Tóm tắt Luận văn Quản lý thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an

pdf 24 trang phuongvu95 5410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_thuc_tap_tot_nghiep_doi_voi_sinh_vi.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, giáo dục Đại học (ĐH) đóng vai trò hết sức quan trọng đối với việc nâng cao năng lực, phát triển tiềm năng con người và là yếu tố thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của xã hội. Marcus Storch đã nhận định rằng: “Nền tảng của sự phát triển con người là tri thức. Những đóng góp quan trọng nhất đến từ các Đại học”.Việc nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo của các trường ĐH trở thành vấn đề mũi nhọn, trọng tâm và là một trong những thước đo trình độ phát triển của xã hội. Trong hoạt động đào tạo của các Trường ĐH, việc trang bị những kiến thức, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường là hết sức quan trọng và cần thiết, là cơ sở để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Luật Giáo dục 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam đã xác định rõ, nguyên lý giáo dục là “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Trong quá trình đào tạo, các Nhà trường cần phải tuân thủ và thực hiện tốt nguyên lý này nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), giúp người học rèn luyện kỹ năng và có cơ hội làm quen sớm hơn với môi trường công việc, để áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Thực tập tốt nghiệp (TTTN) là khâu quan trọng nằm trong chương trình đào tạo của các trường Đại học. Thực chất của việc TTTN là nhằm gắn kết giữa lý thuyết với thực hành, vận dụng những tri thức sinh viên lĩnh hội được từ nhà trường vào thực tiễn công việc, đáp ứng các yêu cầu và kỹ năng nghề nghiệp đặt ra cho người lao động. Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (PCCC) thuộc Bộ Công an là đơn vị có chức năng đào tạo cán bộ PCCC trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học và các trình độ thấp hơn; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy nhằm cung cấp nguồn nhân lực cho lực lượng Công an nhân dân (CAND) trong các hoạt động bảo vệ tính mạng, sức khỏe con
  2. 2 người, bảo vệ tài sản của Nhà nước, tổ chức và cá nhân, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội. Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, nhà trường đã có những bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và chất lượng. Hiện nay, trường Đại học Phòng cháy chữa cháy đào tạo 04 chuyên ngành Đại học bao gồm: Quản lý phương tiện chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; An toàn phòng cháy; Tổ chức công tác chữa cháy; Tổ chức công tác cứu nạn cứu hộ. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, việc quản lý hoạt động TTTN vẫn chưa thật hợp lý, còn một số những hạn chế, cần phải khắc phục. Xuất phát từ thực trạng quản lý hoạt động TTTN của sinh viên trường Đại học Phòng cháy chữa cháy và mong muốn tiếp tục nghiên cứu để có cách quản lý ngày một tốt hơn nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nên tác giả chọn đề tài “Quản lý thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an” để làm Luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý TTTN và thực trạng quản lý TTTN của sinh viên ngành An toàn phòng cháy tại trường Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an, đề xuất các biện pháp quản lý TTTN cho sinh viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường, đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của xã hội. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý TTTN cho sinh viên trường Đại học PCCC 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý TTTN đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy của trường Đại học PCCC - Bộ Công an. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý TTTN đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy của trường Đại học PCCC có vai trò rất quan trọng và đã đạt được nhiều kết
  3. 3 quả nhất định, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, được nhà trường, lực lượng CAND và xã hội ghi nhận. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn một số hạn chế do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có nguyên nhân về tổ chức và quản lý. Nếu xác lập và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý thích hợp như đề tài đề xuất thì chất lượng TTTN của sinh viên ngành An toàn Phòng cháy nói riêng, chất lượng đào tạo sinh viên Đại học hệ chính quy của Nhà trường nói chung sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý TTTN cho sinh viên các Trường Đại học. - Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý TTTN đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an. - Đề xuất các biện pháp quản lý TTTN đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu vấn đề quản lý TTTN đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy, trình độ Đại học hệ chính quy, trường Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an. 7. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp phân loại, phân tích, tổng hợp hóa, khái quát hóa, 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra xã hội học - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
  4. 4 - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia 7.3. Các phương pháp thống kê Thống kê và xử lý số liệu thực tế qua các năm của hoạt động TTTN, số liệu điều tra khảo sát, số liệu thử nghiệm. 8. Đóng góp của luận văn Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý TTTN và đề xuất một số biện pháp quản lý TTTN đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy cho Phòng Quản lý đào tạo, Phòng Quản lý sinh viên và Khoa Phòng cháy của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Quản lý TTTN không phải là vấn đề mới nhưng luôn mang lại tính thời sự, được xác định là một giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo nói chung. Vấn đề này đã có một số tài liệu, công trình nghiên cứu, tìm hiểu của một số tác giả.Tuy nhiên, các công trình chỉ mới dừng lại ở phương diện nghiên cứu lý luận là chủ yếu, hoặc được triển khai ứng dụng trên một lĩnh vực quá rộng. Đề tài “Biện pháp quản lý thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên ngành An toàn Phòng cháy của Đại học Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an”, trên cơ sở tiếp tục nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng quản lý TTTN tại Đại học PCCC, từ đó đề xuất các biện pháp thiết thực, khả thi trong công tác quản lý TTTN là một đề tài mới mẻ, quan trọng và cần thiết nhằm góp phần nâng cao chất lượng TTTN, đáp ứng yêu cầu sự phát triển GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay.
