Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động hợp tác của trường đại học với doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật điện tử, truyền thông
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động hợp tác của trường đại học với doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật điện tử, truyền thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_hop_tac_cua_truong_dai_ho.pdf
Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động hợp tác của trường đại học với doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật điện tử, truyền thông
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGUYỄN ĐỨC ANH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9 14 01 14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội, 2018
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Phước Minh 2. PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Hằng Phản biện 1: GS.TS. Phạm Hồng Quang Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Tiến Hùng Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện tại Học viện Quản lý giáo dục Vào hồi 8 giờ 30 ngày 10 tháng 7 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm Thông tin thư viện Học viện Quản lý giáo dục
- MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Bối cảnh phát triển KT-XH đương đại cho thấy nguồn nhân lực (NNL) kỹ thuật điện tử, truyền thông (KTĐTTT) có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Hiện nay, trên thế giới nhiều trường đại học (TĐH) đã xem sự hợp tác với doanh nghiệp (DN) trong đào tạo NNL, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ là một tất yếu khách quan; trong đó có NNL ngành KTĐTTT. TĐH và DN trở thành những đối tác có vị thế ngang nhau, cùng hợp tác với nhau để hướng tới những mục tiêu mang lại lợi ch riêng cho mỗi bên và từ đó tạo ra lợi ch chung cho xã hội. Tại Việt Nam, vấn đề hợp tác của TĐH với DN đang được Đảng, Nhà nước và các cơ sở đào tạo rất quan tâm; cho nên nghiên cứu về quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo, trong đó có đào tạo NNL KTĐTTT là rất cần thiết; tuy nhiên đến nay chưa có luận án tiến sĩ nào nghiên cứu về vấn đề này. Với cương vị là một cán bộ quản lý (CBQL) của môt cơ sở đào tạo NNL KTĐTTT, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động hợp tác của trường đại học với DN trong đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật điện tử, truyền thông” để nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động hợp tác, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH hiện nay. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Thiết lập được cơ sở lý luận và đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động hợp tác hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT; từ đó đề xuất được giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Hiện nay, hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT đã có những thành tựu đáng trân trọng; tuy nhiên v n có những khó kh n và bất cập. Nếu các trường đại học triển khai đồng bộ một số giải pháp quản lý đối với các hoạt động ký kết hợp tác, hợp tác đào tạo theo “đơn đặt hàng” của doanh nghiệp, hợp tác phát triển chương trình đào tạo, hợp tác đầu tư và sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo (CSVC&TBĐT), tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) của hai bên về lý luận và thực tiễn hợp tác đào tạo; thì chất lượng hoạt động hợp tác đào tạo NNL KTĐTTT sẽ được nâng cao. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL ngành KTĐTTT. 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. 1
- 5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT, nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH hiện nay. 6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực khoa học về điện tử và truyền thông được phân định ra nhiều ngành đào tạo khác nhau. Đề tài tập trung nghiên cứu để đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động hợp tác của các TĐH với các DN hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và điện tử viễn thông ở Việt Nam trong đào tạo NNL KTĐTTT trình độ đại học. - Đối tượng khảo sát thực trạng vấn đề nghiên cứu: + Đại học Quốc gia Hà Nội, Học viện Kỹ thuật quân sự, Học viện Bưu ch nh viễn thông, TĐH FPT, TĐH Bách khoa Hà Nội. + Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel, Tập đoàn FPT Việt Nam, Tập đoàn VNPT. - Thời gian khảo sát và số liệu thu thập để đánh giá thực trạng từ n m 2015 đến 2017. 7. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1. Các tiếp cận trong nghiên cứu Các tiếp cận trong nghiên cứu đề tài luận án này gồm: Tiếp cận quá trình; Tiếp cận lịch sử - lôgic; Tiếp cận hệ thống; Tiếp cận cung - cầu. 7.2 Các phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu đề tài luận án này đã sử dụng các phương pháp chủ yếu: + Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: đọc tài liệu, phân t ch, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, hệ thống hoá. + Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: quan sát, điều tra, xin ý kiến chuyên gia (bằng phiếu hỏi, bằng phỏng vấn và bằng hội thảo khoa học), tổng kết, nghiên cứu sản phẩm, khảo nghiệm và thử nghiệm. + Nhóm các phương pháp bổ trợ: thống kê toán học, sử dụng phần mềm tin học. 8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN 8.1. Những đóng góp về lý luận Thiết lập được cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL ngành KTĐTTT; làm rõ t nh tất yếu của hoạt động hợp tác giữa TĐH với DN trong đào tạo NNL, khung lý luận về quản lý các hoạt động hợp tác đó. 8.2. Những đóng góp về thực tiễn Làm rõ cơ sở thực tiễn về hoạt động hợp tác và quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT; trong có có một số kinh nghiệm của nước ngoài và bài học đối với Việt Nam, thực trạng hoạt động hợp tác và thực trạng quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT; từ đó đề xuất được những giải pháp quản lý khả thi để nâng cao chất lượng hoạt động hợp tác đào tạo NNL KTĐTTT. 2
- 9. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ - Mối quan hệ giữa phát triển GD&ĐT với phát triển KT-XH cho thấy t nh tất yếu của hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. Các hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo được xác định trên cơ sở phối hợp lý luận giáo dục học với mô hình CIPO về đào tạo NNL. Từ đó, quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT là quản lý: hoạt động ký kết văn bản hợp tác đào tạo; hoạt động hợp tác phát triển chương trình và hoàn thiện giáo trình đào tạo; hoạt động hợp tác trong dạy học; hoạt động hợp tác về CSVC&TBĐT; hoạt động hợp tác về tạo lập môi trường đào tạo; hoạt động hợp tác đánh giá kết quả đào tạo và hoạt động hợp tác triển khai các hoạt động sau đào tạo. - Thực trạng hoạt động hợp tác và quản lý hoạt động hợp tác của các TĐH với các DN trong đào tạo NNL KTĐTTT hiện nay có những khó kh n, bất cập về: tìm đối tác ký kết hợp tác; lựa chọn hình thức hợp tác; hợp tác phát triển chương trình đào tạo; hợp tác dạy học trong quá trình đào tạo; hợp tác về CSVC&TBĐT; nâng cao lý luận và thực tiễn cho đội ngũ CBQL hai bên về hoạt động của TĐH và của DN. - Các giải pháp quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT được đề xuất trên cơ sở nhằm xoá bỏ các nguyên nhân, tháo gỡ các khó kh n và khắc phục các bất cập có ngay trong các thực trạng quản lý các hoạt động hợp tác. 10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, các công trình của tác giả, phụ lục; luận án này có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. - Chương 2: Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. - Chương 3: Các giải pháp quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 1.1.1. Các nghiên cứu về hợp tác giữa trường đại học với doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực Vấn đề hợp tác TĐH và DN (viết tắt theo tiếng nh là BC - niversity Business Cooperation), bắt đầu được nghiên cứu từ những n m 1 0 và trở thành chủ đề được đặc biệt quan tâm trên thế giới trong thời gian gần đây. Các công trình nghiên cứu về chủ đề này trên thế giới, có thể nhận thấy 2 xu hướng nghiên cứu chủ yếu dưới đây: - Một là, xu hướng nghiên cứu các vấn đề tổng quát về hợp tác gi a TĐH với DN. 3
