Đồ án Thiết kế website studio áo cưới Chí Công

pdf 58 trang yendo 5802
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế website studio áo cưới Chí Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_website_studio_ao_cuoi_chi_cong.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế website studio áo cưới Chí Công

  1. Nhận Xét Của Giáo Viên Phản Biện TpHCM, ngày tháng năm 1
  2. Nhận Xét Của Giáo Viên Hƣớng Dẫn TpHCM, ngày tháng năm 2
  3. Lời Cảm Ơn Nhóm Phan Minh Hoàng – Nguyễn Thị Kiều Quyên xin chân thành cảm ơn thầy Giang Hào Côn. Thầy đã tận tình dạy bảo chúng em trong hai năm học vừa qua, đem đến cho chúng em những nền tảng cần thiết để tiếp bước trên con đường lập trình, Khi chúng em làm khóa luận thầy đã hướng dẫn chúng em từng bước một để chúng em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Xin cảm ơn đến tất cả thầy cô bộ môn đã dạy chúng em trong suốt hai năm qua. Mỗi thầy cô đã mang đến cho chúng em một kỹ năng riêng để từ đó có thể tạo cho mình một tay nghề vững chắc. Xin cảm ơn các thầy cô khoa Công nghệ Thông tin đã tạo điều kiện cho nhóm chúng em được học tập, tiếp thu những kiến thức để hôm nay có thể làm nên đề tài khóa luận này. 3
  4. Mục Lục 1.Nhận Xét Của Giáo Viên Phản Biện 1 2.Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn 2 3.Lời Cảm Ơn 3 4.Mục Lục 4 5.Lời Mở Đầu 5 6.Chương 1. Khảo Sát Thực Tế Và Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu 6 1.1. Quy trình các nghiệp vụ của công ty 6 1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 7 7.Chương 2. Các Yêu Cầu Xử Lý Trên Website 13 2.1. Giới thiệu chung 13 2.2. Chi tiết nghiệp vụ khu vực khách hàng 13 2.3. Chi tiết nghiệp vụ khu vực quản lý website 24 8.Chương 3. Lưu Đồ - Cài Đặt 45 3.1. Khu vực khách hàng 45 3.2. Khu vực người quản lý 52 9.Chương 4. Kết Quả Đạt Được – Những Hạn Chế Và Hướng Phát Triển Của Website 57 10.Lời Kết 58 4
  5. Lời Mở Đầu Đất nước ta ngày nay đang gia nhập nền kinh tế thế giới. Công nghệ thông tin đã phát triển đáng kể và đi sâu vào cuộc sống người dân. Việc quảng cáo thương hiệu trên mạng internet không còn là quá lạ với các công ty. Các công ty điều nhận thức rõ tác dụng to lớn của việc quảng cáo thương hiệu trên mạng cho khách hàng biết đến công ty và lựa chọn những dịch vụ hoặc sản phẩm mà công ty cung cấp. Nhất là những công ty kinh doanh, cung cấp dịch vụ v.v Ứng dụng được xây dựng với mục đích cung cấp cho khách hàng những thông tin mới nhất về các bộ sưu tập áo cưới, những dịch vụ, bảng giá, chương trình khuyến mãi của Studio, nếu cần khách hàng cũng có thể đặt hàng qua mạng. WebSite Studio được ra đời với mong muốn cung cấp cho khách hàng - đặt biệt là những khách hàng luôn phải bận rộn với công việc - các thông tin một cách nhanh nhất, tiện lợi nhất, khách hàng chỉ việc ngồi ở nhà click chuột là có thể tìm hiểu được những thông tin áo cưới, những dịch vụ liên quan cho chính bản thân khách hàng hoặc người thân của khách hàng Những khách hàng khi đăng ký làm thành viên của website có thể lựa chọn những bộ đồ cưới, dịch vụ cưới, Khi khách hàng chọn xong thông tin sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu sau đó những yêu cầu của khách hàng sẽ được nhân viên của công ty phục vụ. 5
