Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ CÁP THỊ KIM NGỌC Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa: 2015-2019
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Tên sinh viên: Cáp Thị Kim Ngọc Giảng viên hướng dẫn: LớTrườngp : K49C Đại-Kế toán học KinhThạc s ĩtế Phan Huế Thị Hải Hà Niên khóa : 2015-2019 Huế, tháng 1 năm 2019
- Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Phan Thị Hải Hà đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú phòng Kế toán tại Công ty Cổ phần Long Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài làm không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ các thầyTrường cô và các bạn. Đại học Kinh tế Huế Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Cáp Thị Kim Ngọc
- MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài 1 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu đề tài 3 7. Tính mới của đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 6 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiêp sản xuất 6 1.1.1. Một số khái niệm 6 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác 6 1.1.1.2. Chi phí 6 1.1.1.3. Kết quả kinh doanh 7 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 8 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất 8 1.2.1. Kế toán doanh thu 8 1.2.1.1. KTrườngế toán doanh thu bán Đại hàng và cunghọc cấp d ịchKinh vụ tế Huế 8 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác 15 1.2.2. Kế toán các khoản chi phí 17 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 17
- 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 19 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 21 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 23 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác 25 1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN 26 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHCÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ 30 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Long Thọ 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động của công ty 31 2.1.2.1. Chức năng 31 2.1.2.2. Nhiệm vụ 32 2.1.2.3. Mục tiêu hoạt động 32 2.1.2.4. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh 33 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2016-2017 33 2.1.3.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoan 2016-2017 33 2.1.3.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2017 36 2.1.3.3. Tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2016-2017 38 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 39 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 39 2.1.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban 40 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần Long Thọ 43 2.1.5.1. TTrườngổ chức bộ máy kế toán Đại học Kinh tế Huế 43 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 45 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Long Thọ 48 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ 48 2.2.2. Phương thức thanh toán 48
- 2.2.3. Kế toán doanh thu 49 2.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Long Thọ 49 2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại CTCP Long Thọ 56 2.2.3.3. Kế toán doanh thu tài chính tại CTCP Long Thọ 56 2.2.3.4. Kế toán thu nhập khác tại CTCP Long Thọ 60 2.2.4. Kế toán các khoản chi phí 62 2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại CTCP Long Thọ 62 2.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng tại CTCP Long Thọ 65 2.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại CTCP Long Thọ 69 2.2.4.4. Kế toán chi phí tài chính tại CTCP Long Thọ 74 2.2.4.5. Kế toán chi phí khác tại CTCP Long Thọ 75 2.2.4.6. Kế toán chi phí thuế TNDN tại CTCP Long Thọ 77 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại CTCP Long Thọ 78 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ 82 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Long Thọ 82 3.1.1. Những kết quả đạt được 82 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại 85 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Long Thọ 85 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 85 3.2.2. GiảTrườngi pháp nhằm nâng cao Đại lợi nhu ậnhọc tại Công tyKinh Cổ phần Long tế Th ọHuế 87 PHẦN III: KẾT LUẬN 90 I. Kết luận 90 II. Đề xuất hướng nghiên cứu mới của đề tài 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO GIẤY XÁC NHẬN CHO PHÉP SINH VIÊN NỘP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CMKT Chuẩn mực kế toán GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp CKTM Chiết khấu thương mại K/C Kết chuyển TK Tài khoản NG Nguyên giá HMLK Hao mòn lũy kế CTCP Công ty cổ phần BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ QLDN Quản lý doanh nghiệp TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định TGĐ Tổng giám đốc CBCNV Cán bộ công nhân viên SXKDVLXD Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng NVBH Nhân viên bán hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn KTQT Kế toán quản trị Trường Đại học Kinh tế Huế
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ 11 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14 Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác 16 Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 18 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính 20 Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí bán hàng 22 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác 26 Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế TNDN 27 Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty 40 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 43 Sơ đồ 2.3: Hệ thống kế toán trên máy của Công ty 46 Trường Đại học Kinh tế Huế
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1- Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty 35 Bảng 2.2- Phân tích kết quả kinh doanh 37 Bảng 2.3- Phân tích tình hình lao động 38 Bảng 2.4- Một số sản phẩm của công ty 48 Biểu 2.1- Trích Hóa đơn GTGT số 0012385 52 Biểu 2.2- Trích Hóa đơn GTGT số 0012950 53 Biểu 2.3- Trích Sổ Cái tài khoản 511 55 Biểu 2.4- Trích Giấy báo có Eximbank 58 Biểu 2.5- Trích Giấy báo có EximVietinbank 58 Biểu 2.6- Trích Sổ Cái tài khoản 515 59 Biểu 2.7- Trích Sổ Cái tài khoản 711 61 Biểu 2.8- Trích bảng Tổng hợp nhập-xuất-tồn 63 Biểu 2.9- Trích Sổ Cái tài khoản 632 64 Biểu 2.10- Trích Giấy biên nhận thanh toán 66 Biểu 2.11- Trích Giấy báo cước dịch vụ viễn thông 67 Biểu 2.12- Trích Sổ cái tài khoản 641 68 Biểu 2.13- Trích Ủy nhiệm chi 70 Biểu 2.14- Trích Hóa đơn bán hàng số 0009704 71 Biểu 2.15- Trích giấy đề nghị thanh toán 72 Biểu 2.16- Trích Phiếu chi số 085 72 Biểu 2.17- Trích Sổ cái tài khoản 642 73 Biểu 2.18Trường- Sổ Cái tài khoản 811Đại học Kinh tế Huế 76 Biểu 2.19- Trích Sổ cái tài khoản 911 79 Biểu 2.20- Trích Sổ cái tài khoản 421 81
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do lựa chọn đề tài Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách thức lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ, biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải giải đáp bài toán làm sao để tiết kiệm tối đa chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì thế, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là công cụ quản lý quan trọng của các nhà quản trị quyết định tới sự tồn tại của công ty trong nền kinh tế hiện nay. Căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhà quản lý đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn cho công ty. Mặt khác, thông qua kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh còn xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp cho nhà nước. Trong thực tế, mỗi doanh nghiệp có đặc thù kinh doanh riêng nên việc hạch toán và quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh khác nhau, tạo sự khác biệt về kết quả kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí trong doanh nghiệp cùng với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, em quyết định chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ” để làm để tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tàiTrường này thực hiện nh ằĐạim đạt đư ợhọcc các mụ cKinh đích sau: tế Huế - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Long Thọ SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà - Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ nói riêng 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ - Phạm vi thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2016-2017; tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong tháng 9 năm 2018 của Công ty Cổ phần Long Thọ. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập tài liệu: được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định hướng dẫn của Bộ TàiTrường chính nhằm hệ thống Đại hóa những học vấn đềKinh lý luận chung. tế Huế - Phương pháp phỏng vấn: phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán. - Phương pháp quan sát: được sử dụng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà - Phương pháp tìm kiếm: phương pháp này được sử dụng để thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo. Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. - Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. - Phương pháp phân tích, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục những hạn chế của công ty nói chung. - Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì kết cấu đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất ChươngTrường 2: Thực trạ ngĐại công tác học kế toán Kinhdoanh thu, chi tế phí Huếvà xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 7. Tính mới của đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong những đề tài rất phổ biến. Có thể nói, đây là đề tài không còn mới bởi đề tài này đã được rất nhiều sinh viên khóa trước lựa chọn nghiên cứu làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Ví dụ như: - Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Dịch vụ Bình Minh” của sinh viên Hoàng Thị Nga (Niên khóa 2012-2016); - Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Thanh Bình” của sinh viên Nguyễn Thị Thu Hiền (Niên khóa 2014-2018); - Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Quang Minh” của sinh viên Phạm Thị Thương (Niên khóa 2007-2011); Sau khi nghiên cứu cả ba đề tài trên, em rút ra một số nhận xét sau: Về ưu điểm: - Bố cục rõ ràng, trình bày đầy đủ các phần và nội dung cần thiết của đề tài, hình thức trình bày theo đúng quy định. - Các nghiệp vụ thực tế đưa ra đều có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ đó. - Cả ba đề tài đều đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị; đánh giá được những ưu điểm, hạn chế trong công tác kế toán và đưa ra các giải pháp khắc phục. Về nhược điểm: - CTrườngả ba đề tài trên đều Đạichưa nêu đưhọcợc tính mKinhới trong đề tàitế nghiên Huế cứu của mình - Chưa đề xuất các hướng nghiên cứu khác cho đề tài Điểm chung của ba đề tài này là đều nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại và dịch vụ. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Vì vậy, trong đề tài này, em quyết định chọn một doanh nghiệp sản xuất, cụ thể là Công ty Cổ phần Long Thọ để tìm hiểu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty có gì khác biệt so với các doanh nghiệp khác. Từ đó, em có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá về ưu-nhược điểm trong công tác kế toán và đưa ra các giải pháp phù hợp nhất. Đây cũng là lần đầu tiên đề tài này được thực hiện tại Công ty Cổ phần Long Thọ. Bên cạnh đó, trong bài khóa luận này, em sẽ đưa ra một số hướng nghiên cứu khác làm cho đề tài được mở rộng và đổi mới hơn thay vì chỉ nghiên cứu phần thực trạng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiêp sản xuất 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác Theo Điều 78 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - ThuTrường nhập khác: Là kho ảĐạin thu góp học phần làm Kinhtăng vốn chủ tếsở h ữuHuế từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.1.2. Chi phí SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Theo Điều 82 Thông tư 200/2014/ TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. 1.1.1.3. Kết quả kinh doanh Theo Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đối với doanh nghiệp: thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thờTrườngi, hạch toán doanh Đạithu còn giúp học doanh Kinhnghiệp có các tế quy ếHuết định tối ưu về sản xuất, hàng tồn kho, lao động để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp xác SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư, người lao động. Đây là nền tảng tạo uy tín cho doanh nghiệp. Đối với nhà nước: hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa, từng ngành, từng địa phương để có các chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh kế của đất nước để có những giải pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển kinh tế. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ cụ thể. Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kì từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kì. Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai. Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhTrường trong doanh nghi Đạiệp sản họcxuất Kinh tế Huế 1.2.1. Kế toán doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì: SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Nguyên tắc xác định doanh thu TheoTrường CMKT số 14 “Doanh Đại thu vàhọc thu nhập Kinh khác”: Doanh tế thu Huế được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. c. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng - Đơn đặt hàng, Hợp đồng bán hàng - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá + Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá + Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư + Tài khoản 5118 - Doanh thu khác e. Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà TK 511 Doanh thu bán hàng TK 911 và cung cấp dịch vụ TK 111, 112, 131 TK 521 Kết chuyển Doanh thu doanh thu thuần bán hàng và Doanh thu bán cung cấp dịch vụ hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết TK 33311 khấu thương mại Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Theo Khoản 1 Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC: - ChiếTrườngt khấu thương mạ i:Đạilà khoả nhọc doanh nghi Kinhệp bán giả mtế giá Huếniêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà b. Quy định hạch toán Đối với khoản CKTM: Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng Đối với khoản hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn nếu trả toàn bộ hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. Đối với khoản giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất c. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng chiết khấu - Bảng tính chiết khấu thương mại - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản hàng bán bị trả lại - Biên bản giảm giá hàng bán - Chứng từ nhập kho d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tà khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” Tài Trườngkhoản 521 có 3 tài khoĐạiản cấp 2học: Kinh tế Huế + Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại + Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà e. Phương pháp kế toán TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 131 TK 511 Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB, Kết chuyển CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại TK 333 Giảm các khoản thuế phải nộp Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Khái niệm Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu . + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại ) + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + ThuTrường nhập về hoạt động đĐạiầu tư mua học bán chứ ngKinh khoán. tế Huế + Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. b. Chứng từ kế toán SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà - Giấy báo có, Phiếu thu - Giấy báo lãi hoặc sổ phụ ngân hàng - Bảng tính tiền lãi c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” d. Phương pháp hạch toán TK 515 TK 911 Doanh thu hoạt động tài chính TK 138 Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận Cổ tức, lợi nhuận được chia TK 121, 221, 222, 228 Phần cổ tức, lợi nhuận được chia dồn tích ghi giảm TK 121, 228, 635 Hoán đổi cổ phiếu TK 331 Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng Kết chuyển doanh thu TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 hoạt động tài chính Bán ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Lãi bán ngoại tệ TK 128, 228, 221, 222 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư TK 331, 341 TK 1112, 1122 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 152, 156, TK 111, 112 211, 627, 642, Mua vật tư, hàng hoá, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước TK 1113, 1123 Trường Đại họcĐánh Kinh giá lại vàng tiềntế tệ Huế TK 413 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 1112, 1122 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 131, 136, 138 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 14
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác a. Khái niệm Theo Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại. b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu thu - BiênTrường lai nộp thuế, nộp Đạiphạt học Kinh tế Huế - Giấy báo có c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác” d. Phương pháp hạch toán SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 15
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà TK 711-Thu nhập khác TK 911 TK 111,112 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường TK 338, 344 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký Kết chuyển thu nhập khác quỹ ký cược ngắn hạn, dài hạn TK 152,156,211 vào TK 911 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ TK 111, 112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ TK 333 TK 331, 338 Tính vào thu nhập khác khoản nợ Các khoản thuế trừ vào phải trả không xác định được chủ thu nhập khác (nếu có) TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được NSNN hoàn lại TK 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác TK 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trước TK 152, 153, 155, 156 Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp TK 221, 222, 228 Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa (trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) 152, 153, 155, 156 Giá trị ghi sổ TK 221, 222, 228 Trường Đại họcĐầu tư bằng Kinh tài sản cố định tế Huế (trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) TK 211, 213 TK 214 NG HMLK Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 16
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 1.2.2. Kế toán các khoản chi phí 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm Theo Điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. b. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Theo Thông tư 200 của Bộ Tài chính có 3 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ: - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ - Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp - Phương pháp thực tế đích danh: áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua Trườngvào, từng thứ sản phẩmĐại sản xuấthọc ra nên Kinhchỉ áp dụng chotế các Huế doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. c. Chứng từ kế toán - Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý - Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 17
