Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại 195

pdf 101 trang thiennha21 25/04/2022 6361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại 195", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại 195

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 195 NGUYỄN THỊ THÙY TRINH Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 05 năm 2019
  2. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản thân thì tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên từ các thầy cô, gia đình cũng như các anh chị ở đơn vị thực tập. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô của Trường Đại học Kinh Tế- Huế, các thầy cô trong khoa Kế toán- Kiểm toán đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích, liên quan đến chương trình học trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo- Thạc sĩ Phan Xuân Quang Minh đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong bộ phận kế toán của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại công ty, dù bận rộn với công việc của mình nhưng các anh, chị vẫn nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và cho tôi biết thêm nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình thực tập tại công ty. Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ còn hạn chế nên bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý thầy cô, các anh chị trong công ty để bài khóa luận được hoàn thiện hơn và cũng để bản thân rút ra những kinh nghiệm cho bản thân trong công việc sau này. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô và các anh chị ở công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 Trường Đại học Kinh Sinhtế viên Huế Nguyễn Thị Thùy Trinh
  3. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. NVL Nguyên vật liệu 2. NCTT Nhân công trực tiếp 3. CP Chi phí 4. SXC Sản xuất chung 5. MTC Máy thi công 6. CPSX Chi phí sản xuất 7. XDCB Xây dựng cơ bản 8. TSCĐ Tài sản cố định 9. HMCT Hạng mục công trình 10. SPDD Sản phẩm dở dang 11. DDĐK Dở dang đầu kỳ 12. DDCK Dở dang cuối kỳ 13. BHYT Bảo hiểm y tế 14. BHXH Bảo hiểm xã hội 15. KPCĐ Kinh phí công đoàn 16. BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 17 CBNV Cán bộ nhân viên 18 ATLĐ An toàn lao động Trường 19ĐạiBHLĐ họcBảo hộKinh lao động tế Huế 20 HĐQT Hội đồng quản trị SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh i
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016- 2018 31 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2016- 2018 35 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-2018 38 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi phí NVL sử dụng theo quyết toán công trình 54 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 62 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công 64 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1: Mẫu phiếu nhập kho 48 Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT 49 Biểu 2.3: Mẫu phiếu xuất kho: 50 Biểu 2.4: Mẫu Sổ cái tài khoản Nguyên vật liệu 51 Biểu 2.5:Mấu sổ nhật ký chung xuất kho NVL sử dụng cho công trình 52 Biểu 2.6: Mẫu sổ tổng hợp nhập- xuất– tồn 55 Biểu 2.8: Mẫu phiếu chi 58 Biểu 2.9: Bảng thanh toán tiền lương nhân công 59 Biểu 2.10: Sổ Cái chi phí NCTT 60 Biểu 2.11: Sổ nhật kí chung chi phí nhân công trực tiếp 61 Biểu 2.12: Sổ cái Chi phí sử dụng máy thi công 68 Biểu 2.13: Sổ nhật ký chung chi phí sử dụng máy thi công 69 Biểu 2.14: Mẫu bảng chấm công: 72 Biểu 2.15: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương: 73 Biểu 2.16: Mẫu phiếu chi: 74 Biểu 2.17: Mẫu sổ cái Chi phí SXC 75 Biểu 2.18: Mẫu sổ nhật ký chung khoản mục chi phí sản xuất chung 76 Biểu 2.19: Sổ chi tiết Tài khoản 154 78 Biểu 2.20: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất 80 TrườngBiểu 2.21: Thẻ tính giá Đạithành học Kinh tế Huế81 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 14 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công 17 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 20 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 22 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty 39 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 42 Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện một công trình, HMCT 45 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC CÁC BẢNG ii DANH MỤC CÁC BIỂU iii DANH MỤC SƠ ĐỒ iv MỤC LỤC v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu 1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài: 2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 I.4. Phương pháp nghiên cứu 3 I.5. Kết cấu khóa luận 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 5 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 5 1.1.1. Đặc điểm ngành xây lắp chi phối đến việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 5 1.1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất 6 1.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất 6 Trường1.1.2.2. Phân loại chi phíĐại sản xuất: học Kinh tế Huế6 1.1.3. Tổng quan giá thành sản phẩm xây lắp 8 1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp 8 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 8 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 9 1.2. Nội dung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 10 1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí 10 1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10 1.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp 12 1.2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công 14 1.2.1.4. Chi phí sản xuất chung 18 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 21 1.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 23 1.2.3.1. Đánh giá theo chi phí dự toán 23 1.2.3.2. Đánh giá theo mức độ hoàn thành sản phẩm xây lắp 23 1.2.3.3. Đánh giá theo giá trị dự toán 24 1.2.4. Đối tượng, kỳ tính giá thành và các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 25 1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 25 1.2.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm 25 1.2.4.3. Phương pháp tính giá thành xây lắp 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ TrườngXÂY DỰNG VÀ THƯƠNG ĐạiMẠI 195học Kinh tế Huế 28 2.1. Khái quát tình hình chung về Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 28 2.1.1. Giới thiệu khái quát chung về công ty 28 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 28 2.1.3. Các công trình dự án đã hoàn thành 29 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 30 2.1.5. Các nguồn lực của Công ty 31 2.1.5.1. Tình hình lao động 31 2.1.5.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty 32 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty 36 2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty 39 2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thương mại 195 42 2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 42 2.1.7.2. Chính sách kế toán áp dụng 43 2.1.8. Quy trình thực hiện một công trình, hạng mục công trình 45 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 45 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động xây lắp tại công ty 45 2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 46 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 47 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 56 2.2.2.3. Kế toán chi phí máy thi công 62 2.2.2.4. Chi phí sản xuất chung 70 Trường2.2.3. Kế toán tập hợp chiĐại phí sản xu ấhọct Kinh tế Huế 77 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 79 2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 79 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp 2.3.1. Đối tượng tính giá thành: 79 2.3.2. Kỳ tính giá thành: Cuối niên độ kế toán 79 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 195 82 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư và Thương Mại 195: 82 3.1.1. Ưu điểm: 82 3.1.2. Hạn chế: 83 3.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất cà tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư và Thương Mại 195 83 3.2.1. Đánh giá về chứng từ sử dụng 83 3.2.2. Đánh giá về sử dụng tài khoản 83 3.2.3. Phương pháp hạch toán 84 3.2.3.1. Ưu điểm: 84 3.2.3.2. Nhược điểm 84 3.2.4. Đánh giá về sổ kế toán 85 3.2.4.1. Ưu điểm 85 3.2.4.2. Nhược điểm: 85 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư và Thương Mại 195 85 TrườngPHẦN III: KẾT LU ẬĐạiN VÀ KIẾN NGHhọcỊ Kinh tế Huế.87 1. Kết luận 87 2. Kiến nghị 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Kinh tế Việt Nam trong thời kì hội nhập và phát triển với nền kinh tế quốc tế nhờ đẩy mạnh xuất khẩu và duy trì được nguồn đầu tư ổn định trong và ngoài nước, môi trường kinh doanh khá thông thoáng đã thu hút ngày càng nhiều nguồn nhân lực cho đầu tư phát triển, tạo động lực quan trọng góp phần đưa nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng ở mức cao. Bên cạnh những thuận lợi thì nền kinh tế cũng tiềm ẩn những rủi ro, thách thức cho các doanh nghiêp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những định hướng và chính sách phù hợp, có hiệu quả để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế. Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, tất cả các ngành nghề đều đóng góp đáng kể cho nền kinh tế quốc dân, đáng chú ý chính là ngành xây dựng cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Hàng năm Ngành xây dựng đóng góp cho ngân sách nhà nước hàng nghìn tỷ đồng. Giải quyết công ăn việc làm cho một lực lượng lớn lao động, nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, năng lực phục vụ cho các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Tất cả các ngành kinh tế khác chỉ có thể phát triển được nhờ có xây dựng cơ bản, thực hiện xây dựng mới, nâng cấp các công trình về quy mô, đổi mới về công nghệ và kỹ thuật để nâng cao năng xuất và hiệu quả sản xuất. Xây dựng cơ bản tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả của các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phòng thông qua việc đầu tư xây dựng các công trình xã hội, dịch vụ cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho mọi người dân trong xã hội. Công nghiệp xây dựng giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó quyết định quy mô và trình độ kỹ thuật của xã hội của đất nước nói chung và sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá trong giai đoạn hiện nay nói riêng. Nền kinh tế các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh Trườnggay gắt với các doanh Đại nghiệp cùng học ngành, ngh ềKinhkinh doanh. Trong tế kinh Huế doanh thì mong muốn lớn nhất của các nhà đầu tư là lợi nhuận cao bù đắp các chi phí đã bỏ ra, bảo toàn vốn của doanh nghiệp để tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để hoàn thiện điều này ngoài SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp các chính sách quản lí của doanh nghiệp thì kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm là một công cụ quan trọng và hiệu quả nhất cung cấp thông tin một cách chính xác, đúng đắn cho bộ máy lãnh đạo, đưa ra các biện pháp, quyết sách tối ưu để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nên trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 và những kiến thức đã được học ở giảng đường đại học, tôi đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại 195” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp - Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 - Khái quát điểm mạnh, điểm hạn chế của công ty, đưa ra kiến nghị và đề xuất biện pháp nhằm nâng cáo hiệu quả trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành Hạng mục “Cổng, hàng rào” thuộc công trình “Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Thừa Thiên Huế” tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195  Phạm vi nghiên cứu: Trường- Về không gian: Đại Đề tại đư ợhọcc nghiên cứu tKinhại tại Công ty cổ phtếần tư vHuếấn đầu tư xây dựng và thương mại 195 - Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian 31/12/2018 đến 13/04/2019 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Về nội dung: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ xây lắp. Do hạn chế về mặt thời gian và những kiến thức còn hạn chế của bản thân nên khóa luận tập trung nghiên cứu cách thức tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung để tiến hành tính giá thành Hạng mục “Cổng, hàng rào” thuộc công trình “Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Thừa Thiên Huế”. Công trình được thực hiện ngày 02/05/2018 và hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng ngày 31/08/2018. I.4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao, trong bài đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như sau:  Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài như: Giáo trình kế toán xây dựng, Giáo trình kinh tế Xây dựng (Phạm Anh Đức), Giáo trình Kế toán tài chính (PGS.TS Nghiêm Văn Lợi) Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng để nghiên cứu các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp. - Phương pháp quan sát: Đầu tiên là quan sát một cách tổng quan về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Tiếp đến đi sâu quan sát các công việc của bộ phận kế toán, các chứng từ kế toán Phương pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân viên kế toán tại công ty. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty, thu thập thông tin, số liệu. Đồng thời xác minh Trườngnhững thông tin Đạitự tìm hiểu thônghọc qua vi ệcKinh phỏng vấn trực titếếp ho ặcHuế gián tiếp nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty. - Phương pháp ghi chép, in ấn: Ghi chép lại những điều quan sát được như: công việc mà kế toán viên thực hiện hằng ngày, hằng tháng hoặc cuối mỗi quý, mỗi SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp năm, quy trình luân chuyển chứng từ Ghi chép lại những thông tin được chia sẻ từ kế toán hướng dẫn mình. Tiến hành in ấn các tài liệu, các chứng từ cần thiết phục vụ cho bài khóa luận.  Phương pháp xử lý số liệu: Các công cụ được sử dụng để xử lý số liệu là phần mềm excel, máy tính - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng kỹ thuật so sánh số tương đối, số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử lý và phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này để phân tích tình hình biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động của công ty. - Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập được và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh doanh của công ty. - Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này sử dụng để vẽ các sơ đồ tập hợp chi phí, các sơ đồ kết chuyển. - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu đã thu thập được, kết hợp các kiến thức đã học để hoàn thiện bài khóa luận. I.5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, danh mục các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo thì bài khóa luận gồm có ba phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá Trườngthành dịch vụ tại Công Đạity Cổ phần Tưhọc vấn Đầu tư XâyKinh dựng và Thương tế mạ i 195.Huế CHƯƠNG 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195. Phần III: Kết luận SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.1. Đặc điểm ngành xây lắp chi phối đến việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nên kinh tế quốc dân, xây lắp gồm phần xây dựng và lắp đặt thiết bị, gọi chung là xây dựng cơ bản, xây dựng cơ bản có những điểm đặc thù về mặt kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật chi phối trực tiếp đến việc tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng. Theo Giáo trình Kế toán chi phí của TS. Huỳnh Lợi sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau:  Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ: Mỗi sản phẩm xây lắp có những yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Do đó có sự khác biệt về dự toán thi công xây lắp, vật tư, lao động, máy móc thiết bị thi công và ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp.  Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và thời gian thi công tương đối dài: - Mỗi sản phẩm xây lắp thường có giá trị rất lớn vì vậy đòi hỏi phải huy động vốn từ nhiều nguồn, tài trợ. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lượng thi công công trình. - Quá trình thi công sản phẩm xây lắp thường kéo dài, có khi trải qua nhiều năm, Trườngchịu sự chi phối Đại rất lớn bởi thờihọc tiết trong Kinh quá trình thi công tếnên kìHuế tính giá thường không xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước. Việc xác định đúng đắn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp đối tượng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn đạt hiệu quả cao nhất.  Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài: Mỗi sản phẩm xây lắp thường có thời gian hữu dụng khá dài, do đó bắt buộc quá trình chuẩn bị, thi công, bàn giao sản phẩm xây lắp phải tuân thủ các quy trình, quy phạm trong xây dựng cơ bản do nhà nước ban hành.  Sản phẩm xây lắp gắn liền với những địa điểm cố định: Đặc điểm này làm cho quá trình thi công xây lắp gắn với từng địa bàn nhất định làm phát sinh sự di chuyển lao động, vật tư, máy móc thi công. Đây là nguyên nhân phát sinh tính khác biệt về chi phí lao động, vật tư, máy móc thiết bị trong từng quá trình thi công. 1.1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp xây lắp. CPSX của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp. Các chi phí sản xuất xây lắp cấu thành giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực sản xuất xây lắp nó là bộ phận cơ bản để hình thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất gồm nhiều loại có công dụng và mục đích khác nhau Trườngtrong qua trình sảnĐạixuất của doanhhọcnghiệp. TrongKinhcác doanh nghitếệp xâyHuếlắp các CPSX được phân thành các loại sau: - Phân loại theo các yếu tố chi phí: SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp  Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị XDCB, dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất.  Chi phí nhân công: là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công trình, viên chức trong doanh nghiệp.  Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ mua từ bên ngoài: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại phục vụ cho hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp.  Chi phí khác bằng tiền: toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên như chi phí tiếp khách, hội họp, hội nghị - Phân loại chi phí theo khoản mục trong giá thành  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là giá trị thực tế của các nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất thi công xây lắp, chế tạo sản phẩm.  Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản phụ cấp lương, tiền ăn ca, tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.  Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công trong việc thi công xây lắp như: Chi phí NVL dùng cho máy thi công, lương công nhân lái máy, khấu hao máy thi công, chi phí khác. - Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công - Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công  Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng Trườngsản xuất chính, Đạihay từng đ ộihọcxây lắp: tiềnKinhlương nhân viêntếqu ảnHuếlý, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên quản lý, công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân lái và phục vụ máy thi công, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp  Cách phân loại này có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành theo khoản mục chi phí, tìm ra nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp làm hạ giá thành sản phẩm. 1.1.3. Tổng quan giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi: Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. Giá thành công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp 1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp Xuất phát từ đặc điểm của xây lắp là những công trình, HMCT, vật kiến trúc mang tính đơn chiếc. Mỗi sản phẩm đều có dự toán, thiết kế, dự toán thi công riêng và cũng có giá thành riêng, do đó cần phân biệt các loại giá thành:  Giá thành dự toán: là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây, lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức, quy định của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức  Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp Giá thành Giá thành Mức hạ Khoản bù chênh = + +/- kế hoạch dự toán giá thành lệch vượt dự toán TrườngTrong đó: Đại học Kinh tế Huế - Mức hạ giá thành: là số tiết kiệm được do thực hiện các biện pháp cải tạo kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh tế là tiết kiệm chi phí tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp - Khoản bù chênh lệch vượt dự toán: là các khoản bù phần chi phí chưa được tính đến trong dự toán  Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế không những bao gồm các chi phí theo định mức mà còn bao gồm các chi phí thực tế phát sinh như: các khoản thiệt hại trong sản xuất, bội chi về vật tư do những nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp.  Giữa 3 loại giá thành này thường có quan hệ với nhau về lượng Giá thành dự toán > Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế - So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho thấy mức độ hạ giá thành kế hoạch của DN - So sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán, phản ánh chỉ tiêu tích lũy của DN, để có thể dự định khả năng của DN trong năm tới. - So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức cho thấy mức độ hoàn thành định mức đã đề ra của DN với từng khối lượng xây lắp cụ thể. 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ với nhau:  CPSX là cơ sở để cấu thành nên giá thành sản phẩm, CPSX và GTSP đều giống nhau về chất, đều biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình thi công xây lắp. Trong quá trình sản xuất thi công, CPSX xây lắp thể hiện hao phí trong kì của DN xây lắp, chi phí này phải được xem xét trong mối quan hệ với kết quả của sản xuất đó là giá thành sản phẩm.  CPSX là căn cứ, cơ sở để tính GTSP, lao vụ, công việc đã hoàn thành. CPSX trước hết thể hiện theo các yếu tố chi phí, sau đó đến giai đoạn tính giá thành, chi phí được thể hiện theo khoản mục giá thành. Mức tiết kiệm hay lãng phí các Trườngnguồn lực sẽ ả nhĐại hưởng tới giáhọc thành dẫn đKinhến kết quả lãi, l ỗ tếkhi thi côngHuế công trình. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp  Tính giá thành sản phẩm xây lắp phải dựa vào hạch toán chi phí sản xuất. Tổ chức quản lí tốt giá thành chỉ có thể thực hiện trên cơ sở tổ chức quản lí tốt chi phí sản xuất. 1.2. Nội dung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi (Giáo trình kế toán tài chính): Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các CPSX phát sinh được tập hợp theo phạm vi, giới hạn đó. Đối tượng tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây lắp có thể được xác định là sản phẩm, loại sản phẩm, toàn bộ quy trình công nghệ, từng đơn đặt hàng, từng công trình hay hạng mục công trình Đối tượng tập hợp CPSX là căn cứ để mở các sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu, mở các tài khoản và tập hợp CPSX chi tiết theo từng đối tượng như công trình, giai đoạn xây dựng, sản phẩm hoàn thành bàn giao hoặc chấp nhận thanh toán. 1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp bao gồm tất cả chi phí vật liệu sử dụng cho thi công xây lắp, cụ thể: - Vật liệu chính: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép - Vật liệu phụ: đinh, kẽm, dậy buộc, sơn - Các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực tế sản phẩm xây, lắp công trình hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp. TrườngVật liệu sử dụ ngĐại cho công trình học nào thì tính Kinhtrực tiếp vào công tế trình đó,Huế trường hợp không tính riêng được thì phải tiến hành phân bổ cho từng công trình, HMCT theo các tiêu thức thích hợp như: khối lượng công việc, định mức tiêu hao SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp Chi phí NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành xây lắp. Do vậy, việc hạch toán chính xác chi phí vật liệu có ý nghĩa quan trọng để xác định đúng, chính xác, hợp lý giá thành công tác xây lắp.  Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC TÀI KHOẢN 621- CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp  Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Giấy đề nghị tạm ứng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, hợp đồng và thanh lí hợp đồng  Kết cấu: Nợ TK 621 Có Tr giá nguyên li v li tr ti - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - ị ệu, ật ệu ực ếp s d không h nh l xuất dùng trực tiếp cho hoạt động ử ụng ết được ập ại kho xây lắp, sản xuất công nghiệp , kinh K chuy ho tính phân b tr giá doanh dịch vụ trong kì kế toán - ết ển ặc ổ ị nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154- CPSX kinh doanh dở dang và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành công trình xây lắp GTSP Trường Đại học- KKinhết chuyển chi phí tế nguyên Huế vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 – Giá vốn hàng bán SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp =Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán TK 152 TK 621 TK 154 Xuất kho NVL đưa vào sản xuất Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp được tính vào giá thành TK 111, 112, 331 TK 152 Mua NVL đưa thẳng vào sản xuất Vật liệu thừa nhập lại kho TK 1331 TK 632 Phần chi phí NVL vượt trên mức Thuế GTGT bình thường được khấu trừ TK 138 Chi phí NVL sử dụng cho hợp đồng Phân bổ chi phí NVL sử dụng cho hợp tác kinh doanh hợp đồng hợp tác kinh doanh TK 3331 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trường1.2.1.2. Chi phíĐạinhân công trựchọctiếp Kinh tế Huế Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản tiền lương chính và tiền lương phụ, của công nhân trực tiếp tham gia thu công xây lắp, sản xuất sản phẩm kể cả SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp công nhân vận chuyển bố sỡ vật liệu trong mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết thúc dọn hiện trường thi công  Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC TÀI KHOẢN 622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ. Chi phí lao động trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và cho lao động thuê ngoài theo từng công việc.  Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Hợp đồng giao khoán - Phiếu chi  Kết cấu: Nợ TK 622 Có K t chuy n chi phí nhân công tr c Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào - ế ể ự ti p vào TK 154- CPSX kinh doanh quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp, bao ế d dang gồm: ở - Tiền lương, tiền công lao động - Các khoản trích trên lương theo quy định TrườngTài khoản 622 không cóĐại số dư cuố i họckỳ Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán: TK 334 TK 622 TK 154 Trả lương cho nhân công Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trực tiếp cho hoạt động xây lắp TK 141 TK 632 Tạm ứng để thực hiện giá trị khoán Phần chi phí nhân công vượt mức xây lắp nội bộ bình thường TK 111,112,331 TK 138 Chi phí nhân công sử dụng chung Phân bổ CPNC sử dụng chung cho cho hợp đồng hợp tác KD hợp động hợp tác kinh doanh TK 133 TK 3331 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 1.2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công trong sản phẩm xây dựng cơ bản nói chung thường chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp. Máy thi công thường là những loại máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất thi công xây lắp như: máy đào, máy ủi, máy trộn bê tông Trường Tài khoản sử d ụngĐại: Theo thông học tư 200/2014/TT Kinh-BTC tế Huế TÀI KHOẢN 623: CHI PHÍ MÁY THI CÔNG SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình. Tài khoản này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công đối với trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây, lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Phiếu chi, Hóa đơn GTGT - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương nhân công lái máy  Kết cấu: Nợ TK 623 Có K t chuy n chi phí máy thi công vào Các chi phí liên quan đến máy thi công - ế ể TK 154- CPSX kinh doanh dở dang - Chi phí NVL cho máy hoạt động - Chi phí lương và các khoản phụ cấp lương - Tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy - Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa MTC Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ - Tài khoản 623 chi phí sử dụng máy thi công, có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6231- Chi phí nhân công: dùng để phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp lương trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công TrườngTài khoản 6232 -ĐạiChi phí vậ t họcliệu: dùng đ ểKinhphản ánh chi phí tếnhiên liHuếệu (xăng, dầu ), vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công. Tài khoản 6233- Chi phí dụng cụ sản xuất: dùng đê phản ánh CCDC lao động liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 6234- Chi phí khấu hao máy thi công: dùng để phản ánh khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xấy, lắp công trình. Tài khoản 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài: dùng để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài để sửa chữa xe, máy thi công, chi phí điện nước, nước, tiền thuê TSCĐ Tài khoản 6238- Chi phí bằng tiền khác: dùng để phản ánh các chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công.  Phương pháp hạch toán: TK 334,338 TK 623 TK 154 Lương phải trả cho nhân công Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi sử dụng MTC công vào giá thành sản phẩm TK 152, 153,241 Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất TK 214 Chi phí khấu hao máy thi công TK 111, 112,331 Mua NVL, CCDC sử dụng ngay không qua kho TK 133 Thuế GTGT TK 111,112 TK 632 Trường Đại học KhoKinhản chi phí sử d ụtếng MTC Huế vượt CPDV mua ngoài, CP bằng tiền khác trên mức bình thường SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.4. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí đơn vị phải chi ra để phục vụ chung cho việc tổ chức thi công, phục vụ sản xuất, phục vụ quản lý và những chi phí khác không thể thiếu trong quá trình thi công CP SXC được tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận, đội. CP SXC của từng phân xưởng, bộ phận, đội được phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình, bộ phận. Trường hợp CPSXC liên quan đến nhiều công trình, HMCT, sản phẩm thì phải phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp.  Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC TÀI KHOẢN 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tài khoản này dùng để phản ánh CPSX của đội, công trường xây dựng gồm: - Lương nhân viên quản lý đội xây dựng, - Khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây, lắp và nhân viên trực tiếp quản lý. - Vật liệu dùng chung ở đội thi công - Khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội - Chi phí đi vay nếu được vốn hóa tính vào giá trị tài sản đang trong quá trình sản xuất dở dang và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp  Kết cấu: Nợ TK 627 Có Các kho n ghi gi m chi phí SXC Các chi phí SXC phát sinh trong kỳ: - ả ả - Kết chuyển chi phí SXC vào TK - Lương nhân viên quản lý đội xây 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dựng dở dang - Tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của công nhân xây lắp - Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ - Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh các khoản tiền lương, phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương Tài khoản 6272- Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng cho đội xây dựng như CP sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, chi phí lán trại tạm thời Tài khoản 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về CCDC xuất dùng cho hoạt động quản lý của đội xây dựng Tài khoản 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng Tài khoản 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các CP dịch vụ mua ngoài cho hoạt động xây dựng: CP sửa chữa, CP thuê ngoài, CP điện, nước, điện Trườngthoại Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 6278- Chi phí bằng tiền khác SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán TK 334, 338 TK 627 TK 154 Chi phí nhân viên phân xưởng Kết chuyển chi phí sản xuất chung (lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) vào giá thành sản phẩm TK 152, 152, 242 Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111, 112, 331 TK 632 Chi phí dịch vụ mua ngoài Khoản chi phí SXC cố định không phân bổ vào giá thành TK 133 Thuế GTGT TK 111, 112 TK 111, 112, 138 Chi phí bằng tiền khác Các khoản thu giảm chi TK 111, 112, 335 Chi phí đi vay phải trả TK 138 Các khoản thu giảm chi TK 352 TK 3331 TrườngDự phòng phĐạiải trả về bảo hànhhọc Kinh Thu ế tếGTGT Huế công trình xây lắp Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang  Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC TÀI KHOẢN 154- CHI PHÍ SẢN, XUẤT KINH DOANH DỞ DANG Tài khoản 154 dùng để hạch toán, tập hợp CPSX kinh doanh, phục vụ cho việc tính gia thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Tài khoản dùng để tính phân bổ chi phí SXC cho từng công trình, hạng mục công trình, sản phẩm và tính giá thành sản xuất sản phẩm.  Kết cấu: Nợ TK 154 Có Giá thành xây l p hoàn thành bàn - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực - ắ giao, ho nh n tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, ặc bàn giao cho đơn vị ậ th u chính xây l p Chi phí sử dụng MTC, Chi phí SXC ầ ắ Giá thành xây l p c a nhà th u ph phát sinh trong kỳ liên quan đến giá - ắ ủ ầ ụ hoàn thành bàn giao cho nhà th u thành sản phẩm xây lắp công trình, ầ nh tiêu th trong giá thành xây lắp theo giá khoán nội chính được xác đị ụ k k toán bộ ỳ ế Tr giá ph li u thu h i, giá tr s n - Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ - ị ế ệ ồ ị ả ph m h ng không s a ch hoàn thành bàn giao cho nhà thầu ẩ ỏ ử ữa được chính chưa được tiêu thụ trong kỳ kế toán - CPSX kinh doanh còn dở dang cuối kỳ Trường- Giá thành xây l ắpĐại của nhà th ầuhọcphụ Kinh tế Huế hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được tiêu thụ trong kỳ kế toán SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, có 4 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1541- Xây lắp: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm xây, lắp và phản ánh giá trị sản phẩm xây, lắp dở dang cuối kỳ. Tài khoản 1542- Sản phẩm khác: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm khác và phản ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ (thành phẩm, cấu kiện xây lắp ) Tài khoản 1543- Dịch vụ: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ và phản ánh giá trị dịch vụ dở dang cuối kỳ Tài khoản 1544- Chi phí bảo hành xây lắp: Dùng để tập hợp CP bảo hành CTXD, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình bảo hành xây, lắp còn DDCK.  