Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội

pdf 24 trang phuongvu95 9960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_giao_duc_ky_nang_song_cho.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động GD KNS đã được triển khai thực hiện trong chương trình chăm só7c, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tại các trường mầm non trên địa bàn huyện, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số những hạn chế như một số giáo viên, cha mẹ trẻ chưa nhận thức rõ sự cần thiết phải GD KNS cho trẻ lớp mẫu giáo lớn, việc GD KNS và quản lý GD KNS còn mờ nhạt; việc xây dựng kế hoạch GD KNS của CBQL cũng như GV chưa thật sát sao, chi tiết; các nội dung, sử dụng hình thức, phương pháp GD KNS chưa sáng tạo, chưa thực sự hiệu quả. Vì vậy đòi hỏi phải có sự thay đổi thực sự về nhận thức trong đội ngũ CBQL, GV và những người tham gia làm các hoạt động GD KNS. Bản thân tác giả là phó hiệu trưởng phụ trách công tác nuôi dưỡng trong trường mầm non. Việc phối hợp cùng các đồng chí trong BGH quản lý hoạt động GD KNS cho trẻ là vô cùng cần thiết.Xuất phát từ lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài:“Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Thanh Trì thành phố Hà Nội”, để nghiên cứu nhằm phục vụ thiết thực cho chính công tác quản lý của tác giả sau này. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận về quản lý hoạt động giáo dục KNS ở các trường mầm non, thực trạng hoạt động giáo dục KNS cho trẻ em 5-6 tuổi tại các trường mầm non trên địa bàn huyện Thanh Trì, Hà Nội; đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS
  2. 2 cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non của huyện này. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu. 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục KNS cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Thanh trì, thành phố Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Nếu các trường mầm non huyện Thanh Trì thành phố Hà Nội có những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS trên cơ sở triển khai các thành tố quá trình giáo dục thì chất lượng giáo dục cho trẻ 5-6 tuổi sẽ được nâng lên. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục KNS cho trẻ 5-6 tuổi trong trường mầm non. 5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non thuộc huyệnThanh Trì, thành phố Hà Nội. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài Các trường mầm non công lập huyện Thanh trì; Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Thanh Trì;Hiệu trưởng phụ trách chung
  3. 3 và Phó hiệu trưởng;Giáo viên mầm non của các trường Mầm non;Cha mẹ trẻ của các trường mầm non. Số liệu khảo sát từ năm 2015 đến năm 2019. 7. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp nghiên cứu lý luận (phân tích, tổng hợp, khái quát hóa ), nghiên cứu thực tiễn (Phương pháp quan sát, Phương pháp chuyên gia, Phương pháp phỏng vấn, Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi) và một số phương pháp bổ trợ khác. 8. Đóng góp mới của đề tài Xây dựng được cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trường mầm non hiện nay. Phát hiện thực trạng mức độ KNS hiện có của trẻ em MN 5-6 tuổi; thực trạng hoạt động GD KNS và quản lý GD KNS cho trẻ em 5-6 tuổi trong các trường MN. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi trong trường mầm non. Chương 2 - Thực trạng quản lý hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Chương 3 - Biện pháp quản lý hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội .
  4. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN TRONG TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống Đã có nhiều công trình, bài viết nghiên cứu đã đề cập những nội dung cơ bản về KNS, cách thức GD KNS cho học sinh, song chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống về QL hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi tại trường mầm non, đặc biệt là QL hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn tại các trường mầm non công lập thuộc khu vực ngoại thành Hà Nội. 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non Trên cơ sở khảo sát thực trạng, tác giả đề xuất 6 biện pháp quản lý bao quát hết các chức năng quản lý, kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, xuyên suốt mọi hoạt động trong nhà trường. 1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.2.1. Kỹ năng sống KNS là những năng lực tâm lý - xã hội cơ bản giúp cho con người dễ dàng thích ứng và tồn tại trong cuộc sống. Nhờ những kỹ năng này con người thể hiện được năng lực của bản thân, vững vàng đối mặt với những thách thức trong cuộc sống và phát triển.
