Đồ án Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất

pdf 68 trang thiennha21 20/04/2022 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_website_kinh_doanh_do_noi_that.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất

  1. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gởi đến quý thầy cô giáo đang công tác và làm việc tại trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt - Hàn lời chúc sức khỏe, chúc quý thầy cô gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy của mình. Sau 3 năm học tập tại trường, tôi đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, quý giá trong lĩnh vực học tập của mình và ý thức kỹ luật tốt. Có được ngày hôm nay tôi xin chân thành cảm ơn: Thầy giáo Nguyễn Sĩ Thìn đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Thầy giáo Trần Quang Tính người đã dìu dắt chúng tôi khi mới bước vào trường. Và cô giáo chủ nhiệm Nguyễn Thị Quỳnh Anh người đã chỉ dẫn chúng tôi trong thời gian qua. Các thầy cô giáo trong khoa Thương mại điện tử, khoa Khoa học máy tính, khoa Đại cương và khoa Tin học ứng dụng, cũng như các thầy cô giáo trong toàn trường đã chỉ bảo, dạy dỗ tôi trong 3 năm học vừa qua. Các bạn trong lớp CCTM06C đã đóng góp nhìu ý kiến giúp tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn! SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C i
  2. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt: CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu TMĐT Thương mại điện tử UNCTAD Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc Tiếng Anh: B2C Bussiness to Customers B2B Bussiness to Bussiness B2G Bussiness to Government CSS Cascading Style Sheets FTP HyperText Markup Language HTML Java script PHP Hypertext preprocessor UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C ii
  3. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC CÁC BẢNG v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ vi MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4 1.1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 4 1.1.1 Khái niệm về thương mại điện tử 4 1.1.2 Lợi ích của thương mại điện tử 5 1.1.3 Các đặc trưng của thương mại điện tử 6 1.1.4 Hạn chế của thương mại điện tử 6 1.1.5 Các lại hình thương mại điện tử 7 1.1.6 Tình hình phát triển và ứng dụng thương mại điện tử 7 1.2 XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 11 1.2.1 Các chức năng cơ bản của website TMĐT 11 1.2.2 Giới thiệu kiến trúc ba lớp 13 1.2.3 Giới thiệu công cụ xây dựng website 15 CHƯƠNG II PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 19 2.1 PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG 19 2.1.1 Yêu cầu chung của hệ thống 19 2.1.2 Yêu cầu chức năng của hệ thống 19 2.1.3 Yêu cầu phi chức năng 21 2.2 PHÂN TÍCH CHI TIẾT KHI SỬ DỤNG WEBSITE 21 2.3 MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG 27 2.3.1 Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống (Business Functional Diagram - BFD) 28 2.3.2 Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD) 28 2.3.2.1 Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh (môi trường) 28 2.3.2.2 Biểu đồ dữ liệu mức 0 của hệ thống website 29 2.3.2.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (1) hệ thống 31 2.3.2.4 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (2) cập nhật thông tin 32 SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C iii
  4. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 2.3.2.5 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (3) xem và tìm kiếm thông tin 33 2.3.2.6 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (4) đặt hàng 34 2.3.2.7 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (5) thống kê 35 2.4 MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU 36 2.4.1 Xác định các cá thể 36 2.4.2 Xây dựng biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 37 2.4.3 Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 37 2.5 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 38 2.5.1 Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu 38 2.5.2 Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu 42 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 43 3.1 GIỚI THIỆU VỀ CẤU TRÚC FOLDER CÂY CỦA ỨNG DỤNG 43 3.2 DEMO CÁC CHỨC NĂNG 44 3.2.1 Admin 44 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 59 1. Kết quả đạt được 59 2. Hướng phát triển 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C iv
  5. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các loại hình giao dịch TMĐT 7 Bảng 2.1: Chức năng tìm kiếm sản phẩm 21 Bảng 2.2: Chức năng đăng ký tài khoản 22 Bảng 2.3: Chức năng đăng nhập 22 Bảng 2.4: Chức năng hiển thị sản phẩm theo danh mục 22 Bảng 2.5: Chức năng chi tiết sản phẩm 23 Bảng 2.6: Chức năng giỏ hàng 23 Bảng 2.7: Chức năng thêm đơn hàng 23 Bảng 2.8: Chức năng tạo gửi liên hệ 23 Bảng 2.9: Chức năng tạo gửi liên hệ 24 Bảng 2.10: Chức năng xác nhận thanh toán cho giỏ hàng 24 Bảng 2.12: Chức năng thêm sản phẩm 25 Bảng 2.13: Chức năng sửa sản phẩm 25 Bảng 2.14: Chức năng thêm danh mục sản phẩm 25 Bảng 2.15: Chức năng thêm tin tức 25 Bảng 2.16: Chức năng thêm báo giá 26 Bảng 2.17: Chức năng thêm tuyển dụng 26 Bảng 2.18: Chức năng thống kê đơn hàng 26 SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C v
  6. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình ba lớp 13 Hình 2.1: Kí hiệu của tác nhân 27 Hình 2.2: Kí hiệu của chức năng 27 Hình 2.3: Kí hiệu dòng dữ liệu 27 Hình 2.4: Kí hiệu kho dữ liệu 27 Hình 2.5: Biểu đồ phân rã chức năng của website 28 Hình 2.7: Biểu đồ DFD mức 0 29 Hình 2.8: Biểu đồ DFD mức con hệ thống 31 Hình 2.9: Biểu đồ DFD mức con cập nhật thông tin 32 Hình 2.10: Biểu đồ DFD mức con xem và tìm kiếm thông tin 33 Hình 2.11: Biểu đồ DFD mức con đặt hàng 34 Hình 2.12: Biểu đồ DFD mức con thống kê 35 Hình 2.13: Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 37 Hình 2.13: Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu 42 Hình 3.1: Cấu trúc folder của ứng dụng 43 Hình 3.2: Sơ đồ chức năng admin 44 Hình 3.3: Giao diện admin 44 Hình 3.4: Trang sản phẩm 45 Hình 3.5: Trang tin tức 45 Hình 3.6: Trang báo giá 46 Hình 3.7: Trang thêm sản phẩm 46 Hình 3.8: Trang danh mục sản phẩm 47 Hình 3.9: Trang thêm danh mục sản phẩm 47 Hình 3.10: Trang thêm tin tức 48 Hình 3.11: Trang thêm báo giá 48 Hình 3.12: Trang thống kê đơn hàng 48 Hình 3.13: Trang khách hàng 48 Hình 3.14: Sơ đồ website đối với khách hàng 49 Hình 3.15: Trang chủ 50 Hình 3.16: Trang giới thiệu 51 SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C vi
  7. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Hình 3.17: Trang sản phẩm 51 Hình 3.18: Trang chi tiết sản phẩm 52 Hình 3.19 :Trang tin tức 53 Hình 3.20: Trang thêm đơn hàng 54 Hình 3.21: Trang sản phẩm theo danh mục 54 Hình 3.22: Trang thông tin khuyến mãi 55 Hình 3.23: Trang tuyển dụng 55 Hình 3.24: Trang giỏ hàng 56 Hình 3.25: Trang đăng nhập 57 Hình 3.26: Trang đăng ký 57 Hình 3.27: Trang liên hệ 58 Hình 3.28: Trang thiết kế 58 SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C vii
  8. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại phát triển bùng nổ của Công nghệ thông tin(CNTT) và quan hệ hợp tác toàn cầu phát triển mạnh mẽ, việc áp dụng tính chuyên nghiệp và các mô hình quản lý sản xuất - kinh doanh chuyên nghiệp - hiện đại thông qua mô hình “Tin học hoá doanh nghiệp” được xem là một công việc rất quan trọng. Thương mại điện tử là một trong những vấn đề rất cần thiết, mặc dù khái niệm này đã khá quen thuộc với nhiều người Việt Nam, song những dịch vụ tiện lợi này trên thực tế vẫn còn chưa phổ biến. Vì thế việc tìm hiểu và xây dựng một website thương mại điện tử hiện nay là thực sự cần thiết. Thương mại điện tử đang trở thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người. Và nó có một ý nghĩa rất quan trọng tới sự phát triển của nền kinh tế nước ta. Website TMĐT đang dần trở thành cầu nối chính thức giữa người tiêu dùng và doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau. Các loại hàng hóa được trưng bày chi tiết và sinh động trên các website. Người mua không cần trực tiếp đến cửa hàng mà vẫn có thể tham khảo đầy đủ tính năng, giá cả, dịch vụ hậu mãi Qua quá trình tìm hiểu và nắm bắt được thị hiếu của người tiêu dùng tôi đã chọn đề tài “Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất”, với mong muốn tự trang bị cho mình những hiểu biết chung về thương mại điện tử, kỹ năng và phương pháp xây dựng và phát triển các ứng dụng thương mại điện tử, góp một nhỏ trong bước chuyển mình của dịch vụ này. “Đồ nội thất” là món đồ không thể thiếu trong mỗi ngôi nhà, chúng ngày càng đa dạng, phong phú về chủng loại, chất liệu và kiểu dáng. Mục đích chính của website này là giới thiệu các sản phẩm đồ nội thất như: tủ âm tường, tủ bếp, giường, tay vịn cầu thang, Vì khả năng và thời gian còn hạn chế, Website không tránh khỏi có những thiếu sót nhất định, rất mong sự góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để Website được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! 2. Mục tiêu nghiên cứu Nắm được cơ sở lý thuyết chung về thương mại điện tử và các vấn đề liên quan đến thương mại điện tử. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 1
