Khóa luận Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành

pdf 89 trang thiennha21 21/04/2022 2470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_ta.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH LÊ THỊ THANH HẰNG Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa học: 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: PGS.TS Trịnh Văn Sơn Lê Thị Thanh Hằng Lớp: K49B – Kế toán MSV: 15K4051026 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 4 năm 2019 ii
  3. Trong khoảng thời gianL ờgầin C 4ả thángm Ơ nthực tập tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành, em đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình tại công ty cũng như hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình về đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành”. Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Phúc Duy Thành đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành quá trình thực tập của mình. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến chị Lê Quý Hồng Anh đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong quá trình em thực tập tại công ty. Tiếp đó em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo Khoa Kế toán- Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình và đó sẽ là hành trang cho sự nghiệp của em sau này. Em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Trịnh Văn Sơn đã trực tiếp hướng dẫn cho em hoàn thành tốt báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình. Cuối cùng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cô khác, gia đình, bạn bè đã luôn giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm và giải đáp thắc Trườngmắc để em hoàn thành Đại tốt nhi ệhọcm vụ của mình. Kinh tế Huế Sinh viên Lê Thị Thanh Hằng iii
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn GTGT: Giá trị gia tăng XDCB: Xây dựng cơ bản TNDN: Thu nhập doanh nghiệp BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ: Kinh phí công đoàn TSCĐ: Tài sản cố định NSNN: Ngân sách nhà nước SXKD: Sản xuất kinh doanh CN: Chi nhánh TSNH: Tài sản ngắn hạn TSDH: Tài sản dài hạn TK: Tài khoản Trường Đại học Kinh tế Huế i
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của doanh nghiệp qua 3 năm 2016-2018 34 Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016 – 2018 35 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2016 – 2018 38 Trường Đại học Kinh tế Huế ii
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song 11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển 12 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư 13 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Phúc Duy Thành 32 Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng 43 Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng 44 Biểu 2.3: Bảng kê chứng từ Có TK 511 45 Biểu 2.4: Sổ cái TK 511 46 Biểu 2.5: Bảng kể thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn 49 Biểu 2.6: Hợp đồng mua tôm 50 Biểu 2.7: Giấy đề nghị thanh toán 51 Biểu 2.8: Phiếu chi 51 Biểu 2.9: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 52 Biểu 2.10: Phiếu chi 53 Biểu 2.11: Sổ cái TK 632 54 Biểu 2.12: Giấy đề nghị thanh toán 56 Biểu 2.13: Phiếu chi 57 Biểu 2.14: Sổ cái TK 642 58 Biểu 2.15. Chứng từ giao dịch 60 Biểu 2.16: Phiếu chi 61 Biểu 2.17: Sổ cái TK 635 61 Biểu 2.18: Sổ cái TK 911 67 Trường Đại học Kinh tế Huế iii
  7. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 2.1. Mục tiêu tổng quát: 2 2.2. Mục tiêu cụ thể: 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 3 4.1. Phương pháp thu thập tài liệu. số liệu: 3 4.2. Phương pháp quan sát: 3 4.3. Phương pháp phân tích kinh tế 3 4.4. Phương pháp điều tra. phỏng vấn: 3 4.5. Phương pháp kế toán, hạch toán: 4 5. Cấu trúc khóa luận 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 5 1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng 5 1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: 5 1.1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.1.4. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 6 Trường1.1.1.5. Nhiệm vụ của kĐạiế toán bán hàng học và xác đị nhKinh kết quả kinh doanh tế Huế7 1.1.2. Các phương thức bán hàng 7 1.1.2.1. Phương thức bán buôn 7 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ 8 iv
  8. 1.1.2.3. Phương thức hàng đổi hàng 9 1.1.2.4. Phương thức bán hàng đại lí. kí gửi 9 1.1.2.5. Phương thức bán hàng trả góp 9 1.1.3. Các phương thức thanh toán 9 1.1.4. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho 10 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 13 1.2.1. Kế toán bán hàng 13 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 13 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 15 1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 17 1.2.1.4. Kế toán chi phí tài chính 20 1.2.1.5. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 21 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 26 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH28 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Phúc Duy Thành 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 28 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 29 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty 29 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 32 2.1.5. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty 34 2.1.5.1 Tình hình lao động 34 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn 35 2.1.5.3 Kết quả kinh doanh của công ty 38 2.2. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành 40 Trường2.2.1. Đặc điểm sản ph ẩĐạim kinh doanh học của doanh nghiKinhệp tế Huế40 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 41 2.2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ và tài khoản sử dụng 41 2.2.2.2. Trình tự kế toán bán hàng tại công ty 41 v
  9. 2.2.2.3. Nội dung Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 42 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 47 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 47 2.2.4.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán 47 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng 47 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 47 2.2.4.4. Phương pháp hạch toán 47 2.3.5.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 55 2.3.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 59 2.3.6.1. Nội dung kế toán chi phí hoạt động tài chính 59 2.3.6.2. Chứng từ sử dụng 59 2.3.6.3. Tài khoản sử dụng 59 2.3.6.4. Phương pháp hạch toán 59 2.3.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 62 2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 63 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH 68 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển Công ty trong thời gian tới 68 3.2. Nhận xét công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành 69 3.2.1. Ưu điểm 70 3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy: 70 3.2.1.2. Về hệ thống sổ sách chứng từ: 70 3.2.1.3. Về các chính sách trong doanh nghiệp 71 3.2.2. Nhược điểm 71 Trường3.2.2.1. Về tổ chức bộ máyĐại kế toán học Kinh tế Huế71 3.2.2.2. Về sử dụng sổ sách kế toán 71 3.2.2.3. Về việc thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng 72 3.2.2.4. Lập dự phòng phải thu khó đòi 72 vi
  10. 3.2.2.5. Về hóa đơn GTGT 72 2.2.3.6. Hệ thống tài khoản 72 2.2.3.7. Về đầu tư phần mềm kế toán 73 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành 73 3.3.1. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán 73 3.3.1.1 Về sử dụng phầm mềm kế toán 73 3.3.1.2. Về sử dụng sổ sách kế toán 73 3.3.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán 73 3.3.1.4. Về hệ thống tài khoản kế toán 73 3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng 74 3.3.2.1 Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 74 3.3.2.2 Về công tác thu hồi nợ: 74 3.3.2.3 Hạch toán khoản chiết khấu hàng bán và giảm trừ doanh thu 74 3.3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí 75 3.3.3.1 Về hạch toán giá vốn hàng bán 75 3.3.3.2 Hạch toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp 75 3.3.4 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 75 3.3.5. Môt số giải pháp khác: 75 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77 3.1. Kết luận 77 3.2. Kiến nghị 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 79 Trường Đại học Kinh tế Huế vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối lưu thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp thương mại bao gồm 2 giai đoạn mua hàng và bán hàng. Như vậy, trong kinh doanh thương mại bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản. nó giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác, các chu kì kinh doanh có thể diễn ra liên tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu suất sinh lợi. Việc bán hàng trong doanh nghiệp thương mại là chiếc cầu nối và là khâu trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng, từ đó sẽ ra các quyết sách định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vài năm trở lại đây, việc bán hàng hóa của các doanh nghiệp trên toàn quốc phải đối mặt với không ít khó khăn, thử thách. Một là sự gia tăng ngày càng nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đang làm cho sự cạnh tranh càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng với chính sách mở cửa của nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài. Hai là cơ chế quản lí kinh tế còn nhiều bất cập gây không ít khó khăn, trở ngại cho các doanh nghiệp. Do vậy, để có thể đứng vững trên thị trường thì các doanh ngiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo toàn phát triển vốn. nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó phản ánh toàn bộ quá trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh từng đối tượng hàng hóa để đưa Trườngra những quyết định kinh Đại doanh chính học xác, kịp th ờiKinh và có hiệu quả. tế Huế Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Phúc Duy Thành đã sử dụng kế toán như một công cụ đắc lực trong điều hành và quản lý các hoạt đông kinh doanh của công ty. Trong đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp theo dõi số lượng hàng hóa bán ra, chi phí bán hàng để cung cấp đầy đủ thông tin về bán hàng, doanh thu, kết quả kinh doanh từng kì sao cho nhanh nhất và hiệu quả nhất. Vì vậy, việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở Công ty đã đi vào nề nếp và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành” làm đề tài thực tập cuối khóa của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. từ đó nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành. - Đưa ra một số phải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng vầ xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Trường- Về không gian: Đại Công ty TNHH học Phúc Duy KinhThành tế Huế - Về Thời gian (thu thập số liệu): Số liệu thông tin thứ cấp thu thập qua 2 năm 2017-2018. Số liệu hạch toán tháng và quý trong năm 2018. Bên cạnh đó thì đi sâu tìm SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp hiểu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành trong năm 2018. - Về Nội dung: Tìm hiểu thực trạng về nội dung, quy trình, phương pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng chủ yếu là các phương pháp được sử dụng chủ yếu trong kinh tế sau: 4.1. Phương pháp thu thập tài liệu. số liệu: Thu thập, tham khảo, tìm hiểu kiến thức, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, chuẩn mực, thông tư, nghị định, từ một số bài luận văn Mục đích giúp em có thể hệ thống hóa phần cơ sở lí luận của bài. Thu thập số liệu từ phòng kế toán bằng cách in, chụp ảnh, photo. các chứng từ, bảng biểu, sổ sách của doanh nghiệp. 