Báo cáo nhánh Kịch bản thí nghiệm ảo

pdf 94 trang yendo 3750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo nhánh Kịch bản thí nghiệm ảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_nghien_cuu_phat_tri_en_ung_dung_cong_nghe_da_phuong_t.pdf

Nội dung text: Báo cáo nhánh Kịch bản thí nghiệm ảo

  1. CHƯƠNG TRÌNH KC 01 ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14 & ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC 01 MÃ SỐ KC 01.14 NGHIÊN CỨU PHÁT TRI ỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN Ch ủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Cát Hồ BÁO CÁO NHÁNH: “KỊCH BẢN THÍ NGHIỆM ẢO” 6352-14 20/4/2007 HÀ NỘI, 4/2005
  2. CHƯƠNG TRÌNH KC 01 ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14 & KỊCH BẢN XÂY DỰNG THÍ NGHIỆM ẢO 6352-14 20/4/2007 HÀ NỘI, 4/2005
  3. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý 1. Tên kịch bản Thực hành xác định điện trở 2. Mục đích, yêu cầu\ 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để tiến hành lắp mạch và xác định điện trở của các bóng đèn. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên dễ dàng hướng dẫn học sinh tiến hành lắp đặt mạch điện và tiến hành đo điện trở bóng đèn. Cho phép nhiều học sinh có thế tiến hành thực hành cùng một lúc, một học sinh có thể thực hành nhiều lần mà không cần bất cứ một trang thiết bị điện nào. 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động; dễ dàng đọc các số chỉ của dụng cụ đo. • Màu sắc của các đối tượng đảm bảo độ tương phản hợp lý, gây được sự chú ý của học sinh. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  4. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Vẽ sơ đồ mạch điện” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Xác định điện trở từ các dụng cụ đo” Æ S#2 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp 2
  5. Nội dung thí nghiệm chia thành 2 phần chính 5.1. Vẽ sơ đồ mạch điện Sự STT Tên cảnh Miêu tả chuyển Ghi chú cảnh S#1 Vẽ sơ đồ mạch (Tương tác) Nhấn điện Trong phần này, ban đầu hiển thị một mạch điện nút trống với những dấu chấm biểu thị các nút của “Phần mạch. Để lắp mạch điện, ta chọn các linh kiện trên tiếp thanh công cụ phía trái màn hình, sau đó nhấn chuột theo” trái vào vị trí mà ta muốn mắc. Æ S#2 Chú ý: trong các linh kiện, chỉ có dây dẫn được mắc ở nhiều lần, còn các linh kiện khác chỉ được mắc một lần. Học sinh có thể gỡ bỏ các linh kiện mắc chưa đúng vị trí, hoặc khi muốn thay đổi vị trí của các linh kiện bằng cách nhấn vào linh kiện đó, rồi nhấn vào nút “Gỡ bỏ linh kiện”. Sau khi mắc xong mạch. Học sinh có thể tiến hành kiếm tra sơ đồ mắc đã đúng hay chưa bằng cách nhấn vào nút “Kiểm tra sơ đồ”. Nếu mạch mắc đúng, thông báo: “Vẽ mạch điện đã đúng! Hãy lắp mạch điện như sơ đồ để tiến hành đo.” sẽ hiển thị. Ngược lại, nếu mắc sai, màn hình sẽ hiển thị lỗi sai tương ứng. 5.2. Xác định điện trở từ các dụng cụ đo Sự STT Tên cảnh Miêu tả chuyển Ghi chú cảnh S#2 Xác định (Tương tác) điện trở từ Giao diện phần này được chia làm 4 phần, mỗi phần các dụng cụ chứa các thành phần thực hiện các chức năng khác Nhấn đo nhau: nút • Phần 1: thanh công cụ chứa các linh kiện. “Phần Chứa các linh kiện như: bóng đèn, nguồn, ampeke, trước” vonke, khóa K. Æ S#1 Những linh kiện này được dùng để lắp mạch điện. Để lấy các linh kiện, chỉ cần nhấn chuột trái một lần lên nút biểu tượng linh kiện tương ứng. Tương tự như vậy, nếu muốn loại bỏ linh kiện nào, ta chỉ việc nhấn lại vào biểu tượng linh kiện đó trên thanh công cụ. Khi nhấn chọn một đèn sau khi đã nhấn chọn một đèn 3
  6. khác, chương trình sẽ hỏi “Bạn có thực sự muốn thay đèn không?”, nếu muốn thay đèn, nhấn chọn “OK”, ngược lại nhấn “NO”. • Phần 2: chứa các nút điều khiển. Nằm ngay phía dưới thanh công cụ. Phần này chứa các nút điều khiển: “Di chuyển dụng cụ”-dùng để di chuyển các dụng cụ trên màn hình đến vị trí thích hợp. Nút này chỉ được kích hoạt khi trên màn hình chỉ có các linh kiện. Nếu đã tiến hành mắc dây nối giữa các mạch thì không thể di chuyển các linh kiện. “Mắc dây”-dùng để nối các linh kiện lại với nhau thành một mạch kín. Để nối các linh kiện với nhau, ta nhấn vào nút mắc dây, sau đó nhấn chuột vào một cực của linh kiện và kéo dây đến cực còn lại. “Gỡ bỏ một dây”-dùng để gỡ bỏ một đoạn dây dẫn giữa 2 cực của 2 linh kiện. Để gỡ dây, ta nhấn vào nút gỡ bỏ một dây, sau đó nhấn chuột phải lần lượt vào 2 cực đầu dây nối. “Gỡ bỏ toàn bộ dây”-dùng nút này nếu muốn xóa bỏ toàn bộ dây trong mạch để mắc lại. Khi nhấn vào nút này, chương trình hỏi lại để chắc chắn rằng bạn muốn gỡ bỏ toàn bộ dây. Nhấn vào nút “Yes” nếu đồng ý, ngược lại nhấn vào nút ‘No” “Kiểm tra mạch”- tương tự như ở cảnh 1, nút này có chức năng kiểm tra tính đúng của mạch được mắc. Nếu mắc sai chương trình thông báo “Mạch mắc chưa đúng”, ngược lại, nút “Đóng mạch” sẽ được kích hoạt. “Đóng mạch”-Khi nhấn vào nút này, khóa K trong mạch sẽ được đóng lại và đèn sẽ sáng. Đồng hồ trên Ampeke và vonke sẽ hiển thị chỉ số dòng điện chạy trong mạch và độ lớn của nguồn điện. Để xem chỉ số của ampeke và vonke, chỉ cần di chuột qua vị trí kim đo của những dụng cụ này. Chú ý rằng, khi đóng mạch ta không thể tiến hành việc gỡ bỏ dây hay thực hiện bất cứ một thay đổi nào trong mạch. “Mở mạch”- dùng nút này khi muốn mở khóa K. Lúc này ta có thể tháo gỡ dây trong mạch. “Vẽ đồ thị”- dùng nút này để vẽ đồ thị UI. Nút này chỉ được kích hoạt sau khi người dùng đã tiến hành đo điện trở của bóng đèn ít nhất 4 lần, mỗi lần với một nguồn khác nhau. • Phần 3: phần liên quan đến dữ liệu đo được khi thực hành. Bao gồm các nút cho phép người dùng thao tác với cơ sở dữ liệu (Trước, Sau, Tạo mới, Nhận, Xem Bảng, Ghi) và một bảng dùng để hiển thị số liệu người dùng 4
  7. đưa vào. Mỗi khi tiến hành đo điện trở của từng bóng đèn ứng với từng nguồn, người dùng cần đưa kết quả đo được vào trong các ô ở phần “Ghi chép số liệu”, sau đó nhấn vào nút “Nhận” để lưu kết quả đo vào cơ sở dữ liệu. Với một bóng đèn, cần tiến hành đo 4 lần, mỗi một lần ứng với một nguồn khác nhau và lưu kết quả vào cơ sở dữ liệu để lấy số liệu cần thiết cho việc vẽ đồ thị UI. • Phần 4: gồm các nút chung như đã giới thiệu chức năng ở mục 3 (Giao diện). 5
  8. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý 1. Tên kịch bản Từ trường – đường sức từ . 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy thí nghiệm khảo sát về Từ trường theo sách giáo khoa Vật lý lớp 9 • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên: Đưa ra được những hình ảnh minh họa trực quan sinh động về từ phổ của kim nam châm, từ đó đưa ra khái niệm đường sức từ, các qui ước về chiều của đường sức, và sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ. 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các đối tượng phải được mô tả chính xác như thực tế (nam châm, mạt sắt ). 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  9. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Nhấn chuột vào mục “Quan sát từ phổ của kim nam châm” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Vẽ đường sức từ” Æ S#2 Nhấn chuột vào nút “Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ” Æ S#3 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình 2
  10. Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính 5.1. Quan sát từ phổ của kim nam châm Tên Sự chuyển Ghi STT Miêu tả cảnh cảnh chú S#1 Quan (Tương tác) Nhấn nút sát từ Cảnh này hiển thị từ phổ của nam châm hình chữ U, nam “Phần tiếp phổ cham thẳng, từ phổ do 2 nam châm đặt gần nhau gây ra. theo” Æ S#4 của Ban đầu, vùng C trống. Vùng B là thanh công cụ chứa các kim nút nam châm và một số nút điều khiển. nam Nhấn vào nút “Tấm bìa” để hiển thị tấm bìa. châm Nhấn vào nút “Hộp mạt sắt” để rắc mạt sắt lên trên tấm bìa Để quan sát được từ phổ của từng nam châm, ta nhấn vào nút có biểu tượng của nam châm tương ứng. Lúc đó nam châm tương ứng sẽ được đưa lại gần tấm bìa đã được rắc mạt sắt. Nhấn vào nút “Gõ lên tấm bìa” để, tiếp đo gõ vào tấm bìa (nhấn chuột lên tấm bìa). Các mạt sắt được rắc trên tấm bìa sẽ dần dần sắp xếp lại thành đường. Những đường này được gọi là Từ phổ của từ trường. 5.2. Vẽ đường sức từ S Tên Ghi T Miêu tả Sự chuyển cảnh cảnh chú T S Vẽ (Tương tác) Nhấn nút “Phần #2 đường Cảnh này mô tả cách vẽ đường sức từ trường và hiển trước” Æ S#1 sức từ thị hình dạng của các đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U, do 2 nam châm thẳng tạo Nhấn nút “Phần ra. tiếp theo” Æ S#9 Lúc đầu, vùng C của màn hình trống. Muốn làm thí nghiệm với nam châm nào, nhấn vào nút có biểu tượng của nam châm đó trên thanh công cụ. Nhấn vào nút “Vẽ đường sức từ” để kích hoạt việc vẽ đường sức. Tiếp đó, nhấn vào nam châm trên vùng C để vẽ đường sức. Các đường sức sẽ được vẽ ra từ từ, sau đó mũi tên chi chiều của đường sức từ sẽ xuất hiện. Các nút “di chuyển” và nút “Xoay” chỉ được kích hoạt 3
  11. khi đã vẽ xong các đường sức từ. Để di chuyển hình vẽ trên màn hình, kích hoạt nút “Di chuyển”, sau đó nhấn vào hình vẽ và kéo đên vị trí muốn đặt hình. Để xoay hình vẽ, kích hoạt nút “Xoay”, sau đó nhấn giữ phím “Shift” trên bàn phím, đồng thời nhấn chuột và xoay hình vẽ theo góc mong muốn. Nút “Xóa ” dùng để xóa các đường sức từ đã được vẽ. 5.3. Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ Tên Sự chuyển Ghi STT Miêu tả cảnh cảnh chú S#3 Quan (Tương tác) Nhấn nút sát sự Ở đây có 2 phần: “Phần trước” định -Quan sát sự định hướng của nhiều kim nam châm trên Æ S#4 hướng đường sức từ do các nam châm khác nhau tạo ra. của kim -Quan sát sự định hướng của kim khảo sát đặt trên một Nhấn nút nam trục quay khi di chuyển nam châm thẳng gần kim khảo “Phần tiếp châm sát. theo” Æ S#9 đặt trên Ở phần thứ nhất: đường Lấy các loại nam châm bằng cách nhân chuột vào nút có sức từ biểu tượng là nam châm đó trên thanh công cụ. Tại một thời điểm chỉ có thể chọn một trong 2 nam châm: thẳng hoặc hình chữ U. Sau khi chọn nam châm, lấy các kim nam châm thử bằng cách nhấn vào nút “Kim nam châm”. Có thể lấy ra nhiều kim nam châm bằng cách nhân nhiều lần vào nút này. Kim nam châm sau khi được lấy ra được sắp theo đường sức của từ trường, và có hướng rõ ràng. Có thể di chuyển các kim nam châm này để quan sát rõ hơn sự đổi hướng của kim nam châm (kích hoạt nút “Di chuyển” khi muôn di chuyển kim nam châm) Nếu trên màn hình vẫn còn kim nam châm mà ta nhấn vào nút cất nam châm đi, thì những kim nam châm này sẽ tự động quay theo hướng Bắc – Nam. Nếu muốn cất hết các kim nam châm, nhấn vào nút “Xóa” Ở phần thứ hai: Chỉ dùng nam châm thẳng để tiến hành thí nghiệm với kim khảo sát. Nhấn vào nút “Nam châm thẳng” để lấy nam châm thẳng. Nhấn vào nút “Kim khảo sát” để lấy “Kim khảo sát”. Nhấn vào nút “Di chuyển” nếu nó chưa được kích hoạt, sau đó nhấn và di chuyển nam châm. Kim khảo sát sẽ quay quanh trục, và chiều của nó luôn tiếp xúc với đường 4