  9. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Tìm hiểu các Website thương mại điện tử lớn đã được triển khai để nắm được cách thức hoạt động và những yêu cầu cần thiết đối với ứng dụng thương mại điện tử. Xác định đối tượng khách hàng mà mình hướng tới để phục vụ. Tìm hiểu về kiến trúc Website ba lớp và những tính năng của nó. Xây dựng ứng dụng thương mại điện tử dựa trên nền tảng ASP.Net có thể đáp ứng được nhu cầu của đối tượng phục vụ. Tính toán, đưa ra phương pháp và kế hoạch thực hiện dự án trong thời gian ngắn nhất và chi phí thấp nhất có thể. 3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Website được xây dựng nhằm hỗ trợ cho các cá nhân, công ty, cơ quan, có nhu cầu quảng bá sản phẩm, cũng như quản lý trong việc bán sản phẩm đồ nội thất. Đối tượng nghiên cứu: - Cá nhân, công ty, cửa hàng vừa và nhỏ, - Nhà quản trị website - Sinh viên nghiên cứu về thiết kế web dựa trên ASP.Net. 4. Phương pháp nghiên cứu - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai? Thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả đạt được - Một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.Net. - Website thương mại điện tử cho công ty nội thất. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 2
  10. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 6.1 Đối với người sử dụng hệ thống website - Có thể tra cứu, cập nhật, thống kê, báo cáo sản phẩm, thông tin khách hàng, hóa đơn, thuế, - Mua sản phẩm dể dàng, ít tốn kém, hàng hóa chất lượng, phục vụ tận tình từ nhân viên website. 6.2 Đối với cá nhân sinh viên - Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý, hay bán sản phẩm bằng thủ công. Hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp đồng thời qua đó nâng cao trình độ của mình. - Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên khóa sau với các đề tài về ASP.Net. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 3
  11. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1.1 Khái niệm về thương mại điện tử Năm 1990, thuật ngữ TMĐT chính thức được Hội đồng Liên hợp quốc sử dụng trong "Đạo luật mẫu về TMĐT" do Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại quốc tế soạn thảo (UNCITRAL).  Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp: TMĐT là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là Internet và các mạng viễn thông khác. Cách hiểu này tương tự với một số các quan điểm vào cuối thập kỷ 90: - TMĐT là các giao dịch thương mại về hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử(Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997). - TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông (EITO, 1997) - TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian, bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000)  Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng: Theo nghĩa rộng, thương mại điện tử là việc sử dụng các phương pháp điện tử để làm thương mại. Nói cách khác, thương mại điện tử là thực hiện các quy trình cơ bản và các quy trình khung cảnh của các giao dịch thương mại bằng các phương tiện điện tử, cụ thể là trên mạng máy tính và viễn thông một cách rộng rãi, ở mức độ cao nhất có thể. Các quy trình cơ bản của một giao dịch thương mại gồm: tìm kiếm (mua gì, ở đâu, ), đánh giá (có hợp với mình không, giá cả và điều kiện ra sao, ), giao hàng, thanh toán, và xác nhận. Các quy trình khung cảnh của một giao dịch thương mại gồm: diễn tả (mô tả hàng hoá, dịch vụ, các điều khoản của hợp đồng), hợp thức hoá (làm cho thoả thuận là hợp pháp), uy tín và giải quyết tranh chấp. Tất nhiên có những quy trình không thể tiến hành trên mạng như việc giao hàng hoá ở dạng vật thể (máy móc, thực phẩm, ), song tất cả các quá trình của giao dịch nếu có thể thực hiện trên mạng thì đều có thể tiến hành bằng các phương tiện điện tử. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 4
  12. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Tóm lại, có nhiều khái niệm về thương mại điện tử (TMĐT), nhưng hiểu một cách tổng quát, TMĐT là việc tiến hành một hay toàn bộ hoạt động thương mại bằng những phương tiện điện tử. TMĐT vẫn mang bản chất như các hoạt động thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện điện tử mới, các hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí và mở rộng không gian kinh doanh. Thương mại điện tử (E-commerce, Electronic commerce) là hình thái hoạt động thương mại bằng phương pháp điện tử; là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ điện tử mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất cứ công đoạn nào của quá trình giao dịch (nên còn được gọi là "thương mại không giấy tờ"). 1.1.2 Lợi ích của thương mại điện tử - Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiêu sản phẩm hơn. - Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống. - Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị - Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng. - Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi. - Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường. - Giảm chi phí thông tin liên lạc - Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng, quan hệ với trung gian và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt hóa SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 5
  13. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất sản phẩm và dịch vụ cũng góp thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành. - Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời. - Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng; đối tác kinh doanh mới; đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch; tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ; tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển; tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh. 1.1.3 Các đặc trưng của thương mại điện tử So với các hoạt động Thương mại truyền thống, thương mại điện tử có một số điểm khác biệt cơ bản sau: - Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước. - Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. - Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực. - Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường. 1.1.4 Hạn chế của thương mại điện tử  Hạn chế về kỹ thuật - Cần có máy chủ TMĐT đặc biệt - Các công cụ xây dựng mềm vẫn chưa đáp ứng - Tốc độ Internet còn chậm, chi phí cao - Chưa có tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và độ tin cậy  Hạn chế về thương mại - Thu hút vốn đầu tư khó - Gian lận ngày càng tăng SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 6
  14. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Cần thời gian để thay đổi thói quen tiêu dùng - Luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ - Khách hàng còn thiếu lòng tin vào người bán 1.1.5 Các lại hình thương mại điện tử Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C Trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất. Bảng 1.1: Các loại hình giao dịch TMĐT Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ Chủ thể (Business - B) (Customer - C) (Government – G) B2B B2C B2G Doanh nghiệp Thông qua Internet, Bán hàng qua mạng Thuế thu nhập và (Business - B) Internet, Extranet, EDI thuế doanh thu Khách hàng C2B C2C C2G (Customer - C) Bỏ thầu Đấu giá trên eBay Thuế thu nhập G2B G2C G2G Chính phủ Mua sắm công cộng Quỹ hỗ trợ trẻ em, Giao dịch giữa các (Government – G) trực tuyến, các quy sinh viên học sinh cơ quan, chính phủ trình thương mại, 1.1.6 Tình hình phát triển và ứng dụng thương mại điện tử a) Tình hình phát triển và ứng dụng thương mại điện tử trên thế giới Theo báo cáo của Hiệp Hội Internet Việt Nam, tốc độ tăng trưởng về số lượng người sử dụng Internet toàn cầu năm 2014 là 40%, chỉ tăng 1% so với năm 2013. Tuy số người sử dụng Internet ngày càng tăng nhanh ở Châu Phi (56%), Đông Nam Á (74%) nhưng nhìn chung khoảng cách giữa các nước phát triển và đang phát triển vẫn rất lớn (khoảng 76% dân số có cơ hội truy cập mạng trong khi con số này tại các nước đang phát triển chỉ khiêm tốn ở mức 29,8%). Nhằm tận dụng triệt để tính năng của Internet, người sử dụng không chỉ cần có kết nối mà họ còn cần kết nối nhanh với chất lượng tốt. Trong một số ứng dụng kinh doanh điện tử, băng thông rộng đã trở thành SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 7