4.2. Phương pháp quan sát: Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán bao gồm: Quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhập các số liệu, quá trình lưu trữ chứng từ. 4.3. Phương pháp phân tích kinh tế - Sử dụng các phương pháp thống kê. so sánh số liệu - Từ những số liệu thu thập ban đầu tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, chọn lọc để đưa vào kết luận một cách chính xác, khoa học. So sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 4.4. Phương pháp điều tra. phỏng vấn: TrườngPhỏng vấn trự c Đạitiếp từ những học người có liên Kinh quan như các K ếtếtoán viênHuế và Kế toán trưởng SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp 4.5. Phương pháp kế toán, hạch toán: Đây là phương pháp cơ bản nhất và quan trọng nhất trong quá trình hoàn thiện Khóa luận. Vận dụng các phương pháp trong hạch toán kế toán có liên quan để nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu. 5. Cấu trúc khóa luận. Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận, nội dung nghiên cứu gồm ba chương sau: Chương 1: Cơ sở lí luận về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành. Chương 2: Thực trạng Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phúc Duy Thành. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành. Quá trình thực hiện nghiên cứu tại đơn vị sẽ giúp cho bản thân có cơ hội tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại đơn vị. Đó là điều kiện tốt giúp bản thân cũng cố những kiến thức đã học về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và kiến thức đã học liên quan đến chuyên nghành kế toán nói chung. Từ đó, học hỏi thêm những điều mà mình chưa biết và cũng cố những gì còn hạn chế. Đó là những điều bổ ích giúp cho bản thân khi thực hiện công tác kế toán trong tương lai. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của DN được chuyển từ hình thái vật chất (hàng hóa) sang hình thái tiền tệ (tiền Việt Nam. Ngoại tệ). Quá trình bán hàng ở các DN nói chung và các DN thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây: - Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ chấp nhận trả tiền hoặc trả tiền ngay. - Có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua có được quyền sở hữu hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản được gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để Doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của đơn vị mình. 1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: TrườngTheo Đoạn 1 Đi Đạiều 96 Thông tưhọc 200: Kết quKinhả kinh doanh củ a tếdoanh nghiHuếệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác: SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm. hàng hóa. bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lí, nhượng bán bất đông sản đầu tư), chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích kinh doanh đó. 1.1.1.4. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí đã bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, Trườngxác định cơ cấu chi p híĐại hợp lí và sử dhọcụng có hiệu quKinhả số lợi nhuận thu tế được , Huếgiải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế, nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thì kế toán có những nhiệm vụ chủ yếu như: - Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh như mức bán ra, doanh thu bán hàng, mà quan trọng nhất là lãi thuần của hoạt động bán hàng. - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất cả trạng thái: hàng trong kho, hàng gia công chế biến, hàng gửi đại lí. nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa. - Tính toán chính xác giá vốn, chi phí khối lượng tiêu thụ hàng hóa, thanh toán, chấp nhận thanh toán, hàng trả lại. - Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh sự chiếm dụng vốn. 1.1.2. Các phương thức bán hàng 1.1.2.1. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hóa được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho nhà sản xuất. Trong phương thức bán buôn thì có hai phương thức:  Bán buôn qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức: - Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là hình thức bán hàng trong đó công ty xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. - Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, Trườngcăn cứ vào hợp đồng kinhĐại tế đã ký khọcết hoặc theo Kinhđơn đặt hàng, doanh tế nghi ệHuếp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp  Bán buôn vận chuyển thẳng Theo phương thức này, công ty thương mại sau khi mua hàng không đưa hàng về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: - Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. - Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ. 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị kinh tế tập thể. Phương thức bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau: - Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua với nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ viết hoá đơn và thu tiền của khách hàng. Cuối ngày, cuối ca nhân viên thu tiền tổng hợp tiền. kiểm kê và xác định doanh thu bán hàng, đối chiếu số hàng hiện còn để xác định thừa thiếu. - Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng không tách rời. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân Trườngviên bán hàng làm giấy Đại nộp tiền và nhọcộp tiền cho thủKinh quỹ. Đồng thời , tếkiểm kêHuế hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.3. Phương thức hàng đổi hàng Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem vật tư sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, sản phẩm hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tư, sản phẩm đó trên thị trường. 1.1.2.4. Phương thức bán hàng đại lí. kí gửi Bán hàng đại lí. kí gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lí) xuất hàng giao cho bên nhận đại lí, kí gửi (bên đại lí) để bán. Số hàng kí gửi, đại lí vẫn thuộc sỡ hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lí sẽ được hưởng thù lao đại lí dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Thuế GTGT được tính như sau: - Nếu bên đại lí bán hàng theo đúng giá bên giao đại lí quy định và phần hoa hồng được hưởng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên phần doanh thu chưa có thuế GTGT thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lí phải nộp phần thuế GTGT trền phần hoa hồng được hưởng. - Nếu bên đại lí hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT) bên đại lí hưởng khoảng chênh lệch giá thì phải chịu thuế GTGT trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT trong phạm vi của mình. 1.1.2.5. Phương thức bán hàng trả góp Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng trả nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kì tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thường số tiền trả ở các kì tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm gốc và lãi trả chậm. Về thực chất, khi nào người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Song về mặt hạch toán, khi bán hàng trả góp giao cho người mua thì lượng hàng hóa chuyển giao được coi là tiêu thụ. Trường1.1.3. Các phương th ứĐạic thanh toán học Kinh tế Huế Việc bán hàng có thể thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau nhưng điều tất yếu là nó phải gắn liền với việc thanh toán. Việc thanh toán của người mua được tiến hành theo các phương thức chủ yếu sau: SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp - Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: theo phương thức này, khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp trực tiếp bằng tiền mặt khi nhận hàng hoặc thanh toán trả chậm vào một thời gian nhất định. - Phương thức thanh toán qua ngân hàng: thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện khách hàng đã chấp nhận thanh toán, việc bán hàng được xem là đã thực hiện, doanh nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh toán với khách hàng qua hệ thống ngân hàng. - Phương thức thanh toán khác: theo phương thức này, khách hàng có thể thanh toán bằng các loại Séc, cổ phiếu. hay bằng các hàng hóa, tài sản có giá trị tương đương. 1.1.4. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho Có 3 phương pháp kế toán chi tiết:  Phương pháp thẻ song song - Nguyên tắc: + Ở kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập xuất, tồn về hiện vật. + Phòng kế toán: Ghi chép sự biến động của hàng hoá về hiện vật, giá trị trên sổ chi tiết. - Trình tự ghi chép: + Ở kho: Ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá do thủ kho tiến hành theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất. + Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ. Cuối tháng, sau khi xác định được giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán mới tiến hành ghi sổ (thẻ) chi Trườngtiết theo chỉ tiêu giá tr ị.Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp - Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song Phiếu nhập kho Thẻ kho Sổ kế toán Bảng tổng hợp Sổ kế toán Thẻ quầy chi tiết nhập xuất tồn tổng hợp Phiếu xuất kho Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song - Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. - Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và bộ phận kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. Việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán. - Phạm vi sử dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá, nghiệp vụ nhập, xuất ít, không thường xuyên, trình độ chuyên môn của kế toán thấp. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển - Nguyên tắc: + Ở kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn về hiện vật. + Phòng kế toán: Ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của hàng hoá cả về giá trị lẫn hiện vật trên sổ đối chiếu luân chuyển. Trường- Trình tự ghi chép: Đại học Kinh tế Huế + Ở kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho như phương pháp thẻ song song. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp + Ở phòng kế toán: kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng hoá theo cả hai chỉ tiêu: số lượng và giá trị ở từng kho dùng cho cả năm, mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập, xuất cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp. - Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Bảng kê nhập vật liệu Thẻ kho Sổ đối chiếu luân Sổ kế toán Thẻ quầy chuyển tổng hợp Phiếu xuất Bảng kê xuất kho vật liệu Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển - Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt (Chỉ ghi một lần vào cuối tháng). - Nhược điểm: Việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán chỉ tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra trong công tác quản lý. - Phạm vi sử dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất ít các nghiệp vụ nhập, xuất, không bố trí riêng kế toán chi tiết hàng hoá và không có điều kiện ghi Trườngchép, theo dõi tình hình Đại nhập, xuất hànghọc ngày. Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp sổ số dư - Ở kho: Ngoài việc ghi chép thẻ kho giống như hai phương pháp trên, cuối tháng sau khi tính lượng dư của từng danh điểm còn phải ghi vào sổ số dư. - Ở phòng kế toán: không phải giữ thêm một loại sổ nào nữa nhưng định kỳ phải xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho và sau đó nhận các chứng từ nhập xuất kho. Khi nhận chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ. Các chứng từ sau khi nhận về sẽ được tính thành tiền và tổng hợp số tiền của từng danh điểm nhập hoặc xuất kho để ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu. Cuối tháng kế toán nhận sổ số dư ở các kho về để tính số tiền dư cuối tháng của từng danh điểm và đối chiếu với số tiền dư cuối tháng ở bảng kê nhập xuất tồn kho. Phi u giao nh n Phiếu nhập kho ế ậ chứng từ nhập Sổ kế Thẻ kho Sổ số dư Bảng lũy kế nhập toán Th qu y xu t t n ẻ ầ ấ ồ tổng hợp Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1. Kế toán bán hàng 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:  Điều kiện ghi nhận doanh thu TrườngTheo VAS 14 , doanhĐại thu bán học hàng được ghiKinh nhận khi đồ ngtế thời thoHuếả mãn 5 điều kiện sau: (1) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp (2) Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá. (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (4) Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Chứng từ sổ sách - Chứng từ + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho, phiếu thu + Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, - Sổ sách + Sổ kho, sổ chi tiết bán hàng + Sổ theo dõi thuế GTGT + Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng + Sổ cái tài khoản 111, 112, 511, 131, 3331, 632,  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Theo điều 57 của thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2, bao gồm: • TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa • TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm • TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ • TK 5118 - Doanh thu khác - Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Trường+ Các khoản thu ế Đạigián thu phả i họcnộp (GTGT, TTĐB,Kinh XK, BVMT); tế Huế + Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 Thuế gián thu phải nộp Ghi nhận DTBH và CCDV TK 911 TK 3331 Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu sẽ hạch toán vào tài khoản 511 thay cho tài khoản 521 theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã áp dụng trước đây.  Khái niệm Chuẩn mực 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Trường- Giá trị hàng bán Đại bị trả lại: L àhọc giá tsrị khối Kinhlượng hàng bán đtếã xác địnhHuế là tiêu thụ bị khách hàng tr ả lại và từ chối thanh toán.  Chứng từ sổ sách - Chứng từ SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp + Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận + Biên bản trả lại hàng - Sổ sách: Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  Phương pháp hạch toán TK 511 TK 111, 112, 131, TK 111, 112, 131, Doanh thu BH và Khi phát sinh các kho n CKTM ả CCDV GGHB, hàng bán bị trả lại TK 333 TK 333 Giảm các khoản Các khoản thuế thuế phải nộp phải nộp Kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa TK 154, 155, 156 TK 632 TK 632 Giá trị SP, HH đưa đi Khi nhận lại SP, HH (PP kê tiêu thụ khai thường xuyên) TK 611, 631 Giá trị SP, HH được xác TrườngKhi nh ậnĐại lại SP, HH (PP học kiểm Kinh tế Huế định là tiêu thụ trong kỳ kê định kỳ) SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK 642 TK 111, 112, 141, TK 911 Khi phát sinh chi phí liên Kết chuyển chi phí quan đến hàng bán bị trả lại bán hàng Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT”.  Chứng từ sổ sách - Chứng từ + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho + Hóa đơn GTGT + Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Trường- Sổ sách Đại học Kinh tế Huế + Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156 ) + Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157) + Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331) SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp + Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, bảng kê bán ra  Tài khoản sử dụng  Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên mức công suất tính vào GVHB tiêu thụ trong kỳ; + Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho; + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. Bên Có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; + Giá vốn hàng bán bị trả lại; + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp TK 632 TK 154, 155, 156 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng Kết chuyển giá vốn hàng bán và hóa, dịch vụ xuất báhàn các chi phí xác định KQKD TK 152, 153, 155 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán TK 155, 156 TK 154 Hàng bán bị trả lại nhập kho Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho Chi phí SXC vượt mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán TK 217 Giá trị còn Bất động sản đầu tư lại TK 2294 Hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn TK 2147 kho Trích lập dự phòng giảm giá tồn Hao mòn lũy kế Trích khấu hao BĐS đầu tư kho Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.4. Kế toán chi phí tài chính  Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Chi phí tài chính là chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; - Các khoản chi phí tài chính khác.  Chứng từ sổ sách - Chứng từ + Giấy báo nợ + Phiếu chi + Bảng sao kê TGNH - Sổ sách + Sổ chi tiết theo dõi chi phí tài chính + Sổ tổng hợp kế toán chi phí tài chính  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Trường+ Các khoản chi phíĐại tài chính pháthọc sinh trong Kinhkì; tế Huế + Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua. Bên Có: SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp + Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn; + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ; + Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kì.  Phương pháp hạch toán TK 635 TK 111, 112, 131, 121, TK 911 Các khoản chi phí và tổn Kết chuyển chi phí tài thất của các hoạt động chính ĐTTC Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính 1.2.1.5. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh  Khái niệm Thông tư 133/2016/TT –BTC: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Theo TT133/2016/TT-BTC, TK 642 có 2 tài khoản cấp 2: • TK 6421: Chi phí bán hàng • TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp “Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm Trườngchi phí bán hàng và chi Đại phí quản lý doanhhọc nghiệp: Kinh tế Huế Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ).”  Chứng từ sổ sách - Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương - Phiếu xuất kho vật liệu, CCDC, bảng phân bổ vật liệu, CCDC - Bảng phân bổ chi phí trả trước - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng  Tài khoản sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. TrườngTrong từng loại chi phí Đạiđược theo d õihọc chi ti ết theo Kinhtừng nội dung chi tếphí nh ư:Huế a) Đối với chi phí bán hàng: - Chi phí nhân viên; Chi phí vật liệu, bao bì - Chi phí dụng cụ, đồ dùng; Chi phí khấu hao TSCĐ SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí bảo hành; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác b) Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao TSCĐ - Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên Có: + Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp TK 642 TK 111, 112, 153, 242, TK 111, 112 Các kho n gi m chi phí qu n lý Chi phí vật liệu, công cụ ả ả ả TK 133 kinh doanh Thuế GTGT TK 911 (Nếu có) Kết chuyển chi phí quản lý TK 334, 338 Chi phí tiền lương, tiên công, phụ kinh doanh TK 2293 cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ Hoàn nhập số chênh lệch giữa TK 214 số dự phòng phải thu khó đòi Chi phí khấu hao TSCĐ đã trích lập từ năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải TK 242, 235 trích lập năm nay TK 352 Dự phòng phải trả hợp đồng có Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, TK 352 hàng hóa Chi phí phân bổ dần, trích trước rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính: “Chi phí thuế TNDN phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác Trườngđịnh kết quả hoạt động Đại kinh doanh sauhọc thuế của doanhKinh nghiệp trong tếnăm t à Huếchí h hiện hành”.  Chứng từ sổ sách - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT; 01-5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT. - Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp. Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN). - Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý (01A/TNDN, 01B/TNDN). - Tờ khai quyết toán thuế TNDN.  