Phương pháp hạch toán TK 621 TK154 TK 152, 111, 131 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Các khoản làm giảm CPSX TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 623 TK 632 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC Kết chuyển chi phí SXKD dở dang TK 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang CPSX xây lắp tập hợp theo từng khoản mục chi phí vừa liên quan đến sản phẩm hoàn thành, vừa liên quan đến sản phẩm đang làm dở ở thời điểm cuối kỳ. Để xác định CPSX cho sản phẩm xây lắp hoàn thành đảm bảo tính hợp lý thì cần phải xác định phần chi phí sản xuất cho sản phẩm làm dở. Theo Giáo trình Kế toán tài chính của PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo các phương pháp khác nhau, cụ thể: 1.2.3.1. Đánh giá theo chi phí dự toán Theo phương pháp này chi phí thực tế của khối lượng DDCK được xác định theo công thức: í ự ế ự ế ủ ủ = ủ ố ượ + ố ượ â ắ x ự ế ủ â ắ Đ ự ệ ỳ ố ượ ố ượ ủ ố ượ ủ ố ượ â ắ à à â ắ à ỳ ự á ự á 1.2.3.2. Đánh giá theo mức độ hoàn thành sản phẩm xây lắp Theo phương pháp này khối lượng xây lắp DDCK được quy đổi theo khối lượng hoàn thành tương đương được xác định theo công thức: Chi phí Giá trị dự toán thực tế khối lượng lắp ự ế ự ế ủ của đặt DDCK theo = ủ ố ượ + ố ượ ắ đặ x khối ắ đặ Đ ự ệ ỳ sản lượng hoàn lượng ủ ố ượ ự á ủ ố thành tương ắ đặ à ượ ắ đặ DDCK ỳ ả ượ à đương Trường ựĐại á họcà ươKinh đươ tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.3. Đánh giá theo giá trị dự toán Theo phương pháp này chi phí thực tế của khối lượng DDCK căn cứ vào giá trị dự toán và khối lượng sản phẩm DDCK, được xác định theo công thức: ự ế í ự ế ủ á ị ủ ố ượ = + ố ượ â ắ x â ắ Đ ự ế ủ ự ệ ỳ ự á ủ á à ự á á ị ự á ố ượ ủ ố ượ ố ượ ủ ố ượ â ắ à à â ắ à ỳ â ắ Theo Bài giảng kế toán xây dựng cơ bản, còn có cách đánh giá sản phẩm DDCK:  Trường hợp sản phẩm xây lắp dở dang là các khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp thuộc từng công trình, HMCT chưa hoàn thành. Trong trường hợp này DNXL có thể đánh giá SPDD theo giá thành dự toán hoặc giá trị dự toán, CPSX tính cho giai đoạn xây lắp DDCK được tính theo công thức: Đầ ỳ ố ỳ Trong đó: - DCuối kỳ: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ - DĐầu kỳ: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ - C: Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ - Zdtht: Giá thành dự toán các giai đoạn xây lắp hoàn thành trong kỳ - Zdtdd: Giá thành dự toán các giai đoạn xây lắp DDCK theo mức độ hoàn thành. Trường Trường hợp SPDD Đại là công trình, học HMCT ch ưaKinh hoàn thành tế Huế Trong trường hợp này, giá trị sản phẩm xây lắp DDCK chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy kế từ khi khởi công công trình, HMCT cho đến thời điểm cuối kỳ này của những công trình, HMCT chưa hoàn thành. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4. Đối tượng, kỳ tính giá thành và các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi (Giáo trình kế toán tài chính): đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, dịch vụ mà daonh nghiệp sản xuất ra cần được tính giá thành và giá thành đơn vị. Tính giá thành là việc xác định được giá thực tế của từng công trình, HMCT đã hoàn thành. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán lập các bảng tính giá thành chi tiết và tổ chức tính giá thành theo từng đối tượng cụ thể đó là công trình, HMCT, giai đoạn xây dựng, sản phẩm hoàn thành bàn giao và chấp nhận thanh toán 1.2.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm Do sản phẩm xây dựng cơ bản được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất kéo dài, công trình, HMCT chỉ kéo dài khi kết thúc một chu kỳ sản xuất sản phẩm nên kỳ tính giá thành sản phẩm thường là thời điểm công trình, HMCT hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. 1.2.4.3. Phương pháp tính giá thành xây lắp Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi (Giáo trình kế toán tài chính): Tính giá thành sản phẩm là việc xác định chi phí sản xuất cho đối tượng giá thành theo từng khoản mục chi phí, để tính giá thành sản phẩm xây lắp có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:  Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp giản đơn: Phương pháp này thích hợp cho trường hợp đối tượng tính giá thành là khối Trườnglượng (hoặc giai đoạn) Đạixây lắp thuộ c họctừng công trình, Kinh HMCT hoàn thành.tế Huế Căn cứ vào CPSX tập hợp trong kỳ theo từng công trình, HMCT và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp DDĐK và DDCK để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành: SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp Đầ ỳ ố ỳ Trong đó: = + + Z: Giá thành sản phẩm xây lắp DĐầu kỳ: Chi phí dở dang đầu kỳ C: Chi phí phát sinh trong kỳ DCuối kỳ: Chi phí dở dang cuối kỳ - Ưu điểm: Tính toán tương đối đễ dàng, chính xác - Nhược điểm: Phải tập hợp đầy đủ chi phí của từng công trình, HMCT, Chi phí trực tiếp phait được tập hợp ngay, chi phí chung phải được phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.  Tính giá thành theo đơn đặt hàng: Phương pháp này thường áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện nhận thầu xây lắp các công trình, giai đoạn công việc phức tạp theo đơn đặt hàng. Trường hợp một đơn đặt hàng gồm nhiều HMCT thì sau khi tính giá thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành cho từng HMCT bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành và giá thành dự toán của các HMCT: á ℎà ℎ = á ℎà ℎ ℎự ế ủ x á ℎà ℎ đơ đặ ℎà ℎà ℎà ℎ ℎự ế ủ ự á ủ á ℎà ℎ ự á ủ ừ ℎộ đơ đặ ℎà ℎà ℎà ℎ ừ - Ưu điểm: Tính toán đơn giản Trường- Nhược điểm: TrongĐại bảng tính học giá thành khôngKinh phản ánh riêng tế các chiHuế phí sản xuất đã chi ra trong tháng trước đó, do đó không phản ánh riêng kết quả sản xuất trong kỳ đó. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp  Tính giá thành theo phương pháp định mức: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện phương pháp kế toán CPSX và tính GTSP theo định mức. - Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí được duyệt để tính giá thành định mức của sản phẩm - Tổ chức hạch toán riêng biệt, phân tích chênh lệch giữa CPSX thực tế cà định mức để đề ra các biện pháp khắc phục nhằm tiết kiệm CPSX và hạ giá thành sản phẩm xây lắp. - Khi có thay đổi về định mức kinh tế kỹ thuật cần kịp thời tính toán lại giá thành định mức và xác định số chênh lệch CPSX do thay đổi định mức. +/- á ℎà ℎ = á ℎà ℎ ℎê ℎ ệ ℎ +/- ℎê ℎ ệ ℎ ℎự ế ủ đị ℎ ứ ủ ℎ đổ ℎá ớ đị ℎ ứ ô ì ℎ, ô ì ℎ, đị ℎ ứ - Ưu điểm: Kiểm tra thường xuyên kịp thời tình hình và kết quả thực hiện các định mưc kinh tế kỹ thuật, phát hiện kịp thời các khoản chi phí vượt định mức. - Nhược điểm: Thực hiện tương đối khó khăn do khâu định mức và theo dõi phần chênh lệch thoát ly định mức rất phức tạp. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 195 2.1. Khái quát tình hình chung về Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 2.1.1. Giới thiệu khái quát chung về công ty - Tên công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 - Trụ sở chính: 15 Lê Minh, phường An Đông, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế - Điện thoại: +84 (234) 3978195 Fax: +84 (234) 3978195 - Email: tvxdtm195@gmail.com - Website: xd195.com - Cơ sở pháp lý: Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3301519281 ngày 23/05/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế (từ khi thành lập đến nay Công ty đã 05 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất vào ngày 04/7/2018). Công ty là đơn vị hạch toán độc lập hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. - Hình thức sử dụng vốn: Vốn cổ phần Trường- Vốn điề u Đạilệ: 32.000.000.000 học đồng. (BKinha mươi hai tỷ đồ ng)tế Huế 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 được hình thành trong thời kỳ đất nước đang trên đà phát triển và đổi mới; xây dựng là một trong SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp những nhiệm vụ cấp thiết của Chính phủ nói chung và Thành phố Huế nói riêng nhằm đóng góp cho đất nước những công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng cơ sở, đường dây và trạm điện, giao thông thuỷ lợi Trong suốt quá trình thành lập và phát triển, đến nay Công ty CP Xây Dựng 195 đã vươn lên trở thành một Công ty có thương hiệu và uy tín, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường xây dựng địa phương. Đã tham gia thi công các công trình xây dựng trên địa bàn TT- Huế và một số tỉnh lân cận. Các công trình do Công ty thi công đều đạt chất lượng tốt, đáp ứng được mọi yêu cầu kỹ - mỹ thuật, được các Chủ đầu tư đánh giá cao. Công ty CP Xây Dựng 195 từ ngày thành lập đến nay luôn luôn hoàn thành và vượt mức kế hoạch được giao. Với một đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kiến trúc sư và công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật cao, được trang bị đầy đủ thiết bị và dụng cụ thi công tiên tiến. 2.1.3. Các công trình dự án đã hoàn thành - Gói thầu số 07 và gói thầu số 14 Công trình: Nâng cấp cơ quan bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thừa thiên Huế (giai đoạn 2) - Gói thầu số 08: Toàn bộ phần xây lắp Công trình Đường A Roàng ra biên giới - Gói thầu xây lắp số 01: San nền; Cổng, hàng rào; Nhà thường trực; Nhà hành chính; Nhà học lý thuyết A; Nhà ở, sinh hoạt giáo viên và học viên A; Nhà ăn, bếp tập thể. Công trình Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc công an tỉnh Thừa Thiên Huế. - Gói thầu số 05 (giai đoạn 1), gói thầu số 09 (giai đoạn 2) Công trình Doanh trại Ban chỉ huy Quân sự huyện Nam Đông/ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế. Trường- Gói thầu Đạisố 11: Công họctrình Doanh trKinhại Ban CHQS huyệntế Phong Huế Điền/ Bộ CHQS tỉnh Thừa Thiên Huế. - Gói thầu sô 04: Toàn bộ phần xây lắp Công trình: Cột mốc biên giới Việt Nam- Lào, hạng mục cột mốc đại 645 (dịch chuyển) SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp - Gói thầu số 06: Nhà chỉ huy bộ đội biên phòng cửa khẩu Hồng Vân - Gói thầu số 04: Toàn bộ phần xây lắp Công trình Nâng cấp trạn y tế xã Hồng Thái - Gói thầu XD-10: thuộc công trình Xóa nhà cấp IV xuống cấp nghiêm trọng tại các đơn vị trực thuộc BCH bộ đội BP 22 tỉnh, thành phố và 05 đơn vị trực thuộc BTL BĐBP. 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.1.4.1. Chức năng: Căn cứ vào giấy phép kinh doanh của công ty - Ngành nghề kinh doanh: Tư vấn, xây dựng và cung cấp các thiết bị trong xây dựng - Tạo việc làm cho người lao động - Nguồn nhân lực của công ty luôn được cải thiện thu nhập, bảo vệ lợi ích chính đáng của người lao động 2.1.4.2. Nhiệm vụ: - Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình. - Khảo sát, điều tra phục vụ công tác lập quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch điểm dân cư nông thôn. - Khảo sát địa hình, địa chất công trình, môi trường sinh thái và đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư xây dựng. - Đo đạc bản đồ địa hình, địa chính để phục vụ quy hoạch phát triển đô thị, phát triển vùng, quản lý đất đai, địa giới hành chính. - Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điện, nước, và lập tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp. - Giám sát thi công xây dựng công trình. - Tư vấn lập hồ sơ thầu và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng. Trường- Thẩm tra Đạidự án, thẩm trahọcthiết kế và tKinhổng dự toán công trình.tế Huế - Thí nghiệm đánh giá chất lượng công trình. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp - Thi công nội, ngoại thất và thi công công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. - Đào tạo nâng cao nghiệp vụ trong lĩnh vực xây dựng. - Thiết kế các hệ thống cấp điện, khí nén, thông gió, điều hoà không khí đối với công trình xây dựng. - Tư vấn đầu tư xây dựng. - Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế quy hoạch khu đô thị, khu công nghiệp. - Tư vấn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. - Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp. - Thiết kế các công trình cầu đường bộ, thiết kế giao thông đường bộ, thiết kế san nền, cấp thoát nước khu đô thị. 2.1.5. Các nguồn lực của Công ty 2.1.5.1. Tình hình lao động Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016- 2018 Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 +/- % +/- % Tổng lao động 150 150 150 0 0 0 0 1. Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 115 111 114 (4) (3.48) 3 2.70 Lao động gián tiếp 35 39 36 4 11.43 (3) (7.69) 2. Phân theo giới tính Nam 122 121 118 (1) (0.82) (3) (2.48) Nữ 28 29 32 1 3.57 3 10.34 3. Phân theo trình độ Đại học 29 34 32 5 17.24 (2) (5.88) Cao đẳng, trung cấp 6 5 4 (1) (16.67) (1) (20.00) TrườngLao động phổ thông Đại115 học111 114Kinh(4) (3.48) tế 3Huế2.70 (Trích Hồ sơ năng lưc- Phòng Kế Hoạch- Hành Chính) Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy sau ba năm tình hình lao động của công ty vẫn giữ nguyên là 150 người, tuy nhiên có sự biến động nhỏ ở từng chỉ tiêu phân tích: SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp - Phân theo tính chất công việc: Đối với hoạt động xây lắp, lao động trực tiếp tham gia quá trình thi công xây lắp thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng lao động của công ty. Năm 2017 lao động trực tiếp là 111 người, giảm 4 người so với năm 2016, tương ứng giảm 3.48%, đến năm 2018 thì tăng thêm 3 người tương ứng tăng 2.70%. Nguyên nhân do công ty muốn đẩy nhanh tiến độ công việc, thu hút nhiều lao động tham gia, tạo điều kiện gia tăng nguồn thu nhập cho người lao động. Đối với lao động gián tiếp năm 2017 có số lao động nhiều hơn hai năm còn lại, điều này do năm 2017 đấu thầu nhiều hạng mục cần có đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm trong tính toán, đem lại hiệu quả hoạt động cho công ty. - Phân theo giới tính: Đặc thù của xây dựng là những công việc nặng, yêu cầu có sức khỏe và thể lực tốt nên thường số lao động nam sẽ nhiều hơn lao động nữ. Qua từng năm số chênh lệch lao động nam, nữ có sự biến động không lớn. Số lao động nam qua ba năm có sự giảm nhẹ, năm 2018 giảm 3 người, tương ứng giảm 2.48%, trong khi đó lao động nữ lại tăng 10.34% so với năm 2017. Nguyên nhân do, lao động nữ gián tiếp tăng lên và có những công việc nhẹ phù hợp với lao động nữ thay vì sử dụng lao động nam cho những công việc này. - Phân theo trình độ đại học: Qua các kỳ tuyển dụng kỹ sư, nhà quản lý thường yêu câu phải có kinh nghiệm và tốt nghiệp đại học chính quy các lĩnh vực liên quan đến ngành xây lắp. Cũng chính điều đó mà lao động trình độ đại học của công ty tăng lên qua từng năm. Cụ thể năm 2017 tăng thêm 5 người tương ứng tăng 17.24% so với năm 2016. Lao động cao đẳng trung cấp có xu hướng giảm tuy nhiên vẫn đảm bảo mọi hoạt động của công ty diễn ra có hiệu quả. Còn lao động phổ thông nhu cầu về cơ sở hạ tầng ngày càng cao thì những lao động phổ thông là một yếu tố quan trọng trong công tác thi công do đó công ty luôn đảm bảo nguồn nhân lực phù hợp để đảm bảo tiến độ công trình vừa giải quyết công Trườngăn việc làm cho Đạingười lao độ ng.học Kinh tế Huế 2.1.5.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp Qua bảng 2.2 (xem ở trang sau), thấy tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018 như sau:  Đối với phần tổng tài sản, ta thấy tổng tài sản trong năm 2017 giảm 7.23% so với năm 2016 tương ứng giảm 2,093,362,794 đồng, tuy nhiên năm 2018 lại có sự tăng trưởng mạnh và tăng 88.50% so với năm năm 2017 tương ứng tăng 23,763,503,129 đồng, sự tăng trưởng này do năm 2018 các khoản phải thu ngắn hạn tăng, tài sản cố định và các loại tài sản dài hạn khác cũng tăng so với năm 2017. Dựa vào bảng cơ cấu TS của công ty qua ba năm 2016-2018, ta thấy: - Tỷ trọng tài sản ngắn hạn có sự tăng trưởng, đặc biệt ở năm 2018 tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng gấp đôi tỷ trọng dài hạn trong cơ cấu TS. Năm 2016 là 69.36% giảm xuống còn 60.92% vào năm 2017 và tăng lên 66.81% vào năm 2018. Nguyên nhân do năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền tăng, các khoản phải thu ngắn hạn tăng. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty vẫn được đảm bảo. - Tỷ trọng tài sản dài hạn ở năm 2016 là 30.64%, đến năm 2017 chiếm 39.08% tăng 18.33% so với năm 2016 và năm 2018 tỷ trọng này giảm tương ứng là 33.19%. Mặc dù chiếm tỷ trọng ít hơn năm 2017 nhưng năm 2018 giá trị TS dài hạn vẫn tăng do công ty đầu tư, nâng cấp, mua sắm thêm máy móc, trang thiết bị, để phục vụ cho hoạt động SXKD đồng thời khoản mục tài sản dài hạn khác cũng tăng so với năm 2017.  Đối với phần tổng nguồn vốn, ta thấy tổng nguồn vốn năm 2017có xu hướng tăng dần. Cơ cấu nợ phải trả có xu hướng giảm dần trong cơ cấu tổng nguồn vốn, cụ thể, năm 2017 các khoản nợ phải trả giảm do năm 2017 các công trình chưa nghiệm thu hoàn thành nên nhu cầu phải trả các khoản nợ cũng giảm. Đến năm 2018 NPT cũng giảm trong cơ cấu nguồn vốn, tuy nhiên năm 2018 nhiều công trình nghiệm thu hoàn thành nên khả năng chi trả các khoản nợ cũng tăng. TrườngNgược lại với nĐạiợ phải trả thì họccơ cấu ngu ồnKinh vốn có xu hướ ngtế tăng dHuếần qua ba năm và tăng mạnh và tăng 88.50% so với năm 2017 do năm 2018 vốn đầu tư của chủ sở hữu của các cổ đông góp vốn tăng gấp hai lần so với lúc công ty mới thành lập, cụ thể tăng 16,000,000,000 đồng. Bên cạnh đó lợi nhuận sau thuế của SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cũng tăng dần và tăng hơn 132,000,000 đồng. Điều này cho thấy ở năm 2018 hoạt động SXKD của Công ty có hiệu quả. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2: Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2016- 2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Khoản mục Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị (%) A. Tài sản I. Tài sản ngắn hạn 20,076,105,894 69.36 16,357,130,370 60.92 33,815,806,560 66.81 (3,718,975,524) (18.52) 17,458,676,190 106.73 II.Tài sản dài hạn 8,867,789,340 30.64 10,493,402,070 39.08 16,798,229,009 33.19 1,625,612,730 18.33 6,304,826,939 60.08 Tổng cộng tài sản 28,943,895,234 100.00 26,850,532,440 100.00 50,614,035,569 100.00 (2,093,362,794) (7.23) 23,763,503,129 88.50 B. Nguồn vốn I. Nợ phải trả 11,961,429,242 41.33 9,859,805,580 36.72 17,483,345,391 34.54 (2,101,623,662) (17.57) 7,623,539,811 77.32 II. Vốn chủ sở hữu 16,982,465,992 58.67 16,990,726,860 63.28 33,130,690,178 65.46 8,260,868 0.05 16,139,963,318 94.99 Tổng cộng nguồn vốn28,943,895,234 100.00 26,850,532,440 100.00 50,614,035,569 100.00 (2,093,362,794) (7.23) 23,763,503,129 88.50 SVTH: Nguyễn ThịTrườngThùy Trinh Đại học Kinh tế Huế 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty Qua bảng 2.3 (xem trang sau), ta thấy tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2016- 2018 như sau: - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2016 là 5,284,024,003 đồng, năm 2017 giảm 2,422,095,391 đồng giảm gần hai lần so với năm 2016 tương ứng giảm 45.84% đây là một sự giảm mạnh nguyên nhân do năm 2017 thực hiện nhiều công trình, HMCT nhưng chưa được bàn giao, nghiệm thu hoàn thành. Còn năm 2018 tiếp tục thực hiện và hoàn thành các công trình, HMCT của năm 2017 nên lợi nhuận năm nay tăng 1,643,721,688 đồng tương ứng tăng 57.43% cho thấy Công ty đã có kế hoạch, chính sách tốt trong thi công. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động SXKD của công ty trong kỳ báo cáo. Năm 2016 là 685,957,323 đồng trong khi năm 2017 lợi nhuận thuần chỉ 10,993,246 đồng giảm 674,964,077 đồng, đây là một sự giảm mạnh tương ứng giảm 98.40% so với năm 2016. Đến năm 2018 lại tăng mạnh tương ứng tăng 801.89%. Nguyên nhân do Doanh thu hoạt động tài chính tăng 23,295,823 đồng tương ứng tăng 1,025.78% so với năm 2017 đây là sự tăng trưởng vượt bậc trong hoạt động kinh doanh của công ty. Đi đôi với doanh thu đó là các khoản chi phí, các khoản chi phí vẫn tăng qua từng năm, đặc biệt ở năm 2018 tăng tương ứng 110.09% tăng gần ba lần so với năm 2017, tuy nhiên doanh thu cao nên vẫn đủ khả năng bù đắp các khoản chi phí do đó Công ty vẫn có lợi nhuận cao. - Lợi nhuận khác: Năm 2016 không có thu nhập khác nhưng lại tăng 55,680,204 đồng từ khoản mục chi phí nên năm 2016 lợi nhuận khác âm tương ứng là 55,680,204 đồng. Năm 2017 sau khi bù đắp giữa thu nhập khác và chi phí khác thì lợi nhuận khác chỉ có 2.539 đồng nguyên nhân do hoàn nhập dự phòng bảo Trườnghành công trình Đạivà trích thừ a họctiền bảo hiể mKinh sau đó bù vào ph tếần tiề n Huếnộp chậm bảo hiểm nên chỉ còn lại 2.539 đông. Năm 2018 tăng 76,737,586 đồng tương ứng tăng 3,022,354.71% đây là một con số khá ấn tượng do năm 2018, tăng nguyên giá TSCĐ theo quyết định của kiểm toán nhà nước. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: có xu hướng giảm qua ba năm, tuy nhiên cũng có sự tăng lên vào năm 2018. Năm 2016 là 630,277,119 đồng, năm 2017 là 10,995,785 giảm 619,281,334 đồng tương ứng giảm 98.26% trong khi đó năm 2018 tăng 164,891,753 đồng. Do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác trong năm 2018 đều tăng so với năm 2017 chứng tỏ Công ty hoạt động có hiệu quả. - Lợi nhuận sau thuế: Nếu như so sánh qua từng năm thì lợi nhuân sau thuế có xu hướng giảm mạnh. Cụ thể năm 2016 là 462,273,086 đồng, trong khi năm 2017 là 8,260,868 đồng giảm 454,012,218 đồng tương ứng giảm 98.21% so với năm 2016 nguyên nhân do năm 2017 lợi nhuận trước thuế giảm nên chi phí thuế TNDN cũng giảm, mặc dù vẫn có lợi nhuận tuy nhiên không được cao so với năm 2016. Năm 2018 do hoạt động được tiếp diễn của năm 2017 và hoàn thành bàn giao nên lợi nhuân sau thuế tăng 131,702,450 đồng tương ứng tăng 1,594.29% đây là dấu hiệu tích cực cho thấy công ty hoạt động hiệu quả và cần tiếp tục duy trì trong những năm tiếp theo. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giá trị % Giá trị % 01. Doanh thu thu àng và cung ần về bán h 47,176,895,456 16,900,682,908 39,733,399,998 (30,276,212,548) (64.18) 22,832,717,090 135.10 cấp dịch vụ 02. Giá vốn hàng bán 41,892,871,453 14,038,754,296 35,227,749,698 (27,854,117,157) (66.49) 21,188,995,402 150.93 03. L àng và cung c ợi nhuận gộp về bán h ấp 5,284,024,003 2,861,928,612 4,505,650,300 (2,422,095,391) (45.84) 1,643,721,688 57.43 dịch vụ 04. Doanh thu hoạt động tài chính 5,199,560 2,271,044 25,566,867 (2,928,516) (56.32) 23,295,823 1,025.78 05. Chi phí tài chính 82,742,080 109,189,060 229,399,399 26,446,980 31.96 120,210,339 110.09 06. Chi phí bán hàng - - - - - 06. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4,520,524,160 2,744,017,350 4,202,670,355 (1,776,506,810) (39.30) 1,458,653,005 53.16 07. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 685,957,323 10,993,246 99,147,413 (674,964,077) (98.40) 88,154,167 801.89 08. Thu nhập khác - 2,681,337 80,473,685 2,681,337 - 77,792,348 2,901.25 09. Chi phí khác 55,680,204 2,678,798 3,733,560 (53,001,406) (95.19) 1,054,762 39.37 10. Lợi nhuận khác (55,680,204) 2,539 76,740,125 55,682,743 (100.00) 76,737,586 3,022,354.71 11. Tổng lợi nhuận trước thuế 630,277,119 10,995,785 175,887,538 (619,281,334) (98.26) 164,891,753 1,499.59 12. Chi phí thuế TNDN hiện hành 168,004,033 2,734,917 35,924,220 (165,269,116) (98.37) 33,189,303 1,213.54 13. Lợi nhuận sau thuế 462,273,086 8,260,868 139,963,318 (454,012,218) (98.21) 131,702,450 1,594.29 SVTH: Nguyễn Thị ThùyTrường Trinh Đại học Kinh tế Huế 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN CỐ VẤN GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT THI CÔNG KẾ HOẠCH HÀNH CHÍNH PHÒNG PHÒNG PHÒNG KỸ THUẬT THI CÔNG KẾ HOẠCH – HÀNH CHÍNH TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN PHÓ PHÒNG PHÓ PHÒNG PHÓ PHÒNG PHÓ PHÒNG PHỤ TRÁCH GIAO PHỤ TRÁCH PHỤ TRÁCH HỒ SƠ PHỤ TRÁCH THÔNG- HTKT XDDD & CN ĐẤU THẦU HC- NC BỘ PHẬN KỸ THUẬT BỘ PHẬN KỸ THUẬT & ATLĐ & ATLĐ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty ĐỘI 1 ĐỘI 2 ĐỘI 3 ĐỘI 4 ĐỘI 5 ĐỘI 6 ỘI 2 4 5 SVTH: Nguyễn Thị ThùyTrường Trinh Đại học Kinh tế Huế 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp  Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty.  