  15. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất một điều kiện không thể thiếu. Nếu các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nước đang phát triển không thể truy cập Internet băng rộng, họ khó có thể triển khai các chiến lược nhằm cải thiện năng suất lao động trong những mảng tìm kiếm và duy trì khách hàng, kho vận và quản lý hàng tồn. Hiện nay, Mỹ chiếm hơn 80% tỷ lệ TMĐT toàn cầu, và tuy dung lượng này sẽ giảm dần, song Mỹ vẫn có khả năng lớn cho việc chiếm tới trên 70% tỷ lệ TMĐT toàn cầu trong 10-15 năm tới. Mặc dù một số nước châu Á như Singapore và Hong Kong (Trung Quốc) đã phát triển rất nhanh và rất hiệu quả, thương mại điện tử tử các nước khác ở châu lục này đều còn phát triển chậm. Thương mại điện tử không chỉ giải quyết những yêu cầu thiết yếu, cấp bách trên các lĩnh vực như hệ thống giao dịch hàng hoá, điện tử hoá tiền tệ và phương án an toàn thông tin , mà hoạt động thực tế của nó còn tạo ra những hiệu quả và lợi ích mà mô hình phát triển của thương mại truyền thống không thể sánh kịp (ví dụ, trường hợp hiệu sách Amazon, trang web đấu giá eBay). Chính vì tiềm lực hết sức to lớn của thương mại điện tử nên chính phủ các nước đều hết sức chú trọng vấn đề này. Nhiều nước đang có chính sách và kế hoạch hành động để đẩy mạnh sự phát triển của thương mại điện tử ở nước mình, nhằm nắm bắt cơ hội của tiến bộ công nghệ thông tin nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước, giành lấy vị trí thuận lợi trong xã hội thông tin tương lai. Khoảng cách ứng dụng thương mại điện tử giữa các nước phát triển và đang phát triển vẫn còn rất lớn. Các nước phát triển chiếm hơn 90% tổng giá trị giao dịch thương mại điện tử toàn cầu, trong đó riêng của Bắc Mỹ và châu âu đã lên tới trên 80%. Phương thức kinh doanh B2B đang và sẽ chiếm ưu thế nổi trội so với B2C trong các giao dịch thương mại điện tử toàn cầu. Trong phương thức B2C, loại hình bán lẻ tổng hợp (siêu thị thương mại điện tử) dù chiếm tỷ lệ không cao trong tổng số cửa hàng bán lẻ trực tuyến nhưng lại nắm giữ lớn giá trị giao dịch B2C trên thị trường ảo. Việc kết hợp cửa hàng bán lẻ trực tuyến với các kênh phân phối truyền thống hiện vẫn là phương thức được nhiều nhà kinh doanh lựa chọn. b) Tình hình phát triển và ứng dụng thương mại điện tử ở Việt Nam Hàng năm, Vụ Thương mại điện tử – Bộ Thương mại đều tiến hành các hoạt động điều tra, đánh giá hiện trạng hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam, đặc biệt là tình hình ứng dụng thương mại điện tử ở của các doanh nghiệp. Theo Báo cáo thương mại điện tử năm 2013 của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 8
  16. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Công Thương đã tiến hành tổng hợp thông tin từ một số đơn vị tiêu biểu hoạt động trong lĩnh vực. Kết quả khảo sát cho thấy, ước tính giá trị mua hàng trực tuyến của một người trong năm 2013 đạt khoảng 120USD. Bên cạnh đó, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin cũng tiến hành khảo sát về tình hình mua sắm trực tuyến đối với cá nhân, với sự tham gia của 781 người có sử dụng internet ở 2 thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Tỷ lệ người truy cập internet mua sắm trực tuyến là 57% ước tính doanh số TMĐT B2C khoảng 2,2 tỷ USD. Theo dự đoán, đến năm 2015 ở Việt nam sẽ có 40% - 45% dân số sử dụng internet. Bên cạnh việc tăng trưởng tỷ lệ sử dụng internet của người dân trong giai đoạn 2015, tốc độ phát triển kinh tế, khung pháp luật TMĐT cũng tưng bước hoàn thiện, xu hướng phát triển hạ tầng dịch vụ logistics và thanh toán ngày càng được quan tâm. Với những yếu tố trên, tỷ lệ truy cập internet tham gia mua sắm trực tuyến đến năm 2015 có xu hướng tăng. Bên cạnh đó, theo một báo cáo gần đây, trong tổng số 504 doanh nghiệp được khảo sát thì có 86,2% doanh nghiệp đã thiết lập website.Chiếm lớn (68,7%) trong những doanh nghiệp đã thiết lập website là các doanh nghiệp kinh doanh thương mại - dịch vụ. Tính gộp cả khối doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại - dịch vụ, số lượng sản phẩm được giới thiệu trên các website cũng rất đa dạng. Có tới 87,6% số doanh nghiệp có website cho biết đối tượng họ hướng tới khi thiết lập website là các tổ chức và doanh nghiệp khác, trong khi 65,7% doanh nghiệp chú trọng tới đối tượng người tiêu dùng. Như vậy, phương thức giao dịch B2B sẽ là lựa chọn chiếm ưu thế đối với doanh nghiệp khi triển khai ứng dụng thương mại điện tử một cách chuyên nghiệp hơn trong tương lai. Chưa đến 30% doanh nghiệp coi việc rà soát website là công việc hàng ngày. Sự bê trễ này cũng là điều dễ hiểu khi nhìn vào thực trạng chỉ khoảng 30% số website có tính năng hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử. Kết hợp lại, các thống kê trên cho thấy doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa nhìn nhận đúng mức về vai trò của trang web như một kênh giao tiếp và tương tác thường xuyên với khách hàng, do đó chưa có sự đầu tư đúng mức về nguồn lực cũng như thời gian để xây dựng, duy trì và khai thác website một cách thật hiệu quả. Phân tích sâu hơn mô hình quản lý website của các doanh nghiệp còn cho thấy 76,2% số doanh nghiệp tự quản trị website của mình và 23,8% ký hợp đồng với một SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 9
  17. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất nhà cung cấp dịch vụ web để làm việc này. Khi giao việc này vào tay một công ty dịch vụ bên ngoài, doanh nghiệp đã vô hình chung bỏ đi chức năng tương tác với khách hàng của website và biến nó thành một công cụ quảng cáo thuần túy. Mặc dù tỷ lệ doanh nghiệp có website năm 2014 đã cao hơn năm trước, nhưng tính năng thương mại điện tử của các website thì vẫn chưa được cải thiện. lớn website vẫn chỉ dừng ở mức giới thiệu những thông tin chung nhất về công ty và sản phẩm, dịch vụ, với giao diện đơn giản và các tính năng kỹ thuật còn rất sơ khai. Kết quả điều tra những doanh nghiệp đã lập website cho thấy 99,6% số website có cung cấp thông tin giới thiệu doanh nghiệp, 93,1% đưa thông tin giới thiệu sản phẩm, trong khi chỉ 32,8% bước đầu có tính năng hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử như cho phép hỏi hàng hoặc gửi yêu cầu, một số ít cho phép đặt hàng trực tuyến. Trong số những website có tính năng hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử này, 82% thuộc về các công ty kinh doanh dịch vụ, trên các lĩnh vực du lịch, vận tải giao nhận, quảng cáo, thương mại, v.v Về mức độ đầu tư, kết quả khảo sát cho thấy đầu tư về ứng dụng thương mại điện tử chiếm tỷ trọng tương đối thấp trong tổng chi phí hoạt động thường niên. Trên 80% doanh nghiệp cho biết họ dành không đến 5% chi phí hoạt động cho việc triển khai thương mại điện tử. Chỉ có khoảng 14% doanh nghiệp chọn mức đầu tư 5-15% và một tỷ lệ nhỏ (3,6%) đầu tư thật sự quy mô cho thương mại điện tử, ở mức trên 15%. Trong tương quan với tỷ lệ đầu tư, mức đóng góp của thương mại điện tử cho việc tạo doanh thu mặc dù chưa thực sự nổi bật nhưng cũng rất đáng khả quan. Gần 30% doanh nghiệp được hỏi đánh giá mức đóng góp này ở vào khoảng từ 5% - 15%, và 7,5% còn tỏ ra lạc quan hơn nữa khi cho rằng ứng dụng thương mại điện tử đã đtôi lại cho họ trên 15% nguồn doanh thu của năm. Thống kê cho thấy, 37,2% doanh nghiệp được hỏi cho rằng doanh thu từ kênh tiếp thị thương mại điện tử sẽ tăng trong những năm tới, 61,5% cho rằng không thay đổi, và chỉ 1,3% nghiêng về chiều hướng giảm. Nếu tỷ trọng đầu tư cho CNTT và TMĐT của doanh nghiệp đang dần được điều chỉnh về mức 5-15%, thì có lẽ một nguyên nhân rất lớn là do hiệu quả đầu tư đã được phản ánh rõ qua mức đóng góp thực tế của ứng dụng thương mại điện tử đối với doanh thu. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 10
  18. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 1.1.7 Khái niệm kinh doanh điện tử Kinh doanh điện tử hay còn gọi là “EBusiness” hoặc “E-Business” (viết tắt từ chữ Electronic Business) hay kinh doanh trên Internet, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ liên lạc(ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh. Có nhiều khái niệm khác nhau về kinh doanh điện tử như: E– business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, không chỉ mua bán mà còn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (whatis.com). E – business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Bao gồm các thay đổi trong truyền thông tiếp thị, hệ thống phân phối, và các mô hình kinh doanh . (www.ibm.com/e-business) . E – business là việc sử dụng Internet để thực hiện các quy trình kinh doanh, thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác của một doanh nghiệp. (Colin Combe, “Introduction to e-Business: Management and Strategy”,Elsevier, 2006). Theo nghĩa rộng hơn kinh doanh điện tử là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác kinh doanh trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh doanh bằng điện tử.(Nan Si Shi, V.K. Murthy, “Architectural Issues of Web−Enabled Electronic Business”, Idea Group Publishing, 2003). Kinh doanh điện tử luôn được coi là tập hợp các khái niệm về một mô hình tổ chức kinh doanh mới, về các phương pháp luận mới, về các biện pháp hành động mới để đáp ứng được sự thay đổi và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế mới. Đây là một phương pháp giúp các doanh nghiệp quản lý, khai thác và phát triển tốt nhất nguồn tài nguyên của mình, đặc biệt là tài nguyên con người và thông tin. Thông tin tiến hành tri thức, tri thức tạo ra những giá trị to lớn cho doanh nghiệp. Kinh doanh điện tử liên quan đến các quá trình doanh nghiệp trong toàn bộ chuỗi dây chuyền giá trị: mua bán điện tử, quản lý dây chuyền cung ứng, quá trình đặt hàng điện tử, quản lý dịch vụ khách hàng và cộng tác với đối tác thương mại. Các kỹ thuật áp dụng cho KDĐT tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dữ liệu giữa các công ty. 1.2 XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.2.1 Các chức năng cơ bản của website TMĐT Website thương mại điện tử là website động với các tính năng mở rộng cao cấp hơn cho phép giao dịch qua mạng như: Giỏ hàng, đặt hàng, thanh toán qua mạng, quản lý khách hàng, quản lý đơn đặt hàng, Một số website thương mại điện tử thường có những chức năng cơ bản như sau: SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 11