- Báo cáo về Thực trạng hợp tác TĐH và DN thuộc liên minh các quốc gia Châu Âu (The State of European UBC) do Trung tâm Nghiên cứu Marketing Science-to- Business thực hiện n m 2011. Qua trình bày thực trạng hoạt động hợp tác giữa trường đại học và doanh nghiệp, các tác giả đã giới thiệu khái niệm “Mô hình môi trường của hoạt động hợp tác trường đại học và doanh nghiệp” (UBC Ecosystem Model); từ đó chỉ ra các hướng khắc phục để nâng cao hiệu quả hợp tác mang t nh tất yếu đó. Đáng ch ý là tại Diễn đàn hợp tác trường đại học và doanh nghiệp được tổ chức thường niên từ n m 200 đến nay. Trong kỳ họp n m 2012 tại Brussel (Bỉ) , Ủy ban Châu Âu đã đưa ra kết quả Tổng kết các xu hướng hợp tác trường đại học và doanh nghiệp giai đoạn 2008-2011 của các tác giả ebecca llisoon, Christoher Allison, Zsuzsa Javorka. Cũng vào n m 2012, công trình “Study on University - Business Cooperation in the US” (Nghiên cứu về hợp tác TĐH và DN tại Mỹ) của LSE Enterprise đã trình bày rất chi tiết về khung lý thuyết và tổng quan vấn đề nghiên cứu. Từ đó nêu lên t nh tất yếu của hợp tác TĐH và DN, thực trạng hợp tác đó và phương thức cải thiện các bất cập từ thực trạng hợp tác TĐH và DN. - Hai là, xu hướng nghiên cứu thực tiễn các điển hình về hợp tác gi a TĐH với DN: Xu hướng nghiên cứu thực tiễn điển hình về BC là xu hướng đang thực hiện khá phổ biến trong mấy n m gần đây đã làm rõ thực trạng hợp tác giữa TĐH và DN diễn ra ngày càng phong ph , sôi động. Các nghiên cứu điển hình là của các tác giả Davey, T., Deery, M., & Winters, C. Công bố vào n m 200 đã đưa ra 30 kết quả nghiên cứu điển hình về hợp tác của TĐH với DN. Hợp tác giữa TĐH và DN là một chủ đề nghiên cứu khá mới ở Việt Nam. Số lượng các công trình nghiên cứu chưa nhiều và chưa khai thác hết những kh a cạnh đa dạng của vấn đề này. Có một số bài báo khoa học và đề tài luận án tiến sĩ đã nghiên cứu về hợp tác giữa TĐH và DN về đào tạo nguồn nhân lực nói chung. 1.1.2 Các nghiên cứu về hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT Từ việc d n chứng các công trình nghiên cứu, cho thấy một điều rất đáng ch ý là hầu hết các công trình nghiên cứu quản lý hoạt động hợp tác trong đào tạo đối với NNL nói chung, chưa có công trình nào nghiên cứu đào tạo NNL của một ngành cụ thể. Hơn thế, đến nay chưa có công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN 1.2.1. Nguồn nhân lực, đào tạo và đào tạo nguồn nhân lực - Nguồn nhân lực là nguồn lực về con người trong một tổ chức (hoặc một hệ thống); hoặc nguồn nhân lực của một tổ chức (hoặc hệ thống) là bao gồm tất cả những người làm việc trong tổ chức (hoặc hệ thống) đó. - Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đ ch, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ n ng, kỹ xảo, thái độ nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những 4
- tri thức, kĩ n ng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó th ch nghi với cuộc sống và khả n ng đảm nhận được một công việc nhất định. - Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình hoạt động động có mục đ ch, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ n ng, thái độ nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể cho những người được đào tạo để chuẩn bị cho họ th ch nghi với cuộc sống và khả n ng đảm nhận được một công việc nhất định trong xã hội. 1.2.2. Hợp tác, hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL - Hợp tác là cùng chung sức, gi p đỡ l n nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đ ch chung. Các yếu tố cấu thành hoạt động hợp tác gồm: Mục đích hợp tác; Các chủ thể hợp tác; Nội dung hợp tác; Hình thức tổ chức hợp tác; Phương tiện và điều kiện hợp tác; Kết quả hợp tác. - Hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL là việc hai bên TĐH và DN cùng thực hiện một số công việc trong quá trình đào tạo của TĐH theo các nội dung được cam kết với nhau, nhằm thỏa mãn nhu cầu và đạt tới các lợi ch riêng của mỗi bên, góp phần mang lại lợi ch chung cho xã hội; trong đó TĐH là chủ thể chủ động tác động để tạo nên các cam kết đó. 1.2.3. Quản lý, quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL - Quản lý một tổ chức (hệ thống) là sự tác động có mục đ ch, kế hoạch của chủ thể quản lý (người quản lý tổ chức) đến khách thể quản lý nhằm huy động và điều phối hiệu quả mọi nguồn lực của tổ chức để đạt tới mục tiêu đã định trong môi trường luôn luôn thay đổi. Quản lý có 4 chức n ng cơ bản là: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ dạo và kiểm tra. - Quản lý nhà trường (một cơ sở giáo dục) là những tác động có mục đ ch, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhà trường (hiệu trưởng) đến khách thể quản lý nhà trường (giảng viên hoặc giáo viên, nhân viên, người học và các lực lượng xã hội khác ) để huy động và điều phối mọi nguồn lực nhằm đạt tới các mục tiêu hoạt động của nhà trường trong môi trường luôn luôn thay đổi. - Quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT là sự tác động có mục đ ch, có kế hoạch của chủ thể quản lý trường đại học đến các khách thể quản lý để huy động và điều phối mọi nguồn lực của TĐH và của DN nhằm đạt tới mục đ ch hợp tác đã cam kết với nhau trong môi trường luôn luôn thay đổi. 1.3. TÍNH TẤT YẾU VỀ HỢP TÁC CỦA TĐH VỚI DN TRONG ĐÀO TẠO NNL KTĐTTT GIAI ĐOẠN HIỆN NAY T nh tất yếu về hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT được thể hiện: 1.3.1 TĐH và DN trong mối quan hệ biện chứng giữa phát triển GD&ĐT với phát triển KT-XH: GD&ĐT và KT-XH luôn luôn có mối quan hệ cân bằng động; các TĐH và DN đều là các phần tử của hệ thống xã hội cho nên tất yếu phải hợp tác với nhau trong đào tạo NNL để đạt tới lợi ch riêng của mỗi bên và mang lại lợic ch chung cho xã hội. 5
