Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

pdf 24 trang phuongvu95 5931
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_trai_nghiem_cho_hoc_sinh.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng trong xu thế đổi mới, trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua đã triển khai nhiều mô hình giáo dục trường học gắn với cuộc sống, thực hiện học tập dưới dạng hoạt động trải nghiệm, từng bước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mới và đạt được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế, bất cập trong hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh như: Các hoạt động tập thể về hoạt động trải nghiệm cơ bản mới bảo đảm được chiều rộng, đó là cung cấp thông tin, lý thuyết mà chưa đi sâu vào các tình huống thực tế, hình thức tổ chức trải nghiệm còn đơn điệu, công tác xây dựng kế hoạch chưa bám sát thực tế, mục tiêu kế hoạch chưa cụ thể, rõ ràng, công tác tổ chức chỉ đạo triển khai chưa mang lại hiệu quả, việc kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm chưa có tiêu chí rõ ràng, phù hợp Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh . 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy trải nghiệm trường Tiểu học Đông Ngàn - Từ Sơn - Bắc Ninh. Từ đó xây dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn –Từ Sơn – Bắc Ninh. Thông qua đó nâng cao chất lượng dạy và học. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn - Từ Sơn – Bắc Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh đã được quan tâm thực hiện trong thời gian qua và đạt được những kết quả nhất định. Bên cạnh những mặt tích cực cũng còn những điểm hạn chế trong việc thực hiện các chức năng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường tiểu học. Nếu vận dụng các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn - Từ Sơn – Bắc Ninh do tác giả đề xuất dựa trên cơ s lý luận và thực tiễn được phân tích khoa học, phù
  2. 2 hợp với bối cảnh của các nhà trường và địa phương thì các biện pháp quản lý sẽ có tính khả thi và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của các trường tiểu học 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học để xây dựng cơ s lý luận cho đề tài 5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng về công tác quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh và tìm ra nguyên nhân của thực trạng đó. 5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý với mục đích nâng cao chất lượng của hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn – Thị xã Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh. 6.2. Giới hạn về địa bàn: Trường Tiểu học Đông Ngàn – Thị xã Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh. 6.3. Giới hạn thời gian Các số liệu khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn – Thị xã Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2018-2019. 7. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của ngành về hoạt động trải nghiệm các trường tiểu học, các khái niệm liên quan đến nội dung đến nội dung của đề tài, các công trình nghiên cứu liên quan đến nội dung nghiên cứu. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi kết hợp với quan sát, đàm thoại, phỏng vấn, trò chuyện để đánh giá thực trạng của hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu, phân tích hồ sơ theo dõi hoạt động trải nghiệm - Phương pháp thống kê toán học để phân tích số liệu điều tra và thực nghiệm như tính phần trăm, tính trung bình 8. Đóng góp của đề tài 8.1. Đóng góp về mặt lý luận Đề tài nghiên cứu đã góp phần xây dựng cơ s khoa học cho quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường tiểu học.
  3. 3 8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Nghiên cứu này làm sáng tỏ thực trạng cũng như các yếu tố liên quan đến thực trạng về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Việc đánh giá đúng thực trạng là cơ s để đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần m đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1. Cơ s lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường tiểu học. Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Chương 3. Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu trong nước về quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học 1.1.2. Các nghiên cứu nước ngoài về quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Quản lý là quá trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi trường Có nhiều cách phân chia các chức năng quản lý, nhưng về cơ bản các tác giả đều thống nhất 4 chức năng sau:Chức năng kế hoạch; Chức năng tổ chức; Chức năng chỉ đạo; Chức năng kiểm tra 1.2.2. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường (một cơ s giáo dục) là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu trư ng) đến khách thể quản lý nhà trường (giáo viên, nhân
  4. 4 viên và người học ) nhằm đưa ra các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường đạt mục tiêu giáo dục 1.2.3. Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm được hiểu là hoạt động giáo dục giúp cho HS hình thành và phát triển những thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình huống của cuộc sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội, qua đó hoàn thiện nhân cách và định hướng phát triển bản thân tốt hơn dựa trên nền tảng các giá trị sống. 1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm Quản lý HĐTN cho học sinh tiểu học là quá trình tác động của chủ thể quản lý nhà trường đến tập thể giáo viên, nhân viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, để tiến hành tổ chức các HĐTN theo mục tiêu, nội dung, chương trình qui định, bằng phương pháp, hình thức phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường để đạt được mục tiêu giáo dục. 1.3. Hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học 1.3.1. Cơ sở pháp lý của tổ chức trải nghiệm cho học sinh tiểu học Nghị Quyết số 29-NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nghĩa là cần tổ chức các HĐGD theo hướng tăng cường sự trải nghiệm, nhằm phát huy tính sáng tạo cho học sinh, tạo ra các môi trường khác nhau để học sinh được trải nghiệm nhiều nhất, đồng thời là sự kh i nguồn sáng tạo, biến những ý tư ng sáng tạo của học sinh thành hiện thực để các em thể hiện hết khả năng sáng tạo của mình. 1.3.2. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học. Hoạt động trải nghiệm hình thành cho học sinh thói quen tích cực trong cuộc sống hằng ngày, chăm chỉ lao động; thực hiện trách nhiệm của người học sinh nhà, trường và địa phương; biết tự đánh giá và tự điều chỉnh bản thân; hình thành những hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá; có ý thức hợp tác nhóm và hình thành được năng lực giải quyết vấn đề. 1.3.3. Nội dung của hoạt động trải nghiệm Nội dung của HĐTN rất đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức, kỹ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục như: Giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục môi trường, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phẩm chất người lao động
  5. 5 Nội dung giáo dục thiết thực, gần gũi với cuộc sống thực tế, đáp ứng được nhu cầu hoạt động của học sinh, giúp các em vận dụng được vào trong thực tiễn cuộc sống một cách dễ dàng và thuận lợi . Bên cạnh hoạt động có tính tích hợp, học sinh được lựa chọn một số hoạt động chuyên biệt phù hợp với năng lực, s trường, hứng thú của bản thân để phát triển năng lực sáng tạo riêng của mỗi cá nhân. 1.3.4. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học Hoạt động trải nghiệm coi trọng các hoạt động thực tiễn mang tính tự chủ của HS, về cơ bản là hoạt động mang tính tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực giáo dục giúp phát triển sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Đây là những hoạt động giáo dục được tổ chức gắn liền với kinh nghiệm, cuộc sống để HS trải nghiệm và sáng tạo. Điều đó đòi hỏi các hình thức và phương pháp tổ chức HĐTN phải đa dạng, linh hoạt, HS tự hoạt động, trải nghiệm là chính. 1.3.5. Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học Hoạt động trải nghiệm được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như: Trò chơi, Hội thi, Giao lưu, Tham quan du lịch, Sân khấu hóa, Thể dục thể thao, Câu lạc bộ, Tổ chức các ngày hội, Nghiên cứu khoa học kỹ thuật Mỗi hình thức hoạt động trên đều tiềm tàng trong nó những khả năng giáo dục nhất định. Nhờ các hình thức tổ chức đa dạng phong phú mà việc giáo dục HS được giáo dục một cách tự nhiên, sinh động không gò bó và khô cứng, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý cũng như nhu cầu và nguyện vọng của HS. 1.3.6. Điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học Cơ s vật chất thiết bị giáo dục phải phù hợp với nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm; Phải trang bị đầy đủ số lượng và chủng loại đáp ứng nhu cầu sử dụng phục vụ hoạt động trải nghiệm; Phải được phục vụ kịp thời về cơ s vật chất và thiết bị giáo dục theo tiến trình triển khai hoạt động trải nghiệm; Phải đảm bảo mọi cơ s vật chất và thiết bị giáo dục được bổ sung về số lượng và chất lượng 1.3.7. Phối hợp giữa các lực lượng tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học Phối hợp trong việc xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm. Phối hợp trong triển khai các nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm Phối hợp trong việc lựa chọn các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm Phối hợp huy động các nguồn lực phục vụ hoạt động trải nghiệm.