  19. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất a) Chức năng hiển thị sản phẩm: Chức năng này cho phép doanh nghiệp chia thành nhiều doanh mục sản phẩm có thể thay đổi theo yêu cầu. Trình bày thông tin, hình ảnh giá thành của sản phẩm theo dạng danh mục điện tử (e-catalog). Tích hợp sẵn giỏ hàng điện tử (e-shoppong cart) phục vụ cho nhu cầu mua sắm trên mạng của khách hàng. b) Chức năng thanh toán qua mạng: Chức năng này đi kèm với giỏ mua hàng điện tử (e-shopping cart), phục vụ cho nhu cầu thanh toán qua mạng của khách hàng. c) Chức năng quản lý khách hàng: Lưu giữ thông tin về quá trình đặt hàng, mua hàng, hóa đơn thanh toán, Giúp khách hàng và doanh nghiệp thuận tiện tra cứu khi cần thiết. d) Chức năng dịch vụ: Hiển thị thông tin, hình ảnh về các dịch vụ của doanh nghiệp trê website một cách rõ ràng cụ thể nhất. Mội dịch vụ có 1 form yêu cầu dịch vụ đi kèm, cho phép khách hàng dễ dàng liên hệ khi cần thiết. e) Chức năng tin tức: Chức năng cho phép chia nhỏ thành nhiều loại tin tức khác nhau như tin tức trong nước, tin quốc tế, tin tức công nghệ, tin nội bộ, f) Chức năng FAQ (Những câu hỏi thường gặp): Module này giúp doanh nghiệp đăng tải các câu hỏi thường gặp của khách hàng và nội dung trả lời từ phía doanh nghiệp, tạo cái nhìn chuyên nghiệp đối với người xem về sản phẩm, dịch vụ của mình. Tích hợp chức năng giúp khách hàng thuận tiện gửi những yêu cầu, đề nghị đóng góp ý kiến, đến doanh nghiệp. g) Chức năng tuyển dụng: Cho phép doanh nghiệp đăng tải các thông tin tuyển dụng nhằm tìm kiếm các ứng viên tiềm năng. h) Chức năng tạo thăn dò ý kiến (bình chọn): Doanh nghiệp có thể đưa ra những câu hỏi để thăm dò ý kiến của khách hàng khi viếng thăm website. i) Chức năng quảng cáo trực tuyến trên website: Cho phép doanh nghiệp quản lý các banner, logo của các đối tác trên website của mình, tạo nguồn thu từ website. j) Chức năng tìm kiếm Bao gồm hai chức năng: Tìm nhanh và tìm nâng cao. Tìm nhanh: cho phép người xem tìm kiếm nhanh bất kỳ thông tin này trong website thông qua thao tác đơn giản là nhập từ khóa cần tìm và nhấn nút tìm kiếm để ra kết quả. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 12
  20. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Tìm nâng cao: cho phép người xem giới hạn khu vực tìm kiếm thông tin để kết quả hiểm thị ra chính xác hơn. k) Tích hợp bộ đếm chuyên sâu: Bao gồm đếm số người đã truy cập, đang truy cập website, đếm số lần đã được xem cho từng sản phẩm. l) Form liên hệ trực tuyến: Cho phép khách hàng liên hệ với doanh nghiệp khi có nhu cầu. Chức năng này như viết một email liên hệ, nên rất thuận tiện cho khách hàng cũng như cho người quản trị website. 1.2.2 Giới thiệu kiến trúc ba lớp Trong phát triển ứng dụng, để dễ quản lý các thành của hệ thống, cũng như không bị ảnh hưởng bởi các thay đổi, người ta hay nhóm các thành có cùng chức năng lại với nhau và phân chia trách nhiệm cho từng nhóm để công việc không bị chòng chéo và ảnh hưởng lẫn nhau. Trong phát triển mềm, một trong những kỷ thuật xây dựng website là thuật ngữ kiến trúc đa tầng, nhiều lớp, mỗi lớp sẽ thực hiện một chức năng, trong đó mô hình ba lớp là phổ biến nhất. Ba lớp này chính là: tầng trình bày (Presentation), tầng xử lý (Business Logic), và tầng truy cập dữ liệu (Data Access). Các lớp sẽ giao tiếp với nhau thông qua các dịch vụ (services) mà mỗi lớp cung cấp để tạo nên ứng dụng, lớp này cũng không cần biết bên trong lớp kia làm gì mà chỉ cần biết lớp kia cung cấp dịch vụ gì và biết nên sử dụng như thế nào. Hình 1.1: Mô hình ba lớp a) Các thành trung gian Thành Common - Chứa các thành dùng chung cho cả 3 lớp. - Chứa các thành truyền thông tin giữa các tầng - Nội dung được lưu dưới các File *.cs SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 13
  21. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Thành Operational - Chứa các thành hay sử dụng lặp đi lặp lại - Nội dung được lưu dưới các File *.cs b) Giới thiệu tầng trình bày(Presentation Layer) - Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành trong giao diện người sử dụng. - Nội dung được lưu dưới các File *.aspx và *.aspx.cs - Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. c) Giới thiệu về tầng truy cập dữ liệu(Data Access) - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu - Sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị CSDL như SQL Server, Oracle, - Thường thực hiện nhiệm vụ: Kết nối đến CSDL và sử dụng các câu truy vấn: Select, update, Delete, Insert - Nội dung được lưu dưới các File *.cs d) Giới thiệu về tầng giao dịch(Business Logic Layer) - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống. - Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. - Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực hiện công việc của mình. - Nội dung được lưu dưới các File *.cs e) Ưu và nhược điểm của kiến trúc ba lớp - Ưu điểm của mô hình ba lớp - Phù hợp làm việc theo nhóm. - Code rõ ràng, dễ debug chương trình. - Dễ mở rộng , thay đổi quy mô của hệ thống. - Dễ quản lý. - Khả năng bảo mật và an toàn hệ thống tốt hơn. - Nhược điểm của mô hình ba lớp - Tốn nhiều công sức cài đặt (nhiều server) và tăng chi phí. - Việc phát triển ứng dụng phức tạp. - Việc truyền dữ liệu giữa các tầng sẽ chậm hơn. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 14
  22. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 1.2.3 Giới thiệu công cụ xây dựng website a) Ngôn ngữ và môi trường xây dựng website - ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) mới nhất được phát triển và cung cấp bởi Microsoft tên mở rộng là .aspx,cho phép những người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework,là công nghệ nối tiếp của Microsoft Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language. - Trang ASP.NET được biên dịch trước thay vì phải đọc và phiên dịch mỗi khi trang web nhận được yêu cầu, Khác với trang sử dụng ngôn ngữ khác mỗi lần triệu gọi là mỗi lần trang web phải biên dịch lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý như thế,vấn đề này làm chậm tiến trình xử lý của hệ thống Ưu điểm của ASP.NET - ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#, - Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. - ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, - ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng. - ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. - Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows. - Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control. - Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại Browser. - Triển khai cài đặt. - Không cần lock, không cần đăng ký DLL. - Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 15
  23. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục. - Global.aspx có nhiều sự kiện hơn. - Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies. Nhược điểm - Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm làm ra từ ASP.Net là phải phụ thuộc vào thư viện nền Framework. Và gần như chỉ có thể chạy trên hệ điều hành windows. - Khuyết điểm thứ hai: ASP.Net không phải là mã nguồn mở, do đó rất khó tìm thấy một bộ mã nguồn hoàn chỉnh đâu đó trên mạng. b) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng. SQL Server 2005 là HQTCSDL được dung phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năn lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing). SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới, giúp nhà phát triển mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý. Ưu điểm - Độ bảo mật cao. - Thích hợp cho những dự án lớn. - Giao diện đồ họa dễ sử dụng. Nhược điểm - Muốn sử dụng thì phải mua bản quyền của nhà cung cấp với giá không hề nhỏ. c) Giới thiệu về Photoshop Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một mềm đồ họa chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. Photoshop được đánh giá là mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được coi là SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 16
  24. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS4 (Version 11.0): với 2 bản Standard và Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008. Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap. d) Giới thiệu về Adobe Flash - Là 1 mềm ứng dụng đồ họa. - Sử dụng các ảnh đồ họa vector Các bức ảnh có thể được co giãn với bất kỳ kích thước mà không làm giảm chất lượng. - Sử dụng dễ dàng. - Các tệp Flash có kích thước nhỏ, tốc độ tải nhanh Sử dụng để tạo các giao diện Web. - Các tệp Flash cho phép người dùng tương tác trực tiếp lên các đối tượng trong đó. e) Giới thiệu về Adobe.Dreamweaver.CS6 Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, Authorwave vv f) Ngôn ngữ CSS Chức năng: - CSS(Cascading Style Sheets) là kiểu ngôn ngữ dành cho website, hỗ trợ mạnh mẽ cho con người về cách dàn trang và thiết kế. Thêm vào đó, CSS có thể giúp bạn quản lý trang web dễ dàng. Ưu điểm: - Tiết kiệm băng thông (bandwith). SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 17