  6. Chƣơng 1: KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1.1.Quy trình các nghiệp vụ của công ty: Nhập áo cưới: - Mỗi loại áo cưới được đánh mã số phân loại riêng để tiện cho khách hàng lựa chọn. - Những áo cưới cùng một kiểu sẽ được lưu trữ số lượng tồn để xem còn hàng trong kho hay không. Tiếp nhận khách hàng: - Tiếp nhận yêu cầu khách hàng(dịch vụ, áo cưới, ngày thuê áo cưới, thời điểm thực hiện dịch vụ, ). - Đối chiếu tồn kho xem còn những loại áo cưới mà khách hàng yêu cầu không. - Khi những yêu cầu của khách hàng được đáp ứng nhân viên sẽ ghi giấy hẹn cho khách hàng. Sau đó bộ phận giao hàng sẽ giao áo cưới cho khách hàng. Còn về dịch vụ thì đến đúng thời gian nhân viên thực hiện dịch vụ sẽ có mặt đúng địa chỉ của khách hàng để phục vụ khách hàng. Hình thức thanh toán : - Sau khi nhận được thông tin đăng ký của khách hàng nhân viên giao hàng sẽ tính tiền với khách hàng bằng tiền mặt. Khách hàng nhận áo cưới: - Những áo cưới không có đúng kích cở theo yêu cầu thì nhân viên sẽ khâu áo lại theo đúng kích cỡ của khách hàng. Kiểm tra áo cưới: - Những áo cưới đã cũ sẽ bị hủy bỏ và chỉnh lại số lượng tồn kho, Những loại áo cưới quá cũ sẽ bị loại ra khỏi danh mục. 6
  7. Khi tới ngày trả áo cưới mà khách hàng vẫn chưa trả nhân viên sẽ liên hệ khách hàng để thu lại áo cưới. 1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 1.2.1. Các loại dữ liệu chính cần lƣu trữ: - Thông tin thuê áo cưới của khách hàng: khi khách hàng đến yêu cầu một dịch vụ thì phải ghi nhận lại các thông tin: họ tên khách hàng, chứng minh nhân dân của khách hàng (bắt buộc khách hàng phải khai báo đúng sự thật), địa chỉ khách hàng, điện thoại bàn, điện thoại di động, email, ngày đăng ký dịch vụ, ngày thuê áo cưới, ngày thanh toán,thanh toán tiền hay chưa, nếu khách hàng có nhu cầu quay phim hay chụp hình thì cần lưu thêm ngày quay phim chụp hình, số lượng áo cưới được thuê, mã áo cưới nào được thuê,kích cỡ áo cưới. Khách hàng muốn truy cập vào những thông tin của mình trên web site thì phải có tên đăng nhập và mật khẩu. - Thông tin áo cưới: Áo cưới được phân loại, mỗi phân loại có mã phân loại, mỗi áo cưới có mã để phân biệt với các áo cưới khác, hình đại diện, mô tả chi tiết áo cưới, giá thuê áo cưới để cho khách hàng xem, số lượng tồn kho, ngày nhập kho. - Thông tin dịch vụ: Dịch vụ sẽ được phân loại để tiện quản lý, mỗi phân loại dịch vụ sẽ có mã phân loại dịch vụ và tên phân loại dịch vụ, mỗi dịch vụ có một mã riêng để phân biệt với các dịch vụ khác. Chi tiết dịch vụ mô tả sơ lượt về dịch vụ, giá thực hiện dịch vụ. - Thông tin khuyến mãi: Mỗi chương trình khuyến mãi sẽ có một mã riêng để phân biệt với các chương trình khuyến mãi khác, chương trình khuyến mãi cần lưu lại ngày bắt đầu và ngày kết thúc để cho khách hàng biết thời gian thích hợp mà yêu cầu dịch vụ, hình khuyến mãi là một bức ảnh hiển thị tất cả các hình thức , giá cả khuyến mãi .v v cho khách hàng lựa chọn. - Thông tin người quản trị web site: khi người quản trị web site muốn đăng nhập hệ thống cần có tên đăng nhập và mật khẩu. - Album hình: Mỗi album thuộc một phân loại riêng, mỗi hình trong album có một mã để phân biệt với các hình khác, mã khách hàng cho biết chủ nhân của bức hình. Đường dẫn tới nơi lưu hình, mô tả về bức hình. 7
  8. - Kích cỡ: cho biết các loại kích cỡ áo cưới mà studio có thể cung cấp cho khách hàng. Mỗi kích cỡ còn có mô tả kích cỡ để cho biết kích cỡ đó như thế nào. 1.2.2. Sơ đồ mô tả các mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu: Hình: Sơ đồ quan hệ 1.2.3. Mô tả các bảng dữ liệu: - Bảng KHACHHANG: chứa các thông tin khách hàng sau khi khách hàng đăng ký làm thành viên của studio. + MAKH : Mã số nhận dạng của khách hàng cũng là tên đăng nhập của khách hàng. + MATKHAU : Mật khẩu đăng nhập vào website. + HOTENKH : Họ và tên khách hàng. + CMND : Chứng minh nhân dân của khách hàng. + DIACHIKH : Địa chỉ của khách hàng. + DIDONG : Số di động của khách hàng. + DTBAN : Số điện thoại bàn của khách hàng. + EMAIL : Email khách hàng. 8
