Đề tài Tìm hiểu và triển khai dịch vụ mail server bằng Exchange server

pdf 88 trang yendo 7600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Tìm hiểu và triển khai dịch vụ mail server bằng Exchange server", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_tim_hieu_va_trien_khai_dich_vu_mail_server_bang_excha.pdf

Nội dung text: Đề tài Tìm hiểu và triển khai dịch vụ mail server bằng Exchange server

  1. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT TÊN ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ MAIL SERVER BẰNG MS.EXCHANGE SERVER 2003 Giáo viên hướng dẫn: TRƯƠNG VĂN PHONG Thời gian thực hiện : Từ 09 – 03 – 2009 Đến 06 – 07- 2009 Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HIỆP MSSV: 31073061 LỚP 07TTH03 LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG MSSV: 31073018 LỚP 07TTH03 Loại đề tài : Tìm hiểu và triển khai dịch vụ Mail Server bằng MS.EXCHANGE SERVER 2003. Nội dung đề tài : Sử dụng chương trình MS.Exchange Server 200 3 để xây dựng Mail Server. . Tìm hiểu về Mail Server . . Cài đặt Exchange Server 2003. . Cấu hình MS.Exchange Server 200 3 phục vụ nhu cầu gửi, nhận thư điện tử, quản lý thư tập trung . GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 1 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  2. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Kế hoạch thực hiện: . Tìm hiểu về Mail Server (9/3/2009 – 22/3/2009). . Cài đặt MS.Exchange Server 2003 (23/3/2009 – 29/3/2009). . Cấu hình và quản trị (30/3/2009 – 12/4/2009). . Bảo mật (13/4/2009 – 26/4/2009). . Quản lý tài khoản người dùng (27/4/2009 – 3/5/2009). . Quản lý thư mục chung (4/5/2009 – 10/5/2009). . Quản lý danh sách địa chỉ (11/5/2009 – 17/5/2009). . Xây dựng kết nối cho Client (18/5/2009 – 31/5/2009). . Quàn lý không gian ưlu trữ và thiết bị (1/6/2009 – 7/6/2009). . Backup dữ liệu (8/6/2009 – 21/6/2009). . Viết báo cáo(22/6/2009 - 06/07/2009). Xác nhận của GVHD Ngày 12 tháng 3 năm 2009. SV Thực hiện Trương Văn Phong Nguyễn Thị Hiệp Lương Thị Huyền Trang  GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 2 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  3. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin MỤC LỤC  Trang LỜI CẢM ƠN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT 1. MỤC LỤC 3. TÓM TẮT KHÓA LUẬN 6. Chương 1:GIỚI THIỆU HỆ THỐNG MAIL 7. 1.1. Mail Server là gì? 7. 1.2. Mail Gateway là gì? 7. 1.3. Mail Host là gif? 8. 1.4. Mail Client là gì? 8. 1.5. Một số hệ thống Mail 8. Chương 2: CÁC YÊU CẦU KHI XÂY DỰNG MAIL SERVER 10. 2.1. Yêu cầu khi xây dựng mail server 10. 2.2. Đặt địa chỉ IP 10. Chương 3: CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DNS 12. 3.1. Tổng quan về DNS . 12. 3.2. Cài đặt DNS 15. 3.3. Cài đặt dịch vụ DNS 15. 3.3. Cấu hình dịch vụ DNS 17. 3.4. Kiểm tra hoạt động của dịch vụ DNS 19. Chương 4: CÀI ĐĂT EXCHANGE SERVER 2003 VÀ MICROSOFT OUTLOOK 2003 21. 4.1. Giới thiệu Exchange server 2003 21. 4.2. Cài đặt Exchange server 2003 21. 4.3. Cài đặt MS Outlook 30. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 3 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  4. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 5: GIỚI THIỆU POP3 VÀ SMTP 33. 5.1. Giới thiệu POP3 33. 5.2. Giới thiệu SMTP 33. Chương 6: CẤU HÌNH VÀ QUẢN TRỊ 35. 6.1: Cấu hình Microsoft Exchange server 2003 35. 6.1.1: Khởi động một số dịch vụ 35. 6.1.2: Các bước kích hoạt dịch vụ 36. 6.1.3: Các dịch vụ cần kích hoạt thêm 37. 6.2: Tạo tài khoản mail 36. 6.3:Truy cập thuộc tính của àit khoản mail 41. 6.3.1: Exchange General 41. 6.3.2: E-mail Addresses 44. 6.3.3: Exchange Features 45. 6.4: Thiết lập luật phân phối 45. 6.4.1: Thiết lập bộ lọc thư 45. 6.4.2: Relay mail 48. 6.4.3: Chỉ định Smart host 49. 6.4.4: Định kích thước của mail 51. 6.5: Public Folder 52. 6.5.1: Các thành phần trọng Public Folder 52. 6.5.2: Quản lý Public Fold er 52. 6.6: Quản lý Exchange Server 2003 57. 6.6.1: Lập chính sách cho Recipient s 57. 6.6.2: Thiết lập luật quản lý Mailbox 59. 6.6.3: Quản lý Storge Group 60. 6.7. Xây dựng kết nối Client àv quản lý không gian ưl u trữ 62. 6.7.1. Quản lý không gian lưu trữ 62. 6.7.2. Quản trị cục bộ . 62. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 4 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  5. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.7.3. Xóa một hộp thư 65. 6.7.4.Khôi phục một hộp thư 66. 6.7.5. Di chuyển một hộp thư 68. 6.7.6. Chống Spam 70. CHƯƠNG 7: BACKUP DỮ LIỆU 76. 7.1. Backup Mail trong Outlook Express 76. 7.2. Sao lưu và phục h ồi d ữ liệu 78. KẾT LUẬN GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 5 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  6. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin TÓM TẮT KHÓA LUẬN Vấn đề nghiên cứu: Do nhu cầu phát triển kinh doanh àv trao đổi thông tin trong nội bộ Công Ty. Vì vậy mà Công Ty A cần cài Server Mail để phục vụ nhu cầu gửi nhận thư điện tử cho các nhân viên trong Công Ty. Ta cần triển khai xây dựng một chương trình gửi và nhận thư điện tử bằng dịch vụ Mail Server , dựa trên hạ tầng mạng có sẵn gồm 1 máy server àv các Clientở các phòng của Công Ty.  Chương trình được xây dựng ênl gồm các chức năng: Gửi Mail từ một Account này đến một Account khác. Nhận Mail từ một Account khác. Gửi Mail cho một nhóm hoặc một phòng ban . Quản lý được thư điện tử. Phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề Nhu cầu đặt ra được giải quyết bao gồm các ưbớc sau: Xác định nhu cầu gửi và nh ận Mail trong nội bộ Công Ty. Xác định được các định dạng của Mail. Cài đặt và ứng dụng. Kết quả đạt được - Quyển báo cáo. - Chương trình quản lý Mail. . Bảo mật và quản lý. . Gửi và nhận Mail. . Quản lý thư mục ch ung. . Quản lý tài khoản người dùng. . Backup dữ liệu . Chống spam GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 6 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  7. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG MAIL Một số hệ thống Mail yêu cầu phải có ít nhất hai thành phần, nó có thể đặt trên hai hệ thống khác nhau hoặc trên cùng một hệ thống, Mail Server và Mail Client. Ngoài ra trong hệ thống Mail còn có những thành phần khác như Mail Host, Mail Gateway. Sơ đồ về hệ thống Mail đầy đủ các thành phần: Hình 1.1: Hệ thống mail 1.1.MAIL SERVER LÀ GÌ? Mail Server là máy chủ cung cấp Email cho người dùng sử dụng. Mail Server quản lý hộp thư ( Mailbox) của người dùng. Phân bổ thư trong hệ thống cục bộ và gử i thư ra ngoài Internet nếu có yêu cầu. 1.2. MAIL GATEWAY LÀ GÌ? Mail Gateway là một máy chủ để chuyển thư (Email) từ hệ thống này qua hệ thống khác (từ Domain Mail nội bộ sang Domain Mail bên ngoài), Mail Gateway chuyển Email từ ngoài Internet chuyển thư vào Mail Server cục bộ để phân phối thư đến người dùng. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 7 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  8. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 1.3. MAIL HOST LÀ GÌ? Mail Host là máy giữ vai trò máy chủ Mail chính trong hệ thống mạng. Nó dùng như thành phần trung gian để chuyển Mail giữa các vị trí không kết nối trực tiếp được với nhau. Mail Host phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các Mail Server hoặc chuyển đến Mail Gateway. 1.4. MAIL CLIENT LÀ GÌ? Là những chương trình hỗ trợ chức năng đọc àv soạn thảo thư, Mail Client sử dụng hai giao thức SMTP àv POP 3, SMTP hỗ trợ tính năng chuyển thư từ Mail Server về Mail Client. Ngoài ra Mail Client hỗ trợ giao thức IMAP, HTTP để thực thi chức năng nhận thư cho người dùng. Các chương trình Mail Client thường sử dụng như: Microsoft O utlook Express, Microsoft Office Outlook, Eudora, 1.5. MỘT SỐ HỆ THỐNG MAIL. 1.5.1. HỆ THỐNG MAIL CỤC BỘ. Cấu hình hệ thống Mail đơn giản gồm một hoặ c nhiều trạm làm việc kết nối vào một Mail Server. Hình 1.2: Hệ thống Mail cục bộ GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 8 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  9. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 1.5.2. HỆ THỐNG MAIL KẾT NỐI INTERNET. Hệ thống Mail trong một mạng nhỏ gồm một Mail Server, một Mail Host và một Mail Gateway kết nối với hệ thống bên ng oài, không cần DNS Server. Hình 1.3: Hệ thống Mail có kết nối ra ngoài 1.5.3. HỆ THỐNG HAI DOMAIN SỬ DỤNG MAIL GATEWAY. Cấu hình dưới đây gồm hai Domain sử dụng Mail Gateway. Trong cấu hình này Mail Server, Mail Host, và Mail Gateway cho mỗi Domain hoạt động như một hệ thống độc lập. Để quản trị và phân phối Mail cho hai Domain. Hình 1.4: Hệ thống kết nối mail thông qua Mail Gateway GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 9 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  10. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 2 CÁC YÊU CẦU KHI XÂY DỰNG MAIL SERVER 2.1. YÊU CẦU XÂY DỰNG MAIL SERVER Hiện tại có rất nhiều chương trình Mail Server, tương ứng với mỗi môi trường thì chỉ có một số chương trình được sử dụng thông dụng, ví dụ êntr môi trường windows: . Microsoft Exchange Server: Là chương trình Mail Server rất thông dụng được Microsoft phát triển để cung cấp cho các doanh nghiệp tổ chức hệ thống thư điện tử ( E-Mail) cho người dùng. . Mdaemon: Là chương trình Mail Server do công ty Alt-N Technologie, phát triển để hỗ trợ cho các doanh nghiệp tổ chức hệ thốngư th điện tử cho người dùng. 2.1.1. HỆ THỐNG Trên máy đã được cài sẵn hệ điều hành bằng Window Server 2003 32bit. Các dịch vụ trên DNS đã được cấu hình, và phân giải được tên miền. Xây dựng domail có ênt là hiep.com. 2.1.2. CÁC PHẦN MỀN SỬ DỤNG Exchange Server 2003, Microsoft Office Outlook 2003. Các phần mềm diệt Virut: Bkav, Symantec AntiVirus, Antivir Workstation 2.2. CÁC BƯỚC ĐẶT ĐỊA CHỈ IP Nhấp phải chuột vào My Network Places chọn Properties Sau đó nhấp phải vào Locol Area Connection chọn Properties Chọn Internet Protocol (TCP/IP)à v nhấp chọn Properties (Hình: 2.1) GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 10 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  11. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 2.1: Đặt địa chỉ IP Nhấp chọn Use The Following IP Address để cấu hình IP tĩnh (Hình 2.2). Hình 2.2: Đặt địa chỉ IP GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 11 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  12. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 3 CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DNS 3.1. TỔNG QUAN 3.1.1. GIỚI THIỆU DNS. Mỗi máy tính trong mạng muốn ênli lạc hay trao đổi thông tin, dữ liệu cho nhau cần phải biết rõ địa chỉ IP của nhau. Nếu sốư lợng máy tính nhiều thì việc nhớ những địa chỉ IP này rất khó khăn. Mỗi máy tính ngoài địa chỉ IP ra còn có một tên ( Hostname). Đối với người dùng việc nhớ tên máy dù sao cũng dễ dàng hơn, vì chúng c ó tính trực quan và dễ nhớ hơn địa chỉ IP. Vì thế người ta nghĩ ra cách àml sao ánh xạ địa chỉ IP thành tên máy tính. Ban đầu do quy mô mạng Arpa net (tiền thân của mạng internet)òn cnhỏ, chỉ vài trăm máy, nên chỉ có một tập tin đơn Hosts lưu thông tin về ánh xạ tên máy thành địa chỉ IP. Trong đó địa chỉ IP chỉ ra một chuỗi văn bản không phân cấp (flat name). Tập tin àyn được duy trì tại một máy chủ và các máy chủ khác lưu giữ bản sao của nó. Tuy nhiên khi quy mô mạng lớn hơn, việc sử dụng tập tin Hosts có các nhược điểm như sau:  Lưu lượng mạng và máy chủ duy trì tập tin Host bị quá tải do hiệu ứng “cổ chai”.  Xung đột tên: Không thể có hai máy có cùng tên trong ậtp tin Hosts. Tuy nhiên do tên máy không phânấ cp và không cò gìđ ể đảm bảo ngăn chặn được việc tạo hai tên trùng nhau vì không có ơc chế ủy quyền quản lý tập tin nên có nguy cơ xung ộđt tên.  Không đảm bảo sự toàn vẹn: việc duy trì một tập tin trên mạng lớn rất khó khăn. Ví dụ như tạo tập tin Hosts vừa cập nhật chưa kịp chuyển đến máy chủ ở xa thì đã có sự thay đổi địa chỉ trên mạng. Tóm lại việc dùng t ập tin Hosts không không phù ợhp cho mạng lớn vì thiếu cơ chế phân tán và mở rộng. do đó dịch v ụ DNS ra đời nhằm kh ắc phục các nhược GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 12 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  13. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin điểm này. Người thiết kế cấu trúc của dịch vụ DNSà lPaul Mockapetris thuộc viện khoa học thông tin USC (USC’s Infomation Sciences Institute), và các khuyến nghị RFC của DNSà l RFC 882 và 883, RFC 1034 và 1035, cùngớ iv một số RFC bổ sung để mô tả tính năng bảo mậtên tr hệ thống DNS, cập nhật tự động các bản ghi DNS Dịch vụ DNS hoạt động theo mô hình Client – Server: phần Server gọi là máy chủ quản lý phân giải ênt miền, còn gọi là Name server, còn phần Client là chương trình truy vấn thông tin ênt miền DNS, còn gọi là Resolver. Name server chứa các thông tin cơ sở dữ liệu của DNS, còn Resolver đơn giản chỉ là các hàm thư viện dùng để tạo các hàm truy vấn ( Query) và gửi chúng đến Name server. DNS được thi hành như giao thức tầng Application trong mạng TCP/IP. DNS là một cơ sở dữ liệu phân tán. Đ iều này cho phép người quản tr ị cục bộ quản lý phần dữ liệu nội bộ thuộc phạm vi của họ, đồng thời dữ liệu này cũng dễ dàng truy cập được trên toàn bộ hệ thống mạng theo mô ìnhh Client Server. Hiệu xuất sử dụng dịch vụ ưđợc tăng cường thông qua ơc chế nhân bản (Replication) và lưu ạtm (Caching). Một Ho stname trong Domain là sự kết hợp giữa những từ phân cách nhau bởi dấu chấm (.). Mỗi Domain có một tên gọi, tên Domain chỉ ra vị trí của nó trong c ơ sở dữ liệu DNS. Trong DNSên t miền là chuỗi tuần tự các ênt nhãn tại nút đó đi ngược lên nút gốc của cây và phân cách nhau bởi dấu chấm. Tên nhãn bên phải trong mỗi Domain được gọi là Top-Level Domain. Ví dụ: srv1.csc.hcmuns.edu.vn. vậy miền “.vn”à topl -level domain. Bảng sau đ ây là một số Top-Level Domain thường được sử dụng trên Internet: GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 13 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  14. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Tên miền Mô tả .com Các tổ chức công ty thương mại .org Các tổ chức phi lợi nhuận .net Các trung tâm hỗ trợ về mạng .edu Các tổ chức giáo dục .gov Các tổ chức thuộc chính phủ .mil Các tổ chức quân sự .in Các tổ chức được thành lập bởi các hiệp ước quốc tế Bên cạnh đó, mỗi quốc gia cũng có một Top-Level Domain. Ví dụ t op- Level Domain của Việt Nam àl .vn, của Mỹ là .us, của Anh là .uk, của Nhật là .jp, của Nga là .ru, của Trung Quốc àl .cn 3.1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DNS TRONG WINDOWS 2003.  Chuyển các yêu cầu phân giải dựa theoên t Domain trong các yêu cầu truy vấn.  Hỗ trợ cơ chế phân giải và hiệu quả cơ sở dữ liệu thông qua Stub zone.  Cung cấp một số cơ chế bảo mật tốt hơn trong các hệ thống Windows trước đây.  Luân chuyển (Round robin) tất cả các loại cơ sở dữ liệu DNS  Cung cấp nhiều cơ chế ghi nhận và theo dõi sự cố lỗi trên DNS.  Hỗ trợ giao thức DNS Security Extensions (DNSSEC) để cung cấp các tính năng bảo mật cho việc ưlu trữ và nhân bản cơ sở dữ liệu trong zone.  Cung cấp tính năng EDNS0 (Extension Mechanisms for DNS) ểđ cho phép DNS Requestor quảng bá những Zone Transfer Packet có kích thước lơn hơn 512 byte. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 14 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  15. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 3.2. CÀI ĐẶT DNS Vào Start chọn Setting chọn Control Panel. Tiếp theo ta chọn Add Or Remove Program. Xuất hiện hộp thoại Add Or Remove Program. Hãy di chuyển chuột tới hộp Add/Remove Windows Components. Xuất hiện hộp thoại Windowns Components Wizard. Sau đó taãy h chọn tác vụ Networking Services, sau đó chọn Details (hình: 3.1). Hình 3.1: GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 15 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  16. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Xuất hiện hộp thoại kế tiếp. Đánh dấu Checkào v Do main Name Sysem (DNS) và Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP). (hình: 3.2). Hình 3.2: Chọn Ok. Và quá trình càiđ ặt đang bắt đầu . Nhấn chọn Finish. Quá trình cài đặt DNS và DHCP hoàn ấtt.(hình: 3.3). Hình 3.3: GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 16 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  17. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 3.3. CẤU HÌNH DỊCH VỤ DNS. Sau khi cài đặt dịch vụ DNS thành công. Ta tiến hành các bước cấu hình dịch vụ DNS như sau: Ta chọn Start -> Programs -> Administrative Tools ->DNS. . Event Viewer: Đây là trình theo dõi ựs kiện nhật ký dịch vụ DNS, nó sẽ lưu trữ các thông tin về: cảnh giác ( Alert), cảnh báo (Wamings), lỗi ( Errors) cho dịch vụ. . Forward lookup zones: Chức tất cả các Zone thuận của dịch vụ DNS, Zone này được lưu tại máy DNS Server. . Reverse lookup zone: Chứa tất cả các Zone nghịch của dịch vụ DNS, Zone này được lưu trữ tại máy DNS Serv er 3.3.1. Tạo Forward Lookup Zones Forward Lookup Zones ểđ phân giải địa chỉ ênt máy ( Hostname) thành địa chỉ IP. Để tạo Zone này ta thực hiện các bước sau: 1. Chọn nút Start -> Administrative Tools ->DNS. 2. Chọn tên DNS server, sau đó nhấp chuột phải chọn N ew Zone. 3. Chọn Next trên hộp thoại Welcome To New Zone Wizard. 4. Chọn Zone Type àl Primary Zone -> Next. 5. Chọn Forward Lookup Zones -> Next. 6. Chỉ đinh Zone Name để khai báo tên Zone, chọn Next. (hình 3.4). Hình 3.4: GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 17 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  18. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 7. Từ hộp thoại Zone File, ta có thể tạo File lưu trữ cơ sở dữ liệu cho Zone, hay ta có thể chỉ định Zone File ãđ tồn tại sẵn, tiếp tục chọn Next. 8. Hộp thoại Dynamic Update để chỉ định Zone chấp nhận Secure Update, Nonsecure Update, hay chọn không sử dụng Dynamic Update, chọn Next. (hình 3.5). Hình 3.5: Chỉ định Dynamic Update 9. Chọn Finish để hoàn tất. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 18 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  19. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 3.3.2. Tạo Reverse Lookup Zone. Sau khi hoàn tất quá trình tạo Zone thuận ta sẽ tạo Zone nghịch, để hỗ trợ cơ chế phân giải địa chỉ IP thành tên máy ( Hostname). Để tạo Reverse Lookup Zone ta thực hiện trình tự các bước sau: 1. Chọn Start -> Programs -> Administrative Tools -> DNS. 2. Chọn tên của DNS Server, Click chuột phải chọn New Zone. 3. Chọn Next trên hộp thoại Welcome To New Zone Wizard. 4. Chọn Zone Type là Primary Zone -> Next. 5. Chọn Reverse Lookup Zone -> Next. 6. Gõ phần địa chỉ mạng (NetID) của địa chỉ IP trên Name Server, chọn Next. 7. Tạo mới hay sử dụng tập tinư lu trữ cơ sở dữ liệu cho Zone ngược , sau đó chọn Next. 8. Hộp thoại Dynamic Update để chỉ định Zone chấp nhận Secure Update, Nonsecure Update hay chọn không sử dụng Dynamic Update, chọn Next. 9. Chọn Finish để hoàn tất. 3.4. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA DNS Sau khi hoàn ấtt quá trình tạo Zone thuận và Zone nghịc h, thì ta tiến hành kiểm tra hoạt động của dịch vụ DNS. Muốn kiểm tra quá trình hoạt động của dịch vụ DNS ta thực hiện các bước sau: 1. Khai báo Resolver: Để chỉ định rõ cho DNS Client biết địa chỉ máy chủ DNS server hỗ trợ việc phân giải ênt miền. Để thực hiện khai báo Resolver ta chọn Start -> Setsting -> Network Conectins -> chọn Properties của Local Area Connection -> chọn Properties của Internet Control (TCP/IP). Sau đó chỉ định hai thông số: GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 19 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  20. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin - Referebced DNS Server: địa chỉ của máy chủ Primary DNS Server. - Altemate DNS Server: địa chỉ của máy chủ DNS dự phòng hoặc máy chủ DNS thứ hai. 2. Kiểm tra hoạt động . Ta có thể dùng công cụ nslookup để kiểm tra quá trình hoạt động của dịch vụ DNS, phân giải Resource Record hoặc phân giải ênt miền. để sử dụng được công cụ nslookup ta vào Start -> Run -> nsloookup. Trong đó là loại Record mà ta muốn kiểm tra, sau đó ta gõ tên của Record hoặc tên miền cần kiểm tra. <set type=any: Để xem mọi thông tin về Record trong miền, sau đó ta gõ tên miền để xem thông tin về các Record như A, NS, SOA, MXủ ca miền này. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 20 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  21. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2003 VÀ MS.OUTLOOK 4.1. GIỚI THIỆU VỀ EXCHANGE SERVER 2003. Exchange Server là phần mền của Microsoft, chạy trên các máy chủ, cho phép gửi và nhận thư điện tử c ũng như các dạng khác của truy ền thông thông qua mạng máy tính. Được thiết kế chủ yếu để giao tiêp với Microsoft Outlook, nhưng Exchange Server cũng có thể giao tiếp tốt với các phần mềm khác như Outlook Express hay các ứng dụng thư điện tử khác. Exchange Server được thiết kế cho cả các doanh nghiep lớn và nhỏ với ưu điểm nổi trội là để quản trị, hỗ trợ nhiều tính năng và có độ tin cậy cao. Sự dễ sử dụng các công cụ triển khai và hỗ trợ cho phép ta dễ dàng quản tri Exchange Server hơn Tin nhắn được gửi từ các thiêt bị Client như máy tính cá nhân (PC), máy trạm hay các thiết bị di động như điện thoại di động hay Pocket PC. Các thiết bị Client này kết nối với mạng máy tính tập trung với Server hay các máy Mainframe là nơi lưu trữ các hộp thư. Các Server kết nối tới mạng Internet hoặc mạng riêng (Private Network) nơi thư điện tử được gửi tới để nhận thư điện tử của ngườ i sử dụng. 4.2. CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2003 4.2.1. CÁC YÊU CẦU CÀI ĐẶT. Thành phần Yêu cầu đề nghị Bộ xử lý (CPU) Pentium III 500 (Exchange Server 2003, Standard Edition). Pentium III 500 (Exchange Server 2003, Enterprise Editiom). Hệ điều hành (OS). Windows 2003 Bộ nhớ Memory 512MB Không gian đĩa (Disk Space). 