gốc ngoại tệ dự phòng giảm giá đầu tư chiết khấu và các tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chiết khấu và các khoản tổn thất do đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí tài chính 1.5.2.3. Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm TrườngTheo Thông tư Đại 200/2014/TT học-BTC ban hànhKinh ngày 22/12/2014 tế chi Huế phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản 24 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  35. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2 - TK 6411 - Chi phí nhân viên - TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 - Chi phí bảo hành - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu tài khoản  Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.  Bên Có: Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương; Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ vật liệu, CCDC; Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng; Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có. Trường Đại học Kinh tế Huế 25 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  36. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 334,338 TK 641 TK 911 Chi phí bán hàng TK 214 Kết chuyển chi phí BH Trích KH TSCĐ ở bộ phận BH TK 229 Trích lập dự phòng về bảo hành TK 133 TK 111,112,131 CP dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng 1.5.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm Theo Thông thư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 chi phí quản lý Trườngdoanh nghiệp là các chiĐại phí quản lýhọc chung của doanhKinh nghiệp gồm tế các chiHuế phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, 26 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  37. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ).  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chí phí quản lý doanh nghiệp, gồm 8 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu tài khoản  Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);  Bên Có: Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Trường Chứng từ v à sĐạiổ sách sử dụng học: Bảng lương, Kinh bảng phân bổ tiềntế lương; HuếPhiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ vật liệu, CCDC; Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng; Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có. 27 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  38. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 334,338 TK 642 TK 911 Chi phí NV quản lý TK 214 Kết chuyển chi phí QLDN Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN TK 242 Phân bổ chi phí trả trước TK 133 TK 111,112,131 CP dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 333 Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp TK 229 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  39. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.5.2.5. Kế toán chi phí khác  Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào Công ty con, Công ty liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi phí khác.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 - Chi phí khác  Kết cấu tài khoản:  Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.  Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng; Hóa đơn bảo hiểm; Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên lai nộp thuế, nộp phạt  Nội dung và phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 29 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  40. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TK 111,112, 331 TK 811 TK 911 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, Kết chuyển CPPS khác nhượng bán tài sản cố định TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 333 Khoản bị phạt thuế TK 111,112,338 truy nộp thuế Khoản bị phạt do vi phậm hợp đồng kinh tế TK 211,213 TK 214 Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ TK 222, 223 GT góp vốn được chấp nhận Chênh lệch giữa giá đánh giá nhỏ nhất Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí khác 1.5.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. TrườngThuế thu nhập hiệnĐại hành: Là họcsố thuế thu nhậpKinh doanh nghiệp tế phải nộpHuế (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. 30 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  41. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ; Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.  Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất thuế TNDN  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Kết cấu tài khoản:  Bên Nợ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); Kết chuyển Trườngchênh lệch giữa số phát Đại sinh bên Có họcTK 8212 - “Chi Kinh phí thuế thu nhập tế doanh Huế nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. 31 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  42. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Bên Có: Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù ; Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp; Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định; Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý; Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Trường Đại học Kinh tế Huế 32 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  43. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 3334 TK 8211 TK 911 Thuế TNDN phải Kết chuyển chi phí thuế nộp trong kỳ TNDN hiện hành TK 3334 Số chênh lệch thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn phải nộp Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng Trườngvà chi phí quản lý doanh Đại nghiệp. K ếthọc quả hoạt động Kinh tài chính là s ố tếchênh lHuếệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 33 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  44. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; Kết chuyển lãi.  