Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường Mầm non thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh đổi mới giáo dục
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường Mầm non thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh đổi mới giáo dục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_van_phat_trien_doi_ngu_hieu_truong_cac_truong_m.doc
Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường Mầm non thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh đổi mới giáo dục
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Phát triển giáo dục phải là quốc sách hàng đầu. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên và đội ngũ quản lý giáo dục là khâu then chốt ” [20]. Đối với giáo dục mầm non “Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường, nhà trẻ”. [8] Trong những năm vừa qua, công tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non đã được Đảng và các cấp chính quyền của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh quan tâm. Chất lượng đội ngũ hiệu trưởng có nhiều chuyển biến, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và giáo dục mầm non nói riêng. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới giáo dục thì năng lực điều hành, quản lý của một bộ phận hiệu trưởng còn bất cập trong công tác tham mưu, xây dựng chính sách, chỉ đạo tổ chức thực hiện và thực thi công vụ còn lúng túng trong khi thực hiện trách nhiệm thuộc thẩm quyền Trong công tác quản lý đội ngũ hiệu trưởng vẫn còn những hạn chế nhất định cần được quan tâm nghiên cứu và giải quyết. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh đổi mới giáo dục” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình với hy vọng sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ hiệu trưởng, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường mầm non trên địa bàn thị xã Từ sơn. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non nói chung, thực trạng quản lý phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn nói riêng làm căn cứ đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non. 1
- 3.2. Đối tượng nghiên cứu Phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, việc phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, ngoài những thành tựu đó vẫn còn những bất cập, hạn chế. Nếu đề xuất được và vận dụng hợp lý các biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non thì sẽ xây dựng được một đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non đảm bảo về số lượng, cơ cấu, mạnh về chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non trong bối cảnh hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục 5.2. Nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh. 5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh trong bối cảnh đổi mới giáo dục 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Giới hạn nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu để đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Giới hạn thời gian nghiên cứu thực trạng: Từ năm học 2013-2014 đến năm học 2016-2017. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Các trường mầm non trên địa bàn thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn. 7.2.1. Phương pháp quan sát 7.2.2 Phương pháp điều tra 7.2.3 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục 7.2.4. Phương pháp chuyên gia 7.3. Phương pháp hỗ trợ 8. Cấu trúc luận văn 2
- Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm: Chương 1 Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Chương 2 Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh Chương 3 Biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 3
- Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề - Nghiên cứu ở nước ngoài - Nghiên cứu ở trong nước 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý nhằm điều khiển tác động lên đối tượng, khách thể quản lý để đạt được mục tiêu quản lý. 1.2.2. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường (một cơ sở giáo dục) là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu trưởng) đến khách thể quản lý nhà trường (giáo viên, nhân viên và người học ) nhằm đưa ra các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường đạt mục tiêu giáo dục 1.2.3. Trường mầm non Trường mầm non là đơn vị cơ sở của ngành GDMN, là trường liên hợp giữa nhà trẻ và mẫu giáo được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp GDMN, được tổ chức theo các loại hình công lập, bán công, dân lập, tư thục. Trường mầm non có các lớp mẫu giáo và các nhóm trẻ. Trường do một ban giám hiệu có hiệu trưởng phụ trách. 1.2.4. Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non 1.2.4.1. Đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non Đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non là một bộ phận của đội ngũ CBQL giáo dục, là người đứng đầu trong trường MN, công việc chính của họ là thực hiện nhiệm vụ quản lý các trường mầm 1.2.4.2. Phát triển đội ngũ hiệu trưởng Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non là quá trình xây dựng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non đủ về quy mô số lượng, nâng cao chất lượng theo xu hướng đảm bảo năng lực thực hiện nhiệm vụ và tạo lập một cơ cấu đồng bộ trong hệ thống, thông qua các nội dung phát triển theo tiến trình từ khâu qui hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, chính sách đãi ngộ, tạo động lực cho đội ngũ vv, nhằm hoàn thiện lực lượng quản lý chủ chốt trong các trường của hệ thống GDMN. 1.3. Đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục 4
- 1.3.1. Mục tiêu, của giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân 1.3.2. Vai trò của hiệu trưởng trong việc đổi mới nhà trường 1.3.3. Yêu cầu về năng lực của hiệu trưởng trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục 1.3.3. Quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đổi mới GDMN và yêu cầu mới đối với việc phát triển đội ngũ HT trường MN 1.4. Nội dung phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non 1.4.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non Bước 1: Chuẩn bị xây dựng quy hoạch Bước 2: Phát hiện, giới thiệu nguồn. Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến c ủa CBQL và GV. Bước 4: Tổ chức hội nghị thảo luận, quyết định quy hoạch. 1.4.2. Tuyển chọn, sử dụng bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm hiệu trưởng trường mầm non Việc bổ nhiệm, hay bố trí, sử dụng HT thuộc về quyền hạn các cấp quản lý theo phân cấp QL từ cấp huyện đến cấp tỉnh sao cho đảm bảo được yêu cầu đúng người, đủ tiêu chuẩn năng lực. Đây là quá trình ra “quyết định” lựa chọn HT theo qui trình bổ nhiệm cán bộ. Việc ra quyết định bổ nhiệm, sử dụng HT đòi hỏi sự cân nhắcgiữa chiến lược phát triển các cơ sở GDMN với kế hoạch phát triển đội ngũ HT trường MN hợp lý nhất trên cơ sở phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án đã được xác định. 1.4.3. Tổ chức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng hiệu trưởng trường mầm non Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non được triển khai qua việc thực hiện các chức năng cơ bản của quản lý các hoạt động quản lý. 1.4.4. Đánh giá hiệu trưởng trưởng trường mầm non Kiểm tra và đánh giá là các hoạt động quản lý để thực hiện chức năng kiểm tra và đánh giá trong quản lý. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay và trước các yêu cầu về Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non thì vấn đề đánh giá kết quả các hoạt động quản lý của hiệu trưởng trường mầm non có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác phát triển đội ngũ. 1.4.5. Tạo môi trường, động lực cho sự phát triển đội ngũ hiệu trưởng Xây dựng môi trường sư phạm: Xây dựng môi trường làm việc cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc cho cá 5
- nhân và nhà trường. Mục đích quan trọng nhất là sử dụng hợp lý nguồn lao động, khai thác hiệu quả nguồn lực con người nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức. Thực hiện chế độ chính sách: Các nội dung chính của chính sách, chế độ đãi ngộ đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non bao gồm: - Vấn đề về cơ chế tự chủ, trách nhiệm xã hội của trường mầm non; - Quy định về trách nhiệm của hiệu trưởng trường mầm non; - Quy định về quyền hạn của hiệu trưởng trường mầm non; - Chính sách tôn vinh đối với những cống hiến của đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non; - Tạo động lực và phát triển nghề nghiệp đối với đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non; 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non 1.5.1. Các yếu tố khách quan - Yêu cầu của xã hội về nâng cao chất lượng giáo dục mầm non - Điều kiện kinh tế- xã hội của địa phương - Chủ trương, đường lối, chính sách phát triển giáo dục mầm non của Đảng và Nhà nước 1.5.2. Các yếu tố chủ quan - Năng lực của đội ngũ về cán bộ quản lý giáo dục của các cấp quản lý nhà nước về giáo dục - Nhận thức về vai trò phát triển đội ngũ hiệu trưởng đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục của các cấp quản lý nhà nước về giáo dục. 6