  5. 5 1.2. Một số khái niệm về thực tập tốt nghiệp 1.2.1. Thực tập Thực tập là quá trình người học áp dụng những kiến thức trong nhà trường vào môi trường thực tế nhằm trau dồi, củng cố kiến thức chuyên môn. TT là giai đoạn tập dượt, chuẩn bị cho người học hệ thống kiến thức và kỹ năng trước khi bước vào thực tiễn công việc; là một khâu trong quá trình đào tạo ở các trường Đại học, cao đẳng và trung cấp được thực hiện gắn với một môi trường lao động nghề nghiệp để nâng cao kỹ năng nghề cho người học. 1.2.2. Thực tập tốt nghiệp Thực tập tốt nghiệp chính là một hình thức thực tập nghề nghiệp. TTTN là tổ chức cho sinh viên tập làm trong thực tế để áp dụng những điều đã học, nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn. 1.2.3. Hoạt động thực tập tốt nghiệp trong đào tạo Đại học 1.2.3.1. Vai trò của hoạt động thực tập tốt nghiệp 1.2.3.2. Mục tiêu của hoạt động thực tập tốt nghiệp 1.2.3.3. Nội dung thực tập tốt nghiệp 1.3. Một số khái niệm về quản lý thực tập tốt nghiệp 1.3.1. Quản lý và chức năng quản lý 1.3.1.1. Quản lý Quản lý là quá trình đạt tới mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng: Kế hoạch - Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm tra. 1.3.1.2. Chức năng quản lý Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chuyên biệt mà thông qua đó chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. 1.3.2. Quản lý đào tạo Quá trình đào tạo là do nhà trường tổ chức, quản lý và chỉ đạo nhưng điều đó không có nghĩa xem đây là quá trình đóng mà nó luôn có quan hệ tương tác, liên thông với các tổ chức giáo dục khác, với các cơ quan khác, nhất là trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của cơ chế thị trường và của cuộc cách mạng khoa học công nghệ ngày nay.
  6. 6 1.3.3. Quản lý thực tập tốt nghiệp Quản lý TTTN là quá trình tác động có mục đích, có định hướng, có tính kế hoạch của các chủ thể quản lý (đứng đầu là hiệu trưởng nhà trường) đến các đối tượng quản lý (giáo viên, CB nhân viên, người học, các bên liên đới, các nguồn lực) nhằm đạt tới mục tiêu TTTN nhà trường đề ra. 1.4. Quản lý thực tập tốt nghiệp sinh viên các trường thuộc lực lượng Công an nhân dân 1.4.1. Mục tiêu của Quản lý thực tập tốt nghiệp sinh viên TTTN là quá trình giáo dục - đào tạo ngoài lớp học, ngoài nhà trường Đại học được tiến hành theo các nội dung quy định bắt buộc trong chương trình do Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành và do Bộ Công an quy định. Do vậy, quản lý thực tập tốt nghiệp với sự tham gia phối hợp giữa trường Đại học và các cơ sở thực tập là rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả thực tập tốt nghiệp. Mục tiêu quản lý thực tập tốt nghiệp là đảm bảo thực hiện nội dung thực tập tốt nghiệp một cách đầy đủ, có chất lượng và hiệu quả thông qua việc xây dựng mô hình tổ chức thực tập tốt nghiệp, phân công trách nhiệm cụ thể giữa các bên liên quan. 1.4.2. Cơ sở pháp lý chỉ đạo việc tổ chức thực tập tốt nghiệp Quá trình quản lý đào tạo sinh viên các trường Công an nhân dân chịu sự chi phối và quản lý trực tiếp của cơ quan cấp trên là Bộ Công an hay cụ thể hơn là Tổng cục chính trị Công an Nhân dân và Bộ Giáo dục và đào tạo. Để đảm bảo cho thực tập tốt nghiệp phát huy được tốt vai trò quan trọng trong tiến trình đào tạo giáo viên thì cần phải đảm bảo một số nguyên tắc cơ bản trong quản lý thực tập tốt nghiệp như sau: * Đảm bảo tính nghề nghiệp trong đào tạo * Đảm bảo tính toàn diện về các mặt hoạt động thực tập tốt nghiệp * Đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của SV trong hoạt động thực tập tốt nghiệp * Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, cơ sở thực tập tốt
  7. 7 nghiệp và ban chỉ đạo thực tập tốt nghiệp 1.4.3. Nội dung quản lý thực tập tốt nghiệp 1.4.3.1. Quản lý việc xây dựng và triển khai kế hoạch TTTN a. Quản lý việc xác định và phân tích các mục tiêu TTTN b. Quản lý việc xây dựng kế hoạch TTTN c. Quản lý việc triển khai thực hiện kế hoạch TTTN d. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch TTTN 1.4.3.2. Quản lý công tác tổ chức TTTN 1.4.3.3. Quản lý việc chỉ đạo công tác TTTN 1.4.3.4. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả TTTN 1.4.4. Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và các bên liên quan 1.4.4.1. Đối với nhà trường 1.4.4.2. Đối với Khoa/bộ môn 1.4.4.3. Đối với giảng viên 1.4.4.4. Đối với cơ sở thực tập 1.4.4.5. Đối với giáo viên hướng dẫn thực tập 1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thực tập tốt nghiệp 1.5.1. Nhóm yếu tố khách quan Công tác chỉ đạo, quản lý là nhân tố đóng vai trò quan trọng hàng đầu là kim chỉ nam cho mọi hoạt động. Quản lý TTTN cũng là một trong những lĩnh vực chịu tác động, ảnh hưởng rất lớn từ những văn bản, quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, các cấp, các ngành. Ngoài ra một số yếu tố khách quan cần kể đến như: Chương trình đào tạo toàn khóa; Nội dung TTTN; Cách thức tổ chức hoạt động TTTN; Phương pháp tổ chức TTTN; Sự say mê, yêu nghề của SV; Kiến thức và kỹ năng của SV; Sự phối hợp giữa nhà trường và cơ sở TT 1.5.2. Nhóm yếu tố chủ quan Cán bộ, giảng viên, sinh viên là đội ngũ là những người trực tiếp chỉ đạo và thực hiện công tác TTTN. Vì vậy, nhận thức của sinh viên, cán bộ, giảng viên về vai trò, tầm quan trọng của công tác TTTN có ý nghĩa hết sức to lớn đối với việc thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác TTTN. Bên cạnh đó, quản lý TTTN còn bị ảnh hưởng ở:
  8. 8 Nhận thức về đổi mới TTTN; Trình độ chuyên môn của CB quản lý thực tập tốt nghiệp; Vai trò, tinh thần trách nhiệm của CB quản lý thực tập tốt nghiệp; Phân công trách nhiệm giữa phòng đào tạo, khoa/tổ bộ môn; Sự quan tâm, sát sao của BGH, Khoa/tổ bộ môn. 1.5.3. Nhóm yếu tố thuộc về môi trường Nguồn lực tài chính, thời gian thực tập: Nhà trường cần chuẩn bị tốt hai yếu tố này trước mỗi đợt TTTN. Tiểu kết chương 1 Ở chương 1, trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu của các tác giả đi trước, tác giả của luận văn đã xây dựng khái niệm công cụ về quản lý giáo dục, thực tập và quản lý thực tập, nhằm làm cơ sở định hướng cho toàn bộ quá trình nghiên cứu cả về cơ sở lý luận và thực tiễn của luận văn. Trong quá trình thực tập, có sự tác động của nhiều yếu tố như: các năng lực, phẩm chất cá nhân của sinh viên, cơ chế quản lý hoạt động thực tập của Bộ Công an và các trường Đại học thuộc lực lượng Công an nhân dân, điều kiện của cơ sở thực tập chính bản chất, đặc điểm của hoạt động thực tập đó đã quy định cách thức quản lý hoạt động này. Từ đó có thể thấy, TTTN là một nội dung quan trọng trong hoạt động đào tạo của các Nhà trường, cơ sở giáo dục đã được rất nhiều văn bản của Đảng, Nhà nước và của ngành đặc biệt quan tâm. Vì vậy, công tác quản lý TTTN có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động quản lý đào tạo của các Nhà trường. Nó là một trong những yếu tố thể hiện và đánh giá chất lượng GD&ĐT của các nhà trường/cơ sở giáo dục.
  9. 9 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN NGÀNH AN TOÀN PHÒNG CHÁY CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY - BỘ CÔNG AN 2.1. Khái quát chung về Đại học PCCC - Bộ Công an 2.2. Tổ chức khảo sát 2.2.1. Mục đích nghiên cứu Thiết kế công cụ khảo sát thực trạng TTTN và việc quản lý TTTN của SV, các yếu tố quản lý ảnh hưởng đến công tác quản lý TTTN. Đánh giá điểm mạnh - hạn chế, nguyên nhân khi tổ chức quản lý TTTN cho SV. 2.2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.2.4. Đối tượng khảo sát và địa bàn khảo sát 2.2.4.1. Đối tượng khảo sát 2.2.4.2. Địa bàn khảo sát 2.3. Thực trạng thực tập tốt nghiệp của sinh viên chuyên ngành An toàn phòng cháy trường Đại học Phòng cháy chữa cháy 2.3.1. Mức độ nhận thức về tầm quan trọng của thực tập tốt nghiệp Hầu hết GV, CBQL và SV đều nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác thực tập tốt nghiệp biểu hiện là có 71,3% đánh giá công tác TTTN là rất quan trọng, 28,7% đánh giá là quan trọng. Đối tượng GV, CBQL SV Chung TT Mức độ SL % SL % SL % 1R ất quan trọng 22 62.9 95 73.6 117 71.3 2Quan trọng 13 37.1 34 26.4 47 28.7 3Ít quan trọng 0 0 0 0 0 0 4Không quan trọng 0 0 0 0 0 0 Tổng 35 100 129 100 164 100 2.3.2. Đánh giá về các nội dung thực tập tốt nghiệp Trong quá trình TTTN của mình, SV sử dụng khá thường xuyên các nội dung TTTN, SV đều ý thức được điều đó nên có sự đầu tư, chuẩn bị và dành khá nhiều thời gian rèn luyện trong suốt quá trình TTTN. Tuy nhiên, kết quả đạt được lại phụ thuộc khá nhiều vào kỹ năng
  10. 10 và năng lực của mỗi SV. Bên cạnh đó, kết quả công tác còn bị chi phối bởi nhiều yếu tố khách quan khác như đánh giá của GVHD, sự hợp tác của cơ sở, môi trường công tác 2.3.3. Thống kê kết quả thực tập tốt nghiệp năm học 2015-2016; 2016-2017 Kết quả TTTN của SV luôn đạt 100% loại khá giỏi, xuất sắc. Tuy nhiên, kết quả đó có thể chưa phản ánh chính xác trình độ năng lực của SV. 2.3.4. Đánh giá về thuận lợi, khó khăn Thuận lợi: SV được cử đến địa bàn TT là đơn vị sơ tuyển hoặc có địa bàn lân cận gần địa bàn cư trú nên ổn định tư tưởng TT trong suốt thời gian thực tập Đa số SV là những người năng nổ, nhiệt tình và yêu ngành yêu nghề. Chuyên ngành An toàn phòng cháy với nhiều nội dung mới lạ đã đem đến hứng thú và kích thích sự tìm tòi ham học hỏi của SV. Đa số cơ sở TT tạo điều kiện cho SV trong quá trình TT, cử CBHD phối hợp nhiệt tình với GVHD và SV của nhà trường được cử đi TT. Khó khăn: SV phải phối hợp linh hoạt các nội dung trong chương trình thực tập nên phức tạp. Chuyên ngành An toàn phòng cháy đòi hỏi SV cần phải quan sát học hỏi các cán bộ tại địa phương trong từng hoạt động nghề nghiệp, tìm hiểu các trang thiết bị hỗ trợ tại cơ sở. Tuy nhiên không phải cơ sở TT nào cũng đảm bảo về cơ sở vật chất để hoạt động thực tập đạt kết quả cao nhất. Một số SV chưa có ý thức chủ động trong hoạt động TTTN, tự trang bị cho mình kiến thức và kỹ năng cần thiết trước khi bắt đầu đi TT. Trong quá trình TTTN, nhiều nội dung mới chỉ dừng lại ở mức quan sát mà chưa được trải nghiệm thực tế. Một số SV chưa nhận được nhiều sự hướng dẫn của GVHD do GVHD bận rộn công việc, máy móc và cứng nhắc trong việc đánh giá SV.