  12. sức từ do nam châm thẳng gây ra. 5
  13. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý 1. Tên kịch bản Khúc xạ ánh sáng 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hiện tượng khúc xạ ánh sáng Thí nghiệm ảo giúp giáo viên • Giải thích một cách trực quan các hiện tượng khúc xạ • Giải thích một cách trực quan, sinh động quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các đối tượng, các hiện tượng ánh sáng phải được mô tả chính xác như thực tế. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  14. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Nhấn chuột vào mục “Quan sát hiện tượng thực tế” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng” Æ S#5 Nhấn chuột vào mục “Khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng” Æ S#10 Nhấn chuột vào mục “Sự đổi hướng phụ thuộc vào tính chất của hai môi trường (chiết suất)” Æ S#24 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp 2
  15. Nội dung thí nghiệm chia thành 4 phần chính 5.1. Quan sát hiện tượng thực tế STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Hướng dẫn Hiển thị các hướng dẫn để thực hiện Nhấn nút “Tiến hành cách thực hiện thí nghiệm thí nghiệm” Æ S#2 thí nghiệm S#2 Quan sát hiện Màn hình chia làm hai phần, mỗi phần Nhấn nút “Quan sát tượng thực tế gồm một hình ảnh biểu tượng một hiện tượng” ở phần đoạn video mô tả hiện tượng khúc xạ bên phải Æ S#3 ánh sáng trong thực tế và một nút Nhấn nút “Quan sát “Quan sát hiện tượng” hiện tượng” ở phần bên trái Æ S#4 S#3 Hiện tượng Hiển thị một video gồm mô hình hai Nhấn vào nút hình tam thực tế 1 cốc thủy tinh cao, mỗi cái có cắm một giác màu đen ở bên chiếc đũa. Chiếc cốc bên phải sẽ có phải màn hình Æ S#4 nước đổ vào. Hiển thị câu hỏi khi quan sát trường hợp này S#4 Hiện tượng Hiển thị một video gồm một cốc thủy Nhấn vào nút hình tam thực tế 2 tinh thấp. Cho một đồng xu vào trong giác màu đen ở bên cốc và đổ nước vào cốc. trái màn hình Æ S#3 Hiển thị câu hỏi khi quan sát trường Nhấn vào nút “Phần hợp này tiếp theo” Æ S#5 5.2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng STT Tên cảnh Sự miêu tả Chuyển cảnh Ghi chú S#5 Mô tả và hướng Hiển thị mục đích và các bước thao Nhấn vào nút “Tiến dẫn thực hiện tác thực hiện thí nghiệm hiện tượng hành thí nghiệm” thí nghiệm khúc xạ ánh sáng ÆS#6 S#6 Đèn chiếu Chạy movie chọn lấy đèn chiếu Nhấn vào nút “Chậu nước” Æ S#7 S#7 Chậu nước Chạy movie chọn lấy chậu nước và Nhấn vào nút “Bật tấm gỗ đèn” Æ S#8 S#8 Bật đèn Chạy movie thể hiện hiện tượng ánh Nhấn vào nút “Xoay sáng truyền từ nước vào không khí gỗ” Æ S#9 S#9 Xoay gỗ Chạy movie thể hiện hiên tượng khi Nhấn vào nút “Phần xoay tấm gỗ tiếp theo” Æ S#10 3
  16. 5.3. Khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng STT Tên cảnh Sự miêu tả Chuyển cảnh Ghi chú S#10 Mô tả và hướng Hiển thị mục đích và các bước thao Nhấn vào nút “Tiến dẫn thực hiện tác thực hiện thí nghiệm khảo sát hiện hành thí nghiệm” thí nghiệm tượng khúc xạ ánh sáng ÆS#11 S#11 Thí nghiệm ánh Hiển thị giao diện của thí nghiệm Nhấn vào nút “Mô sáng đi từ phỏng thí nghiệm” không khí vào ÆS#12 nước S#12 Mô phỏng thí Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh Nhấn vào nút “Đèn nghiệm sáng đi từ không khí vào nước chiếu”ÆS#13 S#13 Đèn chiếu Hiển thị biểu tượng đèn chiếu trên Nhấn vào nút màn hình “Gỗ”ÆS#14 S#14 Gỗ Hiển thị biểu tượng tấm gỗ trên màn Nhấn vào nút “Chậu hình nước”ÆS#15 S#15 Chậu nước Hiển thị biểu tượng chậu nước trên Nhấn vào nút “Bật màn hình đèn”ÆS#16 S#16 Bật đèn Hiển thị trục tọa độ cho phép học sinh Nhấn vào nút “Giải kiểm tra sự thay đổi của góc phản xạ thích”ÆS#17 khi góc tới thay đổi S#17 Giải thích Hiển thị phần giải thích cho thí Nhấn vào nút hình tam nghiệm khảo sát hiện tượng khúc xạ giác màu đen ở bên ánh sáng phải màn hình Æ S#18 Nhấn vào nút “Phần tiếp theo” Æ S#24 S#18 Thí nghiệm ánh Hiển thị giao diện của thí nghiệm Nhấn vào nút “Mô sáng đi từ nước phỏng thí nghiệm” ra không khí ÆS#19 S#19 Mô phỏng thí Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh Nhấn vào nút “Đèn nghiệm sáng đi từ nước ra không khí chiếu”ÆS#20 S#20 Đèn chiếu Hiển thị biểu tượng đèn chiếu trên Nhấn vào nút màn hình “Gỗ”ÆS#21 S#21 Gỗ Hiển thị biểu tượng tấm gỗ trên màn Nhấn vào nút “Chậu hình nước”ÆS#22 S#22 Chậu nước Hiển thị biểu tượng chậu nước trên Nhấn vào nút “Bật màn hình đèn”ÆS#23 S#23 Bật đèn Hiển thị mô hình tương tác cho phép Nhấn vào nút “Giải học sinh kiểm tra sự thay đổi của góc thích”ÆS#17 phản xạ khi góc tới thay đổi Nhấn vào nút hình tam giác màu đen ở bên 4
  17. trái màn hình Æ S#11 5.4. Sự đổi hướng phụ thuộc vào tính chất của hai môi trường (chiết suất) STT Tên cảnh Sự miêu tả Chuyển cảnh Ghi chú S#24 Hướng dẫn Hiển thị các hướng dẫn để thực hiện Nhấn nút “Tiến hành cách thực hiện thí nghiệm thí nghiệm” Æ S#25 thí nghiệm S#25 Đèn chiếu Hiển thị biểu tượng đèn chiếu trên Nhấn vào nút màn hình “Gỗ”ÆS#26 S#26 Gỗ Hiển thị biểu tượng tấm gỗ trên màn Nhấn vào nút “Môi hình trường 2”ÆS#27 S#27 Môi trường 2 Hiển thị biểu tượng môi trường 2 trên Nhấn vào nút “Bật màn hình đèn”Æ S#28 S#28 Bật đèn Hiển thị mô hình tương tác giữa tia tới Nhấn vào nút và tia phản xạ trên màn hình. “Thước”Æ S#29 S#29 Thước Hiển thị biểu tượng thước đo độ trên Nhấn vào nút “Mô màn hình giúp học sinh kiểm tra kết phỏng thí nghiệm”Æ quả khi thay đổi các thông số về chiết S#30 suất môi trường 2, góc tới và góc phản xạ S#30 Mô phỏng thí Hiển thị giao diện của thí nghiệm Nhấn vào nút nghiệm “Rượu”Æ S#31 Nhấn vào nút “Nước”Æ S#32 Nhấn vào nút “Thủy tinh”Æ S#33 S#31 Rượu Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh sáng đi từ không khí vào rượu S#32 Nước Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh sáng đi từ không khí vào nước S#33 Thủy tinh Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh sáng đi từ không khí vào thủy tinh 5
  18. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý 1. Tên kịch bản Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan cách tạo ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, giải thích chi tiết cách tia sáng xuyên qua thấu kinh để tạo ảnh và giải thích tại sao và khi nào vật cho ảnh thật và ảnh ảo. 2.2. Yêu cầu • Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ • Người sử dụng dễ dàng tương tác với các đối tượng. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  19. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Nhấn chuột vào mục “Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Cách dựng ảnh” Æ S#4 Nhấn chuột vào mục “Mô phỏng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ phụ thuộc khoảng cách từ vật tới thấu kinh” Æ S#7 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau 2
  20. Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính 5.1. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Thấu Màn hình ban đầu gồm một đế để lồng ba giá Nhấn nút “Ngọn f được kính cắm thấu kính, ngọn nến và màn hứng ảnh. Chân nến” Æ S#2 lấy một của các giá này được đặt thẳng hàng nhau và có giá trị thể di chuyển dọc theo hai trục của đế. Vị trí của cụ thể, 3 giá đặt cách xa nhau (lớn hơn khoảng cách tiêu thống cự f của thấu kính). Nhấn chuột vào “Thấu kính” nhất từ thì một thấu kính hội tụ xuất hiện trên giá. ban đầu S#2 Ngọn nến Màn hình xuất hiện thêm một ngọn nến được đặt Nhấn nút “Màn trên giá. Ngọn nến chưa được thắp hứng ảnh” Æ S#3 S#3 Màn Màn hình xuất hiện thêm một màn hứng ảnh đặt Nhấn nút “Đốt hứng ảnh trên giá. Thứ tự của các vật như sau: ngọn nến, ngọn nến” Æ thấu kính rồi đến màn hứng ảnh. S#4 S#4 Đốt ngọn Hiển thị một đoạn phim chiếu cảnh một que đóm Nhấn nút “Vật nến được đưa vào để đốt cháy ngọn nến. Khi ngọn tiến gần vào nến được đốt cháy thì trên màn hứng ảnh xuất thấu kính” Æ hiện ảnh (mờ, ngược chiều và to hơn kích thước S#5 thật) của ngọn nến. Sau đó chiếc giá đặt màn hứng ảnh được di chuyển từ từ vào gần thấu kính. Trong quá trình di chuyển thì ảnh nằm trên màn hứng ảnh sẽ dần dần rõ nét và thu nhỏ kích thước. Cho đến khi màn di chuyển đến vị trí cách thấu kính một khoảng đúng bằng f thì ảnh rõ nét và kích thước đúng bằng kích thước thật của ngọn nến. S#5 Vật tiến Di chuyển cây nến vào gần thấu kính một đoạn Nhấn nút “Mô gần vào (vẫn nằm ngoài tiêu cự): thấy ảnh to lên, mờ đi. phỏng trường thấu kính Di chuyển màn chắn ra xa thấu kính: thấy ảnh to hợp ảnh ảo” Æ lên, rõ hơn. S#6 Tiếp tục di chuyển cây nến vào gần thấu kính, ảnh trên màn to hơn, mờ đi. Đến vị trí tiêu điểm thì ảnh biến mất. Di chuyển màn chắn vào gần, ra xa vẫn không thấy xuất hiện ảnh trên màn chắn. Bỏ màn chắn đi, xoay tầm nhìn để nhìn qua thấu kính (từ bên phía đặt màn chắn), thấy ảnh ảo của ngọn nến hiện ra qua kính, ảnh to hơn vật. (Chú 3
