Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng túi nilon của sinh viên tại trường Đại học Công nghệ TP HCM (hutech) và đề xuất giải pháp thay đổi nhận thức tạo thói quen sử dụng túi nilon tiết kiệm

pdf 106 trang thiennha21 21/04/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng túi nilon của sinh viên tại trường Đại học Công nghệ TP HCM (hutech) và đề xuất giải pháp thay đổi nhận thức tạo thói quen sử dụng túi nilon tiết kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_hien_trang_su_dung_tui_nilon_cua_sinh_vie.pdf

Nội dung text: Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng túi nilon của sinh viên tại trường Đại học Công nghệ TP HCM (hutech) và đề xuất giải pháp thay đổi nhận thức tạo thói quen sử dụng túi nilon tiết kiệm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÚI NILON CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM (HUTECH) VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THAY ĐỔI NHẬN THỨC TẠO THÓI QUEN SỬ DỤNG TÚI NILON TIẾT KIỆM Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Thị Vu Lan Sinh viên thực hiện : Lê Ngọc Thuỳ Trâm MSSV: 1411090174 Lớp: 14DMT01 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đ N E Tp.HCM, ngày tháng năm 2018 Người thực hiện i
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP N S u 4 năm ư c h c t p và sinh ho t t i ng i trường i H c C ng Nghệ TPHCM và nh ng ngày tháng ư c tr i nghiệm v i c ng việc thực t p gi p cho m sung th m nhi u v ngành h c c m nh c ng như tài mà m lự ch n. m xin ư c ch n thành g i n các Qu Th y C c trường i H c C ng Nghệ và c iệt h n h t là các Qu Th y C c Viện Kho H c ng ng HUT CH truy n t các ki n th c, nh ng kinh nghiệm s u s c c m nh cho ch ng m gi p ch ng m ư c v ng tin ư c vào cu c ời. m xin ch n thành g i lời i t n s u s c n c L Th Vu L n, người truy n t nh ng kinh nghiệm mà m c n thi u s t và h t l ng hư ng n cho m c th hoàn thành t t n t t nghiệp này. Và m c ng xin ư c g i lời cám n c m nh n gi nh, nh ng người n lu n qu n t m gi p m, ng h tinh th n m c th hoàn thành án t t nghiệp này. Lời cu i, m xin ư c k nh ch c Qu Th y C lu n thành c ng trong cu c s ng, c iệt h n h t là i ào s c kho c th u t th m nhi u sinh vi n khác. ii
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đ N i N ii iii N Á T T T T v N N vii 1. T 1 2. T 2 3. 2 4. N 3 5. 3 6. 5 7. 6 8. 6 CHƯỜNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU 7 1.1 T 7 1.1.1 7 1.1.2 T 9 1.1.3 12 1.1.4 T 12 1.1.5 14 1.1.6 18 1.1.7 19 1.1.8 T 20 1.1.9 Đ 28 1.1.10 32 1.2 T Đ N T 33 1.2.1 G 33 1.2.2 34 1.2.3 Đ N T 37 1.2.4 Chứ ă , m vụ à ị í ủa à ng 40 iii
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.5 42 1.2.6 43 N ĐÁN Á T T N Ệ N T N N N N T T N Đ N N Ệ T 45 2.1 Đ N TPHCM. 45 2.1.1 ụ ủa 45 2.1.2 N 49 2.1.3 N 51 2.1.4 T 56 2.1.5 Đ N T 57 2.1.6 Đ N T 58 2.2 Đ Đ N T 60 2.2.1 61 2.2.2 69 2.2.3 84 N Á T Đ N N T T N N T N N T T Ệ 87 3.1 i i pháp qu n l trong kinh t 87 3.2 i i pháp qu n l trong việc ph n lo i rác 88 3.3 i i pháp tuy n truy n 88 T N N N 89 89 Ki n ngh 90 T Ệ T 91 iv
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP N Á T T T T BVMT o vệ m i trường CLB C u l c CSGD C sở giáo c CT T Chư ng tr nh ào t o H i h c H iáo c i h c GD – T iáo c – ào t o GDP Gross Domestic Product GS.TSKH iáo sư. Ti n s kho h c HDPE High Density Polyethylene IARC C qu n Qu c t Nghi n c u v Ung thư IRD Viện nghi n c u phát tri n Pháp kg Kilogam K. CNTT Kho C ng nghệ th ng tin K.QTKD Kho qu n tr kinh doanh LDPE Low Density Polyethylene NCKH Ngi n c u kho h c N – CP Ngh nh – Ch nh ph OPP Oriented PolyPropylene PE Polyetilen PP polypropilen Q – TTg Quy t nh – Th thư ng Q - CTN Quy t nh – Ch t ch nư c Q - T Quy t nh – giáo c ào t o Q TƯHSV Quy t nh Trung ư ng H i Sinh vi n S H S u i h c SV Sinh vi n v
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SHTP Sinh h c thực ph m TPHCM Thành ph H Ch Minh TNCS Th nh ni n c ng s n TTg Th Tư ng USD United states dollar V.KT Viện K thu t V.KHUD Viện Kho h c ng ng vi
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP N N c t nh c L P và H P . 16 ng 2.1. ng kh o sát, i u tr s lư ng t i nilon sinh vi n s ng trong 1 ngày 48 ng 2.2. K t qu i u tr , kh o sát c sinh vi n s ng t i nilon trong trường h p nào nh t. 50 ng 2.3. K t qu i u tr v sự lo i t i nilon s ng c sinh vi n. 52 ng 2.4. K t qu hành ng th i t i nilon s ng c người án. 54 i u 2.3. Hành ng th i t i nilon s ng c người án. 55 ng 2.5. K t qu i u tr kh o sát thái c người án hàng khi khách hàng xin th m t i nilon. 63 K t qu i u tr kh o sát nh n th c c người án v s ch c t i nilon. 65 K t qu i u tr nh n th c c người án v việc t t i nilon. 66 2.8. K t qu i u tr kh o sát ki n c người án hàng v việc ư m t th th y th t i nilon mà kh ng m t ti n. 67 K t qu i u tr kh o sát th c c người án v v n h n ch s ng t i nilon cho sinh vi n. 68 K t qu i u tr kh o sát v n sinh vi n c s ng t i nilon m ng vào trường h c kh ng. 70 K t qu i u tr kh o sát l o sinh vi n l i lự ch n t i nilon. 72 ng 2.12 . Kh o sát v n sinh vi n c th i qu n xin th m t i nilon 73 ng 2.13. Kh o sát nh n th c c sinh vi n v t i nilon 75 K t qu nh n th c c sinh vi n v việc ng t i nilon ựng ăn n ng c kh năng g y ệnh. 78 K t qu i u tr sự hi u i t v v n nguy hi m c t i nilon. 79 ng 2.16. K t qu i u tr kh o sát v ki n việc h n ch s ng t i nilon c sinh vi n. 80 g 2.17. K t qu kh o sát c m nh n c sinh vi n v việc kh ng ng t i nilon. 82 K t qu kh o sát c n n th y th t i nilon ằng lo i t i khác h y kh ng. 83 vii
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP N Á ĐỒ N N H nh 1.1: M h nh 3 c a PE 12 H nh 1.2. Các lo i t i nilon 14 H nh 1.3. Quy tr nh s n xu t nilon. 19 H nh 1.4. T i nilon ch n v i ư i l ng t. 21 H nh 1.5. Rác nilon v t v n s ng h 22 H nh 1.6. Rác nilon tràn l n tr n m t i n l n trong l ng i n. 23 H nh 1.7. M t i rác y nilon tr n Thành ph l n 25 H nh 1.8. H rác t i m t con ường t p n p tr n Thành ph M xico. 25 H nh 1.9. N i rác nilon t i ng y trung t m thành ph It li . 26 H nh 1.10. Rác nilon ch y ài c con ường c m i n ng n c tr n ường ph Trung Qu c. 26 H nh 1.11. Con ường y rác nilon t i TPHCM. 27 H nh 1.12. Con ường y rác t i H Long. 27 H nh 1.13. Con ường y rác t i Hà N i. 28 H nh 1.15. ng v t ư i nư c ăn nh m và si c ởi t i nilon. 32 H nh 1.16. n Khu , c trường i H c C ng Nghệ TPHCM. 34 H nh 1.17. Hệ th ng t ch c ch nh tr . 37 H nh 1.18. M h nh t ch c ch nh quy n trong trường HUTECH. 40 H nh 1.19. Hệ th ng ào t o c trường i h c Hut ch. 42 H nh 2.1 Khu vực u n án th c ăn trong n trái và ngoài n ph i trường. 49 H nh 2.2. Rác nilon trong ph ng h c c trường Hut ch. 53 H nh 2.3. Rác nilon trư c c ng trường Hut ch. 53 H nh 2.4. Khu n vi n c trường khi mư n. 56 H nh 2.5. Hiện tr ng rác nilon th i trư c c ng trường. 57 H nh 2.6 Nhà kho ch rác t i trường i h c C ng Nghệ TPHCM. 58 H nh 2.7. Quá tr nh thu gom rác t i trường i h c C ng Nghệ TPHCM. 60 viii
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đ 1. T V i ưu i m c t nh tiện d ng, b n và giá th p, t i nilon hiện ng ư c s d ng r ng r i. Tuy nhi n nhi u nghi n c u g n y tr n th gi i u cho th y t i nilon r t kh ph n h y, t n t i l u trong m i trường và o g y r nhi u tác ng ti u cực như làm m t c nh qu n th , t c nghẽn c ng r nh, m t diện t ch i ch n l p, nhi m m i trường. n nay, v n h n ch s d ng t i nilon t u ư c qu n t m ở trường i h c C ng Nghệ TPHCM. Th o k t qu c tài nghi n c u ở Sở Kho h c C ng nghệ o Qu Tái ch ch t th i – Sở Tài nguy n và M i trường thực hiện năm 2009, o th i qu n s ng t i nilon i và lư ng t i này kh ng ư c thu gom triệt , phát tán r m i trường xung qu nh và g y r nh u v n v m i trường. Nguy n nh n qu n tr ng c a việc s d ng quá m c c n thi t t i nilon là o th i qu n và nh n th c c a sinh vi n v việc s d ng l ng ph t i nilon c n th p, o t nh tiện l i kh ng th thay th c t i nilon và o t i nilon ư c phát mi n ph khi mu hàng. Nghi n c u c ng cho th y ngo i tr nhà s n xu t, các i tư ng c n l i người n, trung t m thư ng m i, si u th u ng th m gi . Trong sinh vi n trường Hut ch c ng kh ng ngo i lệ. Tuy nhi n trong gi i o n hiện nay, việc c m s d ng t i nilon là kh ng kh thi và sẽ g p sự ph n i t khá l n t c ng ng. o , ư c u quan tr ng gi m s d ng t i nilon là c n c s n ph m th n thiện m i trường thay th t i nilon truy n th ng, khi c s n ph m thay th sinh vi n sẽ d n th y i nh n th c và hành vi ti u ng, m t s s n ph m thay th t i nilon như t i v i, t i gi y, t i ph n h y sinh h c Tuy nhi n, ch t lư ng c các lo i t i này c ng c n ư c qu n t m s u s c h n. o ư c u qu n tr ng gi m s ng t i nilon là c iện pháp tác ng n nh n th c và hành vi ti u ng c sinh vi n c ng như v n ng các hàng quán xung qu nh c k ho ch c th gi m thi u s lư ng t i nilon. Ch nh v v y, tài: ” ánh giá hiện tr ng s ng t i nilon t i trường i h c C ng Nghệ TPHCM Hut ch và xu t gi i pháp th y i nh n th c t o th i qu n s ng t i nilon ti t kiệm” nhằm ư r cái nh n t ng quan v t nh h nh s d ng 1
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP các s n ph m t i nilon hiện n y t i trường i h c C ng Nghệ TPHCM t t m ra nh ng gi i pháp thi t thực, hiệu qu nhằm th y i nh n th c và hành vi, gi p gi m s d ng lư ng t i nilon, b o vệ m i trường và s c kho c ng ng. 2. T Hiện n y, c nhi u lo i t i m ng t nh ch t th n thiện v i m i trường nhằm m c ch gi m thi u và t th y i th i qu n s ng t i nilon tránh hiện tư ng phát th i l n tràn cho m i trường như hiện n y. Các lo i t i th n thiện v i m i trường ng c m t ở th trường là: t i v i, t i gi y, t i nilon ph n hu sinh h c. N u x t v i u kiện x h i, th i qu n s ng th m t hàng t i nilon ph n hu sinh h c v n g n g i nh t. V c th áp ng ư c y u c u c người s ng như t i nilon truy n th ng v c th o vệ m i trường. Tr n th trường, các m t hàng t i th n thiện v i m i trường ngày càng trở n n ph i n h n, c iệt là t i nilon ph n hu sinh h c v i các thành ph n và ch ng lo i khác nh u ư c s n xu t r ng r i. i n h nh như: C ng ty Nhà Nhự Việt N m thành l p nhà máy u ti n s n xu t nhự ph n hu sinh h c v i t ng giá tr h n 10 triệu US , y là sự h p tác c ng v i C ng ty Nhự ph n hu sinh h c Qu ng Ch u v i m c ch gi p Việt N m s n xu t nh ng s n ph m th n thiện v i m i trường. 3.  M c ti u t ng quát X y ựng ư c chư ng tr nh th y i nh n th c t o th i qu n s ng t i nilon ti t kiệm cho trường i h c C ng nghệ TPHCM.  M c ti u c th : Việc kh o sát và ánh giá hiện tr ng s ng t i nilon t i trường i h c C ng nghệ gi p ư r các th ng s c th , t nh h nh s ng t i nilon, hành vi và nh n th c c sinh vi n. xu t các gi i pháp th y i nh n th c và th i qu n s ng t i nilon ti t kiệm nhằm gi p cho trường i h c C ng Nghệ TPHCM gi m thi u s 2
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP lư ng t i nilon c ng chung t y g p ph n làm m i trường trở n n t t p h n. X y ựng cho sinh vi n t i trường c nh ng ki n th c, th c, trách nhiệm trong việc s ng t i nilon th nào là h p l và n toàn nh t trong việc o vệ m i trường, c ng như o vệ ch nh s c kh e c a b n th n m nh. 4. N ng tài nghi n c u g m các n i dung c th sau: Thu th p các tài liệu, s liệu c li n qu n n việc qu n l s d ng t i nilon tr n th gi i. Thu th p các tài liệu v ph n t ch tác h i c t i nilon i v i m i trường . Kh o sát hiện tr ng s d ng t i nilon tr n àn Thành ph H Ch Minh. Kh o sát hiện tr ng s ng t i nilon t i trường i h c Hut ch. Th ng k các gi i pháp gi m thi u tác h i t i nilon mà nư c t và m t s nư c tr n Th gi i áp ng. Nghi n c u xu t m t s phư ng pháp th y i nh n th c, th i qu n việc s d ng t i nilon t i trường i h c Hut ch. p ng các phư ng án th y i nh n, th i qu n vào trường i h c. 5. tài ự tr n phư ng pháp thu th p th ng tin t các tài liệu, tài nghi n c u, các áo cáo và ài áo trong và ngoài nư c th ng qu các phư ng tiện th ng tin. Tr n c sở , tài l p r khung nghi n c u cho phư ng pháp lu n như s u: 3
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP T nh h nh qu n l t i nilon tr n th gi i Thu th p Thu th p th ng tin v hiện tr ng s ng t i th ng tin nilon t i Việt N m, c th là trường Hut ch th ng tin V n nhi m m i trường o việc s ng t i nilon T ng h p, ánh Th ng k các tài liệu li n qu n n nh n th c giá, th ng k và th i qu n s ng t i nilon ti t kiệm Kh o sát và ph n t ch hành vi, nh n th c c sinh vi n Xác nh phư ng th c th y i th ch h p X y ựng m h nh th y i p ng các tr ch i tuy n truy n, ng ng nhận thức vào ời s ng, th y i th i qu n s ng t i nilon Th o õi,qu n sát các chuy n i n t ch cực c sinh vi n trong việc ti t kiệm t i nilon ánh giá s u ánh giá hiệu qu c m h nh thực nghiệm So sánh k t qu gi m thi u t i nilon Nh n x t, k t lu n và ánh giá kh năng áp ng c tài 4