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử sụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” e. Phương pháp hạch toán TK 6 3 2 TK 154, 155 Giá vốn hàng bán TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng TK 156, 157 bán và các c/phí khi xác Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán định kết quả kinh doanh 138, 152, 153, 155, 156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán TK 627 TK 155, 156 Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ Hàng bán bị trả lại nhập TK 154 kho Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán TK 217 Bán bất động sản đầu tư TK 2147 Trích khấu hao bất động sản đầu tư TK 241 Chi phí tự XD TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ 111, 112, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT TK 242 TK 2294 Nếu chưa phân bổ Trường Đại học Kinh Hoàn nhập dựtế phòng Huế TK 335 giảm giá hàng tồn kho Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đã bán trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 18
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a. Khái niệm Theo Điều 90 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chi phí tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán ; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái b. Chứng từ kế toán - Giấy báo nợ - Bảng tính lãi vay - Phiếu chi c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính” d. Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 19
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà TK 635 TK 413 Chi phí tài chính TK 2291, 2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc Hoàn nhập số chênh lệch dự ngoại tệ c/kỳ vào chi phí TC phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào TK 121, 228, 221, 222 đơn vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí khoản đầu tư hoạt động L/doanh TK 2291, 2292 liên kết Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 335, 242, Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 152, 156, 211,642 TK 911 Mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá tài chính Thanh toán nợ phải trả bằng 331, 336, 341 Trườngngoại tệĐại học Kinh tế Huế TK 131, 136, 138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ TK 1112, 1122 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 20
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng a. Khái niệm Theo Điều 91 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, b. Chừng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy thanh toán tạm ứng - Bảng lương, các khoản trích theo lương - Các chứng từ liên quan khác c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên + Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì + Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng + Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành + Tài Trườngkhoản 6417 - Chi phí Đại dịch vụ muahọc ngoài Kinh tế Huế + Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác d. Phương pháp hạch toán SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 21
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 111, 112, TK 641 - Chi phí bán hàng 152, 153, 242 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ TK 133 Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí bán hàng TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm TK 242, 335 - Chi phí phân bổ dần, - Chi phí trích trước 152, 153, 155, 156 TK 352 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho Hoàn nhập dự phòng khách hàng bên ngoài DN phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa TK 331, 131 Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí khác bằng tiền; Chi phí hoa hồng đại lý TK 133 Thuế GTGT đầu vào Thuế không được khấu trừ GTGT nếu được tính vào chi phí bán hàng TK 338 TrườngSố phải trảĐại cho đơn vịhọc nhận ủy thác Kinh XK tế Huế về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí bán hàng SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 22
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Khái niệm Theo Điều 92 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ) b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn tiền điện, nước - Bảng lương, các khoản trích theo lương - Hóa đơn GTGT - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Phiếu chi - Các chứng từ liên quan khác - Biên lai nộp tiền - Giấy thanh toán tạm ứng c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý + Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý + Tài Trườngkhoản 6423 - Chi phí Đại đồ dùng họcvăn phòng Kinh tế Huế + Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí + Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng + Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 23
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà d. Phương pháp hạch toán 111, 112, TK 642 - Chi phí QLDN 152, 153, 242, 331 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí QLDN TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước TK 352 TK 2293 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu TK 2293 khó đòi đã trích lập năm Dự phòng phải thu khó đòi trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay 111, 112, 153 141, 331,335 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào (nếu có) không được khấu trừ TK 352 Hoàn nhập dự phòng TK 333 phải trả về chi phí bảo Trường Thuế môn bài, tiền Đại thuê đất phải học nộp NSNN Kinh hành tếsản phẩm, Huế hàng hóa TK 155, 156 Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 24
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác a. Khái niệm Theo Điều 94 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp, bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác b. Chứng từ kế toán - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên lai nộp thuế - Phiếu chi c. Tài khoTrườngản sử dụng Đại học Kinh tế Huế Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác” SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 25
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà d. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131, 141 TK 811- Chi phí khác TK 911 Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ ) TK 338, 331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do Kết chuyển chi phí khác vi phạm hợp đồng để xác định kết quả kinh doanh TK 211, 213 TK 214 TK 111, 112, 138 Nguyên Giá trị Thu bán hồ sơ thầu giá hao mòn hoạt động thanh lý, TSCĐ nhượng bán TSCĐ góp vốn TK 222,223 liên doanh, Giá trị vốn góp liên kết liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ giá trị còn lại của TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác 1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN a. Khái Trườngniệm Đại học Kinh tế Huế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 26
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. b. Phương pháp xác định thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết = - - tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế = [Doanh thu - Chi phí] + Thu nhập chịu thuế khác c. Chứng từ kế toán - Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm - Biên lai nộp thuế - Báo cáo quyết toán thuế TNDN - Và các chứng từ liên quan khác d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; + Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. e. Phương pháp hạch toán TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ K/c chi phí thuế Trường do doanh nghiệp Đạitự xác định học Kinh tếTNDN Huế hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 27
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh - Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau: Doanh thu thuần Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ = - về BH&CCDV BH&CCDV trong kỳ doanh thu Lợi nhuận gộp Doanh thu thuần = - Giá vốn hàng bán về BH&CCDV về BH&CCDV Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh thu Chi phí Chi phí bán thuần từ hoạt = gộp về + ho ng tài - ho ng - hàng động kinh ạt độ ạt độ BH&CCDV doanh chính tài chính và QLDN - Kết quả hoạt động khác được xác định như sau: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác - Kết quả kinh doanh trước thuế được xác định như sau: Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác - Kết quả kinh doanh sau thuế TNDN được xác định như sau: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN b. Chứng từ, sổ sách kế toán Cuối năm tài chính, kế toán trưởng tiến hành tập hợp tất cả sổ sách, chứng từ, số liệu liên quanTrường đến doanh thu và chiĐại phí phát học sinh trong Kinh kỳ của doanh tế nghiệp Huế để xác định kết quả kinh doanh cho năm tài chính đó. Toàn bộ doanh thu, chi phí sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 28
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà d. Phương pháp hạch toán TK 9 1 1 TK 632 Xác định kết quả kinh doanh TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu TK 641 hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng TK 711 Kết chuyển thu nhập khác TK 642 Kết chuyển chi phí QLDN TK 8212 TK 811 Kết chuyển giảm khoản thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK 8211, 8212 Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoạt động kinh doanh trong kỳ TKTrường 421 Đại học Kinh tế Huế Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 29
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHCÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Long Thọ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Long Thọ tiền thân là Công ty SXKDVLXD Long Thọ, thành lập năm 1975, là một đơn vị SXKDVLXD của tỉnh Thừa Thiên Huế được xây dựng và phát triển trên cơ sở nhà máy Vôi nước Long Thọ được hình thành từ thời Pháp thuộc cách đây hơn 120 năm. Tháng 9/1994 – 30/11/2005 là doanh nghiệp Nhà nước hạng I, với tên gọi là Công ty SXKDVLXD Long Thọ. Tháng 12/2005 chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Long Thọ. Tổng số CBCNV hiện nay là 402 người, 04 đơn vị trực thuộc gồm: Xí nghiệp Khai thác đá, Xí nghiệp Xi măng, Xí nghiệp Gạch Terrazzo, Xí nghiệp Điện Nước và 5 bộ phận phòng ban. Từ năm 2005, sau khi chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần, Công ty đã nhận được sự ủng hộ rất nhiệt tình từ phía người tiêu dùng. Sản phẩm của Công ty ngày càng chiếm được vị trí vững chắc trên thương trường. Các sản phẩm của Công ty gồm: xi măng PCB30, PCB40 mang nhãn hiệu đầu rồng, gạch lát terrazzo, ngói màu, gạch block, tấm lợp Fibro, hầu hết các sản phẩm đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại. Ngoài quy mô sản xuất lớn, trang thiết bị tiên tiến, đội ngũ công nhân lành nghề, Công ty CTrườngổ phần Long Thọ Đạicòn tạo cho học mình m Kinhột thế mạnh vtếượt trộiHuế so với các doanh nghiệp cùng ngành là có một hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua các đại lý và nhiều nhà phân phối trải dài từ các tỉnh Quảng Bình đến Bình Định, các tỉnh vùng cao Tây Nguyên và các tỉnh thành Miền Tây với đội ngũ nhân viên tiếp thị dày dặn kinh nghiệm. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 30