  21. ý: sắp đặt ngọn nến làm sao để nhìn thấy cả thân cây nến ở trong kính và ngoài kính để thấy được kích thước của thân cây nến ở bên trong kính lớn hơn ở bên ngoài kính) S#6 Mô Mô phỏng hiện tượng dùng kính lúp soi một Nhấn nút “Phần phỏng trang sách. Chữ nhìn qua kính thì to hơn chữ ở tiếp theo” Æ S#7 trường trên trang sách. Người dùng có thể tương tác hợp ảnh được bằng cách dùng chuột di chuyển kính lúp để ảo có thể thấy được chữ của trang sách được phóng to hơn. 5.2. Cách dựng ảnh STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#7 Ảnh thật Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính Nhấn nút “Ảnh của điểm hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Trên thật của vật” Æ Mô phỏng sáng trục có hai điểm F,F’ cách thấu kính một khoảng S#8 cách dựng bằng f. Một điểm sáng S được đặt cách thấu kính ảnh bằng một đoạn lớn hơn f. Chùm sáng xuất phát từ S các tia sáng, (chú (trong đó có 3 tia đặt biệt là một tia song song với ý: các tia trục của thấu kính, một tia đi qua tiêu cự của thấu sáng cắt kính, một tia đi qua quang tâm của thấu kính). nhau tạo Các tia này kéo dài và cắt nhau tại một điểm S’. thành ảnh Điểm S’ được gọi là ảnh thật của điểm sáng S. thật vẫn tiếp tục S#8 Ảnh thật Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính Nhấn nút “Ảnh được kéo của vật hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Một ảo của điểm dài và ký vật AB được đặt vuông góc với trục của thấu sáng” Æ S#9 hiệu bằng kính. Điểm A nằm trên trục và cách thấu kính các đường một đoạn lớn hơn f. 3 tia sáng đặt biệt xuất phát liền nét, từ B, đi qua thấu kính. Các tia này kéo dài và cắt các tia nhau tại một điểm B’. Kẻ 1 đường thẳng qua B’ sáng kéo vuông góc với trục và cắt trục tại A’. Nối A’ với dài để tạo B’ ta được A’B’. A’B’ được gọi là ảnh thật của ảnh ảo thì vật AB qua thấu kính hội tụ. kết thúc ở điểm giao S#9 Ảnh ảo Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính Nhấn nút “Ảnh nhau và ký của điểm hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Một ảo của vật” Æ hiệu bằng sáng điểm sáng S được đặt cách thấu kính một đoạn S#10 các đường nhỏ hơn f. 3 tia đặt biệt xuất phát từ S đi qua thấu đứt nét. kính. Các tia này kéo dài và không cắt nhau ở bên Vật thật được ký phía F’ mà cắt nhau tại điểm S’ bên phía F. Điểm kiệu bằng S’ được gọi là ảnh ảo của điểm sáng S. 4
  22. S#10 Ảnh ảo Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính Nhấn nút “Phần các đường của vật hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Một tiếp theo” Æ liền nét, vật AB được đặt vuông góc với trục của thấu S#11 vật ảo ký kính. Điểm A nằm trên trục và cách thấu kính hiệu bằng một đoạn nhỏ hơn f. 3 tia sáng đặt biệt xuất phát các đường từ B, đi qua thấu kính. Các tia này kéo dài và dứt nét). không cắt nhau ở bên phía F’ mà cắt nhau ở tại điểm B’ ở bên phí F. Kẻ 1 đường thẳng qua B’ vuông góc với trục và cắt trục tại A’. Nối A’ với B’ ta được A’B’. A’B’ được gọi là ảnh ảo của vật AB qua thấu kính hội tụ 5.3. Mô phỏng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ phụ thuộc khoảng cách từ vật tới thấu kinh STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#11 Mô Hiển thị hình ảnh một thấu kính hội tụ và một phỏng trục đi qua tâm của thấu kính. Trên trục có các điểm F, F’, 2F, 2F’ cách thấu kính các khoảng tương ứng là f, f, 2f, 2f. Một vật hình mũi tên vuông góc với trục. Người dùng có thể tương tác bằng cách dùng chuột kéo vật di chuyển dọc theo trục. Các tia sáng xuất phát từ vật sẽ cho ảnh thật hoặc ảo tương ứng của nó theo đúng công thức: 1/f=1/d +1/d’. 5
  23. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý 1. Tên kịch bản Mắt, mắt cận thị, mắt lão 2. Mục đích, yêu cầu Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về mắt và mắt cận thị, mắt lão Thí nghiệm ảo giúp giáo viên • Giải thích một cách trực quan cấu tạo của mắt như là một chiếc máy ảnh • Giải thích cơ chế điều tiết của mắt • Giải thích một cách trực quan, sinh động hai tật của mắt: cận thị và viễn thị, phương án khắc phục hai tật. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. 1
  24. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Nhấn chuột vào mục “Cấu tạo của mắt” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “So sánh mắt và máy ảnh” Æ S#4 Nhấn chuột vào mục “Sự điều tiết của mắt” Æ S#7 Nhấn chuột vào mục “Điểm cực viễn, cực cận của mắt” Æ S#10 Nhấn chuột vào mục “Mắt cận thị” Æ S#11 Nhấn chuột vào mục “Mắt lão” Æ S#13 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp 2
  25. Nội dung thí nghiệm chia thành 6 phần chính 5.1. Cấu tạo của mắt STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Cầu mắt Hiển thị hình ảnh cầu mắt thật. Di chuyển con trỏ Nhấn nút “Mắt trên hình ảnh cầu mắt, trỏ đến phần cầu mắt và bổ dọc” Æ S#2 cơ vận động mắt thì hiện tên của chúng. S#2 Mắt bổ Hiển thị hình ảnh cầu mắt bóc 2/3 lớp ngoài để Nhấn nút “Hình dọc hiện rõ các bộ phận bên trong. Có một nút mũi mô phỏng” Æ tên để khi người dùng nhấn nút thì các bộ phận S#3 lần lượt xuất hiện. S#3 Hình mô Hiển thị mô hình cầu mắt xét về mặt quang học. Nhấn nút “Phần phỏng Ðưa con trỏ lần lượt chỉ các bộ phận của mắt, trỏ tiếp theo” Æ S#4 đến bộ phận nào thì hiện tên bộ phận đó: giác mạc, thủy dịch, thủy tinh thể, thủy tinh dịch, mạng lưới (võng mạc). 5.2. So sánh mắt và máy ảnh STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#4 Máy ảnh Hiển thị hình ảnh máy ảnh thật Nhấn nút “Mô phỏng máy ảnh” Æ S#5 S#5 Mô Hiển thị mô hình máy ảnh về mặt quang học, Nhấn nút “So phỏng gồm các bộ phận: kính vật, cửa sập, buồng tối, sánh” Æ S#6 máy ảnh phim ảnh. Dùng trỏ để chỉ từng bộ phận, đến bộ phận nào thì hiện tên bộ phận đó. S#6 So sánh Hiển thị 2 mô hình: máy ảnh và mắt. Đặt mô hình Nhấn nút “Phần ngọn nến trước máy ảnh và trước mắt. Máy ảnh tiếp theo” Æ S#7 và mắt đều cho ảnh thật trên phim ảnh và trên mạng lưới. Dùng trỏ để đối chiếu các bộ phận của mắt với máy ảnh. 5.3. Sự điều tiết của mắt STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#7 Mắt nhìn Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim): ngọn Nhấn nút “Mắt vật nến đặt trước mắt; các tia sáng phát ra từ ngọn không điều tiết” nến đi tới mắt, khúc xạ qua thủy tinh thể, tạo Æ S#8 thành ảnh thật trên mạng lưới. S#8 Mắt Hiển thị hình ảnh mắt và một ngọn nến đặt trước Nhấn nút “Mắt không mắt. Người dùng có thể tương tác bằng cách: điều tiết” Æ S#9 3
  26. điều tiết Dùng trỏ di chuyển ngọn nến lại gần hoặc ra xa mắt. Thủy tinh thể vẫn giữ nguyên kích thước (không thay đổi độ phồng) nên ảnh ngọn nến không hiện đúng trên mạng lưới. S#9 Mắt điều Hiển thị hình ảnh mắt và một ngọn nến đặt trước Nhấn nút “Phần tiết mắt. Người dùng có thể tương tác bằng cách: tiếp theo” Æ Dùng trỏ chuột di chuyển vật lại gần mắt. Thủy S#10 tinh thể tự động phồng lên (tăng độ tụ của mắt) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới. Và dùng trỏ chuột di chuyển vật ra xa mắt (so với vị trí ban đầu). Thủy tinh thể tự động dẹt lại (giảm độ tụ) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới 5.4. Điểm cực viễn, cực cận của mắt STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#10 Điểm cực Hiển thị hình ảnh mắt và một ngọn nến đặt trước Nhấn nút “Phần cận, điểm mắt. Trên đường nối giữa vật và mắt có hai điểm tiếp theo” Æ cực viễn đặt tên là điểm cực cận và điểm cựActiveX S#11 control viễn. Người dùng có thể tương tác bằng cách: Dùng trỏ chuột di chuyển vật lại gần mắt. Thủy tinh thể tự động phồng lên (tăng độ tụ của mắt) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới. Nhưng khi vật di chuyển vào sâu vượt qua điểm cực cận thì thủy tinh thể không thể phồng lên được nữa (giữ nguyên kích thước) và ảnh của vật rơi ra sau mạng lưới. Tương tự dùng trỏ chuột di chuyển vật ra xa mắt (so với vị trí ban đầu). Thủy tinh thể tự động dẹt lại (giảm độ tụ) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới. Nhưng khi vật di chuyển ra xa vượt qua điểm cực viễn thì thủy tinh thể không thể dẹt hơn được nữa (giữ nguyên kích thước) và ảnh của vật rơi lên trước mạng lưới. 5.5. Mắt cận thị STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#11 So sánh Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) cùng lúc Nhấn nút “Cách hai ngọn nến đặt trước hai mắt. Mắt đặt ở phần chữa” Æ S#12 trên màn hình là mắt thường, mắt đặt ở phần dưới là mắt cận thị. Các tia sáng từ hai ngọn nến đi tới hai mắt tương ứng. Với mắt thường, ảnh của ngọn nến hiện đúng trên mạng lưới, với mắt cận ảnh của ngọn nến hiện phía trước mạng lưới. 4
  27. S#12 Cách Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) một mắt Nhấn nút “Phần chữa cận thị và một ngọn nến. Đặt một thấu kính phân tiếp theo” Æ kỳ ở trước mắt. Tia sáng từ ngọn nến đi qua kính S#13 sẽ thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho ảnh hiện đúng trên mạng lưới. Ngoài ra biểu diễn thêm các tia sáng đứt đoạn đi qua kính mà không thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho ảnh hiện ở trước mạng lưới. 5.6. Mắt lão STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#13 So sánh Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) cùng lúc Nhấn nút “Cách hai ngọn nến đặt trước hai mắt. Mắt đặt ở phần chữa” Æ S#14 trên màn hình là mắt thường, mắt đặt ở phần dưới là mắt lão. Các tia sáng từ hai ngọn nến đi tới hai mắt tương ứng. Với mắt thường, ảnh của ngọn nến hiện đúng trên mạng lưới, với mắt lão ảnh của ngọn nến hiện phía sau mạng lưới. S#14 Cách Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) một mắt chữa lão và một ngọn nến. Đặt một thấu kính hội tụ ở trước mắt. Tia sáng từ ngọn nến đi qua kính sẽ thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho ảnh hiện đúng trên mạng lưới. Ngoài ra biểu diễn thêm các tia sáng đứt đoạn đi qua kính mà không thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho ảnh hiện ở sau mạng lưới. 5
