Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các trường Mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La

doc 26 trang phuongvu95 4980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các trường Mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_boi_duong_nang_luc_nghe_n.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các trường Mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐỒNG THỊ THƠM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 81.40.114 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thanh Hương Phản biện 1: Phản biện 2: Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn họp tại: Học viện Quản lý giáo dục Vào hồi .giờ phút ngày tháng .năm 20 . Có thể tìm luận văn tại: Thư viện Học viện Quản lý giáo dục
  3. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong các trường mầm non, đội ngũ giáo viên là lực lượng quyết định chất lượng giáo dục mầm non, vì họ là người trực tiếp chăm sóc giáo dục trẻ, là lực lượng chủ yếu thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trường. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay, người giáo viên cần phải luôn luôn rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao khả năng sư phạm. Điều đó chứng tỏ rằng công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trong trường mầm non là hết sức cần thiết bên cạnh đó hoạt động nghề nghiệp của giáo viên mầm non có những nét rất đặc thù, là tổng hòa của nhiều vai trò khác nhau, phù hợp với các hoạt động giáo dục ở từng thời điểm trong lịch trình sinh hoạt hàng ngày của trẻ ở trường mầm non. Hiện nay ở huyện Vân Hồ nói riêng và tỉnh Sơn La nói chung công tác bồi dưỡng chuyên môn, năng lực nghề nghiệp cho giáo viên còn nhiều hạn chế, bất cập như: nội dung bồi dưỡng chưa mang tính thuyết phục, chưa phong phú, những thông tin về hình thức và phương pháp dạy đổi mới chưa cập nhật thường xuyên. Hình thức bồi dưỡng còn mang tính giảng giải lý thuyết nhiều, chưa hợp lý, vì vậy chưa thu hút lôi cuốn giáo viên. Việc chỉ đạo công tác bồi dưỡng cho giáo viên còn mang tính hình thức, bề ngoài, chưa có chiến lược rõ ràng, chưa xác định được tầm quan trọng cũng như nội dung phù hợp, các biện pháp chỉ đạo chưa đồng bộ và chưa mang tính chủ động, đặc biệt là trong bối cảnh đổi mới giáo dục và Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới được rà soát, sửa đổi được Bộ GD&ĐT ban hành tháng 10/2018, xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các Trường mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các trường mầm non huyện Vân Hồ từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các Trường mầm non huyện Vân Hồ đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp mới và yêu cầu phát triển giáo dục trong giao đoạn hiện nay. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên mầm non; - Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các Trường mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La; 1
  4. - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các Trường mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 1.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên các trường mầm non. 1.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các Trường mầm non 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các trường mầm non huyện Vân Hồ đáp ứng chuẩn nghề nghiệp hiện hành. Thông tin khảo sát từ năm 2016 đến nay. 6. Giả thuyết khoa học Hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp đã và đang được thực hiện theo các quy định hiện hành, tuy nhiên hiệu quả chưa đáp ứng được chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non hiện nay; Đặc biệt là trong bối cảnh đổi mới giáo dục và Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới được rà soát, sửa đổi được Bộ GD&ĐT ban hành tháng 10/2018. Nếu thực hiện những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng trên lý luận khoa học và thực tiễn đang bất cập thì sẽ góp phần nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các trường mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.3 Nhóm phuơng pháp thống kê toán học 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận - khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, thì nội dung chính của luận văn được cấu trúc như sau: - Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non. - Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên các Trường mầm non huyện Vân Hồ. - Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên các Trường mầm non huyện Vân Hồ. 2