  6. 6 Phối hợp trong việc kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm 1.3.8. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học Kết hợp đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh và đánh giá của cộng đồng; giáo viên chủ nhiệm lớp chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá. Kết quả đánh giá đối với mỗi học sinh là kết quả tổng hợp đánh giá thường xuyên và định kì về phẩm chất và năng lực và có thể phân ra làm một số mức để xếp loại. Kết quả đánh giá Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được ghi vào hồ sơ học tập của học sinh (tương đương một môn học). 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học 1.4.1. Vị trí và vai trò của hiệu trưởng trong quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học Hiệu trư ng được xem như là người thuyền trư ng, dẫn dắt, lèo lái cho cả con thuyền đi đến đích đã đề ra. Việc thực hiện thành công Hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể phụ thuộc vào sự quản lý hiệu quả của hiệu trư ng. 1.4.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên cho học sinh tiểu học -Tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục của trường chung trong năm học của nhà trường trong đó có kế hoạch cho HĐTN. - Hiệu trư ng chỉ đạo các TCM, các bộ phận khác và GV xây dựng kế hoạch tổ chức các HĐTN. -Hiệu trư ng phê duyệt kế hoạch của từng giáo viên, kế hoạch được triển khai chỉ sau khi có sự phê duyệt của hiệu trư ng. 1.4.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm của giáo viên cho học sinh tiểu học Hiệu trư ng cần có sự phân công rõ ràng; cử một phó Hiệu trư ng phụ trách trực tiếp các HĐTN tổ chức ngoài giờ học. Phân công GV chủ nhiệm: GV chủ nhiệm giữ vai trò chính trong tổ chức HĐTN cho HS lớp chủ nhiệm. Do đó, hiệu trư ng căn cứ vào trình độ, năng lực của mỗi GV trong trường, để phân công chủ nhiệm hợp lý. Phân công các GV khác phối hợp tổ chức các HĐTN cho HS (GV thể dục, GV mỹ thuật, GV tiếng Anh, GV tin học, GV tổng phụ trách đội). Phát huy vai trò của TCM, GV chủ nhiệm trong tổ chức các HĐTN ngoài giờ học.
  7. 7 1.4.4. Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm của giáo viên cho học sinh tiểu học Chỉ đạo tổ khối chuyên môn hướng dẫn GV thực hiện tích hợp hoặc lồng ghép nội dung trải nghiệm qua một số môn học. TCM thống nhất nội dung tích hợp, lồng ghép, phương pháp và thời gian để đảm bảo cả hai mục tiêu dạy học và giáo dục. Xây dựng các tiết dạy minh họa có HĐTN, tiến hành dự hoạt động để đánh giá, góp ý, điều chỉnh trong thực hiện. Chỉ đạo các TCM tham gia tổ chức HĐTN khuyến khích các TCM xây dựng các câu lạc bộ, các buổi ngoại khóa và đầu tư cho chất lượng hoạt động của các câu lạc bộ. Hiệu trư ng chỉ đạo các bộ phận khác trong nhà trường phối hợp với GV chủ nhiệm trong tổ chức các HĐTN. Chỉ đạo GV chủ nhiệm lớp, thông qua các cuộc họp cha mẹ học sinh, tuyên truyền để cha mẹ HS hiểu được về các hoạt động giáo dục trong nhà trường, thống nhất yêu cầu giáo dục giữa nhà trường và gia đình, trách nhiệm của gia đình trong giáo dục con em, thống nhất kênh liên lạc giữa GV chủ nhiệm và cha mẹ HS. 1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục vụ hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học Thường xuyên rà soát CSVC, thiết bị phục vụ các hoạt HĐ TN; Chỉ đạo các tổ chuyên môn và GV có kế hoạch sử dụng hợp lý CSVC, TB phục vụ HĐTN; Hiệu trư ng quan tâm bổ sung CSVC, thiết bị trong tổ chức các HĐ TN; Hướng dẫn GV khai thác sử dụng thiết bị hiện có của trường trong tổ chức các HĐTN; Khai thác sử dụng các điều kiện vật chất sẵn có địa phương. 1.4.6. Quản lý việc phối kết hợp giữa các lực lượng tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học Xây dựng quy chế phối hợp với gia đình và các lực lượng xã hội tổ chức hoạt động trải nghiệm. Hợp tác và liên lạc với gia đình trong việc giáo dục học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm. Kết hợp với phụ huynh học sinh trong việc tham gia tổ chức các hình thức của hoạt động trải nghiệm. 1.4.7. Kiểm tra – đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm của giáo viên cho học sinh tiểu học Xây dựng lực lượng kiểm tra, xác định nội dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch HĐTN trong trường tiểu học cụ thể, phù hợp. Xác định nội dung kiểm tra, xây dựng tiêu chí đánh giá theo từng hoạt động trên cơ s mục tiêu của hoạt động; hiệu trư ng kiểm tra việc triển khai và
  8. 8 thực hiện các HĐTN TCM Sử dụng kết quả kiểm tra để phát huy hay điều chỉnh việc thực hiện hiện kế hoạch HĐTN. 1.5. Các yếu tố ảnh hướng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học Các yếu tố ảnh hư ng đến hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường tiểu học gồm: (Nhận thức của nhà quản lý; Nhận thức năng lực đội ngũ giáo viên; Sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình; Điều kiện CSVC, kỹ thuật, tài chính phục vụ cho HĐTN; Sự phối kết hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường trong việc tham gia tổ chức HĐTN cho học sinh) TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 Qua nghiên cứu cơ s lý luận, chương 1 đã phân tích một số khái niệm có liên quan đến đề tài, đưa ra các nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm bao gồm: Tổ chức xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện kế hoạch; chỉ đạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học, ngoài ra tác giả đưa vào nội dung quản lý việc phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học; Quản lý điều kiện cơ s vật chất phục vụ hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu chịu tác động của nhiều yếu tố ảnh hư ng. Khi đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học cần quan tâm đến các yếu tố này. Từ tổng quan nghiên cứu vấn đề, cơ s lý luận, đã được trình bày trên là cơ s để tiến hành điều tra, khảo sát thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo hướng trải nghiệm trường tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