  28. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học 1. Tên kịch bản Tim và mạch máu 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên − Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo và chức năng của tim và hệ mạch − Hiển thị một cách sinh động quá trình vận chuyển máu trong cơ thể, đặc biệt là sự lưu thông máu giữa các ngăn tim theo chu kỳ co dãn của tim. 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các đối tượng (các bộ phận cơ thể người) phải được mô tả chính xác như thực tế. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  29. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Cấu tạo tim” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Cấu tạo mạch máu” Æ S#6 Nhấn chuột vào mục “Chu kỳ co dãn của tim” Æ S#7 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau 2
  30. Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính 5.1. Cấu tạo tim STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Vị trí của tim (Đoạn phim) Nhấn nút “Phần tiếp Hiển thị vị trí của tim trong cơ thể theo” Æ S#6 người S#2 Tim xoay (Ảnh) Nhấn nút “Phần tiếp Hình ảnh cấu tạo ngoài của tim ở các theo” Æ S#6 mặt trước sau với các chú thích nhận biết các ngăn tim và mạch máu. Mặt trước và sau của tim được phân biệt bởi gốc động mạch phổi và gốc động mạch chủ. Để chuyển dịch giữa 2 mătk trước sau nhấn vào nút “Mặt trước” hoặc nút “Mặt sau” ở phía dưới, bến trái vùng C. Ở phía bên phải phía dưới vùng C còn có một nút màu xanh cho phép hiển thị một bảng liệt kê các ngăn tim và nơi máu được bơm tới. Bảng này giúp giáo viên có thể kiểm tra được kiến thức của học sinh sau khi xem xong cấu tạo tim. S#3 Tim bổ dọc (Đoạn phim) Nhấn nút “Phần tiếp Hiển thị hình ảnh một quả tim bổ dọc theo” Æ S#6 có thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ nhĩ, thành cơ tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải; có các van tim, dây chằng, trụ cơ, Các thành phần này được đánh số và ghi tên trên cột bên phải vùng C. Khi di chuyển chuột đến tên của thành phần nào thì thành phần đó sẽ sáng lên. S#4 Hoạt động của (Đoạn phim) Nhấn nút “Phần tiếp tim Hình ảnh các ngăn tim co dãn, đẩy theo” Æ S#6 máu đi theo thời gian nhất định và sự đóng mở của các van tim S#5 Tuần hoàn máu (Đoạn phim) Nhấn nút “Phần tiếp Toàn bộ hệ tuần hoàn máu và sự vận theo” Æ S#6 chuyển máu theo các động mạch đến 3
  31. tim, từ tim đến các cơ quan trong cơ thể, rồi theo các tĩnh mạch về tim. 5.2. Cấu tạo mạch máu STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#6 Cấu tạo mạch (Đoạn phim có tương tác) máu Hiển thị sơ đồ cấu tạo mạch máu trong cơ thể người. Khi nhấn vào nút Nhấn nút “Phần tiếp dưới bên trái màn hình sẽ xuất hiện theo” Æ S#7 hình ảnh động mạch và tĩnh mạch bổ dọc với các lớp cơ trên thành mạch giúp người xem có thể so sánh 2 mạch này. 5.3. Chu kỳ co dãn của tim STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#7 Chu kỳ co dãn Hiển thị sơ đồ chu kì co dãn của tim Nhấn nút “Phần của tim gồm 3 pha khác nhau. Để quan sát trước” ÆS#6 hoạt động của các van tim và thành tim trong các pha co dãn tim, nhấn vào nút “tiếp theo” và nút “trở lại” phía dưới bên trái vùng C. 4
  32. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học 1. Tên kịch bản Hoạt động hô hấp 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hoạt động hô hấp của người • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên − Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo của phổi − Giải thích các giai đoạn của hoạt động hô hấp, cơ chế hoạt động của phổi và trình bày một cách sinh động quá trình trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các bộ phận của cơ quan hô hấp phải được mô tả chính xác như thực tế. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  33. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Tác dụng của cơ hoành” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra” Æ S#2 Nhấn chuột vào mục “Đồ thị phản ánh sự thay đổi thể tích của lồng ngực” Æ S#4 Nhấn chuột vào mục “Sự trao đổi khí ở phổi” Æ S#5 Nhấn chuột vào mục “Sự trao đổi khí ở tế bào” Æ S#8 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau 2
  34. Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 5 phần chính 5.1. Tác dụng của cơ hoành STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Tác dụng của Cảnh này mô tả tác dụng của cơ Nhấn nút “Phần tiếp cơ hoành hoành trong hoạt động hô hấp. Lần theo” để đến S#2 lượt nhấn vào các nút: “Lọ nhựa”, “Bóng cao su”, “màng cao su” để lấy các dụng cụ thí nghiệm. Nhấn vào nút “hoạt động” để xem sự mô phỏng hoạt động của cơ hoành. 5.2. Sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#2 Sự thay đổi thể Cảnh này mô tả sự thay đổi thể tích Nhấn vào nút “Nhìn tích của lồng của lồng ngực khi hít vào thở ra với thẳng” để chuyển ngực khi hít vào góc nhìn nghiêng. Cột sống nhìn rõ. sang cảnh S#3 thở ra khi nhìn Khi hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn nghiêng. ngoài co, các xương sườn được nâng Nhấn nút “Phần tiếp lên, lồng ngực mở rộng. theo” để đến S#4 Khi thở ra, cơ liên sườn ngoài không co nữa, cơ hoành dãn ra, các xương sườn hạ xuống. S#3 Sự thay đổi thể Cảnh này mô tả sự thay đổi thể tích Nhấn vào nút “Nhìn tích của lồng của lồng ngực khi hít vào thở ra với nghiêng” để chuyển ngực khi hít vào góc nhìn nghiêng. Cơ hoành nhìn rõ. sang cảnh S#2 thở ra khi nhìn Khi hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn thẳng. ngoài co, các xương sườn được nâng Nhấn nút “Phần tiếp lên, lồng ngực mở rộng. theo” để đến S#4 Khi thở ra, cơ liên sườn ngoài không co nữa, cơ hoành dãn ra, các xương sườn hạ xuống. 3
  35. 5.3. Đồ thị phản ánh sự thay đổi thể tích của lồng ngực STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#4 Đồ thị phản ánh Cảnh này hiển thị đồ thị phản ánh sự Nhấn nút “Phần tiếp sự thay đổi thể thay đổi dung tích phổi khi hít vào thở theo” để đến S#5 tích của lồng ra bình thường và gắng sức. ngực Khi hít vào và thở ra bình thường, lượng khí lưu thông trong phổi là khoảng 500ml. Khi nhấn vào nút “Hít vào gắng sức”, lượng khí bổ sung vào phổi lên từ 2100 đến 3100ml. Khi nhấn vào nút “Thở ra gắng sức”, lượng khí dự trữ trong phổi bị đẩy ra nằm trong khoảng từ 800 đến 1200ml. Khi nhấn vào nút “Hít-Thở gắng sức”, đầu tiên, lượng khí trong phổi được bổ sung, sau đó được đẩy ra. 5.4. Sự trao đổi khí ở phổi STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#5 Thí nghiệm Thí nghiệm này dùng 2 lọ: lọ A đựng Nhấn nút “Bảng đo phát hiện khí nước, lọ B đựng nước vôi trong. Và kết quả” để đến S#6 CO2 trong khí một hệ thống ống dẫn khí. Lấy các thở ra. dụng cụ này bằng cách nhấn vào nút Nhấn nút mũi tên bên “Lọ” và nút “Ống”. Khi hít vào(nút cạnh phần C để “Hít vào”), không khí theo đường ống chuyển đến S#7 từ phía trái đi vào trong lọ A, làm Nhấn nút “Phần tiếp nước trong lọ A bị sủi tăm, nhưng theo” để đến S#8 nước trong lọ A không thay đổi. Khi thở ra (nút “Thở ra”), không khí từ phổi đi ra và theo đường ống đến lọ B, nước trong lọ B dần dần bị vẩn đục. S#6 Bảng kết quả Hiển thị thành phần không khí khi hít Nhấn nút mũi tên bên đo vào thở ra. cạnh phần C để chuyển đến S#7 Nhấn nút “Phần tiếp theo” để đến S#8 S#7 Thí nghiệm Thí nghiệm này dùng một con chuột Nhấn nút “Phần tiếp phát hiện sự để trong một bình có chứa KOH, một theo” để đến S#8 tiêu thụ khí O2 ống hình chữ U được cắm vào bình. trong quá trình Khi tiến hành nút ống dẫn khí và đổ 4
  36. hô hấp. nước vào ống chữ U, lúc đầu mực nước trong 2 nhánh chữ U là cân bằng, sau một thời gian, mức nước trong hai nhánh bị lệch đi. 5.5. Sự trao đổi khí ở tế bào STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#8 Sự trao đổi khí (Đoạn phim) Nhấn chuột vào nút ở tế bào Hình ảnh mô tả sự trao đổi khí ở tế “Phần trước” ÆS#7 bào, mà cụ thể có 2 quá trình: Tại các tế bào phổi: hồng cầu lấy O2, CO2 từ mao mạch phổi được đẩy vào phế nang. Tại mao mạch: hồng cầu chuyển O2 vào tế bào, đồng thời CO2 được chuyển từ trong tế bào vào mao mạch. 5
  37. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học 1. Tên kịch bản Bài tiết nước tiểu 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hoạt động bài tiết nước tiểu trong cơ thể người. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên: − Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo của các cơ quan bài tiết nước tiểu. − Giải thích từng bước sự hình thành nước tiểu và vai trò của các đơn vị chức năng trong hệ thống bài tiết nước tiểu. 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các cơ quan bài tiết phải được mô tả chính xác như thực tế. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  38. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Sơ đồ cấu tạo các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Quá trình lọc máu ở cầu thận và hình thành nươc tiểu” Æ S#2 Nhấn chuột vào mục “Thải nước tiểu” Æ S#3 2
  39. Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 5 phần chính 5.1. Sơ đồ cấu tạo các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Sơ đồ cấu tạo (Đoạn phim có tương tác) Nhấn nút “Phần tiếp các cơ quan của Hiển thị sơ đồ các cơ quan bài tiết theo” Æ S#2 hệ bài tiết nước nước tiểu từ cái nhìn tổng thể đến chi tiểu tiết cấu tạo bên trong của một số cơ quan chính. Khi ảnh động dừng lại, nhấn chuột một lần vào vùng C để xem hình ảnh phóng to của một đơn vị chức năng quan trong nào đó. 5.2. Quá trình lọc máu ở cầu thận và hình thành nươc tiểu STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#2 Quá trình lọc Hình ảnh mô tả quá trình vận chuyển máu ở cầu thận máu và sự hình thành nước tiểu trong và hình thành một nephron. Máu theo động mạch Nhấn nút “Phần tiếp nươc tiểu lớn đi đến cầu thận. Khi đi đến nơi theo” Æ S#3 nước và một số chất tan trong máu thấm qua thành mao mạch ở cầu thận vào nang cầu thận, và theo đường ống lượn gần Æ ống uốn Æ ống lượn xa Æ ống góp. Lượng máu còn lại theo động mạch nhỏ đi đến mạng lưới mao mạch. Khi máu chảy trong mạng lưới mao mạch, các chất độc hại cho cơ thể (mũi tên màu đen) tiếp tục thấm qua thành mao mạch vào nước tiểu. Các chất cần thiết cho cơ thể( mũi tên màu) lại thấm vào máu. Nước tiểu chính thức được hình thành và đưa vào ống góp. Trên màn hình có 3 nút nhỏ. Khi di 3
