Tóm tắt Luận văn Quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường Trung học cơ sở Thành Công, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường Trung học cơ sở Thành Công, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_giao_duc_dao_duc_hoc_sinh_o_truong.pdf
Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường Trung học cơ sở Thành Công, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, Đảng và Nhà nước ta hết sức chú trọng đến nguồn lực con người, nhất là vai trò của giáo dục và đào tạo. Do đó, giáo dục và đào tạo con người có đạo đức là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Hiện nay, những quan điểm đạo đức truyền thống cũng bị mai một phần nào. Vậy nên cần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý thưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Đối với học sinh trung học cơ sở là lứa tuổi mà nhân cách đang được định hình và phát triển. Những tác động từ môi trường bên ngoài dễ dàng thâm nhập vào nhận thức của các e, vì vậy cần giáo dục thói quen, hành vi để các em hình thành những phẩm chất đạo đức tốt trong nhân cách. Thực tế ở trường trung học cơ sở Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội cho thấy: tình trạng học sinh có lối sống không lành mạnh, sa sút về đạo đức ngày càng gia tăng. Bên cạnh đó, công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của nhà trường còn gặp những khó khăn nhất định và cần có những biện pháp cụ thể giúp cho quá trình dạy học – giáo dục của nhà trường đạt kết quả cao hơn. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả trọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý giáo dục đạo đức học sinh trường trung học cơ sở Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục, luận văn đề xuất các biện pháp giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức học sinh trung học cơ sở góp phần giáo dục toàn diện học sinh trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở
- 2 Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Giáo dục đạo đức học sinh và quản lý giáo dục đạo đức học sinh trung học cơ sở Thành Công đã đạt được những kết quả nhất định song việc tổ chức quản lý vẫn còn hạn chế. Nếu xác định đúng mục tiêu quản lý GDĐĐ, kịp thời đổi mới xây dựng chương trình, nội dung phù hợp và có sự phối hợp, đa dạng hóa các biện pháp, hình thức quản lý GDĐĐ phù hợp với thực tế nhà trường và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục thì sẽ góp phần khắc phục những hạn chế nhằm quản lý GDĐĐ tốt hơn, góp phần đáp ứng kịp thời mục tiêu phát triển của nhà trường và các yêu cầu trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận, kinh nghiệm về giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng về giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức học sinh trường trung học cơ sở Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Đề xuất biện pháp giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức học sinh trường trung học cơ sở Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng về hoạt động giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức học sinh trường trung học cơ sở Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội trong khoảng thời gian 4 năm học gần đây (năm học 2015-2016; 2016-2017; 2017-2018; 2018-2019) và đề xuất các biện pháp giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức học sinh nhà trong những năm học tiếp theo để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Luận văn tập trung khảo sát các đối tượng: CBQL, giáo viên, nhân viên nhà trường. 7. Phương pháp nghiên cứu a) Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, chọn lọc các quan điểm lý thuyết, quan điểm khoa học, hệ thống hóa các văn bản, các tài liệu có liên quan đến giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức học sinh trường THCS. Phương pháp so sánh, khái quát hóa lí luận để xây dựng hệ thống khái
- 3 niệm và căn cứ lí luận. b) Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Phương pháp quan sát c) Nhóm phương pháp toán học Thu thập, xử lý và phân tích các số liệu, kết quả điều tra, đồng thời xác định mức độ tin cậy của việc điều tra và kết quả nghiên cứu. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Các nước phát triển trên thế giới rất coi trọng vấn đề GDĐĐ học sinh và đều nghiên cứu những chính sách, những biện pháp để thực hiện hoạt động GDĐĐ học sinh và quản lý GDĐĐ học sinh đạt chất lượng cao cho phù hợp với những thay đổi của thời đại. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Có rất nhiều tài liệu, nghiên cứu khoa học đề cập đến vấn đề quản lý GDĐĐ học sinh. Tuy nhiên, với sự phát triển của kinh tế thị trường, sự hòa nhập của các nền văn hóa mới vào cuộc sống làm cho các vấn đề giáo dục đạo đức trong trường học ngày càng phức tạp hơn. Bên cạnh đó, chương trình giáo dục phổ thông mới tiếp tục được xây dựng trên quan điểm coi mục tiêu giáo dục phổ thông là giáo dục con người toàn diện, giúp học sinh phát triển hài hòa về đức, trí, thể, mĩ. Do đó cần đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường THCS Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục” 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là một quá trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi trường.