200MB trênổ đĩa hệ thống, 500MB trênổ đĩa cài đặt Exchange. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 21 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  22. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hệ thống tập tin (File System). Tất cả các partition ưlu trữ thông tin cho Exchange phải được định dạng NTFS. Ngoài yêu cầu về ph ần cứng ta cần phải àic đặt thêm các dịch vụ hệ thống như:  Microsoft. NET Framework.  Microsoft ASP.NET.  World Wide Web Service.  Simple Mail Transfer Protocol (SMTP).  Network News Transfer Protocol (NNTP). 4.2.2. CÀI ĐẶT CÁC DỊCH VỤ HỆ THỐNG. Từ Start nhấp chuột vào Settings chọn Control Panel. Xuất hiện hộp thoại Contronl Panel, hãy nhấp chuột vào Add Or Remove Programs. Hộp thoại Add Or Remove Programs xuất hiện. tiếp theo ta nhấp chuột vào Add /Remove Windows Compoment. Hộp thoại Windows Compoment Wizard. Hãy check vào ô Application Server. Nhấp chuột vào Details (Hình: 4.1) Hình 4.1: Cài đặt dịch vụ hệ thống. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 22 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  23. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hộp thoại Application Server xuất hiện, sau đó ta check chuột lưầợnt l vào các dịch vụ trong hộp thoại. Ta hãy chọn các tùy chọn sau:  ASP.NET.  Enable Network.COM + Access.  Internet Information Services (IIS). Và tiếp tục nhấn Details (Hình: 4.2) Hình 4.2: Cài đặt dịch vụ hệ thống. Hộp thoại Internet Information Services (IIS) xuất hiệàn tav hãy lần lượt check vào các dịch vụ : (Hình:4.3).  SMTP service.  NNTP service. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 23 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  24. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 4.3: Cài đặt dịch vụ hệ thống. Nhấp chọn Ok lựa chọn Next. Quá trình càiđ ặt các dịch vụ của hệ thống được bắt đầu. Hộp thoại Finish xuất hiện, quáình tr cài đặt được hoàn tất ( Hình: 4.4). Hình 4.4: Cài đặt dịch vụ hệ thống. 4.2.3. KIỂM TRA ACTIVE DIRECTORY. Để tăng tốc quá trình cài đặt Exchange Server cũng như tránh một số lỗi không cần thiết ta cần cập nhật các thông tin về Forestà v Domain trong Active Directory thông qua hai ệtin ích Forestprep và DomainPrep. Active Directory lưu trữ dữ liệu trong ba phân ùng,v GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 24 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  25. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin  Schenma partition (phân vùng lưu ữtr loại Object và thuộc tính của Object được lưu trữ trong Active Directory).  Configuration Partition: phân vùng lưu trữ thông tin cấu hình.  Domain Partition: lưu trữ các đối tượng trong Domain ( Domain Object) như Users, Groups - ForestPrep: Cập nhật thông tin trong Schema Partition, Configuration Partitions của Active Drectory. - DomainPrep: Cập nhật thông tin trong Domain Partition. Để chạy ForestPrep bạn phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản là thành viên của nhóm Schema Admins và Enterprise Admins. Chạy DomainPrep bạn phải đăng nhập vào hệ thống bằng àit khoản là thành viên của nhóm Domain Admins Group. 4.2.4. CÁC BƯỚC CHẠY FORESTPREP: Từ Run Command Line ta truy cập vào thư mục \steup\i386 trên đĩa CDROM Exchange Server 2003 thực thi lệnh “D: \setup\i386\setup.exe” /ForestPrep. 1. Khi hộp thoại “Microsoft Exchange Installation Wizard” xuất hiện ta chọn Next để tiếp tục.(Hình: 4.5). Hình 4.5: Quá trình càiđ ặt Exchan ge. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 25 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  26. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 2. Tham khảo một số thông tin Licenses Areement à vchọn “I Agree”.(Hình: 4.6). Hình 4.6: Quá trình càiđ ặt Exchange. 4. Chọn Next để tiếp tục quá trình cài đặt .5. Hộp thoại Finish xuất hiện báo hiệu hoàn tất quá trình cài đặt. (Hình: 4.7) Hình 4.7: Quá trình càiđ ặt Exchange. 4.2.5. CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT. Từ Run Command Line ta truy cập vào thư mục \setup\i386 trên đĩa CDROM Exchange Server 2003 thực thi lệnh “ D:\setup\i386\setup.exe”. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 26 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  27. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 1. Chọn tùy chọn I Agree trong hộp thoại Licence Agreement, để chấp nhận các quyền và chính sách đặt ra, chọn Next. (Hình: 4.8). Hình 4.8: Quá trình càiđ ặt Exchange. 2. Lựa chọn các thành phần cần cài đặt trong hộp thoại “ Component Seclection”, chọn Next.(Hình:4.9) Hình 4.9: Quá trình càiđ ặt Exchange. 3. Chọn loại cài đặ t trong hộp thoại “Installation Type”. Ta chỉư đợc chọn một trong hai tùy chọn sau: .(Hình: 4.10) o Create a new Exchange Organization: Tạo tổ chức (Organiztion) mới hoàn toàn. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 27 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  28. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin o Join or upgrade an existing Exchange 5.5 Organization: khi ta muốn nhập vào nhóm Exchange 5.5 Organization hoặc khi ta muốn nâng cấp phiên bản Exchange 5.5 thành Exchange 2003 Hình 4.10: Quá trình càiđ ặt Exchange. 4. Sau khi ta chọn “ Create a new Exchange Organization” ở bước 5, ta phải chỉ định Organization Name trong hộp thoại Organization Name. chọn Next để tiếp tục. (Hình: 4.11). Hình 4.11: Quá trình càiđ ặt Exchange. 5. Hộp thoại Installation Summary xuất hiện, tiếp tục chọn Next để bắt đầu tiến trình cài đặt. (Hình: 4.12). GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 28 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  29. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 4.12: Quá trình càiđ ặt Exchange. 6. Chọn Next để tiếp tục cài đặt cho tới khi hộp thoại Finish xuất hiện báo hiệu quá trình cài đặt đã hoàn tất. (Hình:4.13). Hình 4.13: Quá trình càiđ ặt Exchange. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 29 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  30. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 4.3. CÀI ĐẶT MICROSOFT OUTLOOK 2003. Hãy bỏ đĩa Microsoft Office 2003 vào CDrom và nhấp chọn Setup.exe Quá trình chạy Setup được tiến hành. Và ta nhấp chọn Next, hộp thoại yêu cầu nhập CDkey, chúng ta hãy mở CDkey và gõ vào phần yêu cầu nhập 15 ký tự vào và tiếp tục chọn Next. (Hình: 4.14). Hinh 4.14: Cài đặt Outlook Sau khi chọn Next chương trìn h yêu cầu những chính sách àv quy định của chương trình yêu cầu . Ta chấp nhận và nhấp chọn và chọn Next để tiếp tục cài đặt. (Hinh:4.15). Hình 4.15: Cài đặt Outlook GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 30 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  31. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Cho tới hộp thoại tiếp theo xuất hiện yêu cầu các lựa chọn cài đặt, thì ta nhấp dấu Check vào Custom Install . Sau đó nhấp chọn vào Browse Để chọn ổ đĩa hệ thống cần cài đặt Nhấp chọn Next, chọn phần mềm cầnài c đặt (Hình:4.16). Hình 4.16: Cài đặt Outlook Nhấp chọn Next. Quá trình càiđ ặt Outlook tiếp tục .(Hình:4.17). Hình 4.17: Cài đặt Outlook Hộp thoại thông báo quá ìnhtr cài đặt hoàn tất và nhấp chọn vào Finish (Hình:4.18). GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 31 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  32. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hinh 4.18: Cài đặt Outlook GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 32 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  33. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 5 GIỚI THIỆU POP3 VÀ SMTP 5.1. GIỚI THIỆU POP3 Post Office Protocol phiên ảbn 3 (POP3) àl một giao thức tầng ứng dụng , dùng để lấy thư điện tử từ Server Mail, thông qua kết nối TCP/IP. POP3 àv IMAP4 (Internet Message Access Protocol) là 2 chuẩn giao thức Internet thông dụng nhất dùng để lấy nhận Email. Hầu như các máy tính hiện nay đều hỗ trợ cả 2 giao thức Trước POP3, đã có 2 phiên bản là POP1 và POP2. Khi POP3 raờ đi, đã ngay lập tức thay thế hoàn toàn các phiên bản cũ. Vì vậy, ngày nay, nhắc đến POP thì thường là ám chỉ POP3. Thiết kế của POP3 hỗ trợ chức năng choư ngời dùng có kết nối Internet không thường trực (như k ết nối Dial-up), cho phép người dùng kết nối với Server, tải Mail về, sau đó có thể xem, thao tác với Mail Offline. Mặc dù trong giao thức hỗ trợ Leave Mail On Server (để nguyên mail trên Server), nhưng hầu hết người dùng đều thực hiện mặc định, tức là: kết nối, tải Mail về, xóa Mail trên Server rồi ngắt kết nối. 5.2. GIỚI THIỆU SMTP. SMTP (tiếng Anh: Simple Mail Transfer Protocol - giao thức truyền tải thư tín đơn giản) là một chuẩn truy ền tải thư điện tử qua m ạng Internet. SMTP được định nghĩa trong bản RFC 821 (STD 10) và được chỉnh l ý bằng bản RFC 1123 ( (STD 3), Giaoứ cth hiện dùng được là ESMTP (extended SMTP - SMTP mở rộng), được định nghĩa trong bản RFC2821( SMTP là một giao thức dùng nền văn bản và tương đối đơn giản. Trước khi một thông đi ệp được gửi, người ta có thể định vị một hoặc nhi ều địa chỉ nhận cho thông đệip - những địa chỉ này thường được kiểm tra về sự tồn tại trung thực của chúng). Việc kiểm thử một trình chủ SMTP là một v iệc tương đối dễ dàng, dùng chương trình ứng dụng " Telnet" (xem dưới đây). SMTP dùng cổng 25 của giao thức TCP. Để xác định trình chủ SMTP của một ênt miền nào đấy ( Domain GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 33 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  34. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Name), người ta dùng một mẫu tin MX (Mail Exchange - Trao đổi thư) của DNS (Domain Name System - Hệ thống tên miền). SMTP bắt đầu được sử dụng rộng ãir vào những năm đầu thập niên kỷ 1980. Tại thời điểm đó, SMTP chỉà l một phần mềm bổ sung của bộ ìnhtr ứng dụng đồng giao thức UUCP (Unix to Unix CoPy - Sao chép từ m áy Unix sang máy Unix) nhưng tiện lợi hơn trong việc truy ền tải thư điện tử giữa các máy vi tính - những máy này thỉnh thoảng mới lại được kết nối với nhau một lần, để truyền thông dữ liệu. Thực ra, SMTP sẽàm l vi ệc tốt hơn nếu các máy gửi và máy nhận được kết nối liên tục. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 34 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  35. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 6 CẤU HÌNH VÀ QUẢN TRỊ 6.1. CẤU HÌNH MICROSOFT EXCHANGE SERVER 2003 6.1.1. KHỞI ĐỘNG MỘT SỐ DỊCH VỤ Một số dịch vụ trong MS Exchange 2003: Tên dịch vụ Ý nghĩa Microsoft Exchange Event Quản lý và theo dõi sự kiện cho Exchange Microsoft Exchange Cung cấp dịch vụ Internet Message Access Protocol IMAP4 4 (IMAP4) cho Client Microsoft Exchange Quản lý các thông tin ưlu trữ cho Exchange như: Information Store Mailbox và Pulic Folder Microsoft Exchange Cung cấp cơ chế quản lý Exchange bằng cách s ử Management dụng Windows Management Instrumentation (WMI) Cung cấp dịch vụ Microsoft Exchange X.400 Service Microsoft Exchange MTA được sử dụng để kết nối với Exchange 5.5 Server Stacks thông qua Connector Cung cấp dịch vụ POP3 cho Client h ỗ trợ nhận thư Microsoft Exchange POP3 cho từng Client. Microsoft Exchange Cung cấp kiến trúc và thông tin định tuyến cho Routing Enigne Exchange 2003 Server. Microsoft Exchange Site Cho phép Exchange 2003 có thể tương thích và đồng Replication Service bộ dữ liệu với Exchange 5.5 Cung cấp cơ chế quan sát duy trì và tìm kiếm một số dịch vụ trong Actice Directory (Monitoring Service, Microsoft Exchange Connector, Defragmenting Exchange Store, System Attendant Forwarding Active Directory, Lookups GlocalCatalog Server). Hoạt động của hệ thống Exchange phụ thuộc vào một số dich vụ được tô đậm trong bảng trên. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 35 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  36. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.1.2. CÁC BƯỚC KÍCH HOẠT DỊCH VỤ. Chọn Start / Programs / Administrative Tools / Services, sau đó nhấp đôi vào dịch vụ cần kích hoạt, sau đó chọn Startup type: Automatic, chọn nút Apply, cuối cù ng nhấp vào nút Start để khởi động dịch vụ. (Hình 6.1.) Hình 6.1:Khởi động dịch vụ Microsoft Exchange POP3 6.1.3. CÁC DỊCH VỤ CẦN KÍCH HOẠT THÊM. - ASP.NET State Service. - Network News Transfer Protocol (NNTP). - Simple Mail Transfer Protocol (SMTP). - Workstation. 6.2. TẠO TÀI KHOẢN MAIL Mail Exchange sử dụng Account của hệ thốngàm l Account Mail, để tạo Account Mail ta thực hiện các bước sau: 6.2.1. Tạo tài khoản người dùng thứ nhất. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 36 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  37. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 1. Chọn Start/ Program/ Microsoft Exchange/ Active Directory Users and Computers. (Hình: 6.2) Hình 6.2: Tạo tài khoản mail 2. Chọn tên Domain, nhấp chuột phải vào đối tượng Users, chọn New, tiếp tục chọn User. (Hình: 6.3) Hình 6.3: Tạo tài khoản mail. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 37 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  38. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin o Cung cấp các thông tin First name, Initials, Last name cho người dùng. o Tên đăng nhập của người dùng ( Users Logon Name:) (Hình:6.4). Hình 6.4: Tạo người dùng GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 38 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  39. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 3. Cung cấp thông tin mật khẩu choài t khoản (Hình 6.5) - User Must Change Password At Next Logon: Người dùng phải thay đổi mật khẩu khi sử Logon lần đầu tiện. Được sử dụng riêng cho từng cá nhân riêng. - User Cannot Change Password: Không được đổi mật khẩu. Được sử dụng cho người dùng sử dụng chung. - Password Never Expires: quy ịđnh mật khẩu không bao giờ hết hạn. - Account Is Disabled: Khóa tài khoản. Hình 6.5: Đặt mật khẩu cho người d ùng 4. Chọn Next để tiếp tục (Hình: 6.6) o Chọn Create an Exchange Mailbox. o Tạo Alias Mail cho người d ùng trong Exchange trong Textbox Alias: GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 39 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  40. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.6: Tạo Mailbox cho người dùng 5. Chọn Next -> Finish để hoàn tất (Hình: 6.7) Hình 6.7: Quá trình tạo Mail đã hoàn tất. Để tạo thêm tài khoản Mail cho người dùng, ta thực hiện các bước tương tự như trình bày ở trên. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 40 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  41. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.3. TRUY CẬP THUỘC TÍNH CỦA ÀIT KHOẢN MAIL . Thông qua việc tìm hiểu thuộc tính của từng àit khoản Mail ta có thể di chuyển hoặc xóa Mailbox, cấp hạn nghạch Mailbox, hiệu trỉnh một số thông tin cấu hình về một số tùy chọn mà Exchange cấp cho tài khoản Mail: Tên tab thuộc tính Ý nghĩa Exchange General Chứa các thuộc tính Mailbox, một số tùy chọn về giới h ạn phân phối th ư, giới hạn kích thước lưu trữ Mailbox. Email Addresses Chứa danh sách các địa chỉ Mail của tài khoản được cung cấp bởi giao thức SMTP và các Connector khác. Exchange Features Cung cấp một số ùyt chọn để người quản trị có thể chỉ định một số phương thức truy cập Mail cho tài khoản như: Autlook Web Access, POP, IMAP4, Autlook Mobile Access Exchange Advanced Hiệu chỉnh một số thuộc tính, quyền hạn về Mailbox. 6.3.1. EXCHANGE GENERAL. Cho phép hiệu chỉnh thuộc tính Mailbox Alias, vị trí lưu trữ Mailbox, một số tùy chọn về giới hạn phân phối thư, giới hạn kích thước lưu trữ Mailbox (Hình 6.8) GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 41 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  42. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.8: Thay đổi thông tin cho người dùng -> Đặt giới hạn về phân phối thư cho người dùng bao gồm: (Hình 6.9). Hình 6.9: Giới hạn phân phối thư o Send Message Size: Định nghĩa kích thước của thông điệp gử i. o Receiving Message Size: Định nghĩa kích thước của thông điệp nhận o Accept Message Size: Mặc định không giới hạn nhận thư -> Chỉ định cơ chế ủy quyền và chuyển Mail cho tài khoản: (Hình 6.10). GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 42 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  43. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.10: Các tùy chọn trong phân phát thư o Send on behalf: Chọn người dùng cần ủy quyền ( nhấp chuột vào nút Add, chọn tên người dùng). o Forwarding address: Chỉ định địa chỉ cần Forward. o Reciplent limits: Chỉ định số lượng người nhận cho àit khoản. Đặt giới hạn về kích thư ớc của Mailbox: (Hình 6.11). Hình 6.11:Các tùy chọn giới hạn lưu trữ thư o Storage Limits: Chỉ định một số thông tin cần thiết, các thao tác cần thiết, hỗ trợ giới hạn ưlu trữ M ailbox của người dùng. o Delete Item Retention: Đặt một số tùy chọn giúp duy trì hoặc xóa Mailbox của tài khoản. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 43 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  44. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.3.2. EMAIL ADDRESSES. Chứa danh sách các địa chỉ Mail của tài khoản được cung cấp bởi giao thức SMTP và các Connector khác, thông qua Tab này ta có thể tạo Alias Mail cho tài khoản. Để tạo Alias Mail cho tài khoản ta chọn nút New từ Email Addresses Tab. (Hình 6.12). Hình 6.12: E-mail Addresses Tab. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 44 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  45. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.3.3. EXCHANGE FEATURES. Cung cấp một số tùy chọn để người quản trị có thể chỉ định một số phương thức truy cập Mail cho tài khoản như: Autlook Web Access, POP, IMAP4, Autlook Mobile Access (Hình 6.13). Hình 6.13: Exchange Features Tab 6.4. THIẾT LẬP LUẬT PHÂN PHỐI . 6.4.1. THIẾT LẬP BỘ LỌC THƯ. Mục đích của việc thiết lập bộ lọc ưth là giới hạn việc g ửi nhận thư một số người dùng và kết nối. Để thiết lập bộ lọc, nhấp đôi chuột vào thư mục Global Setting, sau đó nhấp chuột phải vào Message Dellvery. (Hình:6.14). Hình 6.14: Post tài nguyên vào Public Folders o Connection Filtering: . Ngăn chặn một số kết nối dịch vụ dựa àov tên miền của nhà cung cấp dịch vụ. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 45 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  46. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin . Cho phép hoặc cấm Host truy xuất vào Mail Server thông qua tùy chọn Global Accept and Deny List Configuration. (Hình 6.15). Hình 6.15: Thiết lập luật cho Connection. o Reclipient Filtering: Cấm một số người dùng g ửi vào một địa chỉ nào đó được mô tả trong Textbox Recipient. (Hình 6.16). Hình 6.16: Giới hạn địa chỉ người nhận. o Sender Filtering: Cấm một số người dùng g ửi tới địa chỉ Mail nào đó được mô tả trong Textbox Senders. (Hình 6.17). GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 46 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  47. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.17: Giới hạn người gửi. . Archive Filrerd Messages: Lưu trữ các Filter Messages. . Filter Messages With Blanh Sender: Lọc Messages mà không chứa địa chỉ người gử i. . Drop Connection If Address Matches Filter: Hủy kết nối khi Messages thỏa bộ lọc. . Accept messages without notifying sender of filtering: Lọc mà không cần thông báo đến người gửi. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 47 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  48. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.4.2. RELAY MAIL. Relay Mail là kỹ thuật chấp nhận xử lý Mail cho một Host/Subnet/Domain nào đó gử i Mail vào SMTP Virtual Server nội bộ. Sở dĩ SMTP Virtual Server định nghĩa Relay Mail để phòng chống những Spam Mail không cần thiết từ bên ngoài gửi đến Mail Server nội bộ. Các bước cấu hình Relay Mail như sau: Nhấp chuột phải vào Default SMTP Virtual Server chọn thuộc tính Properties 1. Chọn Access Tab, chọn tiếp nút Relay Xuất hiện hộp thoại Relay Restrictions, một số tùy chọn của hộ thoại: (Hình 6.18). Hình 6.18: Chỉ định Relay Mail o Only the list below: chỉ cho phép Relay cho các Host, Subnet, Domain được mô tả trong Textbox Computers. o All accept the lislt below: Cho phép Relay cho tất cả các Host khác ngoại trừ các Host, Subnet, Domain. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 48 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  49. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 2. Ta sẽ chọn tùy chọn “ Only the list below”, sau đó chỉ định các Host/Subnet/Domain cho phép Relay. (Hình 6.19). Hình 6.19: Chỉ định Relay cho Subnet nội bộ. o Single Computer: Relay cho Host. o Group Of Computer: Relay cho Subnet. o Domain : Relay cho Domain 3. Chọn nút Ok để hoàn tất quá trình. 