Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ

pdf 92 trang thiennha21 23/04/2022 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BÁO TUỔI TRẺ Ngành: KẾ TỐN Chuyên ngành: KẾ TỐN – KIỂM TỐN Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đào Thị Kim Yến Sinh viên thực hiện : Đào Thị Thùy Trang MSSV: 1054031087 Lớp: 10DKKT2 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 LỜI CAM ĐOAN Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu trong khĩa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Báo Tuổi Trẻ, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2014 Tác giả ĐÀO THỊ THÙY TRANG GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page i SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  3. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ của TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM đã đào tạo, dạy bảo em trong những năm học vừa qua, dưới một mái trường nghiêm túc và thân thiện cùng lời dạy bảo ân cần và tận tâm của đội ngũ thầy cơ giáo của trường, đã dạy em những bài học và những kinh nghiệm quý báu giúp em cĩ thể vững bước trên con đường tương lai. Trong đĩ, em xin cám ơn cơ Ths. Đào Thị Kim Yến đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em làm tốt Khĩa Luận Tốt Nghiệp của mình. Và cũng xin cám ơn quý lãnh đạo Báo Tuổi Trẻ, đặc biệt là Phịng Tài Vụ đã tạo điều kiện cho em thực tập trong thời gian qua, cho em cĩ cơ hội tiếp xúc được với cơng việc kế tốn trong thực tế. Em đã cĩ cơ hội áp dụng, tổng kết những kiến thức mà mình đã học và rút ra những kinh nghiệm quý giá. Cuối cùng, em xin gửi lời chúc tất cả quý thầy cơ và các cơ chú, anh chị lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành cơng trong cuộc sống. Xin kính chúc Báo Tuổi Trẻ ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều thành cơng trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2014 ĐÀO THỊ THÙY TRANG GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page ii SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  4. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc . NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: MSSV: . Khĩa: 1. Thời gian thực tập: 2. Bộ phận thực tập: 3. Tinh thần trách nhiệm với cơng việc và ý thức chấp hành kỉ luật: 4. Kết quả thực tập theo đề tài: 5. Nhận xét chung: TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Đơn vị thực tập (Ký tên và đĩng dấu) GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page iii SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  5. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page iv SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  6. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 MỤC LỤC Lời mở đầu 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1. Khái niệm .3 1.1.2. Ý nghĩa .3 1.1.3. Nhiệm vụ 3 1.2. Kế tốn thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531 3 1.2.1. Khái niệm .3 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 4 1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 5 1.2.4. Kết cấu tài khoản 531 6 1.2.5. Phương pháp hạch tốn kế tốn 6 1.3. Kế tốn chi hoạt động sản xuất kinh doanh– TK 631 8 1.3.1. Khái niệm .8 1.3.2. Nguyên tắc hạch tốn .9 1.3.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ .10 1.3.4. Kết cấu tài khoản 631 10 1.3.5. Phương pháp hạch tốn kế tốn . 10 1.4. Kế tốn chi quản lí chung 14 1.4.1. Khái niệm 14 1.4.2. Điều kiện ghi nhận . 14 1.4.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ . 14 1.4.4. Kết cấu tài khoản 642 14 1.4.5. Phương pháp hạch tốn kế tốn 14 1.5. Kế tốn kết quả kinh doanh và chênh lệch thu chi .16 1.5.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh 16 1.5.2. Kế tốn chênh lệch thu chi .16 1.5.2.1. Khái niệm 16 1.5.2.2. Kết cấu tài khoản . .16 1.5.2.3. Các bút tốn kết chuyển 17 1.5.2.4. Xác định kết quả kinh doanh . .18 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page v SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  7. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Chương 2: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BÁO TUỔI TRẺ 19 2.1. Giới thiệu chung về Báo Tuổi Trẻ 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 19 2.1.1.1. Thơng tin chung 19 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 19 2.1.1.3. Nhiệm vụ hoạt động .20 2.1.1.4. Ngành nghề kinh doanh 20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của cơ quan .21 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý cơ quan báo 21 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của phịng ban 21 2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơ quan 22 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn 22 2.1.3.2. Chế độ kế tốn áp dụng 24 2.1.3.3. Tổ chức bộ sổ kế tốn và ghi sổ kế tốn 24 2.1.3.4. Hình thức kế tốn áp dụng 24 2.1.3.5. Phương pháp kế tốn áp dụng tại báo . 26 2.1.3.6. Quy trình luân chuyển chứng từ . 26 2.1.4. Tình hình cơ quan những năm gần đây 27 2.1.4.1. Tình hình nhân sự 27 2.1.4.2. Doanh số . 28 2.2. Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ .29 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh tốn tại báo 29 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh 29 2.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ và thanh tốn .29 2.2.2. Kế tốn thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531 29 2.2.2.1. Doanh thu bán hàng 30 2.2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính .33 2.2.2.3. Thu nhập khác 34 2.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán .36 2.2.3.1. Giá vốn xuất bản báo 36 2.2.3.2. Giá vốn cho thuê cao ốc .44 2.2.3.3. Chi phí tài chính 45 2.2.3.4. Chi phí khác 46 2.2.4. Kế tốn chi quản lí chung .48 2.2.4.1. Chi phí bán hàng 48 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page vi SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  8. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 2.2.4.2. Chi phí quản lí 50 2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 51 2.3.1. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 51 2.3.2. Kế tốn chênh lệch thu chi 52 2.4. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính 54 2.4.1. Các loại báo cáo được sử dụng tại Báo Tuổi Trẻ . 54 2.4.2. Cách lập báo cáo tài chính . 54 Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 55 3.1 Nhận xét 55 3.1.1. Sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế 55 3.1.2. Nhận xét chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơ quan 55 3.2. Giải pháp hồn thiện bộ máy kế tốn tại cơ quan 56 KẾT LUẬN 60 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page vii SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  9. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy lãnh đạo Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy quản lí Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phịng kế tốn Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn CTGS Sơ đồ 2.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ Bảng 2.1 Cơ cấu cán bộ, CNV chức, phĩng viên, BTV Bảng 2.2 Hiệu quả sử dụng lao động Bảng 2.3 Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 và 2012 Bảng 3.1 Bảng kí hiệu sản phẩm tại Báo Tuổi trẻ Biểu đồ 2.1 Kết quả kinh doanh 2011 và 2012 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page viii SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  10. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BVHTT Bộ văn hĩa thơng tin BTC Bộ tài chính BTV Biên tập viên GTGT Giá trị gia tăng FIFO Nhập trước xuất trước NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu QC Quảng cáo CCDC Cơng cụ dụng cụ LIFO Nhập sau xuất trước KPCĐ Kinh phí cơng đồn K/c Kết chuyển TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTO Tuổi trẻ online TVO Truyền hình tuổi trẻ TNCS Tài sản cố định TNCN Thu nhập cá nhân SXKD Sản xuất kinh doanh GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page ix SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  11. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 LỜI MỞ ĐẦU · Lý do chọn đề tài: Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hĩa, kinh tế Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc doanh nghiệp phải cĩ đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược nhằm tối đa hĩa lợi nhuận. Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào thì lợi nhuận luơn là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp theo đuổi, để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm cả các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, v.v ). Bên cạnh đĩ việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng trong việc duy trì sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các doanh nghiệp cũng phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá kết quả kinh doanh vừa đạt được và biết cách xác định và phân tích các nhân tố tác động thuận lợi và khơng thuân lợi đến hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh là một cơng cụ rất quan trọng trong hệ thống kế tốn của doanh nghiệp. Vì vậy cơng tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng đĩ và thơng qua quá trình tìm hiểu thực tế ở cơ quan, sự giúp đỡ của Ban biên tập và các anh chị Phịng Tài vụ cùng những hiểu biết của mình nên em đã chọn đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ” để nghiên cứu và làm khĩa luận tốt nghiệp của mình. · Mục đích nghiên cứu Thực hiện đề tài nhằm so sánh giữa lý thuyết đã học và cơng tác kế tốn tại đơn vị. Qua đĩ cĩ thể tự mình cĩ thể củng cố và rút ra những kiến thức đã học, so sánh với thực tế từ đĩ cĩ thể học hỏi những kinh nghiệm giúp cho cơng tác sau này. · Phạm vi nghiên cứu Khơng gian nghiên cứu: Tại Báo Tuổi Trẻ Thời gian thực tập: 10/2/2014 đến 15/4/2014 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 1 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  12. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích chủ yếu là tìm hiểu so sánh giữa lý luận và thực tế về tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ trong năm 2012. · Phương pháp nghiên cứu Xét mối quan hệ của các đối tượng kế tốn trong thời gian nhất định. Thu thập, tổng hợp và phân tích chứng từ, sổ kế tốn liên quan đến đề tài kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Khĩa luận tốt nghiệp gồm cĩ 3 chương: · Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. · Chương 2: Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ. · Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. Tuy nhiên do thời gian thực tập quá hạn hẹp và trình độ hiểu biết cịn hạn chế, khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong được sự gĩp ý của quý thầy cơ để đề tài được hồn thiện hơn. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 2 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  13. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là quá trình các kế tốn viên hạch tốn, kết chuyển các loại doanh thu, chi phí, tính thuế thu nhập doanh nghiệp để tiến hành xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Khi thực hiện các bút tốn kết chuyển phải tuân thủ đúng trình tự khi khai báo các bút tốn kết chuyển trong các phần mềm kế tốn hoặc hạch tốn bằng tay. Phải xác định đúng các tài khoản cần kết chuyển và kết chuyển sang tài khoản nào. 1.1.2. Ý nghĩa Việc xác định kết quả kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng trong việc duy trì sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các doanh nghiệp cũng phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả hoạt động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích các nhân tố tác động thuận lợi và khơng thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ cách nhìn đĩ doanh nghiệp đề xuất các giải pháp phát triển nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ Ta cũng biết, Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí, để tăng lợi nhuận các doanh nghiệp luơn tìm cách tăng doanh thu và giảm chi phí, trong đĩ việc tăng doanh thu là biện pháp quan trọng để làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng doanh thu và quản lí hiệu quả các khoản chi phí, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế tốn như là một cơng cụ quản lí quan trọng nhất và khơng thể thiếu. Thơng qua chức năng thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các cơ sở lý luận giúp nhà quản lý cĩ quyết định đúng đắn, cĩ hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh. 1.2. Kế tốn thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531 1.2.1. Khái niệm Tài khoản này áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp cĩ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dùng để phản ánh doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong tài khoản này bao gồm cĩ các loại doanh thu như sau: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 3 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  14. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 u Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tồn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu cĩ). Ở các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khơng bao gồm thuế GTGT, cịn ở các doanh nghiệp áp dụng thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là trị giá thanh tốn của số hàng đã bán và dịch vụ đã được thực hiện. Ngồi ra, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cịn bao gồm các loại phụ thu. v Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu được do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. w Thu nhập khác: bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. - Thu được các khoản nợ phải thu đã xĩa sổ tính vào chi phí kỳ trước. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế được giảm, được hồn lại. - Các khoản thu khác 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ð Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua. - Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hĩa như người sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 4 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  15. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. ð Hạch tốn tài khoản này cần tơn trọng một số quy định sau: - Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản thu hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: các khoản thu về bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Khơng phản ánh vào tài khoản 531 các khoản thu sự nghiệp, các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí, các khoản thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước, các khoản thu chưa qua ngân sách và các khoản thu khác. - Đối với các đơn vị kinh doanh tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phản ánh vào tài khoản 531 là số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ chưa cĩ thuế GTGT. - Đối với các đơn vị kinh doanh tinh thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT phản ánh vào tài khoản 531 là tổng số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh tốn). - Khi bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ đơn vị sử dụng hĩa đơn chứng từ theo đúng chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hĩa đơn chứng từ. - Tất cả các khoản thu hoạt động sản xuất, kinh doanh trong đơn vị phải phản ánh kịp thời, đầy đủ vào bên cĩ tài khoản 531 “Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh”. - Cuối kì kế tốn, tính xác định số chênh lệch thu chi của từng loại hoạt động sản xuất, kinh doanh để kết chuyển sang tài khoản 4212 “Chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất, kinh doanh” 1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng là các loại hĩa đơn. Các hĩa đơn phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ để xác định doanh thu, chi phí và dùng ghi sổ kế tốn. · Một số hĩa đơn phổ biến: - Hĩa đơn giá trị gia tăng - Hĩa đơn bán hàng - Bảng kê bán lẻ hàng hĩa dịch vụ. - Hĩa đơn xuất khẩu. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 5 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  16. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Các hĩa đơn phải đặt giấy than ghi một lần cho các liên và ghi đầy đủ thơng tin. Kế tốn mở sổ tổng hợp và chi tiết doanh thu theo từng hoạt động, sản phẩm, hàng hĩa bán ra. ð Trình tự luân chuyển chứng từ gồm các bước sau: · Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế tốn. · Kế tốn viên, kế tốn trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình Giám đốc cơ quan kí duyệt. · Phân loại, sắp xếp chứng từ kế tốn, định khoản và ghi sổ kế tốn. · Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn. 1.2.4. Kết cấu tài khoản 531 Kế tốn sử dụng tài khoản 531 để phản ánh vào các khoản doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh. · Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa đã bán trong kì. - K/c chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. - K/c chi phí (giá thành) của khối lương, cơng việc dịch vụ hồn thành được xác định đã bán trong kì. - Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). - Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp NSNN (nếu cĩ). - Doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá do hàng kém, mất phẩm chất. - Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh tốn cho khách hàng. - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh sang TK 4212 “ Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh” · Bên cĩ: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ. - Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính. - Lãi chênh lệch tỉ giá hối đối của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kết chuyển lãi chênh lệch tỉ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kì của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ tài khoản 431 sang tài khoản 531. - Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh sang TK 4212 “ Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh” 1.2.5. Phương pháp hạch tốn kế tốn ư Khi bán sản phẩm, hàng hĩa và cung cấp dịch vu ra bên ngồi: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 6 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  17. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111 – Phải thu của khách hàng) Cĩ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (giá bán chưa thuế GTGT) Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra) ư Phản ánh giá vốn của hàng bán: Khi bán sản phẩm, hàng hĩa cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế tốn đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (trị giá vốn hàng xuất bán) Cĩ TK 155 – Sản phẩm, hàng hĩa (nếu xuất kho bán hàng) Cĩ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (nếu sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay khơng qua kho) ư Mua vật tư, hàng hĩa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào sản xuất, kinh doanh Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (tỉ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 153- Cơng cụ, dụng cụ (tỉ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 155- Sản phẩm, hàng hĩa (tỉ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 211- Tài sản cố định hửu hình (tỉ giá giao dịch thực tế) Cĩ TK 111 – Tiền mặt (tỉ giá ghi sổ kế tốn) Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tỉ giá ghi sổ kế tốn) Cĩ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (số chênh lệch giửa tỉ giá ghi sổ kế tốn nhỏ hơn tỉ giá giao dịch thực tế) ư Chênh lệch tỉ giá khi bán ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111) (tỉ giá bán thực tế) Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (1121) (tỉ giá bán thực tế) Cĩ TK 111 – Tiền mặt (1111) (tỉ giá ghi sổ kế tốn) Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (1112) (tỉ giá ghi sổ kế tốn) Cĩ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh doanh (số chênh lệch giửa tỉ giá ghi sổ kế tốn nhỏ hơn tỉ giá giao dịch thực tế) GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 7 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  18. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 ư Cuối kì, kết chuyển chi phí của khối lượng cơng việc, dịch vụ đã hồn thành và được xác định là đã bán trong kì, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh ư Cuối kì, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kì, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 642 – Chi phí quản lí chung ư Khi xác định số thuế GTGT phải nộp (trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) ư Khi thu lãi tiền gửi, lãi tín phiếu, trái phiếu của hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ các TK 111, 112, Cĩ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh ư Cuối kì kế tốn, kết chuyển chênh lệch thu, chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh: · Trường hợp thu lớn hơn chi, ghi: Nợ TK TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 421 – Chênh lệch thu,chi chưa xử lí · Trường hợp thu nhỏ hơn chi, ghi: Nợ TK 421 – Chênh lệch thu, chi chưa xử lí Cĩ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh 1.3. Kế tốn chi hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 631 1.3.1. Khái niệm Tài khoản này dùng cho đơn vị hành chính sự nghiệp cĩ tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh để phản ánh chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong tài khoản này bao gồm cĩ các loại chi phí như sau: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 8 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  19. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 u Giá vốn hàng bán thuần: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hĩa đã bán ra trong kỳ – đối với doanh nghiệp thương mại). Hoặc là giá thành thực tế hàng hĩa, dịch vụ hồn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. v Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối w Chi phí khác là những chi phí của doanh nghiệp phát sinh ngồi chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí tài chính, như: § Chi phí thanh lý, nhượng bán, giá trị cịn lại của TSCĐ đem thanh lý nhượng bán. § Tiền phạt do vi phạm hợp đồng. § Bị phạt thuế, truy nộp thuế. § Các khoản chi phí do ghi nhằm hoặc bỏ sĩt. § Các khoản chi phí khác cịn lại. 1.3.2. Nguyên tắc hạch tốn - Phù hợp doanh thu và chi phí. - Được xác định theo loại hình kinh doanh, phương pháp kế tốn hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng tồn kho. - Đơn vị được chọn 1 trong 4 phương pháp tính giá xuất kho: § Phương pháp thực tế đích danh. § Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). § Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO). § Phương pháp bình quân gia quyền. § Phương pháp bình quân cuối kỳ. ð Hạch tốn tài khoản này cần tơn trọng những quy định sau: u Hạch tốn TK 631 phải theo dõi chi tiết chi từng hoạt động sản xuất, kinh doanh và theo từng nội dung chi. v Khơng hạch tốn vào tài khoản này những nội dung sau: - Giá trị của hàng hĩa mua về để bán. - Các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 9 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  20. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. - Chi hoạt động hành chính sự nghiệp, chi hoạt động dự án. - Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ) 1.3.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng là các loại hĩa đơn. Các hĩa đơn phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ để xác định doanh thu, chi phí và dùng ghi sổ kế tốn. · Một số hĩa đơn phổ biến: - Phiếu xuất kho - Hĩa đơn GTGT - Bảng thanh tốn tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Chứng từ phản ánh chi phí vật tư: Bảng phân bổ vật liệu, cơng cụ dụng cụ, - Chứng từ phản ánh khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Chứng từ phản ánh chi phí dịch vụ mua ngồi: phiếu chi, hố đơn tiền điện, nước dùng cho sản xuất. - Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp, đã nộp. - Chứng từ phản ánh các khoản chi phí bảo hiểm khác Các hĩa đơn phải đặt giấy than ghi một lần cho các liên, ghi đầy đủ thơng tin. Kế tốn mở sổ tổng hợp và chi tiết chi phí theo từng hoạt động, sản phẩm, hàng hĩa bán ra. ð Trình tự luân chuyển chứng từ: tương tự như TK 531 (Trang 6) 1.3.4. Kết cấu tài khoản 631 · Bên nợ: - Các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất. - Số chênh lệch tỉ giá hối đối của hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Số dư cuối kỳ · Bên cĩ: - Kết chuyển trị giá sản phẩm hồn thành nhập kho. - Giá trị sản phẩm sản xuất xong bán ngay khơng qua nhập kho. - Các khoản thu được ghi giảm chi (nếu cĩ). - Kết chuyển chi phí giá thành của khối lượng cơng việc, dịch vụ hồn thành xác định là đã bán trong kì. 1.3.5. Phương pháp hạch tốn kế tốn 1- Xuất nguyên liệu. vật liệu, cơng cụ, dụng cụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (chi tiết theo từng loại hoạt động) Cĩ TK 152,153 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 10 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  21. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 2- Khi xuất cơng cụ, dụng cụ cĩ giá trị lớn và sử dụng trong nhiều năm phải tính và phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh: - Khi xuất cơng cụ, dụng cụ, ghi: Nợ TK 643 – Chi phí trả trước Cĩ TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ - Đồng thời tiến hành phân bổ lần đầu ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 643 – Chi phí trả trước 3- Tiền lương, tiền cơng phải trả cho cán bộ, viên chức và người lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 334 – Phải trả cơng chức, viên chức. 4- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả cơng chức, viên chức trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh theo chế độ quy định, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương 5- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (giá mua khơng thuế) Nợ TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh tốn) Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tổng giá thanh tốn). 6- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ khơng nhập kho đưa ngay vào sử dụng: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (giá mua khơng thuế) Nợ TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh tốn) GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 11 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  22. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tổng giá thanh tốn). Cĩ TK 311 – phải trả người cung cấp (tổng giá thanh tốn). 7- Khi trích khấu hao TSCĐ dủng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh: - Nếu TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 214 – Hao mịn tài sản cố định - Nếu TSCĐ do ngân sách cấp hoặc cĩ nguồn vốn ngân sách dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 4314 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, hoặc Cĩ TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước 8- Định kì phân bổ chi phí trả trước vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 643 – Chi phí trả trước 9- Định kì tính lãi vay phải trả vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 3318 – Phải trả khác. 10- Xác định thuế mơn bài đơn vị phải nộp cho Nhà nước: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước 11- Xác định số nguyên liệu, vật liệu sủ dụng khơng hết nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Cĩ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 12- Kế tốn chênh lệch tỉ giá khi bán ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (tỉ giá bán thực tế) GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 12 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  23. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tỉ giá bán thực tế) Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (số chênh lệch giửa tỉ giá ghi sổ kế tốn TK 111, 112 lớn hơn tỉ giá ghi sổ kế tốn TK 331) Cĩ TK 111 – Tiền mặt (tỉ giá ghi sổ TK 1112) Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tỉ giá ghi sổ TK 1122) Cĩ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (số chênh lệch giửa tỉ giá ghi sổ kế tốn TK 111, 112 nhỏ hơn tỉ giá ghi sổ kế tốn TK 331) 13- Kế tốn xử lí chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Trường hợp phát sinh lỗ tỉ giá hối đối, kết chuyển số lỗ tỉ giá hối đối ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 413 – Chênh lệch tỉ giá hối đối - Trường hợp phát sinh lãi tỉ giá hối đối, kết chuyển số lãi tỉ giá hối đối ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỉ giá hối đối Cĩ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 14- Nhập kho số sản phẩm sản xuất hồn thành, ghi: Nợ TK 1551 – Sản phẩm Cĩ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 15- Khi sản xuất sản phẩm xong tiêu thụ ngay khơng qua nhập kho, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 16- Cuối kì, kết chuyển chi phí khối lượng dịch vụ hồn thành được xác định là tiêu thụ trong kì, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 13 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  24. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 1.4. Kế tốn chi quản lí chung 1.4.1. Khái niệm Đây là tài khoản dùng để ghi nhận chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp trong đơn vị hành chính sự nghiệp: - Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ bao gồm: Chi phí bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý chung tồn doanh nghiệp: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí, lệ phí như thuế mơn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác, chi phí dự phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác 1.4.2. Điều kiện ghi nhận Chỉ ghi nhận vào tài khoản này các chi phí liên quan tới hoạt động bán hàng và quản lí và thực tế phát sinh tại đơn vị. 1.4.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Phiếu xuất kho - Hĩa đơn - Bảng phân bổ lương - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ð Trình tự luân chuyển chứng từ: tương tự TK 531 (Trang 6) 1.4.4. Kết cấu tài khoản 642 · Bên nợ - Các chi phí bán hàng và quản lí liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh. - Số chênh lệch tỉ giá hối đối của hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Số dư cuối kỳ · Bên cĩ: - Các khoản thu được ghi giảm chi (nếu cĩ). 1.4.5. Phương pháp hạch tốn kế tốn · Khi xuất cơng cụ, dụng cụ cĩ giá trị lớn và sử dụng trong nhiều năm phải tính và phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh: - Khi xuất cơng cụ, dụng cụ, ghi: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 14 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  25. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Nợ TK 643 – Chi phí trả trước Cĩ TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ - Đồng thời tiến hành phân bổ lần đầu ghi: Nợ TK 642 – Chi quản lí chung Cĩ TK 643 – Chi phí trả trước · Tiền lương, tiền cơng phải trả cho cán bộ, viên chức và người lao động tham gia hoạt động quản lí và bán hàng: Nợ TK 642 – Chi quản lí chung Cĩ TK 334 – Phải trả cơng chức, viên chức. · Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả cơng chức, viên chức trực tiếp tham gia hoạt động quản lí và bán hàng: Nợ TK 642 – Chi quản lí chung Cĩ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương · Các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi để phục vụ cho hoạt động bán hàng và quản lí, ghi: Nợ TK 642 – Chi quản lí chung (giá mua khơng thuế) Nợ TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh tốn) Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tổng giá thanh tốn). · Khi trích khấu hao TSCĐ dủng cho hoạt động bán hàng và quản lí: - Nếu TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ TK 642 – Chi quản lí chung Cĩ TK 214 – Hao mịn tài sản cố định - Nếu TSCĐ do ngân sách cấp hoặc cĩ nguồn vốn ngân sách dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ TK 642 – Chi quản lí chung Cĩ TK 4314 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, hoặc GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 15 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  26. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Cĩ TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước · Định kì phân bổ chi phí trả trước vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 642 – Chi quản lí chung Cĩ TK 643 – Chi phí trả trước · Cuối kì, kết chuyển chi phí quản lí chung vào TK 531: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Cĩ TK 642 – Chi quản lí chung 1.5. Kế tốn kết quả kinh doanh và chênh lệch thu chi 1.5.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, và các loại doanh thu khác với trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hĩa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm như xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. 1.5.2. Kế tốn chênh lệch thu chi 1.5.2.1. Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch và xử lí số chênh lệch giửa thu, chi của hoạt động thường xuyên; hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước và việc xử lí số chênh lệch đĩ. 1.5.2.2. Kết cấu tài khoản · Bên nợ - Số chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt đơng sản xuất, kinh doanh - Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác vào các tài khoản liên quan theo quy định của chế độ tài chính. - Kết chuyển số chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh cịn lại sau thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên, nguồn vốn kinh doanh hoặc trích lập các qũy. - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 16 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  27. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 · Bên cĩ - Số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên. - Số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước. - Số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác. - Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu khi cĩ quyết định xử lý. ð Tài khoản 421 – Chênh lệch thu, chi chưa xử lí, cĩ 4 tài khoản cấp 2 sau: · TK 4211 – Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên · TK 4212 – Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh · TK 4213 – Chênh thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước · TK 4218 – Chênh lệch thu, chi hoạt động khác Do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên trong đề tài này em sẽ chỉ tập trung nghiên cứu vào TK 4212 – Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.5.2.3. Các bút tốn kết chuyển u Cuối kì, kế tốn tính tốn và kết chuyến số chênh lệch giửa thu với chi của hoạt động sản xuất kinh doanh: - Nếu thu lớn hơn chi thì số chênh lệch thu chi, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất kinh doanh Cĩ TK 4212 – Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh - Nếu thu nhỏ hơn chi thì số chênh lệch thu, chi, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất kinh doanh Cĩ TK 421 – Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh v Số thuế thu nhập doanh nghiệp đơn vị phải nộp theo quy định của hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 4212 – Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh Cĩ TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước w Chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất kinh doanh cịn lại sau thuế thu nhập doanh nghiệp: - TH cấp cĩ thẩm quyền cho phép bổ sung nguồn kinh phí hoạt động hoặc nguồn vốn kinh doanh ghi: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 17 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  28. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Nợ TK 4212 – Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh Cĩ TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động Cĩ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh - TH trích lập các quỹ từ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 4212 – Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh Cĩ TK 431 – Các quỹ x Số phải nộp cấp trên từ kết quả hoạt động kinh doanh (nếu cĩ), ghi: Nợ TK 4212 – Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh Cĩ TK 342 – Thanh tốn nội bộ 1.5.2.4. Xác định kết quả kinh doanh Cuối kì kế tốn, kế tốn kết chuyển số chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh vào tài khoản 421. Nếu thu hoạt động sản xuất kinh doanh lớn hơn chi hoạt động sản xuất kinh doanh thì kế tốn sẽ tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN = Chênh lệch thu > chi hoạt động sản xuất kinh doanh x TS thuế TNDN Số thuế TNDN sẽ được ghi nhận vào Nợ TK 421 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 421 cĩ số dư bên nợ và bên cĩ: · Số dư bên nợ: Số chênh lệch chi lớn hơn thu chưa xử lí (hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ). · Số dư bên cĩ: Số chênh lệch chi nhỏ hơn thu chưa xử lí (hoạt động sản xuất kinh doanh cĩ lãi). GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 18 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  29. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 CHƯƠNG 2: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BÁO TUỔI TRẺ 2.1. Giới thiệu chung về Báo Tuổi Trẻ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1.1. Thơng tin chung Logo: - Trụ sở: 60A Hồng Văn Thụ, P9, Q. Phú Nhuận, TP.HCM - Điện thoại: (08)39973838 - Email: toasoan@tuoitre.vn - Website: www.tuoitre.vn 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Báo Tuổi Trẻ ra đời chính thức ngày 2 tháng 9 năm 1975. Số báo Tuổi Trẻ đầu tiên phát hành với số lượng khoảng 5.000 bản/tuần. Trụ sở đầu tiên của báo Tuổi Trẻ tại 55 Duy Tân (nay là Phạm Ngọc Thạch, Q.3, Thành phố Hồ Chí Minh). Tiền thân của tờ báo này bắt đầu từ những tờ truyền đơn và bản tin in roneo của sinh viên, học sinh Sài Gịn trong phong trào chống Mỹ những ngày Chiến tranh Việt Nam. Đến tháng 07-1981, Tuổi Trẻ được phát hành hai kỳ/tuần (thứ tư và thứ bảy) với số lượng 30.000 bản/kỳ. Ngày 10-08-1982, Tuổi Trẻ tăng lên ba kỳ phát hành mỗi tuần (thứ ba, thứ năm, thứ bảy). Ngày 16-01-1983, Tuổi Trẻ Chủ nhật ra đời với số lượng khoảng 20.000 tờ mỗi kỳ. Bảy năm sau, Tuổi Trẻ Chủ nhật đạt kỷ lục 131.000 tờ trong năm 1990. Ngày 01-01-1984, Tuổi Trẻ Cười ra đời, là tờ báo trào phúng duy nhất của Việt Nam lúc đĩ. Số lượng phát hành ban đầu khoảng 50.000, sau đĩ nhanh chĩng tăng đến 250.000 tờ vào cuối năm đĩ. Đến 1 tháng 9 năm 2000, số thứ sáu được phát hành. Sau đĩ, 2 số thứ tư và thứ hai lần lượt được xuất bản vào các ngày 23 tháng 1 và 7 tháng 10 năm 2002. Báo điện tử Tuổi Trẻ Online ra mắt chính thức ngày 1 tháng 12 năm 2003. Chưa đầy 2 năm sau, TTO đã vươn lên vị trí thứ 3 về số lượt truy cập trong bảng xếp hạng tất cả các website tiếng Việt trên thế giới. Từ ngày 2 tháng 4 năm 2006, Tuổi Trẻ chính thức trở thành một tờ nhật báo khi được phép ra thêm một kỳ vào ngày chủ nhật. Cùng lúc đĩ, tuần báo Tuổi Trẻ Chủ Nhật đổi tên thành Tuổi Trẻ Cuối tuần (hiện phát hành 60.000 bản/kỳ). Ngày 03-08-2008, truyền hình Tuổi Trẻ (TVO) được thành lập, sản xuất những chương trình truyền hình phát trên Tuổi Trẻ Online và hợp tác phát sĩng với các kênh truyền hình trong nước. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 19 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  30. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Từ ngày 1 tháng 11 năm 2009, Tuổi Trẻ chủ nhật ra ấn bản 4 màu (in màu tồn bộ 20 trang) phát hành lần đầu tiên. Cũng là tờ báo in màu tồn bộ đầu tiên tại Việt Nam. Ngày 18-06-2010, Tuổi Trẻ News được thành lập và ngay sau đĩ là Tuổi Trẻ Mobile vào tháng 09 năm 2010. 2.1.1.3. Nhiệm vụ hoạt động Báo Tuổi Trẻ là đơn vị sự nghiệp cơng lập do cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền quyết định thành lập. Đơn vị dự tốn độc lập, cĩ con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế tốn theo quy định của luật kế tốn. Giấy phép hoạt động báo chí số 699/GP-BVHTT ngày 28/12/2010 của bộ văn hĩa thơng tin. Tơn chỉ, mục đích của Báo Tuổi Trẻ : Tuyên truyền đường lối chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các Nghị quyết của cấp ủy, chính quyền và Đồn TNCS Hồ Chí Minh. Giáo dục lý tưởng, đạo đức cách mạng, nâng cao tri thức và tinh thần yêu nước của Đoản viên thanh niên. Thơng tin phản ánh các hoạt động của tổ chức Đồn và đồn viên Đồn TNCS Hồ Chí Minh thành phố và cả nước, biểu dương những thành tích tốt, nhân tố tích cực của đồn viên thanh niên. Cổ vũ phong trào thi đua yêu nước trong thanh niên, gĩp phần thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tồ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Đất nước ta ngày càng phát triển, người dân sống ngày càng ấm no hạnh phúc. Vì vậy, nhu cầu địi hỏi của con người ngày càng cao, ngồi nhu cầu vật chất như nhà cửa, phương tiện đi lại, tiện nghi sang trọng thì nhu cầu về tinh thần như vui chơi giải trí khơng thể thiếu trong thời buổi hiện nay. Nhu cầu học tập, tìm hiểu thơng tin giải trí qua các kênh truyền thơng đa phương tiện ngày càng rất được ưa thích. Tuy vậy, báo đọc vẫn là kênh thơng tin truyền thơng cĩ từ rất lâu và ngày càng được đơng đảo người dân quan tâm. Với sự ra đời của báo điện tử, Tuổi Trẻ hướng đến khả năng ngày càng cĩ thể đáp ứng quyền được thơng tin của người đọc báo Tiếng Việt đang sinh sống khắp nơi trên thế giới. Báo Tuổi Trẻ đang cĩ những tiền đề vững chắc để tạo ra bước chuyển về chất do đĩ mà Báo Tuổi Trẻ muốn hướng đến 1 tờ báo Việt Nam khơng thể thay thế của người đọc báo Tiếng Việt khắp nơi trên thế giới. 2.1.1.4. Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Báo Tuổi Trẻ là xuất bản báo, quảng cáo, kinh doanh cao ốc, nhà in: - Báo Tuổi Trẻ ngày (7 kỳ/tuần) số lượng 400.000 tờ/ ngày - Báo Tuổi Trẻ cuối tuần (hàng tuần) số lượng 40.000 cuốn/ kỳ - Báo Tuổi Trẻ cười (tháng 2 kỳ) số lượng 125.000 cuốn/ kỳ - Tạp san Áo Trắng (tháng 1 kỳ) số lượng 3.000 cuốn/ kỳ GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 20 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  31. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 - Báo điện tử từ Tiếng Việt – Tiếng Anh. - Truyền hình online, xuất bản sách, phát hành ấn phẩm ngồi Hiện nay cĩ khoản 700 đầu báo trên tồn quốc, trong đĩ phần lớn là các tạp chí chuyên ngành. Báo Tuổi Trẻ thuộc loại báo tờ và trở thành nhật báo nên thơng tin cập nhật hàng ngày. Mặc dù, Báo của Đồn TNCS TP.HCM nhưng nội dung trải rộng nhiều lĩnh vực và thơng tin cập nhật tất cả các khu vực trong và ngồi nước.Số lượng phát hành của Báo Tuổi Trẻ vào loại lớn nhất cả nước. Bình quân trên 400.000 tờ/kỳ. Ban đầu báo phát hành chỉ 3 kỳ/tuần. Rồi qua thời gian, Báo khơng ngừng phát triển lớn mạnh và ngày nay đã trở thành nhật báo. Thị trường phát hành rộng khắp cả nước, nhưng số lượng lớn vẫn là ở TP.HCM. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của cơ quan 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý cơ quan báo ĐẢNG BỘ BAN BIÊN TẬP CƠNG ĐỒN CHI ĐỒN Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy lãnh đạo BAN BIÊN TẬP TỊA SOẠN – BAN VĂN PHỊNG ĐẠI PHĨNG VIÊN - PHỊNG DIỆN THƯỜNG TRÚ Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của phịng ban · Bộ máy lãnh đạo E Đảng ủy: Báo cĩ Đảng bộ bộ phận cùng nhiều chi bộ là hạt nhân chính trị, lãnh đạo đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà Nước; tham gia lãnh đạo xây dựng và thực hiện cĩ hiệu quả các chủ trương, nhiệm vụ cơng tác của cơ quan; nhằm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, cơng chức và người lao động; xây dựng Đảng bộ, chi bộ và cơ quan vững mạnh. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 21 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  32. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 E Ban biên tập: Lãnh đạo, điều hành chung tồn cơ quan. Quyết định đề tài, nội dung, hình thức, số lượng các tin tức, sự kiện. Xây dựng và tổ chức mạng lưới cộng tác viên. Tiếp nhận, xử lý, biên tập tin, bài, ảnh, tài liệu của các cộng tác viên trước khi xuất bản. Hướng dẫn nghiệp vụ viết tin, biên tập tin. Tổ chức việc thu thập, biên tập, rà sốt, xử lý thơng tin;đảm bảo cập nhật kịp thời, chính xác các thơng tin. Chỉnh sửa bản thảo, biên tập, phê duyệt, xuất bản các tin tức, tài liệu. Quản lý các tài liệu đã xuất bản. Định hướng nội dung thơng tin của báo. Phê duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung tin tức. Duyệt và biên tập bài viết, tin tức; chỉnh sửa bản thảo, xuất bản bản tin. Quản lý các tài liệu đã xuất bản. E Cơng đồn: Tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ của tổ chức Cơng đồn. Đại diện, bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của Đồn viên, cơng nhân viên chức lao động. E Chi đồn: Chi Đồn là cầu nối liền giữa Đảng với quần chúng trẻ tuổi, giúp Đảng chăm lo, giáo dục thế hệ trẻ, là nơi cung cấp nguồn sinh lực mới của Đảng, là người đại diện cho tư tưởng của Đảng trong thanh niên chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng và tham mưu tích cực cho Đảng về cơng tác thanh niên. Đối với bộ máy chuyên mơn và chính quyền chi đồn là chỗ dựa giúp chính quyềnvà cơ quan chuyên mơn tổ chức động viên tuổi trẻ thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên mơn tham gia quản lý cơ quan đơn vị, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của người cơng dân. ð Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động hiện nay của cơ quan Báo Tuổi Trẻ ta thấy: Cơ cấu tổ chức quản lý của cơ quan được bố trí phân cấp, phân quyền với chức năng, nhiệm vụ rõ ràng. Dưới sự chỉ đạo của Đảng bộ, Ban biên tập điều hành cơ quan thơng qua tịa soạn, các trưởng phịng ban. Ngược lại các Trưởng phịng ban cĩ trách nhiệm tham mưu cho Ban biên tập theo chức năng nhiệm vụ được giao. Cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan như vậy là rất hợp lý trong tình hình hiện nay, các phịng ban được bố trí tương đối gọn nhẹ, khơng chồng chéo và cĩ quan hệ mật thiết với nhau về mặt nghiệp vụ. Điều này giúp cơ quan cĩ thể dễ dàng kiểm tra việc thực hiện chủ trương của Ban biên tập và giúp cho Ban biên tập cĩ những chỉ đạo nhanh chĩng kịp thời trong hoạt động của cơ quan. Đảm bảo cung cấp thơng tin trung thực về tình hình trong nước và thế giới phù hợp với lợi ích của đất nước và của nhân dân. 2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơ quan 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ð Sơ đồ phịng kế tốn được thể hiện trong sơ đồ sau: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 22 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  33. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 KẾ TỐN TRƯỞNG KẾ KẾ KẾ KẾ THỦ TỐN TỐN TỐN TỐN QUỸ TIỀN NGÂN VẬT TSẢN MẶT HÀNG TƯ THUẾ Sơ đồ 2.3: Sơ đồ phịng kế tốn ð Chức năng và nhiệm vụ của từng người: E Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm chung, kiêm luơn kế tốn tổng hợp, cơng việc cụ thể: Báo cáo tài chính; báo cáo quản trị; tổng hợp chứng từ ghi sổ, sổ cái; kiểm tra các thành phần, ký chứng từ; kiểm tra hợp đồng, E Kế tốn tiền mặt: Thực hiện thu chi tiền mặt hàng ngày, kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ hoặc đột xuất; theo dõi quyết tốn tạm ứng cơng tác phí; kiểm tra chi phí các văn phịng để chuyển số thanh tốn cho kế tốn Ngân hàng; theo dỏi thu chi, quyết tốn các chương trình cơng tác xã hội; đối chiếu cơng nợ nhà in Tuổi Trẻ, lương, thưởng, BHXH, BHYT, BHTN. E Kế tốn ngân hàng: Thực hiện thu chi qua ngân hàng hằng ngày, đối chiếu số dư với số phụ hàng tháng kể cả sổ phụ hàng tháng tại các văn phịng đại diện. Theo dõi hợp đồng cĩ thu tài trợ, cao ốc, nhà in, Theo dõi việc luân chuyển cơng văn, hợp đồn chứng từ vào – ra khỏi Phịng Tài Vụ. E Kế tốn vật tư: Theo dõi nhập – xuất – điều chuyển vật tư, nguyên vật liệu. Quyết tốn giấy, vật tư với nhà in. E Kế tốn tài sản, thuế: Theo dõi tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ; lập biên bản giao, trích khấu hao hàng tháng; kiểm kê cuối năm, kê khai thuế GTGT hàng tháng, tạm tính thuế TNCN hàng quý, quyết tốn thuế cuối năm, theo dõi giảm trừ gia cảnh, kê khai, khấu trừ thuế TNCN hàng tháng, lập các báo cáo theo yêu cầu của cơ quan thuế, Thành Đồn, thống kê. E Thủ quỹ: Thực hiện cơng tác thu chi tiền mặt; kiểm kê chứng từ trước khi thực hiện thu chi; kiểm kê quỹ hàng ngày; định kỳ hoặc đột xuất kiểm kê quỹ cùng với kế tốn tiền mặt, báo cáo xác nhận tồn quỹ hàng tháng. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 23 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  34. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 ð Nhận xét: Bộ máy kế tốn được phân cơng, phân nhiệm rõ ràng, kế tốn trưởng trực tiếp lãnh đạo các kế tốn ngân hàng, tiền mặt, vật tư, tài sản thực hiện những chức năng riêng. Thực hiện đúng nguyên tắc bất kiêm nhiệm, cĩ thủ quỹ để thực hiện chức năng thu chi, kiểm kê tiền , đảm bảo sự quản lý và giám sát trong cơ quan, tránh sự mất mát, tổn thất tài sản. 2.1.3.2. Chế độ kế tốn áp dụng Báo Tuổi trẻ áp dụng chế độ kế tốn theo quyết định số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30–3 –2006 cho cơ quan Nhà nước là chế độ kế tốn áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp. 2.1.3.3. Tổ chức bộ sổ kế tốn và ghi sổ kế tốn · Báo Tuổi Trẻ áp dụng quy chế của chế độ kế tốn Việt Nam và những quy định do Bộ Tài chính ban hành. · Niên độ kế tốn cơ quan áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 cùng năm, kỳ hạch tốn tại cơ quan được tính theo năm. · Đơn vị tiền tệ mà cơ quan sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết tốn là đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ). · Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: cơ quan sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. · Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: cơ quan áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. · Phương pháp tính thuế GTGT: cơ quan áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. ð Việc ghi sổ kế tốn tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế tốn lập trên cơ sở từng chứng từ kế tốn hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, cĩ cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và cĩ chứng từ kế tốn đính kèm, phải được kế tốn trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm cĩ các loại sổ kế tốn sau: Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết, 2.1.3.4. Hình thức kế tốn áp dụng Báo Tuổi Trẻ thực hiện hình thức kế tốn trên máy vi tính (phần mềm kế tốn ANSI). Đặc điểm cơ bản của hình thức kế tốn này là cơng việc Kế tốn được thực hiện theo một chương trình phần mềm Kế tốn máy vi tính (Phụ lục 1). Phần mềm được thiết kế theo nguyên tắc của Hình thức chứng từ ghi sổ. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 24 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  35. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan. Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Cĩ và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Cĩ của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Chứng từ kế tốn Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế chứng từ kế tốn tốn chi tiết cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi CHỨNG TỪ GHI SỔ sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiêt Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4: Trình độ ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 25 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  36. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 2.1.3.5. Phương pháp kế tốn áp dụng tại báo Cơ quan áp dụng phương pháp kế tốn dồn tích (accrual basic), mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí được ghi sổ kế tốn vào thời điểm thực tế thu hoặc chi hoặc tương đương tiền. Ví dụ: Hoạt động bán chịu: Doanh thu được ghi vào sổ kế tốn vào thời điểm phát hành hĩa đơn, giao hàng thay vì thời điểm thu được tiền. Do đĩ, điểm chính yếu của phương pháp kế tốn dồn tích đĩ là cơng ty phải trả thuế thu nhập trước khi thực nhận được tiền từ bán hàng và dịch vụ. 2.1.3.6. Quy trình luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ kinh (1) Kế tốn lập chứng tế phát sinh từ kế tốn Liên 2 giao (3) (2) Ký duyệt 3 liên người mua (3) Liên 3 nội Liên 1 lưu bộ (1) Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế tốn lập chứng từ liên quan thành nhiều liên. (2) Chứng từ sẽ được chuyển đến thủ trưởng ký duyệt, sau đĩ chuyển trả lại phịng kế tốn. (3) Kế tốn chuyển chứng từ cho các bộ phận khác (nếu cần) sau đĩ xuất hĩa đơn (liên 2) giao khách hàng và tiến hành ghi sổ kế tốn. Sơ đồ 2.5. Sơ đồ luân chuyển chứng từ Khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, kế tốn cơng ty tiến hành lập chứng từ, định khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống ghi sổ kế tốn tại đơn vị. Nội dung của việc tổ chức ghi sổ kế tốn bao gồm: - Phân loại chứng từ kế tốn theo các phần hành theo đối tượng. - Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ - Ghi sổ các chứng từ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 26 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  37. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 - Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế tốn phần hành. - Khi báo cáo quyết tốn được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ 2.1.4. Tình hình cơ quan những năm gần đây 2.1.4.1. Tình hình nhân sự · Tổng số cán bộ, cơng nhân viên chức, phĩng viên, biên tập viên Bảng 2.1: Cơ cấu cán bộ, cơng nhân viên chức, phĩng viên, BTV Năm 2011 Năm 2012 So sánh 2012/2011 CHỈ TIÊU Số người Tỉ lệ Số người Tỉ lệ Số người Tỉ lệ Tổng số lao động 897 912 Tăng 15 Biên chế Nhà nước 26 3% 28 3.1% Tăng 2 Tăng 0.1% HĐ lao động dài hạn 553 61.6% 579 63.5% Tăng 26 Tăng 1.9% HĐ lao động ngắn hạn 55 6.1% 47 5.1% Giảm 8 Giảm 1% Lao động khác 263 29.3% 258 28.3% Giảm 5 Giảm 1% (Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của cơ quan báo chí năm 2011 và 2012) · Chất lượng đội ngũ cán bộ, phĩng viên, biên tập viên Trong năm 2012, tổng số cán bộ lãnh đạo (Tổng biên tập, Phĩ Tổng biên tập), phĩng viên, biên tập viên: 199 người. Trong đĩ: o Theo giới tính ü Nam : 138 người ü Nữ : 61 người o Theo trình độ nghiệp vụ ü Trung cấp: 8 người ü Cao đẳng: 02 người ü Đại học: 183 người ü Trên đại học: 10 người o Theo trình độ chính trị ü Sơ cấp lý luận chính trị: 26 người ü Trung cấp lý luận chính trị 152 người ü Cao cấp lý luận chính trị: 33 người ü Đảng viên: 106 người ü Đồn viên: 52 người GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 27 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  38. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 · Hiệu quả lao động Bảng 2.2: Hiệu quả sử dụng lao động Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2011 Năm 2012 So sánh 2012/2011 Tổng doanh thu Triệu đồng 827.400 841.641 Tăng 14.241 Số lao động Người 897 912 Tăng 15 NSLĐ bình quân 1 Triệu đồng 922.4 922.9 Tăng 0.5 CNV theo DT/1năm (Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của cơ quan báo chí và BCTC năm 2011 và 2012) ð Doanh thu của cơ quan và chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh tăng nhưng tỉ lệ doanh thu luơn lớn hơn tỉ lệ của chi phí. Điều này được đánh giá là tốt bởi cơ quan đã sử dụng chi phí cĩ hiệu quả. Trong bộ máy tổ chức của của đơn vị đang dần được hồn thiện. Số lao động khơng đủ khả năng đáp ứng thì giảm, số nhân viên cĩ trình độ kỹ thuật ngày càng tăng chứng tỏ cán bộ lãnh đạo của cơng ty biết cách thu hút nhân tài và sử dụng họ đúng cơng việc. Chính vì thế mà năng suất lao động ngày càng cĩ hiệu quả, doanh thu tính trên đầu người ngày càng cao. 2.1.4.2. Doanh số · Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty trong 2 năm 2011 và 2012: Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2012 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Thu trong kì 827.400 841.641 14.241 Chi trong kì 633.540 642.045 8.505 Chênh lệch thu > chi 193.860 199.596 5.736 Nộp NSNN 47.465 48.289 833 (Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012) · Nhận xét: Qua tình hình kinh doanh 2 năm 2011 và 2012 trong bảng trên ta thấy: - Tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012 là 841.641 triệu đồng tăng 14.241 triệu đồng so với năm 2011. - Tổng chi phí năm 2012 là 642.045 triệu đồng tăng 8.505 triệu đồng so với năm 2011. - Chênh lệch thu chi năm 2012 là 199.506 triệu đồng tăng 5.736 triệu đồng so với năm 2011. - Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 là 48.289 triệu đồng tăng 833 triệu đồng so với năm 2011. - Nhìn chung trong năm 2012 doanh thu của Báo Tuổi trẻ tăng nhưng chi phí tăng cao làm cho lợi nhuận cĩ tăng nhưng khơng nhiều so với năm 2011. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 28 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  39. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 · Để thấy rõ hơn sự thay đổi kết quả kinh doanh ta xem biểu đồ sau: 1,000,000 800,000 600,000 Thu trong kỳ 400,000 Chi trong kỳ Chênh lệch thu chi 200,000 0 Năm 2011 Năm 2012 Biểu đồ 2.1. Kết quả kinh doanh năm 2011 và 2012(ĐVT: triệu đồng) 2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BÁO TUỔI TRẺ 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh tốn tại báo. 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh Báo Tuổi Trẻ cĩ các ấn bản: Nhật báo Tuổi Trẻ, Tuổi trẻ cuối tuần, Tuổi trẻ cười, Tuổi trẻ xuân, Tuổi trẻ cười xuân, báo Áo trắng và báo điện tử Tuổi trẻ. Ngồi ra Báo Tuổi Trẻ cịn cĩ hoạt động quảng cáo, kinh doanh Cao ốc và Nhà in. 2.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ và thanh tốn - Các phương thức tiêu thụ: Do bạn đọc của Báo Tuổi Trẻ ở khắp nơi trên cả nước nên khi phát hành báo sẽ cĩ các hình thức tiêu thụ là ký gửi, giao báo tại nhà cho bạn đọc: — Ký gửi: nhằm đáp ứng yêu cầu của bạn đọc cũng như tăng số lượng tiêu thụ, tổ phát triển thuộc phịng phát hành sẽ đi thực tế và lựa chọn những địa điểm thích hợp như tiệm rửa xe, café, phịng khám, tiệm hớt tĩc để gửi bán báo, người được ký gửi sẽ hưởng hoa hồng trên giá bìa, nếu báo cịn tồn sẽ được trả về kho Báo Tuổi Trẻ. — Giao báo tại nhà dài hạn: để phục vụ cho bạn đọc dài hạn thì Báo Tuổi Trẻ sẽ giao báo đến từng nhà, cơng ty, theo địa chỉ đã đăng ký vào mỗi buổi sáng trong thời gian sớm nhất. - Các phương thức thanh tốn: thanh tốn bằng tiền mặt và thanh tốn qua ngân hàng. 2.2.2. Kế tốn thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531 Tài khoản 531 – Thu hoạt động sản xuất kinh doanh là tài khoản được dùng để phản ánh doanh thu các hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ tại Báo Tuổi Trẻ. Tuy nhiên khơng được phản ánh vào tài khoản này các khoản thu sự nghiệp, các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí, các khoản thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước, các khoản thu chưa qua ngân sách và các khoản thu khác. Báo Tuổi Trẻ GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 29 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  40. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 chủ yếu là quảng cáo, phát hành báo (nhật báo, tuổi trẻ cuối tuần, tuổi trẻ cười, ), cho thuê cao ốc, hoạt động tài chính, các khoản thu khác, Cơ quan ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ, các loại sổ sử dụng bao gồm: Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản Sau khi hồn thành việc bán hàng, cung ứng dịch vụ, cĩ các chứng từ (Hĩa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo cĩ, ) thì kế tốn tiến hành ghi vào sổ kế tốn. Cuối kì, số liệu được tập hợp trên Bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo cĩ liên quan (Báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ, ) 2.2.2.1. Doanh thu bán hàng · Tài khoản chi tiết sử dụng: Tài khoản 5311 – doanh thu bán hàng tại Báo Tuổi Trẻ là tài khoản ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng tại Báo bao gồm: doanh thu bán báo, doanh thu quảng cáo, doanh thu truyền hình TVO, doanh thu cho thuê cao ốc, doanh thu Tuổi Trẻ mobile. Để cĩ thể dễ dàng hạch tốn và quản lý, kế tốn đã bổ sung các tài khoản cấp 3: o TK 53111 – Doanh thu tiền báo o TK 53112 – Doanh thu quảng cáo o TK 53113 – Doanh thu truyền hình TVO o TK 53114 – Doanh thu cho thuê cao ốc o TK 53115 – Doanh thu TT mobile Một số tài khoản khác thường được sử dụng: o TK 1111 – Tiền mặt – Tiền Việt Nam o TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng – VNĐ o TK 31111 – Phải thu tiền báo o TK 31112 – Phải thu quảng cáo o TK 31113 – Phải thu tiền giấy o TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Báo Tuổi Trẻ cĩ bạn đọc trên khắp cả nước nhưng doanh thu sẽ được hạch tốn và tập hợp về văn phịng Hồ Chí Minh. Trong cả nước, Báo Tuổi Trẻ cáo các văn phịng sau: VP TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hịa, Cần Thơ, Nghệ An, VP Đắk Lắk, Huế, Đà Lạt, Nhà in tuổi Trẻ, VP Kiên Giang. Để dễ quản lý kế tốn cũng sẽ lập các tài khoản cấp chi tiết theo thứ tự từng khu vực (phụ lục 2 ) · Các chứng từ được sử dụng: o Hợp đồng kinh tế o Hĩa đơn GTGT o Phiếu thu GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 30 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  41. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 o Ủy nhiệm thu · Trình tự luân chuyển chứng từ Các chứng từ được lập thành 3 liên: liên 1 được lưu tại quyển, liên 2 được giao cho khách hàng, liên 3 dùng để luân chuyển nội bộ và ghi sổ kế tốn. Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế tốn lập chứng từ liên quan (Hĩa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, ) thành nhiều liên. Chứng từ sẽ được chuyển đến kế tốn trưởng ký duyệt, sau đĩ sẽ được chuyển trả lại kế tốn. Kế tốn xuất hĩa đơn (liên 2) giao khách hàng và tiến hành ghi sổ kế tốn. · Trong năm 2012 cĩ một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh năm chủ yếu: - Ngày 28/2/2012 căn cứ bảng tổng hợp doanh thu bán báo trong kỳ của Phịng Phát hành tổng hợp, kế tốn Phịng tài vụ hạch tốn vào phần mềm kế tốn. HĐ số DV – 0019: Doanh thu bán báo TT ngày: Nợ TK 31111 11.571.025.614 Cĩ TK 53111.01 11.571.025.614 Trên đây chỉ lấy những ví dụ đơn giản, thực tế thực tập em thấy rằng kế tốn viên cộng các hĩa đơn cùng tính chất và hạch tốn chung cùng bút tốn. Tuy nhiên việc này khi khai thuế GTGT đầu vào nhân viên kế tốn phụ trách khai thuế phải cĩ các phiếu chi cĩ thuế GTGT và kê khai lại theo mẫu của cơ quan thuế theo yêu cầu. Một số Ví dụ khác: - Ngày 28/2/2012 cũng căn cứ bảng tổng hợp doanh thu bán báo trong kỳ của Phịng Phát hành tổng hợp, kế tốn Phịng tài vụ hạch tốn vào phần mềm kế tốn doanh thu quảng cáo báo tuổi trẻ cuối tuần số 5 tại TP.HCM với số tiền 115.840.909. HĐ số DV - 0015 Nợ TK 31112 127.424.999 Cĩ TK 53112.01 115.840.909 Cĩ 3331 11.584.090 - Ngày 28/2/2012 Doanh thu truyền hình TVO tại TP.HCM với số tiền 100.650.817 Nợ TK 31118 110.715.899 Cĩ TK 53113.01 100.650.817 Cĩ 3331 10.065.082 - Ngày 28/2/2012 Doanh thu tuổi trẻ mobile tại TP.HCM với số tiền 68.888.889. HĐ số DV - 0015 Nợ TK 31112 75.777.779 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 31 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  42. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Cĩ TK 53115.01 68.888.889 Cĩ 3331 6.888.889 - Tương tự: Hạch tốn doanh thu thu tiền điện, phí gửi xe cao ốc trong tháng 2 văn phịng TP.HCM 18.651.000. HĐ số PHT-0259 Nợ TK 1111 20.516.100 Cĩ TK 53114.01 18.651.000 Cĩ 3331 1.865.100 - Ngày 28/2/2012 Máy tính tự động kết chuyển chênh lệch thu chi trong tháng 2/2012 doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh vào tài khoản 4212. HĐ số KCCL130227 số tiền 43.480.322.800. Nợ TK 5311 53.480.322.800 Cĩ TK 4212 53.480.322.800 Cuối mỗi tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng trực tiếp vào tài khoản 4212 để xác định kết quả kinh doanh. Kế tốn dựa trên các chứng từ (hợp đồng, hĩa đơn GTGT) tiến hành nhập vào Nhật ký chứng từ trong phần mềm trên máy vi tính để cuối kỳ xuất ra các báo cáo theo yêu cầu. ð Xem trích yếu sổ chi tiết của tài khoản 5311 tháng 2/2012 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Báo Tuổi Trẻ Tài khoản : 5311 Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 60A Hồng Văn Thụ , P.9, Quậ n Phú Nhuậ n Chứng từ TK Phát sinh NgàySốDiể n giải đối ứng Nợ Có 2/28/2012 DV-0019 Doanh thu phát hành báo ngày tháng 02-2012 31111 11.571.025.614 2/28/2012 DV-0020 Doanh thu phát hành báo cuối tuần tháng 02 số 05 31111 106.240.587 2/28/2012 DV-0022 Doanh thu phát hành TS áo trắng số 03 31111 8.324.832 2/28/2012 DV-0023 Doanh thu phát hành AT xuân 2013 31111 39.643.200 2/28/2012 DV-0015 Doanh thu QC báo cuối tuần số 05 31112 115.840.909 2/28/2012 DV-0017 Doanh thu QC báo điện tử 31112 13.636.364 2/28/2012 DV-0017 Doanh thu QC báo điện tử 31112 453.945.000 2/28/2012 DV-0018 Doanh thu QC báo Cẩm nang tuyển sinh 2012 31112 731.101.818 2/28/2012 PHT-0259 Thu tiền điện, phí giữ xe cao ốc tháng 02/2012 - Techcombank 31114 3.680.000 2/28/2012 PHT-0259 Thu tiền điện, phí giữ xe cao ốc tháng 02/2012 - Techcombank 31114 345.000 2/28/2012 PHT-0259 Thu tiền điện, phí giữ xe cao ốc tháng 02/2012 - Techcombank 31114 690.000 2/28/2012 PHT-0259 Thu tiền điện, phí giữ xe cao ốc tháng 02/2012 - Techcombank 31114 345.000 (Cịn nữa) Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 32 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  43. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 2.2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính · Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5312 – Doanh thu hoạt động tài chính tại Báo Tuổi Trẻ là tài khoản ghi nhận Thu lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, tín phiếu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu tài chính chủ yếu là lãi từ tiền gửi tại các ngân hàng. Doanh thu hoạt động tài chính tại Báo Tuổi Trẻ được tập hợp từ các văn phịng trong cả nước về văn phịng Hồ Chí Minh để hạch tốn. Báo Tuổi Trẻ cĩ các văn phịng sau: VP TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hịa, Cần Thơ, Nghệ An, VP Đắk Lắk, Huế, Đà Lạt, Nhà in tuổi Trẻ, VP Kiên Giang, Sơng Tiền, Đồng Nai. Để dễ quản lý kế tốn cũng sẽ lập các tài khoản cấp chi tiết theo từng khu vực khách hàng theo thứ tự các văn phịng giống như các tài khoản khác (phụ lục 2) · Các chứng từ được sử dụng: o Giấy báo Cĩ o Ủy nhiệm thu · Trong năm 2012 cĩ một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Ngày 28/2/2012 kế tốn hạch tốn tiền lãi tiền gửi tại ngân hàng BIDV của VP Cần Thơ 1.050.000đ Nợ TK 1121 1.050.000 Cĩ TK 5312.06 1.050.000 - Ngày 28/2/2012 lãi tiền gửi tại ngân hàng AGRIBANK của VP Khánh Hịa 500.000đ Nợ TK 1121 500.000 Cĩ TK 5312.05 500.000 - Ngày 28/2/2012 lãi tiền gửi tại ngân hàng VIETTINBANK tịa soạn Báo Tuổi trẻ 20.000.000đ Nợ TK 1121 20.000.000 Cĩ TK 5312.01 20.000.000 - Ngày 31/3/2012 lãi tiền gửi khách hàng tại ngân hàng AGRIBANK của VP Huế 1.500.000đ Nợ TK 1121 1.500.000 Cĩ TK 5312.09 1.500.000 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 33 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  44. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 - Ngày 28/2/2012 lãi tiền gửi tại ngân hàng AGRIBANK của VP Nghệ An 3.600.000đ Nợ TK 1121 3.600.000 Cĩ TK 5312.07 3.600.000 - Ngày 28/2/2012 lãi tiền gửi tại ngân hàng AGRIBANK của VP Bình Định 4.036.000đ Nợ TK 1121 4.036.000 Cĩ TK 5312.06 4.036.000 - Cuối tháng 2 máy tính tự động kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 4212 số tiền 1.436.743.000 đ. Nợ TK 5312 5.436.743.000 Cĩ 4212 5.436.743.000 ð Xem trích yếu sổ tài khoản cấp chi tiết của tài khoản 5312 (phụ lục 3) Cuối mỗi tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng trực tiếp vào tài khoản 4212 để xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ, kế tốn tập hợp doanh thu hoạt động tài chính lên bảng cân đối số phát sinh và lên báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. 2.2.2.3. Thu nhập khác Các khoản thu nhập khác là các khoản thu nhập phát sinh khơng thường xuyên tại cơng ty. Cuối năm, cơ quan kiểm tra đối chiếu lại các khoản cơng nợ. · Tài khoản sử dụng: TK 5318 – Thu nhập khác. Doanh thu thu nhập khác chủ yếu là thu nhập AP, thu nhập liên kết xuất bản báo,thu nhập từ các chương trình hợp tác và thu nhập khác. Tài khoản thu nhập AP là tài khoản để theo dõi các ấn phẩm từ bên ngồi nhưng bắt đầu từ năm 2012 tài khoản này đã được bỏ. ð Các tài khoản cấp 3 và cấp chi tiết được sử dụng: § TK 53181 – Thu nhập AP § TK 53182 – Thu nhập liên kết xuất bản báo § TK 53183 – Thu nhập từ chương trình hợp tác § TK 53188 – Thu nhập khác GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 34 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  45. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Trong từng tài khoản cấp 3 sẽ chia làm các tài khoản cấp chi tiết là doanh thu của từng khu vực tương tự như trên. Doanh thu khác tại Báo Tuổi Trẻ được tập hợp từ các văn phịng trong cả nước về văn phịng Hồ Chí Minh để hạch tốn. Báo Tuổi Trẻ cáo các VP sau: VP TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hịa, Cần Thơ, Nghệ An, VP Đắk Lắk, Huế, Đà Lạt, Nhà in tuổi Trẻ, VP Kiên Giang. Để dễ quản lý kế tốn cũng sẽ lập các tài khoản cấp chi tiết theo từng khu vực khách hàng theo thứ tự các văn phịng giống như các tài khoản khác (phụ lục 2). · Trong Tháng 2/2012 cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Ngày 28/2/2012 thu nhập từ liên kết xuất bản tại TP.HCM 54.000.000 thu bằng tiền mặt. Thuế GTGT 10%. Nợ TK 1111 59.400.000 Cĩ TK 53182.01 54.000.000 Cĩ TK 3331 5.400.000 - Ngày 28/2/2012 thu nhập từ chương trình hợp tác tại TP.HCM 11.000.000 thu bằng tiền mặt. Thuế GTGT 10% Nợ TK 1111 12.100.000 Cĩ TK 53183.01 11.000.000 Cĩ TK 3331 1.100.000 - Ngày 28/2/2012 thu bán phế liệu đĩa CD cẩm nang tuyển sinh14.000.000 thu bằng tiền mặt. Thuế GTGT 10% Nợ TK 1111 15.400.000 Cĩ TK 53188.01 14.000.000 Cĩ TK 3331 1.400.000 - Tại Báo Tuổi trẻ cịn một khoản thu nhập khác là bán báo tồn. Báo tồn sẽ đấu thầu cơng khai, người trúng thầu sẽ được thu mua độc quyền báo tồn của Báo Tuổi Trẻ. Trong năm 2012 giá trúng thầu là 7.560 đ/kg báo tồn. Báo tồn sẽ được bán thường xuyên và được theo dõi riêng tại Phịng phát hành. Cuối mỗi tháng phịng phát hành sẽ tính tốn và nộp tiền về Phịng tài vụ để hạch tốn doanh thu. Trong tháng 2/2012 tổng số lượng báo tồn là 29.569 kg với tổng số tiền là 223.541.640 đ Nợ TK 1121 223.541.640 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 35 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  46. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Cĩ 53188.01 223.541.640 ð Xem trích yếu sổ tài khoản cấp chi tiết của tài khoản 5318 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Báo Tuổi Trẻ Tài khoản : 5318 Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 60A Hồng Văn Thụ , P.9, Quậ n Phú Nhuậ n Chứng từ TK Phát sinh Ngày SốDiể n giải đối ứng Nợ Có 2/28/2012 KCCL130216 Kết chuyển chênh lệch thu chi 2/28/2012 KCCL130216 Kết chuyển chênh lệch thu chi 4212,01 5.318.182 2/28/2012 PHT-0245 Doanh thu chuyển giao quyền sử dụng tác phẩm 4212,01 13.000.000 2/28/2012 PHT-0246 Doanh thu chuyển giao quyền sử dụng tác phẩm 31185 5.318.182 2/28/2012 KCCL130216 Kết chuyển chênh lệch thu chi 31185 13.000.000 2/28/2012 PT-0151 Thu tiền bán báo (93 cuốn) 31185 240.000.008 2/28/2012 PT-0178 Thanh lý máy lạnh, màn hình máy vi tính 1111 2.743.500 2/28/2012 TNH-01609 Thu tiền giấy phế liệu 1111 2.181.818 2/28/2012 PT-0200 Bán báo phế liệu cẩm nang tuyển sinh 1111 30.200.200 2/28/2012 KCCL130216 Kết chuyển chênh lệch thu chi 1111 200.000 2/28/2012 PHT-0247 Kết chuyển doanh thu thanh lý điã CD và giấy vụn 4212,01 318.383.532 2/28/2012 PHT-0247 Kết chuyển doanh thu thanh lý điã CD và giấy vụn 3318 150.000 (Cịn nữa) Kế tốn trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối mỗi tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng trực tiếp vào tài khoản 4212 để xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ, kế tốn tập hợp doanh thu khác lên bảng cân đối số phát sinh và lên báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. ð Xem trích yếu sổ cái tài khoản 531 trong năm 2012 (phụ lục 4) 2.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán 2.2.3.1. Giá vốn xuất bản báo Cơ quan chuyên sản xuất báo. Sản phẩm hiện nay của cơ quan bao gồm: Báo ngày, báo Cuối tuần, Báo cười, ngồi ra cịn các ấn phẩm đặc biệt như báo Xuân, cười Xuân, áo trắng, cẩm nang tuyển sinh, nhưng số lượng tương đối ít. Mặc dù sản phẩm được in trên cả nước nhưng tất cả chi phí và tính giá thành được tập hợp ở văn phịng TP.HCM. Cơ quan đã dùng mã để theo dõi cụ thể như sau: Bảng 3.1. Bảng kí hiệu sản phẩm tại Báo Tuổi Trẻ STT Tên sản phẩm Mã (Kí hiệu sản phẩm) 1 Nhật báo M101 2 Báo cuối tuần S101 3 Báo cười S102 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 36 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  47. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Một số sản phẩm khác do số lượng khơng nhiều và khơng thường xuyên (Tuổi trẻ xuân, Tuổi trẻ cười xuân, cẩm nang tuyển sinh) nên em khơng đề cập trong đề tài này. v Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để sản xuất sản phẩm báo, đơn vị cần những vật tư bao gồm: Nguyên vật liệu chính (Giấy cuộn, giấy ram) và nguyên vật liệu phụ (tiền cơng in ấn tại các nhà in vì Tuổi trẻ thuê in tại các đơn vị in khác nhau, chi phí in được tính theo đơn giá chung trên thị trường hiện nay). Ngồi ra, Tuổi trẻ cịn thuê gia cơng giấy cuộn thành giấy ram để nhập kho nhưng hoạt động này khơng thường xuyên. Chủ yếu diễn ra vào tháng cuối năm. Đơn tính đơn giá gia cơng cĩ thể tham khảo ví dụ sau: Ví dụ: Xuất 6378 kg giấy cuộn (khổ 0.84cm, định lượng 80g/1 ), mang đi cắt ra giấy ram nhập về 310ram/ 458 tờ. Tổng giá trị xuất bằng 89.006.712 đồng. Đơn giá gia cơng: . . ð =287.118 đồng/ram Tài khoản sử dụng: 63111, tài khoản cấp chi tiết được chia theo khu vực trong cả nước tương tự như trên. Chứng từ sử dụng: bảng quyết tốn giấy với các nhà in, phiếu đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, bảng theo dõi nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu, bảng phân bổ nguyên vật liệu. Kế tốn tính đơn giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền thời kỳ: á ị ự ế ậ ệ ồ á ị ự ế ậ ệ ậ ỳ Đơn giá thực = tế bình quân ố ượ ậ ệ ồ đầ ỳ Đơ á ấ ự ế ì â Giá thực tế VL = Số lương VL xuất dùng x Đơn giá thực tế bình quân xuất trong kì Ví dụ: Giấy cuộn Tipco (Philippin) định lượng 48g/ , 82 cm cĩ số liệu theo dõi trên bảng tổng hợp xuất nhập tồn tháng 2/2012 như sau: · Tồn đầu kỳ: 1.665.592.565 đồng, số lượng 107.623 kg · Nhập trong kỳ: 906.114.277 đồng, số lượng: 58.549 kg · Xuất trong kỳ: 120.107 kg . . . . . ĐG bình quân xuất kho = = 15.476,17434 . . GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 37 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  48. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Giá bình quân xuất kho = 15.476,17434 x 120.107 = 1.858.796.648 đồng ð Trong Tháng 2/2012 cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Xuất nguyên vật liệu chính cho việc in tháng 2/2012. Nợ TK 63111 7.257.272.811 Cĩ TK 1521 7.257.272.811 - Xuất nguyên vật liệu phụ cho việc in tháng 2/2012 Nợ TK 63111 509.845.391 Cĩ TK 1522 509.845.391 - Chi phí cơng in được thanh tốn cho nhà in itaxa bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 63111 635.909.700 Cĩ TK 1121 635.909.700 - Cuối tháng, kế tốn k/c CP nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản 4212 để tính giá thành Nợ TK 4212 11.224.888.853 Cĩ TK 63111 11.224.888.853 ð Xem trích yếu sổ tài khoản cấp chi tiết của tài khoản 63111 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Báo Tuổi Trẻ Tài khoản : 63111 60A Hồng Văn Thụ , P.9, Quậ n Phú Nhuậ n Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Chứng từ TK Phát sinh NgàySốDiể n giải đối ứng NợCó 2/28/2012 CNH-0453 Công in tháng 02/2012 số 32 -> 34 - Itaxa 1121 48.074.000 2/28/2012 CNH-0453 Công in tháng 02/2012 số 32 -> 34 - Itaxa 1121 38.000 2/28/2012 CNH-0453 Công in tháng 02/2012 số 32 -> 34 - Itaxa 1121 48.544.400 2/28/2012 CNH-0453 Công in tháng 02/2012 số 32 -> 34 - Itaxa 1121 2.610.000 2/28/2012 PHT-0227 Công in TTCT tháng 02/2012 số 05+06 - Quân Đội 2 3311 892.375 2/28/2012 PHT-0227 Công in TTCT tháng 02/2012 số 05+06 - Quân Đội 3 3311 25.960.000 2/28/2012 XK-0016 Xuất giấy in báo Tuổi Trẻ- Tháng 02/2012 (Itaxa) 1521 920.829.201 2/28/2012 XK-0017 Xuất giấy in báo Tuổi Trẻ- Tháng 02/2012 (Itaxa) 1521 511.830.293 2/28/2012 XK-0017 Xuất giấy in báo Tuổi Trẻ- Tháng 02/2012 (Itaxa) 1521 371.521.155 2/28/2012 XK-0017 Xuất giấy in báo Tuổi Trẻ- Tháng 02/2012 (Itaxa) 1521 213.981.987 2/28/2012 XK-0017 Xuất giấy in báo Tuổi Trẻ- Tháng 02/2012 (Itaxa) 1521 35.836.989 (cịn nữa) Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 38 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  49. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 v Chi phí nhân cơng trực tiếp Khác với doanh nghiệp sản xuất, Báo Tuổi Trẻ là đơn vị đặc thù với chi phí nhân cơng là lương của phĩng viên và tiền nhuận bút. Lương phĩng viên được tính theo chế độ lương của cơ quan được trả vào ngày 5 hàng tháng, cĩ 4 khung lương từ 1 đến 4, mỗi chỉ số lương là 17.000 đ. Nhuận bút bao gồm các loại như sau: Nhuận bút cho tác giả cĩ bài đăng trên Báo Tuổi trẻ, nhuận bút trực đêm duyệt bài, nhuận bút báo cáo tuần, nhuận bút tin bài tuyến khen, nhuận bút khác. Việc tính nhuận bút cho tác giả cĩ bài đăng trên báo được tiến hành theo trình tự sau : 1) Nhận bài: Bài viết được gửi nhiều bằng nhiều cách khác nhau như đường bưu điện, mail, trực tiếp đến tịa soạn, 2) Duyệt chọn: Bộ phận nội dung tiến hành xét duyệt những bài viết cĩ chất lượng, đủ yêu cầu đăng. 3) Chấm điểm: Những bài đủ yêu cầu sẽ được trưởng các tịa soạn tiến hành chấm diểm để làm căn cứ tính nhuận bút. 4) Tính nhuận bút: Sau khi chấm điểm, sẽ dùng một bảng đối chiếu, quy đổi điểm thành tiền được trả.Tiền nhuận bút sẽ được tính như sau: Tiền nhuận bút = Số điểm x 3.000 Điểm số của từng bài viết được đăng trên Báo Tuổi Trẻ sẽ được Ban biên tập chấm điểm. Số điểm được chấm tối đa cho mỗi loại báo như sau: o 14.600 điểm: Nhật báo tuổi trẻ o 10.000 điểm: Tuổi Trẻ cuối tuần o 13.000 điểm: Tuổi Trẻ cười Riêng đối với các loại nhuận bút cịn lại (nhuận bút trực đêm duyệt bài, nhuận bút báo cáo tuần, nhuận bút tin bài tuyến khen, nhuận bút khác ) sẽ được tính theo những mức riêng. Ví dụ: · Nhuận bút trực đêm duyệt bài được tính theo chỉ số, giá trị một chỉ số bằng chỉ số lương (Ví dụ: Ban biên tập: 50 – 100 – 150 – 200 tùy theo thời gian duyệt, thư kí tịa soạn: 180, ) · Nhuận bút báo cáo tuần: cho phĩng viên và cộng tác viên thường xuyên làm việc tại báo. Mức như sau: o Loại xuất sắc: 500.000 đ o Loại A: 120.000 đ o Loại B: 80.000 đ o Loại C: 40.000 đ GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 39 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  50. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Tài khoản sử dụng: 63112, tài khoản cấp chi tiết được chia theo khu vực trong cả nước tương tự như trên. Chứng từ sử dụng: Bảng tính nhuận bút hàng tháng, bảng lương. Hằng tuần, bộ phận kinh doanh gửi bảng tính nhuận bút cho kế tốn thanh tốn, kế tốn thanh tốn tiến hành nhập số liệu vào máy và lập bảng thanh tốn tiền nhuận bút cho các tác giả. Sau khi lập bảng tính tiền nhuận bút, kế tốn trình kế tốn trưởng ký duyệt, hạch tốn định khoản và lưu tại bộ phận kế tốn. ð Trong Tháng 2/2012 cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Tính lương cho phĩng viên Viễn Sự tháng 2 với số tiền 7.450.000 đ Nợ TK 63112 7.450.000 Cĩ TK 3341 7.450.000 - - Tính lương cho phĩng viên Thanh Thắng tháng 2 với số tiền 6.500.000đ Nợ TK 63112 6.500.000 Cĩ TK 3341 6.500.000 - Chi phí trả nhuận bút tháng 2/2012 (máy tự kết chuyển để tính giá thành sản phẩm) Nợ TK 63112 3.406.264.880 Cĩ TK 3342 3.406.264.880 - Phát tiền nhuận bút tháng 2/2012 Nợ TK 3342 3.406.264.880 Cĩ TK 1111 1.204.151.880 Cĩ TK 1121 2.202.113.000 - Cuối tháng, kết chuyển CP nhân cơng trực tiếp vào tài khoản 4212 để tính giá thành Nợ TK 4212 9.406.264.880 Cĩ TK 63112 9.406.264.880 ð Xem trích yếu sổ tài khoản cấp chi tiết của tài khoản 63112 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 40 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  51. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Báo Tuổi Trẻ Tài khoản : 63112 60A Hồng Văn Thụ , P.9, Quậ n Phú Nhuậ n Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Chứng từ TK Phát sinh Ngày SốDiể n giải đối ứng Nợ Có 2/28/2012 KCCL130201 Kết chuyển chênh lệch thu chi 4212,01 1.132.454.640 2/28/2012 KCCL130201 Kết chuyển chênh lệch thu chi 4212,01 67.197.000 2/28/2012 KCCL130201 Kết chuyển chênh lệch thu chi 4212,01 467.736.000 2/28/2012 KCCL130201 Kết chuyển chênh lệch thu chi 4212,01 101.445.000 2/28/2012 NBUT1302 Kết chuyển chi phí nhuận bút 3342 171.255.000 2/28/2012 NBUT1302 Kết chuyển chi phí nhuận bút 3342 99.060.000 2/28/2012 NBUT1302 Kết chuyển chi phí nhuận bút 3342 49.980.000 2/28/2012 NBUT1302 Kết chuyển chi phí nhuận bút 3342 50.283.000 (cịn nữa) Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) v Chi phí sản xuất chung Tài khoản sử dụng – 63113 : Chi phí sản xuất chung. CP sản xuất chung ở Tuổi trẻ được chia làm nhiều khoản khác nhau bao gồm: · Chi phí nhân viên (TK 631131): chủ yếu là lương theo hiệu quả của cán bộ cơng nhân viên nhà in · Chi phí vật liệu nhiên liệu (TK 631132): đây là các khoản đổ xăng xe phục vụ vận chuyển liên quan đến sản xuất. · Chi phí dụng cụ sản xuất (TK 631133): các khoản tiền do mua băng keo, dầu máy chạy, được đưa vào chi phí này. · Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 631134): Kế tốn trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, lập bảng trích khấu hao tài sản cố định để theo dõi chi phí khấu hao tăng giảm trong tháng. ð Cơng thức tính khấu hao như sau : ê á ủ Đ Mức trích KH trung bình = ờ ử ụ hàng tháng của TSCĐ Trong tháng 2/2012 TSCĐ tại Báo Tuổi Trẻ được thống kê như sau: Tổng nguyên giá 392.375.291.305 Khấu hao lũy kế đầu kỳ 118.911.665.212 Phát sinh tăng 2.696.913.832 Khấu hao lũy kế cuối kỳ 121.608.579.044 Giá trị cịn lại cuối kỳ 270.766.712.216 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 41 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  52. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 · Cơng tác phí (TK 631135): Bao gồm cơng tác thực hiện phĩng sự, trực đêm duyệt bài, vé máy bay, cước taxi, các khoản chi thực hiện chụp ảnh · Chi phí dịch vụ mua ngồi (TK 631137): các khoản chi mua tin, ảnh, chi phí mua báo tham khảo · Chi phí bằng tiền khác (TK 631138): bao gồm tiền in sách tặng kèm, chi phí chi mua phiếu xuất kho, nhập kho, mua ly giấy sử dụng trong cơ quan, trao giải các cuộc thi, thù lao cộng tác viên, tham gia các buổi trực tuyến, chi trao giải dự đốn bĩng đá Chứng từ sử dụng: Hĩa đơn dịch vụ mua ngồi, phiếu chi, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho, bảng tính lương của nhân viên sản xuất gián tiếp, bảng khấu hao. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ: Bảng kê lương nhân viên sản xuất do nhà in Tuổi Trẻ chuyển sang. Bảng tính khấu hao do kế tốn tài sản cố định chuyển sang. Hĩa đơn dịch vụ mua ngồi do nhà cung cấp dịch vụ mua ngồi chuyển đến. ð Trong Tháng 2/2012 cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Tạm ứng chi trả lương nhân viên tại nhà in: Nợ TK 631131 29.932.000 Cĩ TK 334 29.932.000 - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp tính vào chi của đơn vị theo quy định tháng 2/2012 theo tỉ lệ BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%. Nợ TK 63131 6.884.360 Cĩ 3321 5.088.440 Cĩ 3322 897.960 Cĩ 3323 598.640 Cĩ 3324 299.320 - Dùng tiền mặt chi trả vật liệu, nhiên liệu tháng 2/2012: Nợ TK 631132 20.173.936 Nợ TK 31131 2.017.394 Cĩ TK 1111 22.191.440 - Chi trả chi phí cơng cụ sản xuất tại nhà in: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 42 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  53. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Nợ TK 631133 18.060.000 Nợ TK 31131 1.806.000 Cĩ TK 1111 19.866.000 - Chi phí khấu hao TSCĐ tháng 2/2012: Nợ TK 631134 2.696.913.832 Cĩ TK 214 2.696.913.832 - Chuyển khoản thanh tốn cơng tác phí tháng 2/2012: Nợ TK 631135 168.237.451 Cĩ TK 1121 168.237.451 - Cuối tháng, kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản 4212 để tính giá thành: Nợ TK 4212 8.925.333.067 Cĩ TK 63113 8.925.333.067 ð Xem trích yếu sổ tài khoản cấp chi tiết của tài khoản 63113 (Phụ lục 5) v Tổng hợp chi phí Chi phí sản xuất Tiền Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11.224.888.853 Chi phí nhân cơng trực tiếp 9.403.264.880 Chi phí sản xuất chung 8.925.333.067 Tổng 29.556.486.800 v Phân bổ chi phí: các loại chi phí đều được phân bổ theo kỳ phát hành (số ra ) của từng loại báo v Cơng thức phân bổ: Chi phí NVL trực ti ếp = Tổng chi phí phát hành x Hệ số phân bổ sản xuất từng loại báo Chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung cũng được phân bổ tương tự, với hệ số phân bổ là tỉ số giữa kỳ phát hành một loại báo và tổng số kỳ phát hành các loại báo. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 43 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  54. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Như đã nêu ở các mục trên: Cuối tháng, kế tốn sẽ tổng hợp lại tất cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, phân bổ chúng cho từng loại sản phẩm để xác định được chi phí sản xuất riêng cho từng sản phẩm rồi đem kết chuyển chúng vào TK 4212 để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. 2.2.3.2. Giá vốn cho thuê cao ốc Tài khoản 6312 – Giá vốn hàng bán tại Báo Tuổi Trẻ là tài khoản ghi nhận các nghiệp vụ chi phí cho thuê cao ốc bao gồm các khoản như: lương nhân viên quản lý cao ốc, bảo vệ, phí bảo trì, sửa chửa cao ốc, phí vệ sinh, chi phí khấu hao cao ốc Riêng chi phí khấu hao cao ốc sẽ được khấu hao như những tài sản cố định khác và lập bảng trích khấu hao tài sản cố định để theo dõi chi phí khấu hao tăng giảm trong tháng. Trong tháng 2/2012 TSCĐ tại cao ốc Tuổi Trẻ được thống kê như sau: Tổng nguyên giá 132.375.200.000 Khấu hao lũy kế đầu kỳ 47.655.072.000 Phát sinh tăng 5.295.008.000 Khấu hao lũy kế cuối kỳ 52.950.080.000 Giá trị cịn lại cuối kỳ 79.425.120.000 v Các chứng từ được sử dụng: § Phiếu chi § Ủy nhiệm chi § Giấy báo Nợ v Trình tự luân chuyển chứng từ Các chứng từ được lập thành 3 liên: liên 1 được lưu tại quyển, liên 2 được giao cho khách hàng, liên 3 dùng để luân chuyển nội bộ và ghi sổ kế tốn. Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế tốn lập chứng từ liên quan (phiếu thu, phiếu chi, ) thành nhiều liên. Chứng từ sẽ được chuyển đến kế tốn trưởng ký duyệt, sau đĩ sẽ được chuyển trả lại kế tốn. Kế tốn xuất hĩa đơn (liên 2) giao khách hàng và tiến hành ghi sổ kế tốn. v Trong Tháng 2/2012 cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Khấu hao cao ốc Tuổi trẻ trong tháng 2/2014: Nợ 6312 5.295.008.000 Cĩ 334 5.295.008.000 - Trả lương nhân viên quản lí cao ốc: Nợ 6312 25.000.000 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 44 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  55. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Cĩ 334 25.000.000 - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp tính vào chi của đơn vị theo quy định tháng 2/2012 theo tỉ lệ BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%. Nợ TK 63131 5.750.000 Cĩ 3321 4.250.000 Cĩ 3322 750.000 Cĩ 3323 500.000 Cĩ 3324 250.000 - Chi phí phí dịch vụ vệ sinh cao ốc tháng 1/2012 Nợ TK 6312 14.800.000 Cĩ TK 1121 14.800.000 - Cuối tháng, kết chuyển chi phí giá vốn cho thuê cao ốc vào tài khoản 4212: Nợ TK 4212 925.333.067 Cĩ TK 6312 925.333.067 ð Xem sổ chi tiết tài khoản 6312 (phụ lục 6) 2.2.3.3. Chi phí tài chính Tài khoản 6313 – Chi phí hoạt động tài chính tại Báo Tuổi Trẻ là tài khoản ghi nhận chi phí tài chính bao gồm lãi suất khoản vay, các khoản phí khác như phí giao dịch, phí hoa hồng, phí thanh tốn chậm, phí hàng năm như phí thẻ tín dụng hàng năm, và phí tín dụng bảo hiểm hàng năm trong trường hợp người cho vay yêu cầu cĩ bảo hiểm trước khi quyết định cho vay. Chi phí hoạt động tài chính tại Báo Tuổi Trẻ được tập hợp từ các văn phịng trong cả nước về văn phịng Hồ Chí Minh để hạch tốn. Báo Tuổi Trẻ cáo các văn phịng sau: VP TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hịa, Cần Thơ, Nghệ An, VP Đắk Lắk, Huế, Đà Lạt, Nhà in tuổi Trẻ, VP Kiên Giang. Để dễ quản lý kế tốn cũng sẽ lập các tài khoản cấp chi tiết theo thứ tự các VP trong cả nước (phụ lục 2) v Các chứng từ được sử dụng: § Giấy báo Nợ § Ủy nhiệm chi v Trong Tháng 2/2012 cĩ một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 45 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  56. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 - Ngày 28/2/2012 lãi tiền vay tại ngân hàng BIDV của VP Cần Thơ 1.050.000đ Nợ TK 6313 1.050.000 Cĩ TK 1121 1.050.000 - Ngày 28/2/2012 lãi tiền vay tại ngân hàng AGRIBANK của VP Khánh Hịa 500.000đ Nợ TK 6313 500.000 Cĩ TK 1121 500.000 ð Xem trích yếu sổ tài khoản cấp chi tiết của tài khoản 6313 (phụ lục 7) Cuối kỳ, kế tốn tập hợp doanh thu hoạt động tài chính lên bảng cân đối số phát sinh và lên báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. 2.2.3.4. Chi phí khác Các khoản chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh khơng thường xuyên tại cơ quan. Cuối năm, cơ quan kiểm tra đối chiếu lại các khoản cơng nợ. Tài khoản sử dụng: TK 6318 – Chi phí khác. Chi phí khác chủ yếu là chi phí AP, chi phí liên kết xuất bản báo, chi phí từ các chương trình hợp tác và chi phí khác. Tương tự như thu nhập AP tài khoản 63181 – Chi phí AP đã được bỏ bắt đầu từ năm 2012 v Các tài khoản cấp 3 và cấp chi tiết được sử dụng: § TK 63181 – chi phí AP § TK 63182 – chi phí liên kết xuất bản báo § TK 63183 – chi phí từ chương trình hợp tác § TK 63188 – chi phí khác Trong từng tài khoản cấp 3 sẽ chia làm các tài khoản cấp chi tiết là chi phí của từng khu vực (phụ lục 2) v Trong Tháng 2/2012 cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Ngày 28/2/2012 chi phí liên kết xuất bản tại TP.HCM 54.000.000 trả bằng tiền mặt. Thuế GTGT 10% Nợ TK 63182.01 54.000.000 Nợ TK 31131 5.400.000 Cĩ TK 1111 59.400.000 - Ngày 28/2/2012 chi phí từ chương trình hợp tác tại TP.HCM 89.000.000 trả bằng chuyển khoản. Thuế GTGT 10% GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 46 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  57. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Nợ TK 63183.01 89.000.000 Nợ TK 31131 8.900.000 Cĩ TK 1111 97.900.000 - Ngày 28/2/2012 xuất chênh lệch định mức thành phẩm tại TP.HCM 44.000.000 trả bằng chuyển khoản. Thuế GTGT 10% Nợ TK 63188.01 44.000.000 Nợ TK 3113 4.400.000 Cĩ TK 1111 48.400.000 ð Xem trích yếu sổ tài khoản cấp chi tiết của tài khoản 6318 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Báo Tuổi Trẻ Tài khoản : 63118 60A Hồng Văn Thụ , P.9, Quậ n Phú Nhuậ n Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Chứng từ TK Phát sinh Ngày SốDiể n giải đối ứng Nợ Có 2/14/2012 PC-0402 Chi phí tiền xin giấy phép tổ chức ngày hội TVTS 1111 2.000.000 2/28/2012 KCCL130201 Kết chuyển chênh lệch thu chi 4212,01 145.492.545 2/28/2012 PHT-0225 Quyết toán kinh phí thực hiện TVTS 31185 125.310.727 2/28/2012 PHT-0266 Chi phí truyền hình trực tiếp chương trình TVTS 31185 18.181.818 2/28/2012 PC-0434 Chi phí thực hiện cuộc thi "Người con hiếu thảo" 1111 178.964.000 2/28/2012 KCCL130201 Kết chuyển chênh lệch thu chi 4212,01 178.964.000 2/28/2012 KCCL130211 Kết chuyển chênh lệch thu chi 4212,11 103.355.331 2/28/2012 XKM-0019 Xuất chênh lệch định mức thành phẩm 1521 103.355.331 (cịn nữa) Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ð Xem trích yếu sổ cái của tài khoản 631 (phụ lục 8) Cuối kỳ, kế tốn tập hợp doanh thu khác lên bảng cân đối số phát sinh và lên báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 47 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  58. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 2.2.4. Kế tốn chi quản lí chung 2.2.4.1. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng phát sinh tại cơ quan như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí cơng cụ đồ dùng, khấu hao TSCĐ, hoa hồng (hoa hồng xuất bản báo, hoa hồng QC ), chi phí dịch vụ mua ngồi, chi bằng tiền khác. v Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng tài khoản 6421 – “Chi phí bán hàng” để theo dõi và quản lý các tài khoản chi tiết được mở như sau: § Tài khoản 64211 – Chi phí nhân viên bán hàng § Tài khoản 64212 – Chi phí vật liệu bao bì § Tài khoản 64213 – Chi phí cơng cụ đồ dùng § Tài khoản 64214 – Chi phí khấu hao TSCĐ § Tài khoản 64215 – Chi phí hoa hồng § Tài khoản 64217 – Chi phí dịch vụ mua ngồi. § Tài khoản 64218 – Chi bằng tiền khác v Chứng từ sử dụng: § Hĩa đơn GTGT § Bảng phân bổ CDCD § Bảng phân khấu hao TSCĐ. § Phiếu chi v Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi nhận được hĩa đơn GTGT, kế tốn viết phiếu chi thanh tốn cho người bán. Phiếu chi sẽ được kế tốn trưởng duyệt, sau đĩ sẽ được chuyển trả lại cho kế tốn và kế tốn chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ xuất quỹ trả tiền cho người bán, ghi sổ quỹ, sau đĩ chuyển cho kế tốn ghi sổ kế tốn và lưu phiếu chi. v Trong tháng 2/2012 cĩ một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Ngày 28/2/2012, chi tiền cước thuê bao và cước điện thoại tháng 2/2012 số tiền là 440.000 đồng (bao gồm 10% thuế GTGT). Nợ TK 64217 400.000 Nợ TK 31131 40.000 Cĩ TK 1111 440.000 - Ngày 28/2/2012, tạm ứng lương nhân viên bán hàng số tiền là 159.845.000 đồng Nợ TK 64211 159.845.000 Cĩ TK 334 159.845.000 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 48 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  59. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp tính vào chi của đơn vị theo quy định tháng 2/2012 theo tỉ lệ BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%. Nợ TK 63131 36.764.350 Cĩ 3321 27.173.650 Cĩ 3322 4.795.350 Cĩ 3323 1.598.450 Cĩ 3324 3.196.900 - Ngày 28/2/2012, chi mua xe đẩy báo số tiền 1.500.000 đồng. Thuế GTGT 10% Nợ TK 64213 1.500.000 Nợ TK 31131 150.000 Cĩ TK 111 1.650.000 - Ngày 28/2/2012, chi mua bao bì đĩng gĩi báo tháng 2 số tiền 348.170 đồng. Thuế GTGT 10% Nợ TK 64212 348.170 Nợ TK 31131 34.817 Cĩ TK 111 382.987 - Trong quá trình phát hành báo theo 2 phương thức là giao báo tại nhà và ký gửi, tùy theo khu vực, theo hợp đồng mà đại lý hoặc nhân viên giao báo sẽ hưởng được hoa hồng tính trên giá bìa của các loại báo. Ngày 28/2/2012, chi hoa hồng giao báo tại nhà cho nhân viên giao báo (19%) tháng 2 số tiền 127.028.100 đồng. Nợ TK 64215 57.028.100 Cĩ TK 111 57.730.910 - Ngày 28/2/2012, chi phí báo biếu tháng 1/2012 Nợ TK 64218 1.301.977.880 Nợ TK 31131 130.197.788 Cĩ TK 111 1.432.175.668 - Ngày 28/2/2012, chi khấu hao xe chở báo. Nợ TK 64214 12.028.100 Nợ TK 31131 1.202.810 Cĩ TK 111 13.230.910 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 49 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  60. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Cuối kỳ, kế tốn tập hợp doanh thu hoạt động tài chính lên bảng cân đối số phát sinh và lên báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. ð Xem trích yếu sổ tài khoản cấp chi tiết của tài khoản 6421 (phụ lục 9) 2.2.4.2. Chi phí quản lí Chi phí quản lí phát sinh tại cơ quan như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, khấu hao TSCĐ, thuế phí và lệ phí, chi phí dự phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi bằng tiền khác. v Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng tài khoản 6422 – “Chi phí quản lí” để theo dõi và quản lý các tài khoản chi tiết được mở như sau: § Tài khoản 64221 – Chi phí nhân viên quản lý § Tài khoản 64222 – Chi phí vật liệu quản lý § Tài khoản 64223 – Chi phí đồ dùng văn phịng § Tài khoản 64224 – Chi phí khấu hao TSCĐ § Tài khoản 64225 – Thuế, phí và lệ phí § Tài khoản 64227– Chi phí dịch vụ mua ngồi. § Tài khoản 64228– Chi bằng tiền khác v Chứng từ sử dụng: - Hĩa đơn GTGT - Bảng phân bổ CDCD - Bảng phân khấu hao TSCĐ. - Phiếu chi v Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi nhận được hĩa đơn GTGT, kế tốn viết phiếu chi thanh tốn cho người bán. Phiếu chi sẽ được kế tốn trưởng duyệt, sau đĩ sẽ được chuyển trả lại cho kế tốn và kế tốn chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ xuất quỹ trả tiền cho người bán, ghi sổ quỹ, sau đĩ chuyển cho kế tốn ghi sổ kế tốn và lưu phiếu chi. v Trong Tháng 2/2012 cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Ngày 28/2/2012, chi lương nhân viên quản lý số tiền là 598.532.000đồng Nợ TK 64221 598.532.000 Cĩ TK 334 598.532.000 - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp tính vào chi của đơn vị theo quy định tháng 2/2012 theo tỉ lệ BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 50 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  61. Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Nợ TK 63131 137.662.360 Cĩ 3321 101.750.440 Cĩ 3322 17.955.960 Cĩ 3323 5.985.320 Cĩ 3324 11.970.640 - Ngày 18/2/2012, đỗ dầu xăng xe 51D – 0192 số tiền là2.104.546 đồng Nợ TK 64222 2.104.546 Cĩ TK 1111 2.104.546 - Ngày 23/2/2012, chi tiền mua văn phịng phẩm số tiền là33.831.500 đồng Nợ TK 64223 33.831.500 Cĩ TK 1121 33.831.500 - Ngày 28/2/2012, trích khấu hao tài sản vơ hình tháng là33.610.074 đồng Nợ TK 64224 33.610.074 Cĩ TK 2141 33.610.074 - Ngày 28/2/2012, chi phí thuế nhà thầu phải nộp là6.631.000 đồng Nợ TK 64226 6.631.000 Cĩ TK 3334 6.631.000 - Ngày 28/2/2012, cước internet tháng 2 là 3.780.000 đồng Nợ TK 64227 3.780.000 Cĩ TK 3334 3.780.000 - Ngày 28/2/2012, thanh tốn tiền mua giấy WC, giấy lau tay tháng 2 là12.644.000 đồng Nợ TK 64228 12.644.000 Cĩ TK 3334 12.644.000 ð Xem trích yếu sổ tài khoản cấp chi tiết của tài khoản 6422 (phụ lục 10) Cuối kỳ, kế tốn tập hợp doanh thu hoạt động tài chính lên bảng cân đối số phát sinh và lên báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. ð Xem trích yếu sổ cái tài khoản 642 (phụ lục 11) 2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 2.3.1. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Báo Tuổi trẻ là quá trình kế tốn xác nhận doanh thu thuần (cũng chính là khoản chênh lệch thu chi trước thuế thu nhập doanh nghiệp) và sau đĩ tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu tại Báo tuổi Trẻ tồn bộ là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh nên doanh thu thuần được tính như sau: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 51 SVTH: Đào Thị Thùy Trang