  9. - Bảng AOCUOI: chứa các thông tin của áo cưới + MAAC : Mã áo cưới. + HINHAC : Hình áo cưới. + MALOAIAC : Mã phân loại áo cưới. + MOTAAC : Mô tả chi tiết về áo cưới. + GIAAC : Giá cho thuê áo cưới. + SOLUONGTON : Số lượng áo cưới còn lại trong kho. + NGAYNHAPKHO : Ngày áo cưới được mua về. -Bảng LOAIAC: Chứa các thông tin phân loại áo cưới. + MALOAIAC : Mã phân loại áo cưới. + TENLOAIAC : Tên phân loại áo cưới. -Bảng CHITIETDICHVU: Chứa các thông tin về dịch vụ mà studio cung cấp + MADV : Mã dịch vụ. + LOAIDV : Mã phân loại dịch vụ. + CHITIETDV : Mô tả chi tiết về dịch vụ. + GIADV : Chi phí thực hiện dịch vụ. -Bảng LOAIDV: Thông tin phân loại dịch vụ + MALOAIDV : Mã phân loại dịch vụ. + TENLOAIDV : Tên phân loại dịch vụ 9
  10. -Bảng HOPDONG: Thông tin đơn đặt hàng của khách hàng. + MAHD : Mã hợp đồng + MAKH : Mã khách hàng + NGAYDKDV : Ngày khách hàng đăng ký. + NGAYTHUEAC : Ngày khách hàng nhận áo cưới. + NGAYQPCH : Ngày quay phim hay chụp hình. + NGAYTRA : Ngày khách hàng thanh toán hợp đồng. + TIENCOC : Tiền khách hàng đặt cọc. + DAKY : Khách hàng ký nhận hàng hay chưa. + THANHTOAN : Hợp đồng đã dược thanh toán hay chưa. -Bảng DICHVU: Chứa thông tin thuê dịch vụ của khách hàng. + MADV : Mã dịch vụ được thuê. + MAHD : Mã hợp đồng. + GIAMGIADV : Giá khuyến mãi studio giảm cho khách hàng. -Bảng THUEAOCUOI: + MAHD : Mã hợp đồng. + MAAC : Mã áo cưới được thuê. + SOLUONGAC : Số lượng áo cưới được thuê. + KICHCO : Kích cỡ của áo cưới được thuê. + GIAMGIAAC : Giá khuyến mãi studio giảm cho khách hàng. -Bảng KICHCO: Thông tin các loại kích cỡ của áo cưới. + KICHCO : Kích cỡ. + MOTA : Mô tả về kích cỡ. 10
  11. -Bảng PHANLOAIHINH: + PHANLOAIHINH : Mã phân loại hình. + MOTA : Mô tả phân loại hình. -Bảng ALBUMHINH: + MAHINH : Mã hình. + PHANLOAIHINH : Phân loại hình. + MOTA : Mô tả về bức hình. + MAKH : Mã khách hàng là chủ bức hình. + URL : Đường dẫn tới nơi lưu hình -Bảng NGUOIQUANLY: Thông tin đăng nhập của người quản lý wesite + TENDANGNHAP : Tên đăng nhập của người quản lý. + MATKHAU : Mật khẩu. 1.2.4. Các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu: - Bảng KHACHHANG: + MAKH: lớn nhất là 20 ký tự, không được rỗng. + MATKHAU: ít nhất là 6 ký tự, không được rỗng. + CMND: bắt buộc nhập vào 9 chữ số, không được rỗng. + EMAIL: nhập định dạng ten@hopthu.tenmien, không được rỗng. + DIDONG: 10 hoặc 11 chữ số. + DTBAN: 10 chữ số, không được rỗng. -Bảng AOCUOI: + MAAC: nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng. + HINHAC: Chấp nhận hình jpg, không được rỗng. + GIAAC: phải lớn hơn 0, không được rỗng. + SOLUONGTON: số nguyên dương, khi thêm mới phải lớn hơn 0. + NGAYNHAPKHO: khi thêm mới NGAYNHAPKHO phải lớn hơn ngày hiện tại không được rỗng. 11
  12. -Bảng LOAIAC: + MALOAIAC: nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng. -Bảng CHITIETDICHVU: + MADV: nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng. + GIADV: là số lớn hơn 0, không được rỗng. -Bảng LOAIDV: + MALOAIDV: Nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng. -Bảng HOPDONG: + MAHD: nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng. + NGAYTRA: phải lớn hơn NGAYQPCH và NGAYTHUEAC, không được rỗng. + TIENCOC: là số lớn hơn 0. -Bảng DICHVU: + GIAMGIADV: là số lớn hơn hoặc bằng 0 -Bảng KICHCO: + KICHCO: lớn nhất 3 ký tự. -Bảng THUEAOCUOI: + SOLUONGAC: lớn hơn 0 và bé hơn SOLUONGTON, không rỗng. + GIAMGIA: lớn hơn 0. -Bảng PHANLOAIHINH: + PHANLOAIHINH: lớn nhất 20 ký tự, không được rỗng. + MOTA: không được rỗng. -Bảng ALBUMHINH: + MAHINH: lớn nhất 5 ký tự, không được rỗng. + URL: không được rỗng. -Bảng NGUOIQUANLY: + TENDANGNHAP: nhiều nhất 20 ký tự, không được rỗng. + MATKHAU: ít nhất 6 ký tự. 12