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 6. a)  i u tr ằng phi u thăm i u tr ằng phi u kh o sát t i c sở ch nh c trường 475 iện i n Ph , Phường 25 qu n nh Th nh. i tư ng kh o sát g m: + Thu th p s liệu qua việc kh o sát kho ng 150 sinh vi n. Kh o sát nh m người u n án trư c trường, nh ng c hành tiện l i ngoài trường c ng như trong trường kho ng 30 người.  V y t ng s phi u là 180 phi u. i u này gi p thu th p các th ng tin t người tr lời các c u h i n gi n. Phư ng pháp này ư c s d ng thu th p các th ng tin v t nh h nh s d ng t i nilon, v th i qu n, c ng như kh năng c th gi m thi u, thay th n u c ở sinh vi n, người u n án.  i u tr thực ti n hành i u tra th c s ng t i nilon ở trường i h c C ng Nghệ TPHCM ph i ti n hành i u tr qu các ư c sau: Cách ti n hành i u tr : u ti n ph i ti n hành hoàn chỉnh phi u i u tra, phi u ư c x y ựng ư i d ng thăm h i trực ti p sinh vi n. Phi u i u tra ư c x y ựng thành 2 d ng phi u: Phi u i u tra trực ti p người ti u ng sinh vi n). Phi u i u tra người u n án hàng rong, c hàng tiện l i . N i dung c a phi u i u tra thu th p các th ng tin: Th i qu n s ng t i nilon. nh hưởng c t i nilon n m i trường, c ng như s c kho con người. b) , u : Dự tr n ngu n th ng tin s c p và th c p thu th p ư c t nh ng tài liệu nghi n c u trư c y x y ựng c sở lu n c ch ng minh gi thuy t. c) p s li u t những th c nghi m: Việc thu th p các th ng tin, s liệu trong m i quan hệ tr n c n thi t ph i ch n phư ng pháp thu 5
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP th p s liệu cho ph h p. Trong , phư ng pháp ph ng v n là m t cách ư c s d ng ch y u t m hi u nh ng l o và ng c v qu n i m, thái , sở th ch ho c hành vi c a sinh vi n. Người ph ng v n c th thực hiện các cu c ph ng v n là cá nh n ho c nh m người ở t i trường h c. d) c nghi m: Phư ng pháp thu th p s liệu dựa tr n sự qu n sát các sự kiện, sự v t h y ng t n t i, t t m r qui lu t c a ch ng. m 2 ng c u h i C u h i mở: C u h i cho ph p c u tr lời mở và c các i n t , suy ngh khác nh u h n là p ho c nh hư ng cho người tr lời. V : C u h i v c m nh n c sinh vi n v t i nilon hiện n y. C u h i k n: là ng c u h i c s liệu thu th p c th tư ng i d àng ph n t ch. V : S lư ng t i nilon sinh vi n s ng hằng ngày ư i 5, t 5 n 10, tr n 10, . e) , x : Các th ng tin s u khi thu th p ư c t kh o sát, l p b ng h i sẽ ư c t ng k t. f) – ng c u h i là m t lo t các c u h i ư c vi t h y thi t k ởi người nghi n c u g i cho người tr lời và sẽ gởi l i ng tr lời c u h i cho người nghi n c u. 7. tài t p trung nghi n c u gi i pháp th y i nh n th c và th i qu n s ng t i nilon ti t kiệm t i trường i h c C ng Nghệ TPHCM. 8. K t qu c phư ng pháp là c sở cho nh ng ư c ti n tri n m i trong việc th c o vệ m i trường. i p sinh vi n nghi n c u c th hi u s u s c h n v t nh h nh i n i n t i nilon t i trường i h c Hut ch. sung k năng v ph ng v n và tuy n truy n trư c c ng ng. 6
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯỜNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU 1.1 T 1.1.1 1.1.1.1 Th o chuy n gi tư v n kinh doanh Frost & Sullivan, th trường thư ng m i iện t c ch u c th mở r ng t i h n 30% so v i m c trung nh hàng năm hàng năm là 960 t US trong 2 năm 2017, 2018 t m c trung nh 730 t USD/ năm trong 2015 và 2016 hiện nay. i u này sẽ mở ra nhu c u cho polyethylene, ch t nhự ch nh ư c ng s n xu t t i nilon ựng hàng, các t m phim h y o t (t m x p kh . Ư c t nh nhu c u ti u th polyethylene c ch u sẽ t 41 triệu t n vào năm 2017, tăng 5,1% so v i 2016. Nhu c u ch t d o gi tăng c ch u sẽ g y r suy thoái, ng lan r ng trong l nh vực h u và làm gi m i nh ng nỗ lực ng kh ng ng ng k u g i "go-gr n" c ng như các lệnh c m s d ng o nhựa. Năm 2017, u năm 2018 nhu c u nh p kh u c a Trung Qu c gi tăng li n t c c ng sẽ th c y nhu c u nhựa, nh hưởng n tài nguy n d u h a trong năm 2018. JP N h, iám c b ph n s n xu t màng co polyol fin t i c ng ty h ch t IHS M rkit n i "Các s n ph m ư c s n xu t r ng g i sẵn nhưng khi án qu m ng, người ta l i b c l i l n n v n chuy n t i người mua. Việc ng g i l n 2 ngày càng tăng, ng làm s ng l i nhu c u ti u th t i nilon v n b gi m i ởi các chi n d ch x nh như c m ng t i nilon h y gi m các s n ph m c ng g i ằng polyethylene". Mua s m qua Internet t i Ch u n i chung và Trung Qu c n i ri ng ng phát tri n tăng trưởng kinh t ng ch m l i. T i Trung Qu c "g kh ng l thư ng m i iện t " li c qu kinh o nh th II trong năm tăng t i 59% v doanh s án hàng so v i c ng kỳ năm ngoái, c o nh t k t khi h ng IPO năm 2014. Tuy nhi n, thư ng m i iện t chỉ là m t ph n c phư ng tr nh ti u th polyethylene. M c tăng trưởng kinh t b n v ng t i các qu c gi như In on si , Việt Nam, Philippines c ng g p ph n th c y ti u ng s n ph m t i nilon. Hàng ngày t i các qu n t p ph m, hiệu thu c Th o chuy n gi tư v n kinh doanh Frost & Sullivan khu vực 7
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Ch u - Thái nh ư ng là Nikhil V ll h n cho rằng ti u th polyethylene t i Ch u năm 2016 t kho ng 45-46 triệu t n, chi m m t n a t ng lư ng ti u th toàn c u. Trong , các qu c gia thu c ASEAN chi m t i 20% nhu c u s d ng poly thyl n c n Ấn chi m 10%. n 2017, Ch u sẽ chi m kho ng 50% kh i lư ng ti u th c a th gi i tư ng ư ng 96 triệu t n . Tuy nhi n, các nhà ph n t ch c nh áo rằng tăng trưởng trong năm 2017 sẽ ch m h n so v i năm 2016 ở m c 5,1% so v i 5,6% năm 2016 . L o là v tri n v ng tăng trưởng kinh t t ng th y u và ngu n cung dự ki n c o h n. i n l i nhu n t poly thyl n c ng sẽ gi m bởi c nh tranh gi a nh ng người án, dự ki n l i nhu n i n t m c cao nh t trong năm n y vào kho ng 400 US n 450 USD/t n. 1.1.1.2 Trong nh ng năm qu , việc s d ng t i nilon làm ựng các v t d ng ngày càng ph bi n. Nh ng tiện ch c a việc s d ng t i nilon " ng m t l n r i b ". i v i các ch t n ng th n n thành th , chỉ i t y kh ng, mu n mu g , t c n cà chua, rau, hoa qu n th t, cá u ư c các ch hàng sẵn sàng cung c p t i nilon theo s lư ng m t hàng c n mu . i u th hiện sự d i c a c người cung c p c ng như người s d ng, người án sẵn sàng ư th m m t ho c vài chi c t i nilon cho người mu khi ư c y u c u. T i nilon r và ư c án th o c n, mỗi kg ư c ch ng kho ng 200 – 250 cái, tuỳ th o k ch c c a t ng lo i, giá t 40.000 - 50.000 ng/kg. Kh ng nh ng ở các ch mà ở các si u th , c hàng t p hoá c ng ng t i nilon t ư c sự tiện ch trư c m t. Ngoài r , c n c các v t d ng khác như áo mư tiện ch áo mư m ng ng m t l n r i b , ăng k o án, gi y g i hàng c ng u là nilon. i u d nh n th y t i các ngõ x m, v n ường, b t k ở n ng th n h y thành th , rác th i là t i nilon v t kh p n i, thành ng g y nhi m m i trường, làm t c các c ng, r nh thoát nư c, là nguy n nh n g y ng p ng c c b tr n các tuy n ph . Ư c t nh, mỗi ngày t ng lư ng phát sinh t i nilon t i thành ph H Ch Minh vào kho ng 30 t n, bao g m phát sinh ch y u t i các ch , si u th và các trung t m thư ng m i. Người Việt N m ng ti u ng kho ng 25 – 35 kg nhự /người/năm và 8
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP dự áo trong h i năm n , khi ời s ng kinh t ngày càng khá h n th m c ti u ng sẽ t n 40 kg/người/năm, ng thời s n lư ng ngành o nhự l c c ng t kho ng 1,4 triệu t n. n nay, con s là 2.500 t n /ngày và c th c n h n. M c t i nilon chỉ chi m kho ng 1% t ng lư ng rác th i phát sinh hàng ngày t i TP.HCM nhưng v r t kh ph n h y n n g y r tác h i kh ng lường cho m i trường s ng c con người t c tăng trưởng P hàng năm t tr n 8,5%, nhưng n u t nh n c các t n th t o m i trường th t c tăng P thực t c a Việt Nam sẽ chỉ là 3 - 4%. Hiện chư c s liệu th ng k ch nh th c v s lư ng t i nilon ư c s d ng ở Việt N m nhưng c m t s kh o sát, ư c t nh v s lư ng này. Tuy c sự khác nhau v con s nhưng n tư ng chung là r t l n và chư ư c qu n l ở h u h t t t c các kh u c v ng ời t i nilon: t s n xu t, lưu th ng ph n ph i, s d ng cho n th i b , thu gom, x l . 1.1.2 T nilon 1.1.1.1 Trong vài năm trở l i y, t c th h m nh, sự gi tăng n s k o th o m t lư ng t i nilon kh ng l th i r m i trường i h i ch ng t ph i c iện pháp gi m thi u lư ng t i nilon phát sinh. ngăn ch n sự gi tăng m c ti u th t i nilon như hiện nay, nhi u qu c gi tr n th gi i thực hiện nhi u chi n d ch gi m thi u s d ng t i nilon t u t các si u th , c hàng. Nhi u si u th t i Pháp, Hà L n kh ng phát t i nilon ựng , khách hàng ư c khuy n kh ch mu các t i ựng hàng l n bằng t i nilon tự h y, gi y giá chỉ 0,1-0,2 euro), c th s d ng nhi u l n và ư c sự ng h , hưởng ng c ng o người n. Ở M , lu t c m s d ng t i nilon trong việc g i, c hàng trong các si u th l n nhằm th c y việc s d ng các v t liệu c kh năng tái ch b o vệ m i trường.T năm 2007, các si u th l n, hiệu thu c ở thành ph này s ng các lo i t i tự hu , t i v i và t i s ng nhi u l n. Mỗi năm ti t kiệm ư c 1,7 triệu 9
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP l t u, t n c ng ch n l p 1400 t n rác nilon. K c nh ng qu c gia ở Ch u Phi c ng c nh ng ng thái c m nh p kh u, s n xu t, tăng thu i v i m t hàng t i nhựa. Ở ài Lo n, người n tự ng mu t i gi y thay th d n t i nilon v t i gi y chỉ ph n hu t 2 n 5 năm . Thuỵ S , N m Phi ánh thu c o người s n xu t t i nilon người n ti t kiệm h n khi s d ng. Người Ireland bu c mỗi h n ng 15 c nt/ngày thu s d ng t i nilon n n gi m ư c 90% người n s d ng t i nilon. Mỗi ngày t nư c gi m ư c 90% người n s ng t i nilon i và x rác r ường. 1.1.1.2 V i s lư ng và kh i lư ng t i nilon ư c s d ng và th i b hàng ngày l n như v y nhưng việc qu n l ch ng trong nhi u năm qu và cho n nay ở nư c ta v n ng là v n c n chư t m ư c lời gi i h p l . c nh ng xu t: c m s d ng; áp ng các c ng c kinh t (thu , ph , c ng c giáo c, n ng c o nh n th c nhưng c ng t ài h c kinh nghiệm s d ng các iện pháp ở các nư c cho th y, hiệu qu c các iện pháp này kh ng c o mà nguy n nh n ch nh y u là sự tiện d ng c o và giá c th p c t i nilon. Ch nh i u này làm cho s n ph m t i nilon hiện diện ở kh p n i trong ời s ng x h i. Sự tiện d ng c o làm cho t i nilon trở thành v t d ng thi t y u trong sinh ho t hàng ngày c a mỗi người n. iá thành, giá c th p kh ng chỉ th c y s n xu t và ti u ng mà c n làm cho việc h n ch , gi m thi u, thu gom, s d ng l i và tái ch t i nilon t m ng ngh v kinh t , kh ng c ng c th c y. Các gi i pháp c ng nghệ ư c xu t, k c các s n ph m thay th s d ng t i nilon kh ph n h y bằng lo i t i th n thiện v i m i trường c ng các cu c v n ng “n i kh ng v i t i nilon” o các c qu n qu n l m i trường, các t ch c x h i, th m ch c các o nh nghiệp nhưng v n kh ng làm cho s n xu t và ti u ng t i nilon gi m i mà trái l i, t i nilon v n gi tăng, m i trường hàng ngày v n ph i nh n th m ch t th i t i nilon. 10
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP T i Việt Nam, Th tư ng Ch nh ph c ng ph uyệt án tăng cường ki m soát nhi m m i trường do s d ng t i nilon kh ph n h y trong sinh ho t n năm 2020. Th o , n 2020, gi m 65% kh i lư ng t i nilon kh ph n h y s d ng t i các si u th , trung t m thư ng m i so v i năm 2010; gi m 50% kh i lư ng t i nilon kh ph n h y s d ng t i các ch n sinh so v i năm 2010; thu gom và tái s d ng 50% t ng s lư ng ch t th i t i nilon kh ph n h y phát sinh trong sinh ho t. n c nh , Lu t Thu b o vệ m i trường VMT quy nh n v s n xu t t i nilon kh ph n h y, kh ng th n thiện v i m i trường sẽ b ánh thu 40.000 ng/kg, c n n u s n xu t t i nilon th n thiện v i m i trường th kh ng ph i ng thu . M i y, ự án Lu t s i, b sung m t s i u c VMT ng ư c B Tài ch nh c ng l y ki n, c ng v i xăng u th t i nilon c ng là m t hàng trong diện i u chỉnh tăng m nh khung thu BVMT v i m c tăng c th g p 4 l n. B Tài ch nh cho i t, m c thu b o vệ m i trường v i t i nilon hiện là 40.000 ng/kg, tư ng ư ng kho ng 200-400 ng/t i 1kg t i nilon c th c t 100-200 t i . V v y, c ng v i các iện pháp qu n l khác, Tài ch nh c ng ngh i u chỉnh khung m c thu VMT i v i m t hàng này tăng t m c 30.000- 50.000 ng/kg hiện t i l n 40.000-200.000 ng/kg. Tuy nhi n, th o các chuy n gi , y l i việc s d ng t i nilon tràn l n như hiện n y, n c nh nh ng biện pháp v tăng thu , i u quan tr ng nh t là n ng c o th c người ti u ng trong việc h n ch s d ng t i nilon, khuy n kh ch, ưu ti n s d ng các t i tự h y, t i th n thiện m i trường v i nh ng ưu th như ch t lư ng t t, m b o vệ sinh. M i y, các nhà kho h c thu c Trung t m nghi n c u v t liệu Polym , i h c ách Kho Hà N i nghi n c u thành c ng m t lo i t i nilon tự h y làm ằng t s n và nhự sinh h c, c t nh th n thiện c o v i m i trường.Th o , t lệ 11
  21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP t s n trong lo i t i này chi m t i 35-40%, ph n c n l i là nhự ph n h y sinh h c. Các nhà kho h c ự ki n sẽ phát tri n r ng r i t i nilon tự h y ằng t s n này r th trường, th m ch xu t kh u r nư c ngoài. Hy v ng v i nh ng s n ph m sinh h c th n thiện v i m i trường nàу sẽ g p ph n t ch cực vào c ng tác o vệ m i trường. 1.1.3 T i nilon, t i ng u là t n g i c t i nilon - m t lo i o nhựa r t m ng, nh , d o và r t tiện d ng trong gi nh. T i nilon ư c làm t h t nhựa t ng h p và m t vài ph gi khác, v i nhi u k ch thư c khác nh u, s d ng cho nhi u m c ch khác nh u và h u h t c th tái ch ư c. 1.1.4 T T i nilon ư c làm t các nguy n liệu khác nh u nhưng ch y u ư c s n xu t t h t nhự polyetylen (PE) và polypropilen (PP ngu n g c t u m . Nhự poly tyl n ng s n xu t t i nilon thường c h i lo i: Poly tyl n t tr ng th p (Low Density Polyethylene-L P và poly tyl n t tr ng c o High nsity Polyethylene-HDPE) c c u t o c a PE: (-CH2-CH2-)n Hay 1: M h nh 3 c a PE a) n xu t P ư c t o ra t ph n ng tr ng h p C2H2, m t lo i kh nh c ngu n g c t d u ho , kh ng tái t o ư c. N c n ư c t o ra t ph n ng tr ng h p g c, tr ng h p c ng nion, tr ng h p ph i tr ion h y tr ng h p c ng anion. 12