- 1.3.2. Yêu cầu phát triển NNL KTĐTTT trong bối cảnh phát triển KT-XH hiện nay Công nghệ thông tin và truyền thông là một trong những đặc trưng của đương đại, trong đó phát triển NNL KTĐTTT là yêu cầu có ý nghĩa lớn lao hơn trong bối cảnh nhân loại đã bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 1.3.3. Mối quan hệ về trách nhiệm, nhu cầu và lợi ích của TĐH và DN trong đào tạo NNL TĐH với trách nhiệm đào tạo NNL và DN với trách nhiệm sử dung NNL đều có nhu cầu và lợi ch riêng, nhưng t ch hợp các nhu cầu và lợi ch đó sẽ mang lại lợi ch chung cho toàn xã hội; vì thế mỗi bên đều có trách nhiệm đối với đào tạo NNL. 1.4. CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG 1.4.1. Các hoạt động trong quá trình đào tạo NNL Phối hợp lý luận giáo dục học với mô hình CIPO về đào tạo NNL cho thấy hợp tác đào tạo là hợp tác để triển khai: Hoạt động phát triển chương trình đào tạo; Hoạt động tuyển sinh; Hoạt động dạy học theo chương trình đào tạo; Hoạt động đảm bảo CSVC&TBĐT; Hoạt động về xây dựng môi trường đào tạo; Hoạt động đánh giá kết quả đào tạo; Các hoạt động sau đào tạo. 1.4.2. Các hoạt động hợp tác đào tạo của TĐH với DN Các hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL được xác định dựa trên các hoạt động trong quá trình đào tạo (nêu trên). Tuy nhiên, hoạt động tuyển sinh hiện nay được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do của Bộ GD&ĐT ban hành; cho nên luận án này không bàn đến quản lý hoạt động hợp tác về tuyển sinh. Vì thế, các hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT gồm: - Hoạt động ký kết v n bản hợp tác của nhà trường với DN; - Hoạt động hợp tác với DN về phát triển chương trình và hoàn thiện giáo trình đào tạo - Hoạt động hợp tác với DN về dạy học trong quá trình đào tạo - Hoạt động hợp tác với DN về trang bị và sử dụng CSVC&TBĐT - Hoạt động hợp tác với DN về xây dựng môi trường đào tạo thuận lợi - Hoạt động hợp tác với DN về đánh giá kết quả đào tạo - Hoạt động hợp tác với DN về triển khai các hoạt động sau đào tạo. 1.4.3. Đặc điểm và yêu cầu của hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo Đề tài phân t ch các đặc thù về hợp tác đào tạo, các yêu cầu: v n bản ký kết hợp tác, xác định mục tiêu hợp tác, xác định nội dung hợp tác, lựa chọn hình thức tổ chức hợp tác, nguồn lực tham gia hợp tác, môi trường hợp tác, kết quả hợp tác. 1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TĐH VỚI DN TRONG ĐÀO TẠO NNL KTĐTTT 1.5.1. Quản lý hoạt động ký kết văn bản hợp tác đào tạo của nhà trường với DN Chủ thể quản lý TĐH thông qua hoạt động quản lý của đội ngũ trưởng các đơn vị trong trường và hoạt động quản lý của đội ngũ CBQL các cấp trong DN thực hiện các chức n ng cơ bản của quản lý đối với các hoạt động ký kết hợp tác đào tạo với nhà trường. 6
- 1.5.2. Quản lý hoạt động hợp tác với DN về phát triển chương trình và hoàn thiện giáo trình đào tạo Chủ thể quản lý của TĐH thông qua hoạt động quản lý của đội ngũ trưởng các khoa và đơn vị trong trường thực hiện các chức n ng cơ bản của quản lý đối với các hoạt động hợp tác phát triển chương trình và hoàn thiện giáo trình gắn với nhu cầu sử dụng NNL KTĐTTT. 1.5.3. Quản lý hoạt động hợp tác với DN về dạy học trong quá trình đào tạo Chủ thể quản lý của TĐH thông qua hoạt động quản lý của đội ngũ trưởng các đơn vị trong trường và hoạt động quản lý của đội ngũ CBQL các cấp trong DN thực hiện các chức n ng cơ bản của quản lý đối với các hoạt động hợp tác quản lý dạy học trong đào tạo NNL KTĐTTT. 1.5.4. Quản lý hoạt động hợp tác với DN về trang bị, sử dụng CSVC&TBĐT Chủ thể quản lý TĐH thông qua hoạt động quản lý của đội ngũ trưởng các đơn vị trong trường và hoạt động quản lý của đội ngũ CBQL các cấp trong DN thực hiện các chức n ng cơ bản về quản lý nội dung hợp tác huy động, trang bị và sử dụng CSVC&TBĐT. 1.5.5. Quản lý hoạt động hợp tác với DN về xây dựng môi trường đào tạo thuận lợi Chủ thể quản lý TĐH thông qua hoạt động quản lý của đội ngũ trưởng các đơn vị của trường, các tổ chức và đoàn thể, của đội ngũ CBQL các cấp trong DN để thực hiện các chức n ng cơ bản về quản lý đối với các hoạt động hợp tác xây dựng môi trường đào tạo thuận lợi . 1.5.6. Quản lý hoạt động hợp tác với DN về đánh giá kết quả đào tạo Chủ thể quản lý TĐH thông qua hoạt động quản lý của đội ngũ trưởng các đơn vị trong trường và hoạt động quản lý của đội ngũ CBQL các cấp trong DN thực hiện các chức n ng cơ bản về quản lý đối với các hoạt động hợp tác đánh giá kết quả đào tạo. 1.5.7. Quản lý hoạt động hợp tác với DN triển khai các hoạt động sau đào tạo Chủ thể quản lý TĐH thông qua hoạt động quản lý của đội ngũ trưởng các đơn vị trong trường và hoạt động quản lý của đội ngũ CBQL các cấp trong DN thực hiện các chức n ng cơ bản về quản lý đối với hoạt động hợp tác triển khai các hoạt động sau mỗi khoá đào tạo. 1.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HỢP TÁC CỦA TĐH VỚI DN TRONG ĐÀO TẠO NNL KTĐTTT - Xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, nền kinh tế thị trường và sự phát triển của khoa học và công nghệ của thời đại ngày nay. - Đường lối lãnh đạo của Đảng, luật pháp và ch nh sách của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, phát triển NNL và phát triển giáo dục và đào tạo - N ng lực cán bộ quản lý các cấp của TĐH và của DN được phát triển theo phương châm thực tiễn hoá NNL TĐH và tri thức hoá NNL DN - Mức độ đầu tư tài ch nh, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo của TĐH cho hoạt động hoạt động đào tạo và hợp tác đào tạo - Tiềm lực của DN trong đầu tư nguồn lực (nhân lực, tài lực và vật lực) cho sản xuất, kinh doanh và cho hoạt động hợp tác với các TĐH. 7
- Chương 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HỢP TÁC ĐÀO TẠO GIỮA TĐH VỚI DN 2.1.1. Giới thiệu các TĐH và DN được chọn làm đối tượng khảo sát trong nghiên cứu thực trạng vấn đề nghiên cứu Trong tiểu mục này, luận án chỉ ra và phân t ch về lịch sử hình thành và phát triển, các thành tựu chủ yếu về đào tạo NNL KTĐTTT của một số TĐH như: TĐH Công nghệ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội; Học viện Kỹ thuật quân sự; Học viện Bưu ch nh viễn thông; TĐH Bách khoa Hà Nội; đồng thời giáp thiệu các DN có sử dụng NNL KTĐTT như Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel, Tập đoàn FPT Việt Nam, Tập đoàn VNPT. 2.1.2. Một số nhân định chung về hoạt động hợp tác đào tạo giữa TĐH với DN ở Việt Nam Xét trên bình diện hệ thống, kết quả hoạt động liên kết trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ còn nhiều bất cập, chưa theo kịp sự thay đổi của nền kinh tế. Sự hợp tác giữa các TĐH với các DN còn hạn chế về số lượng và thời gian hợp tác lâu dài và thường xuyên mang t nh chiến lược rất t. Đặc biệt hoạt động hợp tác của các TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT còn hạn chế về các hoạt động hợp tác đã trình bày tại chương 1 của luận án. 2.1.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia về hợp tác đào tạo giữa TĐH với DN Một số quốc gia như Cộng hòa liên Bang Đức; Vương quốc nh; Trung Quốc, Hoa kỳ và Singapore đều tập trung vào các vấn đề ra mục tiêu, xác định nội dung, hình thức tổ chức, triển khai các hoạt động dạy học, CSVC&TBĐT, đánh giá kết quả hợp tác. 2.1.4. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong hợp tác giữa TĐH với DN - Một là, hoàn thiện hệ thống ch nh sách định hướng và điều chỉnh hoạt động hợp tác. - Hai là, xây dựng mạng lưới hợp tác giữa TĐH và DN. - Ba là, thực tiễn hóa NNL quản lý các TĐH và tri thức hóa NNL các DN. - Bốn là, chú trọng bảo vệ và khai thác quyền sở hữu tr tuệ. - Năm là, kết hợp hài hòa các lợi ch để sự hợp tác được thiết thực, hiệu quả và bền vững. 2.2. GIỚI THIỆU QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.2.1. Mục đích khảo sát Đánh giá được thực trạng các hoạt động hợp tác và thực trạng quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. 8
