Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_kiem_tra_noi_bo_cua_hieu.pdf
Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chiến lược phát triển Kinh tế- Xã hội giai đoạn (2011- 2020) đã định hướng: "Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược". Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 23/6/2012 đã chỉ rõ: “Nguyên nhân của những yếu kém bất cập trước hết là do yếu tố chủ quan, trình độ quản lý giáo dục chưa theo kịp với thực tiễn và nhu cầu phát triển khi nền kinh tế đang chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chưa phối hợp tốt và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của Nhà nước và xã hội, chậm đổi mới cả tư duy và phương thức quản lý Năng lực của cán bộ quản lý giáo dục các cấp chưa được chú trọng nâng cao Một số bộ phận cán bộ quản lý và giáo viên suy giảm về phẩm chất đạo đức. [26] Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Chỉ thị nêu rõ “năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục chưa ngang tầm với nhu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục". Chế độ, chính sách còn bất hợp lý, chưa tạo được động lực đủ mạnh để phát huy tiềm năng của đội ngũ này. Tình hình trên đòi hỏi phải tăng cường xây dựng đội ngũ Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện.[2] Với thực trạng và những yêu cầu đó, ngày 04/12/2013 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT về hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành trong giáo dục. [5] Tại Chương II, Điều 4, Khoản 10, Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 04/12/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nội dung kiểm tra chuyên ngành đối với cơ sở giáo dục và đào tạo, cụ thể: Chỉ đạo và thực hiện công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng, báo cáo, thống kê, công khai về giáo dục đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Từ thực tế công tác kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên cho thấy công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng các trường THCS là khâu đặc biệt quan trọng trong quá trình quản lý, giúp Hiệu trưởng các trường THCS hình thành cơ chế điều chỉnh, hướng tới các mục tiêu giáo dục trong quá trình quản lý. Kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng các trường THCS là một công cụ sắc bén góp phần tăng cường hiệu lực quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong các nhà trường. Nếu công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng được thực hiện đúng quy định, đánh giá chính xác, khách quan, chân thực sẽ giúp hiệu trưởng có được thông tin chính xác về thực trạng đơn vị mình cũng như xác định được mức độ, giá trị, các yếu tố ảnh
- 2 hưởng, từ đó tìm ra những nguyên nhân, giải pháp điều chỉnh uốn nắn có hiệu quả. Như vậy công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng vừa là tiền đề, vừa là điều kiện để đảm bảo thực hiện các mục tiêu giáo dục. Kiểm tra có tác dụng đôn đốc, thúc đẩy, hỗ trợ và giúp đỡ các đối tượng được kiểm tra làm việc tốt hơn, có hiệu quả cao hơn, đồng thời là cơ sở để đánh giá xếp loại thi đua viên chức trong đơn vị. Trong thực tế công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng ở một số trường THCS trong huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên còn hình thức, hiệu quả chưa cao, chưa có kế hoạch cụ thể và chưa xác định đầy đủ nội dung, ý nghĩa của công việc này. Mặt khác, việc thực hiện kiểm tra, đánh giá còn nhiều hạn chế như chưa mạnh dạn, thẳng thắn, nể nang, coi trọng thành tích nên tác dụng tư vấn thúc đẩy việc thực hiện công việc của viên chức trong cơ quan, đơn vị chưa cao. Từ quá trình đánh giá trên đã dẫn đến những hạn chế, những bất cập trong quản lý như hình thức, quan liêu, cửa quyền, chậm tiến bộ và chậm đổi mới. Trước thực trạng trên, xuất phát từ ý nghĩa và tính cấp thiết của việc nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS; với cương vị là một cán bộ phụ trách công tác Thanh, Kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn đóng góp công sức nhỏ bé của mình trong việc nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng nói chung và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm, từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Văn Lâm, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đã đạt được những kết quả bước đầu, song hiệu quả chưa cao như: Chưa có kế hoạch kiểm tra cụ thể; Tổ chức và chỉ đạo thực hiện chưa thường xuyên, chưa hiệu quả Nguyên nhân của những hạn
- 3 chế là do các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS chưa thiết thực. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS, thì góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS 5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu vào chủ thể quản lý hiệu trưởng các trường THCS. - Địa bàn nghiên cứu tại 12 trường THCS huyện Văn Lâm. - Sử dụng các số liệu từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2017- 2018 của cấp học THCS huyện Văn Lâm. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, nghiên cứu các tài liệu, chọn lọc các quan điểm lí thuyết, quan điểm khoa học có liên quan đến hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp quan sát 7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu và rút ra các kết luận. 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lý luận Hệ thống hoá lý luận về quản lý hoạt động và quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu được phân tích từ thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ và quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ và áp dụng đối với huyện Văn Lâm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục THCS. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 3 chương.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Trên thế giới đã có rất nhiều nước nền giáo dục tiên tiến quan tâm đến hoạt động kiểm tra nội bộ trong các nhà trường. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này, mặc dù hình thức tên gọi khác nhau giữa các nước. Tuy nhiên các nghiên cứu đều thống nhất rằng quy trình KTNB trường học được thực hiện hoàn toàn bởi nhân viên của nhà trường, được thành lập thành một nhóm đánh giá chuyên biệt. Những nhóm này thường bao gồm các giáo viên và các thành viên thuộc Ban giám hiệu của nhà trường. 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước Tại Việt Nam, các tác giả đều đề cập đến 4 chức năng chủ yếu trong quản lý đó là kế hoạch hóa, tổ chức, điều khiển (chỉ đạo thực hiện), kiểm tra, đánh giá và khẳng định vai trò quan trọng của chức năng kiểm tra trong quản lý nói chung và trong quản lý nhà trường. Một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục, các tác giả cũng đã nghiên cứu và đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, thanh tra giáo dục và hoạt động kiểm tra nội bộ trong các nhà trường. Mặc dù vậy, vẫn chưa có công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên có nhiều đặc thù. Vì vậy, để vấn đề này được quan tâm một cách toàn diện, tôi chọn đề tài luận văn “Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên” để tìm hiểu thực trạng nhằm đề xuất một số biện pháp quản lý KTNB các trường THCS huyện Văn Lâm phù hợp với tình hình phát triển KT-XH ở địa phương. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý a) Khái niệm quản lý Quản lý là quá trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi trường.