  22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP b) T t v Poly tyl n màu tr ng, h i trong c ánh mờ, m t ng láng, m m d o, kh ng n iện và kh ng n nhiệt, kh ng cho nư c và kh th m qua, ch ng th m kh O2, CO2, N2 và u m u k m, ở d ng nguy n liệu c h nh ng h t nh như h t g o. T y thu c vào lo i P mà ch ng c nhiệt h th y tinh Tg ≈ -100 °C và nhiệt n ng ch y Tm ≈ 120°C. c) T ó c Poly tyl n c t nh ch t h h c như hy roc c on no như kh ng tác ng v i các ung ch axit, ki m, thu c t m và nư c brom. Ở nhiệt c o h n 70oC P h t n k m trong các ung m i như tolu n, xil n, mil c t t, triclo tyl n, u th ng. d u khoáng ở nhiệt c o, P c ng kh ng th h t n trong nư c, trong các lo i rư u o, c ton, t tylic, glic rin và các lo i d u th o m c ho c các ch t t y như lcool, c ton, H2O2 C th cho kh , hư ng th m th u xuy n qu , o P c ng c th h p thu gi m i trong n th n o và c ng ch nh m i này c th ư c h p thu bởi thực ph m ư c ch ựng, g y m t giá tr c m quan c a s n ph m. d) i nh a PE Dự vào kh i lư ng ph n t , t tr ng, k t tinh và m c kh u m ch mà P ư c chi thành 8 lo i: VLDPE (PE t tr ng r t th p). LDPE (PE t tr ng th p). LLDPE (PE t tr ng th p m ch thẳng). MDPE (PE t tr ng trung nh . HDPE (PE t tr ng cao). UHMWP P c kh i lư ng ph n t cực cao). P X h y XLP P kh u m ch). H XLP P kh u m ch t tr ng cao)  Hai lo i P thường ng s n xu t t i nilon là H P và L P . 13
  23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.1.5 Hiện n y tr n th trường c 4 lo i t i nilon ư c ng ph i n là t i H P , LDPE, PP, OPP. + T i H P : c ch t lư ng trung nh c c ng nh t nh, d g p n p, khi ti p x c v i t i c ti ng s t so t. i v i lo i t i này ch ng t chỉ n n ng ựng hàng ch , si u th , rác + T i L P : c giá thành t h n nhưng c trong, b m t m n, ng, ch t lư ng t t h n. V i o giá r này thường là t i kh l n n n ư c ng ựng hàng h tr ng lư ng l n, in qu ng cáo s n ph m + T i OPP: y là lo i t i p. T i này c ng c nhi u ưu i m như b n, ch ng m t t N c ng khá n toàn n n thường ng ựng ánh k o, trái c y kh , các lo i gia v , th o ư c, các lo i h t, hay v t tư y t + T i PP: c b n c h c c o, khá c ng, kh ng m m d o. T i này kh b k o n như các lo i t i ki . Ưu i m c n là n toàn n n ư c ng ựng thực ph m, b c thực ph m T i H P T i L P T i OPP T i PP Các lo i t i nilon 14
  24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  Nhưng trong thực t , lo i t i nilon ư c s ng ựng th c ăn hằng ngày ch nh là lo i H P và L P là ph i n nh t. a) x HDPE  S n xu t HDPE bằng ph n ng tr ng h p c ng v i x c tác oxide kim lo i i h i: Nhiệt : ≈ 3000 C. p su t 1at (101,3 kPa). X c tác oxi kim lo i nh m x c tác m t n oc n .  S u khi tr ng h p, polym r polyth n ư c thu l i qua sự làm l nh hay sự y h i ung m i.  S n xu t HDPE bằng sự tr ng h p ph i tr i h i: Nhiệt : 50 - 700 C. p su t th p. X c tác ph i tr ở d ng keo huy n ph ằng ph n ng gi a ankyl nh m và tit n chlori TiCl4 trong ung m i h pt n C7H16 ).  Polym r polyth n ư c h nh thành ở d ng b t hay d ng h t kh ng t n trong dung d ch ph n ng. Khi ph n ng tr ng h p k t th c th m nư c hay ci t cháy x c tác, cu i c ng là l c, r và s y kh polym r. LDPE  S n xu t LDPE bằng ph n ng tr ng h p c ng v i x c tác oxi kim lo i i h i: Nhiệt : 100 - 3000 C. p su t r t cao: 1500 - 3000 at. Oxy hay peroxide h u c i uty p roxi , nzoyl p roxi h y i thyl p roxi ng v i tr kh i mào. Ch t kh i mào là ch t ư c th m vào m t kh i lư ng nh và ph n hu ư i ánh sáng h y nhiệt s n sinh ra g c tự do (R) g c tự o ư c t o thành khi li n 15
  25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP k t c ng hoá tr b phá v và l ctron li n k t rời kh i các nguy n t b phá v . Bởi v li n k t O-O r t y u c a g c tự do d àng ư c sinh ra t oxy hay peroxide. Benzene ho c chloro nz n ng như nh ng ung m i v c polymer (polythen và monom r oth n hoà t n trong nh ng ch t này ở nhiệt và áp su t s d ng, nư c và nh ng dung d ch khác c th th m vào gi m nhiệt c a ph n ng tr ng h p to nhiệt nhi u. CH2=CH2 + R → CH2 – CH2 – R Ethane initiator CH2 = CH2 + CH2 – CH2 – R CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – R Q tr nh sẽ ti p t c cho n khi t o thành polyth n . ( CH2 – CH2 )n Polym r là nh ng ph n t c li n k t ch t chẽ n n nh ng vi khu n hay vi sinh v t khác kh c th ph n hu . T i nilon l i c ngu n g c t polym r n n r t b n, c n hàng năm m i ph n hu vào m i trường. “Ch ng h u như kh ng ph n hu khi ch n ư i t tr phi b t h y c nh ng ph n ng hoá h c nào ”. Th o ng Norihis Hir t chuy n gi v m ng ph n lo i rác t i ngu n c a dự án 3R-HN. b) c t nh c L P và H P . c t nh LDPE HDPE C u tr c tuy n t nh. o , C u tr c nhi u nhánh. o , C u tr c n c th ư c n n và n t r t kh n n, nh và linh ho t linh ho t h n và m nh h n i m n ng ch y ≈ 1150 C ≈1350 C H P c lực m nh li n ph n L P c lực lư ng li n ph n S c căng và lực t m nh và b n k o c o t y u h n và b n k o th p li n ng h n L P . b n k o là h n H P 4550 psi k t nh th p (50 - 60%) k t nh c o 90% n k t nh m ch ch nh o g m nhi u trong m ch ch nh 200 16
  26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP c t nh LDPE HDPE m ch b n 2 - 4 Cacbon, d n nguy n t Cacbon g m t n sự s p x p kh ng u và h n m t m ch n t o thành t nh k t nh th p kh ng k t m t m ch thẳng dài, n n tinh) s p x p u n và k t tinh cao. D o h n H P v c k t Ít o h n L P v c k t T nh o tinh nh h n. tinh c o h n. Kh ng n bằng HDPE do sự b n s p x p kh ng u trong m ch B n do sự s p x p u n polymer. uy tr ư c t nh o trong ph m vi nhiệt r ng l n, T nh ch u nhiệt ư c ng tr n 1000 C. nhưng tỉ tr ng gi m t ng t ở nhiệt ph ng. Trong su t h n v n v nh c h n L P v n c t nh T nh trong su t h nh h n. k t tinh c o h n. Tỉ tr ng 0,91 – 0,94 g/cm3 0,95 - 0,97 g/cm3 Tr v phư ng iện hoá h c, ch u t t i v i ci và lk lis. Các t nh ch t hoá Tr v phư ng iện hoá h c Khi ti p x c v i ánh sáng và h c và các ti cực t m ch t oxi hoá sẽ b m t i t nh b n. T i nilon, t m ph nhựa, chai Th ng tái ch , ch i u g i, ng d ng nhựa. ng n nư c, y cáp. ( 17
  27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.1.6 H p ch t c o ph n t nilon t o thành ởi h i ph n t khá l n ư c ư vào máy n - Th i tư ng tác v i nh u, ch ng ư c n u ch y trong i u kiện ư c ki m soát khi n ch ng n ng ch y và m m d o ( kho ng 380oF) . M t trong nh ng ph n t n u là i minoh x ne-1,6 c n ư c g i là hexamethylenediamine). Sau khi b p - n r i ư qua m t khu n ng ng, khi ch ng k t h p v i nhau, ch ng t o thành m t ph n t l n h n. Ở nhiệt cao, m t u ra c a ng ư c c nh l i , th i kh ng kh vào t o thành ng bong ng c ng là h nhiệt màng việc lo i b nư c trong ph n ng h h c ư c bi t n như sự tr ng h p ngưng t ngưng t v nư c lo i b , tr ng h p do m t ph n t l n h n và li n t c ư c t o ra). Quá tr nh này ư c g i là " n-th i màng " . Khi l n c o kho ng 20 - 35 f t, màng ngu i i và ư c t o thành ng phẳng 2 l p khi i qu kh tr c g m 2 con lăn. H p ch t c o ph n t ư c h nh thành trong ph n ng h h c này là lo i nilon ph bi n nh t - nilon 6,6. Cu i c ng, n ư c cu n l i thành các cu n màng. Th ng thường ph n ng h h c này t o ra m t d i ho c m ng l n nilon, s u ch ng sẽ b c t thành các mi ng nh . Nh ng mi ng nh này ch nh là nh ng v t liệu th ng s n xu t các s n ph m nhự ng trong ời s ng hằng ngày. 18
  28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP www.tuanngoc.vn) 1.3. Quy tr nh s n xu t nilon. 1.1.7 Th t kh mà ph nh n ư c nh ng ưu i m c t i nilon m ng n cho cu c s ng c con người. i v i các c hàng t p h , si u th . iá thành c nh ng chi c t i nilon khá r . àng ng g i cho người mu . Kh ng chi m nhi u kh ng gi n t i nilon. i v i người ti u ng. T i nilon c n c o, ch ng nư c. C th s ng v i nhi u m c ch khác nh u. ng v m u m , ch ng lo i.  C th n i, ngày n y t i nilon ư c s d ng r t r ng r i, t i mu s m trong các si u th h y trung t m thư ng m i, t i nilon ựng hàng hoá thực 19
  29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ph m trong các khu ch , t i nilon ựng b o qu n th c ăn trong gi nh H y th m ch , các c ng ty c n cho in qu ng cáo tr n t i nilon trong nh ng chi n d ch marketing, qu ng á thư ng hiệu. 1.1.8 T V i r t nhi u ưu i m như: ng v m u m , ch ng nư c, n Nhưng c ng ch nh v t nh năng n t t c t i nilon mà khi ư c th i r m i trường n u kh ng ư c thu gom ng cách sẽ g y hiện tư ng t c nghẽn c ng r nh làm ng nư c th i, phát sinh ru i muỗi, d ch bệnh. 1.1.8.1 ng ời c m t chi c t i nilon khi c n s ng r t ng n khi so v i qu ng thời n ph n hu . M t chi c t i nilon n u c th ph n hu ư c ph i m t t nh t m y ch c năm c khi l n n c m t th k . Và sự t n t i c chi c t i nilon trong m i trường t là m i o cho sự phát tri n tự nhi n c ng v t ho ng . ởi lẽ t lệ ph n hu c t i nilon là khá ch m trong quá tr nh , ư i sự tác ng ở nhiệt c o t ánh n ng m t trời t i nilon qu ng ph n thành các ph n t nh , nh ng ch t c h i ư c l n vào t, th m gi vào m ng lư i th c ăn n u các sinh v t ho c ng v t nh i ph i ch ng. Song song khi các m nh v n nằm t n t i trong t sẽ kh ng c i u kiện cho vi sinh v t phát tri n sẽ làm cho t ch ng c màu, kh ng t i x p. nh hưởng nghi m tr ng h n n , ởi t i nilon l n vào t sẽ ngăn c n xy i qu t, g y x i m n t, làm cho t kh ng gi ư c nư c, ch t inh ư ng o gi m sự li n k t t c th g y trư t t. Ngoài r , trong i u kiện n ng m t i nilon nằm tr n m t t là n i cư ng l tưởng cho các sinh v t, c n tr ng m ng ệnh phát tri n, g y nhi m r t l n cho m i trường sinh thái. Nh ng nhà kho h c ư c t nh rằng m t t i c kh năng gi t ch t m t con v t trong tháng o ch ng h t h y ăn ph i ho c o ti u h . N u ư c t nh kho ng 1 ngày v i s lư ng t i nilon kho ng t 1,5 triệu n 3 triệu t y thu c vào v tr , i u này tư ng ư ng v i r t nhi u hệ sinh thái uy tr cu c s ng b m t. 20
  30. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP N u kh ng c sự c n ằng c các ngu n th c ăn hệ sinh thái sẽ kh c n và n n i x y r . V i sự gi tăng s ng t i nilon tr n toàn th gi i, các hiệu ng cu i c ng c th tàn phá ng y c i v i n s c con người. T i nilon ch n v i ư i l ng t. 1.1.8.2 i v i m i trường nư c, khi s n xu t r t i nilon t c th g y thiệt h i n m i trường mà chư c n n gi i o n th i . Trong quá tr nh s n xu t, t i nilon t o r m t lư ng ch t th i c kh năng l y l n trong m i trường nư c. i n h nh s n xu t r 2 t i nilon t o ra 0,1g ch t th i l y l n th o m i trường nư c, c kh năng phá v hệ sinh thái ở m i trường . n gi i o n th i , thường s u khi s ng qu , t i nilon h u như ư c v t c ng v i các lo i th c ăn r ường ph ho c c ng r nh. Trong kho ng thời gi n t n t i ở i u kiện tự nhi n nhi n, t i nilon v t nh y vào các c ng, r nh làm t c nghẽn c ng r nh g y ng p l t nh hưởng n hệ th ng nư c ng m. Ở m i trường s ng nư c, t i nilon n u v t i sẽ tr i n i tr n m c nư c g y nhi m m ch nư c, làm cho các lo i sinh v t ư i s ng kh ng n i cư ch , m t m qu ng th . 21
  31. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Rác nilon v t v n s ng h M t trong nh ng v n l n nh t, m i trường i n là n i mà t i nilon ch n v i ư i áy i n. Nh ng t i này r t nguy hi m cho sinh v t bi n, c biệt là nh ng lo i th c v . B t kỳ ng v t c v khi t m th c ăn c th d àng nh m l n k ch thư c, h nh ng và k t c u c t i nilon là m t b ăn và khi ch ng ăn ph i, th h u qu là cái ch t. Nghi n c u c viện nghi n c u pháp tri n Pháp cho th y, rác th i nhựa - v i 80% t ng kh i lư ng là h p ch t poly thyl n kh ph n h y ư i tác ng c a vi khu n và n m - sau khi b xu ng bi n ư c các ng h i lưu cu n v m t n i, t h nh thành các o rác l n tr n i ư ng. Song n khi b ph n h y (t n t i hàng trăm năm , các ph n t rác nhựa nh c th ch m xu ng t i s u 1,5 km ư i m t nư c bi n và trở thành th c ăn cho kho ng 30% các lo i cá. Cá h o là n n nh n ph bi n nh t. Bởi v cá h o ăn r u i n và c nhi u kh năng nh m l n t i nilon là th c ăn. N u ch ng s ng s t s u khi nu t t i, kh ng ch c ch ng c th ti p t c ti u h nh thường ho c là ch t m t cái ch m và u n do c t nh ho c t c nghẽn ường ru t. Sự c n ằng m t m i trường nư c ng hu ho i i n i s ng s t c các ng v t ư i i n. ởi t lệ t i nilon ng t m ường vào miệng và các ường ru t c ng v t c v i n ngày càng tăng l n. Khi m t loài t u ch t v i t c b t thường, m i sinh v t s ng khác trong m i trường nư c sẽ b nh hưởng. C quá 22
