Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp

pdf 24 trang phuongvu95 7120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_phat_trien_doi_ngu_giang_vien_truong_cao_da.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cuộc sống hiện đại đang phát triển không ngừng như vũ bão, việc học lại càng trở nên vô cùng cần thiết. Đào tạo nguồn lực người là một trong những nhân tố then chốt đem lại sự hưng thịnh của một quốc gia. Để có thể sánh vai với các cường quốc năm châu, Đảng và Nhà nước ta đã xác định phải đầu tư cho giáo dục bởi đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển, chủ trương của Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Vì vậy, những năm gần đây, thực sự giáo dục Việt Nam đã không ngừng phát triển. Nhiều hình thức tổ chức, hoạt động dạy và học mới ra đời, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên được nâng cao, những phương tiện hiện đại được phục vụ trong giảng dạy, những hình thức trường lớp đa dạng Tất cả sự thay đổi ấy đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội. Bên cạnh những thành tựu, giáo dục Việt Nam còn gặp một số vấn đề bất cập, trong đó có hoạt động dạy và học môn Ngữ văn ở trường phổ thông. Môn Văn là một môn học có một vai trò to lớn trong việc hình thành và phát triển nhân cách của học sinh. Vẻ đẹp thiên nhiên, truyền thống lịch sử, văn hóa cùng với tài hoa của con người Việt Nam đã được ghi lại trong văn học. Qua đó, văn chương giúp ta cảm nhận được tâm hồn Việt Nam: yêu nước, cần cù, sáng tạo, thanh lịch, tài hoa, tế nhị, hiếu học, trọng lễ nghĩa Văn học tự nhiên đi sâu vào đời sống tinh thần của con người. Ngay từ lúc còn thơ bé, trẻ em được tắm trong dòng văn học dân gian qua lời ru, những câu chuyện của bà, của mẹ. Lớn lên, con người lại được văn học chắp cách ước mơ đến với một thế giới công bằng, thế giới của tình yêu thương. Cùng với năm tháng, nhận thức của các em cũng lớn lên, văn học lại giúp HS hiểu được giá trị và những vẻ đẹp của cuộc sống. Từ đó, tình yêu quê hương đất nước, yêu con người Việt Nam, yêu cuộc sống được hình thành trong tâm hồn các em. Văn học có ý nghĩa lớn lao như vậy. Nhưng thực tế ngày nay, tình trạng dạy và học môn Văn ở trường THCS khiến các thầy cô vô cùng trăn trở. Trong các kỳ thi đại học, kỳ thi ở phổ thông, nhiều bài phân tích, bình giảng văn, thơ của các sỹ tử đã khiến giáo viên chấm thi phải lên tiếng trước công luận, rung một tiếng chuông buồn báo hiệu về một thực tế: Học sinh ngày càng cảm thụ các áng văn hay, các bài thơ truyền cảm bằng những tư duy rất thường, nếu không muốn nói là thô tục. Nhiều học sinh cho rằng thích văn những lại không thích cách dạy học văn như hiện nay. Tình trạng như vậy đang là vấn đề đau đầu với nhà quản lý giáo dục và các thầy cô giáo dạy bộ môn này.
  2. 2 Với tư cách là một giáo viên dạy môn Ngữ văn tại Trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình, tôi xin chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn tại trường TH và THCS Đoàn Kết”. Tôi cho rằng đây là một đề tài có ý nghĩa thiết thực để nâng cao chất lượng dạy môn Ngữ văn tại trường THCS nói chung, trong đó có trường TH và THCS Đoàn Kết nói riêng. 2.Mục tiêu nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn góp phần nâng cao chất lượng dạy môn Ngữ văn của Trường TH Và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. 3. Vấn đề nghiên cứu - Lý luận về quản lý dạy môn Ngữ Văn THCS là gì? - Thực trạng dạy môn Ngữ văn tại trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình hiện nay diễn ra như thế nào? - Dùng biện pháp nào để quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn THCS tại trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình đạt chất lượng như mong muốn? 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn tại trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. 4.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy môn Ngữ văn ở trường TH Và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. 5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Giới hạn và phạm vi chủ thể: Luận văn chỉ nghiên cứu tác động của chủ thể hiệu trưởng trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. - Quy mô khảo sát được thực hiện trên tổng số 2 cán bộ QL và 8 GV giảng dạy trực tiếp môn Ngữ văn THCS tại trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. Đồng thời, kết hợp phỏng vấn, khảo sát CBQL trong toàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. - Thời gian: Từ tháng 6/2016 đến tháng 9/2017 - Không gian: Trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. - Đối tượng khảo sát: Giáo viên dạy Ngữ văn THCS của trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình.