  13. CHƢƠNG 2: CÁC YÊU CẦU XỬ LÝ TRÊN WEBSITE 2.1. Giới thiệu chung: Website giới thiệu và cho phép khách hàng chọn lựa áo cưới, dịch vụ qua mạng internet. Website cho phép người quản lý đăng nhập vào kiểm tra và chỉnh sửa thông tin dịch vụ, áo cưới 2.2. Chi tiết nghiệp vụ của khu vực khách hàng: 2.2.1. Trang chủ (Default.aspx): - Bộ sưu tập ảnh đẹp: giới thiệu ba bức ảnh đẹp mới nhất của studio. - Chương trình khuyến mãi: Hiển thị thông tin khuyến mãi của studio. - Cuối cùng website trưng bày ba áo cưới mới nhất đại diện cho ba loại áo. Hình: trang chủ 13
  14. 2.2.2. Trang xem ảnh nghệ thuật ( anhdep.aspx): - Có một khung hình dùng để xem hình phóng to. - Dưới khung hình phóng to là khung hình ảnh nhỏ. Khách hàng muốn xem hình phóng to thì nhấp chuột vào hình nhỏ nó sẽ tự phóng to. - Khi khách hàng nhấp nút tiếp theo ( hay lùi lại ) thì sẽ xuất hiện tấm hình tiếp theo (hay trước đó ) trong bộ sưu tập ảnh đẹp của studio. - Khi khách hàng đang đứng ở đầu bộ sưu tập ảnh thì nút trở lại sẽ không còn tác dụng. Tương tự khi khách hàng đang đứng cuối bộ sưu tập ảnh thì nút tiếp theo sẽ không còn tác dụng. Hình: trang xem ảnh nghệ thuật 14
  15. 2.2.3. Trang hiển thị thông tin khuyến mãi ( khuyenmai.aspx): -Hiển thị các bức hình chứa thông tin khuyến mãi đang trong thời gian khuyến mãi của studio cho người dùng xem. Hình: trang hiển thị thông tin khuyến mãi 2.2.4. Trang hiển thị áo cƣới (hienthiaocuoi.aspx): -Hiển thị hình áo cưới, mã áo cưới, giá thuê áo cưới. -Khi nhấp vào đường link xem chi tiết sẽ dẫn đến trang chi tiết áo cưới. -Có hình giỏ hàng cho khách hàng chọn giỏ hàng ngay bên dưới ảnh áo cưới. Khi khách hàng đăng nhập và chọn áo cưới thì thông tin chọn áo cưới của khách hàng sẽ tự động được lưu lại. cho đến khi khách hàng đặt thuê. -Khi quá trình đặt thuê có lỗi trang web sẽ xuất ra thông báo lỗi cho khách hàng xem. 15
  16. -Cuối mỗi trang sẽ hiển thị tất cả các trang áo cưới cùng loại cho người dùng chọn xem. Hình: trang hiển thị áo cưới 2.2.5. Trang hiển thị chi tiết áo cƣới: -Hiển thị một bảng mô tả thông tin áo cưới. -Đầu bảng là mã áo cưới. -Bên trái là hình áo cưới. -Bên phải là mô tả chi tiết về áo cưới cùng với giá thuê áo cưới. -Dưới cùng là đường link quay về trang trước. 16
  17. Hình: trang hiển thị chi tiết áo cưới 2.2.6. Trang tìm áo cƣới: -Khi mới mỏ khách hàng sẽ chọn tiêu chí tìm kiếm. +Tìm theo mã áo cưới. +Tìm theo giá áo cưới. -Khi khách hàng chọn tiêu chí tìm kiếm xong sẽ hiện ra màn hình tìm kiếm tương ứng. -Sau khi khách hàng điền đầy đủ thông tin thì trang sẽ hiện ra thông tin áo cưới thích hợp với yêu cầu của người dùng. -Nếu không tìm thấy thông tin thích hợp trang web sẽ báo là không tìm thấy. 17
  18. -Trong khi tìm thông tin khách hàng vẫn có thể chọn thuê những áo cưới mà mình vừa tìm thấy bằng cách nhấp vào giỏ hàng. Hình: Trang tìm áo cưới 2.2.7. Trang hiển thị dịch vụ (hienthidichvu.aspx): -Hiển thị thông tin các dịch vụ mà studio cung cấp gồm có: +Mã dịch vụ +Mô tả chi tiết về dịch vu. +Giá thuê dịch vụ. +Trang có chức năng chọn thuê. Khi khách hàng nhấp vào chức năng này thì thông tin chọn thuê sẽ được lưu lại nếu như khách hàng đã đăng nhập. +Cuối trang hiển thị các trang dịch vụ khác cho người dùng chọn. 18
  19. Hình: Trang hiển thị dịch vụ 2.2.8. chức năng hiển thị thông tin đặt hàng của khách hàng: -Khi khách hàng chọn thuê áo cưới hay dịch vụ thì yêu cầu của khách hàng sẽ được hiển thị ngay bên dưới menu trái.Cuối màn hình chọn thuê là nút đặt thuê. Hình: chức năng hiển thị thông tin đặt hàng của khách hàng 19