- 4 1.2.2. Đạo đức Đạo đức được hiểu là trách nhiệm, nghĩa vụ của công dân trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, thực hiện các mục tiêu xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, tham gia giải quyết những vấn đề bức xúc của thời đại, bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sự cân bằng sinh thái vì sự phát triển bền vững của nhân loại. 1.2.3. Giáo dục đạo đức Giáo dục đạo đức cho học sinh là GD đạo đức xã hội chủ nghĩa. Nâng cao chất lượng GD chính trị, đạo đức, pháp luật, làm cho HS có tinh thần yêu nước, thấm nhuần lý tưởng xã hội chủ nghĩa, thật sự say mê học tập, có ý thức tổ chức kỷ luật, kính thầy, yêu bạn, có nếp sống lành mạnh, biết tôn trọng pháp luật. 1.2.4. Quản lý giáo dục đạo đức học sinh Quản lý giáo dục đạo đức học sinh là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu GDĐĐ 1.3. Giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục 1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh trung học cơ sở Học sinh THCS là ở tuổi thiếu niên, đây là thời kỳ quá độ từ trẻ con sang người lớn và giai đoạn này tạo nên sự phát triển đặc thù về mọi mặt: phát triển thể chất, trí lực, đạo đức, xã hội .Sự phát triển cơ thể diễn ra mạnh mẽ nhưng không cân đối. Trong giai đoạn này, vị trí của trẻ có những thay đổi, mối quan hệ của trẻ được phát triển, tầm hiểu biết xã hội được nâng cao, và đây là cơ sở để phát triển tính tích cực xã hội và phát triển nhân cách. 1.3.2. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở Nội dung GDĐĐ học sinh THCS bao quát rất nhiều vấn đề thuộc nhân sinh quan, xoay quanh trục giá trị “chân - thiện - mỹ” và truyền thống văn hóa 1.3.3. Hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở Hoạt động GDĐĐ học sinh được thực hiện theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/05/2006 của Bộ GD & ĐT.Giáo dục đạo đức nói riêng và giáo dục ý thức công dân nói chung là một bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể, nó được tiến hành một cách có kế hoạch với những hình thức cụ thể. 1.3.4. Phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở 1.3.4.1. Phương pháp làm gương, thuyết phục
- 5 1.3.4.2. Phương pháp rèn luyện 1.3.4.3. Phương pháp thúc đẩy 1.3.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức học sinh trung học cơ sở Kiểm tra, đánh giá là công việc cần thiết trong công tác GDĐĐ, giúp cho GV biết được mức độ tiến bộ của HS để tiếp tục giúp đỡ HS hoàn thiện nhân cách tốt nhất. Từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời để đạt được hiệu quả hoạt động GDĐĐ cao hơn. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS là tác động của GV đến hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nhằm đạt mục tiêu giáo dục đã đề ra, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 1.3.6. Bối cảnh đổi mới giáo dục đạo đức hiện nay Hiện nay, khi nền kinh tế thị trường phát triển, xu thế toàn cầu hóa đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các mặt của đời sống xã hội tác động không nhỏ đến nhận thức, lối sống và cách hành xử của học sinh. Do vậy, giáo dục đạo đức trong học đường đang có nguy cơ xuống cấp. Chương trình giáo dục đạo đức trong trường phổ thông còn mang nặng tính lý thuyết, thiếu kỹ năng sống, chưa tạo được dấu ấn để hình thành nhân cách học sinh. Do vậy cần đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý GDĐĐ cho học sinh phù hợp với thực tế đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục 1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục đạo đức học sinh Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu GDĐĐ học sinh. Như vậy, quản lý giáo dục đạo đức học sinh là hoạt động điều hành việc quản lý giáo dục đạo đức để đạo đức vừa là yêu cầu vừa là mục tiêu của nền giáo dục. 1.4.2. Quản lý chương trình, nội dung giáo dục đạo đức học sinh Quản lý chương trình, nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS là các tác động quản lý của Hiệu trưởng đến chương trình, nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh nhằm đưa nội dung giáo dục đạo đức vào thực tiễn giáo dục và phù hợp với các yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- 6 1.4.3. Quản lý phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục đạo đức học sinh Quản lý phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức học sinh là tác động quản lý của Hiệu trưởng nhà trường tới đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức của giáo viên. Quản lý phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức học sinh tập trung vào quản lý hoạt động đổi mới phương pháp, phối hợp các hình thức giáo dục đạo đức của giáo viên. Hiệu trưởng nhà trường cần có biện pháp quản lý để tạo điều kiện thúc đẩy, hướng dẫn giáo viên sử dụng phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức có hiệu quả. 1.4.4. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức học sinh Quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS là tác động của Hiệu trưởng nhà trường đến hoạt động kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nhằm đạt mục tiêu giáo dục đã đề ra, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục 1.5.1. Yếu tố chủ quan * Chương trình giáo dục của nhà trường Chương trình phát triển giáo dục của nhà trường, sự thống nhất về mục đích, mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục có ý nghĩa quan trọng trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh. * Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường Trong quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh, giáo viên là chủ thể có vai trò quyết định trực tiếp đến chất lượng giáo dục đạo đức. * Các điều kiện về kinh tế, cơ sở vật chất Những chuẩn mực đạo đức đúng đắn cộng với cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục đạo đức ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục nói chung, chất lượng GDĐĐ nói riêng. 1.5.2. Yếu tố khách quan * Điều kiện kinh tế xã hội của địa phương Điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa của địa phương. Kinh tế địa phương phát triển sẽ tạo nguồn lực cho sự đầu tư, chăm lo cho giáo dục. * Giáo dục gia đình
- 7 Giáo dục gia đình có ảnh hưởng lâu dài, toàn diện đối với sự tồn tại, phát triển của mỗi cá nhân trong suốt cuộc đời. Giáo dục gia đình đặt cơ sở hết sức quan trọng cho sự hình thành nhân cách gốc của trẻ em. * Các văn bản chỉ đạo Các văn bản chỉ đạo về giáo dục đạo đức của các cấp có ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh. Kết luận chương 1 Từ việc nghiên cứu tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS, luận văn đã đi sâu vào tìm hiểu và trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý GDĐĐ học sinh. Trong quá trình quản lý GDĐĐ cho học sinh trong trường THCS thì người cán bộ quản lý cần hiểu sâu sắc về tâm lý lứa tuổi, hoàn cảnh gia đình, điều kiện kinh tế xã hội ở địa phương, đồng thời nắm chắc những kiến thức lý luận về khoa học quản lý, nắm được mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trường để từ đó thực hiện tốt hoạt động quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS. Căn cứ cơ sở lý luận ở trên, tác giả sẽ đi sâu vào khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý giáo dục giáo dục đạo đức học sinh ở trường THCS Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH CÔNG, QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Khái quát về giáo dục và đào tạo quận Ba Đình, thành phố Hà Nội Được sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT Hà Nội, Quận ủy, HĐND, UBND quận Ba Đình, sự góp sức của các cấp, các ngành và toàn xã hội, ngành Giáo dục & quận Ba Đình, toàn cấp THCS của quận đã bám sát kế hoạch, nỗ lực phát huy ưu điểm, thuận lợi, khắc phục khó khăn, tập trung nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, tiếp tục đẩy mạnh các cuộc vận động và phong trào thi đua. 2.1.1. Về qui mô phát triển Ngành giáo dục quận tiếp tục tập trung nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp; Nâng cao chất lượng giáo dục toàn