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Dưới đây là một số thông tin về công ty cổ phần Long Thọ: - Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Long Thọ - Tên tiếng Anh: LONG THO JOINT STOCK COMPANY - Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 3300101519 - Mã số thuế: 3300101519 - Loại hình doanh ngiệp: công ty cổ phần - Trụ sở chính: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biều, Thành phố Huế. - Điện thoại: (84) 0234 3822083 / (84) 0234 3881186 - Email: longthohueco@gmail.com - Website: www.longthohue.com.vn - Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Văn Trung 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động của công ty 2.1.2.1. Chức năng - ChứTrườngc năng chủ yếu củ aĐạiCông ty họcCổ phần LongKinh Thọ là stếản xu Huếất vật liệu xây dựng bao gồm các sản phẩm xi măng, gạch lát Terrazo, ngói màu và gạch block nhằm phục vụ cho việc xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 31
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà - Tổ chức đầu tư và phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật để đảm bảo sản xuất sản phẩm có chất lượng với giá thành hợp lý mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty và đặc biệt là giảm thiểu đến mức thấp nhất ảnh hưởng của việc sản xuất tới môi trường. 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Cung cấp các sản phẩm có chất lượng để phục vụ cho việc xây dựng, không ngừng cải tiến kỹ thuật công nghệ, mẫu mã phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh, giữ vững uy tín của công ty trên thị trường. - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của cổ đông. - Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn quy định của pháp luật. - Kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật - Thực hiện đúng các chính sách về lao động. Chú trọng chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, công nhân viên của công ty. 2.1.2.3. Mục tiêu hoạt động - Xây dựng và phát triển Công ty Cổ phần Long Thọ luôn là đơn vị hàng đầu của Tỉnh về việc sản xuất vật liệu xây dựng cung cấp cho các công trình dân dụng và công nghiệp, lấy sản xuất xi măng, gạch lát Terrazzo, ngói màu, gạch block Long Thọ, tấm lợp Fibro làm ngành nghề chính. - Phát huy cao mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín và thương hiệu Long Thọ trên thương trường; - NghiênTrường cứu đầu tư đổi mĐạiới công nghhọcệ sản xu Kinhất; tế Huế - Đầu tư xây dựng các sản phẩm sau xi măng như: gạch Terrazzo, ngói màu, gạch Block, tấm lợp Fibro SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 32
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 2.1.2.4. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh Công ty hoạt động trên các lĩnh vực: - Sản xuất kinh doanh xi măng, gạch lát Terrazzo, gạch không nung block, ngói màu và tấm lợp Fibro. - Khai thác mỏ đá vôi nguyên liệu và phụ gia. - Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. - Gia công lắp đặt các sản phẩm cơ khí. - Kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng. - Vận tải hành khách theo hợp đồng và theo tuyến cố định; - Dịch vụ du lịch. 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2016-2017 2.1.3.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoan 2016-2017 Qua bảng số liệu ta thấy, TSNH có biến động tốt và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng qua 2 năm, cụ thể: Năm 2016, tổng giá trị TSNH của công ty là 54.633.895.426 đồng chiếm tỉ trọng 67,28% trong cơ cấu tổng tài sản. Năm 2017, TSNH tăng so với năm 2016 là 8.915.591.495 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 16,32% nâng tỉ trọng lên 71,42% trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên nhân là do khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác tăng với tốc độ cao. Trong đó, khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn tăng với tốc độ là 530,43%; khoản phải thu ngắn hạn tăng 219,29% và tài sản ngắn hạn khác tăng 1.414,59%. Tài Trườngsản dài hạn chủ yếu Đại là TSCĐ họcvà có sự giảmKinh nhẹ qua 2tế năm. HuếCụ thể: Năm 2016, tổng giá trị TSDH là 26.568.227.299 đồng, chiếm tỉ trọng 32,72% trong tổng tài sản. Năm 2017, TSDH giảm 1.139.601.050 đồng tương ứng giảm 4,29%. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động này là do TSCĐ giảm 6,89% và các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm 24,15%. So với TSNH thì TSDH chiếm tỉ trọng thấp hơn trong cơ cấu tổng tài sản. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 33
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Nhìn chung thì tài sản của công ty có biến động khá tốt. Tổng giá trị tài sản của công ty năm 2016 là 81.202.122.725 đồng. Năm 2017, tổng tài sản tăng so với năm 2016 là 7.775.990.445 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 9,58%. Tổng tài sản tăng là kết quả tương đối tốt, thể hiện công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả, quy mô sản xuất mở rộng. Nguồn vốn của công ty bao gồm hai khoản mục chính là Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Cả hai khoản mục này đều có xu hướng tăng lên qua 2 năm. Cụ thể: Năm 2017, nợ phải trả tăng 5.162.298.710 đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 42,95%. Nguyên nhân là do khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 152,39%; khoản phải trả ngắn hạn khác tăng 452,49%; khoản phải trả người lao động tăng 270,82%. Nợ của công ty chủ yếu là nợ ngắn hạn, do chi phí sử dụng vốn thấp nên tiết kiệm được khoản chi phí lãi vay. Tuy nhiên, mức độ cấp thiết phải trả cao, thời gian ngắn có thể gây bất lợi cho hoạt động của công ty. Vốn chủ sở hữu cũng có sự tăng nhẹ. Năm 2017, vốn chủ sở hữu tăng 2.613.691.735 đồng so với năm 2016 tương ứng với tốc độ tăng là 3,78%. Nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế tăng với tốc độ 71,63%. Xét về cơ cấu trong tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ rất cao so với nợ phải trả. Năm 2016, vốn chủ sở hữu chiểm tỉ trọng 85,2% trong tổng nguồn vốn. Năm 2017, tỉ trọng có giảm đi nhưng vẫn ở mức cao là 80,69%. Trong khi đó, nợ phải trả chỉ chiếm 14,8% của năm 2016 và năm 2017 tăng lên 19,31%. Vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng cao chứng tỏ công ty có khả năng tự chủ tài chính cao. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 34
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Bảng 2.1- Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty Đơn vị tính: đồng Năm 2016 Năm 2017 2017/2016 CHỈ TIÊU Giá trị % Giá trị % ± % A.Tài sản ngắn hạn 54.633.895.426 67,28 63.549.486.921 71,42 8.915.591.495 16,32 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 13.669.587.123 16,83 5.496.901.350 6,18 (8.172.685.773) (59,79) II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 2.300.000.000 2,83 14.500.000.000 16,30 12.200.000.000 530,43 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.801.393.894 5,91 15.330.450.102 17,23 10.529.056.208 219,29 IV. Hàng tồn kho 33.838.176.763 41,67 27.847.461.036 31,30 (5.990.715.727) (17,70) V. Tài sản ngắn hạn khác 24.737.646 0,03 374.674.433 0,42 349.936.787 1.414,59 B. Tài sản dài hạn 26.568.227.299 32,72 25.428.626.249 28,58 (1.139.601.050) (4,29) II. Tài sản cố định 22.838.768.880 28,13 21.265.578.764 23,90 (1.573.190.116) (6,89) IV. Tài sản dở dang dài hạn 122.525.726 0,15 804.575.832 0,90 682.050.106 556,66 V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.096.255.100 2,58 1.590.000.000 1,79 (506.255.100) (24,15) VI. Tài sản dài hạn khác 1.510.677.593 1,86 1.768.471.653 1,99 257.794.060 17,06 TỔNG TÀI SẢN 81.202.122.725 100,00 88.978.113.170 100,00 7.775.990.445 9,58 A. Nợ phải trả 12.019.543.870 14,80 17.181.842.580 19,31 5.162.298.710 42,95 Nợ ngắn hạn 12.019.543.870 14,80 17.181.842.580 19,31 5.162.298.710 42,95 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 69.182.578.855 85,20 71.796.270.590 80,69 2.613.691.735 3,78 Vốn chủ sở hữu Trường69.182.578.856 Đại 85,20học 71.796.270.591Kinh tế 80,69Huế2.613.691.735 3,78 TỔNG NGUỒN VỐN 81.202.122.725 100,00 88.978.113.170 100,00 7.775.990.445 9,58 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 35
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 2.1.3.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2017 Qua bảng số liệu ta thấy: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 giảm nhẹ so với năm 2016 là 894.457.194 đồng tương ứng với tốc độ 0,68%. Nguyên nhân là do các khoản giảm trừ doanh thu tăng lên trong khi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm. Điều này cho thấy, công tác bán hàng của công ty chưa hiệu quả, chất lượng sản phẩm chưa đảm bảo. Doanh thu giảm kéo theo giá vốn cũng giảm. Năm 2017, giá vốn hàng bán giảm 3.728.696.312 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 3,26%. Doanh thu hoạt động tài chính có xu hướng tăng lên. Năm 2017, doanh thu hoạt động tài chính tăng 881.675.367 đồng so với năm 2016 tương ứng với tốc độ tăng là 221,78%. Năm 2017, các khoản mục chi phí có xu hướng giảm mạnh. Trong đó, chi phí tài chính giảm 15.570.341 đồng tương ứng giảm 2,98% do trong năm 2017 không phát sinh chi phí lãi vay; chi phí QLDN giảm 175.831.010 đồng tương ứng 2,07%; chi phí khác giảm mạnh so với năm 2016 với giá trị 46.538.106 đồng tương ứng 48,91%. Do tốc độ giảm của doanh thu chậm hơn tốc độ giảm của chi phí nên các chỉ tiêu lợi nhuận đều dương. Năm 2017, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 2.615.948.823 đồng so với năm 2016 tương ứng 15,55%; lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 2.991.861.534 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 64,36%; tổng lợi nhuận kế toán trTrườngước thuế tăng 2.991.861.534 Đại đồnghọc tương Kinhứng tăng 70,65%. tế Huế Lợi nhuận sau thuế năm 2017 tăng 2.613.691.735 đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng là 71,63%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận kế toán trước thuế lớn hơn tốc độ tăng của chi phí thuế TNDN SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 36