  20. 2.2.9. Màn hình đặt thuê ( datthue.aspx): -Là một form cho phép người dùng nhập vào những thông tin cần thiết khi thuê áo cưới hay dịch vụ. -Khách hàng chọn thuê áo cưới hay dịch vụ thì hệ thống kiểm tra xem áo cưới hay dịch vụ đó có trong giỏ hàng hay chưa.Có mới cho làm tiếp.Nếu áo cưới hay dịch vụ chưa có hàng thì đưa khách hàng đi chọn hàng. -Khi khách hàng điền chính xác các thông tin rồi chọn nút chấp nhận thì thông tin chọn thuê của khách hàng sẽ được lưu lại vào cơ sở dữ liệu và quay về trang chủ. -Khi khách hàng chọn hủy giỏ hàng thì giỏ hàng sẽ bị hủy và màn hình trang chủ xuất hiện. Hình: Màn hình đặt thuê 2.2.10. Màn hình xem chi tiết hợp đồng: -Hiển thị các thông tin chi tiết về đơn hàng của khách hàng. -Có chức năng sửa thông tin hợp đồng và xóa hợp đồng. 20
  21. Hình: Màn hình xem chi tiết hợp đồng 2.2.11. Màn hình sửa thông tin đơn hàng: -Cho phép khách hàng sửa lại thông tin đặt hàng của mình: + Ngày thuê áo cưới + Ngày quay phim – chụp hình. + Ngày thanh toán. -Nếu hợp đồng ký rồi thì không cho sửa. 21
  22. Hình: Màn hình sửa thông tin đơn hàng 2.2.12. Màn hình sửa thông tin thuê áo cƣới: - Cho phép khách hàng sửa lại thông tin áo cưới mà mình đã thuê. - Nếu hợp đồng đã ký rồi thì không cho sửa. Hình: Màn hình sửa thông tin thuê áo cưới 22
  23. 2.2.13. Màn hình sửa thông tin thuê dịch vụ: - Khách hàng sửa thông tin thuê của mình.Đơn hàng đã ký rồi không cho sửa Hình: Màn hình sửa thông tin dịch vụ 2.2.14. Trang giới thiệu(gioithieu.aspx): - Giới thiệu thông tin của studio tới khách hàng. Hình: Trang giới thiệu 23
  24. 2.3.Chi tiết nghiệp vụ khu vực quản lý website: 2.3.1. Màn hình ngƣời quản lý đăng nhập: -Người quản lý phải nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu mới được vào khu vực quản lý của mình. Hình: Màn hình người quản lý đăng nhập 2.3.2. Màn hình tìm kiếm thông tin: - Người quản lý website tìm kiếm thông tin. + Tìm theo mã áo cưới. + Tìm theo giá áo cưới. + Tìm theo mã dịch vụ. + Tìm theo giá dịch vụ. + Tìm theo họ tên khách hàng. + Tìm theo mã hợp đồng. 24
  25. Hình: Màn hình tìm kiếm 2.3.3 Màn hình thêm loại áo cƣới: - Cho phép người quản lý website thêm phân loại áo cưới Hình: Màn hình thêm phân loại áo cưới 25
  26. 2.3.4. Màn hình thống kê loại áo cƣới: - Hiển thị thông tin các phân loại áo cưới. Có chức năng cập nhật và xóa. Hình: Màn hình thống kê loại áo cưới 2.3.5. Màn hình sửa phân loại áo cƣới: -Nếu phân loại áo cưới chưa có áo cưới nào thì cho sửa mã loại áo cưới và tên loại áo cưới. Nếu không chỉ cho sửa tên loại áo cưới. Hình: Màn hình sửa loại áo cưới 26
  27. 2.3.6. Màn hình thêm áo cƣới: -Cho phép người quản lý website thêm áo cưới vào cơ sở dữ liệu Hình: Màn hình thêm áo cưới -Sau khi thêm áo cưới thành công thông tin của áo cưới sẽ được hiện trở lại ngay bên dưới form thêm áo cưới để cho người quản lý website kiểm tra lại những thông tin mình đã thêm vào. 27
  28. Hình: Thêm áo cưới thành công 2.3.7. Thống kê áo cƣới: -Hiển thị những áo cưới có trong cơ sở dữ liệu cho người quản lý xem. Có chức năng xóa và cập nhật. 28
  29. Hình: Màn hình thống kê áo cưới 2.3.8. Màn hình sửa thông tin áo cƣới: - Người quản lý website chỉnh sửa lại thông tin áo cưới: +Mã áo cưới. +Hình áo cưới. +Loại áo cưới. +Mô tả. +Giá thuê. +Số lượng tồn. +Ngày nhập kho. 29
  30. Hình: Màn hình sữa thông tin áo cưới 2.3.9. Màn hình thêm kích cỡ áo cƣới: Hình: Màn hình thêm kích cỡ áo cưới 30
  31. 2.3.10. Màn hình thống kê kích cỡ áo cƣới: -Hiển thị tất cả các kích cỡ áo cưới có trong cơ sở dữ liệu.Có chức năng xóa, sửa. Hình: Màn hình thống kê kích cỡ áo cưới 2.3.11. Màn hình sửa kích cỡ áo cƣới: -Nếu kích cỡ áo cưới có áo cưới tương ứng thì không thể sửa kích cỡ. Chỉ được sửa mô tả kích cỡ. Hình: Màn hình sửa kích cỡ áo cưới 31
  32. 2.3.12. Màn hình thêm loại dịch vụ: -Thêm một phân loại dịch vụ mới. Hình: Màn hình thêm loại dịch vụ 2.3.13. Màn hình thống kê loại dịch vụ: -Hiển thị tất cả các loại dịch vụ. Có chức năng xóa sửa. Hình: Màn hình thống kê loại dịch vụ 32