  25. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Kết hợp và làm tăng sức mạnh cho HTML. - Có thể đặt các đối tượng ở bất kỳ vị trí nào trên trang web. - CSS thường thích hợp với hầu hết các trình duyệt. - Hỗ trợ tối đa việc tùy biến trang web. - Giúp các trang web có sự đồng bộ tuyệt đối, dễ dàng nâng cao giao diện. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 18
  26. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất CHƯƠNG II PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG 2.1.1 Yêu cầu chung của hệ thống Đối với admin - Cho phép nhà quản trị quản lý hệ thống, cập nhật danh mục sản phẩm, sản phẩm, quản lý khách hàng, giỏ hàng - Thay đổi, thêm mới thông tin, hình ảnh về các sản phẩm khác nhau mà công ty muốn giới thiệu cho khách hàng. - Theo dõi tình hình liên hệ thông qua website của khách hàng, để đáp ứng kịp thời yêu cầu của họ. - Thêm, sửa thông tin, hình ảnh về các sản phẩm của công ty, phục vụ cho công tác quản lý, thống kê tình hình hoạt động của công ty. - Về tổ chức lưu trữ, thực hiện các yêu cầu Đối với khách hàng - Người viếng thăm website có thể xem, tìm kiếm thông tin về các sản phẩm. - Khách hàng có thể mua sản phẩm . - Đăng ký khách hàng Đối với hệ thống - Đảm bảo tính bảo mật, tiện dụng, chính xác và hiệu quả cho người sử dụng: Tính bảo mật: Hệ thống truy cập theo mật khẩu Tính tiện dụng: Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng. Tính chính xác: Thống kê số liệu một cách chính xác theo yêu cầu. Hiệu quả: Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý tra cứu hồ sơ, hỗ trợ cấp lãnh đạo ra quyết định. 2.1.2 Yêu cầu chức năng của hệ thống Hệ thống “Website kinh doanh đồ nội thất” bao gồm hai hoạt động chính là hoạt động của nhà quản trị và hoạt động của khách hàng. a) Đối với hoạt động của nhà quản trị Nhà quản trị là người làm chủ ứng dụng website, có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống website. Thông qua tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Bao gồm một số chức năng sau: SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 19
  27. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Cập nhật thông tin Chức năng này cho phép nhà quản trị có thể cập nhật thêm, sửa chữa, xóa các thông tin về danh mục sản phẩm, sản phẩm, tin tức, tuyển dụng lưu vào cơ sở dữ liệu. Các thông tin trả lời các câu hỏi, góp ý của khách hàng. - Nhận đơn đặt hàng Khi khách hàng đã chọn và đưa các sản phẩm vào giỏ hàng, nhà quản trị nhanh chóng nhận đơn hàng của khách hàng. - Quản lý và xử lý đơn hàng Xem và trả về cho khách hàng các thông tin tóm tắt, chi tiết về đơn hàng, cho khách hàng biết được tình trạng đơn hàng đã xử lý, đang xử lý hay chưa xử lý, xóa các đơn hàng khách. - Thống kê Chức năng này cho phép nhà quản trị thống kê được số người đang truy cập, tổng số lượt truy cập vào website. b) Đối với hoạt động của khách hàng Khách hàng nhận được địa chỉ websit và muốn vào xem, tìm hiểu về website, có nhu cầu mua sắm hàng hóa, vào website tìm kiếm và lựa chọ để đặt mua các sản phẩm khi họ có nhu cầu về nó. Khách hàng truy cập vào website có thể tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp, xem thông tin về sản phẩm, nếu muốn đặt mua một sản phẩm khách hàng có thể click vào sản phẩm để đặt mua, có thể đăng ký làm thành viên của website. - Xem và tìm kiếm Cũng như nhà quản trị, khách hàng có thể xem những thông tin về sản phẩm, tin tức, liên hệ, giới thiệu, tuyển dụng của doanh nghiệp do nhà quản trị cập nhật. - Đặt hàng Mỗi khách hàng khi vào website có nhu cầu đặt hàng, xem giới thiệu thông tin hàng hóa, được cấp một giỏ hàng đi mua sắm như các siêu thị để khách hàng tùy ý lựa chọn. Nếu khách hàng tìm kiếm và lựa chọn được sản phẩm đưa vào giỏ hàng, khi thực hiện đặt mua một trang đăng nhập xuất hiện yêu cầu khách hàng đăng nhập. Nếu khách hàng lần đầu truy cập vào mua hàng ở website, sẽ được yêu cầu nhập các thông tin đăng ký thành viên như tên đăng nhập, SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 20
  28. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Khi khách hàng tiếp tục tham quan website và có nhu cầu mua thêm sản phẩm thì sẽ cập nhật thêm số lượng mua, mua thêm sản phẩm mới, xóa những sản phẩm không thích hợp. Khi khách hàng tạo và gửi đơn hàng thì một form đơn hàng được hiển thị ra, cho khách hàng xác nhận lại thông tin đơn hàng. Nếu thấy đơn hàng chưa hợp lý, có thể quay lại giỏ hàng để chỉnh sửa. Xem được thông tin tóm tắt, chi tiết của đơn hàng, tình trạng đơn hàng như thế nào. 2.1.3 Yêu cầu phi chức năng - Yêu cầu về thời gian phản hồi các chức năng của hệ thống nhanh, thực hiện giao dịch mua bán, xem thông tin 24/24. - Yêu cầu về công cụ và môi trường xây dựng website là công nghệ ASP.Net Visual Studio 2005 với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005. - Yêu cầu về giao diện người dùng thì đảm bảo giao diện thân thiện, bố trí hợp lý, phù hợp với các thao tác của người sử dụng. Đảm bảo giúp người sử dụng thao tác nhanh và chính xác. Sử dụng font chữ Unicode. - Website phải có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh. - Công việc tính toán phải thực hiện chính xác, không chấp nhận sai sót. - Sử dụng mã hóa các thông tin nhạy cảm của khách hàng. - Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy website trực tuyến. 2.2 PHÂN TÍCH CHI TIẾT KHI SỬ DỤNG WEBSITE  Đối với khách hàng - Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm Bảng 2.1: Chức năng tìm kiếm sản phẩm Tìm kiếm sản phẩm theo danh mục sản phẩm, theo tên Mô tả và theo mô tả sản phẩm Đầu vào Tên sản phẩm Kiểm tra sự tương thích của danh mục sản phẩm, tên Quá trình xử lý sản phẩm và mô tả sản phẩm đã nhập vào đã nhập vào Kết nối đến CSDL Đầu ra Hiển thị sản phẩm hoặc thông báo không tìm thấy SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 21
  29. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Chức năng đăng ký tài khoản Bảng 2.2: Chức năng đăng ký tài khoản Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản Điền đầy đủ thông tin: + Họ tên + CMND + Địa chỉ Đầu vào + Email + Số Fax + Số điện thoại + Tên đăng nhập + Mật khẩu Kiểm tra tính hợp lệ của form Kết nối CSDL, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ form đăng ký Quá trình xử lý có hợp lệ trong CSDL không Lưu thông tin khách hàng vào CSDL nếu đăng ký thành công Đầu ra Thông báo đăng ký thành công hay chưa - Chức năng đăng nhập Bảng 2.3: Chức năng đăng nhập Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản Thông tin đăng nhập Đầu vào + Tên tài khoản + Mật khẩu Kết nối CSDL, so sánh thông tin đăng nhập có đúng Quá trình xử lý không. Tạo phiên truy cập cho người dùng truy cập. Đầu ra Thông báo bết quả đăng nhập - Chức năng hiển thị sản phẩm theo danh mục Bảng 2.4: Chức năng hiển thị sản phẩm theo danh mục Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục Đầu vào Click vào từng danh mục Quá trình xử lý Lấy tất cả sản phẩm có trong CSDL theo từng danh mục Đầu ra Hiển thị danh sách sản phẩm SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 22
  30. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Chức năng chi tiết sản phẩm Bảng 2.5: Chức năng chi tiết sản phẩm Mô tả Hiển thị chi tiết sản phẩm Đầu vào Click chuột vào tên sản phẩm Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết sản phẩm Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm - Chức năng giỏ hàng Bảng 2.6: Chức năng giỏ hàng Mô tả Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các sản phẩm mà khách hàng đã chọn. Đầu vào Click chuột vào đặt mua sản phẩm của sản phẩm cần mua. Quá trình xử lý Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ không Đầu ra Danh sách các sản phẩm mà khách hàng đã chọn và tổng giá tiền. - Chức năng tạo đơn hàng khách Bảng 2.7: Chức năng thêm đơn hàng Sau khi khách hàng chọn sản phẩm vào giỏ hàng và quyết định Mô tả mua hàng. Thông tin các sản phẩm khách hàng chọn trong giỏ như: tên, Đầu vào số lượng, đơn giá, thành tiền. Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng Quá trình xử lý Lưu thông tin đơn hàng vào CSDL nếu tạo đơn hàng thành công. Đầu ra Thông báo khách hàng đã tạo đơn hàng thành công hay chưa. - Chức năng gởi thông tin liên hệ Bảng 2.8: Chức năng tạo gửi liên hệ Mô tả Gởi thông tin, góp ý của khách hàng Điền vào các thông tin: + Người gửi Đầu vào + Email + Nội dung Quá trình xử lý Kiểm tra và lưu thông tin vào CSDL Đầu ra Thông tin sẽ được gởi tới nhà quản trị website SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 23