- 2.2.2. Nội dung khảo sát a) Đối với hoạt động hợp tác đào tạo Khảo sát và đánh giá thực trạng mức độ đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động hợp tác đào tạo NNL KTĐTTT của TĐH với DN và thực trạng các hoạt động hợp tác. b) Đối với quản lý hoạt động hợp tác đào tạo Khảo sát và đánh giá thực trạng mức độ đạt được về quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. 2.2.3. Phương pháp khảo sát và công cụ xử lý số liệu a) Phương pháp khảo sát Điều tra bằng phiếu hỏi, quan sát và phỏng vấn để làm rõ 4 mức độ từ cao xuống thấp với điểm trung bình các mức độ là: Tốt (4 điểm), Khá (3 điểm), TB (2 điểm) và còn yếu (1 điểm). b) Công cụ xử lý số liệu Công cụ để xử lý số liệu là phương pháp thống kê toán học để t nh giá trị trung bình cộng có trọng số X nhằm nhận biết các mức độ cần đánh giá đối với 1 tiêu ch theo công thức: n f x Trong đó: i i X j = i 1 j: là mức độ đánh giá của các tiêu ch ; X j là giá trị n trung bình cộng có trọng số của các mức độ được đánh giá f i i 1 đối với tiêu ch cần đánh giá thứ j; xi là các tiêu ch cần đánh giá; fi là số lượng các ý kiến đồng ý đánh giá theo từng mức độ cần đánh giá. 2.2.4. Đối tượng khảo sát - CBQL cấp trường, khoa, phòng chức n ng; các nhà khoa học (có trình độ tiến sĩ, học hàm là GS và PGS); giảng viên, chuyên viên các phòng chức n ng của TĐH; CBQL các cấp, các nhà khoa học và cán bộ kỹ thuật của DN; CBQL các cấp, chuyên viên của các cơ quan chủ quản TĐH và DN; đội ngũ cựu sinh viên. - Tổng số phiếu phát ra để điều tra thực trang hợp tác đào tạo là 255 người. - iêng đối tượng được chọn để khảo sát về thực trạng quản lý đào tạo là 205 người với thành phần như trên nhưng trừ đi số lượng cựu sinh viên. Sau khi thu thập được các phiếu điều tra, đã chọn được 250 phiếu về thực trạng các hoạt động hợp tác và 200 phiếu về thực trạng quản lý các hoạt động hợp tác đào tạo. 2.3. THỰC TRẠNG HỢP TÁC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG 2.3.1. Thực trạng các hoạt động hợp tác trong đào tạo 2.3.1.1. Thực trạng hoạt động ký kết văn bản hợp tác của nhà trường với DN Hoạt động này chỉ đạt mức độ trung bình vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,49. 2.3.1.2. Thực trạng hợp tác với DN về phát triển chương trình và hoàn thiện giáo trình đào tạo Hoạt động này chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,49. 9
- 2.3.1.3. Thực trạng hợp tác với DN về hoạt động dạy học trong quá trình đào tạo Hoạt động này chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( X ) là 2,42. 2.3.1.4. Thực trạng hợp tác với DN về trang bị, sử dụng CSVC&TBĐT Hoạt động này chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,45. 2.3.1.5. Thực trạng hợp tác với DN về xây dựng môi trường đào tạo Hoạt động này đã đạt mức độ khá, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) 2,56. 2.3.1.6. Thực trạng hợp tác với DN về đánh giá kết quả đào tạo Hoạt động này đã đạt mức độ khá, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,52. 2.3.1.7. Thực trạng hợp tác với DN về triển khai các hoạt động sau đào tạo Hoạt động này chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,49. Có thể trực quan các mức độ đạt được của các hoạt động hợp tác trong biểu đồ 2.1. dưới đây. Biểu đồ 2.1. Mức độ đạt được đối với các hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT 2.3.2. Thực trạng mức độ đáp ứng các yêu cầu hoạt động hợp tác đào tạo 2.3.2.1. Thực trạng đáp ứng các yêu cầu về ký kết văn bản hợp tác Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,47. 10
- 2.3.2.2. Thực trạng đáp ứng các yêu cầu về xác định mục tiêu hợp tác đào tạo Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( X ) là 2,49. 2.3.2.3. Thực trạng đáp ứng các yêu cầu về xác định nội dung hợp tác Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,48. 2.3.2.4. Thực trạng đáp ứng các yêu cầu về lựa chọn hình thức hợp tác Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,44. 2.3.2.5. Thực trạng đáp ứng các yêu cầu về nguồn lực hợp tác đào tạo Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,48. 2.3.2.6. Thực trạng đáp ứng các yêu cầu về môi trường hợp tác đào tạo Đã đạt mức độ khá, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,57. 2.3.2.7. Thực trạng đáp ứng các yêu cầu về kết quả hợp tác đào tạo Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,49. Có thể trực quan các mức độ đạt được các yêu cầu của các hoạt động hợp tác trong biểu đồ 2.2. dưới đây. X Biểu đồ 2.2. Mức độ đạt được của các yêu cầu hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT 11
- 2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TĐH VỚI DN TRONG ĐÀO TẠO NNL KTĐTTT 2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động ký kết hợp tác đào tạo Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( X ) là 2,49. 2.4.2.Thực trạng quản lý hợp tác phát triển chương trình và hoàn thiện giáo trình đào tạo Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,47. 2.4.3.Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác dạy học trong quá trình đào tạo Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,49. 2.4.4.Thực trạng quản lý hợp tác trang bị, sử dụng CSVC&TBĐT Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,47. 2.4.5.Thực trạng quản lý hợp tác tạo lập môi trường đào tạo thuận lợi Đã đạt mức độ khá, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,76. 2.4.6.Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong đánh giá kết quả đào tạo Đã đạt mức độ khá, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,65. 2.4.7. Thực trạng quản lý các hoạt động hợp tác sau mỗi khoá đào tạo Chỉ đạt mức độ trung bình, vì giá trị trung bình cộng của các trung bình có trọng số ( ) là 2,46. Có thể trực quan các mức độ đạt được về quản lý các hoạt động hợp tác tại biểu đồ 2.3: X Biểu đồ 2.3. Mức độ đạt được về quản lý các hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT 12
- 2.4.8. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố có ảnh hưởng đến quản lý hợp tác Các yếu tố đã xác định tại chương 1 đề có mức độ ảnh hưởng cao đến quản lý hoạt động hợp tác đào tạo, nhưng cao nhất là yếu tố năng lực của đội ngũ CBQL các cấp của mỗi bên; vì yếu tố này được đánh giá có giá trị X = 3,46 (tác động mạnh nhất là 4,0 và thấp nhất là = 0 (theo Bảng 2.22 tại bản ch nh của luận án). Trong 07 nội dung quản lý đã đánh giá ở trên, có tới 05 nội dung quản lý chỉ đạt ở mức độ trung bình; chỉ có 02 nội dung quản lý (xây dựng môi trường đào tạo thuận lợi và đánh giá kết quả đào tạo) đạt mức độ khá. Điều này tương đồng với kết quả khảo sát thực trạng các hoạt động hớp tác đào tạo. 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TĐH VỚI DN TRONG ĐÀO TẠO NNL KTĐTTT 2.5.1. Nhận định chung - Không có một hoạt động hợp tác, một hoạt động quản lý hợp tác, một yêu cầu đối với hoạt động hợp tác đã được đánh giá đạt mức độ tốt; bị đánh giá ở mức độ còn yếu. - Các hoạt động quản lý hợp tác trong đào tạo của TĐH được đánh giá đạt mức độ nào thì các thực tiễn triển khai các hoạt động đó được đánh giá ở các mức độ đó. Điều này cho thấy nếu các TĐH quản lý tốt nh ng hoạt động nào, thì hoạt động đó triển khai tốt hơn và ngược lại. Có thể trực quan nhận định trên trong biểu đồ 2.4 dưới đây. Biểu đồ 2.4. So sánh mức độ đạt được của các hoạt động hợp tác đào tạo với mức độ đạt được về quản lý các hoạt động hợp tác đó 2.5.2. Các nhận định cụ thể Thực hiện phương pháp phân t ch SWOT, trong luận án này, thuận lợi được xem là cơ hội (Opportunities), mặt mạnh xem là điểm mạnh (Strengths), khó kh n 13