  9. 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG NGÀN THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH 2.1. Khái quát về tình hình giáo dục tiểu học của thị xã Từ Sơn và trường Tiểu học Đông Ngàn 2.1.1. Khái quát về tình hình giáo dục tiểu học Thị xã Từ Sơn 2.1.2. Một số nét khái quát về trường Tiểu học Đông Ngàn Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh Hiện nay, tổng số cán bộ quản lý, giáo viên của trường tiểu học Đông Ngàn Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh là 60. Trong đó quy mô gồm 25 lớp với 882 học sinh 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục đích khảo sát Thu thập, xử lý số liệu, phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm trường Tiểu học Đông Ngàn Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh làm căn cứ để đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh. 2.2.2. Đối tượng khảo sát Tác giả tiến hành khảo sát 60 người gồm 08 cán bộ quản lý (Hiệu trư ng, Hiệu phó, Tổ trư ng và tổ phó chuyên môn) và 52 giáo viên của trường tiểu học Đông Ngàn Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh. Bên cạnh đó, tác giả còn tiến hành phỏng vấn CBQL, GV, 50 phụ huynh học sinh về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học. 2.2.3. Nội dung khảo sát - Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. - Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. - Thực trạng các yếu tố ảnh hư ng đến quản lý hoạt động nghiệm cho học sinh Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. 2.2.4. Phương pháp khảo sát Phiếu trưng cầu ý kiến GV, CBQL; Quan sát; Phân tích hồ sơ quản lý và hồ sơ giáo dục; Phỏng vấn. 2.2.5. Phân tích kết quả khảo sát Việc xử lí kết quả các phiếu trưng cầu dựa vào phương pháp toán thống kê định lượng kết quả nghiên cứu. Đề tài sử dụng phương pháp đánh giá là:
  10. 10 định lượng theo tỉ lệ % với các mức độ. 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học Để tìm hiểu thực trạng nhận thức của CBQL, GV, học sinh và phụ huynh về hoạt động trải nghiệm cho học sinh. Tác giả đã tiến đưa các nội dung vào phiếu hỏi của và tiến hành lấy ý kiến của 08 cán bộ quản lý và 52 giáo viên và 50 phụ huynh, 50 học sinh. Kết quả thu được thể hiện bảng 2.7. Bảng 2.7 Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng nhận thức của CBQL, GV, học sinh và phụ huynh về hoạt động trải nghiệm cho học sinh Đối tượng khảo sát Mức độ nhận thức CBQL GV HS, PHHS SL % SL % SL % Rất quan trọng 4 50,0 22 42,31 32 32,0 Quan trọng 3 37,5 21 40,38 45 45,0 Ít quan trọng 1 12,5 9 17,31 15 15,0 Không quan trọng 0 0 0 0 8 8,0 Đa số các ý kiến đều đánh giá quan trọng và rất quan trọng về hoạt động trải nghiệm. Tuy nhiên, có những ý kiến đánh giá là ít quan trọng và không quan trọng, các đối tượng khác nhau thì tỉ lệ đánh giá các mức độ là khác nhau. 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học Trong thực tiễn, hoạt động trải nghiệm đã được trường tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đưa vào thực hiện trong những năm gần đây. Việc thực hiện nội dung chương trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm đã đạt được những kết quả nhất định tuy nhiên còn nhiều bất cập về việc thực hiện các nội dung. 2.3.3. Thực trạng phương pháp thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học Qua khảo sát cho thấy, thực trạng sử dụng phương pháp tổ chức trải nghiệm cho học sinh tiểu học cơ bản đạt yêu cầu. Mặc dù vậy, Phương pháp giải quyết vấn đề có điểm trung bình do giáo viên đánh giá 2,12, CBQL đánh giá 2,26 đạt mức trung bình. Đây là những hạn chế đội ngũ cán bộ quản lý cần quan tâm nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
  11. 11 2.3.4. Thực trạng các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học Hiện nay các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm đã được nhà trường quan tâm và áp dụng. Hiện nay, thực hiện hoạt động trải nghiệm là mới, do đó kĩ năng tổ chức tập huấn chưa đủ để đội ngũ tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm còn hạn chế, đặc biệt một số hình thức tổ chức như Hoạt động chiến dịch. Mặt khác, kinh phí tổ chức các hình thức này là tốn kém, dẫn tới kết qua đạt được chưa cao. Đây là những hạn chế đội ngũ CBQL đề ra các biện pháp để khắc phục những hạn chế về sử dụng các hình thức giáo dục KNS. Từ đó cử giáo viên đi bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện các nhiệm vụ này. 2.3.5. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục phục vụ hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học Bên cạnh những nội dung được đánh giá mức khá, tốt còn những nội dung như: Phải trang bị đầy đủ số lượng và chủng loại đáp ứng nhu cầu sử dụng phục vụ hoạt động trải nghiệm có điểm trung bình thấp nhất theo đánh giá của CBQL-GV là (2,25-2,33). Đây là những hạn chế đội ngũ cán bộ quản lý cần quan tâm để đầu tư cơ s vật chất góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động trải nghiệm cho học sinh. 2.3.6. Thực trạng phối hợp các lực lượng tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học Mặc dù đã có nhiều biện pháp nhằm tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường và các lực lượng cộng đồng trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhưng kết quả đạt được chưa cao. 2.3.7. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn, Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Đa số các nội dung đánh giá mức đạt tr lên, trong đó nội dung Sử dụng phương pháp đánh giá phù hợp mục tiêu giáo dục cho học sinh tiểu học, có điểm trung bình đạt mức khá. Trong khi đó, nội dung Đánh giá trong suốt quá trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm, có điểm trung bình thấp nhất theo đánh giá của CBQL, GV lần lượt là 2,25-2,26. Qua đây, đội ngũ cán bộ quản lý cần có biện pháp khắc phục nội dung này. 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnhBắc Ninh 2.4.1. Thực trạng việc lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn – thị xã Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh
  12. 12 Bảng 2.14 Tổng hợp kết quả đánh giá về lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học Mức độ thực hiện Đối Trung Điểm Thứ TT Nội dung Tốt Khá Yếu tượng bình TB bậc SL % SL % SL % SL % Nhà trường xây CBQL 0 0 4 50,0 3 37,5 1 12,5 2,35 6 1 dựng được kế hoạch HĐTN riêng GV 0 0 25 44,23 17 32,69 10 19,23 2,28 11 Huy động các lực CBQL 0 0 3 37,5 4 50,0 1 12,5 2,25 7 2 lượng tham gia xây dựng kế hoạch GV 2 3,85 20 38,46 18 34,62 12 23,08 2,23 12 Xác định rõ mục CBQL 3 37,5 3 37,5 2 25,0 0 0 3,12 2 3 tiêu của HĐTN GV 22 42,31 18 34,62 9 17,31 3 5,77 3,13 3 Xây dựng các CBQL 2 25,0 4 50,0 2 25,0 0 0 3,0 3 4 HĐTN phù hợp với mục tiêu. GV 27 51,92 16 30,77 7 13,46 2 3,85 3,33 1 Phân bổ nguồn lực CBQL 1 12,5 4 50,0 2 25,0 1 12,5 2,62 5 5 cụ thể cho từng hoạt động GV 10 19,23 20 38,46 17 32,69 5 9,62 2,67 9 Sắp xếp tiến độ CBQL 4 50,0 3 37,5 1 12,5 0 0 3,37 1 6 thực thi các hoạt động phù hợp. GV 21 40,38 18 34,62 13 25,0 0 0 3,15 2 Xác định biện pháp CBQL 2 25,0 3 37,5 2 25,0 1 12,5 2,75 4 và cách thức thực 7 hiện các hoạt động GV 17 32,69 17 32,69 13 25,0 5 9,62 2,88 6 thiết thực Xác định các tiêu chuẩn kiểm tra đánh CBQL 1 12,5 2 25,0 3 37,5 2 25,0 2,25 7 8 giá việc thực hiện các hoạt động theo GV 5 15,38 20 38,46 16 30,77 11 15,38 2,36 10 kế hoạch phù hợp Hướng dẫn TCM CBQL 1 12,5 2 25,0 4 50,0 1 12,5 2,37 6 9 lập kế hoạch HĐTN. GV 1 1,92 21 40,38 17 32,69 13 25,0 2,19 12 Phê duyệt kế hoạch CBQL 3 37,5 3 37,5 2 25,0 0 0 3,12 2 10 HĐ TN của tổ chuyên môn. GV 19 36,54 18 34,62 12 23,08 3 5,77 3,01 4 Hướng dẫn GV xây CBQL 2 25,0 3 37,5 2 25,0 1 12,5 2,75 4 dựng kế hoạch 11 HĐTN theo chương trình quy định. GV 15 28,85 19 36,54 12 23,08 6 11,54 2,82 7 Phê duyệt kế hoạch CBQL 3 37,5 3 37,5 2 25,0 0 0 3,12 2 12 HĐ TN của giáo viên. GV 29 34,62 17 32,69 11 21,15 6 11,54 2,90 5 Triển khai các kế CBQL 2 25,0 3 37,5 2 25,0 1 12,5 2,75 4 13 hoạch kịp thời GV 14 26,92 19 36,54 13 25,0 6 11,54 2,78 8
  13. 13 Qua bảng 2.14 cho thấy, nội dung cán bộ quản lý đánh giá cao nhất đó là: Xây dựng các HĐTN phù hợp với mục tiêu, trong khi đó, có điểm trung bình 3,33, nội dung giáo viên đánh giá đạt điểm trung bình là 2,62. Tuy có khác nhau, nhưng mức độ khá. Trong khi đó, Hướng dẫn TCM lập kế hoạch HĐTN, đội ngũ cán bộ quản lý đánh giá là yếu nhất điểm trung bình là 2,19- đạt mức trung bình. 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn – thị xã Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh Nội dung Phân công GV chủ nhiệm hợp lý, có điểm trung bình do CBQL, GV đánh giá cao nhất lần lượt là (3,25;3,5), trong khi đó, nội dung Thành lập ban chỉ đạo triển khai HĐTN của trường, do 1 thành viên BGH phụ trách; Phân công GV chủ nhiệm hợp lý, có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ khá, tốt lần lượt là (87,5%; 85,77%), không có ý kiến nào đánh giá thực hiện mức độ yếu. Trong đó, điểm trung bình do (3,25;3,36). 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn – thị xã Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh Để tìm hiểu thực trạng chỉ đạo triển khai kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, tác giả tiến hành khảo sát 60 người gồm: 08 CBQL, 52 giáo viên. Kết quả thể hiện bảng sau: Bảng 2.16 Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch trải nghiệm cho học sinh tiểu học Mức độ thực hiện Đối Trung Điểm Thứ TT Nội dung Tốt Khá Yếu tượng bình TB bậc SL % SL % SL % SL % Giao nhiệm vụ cho CBQL 3 37,5 3 37,5 2 25,0 0 0 3,12 5 GV và các lực lượng 1 tham gia tổ chức HĐ GV 23 44,23 15 28,85 10 19,23 4 7,69 3,09 5 rõ ràng Chỉ đạo thực hiện CBQL 4 50,0 3 37,5 1 12,5 0 0 3,37 2 các HĐTN theo 2 đúng chương trình GV 36 69,23 10 19,23 6 11,54 0 0 3,57 1 quy định Chỉ đạo GV thực CBQL 4 50,0 2 25,0 2 25,0 0 0 3,25 4 hiện tổ chức HĐTN 3 qua dạy học các môn GV 30 57,69 13 25,0 9 17,31 0 0 3,40 4 học. Chỉ đạo GV thực hiện qua HĐ ngoài CBQL 0 0 3 37,5 4 50,0 1 12,5 2,25 4 4 giờ lên lớp bằng hình thức đa dạng phù GV 7 2,40 18 34,62 16 30,77 11 21,15 2,40 6 hợp với lứa tuổi HS
  14. 14 Mức độ thực hiện Đối Trung Điểm Thứ TT Nội dung Tốt Khá Yếu tượng bình TB bậc SL % SL % SL % SL % tiểu học. Động viên khích lệ CBQL 4 50,0 3 37,5 1 12,5 0 0 3,37 2 5 kịp thời GV, HS trong các hoạt động. GV 33 63,46 11 21,15 8 15,38 0 0 3,48 3 Chỉ đạo đảm bảo an CBQL 5 62,5 2 25,0 1 12,5 0 0 3,5 1 toàn cho HS trong 6 quá trình tổ chức HĐ GV 36 69,23 9 17,31 7 13,46 0 0 3,55 2 TN Chỉ đạo GV quan CBQL 4 50,0 2 25,0 2 25,0 0 0 3,25 4 tâm đến mọi đối 7 tượng HS trong quá trình tổ chức các GV 29 55,77 13 25,0 10 19,23 0 0 3,36 7 hoạt động. Những nội dung như: Chỉ đạo GV quan tâm đến mọi đối tượng HS trong quá trình tổ chức các hoạt động.; Chỉ đạo GV thực hiện qua HĐ ngoài giờ lên lớp bằng hình thức đa dạng phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học, có điểm trung bình của CBQL, GV đánh giá lần lượt là (3,36; 2,40). Đây là những còn hạn chế, đội ngũ cán bộ quản lý cần quan tâm hơn nữa đến nội dung này. 2.4.4. Thực trạng quản lý điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học Từ kết quả khảo sát trên và thực tế quản lý chỉ đạo công tác chuyên môn trong các nhà trường tiểu học, tác giả nhận thấy để tổ chức các HĐTN trong các giờ học hay các hoạt động ngoại khóa rất cần đến đồ dùng, phương tiện dạy học, CSVC, kinh phí hoạt động phù hợp với chương trình giảng dạy. Hiện nay nhà nhà trường chưa đáp ứng được điều đó, những HĐTN thành công đều do sự năng động của GV trong việc tận dụng khả năng của HS, sự hỗ trợ của phụ huynh và biết làm tốt công tác xã hóa giáo dục. 2.4.5. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học Bên cạnh hai nội dung được đánh giá có tỉ lệ khá, tốt cao như vậy, thì còn những nội dung còn nhiều ý kiến đánh giá thực hiện mức độ trung bình và yếu cao. nội dung: Xây dựng quy chế phối hợp với gia đình và các lực lượng xã hội tổ chức hoạt động trải nghiệm tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ yếu vẫn còn khá cao. Điểm trung bình lần lượt là 2,37-2,40; Đây có thể nói là những hạn chế cần có biện pháp khoa học, phù hợp thực tiến để khắc phục những điểm còn hạn chế đó.
