Báo cáo thực tập Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh

doc 49 trang yendo 6042
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbao_cao_thuc_tap_phan_tich_thuc_trang_chi_phi_doanh_thu_va_k.doc

Nội dung text: Báo cáo thực tập Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh

  1. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA o0o BÁO CÁO THỰC TẬP Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang1 Tơn Thị Thanh Châm
  2. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH Doanh thu phị thuộc vào nhiều nhân tố do đĩ để cĩ thể khai thác hết tiềm năng của nhằm tăng doanh thu thì doanh nghiệp cần tiến hành phân tích thường xuyên. Việc đánh giá đúng tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt hàng giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận tổng quát đối với tình hình biến động doanh thu, giúp doanh nghiệp phát hiện trọng tâm kinh doanh từ đĩ khai thác tốt tiềm năng của mình. Phân tích chi phí, doanh thu giúp doanh nghiệp theo dõi sát và đánh giá kế hoạch thực hiện chi phí, doanh thu qua các kỳ kinh doanh. Doanh thu đĩng vai trị quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu càng lớn thì lợi nhuận sẽ càng cao, bởi vậy chi tiêu này để xác định lãi, lổ sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Do đố đơn vị muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tam đến là doanh thu và chi phí kinh doanh. Cuối chu kỳ sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh sẽ phản ánh tồn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở đánh giá hiệu quả phương án kinh doanh, từ đĩ cĩ quyết định thích hợp để đạt hiệu quả hơn. Kết quả kinh doanh là khoản lãi/lỗ do các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp mang lại. Kết quả kinh doanh =Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác * Lợi nhuận từ HĐKD = Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV – Giá vốn hàng bán + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang2 Tơn Thị Thanh Châm
  3. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA => Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV = Doanh thu bán hàng và CCDV – Các khoản giảm doanh thu bán hàng ( Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính thuế trực tiếp) * Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 1.2. KHÁI NIỆM VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là tổng số tiền ghi trên hĩa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ. Doanh thu = Số lượng hàng hĩa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ* Đơn giá Doanh thu hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính(lãi hay lỗ từ hoạt đọng tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần hạt đọng tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm : - Tiền lãi từ các hoạt động cho vay, tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hố dịch vụ, lãi cho thuê tài chính. - Cổ tức , lợi nhuận được chia. - Thu nhập từ : . Hoạt động cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính ) . Hoạt động đầu tư mua, bán chứng khốn ngắn, dài hạn . Chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang3 Tơn Thị Thanh Châm
  4. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA . Các hoạt động đầu tư khác - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chuyển nhượng vốn. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế hay giá vốn của số thành phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí quảng cáo, Chi phí bán hàng là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ bao gồm các chi phí bảo quản, đĩng gĩi, vận chuyển, chi phí quãng cáo tiếp thị, giới thiệu bảo hành sản phẩm, hàng hố, hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, chi phí chung khác cĩ liên quan đến hoạt động tồn doanh nghiệp bao gồm - Tiền lương và các khoản trính theo lương của Ban giám đốc và nhân viên quản lý các phịng ban. - Chi phí vật liệu văn phịng, chi phí đồ dùng cho văn phịng - Chi phí dịch vụ mua ngồi ( tiền điện, tiền nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ). - Chi phí bằng tiền khác ( chi phí tiếp khách, hội nghị, đào tạo cán bộ, , trả lãi vay, gốc, dùng vào sản suất kinh doanh). GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang4 Tơn Thị Thanh Châm
  5. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập bao gồm thu nhập từ :nhượng bán , thanh lý TSCĐ, tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng và các khoản nợ phải trả khơng xác minh được chủ. Chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp gây ra, cũng cĩ thể là những khoản chi phí bị bỏ sĩt từ những năm trước, chi phí khác Kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hố và dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. - Kết quả hoạt động khác là chênh lệch giữa doanh thu khác và chi phí khác. - Đảm bảo phản ánh đầy đủ, chính xác từng kết quả kinh doanh của các hoạt động. Lãi trước thuế = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang5 Tơn Thị Thanh Châm
  6. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA 1.3. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH CHI PHÍ TRONG MỐI LIÊN HỆ VỚI DOANH THU Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là đánh giá tổng quát tình hình biến động của các chỉ tiêu chi phí giửa kỳ phân tích và kỳ gốc, xác định mức tiết kiệm hay bội chi về chi phí. trong trường hợp cĩ sự biến động về giá cả, để đánh giá chính xác phải loại trừ ảnh hưởng của các yếu tố giá cả. Trong doanh nghiệp thương mại chi phí kinh doanh bỏ ra nhằm mục đích kinh doanh tức là trước hết phải tạo ra doanh thu. Vì thế để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh cĩ hợp lý hay khơng phải xét sự biến động của chi phí kinh doanh đến doanh thu. Phân tích chung tình hình chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại sử dụng những tiêu thức sau đây : Tổng chi phí : Là biểu hiện bằng tiền tồn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra đẻ thực hiện các nghiệp kinh doanh. Tổng chi phí bao gồm : Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra. Tỷ suất chi phí là tỷ số hoặc tỷ lệ phần trăm so sánh giữa tổng chi phí kinh doanh và doanh thu đạt được trong một thời kỳ nhất định (cĩ thể là một năm, một quý, một tháng) của doanh nghiệp. ' F F / D1 *100 Trong đĩ: F’: tỷ suất chi phí doanh nghiệp. F: Tổng chi phí kinh doanh. D: tổng doanh thu Đồng thời với chỉ tiêu trên chúng ta sử dụng thêm tốc độ tăng (giảm) phí theo cơng thức sau: F ' T ' *100 Tốc độ tăng (giảm) phí: F ' F0 Qua hai chỉ tiêu trên cho thấy, mục tiêu của doanh nghiệp là phải luơn luơn hướng tới việc giảm tỷ suất chi phí, tang nhanh tốc đố giảm phí, đĩ là cơ sở để doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu số tiết kiệm của doanh nghiệp: GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang6 Tơn Thị Thanh Châm
  7. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA ' U F * D1 /100 Trong đĩ: U : số tiền tiết kiệm của doanh nghiệp trong kỳ này D1 : doanh thu đạt được năm nay Qua số liệu ta so sánh các chỉ tiêu thực hiện so với kỳ gốc để đánh giá nhận xét doanh nghiệp thực hiện chi phí đã tốt chưa từ đĩ tìm ra nguyên nhân để khác phục. Để đảm bảo tính hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh thì tổng mức chi phí cĩ thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng phải đảm bảo việc mở rộng quy mơ, tốc độ lưu chuyển hàng hĩa, tăng doanh số bán ra và phải tăng lợi nhuận. Nếu sau khi loại trừ yếu tố giá mà tốc độ của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu dẫn đên tỷ suất chi phí giảm thì đánh giá tình hình quản lý và sử dụng chi phí là tốt cĩ hiệu quả, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sẽ làm giảm giá bán tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH Cĩ rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của đơn vị và chúng tác động đến doanh thu theo những khía cạnh khác nhau. Phân tích các chỉ tiêu liên qua đên doanh thu như tổng doanh thu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại khi phân tích cần phải xem xét những yếu tố làm tăng giảm doanh thu trong mối quan hệ với các chi phí kể cả việc tăng giảm tài sản cố định cũng như một đích tăng thêm khối lượng hàng hĩa tiêu thụ. Phương pháp phân tích là so sánh doanh thu tiêu thu giữa thực tế với kế hoạch hoặc so sanh 2 năm để xác định phần chênh lệc doanh thu, sau đĩ sử dụng phương pháp loại trừ để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Đối tượng phân tích : D D1 D0 Trong đĩ : D1 Q1i * p1i D0 Q0i * p0i GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang7 Tơn Thị Thanh Châm
  8. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA D1 : Doanh thu năm nay. D0 : doanh thu năm trước Q1i và Q0i là khối lượng tiêu thụ từng loại sản phẩm I của năm nay và năm trước. p1i và p1i là giá bán đơn vị sản phẩm I của năm nay và năm trước. Nhân tố ảnh hưởng: - Ảnh hưởng nhân tố khối lượng tiêu thụ (Q): DQ D0 *Tt D0 Trong đĩ : Tt là tỷ lệ hồn thành khối tiêu thụ được xác định như sau: Q * p Tt  1i 0i *100 Q0i * p0i - Ảnh hưởng nhân tố cơ cấu tiêu thụ (K); Dk Q1i * p0i D0 *Tt . - Ảnh hưởng nhân tố giá bán (p): D p D1 Q1i * p0i Tổng hợp các nhân tố : DQ Dk D p D Phân tích tỷ suất ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh LNG Tỷ suất lợi nhuận gộp = *100 DTTDV LNR Tỷ suất lợi nhuận rịng = *100 DTTDV LNR Tỷ suất lợi nhuận GVBH = *100 GVHB LNR Tỷ suất lợi nhuận CPBH = *100 CPBH LNR Tỷ suất lợi nhuận QLDN= *100 CPBH GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang8 Tơn Thị Thanh Châm
