Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất trong xây dựng Nông thôn mới tại xã Bằng Lang, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang

pdf 86 trang thiennha21 13/04/2022 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất trong xây dựng Nông thôn mới tại xã Bằng Lang, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_giai_phap_nang_cao_chat_luong_nhom_tieu_chi_kinh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất trong xây dựng Nông thôn mới tại xã Bằng Lang, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang

  1. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC NÔNG LÂM TĂNG TRUNG IN GI ẢI PHÁP NÂNG CAO CH ẤT L ƯỢNG NHÓM TIÊU CHÍ KINH T Ế VÀ T Ổ CH ỨC S ẢN XU ẤT TRONG XÂY D ỰNG NÔNG THÔN M ỚI T ẠI XÃ B ẰNG LANG HUY ỆN QUANG BÌNH T ỈNH HÀ GIANG LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC NÔNG LÂM TĂNG TRUNG IN GI ẢI PHÁP NÂNG CAO CH ẤT L ƯỢNG NHÓM TIÊU CHÍ KINH T Ế VÀ T Ổ CH ỨC S ẢN XU ẤT TRONG XÂY D ỰNG NÔNG THÔN M ỚI T ẠI XÃ B ẰNG LANG HUY ỆN QUANG BÌNH T ỈNH HÀ GIANG Ngành : Phát tri ển nông thôn Mã s ố ngành: 8 62 01 16 LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: PGS.TS. NGUY ỄN H ỮU H ỒNG THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan s ố li ệu và k ết qu ả nghiên c ứu trong lu ận v ăn này là trung th ực và ch ưa được s ử dụng để bảo v ệ một h ọc v ị nào. Tôi xin cam đoan m ọi s ự giúp đỡ cho vi ệc th ực hi ện lu ận v ăn này đã được cảm ơn và các thông tin trích d ẫn trong lu ận v ăn đều đã được ghi rõ trong ngu ồn g ốc. Hà Giang, ngày 05 tháng 6 n ăm 2018 Tác gi ả lu ận v ăn Tăng Trung In
  4. ii LỜI C ẢM ƠN Trong th ời gian th ực hi ện đề tài, tôi đã nh ận được s ự ủng h ộ, động viên c ủa gia đình, b ạn bè, c ơ quan đồng nghi ệp và đặc bi ệt là s ự quan tâm t ạo điều ki ện thu ận l ợi c ủa nhà tr ường và s ự dạy b ảo t ận tình c ủa th ầy cô. Tôi xin c ảm ơn Ban giám hi ệu, phòng Đào t ạo, Khoa Sau đại h ọc, ban ch ủ nhi ệm l ớp cùng th ầy cô tr ường Đại h ọc Nông lâm Thái nguyên đã giúp đỡ, h ướng dẫn, t ạo điều ki ện v ề mọi m ặt để tôi th ực hi ện đề tài này. Đặc bi ệt tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn chân thành và sâu s ắc đến PGS.TS. Nguy ễn H ữu H ồng, ng ười đã t ận tình h ướng d ẫn, định h ướng và đóng góp nhi ều ý ki ến quý báu cho tôi trong su ốt th ời gian th ực hi ện và hoàn thành lu ận v ăn t ốt nghi ệp. Tôi xin c ảm ơn các c ơ quan, ban, ngành, đoàn th ể gồm: Các phòng ban chuyên môn c ủa huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang gồm: Phòng Nông nghi ệp và PTNT, Chi c ục Th ống kê; Ủy ban nhân dân xã Bằng Lang, các ban, ngành đoàn th ể xã, các ông, bà tr ưởng thôn và các h ộ dân t ại 3 thôn được điều tra đã nhi ệt tình ủng hộ và cung cấp cho tôi nh ững thông tin c ần thi ết cho lu ận v ăn. Trong quá trình th ực hi ện đề tài khó tránh kh ỏi nh ững h ạn ch ế và thi ếu sót, kính mong được s ự đóng góp ý ki ến c ủa các th ầy, cô giáo, đồng nghi ệp và b ạn đọc để lu ận v ăn được hoàn thi ện h ơn. Hà Giang, ngày 05 tháng 6 n ăm 2018 Tác gi ả lu ận v ăn Tăng Trung In
  5. iii MỤC L ỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI C ẢM ƠN ii MỤC L ỤC iii DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT vi DANH M ỤC CÁC B ẢNG vii DANH M ỤC CÁC HÌNH viii MỞ ĐẦU 1 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài 1 2. M ục tiêu nghiên c ứu 3 3. Ý ngh ĩa khoa h ọc và th ực ti ễn c ủa đề tài 4 4. N ội dung chính c ủa lu ận v ăn 4 Ch ươ ng 1 : CƠ S Ở LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TI ỄN 5 1.1. C ơ s ở lý lu ận c ủa xây d ựng nông thôn mới 5 1.1.1. Khái ni ệm v ề nông thôn m ới và xây d ựng nông thôn m ới 5 1.1.2. Quan điểm c ủa Đảng v ề xây d ựng nông thôn m ới 7 1.2. C ơ s ở th ực ti ễn v ề xây d ựng nông thôn m ới. 11 1.2.1. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới ở Vi ệt Nam 11 1.2.2. Nh ững bài h ọc kinh nghi ệm c ủa m ột s ố địa ph ươ ng trong vi ệc th ực hi ện nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất 13 Ch ươ ng 2 : NỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 15 2.1. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 15 2.1.1. Đối t ượng nghiên c ứu 15 2.1.2. Ph ạm vi nghiên c ứu 15 2.2. N ội dung nghiên c ứu 15 2.3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 15 2.3.1. Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu 16 2.3.2. Ph ươ ng pháp x ử lý và phân tích s ố li ệu 17
  6. iv Ch ươ ng 3 : KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 19 3.1. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới t ỉnh Hà Giang, huy ện Quang Bình và xã B ằng Lang 19 3.1.1. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới t ỉnh Hà Giang 19 3.1.2. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới ở huy ện Quang Bình 22 3.1.3. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới ở xã B ằng Lang 24 3.2. Vị trí địa lý, điều ki ện t ự nhiên xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang 27 3.2.1. V ị trí địa lý 27 3.2.2. Điều ki ện t ự nhiên 28 3.3. Th ực tr ạng v ề kinh t ế - xã h ội ở xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang 30 3.3.1. Khái quát th ực tr ạng phát tri ển kinh t ế 30 3.3.2. Th ực tr ạng v ề dân s ố, lao động và vi ệc làm 33 3.3.3. Th ực tr ạng phát tri ển k ết c ấu h ạ tầng xã h ội 34 3.3.4. Nh ững thu ận l ợi và khó kh ăn v ề kinh t ế - xã h ội trong ti ến trình xây d ựng nông thôn m ới 35 3.4. Th ực tr ạng tình hình th ực hi ện các tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất 37 3.4.1. Đánh giá chung tình hình th ực hi ện 19 tiêu chí Nông thôn m ới và 04 tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất c ủa xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang 37 3.4.2. Th ực tr ạng th ực hi ện ch ươ ng trình NTM t ại xã B ằng Lang thông qua điều tra (cụ th ể: 3 thôn/120 h ộ) 42 3.4.3. Th ực tr ạng th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất c ủa 03 thôn điều tra 43 3.5. Các nhân t ố ảnh h ưởng đến vi ệc th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức sản xu ất 51 3.5.1. Các nhân tố khách quan 51 3.5.2. Các nhân t ố ch ủ quan 53 3.5.3. Cách th ức tri ển khai Ch ươ ng trình, d ự án, t ập hu ấn k ĩ thu ật khuy ến nông, khuy ến lâm, khuy ến ng ư 56 3.5.4. Phân tích ma tr ận SWOT của xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, tỉnh Hà Giang 57
  7. v 3.6. M ột s ố gi ải pháp thúc đẩy th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong Ch ươ ng trình xây d ựng Nông thôn m ới ở xã B ằng Lang 62 3.6.1. Quan điểm và định h ướng c ủa t ỉnh Hà Giang và huy ện Quang Bình 62 3.6.2. Quan điểm định h ướng c ủa xã B ằng Lang 63 3.6.3. Gi ải pháp duy trì nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong ch ươ ng trình xây d ựng Nông thôn m ới t ại xã B ằng Lang 63 KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 67 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 70
  8. vi DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT Vi ết t ắt Vi ết đầ y đủ KT - XH Kinh t ế xã h ội NTM Nông thôn m ới XDNTM Xây d ựng nông thôn m ới CNH, H ĐH Công nghi ệp hóa, hi ện đạ i hóa SXNN Sản xu ất nông nghi ệp LĐNT Lao động nông thôn MTQG Mục tiêu qu ốc gia KHKT Khoa h ọc k ỹ thu ật GTSX Giá tr ị s ản xu ất HTX Hợp tác xã CN-TCN Công nghi ệp - th ủ công nghi ệp UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồ ng nhân dân DĐĐ T Dồn điền đổ i th ửa TC Tiêu chí QH Quy ho ạch MTQG Mục tiêu qu ốc gia NLN Nông lâm nghi ệp LĐ Lao động
  9. vii DANH M ỤC CÁC B ẢNG Bảng 3.1: Tình hình s ử d ụng đấ t đai c ủa xã B ằng Lang đế n n ăm 2017 28 Bảng 3.2: Cơ c ấu phát tri ển kinh t ế xã B ằng Lang n ăm 2015 – 2017 30 Bảng 3.3: Tốc độ phát tri ển kinh t ế xã B ằng Lang n ăm 2015 – 2017 31 Bảng 3.4: Di ện tích, n ăng su ất, s ản l ượng m ột s ố cây tr ồng chính của xã B ằng Lang n ăm 2015 – 2017 31 Bảng 3.5: T ổng đàn gia súc, gia c ầm c ủa xã B ằng Lang n ăm 2015 – 2017 32 Bảng 3.6: Bi ểu t ổng h ợp di ện tích r ừng c ủa xã B ằng Lang n ăm 2015 - 2017 32 Bảng 3.7: Tình hình dân s ố và lao động c ủa xã B ằng Lang t ừ n ăm 2015-2017 33 Bảng 3.8: H ệ th ống các lo ại đường giao thông xã B ằng Lang n ăm 2015-2017 34 Bảng 3.9: C ơ s ở h ạ t ầng ngành y t ế xã B ằng Lang 34 Bảng 3.10: C ơ s ở hạ tầng ngành giáo d ục xã B ằng Lang 35 Bảng 3.11: Tình hình th ực hi ện các tiêu chí NTM của xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang theo Quy ết đị nh s ố 592/Q Đ- UBND ngày 11/4/2017 c ủa Ủy ban nhân dân t ỉnh Hà Giang 37 Bảng 3.12: K ết qu ả th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất ở xã Bằng Lang qua 3 n ăm (2015- 2017) 41 Bảng 3.13: Một s ố thông tin c ơ b ản c ủa 03 thôn điều tra 42 Bảng 3.14: Tình hình ch ủ hộ nông dân điều tra n ăm 2017 44 Bảng 3.15: Thu nh ập bình quân c ủa các h ộ Nông dân được điều tra 45 Bảng 3.16: T ỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn xã B ằng Lang và 3 thôn điều tra 46 Bảng 3.17: T ỷ lệ lao động có vi ệc làm theo ngành ngh ề tại thôn điều tra 47 Bảng 3.18: T ổng h ợp các lo ại hình h ợp tác 49 Bảng 3.19: Đánh giá c ủa h ộ nông dân v ề hệ th ống th ủy l ợi ph ục v ụ sản xu ất nông nghi ệp c ủa địa ph ươ ng 51 Bảng 3.20: Ng ười dân đánh giá v ề ch ất l ượng lãnh đạo của Cán b ộ cấp thôn, xã 54 Bảng 3.21: Ảnh h ưởng c ủa điều ki ện bên ngoài đến s ản xu ất c ủa h ộ nông dân được điều tra n ăm 2017 55 Bảng 3.22: B ảng đánh giá c ủa các h ộ dân v ề các Chươ ng trình, d ự án, t ập hu ấn khuy ến nông, khuy ến lâm, khuy ến ng ư 57 Bảng 3.23: Phân tích ma tr ận SWOT của xã B ằng Lang 58
  10. viii DANH M ỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: K ết c ấu lao động 03 thôn điều tra 48 Hình 3.2: Đánh giá c ủa h ộ nông dân v ề hệ th ống th ủy l ợi ph ục v ụ sản xu ất nông nghi ệp c ủa địa ph ươ ng 52
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Vi ệt Nam là n ước nông nghi ệp, dân s ố sống ở khu v ực nông thôn chi ếm trên 70% dân s ố cả nước. Chính vì v ậy nông nghi ệp, nông thôn có vai trò r ất quan tr ọng trong phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa Qu ốc gia, phát tri ển nông nghi ệp, nông thôn v ừa là m ột yêu c ầu c ũng nh ư thách th ức trong quá trình phát tri ển. Nh ận th ức được v ấn đề đó, Đảng và Nhà n ước đã r ất quan tâm đến vấn đề này, ngày 05 tháng 8 n ăm 2008 Ban ch ấp hành Trung ươ ng Đảng c ộng s ản Vi ệt Nam đã ban hành Ngh ị quy ết s ố 26-NQ/TW v ề nông nghi ệp, nông dân nông thôn. M ục tiêu c ủa Ngh ị quy ết đến n ăm 2020: “ Gi ải quy ết c ơ b ản vi ệc làm, nâng cao thu nh ập c ủa dân c ư nông thôn g ấp trên 2,5 lần so v ới hi ện nay. Lao động nông nghi ệp còn kho ảng 30% lao động xã h ội, tỉ lệ lao động nông thôn thông qua đào t ạo đạt trên 50%; s ố xã đạt tiêu chu ẩn nông thôn m ới kho ảng 50%; phát tri ển đồng b ộ kết c ấu h ạ tầng kinh t ế - xã hội nông thôn ” Th ực hi ện Ngh ị quy ết s ố 26-NQ/TW, v ới ch ủ tr ươ ng c ủa Đảng là đư a nông thôn ti ến k ịp v ới thành th ị, xây d ựng m ục tiêu hi ện đại hóa nông thôn Vi ệt Nam vào cu ối n ăm 2020. Ngày 16 tháng 4 n ăm 2009, Th ủ tướng Chính ph ủ đã ban hành Quy ết định s ố 491/Q Đ-TTg v ề Bộ tiêu chí Qu ốc gia v ề xây dựng nông thôn m ới. Ngày 02 tháng 02 n ăm 2010, Th ủ tướng Chính ph ủ ra Quy ết định s ố 193/Q Đ-TTg phê duy ệt ch ươ ng trình rà soát quy ho ạch xây dựng nông thôn m ới. Ngày 04 tháng 6 n ăm 2010 Th ủ tướng Chính ph ủ ra Quy ết định s ố 800/Q Đ-TTg v ề phê duy ệt ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây dựng nông thôn m ới giai đoạn 2010 – 2020, v ới m ục tiêu: đến n ăm 2015: 20% s ố xã đạt tiêu chu ẩn Nông thôn m ới, đến n ăm 2020: 50% s ố xã đạt tiêu chu ẩn nông thôn m ới. Đồng th ời ngày 21 tháng 8 n ăm 2009, B ộ nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn c ũng ban hành Thông t ư s ố 54/2009/BNNPTNT v ề vi ệc h ướng d ẫn th ực hi ện B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề nông thôn m ới Nh ư v ậy
  12. 2 Ch ươ ng trình Xây d ựng nông thôn m ới được t ất c ả các địa ph ươ ng trong toàn qu ốc quan tâm, là ch ủ đề của nhi ều h ội th ảo, h ội ngh ị, đề tài nghiên c ứu để nh ằm th ực hi ện th ắng l ợi ngh ị quy ết c ủa Đảng và Chính ph ủ. Căn c ứ các Quy ết định c ủa Chính ph ủ và các v ăn b ản B ộ ngành Trung ươ ng, các địa ph ươ ng đã ti ến hành rà soát và xây d ựng ch ươ ng trình hành động để th ực hi ện Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới theo b ộ tiêu chí đã ban hành. Bằng Lang là xã n ằm ở phía Nam c ủa huy ện Quang Bình - tỉnh Hà Giang, xã có tổng di ện tích t ự nhiên là 7.202,94 ha, 1.507 hộ với 6.998 kh ẩu, 11 thôn b ản và 8 dân t ộc cùng chung s ống. H ưởng ứng phong trào Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới c ủa Trung ươ ng phát động, Đảng b ộ và nhân dân các dân t ộc trong xã đã tích c ực h ưởng ứng và tham gia nhi ệt tình, sôi n ổi. Tuy nhiên xét v ề tổng th ể Bằng Lang là xã còn nhi ều khó kh ăn, vì nhân dân ch ủ yếu s ống b ằng ngh ề nông nghi ệp. Để th ực hi ện thành công ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới đòi h ỏi ph ải có s ự đánh giá m ột cách t ổng th ể, khách quan trên c ơ s ở đó có nh ững gi ải pháp và huy động các ngu ồn l ực trong xã h ội cùng tham gia vào phát tri ển nông thôn. Trong giai đoạn 2011 – 2016, được s ự quan tâm c ủa t ỉnh, c ủa huy ện, s ự nỗ lực c ố gắng c ủa Đảng và nhân dân các dân t ộc trong xã, tháng 12 n ăm 2016 xã Bằng Lang đã được Ch ủ tịch UBND t ỉnh Hà Giang ký quy ết định công nhân là xã đạt chu ẩn Nông thôn m ới. Tuy nhiên xét v ề th ực t ế và khách quan, m ặc dù xã đạt chu ẩn nh ưng có m ột s ố tiêu chí ch ưa th ực s ự bền v ững, trong giai đoạn t ới n ếu không được quan tâm ch ỉ đạo và có gi ải pháp phù h ợp thì vi ệc gi ữ vững xã đạt chu ẩn nông thôn m ới trong nh ững n ăm t ới là r ất khó kh ăn, đặc bi ệt là nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất. Để nghiên c ứu th ực tr ạng nhóm tiêu chí này, t ừ đó tìm ra nh ững thu ận l ợi, khó kh ăn, đề xu ất gi ải pháp chúng tôi l ựa ch ọn xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, tỉnh Hà Giang làm điểm nghiên c ứu. Trên tinh th ần h ọc h ỏi và mong mu ốn th ực hi ện nghiên c ứu điểm nh ằm góp ph ần nâng cao ch ất l ượng nhóm tiêu chí, gi ữ vững cho xã đạt chu ẩn nông thôn m ới trong th ời gian t ới tôi đã ch ọn đề tài: “Gi ải
  13. 3 pháp nâng cao ch ất l ượng nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong xây dựng Nông thôn m ới t ại xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang” làm lu ận v ăn Th ạc s ĩ, chuyên ngành Phát tri ển nông thôn. 2. M ục tiêu nghiên c ứu 2.1. M ục tiêu t ổng quát Trên c ơ s ở nghiên c ứu th ực tr ạng tình hình th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong quá trình th ực hi ện Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới t ại xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang, t ừ đó đề xu ất các gi ải pháp th ực hi ện có hi ệu qu ả. 2.2. Mục tiêu c ụ th ể - Đánh giá điều ki ện t ự nhiên, kinh t ế, xã h ội và th ực tr ạng nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong b ộ tiêu chí Qu ốc gia xây d ựng nông thôn mới t ại xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang th ời gian qua. Đề xu ất các gi ải pháp ch ủ yếu nh ằm nâng cao ch ất l ượng nhóm tiêu chí nghiên cứu để th ực hi ện trong th ời gian t ới, các ch ỉ tiêu cụ th ể: + Tiêu chí s ố 10: Thu nh ập; + Tiêu chí s ố 11: H ộ nghèo; + Tiêu chí s ố 12: Lao động và vi ệc làm; + Tiêu chí 13: T ổ ch ức s ản xu ất. - Hệ th ống hóa được cơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn v ề th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới hi ện nay t ại t ỉnh Hà Giang, huy ện Quang Bình và xã B ằng Lang. - Đánh giá th ực tr ạng xây d ựng nông thôn m ới và nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất xã B ằng Lang. - Phân tích nguyên nhân và các y ếu t ố ảnh h ưởng đến quá trình xây dựng nông thôn m ới nói chung, nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất nói riêng t ại địa bàn nghiên c ứu. - Đề xu ất các gi ải pháp ch ủ yếu nh ằm duy trì và nâng cao ch ất l ượng nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất t ại xã B ằng Lang huy ện Quang Bình t ỉnh Hà Giang để th ực hi ện trong th ời gian t ới.