  11. 11 2.4. Thực trạng quản lý thực tập tốt nghiệp cho sinh viên chuyên ngành An toàn phòng cháy trường Đại học Phòng cháy chữa cháy 2.4.1. Thực trạng quản lý quá trình thực tập tốt nghiệp 2.4.1.1. Thực trạng quản lý việc chuẩn bị thực tập tốt nghiệp Đây là khâu quan trọng trước khi các nhà trường tổ chức cho SV tham gia TTTN tại các cơ sở TT. Bên cạnh việc chuẩn bị các văn bản pháp quy, tài liệu hướng dẫn đầy đủ, nhà trường cần chuẩn bị cho SV về cả kiến thức, kỹ năng, tâm thế cũng như sự hiểu biết cần thiết về TTTN. Quá trình này có thể diễn ra khá lâu trước khi SV bắt đầu đi TTTN. Nếu không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, SV khó có thể đạt kết quả TTTN tốt. 2.4.1.2. Thực trạng quản lý việc triển khai kế hoạch thực tập tốt nghiệp 2.4.1.3. Thực trạng quản lý việc đánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp 2.4.2. Thực trạng các biện pháp quản lý thực tập tốt nghiệp GV, CBQL đánh giá rất cao tầm quan trọng của các biện pháp quản lý TTTN. Giữa nhận thức của GV, CBQL và thực tế triển khai có sự tương đồng lớn.Từ nhận thức về mức độ quan trọng của các biện pháp sẽ ảnh hưởng đến quá trình thực hiện và mức độ đầu tư cho từng biện pháp để đem lại hiệu quả cao nhất. Bảng 2.8: Đánh giá của GV, CBQL mức độ quan trọng và kết quả thực hiện các biện pháp quản lý thực tập tốt nghiệp Tầm quan Kết quả trọng thực hiện TT Biện pháp quản lý T ∑ X ∑ TB B Quản lý việc lập kế hoạch 10 1 2.86 1 85 2.43 1.5 TTTN 0 2 Quản lý nội dung TTTN 98 2.80 2 85 2.43 1.5 Quản lý quy trình tổ chức 3 94 2.69 4 82 2.34 3 TTTN Quản lý việc kiểm tra, đánh 4 97 2.77 3 81 2.31 4 giá kết quả TTTN 2.78 2.38 Tại mục này, tác giả lần lượt đi vào đánh giá thực trạng ở từng biện pháp quản lý, với số liệu cụ thể:
  12. 12 Đánh giá của GV, CBQL về kết quả thực hiện các biện pháp quản lý việc lập kế hoạch TTTN Đánh giá của GV, CBQL về kết quả thực hiện các biện pháp quản lý nội dung TTTN Đánh giá của GV, CBQL về kết quả thực hiện các biện pháp quản lý quy trình tổ chức TTTN Đánh giá của GV, CBQL về kết quả thực hiện các biện pháp quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả TTTN Trong các biện pháp quản lý TTTN, quản lý lập kế hoạch TTTN và quản lý nội dung TTTN được đánh giá là quan trọng nhất và cũng đạt kết quả thực hiện cao nhất. Khi đánh giá chi tiết về 4 nhóm biện pháp, nhà trường thường yếu nhất ở khâu kiểm tra đánh giá quá trình quản lý. 2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ngành An toàn phòng cháy trường Đại học Phòng cháy chữa cháy 2.5.1. Đánh giá chung về hiệu quả quản lý thực tập tốt nghiệp Phần lớn GV, CBQL và SV có đánh giá tốt về hiệu quả quản lý TTTN với 51.16 % đánh giá hiệu quả quản lý TTTN ở mức độ tương đối cao và 13,95% đánh giá ở mức độ cao. Vẫn còn 24.19% đánh giá hiệu quả trung bình và 10.7% đánh giá hiệu quả chưa cao tức là có khoảng hơn 34% GV, CBQL và SV đánh giá quản lý TTTN chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Bảng 2.13: Đánh giá của GV, CBQL và SV về hiệu quả quản lý TTTN Đối tượng GV,CBQL SV Chung TT Mức độ SL % SL % SL % 11.6 1 Hiệu quả cao 9 25.71 21 30 13.95 7 51.1 2 Tương đối hiệu quả 18 51.43 92 110 51.16 1 25.5 3 Hiệu quả trung bình 6 17.15 46 52 24.19 5 11.6 4 Chưa hiệu quả 2 5.71 21 23 10.70 7 Tổng 35 180 215