  5. 5 1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục kỹ năng sống - Giáo dục kỹ năng sống: Là một quá trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành năng lực hành động tích cực, có liên quan tới kiến thức và thái độ, giúp cá nhân có ý thức về bản thân, giao tiếp, quan hệ xã hội, thực hiện công việc, ứng phó hiệu quả với các yêu cầu thách thức của cuộc sống hàng ngày. - Hoạt động giáo dục kỹ năng sống: là hoạt động có định hướng, có tổ chức, có chủ đích của chủ thể giáo dục tác động lên trẻ, nhằm mục đích đạt được mục tiêu giáo dục, đó là hình thành được các kĩ năng sống cần thiết cho trẻ, tạo nền tảng giúp trẻ hình thành và phát triển toàn diện nhân cách, sẵn sàng vào lớp 1. 1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục mầm non, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ trong trường mầm non - Quản lý: là hoạt động có mục đích của con người, QL với tư cách là một hành động thì QL là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể QL tới đối tượng QL nhằm đạt mục tiêu chung. QL là một hoạt động thực hiện những tác động hướng đích của chủ thể QL đến khách thể QL để khai thác có hiệu quả những tiềm năng và cơ hội tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức đặt ra. QL là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục đích đã định. - Quản lý trường mầm non là hệ thống những tác động có mục đích của hiệu trưởng đến các hoạt động giáo dục đến con người, đến
  6. 6 các nguồn lực, các ảnh hưởng ngoài nhà trường một cách hợp quy luật nhằm đạt mục tiêu giáo dục. - Quản lý hoạt động GD KNS cho trẻ trong trường mầm non: là những tác động có chủ đích, có chiến lược của chủ thể quản đến toàn bộ hoạt động GD KNS nhằm nắm vững và điều khiển, điều chỉnh các hoạt động nâng cao hiểu biết, rèn luyện hành động đúng chuẩn mực xã hội, hình thành các KNS cơ bản, từ đó tạo nên ở trẻ em thái độ và khả năng thích ứng nhanh, xử lý đúng mọi vấn đề trong cuộc sống. 1.3. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON 1.3.1. Đặc điểm phát triển tâm sinh lý của trẻ 5 - 6 tuổi ở trường mầm non. 1.3.2. Các KNS cần trang bị cho trẻ 5 - 6 tuổi ở trường mầm non. 1.3.3. Các hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non và yêu cầu đối với mỗi hoạt động đó. 1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ HĐ GDKNS CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON 1.4.1. Quản lý hoạt động xác định và triển khai mục tiêu GD KNS 1.4.2. Quản lý hoạt động, lựa chọn và triển khai nội dung giáo dục KNS 1.4.3. Quản lý hoạt động lựa chọn, triển khai các phương pháp và hình thức tổ chức GD KNS
  7. 7 1.4.4. Quản lý hoạt động đảm bảo cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục cho hoạt động GD KNS. 1.4.5. Quản lý hoạt động xây dựng môi trường thuận lợi cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống 1.4.6. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả GD KNS 1.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HĐ GDKNS CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON 1.5.1. Đặc trưng bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội của thời đại. 1.5.2. Đường lối lãnh đạo của Đảng, pháp luật và chính sách của Nhà nước, các văn bản quản lý của Ngành Giáo dục và Đào tạo. 1.5.3. Sự tham gia giáo dục kỹ năng sống của gia đình trẻ và các lực lượng giáo dục ngoài xã hội. 1.5.4. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường 1.5.5. Mức độ độ đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Kết luận chương 1 GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi là quá trình vận dụng nghiệp vụ sư phạm có chủ đích, có chiến lược nhằm hình thành năng lực hành vi tích cực, có liên quan tới nhận thức và thái độ, giúp trẻ ý thức về bản thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, hình thành các kỹ năng cần thiết để trẻ bước vào lớp một. Quản lý hoạt động GD KNS cho trẻ mầm non lớn ở các trường mẫu giáo là hoạt động có kế hoạch cụ thể, có tổ
  8. 8 chức. Trên cơ sở đó đánh giá đúng thực tế hoạt động GD KNS và quản lý hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non. Những nghiên cứu lí luận trong chương 1 là cơ sở để khẳng định vị trí quan trọng của việc GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THANH TRÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Các thành tựu về giáo dục 2.1.3. Những điểm chính trong Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục mầm non của huyện Thanh trì giai đoạn 2016 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 2.2. QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GD KNS VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GD KNS CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.2.1. Mục đích khảo sát 2.2.2. Nội dung khảo sát 2.2.3. Đối tượng khảo sát 2.2.4. Phương pháp và công cụ xử lý số liệu trong khảo sát
  9. 9 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.3.1. Thực trạng hoạt động xác định và triển khai mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.3. Thực trạng xác định và thực hiện mục tiêu GD KNS ở các trường Mức độ thực hiện Trung Chưa Tốt Khá Tiêu chí bình tốt TT đánh giá S T TL TL TL SL SL SL L L % % % % 1 Xây dựng mục tiêu GD KNS dựa vào các văn 50 35,7 90 64,3 0 0 0 0 bản, phù hợp tình hình địa phương 2 Phân phối mục tiêu GDKNS 44 31,4 96 68,6 0 0 0 0 hợp lý trong cả năm học 3 Xây dựng mục tiêu GD KNS 58 41,4 82 58,6 0 0 0 0 lấy trẻ làm trung tâm
  10. 10 2.3.2. Thực trạng hoạt động lựa chọn và triển khai nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.4. Những nội dung GDKNS đang được thực hiện tại các nhà trường Mức độ thực hiện Những nội Rất Không dung GDKNS Thường TT thường Đôi khi thực hiện của trẻ mầm xuyên xuyên non SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Nhóm kỹ năng 1 118 62,1 53 27,9 7 3,7 12 6,3 tự phục vụ Nhóm kỹ năng 2 94 49,5 70 36,8 10 5,3 16 8,4 bảo vệ bản thân Nhóm kỹ năng 3 90 47,4 80 42,1 10 5,25 10 5,25 lịch sự lễ phép Nhóm kỹ năng 4 nhận thức về bản 96 50,5 70 36,8 11 5,9 13 6,8 thân Nhóm kỹ năng 5 hợp tác với 84 44,2 70 36,9 8 4,2 28 14,7 người khác Nhóm kỹ năng 6 cảm nhận và thể 92 48,4 75 39,5 8 4,2 15 7,9 hiện cảm xúc Nhóm kỹ năng thích ứng trong 7 90 47,4 62 32,6 16 8,4 22 11,6 môi trường xã hội Nhóm kỹ năng 8 92 48,4 77 40,6 5 2,6 16 8,4 sáng tạo
  11. 11 2.3.3. Thực trạng hoạt động lựa chọn và triển khai phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục kỹ nắng sống cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.5. Mức độ sử dụng các phương pháp GDKNS đang được thực hiện tại các nhà trường Mức độ thực hiện Rất thường Thường Không TT Phương pháp Xuyên Xuyên Đôi khi thực hiện SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Phương pháp 1 91 65 40 28,5 9 6,4 0 0 trực quan Phương pháp 2 110 78,5 30 21,5 0 0,0 0 0 dùng lời Phương pháp 3 học qua trải 85 60,7 43 30,7 12 8,6 0 0 nghiệm Phương pháp 4 100 71,4 35 25 5 3,6 0 0 trò chơi Phương pháp 5 72 51,4 40 28,6 28 20,0 0 0 đóng vai