  40. chuyển chuột đến từng nút nhỏ này, từng phần tưng ứng của nephron sẽ hoạt động, đồng thời các chỉ dẫn tương ứng sẽ xuất hiện giúp người xem hiểu rõ hơn về quá trình vận chuyển, lọc máu và hình thành nước tiểu. 5.3. Thải nước tiểu STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#3 Thải nước tiểu Cảnh này hiển thị hình ảnh máu vận Nhấn vào nút “Phần chuyển trong động mạch thận và tĩnh trước” ÆS#2 mạch thận. Nước tiểu dồn từ tháp thận đến bể thận, rồi theo đường ống dẫn nước tiểu tới bóng đái chờ được thải ra ngoài. Để xem chi tiết chỉ dẫn về tên của các thành phần trong thận, di chuyển vào vùng thận bổ dọc. 4
  41. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học 1. Tên kịch bản Tiêu hóa ở ruột non 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hoạt động tiêu hóa các thành phần thức ăn ở ruột non • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên − Giới thiệu một cách trực quan vị trí của ruột non trong cơ thể người, đồng thời hình ảnh phóng to của một số thành quan trong trọng liên quan đến quá trình tiêu hóa. − Mô phỏng quá trình tiêu hóa thức ăn dưới tác dụng của dịch tụy, dịch mật, dịch ruột. Đồng thời giải thích quá trình biến đổi hóa học trong tiêu hóa thức ăn. 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các cơ quan tiêu hóa phải được mô tả chính xác như thực tế. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  42. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Vị trí của ruột non trong cơ thể người” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Tiêu hóa ở ruột non” Æ S#2 Nhấn chuột vào mục “Biến đổi hóa học trong tiêu hóa” Æ S#3 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau 2
  43. Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính 5.1. Vị trí của ruột non trong cơ thể người STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Vị trí của ruột Hình ảnh các cơ quan tiêu hóa trong Nhấn nút “Phần tiếp non trong cơ cơ thể người như: miệng, thực quản, theo” Æ S#2 thể người dạ dày, gan, tụy, ruột. Trên màn hình có nút tiếp theo, khi nhấn vào nút này, hình ảnh phóng to của ruột và các thành phần của ruột non được hiện thị. 5.2. Tiêu hóa ở ruột non STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#2 Tiêu hóa ở ruột (Đoạn phim) non Hình ảnh dịch mật và dịch tụy tiết ra khi thức ăn chạm vào lưỡi, niêm mạc Nhấn nút “Phần tiếp dạ dày. theo” Æ S#3 Hình ảnh thức ăn từ dạ dày đi xuống tã tràng từng viên một theo sự đóng mở của môn vị. Hình ảnh tuyến ruột tiết dịch ruột, thức ăn được tiêu hóa ở ruột non dưới tác dụng của dịch tụy và dịch ruột. 5.3. Biến đổi hóa học trong tiêu hóa STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#3 Biến đổi hóa Hiển thị một bảng biểu diễn sự biến Nhấn nút “Phần học trong tiêu đổi hóa học trong tiêu hóa thức ăn. trước” ÆS#2 hóa Quá trình này được phân ra làm 4 giai đoạn khác nhau (tương ứng với 4 nút) và tùy thuộc vào thành phần thức ăn. Khi ở miệng, thức ăn vẫn còn ở dạng thô, là những chất hữu cơ có cấu tạo mạch dài, phức tạp. Ở dạ dày, dưới tác dụng của lực do thành dạ dày co bóp, thức ăn được 3
  44. nghiền ra mịn hơn. Ở ruột non, dưới tác dụng của các dịch như: dịch tụy, dịch mật, dịch ruột thức ăn được nghiền mịn hơn nữa, đồng thời các chất có ích cho cơ thể thấm qua thành ruột đi đến các cơ quan trong cơ thể. Các chất cặn bã còn lại được đẩy xuống ruột già và theo đường hậu môn ra ngoài. 4
  45. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học 1. Tên kịch bản Sự phân bào nguyên phân (nguyên nhiễm) 2. Mục đích, yêu cầu Thí nghiệm ảo giúp giáo viên • Hướng dẫn học sinh hiểu được diễn biến của quá trình phân bào nguyên nhiễm. 3. Giao diện Tên thí nghiệm A B Các nút điều khiển tiến trình trong phần B: Chạy Về Về Âm Về trang Thoát Về đầu Zoom lại trước sau thanh chủ Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Về đầu” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” Æ thực hiện lại kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước” Æ chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau” Æ chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau 1
  46. 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Giới thiệu Hiển thị văn bản giới thiệu sơ lược về quá trình Nhấn vào nút nguyên phân. “Kỳ sau” Æ S#2 Cho quá trình nguyên phân diễn ra liên tục không dừng lại giữa các kì. S#2 Kì trung − Vòng tròn to ngoài cùng là màng sinh chất; Nhấn vào nút gian vòng tròn nhỏ bên trong là màng nhân “Kỳ trước” Æ − Màng nhân vẽ đứt đoạn; trong tế bào có hai S#1 trung thế nằm vuông góc với nhau. Sau đó Nhấn vào nút trung thể nhân đôi thành 4 trung thể, các “Kỳ sau” Æ S#3 dây tơ vô sắc là các tua xung quanh trung thể chuẩn bị hình thành ở các kì tiếp theo − Trong nhân có chất nhiễm sắc, lúc này nó ở dạng sợi mảnh chưa xoắn lại nên rất khó quan sát, chỉ thấy những vệt xanh dài ngoằn nghèo. − Diễn biến thay đổi: từ tế bào ban đầu có 4 NST (NST chưa nhìn rõ) và có 2 trung thể đến tế bào có 4 trung thể, 4 NST nhân đôi thành 4 NST kép. Thời gian thực hiện: 5 giây S#3 Kì trước − NST trong nhân dần dần rõ lên, lúc này Nhấn vào nút NST có hình dạng như chữ X. Đó là các “Kỳ trước” Æ NST đã nhân đôi, các NST co ngắn dần lại; S#2 2 đôi trung thể ngày càng cách xa nhau để Nhấn vào nút rồi mỗi đôi sẽ về 1 cực của tế bào, các dây “Kỳ sau” Æ S#4 tơ vô sắc xuất phát từ mỗi đôi trung thể dài dần ra Thời gian thực hiện: 5 giây S#4 Kì giữa − Ở đầu kì giữa, các NST kép đang tiến về Nhấn vào nút mặt phẳng xích đạo của tế bào, đồng thời “Kỳ trước” Æ các NST kép tiếp tục co ngắn lại đến mức S#3 tối đa. Các dây tơ vô sắc hình thành (có dây Nhấn vào nút không dính vào NST, có dây dính vào tâm “Kỳ sau” Æ S#5 động của NST). − Ở cuối kì giữa các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, xếp 2
  47. chồng chéo lên nhau. Thời gian thực hiện: 5 giây S#5 Kì sau − Các NST kép tách thành NST đơn, dây tơ Nhấn vào nút vô sắc rút ngắn để kéo mỗi NST đơn về một “Kỳ trước” Æ cực của tế bào; lúc này tế bào dẹt lại giống S#4 hình elip để chuẩn bị đến kì cuối co thắt làm Nhấn vào nút thành 2 tế bào “Kỳ sau” Æ S#6 − Dây tơ vô sắc không đính vào tâm động có tác dụng như đẩy nhau để dài tế bào ra Thời gian thực hiện: 5 giây S#6 Kì cuối − Thắt dần tế bào, hình thành màng nhân hình Nhấn vào nút thành 2 tế bào riêng biệt. “Kỳ trước” Æ Thời gian thực hiện: 6 giây S#5 3
  48. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học 1. Tên kịch bản Quá trình tự nhân đôi của ADN 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Hướng dẫn học sinh hiểu được quá trình tự nhân đôi của ADN thông qua các hình ảnh mô phỏng. • Từ sự quan sát diễn biến của quá trình tự nhân đôi mà học sinh rút ra được kiến thức. 2.2. Yêu cầu • Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: hiển thị phần lý thuyết có liên quan dưới dạng Text • Vùng B: Vùng hiển thị diễn biến quá trình phân bào giảm nhiễm • Vùng C: Các nút điều khiển (chung cho tất cả các cảnh) Tên thí nghiệm A B C Các nút điều khiển trong phần C: Chạy Về Về Âm Về trang Thoát Về đầu Zoom lại trước sau thanh chủ 1
  49. Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Về đầu” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” Æ thực hiện lại kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước” Æ chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau” Æ chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Miêu tả Sự Tên Ghi STT chuyển cảnh Text (vùng A) Miêu tả diễn chú Hình ảnh (vùng B) cảnh biến S#1 Giới Minh họa toàn Nhấn vào thiệu bộ quá trình tự nút “Kỳ nhân đôi của sau” Æ ADN để người S#2 học có thể hình dung dễ dàng S#2 Giai “Minh họa quá trình Quá trình lắp Nhấn vào đoạn giải mã trên ADN ghép các nút “Kỳ 1 thông tin tại các nuclêôtít tự do trước” Æ Ribôxôm. Quá trình với mạch gốc S#1 giải mã dựa trên của ADN: A- Nhấn vào nguyên tắc bổ xung: T, G-X nút “Kỳ A liên kết với T, G sau” Æ liên kết với X” S#3 2
  50. S#3 Giai “Một đặc tính quan Nhấn vào đoạn trọng của ADN là tự nút “Kỳ 2 nhân đôi. Quá trình trước” Æ này xảy ra trong S#2 nhân tế bào, tại các Nhấn vào nhiễm sắc thể (NST) nút “Kỳ ở kỳ trung gian giữa sau” Æ hai lần phân bào, lúc S#4 NST chưa xoắn. ADN nhân đôi là cơ sở cho sự nhân đôi của NST. Từ một ADN tự nhân đôi thành 2 ADN con giống hệt nhau và giống ADN ban đầu.” S#4 Giai “Khi bước vào quá Nhấn vào đoạn trình nhân đôi, dưới nút “Kỳ 3 tác dụng của Enzim trước” Æ chuỗi xoắn kép dãn S#3 ra, hai mạch đơn Nhấn vào tách nhau ra. Mỗi nút “Kỳ nuclêôtít trong mạch sau” Æ đơn liên kết với một S#5 3
  51. nuclêôtít tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để tạo nên mạch mới. Mạch được tổng hợp liên tục là mạch được tổng hợp dựa trên mạch của ADN có đầu là C3. Còn mạch được tổng hợp gián đoạn theo từng đoạn OKAZAKI dựa trên mạch có đầu là C5. Sau khi tổng hợp xong mạch mới thì hai mạch của phân tử ADN lại xoắn lại với nhau.” 4
  52. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học 1. Tên kịch bản Diễn biến quá trình tổng hợp chuỗi Axitamin 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Hướng dẫn học sinh hiểu được diễn biến của quá trình tổng hợp chuỗi Axitamin thông qua các hình ảnh mô phỏng. • Từ sự quan sát diễn biến của quá trình tự nhân đôi mà học sinh rút ra được kiến thức. 2.2. Yêu cầu • Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: hiển thị phần lý thuyết có liên quan dưới dạng Text • Vùng B: Vùng hiển thị diễn biến của quá trình tổng hợp chuỗi Axitamin. • Vùng C: Các nút điều khiển (chung cho tất cả các cảnh) Tên thí nghiệm A B C Các nút điều khiển trong phần C: Chạy Về Về Âm Về trang Thoát Về đầu Zoom lại trước sau thanh chủ 1