- 8 diện, coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, lịch sử, truyền thống văn hóa dân tộc cho học sinh; Mở rộng quy mô giáo dục hợp lý xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người có thể học tập suốt đời; Đổi mới nội dung, hình thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn; Từng bước nâng cao hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS; Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý giáo dục 2.1.2. Về công tác quản lý Tiếp tục thực hiện chỉ thị 06/CT-TW ngày 7/11/2006 của Bộ Chính trị về việc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, củng cố kết quả cuộc vận động về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục. Phòng GD&ĐT Ba Đình đã triển khai nghiêm túc, kịp thời toàn bộ các văn bản hướng dẫn của các cấp, các ngành về việc triển khai thực hiện cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành tới tất cả các đơn vị trường trong toàn quận. 2.1.3. Kết quả các hoạt động giáo dục Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, ở mỗi cấp học, bậc học, quận Ba Đình đều đạt được nhiều kết quả quan trọng, đóng góp xứng đáng vào thành tích chung của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội. Trong những năm vừa qua, phong trào xã hội hóa giáo dục, phong trào khuyến học, khuyến tài của quận phát triển mạnh và đã đem lại hiệu quả thiết thực cho sự nghiệp giáo dục nói riêng và sự phát triển kinh tế xã hội của quận nói chung. 2.2. Khái quát về trường trung học cơ sở Thành Công 2.2.1. Cơ cấu tổ chức Ban Giám hiệu : 03 (03 nữ), 03 có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục. Cán bộ giáo viên và công nhân viên là 81, trong đó 75 giáo viên; Thạc sĩ 8; Đại học: 60; Cao đẳng: 7. Trường có 01 chi bộ độc lập gồm 45 Đảng viên . Công tác quản lí của Ban Giám hiệu trường đều có kế hoạch thực hiện của từng thành viên cho năm, tháng, tuần. Được triển khai, tổ chức thực hiện, đánh giá, rút kinh nghiệm kịp thời theo từng giai đoạn. Nhà trường thực hiện tốt quy chế dân chủ, tính minh bạch được thể hiện rõ ràng qua từng hoạt động. Quản lý nhận lực, quản lý chi tiêu nội bộ đúng quy chế công khai dân chủ. 2.2.2. Thực trạng về đội ngũ và quy mô trường lớp Đội ngũ giáo viên THCS Thành Công cơ bản có phẩm chất đạo đức tốt, yên tâm công tác có tinh thần trách nhiệm. Một điều quan trọng là đội ngũ giáo
- 9 viên trường THCS Thành Công có tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cả trong công tác và cuộc sống. Trong những năm gần đây có sự tăng về quy mô lớp học từ 37 lớp học lên 39 lớp. Điều đó, cho thấy chất lượng và kết quả giáo dục của nhà trường được nâng cao rõ rệt, xây dựng củng cố được niền tin của phụ huynh và học sinh. Tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh của nhà trường. 2.2.3. Thực trạng về thực hiện chương trình giáo dục Trong những năm học vừa qua, trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ trong chương trình giáo dục phổ thông, nhà trường đã xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh theo khung thời gian năm học là 37 tuần thực học, trong đó học kỳ I có 19 tuần thực học, học kỳ II có 18 tuần thực học, đồng thời có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra định kỳ. 2.2.4. Kết quả đạt được Chất lượng giáo dục của trường THCS Thành Công được nâng cao dần qua các năm. Điều này thể hiện được chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng cao, đáp ứng yêu cầu về giáo dục ngày càng cao của xã hội. Bảng 2.3. Kết quả xếp loại đạo đức của học sinh trường THCS Thành Công từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2018 – 2019 Tốt Khá TB Yếu Năm học Số HS SL % SL % SL % SL % 2015-2016 1670 1407 84,2 263 15,8 0 0 0 0 2016-2017 1680 1425 85,2 255 14,8 0 0 0 0 2017-2018 1705 1466 86 239 14 0 0 0 0 2018-2019 1738 1517 87,3 221 13,7 0 0 0 0 (Nguồn: Trường THCS Thành Công, tháng 5/2019 ) Qua bảng số liệu 2.3 cho thấy, chất lượng giáo dục đạo đức của trường THCS Thành Công trong thời gian vừa qua đã được cải thiện Tuy nhiên, trong các năm học vừa qua vẫn còn tình trạng học sinh xếp loại hạnh kiểm khá nhiều. Những biểu hiện hành vi yếu kém về đạo đức chiếm tỉ lệ không cao song đó là những học sinh mắc khuyết điểm, vi phạm nội quy nhiều lần, có hệ thống, sửa chữa chậm, tuy không nghiêm trọng song gây ảnh hưởng xấu, tác động không
- 10 nhỏ tới công tác giáo dục đạo đức, đó là vấn đề bức xúc trong công tác giáo dục đạo đức. Hơn nữa, việc đánh giá xếp loại đạo đức của học sinh do chưa có chuẩn cụ thể chi tiết, nên giáo viên còn đánh giá theo cảm tính, dẫn đến sự đánh giá xếp loại chung chung, tính công bằng chính xác giữa các lớp chưa cao. Điều đó khiến nhà trường, thầy cô, cha mẹ chưa yên tâm. 2.3. Thực khảo sát 2.3.1. Mục đích khảo sát Khảo sát thực trạng quản lý GDĐĐ học sinh tại trường THCS Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội nhằm đánh giá thực trạng quản lý hoạt động này để tìm ra những điểm mạnh, những hạn chế, xác định nguyên nhân của những hạn chế, xác định nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan của các yếu tố ảnh hưởng. Dựa vào kết quả khảo sát, phân tích số liệu từ những ý kiến thu thập được của các thực trạng nêu ở trên, từ đó đề xuất những biện pháp đảm bảo tính thực tiễn, tính khả thi, tính đồng bộ và tính hiệu quả. Sau khi đã đề xuất những biện pháp cần tiếp tục khảo sát tính cần thiết và tính khả thi. Khi có kết quả khảo nghiệm cao thì mới đưa vào áp dụng trên thực tế. 2.3.2. Nội dung khảo sát Để khảo sát thực trạng quản lý GDĐĐ học sinh tại trường THCS Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội cần tập trung vào khảo sát các nội dung sau: Thực trạng quản lý mục tiêu GDĐĐ; Thực trạng quản lý chương trình, nội dung GDĐĐ GDĐĐ học sinh; Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức GDĐĐ; Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động GDĐĐ 2.3.3. Phương pháp khảo sát Để khảo sát thực trạng quản lý GDĐĐ học sinh tại trường THCS Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội tác giả đã sử dụng phương pháp: hu thập các ý kiến qua các phiếu khảo sát để xử lý kết quả giúp cho việc đề xuất các biện pháp. 2.3.4. Xử lý kết quả khảo sát Từ các ý kiến thu được trên các phiếu khảo sát dùng phương pháp thống kê tiến hành lập bảng thống, phương pháp toán học để tổng hợp, phân tích.Từ đó tiến hành phân tích thực trạng, xác định những điểm mạnh, những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế rồi đề xuất biện pháp.