  33. 2.3.14. Màn hình sửa loại dịch vụ: -Khi loại dịch vụ đã có dịch vụ tương ứng thì không được sửa mã loại. Hình: Màn hình sửa loại dịch vụ 2.3.15. Màn hình thêm dịch vụ: Hình: Màn hình thêm dịch vụ 33
  34. 2.3.16. Màn hình thống kê dịch vụ: -Hiển thị các thông tin về dịch vụ. Có chức năng xóa, sửa. Hình: Màn hình thông kê dịch vụ 2.3.17. Màn hình sửa dịch vụ: -Khi có người thuê rồi thì không được sửa mã dịch vụ. Hình: Màn hình sửa dịch vụ 34
  35. 2.3.18. Màn hình thêm phân loại hình: -Thêm một phân loại hình mới. Hình: Màn hình thêm phân loại hình 2.3.29. Màn hình thống kê phân loại hình: -Hiển thị tất cả các phân loại hình có trong cơ sở dữ liệu. Hình: Màn hình thống kê phân loại hình 35
  36. 2.3.20. Màn hình sửa phân loại hình: Hình: Màn hình sửa phân loại hình. 2.3.21. Màn hình thêm album hình: Hình: Màn hình thêm album hình 36
  37. 2.3.22. Màn hình thống kê album hình: -Hiển thị tất cả hình nghệ thuật và hình khách hàng có trong cơ sở dữ liệu. Có chức năng xóa, sửa. Hình: Màn hình thống kê album hình. 2.3.23. Màn hình sửa album hình: Hình: Màn hình sửa album hình. 37
  38. 2.3.24. Màn hình thêm thông tin khuyến mãi: Hình: Màn hình thêm thông tin khuyến mãi 2.3.25. Màn hình thống kê khuyến mãi: -Hiển thị tất cả các khuyến mãi. Có chức năng xóa, sửa. Hình: Màn hình thống kê khuyến mãi. 38
  39. 2.3.26. Màn hình sửa thông tin khuyến mãi: Hình: Màn hình sửa thông tin khuyến mãi 2.3.27. Màn hình thêm ngƣời quản lý: - Chỉ có người quản lý mới được quyền thêm người quản lý mới. Hình: Màn hình thêm người quản lý 39
  40. 2.3.28. Màn hình sửa thông tin ngƣời quản lý: -Người quản lý chỉ được sửa thông tin của chính mình. Hình: Màn hình sửa thông tin người quản lý 2.3.29. Xác nhận sau khi chọn xóa ngƣời quản lý: Hình: Xác nhận xóa người quản lý. 40
  41. 2.3.30. Thống kê khách hàng: -Hiển thị tất cả các thành viên của website. Hình: Thống kê khách hàng. 2.3.31. Thống kê hợp đồng: -Thống kê tất cả các hợp đồng nhận được từ website. Có chức năng xem chi tiết hợp đồng và xóa hợp đồng. Hình: Thống kê hợp đồng 41
  42. 2.3.32. Xem chi tiết hợp đồng: -Hiển thị thông tin chi tiết của hợp đồng. -Có chức năng xóa, sửa thông tin của từng chi tiết, thêm áo cưới, thêm dịch vụ và in hóa đơn. Hình: xem chi tiết hợp đồng. 42
  43. 2.3.33. Mẫu hợp đồng đƣợc in ra: Hình: Mẫu hợp đồng 43
  44. 2.3.34. Màn hình thêm thuê áo cƣới: - Dùng cho người quản lý khi thêm áo cưới theo yêu cầu của khách hàng. Hình: Màn hình thêm thuê áo cưới 2.3.34. Màn hình thêm thuê dịch vụ: -Dùng cho người quản lý khi thêm dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. Hình: thêm thuê dịch vụ 44
  45. CHƢƠNG 3: LƢU ĐỒ – CÀI ĐẶT 3.1. Khu vực khách hàng: 3.1.1. Khách hàng đăng ký thành viên: - Người dùng khi muốn làm thành viên của website phải nhập đầy đủ thông tin. -Sau khi người dùng chọn tạo tài khoản hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu của khách hàng nhập vào có hợp lệ không. Nếu hợp lệ thì xuất thông báo chào mừng khách hàng và quay về trang chủ. Ngược lại sẽ báo lỗi và yêu cầu khách hàng nhập lại thông tin. Hình: Sơ đồ xử lý quá trình đăng ký thành viên 45
  46. 3.1.2. Khách hàng đăng nhập: -Khách hàng muốn đặt hàng hoặc xem thông tin đặt hàng của mình. Phải đăng nhập vào hệ thống. Khi đăng nhập vào hệ thống khách hàng phải cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu. -Sau khi khách hàng chọn đăng nhập hệ thống sẽ kiểm tra thông tin khách hàng nhập vào với thông tin trong cơ sở dữ liệu. Nếu thông tin trùng với nhau thì lưu thông tin khách hàng vào session và hiển thị lời chào khách hàng. Nếu thông tin không trùng với cơ sở dữ liệu thì xuất thông báo lỗi yêu cầu đăng nhập lại hoặc đăng ký thành viên mới nếu chưa là thành viên. Hình: Sơ đồ xử lý quá trình đăng nhập hệ thống 46