- 5 b) Chức năng quản lý Lập kế hoạch Lập kế hoạch Kiểm tra, đánh giá Chức năng QL Tổ chức Kiểm tra Thông tin Tổ chức Chỉ đạo Tổ chức Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng của quản lý Các chức năng quản lý tạoCh thànhỉ đạo một chu trình quTổả nch ứlý.c Trong đó, từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có quan hệ biện chứng với nhau. Trong quá trình quản lý thì yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện, vừa là phương tiện để tạo điều kiện cho chủ thể quản lý thực hiện các chức năng quản lý và đưa ra được các quyết định quản lý. 1.2.1.2. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường thực chất là tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trường theo nguyên lý giáo dục, tiến tới mục tiêu giáo dục mà trọng tâm của nó là đưa hoạt động dạy và học tiến lên trạng thái mới về chất. 1.2.2. Kiểm tra nội bộ Kiểm tra nội bộ trường học thực chất là hoạt động nghiệp vụ của người Hiệu trưởng tác động đến các thành viên trong nhà trường, là quá trình xem xét, đánh giá các mặt của hoạt động giáo dục, điều kiện dạy- học, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các thành viên, động viên khuyến khích mặt tốt, điều chỉnh, uốn nắm những sai lệch, thiếu sót nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 1.2.3. Nội dung kiểm tra nội bộ trường học 1.2.3.1. Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và phổ cập giáo dục - Thực hiện chỉ tiêu về số lượng HS từng khối lớp và toàn trường: Duy trì sĩ số, tỉ lệ học sinh bỏ học, lên lơp, lưu ban. - Thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch về số lượng và chất lượng phổ cập giáo dục ở từng khối lớp và toàn trường. 1.2.3.2. Thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch đào tạo. - Thực hiện nội dung, chương trình dạy học và giáo dục - Chất lượng dạy học và giáo dục 1) Chất lượng giáo dục đạo đức, lối sống:
- 6 2) Chất lượng giáo dục văn hoá, khoa học, kĩ thuật: 3) Chất lượng giáo dục lao động KTTH, hướng nghiệp dạy nghề: Thực hiện kế hoạch giảng dạy, giáo dục, trình độ học sinh và kết quả 4) Chất lượng giáo dục sức khoẻ, thể dục, vệ sinh và quốc phòng 5) Chất lượng giáo dục thẩm mĩ. 1.2.3.3. Xây dựng đội ngũ: - Hoạt động của các tổ, nhóm chuyên môn - Đội ngũ giáo viên 1.2.3.4. Xây dựng, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, thiết bị dạy học - Đảm bảo các tiêu chuẩn về lớp học, bàn ghế, bảng, ánh sáng, vệ sinh. - Sử dụng và bảo quản hợp lí cơ sở vật chất, thiết bị dạy học - Cảnh quan sư phạm của trường 1.2.3.5. Công tác tự kiểm tra của hiệu trưởng - Công tác kế hoạch (kế hoạch hoá) - Công tác tổ chức - nhân sự - Công tác chỉ đạo - Công tác kiểm tra - Ngoài ra, Hiệu trưởng còn cần tự kiểm tra - đánh giá: lề lối làm việc, phong cách tổ chức và quản lí của chính mình, tự đánh giá khách quan phẩm chất, năng lực và uy tín của mình để tự điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu, chuẩn mực của người quản lí trường học. 1.2.4. Nguyên tắc kiểm tra nội bộ trường học - Nguyên tắc pháp chế. - Nguyên tắc tính kế hoạch. - Nguyên tắc khách quan. - Nguyên tắc tính hiệu quả. - Nguyên tắc tính giáo dục. 1.2.5. Hình thức kiểm tra nội bộ trường học - Kiểm tra toàn diện: kiểm tra toàn diện một tổ chuyên môn, một giáo viên, một lớp học, một học sinh, - Kiểm tra từng mặt: có thể chỉ kiểm tra hồ sơ giáo viên, kiểm tra sổ đầu bài, kiểm tra vở học tập của học sinh, kiểm tra giờ dạy trên lớp - Kiểm tra theo chuyên đề. - Kiểm tra thường kỳ. - Kiểm tra đột xuất. - Kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị của kiểm tra lần trước. 1.2.6. Phương pháp kiểm tra nội bộ trường học - Phương pháp kiểm tra kết quả (chất lượng và hiệu quả dạy học và giáo dục) - Phương pháp kiểm tra phòng ngừa (dự đoán được sai lệch, uốn nắn, điều chỉnh)
- 7 - Phương pháp tự kiểm tra (tự xem xét, đánh giá so với chuẩn mực) - Phương pháp kiểm tra hoạt động giảng dạy của giáo viên: - Phương pháp kiểm tra chất lượng kiến thức, kỹ năng của học sinh. - Phương pháp kiểm tra quá trình giáo dục học sinh trong các giờ lên lớp: 1.2.7. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ Quản lý hoạt động KTNB trường học được hiểu là những tác động có ý thức, có hệ thống, khoa học và phù hợp với các quy định hiện hành của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đề ra. 1.3. Trường THCS trong hệ thống Giáo dục Quốc dân 1.3.1. Mục tiêu trường THCS Mục tiêu giáo dục cấp THCS là nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của trường THCS 1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành. 2. Quản lý GV, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật. 3. Tuyển sinh và tiếp nhận HS; vận động HS đến trường; quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT. 4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công. 5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình HS, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục. 6. Quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước. 7. Tổ chức cho GV, nhân viên, HS tham gia hoạt động xã hội. 8. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục. 9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 1.3.3. Vị trí và vai trò của hiệu trưởng trường THCS Đội ngũ CBQL giáo dục là một bộ phận quan trọng của ngành giáo dục có vai trò chủ đạo thúc đẩy sự nghiệp GD&ĐT phát triển. Trong nhà trường thì người hiệu trưởng có thẩm quyền cao nhất về hành chính và chuyên môn. Hiệu trưởng là người điều hành, quản lý mọi hoạt động của nhà trường và phải chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của nhà trường và cũng là người thay mặt cho nhà trường trong quan hệ với bên ngoài.