- xem là điểm yếu (Weaknesses) và hạn chế xem là thách thức (Threats) để có các nhận định dưới đây. 2.5.2.1. Những thuận lợi, mặt mạnh và nguyên nhân a) Các thuận lợi và mặt mạnh (cơ hội và điểm mạnh) - Các TĐH đã quản lý hoạt động hợp tác theo một quy trình từ thiết lập v n bản hợp tác đến các hoạt động khác như hợp tác phát triển chương trình đào tạo, hợp tác dạy học trong quá trình đào tạo, hợp tác về CSVC&TBĐT, hợp tác thiết lập môi trường đào tạo thuận lợi, hợp tác đánh giá kết quả đào tạo và hợp tác triển khai các hoạt động sau mỗi khoá đào tạo. - Các DN cũng bước đầu làm quen với việc tìm đối tác (TĐH), đề xuất mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức và có trách nhiệm đầu tư nhân lực, tài lực và vật lực cho hoạt động hợp tác nhằm mang lại lợi ch thiết thực cho DN. b) Nguyên nhân chủ yếu để có các thuận lợi và mặt mạnh - Do định hướng đ ng đắn và sự quan tâm của Đảng và Nhà nước thể hiện ở các nghị quyết về đổi mới GD&ĐT, trong các chiến lược phát triển NNL và chiến lược phát triển giáo dục phù hợp với xu hướng phát triển KT-XH của thời đại. Đặc biệt là do thực trạng chất lượng đào tạo NNL KTĐTTT đã được cải thiện đáng kể khi có sự hợp tác. - CBQL ở các TĐH đã có kiến thức về quản lý đào tạo và bước đầu làm quen được với hợp tác đào tạo và quản lý hoạt động hợp tác đào tạo. Mặt khác, các CBQL ở các DN cũng nhận thức được trách nhiệm, nhu cầu và lợi ch của hoạt động hợp tác với các TĐH 2.5.2.2. Những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân a) Nh ng khó khăn, hạn chế (thách thức, điểm yếu) - Hiện nay tuy rằng đã có định hướng trong lãnh đạo và quản lý của Nhà nước về hoạt động hợp tác giữa TĐH với DN; nhưng chưa có những v n bản hướng d n cụ thể. - Các TĐH và các DN chưa trải qua nhiều quá trình hợp tác trong đào tạo, cho nên d n đến tình trạng còn thiếu kinh nghiệm quản lý hoạt động này. - NNL quản lý của cả hai bên còn hạn chế về kiến thức và kỹ n ng triển khai các hoạt động hợp tác đào tạo và quản lý hoạt động hợp tác đào tạo. - Nguồn lực tài ch nh, vật chất đầu tư cho hoạt động hợp tác đào tạo của TĐH với DN còn quá khiêm tốn. - Kết quả của hoạt động hợp tác của TĐH với doanh nghiệp trong đào tạo NNL chưa đạt được mục tiêu mong muốn của hai bên. - Đến nay, chưa có nhiều công trình nghiên cứu sâu về hợp tác trong đào tạo NNL KTĐTTT của TĐH và DN. Các hạn chế chủ yếu trong quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT: Quản lý hoạt động ký kết v n bản hợp tác đào tạo; Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo theo hình thức “đơn đặt hàng” của DN; Quản lý hoạt động hợp tác phát triển chương trình và hoàn thiện giáo trình đào tạo; Quản lý hoạt động hợp tác dạy học; Quản lý hoạt động hợp tác CSVC&TBĐT; Quản lý hoạt động nâng cao n ng lực quản lý hợp tác đào tạo. 14
- b) Nh ng nguyên nhân chính dẫn đến các khó khăn và hạn chế Phối hợp các kết quả điều tra thực trạng hợp tác bằng phiếu hỏi với kết quả quan sát, kết quả phỏng vấn một số CBQL của TĐH và của DN đã từng ký kết hợp tác đào tạo, kết quả khảo sát mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác đào tạo NNL KTĐTTT: có nhiều nguyên nhân d n đến tình trạng các khó kh n và hạn chế đã trình bày ở trên; nhưng nguyên nhân chủ yếu thuộc về công tác quản lý của các TĐH, mà cụ thể là các TĐH chưa có các giải pháp quản lý khả thi để tháo gỡ nh ng khó khăn và khắc phục bất cập trong thực trạng quản lý các hoạt động hợp tác đào tạo với các DN. Chương 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG 3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Các giải pháp quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT được đề xuất theo các nguyên tắc: Tuân thủ đường lối lãnh đạo của Đảng, pháp luật và chính sách của Nhà nước, quy chế đào tạo của ngành; Đảm bảo tính khoa học; Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ; Đảm bảo hài hoà gi a lợi ích và trách nhiệm đầu tư; Đảm bảo tính khả thi. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TĐH VỚI DN TRONG ĐÀO TẠO NNL KTĐTTT 3.2.1. Tổ chức các hoạt động nhằm thu hút được nhiều DN có nhu cầu sử dụng NNL KTĐTTT làm đối tác ký kết văn bản hợp tác đào tạo với nhà trường 3.2.1.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp - Nhằm mục đ ch thu h t các DN ký kết v n bản hợp tác với nhà trường trong đào tạo NNL KTĐTTT. - Có ý nghĩa (giá trị và tác dụng) tháo gỡ các khó kh n và khắc phục các bất cập trong quản lý hoạt động tìm đối tác là các DN ký kết hợp tác đào tạo với nhà trường. 3.2.1.2. Nội dung và phương thức triển khai giải pháp Chủ thể quản lý của TĐH triển khai các chức n ng cơ bản của quản lý (kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra) đối với các nội dung hoạt động: - Thiết lập một tổ chức có chức năng làm đầu mối hợp tác gi a nhà trường với các DN về đào tạo NNL KTĐTTT. - Quảng bá thương hiệu của nhà trường (tầm nhìn, sứ mạng và các giá trị cốt lõi; nhu cầu, tiềm lực, các thành tựu đào tạo và mục tiêu chiến lược phát triển nhà trường). - Lựa chọn các DN làm đối tác của nhà trường trong hợp tác đào tạoNNL KTĐTTT. - Ký kết văn bản hợp tác của nhà trường với DN về đào tạo NNL KTĐTTT. 3.2.1.3. Các điều kiện để triển khai giải pháp - TĐH phải tìm được đội ngũ nhân lực có n ng lực để triển khai các hoạt động tuyên truyền về tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị cốt lõi của nhà trường; có n ng lực thu thập và xử 15
- lý thông tin để lựa chọn các DN làm đối các của nhà trường; có n ng lực giao tiếp trong đàm phán với các DN về các điều khoản cần ký kết trong v n bản hợp tác. - TĐH phải có kinh ph nhất định và th ch hợp để tổ chức triển khai có hiệu quả hoạt động thu h t các DN ký kết v n bản hợp tác. - Đội ngũ CBQL và các thành viên trong nhà trường và trong DN nhận thức rõ ý nghĩa của hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT. 3.2.2. Triển khai hình thức tổ chức hợp tác đào tạo theo “đơn đặt hàng” của DN nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng NNL KTĐTTT của DN 3.2.2.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp - Nhằm mục đ ch đẩy mạnh hình thức tổ chức hợp tác đào tạo NNL KTĐTTT theo “đơn đặt hàng” của DN. - Có giá trị và tác dụng tháo gỡ các khó kh n và khắc phục các bất cập trong quản lý hoạt động lựa chọn hình thức tổ chức hợp tác có hiệu quả. 3.2.2.2. Nội dung và phương thức triển khai giải pháp Chủ thể quản lý của TĐH triển khai các chức n ng cơ bản của quản lý (kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra) đối với các nội dung hoạt động: - Khuyến khích các DN “đặt hàng” với nhà trường về đào tạo NNL KTĐTTT theo yêu cầu của DN - Triển khai các bước trong quá trình đào tạo NNL KTĐTTT tại nhà trường nhằm vào đáp ứng các yêu cầu trong “đơn đặt hàng” của DN. - Thiết lập và triển khai cơ chế tuyển dụng NNL KTĐTTT của DN sau mỗi khóa đào tạo của nhà trường theo “đơn đặt hàng” của DN . 