  5. CHƯƠNG I CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON 1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên 1.1.2. Công trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng giáo viên 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lí Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng và cơ hội của tổ chức, đạt đến mục tiêu của tổ chức đề ra trong môi trường luôn luôn thay đổi. 1.2.2. Biện pháp quản lý Biện pháp quản lý: là cách thức tác động vào đối tượng quản lý giúp chủ thể nâng cao khả năng hoàn thành có kết quả các mục tiêu đề ra. 1.2.3. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.3.1.Quản lý giáo dục 1.2.3.2. Quản lý nhà trường 1.2.4. Bồi dưỡng 1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng 1.2.6. Năng lực nghề nghiệp 1.2.7. Giáo viên mầm non 1.3. Giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân 1.3.1. Vị trí, mục tiêu giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân. 1.3.2. Yêu cầu đổi mới giáo dục đối với giáo dục mầm non hiện nay 1.3.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1.4. Bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non 1.4.1. Vai trò và ý nghĩa của bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non 1.4.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.3. Bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.4. Đặc thù của năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non 1.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non 1.5.1. Đánh giá đội ngũ, xác định nhu cầu bồi dưỡng giáo viên mầm non 3
  6. Đánh giá đội ngũ và nhu cầu bồi dưỡng GVMN cũng như đưa ra những kết luận về các nội dung cần bồi dưỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp là việc làm cần thiết thông qua khảo sát. 1.5.2. Quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm non Nội dung chương trình bồi dưỡng GVMN sẽ ảnh hưởng chất lượng đội ngũ. Chính vì vậy, các cấp quản lý đặc biệt là hiệu trưởng cần quản lý nội dung bồi dưỡng khoa học và hiệu quả. 1.5.3. Quản lý hoạt động tổ chức bồi dưỡng giáo viên mầm non Yêu cầu đội ngũ giảng viên tham gia bồi dưỡng thực hiện nghiêm chỉ đạo đổi mới phương pháp bồi dưỡng. Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng, đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng đội ngũ GVMN. 1.5.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên mầm non Quy định hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn; Quy định tiêu chí kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng; Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm trong đợt bồi dưỡng chuyên môn. 1.5.5. Quản lý các điều kiện đáp ứng yêu cầu hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non. Quản lý các điều kiện đáp ứng yêu cầu hoạt động bồi dưỡng bao gồm: quản lý lực lượng tham gia bồi dưỡng; và các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật. 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non theo chuẩn nghề nghiệp 1.6.1. Yếu tố khách quan 1.6.2. Yếu tố chủ quan Tiểu kết chương 1 Quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN có ý nghĩa quyết định đến chất lượng bồi dưỡng GVMN. Quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN tốt sẽ giúp nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GVMN, giúp họ thực sự là người có tay nghề, có lòng yêu nghề, yêu trẻ, có khả năng chủ động cải tiến sang tạo trong mọi hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ, kịp thời tiếp cận với Chương trình GDMN mới. Làm tốt công tác quản lý hoạt động bồ dưỡng GVMN, chắc chắn đội ngũ GVMN sẽ có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, tự tin hơn trong công việc của mình. Chính vì vậy, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN phải luôn được quan tâm đúng mức để đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ trong bối cảnh đổi giáo dục mầm non hiện nay. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN là căn cứ để nghiên cứu thực trạng quản lý 4
  7. hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, sẽ được nghiên cứu, đề cập đến trương Chương 2 của Luận văn này. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA 2.1. Khái quát về các trường mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La 2.1.1. Điều kiện kinh tế – xã hội 2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục ở huyện Vân Hồ 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên các Trường Mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La 2.2.1. Mục đích khảo sát 2.2.2. Đối tượng khảo sát 2.2.3. Nội dung khảo sát 2.2.4. Phương pháp khảo sát 2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát. 2.3. Thực trạng giáo viên các trường mầm non huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La 2.3.1. Số lượng, phân loại giáo viên Tổng số có 374 người, trong đó có 38 cán bộ quản lý 299 giáo viên và 41 nhân viên. Tổng số giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên là 82/299 đạt tỷ lệ 27,4%. 2.3.2. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên Bảng 2.3: Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo giới tính. Giới tính Dân tộc Năm học Tổng số GV Nam Nữ SL % SL % SL % 2016-2017 283 267 94,3 2 0,7 281 99,3 2017-2018 294 270 91,8 2 0,7 292 99,3 2018-2019 299 273 91,3 2 0,7 297 99,3 (Nguồn Phòng GD&ĐT Vân Hồ) 5