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Bảng 2.2- Phân tích kết quả kinh doanh Đơn vị tính: đồng 2017/2016 CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 ± % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 131.339.755.243 130.445.298.049 (894.457.194) (0,68) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 304.562.319 522.852.614 218.290.295 71,67 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 131.035.192.924 129.922.445.435 (1.112.747.489) (0,85) 4. Giá vốn bán hàng 114.217.435.870 110.488.739.558 (3.728.696.312) (3,26) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.817.757.054 19.433.705.877 2.615.948.823 15,55 6.Doanh thu hoạt động tài chính 397.539.645 1.279.215.012 881.675.367 221,78 7. Chi phí tài chính 521.825.441 506.255.100 (15.570.341) (2,98) Chi phí lãi vay 21.825.441 0 (21.825.441) (100,00) 8. Chi phí bán hàng 3.546.028.918 4.243.192.925 697.164.007 19,66 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.498.645.903 8.322.814.893 (175.831.010) (2,07) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4.648.796.437 7.640.657.971 2.991.861.534 64,36 11. Thu nhập khác 18.227.185 209.636.490 191.409.305 1.050,13 12. Chi phí khác 95.149.350 48.611.244 (46.538.106) (48,91) 13. Lơi nhuận khác (76.922.165) 161.025.246 237.947.411 (309,34) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4.571.874.272 7.801.683.217 3.229.808.945 70,65 15. Chi phí thuế TNDN hiện hànhTrường Đại học923.249.682 Kinh 1.539.366.892tế Huế 616.117.210 66,73 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.648.624.590 6.262.316.325 2.613.691.735 71,63 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 37
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 2.1.3.3. Tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2016-2017 Bảng 2.3- Phân tích tình hình lao động Năm 2016 Năm 2017 2017/2016 S S S Chỉ tiêu ố ố ố lượng Tỷ lệ lượng Tỷ lệ lượng Tỷ lệ (người) (%) (người) (%) (người) (%) Tổng số lao động 267 100 279 100 12 4,49 1. Phân theo tính chất sản xuất Lao động trực tiếp 215 80,52 224 80,29 9 4,19 Lao động gián tiếp 52 19,48 55 19,71 3 5,77 2. Phân theo trình độ chuyên môn Đại học, Thạc sĩ 38 14,23 38 13,62 0 0,00 Cao đẳng 3 1,12 4 1,43 1 33,33 Trung cấp 15 5,62 20 7,17 5 33,33 Lao động phổ thông 211 79,03 217 77,78 6 2,84 3. Phân theo giới tính Nam 210 78,65 215 77,06 5 2,38 Nữ 57 21,35 64 22,94 7 12,28 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán của Công ty) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình lao động của công ty cổ phần Long Thọ qua 2 năm 2016 – 2017 có xu hướng tăng, cụ thể: Năm 2016 số lượng lao động là 267 người. Đến năm 2017, số lượng lao động tăng thêm 12 người tương ứng mức tăng là 4,49 % so với năm 2016. Phân theo giới tính: số lao động luôn phân theo giới tính nam và nữ. Đa số tập trung ở giới tính nam vì công việc đòi hỏi lao động nam nhiều hơn nữ và thường xuyên làm các công việc nặng nhọc. NămTrường 2016, lao động nam Đại chiếm thọcới 78,65 %Kinh trong tổng cơtế cấ uHuế tương ứng với 210 người, còn lại là lao động nữ chiếm 21,35% tương ứng 57 người. Năm 2017, số lao động nam tăng 5 người tương ứng tốc độ tăng 2,38 %, số lao động nữ tăng lên 7 người tương ứng tốc độ tăng 12,38%. Từ đó cho thấy, đặc thù công việc có hơi nặng nề đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, đôi khi còn có thêm một số việc tăng ca và một số yếu tố khác nên lao động SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 38
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà nam luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nữ. Nhưng điều đó không thể phủ nhận về vai trò của lao động nữ trong công ty. Phân theo trình độ học vấn: lao động của công ty được tuyển chọn ở đầy đủ các bậc trình độ, trong đó chủ yếu tập trung ở bậc đại học, thạc sĩ và lao động phổ thông. Số lao động ở từng cấp bậc đều có xu hướng tăng lên. Cụ thể: Năm 2017, số lao động ở bậc Đại học, Thạc sĩ là 38 người chiếm 14,23% trong tổng số lao động. Năm 2017, con số ngày vẫn giữ nguyên ở mức 38 nhưng tỉ trọng giảm xuống còn 13,62%. Số lao động ở bậc cao đẳng tăng thêm 1 người tương ứng tăng 33,33% so với năm 2016. Số lao động ở bậc trung cấp tăng thêm 5 người tương ứng tăng 33,33%. Số lao động phổ thông năm 2016 là 211 người chiếm 79,03%, năm 2017 tăng thêm 6 người tương ứng tăng 2,84%. Phân theo tính chất sản xuất: Do đặc thù kinh doanh nên chủ yếu lao động của công ty là lao động trực tiếp và có xu hướng tăng qua 2 năm. Năm 2016, số lao động trực tiếp là 215 người chiếm 80,52%, số lao động gián tiếp là 52 người chiếm 19,48%. Năm 2017, lao động trực tiếp tăng thêm 9 người tương ứng tốc độ tăng 4,19%, lao động gián tiếp tăng thêm 3 người tương ứng tăng 5,77%. Với những đặc điểm như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng cơ cấu lao động của công ty cổ phần Long Thọ là khá hợp lí, cần nâng cao phát huy thế mạnh để tăng cường nâng cao hiệu suất, hiệu quả và tính kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ChoTrường đến nay công ty đ ãĐại bố trí hợ phọc lí lao độ ngKinh cho hoạt đ ộtếng kinh Huế doanh nên không có lao động dư thừa. Trong công tác quản lí lao động, công ty áp dụng quản lí bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 39
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty 2.1.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban CôngTrường ty Cổ phần Long ĐạiThọ đượ chọc tổ chức vàKinh điều chỉnh tếtheo môHuế hình Công ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và có nhiệm vụ: thông qua điều lệ, phương hướng hoạt SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 40
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà động kinh doanh của công ty, loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán, việc sáp nhập, tái tổ chức và giải thể công ty, giao dịch bán tài sản công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch mua do công ty hoặc các chi nhánh thực hiện có giá trị từ 50% trở lên trong tổng giá trị tài sản của công ty và các chi nhánh của công ty tính theo sổ sách kế toán đã được kiểm toán gần nhất; Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất trong công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ: Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, mức cổ tức, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của công ty; Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của công ty; Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và công ty con; Đề xuất loại hình, số lượng và giá cổ phiếu, trái phiếu dự kiến phát hành; Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng giám đốc; Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của công ty; Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát Ban kiểm soát thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty, được Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ theo điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty và các nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông vTrườngề công tác kiểm tra, Đại giám sát học trong qu ảKinhn lý điều hành tế ho ạtHuế động sản xuất kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Ban Tổng giám đốc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành công việc sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 41
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Hỗ trợ cho Tổng giám đốc là các Phó Tổng giám đốc, bao gồm: - Phó Tổng giám đốc kỹ thuật: trực tiếp quản lý điều hành phòng kỹ thuật, xí nghiệp xi măng, xí nghiệp gạch terrazzo, ngói màu. Thực hiện chức năng tham mưu, quản lý, điều hành về các lĩnh vực kỹ thuật sản xuất, chất lượng, an toàn. - Phó Tổng giám đốc kinh doanh: trực tiếp quản lý điều hành phòng thị trường, tham mưu cho TGĐ kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch marketing. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm của công ty theo đúng quy chế tiêu thụ của Công ty. Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho lãnh đạo công ty các giải pháp kỹ thuật công nghệ, quản lý sản xuất, an toàn lao động. Kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty, soát xét các điều khoản kỹ thuật, công nghệ trong các hợp đồng kinh tế. Xí nghiệp xi măng: Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất xi măng mà TGĐ giao hàng tháng, quý, năm. Kiểm tra số lượng chất lượng nguyên vật liệu đầu vào cũng như sản phẩm sản xuất ra. XN Gạch Terrozzo-Ngoái màu: Tổ chức sản xuất hoàn thành kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm gạch Terrazo-ngói màu do công ty giao khoán. Phòng kế toán: ThamTrườngmưu cho TGĐ trong Đại công táchọc quản lý, Kinh sử dụng và đitếều ti ếHuết nguồn vốn Công ty đạt hiệu quả cao nhất. Tổ chức thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản, chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán theo quy định của nhà nước. Phòng kế hoạch: SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 42