3.2.2.3. Các điều kiện triển khai giải pháp - Mọi CBQL của TĐH và của DN nhận thức rõ ý nghĩa của hình thức tổ chức hợp tác đào tạo “theo đơn đặt hàng” của DN. - Hoạt động tuyên truyền và quảng bá của các TĐH phải có nội dung nêu lên n ng lực và nguyện vọng của nhà trường về thực hiện hình thức hợp tác đào tạo “theo đơn đặt hàng” của DN. - V n bản hợp tác đào tạo của nhà trường với DN theo hình thức “theo đơn đặt hàng” của DN nhất thiết phải có nội dung về cơ chế tuyển dụng. 3.2.3. Tổ chức các hoạt động nhằm phối hợp có hiệu quả NNL của DN vào phát triển chương trình đào tạo NNL KTĐTTT 3.2.3.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp - Nhằm mục đ ch làm cho các chương trình đào tạo NNL KTĐTTT của nhà trường được nâng cao chất lượng với sự đóng góp trị tuệ của các DN. - Có giá trị và tác dụng tháo gỡ các khó kh n và khắc phục các bất cập trong quản lý phát triển chương trình đào tạo gắn với nhu cầu sử dụng của các DN. 3.2.3.2. Nội dung và phương thức triển khai giải pháp Chủ thể quản lý của TĐH triển khai các chức n ng cơ bản của quản lý (kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra) đối với các nội dung hoạt động: - Thành lập một bộ phận (tổ chức) liên trường với DN có tên gọi là Hội đồng hợp tác phát triển chương trình đào tạo với chức năng hoạt động theo cơ chế hội đồng để phát triển chương trình đào tạo 16
- - Tổ chức và chỉ đạo Hội đồng hợp tác phát triển chương trình đào tạo thực hiện việc tận dụng trí tuệ từ nguồn nhân lực của DN vào các hoạt động phát triển chương trình đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật điện tử, truyền thông. 3.2.3.3. Các điều kiện triển khai giải pháp - Các TĐH phải tiến cử được các nhà quản lý, nhà khoa học, giảng viên và CBQL phòng đào tạo thực sự có n ng lực phát triển chương trình đào tạo làm thành viên của Hội đồng hợp tác phát triển chương trình đào tạo. Các DN phải tiến cử được các nhà quản lý nhận sự, các nhà khoa học và một số kỹ thuật viên cao cấp làm thành viên của Hội đồng hợp tác phát triển chương trình đào tạo. - Cả hai bên (TĐH và DN) phải cùng có trách nhiệm đầu tư một khoản kinh ph nhất định cho các hoạt động hợp tác phát triển chương trình đào tạo. 3.2.4. Tổ chức hoạt động hợp tác với DN để đổi mới hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực sinh viên đáp ứng yêu cầu đào tạo chuyên ngành KTĐTTT 3.2.4.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp - Nhằm mục đ ch nâng cao chất lượng quản lý hoạt động dạy học trong quá trình đào tạo NNL KTĐTTT. - Có giá trị và tác dụng tháo gỡ các khó kh n và khắc phục các bất cập trong quản lý hoạt động hợp tác dạy học (lý thuyết và thực hành) trong đào tạo NNL KTĐTTT. 3.2.4.2. Nội dung và phương thức triển khai giải pháp Chủ thể quản lý của TĐH triển khai các chức n ng cơ bản của quản lý (kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra) đối với các nội dung hoạt động: - Tăng cường tổ chức và chỉ đạo hoạt động hợp tác với DN trong quản lý hoạt động giảng dạy theo dinh hướng phát triển năng lực của sinh viên của các giảng viên từ nhà trường và DN - Tăng cường tổ chức và chỉ đạo hoạt động hợp tác với DN trong quản lý hướng dẫn sinh viên thực tập nghề nghiệp tại DN. 3.2.4.3. Các điều kiện triển khai giải pháp - Các TĐH phải cụ thể hóa các cam kết về huy động nhân lực trong v n bản ký kết hoạt động hợp tác để làm rõ trách nhiệm của các DN trong việc cử nhân lực tham gia vào quản lý hoạt động dạy học (giảng dạy và hướng d n sinh viên thực tập tại DN). - Cả hai bên phải có ch nh sách đảm bảo quyền lợi vật chất và tinh thần cho những thành viên đã tham gia thực hiện các cam kết trong hợp tác quản lý hoạt động dạy học. - Việc triển khai giải pháp này phải được sự đồng thuận của cả hai bên; đồng thời có sự động viên, khuyến k ch của các cấp quản lý cấp trên nhằm xóa bỏ mặc cảm là DN không thể tham gia giảng dạy. 3.2.5. Tổ chức hoạt động hợp tác đầu tư và sử dụng CSVC&TBĐT theo phương châm coi DN là một dạng giảng đường của TĐH trong triển khai đào tạo NNL KTĐTTT 3.2.5.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp - Nhằm mục đ ch tận dụng được cơ sở vật chất và thiết bị của DN làm 17
- CSVC&TBĐT của TĐH để tổ chức giảng dạy thực hành cho sinh viên ngay tại các DN. - Có giá trị và tác dụng tháo gỡ các khó kh n và khắc phục các bất cập trong quản lý hoạt động hợp tác về CSVC&TBĐT 3.2.5.2. Nội dung và phương thức triển khai giải pháp Chủ thể quản lý của TĐH triển khai các chức n ng cơ bản của quản lý (kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra) đối với các nội dung hoạt động: - Tổ chức hoạt động hợp tác với DN trong việc xác định nhu cầu sử dụng cho quản lý, thực thi các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật điện tử, truyền thông. - Tổ chức hoạt động hợp tác với DN trong việc xây dựng kế hoạch đầu tư kinh phí, thực hiện mua sắm trang bị các thiết bị vừa có tác dụng làm thiết bị dạy học thực hành cho trường, vừa có tác dụng làm công cụ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của DN. - Tổ chức hoạt động hợp tác sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị kỹ thuật phục vụ sản xuất tại DN làm CSVC&TBĐT của nhà trường theo phương châm coi các cơ sở sản xuất của DN là giảng đường của TĐH 3.2.5.3. Các điều kiện triển khai giải pháp - Mọi CBQL và nhân viên của hai bên thực sự coi trọng phương thức dạy học (lý thuyết và thực hành). - Cả hai bên đều có trách nhiệm đầu tư kinh ph cho việc trang bị CSVC&TBĐT; đồng thời coi thiết bị và phương tiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có tại DN là một dạng CSVC&TBĐT của TĐH. 3.2.6. Tổ chức tập huấn NNL quản lý của hai bên nhằm bổ sung tri thức lý luận về quản lý đào tạo cho CBQL của DN và thực tiễn quản lý sản xuất kinh doanh cho CBQL của TĐH 3.2.6.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp - Nhằm mục đ ch nâng cao n ng lực quản lý hợp tác đào tạo cho đội ngũ CBQL các cấp của TĐH và DN. - Có giá trị và tác dụng tháo gỡ các khó kh n và khắc phục các bất cập về n ng lực quản lý hoạt động hợp tác cho đội ngũ CBQL hai bên. 3.2.6.2. Nội dung và phương thức triển khai giải pháp Chủ thể quản lý của TĐH triển khai các chức n ng cơ bản của quản lý (kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra) đối với các nội dung hoạt động: - Nội dung thứ nhất: Phối hợp với doanh nghiệp tổ chức tập huấn cho đội ngũ CBQL các cấp của DN nhằm bổ sung tri thức cho đội ngũ này về đào tạo và quản lý đào tạo của TĐH ; trong đó có các hoạt động cụ thể: + Thiết lập kế hoạch tập huấn cho đội ngũ CBQL các cấp của DN nhằm bổ sung tri thức cho đội ngũ này đào tạo và quản lý đào tạo của các TĐH với mục đ ch, nội dung và chương trình, hình thức tổ chức, đội ngũ báo cáo viên, phương tiện và điều kiên, phương thức dánh giá kết quả tập huấn. + Tổ chức và chỉ đạo việc hợp tác triển khai kế hoạch tập huấn: Tổ chức đ ng ký hoặc cắt cử CBQL các cấp của DN tham gia lớp tập huấn (gọi là các học viên); gửi giấy mời, trang bị tài liệu; mời báo cáo viên giảng dạy, đánh giá kết quả tập huấn. + Kiểm tra, đánh giá hoạt động tập huấn cho đội ngũ CBQL các DN. - Nội dung thứ hai: Phối hợp với các DN tổ chức tập huấn cho đội ngũ CBQL các cấp của nhà trường nhằm thực tiễn hóa đội ngũ này (trang bị thêm các kiến thức thực tiễn về các hoạt động theo nhiệm vụ và chức năng của doanh nghiệp); trong dó 18