- 11 2.4. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở Thành Công 2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục đạo đức Bảng 2.4: Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục đạo đức Mức độ thực hiện T Nội dung Tốt Khá TB Yếu T SL % SL % SL % SL % Xây dựng mục tiêu GDĐĐ phải 1 đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn 56 86 5 7,7 4 6,3 0 0,0 diện ở trường THCS Mục tiêu GDĐĐ xây dựng dựa trên kế hoạch năm học được triển 2 khai trong cuộc họp Hội đồng sư 50 77 8 12,3 7 10,7 0 0,0 phạm Mục tiêu GDĐĐ được xây dựng 3 40 61,5 14 21,5 12 17 0 0,0 có sự tham gia của GVCN Mục tiêu GDĐĐ được xây dựng 4 có sự tham gia của đại diện 40 61,5 12 18,5 13 20 0 0,0 CMHS Chỉ đạo các khối chủ nhiệm xác 5 55 84,6 6 9,2 4 6,2 0 0,0 định đúng mục tiêu GDĐĐ Mục tiêu GDĐĐ được thống nhất 56 86,1 7 10,8 2 3,1 0 0,0 6 trong liên tịch nhà trường Mục tiêu GDĐĐ được thông qua 7 58 89,2 5 7,7 2 3,1 0 0,0 các tổ chuyên môn Mục tiêu GDĐĐ được thông qua 8 58 89,2 4 6,2 3 4,6 0 0,0 tổ chức Đoàn, Đội Mục tiêu GDĐĐ phải được phổ 9 45 69,2 10 15,4 10 15,4 0 0,0 biến tới HS toàn trường Qua bảng 2.4 cho thấy, các ý kiến đánh giá khá cao việc quản lý mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh với từ 61,5% đến 89,2% ý kiến đánh giá ở mức Tốt; 7,7% đến 21,5% ý kiến đánh giá ở mức Khá, dưới 20% ý kiến đánh giá ở mức độ trung bình và tất cả các nội dung không có ý kiến nào đánh giá ở mức độ yếu. 2.4.2. Thực trạng quản lý chương trình, nội dung giáo dục đạo đức
- 12 Bảng 2.5. Thực trạng quản lý chương trình, nội dung giáo dục đạo đức Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Chương trình GDĐĐ xây dựng 1 dựa trên hướng dẫn của sở 58 89,2 4 6,2 3 4,6 0 0,0 GD&ĐT Xây dựng chương trình GDĐĐ 2 56 86,1 7 10,8 2 3,1 0 0,0 phù hợp với thực tế của trường Chương trình GDĐĐ học sinh phải cụ thể theo chủ đề của từng 55 84,6 6 9,2 4 6,2 0 0,0 3 khối lớp Chương trình được phổ biến 4 trong toàn trường 50 77 8 12,3 7 10,7 0 0,0 Nội dung GDĐĐ được thực hiện 5 57 87,7 5 7,7 3 4,6 0 0,0 theo quy định Rà soát, cập nhật, bổ sung nội 6 45 69,2 10 15,4 10 15,4 0 0,0 dung GDĐĐ hàng năm Huy động nguồn lực trong thực 7 42 64,6 8 12,3 15 23,1 0 0,0 hiện nội dung GDĐĐ Nội dung giáo dục đạo đức được 8 59 90,8 3 4,6 3 4,6 0 0,0 phổ biến đến GV bộ môn Qua bảng 2.5 cho thấy, đa số các ý kiến đánh giá khá cao việc quản lý nội dung GDĐĐ học sinh với 64,6% đến 90,8% ý kiến đánh giá ở mức Tốt, với 4,6% đến 15,4% ý kiến đánh giá ở mức Khá, dưới 23,1% ý kiến đánh giá ở mức độ trung bình và tất cả các nội dung không có ý kiến nào đánh giá ở mức độ yếu. 2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục đạo đức
- 13 Bảng 2.6. Thực trạng quản lý phương pháp và hình thức giáo dục đạo đức Mức độ thực hiện TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Có kế hoạch đổi mới phương 1 58 89,2 4 6,2 3 4,6 0 0,0 pháp GDĐĐ HS Phương pháp GDĐĐ phải phù 56 86,1 7 10,8 2 3,1 0 0,0 2 hợp với thực tế nhà trường Định kỳ trao đổi trong các khối GVCN về các phương pháp 3 50 77 8 12,3 7 10,7 0 0,0 GDĐĐ HS Đa dạng hóa các phương pháp 4 45 69,2 10 15,4 10 15,4 0 0,0 GDĐĐ học sinh Phối hợp với GV bộ môn trong 5 57 87,7 5 7,7 3 4,6 0 0,0 GDĐĐ học sinh Phối hợp với CMHS trong việc 6 49 75,4 10 15,4 6 9,2 0 0,0 GDĐĐ học sinh Tăng cường các hoạt động tập 7 42 64,6 9 13,9 14 21,5 0 0,0 thể trong GDĐĐ học sinh Tăng cường các hoạt động xã 8 hội trong các hình thức GDĐĐ 46 70,8 16 24,6 3 4,6 0 0,0 học sinh Qua kết quả bảng 2.6 cho thấy, đa số các ý kiến đều đánh giá khá cao về các nội dung quản lý phương pháp, hình thức GDĐĐ học sinh với 64,6% đến 89,2% các ý kiến đánh giá Tốt, với 6,2% đến 24,6% các ý kiến đánh giá Khá, chỉ còn dưới 21,5% ý kiến đánh giá ở mức độ trung bình và tất cả các nội dung không có ý kiến nào đánh giá ở mức độ yếu. 2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục đạo đức
- 14 Bảng 2.7. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả giáo dục đạo đức Mức độ thực hiện Tốt Khá TB Yếu TT Nội dung SL % SL % SL % SL % Xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt 1 58 89,2 4 6,2 3 4,6 0 0,0 động GDĐĐ Xây dựng kế hoạch kiểm tra, 56 86,1 7 10,8 2 3,1 0 0,0 2 đánh giá hoạt động GDĐĐ Tổ chức lực lượng tham gia 3 kiểm tra, đánh giá GDĐĐ 50 77 8 12,3 7 10,7 0 0,0 Xây dựng cơ chế phối hợp 4 trong kiểm tra, đánh giá GDĐĐ 51 78,5 10 15,4 4 6,1 0 0,0 học sinh Chỉ đạo GVCN đánh giá 5 57 87,7 5 7,7 3 4,6 0 0,0 GDĐĐ học sinh Chỉ đạo GV bộ môn đánh giá 6 49 75,4 10 15,4 6 9,2 0 0,0 GDĐĐ học sinh Phối hợp với CMHS trong việc 7 đánh giá hoạt động GDĐĐ học 42 64,6 8 12,3 15 23,1 0 0,0 sinh Thu thập ý kiến đánh giá 8 GDĐĐ học sinh của CMHS và 46 70,8 16 24,6 3 4,6 0 0,0 các lực lượng xã hội Qua kết quả bảng 2.7 cho thấy, đa số các ý kiến đều đánh giá khá cao về thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả giáo dục đạo đức với 64,6% đến 89,2% đánh giá ở mức Tốt, với 6,2% đến 24,6% các ý kiến đánh giá Khá, chỉ còn dưới 23,1% ý kiến đánh giá ở mức độ trung bình và tất cả các nội dung không có ý kiến nào đánh giá ở mức độ yếu. 2.5. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS Thành Công