  32. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP nhi u sự th y i trong m i trường sẽ n n cái ch t nhi u sinh v t h n n n u lư ng t i nilon càng ngày càng phát tán th m. Rác nilon tràn l n tr n m t i n l n trong l ng i n. 1.1.8.3 H u h t t i nilon ư c làm t nhi n liệu h th ch như u và kh tự nhi n, th i r kh th i c h i tác h i trái t. Theo Earthworks, m t t ch c chuy n o vệ c ng ng và m i trường kh i tác ng c a việc phát tri n năng lư ng và khoáng s n v trách nhiệm, khoan d u và kh th i m t lo t các ch t nhi m kh ng kh c h i , bao g m benzen, toluene, ethylbenzen, xylen, cacbon monoxit, hydrogen sulfide, ozone, sulfur dioxide, h t v t ch t và các h p ch t h u c y h i. Chư k n kh m t n c th r rỉ và g y r hiệu ng nhà k nh l n h n c r on dioxide. Sulphur dioxide, carbon monoxide và form l hy là m t trong s các h ch t ư c m vào kh ng kh t các khu vực kho n kh tự nhi n. Trong su t quá tr nh s n xu t, t i nilon sẽ phát th i các hoá ch t c h i và nhi u kh CO2, g y nhi m m i trường kh ng kh . Th o Viện ánh giá m i trường, việc s n xu t r 2 t i nilon sẽ t o ra 1,1 g ch t làm nhi m kh quy n, g p ph n t o r mư ci và sư ng kh i.  x T i nilon c ngu n g c t d u m , trong thành ph n các ch t t tự nhi n như th n á và u m c m t kh i lư ng l n lưu huỳnh, c n trong kh ng kh th 23
  33. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ch a nhi u Nit . Quá tr nh t s n sinh r các ch t c h i như: lưu huỳnh ioxit (SO2 , Nit ioxit NO2 . Các kh này hoà t n v i nư c trong kh ng kh t o thành acid sunfurique (H2SO4 , và ci nitric HNO3 ). Khi trời mư , các h t ci này t n l n vào nư c mư , làm pH c nư c mư gi m. N u nư c mư c pH ư i 5,6 ư c g i là mư ci . o c chu khá l n, n n mư c kh năng hoà t n m t s b i kim lo i và oxit kim lo i c trong kh ng kh như oxit ch , làm cho nư c mư trở n n c h n v i c y c i, v t nu i và con người. Mư ci ư c nh n nh như m i o nguy hi m v i m i trường tự nhi n và nh n t o, c th trong nh ng khu vực mà phư ng iện l ch s dự vào th n á như T y Âu.  Hi ó Sư ng kh i là m t v n nghi m tr ng li n qu n n s c kho con người. Sau khi s n xu t t i nilon ư c chuy n n kh p n i tr n th gi i, chẳng h n như nư c Úc xu t kh u 4 t t i hàng năm. Các con tàu chuy n chở chuy n các t i này n mỗi qu c gi ti u th thường ph i s d ng nhi u nhi n liệu và các nhi n liệu này sinh r các ch t g y nhi m m i trường như lưu huỳnh. Các chuy n tàu hàng năm làm tăng tác h i m i trường l n nhi u l n khi các nhà s n xu t c g ng cung c p nhu c u ngày càng tăng ở nh ng qu c gia l n. Người ta th a nh n rằng lo i t i làm ằng lo i nhự P khi t cháy kh ng t o ra ch t c v thành ph n c n chỉ c Hy ro và C c on. Nhưng ph i hàng trăm năm m i thi u hu ư c. H n n , khi t các t i nilon P v i s lư ng l n th sự to nhiệt sẽ làm cho kh ng kh n ng l n c th làm th y i kh h u c a m t v ng. 1.8.1.4 T i nilon là s n ph m th c p c ngành c ng nghiệp d u, kh ng ph i là tài nguy n c th h i ph c ư c. Th o ánh giá, u th làm r 1 t i nilon ằng lái m t chi c x tr n o n ường ài 115 m. V v y, 6,4 t t i nilon ng trong m t năm lái tr n m t o n ường ài 80 triệu km2 hay kho ng 20.000 l n v ng qu nh th gi i. 24
  34. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.1.8.5  T Nh ng thành ph ng p ng toàn rác th i là nh ng chi c v ch i nhự , c c nhự , t i nilon. Kh ng nh ng m t vệ sinh, nh hưởng n s c kh l u ài c con người mà c n cực k g y m t m qu n th . M t i rác y nilon tr n Thành ph l n. M xico là thành ph v t nhi u rác nh t th gi i (33 triệu t n mỗi năm 8. H rác t i m t con ường t p n p tr n Thành ph Mexico. Ở It li m t thành ph c kh ng t “rác th i là t i nilon” o lư ng khách u l ch quá l n. 25
  35. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP N i rác nilon t i ng y trung t m thành ph Italia. Ở Trung Qu c m i người ư c i t t i là t nư c ng th 2 v nhi m m i trường, kh i i và nhi n là ng s ng toàn nh ng t i nilon. Rác nilon ch y ài c con ường c m i n ng n c tr n ường ph Trung Qu c. 26
  36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  N C ng kh ng ngo i lệ, t i nilon t n t i trong cu c s ng c t ng gi nh t nh n l n, ở m i n o ường, ngõ ngách. T i nilon àng gi cu n i vư n v i r nhi u n i khác r t kh ki m soát. Làm m t m qu n th , nh hưởng n kh ng kh , kh ng gi n sinh s ng c người n. Con ường y rác nilon t i TPHCM. Con ường y rác t i H Long. 27
  37. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Con ường y rác t i Hà N i. 1.1.9 Đ T i nilon c nh hưởng i v i ng v t tr n c n l n ở bi n, ch ng g y tác h i th o 2 con ường sau: Sự m c b y h y vư ng v u : Làm ng v t di chuy n kh khăn, g y nhi m tr ng v t thư ng h y khi n loài ng t thở. Tác h i này thường g p ở ng v t bi n. Sự ăn vào ng: Ngăn c n sự ti u hoá th c ăn h y g y t c ru t. Ch nh sự t c ru t này c th g y nh ng t n thư ng nghi m tr ng và khi n loài ch t. 1.1.9.1 Hiện t i v n v tác h i c t i nilon i v i các ng v t s ng tr n c n v n chư m ng t nh ch t o quá nhi u n hàng lo t ng v t. Nh ng cái ch t c các con v t chỉ ch y u li n qu n n sự nhằm l n th c ăn v i t i nilon khi ăn ph i. Ch y u nh ng cái ch t c li n qu n trực ti p n các lo i gi c m o th c ăn, n n khi ăn vào n n b ng t thở hay b t c ường ti u hoá. Theo tờ áo Ấn - Mum i c ntr l, người t nu i th rong tr n các ường ph , ch ng ăn các th rác x ngoài ường, ăn c t i nilon và y b ng ph i ư n viện th y. 28
  38. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Nhi u vườn th ở Ch u Âu, người t c n c m người i x m kh ng ư c v t th c ăn ựng trong các t i nilon cho các th v t ăn. V c nhi u trường h p th v t ăn c t i nilon, kh ng ti u, ph i ư i khám th y. Vào năm 2015, con b n ng t m th y b ch t ở Ki m s u khi ăn xong 17 t i nilon. Con b n ng tưởng nh m t i nilon là th c ăn, xác n ư c b o t n và t t n là P t . K t , n ng trư c i m Fitrzoy F lls c nh áo cho khách th m qu n n ch t như th nào và các v n o t i nilon g y r . Ngay c khi t i nilon kh ng gi t ch t hoàn toàn, t i nilon kh ng c giá tr dinh ư ng. ng v t ăn t i nilon ư c t m th y là k m phát tri n và thi u c n. “ ác s J nnif r L v rs t m th y 270 mi ng nhự n trong m t ch gà con nư c th t ch n ài 80 ngày năm ngoái. C c ng nh n th y rằng 100% loài này tr n o Lord Howe ch t i nilon. S lư ng gi m h n 50% trong 35 năm qu . Ch ng t c n ph i t m hi u th m, trư c khi quá mu n. ng v t tr n c n ăn nh m t i nilon. 29
  39. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.1.9.2 Viện nghi n c u phát tri n Pháp IR v c ng b m t k t qu nghi n c u cho th y mỗi năm c kho ng 1,5 triệu ng v t tr n i n ch t v ng c o ăn ph i rác th i nhựa hay ch t d o. Nhi u loài ng v t bi n ăn ph i t i nilon và tưởng nh m ch ng v i th c ăn. Các nhà nghi n c u bi n xung quanh th gi i qu n sát th y r i n i ăn t i nhựa, nh m ch ng v i s , và chim i n ăn t t c các lo i v t nhằm l n t i nilon là nh ng con cá nh . Ở v ng c Thái nh ư ng, ngoài kh i ờ bi n California, chim h i u và các loài chim khác li n t c qu n sát ch n qua nhựa n i t m và ăn nh ng mi ng nhự màu , h ng và n u “ t c th g tr ng gi ng như t m ", th o i tá Ch rl s Moor nhà nghi n c u n i ti ng . Nh ng m nh v c t i nilon ư c g i là micro s, gi ng như tr ng cá, thường ư c t m th y trong d ày c a nhi u sinh v t bi n bao g m ng v t c v i n, sát, s , cá và chim. Nghi n c u ư c thực hiện t i Lake Erie bởi 5 yr s và i h c bang New York năm ngoái t m th y trung nh 8 mi ng nhự trong cá c nh , 20 mi ng cá c v và 44 mi ng trong chim c c, chim bi n l n ăn nh ng con cá này. Khi nhựa ư c h p th , n c th b k t trong kh qu n, c n trở lu ng kh ng kh khi nu t ph i ho c khi ch ng c g ng ăn, cu i c ng sẽ g y ngh t thở. M t khi vào trong ường ti u h , các m nh v n nhự c th ch n, ho c t ch t trong d ày, t o ra c m giác y n, khi n cho con v t ng ng ăn, n n suy inh ư ng t t ch t i. C c H i ư ng h c và Kh quy n Qu c gi NO ư c t nh rằng các m nh v n nhựa gi t ch t 100.000 ng v t c v i n, và hàng triệu loài cá và chim i n, hàng năm. Theo n b n năm 2014 c a t p ch kho h c The Marine Pollution Bulletin: H n 400 loài ng v t thư ng ho c b gi t ch t s u khi ăn nh ng ng v t nu t t i nilon ho c trực ti p nu t ph i t i nilon. Bao g m c t t c 7 loài r i n và h n 50% t t c các loài ng v t c v và g n 2/3 t t c các loài chim i n. 92% thời gi n, th ng rác là nhựa. 30
  40. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP H n 10% t t c các loài trở thành n n nh n c các m nh v n bi n ng a tuyệt ch ng. Nh m v n ng bi n Oc n Crus rs: n i rằng 2/3 t t c các lo i cá tr n th gi i ăn ph i nhự . H c ng ư c t nh rằng kho ng 100.000 ng v t bi n ch t v b vư ng vào t i nilon ph th i mỗi năm các th ph m l n nh t ư c xác nh là ngư c như lư i và y chuy n và o ti u ng . Ư c t nh này là chư ch nh xác n u so v i thực t v h chỉ b t nh ng con v t ư c t m th y khi ch t, kh ng ph i nh ng con v t ăn ph i t i nilon, nh ng con v t ăn ởi các ng v t khác và ph n h y hoàn toàn, kh ng o giờ t m th y. r np c ư c t nh rằng 80% t t c các loài chim i n u ăn ph i t i nilon. H lưu rằng 96% c North rn Fulm rs h hàng c a h i u và sh rw t rs ư c t m th y, ở Bi n B c g n Hà Lan gi năm 1982 và 2001 ăn 23 mi ng nhựa trung nh. N c ng lưu rằng 50-80% c a t t c các loài r i n ư c t m th y ch t v ăn t i nilon. M t l n n , các s liệu th ng k thực t c th t i tệ h n ởi v các s liệu th ng k này chỉ bao g m các ng v t ư c t m th y ch t, nhi u con v t ch t và c th ph n h y, kh ng o giờ ư c t m th y. Các nhà kho h c Úc t i h c J m s Cook t m th y s n h i o t c các v ng ti u h s u khi ăn vi sinh v t nhự và ch t v bao ph bởi các t i nilon, ng g y ng t thở ho c ch n ánh sáng m t trời c n thi t t n t i. Ocean Crusaders lưu rằng m t t i nilon là th uy nh t c th gi t ch t nhi u loài ng v t. Bởi v ph i m t nhi u thời gi n nhự phá v , m t con v t c th ăn và ch t, s u ph n h y, n u t i th i vào m i trường sẽ làm cho n ti p c n v i các ng v t khác ăn và s u ch t. Chu tr nh này c th ti p t c l p i l p l i hàng trăm năm, 100 t bao (10% trong s 1 ngh n t t i nhự ti u th tr n toàn th gi i ư c ư c t nh c trong i ư ng. 31
  41. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ng v t ư i nư c ăn nh m và si c ởi t i nilon. 1.1.10 T nh tr ng ph i n hiện n y là t i nilon thường ng s ng ựng th c ăn, th c u ng. Nhưng ngu n g c s n xu t t i nilon là t nh ng như qua s d ng như v chai nhựa, xi lanh bệnh viện, bao t i rác nilon thu nh p t ng nát Quá tr nh s n xu t nhự tái ch kh ng m b o s ch, n toàn khi n nh ng ch t c h i, vi khu n ở trong nhự c v n t n t i c ng v i s n ph m m i tái ch . Ch t c h i như ch , c imi, ph m nhu m c trong t i nilon s u khi tái ch c th hoà t n và nhi m vào thực ph m ựng trong t i. Nh ng t nh tr ng m c ph i.  y ung thư Nh ng t i nilon nhu m màu x nh, , vàng ngoài ng ng ựng thực ph m ch bi n sẽ g y c h i cho thực ph m do ch a kim lo i như ch , c imi nh ng ch t g y tác h i cho b n o và là nguy n nh n ch nh g y ung thư . 32
  42. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  Làm ch m phát tri n n o Th o Chư ng tr nh qu c gi nghi n c u v c h c NTP và C qu n Qu c t Nghi n c u v Ung thư I RC cho th y, P c tác ng n n o làm ch m phát tri n, g y vi m g n, r i lo n n i ti t và v sinh. y c ng là lo i ch t c kh năng g y ung thư cực cao.  H ch t c trong t i nilon làm lỗi nhi m s c th Theo Viện N ng nghiệp và Ch nh sách Thư ng m i M , các lo i t i nhự ư c làm t polyethylene m t cao ho c polyethylene m t th p và thường ư c m h nh n s 2 ho c 4. Khi thực ph m ư c lưu tr trong các t i nhự các h ch t này c th ng m vào th c ăn và s u ư c h p th vào c th , k c v i các ng màng c thực ph m. Theo thời gi n các h ch t trong t i ni l ng sẽ làm th y i m , t n thư ng i truy n, lỗi nhi m s c th , s y thai, d t t b m sinh, d y th s m và nh ng th y i n i ti t t . Ở tr m, h ch t ch trong t i ni l ng c th g y h i n hệ th ng mi n d ch và k ch th ch làm gián o n các v n v hành vi, nh n th c  y h i cho ph i và ung thư n u t cháy T i nilon ch a 2 ch t P và PP, khi t sẽ t o thành kh c c onic, m t n và kh Dioxin cực c g y ng c, kh thở, n n r máu g y ung thư, gi m kh năng mi n d ch, r i lo n ch c năng và các t t b m sinh ở tr nh . Ngoài việc s d ng t i nilon ựng th c ăn m i người c n ựng rác th i sinh ho t làm cho các ch t th i kh ph n hu trong tự nhi n và trở thành các d ch bệnh g y h i cho con người. Trong i u kiện n ng m sẽ là m i trường t t cho các lo i vi sinh v t, c n tr ng m ng ệnh phát tri n. 1.2 T Đ N T 1.2.1 Hiện t i trường c 4 chi nhánh: Tr sở: 475 iện i n Ph , P.25, Q. nh Th nh. C sở: 475 iện i n Ph , P.25, Q. nh Th nh. C sở Ung Văn Khi m: 31/36 Ung Văn Khi m, P.25, Q. nh Th nh. 33
  43. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP C sở Viện C ng nghệ c o Hut ch: L 2 4, ường D1, Khu C ng Nghệ C o, Phường Long Th nh M , Qu n 9. S iện tho i c trường : 028 54457777. S F x c trường : (028) 54457777. chỉ m il c trường : hutech@hutech.edu.vn. 1.16. n Khu , c trường i H c C ng Nghệ TPHCM. 1.2.2 Năm 1995, m t t p th các nhà giáo, nhà kho h c và nhà u tư c ng nh u ng g p c ng s c, kinh ph và v t ch t thành l p Trường i h c n l p K Thu t C ng Nghệ thành ph H Ch Minh. Nhà trường ư c ch nh th c thành l p vào ngày 26/4/1995 th o quy t nh s 235/TTg c a Th tư ng Ch nh Ph và ho t ng theo quy t nh s 2128/GD- T ngày 24/6/1995 c a B trưởng B iáo d c và ào t o. Trường ch nh th c chuy n t lo i h nh n l p s ng tư th c theo quy t nh s 702/Q -TTg c a Th tư ng Ch nh ph k t ngày 19/5/2010. i h c n l p K thu t C ng nghệ thành ph H Ch Minh HUT CH . n ngày 24/6/1995, HUT CH ch nh th c i vào ho t ng và tuy n sinh tr nh i h c kh u ti n vào năm h c 1995-1996 (theo quy t nh s 2128/GD- T c a B iáo c và ào t o). 34