  13. 13 2.5.2. Những điểm mạnh, hạn chế, nguyên nhân 2.5.2.1. Điểm mạnh Nhà trường đã chuẩn bị tương đối đầy đủ các văn bản quy định, tài liệu hướng dẫn để SV có thể tự chủ động trong suốt quá trình TTTN. Chú trọng xây dựng chương trình TTTN phù hợp với đặc thù đào tạo để SV có thể phát huy hết năng lực của bản thân. Việc sử dụng hình thức điều động SV xuống các đơn vị chức năng về lĩnh vực PCCC giúp SV có cơ hội chủ động tại cơ sở thực tập. Trong quá trình thực tập, SV không có nhiều sự hỗ trợ nên hoàn toàn độc lập và phát huy được tính sáng tạo của mình. Thời gian và thời lượng thực tập tốt nghiệp nhìn chung phù hợp, đảm bảo SV có thể tham gia đầy đủ các nội dung TTTN theo quy định. SV được cung cấp các văn bản, giấy tờ, biểu mẫu đánh giá và phổ biến đầy đủ về các tiêu chí đánh giá trước khi bước vào đợt TTTN. Nhà trường tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm TTTN để có thể thu thập thông tin phản hồi từ phía SV. 2.5.2.2. Hạn chế SV chưa được chuẩn bị chu đáo về kiến thức và kỹ năng trước mỗi đợt thực tập. Về kiến thức, các môn học về nghiệp vụ chuyên ngành chưa được quan tâm đúng mức. Nội dung các môn học về xây dựng phòng trào toàn dân PCCC (tuyên truyền PCCC); kiểm tra an toàn về PCCC vẫn chủ yếu là lý thuyết, các môn Rèn luyện nghiệp vụ thẩm duyệt hồ sơ thiết kế về PCCC có thời lượng không nhiều. Về kỹ năng, SV chưa được tham gia hoạt động rèn luyện nghiệp vụ công tác thường xuyên. SV chưa có nhiều cơ hội thử sức với việc lập biên bản kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu thiết kê PCCC nếu có thì cũng chỉ thực hiện qua loa, không sát với thực tế công tác. Nhiều giảng viên coi việc rèn luyện nghiệp vụ cho SV là nhiệm vụ của bản thân các em tự trau dồi tìm hiểu. Quá trình chuẩn bị TTTN cho SV chưa được quan tâm chu đáo. Một số SV chưa ý thức được vai trò của TTTN và những nội dung cần phải làm trong suốt quá trình TTTN. Nhà trường có tổ chức phổ biến, cho SV học tập nội dung, quy chế TT. Tuy nhiên chỉ dưới dạng văn bản triển khai xuống các khoa, các lớp.
  14. 14 Một số SV chưa nhận được nhiều sự hướng dẫn của GVHD do GVHD bận rộn công việc, máy móc và cứng nhắc trong việc đánh giá SV. Với số lượng nội dung thực tập và thời lượng thực tập 22 tuần, SV không có nhiều thời gian để trau dồi, rèn luyện các kỹ năng. Nhiều nội dung mới chỉ dừng lại ở mức quan sát mà chưa được trải nghiệm thực tế. Quá trình giám sát không chặt chẽ nên một số SV chưa tích cực trong quá trình thực tập, điều này dẫn đến việc đánh giá kết quả TT của SV chưa đúng thực tế. Đội ngũ cán bộ PCCC tại địa phương hiện nay nhìn chung đã có nhiều chuyển biến tích cực về mặt năng lực nghiệp vụ và trình độ chuyên môn, tuy vậy vẫn chưa thật đồng đều giữa các đơn vị nên đội ngũ cán bộ giỏi đủ để hướng dẫn SV thực tập chưa được xây dựng đầy đủ và ổn định. Vì vậy, quá trình hướng dẫn SV còn nhiều bất cập, kết quả đánh giá TTTN đôi khi chưa phản ánh đúng năng lực thực sự của SV. Hệ thống tiêu chí đánh giá chưa bám sát chuẩn đầu ra của ngành đào tạo, chưa cụ thể hóa được năng lực của SV tham gia TTTN dẫn đến việc kết quả TTTN chưa phân loại được trình độ của người học và là căn cứ để nhà trường tự đánh giá chất lượng đào tạo. Nhà trường còn hạn chế trong khâu kiểm tra, đánh giá việc chuẩn bị và triển khai kế hoạch TTTN để kịp thời phát hiện và điều chỉnh các sai lệch. 2.5.2.3. Nguyên nhân Nhiều GV, CBQL chưa nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của TTTN và việc đổi mới TTTN đáp ứng yêu cầu đào tạo mới. Đa số vẫn coi đây là công việc thường niên nên không có nhiều cải tiến, đóng góp mới để nâng cao chất lượng. Quy trình giảng dạy môn chuyên ngành chưa được hợp lý. Các môn học chưa kế thừa nhau về nội dung và thời gian, hệ thống các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ còn ít, chưa có các bài tập tình huống cho SV. Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác TTTN, kiểm tra đánh giá TTTN chưa cụ thể và thường xuyên được điều chỉnh. Quá trình triển khai đến người học còn nhiều hạn chế dẫn đến người học chưa thực sự nắm vững các văn bản hướng dẫn về TTTN. Xây dựng kế hoạch và quy trình thực tập tốt nghiệp cho SV còn có khâu chưa cụ thể, rõ ràng, khoa học.