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Lập kế hoạch hàng tháng, quý, năm; phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Phòng vật tư: Tham mưu cho TGĐ ký kết các hợp đồng mua bán vật tư, nguyên nhiên liệu, máy móc thiết bị đầu vào. Chủ trì việc thu mua vật tư, nguyên nhiên liệu phục vụ nhu cầu của các đơn vị trong sản xuất kinh doanh đúng số lượng chất lượng và giá cả phù hợp. Phòng tổ chức-hành chính-bảo vệ: Tham mưu cho TGĐ trong quá trình thực hiện Luật lao động, thỏa ước lao động tập thể. Quản lý hồ sơ nhân sự toàn công ty, tham mưu cho TGĐ tuyển chọn nhân sự. Chỉ đạo việc thực hiện công tác an ninh quốc phòng tại các cơ sở thuộc quản lý công ty. Phòng thị trường: Tham mưu cho TGĐ kinh doanh về chiến lược phát triển thị trường, phát triển thương hiệu của công ty. Khảo sát nghiên cứu và tổng hợp các nguồn thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh. Tổ chức thực hiện việc quảng cáo bán hàng và các chương trình khuyến mãi. 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần Long Thọ 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG K KẾ KẾ Ế KẾ Trường Đại họcTOÁN KinhTOÁN tế HuếTHỦ TOÁN TOÁN T NG VẬT VỐN QUỸ Ổ THUẾ HỢP TƯ BẰNG TIỀN Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Ghi chú: Mối quan hệ chức năng Mối quan hệ trực tuyến SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 43
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty, giúp TGĐ quản lý công tác tài chính và hạch toán kế toán tại Công ty theo đúng pháp luật. Trực tiếp quản lý, điều hành phòng kế toán, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán tại đơn vị trực thuộc. Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh kịp chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Kế toán tổng hợp: quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng và khoản mục chi phí. Tổng hợp số liệu kế toán, xác định kết quả kinh doanh; kiểm tra cân đối số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp; Lập báo cáo tài chính theo quy định. - Kế toán thuế: Kiểm tra hóa đơn GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra; Lập các chứng từ, báo cáo, tờ khai thuế gửi cục thuế; theo dõi, báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Ngoài ra kế toán thuế còn kiêm công việc của kế toán công nợ: quản lý các khoản phải thu, các khoản phải trả nội bộ và khách hàng; tổ chức thực hiện đối chiếu công nợ và lập báo cáo về tình hình công nợ cho kế toán trưởng, Tổng giám đốc. - Kế toán vật tư: Quản lý kho vật tư công ty và vật tư các đơn vị bộ phận; tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển vật tư. Viết phiếu nhập, xuất, kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá, phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ vật tư. Lập cáo báo cáo về vật tư theo quy định. - Kế toánTrường vốn bằng tiền: TheoĐại dõi, thanhhọc toán Kinhtình hình thự ctế hiện Huếthu chi quỹ tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý các chứng từ kế toán thu chi trước khi trình kế toán trưởng ký duyệt; mở sổ chi tiết theo dõi, đối chiếu hàng ngày với thủ quỹ; hàng ngày báo cáo cho kế toán trưởng về công tác thu chi tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Ngoài ra kế toán vốn bằng tiền còn kiêm công việc của kế toán tiền lương: SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 44
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà quản lý lao động và tiền lương, bảo hiểm; theo dõi, đối chiếu tình hình lao động, tiền lương cơ bản của người lao động với phòng tổ chức hành chính. - Thủ quỹ: quản lý, bảo quản kho quỹ cẩn thận, an toàn; thu chi tiền hàng ngày đúng người, đúng đối tượng; đối chiếu với kế toán về tồn quỹ, lập báo cáo tồn quỹ trình kế toán trưởng. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Trong quá trình hoạt động Công ty đã sử dụng một số chứng từ tiêu biểu sau đây: Chứng từ về tiền - Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền - Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Bảng kiểm kê quỹ Chứng từ hàng tồn kho - Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho theo định mức - Biên bản nhận vật tư hàng hóa, Thẻ kho Chứng từ tài sản cố định - Hợp đồng mua bán, Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu nhập kho - Quyết định về việc thanh lý thiết bị - Biên bản giao nhận tài sản cố định - Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn thành công b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Hệ Trườngthống tài khoản củ aĐại công ty học được xây Kinh dựng dựa trên tế Thông Huế tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, các thông tư về việc hướng dẫn, sửa đổi bổ sung và các quyết định ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam, các thông tư hướng dẫn, sửa đổi bổ sung chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán lập báo cáo tài chính năm. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 45
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà c. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: nhật kí chung Công ty áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy: Sơ đồ 2.3: Hệ thống kế toán trên máy của Công ty - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổngTrường hợp (Sổ Cái hoặc NhĐạiật ký chung học ) và các Kinh sổ, thẻ kế toántế chi Huế tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 46
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà - Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. d. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Công ty sử dụng báo cáo kế toán theo quy định Nhà nước: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thuyế minh báo cáo tài chính e. Các phương pháp kế toán chủ yếu - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm - Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao tài sản cố định hữu hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: công ty kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấuTrường trừ với mức thuế suĐạiất 10% chohọc tất cả các Kinh sản phẩm, dtếịch v ụHuế. - Thuế suất thuế TNDN hiện hành: 20% SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 47
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Long Thọ 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ - Đặc điểm sản phẩm: Công ty cổ phần Long Thọ sản xuất và kinh doanh chủ yếu là các vật liệu xây dựng với sản phẩm đa dạng, nhiều mẫu mã đẹp, chất lượng tốt được nhiều người tin dùng. Dưới đây là một số sản phẩm của công ty: Bảng 2.4- Một số sản phẩm của công ty STT Tên sản phẩm ĐVT STT Tên sản phẩm ĐVT 1 Xi măng PCB 30 Tấn 8 Gạch Block Viên 2 Xi măng PCB40 Tấn 9 Tấm lợp Fibro Tấm 3 Gạch lát Terrazzo vuông Viên 10 Ngói màu Long Thọ Viên 4 Gạch lát Terrazzo tròn Viên 11 Chạc 3 chữ Y Viên 5 Gạch lát Terrazzo bát giác Viên 12 Ngói rìa Viên 6 Gạch lát Terrazzo rẻ quạt Viên 13 Ngói đầu nóc, cuối nóc Viên 7 Gạch lát Terrazzo khiếm thị Viên - Thị trường tiêu thụ: Công ty Cổ phần Long Thọ là một cơ sở công nghiệp của Thừa Thiên Huế chuyên sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Thừa Thiên Huế và các tỉnhTrường Miền Trung như ĐạiQuảng Bình, học Quảng KinhTrị, Công tytế cần Huếcó kế hoạch và biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ để tăng sản lượng tiêu thụ nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 2.2.2. Phương thức thanh toán Để nhanh chóng thu hồi được vốn kinh doanh và tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn, ban lãnh đạo đã căn cứ vào nhiều yếu tố để đưa ra các phương thức SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 48
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà thanh toán khác nhau theo từng đối tượng khách hàng. Hiện nay, công ty đang áp dụng các phương thức thanh toán sau: - Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản: phương thức này được công ty áp dụng đối với khách hàng ký hợp đồng mua bán với công ty và những khách hàng thường xuyên, uy tín, hợp tác lâu dài với công ty. Phương thức thanh toán này giúp công ty tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, tiện lợi. - Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: phương thức này thường áp dụng đối với các khách hàng mua hàng hóa có tổng giá trị thanh toán dưới 20 triệu đồng và những khách lẻ không lấy hóa đơn. 2.2.3. Kế toán doanh thu 2.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Long Thọ a. Quy trình bán hàng Đối với khách hàng bán lẻ: Khi có yêu cầu của khách hàng, NVBH có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu, báo giá sản phẩm, điều kiện thanh toán, chiết khấu cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý với các thoả thuận trên, NVBH tiến hành lập phiếu đăng ký mua hàng giao cho bộ phận viết hóa đơn. Bộ phận viết hóa đơn làm thủ tục xuất hàng. Sau khi hàng được giao cho khách hàng, NVBH thu tiền hàng, trích chiết khấu và nộp tiền về Phòng kế toán. Đối với khách hàng đã ký hợp đồng mua bán với công ty: Các nhân viên bán hàng tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng, ghi vào sổ đăng ký thông tin mua hàng để thực hiện các thủ tục Bộ phTrườngận viết hóa đơn ki Đạiểm tra lư ợhọcng hàng t ồKinhn kho. tế Huế - Nếu không có đủ hàng phải đề nghị NVBH đàm phán với khách hàng để đổi chủng loại khác, nếu không được phải làm tờ trình yêu cầu sản xuất. - Nếu sản phẩm đã có trong kho, NVBH căn cứ vào yêu cầu của khách hàng tiến hành lập phiếu đăng ký nhận hàng giao cho bộ phận viết hóa đơn. Bộ phận viết hóa đơn căn cứ vào phiếu đăng ký nhận hàng tiến hành viết hoá đơn bán hàng. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 49
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Sau khi nhận được hoá đơn bán hàng, NVBH được quyền ký thay và nhận hàng chuyển cho khách hàng sau khi tiến hành đăng ký với thủ kho, bảo vệ để nhận hàng. Lượng hàng trên hoá đơn phải nhận hết trong ngày, trường hợp không nhận hết trong ngày, NVBH có trách nhiệm tiến hành làm thủ tục đăng ký hàng gửi kho Trong trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi, NVBH đề nghị Phòng Thị trường tiến hành đàm phán lại với khách hàng về các vấn đề phát sinh để tiến hành lập phụ lục hợp đồng. b. Chứng từ sử dụng Sản phẩm của Công ty Cổ phần Long Thọ bán cho khách hàng thường ký kết theo hợp đồng kinh tế. Chi phí vận chuyển có thể do công ty thanh toán hoặc do người mua chịu, tùy theo từng hợp đồng kinh tế. Sau khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán thì kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu bán hàng. Các chứng từ công ty sử dụng gồm: - Hợp đồng kinh tế: Do phòng thị trường lập và liên hệ với khách hàng để ký hợp đồng. Hợp đồng kinh tế phải có đầy đủ chữ ký và con dấu của Giám đốc và được lập thành 4 bản: Khách hàng giữ 2 bản, công ty giữ 2 bản trong đó 1 bản lưu tại phòng thị trường, 1 bản lưu tại phòng kế toán. - Tờ trình yêu cầu sản xuất: Được lập trong trường hợp hàng trong kho không đủ số lượng theo yêu cầu của khách hàng - Phiếu đăng ký nhận hàng: Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng, nhân viên bán hàng lập phiếu đăng ký nhận hàng - HóaTrường đơn GTGT: Căn cĐạiứ vào giá học trị hợp đồKinhng hoặc phi ếtếu đăng Huế ký nhận hàng, bộ phận viêt hóa đơn tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. - Phiếu thu: Do kế toán lập và giao cho thủ quỹ thu tiền - Giấy báo có: Khi khách hàng thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, công ty sẽ nhận dược Giấy báo có của ngân hàng. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 50