  14. 4 3. Ý ngh ĩa khoa h ọc và th ực ti ễn c ủa đề tài 3.1. Ý ngh ĩa khoa h ọc Hệ th ống hóa và làm rõ lý lu ận v ề tính b ền v ững c ủa các tiêu chí đã đạt tại xã đạt chu ẩn nông thôn m ới. Nghiên c ứu, đề xu ất các gi ải pháp cho huy ện Quang Bình nói chung, xã B ằng Lang nói riêng v ề nâng cao ch ất l ượng các tiêu chí nhóm Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất để duy trì và phát tri ển b ền v ững. 3.2. Ý ngh ĩa th ực ti ễn Nghiên c ứu c ơ s ở th ực ti ễn làm rõ th ực tr ạng và đư a ra các gi ải pháp để duy trì và nâng cao ch ất l ượng nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất tại xã B ằng Lang sau đạt chu ẩn nông thôn m ới. 4. N ội dung chính c ủa lu ận v ăn Cơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn v ề th ực hi ện nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn mới. Th ực tr ạng th ực hi ện nhóm tiêu chí v ề kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới ở xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017. Gi ải pháp th ực hi ện nh ằm nâng cao ch ất l ượng nhóm tiêu chí kinh t ế và tổ ch ức s ản xu ất trong Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn mới ở xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang.
  15. 5 Ch ươ ng 1 CƠ S Ở LÝ LU ẬN VÀ THỰC TI ỄN 1.1. C ơ s ở lý lu ận c ủa xây d ựng nông thôn m ới 1.1.1. Khái ni ệm v ề nông thôn m ới và xây d ựng nông thôn m ới 1.1.1.1. Khái ni ệm nông thôn m ới Khái ni ệm th ế nào là nông thôn m ới đã có m ột s ố di ễn gi ải và phân tích. Nông thôn m ới tr ước tiên ph ải là nông thôn ch ứ không ph ải là th ị tứ; đó là nông thôn m ới ch ứ không ph ải nông thôn truy ền th ống. N ếu so sánh gi ữa nông thôn mới và nông thôn truy ền th ống, thì nông thôn m ới ph ải bao hàm c ơ c ấu và ch ức năng m ới. Ngày 16 tháng 4 n ăm 2009, Th ủ tướng Chính ph ủ đã ban hành Quy ết định s ố 491/Q Đ-TTg v ề Bộ tiêu chí Qu ốc gia v ề nông thôn m ới g ồm 19 tiêu chí. Ngày 21 tháng 8 n ăm 2009 B ộ Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn đã ban hành Thông t ư s ố 54/2009/TT-BNNPTNT, v ề hướng d ẫn th ực hi ện B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề nông thôn mới và t ại điều 3 - Ch ủ tịch UBND các t ỉnh, thành ph ố tr ực thu ộc Trung ươ ng có th ể bổ sung thêm tiêu chí ho ặc quy định mức đạt c ủa các tiêu chí cho phù h ợp v ới điều ki ện c ụ th ể của địa ph ươ ng nh ưng không được th ấp h ơn m ức quy định trong B ộ tiêu chí Qu ốc gia. Để đảm b ảo phù h ợp v ới t ừng n ội dung tiêu chí, ngày 17 tháng 10 n ăm 2016 Th ủ tướng Chính ph ủ ti ếp t ục ban hành Quy ết định s ố 1980/Q Đ-TTg về vi ệc ban hành B ộ tiêu chí qu ốc gia v ề xã nông thôn m ới giai đoạn 2016 – 2020 thay th ế Quy ết định s ố 491/Q Đ-TTg, c ụ th ể gồm các tiêu chí: Quy ho ạch; Th ủy l ợi; Điện; Tr ường h ọc; C ơ s ở vật ch ất v ăn hóa; C ơ s ở hạ tầng th ươ ng m ại nông thôn; Thông tin và tuyên truy ền; Nhà ở dân c ư; Thu nh ập; Hộ nghèo; Lao động có vi ệc làm; T ổ ch ức s ản xu ất; Giáo d ục và đào t ạo; Y tế; V ăn hóa; Môi tr ường và an toàn th ực ph ẩm; h ệ th ống chính tr ị và ti ếp c ận pháp lu ật; Qu ốc phòng và an ninh.
  16. 6 Ngày 09 tháng 01 n ăm 2017, B ộ Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn đã ban hành Quy ết định s ố 69/2017/Q Đ-BNN - VP ĐP, v ề vi ệc ban hành S ổ tay h ướng d ẫn th ực hi ện B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề nông thôn m ới giai đoạn 2016 – 2020 theo Quy ết định s ố 1980/Q Đ-TTg. 1.1.1.2. Khái ni ệm xây d ựng nông thôn m ới Tại Quy ết định s ố 491/Q Đ-TTg, ngày 16 tháng 4 n ăm 2009 và Quy ết định 800/Q Đ-TTg, ngày 4 tháng 6 n ăm 2010 c ủa Th ủ Tướng Chính ph ủ thì: Xây d ựng nông thôn m ới là xây d ựng nông thôn đạt 19 tiêu chí c ủa B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề Nông thôn m ới đối v ới c ấp xã. Tại Quy ết định s ố 558/Q Đ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 c ủa Th ủ tướng Chính ph ủ, v ề vi ệc ban hành tiêu chí huy ện nông thôn m ới và quy định th ị xã, thành ph ố tr ực thu ộc c ấp t ỉnh hoàn thành nhi ệm v ụ xây d ựng nông thôn m ới ph ải có 100% s ố xã trong huy ện đạt nông thôn m ới thì đạt huy ện nông thôn m ới. 1.1.1.3. Đơ n v ị nông thôn m ới Tại kho ản 3 điều 23 c ủa Thông t ư s ố 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 n ăm 2009 c ủa B ộ Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn v ề hướng d ẫn th ực hi ện B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề nông thôn mới quy định: Ban ch ỉ đạo nông thôn m ới Trung ươ ng ki ểm tra vi ệc công nh ận xã nông thôn m ới ở các t ỉnh để xét công nh ận huy ện, t ỉnh đạt chu ẩn nông thôn m ới. Nh ư v ậy đơ n v ị nông thôn m ới có 3 c ấp, đó là: Xã nông thôn m ới; Huy ện nông thôn m ới; T ỉnh nông thôn mới. 1.1.1.4. Ch ức n ăng c ủa nông thôn m ới - Ch ức n ăng s ản xu ất nông nghi ệp hi ện đại. - Ch ức n ăng gi ữ gìn v ăn hóa truy ền th ống. - Ch ức n ăng sinh thái. 1.1.1.5. Ch ủ th ể xây d ựng nông thôn m ới Người nông dân là ch ủ th ể xây d ựng nông thôn, không ph ải là Nhà n ước do không có đủ ti ềm l ực kinh t ế để đóng vai trò chính trong ch ủ th ể này, mà cho dù
  17. 7 ti ềm l ực kinh t ế của Nhà n ước có m ạnh đến đâu nữa thì c ũng không th ể thi ếu s ự tham gia đóng góp tích c ực c ủa chính t ầng l ớp nông dân. Người nông dân ở đây không ch ỉ đơn thu ần là cá th ể nông dân, mà ph ải được hi ểu là các t ổ ch ức nông dân. Trong su ốt quá trình th ực hi ện xây d ựng nông thôn m ới, ng ười nông dân ph ải tham gia t ừ khâu quy ho ạch, góp công, góp c ủa và ph ần l ớn tr ực ti ếp lao động s ản xu ất trong quá trình làm ra sản ph ẩm, của c ải v ật ch ất, gi ữ gìn bản s ắc v ăn hóa dân t ộc và cũng là ng ười h ưởng l ợi t ừ thành qu ả của nông thôn m ới. Vì v ậy, nông dân là ch ủ th ể xây d ựng nông thôn m ới v ừa là y ếu t ố đảm b ảo cho s ự nghi ệp xây d ựng nông thôn m ới thành công và b ền v ững, v ừa đảm b ảo phát huy được vai trò tích c ực c ủa nông dân. 1.1.1.6. Ngu ồn g ốc động l ực xây d ựng nông thôn m ới - Động l ực t ừ công nghi ệp hóa và đô th ị hóa. - Động l ực t ừ nông dân phi nông hóa. - Động l ực t ừ các doanh nghi ệp trong l ĩnh v ực nông nghi ệp và các t ổ ch ức h ợp tác. 1.1.2. Quan điểm c ủa Đảng v ề xây d ựng nông thôn m ới Cách m ạng Tháng Tám thành công, Ch ủ tịch H ồ Chí Minh và Đảng Cộng s ản Vi ệt Nam đã r ất chú tr ọng xây d ựng “ đời s ống m ới” và coi đó là bi ện pháp có hi ệu qu ả nh ằm xóa b ỏ tàn d ư l ạc h ậu do ch ế độ cũ để lại. Đây cũng là bi ện pháp để từng b ước giáo d ục các t ầng l ớp nhân dân nh ận th ức được tính ưu vi ệt c ủa ch ế độ xã h ội m ới và trách nhi ệm c ủa mình đối v ới xây dựng xã h ội m ới. Ngày 03 tháng 4 n ăm 1946, Ủy ban v ận động đời s ống mới Trung ương được thành l ập nh ằm đẩy m ạnh h ơn n ữa cu ộc v ận động xây dựng đời s ống m ới trong toàn dân. Đây chính là gi ải pháp có ý ngh ĩa đột phá để xây d ựng nông thôn m ới. N ăm 1947, Ch ủ tịch H ồ Chí Minh vi ết tác ph ẩm “Đời s ống m ới” để hướng d ẫn các t ầng l ớp nhân dân th ực hành xây d ựng đời sống m ới. Đó là ti ền đề đầu tiên để ti ến hành xây d ựng nông thôn m ới trong su ốt quá trình chi ến đấu ch ống th ực dân Pháp và đế qu ốc M ỹ xâm l ược.
  18. 8 Nh ững phong trào thi đua sôi n ổi ở nông thôn nh ư: phong trào thanh niên “Ba sẵn sàng”, phong trào ph ụ nữ “Ba đảm đang”, phong trào “T ất c ả vì ti ền tuy ến”, “Thóc không thi ếu m ột cân, quân không thi ếu m ột ng ười” đã góp ph ần to l ớn vào th ắng l ợi chung c ủa dân t ộc trong cu ộc chi ến đấu ch ống xâm lược và th ống nh ất T ổ qu ốc. Sau ngày th ống nh ất đất n ước, quá trình xây d ựng nông thôn m ới ti ếp tục được duy trì và phát huy m ạnh m ẽ trong th ời k ỳ đổi m ới. T ại Đại h ội Đại bi ểu toàn qu ốc l ần th ứ X Đảng ta xác định m ục tiêu xây d ựng nông thôn m ới là: “Xây d ựng nông thôn m ới ngày càng giàu đẹp, dân ch ủ, công b ằng, v ăn minh, có c ơ c ấu kinh t ế hợp lý, quan h ệ sản xu ất phù h ợp, k ết c ấu h ạ tầng kinh t ế - xã h ội phát tri ển ngày càng hi ện đại”. Nh ằm c ụ th ể hóa Ngh ị quy ết Đại h ội X, ngày 05 tháng 8 n ăm 2008 Trung Ươ ng Đảng đã ra Ngh ị quy ết s ố 26-NQ/TW, Ngh ị quy ết kh ẳng định nông nghi ệp, nông dân, nông thôn có vai trò to l ớn, có v ị trí quan tr ọng trong sự nghi ệp công nghi ệp hóa hi ện đại hóa đất n ước. Chính vì v ậy các v ấn đề nông nghi ệp, nông dân, nông thôn ph ải được gi ải quy ết đồng b ộ, g ắn v ới quá trình đẩy m ạnh công nghi ệp hoá, hi ện đại hoá. Nông nghi ệp, nông thôn n ước ta là khu v ực giàu ti ềm n ăng c ần khai thác m ột cách có hi ệu qu ả. Phát tri ển nông nghi ệp, nông thôn và nâng cao đời s ống v ật ch ất, tinh th ần c ủa nông dân ph ải d ựa trên c ơ ch ế kinh t ế th ị tr ường định h ướng xã h ội ch ủ ngh ĩa, phù h ợp với điều ki ện c ủa t ừng vùng, t ừng l ĩnh v ực, để gi ải phóng và s ử dụng có hi ệu qu ả các ngu ồn l ực. Gi ải quy ết v ấn đề nông nghi ệp, nông dân, nông thôn không ph ải ch ỉ là nhi ệm v ụ của nông dân, ở khu v ực nông thôn mà là nhi ệm vụ của c ả hệ th ống chính tr ị và toàn xã h ội. Xây d ựng nông thôn m ới là xây dựng k ết c ấu h ạ tầng kinh t ế - xã h ội hi ện đại ở nông thôn; xây d ựng c ơ c ấu kinh t ế và các hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất h ợp lý, g ắn nông nghi ệp v ới phát tri ển nhanh công nghi ệp, dịch v ụ, đô th ị theo quy ho ạch
  19. 9 Th ực hi ện đường l ối c ủa Đảng, ngày 28 tháng 10 n ăm 2008, Chính ph ủ đã ra Ngh ị quy ết s ố 24/2008/NQ-CP ban hành ch ươ ng trình hành động của Chính ph ủ về xây d ựng nông nghi ệp, nông dân và nông thôn, th ống nh ất nh ận th ức, hành động v ề nông nghi ệp, nông dân, nông thôn và Ch ươ ng trình mục tiêu Qu ốc gia v ề xây d ựng nông thôn m ới. N ội dung chính c ủa Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia v ề xây d ựng nông thôn m ới là: Xây d ựng, t ổ ch ức cu ộc s ống c ủa dân c ư nông thôn theo h ướng v ăn minh, hi ện đại, gi ữ gìn b ản sắc v ăn hóa và môi tr ường sinh thái g ắn v ới phát tri ển đô th ị, th ị tr ấn, th ị tứ. 1.1.2.1. Nguyên t ắc th ực hi ện xây d ựng nông thôn m ới Tại Điều 2 Thông t ư liên t ịch s ố 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT- BTC, ngày 13 tháng 4 n ăm 2011 (liên Bộ Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn, K ế ho ạch và đầu t ư, B ộ Tài chính) v ề hướng d ẫn m ột s ố nội dung th ực hi ện Quy ết định 800/Q Đ-TTg, ngày 04 tháng 6 n ăm 2010 c ủa Th ủ tướng Chính ph ủ về phê duy ệt Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 đã đề ra 6 nguyên t ắc trong xây d ựng nông thôn mới nh ư sau: Một là, Các n ội dung, ho ạt động c ủa Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn mới ph ải h ướng t ới m ục tiêu th ực hi ện 19 tiêu chí c ủa B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề nông thôn m ới ban hành t ại Quy ết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16 tháng 4 n ăm 2009 c ủa Th ủ tướng Chính ph ủ. Hai là, Phát huy vai trò ch ủ th ể của c ộng đồng dân c ư địa ph ươ ng là chính, Nhà n ước đóng vai trò định h ướng, ban hành các tiêu chí, quy chu ẩn, chính sách, c ơ ch ế hỗ tr ợ, đào t ạo cán b ộ và h ướng d ẫn th ực hi ện. Các ho ạt động c ụ th ể do chính c ộng đồng ng ười dân ở thôn, xã bàn b ạc dân ch ủ để quy ết định và t ổ ch ức th ực hi ện. Ba là, Kế th ừa và l ồng ghép các ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia, ch ươ ng trình h ỗ tr ợ có m ục tiêu, các ch ươ ng trình, d ự án khác đang tri ển khai trên địa bàn nông thôn.
  20. 10 Bốn là, Th ực hi ện Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới ph ải g ắn v ới kế ho ạch phát tri ển kinh t ế xã h ội c ủa địa ph ươ ng, có quy ho ạch và c ơ ch ế đảm b ảo th ực hi ện các quy ho ạch xây d ựng nông thôn m ới đã được c ấp có thẩm quy ền xây d ựng. Năm là, Công khai, minh b ạch v ề qu ản lý, s ử dụng các ngu ồn l ực; t ăng cường phân c ấp, trao quy ền cho c ấp xã qu ản lý và t ổ ch ức th ực hi ện các công trình, d ự án c ủa Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới; phát huy vai trò làm ch ủ của ng ười dân và c ộng đồng, th ực hi ện dân ch ủ cơ s ở trong quá trình l ập k ế ho ạch, tổ ch ức th ực hi ện và giám sát đánh giá. Sáu là, Xây d ựng nông thôn m ới là nhi ệm v ụ của c ả hệ th ống chính tr ị và toàn xã h ội; c ấp ủy đảng, chính quy ền đóng vai trò ch ỉ đạo, điều hành quá trình xây d ựng quy ho ạch, đề án, k ế ho ạch và t ổ ch ức th ực hi ện. M ặt tr ận T ổ qu ốc và các t ổ ch ức chính tr ị - xã h ội v ận động m ọi t ầng l ớp nhân dân phát huy vai trò ch ủ th ể trong xây d ựng nông thôn m ới. 1.1.2.2. N ội dung xây d ựng nông thôn m ới Tại Quy ết định s ố 800/Q Đ-TTg, ngày 04 tháng 6 n ăm 2010 v ề phê duy ệt ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nông thôn m ới giai đoạn 2010 – 2020 đã đề ra 11 nhi ệm v ụ cụ th ể nh ư sau: - Quy ho ạch xây d ựng nông thôn m ới. - Phát tri ển h ạ tầng kinh t ế xã h ội. - Chuy ển d ịch c ơ c ấu, phát tri ển kinh t ế, nâng cao thu nh ập. - Gi ảm nghèo và an sinh xã h ội. - Đổi m ới và phát tri ển các hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất có hi ệu qu ả ở nông thôn. - Phát tri ển giáo d ục đào t ạo. - Phát tri ển y t ế, ch ăm sóc s ức kh ỏe nhân dân. - Xây d ựng đời s ống v ăn hóa, thông tin và truy ền thông. - Cấp n ước s ạch và v ệ sinh môi tr ường nông thôn.