- 8 1.3.4. Chức năng và nhiệm vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng THCS 1.3.4.1. Vị trí và chức năng Phòng GD&ĐT là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có chức năng tham mưu giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực giáo dục và đào tạo. 1.3.4.2. Nhiệm vụ và quyền hạn [27] 1) Trình UBND huyện 2) Hướng dẫn và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương 3) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ Quản lý giáo dục các ngành học, cấp học 4) Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong giáo dục, tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương. 5) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở GD&ĐT trên địa bàn 6) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở GD&ĐT công lập thuộc phạm vi quản lý của huyện 7) Giúp UBND huyện hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính các cơ sở GD&ĐT công lập theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật. 8) Tham mưu UBND huyện xây dựng quy hoạch mạng lưới các đơn vị trường học. 9) Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch lập dự toán và phân bổ ngân sách giáo dục. 1.4. Hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay Yêu cầu đổi mới quản lý giáo dục là một yêu cầu cấp bách nhằm đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, tạo sự chuyển biến tích cực của nhà trường để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nhà trường tiên tiến trong thời kỳ hội nhập và phát triển. Vai trò của kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở là giúp cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, nhân viên nhìn nhận, đánh giá về thực trạng hoạt động của nhà trường, của từng bộ phận, cá nhân trong hội đồng sư phạm một cách khách quan. Công tác kiểm tra nội bộ trường học đạt kết quả tốt sẽ giúp chức năng kiểm tra trong quản lý của người hiệu trưởng đạt hiệu quả, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà trường. 1.4.1. Xây dựng lực lượng kiểm tra Đoàn kiểm tra nội bộ phải trưng tập nhiều thành viên vào việc kiểm tra. Xây dựng lực lượng kiểm tra nhiều thành phần, đảm bảo tính khoa học, tính
- 9 dân chủ và cũng là một yêu cầu để thực hiện phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. 1.4.2. Phân cấp trong kiểm tra Phân cấp trong kiểm tra là một yêu cầu quản lý khoa học cho các hệ thống quản lý phức tạp. Phân cấp trong kiểm tra phải phù hợp với phân cấp trong quản lý. 1.4.3. Xây dựng chuẩn kiểm tra Muốn kiểm tra, người kiểm tra phải có chuẩn để theo đó mà so sánh, đo lường đánh giá hoạt động của con người và các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị Chẳng hạn: Chuẩn đánh giá trường học, chuẩn đánh giá giáo viên, chuẩn đánh giá học sinh, chuẩn đánh giá tiết dạy Chuẩn bao gồm hai yếu tố: Định tính và định lượng. Tuy nhiên việc áp dụng chuẩn trong kiểm tra tùy thuộc rất nhiều vào năng lực, phẩm chất của kiểm tra viên. 1.4.4. Xây dựng chế độ kiểm tra Chế độ kiểm tra hợp lý sẽ có tác dụng tích cực, thúc đẩy công việc mà không nặng nề, cản trở công việc. Hiệu trưởng cần quy định thể thức làm việc, qui trình tiến hành, quyền lợi cho mỗi đợt kiểm tra hoặc mỗi kiểm tra viên 1.4.5. Chỉ đạo công tác kiểm tra - Tham mưu cho Hiệu trưởng ra các quyết định về kiểm tra - Hướng dẫn, động viên, giúp đỡ lực lượng kiểm tra hoàn thành các nhiệm vụ - Sử dụng và phối hợp các phương pháp, hình thức kiểm tra - Điều chỉnh những lệch lạc trong quá trình thực hiện công tác kiểm tra; - Huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ và giáo viên dưới quyền thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra. 1.5. Nội dung quản lý các hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS 1.5.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Xây dựng kế hoạch có nghĩa là xác định các mục tiêu cần đạt và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu đó. 1.5.2. Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Việc xây dựng chương trình bồi dưỡng cho đội ngũ nhân sự tham gia vào đoàn KTNB đòi hỏi vừa phải đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, vừa đáp ứng nhu cầu thực tế bồi dưỡng nghiệp vụ KTNB. Phù hợp với các yếu tố cơ sở của chương trình. 1.5.3. Chỉ đạo phương pháp và hình thức kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Trong trường THCS, để công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng thực sự được triển khai theo đúng quy trình kiểm tra, đạt yêu cầu của kế hoạch đề ra,
- 10 cần hướng dẫn các lực lượng tham gia KTNB trong nhà trường cách thức thực thi kế hoạch. Luôn quan tâm, giám sát các hoạt động KTNB được thực hiện bởi các lực lượng trong nhà trường để điều chỉnh, động viên, kích thích và uốn nắn việc thực thi kế hoạch đề ra. 1.5.4. Tổ chức nhân sự thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc, các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể đề ra. 1.5.5. Chỉ đạo đầu tư về cơ sở vật chất tiết bị phục vụ hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Ngoài các chức năng quản lý trên, để hoạt động KTNB có hiệu quả, thì việc quản lý CSVC, trang thiết bị, kinh phí phục vụ cho hoạt động kiểm tra nội bộ là rất cần thiết. Bên cạnh đó việc quản lý sự phối hợp giữa các lực lượng trong nhà trường để phát huy, khai thác những thế mạnh, tiềm năng của các tổ chức đó trong việc hỗ trợ nhà trường triển khai KTNB cũng là một vấn đề cần được coi trọng. 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS 1.6.1. Các yếu tố khách quan - Các văn bản chỉ đạo, văn bản pháp quy quy định, hướng dẫn về công tác kiểm tra nội bộ trường học của Bộ Giáo dục và đào tạo. - Văn bản quy định chuẩn giáo viên THCS, chuẩn Hiệu trưởng trường THCS. - Điều kiện, phương tiện làm việc cho lực lượng kiểm tra làm việc và chế độ ưu đãi đối với các thành viên trong đoàn KTNB. - Sự phối hợp của nhà trường đối với Phòng GD&ĐT trong công tác KTNB trong nhà trường. 1.6.2. Các yếu tố chủ quan - Nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác kiểm tra nội bộ trường học. - Công tác quản lý của người Hiệu trưởng trong công tác kiểm tra nội bộ trường học và kỹ năng kiểm tra, nghiệp vụ kiểm tra của các thành viên trong đoàn kiểm tra. - Các công cụ đánh giá, chuẩn, tiêu chí đánh giá cho từng nội dung cụ thể. - Việc thi hành các quyết định sau kiểm tra.
