Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở Hà Huy Tập, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

doc 25 trang phuongvu95 5121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở Hà Huy Tập, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_day_hoc_theo_dinh_huong_p.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở Hà Huy Tập, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hoá đặt ra những yêu cầu mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học. Định hướng quan trọng trong đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của người học. Đó cũng là những xu hướng quốc tế trong cải cách PPDH ở nhà trường phổ thông. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, các nhà trường đã thực hiện dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Đây là định hướng dạy học mới nên một số giáo viên còn ngại ngần hoặc đang tìm hiểu cách dạy sao cho phù hợp năng lực học sinh. Mặt khác, một số giáo viên nhận thức chưa cao về việc dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh, có tâm lí không muốn thay đổi phương pháp dạy học cũ, không muốn đổi mới theo các phương pháp dạy học hiện đại. Trước những vấn đề nều trên, để nghiên cứu rõ thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh, thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Từ đó có các đề xuất, các biện pháp khoa học, phù hợp giúp người quản lý giải quyết những khó khăn, bất cập trong công tác quản lý hoạt động, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở Hà Huy Tập, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ” 2. Mục đích nghiên cứu ,
  2. 2 Nghiên cứu lí luận, thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hà Huy Tập góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học của nhà trường. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS. 3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hà Huy Tập. 3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường THCS Hà Huy Tập. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài 4.1. Phạm vi về không gian nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hà Huy Tập. 4.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu, khảo sát và lấy số liệu của trường THCS Hà Huy Tập từ năm 2014 – 2015 đến năm học 2016 - 2017 5.Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh tại trường THCS Hà Huy Tập. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hà Huy Tập. 6. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của trường THCS Hà Huy Tập phù hợp và khả thi thì chất lượng dạy học của nhà trướng sẽ được nâng cao, đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam. 7. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận 5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 5.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu 5.2.2. Phương pháp quan sát sư phạm 5.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm 5.2.4. Phương pháp chuyên gia 5.2.5. Phương pháp khảo nghiệm ,
  3. 3 5.2.6. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động 8. Cấu trúc luận văn: Luận văn gồm 3 phần Phần mở đầu Phần nội dung: gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hà Huy Tập. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hà Huy Tập. Phần kết luận và khuyến nghị Danh mục tài liệu tham khảo ,
  4. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1.Những nghiên cứu trên thế giới Ngay từ thời cổ đại, tư tưởng về dạy học và quản lý dạy học đã được thể hiện trong những quan điểm của nhiều nhà triết học đồng thời là nhà giáo dục. Đức Khổng Tử (551 – 476 TCN) đã giúp học trò phát triển bằng cách khuyến khích và phê bình sở đoảng, phương châm chính của dạy học là khải phát (gởi mở). Socrate (469 – 399 TCN) đã đề xuất thực hiện phương pháp dạy học và được sử dụng cho đến ngày nay. J.A.Komenxki (1592 - 1670) đã phân tích các hiện tượng trong tự nhiên và hiện thực để đưa ra các biện pháp dạy học buộc học sinh phải tìm tòi, suy nghĩ để nắm được bản chất của sự vật hiện tượng. J.J.Rousseau (1717 - 1778) chủ trương giáo dục trẻ em một cách tự nhiên và người học sẽ tự khám phá tích luỹ kiến thức thông qua chính hoạt động của mình. Nhiều nhà giáo dục tiêu biểu xuất hiện khoảng cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX như John Dewey (1859 - 1952), A.Macarenco (1888 - 1938), Jean Piaget (1896 - 1980) , cũng có quan điểm hướng đến sự tích cực hoá hoạt động nhận thức của người học. Vào nửa đầu thế kỉ XX, T.Makiguchi (Nhật Bản) đã nêu lên quá trình phát triển của giáo dục tương ứng với nó là sự thay đổi vai trò của người thầy trong quá trình giáo dục, dạy học. Dạy học phải hướng vào người học, dạy học tích cực, biến quá trình dạy học thành quá trình tự học. Xu thế dạy học hiện nay hoàn toàn phù hợp với tương tưởng này. Ở Liên Xô (cũ), trong những thập kỉ gần đây đã có một số công trình nghiên cứu hệ thống các vấn đề về phương pháp dạy học mà tiêu biểu là công trình của các nhà khoa học: V.V.Davudop, N.A.Menchinskaia, M.N.Statkin,I.Ia.Lence, trong đó việc công nghệ hoá quá trình dạy học của Giáo sư Viện sĩ V.V.Dvưdop đã được tổ chức vận dụng tại Việt Nam. Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ, sự bùng nổ thông tin khoa học và công nghệ, những tư tưởng trên không những giữ nguyên giá trị của nó mà còn được tiếp tục kế thừa và phát triển. Giáo dục của thế giới đã trải qua ba ,
  5. 5 cuộc cải cách, theo đó là cuộc cải cách về giáo dục. Đặc biệt là cuộc cải cách lần thứ hai vào những năm 1950 và cuộc cách mạng lần thứ ba vào những năm 1980 đã tập trung vào vấn đề đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của người học. 1.1.2.Những nghiên cứu trong nước Trong những năm gần đây, đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào tạo nói chung và đổi mới phương pháp dạy học nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu trong đó có những nhà giáo dục học, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu vấn đề đổi mới nội dung dạy học theo hướng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với thực tiễn và đới sống, lấy học sinh làm trung tâm trong hoạt động dạy học. Từ những năm cuối thế kỉ cuối thế kỷ XX , xã hội bước vào giai đoạn phát triển mới , vấn đề này được quan tâm nhiều hơn và nó trở thành mối quan tâm chung của toàn xã hội, đặc biệt là những nhà nghiên cứu giáo dục. Quan điểm chung của các nhà nghiên cứu là vai trò quan trọng của công tác quản lý trong việc nâng cao chất lượng dạy học ở các cấp học và các bậc học. Mặc dù khoa học quản lý giáo dục ở nước ta còn non trẻ nhưng đã phát triển nhanh chóng về cả cơ sở lý luận và thực tiễn. Chúng ta đã có hàng loạt những thành tựu về khoa học quản lý nói chung và khoa học QLGD nói riêng. Các tác giả, các nhà nghiên cứu và các nhà QLGD như Phạm Minh Hạc, Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Cảnh Toàn, Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Viết Vượng đã có nhiều công trình nghiên cứu có giá trị về QLGD, quản lý nhà trường. Nhìn chung cho đến nay vẫn chưa có một công trình nghiên cứu nào đề cập đến quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS một cách có hệ thống. Vì vậy, tôi cho rằng việc nghiên cứu thực trạng, xác lập các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hà Huy Tập là cần thiết, nó góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường và đáp ứng được mục tiêu giáo dục THCS nói chung. 1.2.Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Quản lý là quá trình thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch hành động (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch, quy định ,
  6. 6 tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công công việc, điều phối nguồn lực tài chính và kỹ thuật, .), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để bảo đảm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra. [14] 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý mà chủ yếu nhất là quá trình giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục. Những tác động này làm cho các cơ sở giáo dục, có kế hoạch trong việc dạy và học theo mục tiêu đào tạo chung. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là hoạt động của chủ thể quản lý (hiệu trưởng) nhằm tổ chức các hoạt động của GV và HS, các lực lượng hỗ trợ giáo dục khác, đồng thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực giáo dục để đạt được chất lượng cao trong đào tạo của nhà trường. 1.2.2. Năng lực và phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở 1.2.2.1. Năng lực a) Khái niệm năng lực: Năng lực là sự thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động. b) Cấu trúc của năng lực: Theo Lê Đình Chung trong cuốn “Dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực người học ở trường phổ thông” , cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần sau: Năng lực chuyên môn (professional competency) Năng lực phương pháp (Methodical competency) Năng lực xã hội (social competency) Năng lực cá thể (Individual competency ,