  21. 11 - Nâng cao ch ất l ượng t ổ ch ức Đảng, chính quy ền, đoàn th ể chính tr ị - xã h ội trên địa bàn. - Gi ữ vững an ninh, tr ật t ự xã h ội nông thôn. 1.1.2.3. Các b ước xây d ựng nông thôn m ới Tại Điều 3 Thông t ư liên t ịch s ố 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKH ĐT- BTC, ngày 13 tháng 4 n ăm 2011 c ủa B ộ Nông nghi ệp PTNT, B ộ Kế ho ạch đầu t ư, B ộ Tài chính quy định các b ước xây d ựng nông thôn m ới nh ư sau: Bước 1: Thành l ập h ệ th ống qu ản lý, th ực hi ện. Bước 2: T ổ ch ức thông tin tuyên truy ền v ề th ực hi ện Ch ươ ng trình xây dựng nông thôn m ới. Bước 3: Kh ảo sát đánh giá th ực tr ạng nông thôn theo 19 tiêu chí c ủa B ộ tiêu chí Qu ốc gia nông thôn m ới. Bước 4: Xây d ựng quy ho ạch nông thôn m ới c ủa xã. . Bước 5: L ập, phê duy ệt đề án xây d ựng nông thôn m ới c ủa xã. Bước 6: T ổ ch ức th ực hi ện đề án. Bước 7: Giám sát đánh giá và báo cáo v ề tình hình th ực hi ện Ch ươ ng trình. 1.2. C ơ s ở th ực ti ễn v ề xây d ựng nông thôn m ới. 1.2.1. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới ở Vi ệt Nam Th ực hi ện Ngh ị quy ết Trung ươ ng 7 (khóa X), Th ủ t ướng Chính ph ủ đã ban hành B ộ tiêu chí Qu ốc gia nông thôn m ới t ại Quy ết đị nh 491/Q Đ-TTg, ngày 16 tháng 4 n ăm 2009 và Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia v ề xây d ựng nông thôn m ới giai đoạn 2010 - 2020 tại Quy ết đị nh 800/Q Đ-TTg, ngày 04/6/2020. Ngày 01 tháng 7 n ăm 2010, Th ủ t ướng Chính ph ủ ban hành Quy ết định 1013/Q Đ-TTg v ề vi ệc thành l ập Ban ch ỉ đạ o Trung ươ ng Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nông thôn m ới, giai đoạn 2010 – 2020. Đồng th ời các Bộ, ngành Trung ươ ng đã ban hành nhi ều thông t ư h ướng d ẫn qu ản lý, th ực hi ện Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nông thôn m ới. Năm 2010, Th ủ t ướng Chính ph ủ đã t ổ ch ức H ội ngh ị tr ực tuy ến v ới lãnh đạo các B ộ,
  22. 12 ngành Trung ươ ng, lãnh đạo các đị a ph ươ ng để tri ển khai Ch ươ ng trình M ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nông thôn m ới giai đoạn 2010 – 2020. Nhi ều ho ạt độ ng tuyên truy ền nh ư h ọp báo, t ổ ch ức H ội ngh ị v ới các t ổ ch ức qu ốc t ế c ũng đã được ti ến hành. H ệ th ống thông tin tuyên truy ền v ề nông thôn m ới ho ạt độ ng phong phú, liên t ục đã động viên r ất tích c ực, k ịp th ời đế n phong trào xây d ựng nông thôn m ới. B ộ m ặt nông thôn ở nhi ều n ơi được đổ i m ới, v ăn minh h ơn, c ơ sở h ạ t ầng thi ết y ếu được nâng c ấp, h ệ th ống chính tr ị c ơ s ở ti ếp t ục được c ủng cố, thu nh ập và điều kiện s ống c ủa nhân dân được c ải thi ện và nâng cao. Ban ch ỉ đạ o Trung ươ ng đã ch ọn 5 t ỉnh là Phú Th ọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Bình Ph ước, An Giang và 05 huy ện là Nam Đàn t ỉnh Ngh ệ An, H ải H ậu tỉnh Nam Đị nh, Ph ước Long t ỉnh B ạc Liêu, Phú Ninh t ỉnh Qu ảng Nam, K’Bang t ỉnh Gia Lai làm điểm ch ỉ đạ o. Tính đến n ăm 2017, h ầu nh ư các xã trên toàn qu ốc đã được phê duy ệt quy ho ạch xây d ựng xã nông thôn m ới. Tuy nhiên, ch ất l ượng các đồ án quy ho ạch xây d ựng nông thôn m ới còn có nh ững h ạn ch ế nh ất đị nh nh ưng c ũng đã đáp ứng được yêu c ầu là c ơ s ở cho vi ệc xây d ựng các Đề án xây d ựng nông thôn mới xã trong giai đoạn tr ước m ắt, ph ục v ụ cho công tác xây d ựng nông thôn mới theo Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia v ề xây d ựng nông thôn m ới giai đoạn 2010- 2020. Song song v ới vi ệc quy ho ạch, các đị a ph ươ ng đang t ừng b ước th ực hi ện các n ội dung nh ư xây d ựng đường giao thông, th ủy l ợi, chuy ển d ịch c ơ cấu kinh t ế, t ổ ch ức l ại s ản xu ất t ại m ột s ố t ỉnh tri ển khai tích c ực và hi ệu qu ả nh ư Thái Bình, Thành ph ố H ồ Chí Minh, Hà T ĩnh, An Giang, Nam Định, Tuyên Quang, Hà N ội, B ắc Giang, Phú Th ọ, Qu ảng Nam T ỉnh Tuyên Quang có c ơ ch ế h ỗ tr ợ 100% xi m ăng, ống c ống qua đường, công v ận chuy ển, kinh phí qu ản lý cho xây d ựng giao thông nông thôn, H ải Phòng h ỗ tr ợ 15-20% kinh phí xây d ựng c ơ s ở h ạ t ầng, Hà Giang h ỗ tr ợ t ừ 70 - 75 % kinh phí xây d ựng đường giao thôn nông thôn
  23. 13 Theo V ăn phòng Điều ph ối Nông thôn m ới Trung ươ ng, tính đến tháng 12 n ăm 2017, c ả n ước đã có g ần 2.900 xã được công nh ận đạ t chu ẩn nông thôn m ới, có 43 đơn v ị c ấp huy ện đã được Thủ t ướng Chính ph ủ công nh ận đạt chu ẩn nông thôn m ới. 1.2.2. Nh ững bài h ọc kinh nghi ệm c ủa m ột s ố địa ph ươ ng trong vi ệc th ực hi ện nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất * T ỉnh Qu ảng Ninh: Để phát huy hi ệu qu ả s ử d ụng ngu ồn v ốn h ỗ tr ợ sản xu ất cho các t ổ ch ức cá nhân, làm n ền t ảng thúc đẩ y phát tri ển s ản xu ất theo h ướng s ản xu ất hàng hoá, t ập trung, tỉnh đã đư a ra nh ững bài h ọc kinh nghi ệm: - Ph ải thực hi ện quy ho ạch t ổng th ể s ản xu ất ngành nông - lâm - ng ư nghi ệp c ủa t ỉnh; quy ho ạch các s ản ph ẩm ch ủ l ực, các vùng s ản xu ất nông nghi ệp và phê duy ệt t ạo điều ki ện cho các đị a ph ươ ng tri ển khai trên di ện rộng và làm c ơ s ở thu hút các t ổ ch ức kinh t ế vào đầu t ư. T ừng xã, thôn quy ho ạch s ản xu ất t ừng vùng c ủa đị a ph ươ ng mình, bàn b ạc dân ch ủ để th ống nh ất th ực hi ện theo h ướng chuy ển m ạnh trong s ản xu ất chuyên canh, t ập trung. - Các c ơ quan chuyên ngành nh ư S ở NN& PTNT, Ban ch ỉ đạ o xây dựng Nông thôn m ới th ực hi ện vi ệc ki ểm tra, giám sát ngay t ừ khi phân b ổ k ế ho ạch v ốn, th ống nh ất v ề danh m ục các d ự án h ỗ tr ợ s ản xu ất nh ằm đạ t m ục tiêu c ủa t ỉnh v ề s ản xu ất hàng hoá t ập trung theo vùng, khu v ực và theo ch ươ ng trình l ớn c ủa t ỉnh. Các huy ện, th ị xã, thành ph ố t ăng c ường công tác ch ỉ đạ o, ki ểm tra, h ướng d ẫn nhân dân phát tri ển s ản xu ất. - Tập trung c ủng c ố và phát tri ển các h ợp tác xã, t ạo điều ki ện và đư a HTX làm c ơ quan trung gian, điều ph ối ho ạt độ ng s ản xu ất ở các xã để các d ự án s ản xu ất đi vào di ện r ộng, nhi ều h ộ dân được h ưởng l ợi. - Mở r ộng s ản xu ất đi li ền bài toán đầu ra cho s ản ph ẩm, h ỗ tr ợ s ản xu ất đi li ền h ỗ tr ợ v ề th ực hi ện các gi ải pháp b ảo v ệ môi tr ường s ản xu ất, môi tr ường sinh ho ạt ở nông thôn.
  24. 14 * T ỉnh Tuyên Quang: Để đạ t m ục tiêu nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức lại s ản xu ất, t ỉnh Tuyên Quang đã đư a ra nh ững bào h ọc kinh nghi ệm: - Hàng n ăm, xã xây dựng k ế ho ạch gi ảm nghèo đến t ừng thôn, b ản để chi b ộ thôn, các ban, ngành, đoàn th ể có gi ải pháp giúp đỡ , h ỗ tr ợ các h ộ nghèo thoát nghèo. Các thôn, b ản l ựa ch ọn m ột s ố h ộ để t ập trung h ỗ tr ợ, v ốn, hướng d ẫn khoa h ọc k ỹ thu ật ho ặc t ư v ấn cách phát tri ển sản xu ất kinh doanh để v ươ n lên thoát nghèo. - Nâng cao vai trò H ội Nông dân: Để nâng cao hi ệu qu ả công tác gi ảm nghèo, H ội Nông dân các c ấp ph ối h ợp tuyên truy ền, v ận độ ng h ội viên nông dân th ực hi ện t ốt các phong trào thi đua c ủa H ội; các c ấp H ội v ận độ ng h ội viên, nông dân tích c ực chuy ển đổ i c ơ c ấu cây tr ồng, v ật nuôi, đưa nh ững gi ống cây, con có n ăng su ất, ch ất l ượng vào s ản xu ất. Đồ ng th ời, giúp nông dân liên k ết ch ặt ch ẽ trong s ản xu ất, ch ế bi ến, tiêu th ụ s ản ph ẩm. - Điều ch ỉnh các c ơ ch ế, chính sách h ỗ tr ợ nhân dân: T ỉnh rà soát, n ắm ch ắc th ực tr ạng nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất, trên có s ở đó xây dựng Ch ươ ng trình, đề án, chính sách gi ảm nghèo, th ực hi ện h ỗ tr ợ phát tri ển sản xu ất, h ỗ tr ợ h ộ nghèo, c ận nghèo ti ếp c ận v ới các d ịch v ụ xã hội c ơ b ản, gắn v ới xây d ựng nông thôn m ới, nâng cao ch ất l ượng đào t ạo ngh ề g ắn v ới gi ải quy ết vi ệc làm cho ng ười lao độ ng
  25. 15 Ch ươ ng 2 NỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 2.1. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 2.1.1. Đối t ượng nghiên c ứu Nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất (t ừ tiêu chí 10 đến tiêu chí 13) trong b ộ tiêu chí Qu ốc gia Xây d ựng nông thôn m ới. 2.1.2. Ph ạm vi nghiên c ứu * Ph ạm vi v ề không gian: Xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang. C ụ th ể là t ập trung vào 03 thôn trong xã. * Ph ạm vi v ề th ời gian Thu th ập s ố li ệu ph ục v ụ cho vi ệc nghiên c ứu trong 3 n ăm, t ừ năm 2015 đến n ăm 2017. Th ời gian ti ến hành nghiên c ứu: T ừ tháng 6 n ăm 2017 đến tháng 6 năm 2018. 2.2. N ội dung nghiên c ứu - Nghiên c ứu vị trí địa lý, điều ki ện tự nhiên, kinh t ế - xã h ội c ủa xã Bằng Lang huy ện Quang Bình t ỉnh Hà Giang. - Tìm hi ểu th ực tr ạng nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản trong b ộ tiêu chí Qu ốc gia xây d ựng nông thôn m ới t ại xã B ằng Lang huy ện Quang Bình t ỉnh Hà Giang. - Phân tích thu ận l ợi, khó khăn và các y ếu t ố ảnh h ưởng đến quá trình th ực hi ện nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất ở địa bàn nghiên c ứu. - Đề xu ất các gi ải pháp ch ủ yếu nh ằm duy trì và nâng cao ch ất l ượng nhóm tiêu chí Kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất t ại xã B ằng Lang huy ện Quang Bình t ỉnh Hà Giang để th ực hi ện trong th ời gian t ới. 2.3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Nghiên c ứu th ực tr ạng, xác định ti ềm n ăng th ế mạnh c ủa địa bàn nghiên c ứu, t ừ đó đề xu ất các gi ải pháp nâng cao ch ất l ượng nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất:
  26. 16 - Tiêu chí 10 - Thu nh ập: Làm rõ các ngu ồn thu nh ập c ủa h ộ, ngu ồn nào ổn định, ngu ồn nào ti ềm n ăng. - Tiêu chí 11 - Hộ nghèo: Nguyên nhân nghèo, kh ả năng tái nghèo. - Tiêu chí 12 - Lao động có vi ệc làm: C ơ c ấu lao động, công vi ệc ch ủ yếu c ủa ng ười lao động t ại địa ph ươ ng, ng ười trong độ tu ổi lao động đi làm vi ệc trong và ngoài t ỉnh. - Tiêu chí 13 – Tổ ch ức s ản xu ất: Kh ả năng ho ạt động c ủa các HTX có hi ệu qu ả, h ướng d ẫn thành l ập các HTX m ới ph ục v ụ cho s ản xu ất ch ế bi ến và tiêu th ụ sản ph ẩm nông nghi ệp, hình thành các t ổ, nhóm s ở thích t ại địa bàn nghiên c ứu. 2.3.1. Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu 2.3.1.1. Thu th ập s ố li ệu th ứ cấp * Ngu ồn s ố li ệu: - Văn b ản, s ố li ệu c ủa Chính ph ủ,các b ộ, ngành có liên quan. - Văn b ản c ủa Ủy ban nhân dân t ỉnh Hà Giang. - Niên giám th ống kê c ủa huy ện Quang Bình, báo cáo c ủa UBND huy ện Quang Bình, c ủa UBND xã B ằng Lang. - Một s ố tài li ệu có liên quan đến Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia Xây dựng Nông thôn m ới. * Ph ươ ng pháp thu th ập: Ghi chép, th ống kê các d ữ li ệu c ần thi ết cho đề tài v ới các ch ỉ tiêu được chu ẩn b ị sẵn. * Ch ọn điểm nghiên c ứu: Xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang làm điểm nghiên c ứu, điều tra. 2.3.1.2. Thu th ập s ố li ệu s ơ c ấp: - Các ph ươ ng pháp thu nh ập: (1) Điều tra th ực t ế bằng ph ỏng v ấn tr ực ti ếp: Số li ệu s ơ c ấp được thu th ập qua ph ỏng v ấn tr ực ti ếp các đối t ượng h ộ nông dân, cán b ộ thôn, xã. Phi ếu điều tra và b ảng h ỏi được chu ẩn b ị sẵn v ới
  27. 17 các câu h ỏi c ấu trúc và bán c ấu trúc để thu th ập ý ki ến c ủa ng ười được h ỏi v ề các thông tin và ý ki ến c ủa h ọ về các v ấn đề có liên quan đến vi ệc th ực hi ện nhóm tiêu chí Kinh t ế và tổ ch ức s ản xu ất trong ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới. Ch ọn 3 thôn đại di ện cho 3 nhóm được đánh giá th ực hi ện đạt 100% nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất. C ụ th ể: Điều tra t ại các thôn H ạ, H ạ Thành, Thôn Trung. M ỗi thôn ch ọn 40 h ộ nông dân trong đó bao g ồm các Tr ưởng thôn, bí th ư chi b ộ, cán b ộ ph ụ nữ, đoàn thanh niên, h ội nông dân, các ch ủ nhi ệm HTX, t ổ hợp tác trên địa bàn các thôn T ổng s ố phi ếu điều tra 120 phi ếu/3 thôn. (2) H ội th ảo PRA (PP đánh giá nhanh nông thôn có s ự tham gia) Mỗi thôn t ổ ch ức m ột cu ộc h ội th ảo PRA, thành ph ần g ồm đại di ện các tr ưởng thôn, các h ộ nông dân. N ội dung t ập trung th ảo lu ận v ề các nh ận định đánh giá k ết qu ả th ực hi ện các tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất, các thu ận lợi khó kh ăn trong quá trình t ổ ch ức th ực hi ện các tiêu chí này, nguy ện v ọng ki ến ngh ị của địa ph ươ ng v ề vấn đề th ực hi ện các tiêu chí này. (3) Ph ươ ng pháp chuyên gia chuyên kh ảo: Ti ến hành thu th ập thông tin t ừ ph ỏng v ấn và trao đổi tr ực ti ếp ch ọn l ọc ý ki ến c ủa các cán b ộ cấp xã và lãnh đạo các ngành c ủa huy ện chuyên theo dõi l ĩnh v ực xây d ựng nông thôn m ới t ại địa ph ươ ng. 2.3.2. Ph ươ ng pháp x ử lý và phân tích s ố li ệu - Ph ươ ng pháp x ử lý và phân tích thông tin: Sau khi thu th ập được các thông tin, ti ến hành x ử lý và phân tích thông tin t ại ph ần m ềm Excel. - Ph ươ ng pháp phân t ổ th ống kê: Nh ững thông tin sau khi thu th ập được s ẽ được phân t ổ theo các tiêu chí. Ph ươ ng pháp phân t ổ sẽ giúp ta nhìn nh ận rõ ràng các s ự ki ện để có được nh ững đánh giá chính xác nh ất đối v ới tình hình phát tri ển h ạ tầng kinh t ế -xã h ội, kinh t ế - tổ ch ức s ản xu ất c ủa xã Bằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang.