  8. 2.3.3. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ Bảng 2.5.Tổng hợp trình độ chuyên môn Trình độ Tổng số Năm học Đại học Cao đẳng Trung cấp GV SL % SL % SL % 2016-2017 283 128 45,2 16 5,7 139 49,1 2017-2018 294 202 68,7 22 7,5 70 23,8 2018-2019 299 238 79,6 24 8,0 37 12,4 (Nguồn Phòng GD&ĐT Vân Hồ) 2.3.3. Năng lực chuyên môn giáo viên theo chuẩn Bảng 2.6. Tổng hợp kết qủa đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp theo Quyết định số 02/2008 Kết quả Tổng số GV Xuất sắc Khá Trung Kém Năm học được đánh bình giá SL % SL % SL % SL % 2016-2017 283 82 29 184 65 56 5,6 1 0,4 2017-2018 294 157 53,4 129 43,9 8 2,7 0 0 (Nguồn Phòng GD&ĐT Vân Hồ) Bảng 2.7. Tổng hợp kết qủa đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp theo thông tư 26/2018 Kết qủa đánh giá năng lực chuyên môn giáo Tổng số GV viên theo chuẩn nghề nghiệp Năm học được đánh Tốt Khá Đạt Chưa đạt giá SL % SL % SL % SL % 2018-2019 299 46 15,4 142 47,5 111 37,1 0 0 Bảng 2.8. Thực trạng năng lực của GVMN huyện Vân Hồ hiện nay so với chuẩn nghề nghiệp tại Thông tư 26/2018 STT Nội dung SL Kết quả GV Tốt Khá Đạt Chưa MN đạt Năng lực xây dựng môi 1 155 42 48 64 31 trường giáo dục Năng lực phát triển mối quan 2 hệ giữa nhà trường, gia đình 155 36 43 44 32 và cộng đồng 6
  9. 3 Sử dụng ngoại ngữ 155 0 0 17 138 4 Tiếng dân tộc 155 15 23 32 85 Úng dụng công nghệ thông 5 155 19 33 45 58 tin Khả năng nghệ thuật trong 6 155 35 38 76 6 hoạt động giáo dục 2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các trường mầm non huyện Vân Hồ. 2.4.1. Nhu cầu về bồi dưỡng giáo viên mầm non Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến về nhu cầu bồi dưõng giáo viên mầm non Kết quả Các nội dung cân Rât cần Chưa cần Không cần TT Cần thiêt thiết bồi dưõng thiết thiết thiết SL % SL % SL % SL % Năng lực xây dựng 1 66 36,7 97 53,9 17 9,4 0 0 môi trường giáo dục Năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà 2 87 48,3 82 45,6 11 6,1 0 0 trường, gia đình và cộng đồng 3 Sử dụng ngoại ngữ 72 40,0 63 35,0 45 25,0 0 0 4 Tiếng dân tộc 82 45,5 52 28,9 46 25,6 0 0 Ứng dụng công nghệ 5 118 65,6 50 27,8 12 6,7 0 0 thông tin Khả năng nghệ thuật 6 trong hoạt động giáo 60 33,3 66 36,7 54 30,0 0 0 dục 7
  10. 2.4.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên mầm non Bảng 2.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên mầm non Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yêu SL % SL % SL % SL % Xác định các nhu 1 cầu bồi dưỡng của 45 25,0 60 33,3 54 30,0 21 11,7 GV Xây dựng mục tiêu 2 hoạt động bồi 65 36,1 54 30,0 43 23,9 18 10,0 dưỡng GV Xác định nội dung, hình thức phương 3 pháp bồi dưỡng 87 48,3 46 25,6 36 20,0 11 6,1 GV Yêu cầu các tổ chuyên môn xây 4 dựng kế hoạch bồi 144 80,0 25 13,9 11 6,1 0 0 dưỡng. 2.4.3. Nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non Bảng 2.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá sự quan trọng nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non Kết quả Rất quan Quan Chưa Không trọng trọng quan quan TT Nội dung SL % SL % SLtrọng% SLtrọng% Năng lực xây dựng 1 126 70,0 50 27,8 4 2,2 0 0 môi trường giáo dục Năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà 2 81 45,0 88 48,9 11 6,1 0 0 trường, gia đình và cộng đồng 8
  11. 3 Sử dụng ngoại ngữ 63 35,0 81 45,0 36 20,0 0 0 4 Tiếng dân tộc 88 48,9 50 27,8 42 23,3 0 0 Úng dụng công nghệ 5 63 35,0 75 41,7 42 23,3 0 0 thông tin Khả năng nghệ thuật 6 trong hoạt động giáo 42 23,3 88 48,9 50 27,8 0 0 dục 2.4.4. Phương pháp, hình thức tồ chức bồi dưỡng giáo viên mầm non Bảng 2.12. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưõng giáo viên mầm non qua một số lần bồi dưỡng. Mức độ thực hiện PP/HT Nội dung Tôt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Thuyết trình của giảng viên 108 60,0 62 34,4 10 5,6 0 0 các lớp bồi dưỡng Thuyết trình kết hợp minh 122 67,8 54 30,0 4 2,2 0 0 họa bằng hình ảnh Thuyết trình kêt hợp luyện 90 50,0 68 37,8 22 12,2 0 0 tập, thực hành Phương Nêu vấn đề, thảo luận 62 34,4 75 41,7 33 18,3 10 5,6 pháp nhóm Nêu vấn đề, cá nhân nghiên cứu tài liệu, trình 36 20,0 81 45 43 23,9 20 11,1 bày báo cáo Tọa đàm, trao đôi 105 58,3 54 30,0 21 11,7 0 0 Phối hợp các phương pháp 97 53,9 57 31,7 26 14,4 0 0 Bồi dưỡng thường xuyên 90 50,0 57 31,7 33 18,3 0 0 Hình Bồi dưỡng tại chỗ. 47 26,1 72 40,0 43 23,9 18 10,0 thức Bồi dưỡng thông qua mạng 129 71,7 33 18,3 18 10,0 0 0 internet Bồi dưỡng thông qua tự 9 5,0 82 45,6 63 35,0 26 14,4 học, tự nghiên cứu 9
  12. 2.4.5. Các điều kiện cần thiết để thực hiện hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non Bảng 2.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng điều kiện cần thiết để thực hiện hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non Mức độ thực hiện TT Nội dung Tôt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Đội ngũ giảng viên 1 tham gia hoạt động 90 50,0 62 34,4 28 15,6 0 0 bồi dưỡng Cơ sở vật chât phục 2 vụ cho hoạt động bồi 54 30,0 60 33,3 43 23,9 23 12,8 dưỡng Tài liệu, giáo trình 3 phục vụ cho hoạt 26 14,4 76 42,2 54 30,0 24 13,3 động bồi dưỡng Kinh phí phục vụ cho 4 hoạt động bồi dưỡng. 50 27,8 66 36,7 43 23,9 21 11,7 2.4.6. Kiểm tra, đảnh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên mầm non Bảng 2.14. Tổng hợp ý kiến thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên mầm non Kết quả TT Nội dung Tôt Khá TB Yêu SL % SL % SL % SL % Làm bài thu hoạch cá 1 126 70,0 36 20,0 18 10,0 0 0 nhân Kiểm tra viêt hoặc trắc 2 153 85,0 25 13,8 2 1,1 0 0 nghiệm Đánh giá sản phẩm theo 3 81 45,0 58 32,2 25 13,9 16 8,9 nhóm 4 Viết tiểu luận cuối khóa 5 2,8 90 50,0 54 30,0 31 17,2 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên ở các trường mầm non huyện Vân Hồ. 2.5.1.Thực trạng nhận thức mục đích quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non 10