  7. 7 Sơ đồ 1.1. Cấu trúc năng lực c) Năng lực của học sinh: 1.2.2.2. Phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở Phát triển năng lực cho học sinh là quá trình thay đổi, chuyển hóa đi lên của năng lực theo hướng hình thành, tăng cường và nâng cao hệ thống năng lực nghề nghiệp của người học vào hoạt động nghề nghiệp một cách hiệu quả làm cho quá trình đào tạo đạt được mục tiêu. Sơ đồ 1.2. Mô hình phát triển năng lực Năng lực chung: là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và làm việc bình thường trong xã hội; được hình thành và phát triển do nhiều môn học, liên quan đến nhiều môn học. Có 8 năng lực chung của HS THCS được biểu hiện trong bảng dưới đây: Năng lực môn học (chuyên biệt): Năng lực riêng được hình thành và phát triển do một lĩnh vực/môn học nào đó. 1.2.3. Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh THCS ,
  8. 8 Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là quá trình thống nhất biện chứng của hoạt động dạy và hoạt động học nhằm tổ chức cho người học hình thành tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển phẩm chất và năng lực theo mục tiêu dạy học đã xác định. 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh THCS Quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là sự tác động của chủ thể quản lý tới quá trình dạy học nhằm đảm bảo dạy học không chỉ dừng ở mục tiêu hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ tích cực ở người học mà còn nhằm đạt mục tiêu cao hơn là phát triển năng lực cho người học để giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề nghiệp. 1.3. Một số vấn đề lí luận cơ bản về hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh THCS Dạy học định hướng phát triển năng lực người học về bản chất là mở rộng mục tiêu dạy học hiện tại. Việc dạy học thay vì chỉ dừng ở hướng tới mục tiêu dạy học hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ tích cực ở học sinh thì hướng tới mục tiêu xa hơn là phát triển khả năng thực hiện các hành động có ý nghĩa đối với người học. Nói một cách khác, việc dạy học định hướng năng lực học sinh về bản chất không thay thế mà chỉ mở rộng hoạt động dạy học hướng tới nội dung bằng cách tạo ra môi trường, bối cảnh cụ thể để học sinh được thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức , sử dụng kĩ năng và thể hiện thái độ của mình. Như vậy việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh được thể hiện ở trong các thành tố dạy học như sau : -Về mục tiêu dạy học: - Về phương pháp dạy học: - Hình thức tổ chức dạy học - Về nội dung dạy học - Về kiểm tra, đánh giá: 1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS 1.4.1. Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh 1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên theo định hướng ,
  9. 9 phát triển năng lực học sinh 1.4.2.1. Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giảng dạy của tổ chuyên môn và của giáo viên 1.4.2.2. Chỉ đạo dạy học đúng chương trình theo định hướng phát triển năng lực học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình giáo dục trung học phổ thông 1.4.2.3. Chỉ đạo giáo viên thiết kế và thực hiện bài học theo hướng phát triển năng lực 1.4.2.4. Chỉ đạo giáo viên kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực 1.4.2.5. Quản lý giờ lên lớp của giáo viên 1.4.2.6. Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên 1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh theo định hướng phát triển năng lực học sinh 1.4.3.1. Chỉ đạo giáo viên giáo dục động cơ học tập đúng đắn cho học sinh 1.4.3.2. Quản lý đổi mới phương pháp học tập cho học sinh 1.4.3.3. Quản lý nền nếp thái độ học tập cho học sinh 1.4.3.4. Quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh 1.4.3.5. Quản lý việc tự học của học sinh 1.4.3.6. Quản lý việc phân tích đánh giá kết quả học tập của học sinh 1.4.4. Quản lý đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp và kỹ thuật dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh 1.4.4.1. Về hình thức tổ chức dạy học Quản lý đổi mới HTTC dạy học theo hướng phát triển năng lực HS ở trường THPT, hiệu trưởng cần chỉ đạo GV thực hiện đa dạng một số HTTC dạy học sau đây: - Dạy học cả lớp - Dạy học theo nhóm - Dạy học trong lớp bình thường (lớp học truyền thống) - Dạy học trong môi trường giả định - Dạy học trong môi trường thực tế - Dạy học trong phòng học bộ môn 1.4.4.2. Về phương pháp dạy học ,