- Tiểu kết chương1 Qua nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích một số khái niệm có liên quan đến đề tài: Quản lý, quản lý nhà trường, quản lý nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ hiệu trưởng, những yêu cầu về chất lượng, chuẩn hiệu trưởng mầm non. Những vấn đề lý luận ở trên mang tính định hướng cho việc quản lý phát triển đội ngũ hiệu trưởng mầm non nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Theo đó, nội dung phát triển đội ngũ HT trường MN bao gồm 6 nội dung: quy hoạch phát triển đội ngũ HT trường MN; tuyển chọn và sử dụng đội ngũ HT trường MN; đánh giá đội ngũ HT trường MN theo khung năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ HT trường MN; thực hiện chính sách, chế độ đãi ngộ và tạo môi trường, động lực để phát triển đội ngũ HT trường MN Kết thúc chương 1, luận án đã tập trungphân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ HT trường MN. Từ tổng quan nghiên cứu vấn đề, cơ sở lý luận, đã được trình bày ở trên là cơ sở để tiến hành điều tra, khảo sát thực trạng, đề xuất các biện pháp phát triển đội hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 7
- Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ TỪ SƠN, BẮC NINH 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội, giáo dục mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh 2.1.1. Đặc điểm về tình hình kinh tế xã hội, giáo dục của thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh 2.1.2. Giới thiệu về giáo dục mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh 2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát và nghiên cứu thực trạng 2.2.1. Mục đích khảo sát Phân tích và đánh giá được thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh. 2.2.2. Đối tượng khảo sát Khảo sát các trường mầm non trên địa bàn thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh, bao gồm 78 phiếu, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Nội vụ : 03 - Lãnh đạo Sở giáo dục và Đào tạo: 04 - Trưởng phòng GDMN, chuyên viên của Sở giáo dục và Đào tạo: 05 - Hiệu Trưởng: 22 - Phó hiệu trưởng: 44 2.2.3. Nội dung khảo sát Khảo sát về thực trạng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non và thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ năm học 2013-2014 đến năm học 2016-2017. 2.2.4. Phương pháp khảo sát Các bước tiến hành khảo sát; Các kĩ thuật khảo sát; Xử lý kết quả khảo sát 2.3. Thực trạng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh - Về số lượng ; Về cơ cấu; Về chất lượng 2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 2.4.1. Thực trạng công tác xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non 8
- Bảng 2.5: Thực trạng công tác xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non Mức độ TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Thực hiện dự báo đúng về số 26,9 1 lượng, cơ cấu, trình độ và năng 21 31 39,74 23 29,49 3 3,85 2 lực của hiệu trưởng Xây dựng được mục tiêu rõ ràng 25,6 2 về phát triển đội ngũ HT trường 20 27 34,62 30 38,46 1 1,28 4 mầm non Đưa ra các giai đoạn cụ thể trong 28,2 3 khâu phát triển đội ngũ nhằm đạt 22 25 32,05 31 39,74 0 0 1 được mục tiêu của quy hoạch Đề ra các biện pháp thực hiện các 24,3 4 hoạt động phát triển đội ngũ HT 19 24 30,77 32 41,02 3 3,85 6 mầm non Kiểm tra đánh giá hoạt động quy hoạch phát triển đội ngũ trường 19,2 5 15 25 32,05 31 39,74 7 8,98 mầm non theo từng giai đoạn quy 3 hoạch Đưa ra các quyết định để điều 20,5 10,2 6 chỉnh quy hoạch phù hợp với tình 16 26 33,33 28 35,90 8 1 6 tình thực tế Qua bảng tổng hợp ý kiến trên, ta thấy công tác quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non đánh giá khá tốt. Tuy nhiên, mức độ trưng bình vẫn còn cao, đặc biệt còn những nội dung đánh giá là yếu. Đó là những điều các nhà quản lý cần xem xét để đưa ra những biện pháp phù hợp với điều kiện hiện nay. Cụ thể, các nội dung quy hoạch được đánh giá như sau: 2.4.2. Thực trạng việc tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm hiệu trưởng trường mầm non 9
- Bảng 2.6. Thực trạng việc tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm hiệu trưởng trường mầm non Mức độ TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Nhận thức về tầm quan trọng của 32,0 1 việc lựa chọn, bổ nhiệm, luân 25 32 41,03 21 26,92 0 0 5 chuyển, miễn nhiệm hiệu trưởng Xây dựng quy hoạch nguồn theo hướng dẫn số 15/HD- BTCTW, 17,9 2 ngày 05/11/2012 của BCH TW 14 25 32,05 33 42,31 6 7,69 5 về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý Thực hiện tuyển chọn công khai, minh bạch, tổ chức thi hoặc xét 23,0 3 18 29 37,18 28 35,90 3 3,85 tuyển để lựa chọn những ứng cử 7 viên có năng lực nhất Tổ chức bổ nhiệm, luân chuyển, 29,4 4 23 27 34,62 25 32,05 3 3,85 miễn nhiệm theo đúng quy trình. 8 Xây dựng quy hoạch nguồn theo hướng dẫn số 15/HD- BTCTW, ngày 05/11/2012 của BCH TW về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý”. Đây là nội dung quan trọng vì công tác quy hoạch giúp chủ động trong công tác bổ nhiệm và có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm. Tuy nhiên, thực tiễn khi trao đổi với Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ huyện thì nội dung quy hoạch vẫn còn tồn tại những hạn chế bất cập do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Chính vì vậy, để làm tốt công tác này thì các cấp quản lý có thẩm quyền bổ nhiệm cần phải khắc phục tồn tại, tìm hiểu nguyên nhân và đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả của công tác quy hoạch cán bộ trong thời gian sớm nhất. 2.4.3. Thực trạng công tác tổ chức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng hiệu trưởng trường mầm non 10
- Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả đánh giá về công tác tổ chức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng hiệu trưởng trường mầm non Mức độ TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Tổ chức rà soát, phân tích đánh giá đội ngũ hiệu trưởng theo các 29,4 1 tiêu chí của Chuẩn Hiệu trưởng 23 23 29,48 30 38,46 2 2,56 8 trường mầm non để xây dựng nội dung bồi dưỡng Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm 21,7 2 17 26 33,33 31 39,74 4 5,12 non theo yêu cầu của đổi mới 9 giáo dục hiện nay Tổ chức các hình thức bồi dưỡng 20,5 3 16 41 52,57 19 24,36 2 2,56 đa dạng và đem lại hiệu quả cao 1 Nội dung bồi dưỡng đa dạng và phong phú đáp ứng yêu và năng 46,1 4 36 21 26,92 20 25,64 1 1,28 lực cần có của hiệu trưởng trường 6 mầm non Phối hợp với các cơ sở bồi dưỡng CBQL giáo dục để cử hiệu 17,9 5 14 27 34,62 32 41,03 5 6,41 trưởng tham gia các khóa bồi 5 dưỡng Khuyến khích việc tự bồi dưỡng 12,8 6 của hiệu trưởng và cán bộ nguồn 10 28 35,90 34 43,59 6 7,69 2 trong quy hoạch Gắn kết công tác đào tạo bồi 7 dưỡng với công tác tuyển chọn và 6 7,69 29 37,18 35 44,87 7 8,98 bổ nhiệm, miễn nhiệm Qua bảng ta nhận thấy: Các công tác tổ chức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng hiệu trưởng trường mầm non đã đạt được những hiệu quả nhất định. Bên cạnh những mặt đạt được vẫn còn những hạn chế bất cập mà các nhà quản lý cần xem xét và đưa ra những biện pháp để khắc phục. 11
- 2.4.4. Thực trạng công tác đánh giá hiệu trưởng trường mầm non Bảng2.8. Thực trạng công tác đánh giá hiệu trưởng trường mầm non thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Mức độ TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Xây dựng kế hoạch đánh giá kết 26,9 1 quả hoạt động của hiệu trưởng 21 23 29,49 31 39,74 3 3,85 2 theo quy định Xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức tổ 28,2 2 22 25 32,05 29 37,18 2 2,56 chức đánh giá đội ngũ hiệu 1 trưởng Lựa chọn và phối hợp có hiệu quả hoạt động đánh giá của các tổ 24,3 3 19 22 28,21 35 44,87 2 2,56 chức đoàn thể, của giáo viên và 6 tự đánh giá của hiệu trưởng Đưa ra tiêu chí đánh giá cụ thể 25,6 4 trên yêu cầu của Chuẩn hiệu 20 20 25,64 37 47,44 1 1,28 4 trưởng mầm non Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng 15,3 5 12 26 33,33 34 43,59 6 7,69 sau mỗi đợt đánh giá 9 Sử dụng hiệu quả kết quả đánh 21,7 6 giá để đưa ra các hình thức khen 17 25 32,05 29 37,18 7 8,98 9 thưởng kỉ luật Tổ chức đánh giá công khai, 34,6 7 minh bạch góp phần đánh giá 27 29 37,17 19 24,36 3 3,85 2 đúng thực trạng của đội ngũ 2.4.5. Thực trạng việc tạo môi trường, động lực cho sự phát triển đội ngũ hiệu trưởngcác trường mầm non. 12
- Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá về thực trạng tạo môi trường, động lực cho sự phát triển đội ngũ Mức độ TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Xây dựng văn hóa ứng xử trong 53,8 1 nhà trường, tạo môi trường đoàn 42 26 33,33 10 12,82 0 0 5 kết thân thiện Thực hiện đầy đủ chế độ chính 57,6 2 45 28 35,90 5 6,41 0 0 đối với hiệu trưởng 9 Chính quyền địa phương tạo điều 30,7 3 kiện thuận lợi cho hiệu trưởng 24 26 33,33 28 35,90 5 6,41 6 công tác Công tác thi đua khen thưởng cho 19,2 4 đội ngũ hiệu trưởng trường mầm 15 24 30,76 32 41,03 7 8,98 3 non đã được chú trọng Được trang bị đầy đủ phương tiện, cơ sở vật chất đáp ứng yêu 16,6 5 13 26 33,33 30 38,46 9 11,54 cầu làm việc của hiệu trưởng tại 7 nhà trường. 2.4.6. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non thị xã Từ Sơn Bắc Ninh Vẫn còn nhận thức chưa đầy đủ về ảnh hưởng của các chính sách đến phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non. Bên cạnh đó, tỉ lệ đánh giá ảnh hưởng trung bình của các yếu tố đến phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non thị xã Từ Sơn Bắc Ninh còn cao chiếm khoảng 27%. Điều đó đặt ra cho các nhà quản lý nhà nước về giáo dục ở thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh cần tìm hiểu nguyên nhân để khắc phục những hạn chế góp phần nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non. 2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh 2.5.1. Kết quả đạt được Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND thị xã, Sở Giáo dục và Đào tạo tạo về thực hiện các hoạt động phát triển đội ngũ trong đó có: 13
- + Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc phát triển đội ngũ hiệu trưởng trong giai đoạn đổi mới toàn diện giáo dục hiện nay. + Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng mầm non trong quy hoạch cán bộ quản lý chung của toàn thị xã. + Công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm đội ngũ hiệu trưởng theo quy trình đúng quy định của Đảng và nhà nước về công tác cán bộ. + Phòng Giáo dục và Đào tạo cử hiệu trưởng đi học các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý do Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Học viện Quản lý giáo dục tổ chức tại tỉnh Bắc Ninh và chất lượng hiệu quả quản lý được tăng lên rõ rệt. Thực hiện đúng quy định các chế độ chính sách đối với đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo quy định hiện hành, xây dựng môi trường đồng thuận trong các nhà trường mầm non. 2.5.2. Hạn chế Trong vài năm trở lại đây, công tác phát triển đội ngũ đã đạt được những thành tựu kế trên, tuy nhiên công tác này vẫn còn những hạn chế bất cập như sau: Công tác quy hoạch đã được tiến hành, tuy nhiên việc thực hiện vẫn còn nặng về hình thức. Công tác đánh giá đội ngũ hiệu trưởng còn chưa phát huy được tinh thần tự chịu trách nhiệm cũng như chưa phát huy mục đích của đánh giá cán bộ. Đánh giá xong chưa đưa ra các biện pháp triệt để khắc phục những nhược điểm đó. Chưa có công tác thanh kiểm tra sau đánh giá để kết luận hiệu quả của hoạt động này. Công tác bồi dưỡng và khuyến khích tự bồi dưỡng còn nhiều bất cập. Bồi dưỡng tư tưởng chính trị, các nghiệp vụ chuyên ngành do Sở Giáo dục và Đạo tạo tổ chức còn hình thức. Việc phối hợp với Học viện quản lý giáo dục để bồi dưỡng đội ngũ hiệu trường chưa được tiến hành thường xuyên và liên tục. Tuyên truyền khuyến khích việc tự bồi dưỡng của đội ngũ còn chưa cao. 2.5.3. Nguyên nhân Nhận thức của đội ngũ hiệu trưởng về việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, về công tác tự bồi dưỡng vẫn chưa cao. Đội ngũ hiệu trưởng chưa được đào tạo cơ bản về quản lý giáo dục, đa số chỉ học xong chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý là xong, chưa có bồi dưỡng thường xuyên liên tục. Việc phồi hợp với Học viện Quản lý giáo dục về bồi dưỡng cán bộ quản lý nói chung và đội ngũ hiệu trưởng nói riêng chỉ dừng lại ở việc bồi dưỡng theo từng giai đoạn mà chưa diễn ra thường xuyên, từng năm một. 14
- Chậm trong việc tiếp nhận những tri thức quản lý hiện đại trên thế giới do trình độ ngoại ngữ còn hạn chế. Sự chồng chéo trong công tác quản lý về nhân sự trong ngành giáo dục giữa UBND thị xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo. UBND chưa giao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm trong công tác quản lý và bổ nhiệm đội ngũ hiệu trưởng chỉ dừng lại ở công tác tham mưu và giới thiệu. Chế độ chính sách, chế độ phụ cấp, và hệ số trách nhiệm chưa tương xứng với vai trò và tầm quan trọng của đội ngũ hiệu trưởng. Tiểu kết chương 2 Qua nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng mầm non ở thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh ta thấy: đội ngũ hiệu trưởng ở các trường mầm non trên địa bàn thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh cơ bản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của ngành và từng bước góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại địa phương. Luận văn đã khảo sát, đánh giá và phân tích thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng mầm non trên địa bàn thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh, từ đó thấy được bên cạnh những ưu điểm nổi bật như đội ngũ hiệu trưởng tâm huyết với nghề, cơ sở vật chất tương đối đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý; sự quan tâm của các cấp các ngành và toàn xã hội đối với chất lượng giáo dục mầm non thì vẫn còn không ít những hạn chế, bất cập về cơ cấu, giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ chế chính sách, công tác tuyển chọn, phân công sử dụng, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ hiệu trưởng, công tác kiểm tra, đánh giá mặc dù đã được tổ chức, thực hiện thường xuyên nhưng nhìn chung chưa hợp lý và còn yếu, hiệu quả đạt được chưa cao, các hoạt động còn chủ quan chưa mang tính chiến lược lâu dài. Những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn nêu trên là dựa trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng mầm non trên địa bàn thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh. Từ những thực trạng đó đặt ra cho các cấp quản lý nhà nước về giáo dục ở thị xã từ Sơn, Bắc Ninh yêu cầu cần có các biện pháp phù hợp nhằm tăng cường quản lí phát triển đội ngũ hiệu trưởng để có thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Trong đó vấn đề then chốt là phát triển đội ngũ hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam. Chúng tôi xin đề cập đến các biện pháp tăng cường quản lí, phát triển đội ngũ hiệu trưởng mầm non trên địa bàn thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh ở chương 3. 15
- Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ TỪ SƠN, BẮC NINH TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lí 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, đồng bộ 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển 3.2. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh trong bối cảnh đổi mới 3.2.1. Tổ chức quán triệt học tập nâng cao nhận thức về tầm quan trọng trong phát triển đội ngũ hiệu trưởng 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp Quán triệt trong đội ngũ lãnh đạo, quản lý và giáo viên về sự cần thiết phát triển đội ngũ hiệu trưởng để nâng cao chất lượng giáo dục. 3.2.1.2. Nội dung của biện pháp Trên cơ sở thống nhất nhận thức, phải đề ra các chủ trương biện pháp và hướng đi cụ thể để thực hiện công tác phát triển đội ngũ HT trường MN cho phù hợp với tình hình thực tiễn của các nhà trường và của thị xã. 3.2.1.3. Cách thức thực hiện Phòng giáo dục Đào tạo xây dựng kế hoạch, yêu cầu các trường phối hợp tổ chức cho đội ngũ HT các trường MN quán triệt các quan điểm, mục tiêu Chỉ thị của của Đảng và Nhà nước về giáo dục, đề án xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục trong đội ngũ HT các trường MN để họ thấy được trách nhiệm, vai trò của mình đối với tổ chức. Vì vậy, đội ngũ HT phải có lập trường tư tưởng vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt thực sự là tấm gương sáng cho tập thể sư phạm nhà trường và toàn thể học sinh noi theo. 3.2.1.4 Điều kiện thực hiện biện pháp Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo cho từng bộ phận phối hợp với hiệu trưởng các nhà trường xây dựng kế hoạch học tập mang lại hiệu quả cao nhất. 3.2.2. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay. 3.2.2.1 Mục đích của biện pháp 16
- Xây dựng đội ngũ hiệu trưởng đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng theo chuẩn hiệu trưởng trường mầm non, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay. 3.2.2.2. Nội dung của biện pháp Xây dựng quy hoạch đội ngũ hiệu trưởng mầm non đạt chuẩn hiệu trưởng mầm non theo thông tư Số: 17/2011/TT-BGDĐT ngày ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3.2.2.3. Cách thức thực hiện Phòng giáo dục thành lập tổ xây dựng kế hoạch do Trưởng phòng phụ trách để xây dựng kế hoạch trung hạn và dài hạn cho phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đội ngũ hiệu trưởng đồng thời cần chủ động rà soát đội ngũ, cử đi đào tạo 3.2.2.4 Điều kiện thực hiện biện pháp Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Nội vụ trong việc quy hoạch, bổ nhiệm theo đúng trình. 3.2.3. Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo chuẩn đáp ứng yêu cầu đổi mới mầm non hiện nay. 3.2.3.1 Mục đích của biện pháp Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ Hiệu trưởng mầm non là khâu đầu tiên trong chu trình quản lý và đây là khâu có tính quyết định cho một sự phát triển giáo dục nói chung và giáo dục mầm non nói riêng. Việc tuyển chọn hiệu trưởng có đầy đủ phẩm chất năng lực sẽ đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay. 3.2.3.2. Nội dung của biện pháp Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với Phòng Nội vụ thị xã và Lãnh đạo thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh để tuyển chọn được đội ngũ hiệu trưởng có hiệu quả. Bên cạnh đó Phòng Giáo dục và Đào tạo phân công, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng một cách phù hợp để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý. 3.2.3.3. Cách thức thực hiện Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với Phòng Nội vụ của thị xã, UBND thị xã xây dựng kế hoạch tuyển chọn và sử dụng đội ngũ HT trường mầm non. 3.2.3.4 Điều kiện thực hiện biện pháp Công khai hóa các qui chế, quy định về nội dung quản lý nhân sự củatrường MN như: tiêu chuẩn tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng dựa trên năng lực. 17
- 3.2.4. Đổi mới công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng đáp ứng chuẩn và yêu cầu đổi mới giáo dục. 3.2.4.1. Mục đích của biện pháp Để có thể tiến hành đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam, công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN nhất thiết phải đi trước một bước. Phải xem quản lí là một nghề, vì vậy cần được đào tạo và quan tâm như những nghề khác, đào tạo trước khi bổ nhiệm 3.2.4.2. Nội dung của biện pháp Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng theo sự chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng theo từng gian đoạn, năm học, theo từng chu kì với những nội dung đa dạng và phong phú cập nhập tri thức mới nhất. 3.2.4.3. Cách thức thực hiện Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ hiệu trưởng mầm non. Dựa trên điều tra khảo sát năng lực của đội ngũ về các mặt để tìm ra những mặt hạn chế trong công tác quản lýnhà trường của người hiệu trưởng. Qua đó có điều kiện xác định các lĩnh vực, các đối tượng cụ thể để bồi dưỡng nâng cao chất lượng đào tạo. 