  13. Bảng 2.15. Tổng hợp ý kiến thực trạng nhận thức mục đích quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non Mức độ thực hiện Rât quan Quan Bình Không quan TT Nội dung trọng trọng thường trọng SL % SL % SL % SL % Lãnh đạo, chuyên viên Phòng, Đội 1 5 20,0 12 48 8 32,0 0 0 ngũ CBQL nhà trường 2 Đội ngũ giáo viên 34 21,9 70 5,2 34 1,9 17 11,0 2.5.2. Thực trạng quản lý đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp nhằm xác định nhu cầu bồi dưỡng Bảng 2.16. Tổng hợp ý kiến thực trạng quản lý đánh giá GVMN theo chuấn nghề nghiệp nhằm xác định nhu cầu bồi dưỡng Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yêu SL % SL % SL % SL % Chỉ đạo đánh giá theo các bước hướng dẫn 1 thực hiện đánh giá xếp 130 72,2 43 23,9 7 3,9 0 0 loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Việc đánh giá phải dựa vào các kết quả được thông qua các 2 minh chứng phù hợp 112 62,2 50 27,8 18 10,0 0 0 với các tiêu chuẩn, tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp Đánh giá khách quan, 3 117 65,0 47 26,1 16 8,9 0 0 dân chủ, công khai Phối hợp các lực 4 87 48,3 63 35 20 11,1 10 5,6 lượng trong đánh giá 11
  14. Bảng 2.16 cho thấy, nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ khá, tốt cao nhất là: Chỉ đạo đánh giá theo các bước hướng dẫn thực hiện đánh giá xếp loại GV theo chuẩn, chiếm 96,1%, không có ý kiến nào đánh giá thực hiện mức độ yếu. Đây sẽ là thuận lợi vì khi có sự chỉ đạo theo văn bản về chuẩn GV thì việc đánh giá sẽ thực hiện hiệu quả và chính xác. Hai nội dung tiếp theo là: Đánh giá khách quan, dân chủ, công khai; Việc đánh giá phải dựa vào các kết quả được thông qua các minh chứng phù hợp với các lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp GVMN. Hai nội dung này đều không có ý kiến đánh giá thực hiện yếu, tuy nhiên tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ trung bình vẫn chiếm tỉ lệ lần lượt là (8,9%; 10%) 2.5.3. Thực trạng quản lý nội dung bồi dưỡng GVMN Bảng 2.17. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng quản lý nội dung bồi dưỡng Kết quả TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Năng lực xây dựng môi trường 1 129 71,6 41 22,8 10 5,6 0 0 giáo dục Năng lực phát triển mối quan 2 hệ giữa nhà trường, gia đình và 116 64,4 40 22,2 24 13,3 0 0 cộng đồng 3 Sử dụng ngoại ngữ 81 45 54 30,0 28 15,6 17 9,4 4 Tiếng dân tộc 99 55 42 23,3 27 15,0 12 6,7 5 Ứng dụng công nghệ thông tin 42 23,3 98 54,4 31 17,2 9 5,0 Khả năng nghệ thuật trong hoạt 6 106 58,9 54 30,0 20 11,1 0 0 động giáo dục Theo Bảng 2.17, việc bồi dưỡng các năng lực GV theo chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV được đánh giá khá, tốt cao nhất chiếm tỉ lệ 94,4% là năng lực xây dựng môi trường giáo dục. Điều đó cho thấy, việc quản lý nội dung này đã được đội ngũ CBQL quan tâm. Nội dung: Năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà trường có tới 86,6% đánh giá ở mức độ khá, tốt. Bên cạnh hai nội dung được đánh giá khá, tốt cao thì còn những nội dung có tỉ lệ đánh giá ở mức độ yếu 12
  15. 2.5.4. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên mầm non Bảng 2.18. Tổng hợp ý kiến thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên mầm non. Mức độ thực hiện TT Nội dung Tôt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Yêu cầu đội ngũ giảng viên tham gia bồi dưỡng thực hiện 1 111 61,7 43 23,9 26 14,4 0 0 nghiêm chỉ đạo đổi mới phương pháp bồi dưỡng Tô chức các chuyên đê hội 2 thảo đổi mới hình thức, 76 42,2 50 27,8 36 20,0 18 10,0 phương pháp bồi dưỡng Quản lý việc duy trì đôi mới 3 phương pháp BD trong các đợt 27 15,0 76 42,2 54 30,0 23 12,8 bồi dưỡng Tô chức các giờ dạy mẫu vê đồi mới phương pháp BD, rút 4 122 67,8 43 23,9 15 8,3 0 0 kinh nghiệm giờ dạy và nhân rộng các đợt bồi dưỡng Đa dạng hóa các hình thức bồi 5 dưỡng, đáp ứng nhu cầu bồi 63 35 68 37,8 43 23,9 6 3,3 dưỡng đội ngũ GVMN 2.5.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên mầm non Bảng 2.18. Tống hợp ý kiến thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên mầm non. Kết quả TT Nội dung Tốt Khá TB Yêu SL % SL % SL % SL % Quy định hình thức, 1 phương pháp kiểm tra, đánh giá hoạt động BD 108 60,0 43 23,9 29 16,1 0 0 chuyên môn 13
  16. Quy định tiêu chí kiêm tra, 2 đánh giá hoạt động bồi 75 41,7 65 36,1 33 18,3 7 3,9 dưỡng chuyên môn Phôi hợp các lực lượng có 3 liên quan trong kiểm tra 51 28,3 77 42,7 39 21,7 13 7,2 đánh giá Tông kết đánh giá, rút kinh 4 nghiệm sau đợt bồi dưỡng 108 60,0 39 21,7 33 18,3 0 0 chuyên môn Có chính sách động viên 5 với những giáo viên hoàn 65 36,1 77 42,8 38 21,1 0 0 thành tốt kết quả bồi dưỡng 2.5.6. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động bồi dưỡng Bảng 2.19. Tổng hợp ý kiến thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non Kết quả TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % S % Quản lý giờ dạy trên L lớp của giảng viên 1 thông qua thời khóa 135 75,0 36 20,0 9 5,0 0 0 biểu, kế hoạch giảng dạy các lớp BD Kiêm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao 2 của các giảng viên tham 90 50,0 54 30,0 36 20,0 0 0 gia bồi dưỡng GVMN Bố trí phòng học bồi 3 104 57,8 43 23,9 33 18,3 0 0 dưỡng đáp ứng yêu cầu. Tham mưu Phòng GD&ĐT về khen 4 50 27,8 72 40,0 36 20,0 22 12,2 thưởng những đơn vị làm tốt công tác BD. 14