  10. 10 Phương pháp dạy học là những hình thức, cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với những nội dung và những điều kiện DH cụ thể. PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và HS. Có nhiều PP dạy học khác nhau như: Thuyết trình Dự án Đàm thoại Nêu vấn đề Trình diễn Tình huống Làm mẫu Nhiệm vụ thiết kế Luyện tập Nhiệm vụ phân tích Thực nghiệm PP văn bản hướng dẫn Thảo luận Học theo chặng Nghiên cứu trường hợp Khám phá trên mạng (WebQuest) Trò chơi Học thông qua dạy Đóng vai Dạy học vi mô Bàn tay nặn bột 1.4.4.3. Kỹ thuật dạy học Là những động tác, cách thức hành động của của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PP dạy học độc lập và vô cùng phong phú về số lượng. Bên cạnh những KTDH thông thường, dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS đặc biệt chú trọng các KTDH phát huy tính tích cực như: Động não Thông tin phản hồi Động não viết Tia chớp Động não không công khai Kỹ thuật 3 lần 3 Kỹ thuật phòng tranh Kỹ thuật “Bắn bia” Lấy ý kiến bằng phiếu Kỹ thuật ổ bi Lấy ý kiến bằng điểm Lược đồ tư duy Tranh châm biếm Thảo luận ủng hộ và phản đối Kỹ thuật bể cá ,
  11. 11 1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực học sinh 1.4.5.1. Đánh giá quá trình học tập của học sinh 1.4.5.2. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Định hướng chung trong đánh giá kết quả học tập của HS là phải xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận; chỉ đạo việc ra các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có các câu hỏi 1 lựa chọn đúng như trước đây; triển khai phần kiểm tra tự luận trong các bài kiểm tra viết môn ngoại ngữ. Tiếp tục nâng cao chất lượng việc thi cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đối với môn ngoại ngữ; thi thực hành đối với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học 1.4.6. Quản lý cơ sở vật chất, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh Để phát huy cao độ hiệu quả sử dụng TBDH và ứng dụng CNTT trong việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường phổ thông, người hiệu trưởng cần hướng tới các biện pháp quản lý để khai thác, sử dụng triệt để và có hiệu quả những thiết bị giáo dục hiện có. Mặt khác, cần chú ý khai thác tiềm năng của GV, HS, các lực lượng xã hội trong việc sưu tầm các mẫu vật, tranh ảnh, trong việc làm ra các thiết bị giáo dục. Vừa quan tâm cung cấp, đáp ứng yêu cầu thiết bị giáo dục, vừa chú ý quản lý, kiểm tra, ngăn ngừa tình trạng không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả các thiết bị giáo dục hiện có. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh 1.5.1. Mục tiêu và nội dung giáo dục 1.5.2. Cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên 1.5.3. Học sinh 1.5.4. Cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực ,
  12. 12 Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học là một trong những thành tố cấu thành của quá trình dạy học. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học là một điểu kiện rất quan trọng để đổi mới nội dụng, chương trình, phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học có vai trò và tầm quan trọng như các thành tố nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, lực lượng giáo dục và môi trường giáo dục. ,
  13. 13 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 1. Vấn đề quản lý hoạt động dạy học đã được nhiều nhà nghiên cứu bàn đến, nhưng công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh còn ít, rời rạc và thiếu tính hệ thống. 2. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh có thể hiểu là hệ thống những tác động có mục đích có kế hoạch, hợp quy luật của cán bộ quản lý tới hoạt động dạy của người dạy và hoạt động học của người học giúp hình thành và phát triển khả năng giải quyết các vấn đề trong những tình huống cụ thể cho người học. 3. Trong quá trình quản lý, người cán bộ quản lý cần nắm vững định hướng đổi mới của nền giáo dục hiện nay. Từ đó đưa ra các quyết định quản lý một cách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tập trung vào hướng phát triển năng lực học sinh. 4. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh đạt hiệu quả như thế nào đều được thể hiện thông qua năng lực của học sinh. Vì vậy, khi tổ chức điều khiển quá trình học tập của học sinh, giáo viên phải phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh, tăng cường sử dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại, tạo cảm xúc, hứng thú trong dạy học làm cho quá trình dạy học biến thành quá trình tự học, tự nghiên cứu, tự đào tào. 5. Cán bộ quản lý cần khéo léo phối hợp các lực lượng giáo dục, phát huy sức mạnh nội lực, tranh thủ sự hỗ trợ ngoại lực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học. ,