  15. 15 2.4.6. Thực trạng kiểm tra – đánh giá, giám sát thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn – thị xã Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh Nội dung có điểm trung bình thấp nhất là: Xây dựng lực lượng tham gia kiểm tra đánh giá phù hợp, điểm trung bình là 2,37- CBQL đánh giá và 2,44- giáo viên đánh giá, đây là nội dung hiện nay cần có tham mưu với cấp quản lý giáo dục xây dựng các tiêu chí đánh giá rõ ràng. Làm được như vậy, thì hiệu quả kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm mới cao. 2.5 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn - thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh Đa số các ý kiến đều đánh giá các yếu tố trên đều có ảnh hư ng và rất ảnh hư ng đến quản lý hoạt động trải nghiệm trường Tiểu học Đông Ngàn, tỉnh Bắc Ninh. Tuy nhiên, vẫn còn có ý kiến đánh giá không ảnh hư ng hoặc ảnh hư ng ít, mỗi yếu tố có sự ảnh hư ng khác nhau. 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn - thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh 2.6.1. Mặt mạnh Đại đa số CBQL, giáo viên, phụ huynh và học sinh có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học. Nhà trường đã tiến xây dựng các hoạt động trải nghiệm phù hợp mục tiêu hoạt động trải nghiệm, trong quá trình xây dựng kế hoạch việc phân bổ nguồn nhân lực đã được chú trọng. Các tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm và được hiệu trư ng phê duyệt. Hiệu trư ng các trường đã quan tâm đến công tác chỉ đạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức và phương pháp tổ chức các HĐTN cho đội ngũ GV, do đó bước đầu thực hiện HĐTN cho HS đã có những chuyển biến tích cực. Bên cạnh đó công tác liên quan tới thành lập ban chỉ đạo hoạt động trải nghiệm cũng được thực hiện. Đại đa số phụ huynh HS quan tâm tới các hoạt động giáo dục trong nhà trường, sẵn sàng hỗ trợ kinh phí cho các nhà trường để tổ chức các hoạt động có ý nghĩa cho học sinh. 2.6.2. Mặt hạn chế Một bộ phận CBQL, GV trong các nhà trường chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng và sự cần thiết của HĐTN. Việc xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm chưa có bản kế hoạch riêng, đây là điều hạn chế cần khắc phục. Trong quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo dục giữa nhà trường với gia đình HS, các tổ chức và lực lượng ngoài xã hội trong tổ chức các HĐTN còn yếu, chưa đồng bộ, thiếu nhất quán, mang nặng tính hành chính, kém hiệu lực. Việc kiểm tra đánh giá không được tiến hành thường xuyên, việc khen thư ng, kỷ luật chưa đủ mạnh để động viên khuyến khích mọi lực lượng cùng tham gia. Công tác
  16. 16 kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh chưa xây dựng tiêu chí rõ ràng cụ thể, phù hợp với mục tiêu đổi mới giáo dục hiện nay. Cơ s vật chất còn thiếu, nhà trường chưa quan tâm đầu tư cơ s vật chất phục vụ cho các hoạt động trải nghiệm. 2.6.3. Nguyên nhân hạn chế Việc tổ chức quán triệt nâng cao nhân thức cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm chưa hiệu quả. Công tác xây dựng kế hoạch còn chưa chú trọng, chủ yếu làm cho có mà chưa đánh giá tầm quan trọng của việc xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm. Đội ngũ giáo viên còn có tâm lý đi bồi dưỡng chỉ để có mặt theo nhiệm vụ, chưa có ý thức tự giác trong việc tiếp thu tri thức. Một nguyên nhân nữa các tiêu chí đánh giá còn chung chung, chưa cụ thể dẫn tới kết quả đánh giá hoạt động bồi dưỡng chưa có hiệu quả Năng lực tổ chức HĐTN của GV còn hạn chế, một bộ phận GV còn lúng túng trong việc tổ chức các HĐTN cho HS, nhất là thực hiện lồng ghép trong các tiết học, phương tiện dạy học chưa đáp ứng đầy đủ và mang tính khả thi. Việc xây dựng các tiêu chí kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm còn chưa cụ thể.Kinh phí và CSVC được cấp chưa đáp ứng yêu cầu, trong khi việc hỗ trợ từ các tổ chức thì chưa nhiều. Trong khi đó, việc thành lập ban chỉ đạo đã tiến hành tuy nhiên, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể chưa được quy định dẫn tới hoạt động chưa được đánh giá cao. Tiểu kết Chương 2 Tiểu kết chương 2 Trên cơ s nghiên cứu thực trạng công tác quản lý HĐTN trường Tiểu học Đông Ngàn, tỉnh Bắc Ninh tác giả nhận thấy rằng: Công tác quản lý, tổ chức thực hiện HĐTN của trường Tiểu học Đông Ngàn, tỉnh Bắc Ninh đã đạt được một số kết quả nhất định. Việc lập kế hoạch hoạt động đã được quan tâm thực hiện với sự tham gia chủ yếu là các lực lượng giáo dục trong nhà trường. Các hình thức tổ chức HĐTN thông qua các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được tổ chức với sự tham gia tích cực của HS. Nhưng trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch chưa huy động được đông đảo các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường cùng tham gia. Một bộ phận lực lượng tham gia chỉ đạo, còn yếu về năng lực quản lý HĐTN; trong kiểm tra đánh giá HĐTN vẫn còn mang nặng yếu tố tình cảm.Trong quản lý HĐTN cho HS trường tiểu học Đông Ngàn, tỉnh Bắc Ninh còn gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh những khó khăn về điều kiện CSVC, nhận thức của các lực lượng giáo dục, về năng lực của đội ngũ CBQL, GV và thành phần chuyên trách thì việc xác định mục tiêu, nội dung, chương trình và hệ thống tiêu chí đánh giá dành cho HĐ TN trường tiểu học cũng là một trong những yếu tố khách quan tác động không nhỏ đến việc triển khai các HĐTN của các nhà