  15. 15 Trình độ chuyên môn của CB quản lý thực tốt nghiệp chưa đồng đều. Nhiều CB quản lý chưa tập trung ưu tiên đến nhiệm vụ quản lý TTTN. Chưa có cơ chế phân công trách nhiệm giữa phòng đào tạo, khoa/tổ bộ môn khoa học để tránh chồng chéo nhiệm vụ. Nhà trường chưa thực sự quan tâm, sát sao đến việc quản lý quy trình TTTN, giám sát SV trong quá trình TT. Kinh phí dành cho hoạt động TTTN còn hạn chế. Tóm lại, đánh giá chung về quản lý TTTN, phần lớn GV, CBQL và SV có đánh giá tốt về hiệu quả quản lý TTTN. Có khoảng hơn 34% đánh giá quản lý TTTN chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Trong quá trình quản lý TTTN, nhà trường có những điểm mạnh và hạn chế. Trên cơ sở đó, nhà trường sẽ tìm ra những biện pháp thiết thực để phát huy những điểm mạnh đã đạt được và khắc phục những hạn chế còn tồn tại, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý TTTN. 2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thực tập tốt nghiệp Trong các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TTTN, nhóm yếu tố chủ quan có ảnh hưởng rõ rệt nhất, đặc biệt là những yếu tố liên quan đến kiến thức, kỹ năng, thái độ của CB quản lý TTTN. Tiếp đến là nhóm yếu tố khách quan với những yếu tố liên quan đến người học. Nhóm yếu tố thuộc về môi trường thường ít có ảnh hưởng so với hai nhóm yếu tố còn lại. Bảng 2.14: Đánh giá của GV, CBQL và SV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thực tập tốt nghiệp Đối tượng GV, CBQL SV Chung TT Nội dung ∑ X TB ∑ TB ∑ TB Nhóm yếu tố khách quan Chương trình đào 1 80 2.29 13 405 2.25 11 485 2.37 12 tạo toàn khóa Chất lượng giảng 2 dạy các môn 104 2.97 8 476 2.64 8 580 2.83 9 chuyên ngành Hệ thống văn bản 3 89 2.54 11 414 2.30 10 503 2.45 10 quy định về TTTN 4 Kiến thức và kỹ 117 3.34 5.5 517 2.87 3 634 3.09 3
  16. 16 Đối tượng GV, CBQL SV Chung TT Nội dung ∑ X TB ∑ TB ∑ TB năng của SV Sự say mê, yêu 5 119 3.40 4 507 2.82 4 626 3.05 4 nghề của SV 2.91 2.58 2.76 Nhóm yếu tố chủ quan Nhận thức về đổi 1 100 2.86 9 388 2.16 13 488 2.38 11 mới TTTN Cách thức tổ chức 2 112 3.20 7 470 2.61 6 582 2.84 8 hoạt động TTTN Vai trò, tinh thần trách nhiệm của 3 133 3.80 1 524 2.91 2 657 3.20 2 CB quản lý TTTN Trình độ 4 chuyênmôn của CB 129 3.69 2 545 3.03 1 674 3.29 1 quản lý TTTN Phân công trách nhiệm giữa phòng 5 117 3.34 5.5 495 2.75 5 612 2.99 5 đào tạo, khoa/tổ bộ môn Sự quan tâm, sát 6 sao của BGH, 125 3.57 3 467 2.59 9 592 2.89 7 Khoa/tổ bộ môn 3.41 2.68 2.93 Nhóm yếu tố thuộc về môi trường Nguồn lực tài 1 98 2.80 10 496 2.76 7 594 2.90 6 chính Thời gian thực tập 2 83 2.37 12 399 2.22 12 482 2.35 13 tốt nghiệp 2.59 2.49 2.62
  17. 17 Tiểu kết chương 2 Trong chương 2, tác giả đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý TTTN cho SV chuyên ngành An toàn phòng cháy tại trường ĐH Phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an. Sau quá trình khảo sát, phân tích và xử lý số liệu điều tra, luận văn đưa ra các bảng thống kê số liệu và các luận điểm nhận xét từ đó rút ra: Hầu hết GV, CBQL và SV đều nhận thức đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của công tác TTTN; SV đều chú trọng đến các nội dung thực tập tốt nghiệp liên quan đến hoạt động nghề nghiệp; việc chuẩn bị kiến thức và kỹ năng cho SV trước khi TTTN chưa được chú trọng, quá trình giám sát của nhà trường còn chưa chặt chẽ; nhiều SV cho rằng GVHD có phương pháp đánh giá chưa phù hợp dẫn đến kết quả đánh giá chưa phản ánh đúng năng lực thực tế; nhà trường thường yếu nhất ở khâu kiểm tra đánh giá quá trình quản lý Đánh giá chung về quản lý TTTN, phần lớn GV, CBQL và SV có đánh giá tốt về hiệu quả quản lý TTTN. Có khoảng hơn 34% đánh giá quản lý TTTN chưa đạt hiệu quả như mong muốn.
  18. 18 Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN NGÀNH AN TOÀN PHÒNG CHÁY CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY - BỘ CÔNG AN 3.1. Định hướng đề xuất biện pháp 3.1.1. Căn cứ các quan điểm chỉ đạo về phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nước 3.1.2.Căn cứ vào yêu cầu của xã hội 3.1.3. Căn cứ vào mục tiêu đào tạo 3.1.4. Căn cứ vào những nguyên nhân dẫn đến thực trạng 3.2. Đề xuất các biện pháp quản l ý thực tập tốt nghiệp cho sinh viên trường Đại học Phòng cháy chữa cháy 3.2.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục 3.2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi và phù hợp 3.2.1.3. Nguyên tắc hệ thống 3.2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển 3.2.2. Hệ thống các biện pháp quản lý thực tập tốt nghiệp cho sinh viên trường Đại học Phòng cháy chữa cháy 3.2.2.1. Nhóm biện pháp 1 - Cải tiến việc chuẩn bị cho SV thực tập, nhằm trang bị cho SV đầy đủ kiến thức, kỹ năng và những thông tin cần thiết trước khi tham gia TTTN * Xây dựng và hoàn thiện quy chế, các văn bản quy định về thực tập tốt nghiệp và quản lý thực tập tốt nghiệp * Tăng cường hệ thống kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp trong chuyên ngành đào tạo cho SV. 3.2.2.2. Nhóm biện pháp 2 - Xây dựng kế hoạch và quy trình thực tập tốt nghiệp phù hợp, cải tiến nội dung, chương trình thực tập đáp ứng yêu cầu của đổi mới xã hội và điều kiện thực tế * Xây dựng kế hoạch và quy trình thực tập tốt nghiệp phù hợp * Xây dựng và triển khai chương trình tích hợp nội dung, nhiệm vụ của thực tập tốt nghiệp với chương trình giảng dạy lý thuyết.