  44. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Ngày 30/8/2007, HUTECH trở thành trường i h c ti n phong trong c nư c áp ng ISO 9001:2000 trong toàn ho t ng qu n l giáo c và ào t o c a Nhà trường. n n y, HUT CH c ng chuy n i thành c ng s ng hệ th ng qu n l chu n ISO 9001:2015. Vào tháng 10/2008, trường ch nh th c áp ng h c ch t n chỉ trong ho t ng ào t o, y ư c x m như h nh th c ào t o linh ho t, hiện i và ph h p v i xu hư ng phát tri n c a n n giáo c th gi i. Ngày 16/02/2009, HUT CH ch nh th c ư c Th tư ng ch nh ph giao nhiệm v ào t o tr nh Th c s . T nh n hiện t i, c 11 ngành ở tr nh này ng ư c ào t o t i HUTECH. Ghi nh n nh ng ng g p c a HUTECH trong hệ th ng giáo c Việt Nam, ngày 28/10/2009, Ch t ch nư c k quy t nh s 1593/Q -CTN t ng thưởng Hu n chư ng L o ng H ng ba cho t p th Nhà trường v nh ng ng g p vào sự nghiệp x y ựng Ch ngh x h i và o vệ T qu c. Ngày 21/4/2010, oàn th nh ni n trường ti p t c ư c Ch t ch nư c t ng Hu n chư ng L o ng H ng ba (Quy t nh s 478/Q -CTN v nh ng thành t ch xu t s c mà oàn trường hoàn thành và làm t t c ng tác t năm 2005 -2 009 ng thời g p ph n vào sự nghiệp x y ựng Ch ngh x h i. Ngày 20/11/2010, i h c K thu t C ng nghệ Thành ph H Ch Minh ch nh th c khánh thành và ư vào s d ng c sở ào t o m i thu c sở h u c trường t i a chỉ 31/36 Ung Văn Khi m, Phường 25, Qu n nh Th nh, TPHCM. V i diện t ch sàn s d ng h n 12.000m2, 72 ph ng h c t chu n qu c t , t ng kinh ph u tư x y dựng tr n 120 t ng, c sở Hutech Ung Văn Khi m s c áp ng nhu c u người h c v i ch t lư ng t t nh t. Ngày 20/3/2013, U N Thành ph H Ch Minh và n qu n l Khu c ng nghệ c o thành ph H Ch Minh ch nh th c trao gi y ch ng nh n u tư ự án Viện C ng nghệ cao HUTECH v i diện t ch g n 5ha t i Khu C ng nghệ cao TP.HCM - SHTP cho trường. y sẽ trở thành trung t m nghi n c u khoa h c và chuy n giao c ng nghệ v i các t ch c, doanh nghiệp trong nư c và qu c t hàng 35
  45. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP u Việt N m trong các l nh vực: C ng nghệ th ng tin, C ng nghệ sinh h c, C ng nghệ tự ng h và C ng nghệ năng lư ng m i, năng lư ng tái t o. Ngày 16/01/2013, i h c K thu t C ng nghệ Thành ph H Ch Minh ch nh th c i t n thành i h c C ng nghệ Thành ph H Ch Minh Quy t nh s 171/Q -TTg k ngày 16/01/2013 c a Th tư ng Ch nh ph ). Ngày 12/01/2014, S.TSKH i Văn - Th trưởng B iáo c và ào t o tr o quy t nh s 6099/Q - T k ngày 30/12/2013 cho ph p trường i h c C ng nghệ Thành ph H Ch Minh HUT CH ào t o tr nh Ti n s ngành K thu t iện. Ngày 14/4/2015, i h c C ng nghệ Thành ph H Ch Minh HUT CH ch nh th c ư c B iáo c và ào t o giao nhiệm v ào t o tr nh Ti n s ngành Qu n tr kinh o nh. Như v y, v i h n 22 năm h nh thành và phát tri n, Hutech là 1 trong s t nh ng trường i h c vinh dự ư c B iáo c và ào t o tin tưởng gi o nhiệm v ào t o tr nh Ti n s v i 2 ngành thu c 2 l nh vực khác nhau: k thu t (K thu t iện và kinh t (Qu n tr kinh doanh). Ngày 26/4/2015, HUT CH tr n 20 năm thành l p (26/4/1995-26/4/2015). Nh n p này, trường c ng vinh ự ư c Ch t ch nư c trao t ng Hu n chư ng l o ng ng Nh nhằm ghi nh n x ng áng nh ng ng g p vư t tr i c Nhà trựờng cho sự nghiệp giáo c, hoàn thành xu t s c nhiệm v ào t o nh n lực, b i ư ng nh n tài cho sự nghiệp c ng nghiệp h , hiện i h t nư c. Hiện n y, HUT CH ng ào t o 38 ngành tr nh i h c và 24 ngành tr nh C o ẳng thu c 03 Viện và 13 Kho ào t o, bao g m: Viện Khoa h c ng d ng, Viện K thu t HUTECH, Viện ào t o ngh nghiệp, Kho C ng nghệ th ng tin, Kho X y ựng, Khoa Qu n tr kinh doanh, Khoa K toán - Tài ch nh - Ng n hàng, Kho Ki n tr c - M thu t, Khoa Ti ng Anh, Khoa Nh t B n h c, Khoa Khoa h c x h i và Nh n văn, Kho Lu t, Khoa Qu n tr du l ch - Nhà hàng - Khách s n, Khoa Dư c, Khoa Hệ th ng th ng tin qu n l , Kho Truy n th ng và Thi t k . 36
  46. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.3 Đ N T 1.2.3.1 C C CHI Ộ CÔN OÀN N UỶ OÀN TH NH NIÊN HỘI SINH VIÊN 1.17. Hệ th ng t ch c ch nh tr . Các t ch c ch nh tr trong trường Hutech bao g m: ng y, oàn th nh ni n, c ng oàn, h i sinh vi n, n li n l c H i cựu sinh vi n. ng y chỉ o trực ti p việc thực hiện ng ch trư ng, ường l i ch nh sách c ng và pháp lu t c Nhà nư c, c sự ph i h p ch t chẽ v i c ng oàn, oàn th nh ni n c ng s n H Ch Minh và H i sinh vi n h c sinh Hut ch. ng b Hutech trực thu c ng b kh i các trường i h c – cao ẳng và trung h c c ng nghiệp Tp.H Ch Minh. ng b c 04 chi b c sở và kho ng 60 ng vi n. C ng oàn trực thu c C ng oàn giáo c Tp.H Ch Minh: c 203 oàn vi n, sinh ho t t i 19 c ng oàn c sở. oàn c sở trường Hut ch ư c Thành oàn cho ph p thành l p vào năm 1995 và trực thu c Thành oàn TNCS H Ch Minh. Năm 1999, oàn trường ư c n ng c p l n thành thành c p tư ng ư ng qu n, huyện v i quy m s lư ng oàn vi n kh ng ng ng phát tri n hàng năm, c th t năm 1995 chỉ v i h n 400 oàn vi n th n năm 2007 s oàn vi n c toàn trường là 37
  47. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 7.845 oàn vi n/ 10.497 s lư ng sinh vi n toàn trường. C c u t ch c c a oàn trường Hutech bao g m: ban ch p hành oàn trường, 11 oàn kho c sở, 02 chi oàn trực thu c chi oàn cán , chi oàn giáo vi n , 01 c u l c b hi u h c và 09 c u l c h c thu t. oàn trường nh n ư c nhi u bằng khen c a Th tư ng Ch nh ph v nh ng thành t ch xu t s c trong 15 năm phong trào t nh nguyện và g p ph n x y ựng, b o vệ t qu c Việt N m. Năm 2010-2011 oàn trường x p th 4 v c ng tác oàn và phong trào th nh ni n khu vực Trường h c tr n àn thành ph H Ch Minh. H i sinh vi n trường Hut ch ư c Ban ch p hành Trung ư ng H i Sinh vi n Việt N m c ng nh n theo quy t nh s 27/Q TƯHSV ngày 26/2/2002. T nh n tháng 11/2011, H i c 9698 h i vi n chi m t lệ 98,1% tr n t ng s sinh vi n. H i ư c c c u bao g m: ban ch p hành H i sinh vi n trường, 9 Li n chi h i sinh vi n th o kho và 311 chi h i theo l p. Ban ch p hành H i sinh vi n hiện n y c 19 ng ch : g m 01 Ch t ch, 02 ph ch t ch, 02 y vi n n thư k và 14 y vi n n ch p hành, ph trách các n ch c năng: ban t ch c, n phong trào, n h c t p, ban ki m tr , c ng tác x h i và hỗ tr sinh vi n. T khi thành l p H i sinh vi n Hut ch lu n ho t ng s i n i và t nhi u thành t ch và ư c U n nh n n nh n thành ph H Ch Minh và Trung ư ng H i sinh vi n Việt Nam trao t ng nhi u bằng khen. 1.2.3.2 Hệ th ng ch nh quy n Hutech g m c 3 ph n: H i ng Qu n tr , n giám hiệu và các n v trực thu c. H i ng qu n tr là t ch c c th m quy n cao nh t trong nhà trường, i diện duy nh t quy n sở h u c Nhà trường, c trách nhiệm r ường l i, ch trư ng l n v phát tri n m i m t c nhà trường và m ư ng việc u tư x y ựng c n các c ng tr nh c quy m u tư l n. H i ng qu n tr ư c b u ra t nh ng người c kh năng và t m huy t trong x y ựng nhà trường, y c th là nh ng nhà giáo, nhà kho h c, nhà qu n l tài năng ho c i diện cho “nh ng nh m c l i ch li n qu n n trường”. Hiện nay 38
  48. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP H i ng qu n tr c 7 cán bao g m 1 Ch t ch h i ng qu n tr và 06 thành vi n. n giám hiệu bao g m: 01 Hiệu trưởng và 04 ph Hiệu trưởng. Hiệu trưởng là người i diện cho nhà trường trư c x h i và pháp lu t, ch u trách nhiệm trư c H i ng qu n tr v c ng tác qu n l và i u hành m i ho t ng c a Nhà trường. Hiệu trưởng ư c H i ng qu n tr th ng nh t c và o trưởng B Giáo d c và ào t o quy t nh b nhiệm. S u khi ư c sự ng c a H i ng qu n tr th Hiệu trưởng c các Ph hiệu trưởng B Giáo d c và ào t o ra quy t nh c ng nh n. Ph hiệu trưởng ho t ng theo sự ph n c ng c a Hiệu trưởng, ư c thay m t Hiệu trưởng i u hành và ch u trách nhiệm trư c Hiệu trưởng v nh ng ph n việc trong ph m vi ư c gi o ph , y nhiệm. Các n v trực thu c hệ th ng ch nh quy n bao g m 2 kh i: kh i các ph ng, n, trung t m ch c năng và kh i các kho , viện, trung t m ào t o. Kh i các ph ng, n, trung t m: ch y u ti n hành các c ng việc hành ch nh nhằm hỗ tr cho ho t ng ào t o trở n n hiệu qu , t ch t lư ng. Kh i này o g m 12 n v : ph ng T ch c – Hành ch nh, ph ng ào t o, ph ng K ho ch – Tài ch nh, ph ng Tư v n –Tuy n sinh – Truy n th ng, ph ng Kh o th – m b o ch t lư ng, ph ng Qu n l kho h c – ào t o S u i h c, ph ng Quan hệ doanh nghiệp và H p tác ào t o, ph ng ào t o, ph ng Qu n tr , ph ng c ng tác sinh vi n, h c sinh, n Th nh tr ào t o, Trung t m qu n l c ng nghệ th ng tin, Thư viện Hutech. Kh i các kho , viện, trung t m ào t o: trực ti p ti n hành c ng tác ào t o theo nh ng chuy n ngành ư c giao, bao g m 19 n v : kho C – iện – iện t , kho C ng nghệ th ng tin, kho M i trường và c ng nghệ sinh h c, khoa K toán – Tài ch nh – Ng n hàng, kho L lu n ch nh tr , khoa C o ẳng thực hành, khoa X y ựng, khoa C ng nghệ thực ph m, khoa Qu n tr kinh 39
  49. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP doanh, khoa M thu t c ng nghiệp, khoa ti ng Anh, khoa Trung c p, Viện ào t o qu c t , trung t m ào t o k năng m m Hutech, trung t m nh ng Hut ch, trung t m giáo c Qu c ph ng – giáo d c th ch t Hut ch, trung t m tin h c Hutech, trung t m tư v n Du h c Hut ch và Trung t m ào t o. HỘI ỒN QU N TRỊ N I M HIỆU PHÒNG BAN KHO ÀO VIỆN, THƯ TRUN TÂM TẠO VIỆN . M h nh t ch c ch nh quy n trong trường HUTECH. 1.2.4 Chứ ă , m vụ à ị í ủa à ng 1.2.4.1 . Ch ă ào t o i ng cán khoa h c k thu t c tr nh t trung c p chuy n nghiệp, c o ẳng, i h c, s u i h c (th c s th o các h nh th c ch nh quy và kh ng ch nh quy áp ng nhu c u ngu n nh n lực ch t lư ng c o cho các tỉnh thành ph N m n i chung và Thành ph H Ch Minh n i ri ng. Nghi n c u, ng d ng khoa h c và c ng nghệ, ph c v phát tri n kinh t x h i c các phư ng. K t h p v i các trường i h c trong và ngoài nư c t ng ư c phát tri n các quan hệ h p tác qu c t v ào t o và nghi n c u khoa h c 1.2.4.2 Nhi m v T ch c ào t o tr nh t trung c p chuy n nghiệp, c o ẳng, i h c, sau i h c (th c s các ngành ngh mà phư ng ng c y u c u c p thi t như: qu n tr kinh o nh, c ng nghệ th ng tin, tài ch nh – ng n hàng, c ng nghệ th ng tin, c ng nghệ k thu t, thời tr ng 40
  50. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP T ch c các ho t ng nghi n c u, ng d ng khoa h c c ng nghệ g n v i t nh h nh thực t t i phư ng, g p ph n thực hiện chi n lư c phát tri n kinh t - văn h – x h i n năm 2020. Thực hiện li n k t, h p tác v i các trường ào t o, c sở nghi n c u trong nư c, các c sở ào t o, nghi n c u nư c ngoài và các t ch c qu c t nhằm y m nh và n ng c o ch t lư ng c ng tác ào t o, nghi n c u c nhà trường. 1.2.4.3 V T năm 1999 n n y trường Hut ch lu n gi v tr nh m u trong kh i d n l p v ào t o c ng nghệ áp ng y u c u phát tri n kinh t x h i c a c nư c, các tỉnh ph N m và thành ph H Ch Minh. Qu 17 năm ho t ng, trường Hut ch và ng trở thành m t trong nh ng trường i h c c nhi u thành t ch trong việc cung c p ngu n l o ng c tri th c, k năng ngh nghiệp, ch t lư ng c o cho x h i, g p ph n vào sự nghiệp c ng nghiệp h , hiện i h t nư c. H u h t sinh vi n r trường ư c x h i th a nh n, s d ng và ngày càng t n nhiệm. 41
  51. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.5 1.2.5.1 PHÒN N Ch nh quy Ch nh quy PHÒN N Chư ng tr nh Qu c t Ch nh quy Văn ằng 2 Li n th ng t C o ẳng PHÒN N Li n th ng t C o ẳng ngh Li n th ng t TCCN V làm v h c ào t o t x Chư ng tr nh Qu c t Ch nh quy PHÒN N Chư ng tr nh Qu c t PHÒN N Ch nh quy PHÒN N Ch nh quy www.hutech.edu.vn) 1.19. Hệ th ng ào t o c trường i h c Hut ch. 42
  52. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.5.2 Q – h c sinh hi n nay Hiện n y, Hut ch c h n 20.000 sinh vi n ng th o h c 41 ngành thu c các b c, hệ ào t o t trung c p, C o ẳng n i h c và s u i h c. Quy m sinh vi n – h c sinh t i trường hàng năm lu n tăng, c th là:  i h c: Năm h c 2012-2013: trường tăng 3205 sinh vi n – h c sinh. Năm h c 2013-2014: trường tăng 3909 sinh vi n – h c sinh. Năm h c 2014-2015: trường tăng 5267 sinh vi n – h c sinh. Năm h c 2015-2016: trường tăng 5505 sinh vi n – h c sinh. Năm h c 2016-2017: trường tăng 5302 sinh vi n – h c sinh.  C o ẳng Năm h c 2012-2013: trường tăng 2034 sinh vi n – h c sinh. Năm h c 2013-2014: trường tăng 1208 sinh vi n – h c sinh. Năm h c 2014-2015: trường tăng 431 sinh vi n – h c sinh. Năm h c 2015-2016: trường tăng 475 sinh vi n – h c sinh. Năm h c 2016-2017: trường tăng 484 sinh vi n – h c sinh 1.2.6 T ng iện t ch t s ng c trường t nh ằng m2 ): 94221 m2. Sinh vi n th o h c t i HUTECH sẽ ư c h c t p trong m i trường năng ng, hiện i, v i hệ th ng c sở v t ch t khang trang b c nh t trong các trường i h c, C o ẳng c ng i ng gi ng vi n t n t nh, v ng chuy n m n, nhi u kinh nghiệm trong gi ng d y. Hệ th ng 200 ph ng h c l thuy t chu n qu c t , ư c trang b y các thi t b hỗ tr h c t p như máy t nh, proj ctor, tr n 60 ph ng thực hành th nghiệm v i c ng nghệ c o, ti n ti n gi p sinh vi n ư c h c t p trong m i trường t t nh t, hiện i nh t. Thư viện c trường v i h n 1500 m2, các máy t nh ư c k t n i Int rn t, tr n 50.000 u sách, g n 200 tờ áo, t p ch các lo i và hệ th ng h c liệu iện t k t n i d liệu v i nhi u trường i h c, h c viện trong nư c và qu c t . 43