  17. 17 trường. Đây chính là những luận chứng cần thiết làm cơ s để tác giả đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho HS chương 3. CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG NGÀN THỊ XÃ TỪ SƠN TỈNH BẮC NINH 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn, Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh 3.2.1. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý nhà trường, giáo viên, cha mẹ học sinh về hoạt động trải nghiệm trong trường tiểu học 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp Mục tiêu của biện pháp nhằm tạo sự hiểu biết về hoạt động trải nghiệm cho học sinh, tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong giai đoạn hiện nay. Qua đó nâng cao trách nhiệm của CBQL, GV, cha mẹ HS và các lực lượng giáo dục khác, tạo mối quan hệ giữa các lực lượng để họ hợp tác với nhau trong việc tổ chức các HĐTN cho HS đạt được các mục tiêu mong đợi. 3.2.1.2. Nội dung biện pháp Biên soạn nội dung tuyên truyền, phổ biến kiến thức cơ bản về lý thuyết HĐTN; Yều cầu các tổ chuyên môn đưa nội dung HĐTN vào sinh hoạt chuyên đề chuyên môn hàng tháng, có kiểm tra đánh giá về nội dung này 3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp - Ban giám hiệu, thông qua các cuộc họp chuyên môn yêu cầu trong các cuộc họp hàng tháng, tổ trư ng chuyên môn đưa nội dung này vào triển khai và quán triệt đến các thành viên của tổ mình. Giao nhiệm vụ cho các khối lớp xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm, có thể cho từng lớp hoặc cho cả khối. Thông qua các hoạt động đó tổ trư ng TCM chỉ đạo các GV trong tổ đánh giá ưu điểm của từng hoạt động và nội dung cần rút kinh nghiệm để GV căn cứ vào đó làm tốt các HĐTN trong những giờ dạy hoặc các hoạt động ngoài giờ lên lớp tiếp theo. - Tổ chức hội thảo chuyên đề về hoạt động trải nghiệm, thực trạng, biện pháp triển khai HĐTN cho HS có sự tham gia của CBQL, GV, CMHS, đại diện các lực lượng giáo dục, các nhà khoa học để giúp GV và các lực lượng giáo dục có cơ hội trao đổi, chia sẻ nâng cao nhận thức và kinh nghiệm tổ chức HĐTN cho HS tiểu học. - Kết hợp với chính quyền địa phương, cơ quan truyền thông trên địa bàn tuyên truyền về đổi mới giáo dục phổ thông, về Nghị quyết 29-NQ/TW của
  18. 18 Đảng để mọi lực lượng thấy rõ việc tổ chức HĐTN trong trường tiểu học sẽ giúp HS phát triển năng lực và phẩm chất theo mục tiêu giáo dục. - Khuyến khích GV nghiên cứu khoa học, đăng ký viết sáng kiến kinh nghiệm về HĐTN trong trường tiểu học. Thành lập hội đồng thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, phổ biến trong hội đồng GV các sản phẩm có chất lượng cao. 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện - Phải xây dựng kế hoạch tổ chức các buổi họp, hội thảo khoa học về chủ đề HĐTN khoa học; - Nắm bắt được thực trạng nhận thức của GV và các lực lượng tham gia để lựa chọn được nội dung triển khai phù hợp và truyền đạt dễ hiểu. 3.2.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh đúng qui định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường 3.2.2.1. Mục đích biện pháp - Xây dựng được kế hoạch HĐTN cho HS đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, có tính khả thi nhằm định hướng tốt cho việc thực hiện, tạo tính chủ động trong phân phối sử dụng nguồn lực, phối hợp triển khai và đánh giá việc thực hiện các HĐTN cho HS. 3.2.2.2. Nội dung biện pháp Tổ chức triển khai các văn bản của các cấp về hoạt động trải nghiệm trong các trường tiểu học; Huy động sự tham gia của giáo viên, các tổ chức đoàn thể nhằm phân phối nguồn lực cho từng hoạt động; Thực hiện các bước xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh khả thi 3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp - Quán triệt các văn bản chỉ đạo cấp trên về HĐTN, bám sát khung chương trình giáo dục của Bộ GD&ĐT để xác định các nội dung HĐTN và phân phối nguồn lực cho từng hoạt động - Tổ chức huy động sự tham gia của GV, tổ chức Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên và đại diện phụ huynh học sinh tham gia xây dựng kế hoạch; + Chỉ đạo các TCM tập hợp ý kiến của các giáo viên trong tổ về thực trạng chất lượng đội ngũ và HS của các lớp trong khối rồi đưa ra các biện pháp tổ triển khai HĐTN trong khối. + Chỉ đạo GV xác định các HĐTN cho HS qua môn học và đưa vào kế hoạch dạy học phù hợp; 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp - CBQL trường tiểu học phải nắm vững các văn bản chỉ đạo của các cấp. Hiểu đúng các văn bản chỉ đạo các cấp về HĐ TN; có khả năng giải thích cho GV và các lực lượng tham gia để có căn cứ xây dựng kế hoạch đúng. - Hiệu trư ng phải có năng lực xây dựng kế hoạch, có khả năng tập hợp và huy động các lực lượng tham gia xây dựng kế hoạch.