  12. 12 Bảng 2.6. Những hình thức GDKNS đang thực hiện ở các trường Đánh giá Không Rất thường Thường T Hình thức Đôi khi thực hiện T giáo dục KNS xuyên xuyên SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Giáo dục KNS thông qua hoạt động học: Hoạt động làm quen với toán, hoạt 1 động khám phá 100 71,5 20 14,3 10 7,1 10 7,1 xã hội, khám phá khoa học, tạo hình, âm nhạc, làm quen chữ cái, thể dục; Hoạt động đón trả trẻ, điểm 2 44 31,4 39 27,9 57 40,7 0 0 danh, trò chuyện sáng Hoạt động ngoài 3 20 14,3 40 28,6 72 51,4 8 5,7 trời 4 Hoạt động góc 80 57,1 31 22,1 22 15,7 7 5,0 Hoạt động ăn 5 100 71,4 30 21,4 10 7,1 0 0 ngủ, vệ sinh 6 Hoạt động chiều 92 65,7 20 14,3 20 14,3 8 5,7 Các hoạt động 7 ngoại khóa, tham 70 50,0 22 15,7 48 34,3 0 0 quan, dã ngoại Các cuộc thi giao lưu tìm hiểu giữa 8 76 54,3 28 20,0 36 25,7 0 0 các khối lớp, giữa các trường Giao lưu văn nghệ ngày hội 9 ngày lễ, biểu 78 55,7 24 17,1 38 27,1 0 0 diễn văn nghệ cuối tuần
  13. 13 2.3.4. Thực trạng hoạt động đảm bảo cơ sở vật chất và thiết bị cho giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.7. Mức độ thực hiện đảm bảo CSVC, thiết bị ở các trường Mức độ thực hiện Cơ sở vật chất, trang Rất thường Thường Không TT thực hiện thiết bị Xuyên Xuyên Đôi khi SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% 1 Đầy đủ, kịp thời 100 71,4 31 22,2 9 6,4 0 0 2 Sử dụng đúng quy định 120 85,7 20 14,3 0 0,0 0 0 3 Bảo quản tốt 90 64,2 38 35,8 12 8,6 0 0 4 Phát triển tốt 80 57,1 55 42,9 5 3,6 0 0 2.3.5. Thực trạng hoạt động xây dựng môi trường thuận lợi cho giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.8. Mức độ thực hiện XD môi trường cho trẻ hoạt động Mức độ thực hiện Không TT Môi trường Rất thường Thường thực hiện Xuyên Xuyên Đôi khi SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Trang trí đảm 1 bảo thẩm mĩ, 110 78,6 21 15 9 6,4 0 0 phù hợp Có đầy đủ đồ 2 140 100 0 0 0 0,0 0 0 dùng, đồ chơi Sắp xếp, bố trí 3 100 71,4 28 20 12 8,6 0 0 đồ dùng hợp lý
  14. 14 2.3.6. Thực trạng hoạt động đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.9. Kết quả đánh giá các nhóm kỹ năng của trẻ 5 – 6 tuổi Đánh giá mức độ thực hiện: Tốt Những KNS của trẻ CBQL GV PHHS TT mẫu giáo lớn 5 – 6 tuổi SL TL% SL TL% SL TL% Kỹ năng chăm sóc và vệ sinh 1 40 100 90 90 47 94 cá nhân Kỹ năng hiểu biết và chăm 2 40 100 92 92 48 96 sóc sức khỏe, dinh dưỡng Kỹ năng phòng tránh tai nạn 3 38 95 80 80 45 90 thương tích Kỹ năng phòng tránh dịch 4 39 97,5 100 100 47 94 bệnh 5 Kỹ năng sử dụng lời nói 15 37,5 37 37 16 32 6 Kỹ năng tôn trọng 35 87,5 85 85 42 84 7 Kỹ năng giao tiếp 35 87,5 79 79 39 78 8 Kỹ năng nhận thức bản thân 34 85 80 80 30 60 Kỹ năng nhận thức nghệ 9 17 42,5 43 43 25 50 thuật Kỹ năng nhận thức môi 10 14 35 37 37 24 48 trường xã hội 11 Kỹ năng môi trường tự nhiên 32 80 82 82 40 80 12 Kỹ năng hợp tác 36 90 90 90 42 84 13 Kỹ năng thể hiện cảm xúc 35 87,5 86 86 43 86 Kỹ năng thích ứng với môi 14 27 67,5 68 68 31 62 trường sáng tạo