- có các hoạt động cụ thể: + Thiết lập kế hoạch tập huấn cho đội ngũ CBQL các cấp của TĐH về các hoạt động của DN với mục đ ch, nội dung và chương trình, hình thức tổ chức, đội ngũ báo cáo viên, phương tiện và điều kiên, phương thức dánh giá kết quả tập huấn. + Tổ chức và chỉ đạo việc hợp tác triển khai kế hoạch tập huấn: Tổ chức đ ng ký hoặc cắt cử CBQL các cấp của TĐH tham gia lớp tập huấn; gửi giấy mời, trang bị tài liệu; mời báo cáo viên giảng dạy, đánh giá kết quả tập huấn. + Kiểm tra, đánh giá hoạt động tập huấn cho đội ngũ CBQL các TĐH. 3.2.6.3. Các điều kiện triển khai giải pháp - Đội ngũ CBQL các cấp của cả hai bên phải nhận thức rõ ý nghĩa của hoạt động trập huấn. - TĐH phải đóng vai trò đầu mối và có trách nhiệm ch nh trong hợp tác bồi dưỡng đội ngũ nhân lực của DN và của TĐH. - Cả hai bên phải đầu tư một khoản kinh ph cho hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CBQL. 3.3. MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÃ ĐỀ XUẤT Các giải pháp có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ trợ cho nhau để mang lại hiệu quả của hoạt động hợp tác; trong đó giải pháp thứ 6 đứng ở vị tr trung tâm và mang t nh quyết định chất lượng và hiệu quả triển khai các giải pháp khác. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý như sơ đồ 3.1. (bản ch nh của luận án) dưới đây. GIẢI PHÁP 1 GIẢI GIẢI PHÁP 3 PHÁP 2 GIẢI PHÁP 6 GIẢI GIẢI PHÁP 4 PHÁP 5 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý 3.4. KHẢO NGHIỆM MỨC ĐỘ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ 3.4.1. Mục đích, phương pháp và đối tượng khảo nghiệm a) Mục đích Nhằm nhận biết mức độ cần thiết và khả thi của các giải pháp quản lý đã đề xuất trong luận án, và nhận biết mối tương quan giữa các mức độ đó. 19
- b) Phương pháp và công cụ Khảo nghiệm các giải pháp quản lý bằng phương pháp xin ý kiến chuyên gia bằng phiểu hỏi. Công cụ xử lý số liệu là công thức t nh giá trị trung bình có trọng số (đã sử dụng trong chương 2) với các mức độ: rất cần thiết 2 điểm, cần thiết 1 điểm và không cần thiết 0 điểm (vì không có giá trị gì); tương tự cho các mức độ về t nh khả thi. Công cụ đánh giá mối t]ơng quan là công thức Spearman trong thống kê toán học: 2 6 2 Trong đó: + r: là hệ số tương quan; d : là bình phương của r = 1 - d N(N 2 1) hiệu các thứ bậc tương ứng; N là số thứ bậc đã có. + r có giá trị lớn hơn 0 (dương) thì có mối tương quan thuận; r có giá trị nhỏ hơn 0 (âm) thì mức độ cần thiết và t nh khả thi có mối tương quan nghịch; r bằng 1 thì mối tương quan chặt chẽ nhất. c) Đối tượng chuyên gia để xin ý kiến Số lượng chuyên gia để xin ý kiến là 100; trong đó có 5 CBQL cấp trên của TĐH; 15 CBQL cấp trường và 10 CBQL các Phòng đào tạo; 20 giảng viên có học vị tiến sĩ, học hàm phó giáo sư, giáo sư; 5 người là CBQL cấp trên của DN; 15 người là CBQL cấp DN và 10 người là CBQL nhân lực của DN; 20 nhà khoa học về KTĐTTT. 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm a) Mức độ cần thiết của các giải pháp quản lý Với các số liệu đã xử lý tại bảng 3.1 (bản ch nh) cho thấy cả 6 giải pháp quản lý đều được các chuyên gia đáng giá có mức độ cần thiết rất cao (với X đạt tới 1,97). b) Mức độ về tính khả thi của các giải pháp quản lý Với các số liệu đã xử lý tại bảng 3.2 (bản ch nh) cho thấy cả 6 giải pháp quản lý đều được các chuyên gia đáng giá có mức độ về t nh khả thi rất cao (với đạt tới 1, 6). Mọi chuyên gia đều đồng ý với các giải pháp đã đề xuất, không có ý kiến thêm, hoặc bớt các giải pháp quản lý. c) Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý Với các số liệu tại bảng 3.3 (bản ch nh) thì hệ số tương quan sẽ là: 2 6 61 4 1 1 0 1 18 r = 1 - D = 1 - = 1 - 1 - 0,22 0,78 là số N(N 2 1) 6(36 1) 210 dương và rất gần với 1; cho nên mối tương quan giữa mức độ cần thiết và t nh khả thi của các giải pháp có tương quan thuận và tương quan chặt chẽ. Có thể trực quan sự tương quan này ở biểu đồ 3.1 dưới đây. X 20
- Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý 3.5. THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG 3.5.1. Mục đích, nội dung, giả thuyết, đối tượng và phương thức triển khai và đánh giá kết quả thử nghiệm a) Mục đích Nhằm nhận biết mức độ khả thi của nội dung thứ nhất “Phối hợp với DN tổ chức tập huấn cho đội ngũ CBQL các cấp của DN nhằm bổ sung tri thức cho đội ngũ này về đào tạo và quản lý đào tạo của TĐH” để khẳng định mức độ khả thi của giải pháp quản lý thứ sáu “Tổ chức tập huấn nguồn nhân lực quản lý của hai bên nhằm bổ sung tri thức lý luận về quản lý đào tạo cho CBQL DN và thực tiễn quản lý sản xuất kinh doanh cho CBQL TĐH” khi áp dụng các giải pháp đó vào thực tiễn; từ đó có được các kết quả để minh chứng cho giả thuyết nghiên cứu. b) Nội dung Thử nghiệm nội dung “Phối hợp với DN tổ chức tập huấn cho đội ngũ CBQL các cấp của DN nhằm bổ sung tri thức cho đội ngũ này về đào tạo và quản lý đào tạo của TĐH”. c) Giả thuyết thử nghiệm Nếu TĐH tổ chức có hiệu quả hoạt động tập huấn cho đội ngũ đội ngũ CBQL các cấp của DN nhằm bổ sung tri thức cho đội ngũ này về đào tạo và quản lý đào tạo của TĐH; thì mức độ nhận thức về hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo của họ sẽ được nâng lên thể hiện ở kết quả so sánh mức độ nhận thức trước và sau khi đội ngũ đó được tập huấn tập trung. 21
- d) Địa điểm, thời gian và đối tượng thử nghiệm Học viện Viettel với chức n ng đào tạo lại hoặc đào tạo cập nhật cho NNL đã có trình độ cao đẳng và đại học về bưu ch nh viễn thông, trong đó có chuyên ngành KTĐTTT cho NNL đang làm việc tại các chi nhánh của Tập đoàn Viettel. e) Phương thức đánh giá kết quả thử nghiệm giải pháp - Thực hiện so sánh nhận thức thông qua kết quả đánh giá bài kiểm tra đối với của 35 học viên trước khi họ được tập huấn tập trung. - Công cụ xử lý số liệu là thuật toán trong thống kê toán học để t nh hệ số biến thiên (hệ số phân tán) của một d y số với các công thức t nh: T = x g) Quá trình triển khai thử nghiệm Để triển khai thử nghiệm nội dung này ch ng tôi đã đề nghị với lãnh đạo Học viện Viettel và một số Chi nhánh Viettel của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel gi p đỡ triển khai nội dung này qua 6 bước (như đã trình bày tại bản ch nh). 3.5.2. Kết quả thử nghiệm Xử liệu số liệu về tần suất điểm bài kiểm tra trước và sau khi tập huấn có bảng số liệu: Bảng 3.6. So sánh độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên về tần suất điểm bài kiểm tra của 35 học viên trước và sau khi tập huấn TT Các giá trị Nhóm đối chứng Nhóm thử nghiệm Giá trị trung bình có trọng x = 5,74 = 7,86 1 số 2 2 Phương sai = 1,50 = 1,32 3 Độ lệch chuẩn = 1,22 = 1,14 Hệ số biến thiên TNĐC = 0,21 TNTN = = 0,15 4 (tức là hệ số phân tán) (21 %) (15 %) Có thể trực quan độ lệ chuẩn của hai bảng tần suất điểm bài kiểm tra bằng biểu đồ 3.2: 0 - 1,14 1,14 Đã được tập huấn - + - 1,22 1,22 - + Chưa được tập huấn Biểu đồ 3.2. So sánh độ lệch chuẩn về nhận thức đào tạo và quản lý đào tạo của 35 học viên trước và sau khi được tập huấn Hệ số biến thiên (hệ số phân tán) của các điểm làm bài kiểm tra của các học viên (CBQL thuộc các chi nhánh Viettel) được Học viện Viettel tổ chức tập huấn theo nội dung thứ nhất của giải pháp thứ sáu) của Nhóm thử nghiệm (đã qua tập huấn tập trung) là 0,15 (tức là 15 %); trong khi đó còn hệ số này thuộc nhóm Nhóm đối chứng (chưa được tập huấn) lên tới 0,21 (tức là 21 %). Từ đó nhận thấy nhận thức về 22