  14. 14 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HÀ HUY TẬP 2.1. Giới thiệu về trường THCS Hà Huy Tập, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của trường 2.1.3. Cơ sở vật chất của trường: 2.1.4. Những thành tích trong hoạt động dạy và nghiên cứu của giáo viên và hoạt động học của học sinh trong những năm gần đây 2.1.4.1.Hoạt động dạy và nghiên cứu của giáo viên 2.1.4.2. Hoạt động học của học sinh 2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở Hà Huy Tập 2.2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng 2.2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng 2.2.2.1. Thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trung học cơ sở Hà Huy Tập. Để khảo sát về thực trạng hoạt động dạy học phát triển năng lực HS các trường THCS Hà Huy Tập tác giả đã dùng phiếu hỏi ý kiến 40 GV về các vấn đề nội dung dạy học, sử dụng PP và HTTC dạy học, phương tiện dạy học, KTĐG kết quả học tập của HS theo hướng phát triển năng lực. a) Thực trạng việc thực hiện nội dung chương trình Bảng khảo sát thực hiện nội dung chương trình trên đây cho thấy, hầu hết GV thực hiện theo đúng quy định của chương trình. Trong quá trình giảng dạy, gần như tất cả các GV đã giảm tải nội dung không thi để giảm nhẹ kiến thức, tăng cường một số nội dung phục vụ ôn thi, kiểm tra. Điều này cho thấy thực trạng dạy học “ứng thí” của đội ngũ GV các nhà trường. Kết quả thực trạng còn cho thấy trong giảng dạy phần lớn GV chưa thực hiện dạy học tích hợp (xếp thứ 5) và thực hiện dạy học liên môn (xếp thứ 6). Khi cân đối giữa lý thuyết và thực hành, phần lớn GV đã thực hiện giảm nội dung lý thuyết, tăng thời lượng vận dụng luyện tập và thực hành, đó là dấu hiệu tốt cho đổi mới giáo dục bởi việc đó phù hợp với PP dạy học nhằm phát triển năng lực HS, tăng cường ứng dụng thực ,
  15. 15 hành và luyện tập, phát huy vai trò của HS trong quá trình tìm hiểu, lĩnh hội kiến thức, tăng khả năng tư duy sáng tạo. b) Thực trạng sử dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phát triển năng lực học sinh Tóm lại, các phương pháp và hình thức dạy học tích cực được sử dụng hạn chế hoặc không sử dụng. Mặc dù cơ sở vật chất còn hạn chế gây khó khăn cho việc đổi mới phương pháp và hình thức học tập, tuy nhiên nguyên nhân chủ yếu nhất là do giáo viên ngại thay đổi và do giáo viên chưa thật sự nắm chắc các phương pháp và hình thức dạy học. c) Thực trạng sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học Qua khảo sát cho thấy, nội dung tổ chức các tiết học ngoại khoá, thực hành ngoài trời còn rất hạn chế. Qua quan sát thực tế, cho thấy đa số giáo viên chỉ sử dụng đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học chủ yếu ở các giờ thao giảng, những giờ dự có báo trước, còn các giờ dạy hằng ngày trên lớp rất ít khi sử dụng. Điều này cũng được thể hiện qua các giáo án của tiết học. Thường ngày giáo án của giáo viên chỉ sử dụng các thiết bị dạy học như trong phụ lục 1 và phụ lục 3. Các tiết dạy dự giờ, giáo viên sử dụng nhiều thiết bị dạy học và có cả ứng dụng công nghệ thông tin như trong phụ lục 4. d) Thực trạng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Qua bảng số liệu trên cho thấy vẫn còn hạn chế trong việc thực hiện đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá, đa số các bài kiểm tra vẫn là dạng viết tự luận, chủ yếu kiểm tra việc ghi nhớ kiến thức của học sinh. Thêm vào đó, bằng quan sát thực tế việc đánh giá năng lực học sinh ở trường cho thấy giáo viên chủ yếu dựa vào điểm số để đánh giá học sinh mà ít xem xét đến quá trình tiến bộ, rèn luyện kĩ năng và thái độ trong học tập của các em. e) Thực trạng phát triển năng lực ở học sinh trung học cơ sở Hà Huy Tập Những năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác được phát triển nhiều thông qua các hoạt động tổ chức giờ học trên lớp bằng các PPDH tích cực nhiều HS mới chỉ đạt ở mức trung bình. Riêng năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo xếp ở những thứ bậc cuối cùng trong 8 năng lực chung đã chứng tỏ rằng việc tự học, phân tích tình huống, thu thập, đề xuất, xử lý thông tin, nhận ra, hình thành và triển ,
  16. 16 khai ý tưởng mới trong học tập và trong cuộc sống của HS trong bối cảnh mới hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế. 2.2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở Hà Huy Tập. a) Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh Kết quả thu được trong bảng dưới đây cho thấy, hầu hết các CBQL đều đã thực hiện cả 5 nội dung quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS đã được các CBQL quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, mức độ thực hiện các nội dung quản lý đó chưa đồng đều. b) Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên theo định hướng phát triển năng lực học sinh * Thực trạng quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giảng dạy của tổ chuyên môn và của giáo viên. Kết quả khảo sát cho thấy: việc cụ thể hoá nhiệm vụ năm học trong kế hoạch của nhà trường và nghị quyết hội đồng sư phạm ; việc kiểm tra nhiệm vụ lập kế hoạch công tác và dạy học được giáo viên đánh giá rất là cao. Trong đó việc xây