6.4.3. CHỈ ĐINH SMART HOST. Khi SMTP Server nhận thư nó sẽ kiểm tra xem địa chỉ của người nhận là địa chỉ thuộc Domain trong hay Domain ngoài, nếu địa chỉ người n hận nằm ngoài Domain nội bộ thì SMTP sẽ phấn phối đến Smart Host hoặc chuyển thư trực tiếp đến Mail Server quản lý Mail của người nhận vào MX Record thông qua DNS Server. Ta lưu ý rằng trong Exchange Server có cung cấpơ cchế chuyển Mail ra ngoài qua Connector trong Routing Group, nếu cả hai thông tin Connector và Smart Host được cấu hình thì Mail Server ẽs ưu tiên chuyển mail đến Connector xử lý. Đôi khi thao tác chỉ đinh Smart Host cho Mail cũng có thưểợ cđ gọi là thao tác chỉ định Mail Gateway. Các ưbớc chỉ định Smart Host: GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 49 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  50. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 1. Nhấp chuột phải vào Default SMTP Virtual Server chọn thuộc tính Properties. 2. Chọn Delivery Tab, sau đó chọn nút Advanced xuất hiện hộp thoại Advanced Delivery. (Hình 6.20). Hình 6.20: Chỉ định Smart Host cho Mail Server. 3. Ta chỉ đinh địa chỉ Smart Host cho Mail Server trong Textbox Smart Host, sau đó chọn nút OK để hoàn tất quá trình. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 50 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  51. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.4.4. ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA MAIL. Mặc định SMTP không giới hạn kích ưthớc của Message khi gửi ra ngoài, việc giới hạn kích thước của mỗi Message giúp cho Mail Server không quáải t khi xử lý, phân phối thư. Để chỉ định kíc h thước tối đa được phép g ửi ra ngoài mạng ta thực hiện các thao tác sau: 1. Nhấp chuột phải vào Default SMTP Virtual Server chọn thuộc tính Properties. 2. Chọn Message Tab, sau đó ta Check vào mục chọn “ Limit message site to (KB):” để chỉ định kích thước của Message. (Hình 6.21). Hình 6.21: Giới hạn kích thước của Sending Message. 3. Chọn nút OK để hoàn tất quá trình. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 51 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  52. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.5. PUBLIC FOLDER. Public Folders là thư mục chứa các thông tin ùngd chung. Thông tin này thường là các E -mail có chứa các Multimedia Clips, Text Documents, Spreadsheets người dùng có thể sử dụng chương trình Outlook 200 3, Internet Mail Clients, Newsreaders, và Web Browsers, để truy xuất Public Folder ày.n 6.5.1. Các thành phần trong Public Folders Public Folder cung ấcp hai thành phần chính: Pu blic Folder Hierarchy và Public Folder Content. Public Folder Hierarchy lưu ữtr các Folder theo dạng cây thư mục. Public Folder Contentư lu trữ nội dung của thư mục bao gồm Messages, Actachment, Contact Object, Document. Người dùng có thể sử dụng địa chỉ U RL để truy xuất vào Public Folder, mặc định hệ thống có cung cấp sẵn ưth mục Internet Newsgroups trong Public Folder. Mọi người dùng có thể gửi (Post) thông tin của mình lên Public Folder. 6.5.2. Quản lý Public Folder. 1. Tạo mới Public Folder. (Hình 6.22). o Chọn Folder từ Exchange System Manager, nhấp chuộtào v thư mục Public Folder chọn New, chọn Public Folder o Chỉ định Folder Name àv Public Folder Description. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 52 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  53. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.22: Tạo Public Folder 2. Quản lý thuộc tính của Public Folder Thông qua việc quản lý thuộc tính của Public Folder ta có thể chỉ định giới hạn lưu trữ, đồng bộ dữ liệu ( Replicate), cung cấp quyền truy xuất cho người dùng truy xuất Public Folder, Để truy xuất thuộc tính của Public Folder ta nhấp chuột phải vào tên thư mục chọn Properties. - General Tab: Mô ảt thông tin chung về Public Folder. - Riplication Tab: Chỉ định một số thông tin giúp Public Folder nhân bản dữ liệu lưu trữ trong một số Storge Group. (Hình 6.23). GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 53 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  54. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.23: Riplication Public Folder o Riplication content to these Public stores: Chỉ định bộ lưu trữ cho Public Folder. o Public Folder Riplication Interval: Chỉ định lịch biểu nhân bản cho Public Folder, mặc định Public Folder ưđợc lưu trữ tại First Storage Group của Mail Server. o Riplication Message Priority: Chỉ định độ ưu tiên cho quá trình nhân bản. - Limits Tab: Chỉ định giới hạn dung lượng lưu trữ cho Public Folder: (Hình 6.24). GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 54 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  55. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.24: Giới hạn dung ưl ợng lưu trữ cho Public Folder o Use Public Store Default: Định kích thước mặc định do hệ thống chỉ định . . Issue Warming at (KB): Định kích thước cảnh báo. . Prohibit Post at (KB): Không được phép Post ênl Public Folder khi kích thước đạt ngưỡng chỉ định. . Maximum item size (KB): Kích thước của một item khi post. o Delete Setting: Chỉ định thời hạn xóa dung ưlợng trong Public Folder. o Age limit: Chỉ định thời hạn Replication dữ liệu trong Public Folder. - Detains Tab: Chỉ định một số mô tả khi cần thiết. - Permission Tab: Chỉ định quyền hạn cho người dùng truy xuất vào Public Folder và quyền hạn của người quản lý Public Folder. o Client Permission: Chỉ định người dùng được quyền truy xuất vào Public Folder, những người dùng này được chỉ định quyền hạn GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 55 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  56. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin cụ thể trong mục chọn Roles, mặc định Public Folder cho phép mọi người truy xuất th ông qua Username của mình hoặc thông qua Anonymous User. o Administrator Right: chỉ định quyền hạn của người Public Folder. Hình 6.25: Thay đổi thuộc tính của Public Folder GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 56 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  57. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.6. QUẢN LÝ EXCHANGE SERVER . 6.6.1. Lập chính sách cho Recipients. Recipient Policies là tập hợp các chính sách àv luật áp đặt trên tất cả các Mailbox của người dùng bao gồm gửi thông báo đến người dùng khi xử lý thư, đặt các luật di chuyển và xóa thư của người dùng - Một số chức năng chính trong Recipent Policies: o Đặt một số chính sách về xử lý trên Mailbox. o Chỉ định tên Domain cho phép SMTP Virtual Server nhận xử lý thư thông qua SMTP E-Mail. - Để thay đổi một số chính sách nhận thư ta nhấp đôi chuột vào D efault Policy trong thư mục Recipient Policies. (Hình 6.26). Hình 6.26.: E-mail Addresses (Policy) Tab. o Trong E-mail Addresses (Policy) chứa một số luật được hệ thống tạo sẵn như dạng “SMTP @hiep.com” để chấp nhận SMTP chấp nhận xử lý Incoming Mail cho miền hiep.com. o Nút new để chỉ định các luật mới cần thêm vào Generation rules. - Các bước tạo lập một SMTP E-mail: 1. Từ Hình 6.27. Ta chọn New để tạo SMTP E-mail. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 57 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  58. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.27: Tạo E-mail cho SMTP. 2. Chọn Ok để tiếp tục. (Hình 6.28). Hình 6.28: Tạo E-mail cho SMTP o Chỉ định địa chỉ mail @domain_name để cho phép SMTP nhận xử lý Mail cho Domain này. o Chọn nút Apply và chọn OK để hoàn tất quá trình tạo SMTP E -mail Address. 3. Chọn mục luật có dòng mô tả “SMTP @hiep.com” GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 58 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  59. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 4. Nhấp chuột phải vào Default Policy chọn Apply this policy now để áp đặt luật vào hệ thống. 6.6.2. Thiết lập luật quản lý Mailbox. Để thiết lập luật quản lý Mailbox ta nhấp đôi chuột vào Default Policy chọn Mailbox Manager Setting (Policy) Tab. (Hình 6.29). Hình 6.29: Đặt luật quản lý Mailbox o When processing a mailbox: Cho phép ta chọn chế độ xử lý Mailbox của người dùng khi nó đạt giới hạn lưu trữ trong thời hạn mặc địnhà l 30 ngày, với dung lương mặc định là 1M thì sẽ: . Generation report only: Gửi thông báo cho người dùng với thông điệp được chỉ định trong nút Message. . Move to deleted ltems folder: Tự động chuyển thư đến thư mục Deleted. . Delete lmmediately: Xóa ngay lập tức. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 59 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  60. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.6.3. Quản lý Storage Group. Storage Group còn ọgi là bộ lưu trữ thông tin , nó lưu trữ Mailbox và Public Folder của hệ thống: - Mailbox stores: Cho phép quản lý theo dõi bộ lưu trữ Mailbox của hệ thống. - Public Folder stores: Cho phép quản lý và theo dõi bộ lưu trữ Public Folder. 1. Một số thuộc tính chính của Mailbox. o General Tab: (Hình 6.30) . Default public store: Thư mục lưu trữ Public Store. . Default Offine Address list: Mailbox được xem như Offine Address. . Arechive all message sent or received by mailbox on this store: Chỉ định phương thức ghi nhận thư gửi ra hoặc gửi vào bằng cách chép bản sao của các ưth này cho Administrator. Hình 6.30:Mailbox store o Database Tab: Chỉ định thư mục tập tin ưl u trữ Mailbox của người dùng. (Hình 6.31). GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 60 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  61. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.31:Mailbox Database 6.6.3.Public Folder stores. (Hình 6.32). Cung cấp một số thao tác theo õi,d quản lý Public Folder của hệ thống cũng như một số dữ liệu do người dùng tạo ra, trạng thái nhân bản của Public Folder, - Logons: Hiển thị một số người dùng đang sử dụng Public Folder. - Public Folder Instances: Chứa các Public Folder đang sử dụng. - Public Folders: Chứa tất các Public Folder có sẵn trong hệ thống. - Replication Status: Chứa trạng thái nhân bản của Public Folder. Hình 6.32: Public Folder Store GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 61 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  62. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 62 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  63. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.7 XÂY DỰNG KẾT NỐI CLIENT VÀ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN LƯU TRỮ 6.7.1. QUẢN LÝ KHÔNG GIAN LƯU TRỮ. Thông tin về một hộp thư thuộc về cả Active Directory và kho chứa nội dung của hộp thư . Gói phần mềm Exchange cung cấp cho bạn một cô ng cụ quản trị đơn: Exchange System Manager. Tuy nhiên bạn vẫn phải dùng chức năng Active Directory để giải quyết một số vấn đề. Đôi khi bạnòn c phải huy động đến cả dịch vụ quản lý IIS vì Exchange được xây dựng trên cơ sở các thành phần web. Hiện nay yêu cầu truy cập và sử dụng được các công cụ này ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào đặt ra ngày càng bức thiết. Exchange có vai òtr rất quan trọng và người quản trị hệ thống thường không bị giới hạn hoạt động chỉ tại văn òng.ph Biết cách xử lý, giải quyết vấn đề từ xa sẽ giúp bạn tiết kiệm ưđợc nhiều thời gian. Bởi đôi khi bạn phải làm việc vào lúc nửa đêm, lúc đó thay vì lóc cóc đến văn phòng, bạn đơn giản chỉ cần ngồi trước giao diện màn hình laptop hay máy tínhở nhà. Truy cập từ xa cũng cho phép bạn thực hiện các hoạt động kinh doanh nhỏ, giúp bạn tiết kiệm chi phí đi lại hay khoản thuê kỹ thuật viên theo kiểu truyền thống . 