- 15 Bảng 2.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lýgiáo dục đạo đức Mức độ ảnh hưởng Không ảnh Nhiều Ít TT Nội dung hưởng SL % SL % SL % Chương trình phát triển giáo dục của 1 56 86,2 6 9,2 3 4,6 nhà trường 2 Kinh nghiệm của đội ngũ GVCN 55 84,6 8 12,3 2 3,1 3 Điều kiện về kinh tế của gia đình 54 83,1 8 12,3 3 4,6 Sự phát triển văn hóa xã hội của địa 4 57 87,7 6 9,2 2 3,1 phương 5 Văn bản chỉ đạo của các cấp 54 83,1 8 12,3 3 4,6 6 Sự quan tâm của gia đình HS 60 92,3 5 7,7 0 0,0 Các lực lượng xã hội tham gia GDĐĐ 7 53 81,5 9 13,9 3 4,6 học sinh Sự phát triển công nghệ và mạng xã 8 59 90,8 6 9,2 0 0,0 hội Qua kết quả bảng 2.8 cho thấy, đa số các ý kiến đều đánh giá là các yếu tố trên ảnh hưởng nhiều đến thực trạng quản lý GDĐĐ với 80% đến 92,3% đánh giá ở mức ảnh hưởng nhiều, có 7,2% đến 13,9% các ý kiến đánh giá ở mức ít ảnh hưởng, dưới 4,6% các ý kiến cho rằng các yếu tố trên không ảnh hưởng đến quản lý GDĐĐ học sinh. 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở Thành Công 2.6.1. Điểm mạnh Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, Ban giám hiệu, các đoàn thể trong và ngoài nhà trường đã chủ động làm tốt công tác phối hợp hoạt động trong giáo dục đạo đức cho học sinh. Ban giám hiệu nhà trường và tập thể GV luôn quan tâm và có những chỉ đạo sát sao, những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh. 2.6.2. Những hạn chế Hạn chế về quản lý mục tiêu GDĐĐ cho học sinh: Nhiều cán bộ quản lý, giáo viên chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của công tác giáo dục đạo đức . Hạn chế về quản lý chương trình, nội dung GDĐĐ cho học sinh: Chương trình nội dung giáo dục đạo đức còn thiên về kiến thức mà xem nhẹ ý thức rèn luyện thái độ, hành vi của học sinh, việc quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp
- 16 của nhà trường mới chỉ dừng lại ở kế hoạch tổng thể, tức là lựa chọn những ngày lễ lớn để tổ chức hoạt động giáo dục, chưa cụ thể hóa việc lồng ghép chương trình, nội dung GDĐĐ trong các môn học, các giờ lên lớp của GVBM. Chương trình, nội dung GDĐĐ theo chủ đề chưa cụ thể chi tiết theo khối lớp. Hạn chế về quản lý phương pháp, hình thức GDĐĐ cho học sinh: Khi thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho học sinh chưa cụ thể hóa các hình thức tổ chức, chưa có tính sáng tạo. Các hình thức tổ chức chưa phong phú, đa dạng. Hạn chế về quản lý kiểm tra đánh giá GDĐĐ cho học sinh: Công tác kiểm tra đôn đốc chưa thường xuyên, việc khen thưởng kỉ luật chưa kịp thời nên chưa động viên, kích thích được các lực lượng tích cực tham gia giáo dục thế hệ trẻ. 2.6.3. Nguyên nhân hạn chế Một số CBGV có nhận thức về vấn đề giáo dục đạo đức học sinh chưa sâu sắc. Một số quy định về vấn đề giáo dục đạo đức trong nhà trường đưa ra còn cứng nhắc, chưa quan tâm đến đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi; việc tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và học sinh chưa thực sự hiệu quả, gây lo lắng cho cha mẹ học sinh. Các nội dung chương trình giáo dục đạo đức chậm đổi mới, hình thức và phương pháp giáo dục đạo đức của một số giáo viên còn thiếu sự sáng tạo nên chưa thu hút được sự quan tâm, chú ý của học sinh. Công tác kiểm tra đôn đốc chưa thường xuyên, thực hiện chưa rõ ràng, minh bạch, công khai, việc khen thưởng kỉ luật chưa kịp thời nên chưa động viên, kích thích được các lực lượng tích cực tham gia giáo dục đạo đức. Sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục đạo đức học sinh chưa được thực hiện tốt. Sự phát triển của kinh tế, sự tác động của cơ chế thị trường, sự bùng nổ của thông tin đã ảnh hưởng mạnh mẽ tới lối sống, suy nghĩ và ảnh hưởng tới tâm lý học sinh. Kết luận chương 2 Trên cơ sở nghiên cứu, thu thập thông tin về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở trường THCS Thành Công cho thấy rằng bên cạnh những kết quả đạt được thì vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh của nhà trường hiện nay vẫn còn những tồn tại, yếu kém cần có những biện pháp khắc phục. Thông qua phương pháp tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh, phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động giáo dục đạo đức học sinh để rút ra những điểm đạt được và những tồn tại trong công tác giáo dục đạo đức học sinh trường THCS Thành Công. Đây là cơ sở quan trọng để tác giả đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường THCS Thành Công đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- 17 Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH CÔNG, QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn Các biện pháp đề xuất phải phù hợp thực tiễn nhà 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi Các biện pháp đề xuất phải thực hiện được và đạt được hiệu quả cao trong điều kiện thực tế của nhà trường, của địa phương. 