  9. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA 1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH Trong phân tích hoạt động kinh tế nối chung và phân tích chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh nối riêng ta sử dụng nhiều phương pháp khác nhau nhưng trong phân tích chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh ta sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp biểu mẩu là chủ yếu. 1.5.1. Phương pháp so sánh So sánh là một phương pháp nghiên cứu để nhận thức các hiện tượng, sự vật thơng qua quan hệ đối chiếu giữa sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác. Mục đích so sánh là thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các sự vật hiện tượng. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. So sánh số liệu thực hiện kỳ báo cáo với số thực hiện cùng kỳ năm trước hoặc các năm trước. Mục đích của việc so sánh này là thấy được sự biến động tăng giảm chỉ tiêu kinh tế qua những thời kỳ khác nhau và xu thế phát triển của chúng trong tương lai, cụ thể là so sánh chi phí kinh doanh, doanh thu và kết quả kinh doanh ở kỳ baaos cáo và kỳ gốc. Để áp dụng phương pháp so sánh phải đảm bảo các nguyên tắc đồng nhất : - Phải phản ánh cùng một nội dung. - Phải phản ánh cùng một thời điểm hoặc thời gian phát sinh. - Cùng một phương pháp tính tốn như nhau. - Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường. 1.5.2. Phương pháp số chênh lệch Phương pháp số chênh lệch sử dụng ngay số chênh lệc của các nhân tố ảnh hưởng để thay thế vào biểu thức tính tốn mư vs độ ảnh của nhân tố đĩ đến chỉ tiêu phân tích, phương pháp này đơn giản hơn trong cách tính tốn và cho ngay kết quả cuối cùng và mổi lần tính là một phép tính riêng biệt cho nên kết quả giữa các lần tính tốn khơng phụ thuộc lẫn nhau. Phương pháp chênh lệch được minh họa tổng quát như sau : x x1 x0 là số chênh lệch của nhân tố x ' y y1 y0 là số chênh lệch của nhân tố y z z1 z0 là số chênh lệch nhân tố z GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang9 Tơn Thị Thanh Châm
  10. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA ' T x x * y0 là số chênh lệch do tác động của nhân tố x ' T y x1 * y * z0 là số chênh lệch do tác động của nhân tố y ' T x x1 * y1 z là số chênh lệch do tác động của nhân tố z Tổng hợp các nhân tố ta cĩ: T T x T y T z 1.5.3. Phương pháp biểu mẩu Trong phân tích hoạt động kinh tế người ta sử dụng biểu mẩu hoặc sơ đồ phân tích để phản ánh một cách trực quan, cĩ hệ thống tiện cho việc theo dõi đối chiếu và kiểm tra các số liệu phân tích. Biểu mẩu được thiết lập theo các dịng cột để ghi chép các chỉ tiêu phân tích số liệu và số liệu phân tích tùy thuộc vào nội dung và mục đích phân tích. Các dạng biểu mẩu phân tích thường phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế cĩ liên hệ với nhau, so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch, so sanh số cùng kỳ năm trước. Tùy vào nội dung phân tích mà biểu phân tích cĩ tên gọi khác nhau , đơn vị tính khác nhau. Cịn sơ đồ, biểu đồ hoặc đồ thị được sử dụng trong phân tích để phản ánh sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế trong những khoảng thời gian khác nhau hoặc những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau mang tính chất hàm số giữa các chỉ tiêu kinh tế. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang10 Tơn Thị Thanh Châm
  11. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIỄN THƠNG HUYỆN DUYÊN HẢI 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIỄN THƠNG DUYÊN HẢI 2.1.1. Tĩm lược quá trình hình thành và phát triển  Lịch sử hình thành Bưu điện huyện Duyên Hải được thành lập vào tháng 9/1981 trên cơ sở tách ra từ huyện Cầu Ngang, đến năm 1992 Tỉnh Cửu Long cĩ quyết định phân chia ranh giới thành 2 Tỉnh cĩ tên gọi là Vĩnh Long và Trà Vinh. Trên tinh thần đĩ, Tổng cục Bưu điện đã ra quyết định số 1733/ QĐ - TCCB ngày 23/09/1992 thành lập Bưu Điện Huyện Duyên Hải. Đến ngày 09/09/1996 Bưu Điện Duyên Hải được tái quyết một lần nữa theo quyết định số 462/ TCCB - LĐ của Tổng Cục Bưu Điện Viễn Thơng Duyên Hải là đơn vị kinh tế thực thuộc Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT), được thành lập trên cơ sở tổ chức lại các đơn vị kinh doanh dịch vụ Viễn thơng – cơng nghệ thơng tin thuộc Bưu điện huyện Duyên Hải và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2008 theo Quyết định số 665/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng quản trị Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam.  Quá trình phát triển Tính từ ngày hoạt động cho đến nay là 22 năm và từ ngày thành lập cho đến nay Viễn thơng Duyên Hải khơng ngừng phát triển. Mạng lưới Viễn thơng : Mạng viễn thơng được trang các thiết bị hiện đại đảm bảo tính nhanh chĩng, chính xác tổng đài kỷ thuật số, hệ thống truyền dẫn cáp quang, Viba số Với đội ngũ cán bộ, nhân viên cĩ trình độ cao, năng động sáng tạo, chủ động nắm bắt thị trường, mạnh dạn trong đổi mới cơng nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Với bề dày kinh nghiệm và mạng lưới cung cấp các sản phẩm, dịch vụ Viễn thơng- Cơng nghệ thơng tin rộng khắp từ thành thị đến nơng thơn, từ các huyện đồng bằng đến các xã vùng xa xơi . VNPT Duyên Hải tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ Viễn thơng – Cơng nghệ thơng tin lớn nhất trên địa bàn huyện Duyên Hải hiện nay. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang11 Tơn Thị Thanh Châm
  12. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Các sản phẩm, dịch vụ của VNPT Duyên Hải ngày càng trở nên gần gũi, thân thuộc và hữu ích với cộng đồng, gĩp phần phục vụ cơng tác chỉ đạo điều hành của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, nối dần khoảng cách giữa thành thị và nơng thơn. 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động Tổ chức, xây dựng quản lý vận hành và khai thác mạng lưới Bưu chính - Viễn thơng để kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch và phương hướng phát triển do tập đồn Bưu chính viễn thơng Việt Nam trực tiếp giao. Đảm bảo thơng tin liên lạc phục vụ cho sự chỉ đạo của cơ quan Đảng, chính quyền các cấp, phục vụ các yêu cầu thơng tin trong đời sống, kinh tế xã hội của các ngành và nhân dân trên địa bàn và các nơi khác theo quy định của Viễn thơng tỉnh . - Thiết kế thuê bao, xây lắp chuyên ngành thơng tin liên lạc - Kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành Viễn thơng . - Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi pháp luật cho phép và thực hiện nhiệm vụ của Bưu điện tỉnh giao . 2.1.3. Tổ chức sản xuất – kinh doanh - Cơ cấu sản xuất là tập hợp các bộ phận làm nhiệm vụ sản xuất của một doanh nghiệp, mõi một bộ phận cĩ một nhiệm vụ, một vị trí, một chức năng nhất định trong quá trình sản xuất. - Cơ cấu tổ chức sản xuất của một doanh nghiệp phụ thuộc vào quy mơ sản xuất. Hiện nay cĩ nhiều quan điểm khác nhau về quy mơ sản xuất của một doanh nghiệp nhìn chung các quan điểm căn cứ vào số lượng lao động, số lượng máy mĩc, thiết bị, doanh thu để xác định quy mơ sản xuất của doanh nghiệp. - Việc hình thành cơ cấu tổ chức sản xuất của một doanh nghiệp chính là việc thực hiện quá trình phân cơng lao động trong xí nghiệp việc phân cơng lao động chung này mà hợp lý sẻ tạo điều kiện cho sự phân cơng lao động cá biệt hợp lý. Khi phân cơng lao động hợp lý sẽ tiết kiệm chi phí đào tạo, chi phí đào tạo chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất. cho nên mọi doanh nghiệp đều nghiên cứu để hồn thiện cơ cấu sản xuất của mình. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang12 Tơn Thị Thanh Châm
  13. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA 2.1.4. Tổ chức quản lý của đơn vị Ban giám đốc gồm 2 người : (1 giám đốc và 1 phĩ giám đốc) - Viễn thơng Duyên Hải cĩ tổ đội trực thuộc gồm cĩ: + Tổ quản lý + Cửa hàng Viễn Thơng + Bưu cục 3, Điểm Viễn thơng Văn Hố Xã. Cĩ nhiệm vụ quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và quản lý nhà nước về Viễn thơng tại địa phương, xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn theo định hướng chiến lựơc chung của ngành và của địa phương về Viễn thơng, cĩ trách nhiệm đảm bảo thơng tin liên lạc được thơng suốt phục vụ cho các cơ quan Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương, và sản xuất kinh doanh theo kế hoạch được giao. Nguồn nhân lực và cơ cấu lao động của Viễn thơng Huyện Duyên Hải cĩ tổng số lao động là 20 người: * Trong đĩ: Lao động quản lý 7 người, lao động sản xuất : 13 người - Tổ quản lý: gồm 7 người, + Ban lãnh đạo: 2 người + Tổ kế tốn: 4 người ( 3 kế tốn, 1 thủ quỹ ) + Kiểm sốt viên : 1 người - Cửa hàng: 4 người - Các Bưu cục 3 : cĩ 9 người Ngồi ra Viễn thơng huyện cịn hợp đồng số lao động thời vụ và nhân viên thuê phát xã tổng cộng là 18 lao động. Tổ- Bưu cục Số nhân Đại học Cao Trung Sơ cấp viên đẳng cấp Quản lý 7 4 1 1 1 Cửa hàng 4 1 2 1 Bưu cục 9 5 4 Tổng cộng 29 6 1 14 8 Bảng 2.1: Thống kê số lao động và trình độ của Viễn thơng Duyên Hải GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang13 Tơn Thị Thanh Châm