  17. Thực hiện tôt chê độ chính sách cho các lực 5 lương tham gia bồi 54 30,0 64 35,6 45 25 17 9,4 dưỡng và giáo viên tham gia bồi dưỡng Đầu tư mua trang thiết bị, tài liệu, giáo trình 6 phục vụ cho hoạt động 66 36,7 54 30,0 35 19,4 25 13,9 bồi dưỡng Phôi hợp các lực lượng trong nhà trường và xã 7 hội tăng cường đầu tư 72 40,0 64 35,6 31 17,2 13 7,2 trong hoạt động BD GVMN. 2.6. Đánh giá chung về quản lý hoạt động bồi dưõng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường Mầm non huyện Vân Hồ. 2.6.1.Mặt tích cực - Sự quan tâm và chỉ đạo chặt chẽ của Phòng giáo dục và đào tạo huyện Vân Hồ sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo Đảng và chính quyền địa phương. - Đội ngũ CBQL đã chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, có tỉ lệ đánh giá khá, tốt chiếm 93,8%. Điều đó phát huy sức mạnh trong hoạt động chuyên môn của nhà trường. -Năng lực chuyên môn của giáo viên các trường mầm non huyện Vân Hồ được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp được quy định tại QĐ 02/2008 (chuẩn cũ) là khá tốt (>80% đạt loại khá và xuất sắc). - Nhu cầu bồi dưỡng của GVMN được đánh giá khá cao (>80%). -Kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trong những năm qua đạt kết quả tốt (tất cả các chỉ số đạt >80%). - Về tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ GV, các nhà trường đã có kế hoạch cụ thể: Công tác bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng theo định kỳ, bồi dưỡng chuẩn và nâng chuẩn; có sự chỉ đạo chặt chẽ cho các tổ chuyên môn. Ngoài ra, các trường đã cung cấp tài liệu, bồi dưỡng đến từng GV. 2.6.2. Mặt hạn chế Đội ngũ CBQL, GV chưa thật sự quan tâm đến nhu cầu bồi dưỡng để 15
  18. đáp ứng với các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp GVMN. Nội dung bồi dưỡng còn chưa phong phú, chưa đổi mới nhiều so với yêu cầu của giai đoạn hiện nay đặc biệt chưa đi sâu vào một số tiêu chí mà trong chuẩn nghề nghiệp mới yêu cầu, mặt khác hình thức và phương pháp còn nhiều hạn chế bất cập chính vì vậy, có đến 25% đánh giá thực hiện ở mức trung bình và yếu. Công tác kiểm tra, đánh giá còn nhiều hạn chế như: Về nhận thức: Một số CBQL và GV chưa nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng và sự cần thiết của việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ GV, do đó chưa có tác động đủ mạnh để làm thay đổi nhận thức ở một bộ phận GV. Mặt khác, Một số CBQL còn chưa coi trọng công tác bồi dưỡng GV, do đó chưa xây dựng được kế hoạch một cách khoa học. Việc tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng và nhất là kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chưa được các Hiệu trưởng quan tâm một cách thích đángvà khoa học. Nhận thức của đa số Hiệu trưởng về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng GV để thực hiện đổi mới GDMN còn hạn chế. Kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho GV của các nhà trường hiện nay chỉ chú ý đến mục đích trước mắt, chưa tính đến chiến lược lâu dài, đặc biệt chưa tính đến nhu cầu, nguyện vọng của cá nhân GV. Các tổ chuyên môn chưa chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng của tổ. Nội dung và hình thức bồi dưỡng còn chưa phù hợp, thiết thực, chưa đáp ứng yêu cầu của từng đối tượng mà còn mang tính đại trà, thậm chí còn nặng tính hình thức và chạy đua thành tích. Phần lớn GV chưa tự giác, chủ động trong hoạt động tự bồi dưỡng. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục thiếu, kém chất lượng không đồng bộ đã cản trở trong việc đổi mới phương pháp bồi dưỡng, làm hạn chế trong việc nâng cao năng lực chuyên môn cho GV. Mức độ của các biện pháp chưa cao, phát huy khả năng tự học, tự bồi dưỡng của GV chưa tốt, chưa xây dựng tốt hạt nhân nòng cốt trong tồ chuyên môn, công tác tham mưu cho các cấp quản lý còn hạn chế. 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại Một số CBQL chưa quan tâm tới công tác nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV trong công tác bồi dưỡng năng lực chuyên môn. Kế hoạch bồi dưỡng GV trường chưa tính đến đặc điểm, điều kiện của Nhà trường và nhu cầu nguyện vọng của mỗi cá nhân GV. Hiệu trưởng chưa coi trọng công tác bồi dưỡng cho GV nên chưa xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cụ thể trong toàn nhà trường để làm cơ sở cho các tổ chuyên môn, nhóm chuyên môn và cá nhân xây dựng kế hoạch. Nội dung chương trình và hình thức tổ chức bồi dưỡng chưa phù hợp, thiết thực, chưa đáp ứng yêu cầu của từng đối tượng và yêu cầu của 16