Ban cố vấn: - Đề xuất và tham mưu cho Ban Giám Đốc Công ty về tổ chức bộ máy nhân sự trên công trường. - Tham mưu cho Ban Giám Đốc về các giải pháp thi công, biện pháp thi công ở các công trình. - Tham mưu cho Ban Giám Đốc về công cụ, dụng cụ thi công ở các công trình. - Kiểm tra việc thực hiện nội quy, kỷ luật của các CBNV tại các công trình gồm: giờ giấc làm việc, tác phong làm việc, BHLĐ, ATLĐ để đảm bảo việc thực thi đúng quy định. - Giám sát và kiểm tra cách thức bảo quản & sử dụng công cụ, dụng cụ, vật tư tại các công trình  Giám đốc: Có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty theo đúng pháp luật Nhà nước, các quy đinh, điều lê, quy chế của Công ty. - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công ty - Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT - Tổ chức thực hiên kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty - Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty  Phó giám đốc kỹ thuật thi công: - Thu thập thông tin về kỹ thuật công nghệ, tổ chức bộ phận nghiên cứu và phát triển ứng dụng các công nghệ mới, kỹ thuật mới cho công ty. - Tư vấn và xét duyệt các phương án giải quyết vướng mắc, thay đổi, xử lý kỹ Trườngthuật, các phát sinhĐại trong quá trìnhhọc thi công Kinhcảu ban chỉ huy côngtế trình. Huế - Tư vấn, xét duyệt biện pháp thi công ở công trường (kế hoạch, tiến độ, biện pháp kỹ thuật, giá thành xây dựng) SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp - Theo dõi, kiểm tra kỹ thuật, tiến độ và chất lượng thi công nhằm đảm bảo cho công trình đạt chất lượng cao, thỏa mãn các yêu cầu của nhà đầu tư, phù hợp với các yêu cầu trong hợp đồng cùng các thỏa thuận khác phát sinh trong quá trình thi công, tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.  Phó giám đốc kế hoạch- hành chính - Tham mưu cho tổng giám đốc về chiến lược, chính sách nhân sự và kinh doanh của công ty, đề ra các biện pháp kiểm soát, xây dựng các tiêu chuẩn hoạt động. - Quản lý và giám sát các phòng ban, cung cấp các nguồn lực cần thiết cho các công trường. - Chịu trách nhiệm chỉ đạo về công tác tổ chức hành chính như công tác quản trị hành chánh, văn thư, lưu trữ bảo mật tài liệu cơ quan, xây dựng các chính sách tuyển dụng và tổ chức quản lý lao động.  Phòng tài chính- kế toán - Tham mưu cho Giám đốc và HĐQT thực hiện chức năng quản lý tài chính, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu về tài chính- kế toán. Quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế để thực hiện công tác tài chính- kế toán theo quy định của pháp luật. - Quản lý tà sản, tiền vốn, kinh phí và các quỹ, tổng kết thu chi tài chính, báo cáo quyết toán, kiểm tra thường xuyên hoạt động kế toán của các bộ phận, nắm bắt tình hình kinh doanh của Công ty để lập kế hoạch tài chính và cung cấp thông tin cho các bộ phận tròn và ngoài Công ty. - Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, bảo mật các số liệu  Phòng kỹ thuật thi công - Thực hiện phân tích và đề xuất tính khả thi của các dự án, tham gia các hoạt động quản lý kinh doanh của các dự án do công ty đầu tư - Tổ chức thực hiện, giám sát kỹ thuật trong quá trình triển khai các dự án, các Trườngchương trình, hoĐạiạt động kinh họcdoanh theo kKinhế hoạch công ty đúngtế các Huế quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước hiện hành. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp - Xem xét các yêu cầu của khách hàng về thiết lập hồ sơ dự thầu, xem xét các điều kiện ký kết hợp đồng và thực hiện việc lập hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của chủ đầu tư. 2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thương mại 195 2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG (Hà Thế Long) K TOÁN K TOÁN Ế Ế KẾ TOÁN THANH V THỦ QUỸ ẬT TƯ TỔNG HỢP TOÁN (Hoàng Th (Lê Thị Thu ị (Nguyễn Thị (Lê Th Hu ) Phượng) ị ệ Như Ngọc) Ngọc Quy) Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Trường Kế toán trưởng Đại: phụ trách chung,học chịu tráchKinh nhiệm trướ c tế ban giám Huế đốc và HĐQT về công tác kế toán của công ty. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán, phân công, theo dõi, bố trí công việc cho các nhân sự phòng kế toán của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp  Kế toán thanh toán: Cùng với kế toán trưởng kiểm tra các chứng từ khhi thanh toán. Theo dõi tình hình thanh toán các khoản thu chi hằng ngày, lập phiếu thu, phiếu chi.  Kế toán vật tư: Theo dõi, hạch toán việc xuất nhập kho vật tư sản phẩm và tiêu thụ. Lựa chọn phương pháp tính giá vật tư và hình thức ghi sổ phù hợp. Đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan, theo dõi quá trình sản xuất, tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm và phân bổ nguyên vật liệu  Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các thông tin từ các nhân viên kế toán về các phần hành để làm căn cứ lên bảng cân đối kế toán và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Đồng thời còn chịu trách việc kê khai, báo cáo thuế hàng tháng, quý và quyết toán thuế cuối năm, tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh.  Thủ quỹ kiêm kế toán lương: - Tính và lập bảng lương cho cán bộ nhân viên trong công ty dựa trên các quy định của nhà nước. - Quản lý quỹ tiền mặt tại quỹ của công ty, thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, lập ủy nhiệm chi gửi ngân hàng, rút và chuyển tiền, ghi sổ quỹ và lập báo cáo theo quy định. 2.1.7.2. Chính sách kế toán áp dụng  Tổ chức hệ thống tài khoản - Công ty áp dụng hệ thống tài khoản cấp I và cấp II do nhà nước ban hành. - Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính.  Tổ chức hệ thống chứng từ Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 sử dụng đầy đủ Trườngcác biểu mẫu chứng t ừĐạitheo đúng ch ếhọcđộ kế toán doKinh Bộ tài chính ban tế hành. CácHuế chứng từ đó bao gồm: - Chứng từ về tiền gửi ngân hàng: Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có - Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, sổ theo dõi lao động SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp - Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Chứng từ về quỹ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán  Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, hóa đơn GTGT, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định  Hình thức ghi sổ kế toán Căn cứ vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán trong công ty. Hiện nay Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo nguyên tắc ghi sổ nhật ký chung.  Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Các báo cáo tài chính tại Công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính  Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng - Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC - Kỳ kế toán: Năm (từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch) - Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VND) - Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Phần mềm kế toán mà đơn vị đang sử dụng: Phần mềm Smart Pro Trường- Hình thức sổ k ế Đạitoán áp dụng thọcại công ty: HìnhKinh thức nhật ký chungtế Huế - Hệ thống tài khoản kế toán công ty: Áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC - Hình thức kế toán: Kế toán trên máy vi tính SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.8. Quy trình thực hiện một công trình, hạng mục công trình Chủ đầu tư Lập dự toán Tham gia mời thầu công trình đấu thầu và thắng thầu Nghiệm thu bàn Tiến hành Chuẩn bị NVL, giao, xác định kết thi công NCTT, MTC để quả, lập quyết toán thi công Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện một công trình, HMCT 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động xây lắp tại công ty  Đặc điểm giao thầu và tổ chức thi công Khi có thông báo mới thầu từ phía chủ đầu tư, Ban giám đốc kết hợp với phòng Kỹ thuật thi công sẽ tiến hành lập dự toán cho công trình để tiến hành đấu thầu. Nếu chủ đầu tư chấp thuận, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng thỏa thuận về: thời gian thi công, giá trị công trình, bảo hành TrườngSau khi hai bên Đạithống nhất cáchọc điều khoả nKinh trong hợp đồng, tếcông t y Huếtiến hành giao khoán công trình cho từng đội xây lắp của công ty.  Đặc điểm thanh toán và quyết toán công trình SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp Do đặc điểm trong xây dựng là thời gian thi công tương đối dài, vốn đầu tư lớn nên công ty sẽ thỏa thuận với chủ đầu tư sẽ nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn của công trình chứ không để khi hoàn thành toàn bộ công trình mới nghiệm thu và bàn giao. Điều này sẽ đảm bảo cho công ty lấy thu bù chi đảm bảo cho quá trình luân chuyển vốn tiếp tục thi công công trình.  Đặc điểm luân chuyển chứng từ Tất cả các chứng từ của công trình sẽ được tập hợp về công ty vào cuối tháng. Đến từng giai đoạn nghiệm thu công trình, chứng từ đã được tập hợp đầy đủ, tuy nhiên lúc này kế toán chưa tiến hành tập hợp chi phí để tính giá thành mà phải chờ đến khi kết thúc niên độ kế toán hoặc khi công trình hoàn thành mới tiến hành tính giá thành. 2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất  Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Ở Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195, tất cả các chi phí phát sinh được tập hợp theo từng công trình, HMCT hay khối lượng công trình hoàn thanh được nghiệm thu thanh toán. Cụ thể ở khóa luận này đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là hạng mục “Cổng, hàng rào” thuộc công trình “Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Thừa Thiên Huế”  Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Các chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liêu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung được tập hợp trực tiếp cho từng công trình cụ thể. Và các chi phí được lấy từ dự toán và quyết toán công trình theo định mức 1176/BXD để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm từng công trình, HMCT. Đối với chi phí máy thi công, trường hợp công ty thuê ngoài thì phân bổ trực tiếp cho công trình đó, còn đối với máy móc của công ty sẽ tiến hành phân bổ cho từng TrườngHMCT theo từng mức đĐạiộ sử dụng. học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp Chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó, nếu chi phí đó liên quan đến nhiều công trình thì sẽ tiến hành tập hợp lại và phân bổ cho từng HMCT theo từng tiêu thức khác nhau. 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Nội dung: Chi phí NVL trực tiếp tại công ty bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu Các chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành công trình, HMCT. Đối với hạng mục “Cổng, hàng rào” chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: - Nguyên liệu, vật liêu chính: Xi măng, cát, bờ lô, đá dăm, thép tấm, - Vật liệu phụ: Que hàn, đinh, dây dẫn, bột màu,  Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Số cái TK 621 - Sổ nhật ký chung - Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Sổ tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu  Quy trình và phương pháp hạch toán Để thuận tiện cho việc thi công xây dựng, công ty không tiến hành dự trữ vật tư, nguyên liệu, vật liệu mà chuyển thẳng đến công trình do đó sẽ làm giảm các chi phí như: tiền thuê kho bãi, tiền vận chuyển từ kho đến công trình Tuy nhiên kế toán vẫn lập phiếu nhập kho tại kho công ty, để khi xuất ra sử dụng kế toán sẽ biết số lượng tồn kho tránh nhập nhiều và xuất sai số lượng không kiểm soát được khối lượng sẽ ảnh hưởng tới chất lượng nguyên vật liêu và ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty. Khi có công trình, trước hết bộ phận kỹ thuật căn cứ vào bản vẽ thiết kế cho Trườngtừng công trình, tính raĐại khối lượng xâyhọc lắp từng loKinhại công việc. Bộ phtếận k ế hoHuếạch căn cứ vào khối lượng xây lắp theo từng loại công việc để tính định mức chi phí nguyên vật liệu trên cơ sở định mức dự toán. Bộ phận kỹ thuật thi công các công trình căn cứ và bản vẽ thi công và khối lượng công việc thực hiện theo tiến độ. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp Dựa vào số lượng, loại vật tư và giá đã thỏa thuận, bên bán tiến hành giao hàng và gửi hóa đơn GTGT cho Công ty. Nhận được vật tư và hàng hóa do bên bán giao, kế toán tiến hành in phiếu nhập kho làm 2 liên, 1 liên chuyển cho thủ kho để làm căn cứ vào thẻ kho, 1 liên được lưu tại phòng kế toán. Sau khi tập hợp đầy đủ các chứng từ, kế toán nhập liệu vào PMKT làm căn cứ ghi sổ và theo dõi chi tiết các khoản mục.  Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các TK liên quan như TK 154, TK 1521, TK 111,  Ví dụ minh họa Tại hạng mục “Cổng, hàng rào” vào ngày 14/05/2018 mua nguyên vật liệu của Doanh nghiệp tư nhân thương mại Thảo Minh, chưa thanh toán cho Nhà cung cấp theo số hóa đơn 0000400. Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho. Nhập liệu số nguyên vật liệu vào phần mềm. Biểu 2.1: Mẫu phiếu nhập kho CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XD & TM 195 Mẫu số 01 - VT Địa chỉ :15 LÊ MINH,P.AN ĐÔNG,TP.HUẾ (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Mã số thuế : 3301519281 ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Số : 0002/05 Ngày 14 tháng 05 năm 2018 Nợ : 1521,1331 Có : 331 Họ tên người giao hàng: Doanh Nghiệp Tư Nhân Thảo Minh Theo HĐ số 0000400 Ngày 14/05/2018 Nhập tại kho công ty Diễn giải : Nhập kho vật liệu công trình theo HĐ số 0000400 Số Đơn Thành STT Tên vật tư hàng hóa Mã VTHH ĐVT lượng giá tiền 1 Sắt phi 18 PHI18 Kg 493 13,600 6,704,800 2 Sắt phi 10 PHI10 Kg 2880 13,682 39,404,160 Trường3 Sắt phi 12 ĐạiPHI12 họcKg Kinh1247 13,400 tế Huế16,709,800 4 Sắt phi 14 PHI14 Kg 14 13,600 190,400 5 Sắt phi 16 PHI16 Kg 240 13,150 3,156,000 6 Sắt phi 6 PHI6 Kg 297 14,500 4,306,500 7 Sắt phi 8 PHI8 Kg 55 14,500 797,500 8 Thép buộc THEPBUOC Kg 50 19,091 954,550 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp 9 Xi măng Kim Đỉnh XIMANGKD Tấn 10 1,190,909 11,909,090 10 Xi măng Long Thọ XIMANGLT Tấn 92 1,127,273 103,709,116 Tổng Cộng 5,378 187,841,916 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ) : Một trăm tám mươi bày triệu tám trăm bốn mươi mốt nghìn chín trăm mười sáu nghìn đồng chẵn. Ngày 14 tháng 05 năm 2018 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: TM/17P Ngày 14/05/2019 Số: 0000400 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI THẢO MINH Mã số thuế: 3301308481 Địa chỉ: 1311 Nguyễn Tất Thành, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: (0543) 3862 297 Fax: 0905 362 297 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 195 Mã số thuế: 3301519281 Địa chỉ: 15 Lê Minh, Phường An Đông, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng 1 2 3 4 5 6 = 4x5 1 Sắt phi 18 Kg 493 13,600 6,704,800 2 Sắt phi 10 Kg 2,880 13,682 39,404,160 3 Sắt phi 12 Kg 1,247 13,400 16,709,800 4 Sắt phi 14 Kg 14 13,600 190,400 5 Sắt phi 16 Kg 240 13,150 3,156,000 6 Sắt phi 6 Kg 297 14,500 4,306,500 7 Sắt phi 8 Kg 55 14,500 797,500 8 Thép buộc Kg 50 19,091 954,550 Trường9 Xi măng Kim ĐĐạiỉnh họcTấn 10Kinh1,190,909 tế11,909,090 Huế 10 Xi măng Long Thọ Tấn 92 1,127,273 103,709,116 Cộng tiền hàng: 187,841,916 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 18,784,192 Tổng tiền thanh toán 206,626,108 Số tiền bằng chữ: Hai trăm linh sáu triệu sáu trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh tám đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sau khi tập hợp đầy đủ các chứng từ liên quan, kế toán hạch toán vào phần mềm, nhập liệu từng nguyên liệu, vật liệu để theo dõi nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu. Hạch toán vào sổ nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 1521: 187,841,916 Nợ TK 1331: 18,784,192 Có TK 331: 206,626,108  Ngày 20/05/2018, theo yêu cầu bộ phận thi công, Lê Ngọc Hoàng yêu cầu xuất Xi măng Long Thọ, số lượng 32 tấn để phục vụ cho công trình, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho. Biểu 2.3: Mẫu phiếu xuất kho: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XD & TM 195 Mẫu số 02 - VT Địa chỉ :15 LÊ MINH,P.AN ĐÔNG,TP.HUẾ (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Mã số thuế : 3301519281 ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số : 0002/05 Ngày 20 tháng 5 năm 2018 Nợ : 621 Có : 1521 Họ tên người nhận hàng: Lê Ngọc Hoàng Theo HĐ số Ngày tháng năm TrườngLý do xuất: Xuất kho vật Đại liệu công trình học Kinh tế Huế Xuất tại kho Công ty Số Đơn Thành STT Tên vật tư hàng hóa Mã VTHH ĐVT lượng giá tiền 1 Xi măng Long Thọ XIMANGLT Tấn 32 1,127,273 36,072,736 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp Tổng Cộng 32 36,072,736 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ) : Ba mươi sáu triệu không trăm bảy mươi hai nghìn bảy trăm ba mươi sáu đồng chẵn. Ngày 20 tháng 05 năm 2018 Người nhận Th K Người lập phiếu hàng ủ kho ế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho này, kế toán nhập liệu vào PMKT theo định khoản: Nợ TK 621: 36,072,736 Có TK 1521: 36,072,736 Cuối quý, kế toán tập hợp tất cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và kết chuyển sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang theo định khoản: Nợ TK 154: 1,326,569,235 Có TK 621: 1,326,569,235 Biểu 2.4: Mẫu Sổ cái tài khoản Nguyên vật liệu CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XD & TM 195 Mẫu số S03b-DN 15 LÊ MINH,P.AN ĐÔNG,TP.HUẾ (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Mã số thuế : 3301519281 ngày 22-12-2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Mã hiệu :621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp HẠNG MỤC: CỔNG, HÀNG RÀO TK Chứng từ Diễn giải Ngày ghi Đ.Ư Số tiền VND sổ Số Ngày Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0 0 02/05/18 PXKNL.001/05 02/05/18 Xuất kho vật liệu công trình 1521 85,336,271 0 Chi thanh toán ti 09/05/18 PC.0022/05 09/05/18 ền mua vật liệu công 1111 180,000 0 trình theo HĐ lẻ ngày 09/05/2018 12/05/18 PXKNL.003/05 12/05/18 Xuất kho vật liệu công trình 1521 54,221,479 0 Trường ĐạiChi thanh học toán tiền mua vật Kinh liệu công tế Huế 16/05/18 PC.0030/05 16/05/18 1111 144,000 0 trình theo HĐ lẻ ngày 16/05/2018 10/08/18 PXKNL.004/08 10/08/18 Xuất kho vật liệu công trình 1521 99,719,926 0 10/08/18 PXKNL.003/08 10/08/18 Xuất kho vật liệu công trình 1521 188,791,921 0 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp 11/08/18 PXKNL.005/08 11/08/18 Xuất kho vật liệu công trình 1521 11,000,000 0 27/08/18 PXKNL.010/08 27/08/18 Xuất kho vật liệu công trình 1521 36,832,408 0 31/08/18 KCCT.1 31/08/18 Kết chuyển số dư tài khoản 621 154 401,169,322 CỘNG PHÁT SINH 1,326,569,235 1,326,569,235 SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0 LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM 1,326,569,235 1,326,569,235 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Nguyễn Thị Như Ngọc Hà Thế Long Đỗ Đăng Phong Biểu 2.5:Mấu sổ nhật ký chung xuất kho NVL sử dụng cho công trình CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XD & TM 195 Mẫu số: S03A-DN 15 LÊ MINH,P.AN ĐÔNG,TP.HUẾ (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Mã số thuế : 3301519281 ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG HẠNG MỤC: CỔNG, HÀNG RÀO Đã Phát sinh trong kỳ (Vnd) Chứng từ Ngày ghi Diễn giải TK ghi sổ sổ Số hiệu Ngày Đ.Ư Nợ Có cái 2/5/2018 PXKNL.001/05 02/05/18 Xuất kho vật liệu công trình 85,336,271 85,336,271 Chi phí nguyên li ệu, vật 621 85,336,271 0 liệu trực tiếp Nguyên vật liệu chính 1521 0 85,336,271 Chi thanh toán tiền mua vật 9/5/2018 PC.0022/05 09/05/18 liệu công trình theo HĐ lẻ 180,000 180,000 ngày 09/05/2018 Chi phí nguyên li ệu, vật 621 180,000 0 liệu trực tiếp Tiền Việt Nam 1111 0 180,000 12/5/2018 PXKNL.003/05 12/05/18 Xuất kho vật liệu công trình 54,221,479 54,221,479 Chi phí nguyên li ệu, vật 621 54,221,479 0 liệu trực tiếp Nguyên vật liệu chính 1521 0 54,221,479 10/8/2018 PXKNL.004/08 10/08/18 Xuất kho vật liệu công trình 99,719,926 99,719,926 Chi phí nguyên li ệu, vật 621 99,719,926 0 Trường Đạiliệu trực tiếphọc Kinh tế Huế Nguyên vật liệu chính 1521 0 99,719,926 11/8/2018 PXKNL.005/08 11/08/18 Xuất kho vật liệu công trình 11,000,000 11,000,000 Chi phí nguyên li ệu, vật 621 11,000,000 0 liệu trực tiếp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp Nguyên vật liệu chính 1521 0 11,000,000 27/8/2018 PXKNL.010/08 27/08/18 Xuất kho vật liệu công trình 36,832,408 36,832,408 Chi phí nguyên li ệu, vật 621 36,832,408 0 liệu trực tiếp Nguyên vật liệu chính 1521 0 36,832,408 Tổng cộng 1,326,569,235 1,326,569,235 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn T. Như Ngọc Hà Thế Long Đỗ Đăng Phong Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi phí NVL sử dụng theo quyết toán công trình BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP HẠNG MỤC: CỔNG, HÀNG RÀO Dự toán Thực hiên STT Nguyên liêu, vật liệu ĐVT Đơn giá Khối lượng Thành tiền Khối lượng Quyết toán 1 Bảng hiệu Công an bằng nhựa 600x700 Cái 4,532,454.55 2.00 9,064,909.10 2.00 9,064,909 2 Bật sắt d=10mm Cái 2,400.00 27.85 66,840.00 55.70 133,675 3 Bờ lô 10x20x40 Viên 4,272.74 13,032.84 55,685,936.78 13,032.84 55,685,937 4 Bột màu Kg 40,909.09 72.29 2,957,426.12 71.26 2,915,015 5 Cát mịn m3 157,283.87 76.89 12,093,213.52 91.91 14,456,491 6 Cát vàng m3 180,344.88 243.47 43,907,883.02 187.07 33,736,886 7 Chông sắt hàng rào m2 163,636.36 206.70 33,823,635.61 254.39 41,626,963 39 Sắt phi 18 Kg 13,649.27 8,984.83 122,636,370.57 7,900.00 107,829,233 40 Vôi cục Kg 1,818.18 1,084.39 1,971,615.48 1,068.84 1,943,341 41 Xi măng PC30 Kim Đỉnh kg 1,332.86 148,672.00 198,158,961.92 147,852.00 197,066,017 42 Xi măng PC30 Long Thọ Kg 1,196.50 48,790.00 58,377,235.00 49,530.00 59,262,645 43 Xi măng trắng Kg 4,628.59 11.31 52,371.53 - - 44 Vật liệu khác ( mua ngoài) % - 3,740,011.86 3,997,261.62 Tổng cộng 1,357,224,437.76 1,326,569,235 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) SVTH: Nguyễn ThịTrườngThùy Trinh Đại học Kinh tế Huế 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Mẫu sổ tổng hợp nhập- xuất– tồn CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XD & TM 195 Mẫu số S08-DN Địa chỉ : 15 LÊ MINH,P.AN ĐÔNG,TP.HUẾ (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Mã số thuế : 3301519281 ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO Tài khoản: 1521 - Nguyên vật liệu chính Từ ngày 01/01/2018- 31/12/2018 Đơn vị Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối Mã hiệu Tên VTHH tính S.Lượng G.Trị S.Lượng G.Trị S.Lượng G.Trị S.Lượng G.Trị AMTRAN Hộp âm trần Cái 0.00 0 2.00 31,636 2.00 31,636 0.00 0 B BANGHIEU ảng hiệu Công An bằng nhựa 600x700 Cái 0.00 0 2.00 9,064,909 2.00 9,064,909 0.00 0 BOTMAU Bột màu Kg 0.00 0 72.00 2,945,454 72.00 2,945,454 0.00 0 CATVANG Cát vàng M3 0.00 0 543.00 97,927,271 543.00 97,927,271 0.00 0 CHONGSAT Chông sắt hàng rào M2 0.00 0 260.00 42,545,454 255.00 41,727,272 5.00 818,182 CHUMICA30.350 Chữ Mica dày 30 cao 350 Chữ 0.00 0 14.00 2,418,182 14.00 2,418,182 0.00 0 GO-CHONG Gỗ chống M3 0.00 0 2.00 13,749,252 2.00 13,749,252 0.00 0 GO-VAN Gỗ ván M3 0.00 0 4.00 10,407,595 4.00 10,407,595 0.00 0 GRANITE Đá granite M2 0.00 0 8.00 7,272,728 4.80 4,363,637 3.20 2,909,091 TỔNG CỘNG 670,595,062 4,354,095,512 4,154,995,619 867,479,806 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Nguyễn Thị Như Ngọc Hà Thế Long Đỗ Đăng Phong SVTH: Nguyễn ThịTrườngThùy Trinh Đại học Kinh tế Huế 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp  Nội dung: Chi phí nhân công trục tiếp tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 bao gồm: tiền lương, tiền công lao động của công