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà c. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng, công ty sử dụng tài khoản tổng hợp cùng các tài khoản chi tiết như sau: TK 511- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ + TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114- Doanh thu bán các bán thành phẩm + TK 5118- Doanh thu khác d. Phương pháp hạch toán Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu thu), kế toán nhập vào phần mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra và các sổ liên quan như TK 111, 112 (nếu khách hàng thanh toán ngay), TK 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán). Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. e. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: - Ngày 01/09/2018, xuất hàng bán cho công ty TNHH Một thành viên Nhân Tài 5 tấn Xi măng PCB30 (bao cước) với tổng giá trị chưa thuế là 5.159.091 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty Nhân Tài chưa thanh toán tiền hàng. Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ hóa đơn GTGT số 0012385 để ghi nhận doanh thu: Trường ĐạiNợ TK 131 học: 5.675.000Kinh tế Huế Có TK 33311 : 515.909 Có TK 5112 : 5.159.091 SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 51
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Biểu 2.1- Trích Hóa đơn GTGT số 0012385 Công ty Cổ phần Long Thọ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 3: Dùng thanh toán Ký hiệu: LT/17P Ngày 1 tháng 9 năm 2018 Số: 0012385 Nợ: 131 XM2952(K) Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều, thành phố Huế, TT-Huế * Điện thoại: 0234.3893636 - 3881693 Số tài khoản: 110000020501 NH TMCP Công Thương TT-Huế hoặc 55110000000352 NH BIDV TT-Huế Xuất tại kho: Thành phẩm XN PCB30 MST: 3300101519 Họ tên người mua hàng: Địa điểm giao hàng: Huế Tên đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Nhân Tài Địa chỉ: 2/61 Nguyễn Duy Luật-P.Phú Bài- TX Hương Thủy- Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3301164663 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng PCB30 (bao cước) Tấn 5 1.031.818,20 5.159.091 Cộng tiền hàng: 5.159.091 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 515.909 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.675.000 Số tiền viếtTrường bằng chữ: Năm triệu sáu trămĐại bảy mươi lămhọc ngàn đồng Kinhchẵn tế Huế Người mua hàng Thủ kho Người viết hóa đơn Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 52
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà - Ngày 13/09/2018, công ty ký hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng và bốc xếp với Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Phong Điền. Số lượng vận chuyển là 170 tấn với tổng giá trị chưa thuế là 20.863.636 đồng, thuế GTGT 10%, công ty chưa thu tiền. Kế toán căn cứ vào hợp đồng và hóa đơn GTGT số 0012950 để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 : 22.950.000 Có TK 33311 : 2.086.364 Có TK 5113 : 20.863.636 Biểu 2.2- Trích Hóa đơn GTGT số 0012950 Công ty Cổ phần Long Thọ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 3: Dùng thanh toán Ký hiệu: LT/17P Ngày 13 tháng 9 năm 2018 Số: 0012950 Nợ: 131 MN58(K) Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều, thành phố Huế, TT-Huế * Điện thoại: 0234.3893636 - 3881693 Số tài khoản: 110000020501 NH TMCP Công Thương TT-Huế hoặc 55110000000352 NH BIDV TT-Huế Xuất tại kho: Thành phẩm XN PCB30 MST: 3300101519 Họ tên người mua hàng: Địa điểm giao hàng: Xã Phong Hòa Tên đơn vị: Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Phong Điền Địa chỉ: Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Hợp đồng STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vận chuyển hàng+bốc xếp Tấn 170 122.727,27 20.863.636 Cộng tiền hàng: 20.863.636 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.086.364 Trường Đại học Kinh Tổng cộng tiền tế thanh toánHuế : 22.950.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Thủ kho Người viết hóa đơn Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 53
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà - Ngày 13/09/2018, xuất hàng bán cho công ty TNHH Một thành viên Hoàng Nhân Long 6 tấn Xi măng Long Thọ PCB30 (bao cước) với tổng giá trị chưa thuế là 6.190.909 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ hóa đơn GTGT số 0012915 (Phụ lục số 1) để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 : 6.810.000 Có TK 33311 : 619.091 Có TK 5113 : 6.190.909 - Ngày 30/09/2018, công ty xuất bán 200 viên Gạch lát Terrazzo đen cho công ty TNHH Một thành viên Nhân Tài với tổng giá trị chưa thuế là 1.490.909 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty Nhân Tài chưa thanh toán tiền mua hàng. Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ hóa đơn GTGT số 0018191 (Phụ lục số 2) để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 : 1.640.000 Có TK 33311 : 149.091 Có TK 5113 : 1.490.909 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 54
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Biểu 2.3- Trích Sổ Cái tài khoản 511 Đơn vị: Công ty Cổ phần Long Thọ Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biều, Thành phố Huế ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 09 năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Chứng từ NCK Số tiền Ngày tháng Số hiệu TK Diễn giải ghi sổ Số Ngày Trang STT đối ứng Nợ Có hiệu tháng số dòng A B C D E F G 1 2 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Số phát sinh trong kỳ 1/9/2018 0012385 01/09 Bán xi măng 131 5.159.091 30/9/2018 0018191 30/09 Bán Terrazzo 131 1.490.909 K 30/9/2018 33 30/09 ết chuyển doanh thu 5112 9111 12.748.084.856 > 9111 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Số phát sinh trong kỳ 13/9/2018 0012950 13/09 Chi phí vận chuyển 131 20.863.636 K 30/9/2018 33 30/09 ết chuyển doanh thu 5113 9111 288.295.636 > 9111 Trường Đại học Kinh tế Huế , ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 55
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại CTCP Long Thọ Để tăng uy tín và tạo được chỗ đứng trên thị trường sản phẩm như hiện nay, Công ty đã áp dụng chính sách CKTM cho những khách hàng mua với số lượng lớn, những khách hàng thường xuyên và giảm giá hàng bán. Đồng thời, trong quá trình sản xuất không thể tránh khỏi các sản phẩm kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại. Để phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty trong việc hạch toán thì công ty sử dụng các khoản giảm trừ doanh thu. a. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng chiết khấu - Hóa đơn GTGT - Biên bản bù trừ công nợ - Biên bản giảm giá hàng bán b. Tài khoản sử dụng + Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại + Tài khoản 5212-Giảm giá hàng bán + Tài khoản 5213-Hàng bán bị trả lại c. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Trong tháng 9 năm 2018, tại công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu. Đây chính là thành quả của công ty trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và uy tín đối với khách hàng. 2.2.3.3. Kế toán doanh thu tài chính tại CTCP Long Thọ a. ChứngTrường từ sử dụng Đại học Kinh tế Huế - Giấy báo lãi - Giấy báo có hoặc sổ phụ ngân hàng - Phiếu thu SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 56
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, công ty sử dụng tài khoản tổng hợp và các tài khoản chi tiết như nhau: + Tài khoản 5154- Thu lãi tiền gửi + Tài khoản 5158- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác c. Phương pháp hạch toán Để hạch toán được, kế toán phải căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng thông báo về lãi tiền gửi, phiếu thu tiền mặt, kế toán tổng hợp số liệu vào phần mềm. Sau đó, phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 515, sổ chi tiết TK 515. Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 5/9/2018, nhận Giấy báo có của Ngân hàng Xuất-Nhập khẩu Việt Nam (Biểu 2.6) với số tiền 34.783.562 cho khoản tiền gửi 1 tỷ đồng ngày 05/03/2018, kỳ hạn 6 tháng tại Ngân hàng Xuất-Nhập khẩu Việt Nam, kế toán ghi nhận: Nợ TK 1121 : 34.783.562 Có TK 5154: 34.783.562 - Định kỳ, khi nhận giấy báo Có của ngân hàng, công ty tiến hành ghi nhận khoản lãi nhập vốn từ các tài khoản tiền gửi. Ngày 30/09/2018, lãi nhập vốn theo chứng từ BCNH (Biểu 2.7) số tiền 90.552 đồng cho khoản tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thươngTrường Việt Nam, kế toánĐại ghi nhận: học Kinh tế Huế Nợ TK 11211 : 90.552 Có TK 5154: 90.552 SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 57
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Biểu 2.4- Trích Giấy báo có Eximbank Ngân hàng Xuất-Nhập khẩu Việt Nam Số BT: EOD1-S171390 Chi nhánh Huế Ngày: 5/9/2018 GIẤY BÁO CÓ Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Mã số khách hàng: 118018517 Mã số thuế: 3300101519 Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, P. Thủy Biều, TP Huế, TT-Huế Nội dung: T/BI Số tài khoản: 160414851004897 Số tham chiếu: Chi tiết Số tiền Ghi chú Số tiền giao dịch: VND 34.783.562 Tỷ giá: Tổng cộng VND 34.783.562 Số tiền bằng chữ: Ba mươi bốn triệu bảy trăm tám mươi ba ngàn năm trăm sáu mươi hai đồng Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc Lê Trần Thiên Hương (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) Biểu 2.5- Trích Giấy báo có Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VietinBank Chi nhánh Thừa Thiên Huế GIẤY BÁO CÓ Số CT: 10340 Ngày chứng từ: 30/09/2018 Người thụ hưởng: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Số tài khoản: 110000020501 Tại ngânTrường hàng: 46098- CN THĐạiỪA THI họcÊN HUẾ -KinhHỘI SỞ tế Huế Số tiền bằng số: 90.552 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ: Chín mươi nghìn năm trăm năm mươi hai đồng Người thực hiện: 9400 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 58