  14. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Ban Giám Đốc Tổ Kế Toán Cửa Hàng 06 Bưu Cục 3 03 Điểm VT Văn Hóa Xã Hiệp Đôg Long Long Hữu Dân Thành Thạh Hải Toan Long Khánh Ngũ Lạc Trường Long Long Vĩnh Hòa Sơ đồ 2.1: Cơ Cấu Tổ Chức Của Viễn thơng Huyện Duyên Hải GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang14 Tơn Thị Thanh Châm
  15. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA 2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị  Hình thức tổ chức Từ những đặc điểm sản xuất, tính chất sản phẩm Viễn thơng kết hợp định hướng quản lý tài chính của Tập đồn BC-VT. Căn cứ điều lệ tổ chức và hoạt động của VT Duyên Hải, quy định cụ thể về hình thức tổ chức bộ máy kế tốn áp dụng tại đơn vị là hình thức tổ chức kế tốn phân tán. Trong đĩ các đơn vị trực thuộc phải cĩ nhiệm vụ thanh quyết tốn đối với hoạt động kinh doanh tại cơ sở, định kỳ báo cáo về Phịng kế tốn thống kê tài chính của VT huyện để kiểm tra, tổng hợp và tiến hành thanh tốn các khoản thu chi nội bộ.  Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn : Phịng kế tốn - thống kê tài chính của VT huyện Duyên Hải cĩ nhiệm vụ thực hiện cơng tác kế tốn thống kê theo quy định của Tập đồn, giúp Giám đốc tổ chức cơng tác thơng tin kinh tế, hạch tốn, phân tích hoạt động kinh tế và quyết tốn với cấp trên. Bộ máy kế tốn Viễn thơng Duyên Hải bao gồm 3 nhân viên trong đĩ 1 kế tốn trưởng và các kế tốn bộ phận. - Kế tốn trưởng : Do Chủ tịch Tập đồn VT Việt Nam bổ nhiệm, khen thưởng và kỷ luật. Kế tốn trưởng VT Duyên Hải là người giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn - thống kê tài chính của đơn vị, cĩ quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật - Kế tốn thanh tốn bằng tiền : Chịu trách nhiệm lập thủ tục ứng tiền ngân vụ cho các đơn vị cơ sở; Đối sốt tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ chi, trình kế tốn trưởng phê duyệt, sau đĩ trình Giám đốc duyệt chi; Lập phiếu thu chi hàng ngày, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đối chiếu số dư quỹ vào cuối mỗi ngày với thủ quỹ. - Kế tốn các đơn vị cơ sở trực thuộc : Tổ chức điều hành cơng tác kế tốn tại cơ sở, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chính sách của Ngành, Nhà nước; Theo dõi vật tư, cơng cụ, TSCĐ được giao quản lý sử dụng; Cuối tháng lập báo cáo doanh thu, chi phí nộp về VT huyện. - Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm quản lý thu, chi tiền mặt GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang15 Tơn Thị Thanh Châm
  16. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Chế độ, hình thức, chính sách kế tốn áp dụng tại Viễn thơng Duyên Hải - Chế độ kế tốn : Viễn thơng Duyên Hải đang áp dụng chế độ kế tốn chuyên ngành VT theo quyết định số 4491/QĐ.KTTKTC ngày 15/01/2001 của Tổng Giám Đốc Cơng Ty BC-VT. - Hình thức kế tốn : Viễn thơng huyện Duyên Hải áp dụng hình thức kế tốn là hình thức chứng từ ghi sổ nhưng được áp dụng tồn bộ bởi phần mềm kế tốn vi tính. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều trên chứng từ gốc. - Sổ sách, báo cáo kế tốn : . Chứng từ gốc . Sổ cái chi tiết . Bảng kê chi tiết tờ rời . Biểu 02-05/GTGT-BCVT (BTK3-BĐ)- sản lượng doanh thu BC-VT và thuế GTGT. . Bảng cân đối số phát sinh . Bảng cân đối kế tốn . Kết quả hoạt động kinh doanh . Nhật ký kế tốn . Sổ cái tổng hợp và sổ quỹ GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang16 Tơn Thị Thanh Châm
  17. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Chứng từ gốc Nhật ký kế tốn Sổ quỹ Sổ chi tiết Sổ cái chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái tổng hợp Bảng cân kế tốn Báo cáo tài chính Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 2.2: Hạch tốn theo chứng từ ghi sổ GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang17 Tơn Thị Thanh Châm
  18. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA  Trình tự ghi sổ kế tốn tại Viễn thơng huyện : - Hàng ngày, các kế tốn chi tiết căn cứ chứng từ ban đầu đã kiểm tra để ghi vào nhật ký kế tốn, sau đĩ tiến hành định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào máy vi tính . Số liệu đĩ tự động chuyển qua sổ cái chi tiết rồi qua sổ cái tổng hợp. Số liệu trên nhật ký kế tốn được chuyển qua bảng kê chi tiết. - Căn cứ vào chứng từ gốc, kế tốn tổng hợp ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung. Sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi vào sổ nhật ký chung, kế tốn tổng hợp ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm máy tính sẽ tính ra tổng phát sinh nợ, tổng phát sinh cĩ của từng tài khoản. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản tổng hợp. - Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên các sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh được dùng để lập bảng cân đối kế tốn và lập báo cáo tài chính.  Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn tại VT huyện Duyên Hải : Cơng tác kế tốn tại VT Duyên Hải đã được tin học hố 100%, hệ thống mạng vi tính được nối liền từ đơn vị cơ sở trực thuộc VT huyện và với Tập đồn. Thơng qua mạng vi tính , cơng tác kế tốn được kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp báo cáo từ cơ sở đến VT huyện và cho tồn Ngành. - Chính sách kế tốn áp dụng tại Viễn thơng : - Do đặc điểm sản phẩm VT là quá trình sản xuất gắn liền với tiêu thụ, vì thế khơng thể tính giá thành đơn vị sản phẩm dịch vụ VT. - Đối với hàng tồn kho, đơn vị hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp đánh giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. 2.1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai Nhằm thực hiện thắng lợi năm 2011, phát huy kết quả đạt được năm 2010 và những năm trước. Viễn thơng Duyên Hải phấn đấu khai thác hiệu quả mạng lưới đã được đầu tư để đạt các chỉ tiêu sau : GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang18 Tơn Thị Thanh Châm
  19. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA - Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2011 với doanh thu BC-VT đạt 11,264 tỉ đồng; Phát triển lắp đặt máy mới 150 máy (cố định và di động); Phát triển Internet 25 máy. - Đổi mới cơng tác khuyến mãi, cơng tác tuyên truyền quãng cáo, chăm sĩc khách hàng Bằng các biện pháp cụ thể và thiết thực để thu hút khách giảm tối đa khiếu nại, luơn tạo niềm tin cho khách hàng. - Tăng cường cơng tác quản lý tài chính kế tốn, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, sử dụng thật hiệu quả nguồn vốn đầu tư, quản lý tốt nghiệp vụ kỹ thuật, nâng cao chất lượng dịch vụ Viễn thơng. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang19 Tơn Thị Thanh Châm
  20. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA 2.2. TÌNH HÌNH CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI VIỄN THƠNG DUYÊN HẢI 2.2.1. Tình hình sử dụng chi phí tại Viễn thơng Duyên Hải Trong quá trình sản xuất kinh doanh bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào, cơ sở nào thì chi phí kinh doanh luơn đĩng vai trị quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Viễn thơng là ngành kỷ thuật cao thì cần trang bị những cơng cụ hiện đại để gĩp phần tăng năng suất lao động cũng như tăng chất lượng sản phẩm dịch vụ. Vì vậy mà trong những năm vừa qua mà đơn vị khơng ngừng đầu tư, đổi mới, những cơng cụ hiện đại, thay thế cho những thiết bị lạc hậu nên làm cho chi phí kinh doanh cũng tăng theo, sự biến động đĩ được thể hiện qua bảng số liệu sau  Về biến động tổng chi kinh doanh Tổng chi phí của đơn vị bao gồm: chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất chung, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. trong các loại chi phí trên thì giá vốn hàng bán cĩ tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí tài chính và chi phí khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tổng chi phí của đơn vị. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang20 Tơn Thị Thanh Châm
  21. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA ĐVT: đồng Năm 2009/2008 2010/2009 Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Mức TL(%) TS Mức TL(%) TS Chi sản xuất KD 867.506.220 916.759.365 1.274.471.278 49.253.145 5.7 6.1 357.711.913 39.0 34.4 Chi phí SXC 49.950.000 61.678.000 77.985.000 11.728.000 23.5 1.4 16.307.000 26.4 2.1 Chi phí GVHB 917.456.220 978.437.365 1.352.456.278 60.981.145 6.7 7.5 374.018.913 38.2 37 CP BH 29.385.000 51.768.000 89.567.000 22.383.000 76.2 2.8 37.799.000 73,0 2.4 CPQLDN 33.678.000 54.445.000 90.200.000 20.767.000 61.7 2.5 35.755.000 65.7 2.4 Chi phí TC 7.988.000 12.770.000 14.950.000 4.782.000 59.9 5.9 2.180.000 17.1 0.4 Chi phí khác 2.435.600 3.178.000 3.339.600 742.400 30.5 0.09 161.600 5.9 0.1 Tổng chi phí 990.942.820 1.100.598.365 1.550.512.878 109.655.545 11.1 13.5 449.914.513 40.9 41.8 Tổng doanh thu 1.973.596.470 2.788.335.704 3.706.531.085 814.739.234 41.3 918.195.381 32.9 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Viễn thơng Duyên Hải) Bảng 2.2: Tình hình chi phí kinh doanh của đơn vị qua 3 năm KD: Kinh doanh. SXC: Sản xuất chung GVHB: Giá vốn hàng bán. CPBH: Chi phí bán hàng. CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp. TC: Tài chính GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang21 Tơn Thị Thanh Châm