  47. 3.1.3. Hệ thống kiểm tra khu vực riêng của khách hàng: -Khi người dùng muốn vào xem những chức năng không phải là dùng chung thì phải đăng nhập. -Nếu khách hàng đã đăng nhập rồi thì hệ thống sẽ cho phép khách hàng thao tác trên khu vực riêng của mình. Nếu khách hàng chưa đăng nhập thì yêu cầu đăng nhập. Hình: Kiểm tra đăng nhập 3.1.4. Hệ thống chọn thuê dịch vụ và áo cƣới: 3.1.4.1. Sơ đồ tổng quát: -Bước 1: Khách hàng chọn thuê một dịch vụ hay áo cưới. Nếu khách hàng chưa đăng nhập thì hệ thống yêu cầu khách hàng đăng nhập. Nếu khách hàng đăng nhập rồi thì qua bước 2. 47
  48. -Bước 2: Kiểm tra khách hàng chọn thuê áo cưới hay thuê dịch vụ. +Nếu khách hàng chọn thuê áo cưới thì thêm áo cưới vào giỏ hàng rồi sang bước 3. +Nếu khách hàng chọn thuê dịch vụ thì kiểm tra dịch vụ đó có được chọn trước đó không. Nếu đã được chọn rồi thì thông báo lỗi và quay lại từ đầu. Ngược lại thì thêm dịch vụ vào giỏ hàng rồi qua bước 3. -Bước 3: Thông báo đã thêm vào giỏ hàng. Hiện giỏ hàng và nút đặt thuê. Hình: Sơ đồ tổng quát 3.1.4.2. Xử lý giỏ hàng áo cƣới: -Người dùng chọn áo cưới. Nếu người dùng chưa đăng nhập yêu cầu đăng nhập. kết thúc chu trình. Nếu người dùng đã đăng nhập hệ thống sẽ kiểm tra áo cưới người dùng vừa chọn có trong giỏ hàng hay chưa. Nếu áo cưới đã có trong giỏ hàng 48
  49. rồi thì tăng số lượng thuê của áo cưới đó thêm 1 và cộng dồn tiền thuê. Nếu áo cưới chưa có trong giỏ hàng thì thêm một cái áo cưới mới vào trong giỏ hàng. Hình: Sơ đồ xử lý giỏ hàng áo cưới 3.1.4.3. Xử lý giỏ hàng dịch vụ: -Người dùng chọn dịch vụ. Nếu người dùng chưa đăng nhập yêu cầu đăng nhập. Kết thúc chu trình. Nếu người dùng đã đăng nhập hệ thống sẽ kiểm tra dịch vụ người dùng vừa chọn có trong giỏ hàng hay chưa. Nếu dịch vụ có trong giỏ hàng 49
  50. rồi thì báo lỗi không được chọn một dịch vụ hai lần. Nếu dịch vụ chưa có trong giỏ hàng thì thêm dịch vụ vào trong giỏ hàng và thông báo đã thêm vào giỏ hàng. Hình: sơ đồ xử lý giỏ hàng dịch vụ 3.1.5. Quá trình đặt thuê: - Khách hàng sau khi chọn giỏ hàng xong sẽ xuất hiện nút đặt thuê. Khách hàng nhấp chọn nút đặt thuê thì tiến trình xử lý đặt thuê bắt đầu. 50
  51. 3.1.5.1. Sơ đồ tổng quát: Hình: Sơ đồ quá trình xử lý đặt thuê 51
  52. 3.2. Khu vực ngƣời quản lý: 3.2.1. Ngƣời quản lý đăng nhập: -Người quản lý website muốn vào khu vực quản lý của mình phải nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu. Hình: Sơ đồ quá trình xử lý trước khi vào khu vực quản lý 3.2.2. Quá trình thêm thông tin không có hình: -Trước khi hiện màn hình thêm thông tin phải kiểm tra xem người dùng có đăng nhập hay chưa. Nếu chưa đăng nhập thì yêu cầu đăng nhập. Nếu người dùng đã đăng nhập thì màn hình thêm thông tin sẽ hiện ra. -Người dùng nhập thông tin xong kiểm tra xem dữ liệu có hợp lệ không, mã người dùng nhập vào có trùng không. Nếu dữ liệu không hợp lệ hay mã bị trùng thì thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin. 52
  53. -Nếu không có lỗi xảy ra thì lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo đã thêm thành công. Hình: sơ đồ xử lý quá trình thêm thông tin không có hình 3.2.3. Quá trình thêm thông tin có hình: -Trước khi hiện màn hình thêm thông tin phải kiểm tra người dùng có đăng nhập hay chưa. Nếu chưa đăng nhập thì yêu cầu đăng nhập. Nếu người dùng đã đăng nhập thì màn hình thêm thông tin sẽ hiện ra. -Người dùng nhập thông tin xong kiểm tra dữ liệu có hợp lệ không. Nếu dữ liệu không hợp lệ thì yêu cầu nhập lại. Nếu dữ liệu hợp lệ thì kiểm tra tên hình có trùng hay không. Nếu tên hình trùng thì yêu cầu chọn lại hình khác. Nếu tên hình không trùng thì kiểm tra mã có bị trùng không. Nếu mã trùng thì yêu cầu nhập lại. 53