  19. 19 3.2.3. Chỉ đạo bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh 3.2.3.1. Mục đích của biện pháp Mục tiêu biện pháp xây dựng, lựa chọn, đào tạo đội ngũ có trình độ, năng lực, có khả năng tổ chức thực tiễn các hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ có liên quan góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động trải nghiệm cho học sinh 3.2.3.2. Nội dung của biện pháp Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực đội ngũ tham gia tổ chức các hoạt động trải nghiệm; Phâm tích, đưa ra các năng lực cần có của đội ngũ tham gia tổ chức các hoạt động trải nghiệm;Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ tham gia hoạt động trải nghiệm 3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp - Năng lực tổ chức gồm: Bố trí điều phối nhân lực, tổ chức bộ máy hoạt động; thiết lập cơ chế phối hợp; huy động tiếp nhận, phân bổ tài lực, vật lực. - Năng lực chỉ đạo gồm: Hướng dẫn thực hiện, theo dõi hoạt động; phòng ngừa, uốn nắn sai lệch, điều chỉnh phù hợp; động viên khuyến khích tạo động lực cho hoạt động kịp thời. - Năng lực kiểm tra, đánh giá gồm: Thu thập, chọn lọc, xử lý thông tin, đánh giá xếp loại, phát huy thành tích, uốn nắn xử lý sai lệch . 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Hiệu trư ng cần có biện pháp rà soát năng lực hiện có của đội ngũ tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm của nhà trường. Nâng cao nhận thức về việc tham gia công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng các kĩ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh 3.2.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, tài chính và các điều kiện khác cho hoạt động trải nghiệm 3.2.4.1. Mục đích của biện pháp Cơ s vật chất, trang, thiết bị, kinh phí là một thành tố quan trọng của quá trình giáo dục; là yếu tố quan trọng góp phần vào việc đảm bảo chất lượng giáo dục, tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động hoạt động giáo dục nói chung và hoạt động trải nghiệm cho học sinh nói riêng, tăng cường khả năng thực hành của HS, tạo điều kiện tốt nhất cho các hoạt động hoạt trải nghiệm cho học sinh 3.2.4.2. Nội dung của biện pháp Vì vậy, nhà trường cần phải xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đầu tư kinh phí để tăng cường cơ s vật chất, trang, thiết bị phục vụ các hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học.Bên cạnh nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm, nhà trường cần đẩy mạnh công tác xã hội giáo dục bằng việc vận động cộng đồng, các tổ chức xã hội đóng góp. 3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp
  20. 20 Tổ chức, sắp xếp bộ máy, cán bộ quản lý, giao nhiệm vụ quản lý cơ s vật chất, trang thiết bị; hướng dẫn giáo viên, cán bộ quản lý, HS nắm vững quy trình sử dụng và khai thác các loại trang, thiết bị, nhất là các thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động trải nghiệm. Chỉ đạo việc xây dựng nội quy, quy định sử dụng và khai thác cơ s vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động trải nghiệm cho học sinh, yêu cầu thực hiện đúng quy định, chỉ đạo thực hiện thường xuyên việc bảo trì, bảo dưỡng cơ s vật chất, trang thiết bị. - Bố trí các khối chức năng, khu hoạt động tập thể hợp lý, thuận lợi cho hoạt động trải nghiệm, để hoạt động này không gây ảnh hư ng chi phối đến giờ học trên lớp. 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Để có thể thực hiện tốt các nội dung này thì đòi hỏi nhà trường phải đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, liên kết với các đơn vị, tổ chức trong và ngoài nước đầu tư kinh phí, mua sắm trang, thiết bị phục vụ hoạt động trải nghiệm cho học sinh. Lãnh đạo nhà trường quán triệt cho từng cán bộ, giáo viên mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của việc sử dụng có hiệu quả cơ s vật chất, trang thiết bị phục vụ tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh, nhằm làm cho mọi người nhận thức đúng đắn và tự giác thực hiện. Có chính sách khuyến khích, động viên các cán bộ quản lý, giáo viên tham gia nghiên cứu, cải tiến, chế tạo các trang thiết bị, phục vụ tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh. 3.2.5. Tổ chức phối hợp với phụ huynh học sinh, đoàn thanh niên, UBND các cấp trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh. 3.2.5.1. Mục đích biện pháp Biện pháp này có mục tiêu là tạo sự đồng thuận, phối hợp với phụ huynh học sinh và các lực lượng giáo dục khác để họ hiểu, hỗ trợ trong việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh, tạo sức mạnh tổng hợp, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh. 3.2.5.2. Nội dung biện pháp Phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường đẩy mạnh hoạt động trải nghiệm trong mọi góc độ, sâu sát với thực tế nhằm hình thành năng lực cần thiết cho học sinh tiểu học; Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh để cùng tham gia hoạt động trải nghiệm cho học sinh nhằm giúp học sinh nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống 3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp + Nhà trường thường xuyên phối hợp với Đoàn TNCSHCM, Đội TNTP trong tổ chức các hoạt động, phong trào thi đua. Phát huy tính tích cực năng động sáng tạo của Đoàn TNCSHCM, Đội trong các hoạt động phối hợp tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
  21. 21 + Xây dựng quy chế phối hợp của tổ chức Đoàn TNCSHCM, Đội TNTP HCM với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường về hoạt động hướng nghiệp. + Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa Đoàn TNCSHCM, Đội TNTP - giáo viên chủ nhiệm - ban đại diện cha mẹ học sinh để cùng tổ chức các hoạt động trải nghiệm góp phần giáo dục hướng nghiệp cho học sinh đạt được hiệu quả cao. 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Để biện pháp được triển khai hiệu quả cần xây dựng được mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với các đơn vị, tổ chức phối hợp. Người phụ trách công việc phối hợp các tổ chức phải năng động, nhiệt tình, sáng tạo và tâm huyết với sự nghiệp giáo dục. 3.2.6. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo hướng phát huy năng lực, sáng tạo, tự chủ của học sinh. 3.2.6.1. Mục đích biện pháp Kiểm tra đánh giá là một chức năng cơ bản của quản lý. Kiểm tra đánh giá các hoạt động trải nghiệm cho học sinh nhằm đánh giá đầy đủ và chính xác được các kết quả hoạt động trải nghiệm. Ngoài ra còn phát hiện được những thiếu sót và tồn tại trong hoạt động trải nghiệm để khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trải nghiệm. Kiểm tra đánh giá chính xác sẽ kích thích được mọi người nỗ lực phấn đấu vươn lên và hạn chế những thiếu sót của cá nhân tập thể. 3.2.6.2. Nội dung biện pháp Kiểm tra và đánh giá là các kỹ năng cần thiết của Hiệu trư ng nhằm giám sát hoạt động và nắm bắt thông tin một cách chính xác nhất. Đánh giá là quá trình so sánh hiệu quả thực tế đạt được so với mục tiêu đề ra để phát hiện những ưu điểm, hạn chế các khâu, các quá trình của hoạt động trải nghiệm. 3.2.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp. Hiệu trư ng xây dựng kế hoạch kiểm tra một cách toàn diện, chi tiết, cụ thể rõ ràng. Thông báo công khai cho giáo viên và học sinh biết rõ nội dung cần kiểm tra đánh giá. Trong kế hoạch phải nêu rõ nội dung, hình thức và phương pháp kiểm tra. Phổ biến kỹ nội dung công tác KT, ĐG của nhà trường đối với hoạt động trải nghiệm cho học sinh. - Hiệu trư ng cần phải có kế hoạch kiểm tra đánh giá cụ thể phù hợp với những hình thức kiểm tra đánh giá: định kỳ, đột xuất. Hoạt động trải nghiệm mang đặc thù là tính độc lập đa dạng và phong phú. 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện Hiệu trư ng chỉ đạo kiểm tra đánh giá khách quan, công bằng dựa vào các tiêu chí cụ thể đã đề ra để đánh giá hoạt động trải nghiệm 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học Đông Ngàn - thị xã Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh Theo phân tích trên, mỗi một biện pháp đều giữ một vị trí và vai trò quan trọng riêng. Tuy vậy, các biện pháp lại có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Khi