  53. Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Về đầu” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” Æ thực hiện lại kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước” Æ chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau” Æ chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Miêu tả Sự Tên Ghi STT chuyển cảnh Text (vùng A) Miêu tả chú Hình ảnh (vùng B) cảnh diễn biến S#1 Giới Minh họa Nhấn vào thiệu toàn bộ quá nút “Kỳ trình tự nhân sau” Æ đôi của S#2 ADN để người học có thể hình dung dễ dàng S#2 Giai Các thành Nhấn vào đoạn “Ribôxôm tiếp xúc với phần tham nút “Kỳ 1 ARN thông tin ở mã mở gia vào việc trước” Æ đầu: AUG. Các ARN tổng S#1 vận chuyển mang hợpchuỗi Nhấn vào Axitamin đến ribôxôm axitamin nút “Kỳ và khớp bộ ba đối mã gồm: ARN sau” Æ của mình với bộ ba mã thông tin S#3 sao trên ARN thông tin (mARN), nếu khớp đúng theo ARN vận nguyên tắc bổ sung A chuyển với U, G với X, thì (tARN) và Axitamin mở đầu được ribôxôm. giải mã. Sau đó ARN vận chuyển khác lại Miêu tả diễn mang Axitamin đến biến quá Ribôxôm và theo cơ chế trình tổng như trên axitamin thứ hợp chuỗi nhất được giải mã. Lúc Axitamin này liên kết péptít được (thể hiện 2
  54. hình thành giữa theo hình axitamin mở đầu với vẽ) axitamin thứ nhất. Sau đó Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba tiếp theo trên ARN thông tin. Cứ như vậy khi Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba kết thúc trên ARN thông tin (bộ ba kết thúc có thể là UAG, UGA, UAA) thì chuỗi pôlypéptít được tổng hợp xong. Sau đó Axitamin mở đầu tách khỏi chuỗi pôlypéptít, và từ chuỗi pôlypéptít sẽ hình thành những cấu trúc (các bậc) của pôtêin.” 3
  55. S#3 Giai “Minh họa quá trình Biểu diễn cụ Nhấn vào đoạn hình thành liên kết thể quá trình nút “Kỳ 2 péptít giữa các hình thành trước” Æ Axitamin” mỗi liên kết S#2 péptít giữa các Axitamin ( thể hiện theo hình vẽ) 4
  56. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học 1. Tên kịch bản Sự phân bào giảm phân (giảm nhiễm) 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Hướng dẫn học sinh hiểu được diễn biến của quá trình phân bào giảm nhiễm thông qua các hình ảnh mô phỏng. • Từ sự quan sát diễn biến của quá trình giảm phân mà học sinh rút ra được kiến thức. 2.2. Yêu cầu • Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ • Có ghi chú cho từng kì và ghi chú các bộ phân như màng sinh chất, màng nhân, nhiễm sắc thể (NST), trung thể, tâm động, crômatít, dây tơ vô sắc 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: hiển thị phần lý thuyết có liên quan dưới dạng Text • Vùng B: Vùng hiển thị diễn biến quá trình phân bào giảm nhiễm • Vùng C: Các nút điều khiển (chung cho tất cả các cảnh) Tên thí nghiệm A B C Các nút điều khiển trong phần C: 1
  57. Chạy Về Về Âm Về trang Thoát Về đầu Zoom lại trước sau thanh chủ Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Về đầu” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” Æ thực hiện lại kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước” Æ chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau” Æ chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Miêu tả Sự Tên Ghi STT chuyển cảnh chú Text (vùng A) Miêu tả diễn biến Hình ảnh (vùng cảnh B) S#1 Giới Giới thiệu sơ lược về Cho quá trình nguyên phân diễn ra liên Nhấn vào thiệu quá trình giảm phân tục không dừng lại giữa các kì. nút “Kỳ “Giảm phân xảy ra ở sau” Æ tế bào sinh dục (2n) S#2 vào thời kỳ ở vùng chín, gồm hai lần phân bào liên tiếp gọi là giảm phân I và giảm phân II. Cả hai lần phân chia chỉ có kỳ trung gian của lần phân bào I. Kế quả từ một tế bào mẹ qua giảm phân tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n)” S#2 Kì “Các NST đang ở − Vòng tròn to ngoài cùng là màng Nhấn vào trung dạng sợi mảnh không sinh chất; vòng tròn nhỏ bên trong là nút “Kỳ gian I nhìn thấy dưới kính màng nhân trước” Æ hiển vi quang học. − Màng nhân vẽ đứt đoạn; trong tế bào S#1 Mỗi NST tự tổng hợp có hai trung thế nằm vuông góc với Nhấn vào nên một NST mới nhau. Sau đó trung thể nhân đôi nút “Kỳ giống hệt như nó. thành 4 trung thể, các dây tơ vô sắc sau” Æ NST con dính với là các tua xung quanh trung thể S#3 NST mẹ ở tâm động, chuẩn bị hình thành ở các kì tiếp theo 2
  58. tạo thành một NST − Trong nhân có chất nhiễm sắc, lúc kép. Mỗi NST kép này nó ở dạng sợi mảnh chưa xoắn gồm 2 crômatít. lại nên rất khó quan sát, chỉ thấy Trung tử tự nhân những vệt xanh dài ngoằn nghèo. đôi” − Diễn biến thay đổi: từ tế bào ban đầu có 4 NST (NST chưa nhìn rõ) và có 2 trung thể đến tế bào có 4 trung thể, 4 NST nhân đôi thành 4 NST kép. − Thời gian thực hiện: 5 giây S#3 Kì “Các NST đơn bắt − NST trong nhân dần dần rõ lên, lúc Nhấn vào đầu I đầu xoắn và co ngắn này NST có hình dạng như chữ X. nút “Kỳ lại. Tiếp đó là quá Đó là các NST đã nhân đôi, các NST trước” Æ trình tiếp hợp của các co ngắn dần lại; 2 đôi trung thể ngày S#2 NST kép tương đồng càng cách xa nhau để rồi mỗi đôi sẽ Nhấn vào tạo thành cặp NST về 1 cực của tế bào, các dây tơ vô sắc nút “Kỳ kép tương đồng. xuất phát từ mỗi đôi trung thể dài dần sau” Æ Trong quá trình này ra S#4 có thể xảy ra trao đổi − Có hiện tượng bắt cặp của các NST chéo giữa 2 trong 4 tương đồng tạo thành cặp NST kép crômatít của cặp NST tương đồng. kép tương đồng. Cuối − Thời gian thay đổi cấu trúc hình dạng kỳ màng nhân và NST (nhân đôi, co ngắn lại nhìn rõ nhân con biến mất. hơn), bắt cặp và di chuyển của trung Thoi tơ vô sắc được tử về hai cực của tế bào khoảng 5 hình thành“ giây. S#4 Kì “Các NST kép tập − Ở đầu kì giữa, các cặp NST kép Nhấn vào giữa I trung tại mặt phẳng tương đồng đang tiến về mặt phẳng nút “Kỳ xích đạo của thoi vô xích đạo của tế bào, đồng thời các trước” Æ sắc, nhưng xếp thành NST kép tiếp tục co ngắn lại đến S#3 từng đôi một thành mức tối đa. Các dây tơ vô sắc hình Nhấn vào một hàng chứ không thành (có dây không dính vào NST, nút “Kỳ dàn thành một hàng có dây dính vào tâm động của NST). sau” Æ như ở nguyên phân” − Ở cuối kì giữa các NST kép tập trung S#5 thành nhóm (hai hàng) trên mặt phẳng xích đạo − Thời gian cho sự thay đổi vị trí của NST: tiến gần về mặt phẳng xích đạo và xếp thành một hàng cùng với sự dài ra của các dây tơ vô sắc là khoăng 5 giây. S#5 Kì “Mỗi NST kép trong − Cặp NST kép phân ly thành NST Nhấn vào sau I cặp tương đồng được kép, dây tơ vô sắc rút ngắn để kéo nút “Kỳ tách ra và phân ly về mỗi NST kép về một cực của tế bào; trước” Æ một cực của tế bào. lúc này tế bào dẹt lại giống hình elip S#4 Các NST kép phân ly để chuẩn bị đến kì cuối co thắt làm Nhấn vào độc lập với nhau do thành 2 tế bào nút “Kỳ đó chúng được tổ hợp − Dây tơ vô sắc không đính vào tâm sau” Æ tự do khi đi vào tế động có tác dụng như đẩy nhau để S#6 bào con” dài tế bào ra − Thời gian cho Kỳ sau khoảng 5 giây S#6 Kì “Tại mỗi cực các − Thắt dần tế bào, hình thành màng Nhấn vào cuối I NST kép vẫn giữ nhân hình thành 2 tế bào riêng biệt. nút “Kỳ nguyên hình dạng ở − Thời gian cho kỳ cuối khoảng 6 giây trước” Æ kỳ sau. Thoi vô sắc S#5 3
  59. biến mất, màng nhân Nhấn vào và nhân con xuất nút “Kỳ hiện, tế bào chất phân sau” Æ chia. Hai tế bào con S#7 được hình thành, ở tế bào con số NST kép đã giảm đi một nửa. Mỗi tế bào con chỉ nhận được một NSTtrong cặp NST tương đồng, hoặc của bố hoặc của mẹ chứ không nhận được cả hai như trong nguyên phân. ” S#7 Giảm “Lần này các NST − Diễn biến giống như nguyên phân Nhấn vào phân không tự nhân đôi − Thời gian cho lần phân bào II khoảng nút “Kỳ II nữa. Quá trình phân 15 đến 20 giây trước” Æ (giới chia giống nguyên − Vì ở lần phân bào II các NST ở kỳ S#6 thiệu) phân, chỉ khác với cuối của lần phân bào I không nhân Nhấn vào nguyên phân là bắt đôi nữa mà bước vào phân chia luôn, nút “Kỳ đầu với một tế bào chỉ có nhân đôi của trung thể, di sau” Æ đơn bội (n) NST kép. chuyển của trung thể về hai cực của S#8 Trong kỳ cuối II các tế bào, hình thành dây tơ vô sắc, các nhân đơn bội (n) NST tập trung thành 1 hàng trên mặt được hình thành tại phẳng xích đạo, rồi phân li thành các đối cực của tế NST đơn về 2 cực của tế bào. Diễn bào và phân chia tế biến tương tự như trong nguyên phân bào chất II xảy ra theo hình vẽ. làm xuất hiện 4 tế bào con, mỗi tế bào con mang một nhân chứa bộ NST đơn bội (n)” S#8 Kỳ (Tương tự như trong nguyên phân) Nhấn vào đầu II nút “Kỳ trước” Æ S#7 Nhấn vào nút “Kỳ sau” Æ S#9 4
  60. S#9 Kỳ “Các NST kép tập (Tương tự như trong nguyên phân) Nhấn vào giữa trung ở mặt phẳng nút “Kỳ II xích đạo của thoi tơ trước” Æ vô sắc” S#8 Nhấn vào nút “Kỳ sau” Æ S#10 S#10 Kỳ “Các NST đơn trong (Tương tự như trong nguyên phân) Nhấn vào sau II mỗi NST kép tách nút “Kỳ nhau ở tâm động và trước” Æ phân li về hai cực” S#9 Nhấn vào nút “Kỳ sau” Æ S#11 S#11 Kỳ “Trong kỳ cuối II, (Tương tự như trong nguyên phân) Nhấn vào cuối các nhân đơn bội (n) nút “Kỳ được hình thành tại trước” Æ các đối cực của tế S#10 bào và phân chia tế bào chất II xảy ra làm xuất hiện 4 tế bào con, mỗi tế bào con mang một nhân chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)” 5
  61. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học 1. Tên kịch bản Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên − Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo và chức năng của tim và hệ mạch − Hiển thị một cách sinh động quá trình vận chuyển máu trong cơ thể, đặc biệt là sự lưu thông máu giữa các ngăn tim theo chu kỳ co dãn của tim. 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực tế. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  62. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Hấp thụ chất dinh dưỡng ” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng” Æ S#6 Nhấn chuột vào mục “Thải phân” Æ S#7 2
  63. Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính 5.1. Cấu tạo tim STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Đồ thị (Ảnh) Nhấn nút “Phần tiếp Hiển thị đồ thị phản ánh mức độ hấp theo” Æ S#6 thụ các chất ở ruột non S#2 Hấp thụ chất (Ảnh) Nhấn nút “Phần tiếp ding dưỡng theo” Æ S#6 5.2. Cấu tạo mạch máu STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#6 Cấu tạo mạch (Đoạn phim có tương tác) máu Nhấn nút “Phần tiếp theo” Æ S#7 5.3. Chu kỳ co dãn của tim STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#7 Chu kỳ co dãn của tim 3