  31. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Chức năng thống kê truy cập Bảng 2.9: Chức năng tạo gửi liên hệ Hiển thị thông tin về số người đang online, số người đã Mô tả truy cập. Những thành viên đang online, những thành viên đã Đầu vào truy cập vào hệ thống. Quá trình xử lý Truy xuất và hiển thị số truy cập trong cơ sở dữ liệu Đầu ra Hiện thị số người online, số lượt đã truy cập. - Chức năng xác nhận thanh toán cho giỏ hàng Bảng 2.10: Chức năng xác nhận thanh toán cho giỏ hàng Mô tả Thanh toán giỏ hàng mà khách hàng đã mua Đầu vào Một giỏ hàng với nhiều sản phẩm được lựa chọn Kiểm tra thông tin về số lượng cho khách hàng nếu đủ Quá trình xử lý số lượng cho khách hàng đưa vào đơn hàng. Đầu ra Hiển thị thông tin tóm tắt, chi tiết thông tin  Đối với quản trị viên - Chức năng đăng nhập quản trị Bảng 2.11: Chức năng đăng nhập quản trị Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản Thông tin đăng nhập Đầu vào + Tên đăng nhập + Mật khẩu Kết nối CSDL so sánh thông tin đăng nhập có đúng Quá trình xử lý không Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 24
  32. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Chức năng quản lý sản phẩm Thêm sản phẩm Bảng 2.12: Chức năng thêm sản phẩm Mô tả Thêm mới một sản phẩm +Tên sản phẩm + Danh mục sản phẩm Đầu vào + Mô tả sản phẩm + Giá sản phẩm + Hình sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiển thị thông tin về sản phẩm Sửa sản phẩm Bảng 2.13: Chức năng sửa sản phẩm Mô tả Thay đổi thông tin một sản phẩm Đầu vào Chọn sản phẩm cần thay đổi thông tin Quá trình xử lý Kết nối CSDL để cập nhật thông tin Đầu ra Hiển thị thông tin mới của sản phẩm Thêm danh mục sản phẩm Bảng 2.14: Chức năng thêm danh mục sản phẩm Mô tả Thêm mới danh mục sản phẩm Đầu vào Tên danh mục sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiển thị danh mục sản phẩm mới - Chức năng quản lý tin tức: Thêm mới Bảng 2.15: Chức năng thêm tin tức Mô tả Thêm mới một tin tức. + Tên tin tức Đầu vào + Nội dung Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiện thị thông tin về tin tức. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 25
  33. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Chức năng quản lý bảng báo giá: Thêm mới Bảng 2.16: Chức năng thêm báo giá Mô tả Thêm mới một mục báo giá mới + Loại + Chất liệu Đầu vào + Giá + Đơn vị tính Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiện thị thông tin về bảng báo giá. - Chức năng quản lý tuyển dụng: Thêm mới Bảng 2.17: Chức năng thêm tuyển dụng Mô tả Thêm mới một thông tin tuyển dụng. + Vị trí tuyển dụng Đầu vào + Mô tả công việc + Yêu cầu Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiện thị thông tin về tuyển dụng. - Thống kê đơn hàng Bảng 2.18: Chức năng thống kê đơn hàng Mô tả Thống kê các đơn hàng của khách hàng + ID giao dịch + Họ tên + Địa chỉ Đầu vào + Email + Số điện thoại + Tình trạng đơn hàng + Ngày tạo đơn hàng Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiển thị thông tin về các đơn đơn hàng SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 26
  34. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Thống kê khách hàng Mô tả Thống kê số lượng khách hàng + ID người dùng + Họ tên + Tên đăng nhập + Địa chỉ Đầu vào + Email + Số điện thoại + Số Fax + Mã điện thoại Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiển thị thông tin về các khách hàng 2.3 MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG Chú thích: Hình 2.1: Kí hiệu của tác nhân Hình 2.2: Kí hiệu của chức năng Hình 2.3: Kí hiệu dòng dữ liệu Hình 2.4: Kí hiệu kho dữ liệu SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 27
  35. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 2.3.1 Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống (Business Functional Diagram - BFD) Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống (Business Functional Diagram - BFD) là biểu đồ phân rã chức năng có thứ bậc các chức năng của hệ thống thông tin từ tổng thể đến chi tiết. Mỗi chức năng có thể có một hoặc nhiều chức năng con, tất cả được hiện trong một khung của biểu đồ. Hệ thống website TMDT cho công ty Hệ Thống Cập Nhật Xem và Tìm Kiếm Đặt Hàng Thống Kê Đăng Ký TT Giới Thiệu Theo Giới Thiệu Tìm Kiếm Sản Phẩm Đơn Hàng Đăng Nhập DM Sản Phẩm Theo Sản Phẩm Lựa Chon Sản Phẩm Truy Cập Thoát Khỏi DM Tin Tức Theo Tin Tức Giỏ Hàng Đổi Password DM Liên Hệ Theo Liên Hệ Đơn Hàng Xem Chi Tiết Phân Quyền DM Tuyển Dụng Theo Tuyển Dụng Sản Phẩm Chi Tiết Đơn Hàng Tình Trạng Đơn Hàng Hình 2.5: Biểu đồ phân rã chức năng của website 2.3.2 Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD) Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD) là một công cụ đồ họa mô tả dữ liệu luân chuyển trong một hệ thống thông tin và những hoạt động xử lý được thực hiện bởi hệ thống thông tin đó. 2.3.2.1 Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh (môi trường) Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh (môi trường) là một mô hình chức năng được dùng để tài liệu hóa phạm vi của một hệ thống thông tin. (1) (1) (4) Admin (2) Hệ Thống (3) Khách hàng Website Hì Hinh 2.6: Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 28
  36. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Chú thích: (1) Dòng dữ liệu nhà quản trị thực hiện đăng kí, đăng nhập hệ thống thực hiện chức năng cập nhật danh mục, yêu cầu xem thông tin thống kê đơn hàng, số lượt truy cập, trả lời yêu cầu thông tin của khách hàng. (2) Dòng dữ liệu hệ thống website cho biết nhà quản trị đã đăng ký, đăng nhập thành công chưa, đã cập nhật thông tin gì, trả về thông tin mà nhà quản trị muốn xem và tìm kiếm, các báo cáo mà nhà quản trị yêu cầu thống kê như đơn hàng, số lượt truy cập vào website. (3) Dòng dữ liệu khách hàng thực hiện chức năng đăng ký, đăng nhập, gửi đơn mua hàng, xem và tìm kiếm các thông tin, liên hệ với hệ thống về website của doanh nghiệp. (4) Dòng dữ liệu trả về các thông tin đăng ký, đăng nhập vào hệ thống đã thành công hay chưa, giá trị trả về các thông tin mà khách hàng yêu cầu tìm kiếm và xem, trả về thông tin đơn hàng của khách hàng. 2.3.2.2 Biểu đồ dữ liệu mức 0 của hệ thống website Biểu đồ dữ liệu mức 0 của hệ thống website là biểu đồ gồm các ô xử lý đáp ứng lại các ô sự kiện được phát sinh từ các tác nhân bên ngoài của hệ thống. (1) (2) 4 Admin 5 Khách Hàng 7 Admin 1 Hệ Thống 6 Cập Nhật TT 10 3 2 14 11 9 8 (3) 13 Cơ Sở 1 Hệ Thống 2 12 Xem và tìm kiếm TT Dữ Liệu 18 19 15 16 (5) (4) Khách Hàng 21 17 Khách Hàng 26 Thống Kê 24 Admin Đặt Hàng 20 25 23 22 3 Thống Kê Hình 2.7: Biểu đồ DFD mức 0 Chú thích: (1) Admin gửi yêu cầu đến hệ thống website. (2*) Ô xử lý hệ thống về kho lấy thông tin yêu cầu. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 29
  37. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất (3*) Khi có thông tin trả lời thì trả về ô xử lý các thông tin. (4) Ô xử lý hệ thống trả kết quả yêu cầu về cho adnmin. (5) Khách hàng gửi yêu cầu đến hệ thống. (6) Ô xử lý hệ thống trả kết quả yêu cầu về cho khách hàng. (7) Admin yêu cầu cập nhật danh mục đến ô xử lý cập nhật danh mục. (8) Ô xử lý cập nhật danh mục đưa thông tin cập nhật vào kho cơ sở dữ liệu lưu trữ. (9) Kho trả thông tin đã lưu về ô xử lý câpj nhật danh mục. (10) Ô xử lý cập nhật danh mục trả thông tin về cho Admin xem kết quả cập nhật. (11) Khách hàng vào xem và yêu cầu tìm kiếm thông tin về ô xử lý xem và tìm kiếm thông tin. (12*) Ô xử lý về kho cơ sở dữ liệu lấy thông tin cho khách hàng, admin xem và lấy thông tin tìm kiếm của khách hàng và admin. (13*) Kho cở sở dữ liệu trả thông tin xe, và tìm kiếm cho ô xử lý xem và tìm kiếm thông tin. (14) Ô xử lý trả thông tin xem và yêu cầu tìm kiếm của khách hàng. (15) Admin vào xem và yêu cầu tìm kiếm đến ô xử lý xem và tìm kiếm thông tin. (16) Ô xử lý trả thông tin xem và yêu cầu tìm kiếm của admin. (17) Khách hàng gửi yêu cầu đặt hàng vào ô xử lý đặt hàng. (18) Ô xử lý nhận yêu cầu về kho cơ sở dữ liệu lấy thông tin về hàng hóa. (19) Kho cơ sở dữ liệu trả thông tin đặt hàng mà khách hàng đã yêu cầu đặt hàng. (20) Ô xử lý đặt hàng trả thông tin yêu cầu hay là đơn hàng cho khách hàng. (21) Admin gửi yêu cầu thống kê về ô xử lý thống kê. (22*) Ô xử lý về kho thống kê để lấy kế quả. (23*) Kho hệ thống trả thông tin thống kê vê ô xử lý. (24) Ô xử lý đưa thông tin thống kê cho admin. (25) Khách hàng gửi yêu cầu thống kê về ô xử lý thống kê. (26) Ô xử lý đưa thông tin thống kê cho khách hàng. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 30
  38. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 2.3.2.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (1) hệ thống 1 5 1 Admin 6 Đăng Ký 4 7 12 2 3 2 Phân Quyền 8 16 9 Người 13 1 Khách Hàng 10 11 Dùng Kiểu Người 14 15 2 Dùng 3 17 Đăng Nhập 18 Hình 2.8: Biểu đồ DFD mức con hệ thống Chú thích: (1) Khách hàng gửi các thông tinvaof ô xử lý đăng ký. (2*) Ô xử lý đăng ký đưa các thông tin vào lưu trữ về kho ứng dụng. (3*) Kho người dùng trả thông tin đăng ký về ô xử lý đăng ký. (4)Ô xử lý trả thông tin mà khách hàng đăng ký xem kết quả. (5) Admin gửi các thông tin vào ô xử lý đăng ký. (6) Ô xử lý trả thông tin mà mà admin đăng ký xem kết quả. (7) Admin gửi yêu cầu phân quyền cho ô xử lý phân quyền người dùng. (8) Ô xử lý vào kho người dùng lấy thông tin người dùng để thực hiện phân quyền. (9) Kho người dùng trả thông tin cho ô xử lý ohaan quyền. (10) Ô xử lý phân quyền và lưu trữ vào kho kiểu người dùng. (11) Kho kiểu người dùng trả thông tin về ô xử lý. (12) Admin nhận kết quả phân quyền người dùng từ ô xử lý. (13) Admin yêu cầu đăng nhập vào hệ thống. (14*) Ô xử lý về kho người dùng lấy thông tin. (15*) Kho người dùng trả thông tin cho ô xử lý. (16) Admin nhận thông tin đăng nhập thành công hay không thành công. (17) Khách hàng yêu cầu đăng nhập vào hệ thống. (18) Khách hàng nhận thông tin đăng nhập thành công hay không thành công. (*) Dòng dữ liệu kép SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 31