  19. 19 3.2.2.3. Nhóm biện pháp 3 -Hoàn thiện quy trình tổ chức cho sinh viên thực tập, nhằm đảm bảo việc tổ chức quản lý chặt chẽ, nâng cao chất lượng các đợt thực tập của SV 3.2.2.4. Nhóm biện pháp 4 - Cải tiến cách thức đánh giá kết quả thực tập, nhằm bảo đảm sự khách quan, công bằng trong đánh giá, khuyến khích người học 3.3.2.5. Nhóm biện pháp 5 - Các biện pháp hỗ trợ * Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của thực tập tốt nghiệp. * Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GVHD thực tập và CB quản lý thực tập tốt nghiệp. 3.2.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp Các biện pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp trên có mối quan hệ mật thiết với nhau, tạo thành một thể thống nhất để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả thực tập tốt nghiệp cho SV chuyên ngành an toàn PCCC trường Đại học PCCC 3.3. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý thực tập tốt nghiệp cho sinh viên trường Đại học Phòng cháy chữa cháy. 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm 3.3.2. Quy trình khảo nghiệm 3.3.4. Kết quả khảo nghiệm 3.3.4.1. Tính cần thiết của các biện pháp đề xuất Hầu hết GV, CBQL đều đánh giá cao tính cần thiết của 5 biện pháp đề xuất Bảng 3.1: Đánh giá của GV, CBQL về tính cần thiết của các biện pháp quản lý TTTN đề xuất Rất Ít cần Không Cần thiết TT Biện pháp quản lý cần thiết thiết cần thiết SL % SL % SL % SL % Cải tiến việc chuẩn bị cho 1 11 31.43 24 68.57 0 0 0 0 SV thực tập Xây dựng kế hoạch và quy trình thực tập tốt nghiệp 2 15 42.86 20 57.14 0 0 0 0 phù hợp, cải tiến nội dung, chương trình thực tập
  20. 20 Hoàn thiện quy trình tổ 3 14 40.00 21 60.00 0 0 0 0 chức cho SV thực tập Cải tiến cách thức đánh giá 4 16 45.71 19 54.29 0 0 0 0 kết quả thực tập Nhóm biện pháp hỗ trợ: Nâng cao nhận thức, bồi 5 5 14.29 18 51.43 12 34.28 0 0 dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 3.3.4.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất Hầu hết GV, CBQL đều đánh giá cao tính khả thi của 5 biện pháp đề xuất Bảng 3.2: Đánh giá của GV, CBQL về tính khả thi của các biện pháp quản lý TTTN đề xuất Rất Không Khả thi Ít khả thi TT Biện pháp quản lý khả thi khả thi SL % SL % SL % SL % Cải tiến việc chuẩn bị 1 14 40.00 21 60.00 0 0 0 0 cho SV thực tập Xây dựng kế hoạch và quy trình thực tập tốt 2 nghiệp phù hợp, cải tiến 15 42.86 20 57.14 0 0 0 0 nội dung, chương trình thực tập Hoàn thiện quy trình tổ 3 13 37.14 20 57.14 2 5.71 0 0 chức cho SV thực tập Cải tiến cách thức đánh 4 11 31.43 20 57.14 4 11.43 0 0 giá kết quả thực tập Nhóm biện pháp hỗ trợ: Nâng cao nhận thức, bồi 5 11 31.43 19 54.29 5 14.29 0 0 dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
  21. 21 Tiểu kết chương 3 Dựa trên quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về đào tạo đội ngũ cán bộ Cảnh sát PCCC, căn cứ thực trạng quản lý thực tập tốt nghiệp cho SV trường Đại học PCCC, tác giả đề xuất 5 nhóm biện pháp quản lý TTTN cho SV trường Đại học PCCC Kết quả trưng cầu ý kiến các biện pháp được đề xuất của luận văn cho thấy: 4/5 biện pháp đưa ra có 100% ý kiến đánh giá ở mức độ cần thiết trở lên,biện pháp còn lại đạt tỉ lệ 60%; mức độ khả thi ở từng biện pháp tuy có sự đánh giá khác nhau nhưng trên 80% ý kiến đánh giá các biện pháp đưa ra có tính khả thi. Các biện pháp đã đề xuất có mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, cần phải được thực hiện một cách đồng bộ, thống nhất, thì mới tạo ra được bước chuyển biến mạnh mẽ trong quản lý TTTN cho SV nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả TTTN, đáp ứng được những yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
  22. 22 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động quản lý thực tốt nghiệp cho SV trường Đại học PCCC, luận văn rút ra một số kết luận sau: Thực tập tốt nghiệp là hoạt động rèn luyện nghiệp vụ nghề nghiệp không thể thiếu được trong quá trình đào tạo nghề nghiệp. Việc tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp phải dựa vào các nguyên tắc khoa học, theo các bước hợp lý từ khâu lập kế hoạch đến khâu tổ chức thực hiện, có sự chỉ đạo, lãnh đạo, kiểm tra, đánh giá thường xuyên và tổng kết rút kinh nghiệm nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp cho SV chuyên ngành An toàn phòng cháy trường Đại học PCCC cho thấy: Hầu hết GV, CBQL và SV đều nhận thức đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của công tác TTTN và đề cao hai vai trò trọng tâm của công tác TTTN là: Hệ thống hóa kiến thức đã được học trên lớp; Chuẩn bị cho SV bước vào thực tế công tác. Nhà trường đã chuẩn bị khá đầy đủ các văn bản hướng dẫn, cung cấp các văn bản, giấy tờ, biểu mẫu đánh giá cho SV và xây dựng chương trình TTTN phù hợp với đặc thù đào tạo. Trong quá trình triển khai kế hoạch TTTN, khi có các vấn đề phát sinh, SV có thể liên hệ với khoa/tổ bộ môn. Tuy nhiên, việc chuẩn bị kiến thức và kỹ năng cho SV trước khi TTTN chưa được chú trọng. Quá trình giám sát thực tập của SV còn chưa chặt chẽ. Nhiều SV cho rằng GVHD có phương pháp đánh giá chưa phù hợp dẫn đến kết quả đánh giá chưa phản ánh đúng năng lực thực tế. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả thực tập tốt nghiệp cho SV chuyên ngành An toàn PCCC trường Đại học PCCC, chúng tôi đề xuất một số nhóm biện pháp sau: Nhóm biện pháp 1: Cải tiến việc chuẩn bị cho SV thực tập, nhằm trang bị cho SV đầy đủ kiến thức, kỹ năng và những thông tin cần thiết trước khi tham gia TTTN. Nhóm biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch và quy trình thực tập tốt nghiệp phù hợp, cải tiến nội dung, chương trình thực tập đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục và điều kiện thực tế. Nhóm biện pháp 3: Hoàn thiện quy trình tổ chức cho SV thực tập, nhằm đảm bảo việc tổ chức quản lý chặt chẽ, chất lượng các đợt thực tập của SV.