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non phải nghiêm túc, và có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng đối với sự phát triển của giáo dục. Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về giáo dục phải xây dựng kế hoạch sát với thực tiễn của giáo dục địa phương, sau đó phân công nhiệm vụ cho các thành viên tổ chức chỉ đạo, kiểm tra đánh giá công tác bồi dưỡng. 3.2.5. Thực hiện đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 3.2.5.1. Mục đích của biện pháp Đánh giá đội ngũ hiệu trưởng là việc làm rất quan trọng, với mục đích nhằm thu thập thông tin ngược về chất lượng, hiệu quả công tác của đội ngũ Ht trường MN và phát hiện những hạn chế trong quá trình quản lý, những hạn chế về năng lực để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của đội ngũ HT trường MN 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp 18
- + Chuyển từ sự đo đạc, phản ánh, mô tả sang tác động, phát triển. + Bên cạnh việc tìm hiểu thực trạng, phải xác định được điều kiện, nguyên nhân của nó. 3.2.5.3. Cách thức thực hiện Các bước đánh giá, xếp loại: Bước 1. Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại Bước 2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường tham gia góp ý và đánh giá hiệu trưởng. 3.2.5.4 Điều kiện thực hiện biện pháp Phòng Giáo dục và Đào tạo cần cử cán bộ có năng lực giám sát quá trình đánh giá hiệu trưởng của các trường mầm non Đội ngũ hiệu trưởng nêu cao tinh thần học hỏi, phê và tự phê, nêu cao tinh thần tự chịu trách nhiệm trong bản tự đánh giá. 3.2.6. Thực hiện tốt các chính sách đãi ngộ, tạo động lực cho sự phát triển đội ngũ hiệu trưởng. 3.2.6.1 Mục đích của biện pháp Tham mưu chế độ chính sách, chăm lo cải thiện đời sống và tinh thần cho đội ngũ HT là vấn đề nhân văn trong quản lý phát triển nhằm tạo động lực cho đội ngũ HT toàn tâm, toàn ý, yên tâm công tác phục vụ giáo dục và đào tạo 3.2.6.2. Nội dung của biện pháp Thực hiện đầy đủ kịp thời các chế độ chính sách của Đảng và nhà nước đối với HT, đặc biệt nâng phụ cấp trách nhiệm lên cao hơn hiện nay phụ cấp trách nhiệm của HT là 0.3. 3.2.6.3. Cách thức thực hiện Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợn với các Phòng ban ngành có liên quan tham mưu rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách của tỉnh về chế độ đãi ngộ HT nói chung và HT trường MN nói riêng Phòng Giáo dục và Đào tạo hằng năm rà soát, sắp xếp đội ngũ, kịp thời đề nghị khen thưởng, bổ nhiệm những HT giỏi có năng lực vào vị trí cao hơn, thực hiện nghiêm túc, công bằng khách quan công tác luân chuyển đội ngũ HT. 3.2.6.4 Điều kiện thực hiện biện pháp Xây dựng chính sách ưu đãi hợp lý cho đội ngũ HT trường MN, cải tiến khuyến khích nâng lương trước thời hạn cho HT trường có thành tích xuất sắc nhiệm vụ, tạo động lực cho họ yên tâm công tác. Đảm bảo sự bình đẳng trong hoạt động đào tạo bối dưỡng nâng cao trình độ năng lực. 19
- 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Theo phân tích trên, mỗi một biện pháp đều giữ một vị trí và vai trò quan trọng riêng. Tuy vậy, các biện pháp lại có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Khi các biện pháp hợp lại tạo nên một sự thống nhất có tác động qua lại với nhau, tương tác hỗ trợ cho nhau tạo nên động lực thúc đẩy hoạt động phát triển đội ngũ HT trường MN. 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ cần thiết của các biện pháp phát triển đội ngũ HT trường MN Mức độ cần thiết Rất cần Không cần TT Tên các biện pháp Cần thiết thiết thiết SL % SL % SL % Tổ chức quán triệt học tập nâng cao nhận thức về tầm quan trọng 1 36 46,15 42 53,85 0 0 trong phát triển đội ngũ hiệu trưởng. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng phù hợp với yêu 2 47 60,26 31 39,74 0 0 cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay. Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo 3 40 51,28 38 48,72 0 0 chuẩn đáp ứng yêu cầu đổi mới mầm non hiện nay. Đổi mới công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng 4 39 50 39 50 0 0 đáp ứng chuẩn và yêu cầu đổi mới giáo dục. Thực hiện đánh giá hiệu trưởng 5 theo chuẩn trong bối cảnh đổi mới 37 47,43 41 52,57 0 0 giáo dục. Thực hiện tốt các chính sách đãi 6 43 55,13 35 44,87 0 0 ngộ, tạo động lực cho sự phát triển 20