  19. chuẩn nghề nghiệp mới hiện nay mà còn mang tính đại trà, chưa sát với nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên. Tiểu kết chương 2 Qua quá trình khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên theo ở các trường Mần non huyện Vân Hồ, các kết quả cho thấy: Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp đội ngũ GV ở các trường Mần non huyện Vân Hồ về nhu cầu bồi dưỡng, nội dung bồi dưỡng, phương pháp và hình thức bồi dưỡng đã thực hiện tương đối tốt, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như: đa số đội ngũ CBQL chưa quan tâm đến nhu cầu bồi dưỡng, nội dung bồi dưỡng còn chưa phong phú và chưa thực sự gắn với thực tế trong chuẩn nghề nghiệp yêu cầu, việc áp dụng các phương pháp và hình thức bồi dưỡng chưa thật sự làm có hiệu quả. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp GV ở các trường Mần non huyện Vân Hồ các nội dung quản lý đã được đội ngũ CBQL quan tâm và đã đạt những hiệu quả nhất định. Bên cạnh những thành tựu đó, thì còn những hạn chế trong công tác quản lý. Những vấn đề trên là luận chứng thuyết phục cho việc xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp GV ở các trường Mầm non huyện Vân Hồ. Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA 3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên ở trường Mầm non huyện Vân Hồ 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng thuận. 3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các trường mầm non huyện Vân Hồ 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên về các tiêu chuẩn, tiêu chí trong chuẩn nghề nghiệp và ý nghĩa tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non 3.2.1.1. Mục đích biện pháp 17
  20. Chuẩn nghề nghiệp GVMN có vai trò quan trọng trong việc thực hiện hoạt động đánh giá năng lực GVMN. Chuẩn là căn cứ để GV tự đánh giá “từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ”. 3.2.1.2. Nội dung biện pháp. Hiệu trưởng tuyên truyên GV nhận thức đầy đủ và có thái độ nghiêm túc trong việc lựa chọn và tham gia về nội dung bồi dưỡng, nhất là nội dung về các chuyên đề giáo dục cho trẻ và các kiến thức chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ. 3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp Hiệu trưởng cần tuyên truyền nâng cao nhận thức về sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng năng lực theo Chuẩn cũng như giúp giáo viên hiểu các nội dung của Chuẩn, giao cho Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn cùng với các tổ trưởng chuyên môn và một số GV nhiều kinh nghiệm làm đội ngũ cốt cán trực tiếp giúp Hiệu trưởng triển khai Chuẩn nghề nghiệp cho GV toàn trường. 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biên pháp Ban giám hiệu nhà trường phải thấm nhuần và thực sự quan tâm đến công tác bồi dưỡng GV theo Chuẩn nghề nghiệp, có sự đầu tư thỏa đáng cho công tác này. Nhận thức rõ mục đích, yêu cầu, tầm quan trọng, tính cấp thiết và tính khả thi khi áp dụng Chuẩn vào việc đánh giá xếp loại GV. Nâng cao nhận thức về sự cần thiết của Chuẩn nghề nghiệp cho GV. 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng nội dung bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp đáp ứng chuẩn nghề nghiệp và phù hợp với yêu cầu đổi mới 3.2.2.1. Mục đích biện pháp Nhằm đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp, việc đảm bảo chương trình bồi dưỡng giúp nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GVMN, từng bước nâng cao mức độ đáp ứng của GVMN với yêu cầu phát triển GD và yêu cầu của nghề nghiệp đối với GVMN. 3.3.2.2. Nội dung thực hiện biện pháp Để hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GVMN có hiệu quả, phù hợp với nhu cầu bồi dưỡng của GVMN, gắn với thực tiễn nhà trường thì cần xây dựng được những nội dung bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được những nội dung cơ bản như sau: *Dự thảo các nội dung bồi dưỡng cho giáo viên mầm non: *Hướng dẫn thực hiện chương trình bồi dưỡng 3.3.2.3. Các hình thức thực hiện biện pháp Để thực hiện được nội dung trên Hiệu trưởng cần phải: 18
  21. - Nghiên cứu văn bản chỉ đạo của cấp trên và tình hình thực tế của đơn vị mình để từ đó xây dựng các nội dung bồi dưỡng phù hợp. - Khảo sát những hạn chế về chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN trong đơn vị để từ đó có những nội dung bồi dưỡng kịp thời. - Rà soát chương trình bồi dưỡng đã thực hiện, kiểm tra toàn bộ nội dung còn phù hợp hay không phù hợp với yêu cầu phát triển GDMN. 3.3.