  22. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Tình hình chi phí kinh doanh qua 3 năm 4000000000 3000000000 2000000000 1000000000 0 2008 2009 2010 Mức Tỷ lệ(%) Tỷ suất Mức Tỷ lệ(%) Năm 2009/2008 2010/2009 Năm Chi sản xuất KD Chi phí SXC Chi phí GVHB Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí tài chính Chi phí khác Tổng chi phí Tổng doanh thu Đồ thị 2.1: Tình hình chi phí kinh doanh qua 3 năm Qua đồ thị cho ta thấy tổng chi phí kinh doanh của đơn vị tăng tương đối nhanh trong 2 năm đầu, năm 2008 chỉ là 990.942.820 ngàn đồng chiếm 50,2 % tổng doanh nhưng tới năm 2009 đã là 1.100.598.365 ngàn đồng, chiếm 39,5 % tổng doanh thu, biến động năm 2008 – 2009 là 13,5%, tương đương với gần 109.655.545. ngàn đồng. Năm 2010 tổng chi phí kinh doanh của đơn vị là 1.550.512.878 ngàn đồng, chiếm tới 41,8% tổng doanh thu, biến động năm 2009 – 2010 là 49,0% tương đương với 449.914.513 ngàn đồng. Như vậy về mặt tương đối và tuyệt đối, mức biến động về mặt chi phí giửa năm 2009 – 2010 đều cao hơn năm 2008 – 2009. Nhưng khi nhìn vào biến động doanh thu của 3 năm này ta cĩ thể thấy phần trăm biến động của chi phí thấp hơn so với phần trăm biến động của doanh thu. Biến động doanh thu năm 2009/2008 cho ta thấy khi chi phí kinh doanh tăng 11,1% thì doanh thu tăng 41,3% tương tự biến động. Nhưng năm 2010/2009 thì biến động phần trăm biến động của chi phí cao hơn so với phần trăm biến động của doanh thu. Biến động doanh thu năm 2009/2008 cho ta thấy khi chi phí kinh doanh tăng 40,9% thì doanh thu chỉ tăng cĩ 32,9% so với năm 2009 . GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang22 Tơn Thị Thanh Châm
  23. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA  Đánh giá về chất lượng quản lý kinh doanh Để đánh giá được chất lượng quản lý chi phí, cần phải phân tích được chỉ tiêu tỷ suất, tức là để thu một đồng doanh thu thì cần bỏ ra bao nhêu đồng chi phí. Đối với cơng ty Viễn thơng Duyên Hải,tỷ suất phí năm 2009 tăng 39,5% so với năm 2008 từ 50,2% giảm xuống cịn 39,5 % và năm 2010 lên đến 41,8 % tăng 2.3% so với năm 2009. Điều này cĩ nghĩa tổng chi phí kinh doanh trên doanh thu thuần của các năm theo tỷ lệ tương ứng. Mức chênh lệch đều lớn hơn 0, ở mức gần tầm 2,3% - 2,4% Nhìn chung tổng chi phí của đơn vị qua 3 năm. Năm 2008 tổng chi phí của đơn vị là 990.642.820 ngàn đồng đến năm 2009 tổng chi phí là 1.100.598.365 ngàn đồng tăng 109.655.545 ngàn đồng tức tăng 11,1% so với năm 2008. Năm 2010 tổng chi phí của đơn vị tăng 1.550.512.878 ngàn đồng tức tăng 449.914.513 ngàn đồng, tương đương tăng 40,8% so với năm 2009. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng đáng kể so với năm 2008, đồng thời chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính đều tăng. Để hiểu hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta tiến hành phân tích từng loại chi phí:  Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh là yếu tố cĩ tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí giá vốn của đơn vị và cĩ ảnh hưởng nhiều nhất tới sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng chi phí sản xuất kinh doanh hàng liên tục qua 3 năm. Năm 2008 chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị là 867.506.220 ngàn đồng đến năm 2009 chi phí sản xuất là 916.759.365 ngàn đồng tăng 49.253.145 ngàn đồng tức tăng 5,7% so với năm 2008. Năm 2010 chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị tăng 1.274.471.278 ngàn đồng tức tăng 357.711.913 ngàn đồng tương đương 39,0% so với năm 2009. Nguyên nhân chủ yếu là do cơng ty là ăn phát triển cần nhập thêm mặt hàng để đáp tốt nhu cầu kinh doanh và đều đĩ cho thấy đây là nhân tố chính làm cho tổng chi phí của đơn vị tăng.  Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung cũng là một trong yếu tố cĩ tỷ trọng hơi cao trong tổng chi phí giá vốn của đơn vị và cĩ ảnh hưởng tới sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng chi phí sản xuất chung hàng liên tục qua 3 năm. Năm 2008 chi phí sản xuất chung của đơn vị là 49.950.000 ngàn đồng đến năm 2009 chi phí sản xuất chung là 61.678.000 ngàn GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang23 Tơn Thị Thanh Châm
  24. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA đồng tăng 11.728.000 ngàn đồng tức tăng 23,5% so với năm 2008. Năm 2010 chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị tăng 77.985.000 ngàn đồng tức tăng 16.307.000 ngàn đồng tương đương 26,4% so với năm 2009. Nguyên nhân chủ yếu là do đơn vị tăng việc mua các dịch vụ mua ngồi, trả tiền lương nhân viên hợp đồng đáp tốt nhu cầu kinh doanh và đều đĩ cho thấy đây là nhân tố chính làm cho tổng chi giá vốn hàng bán của đơn vị tăng.  Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là yếu tố cĩ tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của đơn vị và cĩ ảnh hưởng nhiều nhất tới sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng giá vốn hàng liên tục qua 3 năm. Năm 2008 giá vốn hàng bán của đơn vị là 917.456.220 ngàn đồng đến năm 2009 giá vốn hàng bán là 978.437.365 ngàn đồng tăng 60.981.145 ngàn đồng tức tăng 43,7% so với năm 2008. Năm 2010 giá vốn hàng bán của đơn vị tăng 1.352.456.278 ngàn đồng tức tăng 374.018.913 ngàn đồng tương đương 38,2% so với năm 2009. Nguyên nhân chủ yếu là do cơng ty là ăn phát triển cần nhập thêm mặt hàng để đáp tốt nhu cầu kinh doanh và đều đĩ cho thấy bđây là nhân tố chính làm cho tổng chi phí của đơn vị tăng.  Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của đơn vị bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bán hàng chiếm tỷ trộng tương đối trong tổng chi phí của đơn vị. Năm 2008 chi phí bán hàng của đơn vị là 29.385.000 ngàn đồng đến năm 2009 chi phí bán hàng là 51.768.000 ngàn đồng tăng 22.383.000 ngàn đơng tương đương 76,2% so với năm 2008. Năm 2010 chi phi bán hàng của đơn vị là 89.567.000 ngàn đồng tăng là 37.799.000 ngàn đồng tương đương 73,0% so với năm 2009. Sở dĩ năm 2010 chi phí bán hàng tăng mạnh là do hoạt động bán hàng của cơng ty phát triển, cơng ty phải thuê thêm nhiều nhân viên mới, bên cạnh đĩ chi phí nhiên liệu và chi phí vận chuyển cho cơng tác bán hàng ngày càng nhiều. Cĩ thể thấy biến động chi phí bán hàng của đơn vị của qua 3 năm giảm dần, trong khi đĩ tỷ suất chi phí lại cĩ biến động ngược chiều với lợi nhuận, đều này cho thấy rằng chi phí bán hàng cĩ tác động tích cực vào kết quả kinh doanh của đơn vị.  Chi phí quản lý doanh nghiệp GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang24 Tơn Thị Thanh Châm
  25. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương của bộ phận quản lý, chi đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên, Năm 2008 chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn vị là 3.376.000 ngàn đồng đến năm 2009 chi phí quản lý doanh nghiệp là 54.445.000 ngàn đồng tăng 20.767.000 ngàn đơng tương đương 61,7% so với năm 2008. Năm 2010 chi phi quản lý doanh nghiệp của đơn vị là 90.200.000 ngàn đồng tăng là 35,755.000 ngàn đồng tương đương 65,7% so với năm 2009. Năm 2010 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh là do cơng ty phải chi một khoản tiền lớn cho mua sắm một số đồ dùng, văn phịng phẩm, đồng thời cho nhân viên cơng ty tham gia lớp đào tạo năng cao chuyên mơn,  Chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính của cơng ty đồng thời cũng là chi phí lãi vay. Năm 2008 chi phí tài chính của đơn vị là 7.988.000 ngàn đồng đến năm 2009 chi phí tài chính là 12.770.000 ngàn đồng tăng 4.782.000 ngàn đơng tương đương 59.9% so với năm 2008. Năm 2010 chi phi tài chính của đơn vị là 14.950.000 ngàn đồng tăng là 2.180.000 ngàn đồng tương đương 11,7% so với năm 2009. Cơng ty càng phát triển cần số vốn ngày càng nhiều nên cơng ty đi vay thêm để cĩ thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình, do đĩ chi phí lãi vay hàng năm của đơn vị tăng.  Chi phí khác Chi phí khác của cơng ty bao gồm những chi phí sau: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, chi phí nộp phạt và một số chi phs khác bằng tiền. Tuy nhiên nĩ chiếm tỷ trọng khơng lớn trong tổng chi phí. Năm 2008 chi phí khác của đơn vị là 2.435.6000 ngàn đồng đến năm 2009 chi phí khác là 3.178.000 ngàn đồng tăng 742.400 ngàn đơng tương đương 30,5%% so với năm 2008. Năm 2010 chi phi khác của đơn vị là 3.339.600 ngàn đồng tăng là 161.600 ngàn đồng tương đương 20,8% so với năm 2009. Điều này chứng tỏ đơn vị đã đẩy mạnh mở rộng mạng lưới nâng cao khai thác nghiệp vụ, tuy nhiên các khaoanr phí phát sinh cần được kiểm sốt chặt chẻ để đảm bảo cho việc tăng lợi nhuận cho đơn vị. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang25 Tơn Thị Thanh Châm