6.7.2. QUẢN TRỊ CỤC BỘ Trước khi mở rộng trên phạm vi tổng thể, đầu tiên chúng ta hãy cùng xem xét cách thức truy cập Exchange cục bộ. Nhiều vấn đề của Exchange ưđợc giải quyết bằng cách ùngd chương trình quản lý "Active Directory Users and Computers". Nhưng ễd nhất là vào Start -> Run, gõ lệnh "dsa.msc" và bấm phím Enter. Các kỹ sư Exchange của Microsoft còn cung cấp thêm công cụ "Exchange System Manager.msc" cho ệh thống quản lý Exchange System Manager. Nhưng họ lại quên mất thư mục "bin" Exchange dành cho đường dẫn hệ thống. Vì thế ngay cả khi gõ đầy đủ tên cần thiết, Windows vẫn sẽ không thể cấp phát không gian lưu trữ cho nó. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 63 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  64. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Chúng ta có một số lựa chọn khác. Bạn có thểào v Start -> Programs -> Microsoft Exchange -> System Manager hoặc kéo và thả biểu tượng ( Icon) vào desktop và truy cập từ đó hay kéo và thả vào phần Quick Launch trên thanh Toolbar. Nếu không nhìn thấy Toolbar này, bạn ch ỉ cần kích phải chuột ênl một điểm trống trong Taskbar rồi chọn Toolbar -> Quick Launch. Hình 6.33: Ngoài shortcut của Exchange System Manager, bạn có thểư ađ ra tất cả các công cụ khác nếu thấy cần thiết. Bạn có thể tự mình tạo ra chương trình quản lý đơn bằng cách vào Start -> Run, gõ lệnh "mmc" và ấn Enter. Một giao diện quản lý trống sẽư ợđc mở. Hình 6.34: GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 64 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  65. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Sau đó chọn File -> Add/Remove Snap-in để bổ sung thêm các thành phần Snap-in quản lý đơn cho chương trình. Bấm nút Add, danh sách các Snap-In sẽ được thể hiện và cho phép bạn bổ sung thêm thành phần mới. Hình 6.35: Bổ sung thêm chương trình quản lý Khi bổ sung thêm một chương trình quản lý ( Console), có thể bạn sẽ bị yêu cầu chọn một trình điều khiển tên miền. Đôi khi tạo một Console quản lý kết nối tới nhiều trình điều khiển tên miền khác nhau có thể giúp bạn phán đoánư đợc các vấn đề về sao chép, nhân bản. Nếu phải sử dụng hằngày, ng lựa chọn tốt nhất là "Any Writable Domain Controller". GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 65 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  66. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.36: Chọn trình điều khiển tên miền Sau khi bổ sung thêm một vài snap -in, bạn có được công cụ quản trị Exchange server hữu ích "tất cả trong một". Hình 6.36: Công cụ quản trị exchange server hữu ích Bây giờ chúng ta có thể ghi lại êntr desktop hoặc bất kỳ thư mục nào đó bằng cách chọn File -> Save as Ghi một console vào thư mục Windows hay một thư mục nào đó trong đường dẫn tìm kiếm sẽ cho phép bạn sử dụng lệnh Start -> Run để khởi chạy. Bạn chỉ cần gõ tên console vào ửca sổ Run. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 66 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  67. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.36: Lư u chương trình quản lý Bạn nên dùng các tên ắtt không có ký tự trắng ở ưtrờng hợp này. Cài đặt Exchange Management Console lên khuự vc làm việc (Workstation) 6.7.3. XÓA MỘT HỘP THƯ. Có 2 cách để làm cho một hộp thư không sử dụng được trong Exchange: Sử dụng Exchange System Manager để xóa hộpư th. Xóa người sử dụng trong Active Directory. Việcày n sẽ khiến cho hộp thư thuộc về người đó ở trạng thái unowned. Hộp ưth vẫn tồn tại nhưng không ai có thể truy nhập vào hộp thư đó Xóa một hộp thư mà không xóa người sử dụng hộp thư đó. Sử dụng Exchange Task Wizard để xóa các hộp thư . Trình tiện ích này có tác dụng trong cả Exchange System Manager (bấm chuột phải vào hộp thư để thực hiện tiện ích này ) và Active Directory Users và Computers (bâm chuột phải vào người sử dụng để thực hiện trình tiện ích này ). Hộp thư không được xóa ngay khỏi bộ nhớ . Khi trình quản lý hộp thư chạy lần tiếp theo, nó sẽ đánh dấu hộp thư đó với dấu hiệu đã bị xóa. Hộp thư sẽ vẫn tồn tại trong bộ ưlu trữ , có thể xem bởi Exchange System Manager trong một khoảng thời gian bằng việc khoảng thời gianư ợđc xác định trong các thiết lập của hộp thư. Sau khoảng thời gian này (hay sau khi bộ nhớ được back up), hộp thư sẽ GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 67 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  68. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin tự động bị xóa hoàn toàn khỏi bộ nhớ. Sau khi hộp thư bị đánh dấu xóa , bạn có the xóa bỏ nó hoàn toàn một cách bình thường . Trong danh sách các hộp thư,bấm chuột phải vào hộp thư , sau đó chọn “Purge”. Xóa một người dùng mà không xóa dữ liệu hộp thư . Nếu bạn sử dụng Active Directory Users và Computers để xóa người sử dụng , thông tin trong bộ nhớ hộp thư không bị xóa . Khi tiến trình quản lý hộp thư chạy lần tiếp theo , nó sẽ đánh dấu hộp thư là Unowned. Các hộp thư Unowned được tự động xóa bỏ hoàn toàn theo thiết lập của “Keep Deleted Mailboxes And Items For” của kho chứa, giá trị thời gian mặc định àl 30 ngày. Bạn có thể xóa bỏ hoàn toàn hộp thư trong bộ nhớ một cách bình thường. để có thêm thông tin về hộp thư bị xóa xem Exchange Server 2003 Help. 6.7.4. KHÔI PHỤC MỘT HỘP T HƯ. Các hộp thư đã bị xóa có thể khôi phục bằng cách p hục hồi lại chúng từ các bản sao. Tuy nhiên, các hộp thư của người sử dụng đã bị xóa từ Active Directory có thể khôi phục chúng bằng cách ênli kết chúng với người dùng đang tồn tại mà không có hộp thư. Quá trình nàyđư ợc gọi là quá trình tái kết nối hộ p thư, khi ta tái kết nối hộp thư, Exchange biểu diễn danh sách của những người sử dụng để bạn có thể chọn. Ngay cả khi bạn đã tái tạo người sử dụng gốc đã bị xóa, đối tượng người sử dụng tái tạo này sẽ đư ợc bảo vệ bằng mật mã an toàn (Security ID SID) và không bao giờ được sử dụng như người sử dụng gốc. Người sử dụng được lựa chọn thành người sở hữu mới của hộp thư. Có hai phương pháp ểđ khôi phục một hộp thư:  Khôi phục một hộp thư đơn từ kho chứa hộp thư đơn, dùng lệnh Reconnect, lệnh này xuất hiệ khi bạn chọn hộp thư trong Exchange System Manager. Trong suốt quá trình tái kết nối, chọn người sử dụng bạn muốn liên kết với hộp thư.  Sử dụng Mailbox Recovery Center để khôi phục lại một hay nhiều hộp thư tron g một hay nghiều kho chứa. ta có thể xuất các thuộc tính của GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 68 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  69. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin hộp thư vào một file, ta cũng có thể liên kết các hộp thư với người sử dụng trong Active Directory và tái ếkt nối các hộp thư  Để khôi phục một hay nhiều hộp ưth trong một hay nhiều kho chứa thư mục hộp thư. Trong Exchange System Manager, mở rộng Toosl.  Để lựa chọn kho chứa hộp thư làm việc bấm chuột phải vào Mailbox Recovery Center và ấbm Add Mailbox Store .  Nếu bạn muốn xuất các thuộc tính của hộp ưth, bâm chuot phải vào hộp thư mà ban muốn xuât, sau đó bấm Export.  Đây là một cách hữu dụng để ưlu trữ các thuộc tính của hộp thư nếu bạn không có ý định ênli kết hộp thư với người sử dụng.  Nếu bạn muốn một người sử dụng có thể truy nhập vapf hộp thư, thì thực hiện các bước sau để tái kết nối hộp thư n gười sử dụng:  Để liên kết một người với một người sử dụng tới một hộp thư, bấm chuột phải vào hộp thư mà bạn muốn ghép với người sử dụng (hoặc một nhóm người sử dụng ), sau đó bấm Find Match.  Nếu một hộp thư được ghép hơn với một người sử dụng (hay không ghép với người sử dụng nào), bấm chuột phải vào hộp thư, sau đó chọn Resolve Conflicts. Theo các chỉ dẫn trong Mailbox Conflict Resolution Wizard để phân biệt người sử dụng dạng đơn .  Để tấi kết nối hộp thư, chọn hộp thư bấm chuột phải vào hộp thư vừa chọn , sau đó bấm Reconnect.  Khi đã kết thúc tái kết nối các hộp thư, xóa các kho chúa ộhp thư khi bị Mailbox Recovery Center. 6.7.5. DI CHUYỂN CÁC HỘP THƯ SỬ DỤNG EXCHANGE SYSTEM MANAGER. Bạn có thể di chuyển một hộp thư đến một nơi lưu tr ữ mới, nếu cần thiết sử dụng Exchange Task Wizard để chọn các hộp thư mà muốn di chuyển và sau đ ó, sử dụng bộ quản lý công việc để lập lịch cho việc di chuyển sẽ sảy àora vmột thời điểm nào đó trong tương lai. Ta ũcng có thể sử dụng trình lập lich để dừng bất cứ GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 69 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  70. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin hoạt động di chuyển nào chưa xác định vào một thời điểm xác định, chẳng hạn như ta có thể lập lịch để di chuyển một sốư lợng lớn hộp thư nữa đêm ngày thứ sáu và tự động kết thúc vào lúc 6 giờ sáng ngày thứ hai , bằng cách đó có thể ngăn chặn việc các àit nguyên trong s erver bị vắt kiệt sức trong giờàm l việc ban ngày. Sử dụng khả năng đa tiến ìnhtr của lập lịch , ta có thể di chuyển hơn 4 hộp thư trong cùng một thời điểm. Để di chuyển các hộp thư khi đóng Exchange System Manager:ấ B m Start, chỉ tới All Programs, chỉ tới Microsoft Exchange, sau đó bấm System Manager. Trong cây điều khiển, mở rông server, mở rộng server mà ta muôn di chuyển hộ thư đến,mở rộng First Storage Group, mở rộng Mailbox Store, sau đó bấm Mailboxes. Trong khung chi tiết, bấm chuột phải vào người sử dụng hoặc nhóm người sử dụng có các hộp thư cần di chuyển, sau đó bấm Exchange Tasks. Trên trang Welcome to the Exchange Task Wizard, bấm Next. Trên trang Available Tasks, click Move Mailbox, sau đó click Next. Nêu đang sử dụng phiên bản Exchange củ hơn Exchange Server 2003 SP1, nhảy đến bước 7. Nếu không thì click Next. Màn hình tiêp theo sẽ cung cấp các cảnh báo hoặcthoong báo nếu cần thiết. Khi đọc xong, click Next. Trên trang Move Mailbox, để xác định đích để di chuyển hộp ưth đến, trong danh sách Server, chọn một server, sau dó, trong danh sách Mailbox Stort chọn một kho chứa hộp thư. Sau đ ó click Next. Dưới If Corrupted Messages Are Found, Click lựa chọn mà bạn muốn, sau đó Click Next. Trên trang Task Schedule, trong danh sách Begin Processing Tasks At, chọn ngày và tháng để di chuyển . Nếu bạn muốn ngừng bất cứ việc di chuyển chưa kết thúc nào vào bất cứ một thời điểm àon , trong danh sách Cancel Tasks That Are Still Running After, chọn ngày v à giờ. Click Next để bắt đầu thực hiện Trên trang Completing the Exchange Task Wizard, xác nhận rằng thông tin là chính xác, sau đó Click Finish. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 70 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  71. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 71 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  72. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 6.7.6. CHỐNG SPAM. BẰNG BLACKLIST-SUPPORT – EXCHANGE SERVER 2003 Ngày nay Spam mail là vấn đề lớn của mọi tổ chức, mọi cá nhân khiùng d mail. Bạn sẽ mất khá nhiều thời g ian khi check mail và nhìn thấy trong Inbox của bạn có rất Spam, bạn phải lọc và xác định chúng là Spam gì? hay không phải là Spam, và mỗi lần sử lý những ìnht huống trên bạn phải dành thời gian để giải quyết chúng ít nhất àl 10 phút cho mỗi ngày vì thế mà mọi công ty đều triển khai những phần mềm lọc Spam, hiểu một cách giản đơn là nó Block ấtt cả các mail bạn nhận được mà bạn coi đó là Spam. Vậy làm thế nào để các mail sẽ block tự động Spam? phần mềm lọc Spam thực hiện việc này thông qua ừt khóa(keyword) ví dụ : có 1 địa chỉ mail àl black@tv.vn được gửi đến mail box của bạn, bạn xác định nó là Spam và đánh dấu vào địa chị mail này, thì lần sau mail này được gửi đến cho bạn thì phần mềm lọc mail sẽ tự động Block mailày n khỏi Inbox của bạn. Trong exchange server 2003 có tính năngọ cl tất cả mọi Email đi àov hệ thống mail box và kiểm tra địa chỉ mail của người gửi có nằm trong bla cklist hay không. Blacklist là gì, chúng làm việc như thế nào? Nếu bạn thực hiện search qua internet bằng công cụ search bạn ìmsẽ đưt ợc rất nhiều blacklists provider qua mạng. Điềuàu n có nghĩa là điều đầu tiên bạn phải suy nghĩ àl backlist nào mà bạn muố n sử dụng cho hệ thống của mình, nhiều người cho rằng tất cả các blacklist ưđợc cung cấp đều tốt cả, nhưng theo kinh nghiệm của tôi và các chuyên gia về IT trên thế giới thì những địa chỉ sau cung cấp cho bạn sự lựa chọn tốt nhất về blacklist. relays.ordb.org relays.visi.com bl.spamcop.net GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 72 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  73. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin blackholes.wirehub.net list.dsbl.org Khi bạn tìm kiếm các blacklist này trên các website được cung cấp thì bạn sẽ tìm thấy hướng dẫn blacklist àml việc như thế nào. Mỗi một Blacklist serverà l một loại service đặc bi ệt và nó được so sánh với DNS service. Nếu như SMTP -domain trên blacklist ửgi báo cáo về status codes kiểm tra hệ thống messaging cung cấp những địa chỉ IP đặc biệt.ư ớDi đây là các code và ý nghĩa của chúng. 127.0.0.2 > Open relay 127.0.0.3 > Dialup spam source 127.0.0.4 > Confirmed spam source 127.0.0.5 > Smarthosts 127.0.0.6 > Spamware software developer or spamvertized site (spamsites.org) 127.0.0.7 > Listserver that automates opts users in without confirmation 127.0.0.8 > Insecure formail.cgi script 127.0.0.9 > Open proxy server Mặc định Exchange server 2003 block tất cả các mail có trùng với 1 trong những code trên, nhưng bạn có thể cấu hình hoạt động của chúng nếu bạn muốn. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 73 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  74. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Cấu hình blacklist support with Exchange 2003 . Trong Exchange server 2003 bạn có thể tìm thấy tính năng Blacklist support cho Organization ủca bạn Hình 6.37: Cấu hình block những service trong Exchange server 2003 Với hình trên bạn có thể thực hiện vai trò multi -blacklist provider và đưa chúng vào trong theo trình tự của riêng bạn. Sau đó Exchange server 2003 sẽ kiểm tra mọi cấu hình blacklist trước khi route mail. Để àml điều này bạn chọn nút "Add " trong form "Block List Service Configuration" GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 74 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  75. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 6.38: Kiểm tra cấu hình blacklist Trong trường "Display Name" bạn đưa vào tên rule mà bạn muốn thực hiện. trong Trường "DNS suffix of provider" ủca chính nó vào, và mặc định mọi status code trả về có nghĩa àl mail đó đã bị block. Nếu như bạn lo lắng về Blacklist provider của mình thì bạn phải disable rule ày.n Nếu bạn muốn cấu hình customized thì bạn chọn customized return status code behavior Hình 6.39: Cấu hình Customized GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 75 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  76. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin "Match Filter Rule to any return code" ặmc định được thiết lập và block mọi emal có "return status code", ếnu bạn chọn "Match Filter Rule to the Following Mask", bạn có thể thực hiện status code maskêng ri hay bạn cần thực hiện Customized Return Status Codes bạn phải chọn Third Radio Button và sau đó Add Code của bạn vào như hình dưới. Hình 6.40: Thực hiện Status Codes Mask không có Rule nào là không có Exceptions vì thế bạn tạo Exceptions bằng cách chọn Appropriate, nếu bạn muốn cấu hình Global Ip Accept And/Or Deny Lists điều này cũng có thể làm được bằng cách chọn "Accept" hay " Deny" Bước tiếp theo bạn nên kiểm tra lại nếu chúng không chạy sẽ không phải àl do Exchange server của bạn mà bạn phải kiểm tra DNS àv các thiết lập Firewall hay bạn có thể dùng Event log để kiểm tra. Nếu trong hệ thống Exchange của bạn có nhiều hơn 1 Front -End thì bạn phải cấu hình tất cả chúng. Lọc spam sử dụng Blacklist Provider rất hữu ích cho việc lọc Mail, nhưng nó không thể lọc được tất cả các spam điều này có nghĩa là bạn nên kết hợp giữa GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 76 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  77. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin cấu hình Exchange với sử dụng phần mềm Anti-spam để hiệu quả hơn. Việc sử dụng lọc spam qua Blacklist với Exchange server 2003 nhanh và hiệu quả trong việc giảm thiểu số ưlợng những spam mail đi vào hệ thống của mail bạn qua Internet. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 77 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  78. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 7 BACKUP DỮ LIỆU 7.1. BACKUP MICROSOFT OUTLOOK Trong phần này sẽ hướng dẫn cách tạo file backup của Inbox trong Microsoft Outlook. Thủ tục n ày có thể áp dụng cho cả Microsoft Office Outlook 2003 và 2007, chỉ có một chút khác biệt về giao diện. Chỉ cần thực hiện theo các bước sau bạn sẽ không gặp phải vấn đềì. g Đầu tiên, mở Microsoft Outlook. Vào menu File chọn Import and Export. Hình 7.1: Tạo File Backup Phần Import and Export Wizard sẽ được khởi chạy. Chọn Export to a file và nhấn Next. Hình 7.2: Tạo File Backup GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 78 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  79. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Trong cửa sổ Export to a File bạn có thể chọn loại file backup tạo ra. Đối với người dùng thông thường, chúng tôi khuyên bạn nên dùng định dạng Personal Folder File (.pst). Sau khi ãđ lựa chọn định dạng cho file, nhấn Next. Hình 7.3: Chọn thư mục cần Backup Trong cửa sổ Export Personal Folders, bạn có thể chọn các thư mục muốn backup. Bạn nên chọn toàn bộ mailbox và chọn lựa c họn Include subfolders. Với các lựa chọn này, bạn có thể backup toàn bộ thư, địa chỉ liên lạc, lịch biểu, nhiệm vụ và ghi nhớ trong email. Hình 7.4:Chọn đường dẫn lưu trữ Sau đó nhấn Next, bạn sẽ được hỏi đường dẫn của file được lưu trữ. Kích vào Browse để chọn vị trí đặt file backup. Sau đó kích Finish. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 79 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  80. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Hình 7.5: Đặt tên cần lưu Cửa sổ Create Microsoft Personal Folders sẽ được mở. Tùy theo phiên bản Outlook đang sử dụng bạn sẽ thấy cácùy t chọn khác nhau như tùy chọn mã hóa hay mật khẩu bảo vệ. Bạn c ó thể thiết lập mức độ mã hóa và bảo mật như ý muốn cho file backup của mình bằng mật khẩu. Khi ãđ hoàn thành, nhấn OK. Microsoft Office Outlookẽ s khởi tạo file backup. Bạn có thể phải chờài v phút hoặc hơn tùy thuộc vào dung lượng Inbox. Ngoài ra còn mộ t cách khác để backup mà không phải mất thời gian đó àl chỉ cần lưu lại file outlook.pst của Outlook, và nhớ là bạn hãy copy lại file đó vào vị trí an toàn chứ kh ông phải di chuyển cả file đó. Đầu tiên hãy đóng Outlook ạli sau đó vào C:\Documents and Settings\[username]\Local Settings\Application Data\Microsoft\Outlook\ (vị trí file outlook.pst khi cài ặđt mặc định, username àl tên người dùng hiện thời) và copy file outlook.pst vào ịv trí an toàn (thay đổi tên file nếu bạn muốn nhưng không được thay đổi ph ần đuôi mở rộng). Để khôi phục lại, bạn chỉ cần sử dụng công cụ import trong Outlook hoặc copy file backup đó trở về vị trí như trên (nhớ đổi lại tên là outlook.pst nếu bạn đã đổi tên). GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 80 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  81. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 7.2 SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮ LIỆU Đây là một phần rất quan trọng trong wi ndows server2k3 .Ngày nay ,ấ t cả những ai quản lý hệ thống đều biết àv có thể phục hồi dữ liệu từ việc saoư lu (backup) Một trong những nhiệm vụ quan trọng của ưngời quản trị mạng àl quản lý những thủ tục về việc saoư lu và phục hồi dữ liệu . Trong windo ws server 2k3 ,Microsoft đã thể hiện được sức mạnh của mình và những công cụ linh hoạt giúp cho người quản trị có thể xử lý saoư lu ,điều khiển những dữ liệu cục bộ ,việc chọn lựa những file và folder sao lưu khá linh hoạt , tạo những lịch saoư lu theo từng thời gian , thời kỳ Để sử dụng phần saoư ul và phục hồi này ta có nhiều cách mở , nhưng theo mình cách nhanh nhất là là vào Run Ntbackup Việc sao lưu và phục hồi bao gồm 3 phần Phần 1 : Nhữngơ cbản của việc sao ưlu (Fundamentals of backup) Phần 2 : Phục hồi dữ liệu (restoring data) Phần 3 : Sao lưu và phục hồi nâng cao(Advanced backup and restore) 7.2.1 NHỮNG CƠ BẢN CỦA VIỆC SAO LƯU Cốt lõi cho mỗi thủ tục sao ưl u là công cụ sao lưu và kế hoạch sao ưl u . Trong windows server 2003 cungấ cp một công cụ rất c ó ích và thuận lợi được gọi là Ntbackup . Ntbackup ỗh trợ nhiều chức năng mà ta dễ dàng tìm thấy ở các hãng phần mềm thứ 3 , bao gồm những khả năng tạo lịch cho những việc saoưu vàl ảnh hưởng không công khai với VSSà v có thể di chuyển quản lý ưđợc hệ thố ng lưu. Trong phần 1 này , chúng ta sẽ khảo sát dựa vào các định nghĩa và thủ tục được đưa ra trong việc sao lưu dữ liệu , điều này cũng có nghĩa àl bạn đã hiểu được những kế hoạch cơ bản của công việc tạo saoư lu với Ntbackup 7.2.2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG CỤ SAO ƯLU Công cụ sao lưu trong windows server 2003 thờưng được quy vào bằng cái tên của nó có thể thực hiện ưđợc Ntbackup , có thể mở nó bằng cách clickào v backup thuộc trong nhóm chương trình công cụ Accessories -system trong Start menu . Ngoài ra còn có thể m ở bằng cách đánh vào trong hộp thoại Run với dòng ntbackup.exe Lần đầu tiên bạn thấy là sự xuất hiện cửa sổ ở chế độ wizard , như GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 81 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  82. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin trong hình 1.1 . Cái chính ủca chương này là nói đến cách sử dụng về giao diện bình thường của công cụ sao ưlu . Nếu bạn đồng ý với người quản trị thì bạn dễ dàng sử dụng standard utility ơhn wizard , bỏ dấu check trong Always Start in wizard mode check box và click vào advanced mode. Sau khi nhấn vào advanced mode , ạbn sẽ thấy được tab welc ome như hình 1.2 bạn có thể sao lưu dữ liệu thủ công trong tab backup hoặcà lsử dụng backup wizard trong chế độ wizard .Bạn cũng có thể tạo lịch cho những công việc saoưu lkhi không có bạn ở đó . Và tab còn lại là restore and manage media dùngể đ phục hồi dữ liệu thủ công , về vấn đề phục hồi dữ liệu một cách tự động thì sẽ được nói đến trong các phần sau . Bây giờ chúng ta thảo luận về kế hoạch saoư ul và thi hành chúng ,ồđng thời xem những khả năng của công cụ saoư lu này , chúng ta sử dụng tab backup như trong hình minh họa 7.2.3 Chọn lựa những file trong back up Bạn có thể sử dụng tab backup để chọn những tập tinà thv ư mục cho việc sao lưu. các thiết bị có thể chúng nằm trên volume nội bộ hoặc trên một thư mục mạng nào đó . Khi những thư mục mà bạn chọn dùng sao lưu, thì sẽ xuất hiện những dấu check màu xanh . Nếu như chỉ chọn một phần nào đó trong thư mục thì thư mục đó sẽ bị mờ đi cho ta biết nóã đ được ra hiệu đánh dấu để saoư lu . Sao lưu những tập tin hoặc thư mục từ máy điều khiển (remote ) , những thiết bị này được chọn lựa thông qua ổ đĩa map hoặc mở My network places .Sauùng c là một kỹ thuật ươt ng đương của Universal Naming Convention (UNC) tạm dịchà l quy ước tên phổ biến , giống như là \\server01\sharename\path-to-resource . Tuy nhiên , việc chọn lựa các tập tin hoặc thư mục thông qua My network places khá là mệt nhọc ,bởi vì ở đĩa map tương thích hơn với sự thay đổi thời gian ơhn của UNCs GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 82 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  83. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 7.2.4 Chọn lựa nơi sao lưu Windows server 2003 cho phép ạbn tạo công việc sao ưlu với nhiều kiểu khác nhau như chọn theo dãy, chọn theo cấu trúc thư mục Trong khi sao ưlu tập tin thì tập tin được tao ra có đuôi àl .bkf .Đối với một người quản trị thì việc sao lưu diễn ra rất là thông thường cho mỗi server và kết quả trở nên vững chắc khi chúng được lưu trữ ở trung tâm server . Có 2 sự giới hạn củ a công cụ sao lưu . Thứ nhất là nó không hỗ trợ cho việc ghi ra đĩa DVDà v những định dạng CD . thứ 2 là bạn không thể sao ưlu dữ liệu đến băng từ được gắn trên máy remote server. 7.2.5 Xác định rõ chiến lược sao lưu Sau khi chọn tập tin sao ưl u và kiểm t ra nơi lưu thì bây giờ đến bước chọn lựa được xem là quan trọng nhất . click vào start backup , sau đó click vào advanced , và hộp thoại options advanced backup xuất hiện , cho phép bạn chõ ỉ r kiểu sao lưu là gì . Mỗi tập tin mà bạn sao lưu ra nó mang một thuộc tính khác nhau làm giảm bớt thời gian của công việc saoư ul (tùy theo bạn chọn cho phù hợp) .Các thuộc tính của những tập tinư đợc sao lưu như là một cái cờ mà được đặt khi tập tin đó được tạo hay thay đổi .Nhằm tăng thuận lợi để giảm bớt thời gian ,kích thướ c của những công việc saoư lu . 7.2.6 Normal backup Sao lưu tất cả các tập tin và thư mục , sau khi sao ưlu xong thì nó sẽ xóa thuộc tính archive normal backup không sử dụng các tập tin mang thuộc tính xác định từ việc sao ưl u , tất cả những item được truyền về nơi sao lưu mỗi lần đưa ra kế hoạch sao ưl u với normal backup nó tạo ra một ranh giớơi cbản và thu giữ tất cả các tập tin trong quá ìnhtr sao lưu normal backup bị chi phối bởi khá nhiều thời gian và yêu cầu nơi lưu trữ phải nhiều hơn các kể u sao lưu khác . tuy nhiên , chúng mang tính sao lưuổ tng quát nên là khi phục hồi lại mang tính hiệu quả GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 83 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  84. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin nhất . Bạn không cần thực hiện nhiều công việc trong việc phục hồi , Normal backup sẽ xóa tất cả các thuộc tính archive t ừ tất cả các tập tin đã chọn . 7.2.7 Incremental backups Chỉ sao lưu những tập tin nào đã đặt thuộc tính archive , sau khi saoư ul xong thì nó xóa thuộc tính này đi .nếu một ngày nào đó ,bạn thực hiện sao ưlu incremental sau việc xử lý normal backup , công việc đó sẽ chỉ chứa những tậ p tin đã được tạo ra và thay đổi trong ngày , đơn giản hơn là như thế này , ta sử dụng backup normal àov ngày thứ 2 , sử dụng incremental àov các ngày thứ 3,4,5,6 và thứ 6 ta cần phục hồi lại thì ta phải phục hồi normal thứ 2 ,và incremental ngày thứ 3,4,5 theo lần lượt . incremental sao ưlu nhanh và kiểu sao lưu ra dung lượng nhỏ , tuy nhiên kém hiệu quả trong việc phục hồi lại ìv bạn phải phục hồi bản normal backup ưtrớc , sau đó phục hồi theo cấp bậcư đợc tạo ra , lần lượt từ sao lưu incremental trước đế n sau 7.2.8 Differential backups Cũng chỉ backup những tập tinào n có đặt thuộc tính archive , nhưng cái quan trọng nó khác incrementalà l nó không xóa thuộc tính archive sau khi nó backup xong .Bởi vì differential backup dùng thuộc tính archive , công vi ệc bao gồm các tập tin được tạo ra , được thay đổi từ khi saoư lu bằng normal hay incremental trước đó . để dễ hiểu hơn thì ta hiểu như thế này , sử dụng normal backup àov thứ 2 , sử dụng deffirential vào các ngày thứ 3 ,4,5,6 và thứ 6 ta cần phục hồi lại thì chỉ cần phục hồi normal thứ 2 àv differential vào thứ 5 sử dụng differential backup có nhiều hiệu lực hơn là increment al backup trong việc phục hồi GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 84 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  85. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin 7.2.9 Copy backup Sao lưu tất cả những tập tin và thư mục đã được chọn , copy không xóa thuộc tính archive .copy backup thường được dùng để chuyển dữ liệu giữa 2 hệ thống 7.2.10 Daily backups Sao lưu tất cả những tập tin àv thư mục đã được chỉnh sửa thay đổi trong ngày hôm nay thôi .Sau khi sao lưu xong không xóa ộthuc tính archive .Nếu bạn muốn sao lư u tất cả các tập tin và thư mục bị thay đổi ảnh hưởng trong ngày mà không ảnh hưởng tới lịch sao ưl u thì sử dụng daily backup 7.3 PHỤC HỒI DỮ LIỆU 7.3.1 Phục hồi với công cụ backup Phục hồi dữ liệu àl một thủ tục dễ àml . Sau khi mở công cụ sao ưl u , thì bạn click vào tab Restore and Manage Media Trong này bạn chọn những phần muốn phục hồi . trong windows 2k3ì sthẽ hiển thị những tập tin àv thư mục được đặt sao lưu thông qua một bảng mục lục riêng . Bạn có thể chọn những tập tin hoặc ưth mục mà bạ n muốn chọn để phục hồi . Với những phần mà chọn để phục hồi thì sẽ có dấu check màu xanh da trời cho biết những tập tin ha y thư mục đó sẽ được phục hồi 7.3.2 Bạn cũng có 3 lựa chọn khi phục hồi Original location (vị trí ban đầu) : Những tập tin và thư mục sẽ phục hồi từ vị trí mà chúng được sao lưu . Cấu trúc thư mục ban đầu sẽ không bị thay đổi nếu như những thư mục này đã bị xóa hay đã được tạo lại 7.3.3 Alternate location : (vị trí xen kẽ ) : Những tập tin và thư mục sẽ được phục hồi từ những thư mục đã được bạn chỉ rõ trong mục alternate locaction .cấu trúc của ưth mục ban đầu là được giữ lại và tạo ra thư mục thấp hơn , ở đó alternarte location ưđợc chỉ định ươt ng đương ừt GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 85 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  86. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin root của dữ liệu được sao lưu . Ví dụ , nếu bạn sao ưlu folder C:\Data\Finance và bạn phục hồi folder từ C:\Restore , bạn có thể ìmt thấy thư mục Finance trong C:\Restore\Data\Finance 7.3.4 Single folder : Thư mục đơn lẻ : Bạn chỉ rõ những tập tin phục hồi từ thư mục , nhưng cấu trúc thư mục này không duy trì . Tất cả tập tin được phục hồi vào một thư mục đơn lẻ 7.3.5 Restore Options (những lựa chọn phục hồi ) Vào trong tools -> options chọn tab Restore Trong này cho chúng ta 3 ọnch lựa Do Not Replace The File On My Computer : (không được thay thế file trong máy ) : chọn lựa mặc định này cũng là nguyên nhân giữ lại các tập tin đã sẵn sàng trong target (mục tiêu) . nhưng không phải là tất cả , các tập tin sẽ ưđợc xóa khi phục hồi . Chọn lựa àyn sẽ phục hồi các tập tin bị mất vớ i việc sao lưu Replace The File On Disk If The File On Disk Is Older : (thay thế tập tin trên đĩa nếu tập tin đó cũ hơn) Chọn lựa này sẽ hướng vào việc xử lý phục hồi được viết đè lên các tập tin hiện tại trừ khi các tập tin đóư đợc sao lưu cách đây không lâu .trên lý thuyết là nếu tập tin t rong target là gần đây hơn sao lưu copy , nó có thể là những tập tin mới hơn chứa những thông tin mà bạn không muốn nó ghi èđ lên Always Replace The File On My Computer (Luôn luôn thay thế tập tin trong máy) : Chọn lựa này nằm dưới cùng , tất cả các tập t in ghi đè lên bởi các phiên bản sao lưu , bất chấp các tập tin mới ưđợc sao lưu gần đây . Bạn sẽ đánh mất dữ liệu trong việc thay đổi chỉnh sửa tập tin đó cho tới khi kỳ hạn saoưu l .Tuy nhiên có nhiều tập tin trong target đó sẽ giữ nguyên ,không đặt sao l ưu GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 86 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  87. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin KẾT LUẬN Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp chúng em đã được kết quả: Hiểu được cách thức xây dựng một Mail Server cho một tổ chức doanh nghiệp. Tuyên nhi do chưa có điều kiện áp dụng trên thực tế nên cuốn báo cáo còn hạn chế. Hướng phát triển: Tìm hiểu và phát triển hệ thống Mail Server bằng Exchange 2007 với nhiều tính năng cải tiến ơhn. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 87 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG
  88. Trường CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khoa Công Nghệ Thông Tin Tài Liệu Tham Khảo 1. Các dịch vụ mạng Windows Server 2003 của Đại Học KHTN. 2. Tìm hiểu trên các Forum trên Internet: www.nhatnghe.com, www.quantrimang.com.vn, www.itgatevn.com, 3. Tài liệu Exchange server 2003 của MS. GVHD: SVTH: TRƯƠNG VĂN PHONG Trang 88 NGUYỄN THỊ HIỆP LƯƠNG THỊ HUYỀN TRANG