  22. 22 các biện pháp hợp lại tạo nên một sự thống nhất có tác động qua lại với nhau, tương tác hỗ trợ cho nhau tạo nên động lực thúc đẩy hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn - thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh. 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại trường Tiểu học Đông Ngàn, tỉnh Bắc Ninh. Từ đánh giá khách quan các biện pháp quản lý qua các ý kiến độc lập, tư đó có căn cứ điều chỉnh 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm Tác giả đã tiến hành khảo nghiệm 25 người gồm: 03 Lãnh đạo phòng GD&ĐT, 02 cán bộ quản lý, 20 Tổ trư ng, tổ phó, giáo viên cốt cán. 3.4.3. Nội dung khảo nghiệm - Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học mà đề tài đã đề xuất theo 03 mức: Rất cần thiết, cần thiết, không cần thiết. - Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý theo 03 mức: Rất khả thi, khả thi, không khả thi. 3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm Tác giả đã phát ra 25 phiếu khảo nghiệm. - Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại trường Tiểu học Đông Ngàn, tỉnh Bắc Ninh mà đề tài đã đề xuất theo 03 mức: Rất cần thiết, cần thiết, không cần thiết. - Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý theo 03 mức: Rất khả thi, khả thi, không khả thi. Tác giả thu về đủ 25 phiếu. Sau khi xử lý các phiếu khảo nghiệm thu về đã cho ra các kết quả bảng 3.1 và 3.2. 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm Biểu đồ 3.1. Đồ thị biểu diễn kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại trường Tiểu học Đông Ngàn, tỉnh Bắc Ninh
  23. 23 Các ý kiến đều tán thành cao về mức độ cần thiết và rất cần thiết, tính khả thi và rất khả thi của các biện pháp trên. Qua đó có thể khẳng định các biện pháp của đề tài là có cơ s khoa học và giá trị thực tiễn. Tiểu kết Chương 3 Trong chương 3, tác giả xác định các nguyên tắc đề xuất biện pháp và trình bày 06 biện pháp quản lý của hiệu trư ng đối với HĐTN cho học sinh, các biện pháp. Mỗi biện pháp đều làm rõ mục đích, nội dung, cách thực hiện và điều kiện thực hiện. Các biện pháp được trình bày một cách hệ thống từ việc nâng cao nhận thức cho GV và các lực lượng GV về HĐTN để làm tiền đề cho các biện pháp tiếp theo. Các biện pháp còn lại được đề cấp đến cách thức thực hiện các hoạt động theo cách tiếp cận các chức năng quản lý. Nếu triển khai đồng bộ và có hệ thống các biện pháp trên sẽ góp phần nâng cao chất lượng HĐTN của nhà trường. Đồng thời, những biện pháp mà tác giả đã đề xuất cũng là những gợi ý có giá trị nhất định cho các trường tiểu học khác trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và triển khai các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng HĐTN góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Quản lý HĐTN cho HS là quá trình tác động của chủ thể quản lý nhà trường đến tập thể GV, nhân viên, HS và các lực lượng giáo dục khác, để tiến hành tổ chức các HĐTN theo mục tiêu, nội dung, chương trình qui định, bằng phương pháp, hình thức phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương. Quá trình tác động đó được chủ thể quản lý nhà trường đứng đầu là hiệu trư ng thực hiện các chức năng: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá việc thực hiện HĐTN thông qua một loạt các công việc cụ thể để triển khai các nội dung theo qui định của chương trình giáo dục cấp học, nhằm hướng tới mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất, hoàn thiện nhân cách cho người học. Bằng phương pháp nghiên cứu tài liệu, khảo sát bằng phiếu hỏi, phỏng vấn trực tiếp, nghiên cứu hồ sơ nhà trường và thông qua kết quản lý các hoạt động chuyên môn từ Phòng GD&ĐT với các đối tượng liên quan trong nhà trường, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐTN trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh thấy rằng: Công tác quản lý, tổ chức thực hiện HĐTN của trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đã đạt được một số kết quả nhất định.Việc lập kế hoạch hoạt động đã được quan tâm thực hiện với sự tham gia chủ yếu là các lực lượng giáo dục trong nhà trường. Các hình thức tổ chức HĐTN thông qua các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được tổ chức với sự tham gia tích cực của học sinh. Nhưng trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch chưa huy động được đông đảo các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường cùng tham gia. Một bộ phận lực lượng tham gia chỉ đạo còn yếu về năng lực quản lý HĐTN; trong kiểm tra đánh giá HĐTN vẫn còn mang nặng yếu tố tình cảm.Trong quản lý
  24. 24 HĐTN cho HS trường Tiểu học Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh còn gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh những khó khăn về điều kiện CSVC, nhận thức của các lực lượng giáo dục, về năng lực của đội ngũ CBQL, GV và thành phần chuyên trách thì xác định mục tiêu, nội dung, chương trình và hệ thống tiêu chí đánh giá dành cho HĐTN trường tiểu học cũng là một trong những yếu tố khách quan tác động không nhỏ đến việc triển khai các HĐTN của nhà trường. Để khắc phục các bất cập, nâng cao chất lượng giáo dục trường Tiểu học Đông Ngàn, tỉnh Bắc Ninh, luận văn đã đề xuất 06 biện pháp quản lý dành cho hiệu trư ng trường tiểu học. Các biện pháp này tập trung khắc phục những khâu yếu trong quản lý HĐTN cho học sinh trường Tiểu học Đông Ngàn, tỉnh Bắc Ninh. Qua xác định các điều kiện thực hiện biện pháp trong khả năng điều kiện của các nhà trường kết hợp với khảo sát xin ý kiến chuyên gia, CBQL, GV cho thấy các biện pháp đề xuất là cần thiết, có tính khả thi. Kết quả đó cho phép bước đầu khẳng định mục đích nghiên cứu đã đạt được, giả thuyết khoa học đã được chứng minh. 2. Khuyến nghị 2.1. Với UBND thị xã và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh - Với UBND thị xã: Có chủ trương cụ thể về xây dựng cơ chế phối kết hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường trong việc tổ chức các HĐTN. - Với S GD&ĐT: Tổ chức các hội nghị chuyên đề nhằm nâng cao năng lực quản lý các HĐTN cho CBQL, năng lực tổ chức các HĐTN cho giáo viên. 2.2. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Từ Sơn - Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, thực hiện HĐTN cụ thể, rõ ràng và triển khai trước khi vào năm học mới. - Xây dựng đội ngũ cốt cán cấp thị xã để kiểm tra tư vấn các trường tiểu học trong toàn thị xã về việc thực hiện HĐTN. 2.3. Hiệu trưởng trường Tiểu học Đông Ngàn - Xây dựng đội ngũ cốt cán nhà trường đảm bảo có đủ năng lực, quản lý, chỉ đạo thực hiện tốt các HĐTN. - Phân công giáo viên, nhân viên phụ trách các công việc trong nhà trường và các HĐTN cần phải quan tâm đến năng lực, nguyện vọng của từng người.