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ Các biện pháp đề xuất phải đồng bộ, tác động vào các nội dung của hoạt động giáo dục đạo đức học sinh giúp phát huy tối đa các yếu tố tích cực, hạn chế những yếu tố tiêu cực và phát huy tối đa các nguồn lực của nhà trường để nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức học sinh. 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả Khi đề xuất các biện pháp cần căn cứ vào thực trạng nhà trường, điều kiện các nguồn lực trong nhà trường để tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức học sinh sao cho đạt kết quả giáo dục tốt nhất, đáp ứng yêu cầu giáo dục đã đề ra. 3.2. Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở Thành Công trong bối cảnh đổi mới giáo dục 3.2.1. Bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên, nhận thức về tầm quan trọng và trách nhiệm trong việc giáo dục đạo đức học sinh 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp Bồi dưỡng cho đội ngũ GV, CMHS và các lực lượng xã hội nhận thức đúng về vai trò, tầm quan trọng của hoạt động giáo dục đạo đức học sinh 3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện Bồi dưỡng nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV trong nhà trường. Tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho cha mẹ học sinh. Tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho các lực lượng xã hội tham gia giáo dục đạo đức. 3.2.1.3. Điều kiện thực hiện Ban giám hiệu nhà trường, đội ngũ GV phải nghiên cứu và hiểu rõ các nội dung liên quan đến vấn đề giáo đạo đức học sinh, cập nhật kịp thời các vấn đề về đổi mới giáo dục. Phải có sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường, sự ủng hộ của Đảng ủy, Công đoàn nhà trường trong triển khai các nội dung về giáo
- 18 dục đạo đức học sinh trong nhà trường. Nhà trường cần có sự ủng hộ của chính quyền địa phương, hội cha mẹ học sinh trong công tác phối hợp giáo dục đạo đức học sinh. 3.2.2. Chỉ đạo đổi mới xây dựng chương trình chi tiết và triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh 3.2.2.1. Mục đích của biện pháp Đổi mới việc xây dựng chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh nhằm cụ thể hóa, chi tiết công tác giáo dục đạo đức, phân công nhiệm vụ hợp lý cho các bộ phận, tạo sự thống nhất trong tập thể sư phạm về nội dung các chương trình giáo dục đạo đức học sinh theo từng thời điểm cụ thể trong năm học. 3.2.2.2.Nội dung và cách thức thực hiện Chỉ đạo đổi mới xây dựng chương trình quản lý GDĐĐ học sinh chi tiết, cụ thể, phù hợp với từng khối lớp theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh một cách có hiệu quả. 3.2.2.3. Điều kiện thực hiện Ban giám hiệu nhà trường chủ động thành lập Ban chỉ đạo giáo dục đạo đức để đổi mới xây dựng chương trình chi tiết và triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức tổng thể của nhà trường. Các chương trình giáo dục đạo đức phải được xây dựng có tính khả thi, thiết thực và tránh chồng chéo, phải dựa trên cơ sở các văn bản chỉ đạo về đổi mới giáo dục. Khi đổi mới xây dựng chương trình giáo dục đạo đức các bộ phận, cá nhân cần nghiên cứu kỹ các văn bản, hướng dẫn. Khi triển khai thực hiện kế hoạch GDĐĐ phải bán sát kế hoạch giáo dục toàn diện của nhà trường 3.2.3. Tăng cường phối hợp các hình thức tổ chức các chuyên đề giáo dục đạo đức trong nhà trường 3.2.3.1. Mục đích của biện pháp Chỉ đạo phối hợp các hình thức tổ chức các chuyên đề GDĐĐ thông qua các phong trào thi đua nhằm phát huy tối đa hiệu quả khi có định hướng và tạo sự lôi cuốn, hưởng ứng nhiệt tình của các lực lượng tham gia GDĐĐ học sinh. Từ đó giúp cải thiện kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm và nâng cao khả năng tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên trong nhà trường. 3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện Giáo dục đạo đức theo hướng tích hợp và lồng ghép các hoạt động giáo dục chính khóa và ngoại khóa. Đa dạng hóa các hoạt động chuyên đề ngoại khóa để giáo dục đạo đức cho học sinh. Bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên về tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh.