  28. 18 - Ph ươ ng pháp so sánh: Là ph ươ ng pháp được s ử dụng r ộng rãi trong công tác nghiên c ứu. Thông qua ph ươ ng pháp này giúp rút ra được các k ết lu ận v ề hi ệu qu ả công tác phát tri ển h ạ tầng kinh t ế - xã h ội, kinh t ế và tổ ch ức sản xu ất c ủa xã B ằng Lang, huy ện Quang, Bình t ỉnh Hà Giang. - Ph ươ ng pháp th ống kê mô t ả: D ựa trên các s ố li ệu th ống kê để mô t ả sự bi ến động c ũng nh ư xu h ướng phát tri ển c ủa m ột hi ện t ượng kinh t ế xã h ội. Mô t ả quá trình th ực hi ện công tác phát tri ển h ạ tầng kinh t ế - xã h ội, kinh t ế và tổ ch ức s ản xu ất c ủa xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang. - Ph ươ ng pháp SWOT: Phân tích các điểm m ạnh, y ếu, th ời c ơ và thách th ức c ủa v ấn đề th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong xây dựng NTM c ủa xã và thôn trong giai đoạn t ừ 2015- 2017, nêu ra các bi ện pháp k ết hợp phát huy các điểm m ạnh và th ời c ơ, kh ắc ph ục và lo ại tr ừ các điểm y ếu và thách th ức trong th ực hi ện các tiêu chí đó.
  29. 19 Ch ươ ng 3 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 3.1. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới tỉnh Hà Giang, huy ện Quang Bình và xã B ằng Lang 3.1.1. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới t ỉnh Hà Giang Th ực hi ện Quy ết định s ố 800/Q Đ-TTg ngày 04 tháng 6 n ăm 2010 c ủa Th ủ tướng Chính ph ủ phê duy ệt Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nông thôn m ới (NTM); Các v ăn b ản h ướng d ẫn c ủa ban ch ỉ đạo Trung ươ ng về Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng NTM. Ngày 20 tháng 12 n ăm 2010, UBND ban hành quy ết định s ố 4063/Q Đ-UBND, về vi ệc thành l ập Ban Ch ỉ đạ o Ch ươ ng trình mục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nông thôn m ới tỉnh Hà Giang do Đồng chí Ch ủ tịch UBND t ỉnh làm tr ưởng ban; 03 Phó ban gồm: Đồng chí phó Ch ủ tịch UBND t ỉnh ph ụ trách kh ối Nông lâm nghi ệp làm phó ban thường trực; đồng chí Giám đốc s ở Nông nghi ệp; đồng chí Tr ưở ng Ban qu ản lý ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới tỉnh làm phó ban chuyên trách; thành viên Ban Ch ỉ đạo là Th ủ tr ưởng các s ở, ban ngành liên quan. Trong quá trình tri ển khai th ực hi ện để phù h ợp v ới tình hình th ực t ế của t ỉnh, Bộ máy th ực hi ện Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới từ cấp tỉnh đến c ơ s ở ti ếp t ục được c ủng c ố, ki ện toàn. Ngày 03 tháng 4 năm 2013, Tỉnh ủy Hà Giang đã ban hành Quy ết định s ố 667-QĐ/TU v ề vi ệc Ki ện toàn Ban Ch ỉ đạo Ch ươ ng trình MTQG xây d ựng nông thôn m ới do đồng chí Bí th ư T ỉnh ủy làm Tr ưởng Ban Ch ỉ đạo; 05 Phó Ban g ồm: Đồng chí phó Ch ủ tịch UBND t ỉnh ph ụ trách kh ối Nông lâm nghi ệp làm Phó Ban Th ườ ng tr ực; đồng chí Tr ưở ng Ban qu ản lý Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới t ỉnh làm Phó Ban chuyên trách (nay là Chánh V ăn phòng điều ph ối); các đồng chí Giám đốc S ở Nông nghi ệp & Phát tri ển nông thôn, Tr ưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ch ủ tịch UBMTTQ t ỉnh là Phó Ban và các thành viên Ban Ch ỉ đạo là Th ủ tr ưởng các S ở, Ban ngành liên quan.
  30. 20 Cấp ủy, chính quy ền các c ấp c ủa t ỉnh Hà Giang luôn chú tr ọng đến công tác tuyên truy ền v ận động th ực hi ện xây d ựng NTM và đã xác định là nhi ệm vụ quan tr ọng, th ường xuyên, liên t ục và được tri ển khai b ằng nhi ều hình th ức cụ th ể nh ư: Xây d ựng và phát sóng các phóng s ự, tin th ời s ự, chuyên m ục, chuyên trang, tin bài v ề Ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới; ph ổ bi ến v ăn bản h ướng d ẫn, biên t ập và phát hành tài li ệu h ỏi đáp v ề xây d ựng NTM Th ực hi ện Quy ết định s ố 1620/Q Đ-TTg, ngày 20 tháng 9 n ăm 2011 c ủa Th ủ tướng Chính ph ủ về hưởng ứng tích c ực phong trào thi đua c ả nước chung tay xây d ựng nông thôn m ới. Ủy ban nhân dân t ỉnh Hà Giang đã t ổ ch ức h ội ngh ị quán tri ệt các v ăn b ản c ủa Trung ươ ng v ề công tác thi đua khen th ưởng t ới các c ấp các ngành, t ỉnh đã c ụ th ể hóa nhi ệm v ụ bằng Ch ươ ng trình số 115/CT–UBND, ngày 11 tháng 10 n ăm 2011 v ề tri ển khai phong trào thi đua “chung s ức xây d ựng nông thôn m ới t ỉnh Hà Giang”; Ch ươ ng trình s ố 09/CTr-UBND phát động phong trào thi đua “Quy ết tâm ph ấn đấu hoàn thành mục tiêu xây d ựng NTM giai đoạn I trong n ăm 2014 - 2015 t ỉnh Hà Giang”. Ngày 17 tháng 01 năm 2014, tỉnh Hà Giang đã tổ ch ức phát động phong trào và ký k ết giao ước thi đua trên địa bàn t ỉnh “Quy ết tâm hoàn thành mục tiêu xây d ựng NTM giai đoạn I trong n ăm 2014 - 2015”; Cấp huy ện: 100% huy ện, Thành ph ố xây d ựng k ế ho ạch và t ổ ch ức phát động phong trào thi đua đã th ực hi ện ký k ết giao ước thi đua v ới 176 xã; 100% các xã trên địa bàn đều t ổ ch ức ký k ết giao ước thi đua v ới thôn b ản và h ộ gia đình. Qua quá trình tuyên truy ền v ận động đã tác động r ất l ớn đến phong trào thi đua trong tri ển khai, th ực hi ện ch ươ ng trình MTQG xây d ựng nông thôn m ới, đã có nhi ều cách làm hay, sáng t ạo đã xu ất hi ện. Đó là xây d ựng nông thôn m ới v ới ph ươ ng châm “Vi ệc d ễ làm tr ước, vi ệc khó làm sau”, “Vi ệc t ốn ít ti ền làm tr ước, vi ệc t ốn nhi ều ti ền làm sau”, “Nhà n ước và nhân dân cùng làm”
  31. 21 Tỉnh đã ban hành trên 200 v ăn b ản các lo ại (bao g ồm Ngh ị quy ết, Quy ết định, Thông báo, K ế ho ạch, H ướng d ẫn, Ch ươ ng trình ) để lãnh đạo ch ỉ đạo tri ển khai th ực hi ện ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới,. Năm 2011, t ỉnh Hà Giang ch ọn xã Vi ệt Lâm huy ện V ị Xuyên làm điểm ch ỉ đạo, đồng th ời ch ỉ đạo các huy ện l ựa ch ọn đă ng ký các xã điểm của huy ện với t ỉnh. Trong n ăm 2012 có 11/11 huy ện, thành ph ố đã đă ng ký v ới t ỉnh v ới 41 xã làm điểm NTM. 176/176 xã đã l ập và phê duy ệt xong công tác quy ho ạch và qu ản lý quy ho ạch, đề án xây d ựng xây d ựng NTM. Công tác phát tri ển s ản xu ất, nâng cao thu nhập cho ng ười dân được t ỉnh th ường xuyên quan tâm đã ch ỉ đạo các huy ện, thành ph ố và xã xây d ựng nhi ều mô hình s ản xu ất có hi ệu qu ả góp ph ần t ạo thu nh ập cho ng ườ i dân. Có nhi ều c ơ ch ế chính sách để hỗ tr ợ các t ổ ch ức và cá nhân phát tri ển s ản xu ất, t ăng thu nh ập và c ải thi ện cu ộc s ống, nh ư: H ỗ tr ợ sản xu ất v ụ đông, xây d ựng cánh đồng m ẫu lúa ch ất lượng cao, d ự án s ản xu ất gi ống lúa thu ần ch ất l ượng cao, xây d ựng qu ỹ phát tri ển thôn Trong nh ững n ăm qua toàn t ỉnh đã tri ển khai th ực hi ện được trên 600 mô hình phát tri ển kinh t ế, nhi ều xã đã xây d ựng ph ươ ng án liên k ết gi ữa các h ộ và doanh nghi ệp để phát tri ển s ản xu ất v ới quy mô v ừa và nh ỏ nh ư tr ồng cây chanh leo, cây c ải Xa Lát t ại các xã ( Đạo Đức, Ng ọc Linh, Trung Thành, B ạch Ng ọc, Vi ệt Lâm của huy ện V ị Xuyên ), Mở rộng ch ăn nuôi ếch, sản xu ất rau theo tiêu chu ẩn VietGAP, ch ăn nuôi l ợn hàng hóa , nuôi gà, v ịt t ại các xã (Ng ọc đường, Ph ươ ng Độ, Ph ươ ng Thi ện - thành ph ố Hà Giang); mô hình tr ồng ngô hàng hoá của huy ện Xín M ần, mô hình s ản xu ất cam theo tiêu chu ẩn VietGAP tại huy ện Bắc Quang, mô hình tr ồng củ c ải t ại huy ện Hoàng Su Phì Đã m ở được 813 l ớp d ạy ngh ề ng ắn h ạn, 54 lớp đào t ạo, t ập hu ấn chuy ển giao công ngh ệ giúp cho ng ười dân tham gia nâng cao nh ận th ức v ề khuy ến nông, tr ồng tr ọt, ch ăn nuôi Tính đến h ết n ăm 2017, toàn t ỉnh đã có 23 xã đạt chu ẩn Nông thôn m ới (xã Vi ệt Lâm là xã đầu tiên đạt chu ẩn NTM toàn t ỉnh, được UBND t ỉnh t ổ ch ức l ễ công b ố vào n ăm 2014).
  32. 22 3.1.2. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới ở huy ện Quang Bình Quang Bình là huy ện vùng th ấp c ủa t ỉnh Hà Giang v ới t ổng di ện tích đất t ự nhiên 79.118,04 ha. Trong đó, di ện tích đất s ản xu ất nông nghi ệp 16.061,8 ha, chi ếm 20,3% t ổng di ện tích. Toàn huy ện có 135 thôn b ản; dân s ố trên 62 nghìn ng ười, g ồm có 12 dân tộc cùng sinh s ống. S ố lao động chính trên 26 nghìn ng ười. T ổng s ản l ượng l ươ ng th ực có h ạt n ăm 2017 trên 40 nghìn t ấn, bình quân l ươ ng th ực đầu ng ười 650 kg/ng ười/n ăm. Căn c ứ các v ăn b ản c ủa Trung ươ ng, c ủa t ỉnh, Huy ện Quang Bình đã thành lập, ki ện toàn BC Đ Ch ươ ng trình MTQG xây dựng NTM huy ện, đồng chí Bí th ư Huy ện ủy làm Tr ưởng ban, các Phó tr ưởng ban và các thành viên là các cơ quan chuyên môn, ban, ngành của huy ện. Th ực hi ện Quy ết định s ố 1996/Q Đ-TTg, ngày 04 tháng 11 n ăm 2014 của Th ủ tướng Chính ph ủ, v ề quy định ch ức n ăng, nhi ệm v ụ, quy ền h ạn và biên ch ế của V ăn phòng điều ph ối c ấp huy ện. UBND huy ện đã thành l ập V ăn phòng điều ph ối NTM huy ện (g ọi t ắt là V ăn phòng NTM huy ện) để tham mưu giúp vi ệc cho Ban ch ỉ đạo huy ện. Trong nh ững n ăm quan Ban ch ỉ đạo huy ện đã t ổ ch ức tuyên truy ền đến cán b ộ, đảng viên, ng ười dân b ằng nhi ều hình th ức; c ổ động tr ực quan ( 48 pa nô, 255 nghìn t ờ rơi, 639 b ăng rôn) ; truy ền thanh (945 tin th ời s ự, 531 bài phóng s ự, 81 chuyên m ục NTM) ; truy ền hình (581 tin th ời s ự, phóng s ự và 128 chuyên m ục NTM) ; t ổ ch ức di ễn v ăn ngh ệ, tuyên truy ền mi ệng, chi ếu phim l ưu động được 3.231 bu ổi v ới trên 2.245.445 l ượt ng ười tham gia; Hưởng ứng các phong trào thi đua nh ư “C ả nước chung s ức xây d ựng nông thôn m ới”; của U ỷ ban nhân dân t ỉnh v ề phát động phong trào thi đua "Quy ết tâm ph ấn đấu hoàn thành m ục tiêu xây d ựng nông thôn m ới giai đoạn I trong n ăm 2014 - 2015". Ban ch ỉ đạo huy ện đã huy động c ả hệ th ống chính tr ị và nhân dân tham gia phong trào chung s ức xây d ựng NTM, huy ện đã phát động phong trào “Ngày th ứ Bảy vì nông thôn m ới” v ới các n ội dung c ụ th ể là: Ngày th ứ Bảy làm
  33. 23 đường giao thông nông thôn, c ải t ạo v ườn đồi t ạp và nhà s ạch v ườn đẹp; Ngày th ứ Bảy tr ồng r ừng; Ngày th ứ Bảy t ổng v ệ sinh đường làng ngõ xóm ch ỉnh trang khuôn viên c ơ quan, hộ gia đình K ết qu ả đã t ổ ch ức 274 đợt phát động ra quân tại các xã trên địa bàn huy ện huy động được trên 68.777 l ượt cán b ộ, đảng viên, đoàn viên và nhân dân tham gia. Để tri ển khai, th ực hi ện có hi ệu qu ả ch ươ ng trình xây d ựng Nông thôn mới; Ban ch ấp hành đảng b ộ huy ện đã xây d ựng ch ươ ng trình th ực hi ện Ngh ị quy ết s ố 04-NQ/HU c ủa Ban ch ấp hành T ỉnh ủy v ề xây d ựng Nông thôn m ới tỉnh Hà Giang đến n ăm 2020; ban hành Ngh ị quy ết v ề tăng c ường lãnh đạo th ực hi ện ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới giai đoạn 2013-2015 và tính đến n ăm 2020. Ban th ường v ụ Huy ện ủy đã ban hành Ngh ị quy ết v ề cải t ạo vườn, đồi g ắn v ới xây d ựng nông thôn m ới giai đoạn 2012 - 2015 và nh ững năm ti ếp theo; Ngh ị quy ết v ề tăng c ường lãnh đạo th ực hi ện ch ươ ng trình xây dựng nông thôn m ới giai đoạn 2012 - 2015 tính đến n ăm 2020; t ổ ch ức ki ện toàn Ban ch ỉ đạo và c ơ quan Th ường tr ực Ch ươ ng trình xây d ựng Nông thôn mới. Ch ỉ đạo xây d ựng k ế ho ạch đột phá th ực hi ện ch ươ ng trình xây d ựng NTM đến n ăm 2020 Huy ện đã t ổ ch ức t ập hu ấn được 18 l ớp v ới 1.286 l ượt h ọc viên; đào tạo ngh ề được 249 l ớp cho 6.843 l ượt h ọc viên các l ĩnh v ực đào t ạo ch ủ y ếu về s ản xu ất hàng hóa, xây d ựng đề án, qu ản lý HTX, nâng cao n ăng l ực qu ản lý; t ập hu ấn k ỹ thu ật tr ồng tr ọt, ch ăn nuôi; làm du l ịch d ịch v ụ, ). Về phát tri ển sản xu ất, nâng cao thu nh ập cho ng ười dân huy ện có các mô hình, chươ ng trình nh ư chuy ển đổi đất tr ồng lúa b ị hạn sang tr ồng cây ngô, l ạc v ụ Xuân; mô hình cánh đồng m ẫu lúa, ngô; Ch ươ ng trình s ản xu ất v ụ Đông; ch ươ ng trình ủ cây phân xanh làm phân h ữu c ơ; ch ươ ng trình, c ải t ạo vườn t ạp, đồi; ch ươ ng trình phát tri ển cây cam, quýt; mô hình tr ồng cây th ảo qu ả dưới tán r ừng đã đem l ại nâng cao thu nh ập cho ng ười dân.