- 11 Kết luận chương 1 Qua nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích một số khái niệm có liên quan đến đề tài: quản lý, quản lý nhà trường, kiểm tra nội bộ, nội dung kiểm tra nội bộ, quản lý kiểm tra nội bộ, những yêu cầu về kiểm tra nội bộ. Những vấn đề lý luận ở trên mang tính định hướng cho việc quản lý kiểm tra nội bộ trường THCS nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Từ tổng quan nghiên cứu vấn đề, cơ sở lý luận, đã được trình bày ở trên là cơ sở để tiến hành điều tra, khảo sát thực trạng, đề xuất các biện pháp KTNB trong các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN LÂM TỈNH HƯNG YÊN 2.1. Khái quát chung về kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên 2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội huyện Văn Lâm 2.1.1.1. Đặc điểm địa lý, dân số Nằm ở giữa vùng châu thổ sông Hồng, huyện Văn Lâm, là vùng đất có lịch sử lâu đời và là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Hưng Yên. Ngày 01/09/1999, ngày mới tái lập huyện, Văn Lâm có diện tích đất tự nhiên có gần 7.450 ha, diện tích đất canh tác trên 4.000 ha, dân số trên 93.000 người. Huyện có 10 xã và 01 thị trấn. 2.1.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội - Văn Lâm là huyện có truyền thống hiếu học, văn hiến, anh hùng. Đảng bộ và nhân dân luôn quan tâm chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. - Văn Lâm có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh và mạnh, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 11,21%, cơ cấu kinh tế - Phong trào giáo dục Văn Lâm luôn là tốp đầu của tỉnh - Học sinh nhìn chung chăm ngoan, hiếu học, kính thầy, yêu bạn có nền nếp tốt. 2.1.1.3. Giáo dục và đào tạo THCS huyện Văn Lâm a) Giới thiệu khái quát về giáo dục THCS. Huyện Văn Lâm gồm 12 trường Trung học cơ sở. 100% các trường đều là công lập. Chất lượng giáo viên và học sinh cấp trung học cơ sở luôn ở tốp đầu của tỉnh Hưng Yên. b) Trình độ đội ngũ CBQL
- 12 Bảng 2.1. Thống kê trình độ đào tạo của đội ngũ Hiệu trưởng Trình độ đào tạo Tổng Năm học Tiến sĩ Th.S ĐH CĐ THSP số SL % SL % SL % SL % SL % 2014-2015 12 0 0% 0 0% 12 100% 0 0% 0 0% 2015-2016 12 0 0% 1 8% 11 92% 0 0% 0 0% 2016-2017 12 0 0% 1 8% 11 92% 0 0% 0 0% 2017-2018 12 0 0% 1 8% 11 92% 0 0% 0 0% (Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Văn Lâm) Qua bảng 2.1 ta thấy, đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm trình độ đào tạo cao, cụ thể: Có tới 92% đạt trình độ đại học, đặc biệt có tới 8% đạt trình độ trên đại học. c) Trình độ đội ngũ giáo viên Bảng 2.4. Bảng thống kê trình độ đào tạo của GV Trình độ đào tạo Tổng Năm học Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Cao đẳng số GV SL % SL % SL % SL % 2014-2015 341 0 0 1 0.3 199 58.7 142 41 2015-2016 316 0 0 1 0.3 220 69.7 95 30 2016-2017 307 0 0 1 0.3 222 72.7 84 27 2017-2018 365 0 0 1 0.28 240 65,75 124 33,97 (Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Văn Lâm) Trình độ đội ngũ giáo viên được nâng cao, không chỉ mang lại hiệu quả trong công tác giảng dạy, mà nhận thức của đội ngũ tăng lên, đó sẽ là thuận lợi cho công tác thanh tra nội bộ của hiệu trưởng. d Chất lượng học sinh về hạnh kiểm và học lực a) Hạnh kiểm Đa số học sinh có hành kiểm khá, tốt chiếm tỉ lệ cao, học kì I năm học 2017-2018 tỉ lệ học sinh có hạnh kiểm tốt chiếm 63,20% giảm so năm học trước là 13,3%. b) Học lực Bảng 2.6. Kết quả xếp loại học lực của học sinh Tổng Học lực Năm học số học Giỏi Khá Tr.bình Yếu Kém sinh SL % SL % SL % SL % SL % 2014 - 2015 5692 1035 18 2330 40,9 1939 34 383 6,7 5 0,08 2015 - 2016 5458 1071 19.6 2215 41 1817 33 348 6.3 7 0.1 2016 - 2017 4716 844 18 1808 38 1875 39.9 182 4% 7 0.1 2017- 2018 6530 1008 15 2536 39.9 2505 38 472 7 9 0.1 (Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Văn Lâm)
- 13 Tỉ lệ học sinh khá giỏi qua 4 năm thì không có nhiều biến động. Tỉ lệ chênh lệch giữa các năm không nhiều, điều đó cho thấy, hoạt động dạy học chưa có nhiều đột phá để nâng cao hơn nữa chất lượng dạy học. 2.2. Giới thiệu hoạt động khảo sát 2.2.1. Mục đích khảo sát Qua kết quả khảo sát, giúp tác giả đánh giá thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ và quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng các trường THCS huyện văn Lâm tỉnh Hưng Yên để làm căn cứ thực tiễn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng các trường THCS huyện văn Lâm tỉnh Hưng Yên đạt hiệu quả tốt hơn. 2.2.2. Nội dung khảo sát Thực trạng công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm 2.2.3. Địa bàn và khách thể khảo sát Đề tài tập trung nghiên cứu tại các trường THCS huyện văn Lâm tỉnh Hưng Yên. 2.2.4. Xử lý số liệu khảo sát 2.2.4.1. Phương pháp khảo sát Điều tra bằng phiếu hỏi, trao đổi