  53. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Toàn khu n vi n c trường ư c ph s ng wifi t o i u kiện thu n l i cho h c sinh, sinh vi n truy c p Intrnet m i l c, m i n i. c biệt t năm 2013, sinh vi n HUT CH ư c m b o i u kiện s ng, sinh ho t và h c t p trong hệ th ng k t c xá m i x y ựng khang trang, hiện i nằm trong khu quy ho ch k t c xá i h c Qu c gia TP.HCM . Hiện t i nhà trường ng áp ng hệ th ng qu n l ch t lư ng th o ti u chu n ISO 9001:2015. Hệ th ng ph ng th nghiệm ư c trang b y và hiện i. Ngoài các chư ng tr nh h c ch nh kh , sinh vi n c ng sẽ ư c th m gi vào h n 40 CL t h c thu t, rèn luyện k năng n vui ch i, thư gi n, ho t ng oàn - H i c trường, sinh ho t văn h , th th o, các cu c thi chuy n m n n ng c o t y ngh gi p sinh vi n phát tri n toàn iện k năng ngh nghiệp. 44
  54. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP N ĐÁN Á T T N Ệ N T N N N N T T N Đ N N Ệ T 2.1 Đ N T . Trong quá tr nh thực hiện án ánh giá hiện tr ng s ng t i nilon ở sinh vi n ti n hành kh o sát t i trường i h c C ng Nghệ TPHCM c sở , . T i c sở này t p trung nhi u sinh vi n các năm. Trong : Sinh vi n năm 1 ch n 35 phi u kh o sát. Sinh vi n năm 2 ch n 35 phi u kh o sát. Sinh vi n năm 3 ch n 40 phi u kh o sát. Sinh vi n năm 4 ch n 40 phi u kh o sát. T ng s phi u i u tr , kh o sát T ng s phi u i u tr v hiện tr ng s ng t i nilon c sinh vi n: 150 phi u. T ng s phi u i u tr v hiện tr ng s ng t i nilon c người án: 30 phi u. Thời gi n kh o sát T ngày 1/4/2018 n ngày 27/4/2018. K t qu kh o sát ư c s ng ằng chư ng tr nh xc l ph n t ch qu qu các ng i u và i u th hiện n i ung c th nh t làm rõ án. N i ung v v n kh o sát t p trung vào các v n s u: th c c sinh vi n và người án v m c nguy hi m c t i nilon. Hiện tr ng s ng t i nilon c sinh vi n và người án ăn, th c u ng trư c c ng trường. 2.1.1 ụ ủa Trong quá tr nh kh o sát t i tr sở , trư c c ng trường cho th y: + B t u vào u i sáng t 6 giờ 45ph t n kho ng 7 giờ 45ph t s sinh vi n vào trường o ng trong kho ng 4000 – 4200 ( sinh vi n nhưng 45
  55. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP trong chỉ c kho ng 1100 sinh vi n c s ng t i. o u i sáng s m, sinh vi n thường i h c mu n h n giờ quy nh n n việc mu th c ăn là r t t, ph n sinh vi n thường mu nư c su i, ánh m ho c s p cu ăn nh cho k p giờ l n l p. + Vào 8 giờ 45ph t sáng n 9 giờ 30ph t s sinh vi n vào trường o ng trong kho ng 4800 – 5000 sinh vi n. Khác v i c m t, c h i là c h c c s lư ng sinh vi n mu th c ăn khá nhi u trong o g m m t s sinh vi n h c ở c m t. Sinh vi n t u h c, th mu th c ăn vào trường ăn k p l c vào h c, c khi m t sinh vi n m ng n 3, 4 h p th c ăn ho c 2,3 ly nư c k o th o là s lư ng t i nilon ư c m vào trường c ng tăng th m. C n s sinh vi n h c ở c m t và c n ph i ti p t c h c c h i th các sinh vi n c ng mu th c ăn vào trường như v y. + Vào 12 giờ trư n 13 giờ s sinh vi n vào trường o ng trong kho ng 4900 – 5100 sinh vi n. C ng gi ng c h i, ở c c s lư ng sinh vi n mu c ng tăng l n. Nhưng ngư c l i v i c h i ở chỗ, th y v c h i sinh vi n sẽ mu th c ăn m ng vào trường r t nhi u th ở c s sinh vi n ăn t i chỗ v giờ gi i l o gi c h i và c khá nhi u nh ng s lư ng mu nư c u ng n ngoài c ng trường và trái c y tăng v t. Nh ng m t hàng này c ng k o th o m t s lư ng t i nilon r t l n. + Vào 14 giờ 35ph t trư n 15 giờ 30ph t s sinh vi n vào trường o ng trong kho ng 4400 – 4600 sinh vi n. o quá tr nh kh o sát nằm trong nh ng ngày n ng g t n n s lư ng sinh vi n mu nư c u ng o ng ch nh l nh h n so v i nh ng tháng khác, kèm th o là các m n ăn v t ư c mu r t nhi u như ánh tráng tr n, há c o, kho i chi n, ánh ng lá , c iệt nh t là m n ánh ng lá , mỗi ng sẽ ư c c m t mi ng nilon s u sẽ vào m t t i nilon và c ng như th m n ánh tráng tr n c ng thường ư c c trong 2 chi c t i nilon. V v y các m n ăn v t thường k o th o m t s lư ng t i nilon khá l n. 46
  56. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP + Các s giờ c n l i v n c sinh vi n vào trường nhưng kh ng nhi u và ng c như v y, sinh vi n vào t h n nhưng c ng c hiện tr ng sinh vi n m ng t i nilon vào trường. Qu quá tr nh i u tr , kh o sát ministop nằm t i trường cho th y: + Ministop thường ng sinh vi n mu m ng i t 8 giờ 45ph t sáng n 9 giờ 15ph t và 14 giờ 45ph t trư n 15 giờ 15ph t. Ministop sẽ cung c p t i nilon khi sinh vi n mu th c ăn là chi n ho c mu tr n 2 m n hàng c n ph i m ng i. C n i v i h p th s ng t i gi y, lu c th sẽ ư c cung c p nh ng h p ựng th c ăn. Trường h p c n l i là khi sinh vi n xin t i nilon th m i ư c các nh n vi n t i qu y cho. + Vào các giờ c n l i sinh vi n thường ng i t i ministop h c nh m và tr chuyện n n sẽ kh ng ư c c p t i nilon. Các c nilon nh chỉ phát sinh trong quá tr nh sinh vi n ăn c m n m nhưng nh ng c nilon nh ư c v t ng n i quy nh.  T nh n th y rằng c hàng minstop t i trường v n c n t nh tr ng s ng t i nilon và c ng c s ng t i gi y nhưng c n h n ch . Hiện n y s lư ng sinh vi n t i trường tăng n th o t ng năm, ng thời c ng k o th o m t s lư ng rác nilon m t cách áng k . c biệt là nh ng giờ ngh gi i lao, s lư ng sinh vi n c ng tăng l n r t nhi u so v i nh ng giờ h c, th s lư ng rác th i c ng tăng l n kh ng l . Rác nilon ư c ph n phát t nh ng hàng quán quà v t, c hàng tiện l i, t t c ch ng h u như u b v t v t i v ở m i n i, trực ti p g y r t nh tr ng nhi m m i trường. Ư c t nh mỗi c h c 3 ti t mỗi n chỉ s ng 1 chi c t i nilon, cho rằng 1 ph ng h c trung nh g m 45 sinh vi n, trường g m 150 ph ng h c ho t ng. V y s t i nilon trung nh c m t c h c là: (t i/c V y s t i nilon trung nh c năm c h c 1 ngày là: t i nilon 47
  57. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Th o ng i u tr thực hiện v s lư ng t i nilon sinh vi n s ng trong 1 ngày, k t qu thu ư c : ng kh o sát, i u tr s lư ng t i nilon sinh vi n s ng trong 1 ngày TT 1 ư i 5 t i nilon 85,3% 2 T 5 n 10 t i nilon 14% 3 T 10 n 20 t i nilon 0,7% 4 Tr n 20 t i nilon 0% 100,00% 90,00% 80,00% 70,00% 60,00% 50,00% 40,00% 85,30% 30,00% 20,00% 10,00% 14% 0,00% 0,70% 0% Dưới 5 túi nilon Từ5 đến 10 túi nilon Từ10 đến 20 túi Trên 20 túi nilon nilon 018) 2.1. S lư ng t i nilon s ng trong 1 ngày. N u ự vào phi u kh o sát sinh vi n cho i t mỗi ngày sinh vi n s ng ư i 5 t i sinh vi n và s lư ng ph ng h c t i trường ng y t i ngày kh o sát t m r k t qu s t i nilon ư c s ng s u m t c h c 3 ti t . Trung nh mỗi ngày 48
  58. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP h c mỗi n s ng 5 chi c t i nilon, 1 ph ng h c trung nh g m 45 sinh vi n, 150 ph ng h c ng h c th o kh o sát sẽ c s lư ng ph ng h c tr ng . V y s t i nilon trung nh c m t ngày, n u sinh vi n s ng 5 chi c t i nilon là: t i nilon  N u như s lư ng sinh vi n ở l i trường trong v ng m t ngày chi m s th cho trường c các chi n lư c ho c các k ho ch c i thiện m i trường c ng kh ng th thành c ng v giá tr c t lõi nằm ở th c c sinh vi n. 2.1.2 N Trong quá tr nh kh o sát, h u h t sinh vi n trường Hutech t i cở sở , là nh ng sinh vi n s ng x nhà thường t n u nư ng ở nhà mà l n trường ăn u ng r i m i vào h c. Trư c trường th c v s các hàng quán t nh n n nh ng quán ăn c thư ng hiệu, t t c nh ng ăn th c u ng y u c o nilon l n các ch t nhựa. Trong trường c n c c hàng tiện l i lu n ph c v 24/24 v i r t nhi u các m t hàng c n o ựng. Khu vực u n án th c ăn trong n trái và ngoài n ph i trường. Th o ng i u tr , khi h i sinh vi n trong trường h p nào mà sinh vi n c n ng t i nilon và c ư c nh ng chi c t i nilon này là t u. H u h t các sinh vi n u mu t các hàng quán n ngoài trường h c và c ư c nh ng chi c t i nilon này t người án hàng m t cách mi n ph . S c n l i th cho i t th m th ng tin 49
  59. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP rằng h m ng th c ăn ằng t i nilon t nhà vào trường ng v s ăn n ngoài m t vệ sinh nhưng sinh vi n c ng kh ng i t rằng hi m ho c m nh nằm ng y trong t y m nh và m i là th m th m phá ho i s c kho c sinh vi n. K t qu i u tr , kh o sát c sinh vi n s ng t i nilon trong trường h p nào nh t. TT 1 Khi mu th c ăn t nhà vào trường 26% 2 Mua t các hàng quán n ngoài trường 46% 3 T c hàng tiện l i t i trường 28% 50% 46 % 45% 40% 35% 28% 30% 26% 25% 20% 15% 10% 5% 0% Khi mua thức ăn từ Mua từ các hàng quán Từ cửa hàng tiện lợi tại nhà vào trường bên ngoài trường trường ( 2.2. Sinh vi n s ng t i nilon trong trường h p nào nh t.  Qu kh o sát ư c th hiện tr n i u 2.2 cho th y sự lự ch n mu th c ăn t các hàng quán n ngoài trường chi m ph n trăm c o nh t là 46%. M c trong trường c c hàng tiện l i nhưng i u thu h t sinh vi n khi mu hàng n ngoài trường là o giá c r h n, ch t lư ng th c ăn c ng t t và việc ư c cho sẵn t i nilon m ng i m t cách àng và thu n tiện h n. 50
  60. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.1.3 N s sinh vi n t i trường Hut ch u c th c v việc v t rác ng n i quy nh nhưng o trong quá tr nh h c, sinh vi n qu n m t c m ng th c ăn ho c nư c u ng ư c ựng ởi t i nilon vào ph ng h c. S u khi ăn ho c u ng h t chỉ c n l i t i nilon l i trong h c àn. L c này t i nilon c nh thực ph m sẽ àng y s ng chỗ khác n u sinh vi n kh ng v t ng y s u khi s ng xong n n r t n n t nh tr ng qu n m t. Xu t phát t 2 nguy n nh n ch nh.  Trung nh m t chi c t i nilon c tu i th t nh t là 2 l n s ng tuỳ th o v t ư c ựng trong t i, n u m c ch là ựng th c ăn th c th s ng t i nilon nhi u l n h n. Nhưng o m t s sinh vi n v chư nh n th c ư c tác h i c việc th i t i nilon là v c ng nguy hi m, n n ph n ng sinh vi n ch n cách th i t i nilon t i trường th y v ph i m c c ng m ng, x p ch ng v nhà, việc s ng t i nilon như v y ng là m t hi m ho ti m tàng khi s lư ng t i nilon ư c th i r m i trường mỗi ngày càng tăng l n. Th o như sự th ng k t phi u i u tr , kh o sát hiện tr ng s ng t i nilon t i trường i h c Hut ch, c 48% sinh vi n v t t i nilon chung vào s t rác t i khu n vi n trường h c ho c s t rác tr n t ng l p h c m c cho trường c ri ng t ng th ng rác cho t ng lo i rác. C 24% sinh vi n gi l i nh ng chi c t i ng r i nhưng v n c n s ch, m i và p cho người khác ho c ựng . C 26% sinh vi n m ng v nhà ựng rác ho c ng ựng rác trong quá tr nh h c n u c ăn u ng ho c sinh ho t g th m, sẽ cho vào. y là m t k t qu áng m ng khi sinh vi n c trường Hut ch c ng c nh ng hành ng tái s ng l i t i nilon th m l n n mà kh ng v t ng y vào s t rác. C n 2% c n l i là t nhưng c ng r t nguy hi m v m t s sinh vi n l i c hành ng v t o nilon r ường vào c ng r nh, n u s ph n trăm sinh vi n c suy ngh t n h i n m i trường mà ti p t c tăng l n th m i trường xung qu nh ch ng t liệu c n c th trong lành h y kh ng. V n 51
  61. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP này ph n ánh rõ ràng nh t th c c sinh vi n t i trường i h c C ngnghệ Hutech. .3. K t qu i u tr v sự lo i t i nilon s ng c sinh vi n. TT 1 N u s ch th gi l i cho người khác ho c ựng 24% 2 V t chung vào s t rác, l n s u sẽ ng cái m i 48% 3 V t r ường i, c ng r nh 2% 4 ng ựng các lo i rác trong gi nh 26% K t qu kh o sát nh n th y rằng sinh vi n kh ng i t ư c việc người án hàng t nh ph sẵn vào giá c th c ăn và nhằm l n là ư c mi n ph n n sinh vi n kh ng ng n ng i mà th i t i nilon. C n m t s sinh vi n l i thi u th c v t t i nilon s u khi ăn ho c u ng h t r ng y s n trường, tr n c u th ng, các hành l n c các l p h c ho c là trực ti p ng y t i n i ng ng i h c. o v y, việc ti n hành áp ng nh ng iện pháp h n ch th i qu n s ng t i nilon c sinh vi n là c n thi t gi p gi m lư ng nilon cho trường h c. 52
  62. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Rác nilon trong ph ng h c c trường Hut ch.  H u h t người án hàng trư c trường Hut ch u t i nilon c ng v i các lo i rác khác vào o rác t i qu y hàng, s u khi y th gom ở m t g c n vệ ường ho c g n m t g c c y r i chờ n khi người thu gom rác n và l y. . Rác nilon trư c c ng trường Hut ch. ự vào s liệu th ng k và quá tr nh i kh o sát thực t i, s nguời án gom chung các lo i rác và v t chi m 66,7% tr n 100% kh o sát. Người án hàng xem t i nilon và các lo i rác thực ph m h y lá c y, t t c u là rác n n c gom 53
  63. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP chung vào m t o rác. Hiện n y người án hàng chư ư c hỗ tr th ng rác trong việc thực hiện ph n lo i rác t i chỗ. Và cho là c i t cách th h c ng kh ng th làm v t nh ch t c ng việc và t ng qu y hàng c ph m vi r t nh và n gi n. Hiện n y th Thành ph c quy t nh c th cho việc ph n lo i rác t i ngu n nhưng người án v n c hành ng cho t i nilon chung v i các lo i rác thực ph m. Tuy nhi n, nh ng chi c t i nilon s ch th người án gi l i ựng các lo i rác trong gi nh. V là t i nilon o m nh m t ti n mu n n r i xu ng qu y hàng nhưng v n ng ư c th h lu n mu n t n ng cho nh ng việc khác n ch kh ng th v t lu n v c ng h i l ng ph . S người án v t chung t i nilon v i các lo i rác khác chi m tỉ lệ cao g p g n 2, 3 l n so v i việc gi t i l i tái s ng vào m t việc khác. 2.4. TT 1 N u s ch th gi l i cho khách hàng ho c ựng 0% 2 V t chung vào s t rác, l n s u sẽ ng cái m i 66,7% 3 V t r ường i, c ng r nh 0% 4 ng ựng các lo i rác trong gi nh 33,3% 5 om chung các lo i rác khác r i m ng i t 0%  c th th ng k m t cách c th h n v hành ng th i t i nilon qua s ng c sinh vi n và người án, việc t ng h p ng 2.3 và ng 2.4 gi p so sánh ư c hành ng c c 2 nh m i tư ng t sẽ àng n m t ư c nh n th c khuy n kh ch người án ti t kiệm h n trong việc s ng t i nilon. K t qu ư c th hiện ở i u 2.3 54