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: • Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” • Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả; + Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn; + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911. Bên Có: + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; Trường+ Ghi giảm chi phí Đại thuế thu nhập học doanh nghiệp Kinh hoãn lại; tế Huế + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911; SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp + Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán TK 821 TK 111, 112 TK 334 TK 911 Nộp thuế Tính thuế Kết chuyển chi phí TNDN TNDN thuế TNDN Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại  Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác  Chứng từ sổ sách - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng - Các chứng từ tự lập khác  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết cấu tài khoản TrườngBên Nợ: Đại học Kinh tế Huế + Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ phát sinh trong kỳ + Chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí QLKD + Chi phí thuế TNDN SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp + Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ Bên Có: + DT thuần về sản phẩm hàng hóa và dịch vụ phát sinh trong kỳ + DT hoạt động tài chính + Thu nhập khác + Lỗ về các hoạt động trong kỳ Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư.  Phương pháp hạch toán TK 911 TK 511, 515, 711 TK 632, 635, 642, 811 Kết chuyển doanh thu Kết chuyển chi phí và thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Phúc Duy Thành 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển  Các thông tin chung về công ty: - Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Phúc Duy Thành - Tên viết tắt /giao dịch: Công ty TNHH Phúc Duy Thành - Giám đốc hiện tại của công ty: Ông Lê Văn Phúc - Địa chỉ: Thôn Khánh Mỹ, TT Phong Điền, H. Phong Điền, Thừa Thiên Huế. - Điện thoại: 0984.853302 – 0989.639183. - Mã số thuế: 3301546990 - Cơ sở pháp lý của công ty: Công ty TNHH Phúc Duy Thành được thành ngày 10/07/2014 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. - Vốn pháp định: 3.000.000.000 đồng. - Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, tài khoản riêng tại ngân hàng và hoạt động theo sự ủy quyền của giám đốc công ty. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng kí kinh doanh. Công ty TNHH Phúc Duy Thành là doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động tìm kiếm lợi nhuận, thực hiện mục tiêu kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động, thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước. Công ty TNHH Phúc Duy Thành là một doanh nghiệp có kinh doanh buôn bán thực phẩm. Chủ yếu cung cấp tôm nguyên liệu cho Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế . Công ty hoạt động theo phương pháp tự quản lý, tự bỏ vốn và chịu trách nhiệm với phần vốn của mình, luôn đáp ứng đủ yêu cầu mà Nhà Trườngnước đề ra đối với loạ i Đạihình công ty TNHH.học Kinh tế Huế Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý năng động, sáng tạo, có đội ngũ công nhân nhanh nhẹn, ý thức trách nhiệm cao có kinh nghiệm nhiều năm công tác trong nghề. Công ty TNHH Phúc Duy Thành đã khẳng định: hoàn toàn có thể đáp ứng mọi yêu SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp cầu của khách hàng về chất lượng, tiến độ và giá thành tốt nhất, hợp lí nhất. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ  Chức năng của công ty - Khai thác nguồn vốn, tài sản của công ty trong quá trình kinh doanh sao cho có hiệu quả cao nhất. - Thu mua và cung cấp tôm nguyên liệu cho Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế. - Bảo toàn các nguồn vốn, tài sản công ty giao.  Nhiệm vụ của công ty - Tổ chức sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương mại theo đúng nghành nghề ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh. - Tổ chức nghiên cứu ứng dụng, triển khai công nghệ, đưa nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thực phẩm. - Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể hàng tháng, quý, năm về mọi hoạt động trong công ty. - Chủ động nghiên cứu mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm. - Tổ chức công tác hạch toán kế toán độc lập phụ thuộc theo đúng luật kế toán. chuẩn mực kế toán và theo điều lệ công ty. - Công tác quản lý công tác tài chính. chi phí và các khoản phải thu, phải trả phải được chặt chẽ, đúng luật. - Thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN. - Bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty Cơ cấu của bộ máy quản lý là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận có liên quan Trườngchặt chẽ với nhau và phânĐại thành các chọcấp quản lý vớiKinh chức năng và quy tếền hạn Huế nhất định nhằm thực hiện được các mục tiêu của công ty. Để đáp ứng ngày càng tốt hơn các nhu SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp cầu trong quá trình phát triển của công ty, bộ máy cơ cấu tổ chức cũng không ngừng hoàn thiện. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ PHÒNG KẾ PHÒNG KINH BỘ PHẬN VẬN THUẬT TOÁN DOANH CHUYỂN Chú giải: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý công ty TNHH Phúc Duy Thành 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc Trực tiếp giám sát, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chủ động quyết định mọi công việc kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm cho công ty trước pháp luật. Phó giám đốc Hỗ trợ cho giám đốc, phụ trách công tác điều hành hoạt động bán hàngvà phụ trách công tác xử lý các sự cố xảy ra, tham mưu cho giám đốc để lãnh đạo hoạt động Trườngkinh doanh toàn công ty.Đại học Kinh tế Huế Kế toán trưởng Cùng với Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, hạch toán và thông tin tài chính toàn công ty. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp Phòng kỹ thuật Có nhiệm vụ sửa chữa, tân trang, bảo dưỡng, mua sắm các loại phương tiện và dụng cụ, máy móc về mặt kỹ thuật, đảm bảo kế hoạch cung ứng và kế hoạch dự phòng vật tư, trang thiết bị cho công tác và phát triển kinh doanh. Phòng kế toán Nhân viên phòng kế toán tổ chức ghi chép, thống kê, tính toán một cách chính xác các hoạt động kinh doanh của công ty. Quản lý, phát hành sử dụng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ đúng chế độ biên lai, ấn chỉ thuộc chức năng thuộc công ty quản lý. Tính toán, cân đối, nộp đầy đủ, đúng hạn các loại thuế theo yêu cầu của nhà nước, các quỹ tại công ty, hoạch toán, thu hồi các khoản vay, các công nợ của công ty Cùng với các phòng ban trong công ty giải quyết các chế độ chính sách cho nhân viên, quản lý toàn bộ tài sản, hàng hóa vật tư và toàn bộ tình hình tài chính của công ty. Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo thống kê, quyết toán đúng thời hạn hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Phòng kinh doanh Tham mưu cho Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại hiệu quả cao. Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của công ty theo từng giai đoạn: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao. Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh và xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng. TrườngBộ phận vận chuyển Đại học Kinh tế Huế Bộ phận có trách nhiệm giám sát và thực hiện quá trình bốc dỡ hàng. Giao hàng hóa cho khách hàng đầy đủ và nhanh chóng theo sự chỉ dẫn của nhân viên bán hàng, đảm bảo uy tín của công ty. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp Kiểm tra và lưu trữ các loại hàng hóa, thông báo về tình hình hàng hóa. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH Phúc Duy Thành áp dụng hình thức tổ chức công tác - bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.  Sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN BÁN THỦ QUỸ HÀNG Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Phúc Duy Thành (Nguồn: Công ty THHH Phúc Duy Thành)  Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.  Kế toán trưởng: Là người phụ trách chỉ đạo công tác kế toán toàn công ty kiểm tra tình hình hạch toán và báo cáo tài chính là người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc về đưa biện pháp vận dụng của các chế độ quản lý thích hợp đối với công ty.  Kế toán thanh toán: Trường- Thanh toán v ớiĐại khách hàng vàhọc nội bộ theo Kinhquy định, quyết địtếnh của GiámHuế đốc. Theo dõi quỹ, công nợ, giao dịch với khách hàng. Quản lý chứng từ gốc về thanh toán, quỹ, vay, trả nợ. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp - Kiểm tra chứng từ, hóa đơn đảm bảo hợp lệ, đầy đủ và cập nhật hàng ngày. - Tổng hợp đầy đủ các số liệu kế toán để kế toán trưởng lập báo cáo Kế toán bán hàng: - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán phát sinh tại công ty, làm báo giá, hợp đồng, tư vấn, chăm sóc khách hàng, cập nhật giá cả, sản phẩm mới và quản lý thông tin khách hàng. - Kiểm tra chứng từ, hóa đơn nhập xuất hàng hóa và cập nhật số liệu hàng ngày chính xác, đầy đủ, kịp thời. Thủ quỹ : - Chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền trong quá trình thu, chi theo thủ tục quy định, hợp lệ, kịp thời. Hằng ngày phải chuyển tiền nộp vào ngân hàng, giảm tối đa tồn quỹ tiền mặt trong ngày. - Định kỳ phải báo cáo mỗi tháng một lần số liệu thu – chi tiền cho kế toán trưởng và báo cáo theo yêu cầu của Giám đốc.  Chính sách kế toán áp dụng - Hình thức kế toán áp dụng: Theo hình thức Nhật kí chung - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. - Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán nhỏ và vừa. - Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam Đồng và USD - Phương pháp tính thuế: Kế toán thuế theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao tài sản cổ định: Khấu hao theo đường thẳng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty 2.1.5.1 Tình hình lao động Bảng 2.1: Tình hình lao động của doanh nghiệp qua 3 năm 2016-2018 ĐVT : Người 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Số lượng % Số lượng % Số lượng % ± % ± % Tổng lao động 20 100.00 27 100.00 32 100.00 7 35.00 5 18.52 I. Phân theo giới tính 1. Lao động nam 14 70.00 19 70.37 20 62.50 5 25.00 1 3.70 2. Lao động nữ 6 30.00 8 29.63 12 37.50 2 10.00 4 14.81 II. Phân theo trình độ 1. Đại học. Cao đẳng 6 30.00 8 29.63 9 28.13 2 10.00 1 3.70 2. Trung cấp 5 25.00 7 25.93 7 21.88 2 10.00 0 0.00 3. Lao động phổ thông 9 45.00 12 44.44 16 50.00 3 15.00 4 14.81 (Nguồn: Công ty TNHH Phúc Duy Thành) Do đặc thù công việc cần nên nhân công có sự chênh lệch về giới tính giữa nam và nữ nhìn chung lao động nam chiếm gần 70% qua các năm còn lại lao động nữ chiếm gần 30% còn lại trong tổng lao động. Tình hình lao động tại công ty không có biến động lớn, tăng qua các năm cụ thể năm 2017 tăng 7 lao động tương ứng tăng 35% cũng tương tư năm 2018 tăng 5 lao động tương ứng tăng 18.52% cho thấy doanh nghiệp có xu hướng mở rộng qui mô bên cạnh đó bộ máy quản lý tương đối ổn định do chủ yếu là người bản xứ và đãi ngộ tốt từ phía công ty. Số lượng nhân công tăng lên để đáp ứng được yêu cầu tăng sản lượng sản xuất phục vụ thị trường. Nhìn chung biến động tình hình lao động qua ba năm ta có thể thấy được công ty đang có xu hưởng mở rộng qui mô từ đó có thể biết được công ty đang hoạt động ngày càng đi lên. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Nghìn đồng 2017/2016 2018/2017 CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giá trị % Giá trị % A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 5.974.060 6.120.402 7.325.164 146.342 2.45% 1.204.762 19.68% I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4.824.132 6.017.966 6.751.365 1.193.834 24.75% 733.399 12.19% III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.085.792 - 573.799 (1.085.792) -100.00% 573.799 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 1.085.792 - 573.799 (1.085.792) -100.00% 573.799 IV. Hàng tồn kho - - - - - V. Tài sản ngắn hạn khác 64.136 102.436 - 38.300 59.72% (102.436) -100.00% 1. Thuế GTGT được khấu trừ 4.505 - - (4.505) -100.00% - 2. Tài sản ngắn hạn khác 59.631 102.436 - 42.805 71.78% (102.436) -100.00% B - TÀI SẢN DÀI HẠN 4.361.741 4.588.593 5.377.068 226.852 5.20% 788.475 17.18% I. Các khoản phải thu dài hạn - - - - II. Tài sản cố định 4.266.120 4.459.120 5.088.029 193.000 4.52% 628.909 14.10% - Nguyên giá 5.316.211 5.316.210 6.416.211 (1) 0.00% 1.100.001 20.69% - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (1.050.091) (857.091) (1.328.182) 193.000 -18.38% (471.091) 54.96% III. Bất động sản đầu tư - - - - - IV. Xây dựng cơ bản dở dang - 129.473 129.473 129.473 - 0.00% V. Đầu tư tài chính dài hạn - - - - - VI. Tài sản dài hạn khác 95.621 - 159.566 (95.621) -100.00% 159.566 2. Tài sản dài hạn khác 95.621 - - (95.621) -100.00% - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 10.335.801 10.708.995 12.702.232 373.194 3.61% 1.993.237 18.61% C-NỢ PHẢI TRẢ 6.586.900 6.652.039 8.227.345 65.139 0.99% 1.575.306 23.68% I. Nợ ngắn hạn 4.498.500 4.563.639 6.138.945 65.139 1.45% 1.575.306 34.52% II. Nợ dài hạn 2.088.400 2.088.400 2.088.400 - 0.00% - 0.00% D. VỐN CHỦ SỠ HỮU 3.748.902 4.056.956 4.474.888 308.054 8.22% 417.932 10.30% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 10.335.802 10.708.995 12.702.233 373.193 3.61% 1.993.238 18.61% SVTH: Lê Thị Thanh HằTrườngng Đại học Kinh tế Huế 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp  Về tình hình tài sản: Qua bảng số liệu ta có thể thấy được rằng tổng tài sản của công ty tăng qua 3 năm và tăng mạnh vào năm 2018. Năm 2017 Tổng tài sản của công ty tăng 373.194 nghìn đồng tương ứng tăng 3,61% so với năm 2016. Nhưng đến năm 2018 thì tổng tài sản tăng 1.993.237 nghìn đồng so với năm 2017 và tương ứng tăng 18,61%. Tổng tài sản tăng là do sự biến động tăng của các thành phần sau: Tài sản ngắn hạn: Năm 2017 thì tài sản ngắn hạn có tăng so với năm 2016 nhưng chỉ tăng 2,45% tăng không đáng kể. Đến năm 2018 thì tăng lên 1.204.762 nghìn đồng tương ứng tăng 19,08%. Nguyên nhân tăng của năm 2018 là do tất cả các khoản mục trong tài sản ngắn hạn đều tăng. Bên cạnh đó thì năm 2018 có thêm khoản mục phải thu ngắn hạn của khách hàng làm cho khoản mục tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng mạnh. Tài sản dài hạn: Cũng tương tự như tài sản ngắn hạn thì tài sản dài hạn cũng có xu thế tăng qua 3 năm, nhưng tăng mạnh vào năm 2018. Năm 2017 tài sản dài hạn tăng 5,2%. Nhưng đến năm 2018 thì tăng 628.909 nghìn đồng tương ứng tăng 14,1%. Nguyên nhân tăng tài sản dài hạn cũng là do tất cả các khoản mục trong tài sản dài hạn tăng. Việc Tổng tài sản của công ty tăng và tăng mạnh vào năm 2018 cho thấy được rằng công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh của mình. Đây là một dấu hiệu tốt cho sự phát triển của công ty.  Về tình hình nguồn vốn: Cũng như tài sản thì nguồn vốn cũng có xu thế tăng qua 3 năm và tăng mạnh vào năm 2018. Khi nguồn vốn năm 2017 chỉ tăng 3,61% so với năm 2016 nhưng đến năm 2018 thì tăng đến 18,61% so với năm 2017. Việc tăng nguồn vốn là do sự tác động tăng của các khoản mục: Nợ phải trả: Năm 2017 nợ phải trả của công ty tăng 65.139 nghìn đồng tương ứng tăng 0,99% so với năm 2016. Đến năm 2018 thì tăng 1.575.306 nghìn đồng tương Trườngứng tăng 23,68% so vớĐạii năm 2017. Khohọcản mục nợKinhphải trả có xu thtếế tăng Huếmạnh vào năm 2018 là do khoản mục nợ ngắn hạn tăng mạnh. Tăng lên đến 34,52% so với năm 2017. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp Vốn chủ sỡ hữu: Vốn chủ sở hữu có xu thế tăng đều qua 3 năm. Và xu thế tăng không cao. Năm 2017 tăng 8.22% so với năm 2016 và năm 2018 tăng 10.3% so với năm 2017.  Qua 3 năm thì tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp có nhiều biến động. Xong việc các biến động đều có xu hướng tăng chứng tỏ công ty đang ngày một mở rộng quy mô và hoạt động của mình. Đây là một dấu hiệu phát triển tốt cho công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.3 Kết quả kinh doanh của công ty Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Nghìn đồng 2017/2016 2018/2017 CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 ± % ± % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 59,373,894 69,773,524 90,029,596 10,399,630 17.52% 20,256,072 29.03% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 59,373,894 69,773,524 90,029,596 10,399,630 17.52% 20,256,072 29.03% 4. Giá vốn hàng bán 58,416,191 68,931,660 89,330,423 10,515,469 18.00% 20,398,763 29.59% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 957,702 841,864 699,173 (115,838) -12.10% (142,691) -16.95% 6. Doanh thu hoạt động tài chính - 1,755 - 1,755 (1,755) -100.00% 7. Chi phí tài chính 308,891 303,708 300,014 (5,183) -1.68% (3,694) -1.22% - Trong đó: Chi phí lãi vay 308,891 305,708 300,014 (3,183) -1.03% (5,694) -1.86% 8. Chi phí quản lý kinh doanh 184,984 80,694 38,624 (104,290) -56.38% (42,070) -52.14% 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 465,582 459,217 360,535 (6,365) -1.37% (98,682) -21.49% 10. Thu nhập khác - - - - - 11. Chi phí khác - - - - - 12. Lợi nhuận khác - - - - - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 465,582 459,217 360,535 (6,365) -1.37% (98,682) -21.49% 14. Chi phí thuế TNDN 93,116 91,843 72,107 (1,273) -1.37% (19,736) -21.49% 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 372,466 367,374 288,428 (5,092) -1.37% (78,946) -21.49% SVTH: Lê Thị Thanh HằTrườngng Đại học Kinh tế Huế 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu và là nhân tố quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp, hơn thế nữa nó là cơ sở để ác nhà đầu tư, chủ nợ đưa ra quyết định quan trọng. Bên cạnh đó nó còn phản ánh khả năng, trình độ quản lí cũng như hiệu quả kinh doanh của công ty. Qua bảng trên ta có thể thấy được doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh qua các năm. Cụ thể, năm 2017 tăng 10.339.630 nghìn đồng tương ứng tăng 17,25% so với năm 2016. Năm 2018 tăng 20.256.072 nghìn đồng tương ứng tăng 29.03% so với năm 2017. Doanh thu tăng thì đồng thời dẫn đến giá vốn cũng tăng theo, năm 2016 giá vốn hàng bán tăng 18% so với năm 2017 và năm 2018 tăng 29,59% so với năm 2017. Mặc dù ta thấy được doanh thu của công ty tăng đều và mạnh qua các năm nhưng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm đều qua các năm. Năm 2017 giảm 115.838 nghìn đồng tương ứng giảm 12,1% so với năm 2016. Đến năm 2018 thì vẫn tiếp tục giảm so với năm 2017 là giảm 142.691 nghìn đồng tương ứng giảm 16,95%. Điều này xảy ra là do tốc độ tăng của giá vốn nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu. Đối với các khoản mục chi phí, ta cũng có thể thấy các khoản mục đều có sự biến động và biến động giảm qua các năm. Chi phí tài chính năm 2017 giảm 1,68% so với năm 2016 và năm 2018 giảm 1,22% so với năm 2017. Khoản mục chi phí quản lí kinh doanh có xu hướng giảm mạnh. Năm 2017 giảm 56,38% so với năm 2016 và năm 2018 giảm 52,14% so với năm 2017. Vì lợi nhuận gộp có xu thế giảm qua các năm nên phần lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp cũng có xu thế giảm đều qua các năm. Năm 2017 giảm 5.092 nghìn đồng tương ứng giảm 1.37% so với năm 2016 và năm 2018 giảm 78.946 nghìn đồng tương ứng giảm 21,94% so với năm 2017.  Qua đó ta có thể thấy được rằng mặc dù doanh thu của công ty có xu hướng Trườngtăng mạnh song Đại có thể công họcty đang hoạ t Kinhđộng với hiệu qu ảtếchưa phHuếải là tốt nhất vì lợi nhuận đang có xu thế giảm qua các năm. Công ty cần đưa ra các quyết định kinh doanh để giúp cho hiệu quả hoạt động tốt hơn vào các năm tiếp theo. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp Ra đời và hoạt động trong nền kinh tế thị trường. để đạt được mục tiêu và tối đa hóa lợi nhuận. Công ty đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa là tổ chức đa dạng các phương thức bán hàng, các cơ sở, đại lý, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của khách hàng nhằm nâng cao uy tính và thu hút khách hàng. Mặt hàng kinh doanh tại công ty là tôm oxy, tôm thẻ nguyên liệu, bên cạnh đó thì donah nghiệp còn cung cấp dịch vụ vận chuyển tôm. Với hai hình thức kinh doanh là bán buôn và bán lẻ. Đối tượng bán hàng chủ yếu là Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế Hàng hóa là tôm oxy, tôm nguyên liệu, thanh toán thường dùng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Theo phương thức bán buôn, công ty sẽ ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng. Tùy theo từng đối tượng và số lượng mua mà áp dụng mức giá bán buôn khác nhau. Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng. Để có thể nhanh chóng thu hồi được vốn kinh doanh, mở rộng phạm vi hoạt động và tránh tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn, công ty đã áp dụng 2 phương thức thanh toán là thanh toán trực tiếp và thanh toán bằng chuyển khoản. Theo phương thức trực tiếp, khách hàng thanh toán ngay khi mua hàng hoặc thanh toán trả chậm. Phương thức thứ hai là thanh toán bằng chuyển khoản, công ty sẽ nhận tiền từ khách hàng chuyển lên qua tài khoản ngân hàng. Phương thức bán lẻ thì cũng tương tự giống như phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ và tài khoản sử dụng. - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn thuế GTGT, chứng từ thanh toán như phiếu thu, phiếu chi, phiếu thanh toán mua hàng, giấy đề nghị thanh toán, hợp đồng mua hàng - Tài khoản sử dụng: tại Công ty TNHH Phúc Duy Thành sử dụng các tài khoản chi phí là TK 632, TK 635, TK 642. để ghi nhận chi phí bán hàng và sử dụng TK 511, TK 515 để ghi nhận doanh thu, TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Sổ sách sử dụng: Sổ cái - Quy trình luân chuyển chứng từ: + Đối với nghiệp vụ mua vào, khi phát sinh nghiệp vụ chi tiền mặt, kế toán căn cứ hợp đồng mua vào hoặc các bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài. để lập giấy đề nghị thanh toán mua hàng (Mẫu số 05-TT Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính) gồm 1 liên được ký duyệt bởi kế toán trưởng và Giám đốc. Sau đó kế toán tiến hành ghi nhận vào bảng kê chứng từ tài khoản. Phiếu chi sẽ lưu kèm theo chứng từ liên quan. + Đối với nghiệp vụ bán ra thu tiền mặt, khi có nghiệp vụ phát sinh, Kế toán bán hàng sẽ căn cứ vào Hợp đồng giữa công ty với bên bán, tiến hành xuất hóa đơn GTGT sau đó sẽ ghi nhận vào bảng kê chứng từ tài khoản. Sau đó lưu lại với chứng từ liên quan. 2.2.2.2. Trình tự kế toán bán hàng tại công ty. Trình tự ghi sổ: Khi khách hàng mua hàng thì kế toán bán hàng sẽ tiến hành lập hóa đơn GTGT, Hóa đơn được lập thành 3 liên: liên 1 lưu lại sổ hóa đơn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán (lưu lại phòng kế toán). Trường hợp thanh toán ngay kế toán lập phiếu thu để thu tiền. Từ hóa đơn, phiếu thu và hợp đồng mua đã lập kế toán làm căn cứ ghi sổ sau đó lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ Trườngđể lập bảng kê. Sau đó Đạikế toán tiến hànhhọc nhập sổ cáiKinh và sổ quỹ dựa trêntế bảng Huếkê. Cuối kì kế toán kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kì báo cáo. SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.3. Nội dung Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Công ty chỉ tổ chức bán hàng trong nước, không xuất khẩu ra nước ngoài nên công tác tổ chức bán hàng tại công ty đơn giản. - Giá bán được xác định theo phương pháp định giá của công ty: Xác định được chi phí bỏ ra cho từng loại sản phẩm, tỷ lệ thuận trên từng sản phẩm.  Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bán hàng và ghi nhận doanh thu: (1) Ví dụ ngày 25/12/2018 công ty xuất hóa đơn tôm cung cấp tôm thẻ nguyên liệu cho Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế giá 466.873.501 đồng (Không có thuế). Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 112: 466.873.501 Có TK 511: 466.873.501 (2) Ví dụ ngày 18/12/2018 công ty xuất hóa đơn xe đông lạnh cho Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế giá 8.215.912 (Thuế 10%). Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 112: 8.215.912 Có TK 511: 821.591 Có TK 3331: 9.037.503 =>Cuối kì kế toán kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kì báo cáo: Nợ TK 511: 90.029.596.118 đồng Có TK 911: 90.029.596.118 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: DT/17P Liên 3: Lưu nội bộ Số: 0000160 Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thôn Khánh Mỹ. Thị trấn Phong Điền. Huyện Phong Điền. Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế:3301546990 Điện thoại: 0984.853302 – 0989.639183 Số tài khoản: Họ và tên người mua: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Lô A-01 đến -12. Khu A. KCN Phong Điền. thị trấn Phong Điền. Huyện Phong Điền. Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế :3600224423073 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản : Tên hàng TT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền hóa. dịch vụ A B C 1 2 3=1x2 1 Tôm th ẻ Kg 2.511.33 121.700 305.628.861 nguyên liệu 2 Tôm th ẻ Kg 1.300.36 124.000 161.244.640 nguyên liệu Cộng tiền hàng: 466.873.501 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: 466.873.501 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi sáu triệu tám trăm bảy mươi ba nghìn năm trăm linh một đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký. ghi rõ họ tên) (Ký. ghi rõ họ tên) (Ký. đóng dấu. ghi rõ Trườnghọ tên) Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: DT/17P Liên 3: Lưu nội bộ Số: 0000151 Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Duy Thành Địa chỉ: Thôn Khánh Mỹ. Thị trấn Phong Điền. Huyện Phong Điền. Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế:3301546990 Điện thoại: 0984.853302 – 0989.639183 Số tài khoản: Họ và tên người mua: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Lô A-01 đến -12. Khu A. KCN Phong Điền. thị trấn Phong Điền. Huyện Phong Điền. Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế :3600224423073 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản : TT Tên hàng hóa. dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Vận chuyển tôm nguyên liệu từ Quảng Bình đến Huế (tôm Kg 1.7880.52 4.600 8.190.392 oxy) 2 Vân chuyển tôm nguyên liệu từ Quảng Bình đến Huế (tôm Kg 8.8 2.900 25.520 đá) Cộng tiền hàng: 8.215.912 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 821.591 Tổng cộng tiền thanh toán: 9.037.503 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu hai trăm mười lăm nghìn chín trăm mười hai đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký. ghi rõ h tên) (Ký. ghi rõ h tên) (Ký. u. ghi rõ h tên) Trườngọ Đại họcọ Kinh đóngtế dấ Huếọ SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Bảng kê chứng từ Có TK 511 CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH MST: 3301546990 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CÓ TK 511 Ngày Nội dung T Số tiền TK 16/12/2018 150- Xuất hóa đơn xe đông lạnh 1 8.000.000 112 18/12/2018 151- Xuất hóa đơn xe đông lạnh 1 8.215.912 112 20/12/2018 152- Xuất hóa đơn tôm 1 663.085.865 112 23/12/2018 158- Xuất hóa đơn tôm 1 905.766.705 . 112 23/12/2018 159- Xuất hóa đơn tôm 1 496.269.055 112 25/12/2018 160- Xuất hóa đơn tôm 1 466.873.501 112 25/12/2018 161- Xuất hóa đơn tôm 1 278.439.338 112 . Kế toán Phong Điền, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Lê Văn Phúc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Sổ cái TK 511 CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- Khánh Mỹ, Phong Điền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Nợ Có Dư đầu kì 0 Phát sinh 90.029.596.118 90.029.596.118 Dư cuối kì 0 Chứng từ Tài khoản Số tiền Diễn giải Số hiệu Ngày tháng Nợ Có B C D F G H 150 16/12/2018 150 - Xuất hóa đơn xe đông lạnh 131 8.000.000 151 18/12/2018 151 - Xuất hóa đơn xe đông lạnh 131 8.215.912 152 20/12/2018 152 - Xu tôm ất hóa đơn 131 663.085.865 153 20/12/2018 153 - Xu nh ất hóa đơn xe đông lạ 131 5.061.756 159 23/12/2018 159- Xu ất hóa đơn tôm 131 496.269.055 160 25/12/2018 160- Xuất hóa đơn tôm 131 466.873.501 161 25/12/2018 161- Xu ất hóa đơn tôm 131 278.439.338 K t chuy n doanh thu vào 911 ế ể 911 90.029.596.118 S phát sinh ố 90.029.596.118 90.029.596.118 S i kì ố dư cuố 0 Phong Điền. Ngày 20 tháng 03 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường(Kí và ghi rõ họ tên) Đại học(Kí và ghi rõ họKinhtên) (Kí, tế họ tên, đóngHuế dấu) SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Do đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp là buôn bán thực phẩm bên cạnh đó cung cấp dịch vụ vận chuyển nên việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là không thường xuyên xảy ra trong doanh nghiệp. Nhưng doanh nghiệp luôn cung cấp cho khác hàng các sản phẩm có chất lượng tốt nhất. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng áp dụng chiết khấu với khách hàng trực tiếp trên hóa đơn, tặng quà nhân các dịp đặc biệt, lễ tết. . Các chính sách trên một phần làm tăng mối quan hệ với khách hàng đối với doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động, ngày càng phát triển hơn nữa trong điều kiện kinh doanh đầy cạnh tranh, rủi ro. 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.4.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là một yếu tố vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định giá vốn chính xác giúp cho doanh nghiệp đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính xác hơn, giúp nhà quản lí đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp hơn. Giá vốn hàng bán được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp. 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi - Các chứng từ có liên quan khác 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Trường2.2.4.4. Phương pháp hĐạiạch toán học Kinh tế Huế Công ty bán hàng theo phương thức trực tiếp không qua kho và bán theo hợp đồng mua từ khách hàng. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng ở công ty thì sẽ tiến hành liên hệ với phòng kinh doanh. Sau đó thì phòng kinh doanh sẽ liên lạc với bên SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp cung cấp hàng hóa sau đó báo lại với bên khách hàng. Khi hai bên thống nhất về số lượng và đơn giá thì bên khách hàng sẽ tiến hành lập Hợp đồng mua sau đó gửi đến phòng kinh doanh. Sau khi phòng kinh doanh nhận được hợp đồng thì trình giám đốc kí duyệt. Sau đó, văn thư, thủ quỹ sẽ tiến hành lập Bảng kê mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn trình lên Giám đốc kí duyệt. Đồng thời sẽ soạn Hợp đồng mua tôm để chuyển cho bên bán. Sau khi hợp đồng được kí và khi nhận được hàng sẽ tiến hành lập Giấy đề nghị thanh toán. Sau khi Giấy đề nghị thanh toán được kí duyệt của kế toán trưởng và Giám đốc, căn cứ vào đó kế toán lập Phiếu chi và chi tiền. Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tiến hành lên bảng kê của từng tháng sau đó vào sổ cái.  Một số nghiệp vụ phát sinh (1) Ngày 25/12/2018, Công ty cung cấp tôm đá cho Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế ghi nhận giá vốn với số tiền 464.967.656 đồng. Kế toán hạch toán: Nợ 632: 464.967.656 Có 111: 464.967.656 (2) Ngày 24/12/2018 Công ty chi thuê nhân công đưa tôm lên xe, lựa tôm chết, tôm đỏ, làm nhiệt bảo quản tôm ghi nhận với số tiền là 1.250.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 632: 1.250.000 Có TK 111: 1.250.000 =>Cuối kì kế toán kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kì báo cáo: Nợ TK 911: 89.330.423.234 đồng Có TK 632: 89.330.423.234 đồng Các chứng từ có liên quan: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Bảng kể thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN (Ngày 25 tháng 12 năm 2018) Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH Mã số thuế: 3301546990 Địa chỉ: Thị trấn Phong Điền. Phong Điền. Huế Địa chỉ nơi tổ chức thu mua: Quảng Ngãi Người phụ trách mua: Phạm Bá Luân Ghi Người bán Hàng hóa mua vào chú Ngày tháng năm Tên Tên người mặt Tổng giá thanh bán Địa chỉ Số CMND hàng Số lượng Đơn giá toán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tr . ần Đức Phổ Tôm 25/12/2018 Quang Quảng 212286734 2.511.33 121.200 304.373.196 đá Khải Nam Tôm 1.300.36 121.200 160.594.460 đá 464.967.656 Tổng giá trị hàng hóa mua vào: Bốn trăm sáu mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy ngàn sáu trăm năm mươi sáu đồng. Phong Điền, ngày 25 tháng 12 năm 2018 Người lập bảng kê Giám đốc Lê Văn Phúc Lê Quý Hồng Anh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Hợp đồng mua tôm CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 161 HỢP ĐỒNG MUA TÔM Bên A: Công ty TNHH Phúc Duy Thành Do ông: LÊ VĂN PHÚC Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Thôn Khánh Mỹ. TT Phong Điền. Huyện Phong Điền. Tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3301546990 Bên B: Ông/Bà: Trần Quang Khải Địa chỉ thường trú: Đức phổ. Quảng Ngãi Số CMNN: 212286734 .Cấp ngày: 08/11/2011 .Tại: CA Quảng Ngãi Tài khoản số: . Tại ngân hàng: Hôm nay. ngày 25 tháng 12 Năm 2018 tại ao Quảng Ngãi chúng tôi cùng thỏa thuận mua bán tôm với tại các điều kiện sau: A Số o Loại tôm Kích cỡ Giá bán lượng Thành tiền 2.511 304.373.1 Đá 77 121.200 .33 96 1.300 160.594.4 Đá 74 123.500 .36 60 Tổng cộng: Số lượng: 3.811.69. Thành tiền: 464.967.656 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy ngàn sáu trăm năm mươi sáu đồng Các điều kiện khác: Hàng không chịu thuế GTGT Bên A sẽ trả trước bằng tiền mặt 2% giá trị hợp đồng khi kí hợp đồng nếu bên B yêu cầu. Số còn lại sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản khi thu hoạch tôm. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng. Phương thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản Ngày thu hoạch: 25/12/2018 Bên A có trách nhiệm tổ chức thu hoạch tôm đúng ngày đã kí hợp đồng Bên B thực hiện các điều kiện sau: Giao ao cho bên A đúng thời gian; Giám sát việc cân tôm cùng với bên A Nếu kiểm tra phát hiện thấy thuốc kháng sinh tồn lưu hoặc bệnh khác trong tôm (Thịt nâu. có bệnh đốm trắng. có mùi bùn và mùi khác) thì bên A sẽ được quyền từ chối mua và thu hồi lại số tiền đã tạm ứng cho bên B khi kí hợp đồng. đồng thời bên B phải trả lãi số tiền trả trước cho bên A với lãi suất 12%. Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã kí trong hợp đồng này. mọi sự thay đổi phải được hai bên đồng ý. Các tranh chấp có liên quan đến hợp đồng này. trước hết cần được giải quyết thông qua thương lượng. nếu thương lượng không thỏa mãn cả hai bên. thì tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế giải quyết. quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng. hai bên có trách nhiệm thi hành. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí và sẽ tự thanh lí trong vòng 10 ngày. Hợp đồng này được lập thành hai bản. mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lí như nhau. Đại diện bên A Đại diện bên B TrườngLÊ VĂN PHÚC Đại học KinhTrần Quangtế Kh ảiHuế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7: Giấy đề nghị thanh toán Công ty TNHH Phúc Duy Thành Mẫu số 05-TT Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Kính gửi: Công ty TNHH Phúc Duy Thành Họ và tên người đề nghị thanh toán: Trần Quang Khải Bộ phận (hoặc địa chỉ): Đức Phổ. Quảng Ngãi Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền bán tôm Số tiền: 464.967.656 đồng Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi sáu đồng (Kèm theo chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt Trần Quang Khải Nguyễn Thanh Phương Tân Lê Văn Phúc Biểu 2.8: Phiếu chi Công ty TNHH Phúc Duy Thành Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC MST: 3301546990 ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)) PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Quyển số: . Số: 602 . Nợ: . Có: Họ và tên người nhận tiền: Trần Quang Khải Địa chỉ: Đức Phổ. Quảng Ngãi Lí do nhận: Thanh toán tiền mua tôm Số tiền: 464.967.656 đồng Viết bằng chữ: : Bốn trăm sáu mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi sáu đồng . Kèm theo chứng từ gốc. Kế toán trưởng Người nhận tiền Thủ quỹ Người lập phiếu Giám đốc TrườngNguyễn Thanh Phương Tân ĐạiLê Quý Hồ nghọc Anh L.Q.H.Anh Kinh tế HuếLê Văn Phúc SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH Mẫu số C09-HD (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính) BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI (Dùng cho thuê công nhân. thuê khoán việc) Họ và tên người thuê: LÊ VĂN PHÚC Đơn vị (chức vụ): Giám đốc Đã thuê những công việc sau để: Phục vụ vận chuyển tôm nguyên liệu đến Đông lạnh K Số công Tiền í Họ và tên Địa chỉ Nội dung công việc Đơn giá Số tiền còn 0 hoặc khối thuế n người được hoặc số hoặc tên công việc thanh Thành tiền lại được lượng công khấu h thuê CMND thuê toán nhận việc đã làm trừ ậ n đưa tôm lên xe. lựa Nguy tôm ch 1 ễn Thị 191682959 ết. tôm đỏ. 1 ngày 250.000 250.000 250.000 Ánh làm nhiệt bảo quản tôm đưa tôm lên xe. lựa tôm chết. tôm đỏ. 2 Trần Thị Gái 191076689 1 ngày 250.000 250.000 250.000 làm nhiệt bảo quản tôm đưa tôm lên xe. lựa tôm chết. tôm đỏ. 3 Trần Thị Túy 191330331 1 ngày 250.000 250.000 250.000 làm nhiệt bảo quản tôm đưa tôm lên xe. lựa tôm chết. tôm đỏ. 4 Nguyễn Thị Lý 191214437 1 ngày 250.000 250.000 250.000 làm nhiệt bảo quản tôm đưa tôm lên xe. lựa Nguy tôm ch 5 ễn Thị 191214457 ết. tôm đỏ. 1 ngày 250.000 250.000 250.000 Cúc làm nhiệt bảo quản tôm 6 Cộng 1.250.000 Bằng chữ: Một triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Người lập bảng Kế toán Giám đốc Trường Đại học Kinh tếLê Văn Huế Phúc SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.10: Phiếu chi Công ty TNHH Phúc Duy Thành Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền (Ban hành TT số 133/2016/TT-BTC ngày MST: 3301546990 26/08/2016 của Bộ Tài chính)) PHIẾU CHI Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Quyển số: . Số: . Nợ: . Có: Họ và tên người nhận tiền: Lê Quý Hồng Anh Địa chỉ: Thủ Quỹ Lí do nhận: Chi trả thuê công nhân phục vụ vận chuyển tôm Đông lạnh Số tiền: 1.250.000 đồng Viết bằng chữ: : Một triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng. Kèm theo chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Lê Văn Phúc Nguyễn Thanh Phương Tân Lê Quý Hồng Anh L.Q.H.Anh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.11: Sổ cái TK 632 CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH Mẫu số S03b – DNN Khánh Mỹ, Phong Điền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Nợ Có Dư đầu kì 0 Phát sinh 89.330.423.234 89.330.423.234 Dư cuối kì 0 Chứng từ Tài Số tiền Di ễn giải khoản Số hiệu Ngày tháng Nợ Có B C D F G H 21/12/2018 Thuê nhân công đưa tôm lên xe. lựa tôm chết. tôm đỏ. làm 111 1.500.000 nhiệt bảo quản tôm 22/12/2018 156 – Chi tiền mua tôm 111 810.908.559 22/12/2018 157 – Chi tiền mua tôm 111 563.237.610 23/12/2018 158 – Chi tiền mua tôm 111 920.039.270 23/12/2018 159 – Chi tiền mua tôm 111 494.752.915 24/12/2018 Thuê nhân công đưa tôm lên xe. lựa tôm chết. tôm đỏ. làm 111 1.250.000 nhiệt bảo quản tôm 25/12/2018 160 – Chi tiền mua tôm 111 464.967.656 25/12/2018 161 – Chi tiền mua tôm 111 277.266.468 25/12/2018 162 – Chi tiền mua tôm 111 607.731.291 26/12/2018 164 – Chi tiền mua tôm 111 333.067.422 26/12/2018 7657 – mua dầu 111 8.269.091 Kết chuyển giá vốn vào 911 911 89.330.423.234 Số phát sinh 89.330.423.234 89.330.423.234 Số dư cuối kì 0 Phong Điền. Ngày 20 tháng 03 năm 2019 TrườngNgười ghi sổ Đại họcKế toán trưở ngKinh tế GiámHuế đốc (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp 2.3.5. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 2.3.5.1. Kế toán chí phí bán hàng Trong năm 2018 công ty TNHH Phúc Duy Thành không sử dụng tài khoản chi phí bán hàng mà hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán của công ty. Vì vậy trong năm công ty không lên sổ hay lập chứng từ cho TK này. 2.3.5.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp  Nội dung kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí: chi phí công tác, tiếp khách, phí dịch vụ ngân hàng, phí dịch vụ viễn thông.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy đề nghị thanh toán  Tài khoản sử dụng TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp  Phương pháp hạch toán Căn cứ vào Hóa đơn bán hàng nhận được, thủ quỹ tiến hành lập phiếu đề nghị thanh toán. Phiếu đề nghị thanh toán sau khi được kí duyệt thì kế toán sẽ căn cứ vào đó và lập phiếu chi, sau khi được xét duyêt thì sẽ tiến hành chi tiền. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành lên bảng kê sau đó lập sổ cái TK. Lưu trữ các chứng từ có liên quan. Một số nghiệp vụ phát sinh: (1) Ngày 10/12/2018, thanh toán tiền ăn uống cho đơn vị bán hàng là Phạm Thị Diệu Lành với số tiền là 1.632.000 đồng. Kế toán sẽ hạch toán: Nợ TK 6422: 1.632.000 đồng Có TK 112: 1.632.000 đồng Trường=>Cuối kì kế toánĐại kết chuy ểnhọc TK 635 sang Kinh TK 911 để xác đtếịnh k ếtHuế quả kinh doanh của kì báo cáo: Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty năm 2018: Nợ TK 6422: 38.632.741 đồng SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp Có TK 112: 38.632.741 đồng Kết chuyển sang TK xác định kết quả: Nợ TK 911: 38.632.741 đồng Có TK 642: 38.632.741 đồng Các chứng từ có liên quan: Biểu 2.12: Giấy đề nghị thanh toán Công ty TNHH Phúc Duy Thành Mẫu số 05-TT Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Kính gửi: Công ty TNHH Phúc Duy Thành Họ và tên người đề nghị thanh toán: Lê Quý Hồng Anh Bộ phận (hoặc địa chỉ): Thủ quỹ Nội dung thanh toán: Thanh toán ăn uống Số tiền: 1.632.000 đồng Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn. (Kèm theo chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt Lê Quý Hồng Anh Nguyễn Thanh Phương Tân Lê Văn Phúc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.13: Phiếu chi Công ty TNHH Phúc Duy Thành Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3301546990 ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Quyển số: . Số: . Nợ: . Có: Họ và tên người nhận tiền: Lê Quý Hồng Anh Địa chỉ: Thủ Quỹ Lí do nhận: Thanh toán ăn uống Số tiền: 1.632.000 đồng Viết bằng chữ: : Một triệu sáu trăm ba mươi hai ngàn đồng. Kèm theo chứng từ gốc. Thủ quỹ Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu L.Q.H.Anh Lê Văn Phúc Nguyễn Thanh Phương Tân Lê Quý Hồng Anh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 57
  68. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.14: Sổ cái TK 642 CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- Khánh Mỹ, Phong Điền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Chi phí quản lí doanh nghiệp Số hiệu: 642 Nợ Có Dư đầu kì Phát sinh 38.632.741 38.632.741 Dư cuối kì 0 Chứng từ Tài khoản Số tiền Diễn giải Số Ngày tháng Nợ Có hiệuB C D F G H 09/12/2018 Phí báo tin 112 44.000 10/12/2018 32073 – Chi tiếp khách 111 1.632.000 12/12/2018 Phí rút tiền 112 5.500 13/12/2018 Phí rút tiền 112 239.800 14/12/2018 Phí rút tiền 112 16.280 14/12/2018 Phí rút tiền 112 660.000 19/12/2018 Phí báo tin 112 22.000 21/12/2018 Phí rút tiền 112 378.400 Kết chuyển giá vốn vào 911 911 38.632.741 Số phát sinh 38.632.741 38.632.741 Số dư cuối kì 0 Phong Điền. Ngày 20 tháng 03 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường(Kí và ghi rõ họ tên) Đại (Kíhọc và ghi rõ họ tên)Kinh tế(Kí, họ tên,Huế đóng dấu) SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 58