phỏng vấn, nói chuyện trực tiếp với các Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên cốt cán và các chuyên viên Sở, phòng Giáo dục và Đào tạo phụ trách công tác thanh tra 2.2.4.2. Phương pháp đánh giá Lập được các bảng số liệu qua tổng hợp các phiếu điều tra, các ý kiến thông qua phỏng vấn, nói chuyện trực tiếp với các Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên cốt cán và các chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo phụ trách công tác kiểm tra. 2.3. Thực trạng công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS huyện Văn Lâm 2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Bảng 2.7. Tổng hợp ý kiến đánh giá nhận thức tầm quan trọng KTNB Mức độ Đối tượng Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng SL % SL % SL % Hiệu trưởng 8 36,36 12 54,55 02 9,09 Phó Hiệu trưởng 5 22,73 14 63,64 03 13,64 Giáo viên 27 28,42 53 55,79 15 15,79 Qua bảng 2.7 ta thấy, đa số các ý kiến đánh giá hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng là quan trọng và rất quan trọng. Tuy nhiên, còn những ý
- 14 kiến đánh giá là không quan trọng, ở mỗi đối tượng thì mức độ đánh giá khác nhau. 2.3.2. Thực trạng kết quả hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Bảng 2.8. Tổng hợp ý kiến đánh giá hoạt động KTNB của Hiệu trưởng Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % SL % Thực hiện kế hoạch 1 phát triển giáo dục và 49 39,20 51 40,80 20 16,0 5 4,0 phổ cập giáo dục. Thực hiện các nhiệm 2 vụ của kế hoạch giảng 90 72,0 30 24,0 5 4,0 0 0 dạy 3 Xây dựng đội ngũ 62 49,60 45 36,0 16 12,8 2 1,6 Xây dựng, sử dụng và 4 bảo quản cơ sở vật 83 66,40 35 28,0 7 5,6 0 0 chất, thiết bị dạy học Công tác tự kiểm tra 5 71 56,80 41 32,8 12 9,6 1 0,8 của hiệu trưởng Qua bảng 2.8 ta nhận xét: Nhìn chung các nội dung KTNB của hiệu trưởng đều được đánh giá ở mức độ khá, tốt cao. Tuy nhiên, vẫn còn có những ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ trung bình và yếu. 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS 2.4.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Công tác xây dựng kế hoạch KTNB nhà trường, Hiệu trưởng các trường đã quan tâm. Tuy nhiên, quan tâm chưa đồng bộ, chưa xây dựng kế hoạch chi tiết đến từng tháng, tuần. Điều đó làm giảm hiệu quả của hoạt động KTNB của hiệu trưởng các trường. 2.4.2. Chỉ đạo phương pháp và hình thức bồi dưỡng kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Để nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm tra nội bộ, thì cần có đội ngũ cộng tác viên có hiểu biết về nghiệp vụ KTNB. Muốn vậy, thì Hiệu trưởng các nhà trường cần có kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên. Trong đó, nội dung bồi dưỡng, phương pháp bồi dưỡng và hình thức bồi dưỡng là quan trọng. 2.4.3. Bố trí nhân sự thực hiện kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS
- 15 Bảng 2.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng bố trí nhân sự thực hiện kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Múc độ thực hiện Trung TT Nội dung Tốt Khá Yếu bình SL % SL % SL % SL % Kế hoạch bố trí, sử 1 dụng nhân sự kiểm tra 61 48,8 45 36,0 17 13,6 2 1,6 hợp lí Bố trí, sử dụng đội 2 ngũ kiểm tra đúng 59 47,2 47 37,6 16 12,8 3 2,4 chuyên môn đào tạo Thực hiện chế độ chính sách cho đội 3 79 63,2 34 27,2 12 9,6 0 0 ngũ nhân sự tham gia KTNB Việc khuyến khích, 4 đội ngũ phát triển 76 60,8 31 24,8 17 13,6 1 0,8 nghiệp vụ KTNB Việc tổ chức, bố trí nhân sự cho đoàn kiểm tra nội bộ sẽ quyết định đến hiệu quả của hoạt động KTNB của nhà trường, chính vì vậy công tác tổ chức nhân sự là vô cùng quan trọng. 2.4.4. Thực trạng đầu tư về cơ sở vật chất thiết bị phục vụ bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Đội ngũ Hiệu trưởng đã quan tâm đến hoạt động này, tuy nhiên còn có những nội dung thực hiện chưa tốt. Nội dung được đánh giá cao nhất đó là hỗ trợ kinh tham gia các lớp bồi dưỡng KTNB. 2.5. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Bảng 2.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS Ảnh hưởng Ảnh hưởng Không TT Nội dung nhiều ít ảnh hưởng SL % SL % SL % Hệ thống văn bản liên quan đến 1 91 72,8 34 27,2 0 0 công tác KTNB nhà trường. Cơ chế chính sách liên quan đến 2 94 75,2 31 24,8 0 0 cộng tác viên KTNB Sự phối hợp chặt chẽ với các đoàn 3 81 64,8 40 32,0 4 3,2 thể các trường trong hoạt động
- 16 Ảnh hưởng Ảnh hưởng Không TT Nội dung nhiều ít ảnh hưởng SL % SL % SL % KTBN Nâng cao năng lực đội ngũ làm 4 97 77,6 28 22,4 0 0 công tác KTNB. Sự chỉ đạo của các cấp quản lý đối 5 89 71,2 36 28,8 0 0 với hoạt động KTNB. Các điều kiện về tài chính, cơ sở 6 vật chất, phương tiện phục vụ 75 60,0 45 36,0 5 4,0 KTNB. Hiệu quả tập huấn về công tác 7 104 83,2 21 16,8 0 0 KTNB nhà trường. Đội ngũ Hiệu trường cần tìm hiểu nguyên nhân đề ra biện pháp nâng cao nhận thức của các thành viên về sự ảnh hưởng của các yếu tố. Có nhận thức đúng về sự ảnh hưởng các yếu tố thì mới đề ra các biện pháp để nâng cao hoạt động KTNB trong các nhà trường nói chung và các trường THCS huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên nói riêng. 2.6. Đánh giá về thực trạng 2.6.1. Mặt mạnh Vai trò, tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra nội bộ trường học đã được đa số Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, đội ngũ giáo viên quan tâm và có những nhận thức đúng đắn. Kế hoạch kiểm tra nội bộ nhà trường đã được Hiệu trưởng quan tâm, cụ thể, chi tiết với đầy đủ nội dung kiểm tra Kế hoạch chưa được công khai ngay từ đầu năm học để tập thể cán bộ giáo viên trong nhà trường nắm bắt được để thực hiện theo. Việc tổ chức, bố trí nhân sự kiểm tra được Hiệu trưởng nhà trường quan tâm Về công tác chỉ đạo thực hiện các văn bản pháp lý về kiểm tra Về công tác tiến hành kiểm tra nội bộ trường học 2.6.2. Những mặt còn hạn chế - Một số CBQL, giáo viên, trong nhà trường chưa có nhận thức thực sự sâu sắc về mục đích, vị trí, tầm quan trọng của công tác kiểm tra nội bộ trường học. - Đội ngũ kiểm tra viên chưa dành nhiều thời gian để nâng cao kĩ năng, nghiệp vụ hoạt động KTNBTH. - Đánh giá, xếp loại các nội dung kiểm tra nội bộ trường học chưa mạnh dạn, quyết đoán, còn cả nể, né tránh trách nhiệm của mình. - Chuẩn đánh giá chưa phù hợp