  54. -Nếu không có lỗi xảy ra thì lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo đã thêm thành công. Hình: sơ đồ xử lý quá trình thêm thông tin có hình 3.2.3. Quá trình cập nhật thông tin: -Người dùng yêu cầu sửa thông tin hệ thống kiểm tra xem người dùng đăng nhập hay chưa nếu người dùng chưa đăng nhập thì sẽ yêu cầu người dùng đăng nhập. 54
  55. -Sau khi người dùng đăng nhập màn hình sửa thông tin sẽ hiện ra. Người dùng nhập thông tin vào hệ thống sẽ kiểm tra thông tin người dùng nhập vào. Nếu thông tin không hợp lệ sẽ yêu cầu người dùng nhập lại thông tin. -Thông tin hợp lệ hệ thống sẽ cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu và xuất thông báo thêm thành công. Hình: sơ đồ xử lý quá trình cập nhật thông tin 55
  56. CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC – NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA WEBSITE 4.1. Kết quả đạt đƣợc: - Sau khi đề tài tốt nghiệp được hoàn thành chúng em đã biết được quy trình thiết kế một website thương mại điện tử là như thế nào. Bên cạnh đó chúng em còn học thêm được một ngôn ngữ lập trình mới là C#, biết cách làm việc với cơ sở dữ liệu và thiết kế layout cho một website. -Tuy website của nhóm em không được đầy đủ chức năng và chuyên nghiệp như những ứng dụng của các công ty lớn nhưng nó là nền tảng để chúng em tiếp cận thế giới web đang ngày một phát triển mạnh mẽ. -Đề tài tốt nghiệp là tập hợp tất cả những kiến thức mà em đã học được trong hai năm vừa qua tại trường cùng với nỗ lực nghiên cứu tài liệu trên mạng Internet. Qua đề tài này chúng em có thêm được nhiều kiến thức thực tế hơn khi phải tiếp cận với khách hàng và phân tích yêu cầu của khách hàng từ đó hình thành nên website. -Đề tài này còn mang đến cho chúng em kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng phân chia một dự án cho từng thành viên sau khi mỗi thành viên hoàn thành xong phần của mình thì dự án sẽ được kết nối lại thành một website hoàn chỉnh. 4.3. Hƣớng phát triển của website: -Đầu tiên hết là cần phải tăng cường tính bảo mật cho website tránh để kẻ xấu lợi dụng và phá hoại. -Ứng dụng sẽ thêm vào chức năng cho phép khách hàng thanh toán trực tuyến. -Đối với hình nghệ thuật thì phải phân ra thành từng chủ đề cụ thể ví dụ như: Hình thiên nhiên, hình trẻ em, hình chân dung, 4.2. Hạn chế: -Với trình độ có hạn và thời gian tự nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C# quá gấp (làm tới đâu thì tìm hiểu tới đó) nên code thì rất lộn xộn khó hiểu, chưa tận 56
  57. dụng hết thế mạnh các control của .NET, website có thể chạy không được nhanh, khả năng mở rộng rất ít. -Do chúng em chưa được học qua bảo mật dữ liệu cho nên Website có tính bảo mật rất yếu rất dễ bị tấn công từ bên ngoài. -Quỹ thời gian hạn chế nên website còn thiếu rất nhiều chức năng như: Thanh toán trực tuyến, phân loại hình nghệ thuật, cho phép người quản lý có thể thay đổi giao diện website (Hiện tại website chỉ cho phép thay đổi banner), chức năng hỗ trợ trực tuyến, chức năng tìm kiếm còn quá sơ xài. 57
  58. Lời Kết -Đề tài là kết quả sự cố gắng của nhóm chúng em trong thời gian hơn ba tháng vừa qua. Tuy có rất nhiều cố gắng nhưng chắc chắn đề tài sẽ có nhiều thiếu sót do kinh nghiệm còn non kém cùng với lượng kiến thức có hạn. -Chúng em mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô cho chúng em có thêm kinh nghiệm để rèn luyện kỹ năng ngày một tốt hơn. Nhóm sinh viên thực hiện PHAN MINH HOÀNG NGUYỄN THỊ KIỀU QUYÊN 58