  34. 24 Về xây d ựng c ơ s ở hạ tầng thi ết y ếu đã tri ển khai th ực hi ện vi ệc tu s ửa, nâng c ấp, c ải t ạo, xây d ựng m ới trên 150 đầu điểm công trình trên địa bàn các xã trong huy ện. Th ực hi ện bê tông hóa, kết qu ả đã th ực hi ện làm đường bê tông được trên 100 km, m ở mới được 57,538 km đường giao thông nông thôn, tu s ửa nâng c ấp 99,581 km đường giao thông nông thôn và 09 c ầu tràn, kiên c ố hóa m ới 78,2 km kênh m ươ ng; tu s ửa, xây d ựng m ới 29 tr ường h ọc các c ấp; đầu t ư xây d ựng, tu s ửa 28 nhà v ăn hóa xã và thôn Tính đến n ăm 2017, toàn huy ện có 05 xã (xã V ĩ Th ượng, B ằng Lang, Xuân Giang, Tiên Yên, Yên Hà) đạt chu ẩn nông thôn m ới ( đạt 19/19 tiêu chí); có 02 xã đạt t ừ trên 10 tiêu chí (Xã Tân B ắc, Tân Tr ịnh); có 06 xã đạt t ừ 5 đến 9/19 tiêu chí (g ồm Tân Nam, Yên Thành, Tiên Nguyên, Xuân Minh, Nà Kh ươ ng, H ươ ng S ơn); có 01 xã đạt d ưới 05 tiêu chí (xã B ản R ịa). Tổng ngu ồn vốn huy động th ực hi ện ch ươ ng trình là 334.476 tri ệu đồng. Bên c ạnh nh ững k ết qu ả đạt được nh ư trên, trong quá trình xây d ựng NTM c ủa huy ện Quang Bình g ặp ph ải nh ững khó kh ăn nh ất định, đó là công tác tuyên truy ền, v ận động t ổ ch ức th ực hi ện còn ch ậm, ch ưa thu hút được ngu ồn l ực trong đầu t ư. Các hình th ức phát tri ển s ản xu ất t ăng thu nh ập cho cư dân nông thôn hi ệu qu ả ch ưa cao, ch ưa t ươ ng x ứng v ới ti ền n ăng th ế mạnh của huy ện. Ngu ồn kinh phí đầu t ư còn h ạn h ẹp, ch ưa đáp ứng được v ới yêu cầu th ực t ế. Công tác quy ho ạch nông thôn m ới còn chung chung, thi ếu chính xác và c ụ th ể, không có gi ải pháp để th ực hi ện t ừng tiêu chí. Các xã đạt chu ẩn nông thôn m ới nh ưng các tiêu chí đạt ch ưa b ền v ững, nh ất là tiêu chí giao thông, thu nh ập, h ộ nghèo 3.1.3. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới ở xã B ằng Lang Ch ươ ng trình xây d ựng NTM c ủa xã B ằng Lang b ắt đầ u tri ển khai năm 2011, khi đó xã m ới ch ỉ đạ t 4/19 tiêu chí, thu nh ập bình quân c ủa ng ười dân còn th ấp đạ t d ưới 12 tri ệu đồ ng/ng ười/n ăm, c ơ s ở h ạ t ầng còn thi ếu và y ếu, y t ế giáo d ục ch ưa được đầ u t ư. Đảng b ộ xã xác định vi ệc
  35. 25 tri ển khai th ực hi ện để xã đạt chu ẩn NTM là vi ệc làm khó, nh ưng v ới s ự quy ết tâm c ủa toàn Đảng b ộ và nhân dân các dân t ộc trên địa bàn xã, Đảng bộ xã đã h ọp bàn, ra Ngh ị quy ết chuyên đề v ề Ch ươ ng trình xây d ựng NTM, tri ển khai h ọp bàn đến toàn th ể nhân dân để m ọi ng ười dân hi ểu rõ và t ự giác tham gia v ới quy ết tâm xây d ựng quê h ươ ng B ằng Lang ngày càng giàu đẹp v ăn minh b ằng nh ững ch ươ ng trình, k ế ho ạch và vi ệc làm c ụ th ể Đả ng b ộ xã c ũng xác đị nh trong xây d ựng NTM thì vi ệc đầ u tiên là làm thay đổi nh ận th ức c ủa nhân dân, t ập trung phát tri ển kinh t ế nâng cao thu nh ập để nông cao đờ i s ống c ủa ng ười dân. Theo l ộ trình K ế ho ạch c ủa Ban ch ỉ đạo NTM huy ện, xã B ằng Lang sẽ về đích và công nh ận xã đạt chu ẩn NTM trong n ăm 2017. Tuy nhiên được s ự quan tâm ch ỉ đạo sát sao c ủa Th ường tr ực Huy ện ủy, Ủy ban nhân dân huy ện, s ự quy ết tâm c ủa Đảng b ộ, chính quy ền xã và s ự đồng tình hưởng ứng c ủa nhân dân, xã B ằng Lang đã đạt chu ẩn và được Ch ủ tịch UBND t ỉnh công nh ận n ăm 2016 và v ề đích tr ước 1 n ăm so v ới k ế ho ạch đề ra. Trong giai đoạn 2011-2016, t ổng kinh phí đã th ực hi ện trên 20 t ỷ đồng, nhân dân đóng góp trên 98.211 ngày công lao động, hi ến trên 57.000 m2 đất ph ục v ụ xây d ựng các công trình phúc l ợi, đóng góp quy ti ền đạt trên 7 tỷ đồng. Nhi ều mô hình phát tri ển kinh t ế đã hình thành và nhân ra di ện r ộng nh ư mô hình cánh đồng m ẫu, mô hình đầu t ư có thu h ồi để tái đầu t ư trong sản xu ất nông lâm nghi ệp, mô hình s ản xu ất m ạ khay áp d ụng máy c ấy, mô hình ch ăn nuôi trâu bò hàng hóa hình thành các T ổ hợp tác s ản xu ất nh ư T ổ sản xu ất Cam VietGAP, nhóm s ở thích ch ăn nuôi l ợn nái sinh s ản, s ản xu ất lúa hàng hóa, mô hình c ổng đẹp ngõ s ạch, H ợp tác xã c ũng được thành l ập mới đi vào ho ạt động có hi ệu qu ả. Với ph ươ ng châm Nhà nước và nhân dân cùng làm, Nhà n ước h ỗ tr ợ kinh phí, xi m ăng, nhân dân đóng góp v ật li ệu, ngày công để tổ ch ức th ực
  36. 26 hi ện. Đến nay c ơ s ở hạ tầng kinh t ế được quy ho ạch đồng b ộ, h ệ th ống đường giao thông được đầu t ư nâng c ấp, m ở rộng đến các xóm b ản xa trung tâm xã. Trong 5 n ăm đã m ở mới 9,8 km đường giao thông nông thôn, c ứng hóa trên 42 km đường bê tông đảm b ảo h ệ th ống giao thông được thông su ốt thu ận l ợi cho giao l ưu kinh t ế văn hóa xã h ội; đầu t ư xây d ựng 04 tr ạm h ạ th ế, trên 10 km đường điện 35KV và 04 KV; đầu t ư xây d ựng trên 15 km kênh m ươ ng đảm b ảo n ước s ản xu ất và sinh ho ạt cho nhân dân. Lĩnh v ực v ăn hóa xã h ội được quan tâm đầu t ư đúng m ức, t ừng b ước nâng cao m ức h ưởng th ụ tinh th ần cho nhân dân, công tác ch ăm sóc s ức kh ỏe cho nhân dân t ừng b ước được nâng cao, xã đã đạt các tiêu chí và được công nh ận y t ế xã đạt chu ẩn Qu ốc gia, c ơ s ở vật ch ất, h ệ th ống giáo d ục ngày càng được hoàn thi ện, xã có Tr ường THCS đạt tr ường chu ẩn Qu ốc gia. Trong 5 n ăm đã đầu t ư tu s ửa, nâng cấp, xây m ới đến nay 100% thôn b ản có nhà v ăn hóa thôn xây kiên c ố, c ơ s ở vật ch ất đáp ứng nhu c ầu sinh ho ạt c ủa c ộng đồng dân c ư trong thôn. Công tác đào t ạo ngh ề, gi ải quy ết vi ệc làm, gi ảm nghèo b ền v ững được quan tâm, đã đào t ạo trên 980 lao động nông thôn, gi ải quy ết vi ệc làm th ường xuyên cho trên 90% lao động nông nghi ệp. Hàng n ăm c ấp ủy, chính quy ền xã đã xây d ựng k ế ho ạch h ỗ tr ợ thoát nghèo cho nh ững h ộ nghèo, chính vì v ậy s ố hộ nghèo gi ảm th ường xuyên qua các n ăm, hi ện nay t ỷ lệ hộ nghèo còn 135 h ộ chi ếm 9%. Lĩnh v ực an ninh tr ật t ự xã h ội được gi ữ vững, không có di d ịch c ư t ự do, không có các ho ạt động ch ống phá Đảng, Nhà n ước và không có hi ện tượng khi ếu ki ện động ng ười. H ệ th ống chính tr ị xã h ội luôn ổn định, Đảng bộ xã hàng n ăm đạt trong s ạch v ững m ạnh, các t ổ ch ức chính tr ị đạt khá tr ở lên. Là xã đạt chu ẩn Nông thôn m ới, tuy nhiên m ột s ố tiêu chí không có tính b ền v ững nh ư tiêu chí thu nh ập đạt 26,2 tri ệu đồng/ng ười/n ăm (B ộ tiêu chí quy định đạt 26 tri ệu đồng/ng ười/n ăm); Tỷ lệ hộ nghèo 9% (B ộ tiêu chí quy định đạt 12 % (theo đa chi ều). Trong th ời gian t ới n ếu không có gi ải pháp
  37. 27 phù h ợp và ch ỉ đạo quy ết li ệt thì các tiêu chí này s ẽ có nguy c ơ không đạt theo Bộ tiêu chí c ủa Chính ph ủ giai đoạn 2016 – 2020. 3.2. Vị trí địa lý, điều ki ện t ự nhiên xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, tỉnh Hà Giang 3.2.1. V ị trí địa lý Bằng Lang là m ột xã n ằm ở phía Nam của huy ện Quang Bình có t ổng di ện tích t ự nhiên 7.202,94 ha, cách trung tâm huy ện Quang Bình 8 km. Phía Bắc giáp xã Tân B ắc và th ị tr ấn Yên Bình. Phía Đông giáp xã Yên Hà, Tân Tr ịnh. Phía Tây giáp xã Nà Kh ươ ng và xã Xuân Hòa huy ện B ảo Yên t ỉnh Lào Cai. Phía Nam giáp xã Xuân Giang và Yên Hà. Bản đồ xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
  38. 28 3.2.2. Điều ki ện t ự nhiên 3.2.2.1. Tài nguyên đất Bảng 3.1: Tình hình s ử d ụng đấ t đai c ủa xã B ằng Lang đến n ăm 2017 ĐVT: Ha Di ện tích Cơ c ấu STT Ch ỉ tiêu Mã (ha) (%) TỔNG DI ỆN TÍCH T Ự NHIÊN 7.202,94 100,00 1 Đất nông nghi ệp NNP 6.722,41 93,33 - Đất lúa n ước DLN 589,63 8,77 - Đất tr ồng lúa n ươ ng LUN - Đất tr ồng cây hàng n ăm còn l ại HNK 302,20 4,5 - Đất tr ồng cây lâu n ăm CLN 388,80 5, 8 - Đất r ừng phòng h ộ RPH 2.345,06 34,88 - Đất r ừng đặc d ụng RDD - Đất r ừng s ản xu ất RSX 3.087,40 45,92 - Đất nuôi tr ồng thu ỷ sản NTS 9,32 0,13 - Đất nông nghi ệp khác NKH 2 Đất phi nông nghi ệp PNN 262,05 3,64 3 Đất ch ưa s ử dụng CSD 218,48 3,03 (Ngu ồn: S ố li ệu c ủa UBND xã B ằng Lang; s ố li ệu th ống kê huy ện Quang Bình) Qua b ảng trên cho th ấy, xã B ằng Lang có di ện tích đất nông nghi ệp chi ếm trên 92 %, đặc bi ệt là đất r ừng s ản xu ất và r ừng phòng h ộ, đây là điều ki ện thu ận lợi th ực hi ện công tác tr ồng r ừng và b ảo v ệ rừng, ph ục v ụ ch ăn nuôi, t ạo ngu ồn sinh k ế cho nhân dân s ống t ừ rừng. Ngoài ra xã Bằng Lang còn có di ện tích đất tr ồng lúa t ươ ng đối l ớn g ần 600 ha ph ục v ụ sản xu ất, đây là điều ki ện để cho nhân dân tham canh t ăng n ăng su ất phát tri ển kinh t ế từ nông nghi ệp. 3.2.2.2. Tài nguyên n ước Bằng Lang có m ột s ố su ối t ự nhiên ch ảy qua, trong đó có su ối N ậm M ầng ở phía B ắc và su ối Tà Lang ở phía Nam có l ưu l ượng t ươ ng đối l ớn, đã được t ận
  39. 29 dụng t ối đa ngu ồn n ước này b ằng 34 đập tràn ph ục v ụ tưới tiêu cho 445,8 ha lúa n ước. Ngu ồn n ước s ản xu ất khác là 03 h ồ nhân t ạo ph ục v ụ tưới tiêu cho 21,0 ha. Để duy trì ngu ồn n ước m ặt t ự nhiên này được lâu dài, b ền v ững, c ần chú tr ọng công tác b ảo v ệ rừng đầu ngu ồn. Ngu ồn n ước m ạch nông ở Bằng Lang khá d ồi dào. Theo s ố li ệu điều tra tại 11 thôn có 68,7% h ộ sử dụng n ước gi ếng đào ở độ sâu t ừ 5-10m. Các gi ếng đều có đủ nước k ể cả mùa khô. Ch ất l ượng n ước sinh ho ạt khá t ốt. 31,3% s ử dụng ngu ồn c ấp n ước t ập trung thông qua h ệ th ống b ể lắng và ngu ồn n ước su ối t ự ch ảy. Tuy nhiên tr ữ lượng và ch ất l ượng các ngu ồn n ước này c ũng hoàn toàn ph ụ thu ộc vào độ che ph ủ của rừng đầu ngu ồn, vi ệc ch ăn th ả gia súc và v ị trí chu ồng tr ại ch ăn nuôi c ủa các h ộ gia đình. - Ngu ồn n ước ng ầm ở Bằng Lang và khu v ực lân c ận ch ưa có s ố li ệu điều tra c ụ th ể. Tuy nhiên theo ý ki ến c ủa các chuyên gia trong l ĩnh v ực tìm ki ếm tài nguyên n ước ngầm; c ăn c ứ địa hình, địa m ạo c ủa vùng d ự án, cho phép đánh giá ban đầu, có kh ả năng có n ước ng ầm ở độ sâu 70m - 100m, v ới tr ữ lượng l ớn là r ất cao, trong t ươ ng lai có th ể đầu t ư xây d ựng công trình c ấp nước t ập trung đồng b ộ đảm b ảo n ước sinh ho ạt và s ản xu ất cho nhân dân toàn xã. Tóm l ại, các điều ki ện t ự nhiên c ủa xã là ổn định, thu ận l ợi, có đủ điều ki ện cho t ổ ch ức s ản xu ất nông nghi ệp nói riêng và phát tri ển kinh t ế xã h ội nói chung; xây d ựng m ột địa bàn dân c ư có đủ mọi điều ki ện để phát tri ển b ền vững lâu dài. 3.2.2.3. Tài nguyên khoáng s ản Trên địa bàn xã có m ột s ố mỏ chì, k ẽm qua quá trình kh ảo sát đã được đư a vào khai thác, tuy nhiên h ầu h ết có tr ữ lượng không l ớn, ngu ồn tài nguyên khoáng s ản trên địa bàn xã có tr ữ lượng ít, phân tán, m ột s ố mỏ phân
  40. 30 bố ở vị trí khó khai thác, giao thông đi l ại khó kh ăn, hi ện t ại h ầu h ết các điểm mỏ ch ưa được đánh giá c ụ th ể về ti ềm n ăng, tr ữ lượng và ch ất l ượng. Trong tươ ng lai c ần ph ải ti ến hành điều tra kh ảo sát đánh giá c ụ th ể ngu ồn tài nguyên khoáng s ản này để xây d ựng k ế ho ạch khai thác ph ục v ụ phát tri ển công nghi ệp c ủa xã nói riêng và c ủa huy ện Quang bình nói chung. Cụ th ể mỏ chì t ại thôn Ti ến Yên, m ỏ vàng t ại thôn Khun nh ưng tr ữ lượng không l ớn đã dừng khai thác từ lâu. 3.3. Th ực tr ạng v ề kinh t ế - xã h ội ở xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, tỉnh Hà Giang 3.3.1. Khái quát th ực tr ạng phát tri ển kinh t ế * Cơ c ấu kinh t ế: Bảng 3.2: Cơ c ấu phát tri ển kinh t ế xã B ằng Lang n ăm 2015 – 2017 Năm STT Ch ỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 Tỷ 1 Tổng GTSX 141,84 159,01 168,98 đồng Tỷ - NLN và TS 55,32 62,02 66,75 đồng Tỷ - CN và XD 43,97 49,29 37,34 đồng Tỷ - Dịch v ụ và th ươ ng m ại 42,55 47,7 64,89 đồng 2 Cơ c ấu - NLN và TS % 39 39 39,5 - CN và XD % 31 31 22,1 - Dịch v ụ và th ươ ng m ại % 30 30 38,4 (Ngu ồn: Số li ệu t ổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang) Từ bảng s ố li ệu cho th ấy t ỷ lệ cơ c ấu các ngành: Nông lâm nghi ệp và th ủy s ản, Công nghi ệp và xây d ựng, D ịch v ụ và th ươ ng m ại t ại xã ở mức phân chia c ơ c ấu khá ổn định, cao nh ất v ẫn là Nông lâm nghi ệp và Th ủy s ản (chi ếm 39%), tuy nhiên các n ăm g ần đây có s ự thay đổi l ớn v ề cơ c ấu gi ữa ngành Công nghi ệp xây d ựng, chuy ển d ịch theo h ướng D ịch v ụ - th ươ ng m ại cho th ấy s ự đổi m ới trong nh ận th ức, chuy ển đổi c ơ c ấu ngành ngh ề.