dựng những quy định cụ thể về kế hoạch cá nhân được đánh giá rất thấp. Như vậy, việc lập kế hoạch của nhà trường và việc kiểm tra nhiệm vụ lập kế hoạch công tác và dạy học tương đối tốt. Còn xây dựng và triển khai những quy định về lập kế hoạch của tổ chuyên môn và của cá nhân theo hoạt động dạy học phát triển năng học sinh cần có hướng khắc phục. *Thực trạng quản lý dạy học đúng chương trình theo định hướng phát triển năng lực HS trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình giáo dục THCS. Qua khảo sát cho thấy, nhà trường đã làm tốt khâu quản lý dạy học đúng chương trình theo định hướng phát triển năng lực học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình giáo dục THCS. Khi hỏi 40 giáo viên và cán bộ quản lý thì 35 người đánh giá ở mức độ tốt và 5 người đánh giá ở mức độ khá. * Thực trạng quản lý GV thiết kế và thực hiện bài học theo hướng phát triển năng lực. ,
  17. 17 Theo bảng 2.10, thì việc quản lý giáo viên thiết kế bài học là tương đối tốt. Có 90% GV cho rằng tốt. Trong đó, khâu bồi dưỡng phương pháp soạn bài và sử dụng kiểm tra đánh giá xếp loại GV là hai khâu yếu nhất. Ở khâu bồi dưỡng phương pháp t h i ê t kế bài họ c có đến 15% GV cho là trung bình và Yếu; 12%. Công việc này thường diễn ra vào hè do Phòng GD chỉ đạo. Bản thân trường chưa tổ chức bồi dưỡng phương pháp thiết kế bài học. Không có một khoản dự trù kinh phí nào cho hoạt động này. Khâu sử dụng kết quả kiểm tra trong đánh giá xếp loại GV thực hiện vẫn chưa tốt. Đôi lúc các nhà quản lý còn nể nang, e ngại việc đánh giá GV, không trực tiếp góp ý phê bình. Hoặc nhiều lúc kết quả kiểm tra chưa thật sự khách quan nên không lấy đó làm cơ sở đánh giá xếp loại. *Thực trạng quản lý GV KTĐG theo định hướng phát triển năng lực Ban Giám hiệu nhà trường kết hợp với tổ chuyên môn quản lý công việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Theo bảng 2.12, chúng tôi nhận thấy nhìn chung các biện pháp được thực hiện trong quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh được đánh giá tương đối tốt với trên 70% cả GV và nhà quản lý đều cho rằng các biện pháp này được thực hiện tốt. *Thực trạng quản lý giờ lên lớp của GV Qua quan sát thực tế và khảo sát cho thấy, nhà trường đã làm tốt khâu quản lý giờ lên lớp của giáo viên. Hầu hết giáo viên đều lên lớp đúng giờ quy định. Các giáo viên đều có ý thức soạn bài và chuẩn bị thiết bị đồ dùng dạy học trước khi lên lớp. Khi hỏi 40 giáo viên và cán bộ quản lý thì 30 người đánh giá ở mức độ tốt, 3 người đánh giá ở mức độ khá và 2 người đánh giá ở mức độ trung bình. * Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của GV Qua kết quả điều tra, cả 3 nội dung liên quan đến quản lý hồ sơ dạy học của giáo viên đều được đánh giá khá cao. Như vậy, 3 nội dung này cán bộ quản lý thực hiện rất tốt, cần phát huy trong giai đoạn sau. c) Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh theo định hướng phát triển năng lực học sinh Qua khảo sát cho thấy các biện pháp quản lý của các nhà trường vẫn thiên về các nội dung quản lý cũ như: Quản lý việc phân tích đánh giá kết quả học tập của HS; quản lý nền nếp, thái độ học tập cho HS. Các nội ,
  18. 18 dung quản lý việc tự học của HS, hoạt động trải nghiệm sáng tạo và xây dựng động cơ học tập đúng đắn cho HS còn nhiều hạn chế. d) Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh Qua bảng ta thấy nhà trường đã tổ chức cho giáo viên và học sinh học tập về đổi mới phương pháp dạy và phương pháp học. Tuy nhiên kết quả đem lại chưa cao, còn một số phiếu đánh giá yếu. Nhìn chung các tiết hội giảng của GV ở các bộ môn có sự chuẩn bị công phu, đã gắn với đổi mới PPDH, sử dụng các PTDH, trong đó có ứng dụng CNTT vào bài dạy. Các tổ chuyên môn đã tổ chức sinh hoạt theo chuyên đề, chủ đề DH tích hợp liên môn, tổ chức các tiết dạy minh hoạ bố trí GV dự giờ, rút kinh nghiệm. Tuy nhiên, số tiết dạy thực sự đổi mới PPDH trong năm học chưa nhiều. Ở các tiết dạy mà ban giám hiệu dự giờ đột xuất thì GV chủ yếu dùng phương pháp truyền thống, nặng về truyền thụ kiến thức, ít tổ chức đa dạng các hoạt động phát huy tính chủ động, tích cực của học sinh nếu sử dung máy chiếu thì lạm dụng việc trình chiếu. Một số giáo viên còn lúng túng sử dụng PPDH tích hợp. e) Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh Nói chung, việc quản lý sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học ở trường là tốt. Qua kết quả đánh giá trên kết hợp với quan sát và trò chuyện với giáo viên cho thấy tình hình về phương tiện và đồ dùng dạy học là một vấn đề cần quan tâm. Nhưng các tài liệu tham khảo, phương tiện và đồ dụng dạy học chỉ được trang bị ở mức tối thiểu. Thêm vào đó việc ứng dụng các thiết bị, công nghệ hiện đại vào dạy học còn nhiều hạn chế. Ngoài ra, ở trường còn hạn chế về công tác hướng dẫn giáo viên cách sử dụng các thiết bị hiện đại, tổ chức các giờ thực hành, thí nghiệm, ngoại khoá, Đây là nguyên nhân khiến hiệu quả của việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học còn thấp. 2.3. Đánh giá chung 2.3.1. Thuận lợi Nhà trường luôn được sự quan tâm, chỉ đạo của Quận, Phòng giáo dục và địa phương. Hoạt động giáo dục của nhà trường cũng nhận được sự ủng hộ, phối hợp của phụ huynh học sinh và các lực lượng giáo dục khác. ,