- 19 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện Có kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tốt cho việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa. Cán bộ, giáo viên trong trường chủ động và tích cực nghiên cứu các nội dung giáo dục đạo đức lồng ghép, tích hợp, rèn luyện kỹ năng tổ chức các hoạt động ngoại khóa để nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức học sinh. Cần có sự phối hợp giữa nhà trường, các cơ quan, tổ chức ở địa phương và cha mẹ học sinh để tổ chức các hoạt động ngoại khóa. 3.2.4. Hoàn thiện quy chế kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức 3.2.4.1. Mục đích của hiện pháp Kiểm tra đánh giá hoạt động quản lý GDĐĐ học sinh cần được tiến hành toàn diện: với CBQL, với GV, với HS. Đổi mới kiểm tra đánh giá các nội dung giáo dục đạo đức học sinh trong trường để đánh giá đúng thực chất hoạt động giáo dục đạo đức của giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức trong nhà trường. 3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức của giáo viên. Hoàn thiện quy chế đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh. Đổi mới kiểm tra, đánh giá môn giáo dục công dân. 3.2.4.3. Điều kiện thực hiện Ban giám hiệu nhà trường nghiên cứu kỹ các quy định về quy chế đánh giá, xếp loại học sinh, các văn bản chỉ đạo về đổi mới giáo dục để hoàn thiện quy chế đánh giá sát với yêu cầu thực tế của nhà trường. Phải xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức của giáo viên. Tạo cơ chế mở cho giáo viên trong việc tổ chức kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo dục đạo đức học sinh nói chung và đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục công dân nói riêng. 3.2.5. Chỉ đạo phối hợp với các lực lượng giáo dục, phụ huynh học sinh trong việc giáo dục đạo đức học sinh 3.2.5.1. Mục đích của biện pháp Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục đạo đức nhằm huy động sức mạnh tổng hợp từ phía gia đình, nhà trường và xã hội. Tạo sự đồng thuận, hỗ trợ về kinh phí, nhân lực và các nguồn lực khác giúp cho hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trường đạt hiệu quả cao. Nâng cao nhận thức cho cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư trong công tác giáo dục đạo đức học sinh. 3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện Tăng cường khả năng phối hợp của các bộ phận, thành viên trong trường tham gia hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh. Tăng cường phối hợp với chính quyền địa phương trong công tác giáo dục đạo đức học sinh. Nâng cao
- 20 hiệu quả phối hợp với gia đình trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. Xây dựng cơ chế phối hợp, tạo sự gắn kết giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục đạo đức học sinh. 3.2.5.3. Điều kiện thực hiện Nhà trường có kế hoạch cụ thể để tổ chức phối hợp với gia đình và cộng đồng xã hội trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh, tích cực huy động sự tham gia của các bên có liên quan trong công tác giáo dục đạo đức học sinh. Làm tốt công tác tuyên truyền tới cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư trong các vấn đề liên quan đến giáo dục đạo đức học sinh để các bên liên quan nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm của mình. 3.2.6. Huy động các nguồn lực hỗ trợ các điều kiện cần thiết trong việc giáo dục đạo đức học sinh 3.2.6.1. Mục đích của biện pháp Huy động các nguồn lực hỗ trợ các điều kiện cần thiết cho việc: Cải tạo cảnh quan khuôn viên trường học, tạo môi trường học tập xanh, sạch, đẹp, tiện nghi đáp ứng yêu cầu giáo dục của nhà trường. Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục đạo đức học sinh. Tạo động lực cho cán bộ giáo viên tham gia tích cực trong hoạt động giáo dục đạo đức học sinh. 3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện Tăng cường huy động các nguồn lực đầu tư, cải tạo cảnh quan, cơ sở vật chất, trang bị phương tiện phục vụ cho hoạt động giáo dục đạo đức học sinh. Huy động các nguồn lực đầu tư nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong các hoạt động giáo dục đạo đức học sinh. Đẩy mạnh công tác thi đua khen thưởng trong nhà trường. 3.2.6.3. Điều kiện thực hiện Ban giám hiệu nhà trường nắm rõ các quy định về đầu tư, mua sắm trang thiết bị, cải tạo cơ sở vật chất nhà trường để xây dựng kế hoạch để huy động các ngồn lực đầu tư hỗ trợ trang bị cho phù hợp với điều kiện của nhà trường và quy định nhà nước. Thường xuyên phát động phong trào ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh. Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục để tăng thêm nguồn kinh phí phục vụ cho việc đầu tư cải thiện cơ sở vật chất, cảnh quan nhà trường và tăng mức khen thưởng để động viên, cổ vũ cho cán bộ giáo viên, học sinh. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Các biện pháp đều được thể hiện rõ về mục đích, nội dung và cách thức tiến hành biện pháp. Các biện pháp có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, có tác động qua lại, chịu sự chi phối và ảnh hưởng lẫn nhau. Các biện pháp đề xuất