  41. 31 Vi ệc thay đổi c ơ c ấu kinh t ế các ngành ngh ề tại xã d ẫn đến thay đổi t ốc độ phát tri ển kinh t ế, có th ể th ấy trong nh ững n ăm 2015 – 2016 t ốc độ phát tri ển kinh t ế ở mức ổn định 10%, đến n ăm 2017 do có s ự thay đổi v ề cơ c ấu ngành ngh ề dẫn đến t ốc độ phát tri ển kinh th ế thay đổi l ớn đặc bi ệt là nhóm ngành ngh ề Công nghi ệp và xây d ựng 7,5 %, thay đổi theo h ướng gia t ăng là nhóm ngh ề Dịch v ụ- th ươ ng m ại. (S ố li ệu th ể hi ện qua B ảng 3.3). Bảng 3.3: Tốc độ phát tri ển kinh t ế xã B ằng Lang n ăm 2015 – 2017 ĐVT: % Năm STT Ch ỉ tiêu 2015 2016 2017 1 NLN và TS 10 12,11 7,63 2 CN và XD 10 12,10 7,5 3 Dịch v ụ và th ươ ng m ại 10 12,10 36,04 (Ngu ồn: S ố li ệu tổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang) * Ngành ngh ề sản xu ất: - Ngành tr ồng tr ọt: Bảng 3.4: Di ện tích, n ăng su ất, s ản l ượng m ột s ố cây tr ồng chính của xã B ằng Lang n ăm 2015 – 2017 ĐVT: Ha Di ện tích Năng su ất (t ạ/ha) Sản l ượng (t ấn) TT Lo ại cây 2015 2016 2017 2015 2016 2017 2015 2016 2017 1 Cây Lúa 694 645,4 645,4 57,8 58,16 58 4.010,98 3.753,69 3.740,55 2 Cây Ngô 276,3 289 289 33,7 32,75 33 721,61 946,58 963,08 3 Cây L ạc 384 414,2 414,2 21,79 21,49 21,64 836,64 893,03 897,72 Cây Cam, 4 141,6 200,5 228 70 82 100 159,67 382,94 1.100 quýt DT ki ến - 118,79 153,8 118 - - - - - - thi ết DT cho - 46,7 110 70 82 100 159,67 382,94 1.100 thu ho ạch (Ngu ồn: S ố li ệu tổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang) Từ bảng th ống kê v ề số li ệu di ện tích, năng su ất và s ản l ượng cây tr ồng chính c ủa xã cho th ấy: cây tr ồng chính c ủa xã là cây lúa v ới di ện tích là 694 ha (n ăm 2015) và đến n ăm 2017 còn 645,4 ha giảm 48,6 ha cho th ấy h ướng chuy ển d ịch c ơ c ấu cây tr ồng trên địa xã chuy ển d ịch sang h ướng đổi m ới các
  42. 32 cây tr ồng khác nh ư: Ngô, l ạc, cây ăn qu ả. Vi ệc chuy ển d ịch đổi m ới c ơ c ấu cây tr ồng nh ằm t ăng n ăng su ất và s ản l ượng đồng th ời nâng cao đời s ống cho các hộ sản xu ất nông nghi ệp. Bảng 3.5: T ổng đàn gia súc, gia c ầm c ủa xã B ằng Lang n ăm 2015 – 2017 ĐVT: Con Tên gia súc, Năm Tốc độ tăng đàn (%) STT gia c ầm 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 1 Đàn Trâu 2.536 2.816 2.931 1,11 0,4 2 Đàn Bò 6 23 43 28 87 3 Đàn Ng ựa 3 5 300 66,7 4 Đàn Dê 279 540 545 9,35 0,9 5 Đàn L ợn 4.866 5.414 5.127 1,13 -0,53 6 Gia c ầm, th ủy c ầm 64.800 80.760 83.873 2,46 0,4 (Ngu ồn: S ố li ệu tổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang) Theo b ảng s ố li ệu cho th ấy t ổng đàn gia súc, gia c ầm thay đổi và t ăng nhanh đánh k ể trong 3 n ăm, dao động l ớn nh ất trong các n ăm 2015- 2016 (nh ất là đàn trâu, dê, gia c ầm , th ủy c ầm). Có th ể th ấy chuy ển đổi h ướng canh tác m ạnh mẽ từ tr ồng tr ọt sang ch ăn nuôi nh ằm thúc đẩy kinh t ế và là ti ền đề để xây d ựng phát tri ển kinh t ế ph ục v ụ xây d ựng nông thôn m ới đồng th ời làm n ền t ảng góp ph ần thúc đẩy thay đổi các ch ỉ tiêu trong xây d ựng nông thôn m ới c ủa xã. - Ngành lâm nghi ệp Bảng 3.6: Bi ểu t ổng h ợp di ện tích r ừng c ủa xã B ằng Lang n ăm 2015 - 2017 ĐVT: Ha Năm STT Lo ại r ừng 2015 2016 2017 Tổng di ện tích 5.432,46 5.432,46 5.043,4 1 Di ện tích r ừng s ản xu ất 3.087,4 3.087,4 3.087,4 - Tr ồng m ới 729,2 78 86 - Ch ăm sóc, b ảo v ệ 2.358,2 3.009,4 3.001,4 2 Di ện tích r ừng phòng h ộ 2.345,06 2.345,06 2.345,06 - Tr ồng m ới - Ch ăm sóc, b ảo v ệ 2.345,06 2.345,06 2.345,06 (Ngu ồn: S ố li ệu tổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang)
  43. 33 Tổng di ện tích r ừng t ại xã B ằng Lang qua các n ăm 2015- 2017 không có thay đổi, vi ệc g ắn li ền ch ủ tr ươ ng b ảo v ệ rừng và giao đất, giao r ừng t ại xã có hi ệu qu ả cao. Toàn xã có t ổng di ện tích 5.432,46 ha r ừng trong đó có 3.087,4 ha r ừng s ản xu ất, 2.345,06 ha rừng phòng h ộ ch ủ yếu trong giai đoạn ch ăm sóc và b ảo v ệ. 3.3.2. Th ực tr ạng v ề dân s ố, lao động và vi ệc làm Bảng 3.7: Tình hình dân s ố và lao động c ủa xã B ằng Lang t ừ n ăm 2015-2017 Năm So sánh (%) STT Ch ỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 16/15 17/16 I Tổng dân số Ng ười 6.584 6.793 6.998 103,2 103,17 Phân theo gi ới tính Ng ười - Nam Ng ười 3.346 3.492 3.526 104,4 100,1 - Nữ Ng ười 3.238 3.301 3.472 101,9 105,18 II Tổng s ố hộ 1.452 1.483 1.507 102,1 101,6 1 Hộ NN Hộ 1.254 1.281 1.295 102,1 101,1 2 Hộ phi NN Hộ 198 202 212 102 104,9 III Một s ố ch ỉ tiêu 1 BQ đất NN/h ộ m2/h ộ 4.629 4.533 4.461 - - 2 BQ đất NN/kh ẩu m2/kh ẩu 1.021 989,6 960,6 - - Tỷ lệ tăng Dân s ố 3 % 1 1 1 - - tự nhiên 4 Mật độ Ng/km 2 109,4 106 102,9 - - IV Lao động Ng ười - - Số ng ười trong tu ổi 1 4.907 4.959 5.004 101 101 LĐ LĐ trong các 2 - - ngành - Lao động NN Ng ười 4.242 4.264 4.296 100,5 100,7 - Lao động CN-XD Ng ười 255 278 283 109 101,8 - Lao động DV Ng ười 410 417 425 101,7 101,9 (Ngu ồn: S ố li ệu tổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang) Từ bảng s ố li ệu trên cho th ấy các h ộ trong xã B ằng Lang ch ủ yếu là s ản xu ất nông nghi ệp, tỷ lệ ng ười tham gia lao động trong Nông nghi ệp chi ếm 85%, là m ột xã có số ng ười n ằm trong độ tu ổi lao động chi ếm t ỷ lệ hơn 71%,
  44. 34 điều này cho th ấy ti ềm n ăng khai thác nhân công và thu ận l ợi trong vi ệc s ử dụng ngu ồn lao động t ại địa ph ươ ng. 3.3.3. Th ực tr ạng phát tri ển k ết c ấu h ạ tầng xã h ội * H ệ th ống giao thông Bảng 3.8: H ệ th ống các lo ại đường giao thông xã B ằng Lang n ăm 2015-2017 ĐVT: Km Ch ỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Ch ất li ệu đường Lo ại đường Tỉnh l ộ 6,5 6,5 6,5 Đường r ải nh ựa Liên xã 8,5 8,5 8,5 Đường r ải nh ựa Liên thôn – xóm Đường Bê tông và 48,9 48,9 48,9 đường Đất Tổng chi ều dài 63,9 63,9 63,9 (Ngu ồn: S ố li ệu tổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang) Hệ th ống giao thông t ại xã B ằng Lang v ới t ổng chi ều dài 63,9 km trong đó g ồm các lo ại đường: T ỉnh l ộ, liên xã, liên thôn – xóm ch ất l ượng được nâng c ấp t ừ nằm 2015 trong đó g ồm các lo ại đường nh ư: Đường r ải nh ựa, đường bê tông và đường đất. Đảm bao tiêu chí v ề ch ất l ượng và s ố lượng trong xây d ựng nông thôn m ới. Có th ể nói hoàn thi ện các tiêu chú v ề đường giao thông góp ph ần thúc đẩy phát tri ển kinh t ế của xã. * C ơ s ở vật ch ất y t ế Bảng 3.9: C ơ s ở h ạ t ầng ngành y t ế xã B ằng Lang STT Ch ỉ tiêu ĐVT Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1 Tr ạm y t ế xã Tr ạm 1 1 1 2 Cán b ộ nhân viên y t ế Ng ười 7 7 7 3 Số gi ường b ệnh Gi ường 4 4 4 (Ngu ồn: S ố li ệu tổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang)
  45. 35 Hệ th ống y t ế được hình thành t ừ lâu, xã có 1 tr ạm Y t ế. Trong đó s ố cán b ộ y t ế tại xã g ồm 7 ng ười, v ới 4 gi ường b ệnh. Tuy nhiên theo đánh giá, ch ất l ượng y tế cần được nâng cao đặc bi ệt là cán b ộ và trang thi ết b ị: Gi ường b ệnh c ần t ăng cường đội ng ũ cán b ộ bộ y t ế tuy ến trên và đẩy m ạnh công tác tuyên truy ền y t ế tới các h ộ trong thôn nh ằm nâng cao ch ất l ượng s ực kh ỏe cho toàn dân. * C ơ s ở vật ch ất giáo d ục Bảng 3.10: C ơ s ở hạ tầng ngành giáo d ục xã B ằng Lang Bậc Tổng s ố tr ường Tổng s ố phòng h ọc Phòng h ọc kiên c ố học học (tr ường) (phòng) (Phòng) 2015 2016 2017 2015 2016 2017 2015 2016 2017 Mầm 1 1 1 21 21 21 8 8 8 non Ti ểu 1 1 1 30 30 30 16 16 16 học THCS 1 1 1 12 12 12 12 12 12 (Ngu ồn: S ố li ệu tổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang) Hệ th ống giáo d ục được đầu t ư t ừ hệ th ống m ầm non đến Trung h ọc c ơ sở trong đó s ố điểm tr ường 1 tr ường/c ấp, t ổng s ố phòng h ọc M ầm non: 21 phòng, Ti ểu h ọc: 30 phòng, THCS: 12 phòng; trong đó các phòng h ọc kiên c ố chi ếm kho ảng 38% đối v ới c ấp M ầm non, 53% đối v ới c ấp ti ểu h ọc, 100% đối v ới c ấp THCS. C ơ s ở vật ch ất được chú tr ọng đầu t ư nh ằm nâng cao ch ất lượng giáo d ục các c ấp t ại xã. Xã có tr ường Trung h ọc c ơ s ở đạt chu ẩn Qu ốc gia n ăm h ọc 2016 – 2017. 3.3.4. Nh ững thu ận l ợi và khó kh ăn v ề kinh t ế - xã h ội trong ti ến trình xây dựng nông thôn m ới 3.3.4.1. Thu ận l ợi - Trong xây d ựng nông thôn m ới được s ự quan tâm lãnh đạo c ủa T ỉnh Hà Giang, lãnh đạo huy ện Quang Bình, cấp ủy, chính quy ền xã B ằng Lang đã nêu tinh th ần trách nhi ệm trong vi ệc lãnh đạo, ch ỉ đạo t ổ ch ức th ực hi ện các Ngh ị quy ết chuyên đề, ch ươ ng trình, đề án c ủa t ỉnh; đã bám sát và c ụ th ể hoá b ằng các
  46. 36 nhi ệm v ụ, ch ỉ tiêu ch ủ yếu hàng n ăm v ới nh ững gi ải pháp, bi ện pháp c ụ th ể, sát và hợp v ới tình hình, đặc thù c ủa địa ph ươ ng để tập trung lãnh đạo, ch ỉ đạo th ực hi ện nhi ệm v ụ phát tri ển kinh t ế - xã h ội, qu ốc phòng - an ninh; trên c ơ s ở các nhi ệm v ụ tr ọng tâm c ủa Ban th ường v ụ Đảng ủy v ề nhi ệm v ụ phát tri ển kinh t ế xã h ội. - Bằng Lang là xã n ằm ti ếp giáp v ới Th ị tr ấn Yên Bình – Trung tâm huy ện Quang Bình, có đường t ỉnh l ộ ch ạy qua địa bàn, có điều ki ện tự nhiên v ề th ời ti ết khí h ậu, đất đai và ngu ồn nhân l ực d ồi dào thu ận l ợi cho phát tri ển kinh t ế - xã h ội. - Các ch ươ ng trình xây d ựng c ơ s ở hạ tầng thi ết y ếu đã được tri ển khai đồng b ộ và có hi ệu qu ả, qua đó di ện m ạo nông thôn c ủa xã có nhi ều đổi m ới, đời s ống v ật ch ất, tinh th ần c ủa nhân dân được c ải thi ện đáng k ể. - Truy ền th ống đoàn k ết, th ống nh ất c ủa t ập th ể Ban th ường v ụ, Ban ch ấp hành Đảng b ộ xã trong công tác lãnh ch ỉ đạo th ực hi ện ch ươ ng trình, linh động, sáng t ạo phù h ợp v ới điều ki ện th ực ti ễn, c ụ th ể ở địa ph ươ ng và nh ận được s ự đồng tình, h ưởng ứng m ạnh m ẽ của nhân dân. Sự nỗ lực c ủa cán b ộ, đảng viên và nhân dân trong tri ển khai th ực hi ện ch ươ ng trình. - Nhân dân các dân t ộc trên địa bàn nhi ệt tình h ưởng ứng và ủng h ộ, phát huy n ội l ực, n ăm 2016 xã đã đạt chu ẩn Nông thôn m ới, v ề đích tr ước 1 năm theo k ế ho ạch c ủa huy ện, t ỉnh đề ra. 3.4.4.2. Khó kh ăn - Nhân dân lao đông nông nghi ệp là ch ủ yếu, s ản xu ất nh ỏ lẻ, ch ưa t ập trung, vi ệc liên k ết s ản xu ất ch ưa th ực s ự động b ộ và phát tri ển r ộng. - Nguồn v ốn đầu t ư cho Ch ươ ng trình xay d ựng nông thôn m ới c ủa xã còn h ạn ch ế, mặc dù xã đã huy động n ội l ực và kêu g ọi đầu t ư nh ưng v ẫn ch ưa đáp ứng được nhu c ầu so v ới th ực t ế. - Tình hình th ời ti ết, khí h ậu di ễn bi ến ph ức t ạp làm ảnh h ưởng tr ực ti ếp đến s ản xu ất, phát tri ển kinh t ế và đời s ống cán b ộ, công nhân viên ch ức lao động và nhân dân trên địa bàn. - Xây d ựng NTM là m ột ch ươ ng bao quát trên t ất c ả các l ĩnh v ực, kh ối lượng công vi ệc nhi ều, liên quan đến nhi ều c ấp, nhi ều ngành, th ực hi ện l ồng