  39. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 2.3.2.4 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (2) cập nhật thông tin 4 1 Sản Phẩm 5 2 1 6 TT Sản Phẩm 2 Danh Mục Admin 2 3 Sản Phẩm 3 10 8 3 Tin Tức 7 TT Tin Tức 9 4 11 12 Khách Hàng 4 DM Liên Hệ 14 TT Liên Hệ 13 5 15 16 DM Tuyển Admin 5 18 TT Tuyển Dụng 17 Dụng Hình 2.9: Biểu đồ DFD mức con cập nhật thông tin Chú thích: (1) Admin cập nhật thông tin về sản phẩm đến ô xử lý. (2) Ô xử lý đưa danh mục về kho danh mục sản phẩm lưu danh mục. (3) Kho danh mục sản phẩm trả về cho ô xử lý. (4) Ô xử lý lấy các thông tin lưu về kho sản phẩm. (5) Kho sản phẩm trả lại thông tin cho ô xử lý. (6) Ô xử lý trả kết quả cập nhật sản phẩm cho admin. (7) Admin cập nhật thông tin về tin tức đến ô xử lý. (8) Ô xử lý lấy các thông tin lưu về kho tin tức. (9) Kho tin tức trả lại thông tin cho ô xử lý. (10) Ô xử lý trả kết quả cập nhật tin tức cho admin. (11) Khách hàng cập nhật thông tin liên hệ. (12) Ô xử lý về kho liên hệ lưu thông tin. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 32
  40. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất (13) Kho liên hệ trả thông tin cho ô xử lý. (14) Ô xử lý trả cho khách hàng xem các thông tin liên hệ. (15) Admin cập nhật thông tin tuyển dụng vào ô xử lý. (16) Ô xử lý đưa về kho tuyển dụng lưu thông tin. (17) Kho trả về ô xử lý thông tintuyeenr dụng. (18) Ô xử lý trả thông tin về admin kiểm tra xem để sửa chữa, xóa 2.3.2.5 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (3) xem và tìm kiếm thông tin 1 4 3 1 Sản Phẩm 1 Theo TT Sản Phẩm 2 2 5 6 Admin, KH 2 Tin Tức 8 Theo TT Tin Tức 7 3 12 11 Tuyển 9 Theo TT Tuyển 3 10 Dụng Dụng Hình 2.10: Biểu đồ DFD mức con xem và tìm kiếm thông tin Chú thích: (1) Khách hàng, admin vào yêu cầu xem hoặc tìm kiếm sản phẩm đến ô xử lý. (2) Ô xử lý vào kho sản phẩm lấy thông tin. (3) Kho sản phẩm trả thông tin cho ô xử lý. (4) Ô xử lý trả thông tin về cho khách hàng, admin những thông tin về sản phẩm. (5) Khách hàng, admin vào yêu cầu xem thông tin tin tức đến ô xử lý (6) Ô xử lý vào kho tin tức lấy thông tin. (7) Kho tin tức trả thông tin cho ô xử lý. (8) Ô xử lý trả thông tin về cho khách hàng, admin những thông tin về tin tức. (9) Khách hàng, admin vào yêu cầu xem thông tin tuyển dụng đến ô xử lý. (10) Ô xử lý vào kho tuyển dụng lấy thông tin. (11) Kho tuyển dụng trả thông tin cho ô xử lý. (12) Ô xử lý trả thông tin về cho khách hàng, admin những thông tin về tuyển dụng. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 33
  41. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 2.3.2.6 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (4) đặt hàng 1 4 1 3 Tìm Kiếm 2 Sản Phẩm Admin 1 Sản Phẩm 2 8 7 5 Lựa Chọn Sản Phẩm 6 3 12 11 9 10 1 Giỏ Hàng Giỏ Hàng Khách Hàng 4 16 15 22 Đơn Hàng 13 Đơn Hàng 14 Chi Tiết 5 1 20 19 Đơn Hàng 17 Chi Tiết 18 Đơn Hàng Khách Hàng 24 6 23 Tình Trạng 21 2 Tình Trạng 22 Đơn Hàng Đơn Hàng Hình 2.11: Biểu đồ DFD mức con đặt hàng Chú thích: (1) Khách hàng vào yêu cầu tìm kiếm những sản phẩm đến ô xử lý. (2) Ô xử lý vào kho sản phẩm lấy thông tin. (3) Kho sản phẩm trả thông tin cho ô xử lý tìm kiếm. (4) Ô xử lý trả thông tin về cho khách hàng những thông tin về sản phẩm. (5) Khách hàng vào ô xử lý lựa chọn sản phẩm có nhu cầu mua. (6) Ô xử lý lựa chọn về kho sản phẩm lấy thông tin. (7) Kho sản phẩm trả thông tin cho ô xử lý. (8) Khách hàng nhận thông tin các sản phẩm. (9) Khách hàng chọn hàng hóa xong đưa về ô xử lý giỏ hàng. (10) Ô xử lý giỏ hàng đưa về kho giỏ hàng lưu thông tin giỏ hàng. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 34
  42. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất (11) Kho giỏ hàng trả thông tin về ô xử lý. (12) Ô xử lý trả thông tin về cho khách hàng thấy giỏ hàng của mình. (13) Khách hàng yêu cầu xem đơn hàng đến ô xử lý đơn hàng. (14) Ô xử lý về kho đơn hàng lấy thông tin đơn hàng. (15) Kho đơn hàng trả thông tin về ô xử lý đơn hàng. (16) Ô xử lý đơn hàng trả thông tin đơn hàng cho khách hàng xem. (17) Khách hàng vào xem chi tiết đơn hàng. (18) Ô xử lý về kho chi tiết đơn hàng lấy thông tin. (19) Kho chi tiết đơn hàng trả thông tin cho ô xử lý. (20) Khách hàng nhận thông tin chi tiết đơn hàng. (21) Khách hàng vào yêu cầu xem tình trạng đơn hàng. (22) Ô xử lý về kho tình trạng lấy thông tin và xử lý. (23) Kho tình trạng đơn hàng trả thông tin xử lý cho ô xử lý. (24) Khách hàng nhận thông tin về đơn hàng cho biết tình trạng đơn hàng của mình. 2.3.2.7 Biểu đồ dòng dữ liệu mức con ô xử lý (5) thống kê 2 1 2 Thống Kê Admin Thống Kê 1 4 3 Truy Cập Truy Cập 1 5 6 Thống Kê Khách Hàng Thống Kê 2 8 7 Đơn Hàng Đơn Hàng 9 10 Admin Hình 2.12: Biểu đồ DFD mức con thống kê Chú thích: (1) Admin yêu cầu thống kê người online và tổng số truy cập. (2) Ô xử lý thống kê truy cập về kho lấy kết quả. (3) Kho thống kê truy cập trả thông tin cho ô xử lý. (4) Ô xử lý trả kết quả về cho admin. (5) Khách hàng yêu cầu thống kê đơn hàng đến ô xử lý. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 35
  43. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất (6) Ô xử lý xuống kho thống kê đơn hàng lấy thông tin. (7) Kho thống kê đơn hàng trả thông tin về ô xử lý. (8) Ô xử lý thực hiện và trả thông tin về cho khách hàng khi họ yêu cầu. (9) Admin yêu cầu thống kê đơn hàng của các khách hàng. (10) Admin nhận kết quả đơn hàng của khách hàng khi yêu cầu thống kê. 2.4 MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU 2.4.1 Xác định các cá thể a. TUYENDUNG (IDTD, ViTriTD, MoTaCV, YeuCau). b. BANGBAOGIA (STT, LoaiTu, ChatLieu, Gia, DonViTinh). c. BANGTIN (IDTin, TenTin, NoiDung). d. LIENHE (NguoiGui, Email, NoiDung). e. THONGKETRUYCAP (TongSoTruyCap). f. CHITIETDONHANG (IDChiTietDonHang, IDDonHang, IDSanPham, SoLuongSanPham). g. TINHTRANGDONHANG (IDTinhTrangDonHang, TenTinhTrangDonHang). h. GIOHANG (IDGioHang, CartGUID, SoLuong, IDSanPham, NgayTaoGioHang). i. SANPHAM (IDSanPham, IDDanhMucSanPham, TenSanPham, DuLieuHinhSanPham, MoTaSanPham, GiaSanPham). j. DANHMUCSANPHAM (IDDanhMucSanPham, TenDanhMucSanPham). k. KIEUNGUOIDUNG (IDKieuNguoiDung, TenKieuNguoiDung). l. NGUOIDUNG (IDNguoiDung, IDKieuNguoiDung, HoTen, TenDangNhap, DiaChi, MatKhau, SoDienThoai, SoFax, Email, MaDienThoai). SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 36
  44. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 2.4.2 Xây dựng biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) NGUOIDUNG HINHSANPHAM CHITIETDONHANG DONHANG IDHINHSANPHAM IDDONHANG IDNGUOIDUNG IDCHITIETDONHANG n có IDSANPHAM IDGIAODICH HOTEN SOLUONGSANPHAM 1 n có 1 DULIEUHINHSANPHAM NGAYTAODONHANG TENDANGNHAP DIACHI NGAYXULYDONHANG 1 TRACKINGNUMBER MATKHAU n 1 SODIENTHOAI n n có chứa có có có 1 1 1 n SANPHAM TINHTRANGDONHANG KIEUNGUOIDUNG IDSANPHAM IDTINHTRANGDONHANG IDKIEUNGUOIDUNG n TENSANPHAM TENTINHTRANGDONHANG TENKIEUNGUOIDUNG THONGTINSANPHAM GIASANPHAM n n có GIOHANG LIENHE có IDLIENHE IDGIOHANG TENDANGNHAP CARTGUID 1 1 TENCONGTY SOLUONG DIACHI IDSANPHAM DANHMUCSANPHAM HINHTHUCLIENHE NGAYTAOGIOHANG NOIDUNGLIENHE IDDANHMUCSANPHAM TENDANHMUCSANPHAM Hình 2.13: Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 2.4.3 Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) DonHang ChiTietDonHang BangTin LienHe KieuNguoiDung PK IDDonHang PK IDChiTietDonHang PK IDTin PK NguoiGui PK IDKieuNguoiDung IDGiaoDich IDDonHang TenTin Email TenKieuNguoiDung IDNguoiDung IDSanPham NoiDung NoiDung NguoiDung IDTinhTrangDonHang SoLuongSanPham PK IDNguoiDung TuyenDung BangBaoGia NgayTaoDonHang IDKieuNguoiDung NgayXuLyDonHang TinhTrangDonHang PK IDTD PK STT HoTen TrackingNumber PK IDTinhTrangDonHang ViTriTD LoaiTu TenDangNhap attribute name TenTinhTrangDonHang MoTaCV ChatLieu DiaChi YeuCau Gia SanPham MatKhau DonViTinh GioHang PK IDSanPham SoDienThoai PK IDGioHang SoFax IDDanhMucSanPham DanhMucSanPham ThongKeTruyCap CartGUID Email TenSanPham PK IDDanhMucSanPham SoLuong TongSoTruyCap MaDienThoai DuLieuHinhSanPham TenDanhMucSanPham IDSanPham MoTaSanPham NgayTaoGioHang GiaSanPham NgayTaoDonHang Hình 2.13: Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 37
  45. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 2.5 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.5.1 Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu  Bảng dbo.SanPham Design Table  Bảng dbo.KieuNguoiDung Design Table  Bảng dbo.NguoiDung Design Table SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 38
  46. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất  Bảng dbo.LienHe Design Table  Bảng dbo.BangTin Design Table  Bảng dbo.BangBaoGia Design Table  Bảng dbo.TuyenDung Design Table SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 39