  26. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA  Phân tích tình hình sử dụng chi phí kinh doanh trong mối quan hệ với doanh thu kế tốn sử dụng các chỉ tiêu sau: Tổng doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2008: D = 1.973.596.470 Năm 2009: D = 2.788.335.704 Năm 2010: D = 3.706.531.085 Tổng chi phí kinh doanh: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ các khoản chi phí mà đơn vị đã bỏ ra để kinh doanh. Năm 2008: F = 990.942.820 Năm 2009: F = 1.100.598.365 Năm 2010: F = 1.550.512.878 Tỷ suất chi phí: 990.942.820 Năm 2008: F ' *100 50,3 1.973.596.470 F’ = 50,3(%) 1.100.598.365 Năm 2009: F ' *100 39,5 2.788.335.704 F’ = 39.5(%) 1.550.512.878 Năm 2010: F ' *100 41,8 3.706.531.085 F’ = 41.8(%) Mức độ tăng giảm chi phí: So sánh mức độ tăng giảm chi phí giữa năm 2008 và năm 2009 ta cĩ: F ' 39,5 50,3 10,8 So sánh mức độ tăng giảm chi phí giữa năm 2008 và năm 2009 ta cĩ F ' 41,8' 39,5 2,3 Tốc độ tăng giảm chi phí là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ % tăng giảm tỷ suất chi phí với tỷ suất chi phí kỳ gốc. Năm 2009 tỷ suất chi phí so với năm 2008 giảm đi 10, 8%, năm 2010 so với năm 2009 lại tăng 2,3% . Năm cĩ cùng tốc độ tăng giảm chi phí và tốc độ giảm chi phí rất nhanh nên đơn vị được đánh giá là tốt. Nhưng sang năm 2010 thì tốc GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang26 Tơn Thị Thanh Châm
  27. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA độ tăng chi phí lại tăng lên tới 2,3% đều này cho thấy tình hình quản chi phí ở đơn vị khơng được tốt lắm. Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí: 10,8 Năm 2009: T ' *100 = -21,5 F 50,3 2,3 Năm 2010:T ' *100 = 5,5 F 41,8 Mức độ tiết kiệm chi phí: Năm 2009: U 10,8* 2.788.335.704*100 301.140.256 Năm 2010: U 2,3*3706531085/100 85.250.214,9 Khi tiến hành phân tích chung tình hình tổng chi phí kinh doanh trong mối quan hệ doanh thu của đơn vị đã sử dụng biểu mẩu và phương pháp so sánh. Sau khi phân tích xong em nhận xét về tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh tại đơn vị. Để phân tich chi phí kinh doanh trong mối quan hệ doanh thu ta thể hiện qua bảng sau: GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang27 Tơn Thị Thanh Châm
  28. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA ĐVT: đồng Năm 2009/2008 2010/2009 Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Mức Tỷ lệ(%) Mức Tỷ lệ(%) Tổng chi phí 990.942.820 1.100.598.365 1.550.512.878 109.655.545 11.1 449.914.513 40.9 Tổng doanh thu 1.973.596.470 2.788.335.704 3.706.531.085 814.739.234 41.3 918.195.381 32.9 Tỷ suât chi phí(%) 50,2 39,5 41,8 Mức độ tăng tỷ suất chi phí -10.8 2.3 Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí 21.5 5.5 Mức tiết kiệm chi phí -301.140.256 85.250.214,9 85.250.215 (Nguồn báo cáo kết kinh doanh) Bảng 2.3: Phân tích tỷ suất tổng chi phí kinh doanh GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang28 Tơn Thị Thanh Châm
  29. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Qua bảng phân tích trên ta thấy, năm 2009 chi phí kinh doanh tăng lên 50,3% nhưng tỷ suất kinh doanh lại giảm 10,8% đều này là tốt vì lượng mua tuy hàng vào tuy tăng nhưng khơng phải bỏ nhiều chi phí cho các hàng hĩa đĩ, ngồi ra tỷ lệ chi phí nhỏ hơn tỷ lệ tăng doanh thu và đơn vị đã tiết kiệm được khoản chi phí là 301.140.256 đồng. Nhưng sang năm 2010 chi phí kinh doanh tăng lên 41,8% và tỷ suất kinh doanh lại tăng lên 2,3% đều này là khơng tốt vì trong cơng tác quản lý chi phí cịn bị hạn chế. Mặc dù chi phí kinh doanh cĩ tăng lên nhưng doanh thu cũng tăng đáng kể trong khi đĩ đơn vị mở rộng thêm địa bàn kinh doanh nên việc tăng chi phí kinh doanh là hồn tồn hợp lý. Tuy nhiên đơn vị nên điều chỉnh mức tăng doanh thu cao hơn mức tăng của chi phí trong năm tới để hoạt động kinh doanh đạt kết quả cao hơn. Đơn vị cần đảm bảo lấy thu bù chi và cĩ lải để mở rộng phạm vi kinh oanh hơn nửa nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cải thiện đời sống cho nhân viên trong đơn vị. Muốn vậy đơn vị cần quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh tốt để tăng lợi nhuận đồng thời phân phối lợi nhuận hợp lý, nên cĩ phần thưởng cho nhân viên vào cuối năm để khuyến khích họ làm việc tốt hơn. 2.2.2. Tình hình doanh thu tại Viễn thơng - Phản ánh chính xác tổng doanh thu trong kỳ kinh doanh cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ. - Phản ánh những biến động trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp , ngay trong kỳ và và giửa các kỳ từ đĩ phản ánh uy tính kinh doanh và phản ánh quy mơ khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp - Chỉ rỏ và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới doanh thu và sự biến động doanh thu qua các năm. Làm cơ sở xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu, kết cấu doanh thu hay phương án doanh thu cũng như giúp các chỉ tiêu kinh tế khác. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang29 Tơn Thị Thanh Châm
  30. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Phân tích tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : ĐVT : đồng Năm 2009/2008 2010/2009 Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Mức TL(%) Mức TL(%) DT cước điện thoại cố định 393162410 555278550 734398450 162116140 41.2 179119900 32.3 DT cước điện thoại di động 482960325 725835570 1025670890 242875245 50.3 299835320 41.3 DT bán thẻ 627388342 815986320 1082678340 188597978 30.1 266692020 32.7 DT hịa mạng Internet 456789473 673456760 842526620 216667287 47.4 169069860 25.1 Tổng doanh thu thuần 1960300550 2770557200 3685274300 810256650 41.3 914717100 33.0 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh) Bảng 2.4 : Tốc độ tăng trưởng doanh thu cung cấp dịch vụ qua 3 năm DT : Doanh thu GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang30 Tơn Thị Thanh Châm
  31. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Tình hình doanh thu qua 3 năm 4000000000 3500000000 3000000000 2500000000 2000000000 1500000000 1000000000 500000000 0 2008 2009 2010 Mức TL(%) Mức TL(%) Năm 2009/2008 2010/2009 DT cước điện thoại cố định DT cước điện thoại di động DT bán thẻ DT hịa mạng Internet Tổng doanh thu thuần Đồ thị 2.2 : Tốc độ tăng trưởng doanh thu cung cấp dịch vụ qua 3 năm - Doanh thu viễn thơng : Tiền cước phát sinh thực tế tại các trạm giao dịch, doanh thu cước điện thoại trong nước và quốc tế , dịch vụ Fax , điện báo. - Doanh thu dịch vụ đấu nối hồ mạng : Doanh thu từ lắp đặt thuê bao cố định ,di động trả sau, Internet - Doanh thu khác trong dịch vụ Viễn thơng : Doanh thu từ bán thẻ card điện thoại các loại, cước phí điện thoại cố đinh, di động trong và ngồi nước , dịch vụ 108, 1080 , dịch vụ kết nối VoIP 177 trong nước và quốc tế Thơng qua biểu đồ cho ta thấy tình hình tăng tưởng doanh thu theo từng loại dịch vụ khơng đồng đều qua các năm. Năm 2009 tổng doanh thu thuần tăng 41,3% tương ứng với 810.256.650 ngàn đồng. Việc tăng doanh thu này là do: - Đối với doanh thu cước phí điện thoại cố định năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 162.116.140 ngàn đồng tương ứng với 41,2%. - Đối với doanh thu cước phí điện thoại di động năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 242.875.245 ngàn đồng tương ứng với 50,3 %. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang31 Tơn Thị Thanh Châm
  32. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA - Đối với doanh thu bán thẻ năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 188.579.978 ngàn đồng tương ứng với 30,1 %. - Đối với doanh thu hịa mạngcố định năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 216.667.287 ngàn đồng tương ứng với 47,4 %. Nhưng sang năm 2010 thì doanh thu tuy cĩ tăng nhưng tỷ lệ tăng khơng cao hơn năm 2009. Nguyên nhân là do doanh thu của các dịch vụ này trong năm tăng khơng đồng đều, cụ thể : - Cước phí điện thoại cố định tăng 179.119.900 ngàn đồng, tương đương với 32.3% giảm so với cùng kỳ năm trước là 8,9%. - Cước phí điện thoại di động tăng 299.835.320 ngàn đồng, tương đương với 42,3% giảm so với cùng kỳ năm trước là 8,0 %. - Từ bán thẻ tăng 266.692.020 ngàn đồng, tương đương với 32,7% tăng so với cùng kỳ năm trước là 2,6 %. Từ dịch vụ hịa mạng tăng 169.069.860 ngàn đồng, tương đương với 25,1% giảm so với cùng kỳ năm trước là 22.3%. Nhìn chung, việc tăng doanh thu hàng năm cho ta thấy đơn vị hoạt động tương đốii hiệu quả. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng này là do donh nghiệp mở rộng mạng lưới khắp trong tồn huyện là 100% xã cĩ bưu cục, đơn vị cịn đẩy mạnh chương trình khuyến mãi, giảm giá cước vào những ngày lễ lownscuar đất nước tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng dịch vụ. Mặt khác tất cả kết quả trên cĩ được là do sự phát triển của đấtt nước, ngành dịch vụ thơng tin trong huyện và trong khu vực tỉnh cũng phát triển mạnh, nhu cầu về thơng tin trong cuộc sống, cơng nghiệp quá và hiện đại hĩa ngày càng cao và trên hết là phong cách phục vụ tận tình của nhân viên. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang32 Tơn Thị Thanh Châm