  47. 37 ghép t ừ nhi ều ch ươ ng trình, do đó vi ệc ph ối h ợp trong quá trình tri ển khai th ực hi ện còn nhi ều lúng túng. - Mặc dù xã đạt chu ẩn theo B ộ tiêu chí quy định, nh ưng các tiêu chí nh ư Thu nh ập, h ộ nghèo n ếu không có gi ải pháp c ụ th ể sẽ có nguy c ơ không đạt trong nh ững năm ti ếp theo. 3.4. Th ực tr ạng tình hình th ực hi ện các tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất 3.4.1. Đánh giá chung tình hình th ực hi ện 19 tiêu chí Nông thôn m ới và 04 tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất c ủa xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, tỉnh Hà Giang Th ực hi ện Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia v ề xây d ựng Nông thôn m ới trên địa bàn xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang, Đảng ủy, H ội đồng nhân dân và UBND xã B ằng Lang đã đẩy m ạnh vi ệc th ực hi ện công tác tuyên truy ền v ề các ch ủ tr ươ ng c ủa Đảng, chính sách pháp lu ật c ủa Nhà n ước v ề ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nông thôn m ới t ới nhân dân trên địa bàn xã, nh ằm t ạo ra s ự đồng thu ận cao và ra s ức th ực hi ện các tiêu chí đã đề ra. K ết qu ả th ực hi ện các tiêu chí NTM được th ể hi ện qua các n ăm th ể hi ện nh ư sau: Bảng 3.11: Tình hình th ực hi ện các tiêu chí NTM của xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang theo Quy ết đị nh s ố 592/Q Đ- UBND ngày 11/4/2017 c ủa Ủy ban nhân dân t ỉnh Hà Giang Ch ỉ tiêu Ch ỉ tiêu xã Tên tiêu Ghi STT Nội dung tiêu chí chung năm chí chú của t ỉnh 2016 2017 1 2 3 4 5 6 7 I. QUY HO ẠCH 1.1. Có quy ho ạch chung xây dựng xã được phê duy ệt và đư ợc Đạt Đạt Đạt Quy công b ố công khai đúng th ời h ạn 1 ho ạch 1.2. Ban hành quy định qu ản lý quy ho ạch chung xây d ựng x ã và Đạt Đạt Đạt tổ ch ức th ực hi ện theo quy ho ạch
  48. 38 II. H Ạ T ẦNG KINH T Ế - XÃ H ỘI 2.1. Đường xã và đư ờng t ừ trung tâm xã đến đường huy ện được nh ựa hóa ho ặc bê tông hóa, đảm 100% 100% 100% bảo ô tô đi l ại thu ận ti ện quanh năm 2.2. Đường tr ục thôn và đư ờng 100% Giao liên thôn ít nh ất được c ứng hóa, (≥55% 70% 77% thông(T ỉnđảm b ảo ô tô đi l ại thu ận ti ện 2 cứng hóa) h c ụ th ể quanh n ăm. hóa) 100% 2.3. Đường ngõ, xóm s ạch v à (≥55% 83% 90% không l ầy l ội vào mùa m ưa cứng hóa) 2.4. Đư ờng tr ục chính n ội đồ ng đảm b ảo c ơ gi ới hóa và v ận ≥55% 57% 60% chuy ển hàng hóa thu ận ti ện quanh n ăm 3.1. T ỷ l ệ di ện tích đấ t s ản xu ất nông nghi ệp được t ưới n ước ≥80% 80% 82% ch ủ động đạ t t ừ 80% tr ở l ên (T ỉnh c ụ th ể hóa) 3 Th ủy l ợi 3.2. Đảm b ảo đủ điều ki ện đáp ứng yêu c ầu dân sinh và theo quy Đạt Đạt Đạt định v ề phòng ch ống thiên tai t ại ch ỗ 4.1. H ệ th ống điện đạ t chu ẩn Đạt Đạt Đạt 4.2. T ỷ l ệ h ộ s ử d ụng điện 4 Điện th ường xuyên, an toàn t ừ các ≥95% 97% 100% ngu ồn Tỷ l ệ Tr ường h ọc các c ấp: M ầm Tr ường non, Ti ểu h ọc, THCS có c ơ 5 ≥70% 72% 75% học sở vật ch ất và thi ết b ị đạ t chu ẩn Qu ốc gia 6.1. Xã có nhà v ăn hóa ho ặc h ội tr ường đa n ăng và sân th ể thao ph ục v ụ sinh ho ạt v ăn hóa, th ể Đạt Đạt Đạt thao c ủa toàn xã (T ỉnh c ụ th ể Cơ s ở v ật hóa) 6 ch ất v ăn 6.2. Xã có điểm vui ch ơi, gi ải trí hóa và th ể thao theo quy đị nh (T ỉnh Đạt Đạt Đạt cụ th ể hóa) 6.3. T ỷ l ệ thôn, có nh à v ăn hóa ho ặc n ơi sinh ho ạt v ăn hóa, th ể 100% 100% 100% thao ph ục v ụ c ộng đồ ng
  49. 39 Cơ s ở h ạ tầng Xã có ch ợ nông thôn ho ặc điểm 7 th ươ ng mua bán, trao đổi hàng hóa (T ỉnh Đạt Đạt Đạt mại nông cụ th ể hóa) thôn 8.1. Xã có điểm ph ục v ụ b ưu Đạt Đat Đat chính Thông tin 8.2. Xã có d ịch v ụ vi ễn thông, và Đạt Đạt Đạt internet Truy ền 8 8.3. Xã có đài truy ền thanh và h ệ thông Đạt Đạt Đạt th ống loa đến các thôn (T ỉnh c ụ 8.4. Xã có ứng d ụng công ngh ệ th ể hóa) thông tin trong công tác qu ản lý, Đạt Đạt Đạt điều hành 9.1. Nhà t ạm, d ột nát Không Không Không Nhà ở 9 9.2. T ỷ l ệ h ộ có nhà ở đạ t ti êu dân c ư ≥75% 87% 90% chu ẩn theo quy định III. KINH T Ế VÀ T Ổ CH ỨC S ẢN XU ẤT Thu nh ập bình quân đầu ng ười 10 Thu nh ập khu v ực nông thôn đế n n ăm ≥36 37 40 2020 (tri ệu đồ ng/ng ười) Hộ nghèo Tỷ l ệ h ộ nghèo đa chi ều giai 11 ≤12% 9.8% 9% đoạn 2016-2020 Lao động Tỷ l ệ ng ười có việc l àm trên dân 12 có vi ệc số trong độ tu ổi lao động có kh ả ≥90% 93% 95% làm năng tham gia lao động 13.1. Xã có h ợp tác xã ho ạt độ ng theo đúng quy định c ủa Lu ật Đạt Đạt Đạt Tổ ch ức Hợp tác xã n ăm 2012 13 sản xu ất 13.2. Xã có mô hình liên k ết s ản xu ất g ắn v ới tiêu th ụ nông s ản Đạt Đạt Đạt ch ủ lực đả m b ảo b ền v ững IV. V ĂN HÓA - XÃ H ỘI - MÔI TR ƯỜNG 14.1. Ph ổ c ập giáo dục m ầm non cho tr ẻ 5 tu ổi, xóa mù ch ữ, ph ổ cập giáo d ục ti ểu h ọc đúng Đạt Đạt Đạt độ tu ổi; ph ổ cập giáo d ục trung Giáo d ục học c ơ s ở 14 và Đào 14.2. T ỷ lệ h ọc sinh t ốt nghi ệp tạo trung h ọc c ơ s ở được ti ếp t ục h ọc ≥70% 80% 85% trung h ọc (ph ổ thông, b ổ túc, trung c ấp) 14.3. T ỷ l ệ lao độ ng có vi ệc l àm ≥25% 42% 55% qua đào t ạo
  50. 40 15.1. T ỷ l ệ ng ười dân tham gia 85% 85% 85% bảo hi ểm y t ế 15.2. Xã đạt tiêu chí Qu ốc gia v ề Đạt Đạt Đạt 15 Y t ế y t ế 15.3. T ỷ l ệ tr ẻ em d ưới 5 tu ổi b ị suy dinh d ưỡng th ể th ấp c òi ≤26,7% 10% 7% (chi ều cao theo tu ổi) Tỷ l ệ thôn, đạ t tiêu chu ẩn v ăn 16 Văn hóa ≥70% 90% 100% hóa theo quy định 17.1. T ỷ lệ h ộ được s ử d ụng ≥90% (≥5 nước h ợp v ệ sinh và n ước s ạch 0% n ước 92% 95% theo quy định sạch) 17.2. T ỷ l ệ c ơ s ở s ản xu ất - kinh doanh, nuôi tr ồng th ủy s ản, l àng 100% 100% 100% ngh ề đả m b ảo quy đị nh v ề b ảo vệ môi tr ường 17.3. Xây d ựng c ảnh quan, môi Đạt Đạt Đạt tr ường xanh - sạch - đẹp, an toàn 17.4. Mai táng phù h ợp v ới quy ho ạch, h ươ ng ước c ủa đị a Đạt Đạt Đạt Môi ph ươ ng (T ỉnh c ụ th ể hóa) tr ường và 17.5. Ch ất th ải r ắn trên địa b àn 17 an toàn và n ước th ải khu dân c ư t ập th ực trung, c ơ s ở s ản xu ất - kinh Đạt Đạt Đạt ph ẩm doanh đư ợc thu gom, x ử lý theo quy định 17.6. T ỷ l ệ h ộ có nh à tiêu, nhà tắm, b ể ch ứa n ước sinh ho ạt h ợp ≥70% 75% 80% vệ sinh và đảm b ảo 3 s ạch [3] 17.7. T ỷ l ệ h ộ ch ăn nuôi có chu ồng tr ại ch ăn nuôi đả m b ảo ≥60% 70% 80% vệ sinh môi tr ường 17.8. T ỷ l ệ h ộ gia đình và c ơ s ở sản xu ất, kinh doanh th ực ph ẩm 100% 100% 100% tuân th ủ các quy đị nh v ề đả m bảo an toàn th ực ph ẩm. V. H Ệ TH ỐNG CHÍNH TR Ị 18.1. Cán b ộ, công ch ức xã đạt Đạt Đạt Đạt chu ẩn Hệ th ống 18.2. Có đủ các t ổ ch ức trong h ệ chính tr ị th ống chính tr ị c ơ s ở theo quy Đạt Đạt Đạt 18 và ti ếp định cận pháp 18.3. Đảng b ộ, chính quy ền x ã lu ật đạt tiêu chu ẩn "trong s ạch, v ững Đạt Đạt Đạt mạnh"
  51. 41 18.4. T ổ ch ức chính tr ị-xã h ội 100% 100% 100% của xã đạt lo ại khá tr ở lên 18.5. Xã đạt chu ẩn ti ếp c ận pháp Đạt Đạt Đạt lu ật theo quy đị nh 18.6. Đảm b ảo bình đẳng giới v à phòng ch ống b ạo l ực gia đình; bảo v ệ và h ỗ tr ợ nh ững ng ười d ễ Đạt Đạt Đạt bị t ổn th ươ ng trong các l ĩnh v ực của gia đình và đời s ống xã h ội. 19.1. Xây d ựng l ực lượng dân quân "v ững mạnh, r ộng kh ắp” v à Đạt Đạt Đạt hoàn thành các ch ỉ tiêu qu ốc phòng 19.2. Xã đạt chu ẩn an toàn v ề an Qu ốc ninh, tr ật t ự xã h ội và đảm b ảo 19 phòng và bình yên: không có khi ếu ki ện An ninh đông ng ười kéo dài; không để xảy ra tr ọng án; t ội ph ạm và t ệ Đạt Đạt Đạt nạn xã h ội (ma túy, tr ộm c ắp, c ờ bạc, nghi ện hút) được ki ềm ch ế, gi ảm liên t ục so v ới các n ăm tr ước (Ngu ồn: Tổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang) Căn c ứ vào b ảng s ố li ệu trên cho th ấy theo Quy ết đị nh s ố 592/Q Đ- UBND ngày 11/4/2017 c ủa Ủy ban nhân dân t ỉnh Hà Giang hi ện nay theo Bảng đánh giá b ộ tiêu chí Qu ốc gia và c ủa t ỉnh Hà Giang v ề Nông thôn m ới xã B ằng Lang đạ t đầ y đủ các tiêu chí và các ch ỉ s ố đạ t gi ới h ạn. Bảng 3.12: K ết qu ả th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất ở xã B ằng Lang qua 3 n ăm (2015- 2017) Số li ệu các n ăm STT Tiêu chí ĐVT 2015 2016 2017 1 Tiêu chí 10: Thu nh ập Tr.đ 21 22,03 26,2 2 Tiêu chí 11: H ộ nghèo % 12 9.8 9 3 Tiêu chí 12: Lao động có % 92,02 93,18 94,87 vi ệc làm 4 Tiêu chí 13: T ổ ch ức sản TC 02 02 03 xu ất (Ngu ồn: Số li ệu t ổng h ợp t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang)
  52. 42 Trong 03 n ăm th ực hi ện Ch ươ ng trình Nông thôn m ới, tiêu chí 10 - Thu nh ập bình quân đầu ng ười có s ự thay đổ i đáng k ể, năm 2017 đạt 26,2 tr đ/ng ười/n ăm so v ới m ức tiêu chu ẩn là 26 tr đ/ng ười/n ăm, do v ậy vi ệc duy trì và đẩy m ạnh thu nh ập bình quân đầu ng ười c ủa xã đáng l ưu ý nh ưng trong các n ăm sau có s ự thay đổ i t ừ 26,2tr đ/ng ười/n ăm lên 37tr đ/ng ười n ăm do có sự chuy ển đổ i c ơ c ấu, cây tr ồng và v ật nuôi c ũng nh ư l ồng ghép đa d ạng ngành ngh ề, vì v ậy thu nh ập bình quân đầu ng ười thay đổ i. Tiêu chí 11- Tỷ l ệ h ộ nghèo gi ảm qua các n ăm t ừ n ằm 2015- 2017 còn 9% h ộ nghèo ch ủ y ếu t ập trung ở các thôn vùng III và đa s ố là ng ười dân t ộc thi ểu s ố. Có th ể th ấy t ỷ lệ h ộ nghèo gi ảm đáng k ể nh ất giai đoạn n ăm 2015- 2016 gi ảm 2,2%, tuy nhiên t ỷ l ệ h ộ nghèo v ẫn ở m ức cao là 9,8%. S ự thúc đẩy tiêu chí gi ảm h ộ nghèo không th ể thi ếu tiêu chí 12 - Lao động có vi ệc làm, tiêu chí này đạt t ỷ l ệ cao qua các n ăm. Qua b ảng s ố liệu trên ta có th ể th ấy r ằng qua 03 n ăm tri ển khai th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trên địa bàn xã, vi ệc th ực hi ện tiêu chí thu nh ập và t ỷ l ệ h ộ nghèo là vi ệc làm c ần thi ết để th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất trong ch ươ ng trình xây d ựng nông thôn m ới hi ện nay. 3.4.2. Th ực tr ạng th ực hi ện ch ươ ng trình NTM t ại xã B ằng Lang thông qua điều tra (cụ th ể: 3 thôn/120 h ộ) Khái quát c ơ b ản v ề các thôn ph ục v ụ điều tra: 03 thôn được l ựa ch ọn điều tra: Thôn Hạ, Thôn Hạ Thành, Thôn Trung. Bảng 3.13: Một s ố thông tin c ơ b ản c ủa 03 thôn điều tra Thôn Thôn Thôn STT Ch ỉ tiêu ĐVT Hạ Hạ Trung Thành 1 Tổng di ện tích đấ t tự nhiên Ha 902 635,5 747 - Đất nông nghi ệp Ha 697 491 577 - Đất phi nông nghi ệp Ha 205 144,5 170 2 Tổng dân s ố Ng ười 820 578 679 3 Tổng s ố h ộ Hộ 177 105 182 (Ngu ồn: S ố li ệu tổng h ợp t ừ điều tra)
  53. 43 Qua b ảng s ố li ệu cho th ấy: - Thôn Hạ: có t ổng di ện tích đấ t t ự nhiên 902 ha (trong đó: đất nông nghi ệp 697 ha, đất phi nông nghi ệp 205ha), dân s ố 820 ng ười/177 h ộ. - Thôn Hạ Thành có t ổng di ện tích đấ t t ự nhiên 635,5 ha (trong đó: đất nông nghi ệp 491 ha, đất phi nông nghi ệp 144.5ha), dân s ố 578 ng ười/105 h ộ. - Thôn Trung: có t ổng di ện tích đấ t t ự nhiên 747 ha (trong đó: đất nông nghi ệp 577 ha, đất phi nông nghi ệp 170 ha), dân số 679 ng ười/182 h ộ. 3.4.3. Th ực tr ạng th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất c ủa 03 thôn điều tra 3.4.3.1. Tình hình th ực hi ện tiêu chí 10 - Thu nh ập Từ tài li ệu điều tra ch ọn m ẫu c ủa 120 h ộ đạ i di ện cho 03 thôn: Hạ, Hạ Thành, Trung và được điều tra theo h ướng s ản xu ất g ồm h ộ thu ần nông, h ộ kiêm ngành ngh ề, h ộ kiêm d ịch v ụ th ươ ng m ại. Sau khi th ực hi ện vi ệc ph ỏng v ấn được t ập h ợp qua b ảng 15 cho th ấy, trong kinh t ế h ộ thì ch ủ h ộ đóng vai trò r ất quan tr ọng, quy ết đị nh đế n ph ươ ng h ướng và k ết qu ả s ản xu ất kinh doanh c ủa h ộ. S ố li ệu điều tra cho th ấy tình hình c ơ b ản v ề ch ủ h ộ nông dân gi ữa các thôn là r ất khác nhau. V ề tình hình ch ủ h ộ nông dân điều tra, trong t ổng s ố 120 h ộ điều tra có 70,83% ch ủ h ộ nông dân là nam gi ới và 29,17% là n ữ gi ới. Xét v ề ch ất l ượng lao độ ng, trong 120 h ộ điều tra, ch ủ h ộ có trình độ học v ấn l ớp 1-5 là 29 ng ười, l ớp 6-9 là 54 ng ười và l ớp 10-12 là 47 ng ười. Nh ư v ậy các ch ủ h ộ đa ph ần là có trình độ t ừ l ớp 6-9. Bên c ạnh đó, t ỉ l ệ được đào t ạo ngh ề c ủa thôn Hạ là cao nh ất so v ới thôn Hạ Thành và thôn Trung với l ần l ượt là 62,5%, 30% và 27,5%. Do có trình độ v ăn hóa và ki ến th ức trong tr ồng tr ọt và ch ăn nuôi cùng v ới kh ả n ăng ti ếp c ận v ới các ứng d ụng khoa h ọc k ỹ thu ật vào s ản xu ất, bên c ạnh đó được ti ếp c ận v ới các Ch ương trình, t ập hu ấn nên t ỉ l ệ h ộ nghèo của thôn Hạ là th ấp nh ất với 7,5%, cao nh ất là thôn Hạ Thành với 17,5% đây là t ỉ l ệ khá cao khi t ỉ l ệ h ộ nghèo trung bình của xã là 9% (n ăm 2017).