  64. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tỷ (%) nh ng i i nilon 66,7 70 60 48 50 40 33,3 24 26 30 20 10 0 2 0 0 N u s ch th V t chung vào V t ra ường ng ựng gi l i cho s t rác, l n sau i, c ng r nh các lo i rác người khác sẽ ng cái m i trong gia nh Sinh vi n Người án 2.3. Hành ng th i t i nilon s ng c người án. Qu i u th ng k cho th y m t k t qu kh qu n: Người án kh ng c hành ng v t rác r ường i vào c ng r nh. Chỉ c s r t t sinh vi n c hành ng thi u th c chi m 2%. Hành ng th i t i nilon chỉ s u m t l n s ng và gom t i nilon vào chung c ng các lo i rác khác chi m t lệ c o nh t l n lư t ở người án là 66,7% và ở sinh vi n là 48%.  Hiện tr ng ư c làm rõ ở y là hành ng th i t i nilon m t cách l ng ph c người án l n sinh vi n c n r t i. M c người án là người trực ti p ti n t i c m nh r mu t i nilon nhưng v giá thành c t i nilon khá r n n người án kh ng c n nh c việc s ng khi nào n n v t và v t như th nào cho ng cách. V sinh vi n, sinh vi n ư c người án cung c p sẵn khi n mu hàng n n việc các sinh tho i mái v t t i nilon mà kh ng ngh g . V v y c n c nh ng phư ng pháp th ch h p ánh m nh vào kinh t c người án l n người mu c th s ng m t cách ti t kiệm h n. 55
  65. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.1.4 T  T o t i nilon c t nh ch t r t nh và m ng n n việc t i nilon àng y lung tung trong khu n vi n trường h c là i u nh n th y. M c trường c i ng vệ sinh n p thường xuy n nhưng n u c n hiện tr ng sinh vi n v t rác th cho trường c m t i ng n p t t n u th v n sẽ g y r nhi m cho m i trường. i u àng g p ph i ở t i nilon trường h p vư ng vào g c k t t i trường, khi trời mư t i thường sẽ xu t hiện m t c n gi ng ho c gi làm t i nilon trong g c k t và nh ng th ng rác y cu n th o và y r s n trường, khi mư xu ng, t i nilon là nguy n nh n ch nh g y n n t nh tr ng mư kh ng th thoát ư c xu ng c ng n n t nh tr ng ng nư c mư t i trường. Khu n vi n c trường khi mư n.  N n ngoài khu n vi n trường h c là n i t p trung u n án th c ăn và nư c u ng cho sinh vi n c ng ch nh là n i t ngu n c nh ng chi c t i nilon sẽ xu t hiện n trong và ngoài trường. Việc u n án c nh ng qu y hàng g p ph n r t qu n tr ng trong việc h n ch s ng t i nilon. Nguy hi m h n h t, hiện t i trư c C ng trường Hut ch việc gom chung các t i nilon và các lo i rác khác r i ở m t g c càng làm cho c ng r nh àng t c nghẽn h n v n u t i nilon chỉ ư c thu gom l i mà kh ng ư c th i ng cách 56
  66. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP th sẽ g p hiện tư ng gi th i y các o nilon vư ng v i r các n i khác làm m t m qu n trư c c ng trường, t c nghẽn c ng g y ng p ng khi mư n. Kh ng nh ng v y việc gom chung t i nilon v i các lo i rác khác nh hưởng r t l n n s c kho c sinh vi n và người n sinh s ng xung qu nh. Việc này xu t phát o người án hàng chư c ư c nh n th c v tác h i c t i nilon. T i nilon ư c làm t nh ng polym nh n t o, r t kh ph n hu n u y vào trong c ng r nh th n sẽ nằm ở và n hàng ch c năm s u m i c th ph n hu ư c. Tuy trong thành ph c nh ng i thu gom nhưng rác ở ngoài i u kiện tự nhi n sẽ g p r t nhi u các v n g y nh hưởng cho m i trường, m t m qu n th . Hiện tr ng rác nilon th i trư c c ng trường. 2.1.5 Đ N T Trong quá tr nh thực hiện i u tr , t m ki m th ng tin t i ng n p vệ sinh t i trường i h c C ng Nghệ TPHCM cho i t:  Hiện t i nhà trường chư th th ng k ư c s lư ng t i nilon hàng tu n là ởi v nhi u l o như: s lư ng rác th i quá nhi u, chư c m t chi n lư c nào cho việc ph n lo i rác nilon và rác thực ph m, 57
  67. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  T i trường c m t nhà kho v i iện t ch kho ng 36 m2, nhưng th o i u tr , ph ng v n người gom rác t i trường cho i t: ” V i s c ch c nhà kho vào các ngày trong tu n th rác nilon và các lo i rác khác ư c ch y trong nhà kho c khi o ng n kh ng c n chỗ ph i ch ng l n thành nh ng ch ng c o i n khi x thu gom rác n. C n l i rác vào nh ng ngày l ho c ch nh t kh ng áng k ”. Nhà kho ch rác t i trường i h c C ng Nghệ TPHCM. 2.1.6 Đ N T Hiện n y, t i trường i h c Hut ch chư c i u kiện ho c o sinh vi n chư h p tác trong việc ph n lo i rác nilon và rác thực ph m ri ng iệt n n việc các lo i rác v n ư c nằm chung c ng v i nh u. Qu quá tr nh ph ng v n và thu th p tài liệu t ác o vệ ng i t i c ng s u trường và các c l o n vệ sinh: “quá tr nh thu gom rác sẽ ư c chi u cho t ng c , mỗi c sẽ ch u trách nhiệm n p vệ sinh m t t ng. t u t các ph ng h c trư c, t i mỗi ph ng h c c trường u c m t th ng rác, các c sẽ t u n vệ sinh s u khi k t th c m t c h c, các c sẽ n rác g m các ch i nư c nhự các t i nilon và các rác khác trong h c àn vào th ng rác c sẵn rác r i m ng t t c 58
  68. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ch ng gom vào m t chi c t i nilon n to, n u chư y các c sẽ gom tư ng tự rác ở các ph ng khác r i n th ng rác ngoài hành l ng ở ph c u th ng n khi m t chi c t i n các c sẽ c t miệng c chi c t i nilon n l i r i cho l n x v n chuy n th c ng c trường ằng c u th ng máy, s u m vào nhà kho c trường và t i n khi c x rác c phường n thu gom”. 59
  69. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 7. Quá tr nh thu gom rác t i trường i h c C ng Nghệ TPHCM. Th o như lời ph ng v n t ác o vệ ở t i c ng s u trường:” Mỗi ngày u c x rác n thu gom rác t i trường Hut ch m t l n trong ngày, tuỳ thời gi n ch kh ng c l ch thu gom rác c th nhưng c iệt thường h y r i vào kho ng t i t m m c giờ t 19 giờ n 21 giờ”. 2.2 Đ Đ N TPHCM ánh giá nh n th c c người án và c sinh vi n t i trường v việc o vệ m i trường t i trường h c, c cu c i u tr , kh o sát thu th p th ng tin. Mu n c m t cu c i u tr , kh o sát khách qu n nh t ch n ng u nhi n 150 phi u ư c 60
  70. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP phát cho t ng sinh vi n trong trường và các năm khác nh u ở trường i h c Hut ch và 30 phi u ành cho nh ng người u n án trư c và s u c ng trường. T t ng h p l i ư r ng th ng k như s u : 2.2.1 i u mà h u h t nh ng người án hàng khi u n án i c ng c n ph i tr ng cho qu y hàng c m nh. Việc u ti n, h c n ph i s ng m t kho n ti n c m nh mu nh ng chi c t i nilon v i nh ng k ch c khác nh u ựng s o cho ph h p v i m t hàng mà m nh án r cho sinh vi n. Th o nhu c u hiện t i, người án hàng s ng nh ng chi c t i nilon này ựng hàng cho sinh vi n v h cho rằng y là cách gi i quy t h p l cho việc m ng, ựng th c ăn . M t s sinh vi n kh ng c nhu c u l y t i nilon t các m t hàng nhưng o th i qu n và ph n x tự nhi n, người án ựng sẵn m t hàng c h cho khách. Và o nhu c u c cu c s ng hiện t i, i c ng ph i t p n p, h i h cho c ng việc và cu c s ng c m nh n n việc nh nh và tiện lu n ư c ưu ti n hàng u, v v y việc người án m t ti n mu t i c ng ph v nhu c u th trường hiện t i n n: 100% người án hàng phát mi n ph t i nilon cho sinh vi n khi sinh vi n mu hàng t i qu y c m nh. Th o ng i u tr : Người án hàng cho rằng “sinh vi n khi n mu hàng thường kh ng m ng th o v t ng nào ựng ho c m t hàng v v y mà người án u c ph i c n cung c p cho sinh vi n t i nilon tiện ựng nh ng m t hàng mà sinh vi n mu . N u kh ng c t i nilon sẽ g y t tiện cho sinh vi n và c th sinh vi n sẽ kh ng n v i qu y hàng c m nh n . N u t nh v giá c c m t chi c t i nilon i v i o nh thu án m t tu n th i v i người án s ti n kh ng ph i là v n n n việc cho sinh vi n m t ho c h i chi c t i nilon mi n ph là kh ng thành v n . M t khác t i các trường i h c khác nh ng người án hàng v n làm như v y cho sinh vi n t i khu vực mà m nh u n án. V v y việc phát t i nilon mi n ph cho sinh vi n trở thành i u hi n nhi n. Việc mu hàng là ph i c t i nilon ựng cho sinh vi n”. 61
  71. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  o nh ng suy ngh chư th u áo c người án hàng v v n phát mi n ph t i nilon t o th i qu n cho sinh vi n khi mu hàng trư c c ng trường. y là m t trong nh ng nguy n nh n làm g p ph n cho việc s ng t i nilon mỗi ngày m t gi tăng th m. Hiện t i người án gi ng như người trung gi n cho việc truy n và ph n tán t i nilon trong cu c s ng. Người án ph i ng ti n c m nh mu t i nilon phát mi n ph cho sinh vi n. Th o như kh o sát, tuỳ th o t ng m t hàng mà người án c n s ng t i v i các k ch c khác nh u. C nh ng m t hàng chỉ c n nh p 1, 2 k ch c t i là c th s ng xuy n su t ựng m t hàng c m nh nhưng c nh ng m t hàng c n n 3,4 k ch c khác nh u ựng cho ph h p v i s lư ng. V i m t hàng ánh tráng tr n người án cho i t h chỉ c n ng ng t i 2 kg ựng m t hàng cho khách, c n các k ch thư c khác là lo i l n h n 5 kg th kh ng c n nhi u. ng t i c k ch c 2 kg trung nh mỗi tu n người án sẽ nh p tuỳ th o nhu c u năng su t án hàng hiện t i, c nh ng qu y án nh thường th s lư ng t i nilon mỗi tu n gi o ng t 6 kg t i n 8 kg, nh ng i v i nh ng qu y hàng u n án c ng sinh vi n th s lư ng t i l n n 9 kg n 10 kg. V i m t hàng án trái c y ph n người án ph i mu o l n ựng trái c y. S u khi ư c c t thành ph m th người án sẽ ng t i nilon ựng m t hàng th o y u c u c người mu . N u sinh vi n mu t th c ng là t i nilon ng 2 kg c n n u trường h p sinh vi n mu v i s lư ng nhi u th c n người án sẽ c k ch c khác nh u. V v y người án trái c y cho i t h mu mỗi k ch c kho ng 2 kg n 3 kg, ri ng k ch c t i ng 1 kg h sẽ mu t 4 kg n 6 kg. V i m t hàng nư c u ng, o trong quá tr nh kh o sát ng là m hè n ng n ng n n s lư ng sinh vi n u ng nư c c ng s x ch h n nh thường. C ng gi ng như m t hàng ánh tráng tr n, m t hàng nư c u ng chỉ c n ng m t lo i t i mỗi tu n người án sẽ mu kho ng 7 kg t i nilon ựng cho sinh vi n khi mu nư c. 62
  72. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 52,8% người án hàng sẽ cho th m t i nilon n u sinh vi n c nhu c u c n ng th m. Trong 52,8%, c 12% người án hàng cho rằng m t hàng c m nh c n ph i c th m t i nilon cho sinh vi n mu hàng, v như m t hàng ánh tráng tr n người án thường h y l ng th m m t chi c t i nilon n ở n ngoài th m , i u này kh ng c n sinh vi n xin th m th người án v n cho v là i u nhi n v i m t hàng c h . T t c nh ng chi c t i nilon ư c phát th m kh ng nh ng kh ng m t ti n mà người án c n t thái r t vui v khi cho th m sinh vi n t i nilon. M t s người án hàng c n mu các lo i t i c nh ng màu s c khác nh u v i n t t ựng hàng cho sinh vi n. Th o h y là i u làm cho sinh vi n c m th y tho i mái khi n mu hàng t i qu y c m nh. 19,8% người án ng phát th m t i nilon n u sinh vi n c n nhưng người án c m th y kh ng hài l ng nhưng v n ph i phát v n u chỉ ti c vài ng mu t i nilon mà m t l ng c sinh vi n n mu hàng th như v y nh hưởng n o nh thu u n án.Chỉ c 26,4% người án hàng kh ng ng v i việc phát th m t i nilon cho sinh vi n v h ngh n kh ng c n thi t. Kh ng c người án hàng nào cho rằng c n ph i t nh ph t i nilon cho sinh vi n mu hàng t i qu y hàng c m nh. 2.5. K t qu i u tr kh o sát thái c người án hàng khi khách hàng xin th m t i nilon. TT 1 Phát th m mi n ph v i thái vui v 52,8% 2 Phát th m nhưng kh ng hài l ng 19,8% 3 Kh ng phát th m v c m th y kh ng c n thi t 26,4% 4 Phát th m nhưng c t nh ti n 0% 63
  73. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 52,80% 26,40% 19,80% 0% Phát thêm miễn phí Phát thêm nhưng Không phát thêm vì Phát thêm nhưng có với thái độ vui vẻ không hài lòng cảm thấy không cần tính tiền thiết . Thái c người án hàng khi khách hàng xin th m t i nilon.  K t qu i u tr kh o sát cho th y người án v n r t tho i mái phát th m t i nilon cho sinh vi n v i u kiện th hiện r t rõ v i t lệ ph n trăm chi m h n m t n s phi u kh o sát. Chỉ c 26,40% người án kh ng phát th m, v v y c n ph i c các iện pháp h p l v kinh t người án h n ch việc phát th m t i nilon. Nh n th c c người án v t i nilon Nh ng chi c t i nilon ư c gi o n người án hàng ở trư c c ng trường v i v ngoài y màu s c ư c x p ngăn n p trong m t o to. Người án hàng th t ch t chỉ ngh việc m nh mu t i nilon th nhi n t i nilon này là t i m i và t i nilon này áp ng ư c các y u c u như r , p, s ch, năng K t qu ư c th hiện qu ng kh o sát trong quá tr nh thực t 64