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp - Có văn bản hướng dẫn cụ thể của cấp trên. - Nắm bắt được thực tế chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN điều kiện kinh tế cụ thể của từng đơn vị trường học. - Xây dựng kế hoạch và phân công trách nhiệm, tổ chức động viên, nhắc nhở kịp thời. 3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức thực hiện bồi dưỡng giáo viên mầm non theo phương pháp và hình thức gắn với thực tiễn địa phương 3.2.3.1. Mục đích biện pháp Tổ chức bồi dưỡng giáo viên trên cơ sở đa dạng hóa phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng gắn với thực tiễn địa phương nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN. 3.2.3.2. Nội dung biện pháp Biện pháp này thực sự đạt hiệu quả cần được tiến hành trên các phương diện và nội dung: Về phương pháp bồi dưỡng Về hình thức bồi dưỡng 3.2.3.3. Các hình thức thực hiện biện pháp Bước 1: Xác định nhu cầu bồi dưỡng Bước 2: Xác định mục tiêu công tác bồi dưỡng Bước 3: Xác định nội dung, phương pháp, phương tiện bồi dưỡng Bước 4: Tổ chức triển khai bồi dưỡng Bước 5: Đánh giá, phản hồi 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Thường xuyên thanh tra, kiểm tra để đánh giá, xếp loại GV từ đó tổ chức đào tao bồi dưỡng những nội dung mà họ còn hạn chế. 3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên mầm non thông qua việc kiểm tra, đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp Kiểm tra sẽ giúp cho Hiệu trưởng nắm được đầy đủ những thông tin cần thiết về tình hình thực hiện hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, 19
  22. đánh giá đúng phẩm chất, năng lực của GV, phát hiện những mặt mạnh, mặt tích cực để phát huy đồng thời chỉ ra những lệch lạc, thiếu sót để điều chỉnh, uốn nắn kịp thời. 3.2.4.2. Nội dung và biện pháp Kiểm tra hoạt động của tổ chuyên môn trong nhà trường. Kiểm tra hoạt động bồi dưỡng của GV. 3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, trong kế hoạch cần ghi rõ: mục tiêu, nội dung công việc, thời gian, cách tiến hành, người thực hiện, kết quả cần đạt Xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả cần đạt được của GV sau khi tham gia các nội dung bồi dưỡng. 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp - Căn cứ vào hướng dẫn của các cấp, ngành chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn của GV. 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường các điều kiện để thực hiện hiệu quả hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên mầm non 3.2.5.1. Mục tiêu Đảm bảo nguồn đội ngũ cốt cán, giảng viên tham gia bồi dưỡng cho GVMN đủ về số lượng và chất lượng. Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho các hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên. 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp Nguồn nhân lực: cần có những chế độ chính sách cũng như việc đào tạo đội ngũ này có những năng lực vững chắc trong công tác cũng như hoạt động giảng dạy. Nguồn lực vật chất: Đó là phòng học, trang thiết bị, đồ dùng phụ vụ bồi dưỡng. Nguồn lực tài chính: cần huy động nguồn tài chính, ngoài sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước học phí thu được từ học sinh cần huy động sự đóng góp của cộng đồng. 3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp - Về nguồn nhân lực - Về điều kiện cơ sở vật chất - Về nguồn lực tài chính 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GVMN. 20
  23. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Theo phân tích trên, mỗi một biện pháp đều có vị trí vai trò quan trọng riêng. Tuy vậy, các biện pháp lại có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Khi các biện pháp hợp lại tạo lên một sự thống nhất có tác động qua lại với nhau, tương tác hỗ trợ cho nhau tạo lên động lực thúc đẩy hoạt động bồi dưỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non trong huyện. Các biện pháp đã thể hiện được các bước từ việc nâng cao nhận thức về vai trò trách nhiệm của đội ngũ CBQL, GV đến những biện pháp thiết thực trong quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp GV theo Chuẩn nghề nghiệp. 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 3.4.1. Vài nét về hoạt động khảo nghiệm 3.4.1.1. Mục đích quy mô, thành phần chuyên gia 3.4.1.3. Phương pháp và kỹ thuật tiến hành Tác giả đã thu về đủ 60 phiếu. Sau khi sử dụng tỉ lệ phần trăm sử lý các phiếu khảo nghiệm thu về đã cho ra kết quả ở Bảng 3.1 và 3.2. 3.4.2 Kết quả khảo nghiệm Bảng 3.1. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường Mầm non huyện Vân Hồ Mức độ cần thiết Rất Không Cần TT Tên các biện pháp cần cần thiết thiết thiết SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên về các tiêu chuẩn, tiêu chí trong 1 chuẩn nghề nghiệp mới và ý nghĩa 54 90,0 6 10,0 0 0 tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non Xây dựng nội dung bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp đáp ứng chuẩn nghề 2 nghiệp và phù hợp với yêu cầu đổi 57 95,0 3 5,0 0 0 mới Tổ chức thực hiện bồi dưỡng giáo viên mầm non theo phương pháp và 3 45 75,0 15 25,0 0 0 hình thức gắn với thực tiễn địa phương 21
  24. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp 4 GVMN thông qua việc kiểm tra, 54 90,0 6 10,0 0 0 đánh giá GVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Tăng cường các điều kiện để thực hiện hiệu quả hoạt động bồi dưỡng 5 45 75,0 15 25,0 0 0 năng lực nghề nghiệp cho giáo viên mầm non 3.4.2.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường Mầm non huyện Vân Hồ Mức độ cần thiết Rất Không TT Tên các biện pháp Khả thi Khả thi khả thi SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên về các tiêu chuẩn, tiêu chí trong 1 chuẩn nghề nghiệp mới và ý nghĩa 45 75,0 15 25,0 0 0 tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non Xây dựng nội dung bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp đáp ứng chuẩn nghề 2 51 85,0 9 15,0 0 0 nghiệp và phù hợp với yêu cầu đổi mới Tổ chức thực hiện bồi dưỡng giáo viên mầm non theo phương pháp và 3 42 70,0 18 30,0 0 0 hình thức gắn với thực tiễn địa phương Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp 4 48 80,0 12 20,0 0 0 GVMN thông qua việc kiểm tra, đánh giá GVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Tăng cường các điều kiện để thực hiện hiệu quả hoạt động bồi dưỡng 5 39 65,0 21 35,0 0 0 năng lực nghề nghiệp cho giáo viên mầm non 22