  64. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn hóa học 1. Tên kịch bản Giới thiệu những dụng cụ thí nghiệm hóa học trong nhà trường phổ thông 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học giới thiệu bộ dụng cụ thí nghiệm hóa học được dùng trong nhà trường phổ thông. Thí nghiệm ảo giúp giáo viên: • Giới thiệu một cách trực quan các dụng cụ thí nghiệm hóa học • Giới thiệu tên và tính năng cũng như cách sử dụng của mỗi dụng cụ thí nghiệm. 2.2. Yêu cầu • Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát; màu sắc của các chất hóa học và hiện tượng hóa học phải đảm bảo gần như thật • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm • Vùng D: các nút điều khiển trong thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A D 1
  65. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại Giao diện của phần D (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Menu chọn Thu Phóng Về Di Nút Về sau Xoay nhanh nhỏ to trước chuyển Action Nhấn chuột vào nút “Menu chọn nhanh”: chọn nhanh một dụng cụ theo tên Nhấn chuột vào nút “Thu nhỏ”: thu nhỏ dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phóng to”: phóng to dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước”: chuyển về dụng cụ phía trước dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau”: chuyển về dụng cụ phía sau dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Di chuyển”: kéo và di chuyển một dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Xoay”: xoay một dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Action”: xem cách sử dụng dụng cụ hiện tại trong một thí nghiệm 2
  66. 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: 5.1. Pha chế 50 gam dung dịch đường (C12H22O11) có nồng độ 15% STT Tên cảnh Miêu tả Sử dụng Ghi chú Hiển thị hình ảnh bộ ống Đựng hóa chất để làm thí S#1 Ống nghiệm nghiệm nghiệm Hiển thị hình ảnh bộ ống Nhỏ giọt các chất hóa học ở S#2 Ống nhỏ giọt nhỏ giọt trạng thái lỏng Đun nóng các chất lỏng hoặc S#3 Đèn cồn Hiển thị hình ảnh đèn cồn đốt các chất rắn Hiển thị hình ảnh bộ bình S#4 Bình cầu Đun sôi các chất lỏng cầu Hiển thị hình ảnh bộ cốc S#5 Cốc thủy tinh Đựng, pha chế các chất lỏng thủy tinh Hiển thị hình ảnh đũa thủy S#6 Đũa thủy tinh Khuấy trộn các chất tinh Rót chất lỏng, lọc tách chất S#7 Phễu lọc Hiển thị hình ảnh phễu lọc rắn không tan trong chất lỏng Hiển thị hình ảnh phễu Tách hai chất lỏng không tan S#8 Phễu chiết chiết vào nhau 3
  67. Hiển thị hình ảnh bộ bình Pha chế, hòa tan các chất S#9 Bình tam giác tam giác trong chất lỏng Hiển thị hình ảnh bộ ống Dẫn khí, chất lỏng, đốt chất S#10 Ống thủy tinh thủy tinh khí Thu chất khí bằng cách đẩy Chậu thủy Hiển thị hình ảnh bộ chậu nước S#11 tinh thủy tinh Tiến hành một số thí nghiệm trong nước Hiển thị hình ảnh ống S#12 Ống đong Đong thể tích các chất lỏng đong T.bị điều chế Hiển thị hình ảnh thiết bị Điều chế chất khí từ chất rắn S#13 chất khí điều chế chất khí và chất lỏng Hiển thị hình ảnh đĩa thủy S#14 Đĩa thủy tinh Đựng các chất rắn khi cân tinh Hiển thị hình ảnh ống sinh S#15 Ống sinh hàn Hóa lỏng các chất khí, hơi hàn T.bị điện phân Hiển thị hình ảnh thiết bị Chứng minh thành phần định S#16 nước điện phân nước tính và đinh lượng của nước Nung các chất rắn hoặc cô S#17 Bát sứ Hiển thị hình ảnh bát sứ cạn chất lỏng có hòa tan chất rắn Hiển thị hình ảnh kiềng ba S#18 Kiềng ba chân Đun các chất lỏng chân Giá thí Hiển thị hình ảnh giá thí Kẹp ống nghiệm hoặc bình S#19 nghiệm bằng nghiệm cầu trong khi làm thí nghiệm sắt Giá để ống Hiển thị hình ảnh giá để S#20 Đựng các ống nghiệm nghiệm ống nghiệm 4
  68. Lưới thép Hiển thị hình ảnh lưới Lót dưới các dụng cụ bằng S#21 không gỉ thép không gỉ thủy tinh khi đun Cân điện tử Hiển thị hình ảnh cân điện Cân các chất có khối lượng S#22 hiện số tử hiện số nhỏ Muỗng đốt Hiển thị hình ảnh muỗng Đốt các chất rắn trên ngọn S#23 hóa chất đốt hóa chất lửa đèn cồn hoặc đèn khí Kéo đốt chất Hiển thị hình ảnh kéo đốt S#24 Kẹp các chất rắn khi đốt rắn chất rắn Lọc chất rắn không tan ra S#25 Giấy lọc Hiển thị hình ảnh giấy lọc khỏi chất lỏng Hiển thị hình ảnh giấy quì Dùng nhận biết các chất lỏng, S#26 Giấy quì tím tím khí là axit hoặc kiềm Ống dẫn cao Hiển thị hình ảnh ống dẫn Dẫn các chất khí hoặc chất S#27 su cao su lỏng Kẹp ống Hiển thị hình ảnh kẹp ống Kẹp ống nghiệm trong khi S#28 nghiệm nghiệm làm thí nghiệm Hiển thị hình ảnh cối chày S#29 Cối chày sứ Nghiền nhỏ các chất rắn. sứ 5
  69. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn hóa học 1. Tên kịch bản Tính chất vật lý và hóa học chung của kim loại 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về tính chất vật lý và hóa học chung của kim loại • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan các thí nghiệm để học sinh có thể hiểu được các tính chất vật lý và hóa học chung của kim loại 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực tế. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  70. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Nhấn chuột vào mục “Tính dẫn điện của kim loại” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Tính dẫn nhiệt của kim loại” Æ S#7 Nhấn chuột vào mục “Tính dẻo của kim loại” Æ S#10 Nhấn chuột vào mục “Tính ánh kim của kim loại” Æ S#12 Nhấn chuột vào mục “Kim loại tác dụng với phi kim” Æ S#13 2
  71. Nhấn chuột vào mục “Kim loại tác dụng với axit” Æ S#17 Nhấn chuột vào mục “Kim loại tác dụng với muối” Æ S#23 Nhấn chuột vào mục “Kết luận” Æ S#ketluan Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 8 phần chính 5.1. Tính dẫn điện của kim loại STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Tính dẫn Hiển thị hình ảnh một mạch điện mắc nối tiếp Nhấn nút “Fe” Æ điện (AL) bao gồm một nguồn điện, một bóng điện, một S#2 khóa K và một đoạn mạch hở để có thể nối các đoạn dây dẫn khác vào. Khi đoạn mạch hở thì bóng điện không sáng. Dùng chuột nhấn vào nút “Al” thì một đoạn dây nhôm được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng khóa K thì bóng điện sáng. S#2 Fe Dùng chuột nhấn vào nút “Fe” thì một đoạn dây Nhấn nút “Cu” sắt được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng Æ S#3 khóa K thì bóng điện sáng. S#3 Cu Dùng chuột nhấn vào nút “Cu” thì một đoạn dây Nhấn nút “Gỗ” đồng được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng Æ S#4 khóa K thì bóng điện sáng. S#4 Gỗ Dùng chuột nhấn vào nút “Gỗ” thì một đoạn gỗ Nhấn nút “Thước mỏng được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút nhựa” Æ S#5 đóng khóa K thì bóng điện không sáng. S#5 Thước Dùng chuột nhấn vào nút “Thước nhựa” thì một Nhấn nút “Bìa” nhựa thước nhựa được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn Æ S#6 nút đóng khóa K thì bóng điện không sáng. S#6 Bìa Dùng chuột nhấn vào nút “Bìa” thì một mảnh bìa Nhấn nút “Phần được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng khóa tiếp theo” Æ S#7 K thì bóng điện không sáng. 5.2. Tính dẫn nhiệt của kim loại STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#7 Lấy bình Hiển thị hình ảnh một cốc thủy tinh chịu nhiệt có Nhấn nút “Lấy 5 lỗ cắm tròn xếp thẳng hàng từ trên xuống dưới. kim loại” Æ S#8 S#8 Lấy kim Khi người dùng nhấn chuột vào nút “Lấy kim Nhấn nút “Đổ loại loại” thì 5 đoạn dây kim loại Fe, Zn, Al, Cu, Ag nước nóng” Æ có kích thước như nhau được cắm vào cốc thủy S#9 3
  72. tinh chịu nhiệt. Trên mỗi đoạn dây kim loại có tráng một lớp mỏng parafin (nến). S#9 Đổ nước Nước nóng được đổ vào cốc từ từ. Và nhiệt từ Nhấn nút “Phần nóng nước nóng sẽ làm nóng chảy parafin. Hiện tượng tiếp theo” Æ quan sát được là chiều dài của đoạn parafin nóng S#10 chảy tăng dần theo thứ tự các kim loại: Fe, Zn, Al, Cu, Ag 5.3. Tính dẻo của kim loại STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#10 Cán Hiển thị một đoạn phim mô tả cảnh kim loại được Nhấn nút “Kéo mỏng đun nóng và đưa vào máy cán thành các lá mỏng. sợi” Æ S#11 S#11 Kéo sợi Hiển thị một đoạn phim mô tả cảnh kim loại được Nhấn nút “Phần đun nóng và đưa vào máy kéo thành các sợi dây. tiếp theo” Æ S#12 5.4. Tính ánh kim của kim loại STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#12 Tính ánh Hiển thị các hình ảnh mô tả các đồ vật được làm Nhấn nút “Phần kim bằng kim loại như đồng, nhôm, vàng, bạc đã tiếp theo” Æ được đánh bóng. Dưới ánh sáng ta thấy chúng S#13 phản chiếu ánh sáng rất tốt. 5.5. Kim loại tác dụng với phi kim STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#13 Lấy bình Hiển thị hình ảnh một lọ thủy tinh có chứa một Nhấn nút “Lấy ôxi lớp cát mỏng ở dưới đáy và chứa khí ôxi được đèn cồn” Æ S#14 đậy kín. S#14 Lấy đèn Dùng chuột nhấn nút “lấy đèn cồn” thì xuất hiện Nhấn nút “Lấy cồn một đèn cồn chưa được bật. than” Æ S#15 S#15 Lấy than Dùng chuột nhấn nút “lấy than” thì xuất hiện một Nhấn nút “Bật mẩu than được quấn bằng một đoạn dây sắt đặt đèn cồn” Æ S#16 lên trên đèn cồn. S#16 Bật đèn Dùng chuột nhấn nút “bật đèn cồn” thì hiển thị Nhấn nút “Phần cồn một đoạn phim mô tả cảnh đèn cồn cháy, đốt tiếp theo” Æ nóng mẩu than và đoạn dây sắt quấn quanh mẩu S#17 than. Sau một lúc mẩu than được đốt nóng đỏ thì đưa nhanh dây sắt và mẩu than vào lọ đựng ôxi thì quan sát thấy hiện tượng dây sắt cháy sáng chói, không có ngọn lửa, tạo ra các hạt nhỏ nóng 4