  23. 23 Nhóm biện pháp 4: Cải tiến cách thức đánh giá kết quả thực tập, nhằm bảo đảm sự khách quan, công bằng trong đánh giá, khuyến khích người học. Nhóm biện pháp 5: Nhóm biện pháp hỗ trợ. Kết quả trưng cầu ý kiến các biện pháp được đề xuất của đề tài cho thấy 100% ý kiến đánh giá các biện pháp đó là cần thiết trở lên và tỉ lệ cao ý kiến đánh giá các biện pháp đó là rất cần thiết; mức độ khả thi ở từng biện pháp tuy có sự đánh giá khác nhau nhưng trên 70% ý kiến đánh giá tính khả thi cao của hầu hết các biện pháp. Các biện pháp đã đề xuất phải được thực hiện một cách đồng bộ, thống nhất, biện pháp này vừa là tiền đề vừa là hiệu quả của biện pháp kia thì mới tạo ra được bước chuyển biến mạnh mẽ trong quản lý thực tập tốt nghiệp cho SV nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả thực tập tốt nghiệp, đáp ứng được những yêu cầu đổi mới của xã hội trong giai đoạn hiện nay. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ Công an Cần có các văn bản quy định về thực tập tốt nghiệp và quản lý thực tập tốt nghiệp một cách cụ thể và rõ ràng. 2.2. Đối với các cơ sở thực tập Phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc quản lý sinh viên và đánh giá kết quả TTTN khách quan, trung thực, phản ánh đúng năng lực của sinh viên. Chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ hướng dẫn có đủ kiến thức, kỹ năng và tâm huyết để tham gia hướng dẫn TTTN. 2.3. Đối với Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy 2.3.1. Ban Giám hiệu BGH cần quan tâm sâu sát hơn đến vấn đề quản lý thực tập, cần phân tích đúng thực trạng quản lý của trường để có thể áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của Trường. Cần tập trung thực hiện ngay việc bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CB quản lý điều hành của nhà trường. Đây là nhiệm vụ thường xuyên và liên tục. Phương thức thực hiện bồi dưỡng chủ yếu là học tập nâng cao trình độ để có bằng cấp cao hơn. Đồng thời nêu cao tinh thần tự học, kết hợp bồi dưỡng theo định kỳ, cập nhật những thông tin tri thức mới về quản lý cho đội ngũ CB viên chức. Chú trọng xây dựng nội dung chương trình thực tập cụ thể các
  24. 24 ngành học, các đối tượng ở bậc đại học mà nhà trường sẽ tổ chức đào tạo theo hướng phát huy năng lực của người học. Nhà trường cần chủ động tham gia với các trường đại học trong hệ thống các trường Công an nhân dân để liên kết đào tạo và phát triển chương trình, tài liệu giảng dạy đồng thời hoàn thành chương trình chuyên ngành, nội dung môn học, ngành học trên cơ sở các chương trình khung của bộ Công an ban hành. 2.3.2. Phòng Đào tạo Phối hợp với khoa Phòng cháy trong việc xây dựng kế hoạch, nội dung thực tập tốt nghiệp phù hợp với đặc thù đào tạo, đảm bảo tính hệ thống, khoa học, phát huy năng lực của người học. Phân công CB phụ trách quản lý TTTN có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm quản lý. Thực hiện tốt công tác tham mưu cho nhà trường trong việc giúp SV tìm địa điểm thực tập, triển khai kế hoạch thực tập. Tăng cường tin học hóa quản lý đào tạo, ứng dụng thường xuyên công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực quản lý, thông tin và báo cáo. 2.3.3. Khoa Phòng cháy Dựa vào nội dung chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo tổng thể của nhà trường để hoàn thiện kế hoạch, biểu đồ giảng dạy cho từng học kỳ và cho cả khoá học. Dựa vào chương trình khung của Bộ Công an và nhà trường, các bộ môn xây dựng các chương trình môn học được giao, đồng thời phân công cụ thể các giảng viên thực hiện. Các bộ môn chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch đào tạo đối với từng môn học, phân công theo dõi các giảng viên thực hiện các môn học cụ thể. Thông qua sinh hoạt chuyên môn, biên soạn đề cương bài giảng và giáo trình, nghiên cứu khoa học để trao đổi học thuật nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cũng như tổ chức thực hiện đổi mới nội dung phương pháp giảng dạy. Xây dựng các tiêu chí kiểm tra đánh giá chất lượng thực tập đảm bảo công bằng, khách quan, chính xác, thoả đáng đối với người học.