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Biểu 2.6- Trích Sổ Cái tài khoản 515 Đơn vị: Công ty Cổ phần Long Thọ Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biều, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 09 năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Chứng từ NCK Số tiền S Ngày tháng ố hiệu Diễn giải Trang STT TK đối ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có hiệu tháng số dòng A B C D E F G 1 2 5154 - Thu lãi tiền gửi - Số phát sinh trong kỳ Lãi tiền gửi (01 tỷ, gửi 5/9/2018 GB 05/09 ngày 05/3/2018, kỳ hạn 6 1121C 34.783.562 tháng) 30/9/2018 BCNH 30/09 Lãi ngân hàng 11211 90.552 Kết chuyển thu nhập hoạt 30/9/2018 34 30/09 động tài chính 5154 > 9112 105.087.894 9112 - C g s ộn ố phát sinh trong 105.087.894 105.087.894 kỳ - Cộng lũy kế từ đầu quý 637.756.762 637.756.762 , ngày tháng năm Người ghi sổ Trường ĐạiK ế họctoán trưởng Kinh tế Huế Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 59
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 2.2.3.4. Kế toán thu nhập khác tại CTCP Long Thọ a. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên lai thu tiền - Giấy báo có b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu nhập khác, công ty sử dụng tài khoản tổng hợp và các tài khoản chi tiết như sau: Tài khoản 711- Thu nhập khác + TK 7111- Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ + TK 7118- Thu nhập bất thường khác c. Phương pháp hạch toán Căn cứ vào phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động cập nhập vào Sổ chi tiết và Sổ cái TK 711. Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Một số nghiệp vụ thực tế Trong tháng 9 năm 2018 chỉ phát sinh một nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác vào ngày 27/09/2018 với tổng số tiền thu được là 68.098.722 đồng. Căn cứ nghiệp vụ phát sinh,Trường kế toán hạch toán thuĐại nhập khác: học Kinh tế Huế Nợ TK 11211 : 68.098.722 Có TK 7118: 68.098.722 SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 60
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Biểu 2.7- Trích Sổ Cái tài khoản 711 Đơn vị: Công ty Cổ phần Long Thọ Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biều, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 09 năm 2018 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 NCK Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải STT TK đối Trang số Nợ Có ghi sổ hiệu tháng dòng ứng A B C D E F G 1 2 7118 - Thu nhập bất thường khác - Số phát sinh trong kỳ BHXH cấ p BS kinh phí vượ t quỹ 27/9/2018 253 27/09 11211 68.098.722 KCB năm 2017 Kết chuyển thu nhập bất thường 30/9/2018 35 30/09 9113 68.098.722 7118 > 9113 - Cộng số phát sinh trong kỳ 68.098.722 68.098.722 Trường- Cộng lũy kế từĐại đầu quý học Kinh tế 68.098.722Huế 68.098.722 , ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 61
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 2.2.4. Kế toán các khoản chi phí 2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại CTCP Long Thọ Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh một cách thường xuyên liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá vốn hàng bán ra. Đến cuối tháng kế toán vật tư đối chiếu với thủ kho số lượng tồn kho trên sổ kế toán với số lượng ở kho. a. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho - Phiếu yêu cầu vật tư - Hóa đơn mua hàng b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán, công ty sử dụng tài khoản tổng hợp cùng các tài khoản chi tiết như sau: Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán + Tài khoản 6321- Giá vốn hàng bán của hàng hóa + Tài khoản 6322- Giá vốn hàng bán của thành phẩm + Tài khoản 6323- Giá vốn hàng bán của bán thành phẩm c. Phương pháp hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ nhập-xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho có liên quan rồi tính ra số tồn kho trên thẻ kho. Khi nhận được chứng từ Trườngnhập, xuất kho do thĐạiủ kho đưa học lên, kế toán Kinh phải kiểm tra,tế đ ốHuếi chiếu chứng từ này với các chứng từ liên quan như hóa đơn GTGT. Sau đó, tiến hành nhập chứng từ vào máy, phần mềm BRAVO7 sẽ tự động tính ra giá vốn cho số lượng hàng đã tiêu thụ, phần mềm tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 632, sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632. Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 62
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Biểu 2.8- Trích bảng Tổng hợp nhập-xuất-tồn TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 9 năm 2018 Kho: vtpc30 - Kho vật tư XN xi măng Mã số Mặt hàng ĐVT Đầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳ Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị TK 1521 161.983,80 4.718.941.783 158.229,02 7.016.243.845 189.425,02 6.852.957.322 130.787,80 4.882.228.307 CL007 Clinker Đồng Lâm tấn 3.227,00 2.415.360.323 4.585,80 3.459.465.546 4.418,80 3.322.711.518 3.394,00 2.552.114.351 CL001 Clinker Luks tấn 1.385,00 1.034.017.499 2.255,96 1.696.522.630 2.113,96 1.585.365.566 1.527,00 1.145.174.563 Vỏ bao PP đã in BB003 và máy hoàn cái 143.090,00 416.578.772 110.348,00 321.233.060 142.363,00 414.448.922 111.075,00 323.362.910 thiện Vỏ bao xi măng BB005 cái 9.203,00 44.516.913 20.200,00 104.713.127 20.537,00 104.232.130 8.866,00 44.997.910 KPK PCB40 TK1551 105,00 86.834.685 105,00 86.834.685 Xi măng PCB30 PCB30B tấn 105,00 86.834.685 105,00 86.834.685 (bao) Tổng cộng 161.983,80 4.718.941.783 158.334,02 7.103.078.530 189.530,02 6.939.792.007 130.787,80 4.882.228.307 Trường Đại học Kinh tế Huế Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 63
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Biểu 2.9- Trích Sổ Cái tài khoản 632 Đơn vị: Công ty Cổ phần Long Thọ Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biều, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 09 năm 2018 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ch NCK S S Ngày tháng ứng từ ố hiệu ố tiền Số Ngày Diễn giải Trang STT TK đối ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dòng ứng A B C D E F G 1 2 6321 - Giá vốn hàng bán của hàng hoá - Số phát sinh trong kỳ 27/9/2018 0013637 27/09 Bán đá HĐ 1521 3.767.330 29/9/2018 0013685 29/09 Chi phí vận chuyển 3388 11.836.364 30/9/2018 31 30/09 Kết chuyển giá vốn 6321 > 9111 9111 1.105.643.085 - Cộng số phát sinh trong kỳ 1.105.643.085 1.105.643.085 - Cộng lũy kế từ đầu quý 2.176.654.763 2.176.654.763 6322 - Giá vốn hàng bán của thành phẩm - Số phát sinh trong kỳ 1/9/2018 0012385 01/09 Bán xi măng 1551 3.919.358 1/9/2018 0012386 01/09 Bán xi măng 1551 3.919.358 30/9/2018 31 30/09 Kết chuyển giá vốn 6322 > 9111 9111 10.054.671.193 - Cộng số phát sinh trong kỳ 10.054.671.193 10.054.671.193 - Cộng lũy kế từ đầu quý 64.415.471.722 64.415.471.722 , ngày tháng năm Người ghi sổ Trường KĐạiế toán trư ởnghọc Kinh tế HuếGiám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 64
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà 2.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng tại CTCP Long Thọ Chi phí bán hàng phát sinh ở công ty bao gồm những khoản sau: chi phí quảng cáo, tiền lương, chi phí khấu hao TSCĐ, tiền điện, tiền nước, a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn sử dụng dịch vụ - Phiếu chi, Ủy nhiệm chi - Bảng phân bổ khấu hao - Giấy thanh toán tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán - Giấy báo nợ - Bảng lương và các khoản trích theo lương b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng, công ty sử dụng các tài khoản tổng hợp và chi tiết như sau: Tài khoản 641-Chi phí bán hàng + TK 6411- Chi phí nhân viên + TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì + TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6415- Chi phí bảo hành + TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài + TKTrường 6418- Chi phí b ằngĐại tiền khác học Kinh tế Huế c. Phương pháp hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn điện thoại, ) kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán. Phần SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 65
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà mềm tự động cập nhật vào bảng kê chứng từ TK 641, Sổ chi tiết và Sổ cái TK 641. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 17/09/2018, chuyển khoản thanh toán tiền điện thoại tháng 08/2018, số tiền 196.549 đồng. Kế toán căn cứ giấy biên nhận thanh toán để hạch toán chi phí: Nợ TK 6418 : 196.549 Nợ TK 1331 : 19.655 Có TK 11211: 216.204 Biểu 2.10- Trích Giấy biên nhận thanh toán GIẤY BIÊN NHẬN THANH TOÁN Ký hiệu: AE/18E Giao cho người mua Số: 0485631 Tháng 08/2018 Đơn vị bán hàng: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế, CN Tổng công ty dịch vụ viễn thông Mã số thuế: 0106869738-019 Địa chỉ: 51 Hai Bà Trưng, phường Vĩn Ninh, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Đia chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại: 3828763 Mã số: AT03495 Hình thức thanh toán: CK/TM MST: 3300101519 STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Cước dịch vụ điện 1 thoại cố định tháng 196.549 08/2018 Trường Đại họcCộng tiền Kinh dịch vụ: tế Huế196.549 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 19.655 Tổng cộng tiền thanh toán: 216.204 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười sáu nghìn hai trăm linh bốn đồng Ngày 01 tháng 09 năm 2018 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty) SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 66