  73. chảy màu nâu là oxit sắt từ Fe3O4. 5.6. Kim loại tác dụng với axit STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#17 Ống Hiển thị hình ảnh một ống nghiệm thủy tinh rỗng Nhấn nút “Axit nghiệm được đặt trên một giá. sunfuric” Æ S#18 S#18 Axit Rót dung dịch axit sunfuric loãng (không màu) Nhấn nút “Đinh Sunfuric vào ống nghiệm. sắt” Æ S#19 S#19 Đinh sắt Thả một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm chứa Nhấn nút “Viên dung dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng quan kẽm” Æ S#20 sát được Fe tác dụng với dung dịch axit, giải phóng khí Hidro (bọt khí) và tạo thành muối làm dung dich trong ống nghiệm chuyển màu xanh là màu của dung dịch muối FeSO4. S#20 Viên kẽm Thả một viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung Nhấn nút “Dây dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng quan sát đồng” Æ S#21 được Zn tác dụng với dung dịch axit, giải phóng khí Hidro (bọt khí) và tạo thành muối ZnSO4 không màu. S#21 Dây đồng Thả một đoạn dây đồng vào ống nghiệm chứa Nhấn nút “Phần dung dịch axit sunfuric loãng. Không có hiện tiếp theo” Æ tượng gì xảy ra do Cu không tác dụng với dung S#22 dịch axit sunfuric loãng. 5.7. Kim loại tác dụng với muối STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#23 Cốc thủy Hiển thị hình ảnh một cốc thủy tinh rỗng đặt trên Nhấn nút “Dây tinh bàn. đồng” Æ S#28 S#24 Dây đồng Dùng chuột nhấn nút “dây đồng” thì xuất hiện Nhấn nút “Dung một đoạn dây đồng. dịch AgNO3” Æ S#29 S#25 Dung Dùng chuột nhấn nút “Dung dịch AgNO3” thì Nhấn nút “Phần dịch dung dịch AgNO3 không màu được rót vào cốc. tiếp theo” Æ AgNO3 Sau một thời gian Cu tác dụng với AgNO3 tạo ra S#30 kim loại Ag (màu trắng) bám ngoài dây đồng và dung dịch không màu ban đầu chuyển thành màu xanh lá của Cu(NO3)2. 5
  74. 5.8. Kết luận S#ketluan (hiển thị nội dung lý thuyết như sau, kèm theo âm thanh) • Kim loại có các tính chẩt vật lý chung là: o Tính dẻo o Tính dẫn điện o Tính dẫn nhiệt o Ánh kim • Kim loại có những tính chất hóa học chung là: o Tác dụng với phi kim tạo thành oxit hoặc muối o Tác dụng với axit (dung dịch HCL, H2SO4 loãng) tạo thành muối và khí Hidro o Tác dụng với muối (dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hóa học hơn) tạo thành muối mới và kim loại mới. 6
  75. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn hóa học 1. Tên kịch bản Tính chất hóa học của muối 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về tính chất hóa học của muối. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan các thí nghiệm để học sinh có thể hiểu được các tính chất hóa học của muối. 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực tế. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  76. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với kim loại” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với axit” Æ S#4 Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với muối” Æ S#7 Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với bazơ” Æ S#10 Nhấn chuột vào mục “Muối bị phân hủy” Æ S#11 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp 2
  77. Nội dung thí nghiệm chia thành 5 phần chính 5.1. Muối tác dụng với kim loại 5.1.1. Muối AgNo3 tác dụng với kim loại Cu STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#1 Cốc thủy Màn hình xuất hiện cốc thủy tinh rỗng đặt trên Nhấn nút “Dây tinh mặt bàn. đồng” Æ S#2 S#2 Dây đồng Thả một đoạn dây đồng vào cốc thủy tinh. Nhấn nút “Dung dịch AgNO3” Æ S#3 S#3 Dung Rót dung dịch AgNO3 không màu vào cốc thủy Nhấn nút “Phần dịch tinh. Hiện tượng quan sát được: kim loại màu tiếp theo” Æ S#4 AgNO3 xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam. 5.1.2. Muối CuSO4 tác dụng với kim loại Fe STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#4 Ống Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng Nhấn nút “Đinh nghiệm đặt trên giá. sắt” Æ S#5 S#5 Đinh sắt Thả một chiếc đinh sắt nhỏ, sạch vào trong ống Nhấn nút “Dung nghiệm. dịch CuSO4” Æ S#6 S#6 Dung Rót dung dịch CuSO4 màu xanh lam vào 1/3 ống Nhấn nút “Phần dịch nghiệm, không ngập hết đinh sắt. Hiện tượng xảy tiếp theo” Æ S#7 CuSO4 ra: chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần. 5.2. Muối tác dụng với axit 5.2.1. Muối BaCl2 tác dụng với Axit Sunfuric STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#7 Ống Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng Nhấn nút “Dung nghiệm đặt trên giá. dịch BaCl2” Æ S#8 S#8 Dung Rót vào ống nghiệm dung dịch BaCl2 không màu Nhấn nút “Dung dịch dịch CuSO4” Æ BaCl2 S#9 S#9 Dung Nhỏ vào ống nghiệm 5,6 giọt Axit Sunfuric loãng Nhấn nút “Phần 3
  78. dịch Axit không màu. Hiện tượng xảy ra: kết tủa màu trắng tiếp theo” Æ Sunfuric được sinh ra. Sau ít phút kết tủa lắng xuống đáy S#10 ống nghiệm. 5.2.2. Muối CaCO3 tác dụng với HCL STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#10 Ống Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng Nhấn nút “Axit nghiệm đặt trên giá. HCL” Æ S#11 S#11 Axit Rót vào ống nghiệm dung dịch HCL không màu Nhấn nút “Muối HCL CaCO3” Æ S#12 S#12 Muối Thả vào ống nghiệm một mẩu CaCO3 màu trắng, Nhấn nút “Phần CaCO3 kích thước bằng hạt ngô. Hiện tượng xảy ra: có tiếp theo” Æ nhiều khí không màu thoát ra khiến dung dịch S#13 như sôi lên. Mẩu CaCO3 tan dần. 5.3. Muối tác dụng với muối 5.3.1. Muối AgNO3 tác dụng với muối NaCl STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#13 Ống Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng Nhấn nút “Dung nghiệm đặt trên giá. dịch NaCl” Æ S#13 S#14 Dung Rót vào ống nghiệm dung dịch NaCl không màu. Nhấn nút “Dung dịch dịch AgNO3” Æ NaCl S#14 S#15 Dung Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm. Hiện Nhấn nút “Phần dịch tượng quan sát được: Xuất hiện kết tủa trắng dầy tiếp theo” Æ AgNO3 đặc. Sau một hai phút kết tủa trắng lắng xuống S#15 đáy ống nghiệm. 5.3.2. Muối CuSO4 tác dụng với muối Na2CO3 STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#16 Ống Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng Nhấn nút “Dung nghiệm đặt trên giá. dịch Na2CO3” Æ S#17 S#17 Dung Rót vào ống nghiệm dung dịch Na2CO3 không Nhấn nút “Dung dịch màu. dịch CuSO4” Æ Na2CO3 S#18 S#18 Dung Nhỏ dung dịch CuSO4 màu xanh lam vào ống Nhấn nút “Phần 4
  79. dịch nghiệm. Hiện tượng quan sát được: Xuất hiện kết tiếp theo” Æ CuSO4 tủa xanh. Sau một hai phút kết tủa lắng xuống S#19 đáy ống nghiệm. 5.4. Muối tác dụng với bazơ 5.4.1. Muối CuSO4 tác dụng với NaOH STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#19 Ống Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng Nhấn nút “Dung nghiệm đặt trên giá. dịch NaOH” Æ S#20 S#20 Dung Rót vào ống nghiệm dung dịch NaOH không Nhấn nút “Dung dịch màu. dịch CuSO4” Æ NaOH S#21 S#21 Dung Nhỏ dung dịch CuSO4 màu xanh lam vào ống Nhấn nút “Phần dịch nghiệm. Hiện tượng quan sát được: Xuất hiện kết tiếp theo” Æ CuSO4 tủa màu xanh lam. Sau ít phút kết tủa lắng xuống S#22 đáy ống nghiệm. 5.4.2. Muối Na2SO4 tác dụng với Ba(OH)2 STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#22 Ống Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng Nhấn nút “Dung nghiệm đặt trên giá. dịch Na2 SO4” Æ S#23 S#23 Dung Rót vào ống nghiệm dung dịch Na2SO4 không Nhấn nút “Dung dịch màu. dịch Ba(OH)2” Na2SO4 Æ S#24 S#24 Dung Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm. Hiện Nhấn nút “Phần dịch tượng quan sát được: Xuất hiện kết tủa trắng. Sau tiếp theo” Æ Ba(OH)2 ítphút kết tủa lắng xuống đáy ống nghiệm. S#25 5.5. Muối bị phân hủy 5.5.1. Muối KMnO4 bị phân hủy khi đun nóng STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#25 Ống Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng Nhấn nút “Lấy nghiệm đặt trên giá. đèn cồn” Æ S#26 S#26 Lấy đèn Xuất hiện một đèn cồn đặt bên dưới đáy ống Nhấn nút “Muối cồn nghiệm KMnO4” Æ 5
  80. S#27 S#27 Muối Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể KMnO4 màu Nhấn nút “Bật KMnO4 tím đen có chiều cao khoảng 1cm. đèn cồn” Æ S#28 S#28 Bật đèn Đèn cồn bật đốt nóng ống nghiệm. Đưa một que Nhấn nút “Phần cồn đóm có than hồng vào trong ống nghiệm. Hiện tiếp theo” Æ tượng quan sát được: than hồng ở đầu que đóm S#29 cháy sáng chói. KMnO4 chuyển sang màu đen. 5.5.2. Muối CaCO3 bị phân hủy khi đun nóng STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú S#29 Ống Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt Nhấn nút “Lấy nghiệm trên giá. đèn cồn” Æ S#30 S#30 Lấy đèn Xuất hiện một đèn cồn đặt bên cạnh ống nghiệm Nhấn nút “Muối cồn CaCO3” Æ S#31 S#31 Muối Cho vào ống nghiệm một đoạn dây thép quấn một Nhấn nút “Bật CaCO3 viên CaCO3 có kích thước bằng hạt ngô màu đèn cồn” Æ trắng. Không thấy hiện tượng gì xảy ra. Rút viên S#32 CaCO3 ra khỏi ống nghiệm và đặt trên đèn cồn. S#32 Bật đèn Đèn cồn bật đốt nóng viên CaCO3 khoảng 2,3 Nhấn nút cồn phút rồi đưa nó vào trong ống nghiệm. Hiện tượng “Phenontalein” quan sát được: có bọt khí nổi lên. Æ S#33 S#33 Phenontal Nhỏ vài giọt phenontalein vào ống nghiệm. Hiện ein tượng quan sát được: dung dịch phenontalein không màu làm cho dung dịch trong ống nghiệm có màu hồng. 6
  81. Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn hóa học 1. Tên kịch bản Tính chất vật lý và hóa học của Axit Sunfuric 2. Mục đích, yêu cầu 2.1. Mục đích • Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về tính chất vật lý và hóa học chung của Axit Sunfuric • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan các thí nghiệm để học sinh có thể hiểu được các tính chất vật lý và hóa học chung của Axit Sunfuric. 2.2. Yêu cầu • Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực tế. 3. Giao diện Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển) • Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm Tên thí nghiệm B C A (Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh) 1
  82. Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh) Trang chủ Thí nghiệm Thoát Hướng dẫn Âm thanh Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại 4. Thao tác Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu) 5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh) S#menu: Nhấn chuột vào mục “Tính chất vật lý của Axit Sunfuric ” Æ S#1 Nhấn chuột vào mục “Các pha loãng Axit Sunfuric đặc” Æ S#2 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và chất chỉ thị màu” Æ S#8 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và kim loại” Æ S#11 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và bazơ” Æ S#16 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và ôxit bazơ” Æ S#19 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và muối” Æ S#22 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric đặc và kim loại kém hoạt động” Æ S#25 2