- quản lý, đào tạo tại các TĐH của đội ngũ CBQL của các Chi nhánh Viettel đã được nâng lên rõ rệt sau khi họ được tập huấn. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận - Mối quan hệ biện chứng giữa phát triển GD&ĐT với phát triển KT-XH và các yêu cầu về NNL của thời đại thể hiện rõ trách nhiệm, nhu cầu và lợi ích của TĐH và của DN trong hợp tác đào tạo NNL. Hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT gồm các hoạt động chủ yếu: ký kết hợp tác đào tạo, hợp tác phát triển chương trình và giáo trình đào tạo, hợp tác dạy học, hợp tác trang bị và sử dụng CSVC&TBĐT, hợp tác tạo lập môi trường đào tạo, hợp tác đánh giá kết quả đào tạo và hợp tác triển khai các hoạt động sau đào tạo. Các hoạt động đó phải thỏa mãn các yêu cầu của hoạt động hợp tác (v n bản hợp tác, mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức, nguồn lực, môi trường, kết quả của hoạt động hợp tác). Quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT gồm: quản lý hoạt động ký kết v n bản hợp tác; quản lý hoạt động hợp tác về phát triển chương trình và hoàn thiện giáo trình đào tạo, quản lý hoạt động hợp tác dạy học trong quá trình đào tạo, quản lý hoạt động hợp tác về CSVC&TBĐT, quản lý hoạt động hợp tác thiết lập môi trường đào tạo, quản lý hoạt động hợp tác về đánh giá kết quả đào tạo và quản lý hoạt động hợp tác triển khai các hoạt động sau đào tạo. Hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL KTĐTTT có sự ảnh hưởng của các yếu tố: bối cảnh phát triển KT-XH của thời đại; đường lối lãnh đạo của Đảng, luật pháp và ch nh sách của Nhà nước; n ng lực của CBQL các cấp của TĐH và của DN; mức độ đầu CSVC&TBĐT của TĐH; tiềm lực đầu tư NNL, nguồn lực vật chất của các DN. - Kết quả khảo sát thực trạng các hoạt động hợp tác đào tạo, các yêu cầu của hoạt động hợp tác đào tạo và các hoạt động quản lý hợp tác đào tạo NNL KTĐTTT của TĐH với các DN cho thấy có một số hoạt động đạt được ở mức độ khá, nhưng đa số chỉ đạt ở mức độ trung bình; trong đó quản lý hoạt động động hợp tác nào được đánh giá mức độ khá hoặc trung bình; thì các hoạt động hợp tác đó cũng được đánh giá ở mức độ đó. Các hạn chế thuộc về 6 vấn đề: ký kết hợp tác, hình thức tổ chức hợp tác, hợp tác phát triển chương trình đào tạo, hợp tác dạy học, hợp tác về CSVC&TBĐT, n ng lực của đội ngũ CBQL hai bên. Các hạn chế đó vừa là nguyên nhân, vừa là khó kh n, vừa thể hiện sự bất cập trong quản lý hoạt động hợp tác của TĐH với DN trong về đào tạo NNL KTĐTTT. - Để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động hợp tác của TĐH với các DN; các TĐH phải có các giải pháp quản lý nhằm tháo gỡ các khó kh n, khắc phụ các bất cập. Đó là: + Tổ chức các hoạt động nhằm thu hút được nhiều DN có nhu cầu sử dụng NNL KTĐTTT làm đối tác ký kết văn bản hợp tác đào tạo với nhà trường + Triển khai hình thức tổ chức hợp tác đào tạo theo “đơn đặt hàng” của DN nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng NNL KTĐTTT của DN. 23
- + Tổ chức các hoạt động nhằm phối hợp có hiệu quả NNL của DN vào phát triển chương trình đào tạo NNL KTĐTTT. + Tổ chức hoạt động hợp tác với DN để đổi mới hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực sinh viên đáp ứng yêu cầu đào tạo chuyên ngành KTĐTTT + Tổ chức hoạt động hợp tác đầu tư và sử dụng CSVC&TBĐT theo phương châm coi DN là một dạng giảng đường của TĐH trong triển khai đào tạo NNL KTĐTTT + Tổ chức tập huấn NNL quản lý của hai bên nhằm bổ sung tri thức lý luận về quản lý đào tạo cho CBQL DN và thực tiễn quản lý sản xuất kinh doanh cho CBQL TĐH Các giải pháp có mối quan hệ biện chứng với nhau, hỗ trợ cho nhau để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động hợp tác đào tạo NNL KTĐTTT. Các giải pháp đó được khảo nghiệm, thử nghiệm đã cho kết quả có mức độ cần thiết và t nh khả thi rất cao. 2. Kiến nghị 2.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước - Thực hiện việc cụ thể hoá các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển KT-XH thành các v n bản quản lý nhà nước về hợp tác của TĐH với DN trong đào tạo NNL. - Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục của TĐH và các lực lượng sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong các DN. - Thiết lập và triển khai cơ chế ch nh sách hợp tác giữa TĐH và DN. 2.2. Kiến nghị với các TĐH - T ng cường các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của đội ngũ nhân lực của trường; đồng thời xác định rõ trách nhiệm của từng thành viên trong trường về triển khai các hoạt động hợp tác về đào tạo mà nhà trường đã ký kết với các DN. - Tổ chức triển khai các giải pháp quản lý đã đề xuất trong luận án phù hợp với thực trạng các hoạt động thực hiện các nội dung của hoạt động hợp tác đào tạo giữa nhà trường với DN. - Thường xuyên học tập kinh nghiệm của các cơ sở đào tạo NNL ở trong và ngoài nước để triển khai có hiệu quả các hoạt động hợp tác đào tạo. 2.3. Kiến nghị với các DN - T ng cường các hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của đội ngũ nhân lực của DN; đồng thời xác định trách nhiệm của từng thành viên trong DN trong triển khai các hoạt động hợp tác về đào tạo. - Thực hiện trách nhiệm đầu tư (tài ch nh, CSVC&TBĐT và nhân lực) của DN đối với đào tạo NNL KTĐTTT theo nhu cầu sử dụng NNL của ch nh bản thân DN. - Chủ động đề xuất với các TĐH về yêu cầu NNL nói chung và NNL KTĐTTT nói riêng mà DN cần sử dụng về các mặt kiến thức, kỹ n ng (cứng, mềm) và các yêu cầu về thái độ theo nhu cầu sử dụng của DN./. 24
- CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Nguyễn Đức Anh (2013), Thuận lợi và khó khăn của phương pháp dạy học trực tuyến trong công tác đào tạo cán bộ công nhân viên tại Tập đoàn Viễn thông Viettel; Tạp chí Giáo dục số đặc biệt tháng n m 2013. 2. Nguyễn Đức Anh (2014), Vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo tại Tập đoàn Viettel; Tạp chí Giáo dục số đặc biệt tháng 4 n m 2014. 3. Nguyễn Đức Anh (2014), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên Tập đoàn Viettel giai đoạn hiện nay; Tạp chí Giáo dục số đặc biệt tháng 4 n m 2014. 4. Nguyễn Đức Anh (2017), Tính tất yếu của sự hợp tác gi a trường đại học và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực; Tạp chí Quản lý Giáo dục số 6 tháng 6 n m 2017. 5. Nguyễn Đức Anh (2017), Giải pháp quản lý hoạt động hợp tác của trường đại học với doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật điện tử, truyền thông; Tạp chí Quản lý Giáo dục số 412 tháng n m 2017.