  54. 44 Bảng 3.14: Tình hình ch ủ hộ nông dân điều tra n ăm 2017 Thôn Hạ Thôn H ạ Thôn Chung 3 STT Ch ỉ tiêu Thành Trung thôn SL Tỷ l ệ SL Tỷ l ệ SL Tỷ l ệ SL Tỷ l ệ (h ộ) (%) (h ộ) (%) (h ộ) (%) (h ộ) (%) TS h ộ điều tra 40 100 40 100 40 100 120 100 1 Gi ới tính c ủa ch ủ h ộ - Nam 28 70,0 30 75 27 67,5 85 70,83 - Nữ 12 30,0 10 25 13 32,5 33 29,17 2 Theo trình độ v ăn hóa - Lớp 1-5 6 15,0 9 22,5 14 35,0 29 24,17 - Lớp 6-9 22 55,0 17 42,5 15 37,5 54 45 - Lớp 10-12 12 30,0 14 35,0 11 27,5 37 30,83 3 Theo chuyên môn - Đã qua đào t ạo 62,5 12 30,0 11 27,5 48 48,0 ngh ề, các l ớp t ập hu ấn NLN - Ch ưa qua đào t ạo 15 37,5 28 70,0 29 72,5 72 72 4 Theo thu nh ập - Nhóm H ộ giàu 5 12,5 3 7,5 2 5 10 8,3 - Nhóm H ộ khá 12 30 13 32,5 10 25 35 29,17 - Nhóm H ộ TB 20 50 17 42,5 24 60 61 50,83 - Nhóm H ộ nghèo 3 7,5 7 17,5 4 10 14 11,7 (Ngu ồn: S ố li ệu t ổng h ợp t ừ phi ếu điều tra) Trên th ực t ế, các l ớp t ập hu ấn, đào t ạo ngh ề khá quan tr ọng khi nó góp ph ần chuy ển giao ti ến b ộ khoa h ọc, k ỹ thu ật cho ng ười dân thông qua các l ớp đào t ạo ngh ề, t ập hu ấn và chuy ển giao công ngh ệ. Điều này, góp ph ần nâng cao thu nh ập cho ng ười dân vì h ọ có th ể áp d ụng vào vi ệc s ản xu ất. Nh ư v ậy, trình độ h ọc v ấn và chuyên môn k ỹ thu ật c ủa các ch ủ h ộ là r ất quan tr ọng, nó
  55. 45 quy ết đị nh đế n k ết qu ả c ủa ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh và thu nh ập c ủa h ộ gia đình t ừ đó ảnh h ưởng đế n vi ệc th ực hi ện tiêu chí thu nh ập. Bảng 3.15: Thu nh ập bình quân c ủa các h ộ Nông dân được điều tra ĐVT: Tri ệu đồ ng Thu nh ập BQ/nhân kh ẩu/ n ăm Xã Phân Lo ại h ộ 2015 2016 2017 Hộ giàu 37,30 38,28 40,30 Thôn Hạ Hộ khá 31,40 34,20 38,40 Hộ trung bình 13,80 18,50 22,80 Hộ nghèo 8,25 8,25 8,50 Bình quân 22,68 24,80 27,50 Hộ giàu 36,20 38,40 39,40 Thôn Hạ Thành Hộ khá 30,00 32,21 36,21 Hộ trung bình 11,20 20,15 22,15 Hộ nghèo 7,70 7,70 8,40 Bình quân 21,27 24,61 26,54 Hộ giàu 37,35 37,45 39,33 Thôn Trung Hộ khá 30,47 32,7 36,46 Hộ trung bình 10,35 20,74 24,32 Hộ nghèo 7,86 8,02 8,23 Bình quân 21,50 24,72 27,08 (Ngu ồn: S ố li ệu thu th ập t ừ phi ếu điều tra) Bảng 15, đánh giá được thu nh ập bình quân/nhân kh ẩu/n ăm c ủa các nhóm h ộ được tham gia điều tra trên địa bàn 03 thôn: Hạ, Hạ Thành, Trung của xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang n ăm 2017 đạt l ần l ượt là thôn Hạ: 27,50 tri ệu đồ ng, thôn Trung: 27,08 tri ệu đồ ng, thôn Hạ Thành: 26,54 tri ệu đồ ng và đều đáp ứng được tiêu chí v ề thu nh ập c ủa Nông thôn mới. Trên th ực t ế, xã B ằng Lang là m ột xã có xu ất phát điểm khi tri ển khai th ực hi ện Ch ươ ng trình xây d ựng Nông thôn m ới th ấp nên trong quá trình th ực hi ện các nhóm tiêu chí nh ất là nhóm tiêu chí kinh t ế và t ổ ch ức s ản xu ất còn nhi ều b ất c ập, m ặt khác do là xã thu ần nông ph ụ thu ộc nhi ều vào s ản xu ất nông nghi ệp, đầu t ư c ủa các doanh nghi ệp v ề xã ch ưa có, ch ưa tr ở thành định h ướng để chuy ển đổ i c ơ c ấu kinh t ế. Các hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất và
  56. 46 dịch v ụ ở các thôn, b ản ch ậm phát tri ển. Không có khu, c ụm công nghi ệp thu hút lao động, t ỷ l ệ lao độ ng qua đào t ạo còn khá th ấp, hàng hóa nh ỏ l ẻ không có th ị tr ường tiêu th ụ. M ặt khác, k ỹ n ăng canh tác c ủa bà con nông dân còn nhi ều h ạn ch ế d ẫn đến n ăng su ất cây tr ồng ch ưa cao, ng ười dân không có nhi ều ngh ề ph ụ, do đó thu nh ập v ẫn ở m ức ch ưa b ền v ững. Tuy nhiên, trong quá trình th ực hi ện ch ươ ng trình nông thôn m ới, nh ờ s ự lãnh đạo ch ỉ đạ o quy ết li ệt lãnh đạo c ủa xã, s ự đoàn k ết ủng h ộ c ủa nhân dân đã s ản xu ất ra một s ố lo ại nông s ản hàng hóa khác thu được hi ệu qu ả kinh t ế cao d ẫn đế n thu nh ập n ăm 2017 tăng tr ưởng khá t ốt đáp ứng được yêu c ầu trong b ộ tiêu chí xây d ựng Nông thôn m ới. 3.4.3.2: Tình hình th ực hi ện tiêu chí 11- Hộ nghèo Bảng 3.16: T ỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn xã B ằng Lang và 3 thôn điều tra ĐVT: % Tiêu chí Hộ nghèo Chung Thôn Thôn H ạ Thôn STT Ch ỉ tiêu trong toàn xã Hạ Thành Trung NTM 1 Tỷ l ệ h ộ nghèo n ăm < 10% 12 10 13 14,5 2015 2 Tỷ l ệ h ộ nghèo n ăm < 10% 9,8 9,5 11 12 2016 3 Tỷ l ệ hộ nghèo n ăm < 10% 9 7,89 9,7 10,5 2017 (Ngu ồn: Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang và phi ếu điều tra) Bảng 16 đánh giá được t ỉ l ệ h ộ nghèo n ăm 2015 là cao nh ất v ới 12 % đến n ăm 2016, t ỉ l ệ này gi ảm xu ống còn 9,8% và đáp ứng điều ki ện đạ t Nông thôn m ới và n ăm 2017, t ỉ l ệ này gi ảm xu ống còn 9%. S ự n ỗ l ực ph ấn đấ u vươ n lên thoát nghèo c ủa ng ười nghèo, h ộ nghèo là nhân t ố quy ết đị nh thành công c ủa công cu ộc xóa đói gi ảm nghèo. Tuy nhiên, ph ần l ớn h ộ nghèo thi ếu
  57. 47 vốn, vi ệc ti ếp thu ki ến th ức kinh t ế, k ỹ thu ật c ủa m ột bộ ph ận không ít còn th ụ độ ng, thi ếu n ăng l ực ph ấn đấ u v ươ n lên thoát nghèo. Theo đánh giá c ủa UBND xã B ằng Lang, s ố h ộ thoát nghèo có nguy c ơ tái nghèo n ếu không có các bi ện pháp th ực hi ện vi ệc gi ảm nghèo b ền v ững. Theo s ố li ệu th ống kê, thôn Hạ có t ỉ l ệ hộ nghèo khá th ấp so v ới t ỉ l ệ c ủa toàn xã và so v ới 02 thôn Hạ Thành và Trung. Thôn Trung là thôn duy nh ất trong 03 thôn được điều tra ch ưa đáp ứng được tiêu chí Nông thôn m ới khi có t ỉ l ệ h ộ nghèo là 12% và 10,5% vào n ăm 2016 và 2017. 3.4.3.3. Tình hình th ực hi ện Tiêu chí 12 – Lao động có vi ệc làm Bảng 3.17: T ỷ lệ lao động có vi ệc làm theo ngành ngh ề tại thôn điều tra ĐVT: %. Năm Năm Năm Stt Ch ỉ tiêu 2015 2016 2017 1 Thôn Hạ 90,60 92,02 94,87 - LĐ nông nghi ệp 72,43 70,43 68,34 - LĐ kiêm 7,15 9,26 7,03 - LĐ ngành ngh ề 5,30 7,13 9,23 - LĐ d ịch v ụ - th ươ ng m ại 5,72 5,2 10,27 2 Thôn Hạ Thành 90,06 91,13 91,59 - LĐ nông nghi ệp 75,67 76 76,5 - LĐ kiêm 10,60 10,5 10,15 - LĐ ngành ngh ề 2,36 4,13 2,94 - LĐ d ịch v ụ - th ươ ng m ại 1,43 1,5 2 3 Thôn Trung 93,98 94,65 95 - LĐ nông nghi ệp 80,94 81,58 81,97 - LĐ kiêm 9,32 9,86 9,50 - LĐ ngành ngh ề 2,56 1,98 22,13 - LĐ d ịch v ụ - th ươ ng m ại 1,16 1,23 1,76 (Ngu ồn: Số li ệu t ổng h ợp t ừ phi ếu điều tra)
  58. 48 Bảng 17 cho bi ết t ỷ l ệ lao độ ng trong độ tu ổi có vi ệc làm ổn đị nh t ại xã Bằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang t ừ n ăm 2015 đế n 2017. Tiêu chí chu ẩn Nông thôn m ới là >= 90% t ỷ l ệ lao độ ng có việc làm. N ăm 2015, tỷ l ệ lao độ ng có vi ệc làm của thôn Hạ là 90,06%; n ăm 2016 là 92,02%; n ăm 2017 là 94,87%, trong đó: Lao động làm vi ệc trong l ĩnh v ực nông nghi ệp chi ếm t ỉ l ệ l ần l ượt là: 72,43% n ăm 2015; 70,43% n ăm 2016; 68,34% n ăm 2017. Do lao động t ại Thôn Hạ có s ự d ịch chuy ển sang các ngành ngh ề khác. Trong 03 thôn được điều tra, thôn Trung là thôn có t ỉ l ệ lao độ ng có vi ệc làm cao nh ất chi ếm l ần l ượt là 93,98 % n ăm 2015; 94,65% n ăm 2016 và 95% năm 2017. Tuy nhiên, t ỉ l ệ làm vi ệc trong l ĩnh v ực Nông nghi ệp c ủa thôn này khá cao so v ới thôn Hạ và thôn Hạ Thành. Bên c ạnh đó, lao độ ng làm vi ệc trong l ĩnh v ực th ươ ng m ại và d ịch v ụ là r ất th ấp. Điều này cho th ấy s ự chuy ển d ịch c ơ c ấu lao độ ng trong k ết c ấu kinh t ế - xã h ội c ủa xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, tỉnh Hà Giang. Để th ực hi ện và duy trì tiêu chí s ố 12, xã Bằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang c ần có nh ững gi ải pháp phát tri ển s ản xu ất nông nghi ệp hàng hóa, bên c ạnh đó c ũng c ần chuy ển d ịch d ần cơ c ấu lao độ ng nông nghi ệp sang phi nông nghi ệp t ừ đó phát tri ển đa d ạng các ngành ngh ề công nghi ệp, ti ểu th ủ công nghi ệp, th ươ ng m ại d ịch v ụ, t ừng bước hoàn thành tiêu chí trong Ch ươ ng trình xây d ựng Nông thôn m ới đề ra. 96 95 94 93 92 2015 91 2016 90 89 2017 88 87 Thôn Hạ Thôn Trung Thôn Hạ Thành Hình 3.1: K ết c ấu lao động 03 thôn điều tra
  59. 49 3.4.3.4. Tình hình th ực hi ện tiêu chí 13 - Tổ ch ức s ản xu ất Qua tham v ấn m ột s ố cán b ộ và ng ười dân trong xã B ằng Lang, huy ện Qu ảng Bình, t ỉnh Hà Giang, tiêu chí 13 - Tổ ch ức s ản xu ất là m ột trong nh ững tiêu chí khó hoàn thành nh ất trong th ực hi ện Nông thôn m ới khi ng ười dân vùng cao đã quen thu ộc v ới các ph ươ ng pháp canh tác truy ền th ống v ới ít s ự h ợp tác, liên k ết trong s ản xu ất c ũng nh ư kinh doanh. Bảng 18 cho th ấy t ừ khi th ực hi ện Ch ươ ng trình Nông thôn m ới đế n năm 2015 xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang có 02 H ợp tác xã. Tuy nhiên, n ăm 2016 đánh d ấu s ự chuy ển mình tích c ực trong hình th ức tổ ch ức s ản xu ất c ủa xã B ằng Lang, khi ng ười dân được tuyên truy ền và nh ận ra s ự hi ệu qu ả t ừ T ổ h ợp tác và H ợp tác xã trong s ản xu ất Nông nghi ệp. Theo số li ệu điều tra được l ấy t ừ Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang, n ăm 2016 có 03 H ợp tác xã và 11 Tổ h ợp tác được thành l ập. T ại 03 thôn được điều tra, ch ỉ có thôn Hạ là có 01 H ợp tác xã (H ợp tác xã s ản xu ất Mi ến dong), bên cạnh đó, m ỗi thôn có 01 T ổ h ợp tác s ản xu ất kinh doanh. Thôn Hạ có 01 t ổ hợp tác ch ăn nuôi l ợn; Thôn Hạ Thành có 01 t ổ h ợp tác ch ăn nuôi bò; Thôn Trung 01 t ổ h ợp tác s ản xu ất m ạ khay và máy c ấy. Bảng 3.18: T ổng h ợp các lo ại hình h ợp tác Chung Thôn H ạ Thôn STT Ch ỉ tiêu ĐVT Thôn Hạ toàn xã Thành Trung 1 Số HTX HTX 3 01 0 0 2 Tổ h ợp tác Tổ 11 01 01 01 (Ngu ồn: S ố li ệu điều tra t ừ các Báo cáo c ủa UBND xã B ằng Lang) Theo tiêu chu ẩn Theo tiêu chu ẩn b ộ tiêu chí Qu ốc gia để đạ t tiêu chí 13 về t ổ ch ức s ản xu ất thì ph ải có t ổ h ợp tác, HTX ho ạt độ ng hi ệu qu ả, xã đã đạt tiêu chí 13 n ăm 2016 và n ăm 2017 v ới l ần l ượt 03 Hợp tác xã và 11 tổ h ợp tác ho ạt độ ng có hi ệu qu ả. Tuy nhiên, xã B ằng Lang ch ưa có các Doanh nghi ệp sản xu ất kinh doanh ngành ngh ề Công nghi ệp, đặ c bi ệt, không có các Trang tr ại tr ồng tr ọt. Điều này th ể hi ện s ự manh mún, s ản xu ất thi ếu t ập trung c ủa ng ười dân xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang. Bên c ạnh đó,
  60. 50 các H ợp tác xã và T ổ h ợp tác ch ủ y ếu hình thành để ng ười dân cùng tham gia sản xu ất Nông nghi ệp v ới quy mô nh ỏ, do đó ch ưa có doanh thu cao và ch ưa tạo được nhiều công ăn vi ệc làm cho m ột s ố lao độ ng nông nhàn. 3.4.3.5. Đánh giá chung Bên c ạnh nh ững thành t ựu trong ch ương trình xây d ựng NTM nh ư đã nêu trên, ở đị a bàn xã B ằng Lang do m ột s ố các nguyên nhân mà v ấn đề đặ t ra cần ph ải ti ếp t ục nghiên c ứu, gi ải quy ết là: (1) S ự phát tri ển kinh t ế nh ằm nâng cao thu nh ập cho h ộ nông dân còn ch ậm, ch ưa b ền v ững, các hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất còn manh mún. (2) Để phát tri ển kinh t ế nh ằm nâng cao thu nh ập cho h ộ nông dân, tr ước h ết ng ười ch ủ hộ ph ải d ựa vào v ốn t ự có là chủ y ếu, do v ậy nhi ều h ộ có ý th ức phát tri ển kinh t ế nh ưng không có đủ điều ki ện, n ếu đáp ứng được ngu ồn v ốn vay ho ặc s ự h ỗ tr ợ t ừ các d ự án thì ch ắc ch ắn kinh t ế nông h ộ c ủa vùng s ẽ phát tri ển m ạnh m ẽ h ơn và thu nh ập c ủa h ộ s ẽ được nâng cao h ơn, gi ảm t ỷ l ệ h ộ nghèo. (3) H ệ th ống k ết c ấu h ạ t ầng nông thôn tuy đã được đầ u t ư xây d ựng nh ưng v ẫn còn y ếu và thi ếu, đáng chú ý ở đây h ệ th ống thu ỷ l ợi n ội đồ ng còn ch ưa được chú tr ọng, chính vì v ậy đã ảnh h ưởng t ới s ản xu ất c ủa h ộ. (4) Chuy ển d ịch c ơ c ấu, phát tri ển kinh t ế, nâng cao thu nh ập c ần quan tâm đến các n ội dung nh ư: Chuy ển d ịch c ơ c ấu kinh t ế, c ơ c ấu s ản xu ất nông nghi ệp theo h ướng phát tri ển s ản xu ất hàng hoá, có hi ệu qu ả kinh t ế cao; Tăng c ường công tác khuy ến nông; Đẩ y nhanh nghiên c ứu ứng d ụng ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật vào s ản xu ất nông – lâm – ng ư nghi ệp; Cơ gi ới hoá nông nghi ệp, gi ảm t ổn th ất sau thu ho ạch trong s ản xu ất nông, lâm, ng ư nghi ệp; Bảo t ồn và phát tri ển làng ngh ề truy ền th ống theo ph ươ ng châm "m ỗi làng m ột s ản ph ẩm", phát tri ển ngành ngh ề theo th ế m ạnh c ủa đị a ph ươ ng;
  61. 51 Đẩy m ạnh đào t ạo ngh ề cho lao độ ng nông thôn, thúc đẩ y đưa công nghi ệp vào nông thôn, gi ải quy ết vi ệc làm và chuy ển d ịch nhanh c ơ c ấu lao động nông thôn. Có nh ư v ậy m ới nâng cao thu nh ập, gi ảm t ỷ l ệ h ộ nghèo, gi ải quy ết vi ệc làm nh ằm m ục tiêu là xây d ựng nông thôn m ới b ền v ững. 3.5. Các nhân t ố ảnh h ưởng đế n vi ệc th ực hi ện nhóm tiêu chí kinh t ế và tổ ch ức s ản xu ất 3.5.1. Các nhân t ố khách quan 3.5.1.1. Điều ki ện t ự nhiên và c ơ s ở h ạ t ầng Trong quá trình nghiên c ứu có t ới 72,73% s ố ng ười được h ỏi nh ất trí đị a bàn r ộng, ph ức t ạp là khó kh ăn, ảnh h ưởng l ớn đế n quá trình xây d ựng NTM trên địa bàn t ừ đó ảnh h ưởng t ới vi ệc th ực hi ện tiêu chí thu nh ập, t ỷ l ệ h ộ nghèo Mặt khác điều ki ện xã h ội c ủa xã B ằng Lang là xã mi ền núi đa ph ần là dân t ộc thi ểu s ố trình độ dân trí không đồ ng đề u. Xu ất phát điểm khi th ực hi ện xây d ựng NTM c ủa xã B ằng Lang khác so với các xã thu ộc đị a bàn vùng th ấp nh ư c ơ s ở h ạ t ầng, giao thông, th ủy l ợi, ch ợ nông thôn, ngành ngh ề TTCN, Làng ngh ề truy ền th ống ảnh hưởng đế n vi ệc phát tri ển, ph ục v ụ s ản xu ất nông nghi ệp cũng nh ư th ực hi ện tiêu chí. Bảng 3.19: Đánh giá c ủa h ộ nông dân v ề h ệ th ống th ủy l ợi ph ục v ụ sản xu ất nông nghi ệp c ủa đị a ph ươ ng Thôn H ạ Thôn Hạ Thôn Trung Chung 3 thôn Thành S Số Số Số Số T Ch ỉ tiêu Tỷ l ệ phi ếu Tỷ l ệ phi ếu Tỷ l ệ phi ếu Tỷ l ệ phi ếu T % tr ả % tr ả % tr ả % tr ả l ời lời lời lời 1 Tổng s ố phi ếu điều tra 40 100 40 100 40 100 120 100 2 R ấ t kém, h ầu nh ư ch ưa 9 22,5 5 12,5 4 10 18 15 đáp ứng yêu c ầu 3 Đ áp ứng c ơ b ản y êu cầu v ề l ượng n ước v à 10 25 15 37,5 22 55 47 39,17 th ời gian điều ti ết n ước 4 Đ áp ứng t ốt yêu c ầu về l ượng n ước và th ời 21 52,5 20 50 14 35 55 45,83 gian điều ti ết n ước (Ngu ồn: T ổng h ợp t ừ kết qu ả điều tra)
  62. 52 Bảng 19 cho bi ết đánh giá c ủa h ộ nông dân h ệ th ống th ủy l ợi ph ục v ụ sản xu ất nông nghi ệp. Trong 120 h ộ dân t ại 03 thôn được điều tra, có 15% s ố ý ki ến đánh giá là r ất kém, h ầu nh ư ch ưa đáp ứng yêu c ầu, 39,17% ý ki ến cho rằng đáp ứng c ơ b ản yêu c ầu v ề l ượng n ước và th ời gian điều ti ết n ước, 45,83% s ố ý ki ến cho r ằng đáp ứng t ốt yêu c ầu v ề l ượng n ước và th ời gian điều ti ết n ước. Nh ư v ậy, v ề c ơ b ản, xã B ằng Lang, huy ện Quang Bình, t ỉnh Hà Giang đáp ứng khá t ốt v ề h ệ th ống th ủy l ợi ph ục v ụ s ản xu ất nông nghi ệp của đị a ph ươ ng. Bi ểu đồ 02 cho th ấy t ươ ng quan đánh giá c ủa ng ười dân đố i v ới h ệ th ống th ủy l ợi ph ục v ụ t ưới tiêu. Đây là m ột trong các ch ỉ s ố r ất quan tr ọng khi nó ảnh h ưởng tr ực ti ếp t ới vi ệc s ản xu ất, đặc bi ệt là ảnh h ưởng đế n s ản xu ất Nông nghi ệp c ủa ng ười dân. Hình 3.2: Đánh giá c ủa h ộ nông dân v ề h ệ th ống th ủy l ợi ph ục v ụ s ản xu ất nông nghi ệp c ủa đị a ph ươ ng 3.5.1.2. V ị trí đị a lý, điều ki ện t ự nhiên Xã B ằng Lang là m ột xã có v ị trí đị a lý g ần trung tâm huy ện, đường xá, giao thông thu ận l ợi cho vi ệc giao l ưu hàng hóa. T ừ đó có nhi ều c ơ h ội t ạo vi ệc làm cho ng ười lao độ ng, ti ếp giáp khu v ực trung tâm huy ện Quang Bình t ạo c ơ hội cho xã B ằng Lang có th ị tr ường tiêu th ụ các s ản ph ẩm nông s ản và hàng hóa.