  19. 19 Đặc biệt với đề án xây dựng trường trọng điểm chất lượng cao, Nhà trường sẽ nhận được sự quan tâm và đầu tư nhiều hơn từ các cấp quản lý giáo dục. Đội ngũ giáo viên, nhân viên sẽ đc bổ sung, cơ sở vật chất được mở rộng, nâng cao chất lương, phương tiện, đồ dùng dạy học được tăng cường. 2.3.2 Khó khăn Hiện nay, mặc dù tỷ lệ giáo viên/lớp cao hơn quy định (2,4 so với 1,9) song về cơ cấu lại chưa đảm bảo, một số môn vẫn chưa đủ giáo viên. Một số giáo viên phải dạy tối đa tiết theo quy định (19 tiết/tuần) và phải kiêm nhiệm những việc khác. Điều đó khiến giáo viên ít có thời gian tự học, tự bồi dưỡng. Mặt khác, do ở địa bàn phường nên nếu không giáo dục, quản lý tốt các em học sinh dễ bị tác động tiêu cực từ môi trường sống. Cơ sở vật chất của nhà trường, dù đã được trang bị và hàng năm được mua sắm nhưng vẫn chưa đảm bảo cho dạy học phát triển năng lực. ,
  20. 20 Tiểu kết chương 2 Qua khảo sát thực tế, chúng tôi nhận thấy hoạt động dạy học theo định hướng PTNL học sinh nhà trường có những đặc điểm sau đây: Định hướng đổi mới dạy học theo hướng PTNL học sinh đã được nhà trường xác định là một nhiệm vụ quan trọng. Việc chỉ đạo đổi mới dạy học đã được đề cập trong kế hoạch giáo dục của nhà trường. Tuy nhiên, việc hướng dẫn cụ thể để giáo viên vận dụng dạy học theo định hướng PTNL vào giờ dạy còn lúng túng. Đối với giáo viên, từ việc thiết kế bài dạy, sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học đến kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh còn gặp nhiều khó khăn. Để dạy học theo định hướng PTNL học sinh đạt kết quả, hiệu trưởng nhà trường cần có những biện pháp quản lý hiệu quả để phát huy cao nhất sức mạnh của đội ngũ cán bộ quản lý, GV, học sinh của nhà trường. ,
  21. 21 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HÀ HUY TẬP 3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp Xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động dạy học phải đảm bảo dựa trên những nguyên tắc sau: 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 3.1.2. Nguyên tắc khách quan 3.1. 3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 3.1. 5. Nguyên tắc kế thừa và phát triển 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hà Huy Tập 3.2.1. Bồi dưỡng phát triển chuyên môn, năng lực, nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.2 Quản lý việc đổi mới khâu thiết kế kế hoạch bài học và xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập, tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh 3.2.4. Phát huy vai trò của tổ nhóm chuyên môn trong quản lý dạy học. 3.2.5. Tăng cường đầu tư và chỉ đạo sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện dạy học phục vụ dạy học PTNL học sinh 3.2.6. Phối hợp các tổ chức trong và ngoài nhà trường trong quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh 3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ,
  22. 22 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 Đề xuất các biện pháp dựa trên cơ sở các nguyên tắc: Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, nguyên tắc khách quan, nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, nguyên tắc kế thừa và phát triển. Các biện pháp được đề xuất như sau: Biện pháp1: Bồi dưỡng phát triển chuyên môn, năng lực, nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Biện pháp 2: Quản lý việc đổi mới khâu thiết kế kế hoạch bài học và xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập, tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh. Biện pháp 4: Phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh Biện pháp 5: Tăng cường đầu tư và chỉ đạo sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện dạy học phục vụ dạy học phát triển năng lực học sinh. Biện pháp6: Phối hợp các tổ chức trong và ngoài nhà trường trong quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Các biện pháp đề xuất được phân tích trong mối quan hệ chặt chẽ và tác động tương hỗ lẫn nhau; đồng thời được khảo sát, phân tích, đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi, dẫn đến khẳng định tính thực thi của các biện pháp ở trường THCS Hà Huy Tập, Hai Bà Trưng, Hà Nội. ,