nhân trực tiếp thi công công trình phát sinh trong kỳ, không bao gồm các khoản trích theo lương về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: - Hợp đồng giao khoán - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương - Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp - Sổ cái TK 622 - Sổ nhật ký chung  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán - Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 tiến hành kí hợp đồng lao động thời vụ dưới 1 tháng đối với tất cả nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động xây lắp công trình. - Khi nhận thi công công trình, công ty ký hợp đồng giao khoán với một nhóm theo thời vụ. Theo hợp đồng đó, Công ty sẽ giao cho tổ thi công các công việc trong trong một khoảng thời gian nhất định (1 tháng) và thanh toán tiền lương theo khối lượng hoàn thành. - Hàng tháng, bộ phận kỹ thuật nghiệm thu khối lượng sản phẩm hoàn thành căn cứ vào đơn giá nhân công theo quyết toán để tính phần chi phí nhân công phát sinh. - Đối với công nhân thuê ngoài: tiền công được trả theo hình thức giao khoán Trường- Định kỳ, kế toán Đại tổng hợp chi họcphí nhân công Kinh trực tiếp cho từ ngtế công trình,Huế hạng mục công trình theo bảng chấm công. Sau đó gửi cho thủ quỹ để thanh toán tiền lương. - Tập hợp số liệu, chứng từ liên quan và nhập liệu vào PMKT SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản sử dụng - Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, xí nghiệp sử dụng TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp và các tài khoản liên quan khác như TK 111, TK 334  Ví dụ minh họa: Tháng 05 năm 2018, Đội 1 tiến hành thi công hàng rào công trình, Trần Đức Thạnh thực hiện chấm công cho tất cả các lao động, sau đó gửi về công ty, thủ quỹ căn cứ vào bảng chấm công tiến hành thanh toán lương, Sau đó tiến hành nhập liệu vào PMKT Tùy theo vùng mà công ty trả lương ở các mức khác nhau, đối với Công trình “Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Thừa thiên Huế”, hạng mục “Cổng, hàng rào” được thi công tại Phú Đa, nên lương nhân công một ngày là 250.000đồng/ công Biểu 2.7: Bảng chấm công nhân công tiếp Đợn vị: Công ty CP-TV- ĐT- XD & TM 195 Bộ phận:TTHLTL và BDNV thuộc CA tỉnh TT Huế Hạng mục: Cổng, Hàng Rào BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 05 năm 2018 Ngày trong tháng TT Họ và tên Chức vụ Tổng 1 2 3 4 5 26 27 28 29 30 31 cộng 1 Trần Thị Đông Nhân viên x x x x x x 26 2 Lê Quang Vinh Nhân viên x x x x x x 26 3 Lê Quang Hiển Nhân viên x x x x x x 26 4 Phạm Văn Lộc Nhân viên x x x x x x 26 30 Phạm Bá Chung Nhân viên x x x x x x 26 31 Lê Văn Nam Nhân viên x x x x x x 26 Tổng Cộng 806 Người chấm công Phụ trách bộ phận Giám đốc Trường(Ký, họ tên) Đại(Ký, học họ tên) Kinh(Ký, tế đóng dấu,Huế họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 57
  69. Khóa luận tốt nghiệp  Ví dụ với nhân viên Trần Thị Đông, trong tháng 5 năm 2018 nhân viên này thực hiện 26 ngày với mức lương 250,000 đồng/ ngày. Do đó số tiền tính cho nhân viên này là 250,000 x 26 = 6,500,000 (đồng). Tương tự đối với các nhân viên khác thực hiện thi công xây lắp trong tháng 5, kế toán thực hiện tính lương cho 31 nhân viên tương ứng 806 công. Ghi nhận bút toán tính lương vào sổ nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 622: 806 x 250,000 = 201,500,000 Có TK 334: 201,500,000 Vì toàn bộ nhân công đều là nhân công thời vụ dưới 1(một) tháng nên công ty không tiến hành đóng bảo hiểm cho những nhân công này, căn cứ vào bảng chấm công tiến hành chi tiền cho Trần Đức Thạnh thanh toán tiền lương cho nhân công. Biểu 2.8: Mẫu phiếu chi CÔNG TY CP TƯ VẤN DẦU TƯ XD & TM 195 Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: 15 LÊ MINH, P. AN ĐÔNG, TP. HUẾ (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: 0030/05 Ngày 31/05/2018 Nợ: 334 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Trần Đức Thạnh Địa chỉ: 15 Lê Minh, P. An Đông, TP. Huế Lý do chi: Chi thanh toán tiền lương nhân công tháng 5/2018 Số tiền: 201,500,000 (Viết bằng chữ): Hai trăm linh một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Ngày 31 tháng 05 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ : Hai trăm linh một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn TrườngSau khi lập phiếu chi tiếĐạin hành nhậ p họcliệu vào sổ nh Kinhật ký chung trên phtếần m ềmHuế kế toán: Nợ TK 334: 201,500,000 Có TK 111: 201,500,000 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 58
  70. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Bảng thanh toán tiền lương nhân công Đơn vị: Công ty CP-TV-ĐT-XD & TM 195 Mẫu số 02- LĐTL Bộ phận: TTHLTL và BDNV thuộc CA Tỉnh TT Huế. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Hạng mục: Hàng rào ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT Tháng 08 năm 2018 Các khoản Nghỉ, nghỉ Lương thời gian Phụ phải khấu trừ Được lĩnh Hệ lễ STT Họ và tên cấp Tổng số vào lương số Ghi Số Số Số khác Ký chú Số tiền BHTN Khác Số tiền công công tiền nhận A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C 1 Trần Thị Đông 26 6,500,000 6,500,000 6,500,000 2 Lê Quang Vinh 26 6,500,000 6,500,000 6,500,000 3 Lê Quang Hiển 26 6,500,000 6,500,000 6,500,000 4 Phạm Văn Lộc 26 6,500,000 6,500,000 6,500,000 30 Phạm Bá Chung 26 6,500,000 6,500,000 6,500,000 31 Lê Văn Nam 26 6,500,000 6,500,000 6,500,000 Tổng cộng 806 201,500,000 201,500,000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm linh một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./. Ngày 31 tháng 05 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn ThịTrườngThùy Trinh Đại học Kinh tế Huế 59
  71. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.10: Sổ Cái chi phí NCTT CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XD & TM 195 Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 15 LÊ MINH,P.AN ĐÔNG,TP.HUẾ (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Mã số thuế : 3301519281 ngày 22-12-2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Mã hiệu :622 - Chi phí nhân công trực tiếp HẠNG MỤC: CỔNG, HÀNG RÀO Số tiền VND Ngày ghi Chứng từ TK Diễn giải sổ Đ.Ư Số Ngày Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0 0 H 31/05/18 PKT.008/05 31/05/18 ạch toán lương nhân công tháng 334 201,500,000 0 5/2018 CT Trung tâm huấn luyện 31/05/18 PC.0030/05 31/05/18 Chi lương nhân công tháng 5/2018 111 201,500,000 31/05/18 KCCT.1 31/05/18 Kết chuyển số dư tài khoản 622 154 0 201,500,000 H 30/06/18 PKT.006/06 30/06/18 ạch toán lương nhân công tháng 334 234,000,000 0 6/2018 CT Trung tâm huấn luyện 30/06/18 PC.0040/06 30/06/18 Chi lương nhân công tháng 6/2018 111 234,000,000 30/06/18 KCCT.1 30/06/18 Kết chuyển số dư tài khoản 622 154 0 234,000,000 H 31/07/18 PKT.009/07 31/07/18 ạch toán lương nhân công tháng 334 195,000,000 0 7/2018 CT Trung tâm huấn luyện 31/07/18 PC.0035/07 31/07/18 Chi lương nhân công tháng 7/2018 111 195,000,000 31/07/18 KCCT.1 31/07/18 Kết chuyển số dư tài khoản 622 154 0 195,000,000 31/08/18 PKT.018/08 31/08/18 Hach toán lương nhân công tháng 334 195,000,000 0 8/2018 CT Trung tâm huấn luyện 31/08/18 PC.0025/08 31/08/18 Chi lương nhân công tháng 8/2018 111 195,000,000 31/08/18 KCCT.1 31/08/18 Kết chuyển số dư tài khoản 622 154 195,000,000 CỘNG PHÁT SINH 825,500,000 825,500,000 SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0 LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU 825,500,000 825,500,000 NĂM Ngày 31 tháng 08 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Nguyễn Thị Như Ngọc Hà Thế Long Đỗ Đăng Phong Cuối mỗi tháng kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh trong tháng vào tài khoản Trườngchi phí sản xuất kinh doanhĐại dở dang vàohọc sổ cái trên Kinh phần mềm kế toán. tế Huế Sau khi công trình, HMCT hoàn thành tập hợp chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến hạng mục “Cổng, hàng rào” và kết chuyển sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang theo định khoản: SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 60
  72. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 154 825,500,000 Có TK 622 825,500,000 Biểu 2.11: Sổ nhật kí chung chi phí nhân công trực tiếp CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XD & TM 195 Mẫu số: S03A-DN 15 LÊ MINH,P.AN ĐÔNG,TP.HUẾ (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Mã số thuế : 3301519281 ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG HẠNG MỤC: CỔNG, HÀNG RÀO Chứng từ Phát sinh trong kỳ (VND) Ngày ghi sổ Diễn giải TK Số hiệu Ngày Đ.Ư Nợ Có Hạch toán lương nhân công tháng 5/2018 CT 31/5/2018 PKT.008/05 31/12/18 201,500,000 201,500,000 Trung tâm huấn luyện Chi phí nhân công trực tiếp 622 201,500,000 0 Phải trả người lao động 334 0 201,500,000 31/05/18 PC.0030/05 31/05/18 Chi lương nhân công tháng 5/2018 201,500,000 201,500,000 Phải trả người lao động 334 201,500,000 Tiền Việt Nam 111 201,500,000 Hạch toán lương nhân công tháng 06/2018 CT 30/6/2018 PKT.006/06 30/06/18 234,000,000 234,000,000 Trung tâm huấn luyện Chi phí nhân công trực tiếp 622 234,000,000 0 Phải trả người lao động 334 0 234,000,000 30/06/18 PC.0040/06 30/06/18 Chi lương nhân công tháng 6/2018 234,000,000 234,000,000 Phải trả người lao động 334 234,000,000 Tiền Việt Nam 111 234,000,000 Hạch toán lương nhân công tháng 07/2018 CT 31/7/2018 PKT.009/07 31/07/18 195,000,000 195,000,000 Trung tâm huấn luyện Chi phí nhân công trực tiếp 622 195,000,000 0 Phải trả người lao động 334 0 195,000,000 31/07/18 PC.0035/07 31/07/18 Chi lương nhân công tháng 7/2018 195,000,000 195,000,000 Phải trả người lao động 334 195,000,000 Tiền Việt Nam 111 195,000,000 Hạch toán lương nhân công tháng 08/2018 CT 31/8/2018 PKT.0018/08 31/08/18 195,000,000 195,000,000 Trung tâm huấn luyện Chi phí nhân công trực tiếp 622 195,000,000 0 Phải trả người lao động 334 0 195,000,000 31/08/18 PC.0025/08 31/08/18 Chi lương nhân công tháng 8/2018 195,000,000 195,000,000 Trường ĐạiPhải trả ng ườihọc lao động Kinh334 tế195,000,000 Huế Tiền Việt Nam 111 195,000,000 Tổng cộng 825,500,000 825,500,000 Ngày 31 tháng 08 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 61
  73. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Dự toán Quyết toán Bậc nhân công ĐVT Đơn giá Khối Khối Thành tiền Thành tiền lượng lượng * Nhân công bậc: 3.0/7 Công 166,154.00 511.20 84,937,883.89 475.23 78,961,511.44 * Nhân công bậc: 3.5/7 Công 181,154.00 1,525.47 276,344,816.30 1,418.13 256,900,729.95 * Nhân công bậc: 3.5/7N2 Công 203,846.00 5.15 1,049,806.90 4.79 975,940.72 * Nhân công bậc: 3.7/7 Công 187,154.00 166.17 31,099,138.75 154.48 28,910,951.01 * Nhân công bậc: 4.0/7 Công 196,154.00 2,413.86 473,488,549.68 2,244.02 440,173,098.47 * Nhân công bậc: 4.5/7 Công 213,846.00 98.48 21,059,554.08 91.55 19,577,768.41 Tổng cộng 887,979,749.60 825,500,000.00 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.2.2.3. Kế toán chi phí máy thi công  Nội dung Trong doanh nghiệp xây lắp, khối lượng công việc diễn ra với quy mô lớn, cường độ cao. Việc sử dụng máy phục vụ cho quá trình thi công là một yếu tố quan trọng giúp Công ty tăng năng suất và nâng cao chất lượng công trình. Tuy nhiên ở hạng mục “Cổng, hàng rào” thì chi phí MTC cũng không nhiều, chiếm một tỷ trọng nhỏ và số lượng MTC phục vụ cho HMCT này cũng ít. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình như: tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương của công nhân điều khiển máy, chi phí khấu hao máy móc thi công, chi phí về công cụ dụng cụ, về sữa chữa, bảo trì cho máy móc thi công, các chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng máy thi công.  Các chứng từ và sổ sách sử dụng Trường- Phiếu chi Đại học Kinh tế Huế - Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công - Sổ cái TK 623, Sổ nhật ký chung SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 62