  74. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.6. K t qu i u tr kh o sát nh n th c c người án v s ch c t i nilon. TT 1 C 91% 2 Kh ng 0% 3 Kh ng qu n t m 9%  Qu ng th ng k 2.6 cho th y k t qu trong 100%, c 91% người án hàng ngh rằng nh ng chi c t i nilon mà h mu phát cho sinh vi n khi mu hàng là s ch. C n l i 9% người án hàng kh ng i t ư c ngu n g c c nh ng chi c t i nilon này là t u, c s ch h y kh ng. s người án u thi u ki n th c c n v nguy hi m c nh ng chi c t i nilon. H u h t t t c người án chỉ nh n t i nilon qu h nh áng và m u m n ngoài c ch ng mà qu n i xu t x c nh ng chi c t i nilon. Trong 100%, c 63,7% s người án kh ng c ki n th c cho việc n u t i nilon t th g y nguy hi m n s c kho và m i trường xung qu nh. R t m y m n, do u n án trư c trường i h c c nhi u sinh vi n và người n qu l i n n h u như nh ng người án hàng c ng kh ng c nh ng hành ng thi u th c n như v y. Nh ng ki n th c c n li n qu n n nh ng th ti p x c hằng ngày v n kh ng n m rõ. Chỉ c 36,3% i t việc t t i nilon r t nguy hi m nhưng v l o ch nh xác là t i v s o l i nguy hi m th m i người v n kh ng i t rõ, người án chỉ ngh rằng ngh m i kh t th h i kh ch u ho c c ki n cho rằng khi t t i nilon c kh i c l n và y c o g y nhi m m i trường xung qu nh. 65
  75. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.7. K t qu i u tr nh n th c c người án v việc t t i nilon. TT 1 C 36,3% 2 Kh ng 63,7% 18% 36% 46% 2.5. Nh n th c c người án v việc t t i nilon c nguy hi m.  Th o như i u 2.5 cho th y c 11 phi u hi u i t v v n v s o t t i nilon là nguy hi m. Trong 11 phi u, c 2 phi u chi m 18% t lệ s người kh ng i t l o v s o t t i nilon l i nguy hi m. C n l i 5 phi u chi m 46% người án cho rằng t t i nilon nguy hi m là o việc c kh i g y nhi m m i trường và 4 phi u chi m 36% người án cho rằng khi t cháy t i nilon sẽ trở thành màu n n u h t vào sẽ g y ệnh. i u này cho th y v n c m t s người án hàng r t qu n t m v v n t i nilon g y ệnh y là i u áng m ng c th ư vào các chư ng tr nh áp ng ph h p ành cho người án hàng trong chi n lư c h n ch s ng t i nilon. th c c người án trong việc th y i s ng t i nilon Việc nghi m c m kh ng ng t i nilon t i trường h c là việc làm r t kh , t i nilon ngày n y l n l i vào trong cu c s ng chỉ c m t cách uy nh t là 66
  76. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP t m ư c m t th c th th y th cho lo i t i này. Lo i t i này ph i áp ng ư c vào ng th hi u hiện n y c người án và nhu c u c sinh vi n. t ng ư c ti n n việc h n ch s ng t i nilon người thực hiện tài t r c u h i thăm liệu người án c mu n th y i lo i t i nilon hằng ngày, n n việc ánh vào kinh t c nh ng chi c t i sẽ àng gi p n m t ư c suy ngh , t ư r nh ng quy t nh ng n. Khi ư c h i v v n n u như c m t th th y th cho t i nilon, mà n th n người án kh ng m t ti n nh/ ch c ng h kh ng. 2.8. K t qu i u tr kh o sát ki n c người án hàng v việc ư m t th th y th t i nilon mà kh ng m t ti n. TT 1 C 100% 2 Kh ng 0%  Th o k t qu kh o sát ư c th hiện ở ng 2.8 cho th y 100% người án hàng r t ng t nh việc n u c m t th th y th mà người án kh ng c n ph i m t ti n. i u này cho th y người án kh ng qu n t m, ch tr ng việc ch n lự lo i t i nào o vệ s c kho cho sinh vi n. i v i người án th v n kinh t sẽ ư c t l n hàng u, i u g m ng l i th m o nh thu th người án u ch p nh n mà kh ng c n i t th th y th ở y là g . V v y sinh vi n n n tự ch ng qu n t m n s c kho c m nh h n ằng cách t ch i việc nh n t i nilon. i u này v gi p cho người án c th ti t kiệm ti n s ng mu t i nilon hàng tu n v gi p cho m i trường thuy n gi m ư c m t s lư ng t i nilon ư c th i r m i trường. Khi kh o sát thực t v v n phát t i nilon mi n ph cho sinh vi n, c o giờ người án hàng suy ngh cách sinh vi n kh ng c n ng t i nilon n kh ng. C 53,33% người án hàng sẽ phát th m t i nilon n u sinh vi n c nhu 67
  77. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP c u c n s ng. Sinh vi n c th xin th m t i nilon nhưng ph i trong m t gi i h n cho ph p. C n l i 46,67% người án hàng ngh cách sinh vi n h n ch s ng t i nilon. Người án hàng c nh ng i u hiện c th như lời n i, suy ngh cách khuy n sinh vi n ti t ch v việc s ng t i nilon. y là việc làm cho th y người án ng n n th y i xu hư ng v th i qu n s ng t i nilon cho khách hàng. Người án i t rằng v i ch t lư ng nh ng chi c t i nilon mà h ti n r c th tái s ng nhi u l n n n việc sinh vi n s ng t i nilon m t l n r i v t i i v i h là c ch t ph ph m. ng 2.9. K t qu i u tr kh o sát th c c người án v v n h n ch s ng t i nilon cho sinh vi n. N i dung kh Tỷ l (%) ó th c c người án v v n h n ch s 46,67 53,33 ng t i nilon cho sinh vi n Th y th t i nilon ằng lo i t i ph n hu sinh 60 40 h c h n ch th i qu n s t i nilon Tỷ c a i n n i nilon 60 60 50 53,33 46,67 40 40 30 20 10 0 Ý thức của ngườiCó bán về vấn đề hạn chế sử dụKhôngng túi nilon cho sinh viên Thay thế túi nilon bằng loại túi phân huỷ sinh học để hạn chế thói quen sử túi nilon 2.6. T lệ % th c c người án v v n t i nilon 68
  78. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ự vào i u 2.6 i u tr th c c người án v v n h n ch s ng t i nilon cho sinh vi n. Phư ng án ư c th m kh o là việc người án c th th y i t i nilon ằng các lo i t i ph n hu sinh h c. ư c người án ng h khá c o chi m t lệ 60%. M c t i ph n hu sinh h c c giá thành c o h n so v i t i nilon th ng thường, nhưng việc này c 2 m t c n . Việc t i ph n hu sinh h c t h n gi p cho người án h n ch th i qu n phát mi n ph cho sinh vi n m t cách i. Và việc s ng t i nilon ph n hu gi p cho m i trường c th ẽ àng ph n hu h n c i thiện t t m i trường s ng. C n l i người án hàng v n c n ng i việc s ng t i ph n hu sinh h c sẽ làm nh hưởng n o nh thu, việc s ti n l n vào việc mu t i ựng khi n người án hàng v n kh ng mu n th y i.  V v y i u c t lỗi ở v n này ch nh là th c c t ng cá nh n sinh vi n trong việc l y và s ng t i nilon t người án. Việc người án c suy ngh t ch cực trong việc chuy n qu s ng t i ph n hu sinh h c i t rằng giá thành t h n nhưng v i i u kiện sinh vi n ph i h n ch việc xin t i nilon c ng như tự giác t ch i l y t i nilon t người án. u i t người án hàng lu n ph i ti n c m nh cho việc mu t i nilon phát cho sinh vi n ựng khi n mu hàng t i qu y c m nh nhưng c nh ng hiệu qu nh t nh c n ph i ư r nh ng lo i t i t t h n o vệ m i trường. 2.2.2  Đ T Th o nhu c u hiện t i c trường h c, việc s ng t i nilon cho ho t ng mu án t i trường i h c C ng nghệ TPHCM là r t ph i n và g p ph n t o th i qu n x u cho sinh vi n khi i mu hàng t i m t qu y hàng là kh ng m ng th o t k th g ựng , ngoài ti n. Th i qu n khi i mu hàng c sinh vi n là kh ng m ng th o m ng th o ựng th c ăn h y, việc này u n i l n th c c sinh vi n. N n v i s lư ng t i nilon th o như n th ng k tr n cho th y rõ ràng 69
  79. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP th c hiện t i c sinh vi n t i trường. iá như các sinh vi n u c ki n th c thực t v t i nilon th khi i mu th c ăn sinh vi n sẽ kh ng c n n sự h tr c t i nilon n , ng thời việc này sẽ gi p cho m i trường gi m ti p nh n m t lư ng rác th i nilon áng k . Th o ki n kh o sát t người án hàng: + 83,3% sinh vi n i mu hàng mà kh ng c m th o g . + 16,7% c n l i sinh vi n khi mu hàng cho hàng vào m t chi c t i cá nh n. t m hi u s u s c nh n th c hiện t i c sinh vi n trường i h c C ng Nghệ TPHCM, c n c m t ài ki m tr làm sáng t v n . Nhi u c u h i ư c t r nhằm kh o sátt th c, hành ng c sinh vi n hiện n y. S u khi i u tr th c sinh vi n t ng năm c trường Hut ch th c th nh n th y s lư ng s ng t i nilon m ng vào trường h c chi m t lệ khá c o so v i t lệ sinh vi n kh ng m ng t i nilon vào trường. i u này cho th y sinh vi n s ng t i nilon như m t th i qu n c n c khi i mu hàng. Cu c kh o sát cho th y nhu c u s ng t i nilon t i trường i h c C ng nghệ TPHCM hiện n y ư c x m như là m t việc áng áo ng. S liệu ư c th ng k c th ở ng 2.10. 2.10. K t qu i u tra kh o sát v n sinh vi n c s ng t i nilon m ng vào trường h c kh ng. Tỷ l (%) ó ó Năm 4 85 15 Năm 3 82,5 17,5 Năm 2 100 0 Năm 1 100 0 70
  80. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tỷ (%) ó ng i nilon mang o ng c 100 100 100 90 80 85 82,5 70 60 50 40 30 20 15 17,5 10 0 0 0 Có Không Năm 4 Năm 3 Năm 2 Năm 1 T lệ % sinh vi n c s ng t i nilon m ng vào trường h c Th o i u 2.7, trong quá tr nh kh o sát sinh vi n c t ng năm cho th y: Sinh vi n năm và năm tư c m t s t ph n trăm kh ng m ng t i nilon vào trường h c o l ch h c l c này t n n n khi vào trường ph n các sinh vi n thường vào ministop ho c m t ph ng h c c ng làm ài nh m ho c g p th y c . S it sinh vi n c th ng tin v m c nguy hi m mà t i nilon g y r n n kh ng s ng t i nilon. Sinh vi n năm nh t và năm h i th hoàn toàn 100% u m ng t i vào trường h c v l c này là thời gi n s u nh ng u i h c sinh vi n thường ở l i trường tr chuyện c ng n è, tr o i ài c ng nh u n n việc mang th c ăn vào trường là i u kh tránh kh i k o th o s lư ng t i nilon tăng th m. Nh n th c c sinh vi n trong việc s ng t i nilon V n khi n các sinh vi n s ng t i nilon nhi u n v y là o các sinh vi n ngh rằng khi n mu hàng t i các qu y, sinh vi n thường ư c người án cho th c ăn vào t i nilon sẵn, sinh vi n cho rằng i u này là r t tiện, gi p ch cho h r t nhi u trong việc ti t kiệm thời gi n mà kh ng c n t n 71
  81. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP k m th m g . H cho rằng n u ph i m ng th o ng c ựng th c ăn ho c u ng th r t t tiện, nhưng n u là t i nilon h chỉ c n i n qu y án hàng th ư c người án làm sẵn sàng, chỉ c n l y r i tr ti n cho ph n ăn, v l i s u khi ăn h c ng chỉ c n v t vào s t rác như v y là kh ng ph i ph c t p. K t qu i u tr kh o sát l o sinh vi n l i lự ch n t i nilon. TT 1 Tiện l i, ựng nhi u 64% 2 Kh ng m t ph 32% 3 o trường c i ng n vệ sinh t t 4% L o sinh vi n l i lự ch n t i nilon. 72
  82. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  V n th hiện rõ t i i u c t 2.8 cho th y th i qu n c sinh vi n trường i h c Hut ch. Sinh vi n hiện n y chỉ qu n t m n sự tiện l i mà t i nilon m ng l i cho n th n chi m n 64% h n ph n n các ki n khác. C n l i các sinh vi n cho rằng t i nilon thường kh ng ph i m t ti n mu và c ng kh ng t nh ph sẵn trong m n ăn chi m 32%. S t c n l i chi m t lệ 4% trong t ng s 100% phi u kh o sát, sinh vi n c suy ngh sẽ s ng t i nilon là o trường c i ng n vệ sinh t t. Việc t i nilon m ng l i cho cu c s ng c con người quá nhi u l i ch n n việc sinh vi n x m t i nilon như m t v t ng tiện l i là việc kh tránh kh i. V v y ph i c n c các chi n lư c v tuy n truy n cho sinh vi n th y ngoài sự tiện l i mà t i nilon m ng l i th t i nilon c n g y r h u qu t i h i cho s c kho c người ng. V n sinh vi n ư c người án cung c p sẵn t i nilon khi i mu hàng ư c x m như m t v n hi n nhi n. H n th n các sinh vi n c n cho rằng việc n u m nh c n th m t i nilon th sẽ xin th m ng y kh ng c n ph i suy ngh g và c ng ư c người án hàng ng cho mà kh ng c n t nh ph ho c c thái kh ch u. 2.12 . Kh o sát v n sinh vi n c th i qu n xin th m t i nilon Tỷ l ó ó x ó Năm 4 37,5 62,5 Năm 3 60 40 Năm 2 65 35 Năm 1 68,57 31,43 73
  83. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tỷ (%) ó ó x 80 i nilon 70 60 50 40 68,57 65 30 60 62,5 20 37,5 40 31,43 35 10 0 C Kh ng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 2.9. T lệ (%) sinh vi n c th i qu n xin th m t i nilon. Qu i u c t 2.9 th hiện k t qu như s u: Sinh vi n t năm nh t n năm chư c nhi u nh n th c trong việc s ng t i nilon n n c r t nhi u ph n trăm các sinh vi n cho rằng th i qu n xin th m t i nilon là r t nh thường o ng t 60% n 69%. uy nh t c sinh vi n năm tư c ki n th c v nguy hi m c t i nilon và c ng như th c trong việc h n ch t i nilon n n th i qu n xin th m t i nilon gi m i ư c g n m t n n n chỉ c n 37,5%.  C th th y sinh vi n c t ng năm h c c suy ngh và th c càng ngày càng tăng c o th ng qu i u minh ho cho th y th i qu n sinh th m t i nilon ư c gi m t ng năm. i u này cho th y kh năng thành c ng n u c th áp ng t t các phư ng pháp tuy n truy n m t cách c th và sinh ng nh t. Th o xu hư ng hiện n y sinh vi n h c t i trường Hut ch u ng t i nilon ựng th c ăn. T i nilon làm t nhự tái ch c quy tr nh s n xu t kh ng m o vệ sinh. N u qu n sát ằng m t thường, h u như t t c m i người u th y t i nilon r t s ch và m i. Nhưng tr n thực t , s u khi ư c ch ng minh ởi các nhà kho h c th t i nilon là m t trong s các lo i t i c nhi u t p ch t nh t. Ngày n y th c ng nghệ th ng tin r t ph i n v i m i t ng l p khác nh u trong x h i, sinh vi n t i 74
  84. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP trường Hut ch, h c ng là nh ng người c nhu c u khá c o n n sự hi u i t và c p nh t th ng tin v t i nilon c ng t t h n. H c th t m hi u qu áo ch , int rn t, qu m i trường xung qu nh n n ph n nào nh n th c ư c hiện tr ng s n xu t t i nilon như hiện n y là c m o vệ sinh n toàn h y kh ng. K t qu kh o sát th hiện ở ng 2.13 2.13. Kh o sát nh n th c c sinh vi n v t i nilon Tỷ l (%) N i dung kh ó Nh n th c c sinh vi n v s ch c t i 38% 62% nilon Sinh vi n c s ng t i nilon ựng th c ăn 56% 44% n ng Tỷ (%) n c i nilon 70% 60% 62% 56% 50% 40% 44% 38% 30% 20% 10% 0% C Kh ng Nh n th c c sinh vi n v s ch c a t i nilon Sinh vi n c s ng t i nilon ựng th c ăn n ng 2.10. Nh n th c c sinh vi n v t i nilon Nh n th c c sinh vi n v s ch c t i nilon Kh o sát thực t nh n th c c sinh vi n v v n t i nilon c là s n ph m s ch kh ng cho th y: 75