  23. 23 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận: Quản lý đổi mới hoạt động dạy học là vấn đề có tính cấp thiết đối với mỗi cơ sở giáo dục. Để đổi mới hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh cần kết hợp nhiều biện pháp quản lý một cách hệ thống. Với nhận thức đó, đề tài đã tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn, nhằm đề ra các biện pháp có tính khả thi trong công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. 2. Kiến nghị Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội Cải tiến nội dung chương trình đào tạo trong các trường sư phạm theo chương trình phổ thông mới. Tăng cường tổ chức giao lưu giữa các trường với những trường có thành tích cao, có nhiều kinh nghiệm,sáng tạo trong quản lý đổi mới phương pháp dạy học. Các cơ quan nghiên cứu xây dựng chương trình và biên soạn các tài liệu bồi dưỡng giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS cập nhật với những xu thế mới PPDH ở các nước trong khu vực và trên thế giới. Có lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa THCS để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho dạy học theo hướng hình thành và phát triển năng lực học sinh. Có lộ trình đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS cho giáo viên. Ban hành chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất và PPDH cho các trường THCS đồng thời với việc huy động các nguồn hỗ trợ nâng cao số lượng và chất lượng cơ sở vật chất và phương tiện dạy học ở tất cả các trường THCS. Các cơ quan quản lý cần giảm số lượng học sinh quy định trong một lớp. Đối với phòng GD&ĐT quận Hai Bà Trưng Đẩy mạnh bồi dưỡng đào tạo nâng cao trình độ lý luận, năng lực quản lý cho CBQL các nhà trường, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên. Tăng cường tổ chức các hoạt động chuyên môn có hiệu quả, tăng cường chỉ đạo sâu sát hơn và cụ thể hơn việc đổi mới PPDH, cải tiến ,
  24. 24 hoạt động dạy học bộ môn. Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên theo các cụm trường gắn với bài học và lớp học cụ thể. Chỉ đạo chuyên môn cho CBQL các trường THCS tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động dạy học, chú trọng các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Phối hợp với các ban ngành để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đủ và đúng yêu cầu đổi mới của ngành cho các nhà trường. Tổ chức nhiều hình thức thi đua dạy tốt, đặc biệt là khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy, có khen thưởng kịp thời giúp GV và các trường không ngừng vươn lên trong công tác, thực hiện đúng mục tiêu yêu cầu đổi mới của giáo dục THCS hiện nay. Đối với cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên trường THCS Hà Huy Tập, Hai Bà Trưng, Hà Nội Đối với cán bộ quản lý trường THCS Hà Huy Tập, Hai Bà Trưng, Hà Nội Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, cởi mở, trách nhiệm và có chất lượng. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường và sớm quán triệt đưa vào triển khai thực hiện, cụ thể chi tiết theo kế hoạch nhiệm vụ từng năm học. Mục tiêu đáp ứng yêu cầu đổi mới sự nghiệp giáo dục, đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Tập trung huy động các nguồn lực, đầu tư thích đáng trong việc tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động dạy học với một hệ thống biện pháp đồng bộ và khả thi nhằm nâng cao chất lượng dạy học nói chung và nâng cao chất lượng dạy học nói riêng. Đặc biệt quan tâm bồi dưỡng và phát triển đội ngũ thực sự mạnh về chuyên môn, với phương châm hành động “Giáo viên giỏi và động cơ làm việc tích cực sẽ là yếu tố quyết định nâng cao chất lượng dạy học”. Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy, có khen thưởng kịp thời giúp GV và các trường không ngừng vươn lên trong công tác, thực hiện đúng mục tiêu yêu cầu đổi mới của giáo dục THCS hiện nay. Đối với đội ngũ giáo viên trường THCS Hà Huy Tập, Hai Bà Trưng, Hà Nội ,
  25. 25 Tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, phấn đấu trở thành những người thầy giỏi cho tương lai. Thực hiện cải tiến hoạt động dạy học, tăng cường đổi mới PPDH và bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh; sử dụng thường xuyên và hiệu quả phương tiện dạy học, ứng dụng phương tiện dạy học hiện đại trong dạy và học; đổi mới quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao chất lượng dạy học bộ môn. Xây dựng môi trường dạy học tích cực và hiệu quả, thực hiện nề nếp kỷ cương trong dạy và học. Cần phối hợp tốt hơn với gia đình học sinh để giáo dục ý thức tự học, ý thức phấn đấu học. ,