Báo cáo Hoàn thiện công nghệ sản xuất chỉ khâu NE60/3 từ bông Việt Nam

pdf 51 trang yendo 5430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Hoàn thiện công nghệ sản xuất chỉ khâu NE60/3 từ bông Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_hoan_thien_cong_nghe_san_xuat_chi_khau_ne603_tu_bong.pdf

Nội dung text: Báo cáo Hoàn thiện công nghệ sản xuất chỉ khâu NE60/3 từ bông Việt Nam

  1. Bộ khoa học và công nghệ Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May Báo cáo tóm tắt tổng kết dự án: hoàn thiện công nghệ sản xuất chỉ khâu ne60/3 từ bông việt nam Chủ nhiệm đề tài : Ts. Nguyễn Văn Thông Cơ quan chủ trì đề tài : viện kinh tế kỹ thuật dệt may 5660 17/01/2006 Hà Nội, 8 - 2005 Tài liệu này đ−ợc chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện Dự án thử nghiệm cấp Nhà n−ớc, Bản quyền thuộc VKTKTDM. Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tài liệu này phải gửi đến Viện tr−ởng VKTKTDM trừ tr−ờng hợp sử dụng với mục đích nghiên cứu.
  2. D2-3-DSTG Danh sách tác giả của dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà n−ớc ( Danh sách những cá nhân đã đóng góp sáng tạo chủ yếu cho dự án đã đ−ợc sắp xếp theo thứ tự đã thoả thuận) 1. Tên dự án: Hoàn thiện công nghệ sản xuất chỉ may Ne60/3 từ bông Việt Nam" 2. Thời gian thực hiện : từ tháng 1/2003 đến tháng 6/2005. 3. Cơ quan chủ trì: Viện Kinh tế kỹ thuật dệt may 4. Bộ chủ quản : Bộ Công nghiệp 5. Danh sách tác giả: TT Họ và tên Chữ ký 1 TS. Nguyễn Văn Thông, chủ nhiệm dự án 2 KS. Nguyễn Kim Thanh , phó chủ nhiệm dự án 3 KS. Trần Đức V−ợng 4. KS. Phạm Khánh Toàn 5 KS. Phạm Mỹ Hải 6 KS. Đặng Quốc Tú 7 Bùi Thái Nam 8 Nguyễn Chí Dũng 9 Trần Mạnh C−ờng Thủ tr−ởng cơ quan chủ trì dự án
  3. Mục lục Nội dung Trang Phần mở đầu 1 tóm tắt nội dung dự án 3 1. Các nội dung chính của dự án 3 2. Chỉ tiêu chất l−ợng của sản phẩm tạo ra 3 3. Cách tiếp cận và giải pháp công nghệ của dự án 3 4. Các kết quả chủ yếu đạt đ−ợc 6 Tài liệu tham khảo 8
  4. Mục lục Nội dung Trang Phần mở đầu 1 tóm tắt nội dung dự án 3 1. Hoàn thiện dây chuyền kéo sợi bông Ne60 công suất 35 tấn/năm 7 2. Lựa chọn nguyên liệu xơ bông kéo sợi Ne60 để sản xuất chỉ may Ne60/3 8 3. Hoàn thiện công nghệ kéo sợi chi số Ne60 từ bông Việt Nam 18 4. Hoàn thiện công nghệ sản xuất chỉ may Ne60/3 31 5. Tính hiệu quả kinh tế 45 Kết luận 47 Tài liệu tham khảo 48
  5. A.phần tóm tắt Chỉ may từ sợi bông chi số cao đã đ−ợc nhiều n−ớc trên thế giới sản xuất với chất l−ợng cao. Đa số các loại sợi bông chi số cao (Ne > 50) đ−ợc sản xuất từ loại bông xơ dài nh− bông Pima (Mỹ) hoặc bông Ai Cập có giá thành cao. Sợi bông chi số cao th−ờng đ−ợc kéo trên dây chuyền kéo sợi nồi cọc cho độ bền cao hơn so với các loại công nghệ khác (công nghệ kéo sợi OE, kéo sợi ma sát ) . Các nhà sản xuất chỉ may đều có các công nghệ xử lý hoàn tất để sản xuất ra loại chỉ bông có độ bền và độ bóng cao; đáp ứng yêu cầu may các sản phẩm may mặc từ bông trên các máy may có tốc độ cao. ở Việt Nam, Các nhà máy ch−a sản xuất đ−ợc chỉ may bông Ne60/3, các công ty May vẫn th−ờng phải nhập chỉ may bông Ne 60/3. Hiện tại, nhà máy chỉ khâu Hà Nội thuộc công ty dệt Phong Phú là nhà sản xuất chỉ may, chỉ móc, chỉ thêu bông có thị phần và chất l−ợng cao nhất ở Việt Nam. Nhà máy chỉ khâu Hà Nội mua sợi bông đáp ứng yêu cầu cho chỉ may từ một số doanh nghiệp kéo sợi bông ( Công ty dệt may Hà Nội, x−ởng thực nghiệm sợi của Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt may) rồi thực hiện các công đoạn xử lý: đốt lông, đảo, đậu, xe, làm bóng, nấu tẩy, nhuộm, làm mềm, sấy, đánh cuộn. Thực tế trong những năm qua, x−ởng thực nghiệm kéo sợi của Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt may là nhà cung cấp có uy tín các loại sợi bông chải kỹ các chi số Ne 20, Ne 30, Ne40 cho nhà máy chỉ khâu Hà Nội. Công nghệ, thiết bị xử lý hoàn tất chỉ may bông ở nhà máy Chỉ khâu Hà Nội là công nghệ của Trung Quốc, nhập vào Việt Nam từ năm 1974, là công nghệ ở trình độ trung bình, phù hợp với các nhà máy có công suất nhỏ, có suất đầu t− thấp. Các b−ớc công nghệ hoàn tất chỉ may trên thế giới không có thay đổi nhiều, nh−ng các thiết bị đ−ợc cải tiến tự động hoá, có năng suất cao, cho phép khống chế các điều kiện công nghệ chính xác hơn, năng suất cao hơn. Các thiết bị này phù hợp với các nhà máy chỉ có năng suất cao, suất đầu t− lớn. Trong ch−ơng trình hợp tác kỹ thuật giữa Viện và nhà máy Chỉ khâu Hà Nội đã chỉ ra rằng: Trên dây chuyền hoàn tất hiện tại của nhà máy cần thiết phải hoàn thiện một số công đoạn nh−, nấu tẩy, làm bóng để nâng cao chất l−ợng chỉ may, nhất là các chỉ tiêu độ bóng, độ bền và giảm l−ợng tiêu hao hoá chất trong xử lý hoàn tất, từ đó cho phép giảm giá thành và giảm thiểu l−ợng hoá chất d− ra môi tr−ờng. Ch−ơng trình hợp tác cũng chỉ ra sự cần thiết phải phát triển mặt hàng chỉ may bông Ne60/3 Trong đề tài độc lập cấp Nhà n−ớc giai đoạn 1998 - 2000, Viện đã nghiên cứu công nghệ kéo sợi bông chải kỹ Ne40 - Ne50 từ bông Việt Nam và ứng dụng trong việc sản xuất chỉ thêu, chỉ móc và chỉ may rất hiệu quả. Kết quả của các đề 2
  6. tài nghiên cứu về bông Việt Nam cho thấy: mặc dù ch−a sản xuất th−ơng mại các giống bông nhóm xơ dài, nh−ng Công ty bông Việt Nam đã sản xuất đ−ợc một số giống bông ( nh− L18, VN20,VN15 v.v ) thuộc nhóm xơ trung bình nh−ng có chiều dài xơ t−ơng đ−ơng với chiều dài xơ của bông xơ thuộc nhóm xơ dài. Bông xơ của các giống bông này có thể kéo đ−ợc sợi Ne 60 để làm chỉ may nếu có công nghệ kéo sợi phù hợp. Các kết quả nghiên cứu ban đầu trong việc xây dựng công nghệ tạo sợi bông Ne60 và ứng dụng cho sản xuất chỉ may Ne 60/3 của đề tài độc lập cấp nhà n−ớc đã đ−ợc các doanh nghiệp May đánh giá cao, đồng thời cũng chỉ ra các yêu cầu cần hoàn thiện về độ bền, lỗi ngoại quan để cho phép chỉ bông Việt Nam Ne 60/3 có thể thay thế chỉ bông nhập ngoại. Để có thể sản xuất đ−ợc chỉ bông Ne60/3 có chất l−ợng t−ơng đ−ơng chỉ nhập ngoại, nhiệm vụ quan trọng nhất là phải sản xuất đ−ợc sợi bông Ne60 có chất l−ợng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của sợi làm chỉ. Các kết quả sản xuất sợi bông chi số cao Ne 60 và sự hợp tác giữa Viện và nhà máy Chỉ khâu trong việc hoàn thiện công nghệ hoàn tất chỉ cho phép tạo ra mặt hàng mới chỉ bông Ne60/3 từ bông Việt Nam. Mục tiêu của dự án: Dự án: "Hoàn thiện công nghệ sản xuất chỉ khâu 60/3 từ bông Việt Nam" thực hiện trong thời gian 2,5 năm (1/2003 - 6/2005), nhằm đáp ứng các yêu cầu mục tiêu sau: - Hoàn thiện công nghệ và dây chuyền kéo sợi bông Ne60 qui mô 35 tấn năm. - Hoàn thiện công nghệ hoàn tất chỉ may bông ( tập trung vào công đoạn làm bóng chỉ), tạo sản phẩm chỉ may bông Ne60/3 thay thế sản phẩm nhập ngoại. - Góp phần nâng cao tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm Dệt may, phục vụ chiến l−ợc tăng tốc phát triển ngành Dệt - May giai đoạn 2001 -2010. Nội dung chính của dự án Nội dung của dự án xuất phát từ yêu cầu công nghệ cần thiết để hoàn thiện công nghệ sản xuất chỉ khâu Ne 60/3 và nội dung của hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm giữa Bộ khoa học và Công nghệ và Viện Kinh tế kỹ thuật dệt may ngày 21 tháng 2 năm 2003. Các nội dung cụ thể nh− sau: 1. Bổ sung, cải tạo thiết bị, hoàn thiện dây chuyền sản xuất sợi bông chải kỹ Ne60 quy mô 35 tấn /năm ở X−ởng thực nghiệm sợi (Viện Kinh tế kỹ thuật Dệt may). 3
  7. 2. Xác định yêu cầu các chỉ tiêu chất l−ợng xơ bông nguyên liệu để kéo sợi bông chi số Ne 60 phục vụ làm chỉ may Ne60/3. 3. Hoàn thiện công nghệ sản xuất sợi bông Ne 60 phục vụ làm chỉ may. 4. Hoàn thiện công nghệ xử lý hoàn tất, nâng độ bóng, độ bền chỉ may Ne60/3 đạt chất l−ợng thay thế chỉ nhập. 5. Tổ chức sản xuất sợi bông Ne60 và chỉ may bông Ne 60/3 thay thế nhập khẩu. Bảng 1: Chỉ tiêu chất l−ợng của sản phẩm dự án Mức chất l−ợng TT Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất Đơn vị Cần đạt Mẫu t−ơng tự Ghi chú l−ợng chủ yếu đo Trong Thế giới n−ớc 1 2 3 4 5 6 7 I.1 Sợi bông Ne 60/1 - Chi số Ne 60 ± 1 60 ± 2 60 ± 1 - Cv chi số % 2 2 2 - Độ bền gl > 155 > 150 > 155 - Cv độ bền % 660 > 680 > 660 - Cv độ bền % < 8,5 < 8,5 < 8,5 - Độ săn x/m 960 906 960 - Cv độ săn % < 4,5 < 4,5 < 4,5 - H−ớng xoắn Z Z Z - Lỗi ngoại quan trên 1000m 14 14 + Lỗi không qua kim 18 18 + Lỗi qua kim 4
  8. Chỉ tiêu chất l−ợng của sản phẩm tạo ra Hai sản phẩm chính của dự án là sợi bông Ne 60 và chỉ may bông Ne 60/3. Chỉ tiêu chất l−ợng của hai sản phẩm này đã đ−ợc giới thiệu trong bảng 1. Mức chất l−ợng của cột "trong n−ớc" là chỉ tiêu chất l−ợng đã đạt đ−ợc trong đề tài độc lập cấp Nhà n−ớc. Mức chất l−ợng ở cột "cần đạt" là mức chất l−ợng t−ơng đ−ơng ở cột "thế giới" - là chất l−ợng của sản phẩm nhập ngoại từ chỉ may bông Ne 60/3 nhập từ Hàn Quốc và Nhật Bản. Cách tiếp cận và giải pháp công nghệ của dự án: Sản phẩm sợi sản xuất trong dự án thử nghiệm thực hiện theo công nghệ đã xác định đ−ợc từ kết quả nghiên cứu của đề tài độc lập cấp Nhà n−ớc, đồng thời có sự hoàn thiện bổ sung về thiết bị và các thông số công nghệ cho phù hợp với đặc điểm của bông xơ Việt Nam còn hạn chế về chỉ tiêu độ mảnh và độ bền. Cách tổ chức triển khai dự án: Trong quá trình thực hiện dự án, có sự phối hợp chặt chẽ giữa Viện Kinh tế kỹ thuật dệt may ( cơ quan chủ trì dự án) với Viện nghiên cứu và phát triển cây bông; với nhà máy chỉ khâu Hà Nội trong việc hoàn thiện công nghệ làm bóng chỉ may và công ty dệt Nam Định trong việc hoàn thiện công nghệ kéo sợi bông Ne60. Các kết quả chủ yếu của dự án: 1. Đầu t− bổ sung 03 máy sợi con và 01 máy ghép, hoàn thiện khá đồng bộ dây chuyền kéo sợi chải kỹ của Viện kinh tế kỹ thuật dệt may có năng lực kéo sợi Ne60 chải kỹ công suất 35 tấn/ năm. 2. Xác định yêu cầu chất l−ợng xơ bông để kéo sợi Ne60 với các chỉ tiêu chủ yếu ( thử trên HVI) : + Chiều dài 2,5% : > 29 - 31 mm + Độ mảnh (Mic) : 3,4 - 3,7 + Độ bền t−ơng đối (g/tex): > 29 -32 3. Hoàn thiện công nghệ kéo sợi bông Ne60: Chất l−ợng sợi Ne 60 đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng dự án cũng nh− yêu cầu để sản xuất chỉ Ne60/3. 4. Hoàn thiện công nghệ làm bóng chỉ may Ne60/3. Xác định đ−ợc các thông số công nghệ tối −u của quá trình làm bóng chỉ may. Chỉ may từ giống bông L18 sau làm bóng có độ bền tăng 20%, đạt 708 gl v−ợt so với yêu cầu độ bền của chỉ 5
  9. may là 660 gl. Chỉ bông thành phẩm có độ bóng đạt chỉ số Bari 150-152 so với chỉ ch−a hoàn thiện công nghệ là 135. 5. Đã triển khai kéo 34 tấn sợi Ne60,sản xuất và tiêu thụ trên 10 tấn chỉ may Ne60/3. Do việc sản xuất chỉ may chỉ thực hiện khi có yêu cầu cụ thể của khách hàng mà số l−ợng chỉ may sản xuất ch−a đạt nh− dự kiến. 6. Dự án đã xây dựng mô hình sản xuất công nghiệp ổn định kết hợp các công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật ứng dụng vào trong sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả cho bông Việt nam. Qua việc đầu t− cho dự án này, bông trong n−ớc đ−ợc nâng cao giá trị sử dụng, mở rộng khả năng làm ra các mặt hàng tiêu dùng cao cấp. 6
  10. B. Kết quả của dự án I. Hoàn thiện dây chuyền kéo sợi bông ne60 công suất 35 tấn/năm: ở thời điểm bắt đầu thực hiện dự án, Viện kinh tế kỹ thuật dệt may có 01 x−ởng thực nghiệm kéo sợi ch−a đồng bộ, gồm các thiết bị sau: Công đoạn Số máy Chi số Thành NSTT công Nhận xét cân Nm tiền đoạn đối năng lực (1000 đ) tấn/năm (so với máy con) Máy cung 01 0,0025 2.389.000 250 D− năng lực bông (Đức) Chải thô 02 0,26 1.487.000 108 D− năng lực Cuộn cúi 01 0,0175 410.000 756 D− năng lực Chải kỹ - ấn Độ 01 0,025 943.000 78 D− năng lực - Textima 01 0,025 432.000 61 Ghép I, II 01 0,25 499.000 155 Thiếu máy ghép sơ bộ Máy thô 01 2,78 523.000 176 D− năng lực (96 cọc) Máy con 02 102 1016.000 18 Thiếu năng lực (ấn Độ) (768 cọc) Máy ống 01 102 238.000 62 D− năng lực (50 cọc) Tổng cộng 7.937.000 Để hoàn thiện dây chuyền kéo sợi bông có khả năng kéo sợi Ne60 công suất 35.000 tấn/năm, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật chất l−ợng sợi Ne 60 nh− đã ký trong hợp đồng, Viện Kinh tế kỹ thuật Dệt may đã đầu t− bổ sung: + 01 máy ghép trị giá : 654 triệu VNĐ ( do hãng Rieter hỗ trợ thiết bị với năng lực 110 tấn /năm) + 03 máy sợi con (1248 cọc) trị giá : 1. 633 triệu VNĐ ( NSTT 29 tấn/năm ) Tổng cộng : 2. 287 triệu VNĐ. Trong thực tế do kinh phí ngân sách của dự án chuyển về Viện quá chậm ( vào tháng 8/2003), nên để đảm bảo việc triển khai dự án, ngay trong năm 2002 viện đã triển khai việc đầu t− bổ sung thiết bị bằng các nguồn vốn khác, kinh phí 7
  11. ngân sách của dự án đ−ợc sử dụng cho việc mua nguyên liệu và triển khai các hạng mục nh− trong thuyết minh dự án. Nh− vậy, trong quá trình triển khai dự án, Viện Kinh tế kỹ thuật Dệt may đã đầu t− bổ sung hoàn thiện dây chuyền kéo sợi bông chải kỹ công suất 120 tấn/ năm, trong đó năng lực kéo sợi bông chải kỹ Ne60 là 35 tấn / năm, đáp ứng yêu cầu của dự án II. Lựa chọn nguyên liệu xơ bông kéo sợi ne60 để sản xuất chỉ khâu ne60/3 : 2.1 Giới thiệu sơ bộ về chỉ khâu bông : Chỉ khâu đóng vai trò chính trong công đoạn may để biến vải thành sản phẩm may mặc đồng thời cũng là một trong số các sản phẩm phụ liệu dệt cao cấp có yêu cầu về chất l−ợng cao. Chỉ khâu bông có khả năng may tốt nh−ng độ bền đứt và độ bền mài mòn kém hơn chỉ làm từ xơ tổng hợp. Các nh−ợc điểm khác của chỉ khâu bông là nhạy với tác dụng của axit, nấm mốc và tấn công của các vi khuẩn. Ngoài ra chỉ khâu bông có độ giãn t−ơng đối thấp. Tuy nhiên, chỉ khâu bông có khả năng chịu nhiệt tốt. Chỉ khâu bông đ−ợc làm bóng có chất l−ợng cao, đắt tiền. Chỉ khâu bông đ−ợc sản xuất ra ở ba dạng: - Chỉ khâu mềm ( Soft thread) : đ−ợc sản xuất từ bông chất l−ợng cao,qua công đoạn chải kỹ, nhuộm và hoàn tất,sau đó đ−ợc xe lại và đ−ợc quấn thành cuộn, chỉ có một chút chất bôi trơn. Chỉ khâu bông mềm có độ co −ớt cao dễ gây nhăn đ−ờng may sau khi giặt quần áo. - Chỉ khâu láng ( glacé threads ): đ−ợc dùng cho các mục đích đặc biệt đòi hỏi độ trơn nhẵn rất cao. Chỉ này đ−ợc ngâm tẩm bằng tinh bột và sáp, sau đó đ−ợc làm bóng bằng bàn chải để tạo ra bề mặt bóng láng. Chỉ nh− vậy đ−ợc sử dụng trong hàng vải dày làm đệm và đính khuy. Chỉ còn đ−ợc dùng khâu l−ợc mép. Khi đ−ợc sản xuất ra có độ mảnh thấp, chỉ khâu cứng đ−ợc sử dụng làm chỉ lót thùa khuyết và dùng trong hàng giày dép và hàng da. - Chỉ bông đ−ợc làm bóng : đ−ợc xử lý khi kéo căng trong dung dịch xút, dung dịch này làm xơ bông tr−ơng nở và mặt cắt ngang trở nên tròn . Kết quả là chỉ có độ bóng tăng và độ bền cao. Chỉ đ−ợc làm bóng đ−ợc sử dụng vào 8
  12. trong hàng may mặc nhất là quần áo vải bông sẽ đ−ợc nhuộm, thùa khuyết và làm chỉ thêu. - Các yêu cầu về chỉ khâu: - Độ bền cao - Môđun cao - Các tính chất ma sát đồng đều - Khả năng chịu nhiệt tốt - Bền với ma sát Hình 1 : Đồ thị sức căng điển hình của chỉ may trên *Độ bền cao là yêu cầu cơ bản . Trên hình 1 là đồ thị sức căng tác dụng vào chỉ trên trong một chu kỳ tạo mũi may. Ta có thể thấy ba đỉnh sức căng - tại khoảng 1350, khi vòng sợi đang uốn tròn qua thoi và chỉ đang quay ng−ợc lại, tại khoảng 2100 khi mũi may đang sắp hoàn thành và tại khoảng 3000 khi chỉ đổi h−ớng lần thứ hai. Đỉnh sức căng cao nhất xảy ra trong khi mũi may đang sắp hoàn thành, do vậy yêu cầu chỉ có độ bền tối thiểu mà d−ới giá trị ấy sẽ không đủ bền để kéo chặt mũi may lại. Độ dày của vải và mật độ mũi may cùng với tốc độ của máy khâu đều ảnh h−ởng đến giá trị sức căng tối đa. *Độ bền t−ơng đối cao cho phép dùng chỉ mảnh hơn. Chỉ mảnh hơn làm đ−ờng may đỡ lộ hơn và tránh bị vặn xoắn vải và sau đó làm vặn đ−ờng may, và điều này đặc biệt hữu ích khi may vải mỏng dệt chặt nh− vải từ sợi microfibre. Hình 2 chỉ ra một số đ−ờng cong ứng suất - biến dạng của một số loại chỉ khâu. Ta có thể thấy rằng polyester và nylon có độ bền t−ơng đối rất tốt 9
  13. Hình 2: Đồ thị lực kéo - tỷ lệ giãn dài *Môđun ban đầu cao là đặc biệt quan trọng để đảm bảo chỉ biến dạng ít nhất trong chịu tải " shock " xảy ra tại một vài điểm trong chu kỳ tạo mũi may. Giá trị môđun cao liên quan chặt chẽ đến giá trị độ cứng cao, các điều này cùng với sự cân bằng xoắn là cơ bản cho quá trình tạo vòng chỉ tốt, hiệu quả may cao và tránh nhảy mũi. Chỉ phải t−ơng đối cứng để tạo ra vòng sợi rộng trong quá trình tạo mũi may. Hình 3 chỉ ra hình dạng của một vòng chỉ đ−ợc tạo ra bằng chỉ trên trong quá trình tạo mũi may. Hình 3 : Quá trình tạo vòng chỉ a/ Chỉ bông b/ Chỉ polyeste ch−a đ−ợc ổn định c/ chỉ polyeste đã ổn định 10
  14. Hình 3a chỉ ra một vòng sợi đ−ợc tạo nên bằng chỉ khâu bông có môđun ban đầu t−ơng đối cao ( građien ban đầu của đ−ờng cong ứng suất - biến dạng, xem hình 2). Ta có thể thấy rằng hình dạng của vòng chỉ tạo ra một khoảng không rộng cho móc quay ( trong tr−ờng hợp mũi may thắt nút ) hoặc của mỏ ( trong tr−ờng hợp mũi xích hoặc mũi may bao mép ) giữ chặt lấy chỉ và tạo nên mũi may. Hình 3b chỉ ra vòng sợi đ−ợc tạo nên bởi chỉ có môđun ban đầu thấp. Vòng sợi trùng lại gần với kim và khoảng trống để cho thoi hoặc mỏ bị hạn chế. Điêù này dẫn đến rủi ro cao về nhảy mũi, tăng tổn th−ơng chỉ và hiệu quả may kém. Môđun ban đầu t−ơng đối thấp là một nh−ợc điểm của chỉ tổng hợp trong giai đoạn đầu mới xuất hiện. Vấn đề này đã đ−ợc nhà sản xuất xơ và nhà sản xuất chỉ khắc phục bằng cách tạo ra xơ có độ định h−ớng phân tử cao và bằng cách ổn định cẩn thận hoặc nhiệt định hình cẩn thận. Mức độ ổn định đạt đ−ợc và các ph−ơng pháp khác nhau đ−ợc sử dụng vẫn là một phần của nghệ thuật sản xuất chỉ cho đến ngày hôm nay. Hình 3c chỉ ra polyeste từ xơ cắt ngắn đã đ−ợc ổn định tạo nên một vòng sợi gần giống chỉ bông trong hình 3a. *Các yêu cầu về masat của chỉ khâu : Tất cả các chỉ khâu đều yêu cầu hoàn tất bôi trơn nếu muốn may đ−ợc tốt. Chất bôi trơn có thể cung cấp các tính chất masat ổn định để mỗi mũi may đ−ợc tạo nên bằng các đoạn chỉ dài bằng nhau và mỗi mũi may đ−ợc kéo chặt nh− nhau. Trong mỗi chu kỳ may, tốc độ của chỉ trên các bề mặt máy khác nhau, có thể thay đổi từ vài trăm mét/phút tới 2.500 m/ph. Yêu cầu kiểm soát đ−ợc cả ma sát động và ma sát tĩnh, ma sát không đ−ợc quá cao dễ gây đứt chỉ, và không quá thấp có thể không kiểm soát đ−ợc chỉ. Chất bôi trơn có khả năng làm giảm tổn th−ơng trên chỉ trong khi may. Chất đó phải nằm đều trên chỉ. Nếu chất bôi trơn không đều thì sẽ dẫn đ−ờng may cân bằng không đều cùng với độ đứt chỉ cao. Việc bôi trơn chỉ đều đặn là quan trọng nhất khi muốn kiểm soát sức căng chính. Các chất bôi trơn dùng cho chỉ khâu bông dựa trên sáp và mỡ dễ hấp phụ lên trên bề mặt của xơ bông để tạo ra kết quả thích hợp. Các loại chất bôi trơn này không thật thích hợp cho chỉ tổng hợp. 11
  15. Xơ tổng hợp có một số khó khăn do khả năng hấp thụ ẩm kém và có xu h−ớng tạo điện tích tĩnh. Khó khăn này đã v−ợt qua bằng cách tạo ra một hỗn hợp bôi trơn có chứa các hợp chất silicôn và sáp tổng hợp. Ngoài ra cùng thiết kế các ph−ơng pháp đặc biệt để đ−a chất bôi trơn vào chỉ để thích hợp cho xơ tổng hợp. Khả năng chịu nhiệt tốt là một yêu cầu rất quan trọng cho chỉ khâu Chỉ bông có −u điểm về mặt này, có thể hoạt động ở nhiệt độ kim tới 4000C. Nhiệt độ của kim trong khi may phụ thuộc rất nhiều vào bản chất của vải đangmay, tốc độ của máy khâu và loại kim đang dùng. Hình 4 chỉ ra nhiệt độ điển hình mà kim đạt đ−ợc trong khi may. Hình 4: Nhiệt độ của kim Khi may không có chỉ nhiệt độ cao hơn, điều này chứng tỏ rằng nhiệt của kim đ−ợc tạo ra do ma sát giữa kim và vải đang đ−ợc may, và khi may có chỉ thì nhiệt độ của kim giảm Chỉ kéo từ xơ cắt ngắn tốt hơn chỉ pilamăng về khả năng này, do chất bôi trơn có thể nằm trong những hốc nhỏ trên bề mặt của chỉ, khi tiếp xúc với bề mặt kim nóng, chất bôi trơn bay hơi và làm mát kim. Ngoài ra bề mặt của chỉ kéo từ xơ cắt ngắn còn h−ớng dòng không khí làm mát về phía kim và đảm bảo rằng chỉ một diện tích nhỏ của chỉ là tiếp xúc với bề mặt kim tại bất kỳ lúc nào *Khả năng chịu mài mòn tốt là yếu tố cơ bản cho quá trình may tốt. Chất bôi trơn tốt rõ ràng là mang lại lợi ích trong việc bảo vệ các tính chất vật lý của chỉ trong khi may, nh−ng không thể bù lại cho một điều rằng chỉ phải trải qua rất nhiều lần uốn trong khi tạo mũi may. Việc uốn chỉ trong khi đang chịu sức căng 12
  16. cao cũng là điều bình th−ờng, tức là trong khi mũi may đang sắp hình thành. Chỉ phải đủ đàn hồi để trở về hình dạng sau khi bị vặn xoắn, và sau đó phải duy trì các tính chất vật lý của mình để tạo ra quá trình sử dụng đ−ờng may tốt sau khi quá trình may đã hoàn thành. Nylon và polyeste có khả năng chịu mài mòn tốt nhất trong tất cả các xơ phổ biến. 2.2 Xác định yêu cầu chất l−ợng xơ bông kéo sợi Ne60 để sản xuất chỉ may: Bông là loại nguyên liệu đ−ợc sử dụng sớm nhất để sản xuất chỉ may. Có ba chủng loại bông chính là : 1. G. Herbaceum hay còn gọi là bông cỏ có nguồn gốc từ châu á cho xơ ngắn và thô 2. Hirsutum cho xơ bông có chiều dài staple trung bình và độ mảnh trung bình chiếm tới 90% sản l−ợng bông thế giới. 3. Bông G. Bardense hay còn gọi là bông siêu dài (Extra long staple- ELS) nh− bông Ai cập hoặc bông Pima. Chỉ có chủng loại bông sau cùng cho xơ dài nhất và mảnh nhất và chiếm khoảng 8% sản l−ợng bông thế giới Trên thế giới, chủng bông G. Bardense đ−ợc trồng chủ yếu tại Mỹ với tên gọi bông Pima, tại Ai Cập, ấn Độ và một vài n−ớc Trung á thuộc Cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS). Xơ bông thuộc chủng G. Bardense trồng tại các n−ớc CIS đ−ợc bán ra với tên gọi là bông xơ mảnh Việc phân loại bông theo chiều dài staple và lĩnh vực sử dụng cho thấy chỉ may là mặt hàng cao cấp nhất đ−ợc sản xuất từ bông trong ngành dệt. Tr−ớc đây, chỉ may bông chỉ đ−ợc sản xuất một cách hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt đề ra khi sử dụng các loại bông siêu dài với các giống bông quen thuộc nh− Pima, Ai Cập hoặc bông xơ mảnh. Hiện nay, do việc phát triển nhiều giống bông mới và yêu cầu kinh tế trong giảm gía thành của chỉ bông mà một số yêu cầu về chất l−ợng chỉ may đã thay đổi. Theo tiêu chuẩn phân cấp bông GOST 3279 -76 bông xơ mảnh dùng để sản xuất chỉ khâu Ne 60 phải là bông cấp O hoặc cấp I có chỉ tiêu chất l−ợng sau: - Chiều dài phẩm chất (mm) : 34 -35 - Độ bền xơ đơn ( CN/xơ ) : 3,9- 4,2 - Hệ số độ chín : 1,8 - 2,0 13
  17. Tiêu chuẩn bông xơ của ấn Độ ( đo trên hệ thống HVI) để kéo sợi Ne60 với các loại xơ thô và xơ mịn nêu trong bảng 1: Bảng 1: Tiêu chuẩn xơ bông kéo sợi Ne60 Loại xơ Chỉ số sợi Chiều dài2.5% Chiều dài Độ bền Mic CSP ( mm) 50%(mm) (g/tex) ( àg/ich) 2100 30,0 15,3 20,8 3,8 Xơ thô 2300 32,0 16,3 24,0 3,8 2500 32,5 17,5 25,3 3,8 2100 27,5 15,0 17,9 3,2 Xơ mịn 2300 30,0 16,0 21,8 3,2 2500 31,0 17,0 22,0 3,2 Bông Việt nam trồng chủ yếu ở các vùng nh− Ninh thuận, Đắc Lắc, Đồng Nai (ở phía nam ), Sơn La, Phú Thọ, Bắc Giang ( ở phía Bắc ) với một số giống chủ yếu : L18,VN20, VN15 và gần đấy nhất là bông VN01-2 nh−ng bông Việt Nam có thể kéo đ−ợc sợi Ne60/1 chủ yếu vẫn là giống bông L18 VN trồng Ninh Thuận, Đồng Nai. Giống bông L18 hiện có là giống bông thuộc nhóm bông xơ trung bình có chiều dài xơ khá tốt (chiều dài 2,5% đạt 30 mm) đáp ứng yêu cầu cho kéo sợi Ne60 nh−ng độ bền và độ mảnh xơ ch−a thật phù hợp về mặt lý thuyết để kéo sợi Ne60. Để hoàn thiện công nghệ kéo sợi bông Ne60 để sản xuất chỉ may và xác định yêu cầu chất l−ợng bông xơ để kéo sợi Ne60, nhóm dự án đã triển khai hai giai đoạn: 1. Giai đoạn I hoàn thiện công nghệ kéo sợi Ne60 từ giống bông hiện có Việt Nam L18 và bông xơ mảnh CIS. 2. Giai đoạn II: Phối hợp với Viện nghiên cứu và phát triển bông để phát triển các giống bông xơ phù hợp để kéo sợi Ne60 Trong giai đoạn I, chúng tôi sản xuất thử nghiệm làm 2 đợt nguyên liệu trên 2 dây chuyền kéo sợi khác nhau để có thể đánh giá khả năng kéo sợi Ne60/1 của bông VN so với bông xơ mảnh của CIS , đồng thời cũng đánh giá 14
  18. thiết bị kéo sợi . Đợt 1 sử dụng bông xơ L18. Đợt 2 sử dụng bông xơ mảnh CIS. Kết quả kiểm tra chất l−ợng bông của cả hai đợt đ−ợc giới thiệu trong bảng 2: Bảng 2 : Chất l−ợng xơ bông thử nghiệm TT Chỉ tiêu Đơn vị L18 VN Xơ mảnh CIS Chiều dài chủ thể mm 30,86 30,96 Chiều dài phẩm chất mm 33,81 35,44 Cơ số % 41,51 33,97 1 Độ đều 1281 1050 Tỉ lệ xơ ngắn ≤ 16,0mm % 6,58 7,1 Tỉ lệ xơ ngắn ≤ 12,7mm % 4,21 5,9 2 Chiều dài 2,5 % mm 29,72 29,92 Độ đều (UR) % 53,7 54,6 3 Độ bền G/xơ 3,9 4,21 Độ bền t−ơng đối G/tex 26,35 32,38 Phần trăm xơ chín % 87,6 85,90 4 Tỉ lệ độ chín ( MAT) 0,978 0,977 Hệ số độ chín 1,78 1,86 5 Tỷ lệ tạp % 3,18 4,79 6 Độ ẩm % 9,0 9,0 7 Giá trị Micronaire àg/inch 4,1 3,7 8 Chi số m/g 6738 7656 Từ các kết quả thí nghiệm, sử dụng công thức của GS. A.N. Xôlôviép để kiểm chứng lại độ bền t−ơng đối của sợi, từ đó dự báo đ−ợc chất l−ợng sợi kéo ra có đạt với yêu cầu không ? Px 2,65 5 Po = (1 − 0,0375H o − )(1 − )k.η Tx Ts L pc T x Trong đó: Po - Độ bền t−ơng đối của sợi (cN/tex) Px - Độ bền xơ đơn (cN) Lpc - Độ dài phẩm chất của xơ bông (mm) Ts - Độ mảnh của sợi (tex) 15
  19. Tx - Độ mảnh của xơ (tex) Ho - Độ không đều riêng của sợi (chải kỹ = 3,5 - 4,0) η - Hệ số đặc tr−ng trạng thái thiết bị (0,85 - 1,1) k - Hệ số hiệu chỉnh độ săn (xác định theo hiệu số giữa hệ số săn thực tế αT và hệ số săn tới hạn αTKp ) Ngoài ra, để đảm bảo tính chính xác và đảm bảo tính khoa học, có thể dự báo chất l−ợng sợi qua công thức tính chỉ số độ bền t−ơng đối của sợi đơn CSP (Count lea Strength Product) của SITRA (ấn độ). Đối với sợi chải kỹ : W CSP = [](320( FQI +1) −13.C (1+ ) 100 Trong đó: CSP - Chỉ số đánh giá khả năng kéo sợi C - Chi số danh nghĩa (Ne) W - Bông rơi chải kỹ (%) FQI - Chỉ tiêu đánh giá chất l−ợng xơ và đ−ợc xác định nh− sau LSm FQI = f FQI - Chỉ tiêu đánh giá chất l−ợng xơ L - Chiều dài 50 % SL (= chiều dài 2,5 % ì UR) S - Độ bền chùm xơ (g/tex) đo tại miệng kẹp = 3 mm f - Độ mảnh (Micronaire) m - Hệ số độ chín đ−ợc tính : MAT =( m- 0,301) (2,252 -0,516m) Kết quả tính toán độ bền t−ơng đối của sợi và chỉ số CSP của hai loại xơ bông L18 và bông xơ mảnh CIS so với yêu cầu tiêu chuẩn đ−ợc giới thiệu trong bảng 3. Bảng 3: Độ bền t−ơng đối của sợi và chỉ số CSP của xơ bông L18 và bông xơ mảnh Các chỉ tiêu L18 Xơ mảnh CI S Tiêu chuẩn - Độ bền t−ơng đối của sợi ( g/tex ) 16,5 17,3 17 - Chỉ số 2100 2340 2300 (CSP chuẩn đ−ợc lấy từ Tiêu chuẩn cho nhà máy sợi - Hiệp hội nghiên cứu Dệt nam ấn độ.) 16
  20. Từ kết quả tính toán cho thấy, cả hai nguyên liệu đều có thể kéo sợi Ne60/1 cho chỉ khâu. Tuy nhiên, nguyên liệu bông xơ dài CIS sẽ có chất l−ợng tốt hơn . Việc xác định chất l−ợng bông xơ đáp ứng yêu cầu kéo sợi Ne60 chỉ hoàn thành sau khi hoàn thiện công nghệ kéo sơi Ne60 Trong giai đoạn II: Viện kinh tế kỹ thuật dệt may hợp tác với Viện nghiên cứu và phát triển bông Việt Nam để phát triển các giống bông mới để kéo sợi Ne60 với các chỉ tiêu chủ yếu : + Chiều dài 2,5% : > 29 - 31 mm + Độ mảnh (Mic) : 3,4 - 3,7 + Độ bền t−ơng đối (g/tex): > 29 -32 Bảng 4: Chất l−ợng của các giống bông xơ năm 2005 TT Chiều Hệ số Chỉ số Độ Độ Độ Hệ số Độ Tạp dài 2,5% độ xơ bền giãn mảnh độ chín khối Tên giống (mm) đều ngắn g/tex (%) (mic) chín (%) l−ợng (%) (%) (%) 1 VN04-3-M1 32,8 45,7 4,4 22,2 5,52 3,23 0,99 86,8 2 VN04-3-M2 32,27 44,8 4,8 23,4 5,45 3,08 0,95 83,8 3 VN04-3-M3 32,05 45,5 5,3 22,7 5,27 3,12 0,97 85,3 4 VN04-3-M4 33,0 47,7 4,4 23,4 5,39 3,5 0,98 86,1 Trung bình 32,53 45,9 4,7 22,9 5,40 3,23 0,97 85,5 3,3 1 VN04-4-M1 32,18 46,0 4,4 22,8 4,91 3,20 0,96 84,4 2 VN04-4-M2 31,58 45,8 4,9 23,2 4,90 3,13 0,94 82,4 3 VN04-4-M3 31,18 46,1 5,4 22,8 5,40 3,04 0,90 79,6 4 VN04-4-M4 31,59 46,1 5,1 23,7 5,10 3,35 0,99 86,1 Trung bình 31,63 46,0 4,9 23,1 5,10 3,18 0,95 83,1 1,8 1 VN04-5-M1 31,83 46,8 5,1 23,6 5,10 3,43 0,98 85,9 2 VN04-5-M2 32,31 46,1 4,8 23,0 4,80 3,36 0,99 86,6 3 VN04-5-M3 32,76 46,8 4,4 22,0 4,40 3,41 1,00 87,1 4 VN04-5-M4 32,70 46,4 5,0 22,3 5,00 3,36 0,98 85,8 Trung bình 32,40 46,5 4,8 22,7 4,80 3,39 0,99 86,3 1,8 * Ghi chú: - Chiều dài, độ đều, chỉ số xơ ngắn đo trên thiết bị Fibrograph 730 - Độ bền, độ giãn đo trên thiết bị Stelometer M154 - Độ mảnh, độ chín, hệ số độ chín đo trên thiết bị Micromat Niên vụ bông 2003 - 2004, do ảnh h−ởng của thời tiết , nắng nóng kéo dài khiến diện tích bông bị sụt giảm nghiêm trọng, chất l−ợng xơ thí nghiệm giảm 17
  21. đáng kể không đáp ứng yêu cầu chất l−ợng cho việc kéo sợi Ne60 để sản xuất chỉ may Ne60/3 , tiến độ triển khai dự án cũng bị ảnh h−ởng. Vụ bông đầu năm 2005, Viện nghiên cứu và phát triển bông Việt Nam đã phát triển các giống bông xơ VN04-3, Vn04-4, Vn04-5 tại trung tâm thực nghiệm và sản xuất giống cây trồng. Chất l−ợng xơ của các giống nêu trong bảng 4: Kết quả thí nghiệm cho thấy các giống bông xơ VN04-3, VN04-4, VN04-5 đều đáp ứng các tiêu chuẩn của xơ bông kéo sợi Ne60( Xem bảng1 số liệu tham khảo về các tính chất của xơ bông để kéo sợi chi số Ne60/1 của Hiệp hội nghiên cứu Dệt May ấn độ ) iIi. Hoàn thiện công nghệ kéo sợi chi số Ne60/1 cho bông việt nam 3.1 Quy trình công nghệ kéo sợi Ne60/1 : Quy trình kéo sợi chi số Ne60/1 cho bông Việt Nam chủ yếu vẫn dựa vào kết quả nghiên cứu của đề tài độc lập cấp Nhà n−ớc: Cung bông → Chải thô→ Ghép sơ bộ→ Cuộn cúi→ Chải kỹ→ Ghép 2 đợi→ Máy thô→ Máy con→ Máy ống. Tuy nhiên, để nâng cao chất l−ợng sợi , cần có sự hiệu chỉnh công nghệ cho phù hợp với bông Việt Nam, Dự án đã điều chỉnh một số thông số công nghệ sau: 3.1.1 Công đoạn máy cung bông : a/ Điều chỉnh tốc độ trục xé của máy xé 2 trục thấp hơn so với nhà máy đang chạy từ 409 V/phút xuống 380 V/phút và van điều chỉnh bông đi nhanh trong hòm bông. Mục đích giảm khả năng xé, làm sạch ở khu vực này vì bông Việt Nam do đóng kiện không chặt, xơ xốp đồng thời hái bằng tay nên tạp chất ít. Do đó giảm khả năng xé xuống làm cho xơ đỡ bị tổn th−ơng trong quá trình xé tơi b/Điều chỉnh cự ly giữa các thanh ghi: Cự ly giữa các thanh ghi ảnh h−ởng đến loại trừ tạp. Căn cứ vào chất l−ợng nguyên liệu sử dụng và trạng thái rơi trong hòm bông mà điều chỉnh khoảng cách cho hợp lí. Do bông Việt Nam hái bằng tay nên ít tạp, có độ mảnh cao nên ta điều chỉnh cự ly thanh ghi ở mức nhỏ ( có 3 mức : Nhỏ, trung bình, rộng ). 3.1.2 Công đoạn máy chải thô: 18
  22. a/ Việc điều chỉnh các cự ly nh− thanh mui với thùng lớn, cự ly trục gai với thùng lớn để phù hợp với chiều dài xơ bông ( Chủ yếu phải nới rộng cự ly) b/Điều chỉnh giảm tốc độ trục gai khi gia công xơ dài để giảm tổn th−ơng xơ. Chọn tỉ số tốc độ giữa thùng lớn với trục gai ( Vtl , Vtg ) là 1,7. 3.1.3 Công đoạn máy chải kỹ: Bông Việt nam có độ bền thấp hơn, để cải thiện độ bền cho sợi đồng thời cũng tăng độ đều cho cúi nên điều chỉnh bông rơi chảy kỹ ở 16 -18% tùy theo chất l−ợng xơ. Mật độ kim l−ợc chải giảm từ 28 kim/cm xuống 26 kim/cm. Cự ly suốt bộ kéo dài xơ tăng lên tùy thuộc chiều dài xơ (2-3mm). Tăng lực ép bộ kéo dài để khắc phục độ đồng đều thấp, xơ bông Viêt nam tuy thô hơn bông ngoại (11%) nh−ng độ bền lại kém hơn ( 7-8%)Vận tốc chải của trục chải có thể lấy 1,7 m/s không có sự tổn th−ơng xơ 3.1.4 Công đoạn ghép: Tăng lực ép suốt trên do xơ Việt Nam thô và ngắn hơn xơ ngoại: suốt I và suốt II- 440 N, suốt III- 320 N, suốt IV- 220N. Giảm tốc độ ra cúi xuống tới 350 m/ph do xơ Việt Nam kém bền. 3.1.5 Công đoạn máy sợi con Giảm bội số kéo dài khu sau tới 1,14 để giảm độ không đều thân sợi. Tăng độ mềm suốt cao su tr−ớc từ 68 xuống 63 độ Shore, suốt sau từ 73 xuống 68 độ Shore. Lực ép suốt giảm từ 2,5 tới 2,2 bar. Tăng độ săn từ 1050 tới 1200 x/m để tăng độ bền và giảm độ xù lông của sợi do xơ bông Việt Nam có chiều dài ngắn và kém bền. Để giảm độ xù lông sợi, đã thực hiện thay biên dạng khuyên từ dạng EMT sang dạng EM . 3.2 Các thông số công nghệ kéo sợi Ne60/1: Để hoàn thiện công nghệ kéo sợi Ne 60 từ bông Việt Nam, đã tiến hành thực nghiệm trên dây chuyền kéo sợi tại Viện Kinh tế kỹ thuật dệt may và Công ty dệt Nam Định. Kết quả cụ thể nh− sau: 3.2.1 Kéo sợi Ne 60 bông tại x−ởng thực nghiệm Viện KT- KT Dệt may Các thông số công nghệ ở các công đoạn đ−ợc đặt nh− sau: 1. Dây bông - Trĩtschler Xé trộn→ Xé nghiêng → Xé 2 trục dọc→ Máy tụ bông → Lồng lờ → Đầu cân 19
  23. - Thông số công nghệ: + Máy trộn : - Tốc độ tay đánh 420 V/phút - Tốc độ phên gai nghiêng 70m/phút - Tốc độ phên đ−a 1,25 m/phút + Máy xé nghiêng : - Vận tốc quay của trục dao 470 Vg/phút - Tốc độ trục đ−a bông 7,6 Vg/phút +Máy xé 2 trục : - Tốc độ tay đánh 380 Vg/phút + Đầu cân : - Tốc độ trục cuộn bông 12 Vg/phút - Tốc độ ra bông 8,3 m/phút - Tốc độ tay đánh 900Vg/phút - Tốc độ quạt 1100 Vg/phút - Trọng l−ợng quả bông 20 kg - Chiều dài quả bông 50,4 m - Chi số quả bông Nm 0,002 2. Máy chải thô - Lashmir (LC300) + Thông số công nghệ: - Chi số vào Nm 0,0025 - Chi số ra Nm 0,25 - Tốc độ thùng con 30 v/ph - Tốc độ thùng lớn 430 v/ph - Tốc độ trục gai 1100 v/ph - Tốc độ mui 240mm/ph - Bông rơi 5-6 % + Cự ly các bộ phận công tác ( mm): - Trục gai - bàn đ−a bông 0,55 - Trục gai - dao gạt bụt 0,3 - Trục gai - Thùng lớn 0,25 - Mui - thùng to 0,35 - 0,3 - 0,25 - 0,3 - Ghi d−ới - thùng to 0,5 -1,2 -2,5 20
  24. - Bản thép sau trên - thùng to 0,7 - Bản thép sau d−ới - thùng to 0,63 - Bản thép tr−ớc trên - thùng to 0,85 - Bản thép tr−ớc d−ới - thùng to 20 - 25 - 30 - 15 - Thùng to - thùng con 0,12 - Thùng con - trục bóc 0,25 - Thùng to - mui cố định 0,15 3. Ghép tr−ớc - Rieter RSB-D30 + Thông số công nghệ: - Chi số vào Nm 0,26 - Chi số ra Nm 0,25 - Số mối ghép 6 mối - BSKD 6,2 - Cự ly tâm suốt 40,5 - 40 - Tốc độ ra cúi 350 m/ph - Bánh xe kéo dài 58/100 4. Máy cuộn cúi - Lashmir LE 4/1A + Thông số công nghệ: - Chi số vào Nm 0,25 - Chi số ra Nm 0,0174 - Số mối vào 24 mối - BSKD 1,5 lần - Tốc độ trục cuộn 60 m/ph - Bánh xe kéo dài Z 47 - Cự ly : Khu sau 31 Khu kéo dài chính 26 5. Máy chải kỹ - Lashmir LK 250 + Thông số công nghệ: - Chi số vào Nm 0,0174 - Chi số ra Nm 0,25 - BSKD 49,1 lần - Tỉ lệ bông rơi 14- 18% ( Tuỳ thuộc vào tỉ lệ xơ ngắn của bông vào) 21
  25. - Tốc độ trục kim 200 v/ph - Đ−ờng kính suốt kim loại 40 - 32 - Mật độ l−ợc 26 kim/cm + Cự ly các bộ phận công tác: - Cự ly bề mặt suốt 5 mm - Mép hàm cặp trên - kim chải 0,6 mm - Mép hàm cặp d−ới - suốt phân ly 9,5 mm - Trục đ−a bông - đ−ờng nén suốt 50 mm - L−ợc trên - suốt phân ly d−ới 1,5 mm - L−ợc trên - suốt phân ly trên 1,0 mm - Đ−ờng nén trục đ−a bông - hàm cặp trên 7 mm - Cự ly suốt d−ới 1 và 2 10 " 2 và 3 20 6. Ghép băng I - Lashmir Ldo/6 + Thông số công nghệ: - Chi số vào Nm 0,25 - Chi số ra Nm 0,25 - Số mối ghép 8 mối - BSKD 8 - Cự ly tâm suốt 40,5 - 40 - Tốc độ ra cúi 350 m/ph - Cự ly tâm suốt 43 - 43 7. Ghép băng II - Lashmir ldo/6 + Thông số công nghệ: - Chi số vào Nm 0,25 - Chi số ra Nm 0,25 - Số mối ghép 8 mối - BSKD 8 - Cự ly tâm suốt 43 - 43 - Tốc độ ra cúi 350 m/ph 8. Máy sợi thô - Lashmir Lf1400 + Thông số công nghệ: - Chi số vào Nm 0,25 - Chi số ra Nm 2,8 - BSKD 11,2 22
  26. - Tốc độ cọc 900 v/ph - Độ săn sợi thô 62 x/m - Cự ly tâm suốt 56 -70 9. Máy sợi con - Lashmir LG5/1 + Thông số công nghệ: - Chi số vào Nm 2,8 Cot CK - Chi số ra Nm 102 Cot CK - Tốc độ cọc 13.000 v/ph - Khuyên 7/0 EM - BSKD 36,4 - Kéo dài khu sau 1,37 - Độ săn 1100 x/m - Cự ly suốt 42,5 - 60 mm 10. Máy ống- Trung quốc - Tốc độ ống khía 800 m/phút - Có bộ phận cắt điểm dày, mỏng theo ph−ơng pháp điện dung Bảng 5 : Số liệu thí nghiệm qua các công đoạn: Công đoạn Bông Chải Ghép Chải Ghép Ghép Thô Các chỉ tiêu thô sơ bộ kỹ I II Ntt 0,00252 0,26 0,25 0,25 0,25 0,25 2,78 CV (%) 1,65 2,30 0,86 1,85 0,77 0,64 0,66 U (%) 3,46 3,92 3,44 2,8 2,60 3,77 + Kết tạp màng bông chải : 21 điểm/bảng + Tỉ lệ xơ ngắn chải kỹ : 17,8 % Qua bảng trên, ta thấy bán thành phẩm của các công đoạn đều đạt ở đ−ờng 50% ( Theo Uster statistic 2001 ) 3.2.2 Kéo sợi Ne 60 bông trên dây chuyền kéo sợi Nhật Bản tại Công ty dệt Nam Định Các thông số công nghệ cung bông đ−ợc đặt nh− sau: Xé trộn→ Xé nằm tay dao BCO1→ Xé nằm có kim BCO2→ Xé trục dọc WR 23
  27. → Hòm trộn (8 hòm ) SML→ Xé mịn MFC→ Lồng lờ KS→ Đầu cân. Các thông số công nghệ ở các công đoạn đ−ợc đặt nh− sau: 1. Cung bông : + Máy trộn : - Vận tốc phên làm đều 1; 1,25 ;1,5; 1,75 ( m/phút) - Vận tốc phên đinh 60; 70; 80; 100 ( Vg/phút ) - Tay đánh 415 ( vg/phút) + Máy xé nằm tay dao : - Tốc độ tay đánh 480 vg /phút - Tốc độ đ−a cấp bông 47 vg/phút + Xé mịn : - Tốc độ trục phên đ−a 25vg/phút - Tốc độ trục cánh kim 600 vg/phút - Trọng l−ợng quả bông 20 kg - Chiều dài quả bông 50,4 m - Chi số quả bông Nm 0,00252 2. Máy chải thô - CM80 : + Thông số công nghệ: - Chi số vào ( Nm ) 0,0025 - Chi số ra ( Nm ) 0,26 - Bánh xe thay đổi Z 53 - Tốc độ thùng con 30 v/ph - Tốc độ thùng to 450 v/ph - Tốc độ trục gai 1150 v/ph - Tốc độ mui 150 mm/ph - Bông rơi 6,7 % + Cự ly các bộ phận công tác: (1/1000") - Mui - thùng to 8 - 8 - 8 - Thùng to - trục gai 7 - Trục điều khiển - thùng to 7 - Ghi d−ới - thùng to 40 - 40 - 40 - 158 24
  28. - Bản thép sau trên - thùng to 18 - 18 - Bản thép sau d−ới - thùng to 15 - 15 - Bản thép tr−ớc trên - thùng to 158 - Bản thép tr−ớc d−ới - thùng to 20 - 25 - 30 - 15 - Thùng to - thùng con 5 - Trục gai - thớt 10 - Trục gai - ghi trục gai 78 - Thùng con - trục bóc 10 - Thùng to - mui cố định 6 3. Ghép sơ bộ - DFH : + Thông số công nghệ: - Chi số vào ( Nm ) 0,26 - Chi số ra ( Nm ) 0,25 - Số mối ghép 5 mối - BSKD 4,8 lần - Cự ly tâm suốt 40,5 - 40 - Tốc độ ra cúi 350 m/ph - Bánh xe kéo dài 58/100 4. Máy cuộn cúi -DYH/5 + Thông số công nghệ: - Chi số vào ( Nm ) 0,25 - Chi số ra ( Nm ) 0,0175 - Số mối vào 42 mối - BSKD 2,94 lần - Tốc độ trục cuộn 65 m/ph - Bánh xe kéo dài Z 47 - Cự ly 46 mm 5. Máy chải kỹ -KZ 3 : + Thông số công nghệ: - Chi số vào ( Nm ) 0,0175 - Chi số ra ( Nm ) 0,25 - BSKD 49,1 lần 25
  29. - Tỉ lệ bông rơi 14 -18% ( Tuỳ thuộc vào tỉ lệ xơ ngắn của bông vào) - Tốc độ trục kim 220 v/ph - Đ−ờng kính suốt kim loại 40 - 32 + Cự ly các bộ phận công tác: (mm) - Cự ly bề mặt suốt 5 - Mép hàm cặp trên - kim chải 0,6 - Mép hàm cặp d−ới - suốt phân ly 9,5 - Trục đ−a bông - đ−ờng nén suốt 50 - L−ợc trên - suốt phân ly d−ới 1,5 - L−ợc trên - suốt phân ly trên 1,0 - Đ−ờng nén trục đ−a bông - hàm cặp trên 7 6. Ghép I - DYH 600 + Thông số công nghệ: - Chi số vào ( Nm ) 0,25 - Chi số ra ( Nm ) 0,25 - Số mối ghép 8 mối - BSKD 8 - Cự ly tâm suốt 40,5 - 40 - Tốc độ ra cúi 350 m/ph 7. Ghép II - DYH + Thông số công nghệ: - Chi số vào ( Nm ) 0,25 - Chi số ra ( Nm ) 0,25 - Số mối ghép 8 mối - BSKD 8 - Cự ly tâm suốt 40,5 - 40 - Tốc độ ra cúi 350 m/ph 8. Máy sợi thô - FL 16 + Thông số công nghệ: - Chi số vào ( Nm ) 0,25 26
  30. - Chi số ra ( Nm ) 2,78 - BSKD 11,12 lần - Tốc độ cọc 900 v/ph - Độ săn sợi thô 62 x/m - Cự ly tâm suốt 41 -51 -5 9. Máy sợi con - RX 210 + Thông số công nghệ: - Chi số vào ( Nm ) 2,78 - Chi số ra ( Nm ) 102 - Tốc độ cọc 14.000 v/ph - Khuyên 7/0 EM - BSKD 36,7 lần - Kéo dài khu sau 1,67 (Z43) - Độ săn 1150 x/m (Z35) - Cự ly suốt 44 - 48 mm 10. Máy ống MUTARA N0 7 - 11 -Tốc độ ống khía : 900 m/phút - Máy đánh ống có nối vê tự động, cắt điểm dày, mỏng quá giới hạn Bảng 6 : Số liệu thí nghiệm qua các công đoạn: Công đoạn Bông Chải Chải Ghép Ghép Ghép Thô Các chỉ tiêu thô kỹ sơ bộ I II Ntt 0,00252 0,249 0,252 0,251 0,249 0,25 2,78 CV (%) 0,95 1,06 0,75 0,85 0,65 0,44 0,65 U (%) 3,04 3,32 3,01 2,6 2,34 3,6 + Kết tạp màng bông chải : 17 điểm/bảng + Tỉ lệ xơ ngắn chải kỹ : 13,8 % Qua bảng trên, ta thấy bán thành phẩm của các công đoạn đều đạt xấp xỉ ở đ−ờng 25% ( Theo thống kế Usters 2001 ). 27
  31. Khi triển khai sản xuất thử đối với bông xơ mảnh CIS, chúng tôi giữ nguyên các thông số công nghệ trên thiết bị kéo sợi nh− đã làm cho bông L18 để so sánh. Bảng 7 : Kết quả thử nghiệm sợi Ne60/1 từ bông L18 TT Chỉ tiêu Kết quả Yêu cầu Viện dệt Nam Định Độ nhỏ thực tế (Ne) 60±1 59,6 60,26 Độ nhỏ quy chuẩn (Ne) / 1 Độ nhỏ Sai lệch độ nhỏ (%) -1,06 + 0,77 Cv độ nhỏ (%) 2 1,96 1,84 Trung bình (X/mét) 1100 1194 1187 2 Độ săn Cv độ săn (%) 155 153 158 Cv độ bền (%) <8,5 12,38 9,9 Độ bền kéo 4 Độ bền t−ơng đối 15,8 16,2 đứt sợi đơn (cN/tex) Độ giãn đứt (%) 5,70 5,2 Cv độ giãn (%) 8,36 8,3 28
  32. Bảng 8 : Kết quả thử nghiệm sợi ne60/1 từ bông xơ mảnh CIS TT Chỉ tiêu Kết quả Yêu cầu Viện Dệt Nam Định Độ nhỏ thực tế (Ne) 60±1 59,18 60,26 1 Độ nhỏ quy chuẩn (Ne) / Độ nhỏ Sai lệch độ nhỏ (%) - 1,4 + 0,43 Cv độ nhỏ (%) 2 2,5 1,99 2 Độ săn Trung bình (X/mét) 1100 1121 1170 Cv độ săn (%) 155 179 187 (cN) Cv độ bền (%) <8,5 9,01 8,68 4 Độ bền Độ bền t−ơng đối 17,9 18,08 kéo đứt sợi ( cN/tex) đơn Độ giãn đứt (%) 5,9 5,70 Cv độ giãn (%) 10,8 10,06 Qua hai đợt sản xuất thử nghiệm trên hai dây chuyền kéo sợi khác nhau, chúng tôi có một số nhận xét sau : * Nguyên liệu : - Bông Việt nam do hạn chế về độ bền và độ mảnh nên sợi con phải tăng săn hơn so với bông xơ mảnh CIS khoảng 5 - 6% - Bông Việt nam có độ mảnh thô hơn do đó số xơ trong thân sợi ít hơn nên dẫn đến độ bền thấp hơn. 29
  33. Để có thể chạy sợi cho chỉ khâu Ne60/3 , xơ bông VN phải đạt một số chỉ tiêu chủ yếu sau sau : + Theo hệ thống kiểm tra HVI : - Chiều dài xơ 2,5% : 29 - 31mm - Độ mảnh Micronaire : 3.4 - 3,7 - Độ bền t−ơng đối ( g/ tex) : 29- 32 g/tex + Theo hệ thống phân cấp bông GOST 3279 -76 - Chiều dài phẩm chất (mm) : 34 -35 - Độ bền xơ đơn ( gl/xơ ) : 3,9- 4,2 - Hệ số độ chín : 1,8 - 2,0 - Độ mảnh xơ ( Nm) : 7000 -8000 * Thiết bị : Với dây chuyền kéo sợi của Nam Định, chất l−ợng sợi đ−ợc cải thiện về độ đều bởi vì dây chuyền của Nam Định sản xuất tại Nhật bản và đ−ợc đồng bộ từ khâu xé kiện đến máy sợi con. Đặc biệt ở máy cung bông : Khu vực xé và trộn đều xơ tốt hơn. Máy chải có hệ thống điều chỉnh độ đều quả bông , cúi chải bằng Uster.Máy ống nối vê có bộ cắt lọc và sức căng sợi ổn định trong suốt quá trình quấn ống IV. Hoàn thiện công nghệ sản xuất chỉ may Ne 60/3 Phần hoàn thiện công nghệ xử lý hoàn tất chỉ may, Dự án đã hợp tác với nhà máy chỉ khâu Hà Nội và tiến hành thực nghiệm tại nhà máy. Nhóm nghiên cứu đã khảo sát các thông số công nghệ hoàn tất chỉ may của nhà máy và từ đó đ−a ra các thông số cho phù hợp với sản phẩm chỉ may. 1. Quy trình công nghệ sản xuất chỉ may: Sợi đơn → Xe → ống → Đốt lông → Guồng gỗ → Làm bóng →Nấu → Tẩy Javen→ Giặt axit → Tẩy H2O2 → Làm mềm → Sấy → Guồng đảo → Cuộn chỉ và chuốt sáp → Bao gói. 1.1 Độ săn của các loại chỉ sản xuất tại nhà máy : - Đối với chỉ thêu : + sợi chi số Ne 30/ 2 CK có độ săn là 500x/m - Đối với chỉ khâu: + Sợi chi số Ne 60/3 CK có độ săn 900 - 950 x/m + Sợi chi số Ne 40/2 CK có độ săn xe là 900 -950 x/m - Đối với chỉ móc sợi chi số Ne 20/3 CK có độ săn xe là 450- 500 x/m 30
  34. 1.2 Các thông số công nghệ sợi làm bóng : - Sức căng khi làm bóng : Nhà máy duy trì sức căng sợi không thay đổi đối với tất cả các loại sợi ( Khoảng 95% so với ban đầu ). - Nồng độ và nhiệt độ xút: + Nồng độ xút đang sử dụng là 290 Bé + Do thiết bị cũ nên không có thiết bị làm lạnh trong quá trình kiềm bóng. Hiện tại, nhà máy đang làm bóng ở nhiệt độ th−ờng - Thời gian ngâm kiềm của sợi : 2 phút (1 mẻ sợi 3,6 kg với 4 máng làm bóng) - Đơn dung dịch làm bóng : + Natri hyđroxyt ( NaOH ) 320g/l + Floranl ( 10 ccm/lít ) 12g/l + H20 x 4. 000lít 1.3 Công nghệ nấu - tẩy- giặt- Làm mền : 1.3.1 Nấu : 1 lô 320 kg - Nấu : ( 120 phút ở 95 - 100 0C ) - Giặt nóng (30 phút ) -giặt lạnh (20 phút ) - Đơn nấu : + NaOH 100% : 1g/l + Na2SiO3 : 5g/l + Cottoclairin KD ( Chất ngấm) : 1,25g/l + Xà phòng : 1,25g/l + Natri carbonate ( Na2C03 ) : 1,25g/l + H20 : x 1.600 lít 1.3.2 Tẩy Javen : - Thiết bị : Tẩy trên nồi nấu đứng ; 1lô : 320 kg - Dung dịch tuần hoàn bằng bơm - Nhiệt độ tẩy : nhiệt độ th−ờng - Thời gian tuần hoàn : 25 phút - Giặt lạnh 20 phút - Chuẩn bị dung dịch tẩy : + Natri Hypoclorite (NaOCl -60g/l ) : 60,8 kg + Natri carbonate (Na2CO3 ) : 2 kg + H20 : x 1.600 lít 31
  35. 1.3.3 Giặt axit : - Thiết bị : Trên máy giặt phun gồm 12 máng cụ thể : Giặt axit (3 máng) → Giặt lạnh(2 máng)→ Giặt nóng( 2 máng)→ Giặt carbonate natri (1 máng)→ Giặt nóng( 2máng)→ Giặt lạnh( 2 máng) - Dung dịch máng giặt axit Axit sulphuaric (H2SO4) : 2,5 g/l - Dung dịch máng giặt Natri carnonate : 12 g/l ( Na2CO3) 1.3.4 Tẩy ( H202 ): - Thiết bị : Trên nồi nấu đứng - Quy trình : Tẩy ở 950C ( 90 phút) → Giặt nóng ( 30' ) → Giặt lạnh ( 30' ) → Giặt tay ở bể ngoài → Xếp lại vào nồi để tẩy trắng quang học Dung dịch tẩy : + Hydroperoxide (H2O2-50%) : 6 lít + Natri hydroxyt (NaOH) : 1,6 kg + Natri Silicate (Na2SiO3) : 7,5 kg + Natri carbonate (Na2CO3) : 2kg + Cottoclarin KD : 2 kg + Xà phòng : 1kg + Mikerfor BX (lơ Nhật ) : 0,5 kg + H2O : x 1.600 lít 1.3.5 Làm mềm : - Đơn công nghệ + Megasof Jet : 4,8 kg + Nhiệt độ 400C 1.3.6 Sấy : Sau khi làm mền→ Vắt→ Dật −ớt→ Dàn đều trên sào sấy→ Máy sấy. 1.3.7 Guồng đảo : Sau khi sợi đ−ợc sấy khô, đem sang máy đảo để thành ống sợi và chuốt sáp lần 1. 32
  36. Thành phần : + Parafin + Dầu cánh buồm 1.3.8 Cuộn chỉ và chuốt sáp : Sử dụng cuộn chỉ dài 5.000 mét và trong quá trình đánh cuộn chỉ có chuốt sáp lần 2 ( Trọng l−ợng con sợi là 60 -70 g và chu vi con sợi là 1370 mm.) Khi tiến hành sản xuất , chúng tôi tập trung hoàn thiện công nghệ làm bóng- Đây là khâu rất quan trọng để tăng độ bền cho sợi, đồng thời tạo ra bề mặt bóng, trơn nhẵn cho chỉ khâu. Hiện tại, Nhà máy chỉ khâu khi đ−a ra các thông số công nghệ từ độ săn, sức căng, nồng độ xút hoàn toàn độc lập và theo kinh nghiệm là chủ yếu. Sau khi khảo sát thực tế và nghiên cứu tài liệu, nhóm dự án đã chọn ph−ơng án hoàn thiện công nghệ làm bóng sợi thông qua việc xác định các thông số tối −u của những thông số công nghệ sau: + Độ săn của sợi + Sức căng khi làm bóng + Nồng độ xút Còn những thông số công nghệ của từng công đoạn nh− thời gian ngâm kiềm, nhiệt độ và nấu tẩy sẽ giữ nguyên. Quá trình công nghệ làm bóng sản phẩm là quá trình trong đó diễn ra tác động qua lại giữa các yếu tố trên. Để " Xác định các thông số công nghệ hợp lý cho quá trình làm bóng cho sợi 100% bông ", chúng tôi đã đ−a ra các ph−ơng án thay đổi cho 3 yếu tố công nghệ - Độ săn sợi xe : ( x/m ) + Ne 60/3 : 700, 750, 800, 850, 900 ( Chỉ may ) *Với sợi đơn có độ săn : Ne 60/1 là 1100 ( x/m ) - Nồng độ xút : ( 0Bé ) Từ 28, 29, 30, 31 đến 320 Bé - Nhiệt độ xử lý : Khoảng 24 - 250C - Sức căng sợi khi ngâm kiềm so với chiều dài ban đầu: ( % ) Từ 95, 96, 97, 98, 99. 33
  37. Đã sử dụng ph−ơng pháp mô hình hoá thực nghiệm theo mô hình tổ hợp quay trung tâm cho hàm bậc hai ba biến để bố trí các thí nghiệm và xử lý kết quả thực nghiêm, xác định các thông số tối −u của quá trình làm bóng sợi. 2. Kết quả thực nghiệm : Tr−ớc khi đ−a vào làm bóng, sợi đ−ợc xe và kiểm tra chất l−ợng. Kết quả chất l−ợng sợi xe đ−ợc giới thiệu trong bảng 9 Bảng 9: Chất l−ợng sợi Ne 60/ 3 CIS tr−ớc làm bóng N. liệu Bông xơ mảnh TT Chỉ tiêu 700 750 800 850 900 1 Độ bền ( CN ) 646,5 691,8 684,1 668,6 671,5 2 Độ giãn ( % ) 6,53 6,58 6,71 6,68 6,62 Bảng 10: Chất l−ợng sợi chi số Ne 60/ 3 L18 N. liệu Bông Việt nam TT Chỉ tiêu 700 750 800 850 900 1 Độ bền ( CN ) 547,2 568,3 569,9 571,7 573,8 2 Độ giãn ( % ) 5,78 5,93 5,05 5,46 6,15 Tiến hành 20 thí nghiệm kiềm bóng theo các ph−ơng án bố trí trong mô hình tổ hợp quay trung tâm của Box và Willson cho hàm bậc 2 tuyến tính 3 biến số. Để đảm bảo độ tin cậy của kết quả, mỗi thí nghiệm đựoc lặp lại tối thiểu 2 lần. Các biến độc lập : x1 - Nồng độ của xút khi làm bóng x2 - Sức căng của sợi khi làm bóng x3 - Độ săn của sợi xe Hàm mục tiêu là các thông số đánh giá tính chất của sợi : y1 - Độ bóng của sợi ( Xác định thông qua chỉ số BAN ) y2 - Độ tăng bền sau khi làm bóng ( % ) 34
  38. Các biến độc lập đ−ợc phân bố theo 5 mức và đ−ợc mã hoá nh− trong bảng 11. Bảng 11: Các biến số độc lập và các mức mã hoá của chúng -2 -1 0 1 2 x1 - Nồng độ ( Be) 28 29 30 31 32 x2 - Sức căng (%) 95 96 97 98 99 x3 - Độ săn (x/m) 700 750 800 850 900 2.1 Các kết quả thí nghiệm: Các thông số công nghệ và kết quả kiểm tra chất l−ợng chỉ may sau làm bóng của hai loại chỉ từ bông L18 và bông xơ mảnh CIS đ−ợc nêu trong các bảng 12 và 13. 2.2 Tính toán và xử lý kết quả thực nghiệm : Trên cơ sở các số liệu thực nghiệm, các công thức tính trong mô hình tổ hợp quay của Box và Willson, sử dụng ch−ơng trình Excel 7.0 để tính toán các hệ số của hàm mục tiêu, xác định hệ số t−ơng quan R2 ( Thể hiện quan hệ t−ơng quan giữa hàm mục tiêu với mô hình thực tế ), chỉ số ttính , độ lệch chuẩn S của 6 thí nghiệm ở vùng trung tâm. Sau khi kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số bằng cách so sánh giá trị ttính với t tra bảng, các hệ số đ−ợc đánh dấu nh− sau : các hệ số có 2 dấu sao ( ) có ý nghĩa với độ tin cậy 99%, các hệ số có 1 dấu sao ( * ) có ý nghĩa với độ tin cậy 95% , các hệ số không có dấu thì không có ý nghĩa và có thể loại bỏ khỏi hàm mục tiêu. Các b−ớc tính toán đ−ợc thực hiện nh− sau : 1- Hình thành ma trận X có 10 cột và 20 hàng và Y có 1 cột và 20 hàng. 2- Mỗi cột ma trận X nhân với giá trị t−ơng ứng của ma trận Y, cộng các giá trị trong cột ta đ−ợc các tổng ( 0y), (1y), ( 23y). 3- Tính các hệ số của hàm mục tiêu theo công thức : • bo = [0,166338 x (0y)] - [0,056791 x Σ (ijy)] • bi = 0,073224 x (iy) • bii = [0,0625 x (iiy)] + [0,006889 Σ (iiy)] - [0,05679 x (0y)] • bij = 0,125 x (ijy) 35
  39. Bảng 12 : Các thông số công nghệ và kết quả của quá trình làm bóng sợi Ne 60/3 bông CIS Sức STT Nồng độ Độ săn Độ bóng Độ bền (CN) Độ gi∙n ( % ) căng Tr−ớcLB Sau LB Độ tăng Tr−ớc LB SauLB Giảm độ ( Bé ) ( % ) (X/m ) (Ba) ( CN ) ( CN ) bền( % ) ( % ) ( % ) gi∙n( %) 1 29 96 750 135,6 707.00 777,8 10,01 6,65 5,64 14,1 2 29 96 850 142,9 696.00 746,9 7,31 6,68 5,66 15,2 3 29 98 750 142,6 722.90 771,1 6,66 6,74 5,76 14,6 4 29 98 850 137,1 668.60 730,9 9,32 6,58 5,48 16,7 5 31 96 750 135,3 691.80 738.29 6,72 6,39 5,41 15,4 6 31 96 850 131,6 682.8 736,4 7,93 6,61 5,60 15,3 7 31 98 750 135,3 686.2 758.59 10,55 6,54 5,64 13,7 8 31 98 850 131,4 676.1 730.53 8,05 6,49 5,41 16,6 9 28 97 800 137,5 678.1 753.64 10,14 6,68 5,70 14,7 10 32 97 800 135,7 683.0 698.23 2,23 6,67 5,57 16,5 11 30 95 800 129,4 693.2 751.08 8,35 6,59 5,61 14,8 12 30 99 800 138,6 689.1 763.52 10,80 6,54 5,55 15,1 13 30 97 700 144,0 646.5 703,1 4,41 6,57 5,66 13,9 14 30 97 900 139,7 671.5 769.61 3,83 6,71 5,66 15,7 15 30 97 800 146,7 689.7 720.12 3,51 6,62 5,69 14,0 16 30 97 800 145,7 684.1 710.23 3,42 6,05 5,15 14,8 17 30 97 800 149,3 678.6 699.98 2,96 6,69 5,78 13,6 18 30 97 800 144,6 681.2 711.85 3,20 6,52 5,54 15,1 19 30 97 800 148,2 677.3 704.05 3,10 6,37 5,46 14,3 20 30 97 800 146,8 682.8 711.48 3,80 6,42 5,48 14,7 36
  40. Bảng 13 : Các thông số công nghệ và kết quả của quá trình làm bóng sợi Ne 60/3 bông Việt Nam Sức STT Nồng độ Độ gi∙n ( % ) căng Độ săn Độ bóng Độ bền (CN) Tr−ớc LB Sau LB Độ tăng Tr−ớcLB SauLB Giảmđộ ( Bé ) ( % ) (X/m ) ( CN ) ( CN ) bền( % ) ( % ) ( % ) gi∙n ( % ) 1 29 96 750 135,6 568.30 712.48 25,37 5,93 5,16 13,1 2 29 96 850 142,9 560.10 660.47 17,92 5,46 4,68 14,2 3 29 98 750 142,6 552.30 671.38 21,56 5,93 5,16 13,6 4 29 98 850 137,1 547.80 704.09 28,53 5,46 4,60 15,7 5 31 96 750 135,3 555.70 663.89 19,47 5,93 5,08 14,4 6 31 96 850 131,6 571.70 717.08 25,43 5,46 4,67 14,3 7 31 98 750 135,3 572.40 774.57 30,32 5,93 5,18 12,7 8 31 98 850 131,4 583.20 674.35 15,63 5,46 4,61 15,6 9 28 97 800 152,5 540.30 716.17 32,55 5,05 4,36 13,7 10 32 97 800 153,7 550.20 617.38 12,21 5,05 4,26 15,5 11 30 95 800 129,4 558.30 676.94 21,25 5,05 4,37 13,8 12 30 99 800 138,6 543.20 694.75 27,90 5,05 4,33 14,1 13 30 97 700 144,0 547.00 735.06 31,38 5,78 5,03 12,9 14 30 97 900 139,7 573.10 657.69 14,76 6,15 5,24 14,7 15 30 97 800 146,7 550.90 724.49 31,51 5,05 4,4 13,0 16 30 97 800 145,7 560.10 730.48 30,42 5,05 4,35 13,8 17 30 97 800 150,3 548.30 701.60 27,96 5,05 4,4 12,6 18 30 97 800 151,6 556.20 724.17 30,20 5,05 4,33 14,1 19 30 97 800 150,2 549.40 720.26 31,10 5,05 4,36 13,3 20 30 97 800 150,8 543.80 711.29 30,80 5,05 4,35 13,7 37
  41. Bảng 14: Kết qủa tính toán và kiểm tra ý nghĩa của các hệ số của hàm mục tiêu độ bóng Kết quả tính toán Các hệ số của hàm trên ma trận mục tiêu Giá trị tbi (0y) b tb 2831 0 148,27 0 562,60 (1y) b tb -29,43 1 -2,15 1 -8,177 (2y) b tb -7,526 2 -0,55 2 -2,091 (3y) b tb -17,43 3 -1,28 3 -4,844 (11y) b tb 1889 11 -3,59 11 -14,038 (22y) b tb 1874 22 -4,50 22 -17,611 (33y) b tb 1918 33 -1,73 33 -6,756 (12y) b tb 0,4 12 0,05 12 0,145 (13y) b tb 12 13 1,50 13 4,357 (23y) b * tb -8,6 23 -1,08 23 -3,123 38
  42. Bảng 15: Kết quả tính toán và kiểm tra ý nghĩa của các hệ số của hàm mục tiêu tăng bền Kết quả tính toán Các hệ số của hàm trên ma trận mục tiêu Giá trị tbi (0y) b tb 146,5 0 4,05 0 30,28 (1y) b tb -15,04 1 -1,10 1 -8,241 (2y) b tb 6,731 2 0,49 2 3,689 (3y) b tb 8,527 0,62 3 4,673 (11y) b tb 104,4 11 0,67 11 5,171 (22y) b tb 120,7 22 1,69 22 13,056 (33y) b tb 132,6 33 2,44 33 18,797 (12y) b tb 5,29 12 0,66 12 3,789 (13y) b tb -1,25 13 -0,16 13 -0,895 (23y) b tb 1,65 23 0,21 23 1,182 4. Xác định sự có nghĩa các hệ số hàm mục tiêu theo chuẩn Student (t - test). Độ lệch chuẩn của các thí nghiệm ở vùng tâm thí nghiệm: 20 2 ∑ (yi − yi) S = i=15 6 −1 S độ bóng = 0,972 S độ tăng bền = 0,493 - Độ lệch của các hệ số tính theo công thức: Độ bóng Độ tăng bền Sbi = 0,271.S 0,264 0,134 Sbii = 0,263.S 0,256 0,130 Sbij = 0,354.S 0,344 0,175 - Các giá trị tbi trong bảng 9 và bảng 10 đ−ợc tính theo công thức: bi tbi = Sbi - Tra bảng phân bố chuẩn Student ta có: t10 / 0,05 = 2,23 39
  43. t10 / 0,01 = 3,17 So sánh các giá trị tbo, tb1, , tb23 trong bảng 13 & 14 với các giá trị t tra bảng để xác định mức có ý nghĩa của các hệ số tìm đ−ợc (không xét dấu + hay -). • Các hệ số có giá trị tbi ≥ 3,17 có mức ý nghĩa khác không với xác suất 99%, đ−ợc đánh dấu ( ). • Các hệ số có giá trị tbi nằm trong khoảng: 2,23 ≤ tbi < 3,17 có mức ý nghĩa khác không với xác suất 95%, đ−ợc đánh dấu (*). • Các hệ số có tbi < 2,23 không có nghĩa có thể loại bỏ khỏi hàm mục tiêu. Từ kết quả tính toán đã nêu trong bảng 9 và bảng 10 đã xác định đ−ợc hàm mục tiêu thể hiện mối quan hệ giữa các thông số của quá trình kiềm bóng với độ bóng và độ tăng bền sợi Ne 60/3 xơ mảnh CIS và Việt Nam nh− sau: Độ bóng: 2 2 2 y1 = 148,27 - 2,15x1 - 1,28x3 - 3,59x1 - 4,50x2 - 1,73x3 + 1,50x1x3 - 1,08x2x3 2 2 y2= 141,62 + 0,26x1 - 2,85x2 - 1,91x3 - 1,13x1 + 0,40x3 + 1,51x1x3 + 1,04x2x3 Độ tăng bền: ' 2 2 2 y1 = 4,05 - 1,10x1 + 0,49x2 + 0,62x3 + 0,67x1 + 1,69x2 + 2,44x3 + 0,66x1x2 ' 2 2 2 y2 = 30,32 - 2,32x1 + 1,76x2 - 3,46x3 - 2,77x1 - 1,99x2 - 1,99x3 - 1,66x1x3 - 1,40x2x3 5- Xác định mức độ t−ơng quan của hàm mục tiêu: - Hệ số t−ơng quan xác định theo công thức: ( y ) 2 2 ∑ tinh ∑ ytinh − R 2 = 20 ( y )2 y 2 − ∑ do ∑ do 20 Rđộ bóng = 0,877 R độ tăng bền = 0,858 - Kiểm tra sự có nghĩa của hệ số t−ơng quan theo T - test: R n−m ttinh = 1− R2 40
  44. Trong đó: n - Là số thí nghiệm trong thực nghiệm (20) m - Là số hệ số của hàm mục tiêu (độ bóng:8 ; độ bền:8) Độ bóng Độ tăng bền ttính 6,313 5,789 ttra bảng / 0,05 2,31 2,31 ttra bảng / 0,01 3,36 3,36 So sánh: Đối với chỉ tiêu độ bóng (đánh giá qua chỉ số BAN), ta thấy giá trị Ttính= 6,313 > 3,36 : Do đó hệ số R có ý nghĩa với độ tin cậy 99%. Đối với chỉ tiêu độ tăng bền thì giá trị Ttính = 5,789 > 3,36 : Do đó hệ số R có ý nghĩa với độ tin cậy 99%. Nhận xét: - Hàm mục tiêu độ bóng có hệ số t−ơng quan R= 0,877 chứng tỏ giữa hàm thực nghiệm tìm đ−ợc với mô hình thực tế rất t−ơng quan. Giá trị Ttính lớn hơn Ttra bảng với α = 0,01 cho biết giá trị R có ý nghĩa với độ tin cậy 99%. Do đó có thể kết luận rằng: - Tồn tại mối quan hệ thực giữa nồng độ xút, sức căng và độ săn với độ bóng của sợi đã đ−ợc xử lý và ta có thể sử dụng hàm y1 trong nghiên cứu tiếp theo. - Hàm mục tiêu độ tăng bền có hệ số t−ơng quan R = 0,858 chứng tỏ giữa hàm thực nghiệm tìm đ−ợc với mô hình thực tế rất t−ơng quan. Giá trị Ttính lớn hơn Ttra bảng với α = 0,01 cho biết giá trị R có ý nghĩa với độ tin cậy 99%. - Tồn tại mối quan hệ thực giữa nồng độ xút, sức căng và độ săn với độ tăng bền ' của sợi đã đ−ợc xử lý và ta có thể sử dụng hàm y1 trong nghiên cứu tiếp theo. 2.3 Đánh giá kết quả thực nghiệm : 2.3.1 Đánh giá về mức tăng bền của chỉ may sau làm bóng : ảnh h−ởng của mức tăng bền của chỉ may từ xơ mảnh CIS sau làm bóng ' (y1 ) với các thông số: nồng độ kiềm (x1), sức căng sợi khi làm bóng (x2) và độ săn của sợi (x3) thể hiện qua các ph−ơng trình hồi qui: ' 2 2 2 y1 = 4,05 - 1,10x1 + 0,49x2 + 0,62x3 + 0,67x1 + 1,69x2 + 2,44x3 + 0,66x1x2. 41
  45. - Khi nồng độ kiềm thay đổi từ 28 tới 32 độ Be, mức tăng bền giảm từ 1 tới 2% ở mỗi độ săn chỉ xác định và đạt từ 10% đến 12% là mức tăng cao nhất ở sức căng 97% và độ săn của chỉ là 800 x/m. Độ săn chỉ xe có ảnh h−ởng đáng kể tới mức tăng bền của chỉ sau làm bóng theo đ−ờng cong bậc hai có cực đại ở 750 đến 800 x/m. Đây là một đặc điểm rất cần l−u ý khi chọn thông số tối −u cả về mặt kỹ thuật và kinh tế của quá trình làm bóng. Khi sức căng chỉ làm bóng tăng từ 95% tới 98%, mức tăng bền của chỉ tăng tuyến tính và đạt cao nhất khi độ săn chỉ đạt 750 tới 800 v/m. Cần xác định yêu cầu thực tế là với chỉ may bông, chỉ số độ bền của chỉ là yêu tố −u tiên đầu tiên, vì vậy với chỉ từ bông xơ mảnh CIS, để đạt đ−ợc mức tăng bền cao các thông số cần khống chế: Độ săn chỉ 800 x/m, sức căng chỉ khi làm bóng 95%, nồng độ kiềm 290Be Hoàn toàn t−ơng tự, ảnh h−ởng của mức tăng bền của chỉ may từ xơ bông L18 sau làm bóng (y2') với các thông số: nồng độ kiềm (x1), sức căng sợi khi làm bóng (x2) và độ săn của sợi (x3) thể hiện qua các ph−ơng trình hồi qui: ' 2 2 2 y2 = 0,32 - 2,32x1 + 1,76x2-3,46x3 -2,77x1 - 1,99x2 -1,99x3 -1,66x1x3 - 1,40x2x3 - Khi nồng độ kiềm thay đổi từ 28 tới 32 độ Be, độ bóng của chỉ thay đổi theo đ−ờng cong bậc hai có cực đại ở 29 tới 300Be, ở mỗi độ săn xác định. Độ săn chỉ xe có ảnh h−ởng đáng kể tới mức tăng bền của chỉ sau làm bóng theo đ−ờng cong bậc hai có cực đại ở 800 đến 850 x/m. Đây là một đặc điểm rất cần l−u ý khi chọn thông số tối −u cả về mặt kỹ thuật và kinh tế của quá trình làm bóng. Khi sức căng chỉ làm bóng tăng từ 95% tới 99%, mức tăng bền của chỉ tăng tuyến tính và đạt cao nhất khi độ săn chỉ ở 850 v/m. Cần l−u ý là giá trị độ bền tuyệt đối của chỉ từ bông L18 thấp hơn so với bông xơ mảnh vì vậy yếu tố tăng độ bền của chỉ từ bông L18 phải là yếu tố đ−ợc quan tâm hàng đầu. Từ các suy luận trên có thể rút ra nhận xét: để đạt đ−ợc mức tăng độ bền của chỉ sau làm bóng các thông số công nghệ cần khống chế nh− sau: Chỉ bông L18 Chỉ bông xơ mảnh - Nồng độ kiềm (0Be): 29 - 30 29 - 30 - Sức căng chỉ (%) 97 95 - Độ săn chỉ (x/m) 800 -850 800 23.2. Độ bóng của chỉ sau làm bóng: 42
  46. ảnh h−ởng của độ bóng của chỉ may từ xơ mảnh CIS ( y1) với các thông số: nồng độ kiềm (x1), sức căng sợi khi làm bóng (x2) và độ săn của sợi (x3) thể hiện qua các ph−ơng trình hồi qui: 2 2 2 y1= 148,27 - 2,15x1 - 1,28x3 - 3,59x1 - 4,50x2 - 1,73x3 + 1,50x1x3 - 1,08x2x3 2 2 y2= 141,62 + 0,26x1 - 2,85x2 - 1,91x3 - 1,13x1 + 0,40x3 + 1,51x1x3 + 1,04x2x3 Với chỉ từ bông xơ mảnh CIS: - ở mỗi một sức căng xác định, khi tăng nồng độ kiềm từ 28 tới 320Be, độ bóng thay đổi theo đ−ờng bậc hai có giá trị cao nhất khi nồng độ kiềm ở 29 tới 300Be. - ở mỗi độ săn xác định, khi thay đổi sức căng từ 95 % tới 99%, độ bóng chỉ thay đổi theo đ−ờng cong bậc hai có cực đại khi sức căng 96 đến 97%. - Khi nồng độ kiềm trong khoảng 29 đến 300Be, khi thay đổi độ săn chỉ từ 700 tới 900, độ bóng của chỉ thay đổi theo đ−ờng cong bậc hai có cực đại khi độ săn ở 750 tới 800 x/m. Với chỉ từ bông xơ L18: - ở mỗi một sức căng xác định, khi tăng nồng độ kiềm từ 28 tới 320Be, độ bóng thay đổi theo đ−ờng bậc hai có giá trị cao nhất khi nồng độ kiềm ở 29 tới 300Be. - ở mỗi nồng độ kiềm xác định, khi thay đổi độ săn từ 700 tới 900 x/m, độ bóng chỉ thay đổi theo đ−ờng cong bậc hai có cực đại khi độ săn đạt 750 tới 800 x/m. - Khi độ săn chỉ trong khoảng 750 tới 800x/m, độ bóng luôn ở mức cao và hầu nh− không thay đổi theo sức căng chỉ Từ các suy luận trên có thể rút ra nhận xét: để đạt đ−ợc độ bóng của chỉ sau làm bóng đạt giá trị cao, các thông số công nghệ cần khống chế nh− sau: Chỉ bông L18 Chỉ bông xơ mảnh - Nồng độ kiềm (0Be): 29 30 - Sức căng chỉ (%) : 97 97 - Độ săn chỉ (x/m) : 800 800 Trên cơ sở các kết quả thử nghiệm, tính toán và xem xét có thể rút ra các điều kiện công nghệ tới −u để làm bóng hai loại chỉ nh− sau: Chỉ bông L18 Chỉ bông xơ mảnh - Nồng độ kiềm (0Be): 29 - 30 29 - 30 - Sức căng chỉ (%) : 97 95 - Độ săn chỉ (x/m) : 850 800 43
  47. Các thông số công nghệ này đ−ợc duy trì trong suốt quá trình sản xuất thử nghiệm. Kết quả chất l−ợng chỉ làm bóng theo công nghệ tối −u đ−ợc nêu trong bảng 16. Bảng16: Chất l−ợng chỉ khâu Các loại Đơn Chỉ bông Chỉ bông Yêu cầu Chỉ tiêu vị CIS L18 - Độ nhỏ thực tế Ne 19,7 19,7 20 ± 0,5 - CVt % 1,5 2,1 < 2,2 - Độ bền chỉ gl 804,3 708 660 - CVp % 8,04 5,27 <8,5 - Độ bền t−ơng đối gl/tex 27,24 23,36 22,5 - Độ giãn đứt % 6,47 5,8 - - Độ săn x/m 800 850 960 - Độ trắng chỉ Cấp 12 12 - Độ bóng 145 150 - Lỗi ngoại quan trên 10.000m: + Lỗi không qua kim 12 15 14 + Lỗi qua kim 16 19 18 Kết quả thử nghiệm cho thấy: - Với chỉ từ bông L18, sau làm bóng, độ bóng có chỉ số Bari đạt từ 150 - 152, tốt hơn đáng kể so với độ bóng của chỉ đang gia công tại nhà máy là 135. Độ bền của chỉ sau làm bóng tăng 20% so với chỉ ch−a làm bóng và cải thiện đáng kể so với độ bền của chỉ tại nhà máy. - Với chỉ từ xơ bông CIS, tuy mức tăng độ bền chỉ tăng 14,9%, nh−ng có độ bền tuyệt đối khá cao 804 gl, một kết quả đ−ợc nhà máy đánh giá cao. Độ bóng của chỉ từ bông CIS đạt chỉ số Bari là 145 đáp ứng yêu cầu của khách hàng và v−ợt so với độ bóng của chỉ may nhà máy đạt chỉ số Bari là 135. Qua bảng đánh giá chất l−ợng chỉ khâu, chúng tôi thấy các chỉ tiêu chất l−ợng cơ lý đều đạt yêu cầu của hợp đồng và yêu cầu cho may mặc công nghiệp với tốc độ 4000 -5000mũi/phút Hiện nay, Nhà máy Chỉ khâu Hà Nội đã cung cấp chỉ khâu bông Ne60/3 cho các Công ty: Gynze Việt nam Co .Limted, PASS ( Hồng kông), có chi nhánh tại thành phố HCM. 44
  48. V. Về khối l−ợng thực hiện của dự án: - Tổng số sợi sản xuất của dự án: 34 440 kg - Số l−ợng sợi đã tiêu thụ : 9010,4 kg với doanh thu 642.418.500 VNĐ - Tổng số sợi tồn: 25 429 kg dự kiến đến tháng 3/2006 sẽ tiêu thụ hết số sản phẩm của dự án Tổng doanh thu là 2.514 120 000 VNĐ. Tổng chi phí của dự án : 2.245 625 896 VNĐ Lãi : 268 494 104 VNĐ. Tổng nguồn vốn thực hiện dự án : 9.487.352.322 VNĐ. Trong đó : + Vốn ngân sách : 2.100.000 VNĐ + Vốn đối ứng : 7.387.352.322 Nguồn vốn và chi phí mới chỉ xác định trên thực tế triển khai tại viện Kinh tế kỹ thuật dệt may, ch−a kể phần hợp tác sản xuất, kinh doanh hoàn tất chỉ may tại nhà máy chỉ khâu Hà Nội. Vi. Tính hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế đ−ợc tính dựa trên cơ sở của chi phí giá thành cho 1 kg sợi tại Nhà máy chỉ khâu Hà nội và X−ởng kéo sợi tại Viện Kinh tế- Kỹ thuật Dệt May 6.1 Giá thành kéo sợi Ne 60/1: TT Các mục chi phí Chi phí (Đồng) 1 Tiền nguyên liệu (kể cả tiêu hao) 30.000 2 Tiền l−ơng 7.500 3 BHXH 500 4 Khấu hao nhà x−ởng 3304 5 Khấu hao thiết bị & công nghệ 12.000 6 Điện 7.500 7 Chi phí phụ tùng 1.200 8 Chi phí phân x−ởng 200 9 Quản lý phí 3.000 Giá thành toàn bộ phần kéo sợi 65.204 Giá bán sợi Ne60/1 73.000 Lãi cho 1kg sợi 7796 45
  49. 6.2. Giá thành hoàn tất chỉ khâu( Ne60/3) TT Các mục chi phí Chi phí ( Đồng) 2 Phần xử lý hoàn tất : -Hóa chất thuốc nhuộm 8.485 - Bao bì 3.884 - Nhiên liệu ( Than, xăng) 2.780 - Tiền l−ơng 7719 - BHXH 507 - Khấu hao 1331 - Điện 2935 - Chi phí phụ tùng 636 - Chi phí phân x−ởng 444 - Lãi vay 1409 - Quản lý phí 1400 -Giá thành hoàn tất chỉ khâu Ne60/3 31.530 - Giá nguyên liệu sợi tính cả tiêu hao trong quá trình xử lý (2) 80.300 Tổng giá thành chi phí (1)+(2) 111.830 Giá bán chỉ khâuNe60/3 130.000 Lãi phần hoàn tất chỉ 18.170 46
  50. IV. Kết luận : Dự án đã hoàn thành các nội dung cơ bản của hợp đồng. Các nội dung cụ thể là: 1. Đầu t− bổ sung 03 máy sợi con và 01 máy ghép, hoàn thiện khá đồng bộ dây chuyền kéo sợi chải kỹ của Viện kinh tế kỹ thuật dệt may có khả năng triển khai kéo sợi chải kỹ Ne60 công suất 35 tấn/ năm. 2. Xác định đ−ợc yêu cầu chất l−ợng xơ bông để kéo sợi Ne60 với các chỉ tiêu chủ yếu ( thử trên HVI), làm cơ sở định h−ớng cho việc nghiên cứu các giống bông xơ dài của Việt Nam, đáp ứng yêu cầu phát triển các giống bông chất l−ợng cao của Việt Nam : + Chiều dài 2,5% : > 30 mm + Độ mảnh (Mic) : 3,2 - 3,8 + Độ bền t−ơng đối (g/tex): > 29 -32 3. Hoàn thiện công nghệ kéo sợi bông Ne60: Chất l−ợng sợi Ne 60 đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng dự án cũng nh− yêu cầu để sản xuất chỉ Ne60/3. 4. Hoàn thiện công nghệ làm bóng chỉ may Ne60/3. Xác định đ−ợc các thông số công nghệ tối −u của quá trình làm bóng chỉ may. Chỉ may từ giống bông L18 sau làm bóng có độ bền tăng 20%, đạt 708 gl v−ợt so với yêu cầu độ bền của chỉ may là 660 gl. Chỉ bông thành phẩm có độ bóng đạt chỉ số Bari 150-152 so với chỉ ch−a hoàn thiện công nghệ là 135. 5. Đã triển khai kéo 34 tấn sợi Ne60 , sản xuất và tiêu thụ 10 tấn chỉ may Ne60/3. Do việc sản xuất chỉ may chỉ thực hiện khi có yêu cầu cụ thể của khách hàng mà số l−ợng chỉ may sản xuất ch− a đạt nh− dự kiến. 6. Dự án đã xây dựng mô hình sản xuất công nghiệp ổn định kết hợp các công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật ứng dụng vào trong sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả cho bông Việt nam. Qua việc đầu t− cho dự án này, bông trong n−ớc đ−ợc nâng cao giá trị sử dụng, mở rộng khả năng làm ra các mặt hàng tiêu dùng cao cấp. 47
  51. Tài liệu tham khảo 1. Spun polyeste- ông hoàng của chỉ may; Textile Asia, 11/1992. 2. Các tính chất của chỉ may, Textile Asia, 9/1994. 3. Các tính chất của chỉ may và tiêu chuẩn lựa chọn; Textile Asia, 2/1997. 4. Holding it together; Textile Month, 1/2001. 5 Công nghệ chỉ may và đ−ờng may; Tài liệu công nghệ của công ty Coast. 6. J. O. Ukponmwan, K.N. Chatterjee and A. Mukhopahyay; Sewing threads; Textile progress, Vol.30Nov3/4. 7. P.R. Lord, North Carolia State University; Handbook of yarn production 8. W.D. Schindler and P.J. Hauser; Chemical finishing of textiles; Woodhead publishing in textiles. 48