- 17 - Chưa có sự phối hợp với các đoàn thể trong và ngoài nhà trường cùng tham gia vào công tác kiểm tra nội bộ trường học. 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế a. Nguyên nhân khách quan - Đội ngũ CBQL chưa được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý nói chung và nghiệp vụ quản lý KTNB nói riêng. - Các văn bản quy định về kiểm tra nội bộ nhà trường chưa có, chủ yếu các nội dung KTNB được lồng ghép vào các điều lệ và nhiệm vụ năm học. - Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên chưa phối hợp với các địa phương trong tỉnh thường xuyên tổ chức các hội thảo, tập huấn, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng kiểm tra b. Nguyên nhân chủ quan - Ban lãnh đạo nhà trường chưa chú trọng trong công tác nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên - Kỹ năng quản lý của Hiệu trưởng còn hạn chế, quản lý chủ yếu dựa vào kinh nghiệm nên gặp khó khăn - Đội ngũ kiểm tra viên mặc dù có trình độ chuyên môn nhưng còn thiếu về nghiệp vụ, kỹ năng kiểm tra, đánh - Khi đánh giá giáo viên còn mang tính cả nể. Kết luận chương 2 Đa số cán bộ, giáo viên đều nhận thức được vai trò, ý nghĩa của hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS huyên Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, tuy nhiên trong quá trình thực hiện hoạt động KTNB cũng như quản lý hoạt động này còn có những hạn chế ở một số khâu như: Xây dựng kế hoạch chi tiết theo tháng, tuần chưa làm tốt, công tác tổ chức chuyên đề bồi dưỡng KTNB còn tiến hành chưa hiệu quả, chưa bố trí sử dụng đội ngũ kiểm tra đảm bảo đúng chuyên môn, hoạt động xây dựng kế hoạch chi tiết đầu tư CSVC phục vụ cho hoạt động kiểm tra thực hiện chưa tốt Để giải quyết được những hạn chế, yếu kém trong vấn đề này, trước tiên phải tạo ra được sự chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động của đội ngũ CBQL, giáo viên và học sinh nhà trường, cần xác lập các biện pháp quản lý khoa học, phù hợp và khả thi nhất nhằm phát huy những thành tích đạt được, khắc phục những yếu kém, lôi cuốn mọi lực lượng quan tâm và quyết tâm thực hiện tốt kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra vì mục đích chung nâng cao chất lượng, hiệu quả KTNB nhà trường, góp phần thực hiện hiệu quả công tác quản lý trong nhà trường. Vì vậy, việc tìm ra những biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên là vấn đề quan trọng, có tính lâu dài đối với sự phát triển bền vững và nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
- 18 Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN LÂM TỈNH HƯNG YÊN 3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý Kiểm tra nội bộ trường học là hoạt động mang tính pháp chế được quy định cụ thể trong các văn bản pháp quy của Nhà nước và Bộ giáo dục và Đào tạo. Hiện nay các văn bản chỉ đạo của nhà nước về hoạt động kiểm tra nội bộ trường học đã và đang được từng bước hoàn chỉnh, quy định cụ thể rõ ràng cho từng hoạt động kiểm tra. 3.1.2. Nguyên tắc công khai dân chủ Hoạt động của tổ chức Kiểm tra nội bộ tại các trường THCS huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên là một nội dung của quản lý mà bản chất nhà nước của chúng ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân, cho nên hoạt động kiểm tra nội bộ phải tuân theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phải công khai về mục tiêu, nội dung, chương trình, kế hoạch và mục đích của hoạt động kiểm tra. 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi. Nguyên tắc này đòi hỏi các biện pháp quản lý được đề xuất phải có khả năng áp dụng vào thực tiễn hoạt động kiểm tra nội bộ của người Hiệu trưởng trường THCS một cách thuận lợi, thiết thực và có hiệu quả. 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn Kiểm tra nội bộ trường học phải xuất phát từ thực tiễn giáo dục và đào tạo của nhà trường. 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ giữa các biện pháp Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp phải chú ý đến các yếu tố tác động tham gia vào các biện pháp như đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất - thiết bị dạy học. Chỉ khi thực hiện đồng bộ các biện pháp mới phát huy thế mạnh của từng biện pháp trong việc nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ trường học. 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác KTNB cho cán bộ quản lý, giáo viên trong nhà trường 3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.1.2. Nội dung biện pháp 3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện 3.2.2. Biện pháp 2: Thực hiện tốt công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học