- 21 cần được phối hợp với nhau trong quá trình triển khai thực hiện để phát huy tối đa hiệu quả trong công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường THCS Thành Công. 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 3.4.1. Tính cần thiết Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp Tính cần thiết Ít Rất Thứ TT Các biện pháp Cần thiết cần ∑ cần thiết X bậc thiết SL % SL % SL % Bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên, nhận thức về 1 tầm quan trọng và trách 62 95,4 3 4,6 0 0,0 65 2,95 1 nhiệm trong việc giáo dục đạo đức học sinh Chỉ đạo đổi mới xây dựng chương trình chi tiết và triển khai thực hiện kế 60 92,3 5 7,7 0 0,0 65 2,92 3 2 hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh Tăng cường phối hợp các hình thức tổ chức các 58 89,2 7 10,8 0 0,0 65 2,89 4 3 chuyên đề giáo dục đạo đức trong nhà trường Hoàn thiện quy chế kiểm tra, đánh giá hoạt động 61 93,8 4 6,2 0 0,0 65 2,94 2 4 giáo dục đạo đức Chỉ đạo phối hợp với các lực lượng giáo dục, phụ 57 87,7 8 12,3 0 0,0 65 2,88 5 5 huynh học sinh trong việc giáo dục đạo đức học sinh Huy động các nguồn lực hỗ trợ các điều kiện cần 56 86,2 9 13,8 0 0,0 65 2,86 6 6 thiết trong việc giáo dục đạo đức học sinh
- 22 Có thể khẳng định các biện pháp mà tác giả luận văn đưa ra (trong đó có một số biện pháp được phát triển từ các biện pháp hiện có) là rất cần thiết đối với việc quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Thành Công, Ba Đình, Hà Nội. 3.4.2. Tính khả thi Bảng 3.1. Mức độ khả thi của các biện pháp Tính khả thi Rất khả Ít khả Thứ TT Các biện pháp Khả thi ∑ thi thi X bậc SL % SL % SL % Bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên, nhận thức về tầm quan trọng và trách nhiệm trong 61 93,8 4 6,2 0 0,0 65 2,94 1 1 việc giáo dục đạo đức học sinh Chỉ đạo đổi mới xây dựng chương trình chi tiết và triển 58 89,2 7 10,8 0 0,0 65 2,89 3 2 khai thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh Tăng cường phối hợp các hình thức tổ chức các 57 87,7 8 12,3 0 0,0 65 2,88 4 3 chuyên đề giáo dục đạo đức trong nhà trường Hoàn thiện quy chế kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục 60 92,3 5 7,7 0 0,0 65 2,92 2 4 đạo đức Chỉ đạo phối hợp với các lực lượng giáo dục, phụ huynh 56 86,2 9 13,8 0 0,0 65 2,86 5 5 học sinh trong việc giáo dục đạo đức học sinh Huy động các nguồn lực hỗ trợ các điều kiện cần thiết 55 84,6 10 15,4 0 0,0 65 2,85 6 6 trong việc giáo dục đạo đức học sinh Có thể khẳng định các biện pháp mà tác giả luận văn đưa ra (trong đó có một số biện pháp được phát triển từ các biện pháp hiện có) khi thực hiện sẽ có tính khả thi cao.
- 23 Kết luận chương 3 Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS được đề xuất có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, có tác động qua lại, chịu sự chi phối và ảnh hưởng lẫn nhau cho nên cần thực hiện đồng bộ các biện pháp này với nhau, làm tiền đề hỗ trợ cho nhau để đạt kết quả tối ưu. Cả sáu biện pháp đề xuất đều được thẩm định về tính khả thi và tính cần thiết và được GV, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội địa phương đánh giá cao về tính cần thiết và tính khả thi. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Luận văn đã nghiên cứu làm rõ các cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS. Luận văn đã thể hiện rõ một số khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu và đi sâu vào các nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS. Tìm hiểu và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng chủ quan và ảnh hưởng khách quan đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh trường THCS. Luận văn đã nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại trường THCS Thành Công; đã chỉ ra một số điểm mạnh và điểm tồn tại trong công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Thành Công trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Trên cơ sở lý luận và phân tích thực tiễn hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Thành Công trong bối cảnh hiện nay, luận văn đã đề xuất sáu biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Thành Công. Sáu biện pháp được đề xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ trợ cho nhau giúp cho Hiệu trưởng nhà trường thực hiện tốt việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Từ những kết luận trên, khẳng định luận văn đã bám sát được yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu đề ra. Luận văn có giá trị thực tiễn giúp giải quyết một vấn đề cấp bách trong giáo dục đạo đức học sinh ở trường THCS Thành Công trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
- 24 2. Khuyến nghị * Đối với Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Sở GD&ĐT cần nghiên cứu và hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá đạo đức của học sinh THCS. Cần nghiên cứu lồng ghép, tích hợp và đưa các nội dung giáo dục kỹ năng sống vào trường THCS. Có quy định, hướng dẫn cụ thể để các trường căn cứ thực hiện. * Đối với UBND quận và phòng Giáo dục & Đào tạo quận Ba Đình, thành phố Hà Nội Định kỳ tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện các hoạt động giáo dục đạo đức cho cán bộ giáo viên các trường. Thường xuyên tổ chức các Hội thảo chuyên đề về giáo dục đạo đức cho học sinh mời lãnh đạo chính quyền địa phương và cán bộ quản lý, giáo viên các trường tham gia trao đổi, chia sẻ, để cùng phối hợp thực hiện tốt hoạt động giáo dục đạo đức học sinh. Tăng cường thanh tra, kiểm tra kế hoạch và tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn quận. Chủ động nghiên cứu và tham mưu với chính quyền địa phương xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong trường học dành cho cán bộ giáo viên và học sinh trên địa bàn quận Thường xuyên chỉ đạo cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên các trường thực hiện dạy tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục đạo đức trong các hoạt động dạy học trên lớp và giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. Quan tâm đầu tư kinh phí để cải tạo khuôn viên cảnh quan, hỗ trợ cho các hoạt động ngoại khóa nhằm quản lý GDĐĐ các nhà trường tốt hơn Hoàn thiện cơ chế phối hợp, thống nhất giữ nhà trường, gia đình và xã hội trong học động quản lý giáo dục đạo đức học sinh.