  15. 15 2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động xác định, triển khai mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.10. Quản lý mục tiêu GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non công lập huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội Số lượng và tỉ lệ TT Mức độ SL TL % 1 Tốt 120 85,7 2 Khá 15 10,7 3 Trung bình 5 3,6 4 Yếu 0 0,0 Bảng 2.11. Đánh giá về việc XD mục tiêu và kế hoạch GD KNS Trung Tốt Khá Yếu bình TT Nội dung đánh giá SL TL SL TL SL TL SL TL % % % % Xây dựng mục tiêu và 1 kế hoạch cho cả năm 44 31,4 65 46,4 31 22,1 0 0 học Xây dựng mục tiêu và 2 kế hoạch cho từng 65 46,4 62 44,3 13 9,3 0 0 tháng. Xây dựng mục tiêu và 3 121 86,4 17 12,1 2 1,4 0 0 kế hoạch tuần Xây dựng kế hoạch 4 125 89,3 15 10,7 0 0,0 0 0 ngày Xây dựng mục tiêu, kế hoạch các ngày lễ lớn 5 43 30,7 70 50,0 18 12,9 9 6,4 và các hoạt động ngoại khóa
  16. 16 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động thiết lập chương trình và lựa chọn nội dung GD KNS cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.12. Đánh giá thực trạng quản lý nội dung, chương trình hoạt động GDKNS cho trẻ 5-6 tuổi Trung Tốt Khá Yếu Nội dung đánh bình TT giá TL TL TL SL SL SL % SL % % % Xây dựng nội dung GDKNS đúng yêu cầu 1 chung của ngành, 23 57,5 12 30 5 12,5 0 0 phát triển nội dung phù hợp tình hình địa phương Xây dựng nội dung GDKNS đáp 2 13 32,5 16 40 11 27,5 0 0 ứng mục tiêu GD KNS cho trẻ. Nội dung chương trình GDKNS phù 3 hợp theo giai 11 27,5 20 50 9 22,5 0 0 đoạn, thời điểm trong năm học
  17. 17 2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động lựa chọn, triển khai các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống theo chất lượng và nội dung GD KNS cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.13. Số liệu đánh giá thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động GD KNS Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Đa dạng hóa các hình 1 thức giáo dục kỹ năng 10 25 13 32.5 17 42.5 0 0 sống Tăng cường các hoạt 2 động giao lưu, hoạt động 9 22.5 17 42.5 14 35 0 0 nhóm Xây dựng các chuyên đề 3 thiết thực trong giáo dục 11 27.5 22 55 7 17.5 0 0 kỹ năng sống Tổ chức các hình thức 4 giáo dục kỹ năng sống 7 17.5 23 57.5 10 25 0 0 hấp dẫn trẻ Linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp phù 5 21 52.5 15 37.5 4 10 0 0 hợp với nội dung GDKNS
  18. 18 2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo cơ sở vật chất và thiế t bị cho giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.14. Quản lý cơ sở vật chất phương tiện phục vụ hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất phương tiện 1 19 13.6 90 64.3 23 16.4 8 5.7 hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Sử dụng cơ sở vật chất phương tiện hoạt động 2 17 12.1 91 65.0 23 16.4 9 6.4 giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Bảo quản cơ sở vật chất phương tiện hoạt 3 15 10.7 93 66.4 26 18.6 6 4.3 động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Bổ sung cơ sở vật chất phương tiện hoạt động 4 14 10.0 92 65.7 24 17.1 10 7.1 giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Đồ dùng học liệu tự 5 tạo phục vụ hoạt động 10 7.1 75 53.6 28 20.0 27 19.3 GD KNS có hiệu quả Tài liệu về hướng dẫn tổ chức hoạt động 6 19 13.6 46 32.9 56 40.0 19 13.6 GDKNS cho giáo viên và trẻ