- 19 3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.2.2. Nội dung biện pháp 3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng lực lượng kiểm tra nội bộ trường học có kỹ năng, nghiệp vụ kiểm tra vững vàng, thực hiện phân cấp phân quyền trong kiểm tra nội bộ 3.2.3.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.3.2. Nội dung biện pháp 3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng và cải tiến phương pháp kiểm tra nội bộ tại các trường THCS huyện Văn Lâm 3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.4.2. Nội dung biện pháp 3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp 3.2.4.3. Điều kiện thực hiện 3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để làm tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học 3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.5.2. Nội dung biện pháp 3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.6. Biện pháp 6: Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định sau kiểm tra 3.2.6.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.6.2. Nội dung thực hiện biện pháp 3.2.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Các biện pháp quản lý đã đề xuất có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau trong mọt thể thống nhất, thúc đẩy, hỗ trợ lẫn nhau nhằm đạt mục đích cao nhất là nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ các trường THCS huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên. Các biện pháp nêu trên được đưa ra dựa trên kết quả nghiên cứu thực trạng một nhà trường cụ thể và chủ yếu nhằm vào phát huy nội lực của nhà trường và vai trò lãnh đạo của người Hiệu trưởng. Vì vậy để nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ trường học một cách toàn diện thì người Hiệu trưởng phải thực hiện đầy đủ và đồng bộ tất cả các biện pháp nêu trên vì các
- 20 biện pháp này có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau tạo nên sự thống nhất đồng bộ trong hoạt động. 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi các biện pháp đề xuất 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm Đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của 6 biện pháp quản lý đã đề xuất. 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm Để khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã nêu trên tác giả đã xây dựng mẫu phiếu và đã tiến hành trưng cầu ý kiến của 80 người gồm: 6 lãnh đạo, chuyên viên phụ trách công tác thanh tra Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, 24 cán bộ quản lý Nhà trường, 50 các giáo viên từng tham gia đoàn KTNB của các nhà trường. 3.4.3. Các bước tiến hành khảo nghiệm Xây dựng phiếu gửi tới các đối tượng xin ý kiến. Trong phần trưng cầu ý kiến, tác giả đã khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của 6 biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm Bảng 3.3. Tổng hợp ý kiến về mức độ cần thiết các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Mức độ cần thiết Rất Không TT Tên các biện pháp Cần thiết cần thiết cần thiết SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác KTNB 1 73 91,25 7 8,75 0 0 cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Thực hiện tốt công tác xây dựng và tổ 2 chức thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ 77 96,25 5 6,25 0 0 trường học. Xây dựng lực lượng kiểm tra nội bộ trường học có kỹ năng, nghiệp vụ kiểm 3 76 95,0 4 5,0 0 0 tra vững vàng, thực hiện phân cấp phân quyền trong kiểm tra nội bộ Xây dựng và cải tiến phương pháp kiểm 4 tra nội bộ tại các trường THCS huyện 71 88,75 9 11,25 0 0 Văn Lâm
- 21 Mức độ cần thiết Rất Không TT Tên các biện pháp Cần thiết cần thiết cần thiết SL % SL % SL % Chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với các tổ chức 5 đoàn thể trong nhà trường để làm tốt công 77 96,25 3 3,75 0 0 tác kiểm tra nội bộ trường học. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát 6 78 97,5 2 2,5 0 0 việc thực hiện các quyết định sau kiểm tra Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Tính khả thi Rất Không TT Tên các biện pháp Khả thi khả thi khả thi SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác 1 71 88,75 9 11,25 0 0 KTNB cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Thực hiện tốt công tác xây dựng và 2 tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra 75 93,75 5 6,25 0 0 nội bộ trường học. Xây dựng lực lượng kiểm tra nội bộ trường học có kỹ năng, nghiệp vụ 3 74 92,5 6 7,5 0 0 kiểm tra vững vàng, thực hiện phân cấp phân quyền trong kiểm tra nội bộ Xây dựng và cải tiến phương pháp 4 kiểm tra nội bộ tại các trường THCS 69 86,25 11 13,75 0 0 huyện Văn Lâm Chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để 5 73 91,25 7 8,75 0 0 làm tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám 6 sát việc thực hiện các quyết định sau 75 93,75 5 6,25 0 0 kiểm tra
- 22 Các ý kiến đều tán thành cao về mức độ cần thiết và rất cần thiết, tính khả thi và rất khả thi của các biện pháp trên. Qua đó có thể khẳng định các biện pháp của đề tài là có cơ sở khoa học và thực tiễn. Kết luận chương 3 Qua nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng trường THCS, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, luận văn đã đưa ra 5 nguyên tắc xác định biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng các trường THCS huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Kết quả thăm dò ý kiến của chuyên gia, CBQL, giáo viên nhà trường đã chứng tỏ rằng các biện pháp mà luận văn đề xuất có tính cấp thiết và tính khả thi cao. Mỗi biện pháp quản lý đều có tính độc lập tương đối, có vị trí và vai trò khác nhau nhưng giữa các biện pháp này có mỗi quan hệ biện chứng, hỗ trợ nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất.