- Mức độ cần thiết Rất cần Không cần TT Tên các biện pháp Cần thiết thiết thiết SL % SL % SL % đội ngũ hiệu trưởng. Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ HT trường MN Tính khả thi Không TT Tên các biện pháp Rất khả thi Khả thi khả thi SL % SL % SL % Tổ chức quán triệt học tập nâng cao nhận thức về tầm quan trọng 1 32 21,03 46 58,97 0 0 trong phát triển đội ngũ hiệu trưởng. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng phù hợp với yêu 2 36 46,15 40 51,28 2 2,57 cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay. Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo 3 37 47,44 41 52,56 0 0 chuẩn đáp ứng yêu cầu đổi mới mầm non hiện nay. Đổi mới công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng 4 34 43,59 44 56,41 0 0 đáp ứng chuẩn và yêu cầu đổi mới giáo dục. Thực hiện đánh giá hiệu trưởng 5 theo chuẩn trong bối cảnh đổi mới 32 21,03 46 58,97 0 0 giáo dục. Thực hiện tốt các chính sách đãi 6 ngộ, tạo động lực cho sự phát triển 36 46,15 39 50 3 3,85 đội ngũ hiệu trưởng. 21
- Qua tổng hợp số liệu trên chúng ta thấy: Các ý kiến đều tán thành cao về mức độ cần thiết và rất cần thiết, tính khả thi và rất khả thi của các biện pháp trên.Qua đó có thể khẳng định các biện pháp của đề tài là có cơ sở khoa học và thực tiễn. Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ HT trường MN Tiểu kết chương 3 Qua nghiên cứu cơ sở lý luận ở chương 1, thực trạng phát triển đội ngũ ở chương 2, trong chương 3 luận văn đã trình bày các biện pháp phát triển đội hiệu trưởng các trường mầm non ở thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh. Trên cơ sở phân tích, thực trạng đánh giá mặt mạnh, mặt hạn chế nguyên nhân dẫn tới những hạn chế trong phát triển đội hiệu trưởng các trường mầm non ở thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh trong những năm qua, tác giả đã đề xuất 6 biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non góp phần nâng cao năng lực của đội ngũ hiệu trưởng và đưa chất lượng giáo dục mầm non ngày càng được nâng cao. Các biện pháp đã được tác giả tổ chức thăm dò, phân tích đánh giá một cách khách quan. Kết quả thăm dò ý kiến cho thấy các biện pháp đưa ra là khả thi và cần thiết. Đáp ứng được giả thuyết khoa học đã nêu ra trong luận văn. 22
- KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lí luận, hệ thống hóa các khái niệm liên quan đến nội dung nghiên cứu như: quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, phát triển đội ngũ hiệu trưởng làm sáng tỏ vai trò, tầm quan trọng của phát triển đội ngũ HT trường MN. Năng lực đội ngũ hiệu trưởng là vấn đề quan trọng hàng đầu, đồng thời cũng là sống còn của các nhà trường, các cơ sở giáo dục. Quản lý phát triển đội ngũ HT trường MN nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, góp phần quyết định nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam. Luận văn đã tiến hành phân tích làm rõ thực trạng về phát triển đội ngũ HT trường MN thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh trong vài năm trở lại đây, từ đó tìm ra những mặt mạnh, mặt yếu, và nguyên nhân những hạn chế bất cập đó. Trên cơ sở lí luận, phân tích thực trạng về quản lý phát triển đội ngũ hiệu trưởng ở thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh, luận văn đã đề xuất 6 biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ hiệu trưởng trường MN Tác giả đã tiến hành khảo nghiệm, phân tích đánh giá khách quan. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp đề ra đều có tính khả thi cao và được đồng thuận từ cơ sở. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ GD&ĐT Tham mưu với chính phủ xây dựng hoàn thiện hệ thống chính sách đối với đội ngũ HT đặc biệt phụ cấp chức vụ nhằm nâng cao trách nhiệm của đội ngũ. Tiếp tục bổ sung hoàn thiện các văn bản về khung năng lực đội ngũ HT trường MN trong giai đoạn hiện nay. 2.2. Đối với UNND thị xã Xây dựng đề án phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục trong giai đoạn hiện nay, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam. Chỉ đạo xây dựng Đề án phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non phù hợp với tình hình địa phương và theo quan điểm của đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam. 2.3. Đối với sở GD&ĐT 23
- Xây dựng chiến lược phát triển giáo dục đào tạo của tỉnh Bắc Ninh trong đó có kế hoạch phát triển đội ngũ theo quan điểm chỉ đạo về đổi mới toàn diện giáo dục. Tham mưu với UBND tỉnh về chế độ chính sách tạo động lực cho đội ngũ 2.4. Đối với Phòng GD&ĐT Tham mưu với Phòng Nội vụ, lãnh đạo thị xã về tạo môi trường làm việc tốt nhất cho đội ngũ hiệu trưởng. Tham mưu về chính sách cho đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ hiệu trưởng 2.5. Đối với đội ngũ HT trường MN Tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, đặc biệt bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học đáp ứng thời kì hội nhập khu vực và thế giới Nâng cao vai trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công tác quản lý. 24