  69. Khóa luận tốt nghiệp 2.3.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.3.6.1. Nội dung kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính chỉ bao gồm chi phí lãi vay ngân hàng. 2.3.6.2. Chứng từ sử dụng Giấy báo Nợ của Ngân hàng 2.3.6.3. Tài khoản sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính 2.3.6.4. Phương pháp hạch toán Khi có khoản chi phí tài chính phát sinh, kế toán dựa vào phiếu chi, giấy báo Nợ. tiến hành hạch toán. đưa lên bảng kê TK. Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ cái TK 635 sau đó thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Một số nghiệp vụ kế toán phát sinh: (1) Ngày 27/12/2018 doanh nghiệp nhận được Giấy Báo Nợ về lãi tiền vay ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Phong Điền với số tiền là 2.555.556 đồng. Kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 635: 2.555.556 đồng Có TK 111: 2.555.556 đồng =>Cuối kì kế toán kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kì báo cáo: Tập hợp chi phí tài chính của công ty năm 2018: Nợ TK 635: 300.014.153 đồng Có TK 111: 300.014.153 đồng TrườngKết chuyển sang Đại TK xác định họckết quả: Kinh tế Huế Nợ TK 911: 300.014.153 đồng Có TK 635: 300.514.153 đồng Các chứng từ liên quan: SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 59
  70. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15. Chứng từ giao dịch Mẫu số: 01GTGT2/4001 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam CHỨNG TỪ GIAO DỊCH AGRIBANK Ngày GD: 27/12/2018 Kí hiệu: LN/17T Liên 2: Khách hàng Mang phồn thịnh đến khách hàng Số hóa đơn: 12270035000041 Chi nhánh: 4001 – Chi nhánh huyện Phong Điền – TT Huế Mã số thuế: 0100686174-259 Địa chỉ: Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế Điện thoại/Fax: 054-551235/054-551409 Tên khách hàng: Lê Văn Phúc Mã số khách hàng: 4001054218435 CMT/Hộ chiếu: 19176867 Ngày cấp: 05/06/2014 Nơi cấp: Công an tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: Địa chỉ: Thôn Bồ Điền, xã Phong An Số giải ngân: 4001-LSD-201700516 Loại giao dịch: Trả lãi bình thường Dư nợ: 100.000.000 VND Số HĐTD: 4001-LAV-201503717 Số thu nợ: 4001-LRP-201744338 Nội dung: Trả nợ vay ((12) Medium term loan) Thông tin giao dịch Số tiền LTT Ghi chú Tiền lãi 2.555.556 VND Gốc: 100.000.000;LS: 10,00%;01/10/2018 – 31/12/2018; 92 ngày Tổng số lãi trong hạn 2.555.556 VND Phương thức thanh toán: - Tiền mặt 2.555.556 VND Khách hàng Thủ Quỹ Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc (ký và ghi rõ họ tên) (Mã GDV: HPDHHINH) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 60
  71. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.16: Phiếu chi Công ty TNHH Phúc Duy Thành Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Thị Trấn Phong Điền (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày MST: 3301546990 14/09/2006 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày 27 tháng 12 năm 2018 Quyển số: . Số: . Nợ: . Có: Họ và tên người nhận tiền: Lê Quý Hồng Anh Địa chỉ: Thủ Quỹ Lí do nhận: Trả lãi vay Số tiền: 2.555.556 đồng Viết bằng chữ: : Hai triệu năm trăm năm mươi lăm ngàn năm trăng năm mươi sáu đồng. Kèm theo chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Lê Văn Phúc Nguyễn Thanh Phương Tân Lê Quý Hồng Anh L.Q.H.Anh Biểu 2.17: Sổ cái TK 635 CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Khánh Mỹ, Phong Điền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Nợ Có Dư đầu kì Phát sinh 38.632.741 38.632.741 Dư cuối kì 0 Ch Tài S ứng từ Diễn giải ố tiền Số Ngày tháng khoản Nợ Có hiệuB C D F G H 01/12/2018 Trả lãi vay 112 3.281.945 27/12/2018 Trả lãi vay 111 2.680.650 27/12/2018 Trả lãi vay 111 2.555.556 Kết chuyển chi phí tài chính vào 911 911 300.014.153 Số phát sinh 300.014.153 300.014.153 Số dư cuối kì 0 Phong Điền. Ngày 20 tháng 03 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường(Kí và ghi rõ họ tên) Đại học(Kí và ghi rõ hKinhọ tên) (Kí,tế họ tên,Huế đóng dấu) SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 61
  72. Khóa luận tốt nghiệp 2.3.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Sử dụng tài khoản TK 821 và TK 3334 để hạch toán các nghiệp vụ liên quan. - Chứng từ sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN) Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03- 2/TNDN) - Cách tính thuế TNDN : Thuế TNDN Thu nhập tính Thuế suất phải nộp thuế thuế TNDN Thu nhập Chi phí được Các khoản thu Doanh thu tính thuế trừ nhập khác - Qui trình hạch toán : Hàng quý, căn cứ vào doanh thu và chi phí thực tế. kế toán tạm tính thuế TNDN. Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế doanh nghiệp phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải Trườngnộp trong năm với số phĐạiải nộp. học Kinh tế Huế Tập hợp số thuế phải nộp năm 2018: Nợ TK 8211: 72.106.998 đồng SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 62
  73. Khóa luận tốt nghiệp Có TK 3334: 72.106.998 đồng Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả Nợ TK 911: 72.106.998 đồng Có TK 8211: 72.106.998 đồng 2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán, là một hoạt động không thể thiếu đối với doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ kinh doanh nhằm xác định xem kết quả kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không, từ đó để đưa ra các chiến lược đúng đắn và phương hướng kinh doanh có hiệu quả cho kỳ sau nhằm khắc phục những điểm còn tồn tại và phát huy điểm mạnh với mục đích mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động khác. Công ty sử dụng tài khoản TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Chứng từ sử dụng: Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được. Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511, 632, 642, 821. Từ các chứng từ sổ sách trên, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính. - Qui trình hạch toán: Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp khóa sổ. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào Sổ Cái của các tài khoản lập phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TrườngTK 911 để ghi vào ĐạiSổ Cái TK 421 học là lãi hay lỗKinh. tế Huế - Xác định kết quả kinh doanh của năm 2018 : SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 63
  74. Khóa luận tốt nghiệp Cuối năm sau khi thực hiện việc khóa sổ trên các TK doanh thu, chi phí kế toán tổng hợp sẽ tiến hành kết chuyển số phát sinh trên những tài khoản này sang TK 911 tương ứng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”. Trong năm 2018, tổng các khoản doanh thu, chi phí phát sinh như sau: + Doanh thu thuần: 90.029.596.118 đồng + Giá vốn hàng bán: 89.330.423.234 đồng + Chi phí hoạt động tài chính: 300.014.153 đồng + Chi phí quản lý doanh nghiệp: 38.623.741 đồng + Thuế TNDN: 72.106.998 đồng Kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511 : 90.029.596.118 đồng Có TK 911 : 90.029.596.118 đồng Kết chuyển Giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 89.330.423.234 đồng Có TK 632: 89.330.423.234 đồng Kết chuyển Chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911: 38.623.741 đồng Có TK 642: 38.623.741 đồng Kết chuyển Chi phí tài chính Nợ TK 911: 300.014.153 đồng Có TK 635: 300.014.153 đồng Kết chuyển thuế TNDN Nợ TK 911: 72.106.998 đồng TrườngCó TK Đại 821: 72.106.998 họcđồng Kinh tế Huế Kết chuyển lãi Nợ TK 911: 288.427.992 đồng SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 64
  75. Khóa luận tốt nghiệp Có TK 421: 288.427.992 đồng Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí phát sinh trong năm của Công ty ta thấy bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911, khoản chênh lệch 288.427.992 đồng là lợi nhuận sau thuế của Công ty. Bút toán thể hiện: Nợ TK 911 : 288.427.992 đồng Có TK 4212: 288.427.992 đồng Sau khi tiến hành các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán cập nhật lên chứng từ, sổ sách liên quan và lập Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm của 2018 của Công ty Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 65
  76. Khóa luận tốt nghiệp TK 911 TK 5111 TK 632 89.330.423.234 90.029.596.118 TK 635 300.014.153 TK 6422 38.623.741 TK 821 72.106.998 TK 4212 288.427.992 Kết chuyển lãi Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 66
  77. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.18: Sổ cái TK 911 CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- Khánh Mỹ, Phong Điền, Phong Điền, Thừa Thiên Huế BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Nợ Có Dư đầu kì 0 Phát sinh 90.029.596.118 Dư cuối kì 90.029.596.118 Chứng từ Diễn giải Tài Số tiền Số hiệu Ngày tháng khoản Nợ Có B C D F G H 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng vào 911 511 90.029.596.118 31/12/2018 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào 911 642 38.623.741 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn vào 911 632 89.330.423.234 31/12/2018 Kết chuyển chi phí tài chính vào 911 635 300.014.153 31/12/2018 Xác định thuế TNDN năm 2018 821 72.106.998 31/12/2018 Lợi nhuận sau thuế 421 288.427.992 Số phát sinh 90.029.596.118 90.029.596.118 Số dư cuối kì 0 Phong Điền, Ngày 20 tháng 03 năm 2019 TrườngNgười ghi sổ Đại họcKế toán trưở ngKinh tếGiám Huếđốc (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 67
  78. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC DUY THÀNH 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển Công ty trong thời gian tới Công ty TNHH Phúc Duy Thành được thành lập từ năm 2014, trải qua quá trình hoạt động được hơn 4 năm công ty đã tạo được tên tuổi và uy tín đối với khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, đã tự tạo ra vị thế kinh doanh vững chắc và uy tín cao trên thị trường; qua thời gian hoạt động lâu dài công ty đã có những khách hàng, đối tác quen thuộc, hơn nữa công ty luôn giữ vững uy tín trên thị trường. Trong thời kì kinh doanh khó khăn hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp phá sản, bất động sản đóng băng, ngân hàng siết chặt tiền tệ ảnh hưởng rất lớn đến thì trường thực phẩm và công ty TNHH Phúc Duy Thành cũng không phải là ngoại lệ. Nhưng với sự đồng lòng của cán bộ công nhân viên và đặc biệt là sợ lãnh đạo tài tình của Giám đốc công ty đưa công ty TNHH Phúc Duy Thành có lãi trong nhưng năm vừa qua.  Định hướng phát triển. - Lấy tiêu chí "Uy tín - Chất lượng - Trung thực" làm nền tảng phát triển bền vững, công ty sẽ vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục tiêu đề ra. - Công ty TNHH Phúc Duy Thành hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo, nhằm mang tới sự hài lòng và lợi ích tối đa cho khách hàng; - Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần thị trường, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. - Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ, nhân viên Trườngnhằm tăng hàm lượng tríĐại tuệ trong m ỗhọci sản phẩm , dKinhịch vụ của công ty.tế Huế - Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hoá, xây dựng vững chắc hệ thống đại lý làm nền tảng cho sự phát triển bền vững.  Mục tiêu của công ty: SVTH: Lê Thị Thanh Hằng 68