- 23 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Kiểm tra nội bộ trường học là công tác quan trọng mà người Hiệu trưởng ở bất kỳ cấp bậc nào cũng phải làm. KTNB là công cụ sắc bén giúp Hiệu trưởng nhà trường nâng cao hiệu lực quản lý đồng thời cung cấp những thông tin quan trọng tạo lập mối quan hệ thông tin ngược của quá trình quản lý trong nhà trường. Hiện nay với xu thế phát triển giáo dục của thời đại thì hoạt động kiểm tra nội bộ đóng vai trò quan trọng, người Hiệu trưởng và các thành viên Ban kiểm tra là những nhân tố cơ bản quyết định đến chất lượng kiểm tra nội bộ nói chung và chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Thực hiện tốt công tác này sẽ tạo ra nguồn động lực thúc đẩy các cá nhân trong tập thể có tinh thần trách nhiệm trong hoàn thành các nhiệm vụ được giao đồng thời ngăn ngừa và xử lý kịp thời sai phạm, đẩy lùi những yếu tố tiêu cực, đưa hoạt động giáo dục đi theo mục tiêu đã đề ra và biến quá trình kiểm tra thành tự kiểm tra. Để hoạt động kiểm nội bộ trường học đạt hiệu quả cao người Hiệu trưởng phải nắm vững cơ sở lý luận cũng như cơ sở khoa học của kiểm tra nội bộ trường học, qua đó vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo vào thực tế nhà trường của mình. Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra nội bộ trường học trường THCS huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên tác giả nhận thấy công tác kiểm tra nội bộ nhà trường vẫn còn nhiều hạn chế: Như công tác lập kế hoạch chưa được đồng bộ, hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ KTNB chưa có hiệu quả. Sự phồi hợp giữa các lực lượng chưa chặt chẽ Hạn chế này xuất phát từ nhiều nguyên nhân có cả chủ quan và khách quan nhưng nguyên nhận chủ quan là quan trọng hơn cả. Vì vậy để khắc phục tình trạng trên, tác giả xin đề xuất 6 biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ của nhà trường như sau: Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác KTNB cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Biện pháp 2: Thực hiện tốt công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học. Biện pháp 3: Xây dựng lực lượng kiểm tra nội bộ trường học có kỹ năng, nghiệp vụ kiểm tra vững vàng, thực hiện phân cấp phân quyền trong kiểm tra nội bộ Biện pháp 4: Xây dựng và cải tiến phương pháp kiểm tra nội bộ tại các trường THCS huyện Văn Lâm Biện pháp 5: Chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể trong
- 24 nhà trường để làm tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học Biện pháp 6: Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định sau kiểm tra Tác giả luận văn đã tiến hành khảo nghiệm, phân tích đánh giá khách quan. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp đề ra đều có tính khả thi cao và được đồng thuận từ cơ sở. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Văn Lâm Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý thường xuyên nâng cao chuyên môn nghiệp vụ quản lý, đặc biệt là nghiệp vụ kiểm tra nội bộ trường học. Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học. Xây dựng các tiêu chí đánh giá các nội dung của kiểm tra nội bộ trường học theo chuẩn tiêu chí đánh giá của Bộ Giáo dục và đào tạo sao cho phù hợp nhất với điều kiện và đặc điểm phát triển giáo dục của địa phương. 2.2. Đối với các trường THCS trên địa bàn huyện Văn Lâm Giáo dục nhận thức về vị trí, vai trò, chức năng và tầm quan trọng của công tác KTNB cho cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường. Tăng cường tạo lập hệ thống thông tin phản hồi trong kiểm tra nội bộ nhà trường, thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường. Cần quan tâm bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng kiểm tra cho kiểm tra viên và đội ngũ cộng tác viên cơ sở vào đầu năm học, xây dựng chuẩn kiểm tra đánh giá chi tiết, cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường. Có chế độ bồi dưỡng cho thành viên thực hiện xuất sắc công tác kiểm tra đồng thời thẳng thắn phê bình những thành viên thực hiện không nghiêm túc.