  33. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA  Tình hình doanh thu qua 3 năm ĐVT: đồng Năm 2009/2008 2010/2009 Tỷ Tỷ Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Mức lệ(%) Mức lệ(%) Doanh thu thuần 1960300550 2770557200 3685274300 810256650 41.1 914717100 33.0 Doanh thu HĐTC 7867920 11241504 14026785 3373584 4.0 2785281 15.9 Doanh thu khác 5428000 6537000 7230000 1109000 20.4 693000 10.6 Tổng doanh thu 1973596470 2788335704 3706531085 814739234 41.3 918195381 32.9 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh) Bảng 2.4: Tình hình doanh thu qua 3 năm GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang33 Tơn Thị Thanh Châm
  34. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Tốc độ tăng trưởng doanh thu qua 3 năm 4000000000 3678056257341300805 3500000000 3000000000 27780853537527004 2500000000 Doanh thu thuần 2000000000 19670335090654570 Doanh thu HĐTC 1500000000 Doanh thu khác 1000000000 Tổng doanh thu 8104275369625304 9148711975130801 500000000 0 75846278902001615234710500174420320607080315317039508040421.00.143 2679835020801313502.096 -500000000 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Đồ thị 2.3: Tốc độ tăng trưởng doanh thu qua 3 năm Thơng qua biểu đồ doanh thu ta thấy, tổng doanh thu của Viễn thơng luơn tăng qua các năm với tốc độ tăng cũng cao: năm 2009 so với năm 2008 tăng đồng( tăng %)và năm 2010 tăng đồng ( tăng %). để đạt dduocj doanh thu như vậy, đơn vị đã khơng ngừng phấn đấu. Để hiểu rỏ hơn a đi vào phân tích doanh thu của 3 hoạt động chủ yếu sau:  Doanh thu hoạt động SXKD Qua sơ đồ ta thấy, doanh thu bán hàng năm 2009 tăng so với năm 2008 là 41.1% với mức tuyệt đối 810.256.650 ngàn đồng và năm 2010, doanh thu bán hàng tăng 914.717.100 ngàn đồng tương đương 33.0% với so với năm 2009.  Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu Do các mặt hàng kinh doanh của đơn vị khác nhau về chất lượng do vậy em chỉ phân tích một loại hình dịch vụ tiêu biểu của đơn vị đĩ là : điện thoại di động GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang34 Tơn Thị Thanh Châm
  35. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA ĐVT: đồng Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chỉ tiêu SL Giá SL Giá SL Giá Điện thoại di động 603700.43 800 733167.24 990 924028 110 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh) Bảng 2.6: Phân tích tình hình doanh thu theo cơ cấu dịch vụ qua 3 năm GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang35 Tơn Thị Thanh Châm
  36. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Từ cơng thức: D Q * p Ta thấy doanh thu cung cấp dịch vụ thay đổi theo lượng hoặc đơn giá dịch vụ thay đổi. Từ cơng thức trên ta áp dụng phương pháp chênh lệch để tính được ảnh hưởng của các nhân tố sau: Năm 2009 so với năm 2008: D 733.167,22*990 603.700,41*800 242.875.245 - Ảnh hưởngdo lượng cung cấp dịch vụ thay đổi: Về số tiền: 733.167,22*800 DQ 482.960.325* *100 482.960.325 103.573.861,7 (đồng) 603.700,41*800 Về tỷ lệ: 733.167,22*800 Tt *100 121,44% (đồng) 603.700,41*800 - Ảnh hưởng do cơ cấu tiêu thụ: Dk 733.167,24*800 482.960.325*121,44% 26.772,11(đồng) - Ảnh hưởng thay đổi do giá bán: Về số tiền: D p 725.835.570 733.167,24*800 139.274.611.2 (đồng) Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: D = 103.573.861,7+ 26.772,11+139.274.611.2 = 242.875.245(đồng) Năm 2010 so với năm 2009: Tương tự năm 2009 so với năm 2008 D 924.027,83*1110 733.167,22*990 299.835.320(đồng) - Ảnh hưởngdo lượng cung cấp dịch vụ thay đổi: Về số tiền: 924.027,83*990 DQ 725.835.570* *100 725.835.570 188.934.998,4 (đồng) 733.167,22*990 Về tỷ lệ: GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang36 Tơn Thị Thanh Châm
  37. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA 924.027,83*990 Tt *100 126,03% (đồng) 733.167.22*990 - Ảnh hưởng do cơ cấu tiêu thụ: Dk 924.027,83*990 725.835.570*126,03% 16.982,83(đồng) - Ảnh hưởng thay đổi do giá bán: Về số tiền: D p 1.025.670.890 924.027,83*990 110.883.338,8 (đồng) Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: D = 188.934.998,4+16.982,83+110.883.338.8 = 229.835.320(đồng) Sau khi tính các nhân tố ảnh hưởng ta thấy dịch vụ điện thoại di động năm 2009 doanh thu cung cấp dịch vụ tăng lên về cả số tiền và tỷ lệ nhưng nguyên nhân tăng hồn tồn là do lượng cung cấp dịch vụ và đây là nhân tố chủ quan, giá bán dich vụ cũng tăng theo. Tuy nhiên, năm 2010 các nhân tố ảnh hưởng doanh thu cĩ phần giảm so với năm 2009 Nguyên nhân tác động đến việc tăng doanh thu này là do sự tăng trưởng kinh tế của địa phương làm cho thu nhập, đời sống vật chất và tinh thần của người dân tăng lên và nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách ngày một nâng cao đĩ là một trong những nguyên nhân làm tăng sản lượng dịch vụ Viễn thơng 2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Viễn thơng Kết quả kinh doanh của VTH là kết quả kinh doanh từ những hoạt động kinh doanh Viễn thơng, dịch vụ hồ mạng Viễn thơng và kết quả hoạt động tài chính. Cuối kỳ máy tính tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của một đơn vị qua một kỳ kế tốn. Nĩ phản ánh tồn bộ giá trị về sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đơn vị đã thực hiện được trong kỳ và phần chi phí tương xứng để tạo ra kết quả đĩ. kết quả kinh doanh của một đơn vị là chỉ tiêu phản những hiệu quả của tồn bộ quá trình HĐKD chịu sự tác động của nhiều nhân tố. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang37 Tơn Thị Thanh Châm
  38. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA ĐVT: đồng Năm 2009/2008 2010/2009 Tỷ Tỷ Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Mức lệ(%) Mức lệ(%) 1. Doanh thu thuần 1.960.300.550 2.770.557.200 3.685.274.300 810.256.650 41.1 914.717.100 33.0 2. Giá vốn hàng bán 917.456.220 978.437.365 1.352.456.278 60.981.145 6.7 374.018.913 38.2 3. Lãi gộp 1.042.844.330 1.792.119.835 2.332.818.022 749.275.505 71.8 540.698.187 30.0 4. Chi phí bán hàng 29.385.000 51.768.000 89.567.000 22.383.000 76.2 37.799.000 73.0 5. CPQLDN 33.678.000 54.445.000 90.200.000 20.767.000 61.7 35.755.000 65.7 6. LN thuần từ HĐKD 979.781.330 1.685.906.835 2.153.051.022 706.125.505 68.6 467.144.187 46.7 7. Doanh thu HĐTC 7.867.920 11.241.504 14.026.785 3.373.584 4.0 2.785.281 15.9 8. Chi phí tài chính 7.988.000 12.770.000 14.950.000 4.782.000 59.9 2.180.000 17.1 9. LN từ HĐTC -120.080 -1.528.496 -923.215 -1.648.576 127.2 -2.451.711 60.4 10. Thu nhập khác 5.428.000 6.537.000 7.230.000 1.109.000 20.4 693.000 10.6 11.Chi phí khác 2.435.600 3.178.000 3.339.600 742.400 30.5 161.600 20.8 12. Lợi nhuận khác 2.992.400 3.359.000 3.890.400 366.600 12.3 531.400 15.8 13. Tổng LN trước thuế 982.653.650 1.687.737.339 2.156018 207 705.083.689 71.8 468.280.868 27.8 14. ThuếTNDN 275.143.022 472.566.454,9 603.685.098 197.423.433 71.8 131.118.643 27.8 15. LN sau thuế TNDN 707.510.628 1.215.170.884 1.552.333.109 507.660.256 75.3 337.162.225 46.7 Bảng 2.7: Báo cáo kết quả kinh doanh của Viễn thơng qua 3 năm GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang38 Tơn Thị Thanh Châm
  39. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Nhận xét Qua bảng báo cáo cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty ta thấy rằng tổng doanh thu của cơng ty tăng từ 1.960.300.550 ngàn đồng năm 2008 lên 2.770.557.200 ngàn đồng năm 2009, tức tăng 810.256.650 ngàn đồng, tương đương 41,1%. Sang năm 2010, tổng doanh thu tăng lên 3.685.274.300 ngàn đồng vượt hơn năm 2009 là 33,0%. Từ năm 2008 – 2010, tổng doanh thu tăng là do cơng ty mở rộng quy mơ kinh doanh, làm ăn cĩ uy tín, thu hút được nhiều khách hàng và đối tác, đồng thời cơng ty áp dụng nhiều biện pháp tăng doanh thu và lợi nhuận như tăng cường quản cáo và chăm sĩc khách hàng. Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của cơng ty cũng cĩ chiều hướng tăng cao. Năm 2008 tổng chi phí của cơng ty là 990.942.820 ngàn đồng đến năm 2009 tổng chi phí là 1.100.598.365 ngàn đồng, tăng 109.655.545 ngàn đồng tức tăng so với năm 2008. Năm 2010, tổng chi phí tăng 1.730.512.878 ngàn đồng tức tăng 449.914.513 ngàn đồng , tương đương tăng 57.2% so với năm 2009. Tốc độ tăng chi phí thấp hơn tốc độ tăng doanh thu nên tổng lợi nhuận của cơng ty đều tăng qua 3 năm. Năm 2009 so với năm 2008, lợi nhuận tăng 1.792.119.835 ngàn đồng, tương đương tăng 749.275.505 ngàn đồng, lợi nhuận tăng vượt bật là do cơng ty khơng ngừng mở rộng quy mơ kinh doanh và năm 2010 tổng lợi nhuận tăng 2.332.818.022 ngàn đồng, tương đương 540.698.187 ngàn đồng so với năm 2009, từ kết quả trên cho ta thấy nổ lực của cơng ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để tăng doanh thu, lợi nhuận cho cơng ty. Tình hình kinh doanh của cơng ty qua 3 năm phát triển mạnh. Lợi nhuận qua các năm đều tăng. Đặc biệt là năm 2009 tăng rất mạnh so với năm 2008 là do cơng ty mở rộng quy mơ kinh doanh. Bên cạnh đĩ tình hình kinh doanh tài chính cũng rất tốt.  Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm qua cĩ nhiều thay đổi so với năm 2008, nguyên nhân của sự thay đổi đĩ là do trong quá trình kinh doanh chịu tác động của nhiều yếu tố sản xuất. Đối với bất kỳ doanh nghiệp thì kết quả kinh doanh đều rất quan trọng. Kết quả kinh doanh khơng chỉ phản ánh rỏ tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị mà cịn là cơ sỡ quan trọng để quyết định sự tồn vong của đơn vị. Số lượng GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang39 Tơn Thị Thanh Châm
  40. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA sản phẩm, chất lượng sản phẩm và các giá trị sản phảm là những nhân tố ảnh hưởng đên skeets quả kinh doanh của đơn vị. Qua bảng phân tích ta thấy, doanh thu bán hàng năm 2009 tăng so với năm 2008 là 41.1% với mức tuyệt đối 810.256.650 ngàn đồng và năm 2010, doanh thu bán hàng tăng 914.717.100 ngàn đồng tương đương 33.0% với so với năm 2009. Điều này cho thấy quy mơ kinh doanh của cơng ty được gia tăng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ngày càng cao của khách hàng. Tốc độ tăng trưởng doanh thu bán hàng cao hơn tốc độ tăng trưởng của giá vốn hàng bán (2009 so với 2008: 43,7% so với 41,1%, 2010 so với 2009: 38,2% so với 33,0%). Đây là điều rất tốt vì sự gia tăng cân đối này dẫn đế sự tăng lợi nhuận của cơng ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoảng chênh lệch từ lải gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý; Xét về chi phí ta thấy năm 2009 so với năm 2008 chi phí bán hàng tăng 51.680.000 ngàn đồng tương đương với 76,2% và chi phí quản lý tăng 54.445.000 ngàn đồng tương đương với 61,7%, trong đĩ lãi gộp tăng1.792.119.835 ngàn đồng tương đương 749.275.505 nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 706.125.505 ngàn đồng tương đương với . Đến năm 2010, Chi phí bán hàng tăng 73,0% tương đương 37.799.000 ngàn đồng và chi phí quản lý tăng 65,7% tương đương ngàn 35.755.000 đồng trong đĩ lãi gộp tăng 749.275.505 ngàn đồng tương đương 30.0% so với năm 2009 nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 46.7% tương đương với 467. 144.187 ngàn đồng Tĩm lại hoạt động kinh doanh là thành phần chủ yếu trong tổng lợi nhuận của cơng ty, qua 3 năm đã tăng tới tỷ lệ đáng kể. Tuy nhiên năm 2009 so với năm 2008, lợi nhuận tăng mạnh với tỷ lệ 68.6%. Đĩ là do cơng ty mở rộng quy mơ kinh doanh đồng thời thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ.  Kết quả hoạt động tài chính Hoạt động tài chính của Viễn thơng chủ yếu là hoạt động cho thuê tài sản và thu tiền lãi gửi ngân hàng. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang40 Tơn Thị Thanh Châm
  41. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Năm 2009 so với năm 2008 thu nhập từ hoạt động tài chính tăng 3.373.584 ngàn đồng tương đương với 4.0%. Đến năm 2010 thu nhập tài chính tăng 2.785.281 ngàn đồng tương đương tăng 15,9% so với năm 2009 Tuy nhiên do chi phí tài chính quá cao năm 2009 so với năm 2008 tăng 4.782.000 ngàn đồng tương đương 59.9% và năm 2010 chi phí tài chính tăng 2.180.000 ngàn đồng tương đương 17,1% so với năm 2009. Nguyên nhân chi phí tài chính cao là do cơng ty hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay ngân hàng để mở rộng thêm quy mơ kinh doanh, do đĩ chi phí lải vay tăng. Vì vậy đã dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tài chính của cơng ty luơn ở múc thấp. Năm 2009 lổ từ hoạt động tài chính tăng 1.648.576 ngàn đồng so với năm 2008 và đến năm 2010 lổ 2.451.711 ngàn đồng so với năm 2009.  Kết quả từ khác Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí hoạt động khác. Thu nhập khác từ hoạt động khác của đơn vị chủ yếu là thu nhập từ thanh lý tài sản. Năm 2009 so với năm 2008, thu nhập từ hoạt động khác tăng 1.109.000 ngàn đồng tương đương với 20,4% và chi phí khác tăng 742.400 ngàn đồng tương đương với 30,5% .Năm 2010 so với năm 2009, thu nhập từ hoạt động khác tăng 693.000 ngàn đồng tương đương với 10.6% và chi phí khác tăng 161.600 ngàn đồng tương đương với 20.8% . Tĩm lại hiệu quả hoạt động kinh doanh của Viễn thơng qua 3 năm đạt hiệu quả cao, biểu hiện là lợi nhuận sau thuế qua các năm. Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận, Lợi nhuận chủ yếu của cơng ty là do hoạt động kinh doanh đem lại. Qua phân tích chúng ta thấy rằng đơn vị cần cĩ biện pháp làm hạn chế lổ từ hoạt động tài chính, làm giảm gánh nặng chung cho đơn vị. Tuy nhiên, sự đánh giá tình hìnhl lợi nhuận thơng qua sự so sánh như thế thì khơng đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì kết quả cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Chính vì vậy mà trong việc phân tích kết quả kinh doanh, chúng ta phải sử dụng chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh để thấy được quy mơ kinh doanh và sử dụng vốn của cơng ty. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang41 Tơn Thị Thanh Châm
  42. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Do đĩ cĩ thể nhận thấy mặc dù cĩ sự thay đổi thường xuyên trong cơ cấu doanh thu và chi phí nhưng Viễn thơng Duyên Hải vẫn đạt tăng trưởng ổn định, doanh thu và lợi của năm sau cao hơn năm trước và cĩ sự tăng trưởng cao. Phân tích tỷ suất ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh - Năm 2009 so với năm 2008 749.275.505 Tỷ suất lợi nhuận gộp = *100 92,5% 810.256650 705.083.689 Tỷ suất lợi nhuận rịng = *100 87,01% 810.256.650 705.083.689 Tỷ suất lợi nhuận GVBH = *100 11,56% 60.981.145 705.083.689 Tỷ suất lợi nhuận CPBH = *100 31,50% 22.383.000 705.083.689 Tỷ suất lợi nhuận QLDN= *100 33,95% 20.767.000 - Năm 2010 so với 2009 540.698.187 Tỷ suất lợi nhuận gộp= *100 59,1% 914717100 468.280.868 Tỷ suất lợi nhuận rịng = *100 51,19% 810.256.650 428.280.868 Tỷ suất lợi nhuận GVHB = *100 1,14% 374.081.913 37.799.000 Tỷ suất lợi nhuận CPBH = *100 8,07% 37.799.000 428.280.868 Tỷ suất lợi nhuận QLDN = *100 11,97% 35.755.000 Qua các tỷ suất ta thấy, năm 2008, 100 đồng doanh thu về cĩ 59,1 đồng là lợi nhuận gộp. Tỷ suất LNG/DTT này tăng mạnh trong năm 2009 . Nhưng đến năm 2010 100 đồng doanh thu thu về chỉ cĩ 51,1 đồng giảm so với năm 2009 là 8 đồng. Tỷ suất này cho thấy kết quả kinh doanh của Viễn Thơng Duyên Hải trên cơ sở giá vốn hàng bán cũng như hiệu quả của việc điều chỉnh giá và quản lý giá vốn của đơn vị đều tăng. Tỷ suất LNT/DTT và LNT/GVHB từ năm 2008 đến 2010 đều tăng. Năm 2008, 1 đồng chi phí bỏ ra thu được 11,56 đồng lợi nhuận trong khi năm 2010, 1 đồng chi phí chỉ thu GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang42 Tơn Thị Thanh Châm
  43. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA được 1,14 đồng lợi nhuận thuần, 2 tỷ suất này cho thấy hoạt động kinh doanh nĩi chung cũng như khả năng kiểm sốt của đơn vị đối với tồn bộ hoạt động này và hiệu quả sử dụng vốn đều tăng nhưng khơng cao. Trong các nhân tố ảnh hương đến lợi nhuận thuần thì doanh thu thuần là nhân tố cĩ ảnh hưởng tích ực nhất tới lợi nhuận thuần. Mức tăng 41,1% của doanh thu thuần năm 2009 so với năm 2008, Năm 2010 so với năm 2009 là 33,0 %. Bên cạnh đĩ, Việc giá vốn , chi phí bán hàng tăng nhanh lại ảnh hưởng tiêu cực tới lợi nhuận. 2.2.4. Một số mặt cịn hạn chế - Các loại dịch vụ Viễn thơng chưa được đa dạng và chưa cĩ nhiều dịch vụ mới . - Cơng tác quản lý tài chính cịn bất cập trong thanh tốn của khách hàng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh . - Tốc độ tăng trưởng của chi phí tương đối cao so với sự tăng trưởng của doanh thu. - Doanh thu của từng loại dịch vụ tăng khơng đồng đều qua các năm, chi phí tài thì quá cao so với doanh thu từ hoạt động tài chính. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang43 Tơn Thị Thanh Châm
  44. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI VIỄN THƠNG HUYỆN DUYÊN HẢI 3.1. NHỮNG HÀNH TỰU CỦA VIỄN THƠNG DUYÊN HẢI Trong thời gian qua đơn vị đã cĩ những thành tựu đáng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh, những thành tựu nầy đem lại hiệu quả kinh tế cao cho đơn vị, ngành và xã hội, để đạt được thành tích nầy là một sự nổ lực rất lớn của tồn thể CBCNV trong đơn vị thơng qua việc quản lý và khai thác mạng lưới Viễn thơng cũng như các hoạt động khác hiệu quả tiến viện tăng sản lượng các loại hình dịch vụ hằng năm trên cơ sở sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn vốn , rút ngắn thời gian thu hồi vốn nhằm tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Mặt khác đơn vị đẩy mạnh việc nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ, những thành tích nầy đã tạo cho đơn vị một nền tản vững chắc thích ứng với khoa học hiện đại, hịa nhập chung vào nền kinh tế của đất nước . Trước hết về cơng tác nghiên cứu mở rộng thị trường Marketting cho các sản phẩm dịch vụ Viễn thơng của đơn vị cịn phụ thuộc nhiều vào cấp Viễn thơng Tỉnh, Năm 2009 - 2010 đã cĩ thêm khách hàng nhưng chưa nhiều, chưa tích cực tìm kiềm kiếm các thị trường tìm năng khác, chưa tiềm được khách hàng lớn một cách chủ động. Khắc phục được hạn chế này sẻ gĩp phần đẩy nhanh tốc độ tăng sản lượng dịch vụ, tạo điều kiện khai thác hết cơng suất thiết bị mạng lưới hiện cĩ đem lại doanh thu lớn và tái đầu tư mua lại thiết bị hiện đại hơn . Đây là những biện pháp khuyến trương qui mơ của đơn vị trong sản xuất kinh doanh . Viễn thơng Huyện Duyên Hải cĩ các khoản nợ bị khách hàng chiếm dụng vốn khá nhiều ở các khoản phải thu và các khoản phải thu nợ khĩ địi đến nay làm mất đi một lợi thế đồn bẩy kinh tế, tuy đơn vị đã cố gắng trong việc truy đồi các khoản phải thu nhưng vẫn cịn chặm dẫn đến trình trạng thiếu vốn lưu động phục vụ cơng tác kinh doanh ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn và ảnh hưởng chung làm giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh . GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang44 Tơn Thị Thanh Châm
  45. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁT TRIỂN KẾT QUẢ KINH DOANH VIỄN THƠNG DUYÊN HẢI Viễn thơng Duyên Hải là đơn vị chủ đạo cung cấp các dịch vụ Viễn Thơng tại địa phương, gĩp phần phục vụ đắc lực sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và chính quyến các cấp đồng thời làm tiền đề phát triển kinh tế - xã hội giữ vững an ninh quốc phịng, nâng cao dân trí văn minh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân và phục vụ tốt sự cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Phù hợp với quy hoạch phát triển đến nàm 2011 gắn chặt với các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Lựa chọn và mở rộng địa bàn kinh doanh, xây dựng mạng lưới mới, cửa hàng kinh doanh phù hợp nhằm đảm bảo cho việc cung cấp dịch vụ, đồng thời thuạn tiện cho việc tiếp cận dịch vụ của người tiêu dung tăng doanh thu cho đơn vị. Khơng ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, nắm vững thị hiếu của người tiêu dung, giữ chử tín trong kinh doanh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng về các loại dịch vụ bao gồm chất lượng và giá cả Đảm bảo hiệu quả kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ phát triển các dich vụ mới Viễn Thơng theo hướng đồng bộ, cơng nghệ hiện đại, đáp ứng xu thế hội tụ Bưu Chính - Viễn Thơng - Tin học và phát thanh - Truyền hình, phát triển mạng Viễn Thơng nơng thơn hướng tới thị trường tìm năng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương Kết hợp và phát huy được sức mạnh tổng hợp của các nguồn lực trong doanh nghiệp, đặc biệt là các nguồn sức mạnh nội lực như lao động, chất xám, tiền vốn, thiết bị máy mĩc. Kế thừa và vận dụng kinh nghiệm phát triển những năm qua. Các mục tiêu chỉ tiêu phát triển mang tính chất thiết thực và cĩ tính khả thi cao, là tiền đề xây dựng các kế hoạch kinh doanh hàng năm và các kế hoạch trong từng giai đoạn cụ thể. Tập trung mọi nguồn lực cho mục tiêu phát triển bề vững, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là từ 20 - 25% duy trì và cũng cố vai trị nhà cung cấp chủ đạo các đơn vị Viễn thơng trên thị trường . Xây dưng mạng Bưu cục, đại lý Bưu chính, điểm Viễn thơng – Văn Hố xã tiên tiến, rộng khắp, cĩ bán kính phục vụ ngày càng giảm tiếp tục phát triển các dịch vụ GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang45 Tơn Thị Thanh Châm
  46. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA Bưu Chính hiện đại, đa dạng, đạt tiêu chuẩn ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ hiện cĩ, cung cấp dịch vụ) . Xây dựng và phát triển các mạng Viễn Thơng hiện đại, đồng bộ và rộng khắp, cung cấp các dịch vụ đa dạng, chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế đến người dân ở mọi lúc mọi nơi khi cĩ nhu cầu, phát triển mạng các dịch vụ gia tăng giá trị từng bước phục vụ dịch vụ Internet, các dịch vụ băng rộng đa phương tiện vào khai thác. Tổ chức tốt cơng tác nghiên cứu thị trường nhằm nghiên cứu xác định nhu cầu tiêu dùng dịch vụ, phát hiện những yêu cầu, địi hỏi của khách hàng đối với các dịch vụ hiện cĩ để cĩ các chính sách giá cước, bán hàng, chất lượng dịch vụ phù hợp, đảm bảo giữ vững và phát triển thị phần, các khách hàng hiện cĩ, phát hiện và chủ động kích cầu, khơi dậy tiềm năng tiêu dùng của xã hội nhằm đảm bảo chiếm lĩnh được những thị phần chủ yếu, then chốt đối với các vùng nơng thơn, thị trường mới, các khách hàng mới Đến năm 2011 Viễn thơng Duyên Hải phát triển tồn diện, bềnh vững, cĩ khả năng cung cấp hệ thống các sản phẩm, dịch vụ đa dạng, tiên tiến, tiện nghi và văn minh cho cơng cuộc “Cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước”, đảm bảo thơng tin liên lac của Đảng, chính quyền các cấp thơng suốt, kịp thời, an tồn và bí mật trong mọi tình huống. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngày càng được nâng cao nhờ ứng dụng các tiến bộ cơng nghệ trong các lĩnh vực Tin học - Viễn thơng - Điện tử. GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang46 Tơn Thị Thanh Châm
  47. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Trong tình hình đổi mới của đất nước hiện nay, ngành thơng tin Viễn thơng cĩ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, trong những năm gần đây Viễn thơng Duyên Hải đã và đang tiếp tục tăng cường đầu tư cơ sở vật chất với những trang thiết bị hiện đại, mở rộng mạng lưới thơng tin phục vụ trên tồn huyện khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và cơng tác dịch vụ. Chính sự phát triển về mọi phương diện của đơn vị trong những năm qua đã và đang đáp ứng nhu cầu thơng tin ngày càng phát triển của xã hội . Mặc dù cịn tồn tại khơng ít những hạn chế khĩ khăn nhưng đơn vị đã khơng ngừng vượt qua để gĩp phần vào sự phát triển chung của Viễn thơng tỉnh . Hoạt động kinh doanh dịch vụ Viễn thơng trong những năm qua cĩ sự phát triển rỏ nét gia tăng đáng kể về sản lượng và doanh thu, nguyên nhân chính là do nền kinh tế của đất nước phát triển nhanh, mặc dù hiện nay khơng ít các nhà khai thác từ bên ngồi cạnh tranh quyết liệt với Viễn thơng nhưng các nhà khai thác nầy cịn mới do đĩ Viễn thơng vẫn cịn cĩ thế mạnh trong lĩnh vực phát triển các dịch vụ chiếm lĩnh thị trường. Bên cạnh dịch vụ truyền thống đơn vị cịn đưa vào hoạt động nhiều dịch vụ mới như : Tiết kiệm Viễn thơng, giao dịch nhanh trên mạng . . . làm đa dạng loại hình dịch vụ và gốp phần làm tăng nguồn thu cho đơn vị . Hoạt động kinh doanh dịch vụ khác hoạt động này tương đối cĩ hiệu quả trong đĩ dịch vụ bán hàng hĩa, dịch vụ theo mùa vụ gĩp phần tăng nguồn thu của đơn vị với nguồn thu hàng năm là : gần 900 triệu đồng từ hoạt động kinh doanh nầy . Với những bước tiến như hiện nay cùng với sự đầu tư đúng hướng, khơng ngừng nâng cao chất lượng thơng tin phục vụ hy vọng trong tương lai tới Viễn thơng Duyên Hải sẻ đạt được thành tích cao hơn gốp phần vào sự phát triển lớn mạnh của Viễn thơng Tỉnh Trà Vinh . GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang47 Tơn Thị Thanh Châm
  48. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA 2. KIẾN NGHỊ Chi phí và doanh thu là chỉ tiêu quan trọng vì nĩ cho thấy trình độ lực lượng sản xuất và hiệu quả kinh doanh của đơn vị, để thực hiện được mục tiêu này em cĩ một vài ý kiến đề xuất như sau : - Cải tiến lại cơ chế quản lý đảm bảo tính tập trung thống nhất, phối hợp đồng bộ để tránh trình trạng cơng việc tồn đọng nhiều, giải quyết dứt điểm khơng để dây dưa kéo dài . . . Phân cơng phân trách nhiệm rỏ ràng cụ thể, nâng cao dân chủ, phát huy sáng tạo và đi đầu trong sản xuất kinh doanh . - Quan tâm đến đầu tư thiết bị và khang trang lại các điểm giao dịch, cần cĩ kế hoạch khai thác mạng lưới cĩ hiệu quả, cần xây dựng một đội ngũ cán bộ nhân viên khai thác hiểu rỏ cơng việc của mình, hiểu rỏ đơn vị mình thiết tha với cơng việc tránh tụt hậu cĩ khả năng tiếp cận được cơng nghệ tiên tiến các dịch vụ mới . - Cần phân định rỏ đâu là kinh doanh, đâu là phục vụ cĩ như vậy đầu tư mới mang lại hiệu quả . - Việc đầu tư phát triển mạng cáp tuy cĩ chú trọng phát triển nhưng khơng kịp thời làm ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu của đơn vị. Theo em nên cân đối kế hoạch đầu tư phát triển mạng lưới Viễn Thơng từ đầu năm, đồng thời thực hiện đầu tư mở rộng mạng cáp đúng tiến độ. Tránh tình trạng cuối năm khơng phát triển thuê bao được vì thiếu cáp làm ảnh hưởng đến doanh thu của đơn vị. - Cần đề xuất chủ trương giảm giá cước hồ mạng mới cho khách hàng thuộc vùng nơng thơn, vùng sâu, ưu tiên hổ trợ khách hàng về dịch vụ Viễn Thơng cũng như là cơng tác bảo trì bảo dưỡng thường xuyên nhằm tác động giữ chân khách hàng. - Thường xuyên tổ chức hội nghị khách hàng để nhằm lắng nghe ý kiến đĩng gĩp khách hàng về chất lượng dịch vụ, phong cách phục vụ để từ đĩ cĩ những phương án cụ thể đáp ứng yêu cầu khách hàng. - Ngăn chặn trước khơng để phát sinh nợ Viễn thơng phí khĩ địi, hiện nay cùng với sự phát triển của máy điện thoại và sự gia tăng doanh thu thì số nợ động, nợ khĩ địi cước điện thoại tăng lên theo tỷ lệ thuận , phần lớn các thuê bao điện thoại thường thanh tốn chặm nợ khĩ địi tăng lên (bị khách hàng chiếm dụng vốn) GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang48 Tơn Thị Thanh Châm
  49. Đề tài: Phân tích thực trạng chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh Lớp DA07KTA - Đẩy mạnh mạng lưới truyền thống về vùng nơng thơn chú trọng đầu tư mở rộng diện phục vụ vào khu vực cĩ đơng dân cư tìm năng phát triển lớn, mở rộng qui mơ hoạt động. Thực hiện được điều này sẻ gĩp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của đơn vị và sự phát triển chung của Viễn thơng Tỉnh. Bản thân nghĩ rằng cịn rất nhiều việc phải tiến hành làm rỏ hơn nửa về mặt lý luận và thực tiển về tình hình kinh doanh tại Viễn thơng Duyên Hải trong thời gian tới. Dẩu sao qua tiểu luận tốt nghiệp này, em mong đĩng gĩp phần nào vào tình hình kinh doanh tại Viễn thơng Duyên Hải, đặc biệt là nâng cao hiệu quả kinh doanh của các dịch vụ Viễn thơng . GVHD: Lâm Thị Mỹ Lan Trang49 Tơn Thị Thanh Châm