  19. 19 2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng môi trường thuận lợi cho giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.15. Quản lý hoạt động xây dựng môi trường thuận lợi Số lượng và tỉ lệ TT Mức độ SL TL % 1 Tốt 125 89,3 2 Khá 10 7,1 3 Trung bình 5 3,6 4 Yếu 0 0,0 2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sốngcho trẻ 5 tuổi cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.16. Đánh giá việc quản lý kết quả hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường MN công lập huyện Thanh Trì Rất thường Thường Không thực Đôi khi TT Nội dung đánh giá xuyên xuyên hiện SL TL % SL TL % SL TL % SL TL % Kiểm tra, dự giờ đột xuất và có báo trước, đánh giá các 1 HĐ GD KNS 132 94.3 8 5.71 0 0 0 0 thường xuyên và định kỳ Điều chỉnh kế hoạch kịp thời để tổ chức 2 56 40.0 67 47.9 17 12.1 0 0 các hoạt động GD KNS hiệu quả Đánh giá hoạt động GD KNS cho học 3 sinh thông qua 16 11.4 70 50 54 38.6 0 0 thông tin của các lực lượng GD khác
  20. 20 Khen thưởng, động viên kịp thời những kết quả tốt, những 4 64 45.7 76 54.3 0 0 0 0 tập thể, cá nhân tích cực, đạt kết quả cao. Kiểm tra, đánh giá việc sử dụng hiệu 5 quả cơ sở vật chất 61 43.6 63 45 16 11.4 0 0 trong các hoạt động GD KNS 2.4.7. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố có ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi Bảng 2.17. Mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng GD KNS Tác động Tác động Tác động Tác động Các yếu tố có ảnh Rất mạnh TT mạnh vừa phải yếu hưởng SL TL % SL TL % SL TL % SL TL % Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý 1 150 79 20 10,5 16 8.4 4 2.1 và giáo viên của nhà trường Mục tiêu, nội dung, chương 2 140 73,7 23 11,8 21 11.1 6 3.2 trình giáo dục mầm non Phương tiện vật chất, trang thiết bị 3 phục vụ giáo dục 131 68,9 30 15,8 23 12.1 6 3.2 kỹ năng sống Tiêu chí đánh giá 4 kết quả giáo dục 127 66,8 30 15,8 25 13.2 8 4.2 kỹ năng sống Môi trường học 5 tập và môi trường 125 63,7 31 18,4 27 14.2 7 3.7 xã hội
  21. 21 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THANH TRÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.5.1. Những mặt mạnh, thuận lợi và nguyên nhân 2.5.2. Những hạn chế, khó khăn và nguyên nhân Kết luận chương 2 Khảo sát, thống kê thực trạng giáo dục KNS cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non trên địa bàn huyện Thanh Trì trong phạm vi tác giả nghiên cứu nhằm tìm ra những hạn chế trong công tác quản lý haotj động KNS ở các nhà trường, trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng tác giả đề xuất một số biện pháp khắc phục tình trạng trên ở chương 3. Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON THUỘC HUYỆN THANH TRÌ, TP HÀ NỘI 3.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP 3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THANH TRÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng để nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng sống cho đội ngũ giáo viên của trường
  22. 22 3.2.2. Chỉ đạo đội ngũ giáo viên xác định và triển khai mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi phù hợp với nhóm tuổi 3.2.3. Tổ chức hoạt động lựa chọn và triển khai nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi phù hợp với thực tiễn địa phương 3.2.4. Tổ chức huy động nguồn lực vật chất theo chính sách xã hội hoá giáo dục để mua sắm và trang bị cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục cho các hoạt động giáo dục kỹ năng sống 3.2.5. Tổ chức các hoạt động phối hợp nhà trường với cha mẹ trẻ và các lực lượng giáo dục khác trong và ngoài nhà trường để triển khai hoạt động giáo dục kỹ năng sống 3.2.6. Chỉ đạo các tổ chuyên môn đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng gắn với các tiêu chí của mục tiêu giáo dục kỹ năng sống đã xác định. 3.3. MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC BIỆN PHÁP 3.4. KHẢO NGHIỆM MỨC ĐỘ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ Kết luận chương 3 Trên cơ sở lý luận và kết quả nghiên cứu thực trạng QL hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn tại các trường mầm non huyện Thanh Trì, chương 3 đã đề xuất được 6 biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế trên như sau:
  23. 23 Biện pháp 1: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của CBQL, GV và phụ huynh học sinh về sự cần thiết GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non. Biện pháp 3: Phát triển nội dung, đa dạng hóa hình thức, biện pháp GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi. Biện pháp 4: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên trong tổ chức hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi. Biện pháp 5: Đầu tư và quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, XD môi trường GD phục vụ hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi Biện pháp 6: Phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường, xã hội trong hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận: Để nâng cao chất lượng giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, một trong những việc làm cần thiết hiện nay là đổi mới trong QL. Đổi mới QLGD mầm non phải bắt đầu từ đổi mới QL nhà trường với những nội dung cụ thể, đồng thời phải làm sáng tỏ cơ sở lý luận về các khái niệm QL. Tăng cường QL hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi của Hiệu trưởng là sự tổng hợp của các biện pháp được thực hiện đồng bộ, định hướng nhằm khích lệ, giúp đỡ CBQL, GV trong nhà trường thực hiện các hoạt động GD KNS của trẻ đạt hiệu quả cao nhất. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã thực hiện được mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, làm sáng tỏ được cơ sở lý luận, những khái niệm, những quan điểm, cách thức hoạt động GD
  24. 24 KNS cho trẻ 5-6 tuổi; QL hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong thời kỳ đổi mới hiện nay. 2. Khuyến nghị 2.1. Với Sở GD&ĐT Hà Nội Tổ chức các hội nghị chuyên đề nhằm nâng cao năng lực QL các hoạt động GD KNS trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi cho CBQL, năng lực tổ chức các hoạt động GD KNS đối với GV. Tăng cường mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng CBQL, GV, cải tiến công tác thanh kiểm tra, tạo động lực cho các trường mầm non chủ động trong các hoạt động. 2.2. Với Phòng GD&ĐT Huyện Thanh Trì Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, thực hiện hoạt động GD KNS cụ thể. Xây dựng đội ngũ cốt cán cấp huyện để kiểm tra tư vấn các trường về việc tổ chức thực hiện hoạt động GD KNS cho trẻ 5-6 tuổi. Tăng cường các biện pháp chỉ đạo đổi mới phương pháp GD, đánh giá, phát huy sự năng động sáng tạo của CBQL, GV trong nhà trường. Quan tâm đến điều kiện về CSVC hỗ trợ cho các nhà trường. 2.3. Với hiệu trưởng các trường mầm non Hiệu trưởng phải chủ động tích cực trong cập nhật thông tin, bồi dưỡng năng lực QL, chú trong bồi dưỡng và giúp đỡ GV. Xây dựng đội ngũ cốt cán trong nhà trường. Tạo điều kiện để CBQL, GV đổi mới phương pháp, phát huy sự năng động sáng tạo, linh hoạt, để tổ chức các hoạt động GD KNS cho trẻ.Làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo để có những biện pháp ủng hộ nhà trường về nguồn nhân lực, CSVC, hỗ trợ tốt về tinh thần và vật chất cho CBGVNV.