  47. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất  Bảng dbo.ChiTietDonHang Design Table  Bảng dbo.GioHang Design Table  Bảng dbo.DonHang Design Table SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 40
  48. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất  Bảng dbo.DanhMucSanPham Design Table  Bảng dbo.ThongKeTruyCap Design Table  Bảng dbo.TinhTrangDonHang Design Table SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 41
  49. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 2.5.2 Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu Hình 2.13: Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 42
  50. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 3.1 GIỚI THIỆU VỀ CẤU TRÚC FOLDER CÂY CỦA ỨNG DỤNG Hình 3.1: Cấu trúc folder của ứng dụng SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 43
  51. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 3.2 DEMO CÁC CHỨC NĂNG 3.2.1 Admin  Sơ đồ chức năng đối với admin Hình 3.2: Sơ đồ chức năng admin  Giao diện trang admin - Trang đăng nhập Hình 3.3: Giao diện admin SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 44
  52. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Trang sản phẩm Hình 3.4: Trang sản phẩm - Trang tin tức Hình 3.5: Trang tin tức SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 45
  53. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Trang bảng báo giá Hình 3.6: Trang báo giá - Trang thêm sản phẩm Hình 3.7: Trang thêm sản phẩm SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 46
  54. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Trang danh mục sản phẩm Hình 3.8: Trang danh mục sản phẩm - Trang thêm danh mục sản phẩm Hình 3.9: Trang thêm danh mục sản phẩm - Trang thêm tin tức SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 47
  55. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Hình 3.10: Trang thêm tin tức - Trang thêm báo giá Hình 3.11: Trang thêm báo giá - Trang thống kê đơn hàng Hình 3.12: Trang thống kê đơn hàng - Trang khách hàng Hình 3.13: Trang khách hàng SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 48
  56. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất 3.2.2 Khách hàng  Sơ đồ chức năng đối với khách hàng Hình 3.14: Sơ đồ website đối với khách hàng SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 49
  57. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất  Giao diện: Trang chủ Cập nhật một số sản phẩm mới để hiển thị lên trang web. Hình 3.15: Trang chủ - Trang giới thiệu Hiện thị một vài thông tin cơ bản về doanh nghiệp cho khách hàng biết SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 50
  58. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Hình 3.16: Trang giới thiệu - Trang sản phẩm Hiển thị tất cả các sản phẩm cho khách hàng thấy Hình 3.17: Trang sản phẩm SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 51
  59. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Trang chi tiết sản phẩm Hiển thị chi tiết sản phẩm khi click vào nút chi tiết của trang giới thiệu. Sản phẩm sẽ được mô tả cụ thể hơn từ giá cả đến tính năng đặc trưng. Khi click vào nút trở về sẽ quay lại trang giới thiệu sản phẩm đề có thể lựa chọn, mua hoặc ngừng. Nút thêm vào giỏ hàng sẽ hiển thị trang giỏ hàng. Hình 3.18: Trang chi tiết sản phẩm - Trang tin tức Cập nhật những tin tức mới nhất của công ty đến khách hàng về sản phẩm, khuyến mãi, chăm sóc khách hàng SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 52
  60. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Hình 3.19 :Trang tin tức - Trang thêm đơn hàng Khi xác nhận thanh toán tự động sẽ thêm sản phẩm vào đơn hàng và xuất hiện trang thêm đơn hàng chứa tất cả thông tin về sản phẩm và tổng thành tiền của tổng sản phẩm mua. Có thể mua thêm khi ckick vào nút tiếp tục mua. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 53
  61. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Hình 3.20: Trang thêm đơn hàng - Trang sản phẩm theo danh mục Hiển thị những sản phẩm có cùng loại hay cùng danh mục bằng cách click vào danh mục san phẩm. Hình 3.21: Trang sản phẩm theo danh mục SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 54
  62. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Trang khuyến mãi Giới thiệu thông tin về khuyến mãi, sản phẩm mới ra măt Hình 3.22: Trang thông tin khuyến mãi - Trang Tuyển dụng Cung cấp các thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp cho những ai quan tâm Hình 3.23: Trang tuyển dụng SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 55
  63. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Trang giỏ hàng Hiển thị những sản phẩm đã được lựa chọn với số lượng, đơn giá và thành tiền của từng mặt hàng. Có thể tăng giảm số lương sản phẩm tùy ý, có thể mua thêm sản phẩm bằng cách click vào nút tiếp tục mua. Và thêm vào đơn hàng khi click vào xác nhận thanh toán. Hình 3.24: Trang giỏ hàng - Đăng nhập Khi có tài khoản, khách hàng có thể đăng nhập vào website để thực hiện giao dịch thêm vào đơn hàng ở click vào nút xác nhận thanh toán. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 56
  64. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất Hình 3.25: Trang đăng nhập - Đăng ký Giúp khách hàng đăng ký thành viên để có thể đăng nhập cho lần mua sau Hình 3.26: Trang đăng ký SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 57
  65. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất - Trang liên hệ Hiển thị thông tin liên hệ giữa khách hàng và công ty. Mô tả địa chỉ của công ty cho khách hàng, đóng góp ý kiến khi có thắc mắc hoặc yêu cầu gì đó. Hình 3.27: Trang liên hệ - Trang thiết kế Cung cấp tư vấn cho khách hàng các mẫu thiết kế nội thất hợp với ngôi nhà của khách hàng. Hình 3.28: Trang thiết kế SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 58
  66. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 1. Kết quả đạt được Đề tài "Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất" là một một ứng dụng thương mại điện tử giúp cho người mua cũng như người bán ít tốn kém thời gian, mua bán thuận tiện, thanh toán nhanh chóng. Đây là một đề tài đang được ứng dụng nhiều cho các doanh nghiệp hay cá nhân. Trong quá trình khảo sát và tìm hiểu để phân tích đề tài này dưới sự chỉ dẫn của thầy Nguyễn Sĩ Thìn, tôi đã hiểu và nắm được quy trình để xây dựng một website thương mại điện tử bằng công nghệ ASP.Net. Trong quá trình thực hiện mặc dù gặp không ít khó khăn, nhưng tôi cũng đã cố gắng rất nhiều và đã tạo được một website với các chức năng cơ bản:  Đối với khách hàng: - Xem sản phẩm, xem tin tức. - Đặt sản phẩm. - Đăng ký, đăng nhập. - Xem các đơn đặt sản phẩm đã được xử lý hay chưa. - Phân loại sản phẩm theo danh mục. - Tìm kiếm sản phẩm theo tên mô tả, danh mục. - Xem giá của sản phẩm.  Đối với nhà quản trị: - Thống kê đơn hàng - Thêm danh mục liên hệ - Thêm, sửa sản phẩm - Thêm bảng báo giá - Thêm thông tin tuyển dụng - Thêm tin tức Website đạt được một số chức năng chính để phục vụ cho việc quản lý mua bán hàng. Nhưng đó chỉ là mới đáp ứng được một nhỏ của các yêu cầu hiện nay. Tôi mong được góp ý để phát triển hoàn thiện hơn trong thời gian tới để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu . Mặc dù chúng tôi đã rất cố gắng rất nhiều trong quá trình khảo sát tìm hiểu thương mại điện tử và đưa ra phương án xây dựng website nhưng không tránh khỏi SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 59
  67. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất những thiếu xót. Vì vậy tôi rất mong quý thầy cô cũng như những ai quan tâm đến đề tài này chỉ dẫn và đóng góp ý kiến để tôi hoàn thiện website này một cách hoàn hảo hơn. 2. Hướng phát triển - Phát triển Website với nhiều tính năng, giao diện đẹp mắt hơn. - Tối ưu hóa việc thanh toán bằng tích hợp thanh toán qua baokim, Nganluong,paypal và dưới nhiều hình thức khác nhau: Thanh toán nhanh chóng với nhiều cách thanh toán - Quản lý tồn kho, số lượng, doanh thu hàng bán - Cơ chế bảo mật cao hơn. - Tối ưu hóa việc tìm kiếm: theo khoảng giá, tên - Xây dựng giao diện đẹp hơn tạo sự thân thiện với khách hàng. - Thêm tính năng hiển thị các ngôn ngữ khác nhau cho website. SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C 60
  68. Xây dựng website kinh doanh đồ nội thất TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: [1] Nguyễn Trọng Đại (2006), Thương mại điện tử và ứng dụmg Thương mại điện tử tại Việt Nam, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. [2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [4] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2010), Tài liệu Xây dựng Website thương mại điện tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [5] Nguyễn Văn Lợi, 2009, giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [6] Hồ Văn Phi, 2008, giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [7] Đồ án tốt nghiệp đề tài “Xây dựng website thương mại điện tử cho công ty kinh doanh sửa”, Lê Thị Thơ (2011). [8] Đồ án tốt nghiệp đề tài “Tìm hiểu Joomla và ứng dụng xây dựng website Thương mại điện tử”, Đặng Tiến Huy (2011). Website: [1] [2] [3] SVTH: Trần Thị Lân - Lớp: CCTM06C