  25. 3.4.2.3. Nhận xét chung Từ kết quả khảo nghiệm trên cho thấy, CBQL, giảng viên, cán bộ được hỏi đều đánh giá cao tính cần thiết và tính khả thi của các tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp mà tác giả đề xuất. Cụ thể: 100% các ý kiến đều cho rằng việc áp dụng các quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp GV ở các trường Mầm non huyện Vân Hồ, mà tác giả đề xuất đều cần thiết và có tính khả thi cũng được đánh giá cao. Các ý kiến đều tán thành cao về mức độ cần thiết và rất cần thiết, tính khả thi và rất khả thi của các biện pháp trên. Qua đó có thể khẳng định các biện pháp của đề tài là cơ sở khoa học và giá trị thực tiễn. Tiểu kết chương 3 Trên cơ sở các nguyên tắc đề xuất phương pháp: Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn; Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống; nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa; nguyên tắc đảm bảo tính khả thi; Nguyên tắc đảm bảo tính đồng thuận. Tác giả đề xuất 5 biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho GV ở các trường mầm non huyện Vân Hồ. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên về các tiêu chuẩn, tiêu chí trong chuẩn nghề nghiệp mới và ý nghĩa tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non Biện pháp 2: Xây dựng nội dung bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp đáp ứng chuẩn nghề nghiệp và phù hợp với yêu cầu đổi mới; Biện pháp 3: Tổ chức thực hiện bồi dưỡng giáo viên mầm non theo phương pháp và hình thức gắn với thực tiễn địa phương Biện pháp 4: Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp GVMN thông qua việc kiểm tra, đánh giá GVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Biện pháp 5: Tăng cường các điều kiện để thực hiện hiệu quả hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên mầm non. Các biện pháp đã được tác giả tổ chức thăm dò, phân tích đánh giá một cách khách quan. Kết quả thăm dò ý kiến cho thấy các biện pháp đưa ra khả thi và cần thiết. Đáp ứng được giả thiết khoa học đã nêu trong Luận văn. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đối với GVMN - nền tảng đầu tiên hình thành nên những đặc điểm nhân cách của trẻ và GVMN có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển tâm lý, thể chất, tình cảm và trí tuệ của những Mầm non tương lai của đất nước. Cùng với sự phát 23
  26. triển của tri thức và khoa học thì việc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GVMN ngày càng trở lên cấp thiết nó góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng, hiệu quả chăm sóc giáo dục cho trẻ theo mục tiêu GDMN, đáp ứng yêu cầu xã hội. Qua việc phân tích tìm hiểu một số khái niệm, tác giả đã đưa ra một số khái niệm, nội dung liên quan đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ GVMN như: quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, GV, GVMN, bồi dưỡng, quản lý bồi dưỡng. Đồng thời nghiên cứu các mục tiêu, nội dung bồi dưỡng cũng như hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực GVMN theo Chuẩn nghề nghiệp. Chính những lý luận này đã định hướng và xác lập trên cơ sở vững chắc giúp cho tác giả nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp. Qua thực trạng điều tra cho thấy hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho GVMN của các nhà trường cơ bản đúng nội dung, bám sát mục tiêu, chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, tuy nhiên, trong thực tế vẫn còn một số hạn chế như: Đội ngũ GV trong các nhà trường chưa nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho GVMN, thời gian dành cho công tác bồi dưỡng của GV còn quá ít, nội dung chưa phong phú, các hình thức hiệu quả chưa cao, các phương pháp áp dụng còn chưa phù hợp. Kế hoạch bồi dưỡng chưa khoa học, thiếu tính chủ động và linh hoạt. Công tác tổ chức chỉ đạo còn nhiều bất cập. Việc kiểm tra đánh giá chưa được tiến hành thường xuyên. Ý thức tực học, tự bồi dưỡng của một số GV còn chưa cao. Trên cơ sở lý luận Chương 1 và thực trạng của quản lý bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp GVMN đã được phân tích trong Chương 2, tác giả luận văn đã đề xuất 5 biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp GVMN đã được nêu trên. Tác giả luận văn đã tiến hành khảo nghiệm, phân tích đánh giá khách quan. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp đề ra đều có tính khả thi cao và được sự đồng thuận từ cơ sở. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La 2.3. Đối với Phòng GD&ĐT Vân Hồ 2.4. Đối với các trường Mầm non huyện Vân Hồ 24