Bên Có: Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác,  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 635,811 TK 515,711 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động chi phí khác tài chính và thu nhập khác TK 821 TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN TK 641,642 TK 421 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển lỗ Trườngdoanh nghiệp, chiĐại phí bán hàng học Kinh tế Huế Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 34 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  45. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phẩn nước khoáng Bang 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang Công ty cổ phần nước khoáng Bang được tách ra từ Công ty cổ phần du lịch và nước khoáng Cosevco, từ ngày 31 tháng 05 năm 2010. Trước đây là xí nghiệp nước khoáng trực thuộc UBND huyện Lệ Thủy được thành lập theo quyết định số 546/QĐ-UB ngày 15/7/1990 của UBND tỉnh Quảng Bình. Trụ sở của đơn vị đặt tại thị trấn Kiến Giang- Lệ Thủy với nhiệm vụ là quản lý khai thác nước khoáng thiên nhiên ở suối Bang để sản xuất và kinh doanh nước khoáng. Sau khi thực hiện nghị định số 338/HĐBT ngày 20/11/1991 và nghị định 156/HĐBT ngày 7/5/1992 của hội đồng bộ trưởng. UBND tỉnh Quảng Bình có quyết định số 65/QĐ-UB ngày 10/4/1993 thành lập doanh nghiệp nhà nước: Xí nghiệp Nước khoáng Bang Quảng Bình thuộc sở ông nghiệp- tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Bình. Để phù hợp với nhiệm vụ đơn vị và cơ chế thị trường, UBND tỉnh Quảng Bình có quyết định số 96/QĐ-UB ngày 25/01/1999 đổi tên doanh nghiệp Nhà nước : Xí nghiệp Nước khoáng Bang thành Công ty nước khoáng Bang tỉnh Quảng Bình thuộc sở công nghiệp Quảng Bình. Ngày 25/02/2002 UBND tỉnh có quyết định số 335/ QĐ-UB chuyển giao Công ty Nước khoáng Bang thuộc sở công nghiệp Quảng bình về tổng Công ty xây dựng Miền Trung. Trụ sở Công ty cũng đóng tại thị trấn Kiến Giang- Lệ Thủy. Sau đó Bộ xây dựng có quyết định số 286/QĐ-BXD ngày 11/3/2002 của bộ trưởng tiếp nhận Công ty Nước khoáng Bang làm doanh nghiệp thành viên của tổng Công ty Xây dựng TrườngMiền Trung và đổi tên Đạidoanh nghiệp họcthành Công tyKinhdu lịch và nước uốngtế dinh Huế dưỡng Cosevco. Với nhiệm vụ sản xuất nước khoáng dùng cho giải khát và chữa bệnh- kinh doanh phục vụ du lịch, khách sạn và điều dưỡng - sản xuất bao bì đóng gói phục vụ cho các ngành hàng thực phẩm. 35 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  46. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Ngày 03/03/2003 Bộ xây dựng có quyết định số 183/QĐ-BXD hợp nhất Công ty Du lịch và nước uống dinh dưỡng Cosevco Bang với Công ty Du lịch Nhật Lệ Cosevco thành Công ty du lịch và nước khoáng Cosevco thuộc tổng Công ty Xây dựng Miền Trung. Tổng Công ty Xây dựng Miền Trung ra quyết định 275/TCT- TCLĐ ngày 10/03/2003 thành lập Công ty Cosevco Bang thuộc Công ty Du lịch và Nước khoáng Cosevco, tổng Công ty xây dựng Miền Trung. Sau đó Bộ Xây dựng có quyết định số 2118/QĐ-BXD ngày 31/12/2004 chuyển doanh nghiệp Nhà nước: Công ty Du lịch và Nước khoáng Cosevco thuộc tổng Công ty Xây dựng Miền Trung thành Công ty cổ phần du lịch và nước khoáng Cosevco. Theo quyết định số 13/QĐ- HĐQT ngày 08/04/2005 của hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Du lịch và nước khoáng Cosevco đổi tên thành Nhà máy nước khoáng Cosevco Bang thuộc tổng Công ty Du lịch và nước khoáng Cosevco thành Công ty nước khoáng Cosevco Bang thuộc Công ty cổ phần du lịch và nước khoáng Cosevco , có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp, Điều lệ Công ty cổ phần, các chế độ chính sách, pháp luật nhà nước, ngành, địa phương và đăng kí kinh doanh theo luật định. Sau khi tách ra khỏi Công ty Cổ phần Du lịch và Nước khoáng Cosevco kể từ ngày 31/05/2010 Nhà máy nước khoáng Cosevco Bang được đổi tên là: Công ty Cổ phần nước khoáng Bang theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 3100567630 do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 31/05/2010. Đồng thời Công ty đã tiến hành Cổ phần hóa với vốn điều lệ là 12 tỷ đồng, 163 lao động. Trụ sở chính: Thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình Điện thoại: 0232 3882 578 Fax : 0523.882.345 TrườngEmail: nuockhoangthiennhienbang@gmail.com Đại học Kinh tế Huế Website: Ngày hoạt động: 01/01/2010 Mã số thuế: 3100567630 36 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  47. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Vốn điều lệ: 12.000.000.000 VNĐ Giám đốc: Trần Hữu Hóa 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 2.1.2.1. Chức năng Chức năng chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nước khoáng: như nước khoáng chai thủy tinh có ga, nước khoáng PET, nước khoáng bình 20 lít nhằm phục vụ nhu cầu giải khát và chữa bệnh của người dân. 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm sử dụng hợp lý lao động, tài sản vật tư tiền vốn đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đối với ngân sách Nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn. - Chấp hành các chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường - Đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên để đáp ứng yêu cầu của việc sản xuất kinh doanh ở nhà máy, thực hiện đầy đủ các chính sách chế độ tiền lương thưởng, phúc lợi an toàn lao động đối với công nhân - Quản lý chỉ đạo nhà máy theo cơ chế hiện hành của Nhà nước. Bảo vệ tốt doanh nghiệp, đảm bảo trật tự an toàn xã hội. 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần nước khoáng Bang là đại lý chuyên cung cấp các mặt hàng Trườngvề nước khoáng và bi aĐạithông qua cáchọc cửa hàng cKinhủa mình. Hình th ứctế bán hHuếàng chủ yếu là bán lẻ, khách hàng đến tận cửa hàng để mua hàng. 37 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  48. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.1 Bảng kê vật tư hàng hóa TÊN VẬT TƯ MÃ ĐƠN VỊ TÍNH LOẠI VẬT TƯ Đá viên DA12 Kg Thành phẩm Nước khoáng mặn chai thủy tinh 0,33l NK01 Chai Thành phẩm Nước khoáng mặn chai thủy tinh 0,37l NK02 Chai Thành phẩm Nước khoáng mặn chai nhựa 0,39l NK03 Chai Thành phẩm Nước khoáng mặn chai thủy tinh 0,46l NK04 Chai Thành phẩm Nước khoáng ngọt chai thủy tinh 0,33l NK05 Chai Thành phẩm Nước khoáng ngọt chai nhựa 0,39l NK06 Chai Thành phẩm Nước khoáng ngọt chai thủy tinh 0,46l NK07 Chai Thành phẩm Nước khoáng chai nhựa 0,33l NK08 Chai Thành phẩm Nước khoáng chai nhựa 0,5l NK09 Chai Thành phẩm Nước khoáng chai nhựa 1,5l NK10 Chai Thành phẩm Nước khoáng bình 20l NK11 Bình Thành phẩm Bia chai Hà Nội 0,45 H001 Két Hàng hóa Bia lon Hà Nội 0,33 H002 Hộp Hàng hóa Bia chai Hà Nội 0,33 H003 Két Hàng hóa Bia chai xanh Hà Nội 450 H004 Két Hàng hóa Bia Heineken cao H06 Thùng Hàng hóa Công cụ dụng cụ Bang H064 Cai Hàng hóa Bia sư tử trắng H065 Thùng Hàng hóa Bia Heineken thấp H07 Thùng Hàng hóa Bia Tiger nâu H08 Thùng Hàng hóa Bia Tiger bạc H09 Thùng Hàng hóa Bia Tiger nâu H10 Két Hàng hóa Bia Tiger bạc H11 Két Hàng hóa Bia Larue H12 Thùng Hàng hóa TrườngBia Laru Đại họcH13 KinhKét tếHàng Huế hóa Bia Heineken H14 Két Hàng hóa Bia Larue Special H15 Thùng Hàng hóa 38 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  49. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban Kiểm soát Giám Đốc Phó giám đốc Kỹ Thuật Phó giám đốc Kinh Doanh Phòng Phòng Phòng Phòng Phân kỹ tổ tài kế xưởng thuật chức chính hoạch sản cơ hành kế thị xuất điện chính toán trường Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần nước khoáng Bang  Chú thích: Chỉ mối quan hệ trực tuyến: Chỉ mối quan hệ chức năng: (Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính) - Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị của Công ty, có quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ Trườngnhững vấn đề thuộc thẩm Đại quyền của họcĐại hội đồng cổKinh đông. Hội đồng tế quản trịHuế thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. 39 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  50. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Ban kiểm soát: Là cơ quan kiểm tra giám sát toàn diện mọi hoạt động của Công ty. Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hằng năm, kiểm tra từng hoạt động cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo với Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. - Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhà máy thông qua các Phó Giám đốc và các phòng nghiệp vụ - Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách - Phân xưởng sản xuất: Dưới sự điều hành trực tiếp của Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, điều hành các tổ: Tổ vận hành máy, tổ xử lý nước, tổ sản xuất nước khoáng chai thủy tinh, tổ sản xuất nước khoáng chai Pet, tổ thổi chai Pet. - Phòng Kỹ thuật Cơ điện: Quản lý khoa học công nghệ, có nhiệm vụ theo dõi quy trình sản xuất đảm bảo cho việc sản xuất chất lượng, hiệu quả và được tiến hành liên tục, cung ứng đầy đủ nguyên liệu, hóa liệu kịp thời cho sản xuất kinh doanh. - Phòng Tổ chức - Hành chính: Công tác tổ chức cán bộ, quản lý biên chế lao động và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động. Tham mưu cho Giám đốc để tổ chức ký hợp đồng lao động và tuyển chọn lao động, tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng. - Phòng Tài chính kế toán: Theo dõi, quản lý công tác kế toán công nợ, thống kê, quản lý toàn bộ cơ sở vật chất, tài sản. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đảm bảo nguồn vốn, tổ chức chu chuyển vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả và làm tốt nghĩa vụ Nhà nước. Tổ chức thực hiện pháp lệnh kế toán, thống kê trong toàn đơn vị, phân tích số liệu kinh tế kịp thời điều chỉnh hoạt Trườngđộng quản lý. Tham gia Đại xây dựng v à họcquản lý thực hiệnKinh các định mức tếkinh tế kỹHuế thuật, các quy chế chuẩn mực về tài chính của Công ty. Quản lý kho quỹ đảm bảo trung thực, chính xác, an toàn. 40 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  51. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Phòng Kế hoạch thị trường: Nắm bắt tình hình nhu cầu thị trường để cung cấp số liệu, tham mưu cho lãnh đạo Công ty có hướng chỉ đạo, điều hành thực hiện việc mở rộng thị trường và tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp theo dõi và điều hành các cửa hàng trực thuộc và tổ bốc vác. 2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 2.1.4.1. Tình hình về lao động Bên cạnh các yếu tố như vốn, tài sản thì lao động là một trong những yếu tố rất quan trọng quyết định đến năng suất lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Và trên hết lao động là yếu tố cần thiết góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục không bị gián đoạn. Vì vậy, điều mà các doanh nghiệp quan tâm là làm sao có được một đội ngũ lao động toàn diện đủ cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Việc thu hút tuyển dụng bố trí nhân lực hợp lý đúng người đúng việc đúng trình độ chuyên môn và phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty là một trong những yếu tố góp phần nâng cao nâng suất lao động để từ đó có thể giảm thiểu chi phí hạ giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong những năm gần đây, ban lãnh đạo Công ty đã không ngừng nâng cao năng lực trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên lao động, quan tâm đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của nhân viên. Trường Đại học Kinh tế Huế 41 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  52. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Người Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh Chỉ tiêu Số Số Số 2017/2016 2018/2017 % % % lượng lượng lượng +/- % +/- % Tổng số 148 100,00 141,00 100,00 118,00 100,00 -7 -4,73 -23 -16,31 1. Phân theo tính chất công việc: Trực tiếp 117 79,05 111 78,72 90 76,27 -6 -5,13 -21 -18,91 Gián tiếp 31 20,95 30 21,28 28 23,73 -1 -3.23 -2 -6,67 2. Phân theo trình độ: Đại học 10 6,76 10 7,09 11 7,63 - - 1 10,00 CĐ, trung cấp 23 15,54 22 15,60 17 15,25 -1 -4,35 -5 -22,73 CN phổ thông 115 77,70 109 77,31 91 77,12 -6 -5,22 -18 -16,51 3. Phân theo giới tính Nam 93 62,80 92 65,25 84 71,19 -1 -1,08 -8 -8,70 Nữ 55 37,20 49 34,25 34 28,81 -6 -10,91 -15 -30,61 ( Nguồn: Phòng nhân sự Công ty Cổ phần nước khoáng Bang) Từ bảng phân tích số liệu trên, ta có thể thấy rằng tình hình lao động của Công ty từ năm 2015-2017 có sự biến động giảm dần qua các năm, tuy nhiên sự thay đổi này không quá lớn. Tổng số lao động năm 2017 là 141 người, giảm 7 người tương ứng giảm 4,73% so với năm 2016. Sang năm 2018, tổng số lao động là 118 người, tiếp tục giảm 23 người so với năm 2017 tương ứng giảm 16,31% . Cụ thể: Về trình độ lao động: Do hình thức kinh doanh của Công ty là sản xuất nên phần lớn nhân viên là lao động phổ thông. Năm 2017, số lao động phổ thông là 109 người, chiếm 77,31% tổng số lao động giảm 5,22% so với năm 2016; đến năm 2018 cũng tiếp tục giảm 18 người giảm số lao động phổ thông xuống còn 91 người. Đồng thời, Công ty cũng có một đội ngũ lao động Đại học có trình độ chuyên môn và tay Trườngnghề cao tuy nhiên s ố Đạilượng này chi họcếm tỷ trọng kháKinh nhỏ trong tổng tế lao độngHuế và ít biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2018 lao động đại học tăng 1 người tương ứng tăng 10,00% so với năm 2017, điều này chứng tỏ rằng Công ty đang chú trọng đến đầu tư lực lượng lao động về chiều sâu, phù hợp với thị trường cạnh tranh ngày càng 42 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  53. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa gay gắt như hiện nay. Bên cạnh đó, số lượng lao động cao đẳng, trung cấp cũng có xu hướng giảm qua các năm do chính sách tinh giảm bộ máy quản lý của doanh nghiệp. Về giới tính: Do đặc điểm của Công ty là sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có sức khỏe tốt nên lao động chủ yếu là nam chiến trên 60,00% tổng số lao động. Mặc dù số lượng lao động giảm nhưng tỷ trọng công nhân nam lại có xu hướng tăng đều qua các năm, đặc biệt là năm 2018, tỷ trọng lao động nam chiếm 7,19% tăng 5,94% so với năm 2017. Bên cạnh đó, số lượng lao động nữ chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số lao động và chủ yếu làm việc đòi hỏi tính cẩn thận và tỉ mỉ cao như dán bao bì, tẩy rửa chai, bình, . Cùng với việc giảm số lượng lao động thì cả số lao động nam và lao động nữ đều giảm, tuy nhiên số lượng lao động nữ giảm mạnh hơn so với lao động nam. Về tính chất công việc: Lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn so với lao động gián tiếp, bởi vì hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty diễn ra thường xuyên và liên tục. Do đó, Công ty cần một lực lượng lao động sẵn có để có thể hoàn thành công việc một cách kịp thời. Cụ thể là: Tỷ trọng lao động giám tiếp có xu hướng tăng đều qua các năm do từ năm 2017 Công ty tiến hành đầu tư vào dây chuyền sản xuất, do đó máy móc thiết bị thay thế đi một phần lao động trực tiếp, trong khi đó lao động giám tiếp lại biến động rất nhỏ. Như vậy, cơ cấu lao động của Công ty tương đối phù hợp với đặc điểm của nghành cũng như xu thế chung của các doanh nghiệp sản xuất. Nhìn chung, qua 3 năm từ 2016 đến 2018, tình hình lao động của Công ty có nhiều thay đổi cả về số lượng cũng như chất lượng ngày càng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn TrườngTrong điều kiện Đại nền kinh tế thịhọc trường cạnh Kinh tranh khốc liệt, tếtài sản Huế– nguồn vốn của Công ty đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tiêu thụ. Một DN nếu không đủ vốn để kinh doanh thì rất có thể phải đóng cửa vì không đủ điều kiện, không đáp ứng 43 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  54. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa được những nhu cầu của thị trường. Vì vậy, nguồn vốn chính là yếu tố giúp cho DN có thể tồn tại và phát triển. Do đó việc phân tích bảng cân đối kế toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp bởi lẽ, bảng cân đối kế toán là bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm lập báo cáo. Phân tích bảng cân đối kế toán cung cấp những thông tin tài chính tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh kinh tế tài chính giúp phân tích và nghiên cứu tình hình tài chính, trình độ quản lý và sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính của Công ty. Từ đó, các nhà quản trị có thể đề xuất phương hướng và biện pháp quản lý hiệu quả. Có thể nói rằng, điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển chính là nguồn vốn của doanh nghiệp. Nó thể hiện khả năng và tiềm lực của Công ty như sử dụng vốn để thành lập doanh nghiệp, đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh, thuê lao động, Bên cạnh việc tổ chức và huy động vốn cho hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp còn phải sử dụng vốn đã huy động một cách hiệu quả, hợp lý, sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả không những giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí huy động vốn mà còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm được số vốn đã huy động. Để nắm bắt về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang ta lần lượt phân tích biến động các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 44 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  55. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.3. Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016- 2018 ĐVT: VNĐ 31/12/2016 31/12/2017 31/12/2018 So sánh Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/ - % +/- % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 3.038.397.079 8,01 4.303.140.028 9,35 5.026.203.231 10,80 1.264.742.949 41,63 723.063.203 16,80 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 51.596.982 0,14 331.973.042 0,72 234.977.907 0,51 280.376.060 543,40 -96.995.135 -29,22 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.849.527.669 4,87 2.359.145.575 5,13 2.518.065.493 5,41 509.617.906 27,55 158.919.918 6,74 IV. Hàng tồn kho 1.102.643.606 2,91 1.161.241.095 2,52 1.316.718.359 2,83 58.597.489 5,31 115.477.264 13,39 V. Tài sản ngắn hạn khác 34.628.822 0,09 450.780.316 0,98 956.441.472 2,05 416.151.494 1.201,75 505.661.156 112,17 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 34.905.142.604 91,99 41.703.366.456 90,65 41.516.312.028 89,20 6.798.223.852 19,48 -187.054.428 -0,45 I. Các khoản phải thu dài hạn 90.785.000 0,24 90.785.000 0,20 69.500.000 0,15 - - -21.285.000 -23,45 II. Tài sản cố định 21.608.069.605 56,95 20.751.398.566 45,11 27.184.407.138 58,41 -856.671.039 -3.96 6.433.008.572 31,00 IV. Tài sản dở dang dài hạn 45.000.000 0,12 6.976.982.961 15,16 68.500.000 0,15 6.931.982.961 15404,41 -6.908.482.961 -99,02 VI. Tài sản dài hạn khác 13.161.287.999 34,68 13.884.199.929 30,18 14.193.904.890 30,49 722.911.930 5,49 309.704.961 2,23 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 37.943.539.683 100,00 46.006.506.484 100,00 46.542.515.259 100,00 8.062.966.801 21,25 536.008.775 1,17 A. NỢ PHẢI TRẢ 25.054.614.876 66,03 32.963.939.072 71,65 35.024.474.583 75,25 7.909.324.196 31,57 2.060.535.511 6,25 I. Nợ ngắn hạn 10.646.128.376 7,39 11.532.071.572 25,07 13.620.045.083 29,26 885.943.196 8,32 2.087.973.511 18,11 II. Nợ dài hạn 14.408.486.500 58,64 21.431.867.500 46,58 21.404.430.500 45,99 7.023.381.000 48,74 -27.437.000 -0,13 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 12.888.924.087 33,97 13.042.567.412 28,35 11.518.039.676 24,75 153.643.325 1,19 -1.524.527.736 -11,69 I. Vốn chủ sở hữu 12.888.924.087 33,97 13.042.567.412 28,35 11.518.039.676 24,75 153.634.325 1,19 -1.524.527.736 -11,69 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 37.943.539.683 100,00 46.006.506.484 100,00 46.542.515.259 100,00 8.062.966.801 21,25 536.008.775 1,17 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2016-2018) 45 SVTH: Đỗ Thị Thùy LinhTrường Đại học Kinh tế Huế
  56. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Nhận xét: Qua bảng số liệu 2.3, ta thấy được tổng tài sản liên tục biến động qua các năm, cụ thể là năm 2017 tăng 8.062.966.801 đồng tương ứng tăng 21,25% so với năm 2016. Đến năm 2018, tiếp tục tăng 536.008.775 đồng tương ứng tăng 1,17% so với năm 2017. Nguyên nhân về sự biến động này là do sự tăng lên của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn qua các năm. - Đối với tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng 1.264.742.419 đồng tương ứng tăng 41,62% so với năm 2016. Nguyên nhân là do sự tăng nhanh của tiền và các khoản tương đương tiền và tài sản ngắn hạn khác. Cụ thể:  Về tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 tăng 280.376.060 đồng tương ứng tăng đến 543,40% so với năm 2016, đây là một sự tăng lên đột biến do Công ty vay ngắn hạn (Nợ ngắn hạn năm 2017 tăng 885.943.196 đồng tương ứng tăng 8,32% so với năm 2016). Đến năm 2018, tiền và các khoản tương đương tiền lại giảm xuống, giảm 96.995.135 đồng tương ứng giảm 29,22% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty đầu tư vào sản xuất nhưng không bán được hàng, bên cạnh đó phát sinh các nghiệp vụ bán sản phẩm nhưng chưa thu được tiền  Về tài sản ngắn hạn khác năm 2017 tăng 416.151.494 đồng, tương ứng tăng 1.201,75% so với năm 2016. Năm 2018 lại tiếp tục tăng thêm 505.661.156 tương ứng với tăng 112,17% so với năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng đột biến này là do Công ty tiến hành đầu tư thêm tài sản ngắn hạn nhằm thay thế một số bộ phận lao động chân tay. - Đối với tài sản dài hạn: Năm 2017 tăng 6.798.223.852 đồng tương ứng tăng 19,48% so với năm 2016 do Công ty xây dựng thêm một số nhà xưởng, nhà kho (Tài sản dở dang dài hạn năm 2017 tăng 6.931.982.961 đồng tương ứng tăng 15.404,41%). Sang năm 2018, tài sản dài hạn đã giảm xuống 187.054.428 đồng. Mặc dù tài sản dở dang dài hạn giảm mạnh (giảm 99,02%) so với năm 2017 nhưng trong Trườngnăm 2018 công ty đầu tĐạiư thêm một sốhọc tài sản cố địnhKinh (tăng 31,00% sotế với năm Huế 2017) nên tổng tài sản dài hạn không có sự biến động lớn Như vậy, Công ty đã tiến hành mua mới, nâng cấp TSCĐ để nâng cao dây chuyền sản xuất. Điều này sẽ làm cho chất lượng sản phẩm và tiến độ sản xuất được cải tiến hơn. 46 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  57. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Trong quy mô tổng tài sản của tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng giảm qua các năm, năm 2017 giảm 1,34% so với năm 2016 và năm 2018 giảm 1,45 so với năm 2017. Tuy nhiên đây vẫn là cơ cấu tài sản hợp lý cho thấy Công ty đã có sự phân bổ tài sản phù hợp. Sự biến động của tài sản kéo theo sự biến động của nguồn vốn qua ba năm 2016-2018, cụ thể: - Về nguồn vốn: Nguồn vốn của Công ty không ngừng được bổ sung phục vụ cho yêu cầu mở rộng quy mô hoạt động sản xuất thông qua các khoản vay, cụ thể: Nợ phải trả của Công ty có xu hướng tăng dần: năm 2017 đạt 32.963.939.072 đồng, tăng 31,57% so với năm 2016. Đến năm 2018 nợ phải trả tăng thêm 2.060.535.511 đồng, tương ứng tăng 6,25% so với năm 2017. Có sự biến động tăng này là do Công ty đang mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, mở rộng thị phần nên cần thêm vốn. Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn của Công ty vẫn luôn giữ ở mức cao và có sự tăng lên qua 3 năm 66,03% (năm 2016); 71,65% (năm 2017); 75,25% (năm 2018). Điều này cho thấy tài sản của Công ty được tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn bên ngoài, mà nợ dài hạn là chủ yếu. Việc sử dụng nguồn vốn này cần cân nhắc một tỷ lệ hợp lý, để tránh các vướng mắc rủi ro tài chính từ các khoản nợ vay này. Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2017 có xu hướng tăng nhưng không đáng kể chỉ tăng 153.643.325 đồng tương ứng với 1,19% so với năm 2016. Đến năm 2018 vốn chủ sở hữu lại giảm 1.524.527.736 đồng tương ứng với giảm 11,69% so với năm 2017. Sự giảm sút này là một dấu hiệu xấu của Công ty, cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang ngày càng đi xuống, năm 2017 Công ty huy động thêm nguồn vốn đề đầu tư cho sản xuất kinh doanh nhưng hoạt động đầu tư này lại không hiệu quả và đến cuối năm 2017 lợi nhuận của Công ty giảm mạnh âm hơn 1,2 tỷ đồng, đến năm 2018 lại tiếp tục âm hơn 2 tỷ đồng. Do đó Công ty cần xem xét và Trườngchỉnh đốn lại hoạt động Đại đầu tư của mhọcình để cải thiện Kinh kết quả kinh doanh. tế Huế 47 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  58. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.1.4.3. Tình hình về kết quả kinh doanh Bảng 2.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015- 2017 ĐVT: VNĐ So sánh Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 26.234.944.097 23.911.859.517 20.782.474.606 -2.323.084.580 -8,85 -3.129.384.911 -13,09 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - 800.216.247 524.562.369 800.216.247 - -275.653.878 -34,45 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 26.234.944.097 23.111.643.270 20.257.912.237 -3.123.300.827 -11,91 -2.853.731.033 -12,35 4. Giá vốn hàng bán 16.214.832.673 17.453.155.549 14.748.121.695 1.238.322.876 7,64 -2.705.033.854 -15,50 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 10.020.111.424 5.658.487.721 5.504.790.542 -4.361.623.703 -43,53 -153.697.179 -2,72 6. Doanh thu hoạt động tài chính 43.168.655 48.808.192 48.947.536 5.639.537 13,06 139.334 0,29 7. Chi phí tài chính 1.396.330.000 1.735.337.000 2.639.185.542 339.007.000 24,28 903.848.542 52,08 8. Chi phí bán hàng 5.851.878.253 3.509.085.346 3.920.041.563 -2.342.792.907 -40,03 410.956.217 11,71 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.559.141.499 1.739.465.848 1.620.464.928 -819.675.651 -32,03 -119.000.920 -6,84 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 255.930.327 -1.276.592.281 -2.625.953.955 -1.532.522.608 -598,80 -1.349.361.674 -105,70 11. Thu nhập khác 619.029.903 80.154.545 119.802.449 -538.875.358 -87,05 39.647.904 49,47 12. Chi phí khác 578.862.618 85.090.000 139.348.692 -493.772.618 -85,30 54.258.692 63,77 13. Lợi nhuận khác 40.167.285 -4.935.455 -19.546.243 -45.102.740 -112,30 -14.610.788 -295,75 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 296.097.612 -1.281.527.736 -2.645.500.198 -1.577.625.348 -332,80 -1.183.972.462 -92,39 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 59.219.500 - - -59.218.500 -100,00 - - 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - - - - - - - 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 236.878.112 -1.281.527.736 -2.645.500.198 -1.518.405.848 -641,00 -757.418.913 -59,10 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018) 48 SVTH: Đỗ Thị Thùy LinhTrường Đại học Kinh tế Huế
  59. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Nhận xét: Qua bảng 2.4, ta thấy tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giảm sút: Lợi nhuận sau thuế trong 3 năm giảm mạnh: Năm 2017 giảm 1.577.625.348 đồng tương ứng giảm 332,80% so với năm 2016; sang năm 2018, tiếp tục giảm 1.183.972.462 đồng tương ứng giảm 92,39% so với năm 2017. Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 giảm 2.323.084.580 đồng tương ứng giảm 8,85% so với năm 2016 và đến năm 2018, khoản doanh thu này tiếp tục giảm 3.129.384.911 đồng tương ứng giảm 13,09%. Tuy nhiên đây chưa phải là nguyên nhân chủ yếu, chính là sự phát sinh của các khoản giảm trừ doanh thu đã làm cho doanh thu thuần giảm. Năm 2017 phát sinh 800.216.247 đồng giảm trừ doanh thu trong khi năm 2016 không phát sinh khoản gảm trừ doanh thu nào. Năm 2018 các khoản giảm trừ doanh thu giảm 524.562.369 đồng tương ứng với giảm 34,45%. Tuy nhiên, sự sụt giảm về doanh thu này vãn chưa thể khẳng định là Công ty hoạt động không hiệu quả. Bởi chi phí đầu vào cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do đó việc kiểm soát tốt các chi phí đầu vào giúp tăng lợi nhuận cho Công ty. Trong năm 2017, giá vốn hàng bán có biến động ngược hướng với với doanh thu mặc dù là không lớn. Cụ thể năm 2017 giá vốn hàng bán tăng 1.238.322.876 đồng tương ứng 7,64% so với năm 2016; tuy nhiên sang năm 2018 lại biến động giảm so với năm 2017 , giảm 2.705.033.854 đồng tương ứng giảm 15,50 %. Điều này cho thấy việc đầu tư TSCĐ của doanh nghiệp đã đem lại hiệu quả trong năm 2018. Về doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng tăng qua 3 năm mà nguyên nhân chính là do Công ty sử dgj một phần nhỏ các khoản vay đầu tư vào hoạt động tài chính nhằm thu lại lợi nhuận. Cụ thể, năm 2017 doanh thu hoạt động tài chính biến động tăng, tăng 5.639.537 đồng tương ứng 13,06% , đến năm 2018 lại tiếp tục tăng 139.334 đồng tương ứng với 0,29%. Tuy nhiên sự tăng lên của doanh thu hoạt động Trườngtài chính không thể b ù Đạiđắp được khoản học chi phí tài Kinhchính phát sinh qua tế từng năm.Huế Chi phí tài chính luôn duy trì ở mức cao gấp hơn 30 lần doanh thu hoạt động tài chính. Không những thế chi phí tài chính xu hướng tăng qua các năm với mức tăng gấp gần 2 lần mức tăng của doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 và gấp hơn 50 lần năm 49 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  60. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2018. Cụ thể, năm 2017 chi phí tài chính tăng 339.007.000 đồng tương ứng 24,28 so với năm 2016, đếm năm 2018 lại tiếp tục tăng 903.848.542 đồng ứng với tăng 52,08% so với năm 2017 Về Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thì có xu hướng giảm dần qua 3 năm 2016-2918. Cụ thể năm 2017 chi phí bán hàng giảm hơn 40%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm hơn 32% so với năm 2017. Đến năm 2018, chi phí bán hàng lại có xu hướng tăng, tăng 11,71% do công ty triển khai các hoạt động quảng bá sản phẩm nhằm thu hút khách hàng, ngước lại chi phí quản ý doanh nghiệp tiếp tục giảm do số lượng nhân viên quản lý giảm. Đây là một dấu hiệu tốt, cho thấy Công ty đã kiểm soát tốt các khoản chi phí bán hàng và chi phí điện, nước, điện thoại góp phần tăng lợi nhuận cho Công ty. Mặc dù chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm nhưng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh vẫn giảm mạnh qua các năm. Năm 2017 giảm 1.532.522.608 đồng tương ứng giảm 598,80% so với năm 2016. Sang năm 2018 giảm 1.349.361.674 đồng tươngứng giảm 105,70% so với năm 2017, đưa lợi nhuận thuần của doanh nghiệp xuống mức âm. Điều này xảy ra bởi vì tốc độ giảm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lớn hơn tốc độ giảm của giá vốn hàng bán khiến lợi nhuận gộp giảm mạnh, đồng thời lợi nhuận từ hoạt động tài chính cũng giảm. Đây là dấu hiệu không tốt, Công ty nên đưa ra giải pháp để khắc phục điều này. Như vậy, qua phân tích bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty đang phát triển không tốt, kết quả kinh doanh đang ngày càng giảm sút đáng kể. Vì vậy, trong những năm tiếp theo, Công ty cần phát huy khả năng kiểm soát chi phí và mở rộng thị trường hơn nữa nhằm nâng cao vị thế trên thị trường khắc nghiệt hiện nay. Trên đây là những nhận xét đánh giá về tình hình tài chính của Công ty trong giai đoạn 2016-2018. Tuy nhiên không thể nhìn nhận kết quả tổng hợp này mà cần phải theo dõi cả quá trình hoạt động, các khoản mục cụ thể để đưa ra những nhận xét xác đáng Trườngvề tình hình sản xuất kinhĐại doanh của họcCông ty Kinh tế Huế 50 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  61. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Cơ cấu bộ máy kế toán hạch toán theo mô hình hạch toán tập trung tại văn phòng Công ty, tất cả chứng từ thu nhập cho đến công tác kiểm tra các chứng từ ghi sổ, phương tiện tính toán sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính, đảm bảo về sự thống nhất trong chỉ đạo, điều hành quản lý và công tác kế toán kịp thời, chính xác, có hiệu quả. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng đảm bảo kiểm tra kịp thời số liệu cho lãnh đạo Công ty, nhằm đáp ứng kịp thời cho việc đề ra kế hoạch, chiến lược sản xuất đúng đắn, đáp ứng nhu cầu thị trường. Kế toán trưởng Kế toán thanh toán và vốn bằng Kế toán kho Kế toán bán hàng Thủ quỹ tiền Chú thích: Mối quan hệ trực tuyến: Mối quan hệ chức năng: Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty - Kế toán trưởng: Có trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế toán, tài chính; tham mưu cho Giám đốc công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh lên quan đến kế toán tài chính; tổ chức bộ máy kế toán, trực tiếp điều hành bộ máy kế Trườngtoán của doanh nghiệp; Đại lập báo cáo tàihọc chính cuối nămKinh. tế Huế - Kế toán thanh toán và vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ theo dõi Theo dõi các khoản thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngày theo quy định; cập nhật, theo dõi tình thình thanh toán 51 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  62. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa các khoản thanh toán với người mua, thanh toán với người bán, thanh toán các khoản trong đơn vị như: lương, bảo hiểm xã hội, và tình hình thanh toán các khoản công nợ khác. Đồng thời cập nhật, theo dõi các khoản công nợ của công ty như: nợ phải thu khách hàng, nợ phải trả cho người bán, các khoản phải trả, phải nộp khác, các khoản tiền lương phải thanh toán, các khoản thuế đối với nhà nước Lập các chứng từ liên quan đến công nợ; đôn đốc, kiểm tra việc thanh toán các khoản công nợ. - Kế toán kho: Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý nguyên vật liệu đầu vào, công cụ dụng cụ, tài sản cố định và kho hàng trong toàn Công ty - Kế toán bán hàng: Theo dõi toàn bộ những nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thành phẩm và hàng hóa như: nhập, xuất, tồn hàng hóa, sản phẩm, chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hóa. Đồng thời, kế toán hàng hóa có trách nhiệm xuất Hóa đơn GTGT khi có nghiệp vụ bán hàng; hạch toán nghiệp vụ bán hàng; kết chuyển doanh thu tháng, quý, năm để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh. Kế toán hàng hóa cũng là người theo dõi các khoản thuế, lương và các khoản trích theo lương. - Thủ quỹ: Thực hiện công tác thu chi tiền mặt như trả lương, thưởng, các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, đồng thời thực hiện việc ghi sổ quỹ tiền mặt hàng ngày; chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán  Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Công ty Cổ phần nước khoáng Bang áp dụng chế độ chứng từ theo đúng quy định của Luật kế toán và Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC - Lao động tiền lương: Bảng chấm công (01a-LĐTL); Bảng chấm công giờ làm thêm (01b-LĐTL); Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL); Bảng thanh toán tiền Trườngthưởng (03-LĐTL); Gi ấyĐại đi đường (04học-LĐTL); PhiKinhếu xác nhận sản tếphẩm hoặcHuế công trình hoàn thành (05-LĐTL); Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL); Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (07-LĐTL); Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL); Biên bản 52 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  63. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (09-LĐTL); Bảng kê trích các khoản nộp theo lương (10-LĐTL); Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL). - Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho (01-VT); Phiếu xuất kho (02-VT); Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (03-VT); Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì (04-VT); Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (05-VT); Bảng kê mua hàng (06-VT); Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ. - Bán hàng: Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi (01-BH); Thẻ quầy hàng(02- BH). - Tiền tệ: Phiếu thu (01-TT); Phiếu chi (02-TT); Giấy đề nghị tạm ứng (03- TT); Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT); Giấy đề nghị thanh toán (05-TT); Biên lại thu tiền (06-TT); Bảng kê vàng tiền tệ (07-TT); Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) (08a-TT); Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) (08b-TT); Bảng kê chi tiền (09-TT). - Tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ); Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ); Biên bản bàn giao sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành (03-TSCĐ); Biên bản đánh giá lại TSCĐ (04-TSCĐ); Biên bản kiểm kê (05-TSCĐ); Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (06-TSCĐ).  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng BTC.  Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Hiện tại Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán theo chứng từ ghi sổ. Các chứng từ có tính pháp lý của Công ty đều được lập bằng thủ công, tuy nhiên để giảm áp lực công việc cho các kế toán viên và tăng tính hiệu quả của công việc, Công ty đã Trườngsử dụng phần mềm kế toánĐạiBravo trong học công tác kếKinh toán. tế Huế 53 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  64. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KỀ TOÁN - Sổ chi tiết BRAVO B7R2 BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài chính CH ỨNG TỪ KẾ - Báo cáo k TOÁN CÙNG ế toán MÁY VI TÍNH qu LOẠI ản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính  Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực Trườngtheo thông tin đã được Đạinhập trong kỳ.học Người làm Kinhkế toán có thể kiểm tế tra, đốiHuế chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.  Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán 54 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  65. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang được áp dụng theo mẫu của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.  Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng Công ty áp dụng chính sách kế toán theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng BTC. Căn cứ vào hệ thống tài khoản, chế độ chuẩn mực kế toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô kinh doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Kỳ kế toán tại Công ty là kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND). Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ Hình thức kế toán: kế toán trên máy vi tính với phần mềm kế toán Bravo Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp xác định hàng hóa tồn kho cuối kỳ: Kiểm kê thực tế. Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ, kế toán căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá ình quân. Trườngđơn vị b Đại học Kinh tế Huế 55 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  66. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kì Đơn giá xuất kho bình quân cuối kỳ = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ 2.2. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng kê bán hàng Trường- Phiếu thu, Giấy Đại báo có của ngânhọc hàng Kinh tế Huế  Tài khoản sử dụng Tài khoản 511, Công ty mở chi tiết 2 tài khoản cấp 2: 56 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  67. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa + TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm  Phương pháp hạch toán Trường hợp 1: Khách hàng trực tiếp đến cửa hàng mua hàng và thanh toán ngay: Khi khách hàng đến mua hàng trực tiếp tại Công ty, nhân viên bán hàng lấy hàng (loại hàng hóa và số lượng hàng) theo yêu cầu của khách hàng. Sau đó, kế toán bán hàng căn cứ vào số lượng hàng hóa mà khách hàng yêu cầu để lập hóa đơn bán hàng gồm 3 liên: một liên giao cho khách hàng, một liên giữ lại làm căn cứ ghi nhận doanh thu bán hàng, liên còn lại chuyển cho bộ phận kho ghi nhận xuất hàng hóa để bán. Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán tiến hành lập phiếu thu gồm 2 liên, liên 1 lưu lại là căn cứ ghi sổ, liên 2 giao cho khách hàng. Sau đó khách hàng cầm phiếu thu, hóa đơn GTGT về kho để nhận hàng Trường hợp 2: Bán hàng qua điện thoại (bán hàng cho các công ty, tổ chức khác số lượng hàng lớn): Khi khách hàng gọi điện thoại đến để đặt hàng tại Công ty, kế toán bán hàng sẽ ghi nhận đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng rồi chuyển cho bộ phận kho. Kế toán vật tư kiểm tra các mặt hàng mà khách hàng đặt hàng có đầy đủ số lượng không và báo lại cho kế toán bán hàng để kế toán báo lại với khách hàng để chốt đơn hàng. Sau đó, kế toán lập hóa đơn GTGT (phiếu giao hàng kiêm hóa đơn) gồm 3 liên: liên 1 kế toán bán hàng giữ làm căn cứ ghi nhận doanh thu, liên 2 giao cho nhân viên bán hàng lấy hàng hóa rồi sau đó chuyển cho bộ phận vận chuyển cùng hóa đơn vận chuyển hàng hóa giao cho khách hàng, liên còn lại chuyển cho kế toán kho để ghi nhận nghiệp vụ xuất hàng để bán. Nếu khách hàng thanh toán ngay thì nhân viên vận chuyển sẽ lấy tiền mà khách hàng trả mang về cho thủ quỹ. Nếu khách hàng chưa thanh toán thì liên 1 dùng để làm căn cứ ghi nhận vào sổ chi tiết công nợ của khách hàng đó. Cuối tháng căn cứ vào phiếu giao hàng, kế toán thanh Trườngtoán gửi bản đối chiếu côngĐại nợ qua chohọc khách hàng Kinh. tế Huế Cuối ngày kế toán tiến hành tập hợp chứng từ, kiểm tra lại tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ rồi phản ánh nghiệp vụ vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động ghi 57 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh