Báo cáo Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bao_cao_dau_tu_xay_dung_cong_trinh_ha_tang_ky_thuat_khu_dan.doc
Nội dung text: Báo cáo Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU 3 DANH MỤC HÌNH VẼ 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 6 MỞ ĐẦU 8 1. Xuất xứ Dự án 8 1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án 8 1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư 8 1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 8 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 8 2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn 8 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án 12 2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập 12 3. Tổ chức thực hiện ĐTM 12 3.1. Chủ đầu tư 12 3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM 13 4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM 14 CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 16 1.1. Thông tin chung về dự án 16 1.2. Các hạng mục công trình của dự án 19 1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án 27 1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 29 1.5. Biện pháp tổ chức thi công 30 1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án 36 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 40 2.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 40 2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án 43 Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc1
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 49 3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án 49 3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành 85 3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 113 3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy các kết quả đánh giá, dự báo: 114 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG 116 CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 117 5.1. Chương trình quản lý môi trường 117 5.2. Chương trình giám sát môi trường 124 CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN 127 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 130 1. Kết luận 130 2. Kiến nghị 131 3. Cam kết 131 3.1. Cam kết chung 131 3.2. Cam kết tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường 132 3.3. Cam kết thực hiện quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường 132 CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 133 Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc2
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM 13 CHƯƠNG I Bảng 1.1. Bảng thống kê khối lượng chất thải rắn 27 Bảng 1.2. Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ dự án 28 Bảng 1.3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước khi dự án đi vào hoạt động 29 Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng dự kiến 35 CHƯƠNG II Bảng 2.1. Số lượng và vị trí lấy mẫu 45 Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án 46 Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án 47 CHƯƠNG III Bảng 3.1. Các nguồn gây tác động chính có liên quan đến chất thải trong giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng dự án 51 Bảng 3.2. Lưu lượng xe san lấp mặt bằng khu vực dự án 53 Bảng 3.3. Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường 53 Bảng 3.4. Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động GTVT trong giai đoạn san nền 54 Bảng 3.5. Nồng độ bụi, khí thải từ các phương tiện vận tải trong giai đoạn san nền 54 Bảng 3.6. Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động GTVT giai đoạn thi công xây dựng 55 Bảng 3.7. Nồng độ bụi, khí thải các phương tiện vận tải giai đoạn thi công xây dựng 56 Bảng 3.8. Các thiết bị thi công xây dựng dự án 56 Bảng 3.9. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí 57 Bảng 3.10. Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (định mức cho 1 người) 61 Bảng 3.11. Tải lượng, nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 62 Bảng 3.12. Lưu lượng và tải lượng nước thải từ quá trình thi công 63 Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc3
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Bảng 3.13. Dự báo khối lượng và thành phần chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự án 65 Bảng 3.14. Mức ồn tối đa từ các phương tiện vận chuyểnvà thiết bị thi công cơ giới trong giai đoạn xây dựng 66 Bảng 3.15. Các tác động của tiếng ồn đối với sức khỏe con người 67 Bảng 3.16. Mức rung của một số máy móc thi công xây dựng 68 Bảng 3.17. Tải lượng chất ô nhiễm của các loại xe 86 Bảng 3.18. Dự báo tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm không khí do hoạt động của các phương tiện giao thông khi dự án đi vào vận hành 87 Bảng 3.19. Nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông trong quá trình hoạt động của dự án 87 Bảng 3.20. Tải lượng, nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động 89 Bảng 3.21. Các đối tượng bị tác động trong giai đoạn hoạt động 91 Bảng 3.22. Thông số kỹ thuật của bể tự hoại 98 Bảng 3.23. Thông số kỹ thuật dự kiến của hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 130 m3/ngày đêm 107 Bảng 3.24. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 113 Bảng 3.25. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp ĐTM 114 CHƯƠNG IV Bảng 5.1. Tóm lược chương trình quản lý môi trường 113 Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc4
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG I Hình 1.1. Mô phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án 17 Hình 1.2. Công nghệ xử lý nước thải 26 Hình 1.3. Quy trình thực hiện dự án 30 Hình 1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn thi công xây dựng 38 CHƯƠNG II Hình 2.1. Sơ đồ bố trí vị trí lấy mẫu 44 Hình 2.2. Hình ảnh quan trắc không khí tại khu vực dự án 45 Hình 2.3. Hình ảnh quan trắc nước mặt tại khu vực dự án 47 CHƯƠNG III Hình 3.1. Ảnh minh họa nhà vệ sinh công cộng cho công trường xây dựng 79 Hình 3.2. Hình ảnh thùng ben chứa phế thải xây dựng 81 Hình 3.3. Sơ đồ mạng lưới thu gom các dòng thải của dự án 96 Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ dự kiến của hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 130 m3/ngày đêm 99 Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc5
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ANTT - ATGT : An ninh trật tự - An toàn giao thông BHYT : Bảo hiểm y tế BTCT : Bê tông cốt thép BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT : Bảo vệ môi trường BVTC : Bản vẽ thi công BXD : Bộ xây dựng CĐT : Chủ đầu tư CP : Cổ phần CTNH : Chất thải nguy hại CTR : Chất thải rắn ĐNT : Điện nông thôn ĐTM : Đánh giá tác động môi trường GPMB : Giải phóng mặt bằng GS. TS : Giáo sư. Tiến sĩ KCN : Khu công nghiệp KHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đình KHKT : Khoa học và kỹ thuật NXB : Nhà xuất bản PCCC : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QĐ : Quyết định QĐKT : Quyết định kỹ thuật TCN : Tiêu chuẩn ngành Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc6
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TDTT : Thể dục thể thao THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TT : Thông tư TTVH : Trung tâm Văn hóa TT - TDTT : Thông tin - Thể dục thể thao UBND : Ủy ban nhân dân VSMT : Vệ sinh môi trường VXM : Vữa xi măng Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc7
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ Dự án 1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án Khu đất thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” thuộc phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trong những năm gần đây, tỉnh Bắc Ninh nói chung và thị xã Từ Sơn nói riêng đã có những phát triển rất mạnh về Kinh tế – Xã hội, đặc biệt là quá trình công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ trên địa bàn tỉnh kéo theo sự phát triển của đô thị, mở rộng dân cư. Kèm theo nhu cầu nhà ở và các dịch vụ công cộng đang là nhu cầu cần thiết nhất là khu vực trung tâm thị xã Từ Sơn. Vì vậy việc đâu tư xây dựng hạ tầng khu dân cư, khu đô thị là rất cần thiết và cần được quan tâm. Vì vậy Ủy ban nhân dân phường Tam Sơn đăng ký đầu tư Khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn với đầy đủ về hạ tầng kỹ thuật. Và dự án đã được Sở xây dựng Bắc Ninh quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tại quyết định số 148/QĐ-SXD ngày 15/05/2007. 1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư Cơ quan phê duyệt Báo cáo Dự án đầu tư là: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh 1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Dự án xây dựng Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn phù hợp với yêu cầu và quy hoạch phát triển chung của huyện thị xã Từ Sơn và tỉnh Bắc Ninh: - Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-SXD về việc duyệt quy hoạch chi tiết kèm theo điều lệ quản lý quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết khu dân cư dịch vụ xã Tam Sơn- huyện Từ Sơn. - Căn cứ Văn bản số 01/SXD-QLHT của sở xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định dự án ĐTXD công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) xã Tam sơn, thị xã Từ Sơn. - Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) xã Tam sơn, thị xã Từ Sơn. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn Lĩnh vực Môi trường Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc8
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7; Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc xử lý phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại. Lĩnh vực Đất đai Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/10/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Lĩnh vực Xây dựng Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2015; Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2010; Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư 07/2010/TT-BXD ngày 28/07/2010 của Bộ xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình; Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc9
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 hướng dẫn một số nội dung liên quan đến Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. Lĩnh vực Tài nguyên nước Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ban hành ngày 21/06/2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Về lĩnh vực Nhà ở Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8; Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Lĩnh vực Đấu thầu Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Lĩnh vực Bảo vệ sức khỏe Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ban hành ngày 30/06/1989 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 5; Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thông số vệ sinh lao động. Lĩnh vực Phòng cháy chữa cháy Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014; Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 10
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC; Thông tư số 07/2010/BXD ngày 28/7/2010 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình. Một số lĩnh vực khác Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020; Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống; QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng; QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; QCVN 12:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà và nhà công cộng; QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước; Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 11
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế - Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động; QCVN 01:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. Thông tư số 28/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; Thông tư số 29/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa; Thông tư số 30/2011/BTNMT - Quy định quy trình quan trắc nước dưới đất; Thông tư số 33/2013/BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất; 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án - Quyết định số 148/QĐ-SXD về việc duyệt quy hoạch chi tiết kèm theo điều lệ quản lý quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết khu dân cư dịch vụ xã Tam Sơn- huyện Từ Sơn. - Văn bản số 01/SXD-QLHT của sở xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định dự án ĐTXD công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) xã Tam sơn, thị xã Từ Sơn. - Quyết định số 101/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) xã Tam sơn, thị xã Từ Sơn. 2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập Thuyết minh bản vẽ thiết kế chi tiết xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn; Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án. Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án. 3. Tổ chức thực hiện ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”có địa điểm thực hiện tại tại phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh do Chủ dự án chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty cổ phần môi trường và xây dựng Kinh Bắc được làm theo đúng cấu trúc hướng dẫn tại phụ lục VI, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường và phụ lục thông tư số 25/2019/BTNMT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 40/2019/NĐ-CP ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019. Công ty cổ phần môi trường và xây dựng Kinh Bắc đã phối hợp với Công ty TNHH tư vấn và công nghệ Môi Trường Xanh để thực hiện việc quan trắc môi trường. 3.1. Chủ đầu tư Uỷ ban nhân dân phường Tam Sơn; Địa chỉ trụ sở chính: Phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh; Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 12
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Địa chỉ thực hiện dự án: Khu Dương Sơn, phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh; Đại diện pháp luật: Ông Trần Viết Tạo Chức vụ: Chủ tịch 3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM Tên đơn vị: Công ty cổ phần môi trường và xây dựng Kinh Bắc Địa chỉ liên hệ: Số nhà 75, khu phố Dương Lôi, phường Tân Hồng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Đại diện đơn vị: Ông Hoàng Văn Thơ Chức vụ: Giám đốc. Điện thoại: 0984264256 Email: MTkinhbac@gmail.com Website: www. Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM: Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM Chuyên Đơn vị công TT Họ và tên Chữ ký ngành/Chức vụ tác Kỹ sư Thủy Lợi/Phụ 1 Nguyễn Văn Đông trách Thạc sỹ môi trường/ 2 Tạ Thanh Tùng Phụ trách Công ty cổ Cử nhân môi trường/ 3 Đặng Thị Hài phần môi Nhân viên trường và xây Kỹ sư môi trường/ dựng Kinh 4 Vũ Thế Bắc Nhân viên Bắc Kỹ sư địa chất – 5 Hoàng Mạnh Cường thủy văn/ Nhân viên Kỹ sư địa chất – 6 Nguyễn Văn Thịnh thủy văn/ Nhân viên Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau: UBND tỉnh Bắc Ninh; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh; UBND thị xã Từ Sơn; UBND phường Tam Sơn; Quá trình lập báo cáo ĐTM được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu kỹ thuật của Dự án đầu tư; Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 13
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên, KT-XH của khu vực thực hiện Dự án; Bước 3: Khảo sát và đo đạc đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH tại khu vực thực hiện Dự án; Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô phạm vi tác động, phân tích đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường; Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Dự án; Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường; Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường; Bước 8: Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng, lấy ý kiến của UBND, UBMTTQ phường Tam Sơn; Bước 9: Xây dựng báo cáo ĐTM của Dự án; Bước 10: Hội thảo sửa chữa và có qua tư vấn để thống nhất trước khi trình thẩm định; Bước 11: Trình thẩm định báo cáo ĐTM; Bước 12: Hiệu chỉnh và hoàn thiện báo cáo ĐTM; Bước 13: Nộp lại báo cáo sau chỉnh sửa theo ý kiến của các thành viên Hội đồng; 4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM Tên phương Mục tiêu Phạm vi áp pháp dụng Phương pháp ĐTM Phương pháp - Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi - Chương 3: danh mục môi trong quá trình thực hiện ĐTM. Dựa trên cơ sở Đánh giá tác trường báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, nhóm tư động môi vấn tiến hành phân chia thành các danh mục tác trường động trong các giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng các hạng mục công trình và giai đoạn hoạt động của dự án. Trên cơ sở đó phân tích các tác động của dự án đến môi trường đất, nước, không khí, chất thải rắn Phương pháp - Dựa trên các hệ số, mô hình tính toán tải - Chương 3: đánh giá nhanh lượng ô nhiễm của Tổ chức Y tế thế giới Đánh giá tác (WHO) đã và đang được áp dụng phổ biển để động môi tính toán, dự báo phạm vi ảnh hưởng, tải lượng, trường nồng độ phát thải ô nhiễm khí thải, nước thải trong quá trình lắp đặt thiết bị và trong quá trình dự án đi vào hoạt động. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 14
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Phương pháp - Trao đổi, tận dụng tối đa các ý kiến chuyên - Chương 3, chuyên gia gia chuyên sâu trong lĩnh vực này nhằm xác chương 4, định tính chính xác trong việc lập báo cáo chương 5. ĐTM. Phương pháp - Phương pháp tổng hợp là phương pháp nghiên - Chương 4: tổng hợp cứu dựa trên cơ sở tổng hợp các số liệu thu Biện pháp thập, kết quả phân tích, số liệu tính toán và so phòng ngừa, sánh chúng với các TCVN, QCVN hiện hành. giảm thiểu tác Trên cơ sở kết quả của các phương pháp so động tiêu cực sánh rút ra kết luận về quy mô, phạm vi tác và phòng ngừa, động, ảnh hưởng của dự án đến môi trường. ứng phó rủi ro, - Từ các kết luận thu được, phương pháp tổng sự cố của Dự hợp cũng cho phép đề xuất, lựa chọn các biện án. pháp giảm thiểu tác động tối ưu nhất, kinh tế nhất nhằm giảm thiểu mức độ gây ra ô nhiễm môi trường. Phương pháp khác Phương pháp - Thực hiện điều tra đánh giá hiện trạng môi - Chương 2: điều tra, khảo trường, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu Điều kiện môi sát thực địa vực thực hiện dự án. trường tự nhiên - Lấy mẫu đo đạc, phân tích môi trường: Tiến và kinh tế - xã hành lấy mẫu môi trường không khí, đất, nước hội khu vực trong và vùng lân cận khu vực thực hiện dự án. thực hiện Dự án. Phương pháp - Phương pháp phân tích hệ thống là phương - Chương 2: phân tích môi pháp quan tâm, nghiên cứu các nội dung, thông Điều kiện môi trường tin liên quan đến dự án, các số liệu đã thu thập, trường tự nhiên các kết quả phân tích thu được từ quá trình đo và kinh tế - xã đạc tại thực địa và phân tích trong phòng thí hội khu vực nghiệm. Từ kết quả nghiên cứu này để đưa ra thực hiện Dự đặc điểm các tác động đến môi trường và tài án. nguyên thiên nhiên trong từng giai đoạn triển - Chương 3: khai khác nhau của dự án. Đánh giá tác động môi trường. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 15
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Thông tin chung về dự án 1.1.1. Tên dự án: Dự án “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” tại phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. 1.1.2. Chủ dự án: Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân phường Tam Sơn Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố Tam Sơn, phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: 2300110293 do Chi cục Thuế Thị xã Từ Sơn, cấp ngày 30 tháng 10 năm 1998. Người đại diện pháp luật công ty: Ông TRẦN VIẾT TẠO Chức vụ : Chủ tịch UBND 1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án Khu đất dự án Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn thuộc phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Khu đất quy hoạch xây dựng dự án có diện tích 62.454 m2 (~6,2454ha) theo Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh. Vị trí tiếp giáp như sau: - Phía Đông: giáp ruộng canh tác; - Phía Tây : giáp TL 295 (đường Ngô Gia Tự). - Phía Nam: giáp khu ruộng canh tác - Phía Bắc: giáp khu ruộng canh tác; Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 16
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Vị trí Dự Án Vị trí Dự Án Hình 1.1. Mô phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án * Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án: Tổng diện tích đất khu vực quy hoạch thực hiện dự án là 62.454 m2. Khu đất hiện là nông nghiệp thuộc sự quản lý của phường Tam Sơn. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 17
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” - Về Giao thông: Khu đất tiếp giáp TL 295 (đường Ngô Gia Tự), là tuyến đường liên huyện, bề mặt đường rộng, đường hai chiều đã rải nhựa, đường đảm bảo khả năng vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ Dự án trong giai đoạn thi công và đi lại của người dân trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động. Bên trong khu đất chưa có hệ thống giao thông nội bộ. - Về dân cư: Xung quanh khu vực Dự án có tiếp giáp các khu dân cư, nhà ở của người dân; Vì vậy, trong quá trình thi công xây dựng Dự án Chủ đầu tư sẽ chú ý đến vấn đề an toàn của các công trình lân cận cũng như tác động tới dân cư xung quanh khu vực Dự án. - Về các công trình nhạy cảm: Gần khu vực thực hiện Dự án chủ yếu là các khu dân cư, nhà ở người dân, có thêm trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà, trung tâm đào tạo lái xe Bắc Hà. Do đó, đối tượng chịu tác động trực tiếp và gián tiếp từ các hoạt động thi công Dự án chủ yếu là người dân của các khu dân cư, các sinh viên, người dân ở lân cận. - Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án: Khoảng cách từ Dự án đến sông Ngũ huyện Khê là 900m về phía Tây Bắc. Trong quá trình thi công và vận hành Dự án sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của hệ thống sông ngòi xung quanh khu vực. Tuy nhiên Chủ đầu tư sẽ có các biện pháp xử lý phù hợp để không làm giảm chất lượng nguồn nước => Địa điểm xây dựng Dự án đảm bảo các yêu cầu phát triển bền vững: mặt bằng là đất đã được quy hoạch sử dụng thành đất xây dựng khu dân cư, không nằm trong khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nên các đối tượng này không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ Dự án. - Hiện trạng xây dựng nền: hiện nay khu vực lập quy hoạch là đất nông nghiệp trồng lúa và hoa màu, các tuyến đê và kênh mương nội đồng. - Hiện trạng cấp điện: Đã có tuyến điện 35kv nằm trên TL 295. - Hiện trạng cấp, thoát nước: + Hiện tại xã đã có hệ thống cấp nước sạch chạy qua. + Thoát nước: Khu vực quy hoạch có cao độ tương đối thấp so với mặt đường TL 295, sẽ tiến hành san lấp cao hơn phần đường và hệ thống thoát nước hiện hữu. - Hiện trạng hạ tầng xã hội đô thị của khu vực lân cận: Các công trình hạ tầng xã hội hiện trạng của phường Tam Sơn hiện nay đảm bảo cho nhu cầu sử dụng, một số công trình đang được đầu tư xây dựng mới. 1.1.4. Mục tiêu; quy mô của dự án 1.1.4.1. Mục tiêu của dự án: Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 18
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Tạo dựng khu dân cư dịch vụ có môi trường sống thích hợp với các tiện nghi về hạ tầng đô thị hoàn chỉnh, hiện đại; kết nối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho khu vực xung quanh, góp phần xây dựng thị xã Từ Sơn ngày càng tiện nghi hơn, sang trọng hơn, nâng cao các tiện ích cho thị xã trong tương lai và sử dụng hiệu quả giá trị kinh tế khu đất. 1.1.4.2. Quy mô của dự án: Diện tích Quy hoạch là 62.454 m2. Trong đó : - Đất ở (217 lô): 22.810 m2 + Nhà vườn: 4.236 m2 + Nhà chia lô: 18.574 m2 - Đất cây xanh, vườn hoa: 3.962 m2 - Đất công trình công cộng: 6.493 m2 - Đất giao thông và thoát nước: 29.189 m2 1.1.4.3. Loại hình dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn tại phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. 1.2. Các hạng mục công trình của dự án 1.2.1. San nền - Cao độ san nền Min: +4,10m; Cao độ nền Max: +4,90m - Độ dốc thiết kế san nền 0,5% đảm bảo thoát nước - San lấp nền lô thành từng lớp đầm nén đạt K= 0,85. - Vật liệu đắp nền dùng cát có trong khu vực và đất tận dụng từ đào đường giao thông. San nền bám sát với cao độ hiện hữu hướng dốc chính từ đường TL 295 (dốc về phía Bắc khu dự án). Tiến hành san lấp theo lưới ô vuông 20x20m. 1.2.2. Đường giao thông * Đường đối ngoại: - Chiều dài tuyến 416m - Mặt cắt ngang rộng: 24m * Đường nội bộ: - Tổng chiều dài 1.460,33m - Tuyến có mặt cắt 3-3: dài 1.245,15m - Mặt cắt ngang rộng: 13,5m Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 19
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” - Tuyến có mặt cắt 4-4: dài 215,18m - Mặt cắt ngang rộng: 11,5m Nền đường đắp bằng cát đen đầm chặt k=0,95. Lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt k>=0,98. Trước khi đắp nền bóc bỏ đất hữu cơ dưới đáy nền ( Tận dụng để trồng cây xanh và đắp nền). Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt và các công trình phụ cận hiện có. Kết cấu mặt đường Ey/c>=120Mpa, tải trọng trục !=10T/trục gồm các lớp sau: - Lớp trên bê tông nhữa hạt mịn dày: 5cm - Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5cm - Tưới nhựa dính bám: 1.0kg/m2 - Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 10cm - Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 20cm - Lớp dưới chuyển tiếp ( đáy áo đường) dùng cấp phối đá dăm loại II lu lèn chặt dày: 10cm,Ey/c>=45Mpa. - Cát đen đầm chặt dày 30cm K=0,98. Độ dốc ngang mặt đường i=2%, hè phố i=1,5% * Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa bê tông đúc sẵn mác 200#, tấm vỉa vát có kích thước 230x260x1000 mm. - Trên hè xây các hố trồng cây khoảng cách các hố 8-10m. Hố trồng cây xây bằng gạch chỉ đặc bản cơ giới vữa xây XM-C mac 50#, trát vữa XM-C mác 75#, mặt ốp gạch lá dừa 9 chỉ trồng cây có tán lá thấp) - Mặt hè lát gạch Block xi măng tự chèn (mặt bóng), dưới đệm cát gia cố 6% xi măng dày 5xm. 1.2.2.1. Hệ thống an toàn giao thông Bố trí biển báo tại các ngã ba, ngã tư, các điểm giao nhau với các đường ưu tiên, các đường cong nguy hiểm. Toàn bộ mạng lưới đường giao thông trong khu vực được bố trí biển báo hiệu, sơn đường theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ. 1.2.3. Hệ thống thoát nước mặt, nước bẩn, nước cấp * Thoát nước: - Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn BTCT Ø 400 ÷ Ø 800 mm, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát, thu vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch rồi đổ vào hệ thống thoát nước đường Tl 295 ( Khi quy hoạch mở rộng) Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 20
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” - Hệ thống thoát nước thải bằng các rãnh hộp xây gạch nắp đậy bằng tấm bản BTCT mác 200#, khẩu độ cống B-400 mm. Trước mắt nước thải được xử lý cơ học sau đó thoát tạm về phía hệ thống thoát nước dọc các trục đường nội bộ về lâu dài thoát về hệ thống thoát nước thải của khu vực. * Cấp nước: - Hệ thống cấp nươc sạch được đấu nối với hệ thống cấp nước của khu vực, nằm trên đường TL 295. - Đường ống chính có đường kính D110 và trên đó có bố trí các trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 100-150m. - Ống cấp cho các lô dùng ống HDPE D50. Khi đưa vào sử dụng đơn vị bán nước sẽ lắp đặt đồng hồ nước cho các hộ dân sử dụng Bố trí các trụ cứu hỏa để cấp nước cho các xe cứu hỏa dọc theo các tuyến đường. 1.2.4. Hệ thống cấp điện chiếu sáng * Xây dựng hệ thống điện lực: Nguồn điện đấu nối từ đường dây trung thế 35kv chạy qua khu vực. * Xây dựng đường điện phục vụ sinh hoạt ( sử dụng cáp ngầm), lắp đặt trạm biến áp đủ công suất phục vụ cho các hộ khi sử dụng. * Xây dựng hệ thống chiếu sáng đường trục và chiếu sáng sân vườn nội bộ. - Cột điện chiếu sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường. Đảm bảo đủ ánh sáng theo với các thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn thiết kế đường phố. - Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm 3x16_1x10 có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất. Tổn thất điện áp<=5%. - Điều khiển đóng cắt tự động bằng role thời gian với chế độ tối bật toàn bộ, đêm khuya tắt 2/3 số bóng, ban ngày cắt toàn bộ. Hệ thống chiếu sáng của khu vực quy hoạch sử dụng đi nổi trên trụ điện. Cáp chiếu sáng sử dụng cáp CU/XLPE/PVC 4Cx16 mm², tiết diện cáp chiếu sáng là 16 mm². Hệ thống chiếu sáng giao thông sử dụng trụ sắt tráng kẽm STK, cao 10m, cần đèn đơn. Cần đèn cao áp làm bằng ống sắt tráng kẽm Ø60, dài 3m, tầm với 2,5m, bán kính uốn cong R700, góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 15º. Đối với hệ thống chiếu sáng khu vực cây xanh sử dụng các bóng đèn tròn cảnh quan, loại trụ 3 bóng 220V-80W để kết hợp giữa chiếu sáng và tạo cảnh quan cho khu vực quy hoạch. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 21
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Đèn chiếu sáng giao thông lắp đặt mới sử dụng đèn Led cao áp 200W-220V, ánh sáng màu vàng cam bố trí trên các tuyến đường : TL 295 Đèn chiếu sáng giao thông lắp đặt mới sử dụng đèn Led cao áp 150W-220V, ánh sáng màu vàng cam bố trí trên các tuyến đường còn lại. Các tủ điều khiển chiếu sáng có các tiêu chuẩn kỹ thuật sau: Vỏ tủ bằng Tole sơn 2 lớp kích thước 500 x 800 x 220. Áptomat 3 pha 100A. Khởi động từ 100A-220V/380. Bộ hẹn giờ (timer) có nguồn nuôi phụ khi mất điện loại 2 kênh, khi cài đặt phải thay đổi ngày chế độ với nhau. Cầu chì 5A (loại vặn thân bằng sứ, có chân bắt vào đế tủ). Máng cáp 45x45 (dùng để che dây nội bộ tủ). Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng. Các tuyến đèn đường được điều khiển đóng mở tự động bằng các rơ le thời gian hay rơ le quang điện, điều khiển đóng cắt tự động theo thời gian, từ 17 giờ đèn sáng toàn bộ 100% & sau 22 giờ chỉ bật 50% đèn lắp đặt để tiết kiệm điện năng. Thiết kế phải đảm bảo theo TCXDVN 07-7: 2016/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật ( công trình chiếu sáng). 1.2.5. Hệ thống thảm cỏ cây xanh, khu sân vườn đường nội bộ Trồng cây bóng mát thảm cỏ cây xanh tại khuôn viên, bố trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn, tạo môi trường xanh sạch đẹp. Hệ thống cây xanh đường phố bố trí từ 10-15m/cây. Trồng cây xanh tạo bóng mát, cảnh quan theo đồ án quy hoạch được duyệt. Sử dụng loại hố trồng cây có kích thước 1,0mx1,0m; được đúc khuôn bằng bê tông M200 có bề rộng là 100mm. Vị trí hố trồng cây được đặt ở ranh giữa hai nhà. Cây xanh trồng trên vỉa hè phải lắp bó vỉa xung quanh để bảo vệ gốc cây. Cây trồng trên đường phố có đường kính cổ rễ >6cm, cao >3m và phải được chống giữ chắc chắn, ngay thẳng. Chủng loại cây trồng được sử dụng: cây viết, sao đen, hoặc các loại cây tương đương kết hợp với trồng cỏ. 1.2.6 Thông tin liên lạc: Chỉ tiêu 1 thuê bao/căn. Tổng nhu cầu thuê bao là 868 thuê bao/ loại (điện thoại, internet, cáp quang, truyền hình) với 4 tủ cáp chính, tổng dung lượng cấp là 1.800 thuê bao/loại. Hệ thống thông tin liên lạc đi ngầm. Giải pháp thiết kế: Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 22
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Xây dựng hoàn thiệt hệ thống mạng cáp quang làm chức năng cung cấp kết nối sử dụng sợi quang cung cấp đa dịch vụ tốc độ cao có độ ổn định và chất lượng cao sửu dụng các kết nối FE/GE và xDSL. Cáp thông tin được lắp đặt trong hệ thống ống PVC D110, bể cáp và hố kỹ thuật căn hộ được thiết kế theo hướng ngầm hoá với tuyến chính có kết hợp tuyến căn hộ được bố trí trên hè. Đối với những lô có đường thoát hiểm thì tuyến căn hộ bố trí trên lối thoát hiểm và lắp ống chờ từ hố kỹ thuật đến từng lô. Các tủ phân phối cáp quang (ODF) ngoài trời có dung lượng từ 12 FO đến 48 FO được đặt trên bệ bố trí theo lối thoát hiểm và hành lang vỉa hè với dung lượng phù hợp nhu cầu. Từ vị trí đấu nối, cáp chính được dẫn đến các tủ cáp chính, từ tủ các chính, cáp phối được dẫn đến các tập điểm. Toàn bộ khu vực quy hoạch được bố trí 7 tủ cáp chính, các tủ cáp chính này được đặt tại các vị trí đất công viên, cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo mỹ quan đô thị. Sử dụng cáp thông tin có tiết diện 0,4mm2 cho cả cáp phối và cáp chính. Mạng thông tin của khu quy hoạch được bố trí ngầm, sử dụng cáp ngầm được luồn trong ống nhựa. Các tủ cáp và các tập điểm được bố trí trên vỉa hè, ranh giới giữa 2 nhà. Các tuyến cáp chính dùng cáp quang để đi đến các tủ cáp. Các tuyến cáp phối dùng cáp quang để đi đến các tập điểm. Các thông số kỹ thuật của vật tư theo tiêu chuẩn hiện hành. 1.2.7. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường 1.2.7.1. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa Mạng lưới thoát nước mưa Khu đô thị mới Chọn giải pháp thoát nước riêng cho khu vực quy hoạch. Nước mưa được xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép mới được thoát ra nguồn tiếp nhận. Đánh dốc hành lang kỹ thuật từ giữa về 2 đầu để thoát nước mưa trong hành lang. Vạch tuyến cống thoát nước theo nguyên tắc tự chảy và tận dụng tối đa độ dốc tự nhiên, độ dốc san nền để đảm bảo tính kinh tế, thuận tiện cho quản lý và sửa chữa về sau. Cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tông cốt thép đường kính D400, D500, D600, D800, D1000, D1200, D1500, D2000 vỉa hè. Đối với cống thoát nước mưa băng đường sử dụng cống H-30 chịu tải trọng cao. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 23
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Do địa hình của khu đất quy hoạch tương đối bằng phẳng nên chọn độ dốc đặt cống thoát nước mưa bằng độ dốc tối thiểu là 1/D để hạn chế độ sâu chôn cống nhằm tiết kiệm kinh phí cho công tác xây dựng hệ thống thoát nước mưa. Đối với cống D400 chọn độ dốc 0,25%, đối với cống D500 chọn độ dốc 0,2%, đối với cống D600 chọn độ dốc 0,17%, đối với cống D800 chọn độ dốc 0,13%, đối với cống D1000 chọn độ dốc 0,1%, đối với cống D1200 chọn độ dốc 0,083%, đối với cống D1500 chọn độ dốc 0,067%, đối với cống D2000 chọn độ dốc 0,05%. Cống thoát nước mưa được bố trí 1 bên đường trên các trục đường đối với đường có bề rộng lòng đường dưới 10m (bên còn lại bố trí hố gom, nối với hố ga chính bằng cống D400) và 2 bên đường đối với đường có bề rộng lòng đường trên 10m. Cống thoát nước mưa băng đường sử dụng cống BTCT H-30 chịu tải trọng cao. Riêng các tuyến đường NT1, NT2, NT3, NT4 được bố trí hệ thống thoát nước mưa 1 bên đường bên còn lại đã có mương thoát nước sẵn có của khu dân cư thôn Ngọc Khám. Cống thoát nước mưa băng đường sử dụng cống BTCT H-30 chịu tải trọng cao. Cống thoát nước mưa được đặt dưới lòng đường, chọn độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga là 30m. Bố trí hố ga tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Hố ga được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt. Giải pháp kết nối và hoàn trả bề mặt kênh cấp nước tưới cho nội đồng Tại hướng bắc hạ tầng dự án có tuyến kênh hiện hữu 8m, vì vậy trong đồ án quy hoạch , chủ đầu tư sẽ đầu tư hệ thống kênh chuyển tiếp để kết nối và cấp nước tưới nội đồng theo từng giai đoạn đầu tư. Ngoài ra, chủ đầu tư bố trí thêm tuyến cống giữa đường D31 để kết nối với kênh chuyển tiếp và rẽ thành 2 nhánh để cấp nước nội đồng cho khu vực chưa được đền bù giải tỏa. Trong quá trình đầu tư xây dựng khu đô thị (dự kiến thực hiện trong 5 năm) theo hướng từ TL 295 dần về hướng đông. Thì trong quá trình san lấp, chủ đầu tư sẽ xây dựng tuyến kênh phía sau mỗi phân khu song song với Tl 295 kết nối với tuyến kênh cấp nước hiện hữu và tuyến cống hộp hai bên trục dọc đảm bảo việc cấp nước nội đồng được liên thông. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 24
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” 1.2.7.2. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước thải Hệ thống thoát nước thải của khu vực quy hoạch được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải của các hộ dân, công trình công cộng, thương mại được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại trong từng công trình trước khi thoát vào hệ thống thoát nước thải chung của hạ tầng dự án. Hệ thống thoát nước thải được thu gom vào hệ thống cống chính BTCT D600 và D800. Nước thải sinh hoạt được dẫn ra cống chính BTCT bằng hệ thống rãnh xây gạch 400x600 có nắp đậy bằng tấm đan bê tông mác 200. Hướng dốc chính thoát nước thải bám sát theo hướng dốc thiết kế san nền để hạn chế chiều sâu chôn cống. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải đặt trên vỉa hè và hành lang kỹ thuật giữa 2 dãy nhà là 0.5m. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống đặt dưới lòng đường là 0.7m để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên. Các tuyến cống thoát nước thải được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất, cống thoát nước thải được nối theo nguyên tắc nối đỉnh cống. Cống thoát nước thải là cống tự chảy nên độ dốc đặt cống tối thiểu phải đạt 1/D. Để hạn chế chiều sâu chôn cống và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thi công, cũng như bảo trì và sửa chữa khi xảy ra sự cố, chọn độ dốc đặt cống thoát nước thải bằng độ dốc tối thiều là 1/D. Đối với cống D200 chọn độ dốc là 0,5%, đối với cống D300 chọn độ dốc là 0,33%, đối với cống D400 chọn độ dốc là 0,25%, đối với cống D500 chọn độ dốc là 0,2%, đối với cống D600 chọn độ dốc là 0,17%, đối với cống D800 chọn độ dốc là 0,13%. Các hố ga đặt trên vỉa hè được xây dựng bằng bê tông cốt thép, khoảng cách trung bình giữa 2 hố ga là từ 20 đến 30m. Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga thoát nước thải để đảm bảo nước thải lưu thông tốt. Hiện toàn bộ nước thải của Khu dân cư hiện hữu thoát ngầm tự nhiên. Vì vậy bố trí hố thu nước thải tại góc khu dân cư. Nước thải Khu dân cư hiện hữu sẽ được thu vào hố thu này và đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của công trình hạ tầng kỹ thuật dự án. Nước thải Khu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn được xử lý qua hệ thống xử lý dưới đây: Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 25
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Nước thải sinh hoạt (sau khi xử lý sơ bộ) Bể điều hòa Máy thổi khí Bể thiếu khí Bùn thải Bể hiếu khí Bể lắng Bể chứa bùn Clorin Bể khử trùng Bùn thải Nước thải đạt QCVN CTR thông thường 14:2008/BTNMT, cột A Hình 1.2. Công nghệ xử lý nước thải (Chi tiết của công nghệ xử lý nước thải được trình bày tại chương 3 của báo cáo) Do nước được xử lý tại hệ thống XLNT nên nước sau xử lý đảm bảo đạt mức A – QCVN 40:2011/BTNMT và được xả vào hệ thống thoát nước chung khu vực. Vị trí xây dựng hệ thống xử lý nước thải đặt ở phía Tây của khu hạ tầng, vị trí xây dựng hệ thống xử lý nước thải được thể hiện trên sơ đồ tổng thể của Dự án đính kèm phụ lục của báo cáo này. Để đảm bảo cho công suất và hiệu quả xử lý lượng nước thải sinh hoạt phát sinh, lựa chọn công suất tối đa cho hệ thống xử lý nước thải là 130 m3/ngày đêm. 1.2.7.3. Khói bụi, tiếng ồn Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây khó chịu cho cư dân xung quanh. Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh. Ống thoát hơi có đường kính tối thiểu 160 mm, vị trí miệng ống thoát hơi phải đặt phía sau nhà, cách vị trí cao nhất của mái nhà tối thiểu 1.0 m. Khi tiến hành thi công các công trình mới cần lựu chọn thiết bị thích hợp để tránh rung động, khói bụi và tiếng ồn quá nhiều gây ảnh hưởng đến các hộ dân sinh sống xung quanh khu vực thi công. Công trình thi công phải được che chắn, tránh bụi và vật rơi từ trên cao xuống. Nhà thầu phải tập kết các bãi vật tư, không đổ tràn lan lên đường Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 26
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” phố gây mất mỹ quan. Các loại đất cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công được chuyển ngay đến nơi tập kết. 1.2.7.4. Công trình quản lý CTR và vệ sinh môi trường Chất thải rắn của Dự án phát sinh từ nhiều hoạt động khác nhau bao gồm chất thải rắn từ các hoạt động kinh doanh hộ gia đình, từ quá trình sinh hoạt của người dân, chất thải rắn từ hệ thống thu gom nước mưa, Chất thải rắn phát sinh thường xuyên và chiếm khối lượng lớn là chất thải rắn từ các hộ gia đình. - Theo ước tính hệ số thải rác trên đầu người của khu dân cư này là khoảng 0,5 kg/người/ngày (Báo cáo hiện trạng môi trường) với quy mô tập trung dân số ở mức 868 người thì hàng ngày lượng rác thải ra là khoảng 875kg/ngày. Bảng 1.1. Bảng thống kê khối lượng chất thải rắn Tiêu chuẩn Khối lượng rác thải STT Quy mô dân số rác thải (tấn/ngày) 1 868 0,5 kg/người/ngày đêm 0,43 Hình thức thu gom: Tỷ lệ chất thải rắn trong khu vực được thu gom và xử lý: 100%. Rác thải sẽ được thu gom tại hộ gia đình và được vận chuyển tới bãi tập kết chung của khu dân cư để chuyển về khu vực xử lý chung của khu vực. Người dân nhà liên kế ký hợp đồng với công ty dịch vụ môi trường tại địa phương thu gom rác hàng ngày. Việc thu gom rác được thực hiện hằng ngày từ những nơi trực tiếp thải rác ra như: nhà ở, chung cư, công trình thương mại, trường học, y tế, công viên, đường phố. Rác thải sau khi thu gom sẽ được vận chuyển về trạm xử lý rác thải tập trung của huyện. Bố trí các thùng rác công cộng tại công viên, trường học, các tuyến phố để thu gom rác. Khu dự án chủ yếu là nhà liên kế để người dân sinh sống, trong sinh hoạt hàng ngày ít thải ra chất thải rắn nguy hại vì vậy trong khu quy hoạch không bố trí nơi thu gom chất thải nguy hại, người dân có thùng chứa chất thải rắn nguy hại riêng tại nhà và giao cho đơn vị thu gom rác xử lý. 1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án 1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) của dự án 1.3.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng * Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu xây dựng: Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 27
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Nguyên liệu đầu vào của dự án là các nguyên vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng, đất, đá dùng để san lấp mặt bằng Các loại nguyên liệu này tùy từng yêu cầu mà có thể được khai thác ở các nguồn khác nhau. Chủ dự án sẽ ưu tiên tuyển chọn nguồn cung cấp nguyên vật liệu gần khu vực thực hiện dự án nhằm giảm thiểu tác động do việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng.Vật liệu san nền và xây dựng được trình bày trong bảng dưới đây: Bảng 1.2. Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ dự án Tỷ trọng Khối lượng TT Nguyên, vật liệu Đơn vị Khối lượng (tấn/m3) (Tấn) 1 Đất cát san nền m³ 62.454,00 1,4 87.436 2 Xi măng Tấn 6.500 1- 6.500 3 Cát xây m³ 10.000 1,4 14.000 4 Sỏi m3 3.500 1,6 5.600 5 Gạch xây viên 3.500.000 1,6 5.600.000 6 Đá dăm m³ 18.000 1,6 28.800 7 Đá hộc m³ 800 1,5 1.200 8 Sắt, thép Tấn 18.000 - 18.000 9 Đinh đóng gỗ Tấn 0,5 - 0,5 10 Gỗ ván khuôn m3 2.600 1,04 2.704 11 Vật liệu khác Tấn 1.500 - 1.500 Tổng 5.765.740 * Nhu cầu sử dụng điện: - Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho dự án trong giai đoạn thi công xây dựng được lấy từ nguồn cấp khu vực và các máy phát điện (khi cần thiết). - Lượng điện tiêu thụ phục vụ trong giai đoạn thi công xây dựng dự kiến là 1.200 KWh /tháng. * Nhu cầu sử dụng nước: - Ước tính, trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng, trung bình mỗi ngày số lượng cán bộ công nhân viên trên công trường có khoảng 50 - 100 người. Với định mức cấp nước cho công nhân hàng ngày là 80 lít/người/ngày (TCXDVN 33:2006) thì nhu cầu nước cho sinh hoạt là 4,0 – 8,0 m3/ngày. - Nguồn nước cấp cho dự án trong giai đoạn thi công xây dựng được lấy từ nguồn nước sạch của khu vực chạy qua dự án. 1.3.1.2. Trong giai đoạn vận hành * Nhu cầu sử dụng điện: Khoảng 14.497,14 kWh/tháng. - Nguồn điện: Nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch được dẫn từ đường dây 35kv qua trạm biến áp về. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 28
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” * Tổng hợp chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước: - Hệ số không điều hòa giờ lớn nhất xác định theo công thức: Kgiờ max = max ßmax - max hệ số kể đến mức độ tiện nghi của khu vực quy hoạch, theo TCXDVN 33- 2006 chọn max = 1,25 -max tra bảng (TCXDVN 33-2006) ứng với quy mô dân số của dự án: max= 1,25 - Vậy: Kgiờ max =1,25 1,25 = 1,56 Lấy hệ số không điều hòa Kgiờ max =1,6. - Nhu cầu sử dụng nước của dự án được tính toán như trong bảng sau: Bảng 1.3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước khi dự án đi vào hoạt động Nhu cầu Đơn STT Đối tượng dùng nước Qui mô Tiêu chuần cấp nước (m3/ngày vị đêm) 150 l/người/ ngày đêm, 100% số người được cấp nước, hệ số 1 Nhà liền kế 868 người 130,2 dùng nước không điều hòa ngày K (ngày max)=1.2 2 Cây xanh công viên 3.962 m2 4l/m2/ngày đêm 15,8 0.5l/m2 đường/ngày 3 Giao thông 21.635 m2 10,8 đêm Tổng nhu cầu dùng (1)+(2) 4 156,9 nước +(3) 5 Nước rò rỉ, dự phòng Kr =1.1 15,7 15l/s cho mỗi đám Nước cho phòng cháy 6 868 cháy, 2 đám cháy xảy 13,0 chữa cháy ra đồng thời Tông công suất mạng lưới (4)+(5) 185,6 tính toán +(6) 1.3.2. Sản phẩm đầu ra của dự án Dự án: “khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” được đầu tư xây dựng nhằm cung cấp quỹ đất dân cư, dịch vụ cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho nhân dân và đồng bộ hóa hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy hoạch đã được phê duyệt. 1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành Mục tiêu của dự án là cung cấp các nhu cầu về nhà ở cho người dân, tạo lập khu dân cư dịch vụ văn minh, hiện đại và một môi trường hấp dẫn theo xu hướng bền vững, phù hợp với quy hoạch chung của huyện Thuận Thành nói riêng và tỉnh Bắc Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 29
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Ninh nói chung; tạo quỹ đất xây dựng khu dịch vụ phục vụ tăng trưởng kinh tế trong khu vực, đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, từng bước chuyển hóa lao động nông nghiệp sang dịch vụ đô thị, qua đó cải thiện điều kiện sống cho nhân dân khu vực phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn. Quy trình triển khai thực hiện dự án được trình bày trong hình sau: * Quy trình triển khai dự án: Giải phóng mặt bằng Tác động tới KT-XH: Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng San lấp mặt bằng - Khí thải, bụi, tiếng ồn, CTR, đất đá rơi vãi, nướcthải sinh hoạt Xây dựng cơ sở hạ tầng - Tác động đến kinh tế kỹ thuật - xã hội Bán đất Tác động đến môi Kết thúc dự án trường, kinh tế - xã hội Hình 1.3. Quy trình thực hiện dự án * Thuyết minh quy trình: Sau khi dự án được chấp nhận đầu tư, chủ dự án sẽ tiến hành giải phóng mặt bằng, bồi thường cho những hộ dân có đất trong khu vực thực hiện dự án. Sau khi bồi thường giải phóng mặt bằng chủ dự án sẽ tiến hành san lấp mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản cho khu nhà ở như hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc, các công trình công cộng Riêng hệ thống thoát nước sẽ xây dựng hệ thống thoát nước thải và thoát nước mưa chảy tràn riêng biệt. Quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật xong sẽ bán đất cho các hộ dân có nhu cầu. Giai đoạn san lấp mặt bằng, thi công xây dựng sẽ gây tác động đến môi trường nhiều nhất, ảnh hưởng đến cả 3 môi trường đất, nước, không khí do nước thải, bụi, khí thải, chất thải rắn gây ra. Các hoạt động tại công trình chủ yếu làm phát sinh chất thải rắn, chất thải nguy hại và nước thải sinh hoạt. Quá trình này sẽ được đánh giá tại chương 3 trong báo cáo này. 1.5. Biện pháp tổ chức thi công Trước khi tiến hành thi công, nhà thầu thi công phải thông báo cho các đơn vị liên quan biết để phối hợp chặt chẽ trong suốt quá trình thi công. Đây là một bước Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 30
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” quan trọng và phức tạp, cần có sự phối hợp giữa Chủ đầu tư và đơn vị thi công để đảm bảo đúng tiến độ và thời gian, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có). Tiến hành các công tác xác định chính xác lại phạm vi ranh giới của dự án, chuẩn bị đường công vụ, xác định cụ thể các nguồn cung cấp vật liệu, chuẩn bị các bãi tập kết nguyên vật liệu, phương tiện và nhân lực thi công, Các biện pháp thi công phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của nhà thầu. Tùy năng lực của nhà thầu mà kế hoạch và phương pháp thi công khác nhau nhưng biện pháp thi công chủ đạo cơ bản theo trình tự thi công như sau: 1.5.1. Trình tự thi công - Công tác chuẩn bị - Dọn dẹp mặt bằng, định vị phạm vi thi công. - Thi công san nền, chia lô đất theo quy hoạch đã được phê duyệt; - Thi công hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: hệ thống cấp nước, thoát nước; thi công đường giao thông, hệ thống điện cấp điện, thông tin liên lạc; trồng cây xanh; 1.5.2. Phương án thi công xây dựng 1.5.2.1. Chuẩn bị mặt bằng thi công và vật liệu - Cắm cọc giải phóng mặt bằng, tiến hành công tác giải phóng mặt bằng để lấy mặt bằng thi công. - Cắm cọc hành lang bảo vệ môi trường, xác định phạm vi cho phép hoạt động của người và phương tiện khi thi công. - Dọn mặt bằng trong khu vực thi công, phát quang đào bỏ gốc cây, bóc hữu cơ. Lập bãi tập chung vật liệu và xe máy, xây dựng lán trại - Khôi phục lại tuyến, vị trí cầu, cống, lên ga nền đường và di chuyển các mốc đường chuyền ra ngoài phạm vi thi công để tránh bị phá hoại. - Dời cọc đỉnh, cọc chi tiết ra ngoài phạm vi thi công để có thể dễ dàng khôi phục trong quá trình thi công. - Điều tra các mỏ vật liệu, nơi cung cấp vật liệu và tập kết vật liệu đến chân công trình. 1.5.2.2. San lấp mặt bằng a. Chuẩn bị cán bộ, công nhân phục vụ công tác thi công: - Cán bộ thi công trên công trường phải có kinh nghiệm thi công. - Công nhân phục vụ công tác thi công phải có tay nghề cao, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của từng hạng mục công việc. - Dự kiến số lượng cán bộ công nhân thi công trong giai đoạn GPMB là 50 người; số lượng cán bộ thi công trong giai đoạn thi công xây dựng là: 100 người. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 31
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” b. Chuẩn bị lán trại phục vụ thi công công trình: - Nhà ở của công nhân, cán bộ nhân viên phục vụ các đơn vị thi công. - Các nhà làm việc của ban chỉ huy công trường và các đội thi công. - Nhà kho các loại. - Diện tích khu lán trại công nhân lấy bằng 6 lần diện tích ở, có thể xây dựng nhà tạm theo các phương án sau: + Lán trại bằng các vật liệu địa phương sẵn có. + Làm các nhà lắp ghép có thể tháo ra và sử dụng lại. + Dùng các nhà lưu động kiểu xe rơ mooc; + Thuê mượn nhà của các cơ quan và nhân dân địa phương. c. Chuẩn bị thông tin liên lạc, điện, nước: - Cần phải tổ chức thông tin liên lạc thông suốt trong quá trình thi công giữa các đơn vị, xí nghiệp và các cơ quan hành chính. - Cung cấp năng lượng và nước cho công trường. - Cung cấp điện năng: cung cấp điện năng để phục vụ cho các trạm trộn và lán trại phục vụ thi công. - Cấp nước, xây dựng bể chứa, téc nước d. Chuẩn bị máy móc, thiết bị xe cộ: - Máy móc thiết bị phục vụ thi công phải đầy đủ về số lượng và công xuất máy đáp ứng được yêu cầu tiến độ thi công. - Các phương tiện vận chuyển phải đầy đủ về số lượng và phải phù hợp với các trục đường vận chuyển. e. Thi công san lấp mặt bằng - Thi công san nền dùng máy kết hợp thủ công. + San, đào lớp hữu cơ bằng máy ủi + Vận chuyển đất đắp bằng ôtô tự hành trọng tải ≥ 7T. + San đất bằng mắy ủi hoặc máy san, chiều dày mỗi lớp < 25cm (sau đó lu lèn) + Lu lèn bằng lu bánh cứng và bánh lốp đạt độ chặt K ≥ 85. 1.5.2.3. Thi công các hạng mục công trình hạ tầng (giao thông, cấp thoát nước, vỉa hè, cây xanh) a. Thi công nền đường: - Thi công nền đường dùng máy kết hợp thủ công. + San, đào lớp hữu cơ bằng máy ủi + Vận chuyển đất đắp bằng ôtô tự hành trọng tải ≥ 7T. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 32
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” + San đất bằng mắy ủi hoặc máy san, chiều dày mỗi lớp < 25cm (sau đó lu lèn) + Lu lèn bằng lu bánh cứng và bánh lốp đạt độ chặt K ≥ 95 cho lớp dưới và K ≥ 98 cho 30cm lớp nền trên sát đáy móng. b. Thi công rãnh chịu lực ngang đường, đường rẽ + Xác định vị trí xây rãnh. + Đào hố móng. + Tập kết vật liệu đá, cát, ximăng đến vị trí xây rãnh . + Thi công các lớp đệm móng. + Thi công các móng rãnh và tường thân rãnh theo các trình tự quy định. + Thi công cửa rãnh, hố thu, các tấm đan + Lắp đặt các tấm đan và hoàn thiện rãnh. c. Thi công hệ thống thoát nước dọc, thoát nước thải + Xác định các vị trí xây rãnh. + Đào hố móng. + Tập kết vật liệu gạch, cát, ximăng đến các vị trí xây rãnh . + Thi công các lớp đệm móng. + Thi công các móng rãnh và tường thân rãnh theo các trình tự quy định. + Thi công hố thu nước, cửa đón nước, các tấm đan. + Lắp đặt các tấm đan và hoàn thiện rãnh. d. Thi công mặt đường - Thi công lớp cấp phối đá dăm: + Vận chuyển bằng ô tô + San rải cấp phối đá dăm theo quy trình thi công hiện hành. + Lu lèn cấp phối đá dăm theo quy trình thi công hiện hành. - Đối với mặt đường bê tông nhựa. + Vận chuyển bằng xe tự đổ từ trạm trộn về vị trí công trình. + Tưới nhựa dính bám 1.0kg/m2 bằng máy tưới nhựa. + Rải lớp mặt bê tông nhựa hạt trung (C19.0 dày 15cm) lu lèn theo quy trình thi công hiện hành. + Tưới nhựa dính bám 0.5kg/m2 bằng máy tưới nhựa + Thi công lớp bê tông nhựa hạt mịn (C12.50 dày 15cm) lu lèn theo quy trình thi công hiện hành. e. Thi công hè phố, cây xanh - Thi công hố trồng cây xanh: Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 33
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” + Đào đất, xây hố. + Đổ đất hữu cơ vào trong lòng hố. + Trồng cây theo quy định và chăm bón đến khi cây sống. - Thi công hè phố: + Xác định phạm vi lát hè phố theo bản vẽ thiết kế. + Chế tạo và lắp đặt các viên vỉa hè phố. + Rải lớp cát đen tạo phẳng dày 3 cm. + Rải lớp vữa xi măng cát M75 dày 2cm. + Lát gạch Terrezzo theo hồ sơ thiết kế. + Đổ bê tông bó mép ngoài hè phố. - Tiến hành vệ sinh công trình. f. Thi công điện dân sinh, chiếu sáng: - Nguồn cấp: Đấu vào đường dây trung thế 35kV chạy qua khu vực. - Tuyến đường dây 35kV: Xây dựng các tuyến cáp ngầm từ vị trí điểm đấu về TBA, kết cấu kiểu đường dây đi ngầm trong hào và cống cáp kỹ thuật. + Xây mới 01 cột điểm đấu hạ ngầm đường điện 35kV cấp điện cho các trạm biến áp trong khu vực quy hoạch. Vị trí điểm đấu nối thực tế sẽ do chủ đầu tư thỏa thuận với điện lực địa phương. + Lưới điện 35KV có kết cấu dạng mạch hình tia phân nhánh, từ điểm đấu nối tới các trạm biến áp bằng các tủ RMU. + Các cáp trung thế sử dụng loại 35KV - Cu/XLPE/DSTA/PVC tiết diện từ 70- 240mm2, toàn bộ đi ngầm trong các tuynel kỹ thuật. - Trạm biến áp: Xây dựng trạm biến áp. + Vị trí các trạm biến thế được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải hoặc gần phụ tải lớn nhất với bán kính phục vụ không quá lớn để đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép và gần đường giao thông để tiện thi công. + Từ trạm biến áp đến các tủ phân phối sử dụng cáp ngầm 0,4kV. - Lưới điện hạ thế 0,4kV: + Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V cấp điện đến các hộ tiêu thụ quốc tế theo dạng hình tia-phân nhánh. + Từ tủ hạ thế của các trạm biến thế cấp điện cho các tủ phân phối điện hạ thế của các công trình và các tủ công tơ của các nhóm căn hộ. + Cáp điện hạ áp cấp đến các khu nhà ở chia lô và biệt thự dung loại 0.4kV- Cu/XLPE/DSTA/PVC- có tiết diện từ 70 đến 240mm2 đi trong các tuynel kỹ thuật. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 34
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” + Các tủ công tơ đặt trên các bệ bê tong trên vỉa hè cách chỉ giới xây dựng 0.1m, xây cao 0.35m so với vỉa hè. + Trong tủ công tơ lắp từ 6-8 công tơ một pha cấp điện cho các hộ gia đình. Từ tử công tơ cấp đến các hộ liền kề sử dụng cáp 0,4KV-Cu/XLPE/DSTA/PVC (2x10)mm2 công tơ một pha 50A, cấp đến các biệt thự sử dụng cáp 0,4KV-Cu/ XLPE/DSTA/PVC (2x16)mm2 công tơ một pha 75A. g. Thi công đường cấp nước: - Nguồn nước cấp đấu nối từ hệ thống cấp nước thành phố theo quy hoạch, ống truyền tải HDPE D110, ống cấp HDPE D50 đi dưới hè đường, họng cứu hỏa đấu nối vào tuyến ống D110 của dự án. - Đường ống cấp nước HDPE D110 và các đường ống phân phối D50 cấp tới từng đơn vị dùng nước, đường ống được chôn dưới đất, chiều sâu trung bình của ống trên hè h=0,5m và dưới đường h= 0,7m. - Cấp nước cứu hỏa: Các trụ cứu hỏa được thiết kế nằm trên đường ống cấp nước chính D110 với khoảng cách giữa các trụ trung bình khoảng 100 - 150m. - Các điểm lấy nước khu cây xanh và công trình công cộng dùng ống D32. 1.5.3. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến Dự án được thiết kế xây dựng đồng bộ bao gồm các hạng mục: San nền, giao thông, thoát nước, cấp nước và điện dân dụng, điện chiếu sáng, . Do vậy dự án sử dụng các máy móc, thiết bị phục vụ chủ yếu cho quá trình san lấp mặt bằng, thi công xây dựng. Căn cứ vào quy mô dự án và khối lượng xây dựng, lượng máy móc thi công dự án như sau: Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng dự kiến Số Tình trạng khi đưa TT Tên máy móc, thiết bị Đơn vị lượng vào sử dụng (%) 1 Máy đào một gầu 0,5m3 Chiếc 3 Mới 80% 2 Máy xúc lật 0,6 m3 Chiếc 1 Mới 80% 3 Máy ủi 180CV Chiếc 2 Mới 80% Máy trộn bê tông - dung tích: 250 4 Chiếc 3 Mới 80% lít 5 Máy trộn vữa - dung tích: 80,0 lít Chiếc 3 Mới 80% Máy phun nhựa đường - công suất: 6 Chiếc 1 Mới 80% 190 CV Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 35
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Số Tình trạng khi đưa TT Tên máy móc, thiết bị Đơn vị lượng vào sử dụng (%) Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa 7 Chiếc 1 Mới 80% 100t/h 8 Máy rải cấp phối đá dăm 60 m3/h Chiếc 1 Mới 80% 9 Thiết bị sơn kẻ vạch Chiếc 2 Mới 90% 10 Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T Chiếc 5 Mới 80% 11 Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T Chiếc 3 Mới 80% 12 Ô tô tự đổ - trọng tải: 7,0 T Chiếc 5 Mới 80% 13 Ô tô tưới nước - dung tích: 6,0 m3 Chiếc 2 Mới 80% 14 Máy đầm bê tông, đầm bàn 1kW Chiếc 3 Mới 80% 15 Máy đầm bê tông, đầm dùi 1kW Chiếc 3 Mới 80% 16 Máy đầm nén 6t Chiếc 3 Mới 80% 17 Máy phát điện lưu động 10kW Chiếc 2 Mới 80% 18 Máy nén khí 120 m3/h Chiếc 2 Mới 80% 19 Máy bơm nước 4,5kW Chiếc 2 Mới 100% 20 Máy bơm bê tông 60 – 90 m3/h Chiếc 1 Mới 80% 21 Máy cắt uốn thép 5kW Chiếc 2 Mới 80% 22 Máy cào bóc đường 8m3/ph Chiếc 1 Mới 80% Tình trạng và xuất xứ máy móc, thiết bị thi công được yêu cầu trong hợp đồng xây lắp với nhà thầu. Các máy móc phục vụ thi công được yêu cầu còn giấy phép đăng ký hoạt động, tình trạng máy móc phải mới ≥80%, không hư hỏng làm phát sinh tiếng ồn lớn hay rò rỉ dầu mỡ trong quá trình hoạt động. 1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án 1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án Thời gian thực hiện đầu tư xây dựng dự kiến trong 2 năm từ năm 2021 đến năm 2022. - Năm 2021: Thực hiện san lấp 70% mặt bằng hạ tầng kỹ thuật còn lại, xây dựng hoàn chỉnh 30% hạ tầng kỹ thuật. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 36
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” - Năm 2022: Xây dựng hoàn chỉnh 30% hạ tầng kỹ thuật còn lại và 100% công trình phụ trợ. 1.6.2. Vốn đầu tư Tổng mức đầu tư dự án: Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn là 86.552.530.000 đồng, trong đó: - Chi phí xây dựng : 43.400.000.000 đồng - Lắp đặt thiết bị : 1.200.000.000 đồng - Quản lý dự án : 745.266.000 đồng - Tư vấn : 2.252.044.000 đồng - Chi phí khác : 447.760.000 đồng - Bồi thường giải phóng mặt bằng : 27.218.000.000 đồng - Chi phí dự phòng : 11.289.460.000 đồng 1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 1.6.3.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng Chủ đầu tư là UBND phường Tam Sơn có trách nhiệm quản lý thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị, giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng của khu dân cư như hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện chiếu sáng, đường giao thông, và bán cho người dân. - Lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư tiến hành đấu thầu, lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực để triển khai thi công xây dựng. - Quản lý quy hoạch: Căn cứ bản vẽ quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Chủ đầu tư có trách nhiệm đảm bảo thực hiện, quản lý dự án theo đúng quy hoạch đã được duyệt trong suốt quá trình thực hiện dự án. - Quản lý hạ tầng kỹ thuật: + Chủ đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý đơn vị thi công hạ tầng kỹ thuật phải xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng thiết kế được duyệt cũng như phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của toàn khu vực. + Quy định trách nhiệm cho đơn vị thi công đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có của khu vực lân cận. Trong giai xây dựng cơ sở hạ tầng, nguồn nhân công phục vụ Dự án sẽ được nhà thầu thi công tuyển chọn và huấn luyện các kỹ năng cần thiết, bảo đảm có đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ. Trong hồ sơ Dự thầu, các nhà thầu xây dựng cũng sẽ trình bày phương án huy động nhân công, trong đó ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương. Đối với các máy móc, thiết bị của dự án cũng sẽ được các nhà thầu xây dựng đề xuất và được Chủ đầu tư xét duyệt để bảo đảm đáp ứng yêu cầu thi công đối với các hợp phần của dự án và phù hợp với tiến độ chung. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 37
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” UBND phường Tam Sơn trong suốt quá trình thực hiện dự án có trách nhiệm đôn đốc các nhà thầu, chỉ đạo triển khai dự án trên đúng quy định hiện hành, thực hiện các cam kết về hỗ trợ giải phóng mặt bằng; đồng thời phối hợp với các cơ quan có chức năng để giải quyết kịp thời các công việc có liên quan trong quá trình thực hiện dự án. Tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn thi công xây dựng được trình bày tại hình sau: Chủ đầu tư ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG TAM SƠN Bộ phận quản lý tại NHÀ THẦU THI CÔNG trụ sở Bộ phận quản lý và BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG trực tiếp thi công tại công trường BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ BỘ BỘ PHẬN ATLĐ, KIỂM KỸ THUẬT PHẬN PHẬN HÀNH VSMT, SOÁT GIÁM SÁT VÀ CƠ TRẮC CHÍNH, TÀI PCCN CHẤT HOÀN CÔNG GIỚI, ĐẠC CHÍNH KẾ LƯỢNG THANH TOÁN VẬT TƯ TOÁN CÁC TỔ, ĐỘI THI CÔNG Hình 1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn thi công xây dựng 1.6.3.2. Phương án quản lý vận hành sau đầu tư - Quản lý khai thác dự án: Khi xây dựng xong, chủ đầu tư có trách nhiệm: + Tổ chức vận hành khai thác và kinh doanh dự án theo đúng chức năng và quy định của Nhà nước. + Quản lý và bảo trì các hạng mục công trình trong phạm vi dự án. + Duy tu và bảo dưỡng định kỳ toàn bộ hệ thống thiết bị trong phạm vi dự án. 1.6.3.3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: - Tiến hành các thủ tục đầu tư, thoả thuận kiến trúc và kỹ thuật với các cơ quan quản lý chuyên ngành, lập dự án đầu tư và trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 38
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” - Phối hợp với đơn vị tư vấn triển khai công tác thiết kế kỹ thuật thi công hạ tầng kỹ thuật và các hạng mục công trình. - Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan thống nhất việc quản lý xây dựng theo qui hoạch được duyệt trong suốt quá trình thực hiện dự án. - Thống nhất quản lý mặt bằng dự án từ khi giải phóng mặt bằng cho tới khi hoàn thành và bàn giao dự án đưa vào sử dụng. - Sử dụng đất đúng mục đích, ranh giới được giao. - Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo đúng luật định. - Quản lý xây dựng công trình theo đúng qui hoạch và thiết kế đã được phê duyệt. - Quản lý hạ tầng trong việc sử dụng, đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung. - Đảm bảo chất lượng công trình theo các tiêu chuẩn hiện hành quy định. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 39
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 2.1.1. Tổng hợp dữ liệu về các điều kiện tự nhiên khu vực triển khai dự án 2.1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất Dự án “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” do Ủy ban nhân dân phường Tam Sơn làm chủ đầu tư với diện tích sử dụng đất 62.454 m2, thuộc địa phận phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Địa hình hiện trạng khu đất nằm trên địa hình tương đối bằng phẳng, mang đặc điểm của miền trung du, nền dốc dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây, đường giao thông khu vực là tỉnh lộ 295. Theo báo cáo khảo sát địa chất giai đoạn lập dự án đầu tư, địa chất khu vực tốt, thuận tiện cho việc xây dựng. Cường độ chịu tải của đất khoảng 1,04 – 1.75 KG/cm2. Động đất: Bắc Ninh nằm trong vùng động đất có đại chấn cấp 7 (MSK) với tần suất lặp lại B1 ≥ 0,005. Chu kỳ T1 ≤ 200 năm. Nhận xét chung: Khu vực Đầu tư “Khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” tại phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh có địa hình tương đối bằng phẳng, địa chất ổn định phù hợp để xây dựng công trình cao tầng. 2.1.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng Thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm 23,3oC, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 28,9oC (tháng 7), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 15,8oC (tháng 1). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 13,1oC. Khu vực đầu tư xây dựng dự án thuộc phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Bắc Việt Nam, theo quy chuẩn Việt Nam là vùng A3. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, hai mùa rõ rệt. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 hàng năm, lượng mưa chiếm khoảng 90% lượng mưa hàng năm (1350mm – 1620mm). - Nhiệt độ không khí + Nhiệt độ trung bình hàng năm: 24oC + Nhiệt độ cao trung bình: 26,6oC + Nhiệt độ thấp trung bình: 21,4oC + Nhiệt độ cao tuyệt đối: 42oC Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 40
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” + Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 30oC + Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 7 với trị số 29oC. + Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1 với trị số 16oC. - Độ ẩm tương đối của không khí + Độ ẩm tương đối trung bình trong năm là: 82 - 84 %. + Độ ẩm trung bình cao nhất là các tháng mùa mưa đạt: 90%. + Độ ẩm của các tháng mùa đông thường thấp khoảng đầu xuân hay mưa phùn với trị số 50 – 55%. - Gió và hướng gió + Hướng gió ở khu vực Bắc Ninh là gió Đông bắc và Đông nam. + Tốc độ gió trung bình: 1,5 – 2,5 m/s. + Mùa đông có gió mùa đông bắc, vận tốc trung bình là 1,4 – 2,0 m/s. + Mùa hè có gió mùa đông nam, vận tốc trung bình: 1,3 – 1,8 m/s. Chênh lệch giữa tháng có gió mạnh nhất và tháng có gió yếu nhất 1,5 m/s và không dưới 1m/s. - Lượng mưa + Lượng mưa ở Bắc Ninh khá lớn với tổng lượng mưa trung bình năm là 1628,8 mm. + Lượng mưa trong năm phân bố không đều, biến đổi theo mùa mưa và mùa khô. + Lượng mưa vào mùa mưa chiếm tới 87,9% tổng lượng mưa hàng năm, kéo dài từ tháng 10 với giá trị trung bình là 1431,3 mm. Mùa khô lượng mưa trung bình là 156,5 mm. + Số ngày mưa trong mùa mưa khoảng 10 ngày. + Số ngày mưa trong mùa khô từ 50 – 60 ngày. + Luợng mưa lớn nhất trong 24h: 200 – 400 mm + Lượng mưa lớn nhất trong 1h: 93,5 mm + Bão xuất hiện nhiều nhất vào khoảng tháng 7-8, gió từ cấp 10 có khi lên tới cấp 12 + Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.998,0 mm + Lượng mưa trung bình tháng cao nhất: 437,9 mm (Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Bắc Ninh, 2019) 2.1.1.3. Điều kiện thủy văn Theo khảo sát thực tế, khu vực dự án có địa hình dốc về phía Tây, Tây Bắc. Khoảng cách từ Dự án đến sông Ngũ Huyện Khê là 900m về phía Bắc. Ngoài ra, gần Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 41
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” khu vực dự án còn có con sông Cà Lồ. Đoạn chảy qua Từ Sơn là trục tiêu chính của các trạm bơm Yên Tân, trạm bơm Đồng Nhân, trạm bơm Yên Hậu. Quanh khu vực là hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt và hệ thống cống tiêu thoát nước thải cho khu vực. Nước dưới đất tàng trữ chủ yếu dưới 2 dạng nước: Nước thượng tầng và nước ngầm. Nước thượng tầng tồn tại chủ yếu trong lớp đất sàn lấp (1) với lớp (2) là tầng cách nước với trữ lượng và động thái thay đổi theo mùa. Nước ngầm: Qua khảo sát cho thấy nước dưới đất xuất hiện từ 10 m dưới dạng thấm, rỉ. Mực nước ngầm ổn định ở độ sâu 7,0 – 7,5 m. 2.1.2. Tóm tắt Điều kiện kinh tế - xã hội TX. Từ Sơn 2.1.2.1. Điều kiện về kinh tế Trong năm 2016 tổng sản phẩm địa phương đạt hơn 4.000 tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng đạt 9,3%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng chuyển mạnh từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, tỷ trọng nông nghiệp của thị xã chỉ còn 14,5%, công nghiệp - xây dựng chiếm 52,2%, dịch vụ 33,3%. Thu nhập bình quân đầu người đạt 37 triệu đồng tăng 3,4 triệu đồng so với năm 2015. Trong kinh tế, mặc dù diện tích đất nông nghiệp giảm dần do chuyển đổi phát triển công nghiệp, đô thị, nhưng sản xuất nông nghiệp của huyện vẫn tiếp tục phát triển theo hướng hàng hóa, giá trị cao. Với chủ trương thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nhất là nông nghiệp công nghệ cao. Chăn nuôi phát triển theo hướng tập trung, từng bước đưa chăn nuôi ra khỏi khu dân cư, gắn phát triển chăn nuôi với thâm canh thủy sản theo mô hình trang trại, mô hình VAC kết hợp với các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường. Quy mô chăn nuôi, thủy sản hàng hoá tập trung tại các trang trại phát triển cả về sản lượng, sản phẩm và hiệu quả kinh tế. Tỷ trọng chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp tăng từ 51% năm 2015 lên 56,1% năm 2016. Qua đó, đưa giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản toàn huyện năm 2016 này đạt trên 1.200 tỷ đồng. Trong sản xuất công nghiệp, năm qua là thời gian có những phát triển khá vững chắc, góp phần tích cực vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động trên địa bàn huyện. Nếu như giá trị sản xuất công nghiệp của thị xã năm 2015 đạt 4.400 tỷ đồng, thì đến năm 2016, con số đạt hơn 6.000 tỷ đồng; tăng 11,7% so với cùng kỳ năm ngoái. Hoạt động thương mại dịch vụ tiếp tục phát triển, nhiều cơ sở thương mại dịch vụ được hình thành; mạng lưới chợ nông thôn tiếp tục được quy hoạch, xây dựng mở rộng; các chợ truyền thống được quan tâm cải tạo, nâng cấp. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ toàn huyện năm 2016 đạt 2.267 tỷ tăng 12,4% so với năm 2015. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 42
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” * Thương mại dịch vụ Trong những năm gần đây, cùng với việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế từ kinh tế nông nghiệp nông thôn sang dần các ngành công nghiệp, du lịch, dịch vụ, huyện Thuận Thành đang đẩy mạnh phát triền dịch vụ, đã và đang từng bước đạt được những tiến bộ nhất định. Các lĩnh vực bán lẻ hàng hóa của huyện như: lương thực, thực phẩm, hàng may mặc, đồ dùng, dụng cụ trang thiết bị, vật liệu xây dựng 2.1.2.2. Điều kiện về xã hội Hoạt động văn hóa, thông tin; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa được coi trọng. Đời sống tinh thần của nhân dân ngày càng nâng cao. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của hệ thống truyền thanh được nâng cấp đáp ứng tốt công tác thông tin tuyên truyền từ thị xã đến cơ sở. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, ứng dụng rộng rãi trong quản lý, điều hành của UBND thị xã, hoạt động Cổng thông tin điện tử thị xã có hiệu quả và đạt chất lượng. Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá được các cấp ủy, chính quyền quan tâm đẩy mạnh, việc đánh giá công nhận làng văn hoá ngày càng chặt chẽ và nghiêm túc. Tỷ lệ gia đình văn hóa đạt trên 90 %, có 98/108 làng, khu phố, đạt 100% kế hoạch. Việc thực hiện nếp sống văn minh trong tiệc cưới, việc tang, lễ hội được chỉ đạo thực hiện theo đúng tinh thần Nghị quyết 22 của HĐND tỉnh. Thực hiện việc hỏa táng, điện táng cho người chết tăng 6% so với năm 2015. 2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án 2.2.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật Khu vực dự án có hiện trạng môi trường tương đối tốt, dân cư xung quanh khu vực chủ yếu là canh tác nông nghiệp và dịch vụ buôn bán. Hiện trạng môi trường như sau: + Không khí trong khu vực chủ yếu bị ảnh hưởng bởi hoạt động của các phương tiện giao thông trên tỉnh lộ 295. + Nước thải trong khu vực chủ yếu là nước thải sinh hoạt của khu dân cư xung quanh, toàn bộ nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình đã được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung. + Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của khu dân cư và được tổ vệ sinh của phường Tam Sơn thu gom hàng ngày. - Hiện trạng tài nguyên sinh vật: - Hệ sinh thái Khu vực thực hiện dự án mang đặc trưng của hệ sinh thái nông nghiệp, chịu sự điều khiển trực tiếp của con người. Về thành phần, hệ sinh thái nông nghiệp cũng có Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 43
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” các thành phần của một hệ sinh thái điển hình: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy. Tuy nhiên với mục đích hàng đầu là tạo ra năng suất kinh tế cao nên đối tượng chính của hệ sinh thái nông nghiệp ở khu vực dự án là lúa và các cây hoa màu. - Hệ thực vật: + Thực vật tự nhiên: Bị suy giảm do chịu sự tác động của con người, chủ yếu là các loài cỏ dại. + Thực vật nhân tạo: Là các cây nông nghiệp như lúa, hoa màu, tồn tại, sinh trưởng chịu sự điều khiển trực tiếp của con người. - Hệ động vật: + Động vật trên cạn và lưỡng cư: Chủ yếu là côn trùng, sâu bọ, các loài gặm nhấm, bò sát như chuột, tắc kè, rắn và một số loài khác như cóc, nhái, chim là những loài có giá trị kinh tế thấp, ít mang tính nhạy cảm. + Sinh vật thuỷ sinh: Do xung quanh khu vực xây dựng dự án có ao hồ nên sinh vật thủy sinh của khu vực chủ yếu là các loài cá nước ngọt, tôm cua, ốc Đánh giá hiện trạng Khi dự án được thực hiện và đi vào hoạt động sẽ không ảnh hưởng nhiều tới sự đa dạng sinh học của khu vực do các loài động vật, thực vật xung quanh khu vực là các loài được nuôi trồng trong các hộ gia đình, Mặt khác, đặc điểm của dự án khi hoạt động không gây ra nhiều các tác động ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường. Dự án không phát sinh khí thải, nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải. 2.2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí Để có cơ sở khảo sát hiện trường, chủ dự án thực hiện lấy mẫu phân tích đánh giá chất lượng môi trường. Việc đo đạc, lấy mẫu và phân tích được thực hiện bởi cán bộ của đơn vị lấy mẫu là Công ty Cổ phần kỹ thuật môi trường Đại Việt. Các vị trí lấy mẫu được bố trí trên sơ đồ sau: Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 44
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Hình 2.1. Sơ đồ bố trí vị trí lấy mẫu Các thiết bị đo và phân tích mẫu được sử dụng là các thiết bị chuyên dụng của Công ty TNHH Tư vấn và Công nghệ Môi Trường Xanh. Quá trình lấy mẫu được thực hiện 03 đợt, các ngày 31/3/2021; 01/4/2021; 02/4/2021 trong điều kiện thời tiết trời không mưa, gió nhẹ. Số lượng và vị trí lấy mẫu phân tích đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực dự án được thể hiện như sau: Bảng 2.1. Số lượng và vị trí lấy mẫu TT Tên mẫu Số lượng Vị trí lấy mẫu Mẫu không khí xung quanh 1 KK1 03 Hướng Tây, giáp đường TL 295 2 KK2 03 Hướng Đông, giáp ruộng canh tác Mẫu nước mặt Mẫu nước kênh nội đồng, cách dự án 100m về phía 5 NM 03 Tây Quan trắc chất lượng không khí khu vực dự án: Các chỉ tiêu khảo sát bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, bụi, tiếng ồn, H2S, SO2, NO2 Hình 2.2. Hình ảnh quan trắc không khí tại khu vực dự án Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 45
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Kết quả chất lượng môi trường không khí tại thời điểm khảo sát như sau: Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án Chỉ tiêu QCVN Phương pháp Kết quả TT thử Đợt ĐVT 05:2013/ thử nghiệm nghiệm KK1 KK2 BTNMT(1) 1 23,6 23,1 1 Nhiệt độ 2 0C 23,1 23,5 - 3 QCVN 23,9 23,3 1 46:2012/BTNMT 80 82 2 Độ ẩm 2 % 79 81 - 3 80 80 1 <0,4 <0,4 Vận tốc 3 2 m/s <0,4 <0,4 - gió 3 QCVN <0,4 <0,4 1 46:2012/BTNMT T-B T-B 4 Hướng gió 2 - T-B T-B - 3 T-B T-B 1 123 121 TCVN 5 TSP 2 µg/m3 128 132 300 5067:1995 3 131 129 1 5.139 5.216 6 CO 2 µg/m3 TCNB 03 5.218 5.218 30.000 3 5.219 5.129 1 88,3 106,7 3 7 NO2 2 µg/m TCVN 6137:2009 96,7 93,3 200 3 95 86,7 1 95 99,17 3 8 SO2 2 µg/m TCVN 5971:1995 98,3 100,8 350 3 98,3 96,8 Ghi chú: + (1) QCVN 05:2013/BNTMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (Trung bình 1 giờ). + (2) QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn. + (-) Không quy định; + TN: Hướng Tây Nam; Nhận xét: So sánh kết quả phân tích với các QCVN cho thấy: Tất cả các thông số đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực dự án đều nằm trong giới hạn cho phép. Sức chịu tải của môi trường không khí khu vực dự án vẫn đảm bảo. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 46
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Quan trắc chất lượng nước mặt khu vực dự án: Các chỉ tiêu khảo sát bao gồm: + - 3- nhiệt độ, pH, TSS, BOD5 , COD, NH4 _N, NO3 _N, PO4 _P, Coliform. Hình 2.3. Hình ảnh quan trắc nước mặt tại khu vực dự án Kết quả chất lượng môi trường nước mặt tại thời điểm khảo sát như sau: Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án Kết quả thử nghiệm QCVN 08- Chỉ tiêu thử MT:2015/ TT ĐVT NM nghiệm BTNMT Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 (Cột B1) 1 Nhiệt độ oC 23,5 23,4 23,4 - 2 pH - 7,3 7,2 7,2 5,5-9 Ôxy hòa tan 3 mg/L 4,2 4,5 4,5 (DO) 4 TSS mg/L 45 44,3 43,5 50 o 5 BOD5 (20 C) mg/L 14,7 14,3 14,6 15 6 COD mg/L 25,3 25,3 26,3 30 + 7 NH4 _N mg/L 0,82 0,85 0,88 0,9 - 8 NO3 _N mg/L 0,732 0,712 0,728 10 3- 9 PO4 _P mg/L 0,273 0,256 0,284 0,3 MPN/ 10 Coliform 6.400 6.500 6.400 7.500 100ml Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 47
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Ghi chú: + QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. Cột B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2. + (-): Không quy định + KPH: Không phát hiện. Nhận xét: So sánh kết quả phân tích với các QCVN cho thấy: Tất cả các thông số đánh giá chất lượng môi trường nước mặt gần khu vực dự án đều nằm trong giới hạn cho phép. Sức chịu tải của môi trường nước mặt khu vực dự án vẫn đảm bảo. 2.2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật * Hệ sinh thái: Khu vực thực hiện dự án mang đặc trưng của hệ sinh thái nông nghiệp, chịu sự điều khiển trực tiếp của con người. Về thành phần, hệ sinh thái nông nghiệp cũng có các thành phần của một hệ sinh thái điển hình: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy. Tuy nhiên với mục đích hàng đầu là tạo ra năng suất kinh tế cao nên đối tượng chính của hệ sinh thái nông nghiệp ở khu vực dự án là lúa và các cây hoa màu. * Hệ thực vật: + Thực vật tự nhiên: Bị suy giảm do chịu sự tác động của con người, chủ yếu là các loài cỏ dại. + Thực vật nhân tạo: Là các cây nông nghiệp như lúa, hoa màu, tồn tại, sinh trưởng chịu sự điều khiển trực tiếp của con người. * Hệ động vật: + Động vật trên cạn và lưỡng cư: Chủ yếu là côn trùng, sâu bọ, các loài gặm nhấm, bò sát như chuột, rắn và một số loài khác như cóc, nhái, chim là những loài có giá trị kinh tế thấp, ít mang tính nhạy cảm. + Sinh vật thuỷ sinh: Do xung quanh khu vực xây dựng dự án có ao hồ và kênh nội đồng, nên sinh vật thủy sinh của khu vực chủ yếu là các loài cá nước ngọt, tôm cua, ốc Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 48
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG Các giai đoạn phát triển của dự án có những tác động khác nhau tới môi trường xung quanh. Việc dự báo, đánh giá tác động môi trường của dự án là hết sức quan trọng. Nó không những đưa ra những dự báo về các mặt tích cực mà còn đưa ra những cảnh báo về các tác động nguy hại tới môi trường do hoạt động triển khai thực hiện dự án đem lại. Các tác động môi trường bao gồm những tác động trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và lâu dài, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ, những tác động có thể khắc phục hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường khu vực. Việc xác định những tác động môi trường của Dự án:“Khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” được xem xét theo 02 giai đoạn phát triển của dự án: - Giai đoạn triển khai xây dựng dự án. - Giai đoạn dự án đi vào vận hành. Các tác động đến môi trường có thể trình bày cụ thể như sau: 3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án 3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động Tổng diện tích phải thu hồi để thực hiện dự án là 62.454m2 - Thời gian tiến hành bồi thường: Ngay sau khi có quyết định phê duyệt dự án của các cấp có thẩm quyền. Thời gian bồi thường giải phóng mặt bằng khoảng 03 - 06 tháng. - Đánh giá tác động của việc thu hồi giải phóng mặt bằng: Nếu việc bồi thường không thỏa đáng sẽ gây tình trạng không đồng tình với giá bồi thường đưa ra, kéo dài thời gian giải phóng mặt bằng hoặc không thể giải phóng mặt bằng do: + Mâu thuẫn giữa Chủ dự án và cộng đồng dân cư có diện tích đất bị thu hồi về giá cả đền bù; + Việc thu hồi đất làm mất đất nông nghiệp, xáo trộn đời sống của người dân trong khu vực, ảnh hưởng đến nguồn thu nhập từ canh tác nông nghiệp, các quyền lợi khác liên quan đến dự án của các hộ dân; Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 49
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” + Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp của các hộ dân có đất bị thu hồi khi không có khả năng chuyển đổi nghề nghiệp (từ nghề nông sang nghề khác) hoặc khó tìm kiếm được công việc khác phù hợp. ❖ Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội Khi dự án đi vào sử dụng, giá trị sử dụng đất vùng lân cận sẽ được tăng lên do đó sẽ đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội trong vùng mà đối tượng hưởng lợi là người dân trong đó bao gồm cả những đối tượng bị thu hồi đất. Từ những lợi ích trên và xuất phát từ nguyện vọng của người dân, nếu việc đền bù giải phóng được tiến hành đúng quy định sẽ không xảy ra những tranh chấp, xung đột giữa người dân và người dân, giữa người dân và chính quyền trong quá trình giải phóng mặt bằng. ❖ Tác động đến hệ sinh thái Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, hệ sinh thái chủ yếu bị tác động gồm: - Đối với thực vật: Làm giảm đi một diện tích thực vật được trồng trên đất. Tuy nhiên, thực vật chủ yếu là cây cỏ và cây nông nghiệp giá trị kinh tế thấp, do vậy không làm thay đổi nhiều đến hệ sinh thái khu vực. - Đối với động vật trên cạn: Khi thảm thực vật bị chặt bỏ, các loài động vật sẽ mất đi nơi cư trú, sinh sống, chúng sẽ di chuyển đến nơi cư trú, sinh sống mới. Tuy nhiên, các loài động vật ở đây chủ yếu là các loài gặm nhấm, bò sát như chuột, rắn, tắc kè và một số loài khác như cóc, nhái, chim .là những loài có giá trị kinh tế thấp, ít mang tính nhạy cảm. Nhìn chung, việc giải phóng mặt bằng cho công trình sẽ không ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thái khu vực do tính đa dạng sinh thái khu vực thấp. Tuy nhiên, chủ đầu tư sẽ chỉ đạo đơn vị thi công phối hợp với chính quyền địa phương quản lý tốt quá trình giải phóng mặt bằng để tránh chặt phá hay giải phóng quá mức ảnh hưởng đến hệ sinh thái chung của khu vực. Giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng gây tác động đến sức khỏe cộng đồng chủ yếu là dân cư quanh công trường do tiếng ồn, chấn động và chất ô nhiễm. Trong giai đoạn này, các hoạt động của dự án làm cản trở sự đi lại sinh hoạt kinh doanh thương mại thường nhật của nhân dân quanh dự án, gia tăng nguy cơ tai nạn giao thông. Hơn nữa các tác động trong giai đoạn xây dựng còn ảnh hưởng tới quá trình tiêu thoát nước và chống úng tại khu vực, tới việc chia cắt tuyến đường đi lại của dân cư và tác động của việc đèn chiếu sáng, đèn bảo vệ của dự án tới sự phát triển bình thường của khu vực. 3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải được trình bày trong bảng sau: Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 50
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Bảng 3.1. Các nguồn gây tác động chính có liên quan đến chất thải trong giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng dự án Đối tượng, quy mô bị TT Yếu tố Nguồn phát sinh Mức độ tác động I Chất thải lỏng 1 Nước thải xây - Nước mưa chảy tràn qua * Đối tượng bị tác Mang dựng mặt bằng xây dựng, các động: tính tạm 2 Nước mưa hoạt động trong giai đoạn - Môi trường nước thời, chỉ chảy tràn xây dựng. - Sinh vật thủy sinh diễn ra - Bảo dưỡng, sửa chữa, - Con người (cán bộ trong thời rửa máy móc, thiết bị thi quản lý, công nhân xây gian ngắn công phương tiện vận tải. dựng). trong giai 3 Nước thải sinh Nước thải từ cán bộ, công * Quy mô tác động: đoạn thi hoạt nhân viên tham gia thực Không khí, nước và đất công hiện dự án tại khu vực thực hiện dự án. II Chất thải rắn 1 Chất thải xây - Xây dựng các hạng mục * Đối tượng bị tác Mang dựng công trình động: tính tạm - Con người (Công thời, chỉ nhân xây dựng), môi diễn ra trường đất, nước, trong thời không khí. gian ngắn * Quy mô tác động: trong giai Khu vực thực hiện dự đoạn thi án công 2 Rác thải sinh - Từ công nhân xây dựng * Đối tượng bị tác hoạt dự án động: - Con người (Công nhân xây dựng), môi trường đất, nước, không khí. * Quy mô tác động: Khu vực lán trại công nhân, khu chứa rác. Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 51
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” III Bụi và khí thải 1 Bụi - Hoạt động đào móng * Đối tượng bị tác - Hoạt động vận chuyển động: nguyên vật liệu xây dựng, - Môi trường không chất thải. khí. - Hoạt động của các - Con người (cán bộ phương tiện vận tải và công nhân viên tham thiết bị cơ giới. gia thực hiện dự án). Mang - Quá trình bốc dỡ nguyên * Quy mô tác động: tính tạm vật liệu Toàn bộ khu vực thực thời, chỉ hiện dự án. diễn ra 2 Khí thải - Hoạt động của các * Đối tượng bị tác trong thời phương tiện vận tải và động: gian ngắn thiết bị cơ giới. - Môi trường không trong giai - Sự vận hành của các khí. đoạn thi máy móc, thiết bị trong - Con người (cán bộ công quá trình thi công. công nhân viên tham gia thực hiện dự án). * Quy mô tác động: Toàn bộ khu vực thực hiện dự án và các vùng phụ cận. a. Đánh giá tác động môi trường không khí - Nguồn phát sinh bụi, khí thải: Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án, nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí phát sinh chủ yếu từ các công đoạn sau: + Đào đất, san nền; + Công tác vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, trang thiết bị thi công, đất đá và phế liệu xây dựng; + Hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình. Các chất ô nhiễm gồm: bụi (tổng bụi lơ lửng - TSP), tiếng ồn, rung và các khí độc (SO2, NOx, CO, chất hữu cơ bay hơi - VOC). Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 52
- Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” Lượng phát sinh tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của các phương tiện vận chuyển, các thiết bị, máy móc, phương thức thời gian thi công, tuyến đường vận chuyển đất thải và vật liệu xây dựng từ đường xung quanh đến dự án. + Ô nhiễm bụi từ quá trình san lấp mặt bằng Đất, cát san lấp mặt bằng dự án được chủ đầu tư nhập về và vận chuyển về khu vực dự án theo đường Tỉnh lộ 295, cự ly vận chuyển trung bình đến công trình là 7 km. Quá trình hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu chủ yếu sử dụng nhiên liệu là dầu diesel sẽ thải vào môi trường một lượng lớn khí thải chứa các chất ô nhiễm như: bụi, khí NO2, SO2, CO, CxHy, Tải lượng ô nhiễm không khí của các xe chạy vận chuyển nguyên, nhiên liệu ra vào dự án được tính theo công thức sau: Tải lượng ô nhiễm = Hệ số phát thải Quãng đường/lượt số lượt xe/ngày Lượng xe quy chuẩn cần thiết để chuyên chở 87.436 tấn vật liệu san nền quy ra khoảng 9.346 lượt xe (xe chuyên chở là xe ô tô 5 – 7 tấn, giả sử chỉ sử dụng xe 7 tấn chở nguyên vật liệu, nhiên liệu sử dụng là diezel). Vậy lưu lượng xe vận chuyển vật liệu san ủi mặt bằng dự án như sau: Bảng 3.2. Lưu lượng xe san lấp mặt bằng khu vực dự án Lưu Diện tích mặt Khối lượng Khối lượng Lưu Thời gian lượng bằng san lấp san lấp lượng (ngày) (lượt (m2) (m3) (tấn) (lượt xe) xe/ngày) Xe tải công suất 7 tấn 62.454 62.454 87.436 9.346 80 117 Ghi chú: Thời gian san lấp mặt bằng dự kiến là 80 ngày. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập (Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution –Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution, WHO, 1993) hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường như sau: Bảng 3.3. Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường Định mức cho 1.000km Phương tiện TSP SO2 NO2 CO VOC kg/1000km kg/1000km kg/1000km kg/1000km kg/1000km Xe tải công suất 7 tấn chạy diesel Chạy ở ngoại ô 0,9 4,15S 1,44 2,9 0,8 (Nguồn: Hướng dẫn về phương pháp đánh giá nhanh về ô nhiễm môi trường do tổ chức y tế thế giới WHO, phát hành năm 1993) Ghi chú: Hàm lượng S của dầu Diezel là 0,5% Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc 53