  3. 3 - Về nội dung: Bao gồm rất nhiều nội dung được đề cập đến nhưng trong khuôn khổ thời gian giới hạn luận văn chỉ nghiên cứu các nội dung quản lý sau: - Quản lý hoạt động kiểm tra môn Ngữ văn THCS. - Quản lý phương pháp dạy môn Ngữ văn THCS. - Quản lý cơ sở vật chất phục vụ dạy môn Ngữ văn THCS. 6. Giả thuyết khoa học - Nếu đổi mới quản lý hoạt động kiểm tra môn ngữ văn; quản lý phương pháp dạy học môn Ngữ văn THCS và đổi mới quản lý cơ sở vật chất phục vụ dạy học môn Ngữ văn được thực hiện một cách nghiêm túc, tích cực, phù hợp sẽ nâng cao chất lượng dạy và học môn Ngữ văn của Trường TH và THCS Đoàn Kết và đồng thời giúp các nhà giáo dục quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn ở trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. 7. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Thông qua các văn bản, chỉ thị, các báo cáo chỉ đạo nhằm xây dựng cơ sở lý luận về quản lý dạy môn Ngữ văn THCS tại TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. - Phương pháp Quan sát, điều tra, phỏng vấn, phân tích, tổng hợp nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý dạy môn Ngữ văn THCS. - Phương pháp nghiên cứu thống kê: Nhằm xử lí số liệu sau khi khảo sát. Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn đươc trình bày trong ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài Chương 2: Thực trạng quản lý HĐ môn Ngữ văn ở Trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại Trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình.
  4. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY MÔN NGỮ VĂN TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn Nghiên cứu vấn đề QLHĐ dạy môn Ngữ văn hiện nay thực sự trở thành mối quan tâm của nhiều nhà GD. Bởi qua việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn, các nhà GD mới có thể QL tốt nhà trường, nâng cao chất lượng dạy và học. Riêng đối với vấn đề nghiên cứu về biện pháp QL môn Ngữ văn ở trường THCS cụ thể thì chưa có một công trình nghiên cứu nào nên chúng tôi cũng mong muốn luận văn sẽ đưa ra được những biện pháp QL hoạt động dạy môn Ngữ văn phù hợp nâng cao chất lượng giảng dạy môn Ngữ văn THCS ở Trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình nói riêng và các trường THCS ở Hòa Bình nói chung. 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.2.1. Quản lý Quản lý là sự tác động có hướng đích, có nguyên tắc của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu đã được thống nhất thông qua các quá trình: Lập kế hoạch, chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra. 1.2.2. Quản lý nhà trường Như vậy QL nhà trường là những hoạt động của chủ thể QL nhà trường (Hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường. 1.1.3. Hoạt động dạy học Như vậy, có thể hiểu: “Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người giáo viên, người học tự giác tích cực, chủ động tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học”. 1.3.4. Hoạt động dạy học môn Ngữ Văn Là hoạt động mà người thầy tác động đến người học nhằm mục tiêu hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực thông qua sự nghiên cứu các đặc trưng cơ bản về tính hình tượng, tính biểu cảm và tính đa nghĩa. 1.1.3. Quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn THCS Quản lý dạy học môn Ngữ văn THCS là sự tác động có hướng đích, có nguyên tắc của người thầy đến người học nhằm hình thành và phát triển nhân cách (phẩm chất năng lực) bằng phương tiện nghiên cứu các đặc trưng cơ bản về tính hình tượng, tính biểu cảm và tính đa nghĩa. Thông qua 4 quá trình: Lập
  5. 5 kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá. 1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài 1.3.1. Nét đặc thù của môn Ngữ văn Văn học là “nhân học”là một bộ môn quan trọng trong trường phổ thông. Nó là sự kết hợp hài hòa giữa tính khoa học và nghệ thuật. Văn học không chỉ giúp các em nhận vẻ đẹp của hình tượng ngôn từ mà còn cho các em hiểu về cuộc sống, tính cách của con người. Từ đó, văn học nuôi dưỡng tâm hồn tâm hồn các em. 1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn trong trường Trung học Cơ sở 1.3.2.1. Quản lý lập kế hoạch dạy học môn Ngữ văn Kế hoạch dạy học của nhà trường là bản thiết kế tổng thể các nội dung: Xây dựng thời khóa biểu giảng dạy và thực hiện quy chế, nội quy giảng dạy của nhà trường. Phân công, tổ chức cho giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học và kiểm tra giám sát việc giáo viên thực hiện nhiệm vụ dạy học theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt của lãnh đạo nhà trường. Tổ chức cho toàn thể giáo viên nghiên cứu, học tập yêu cầu về chương trình dạy học cấp THCS theo từng môn học. 1.3.2.3. Quản lý hoạt động giảng dạy Ngữ Văn của giáo viên * Thực hiện soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp * Quản lý việc dự giờ và phân tích sư phạm bài dạy * Quản lý thực hiện quy định về hồ sơ giáo viên * Quán triệt hướng đổi mới PPDH ở trường THCS. 1.3.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra môn Ngữ văn THCS Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá học sinh của giáo viên, người quản lý sẽ nắm bắt được chất lượng dạy và học của từng giáo viên. Trên cơ sở đó, đánh giá hiệu quả của người học lẫn người dạy. 1.3.2.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ dạy môn Ngữ văn THCS Việc quản lý cơ sở vật chất là quản lý các chức năng như kế hoạch hóa (hoạch định), tổ chức, chỉ đạo (điều khiển) và kiểm tra. Các chức năng này phải được thể hiện trong từng nội dung quản lý cơ sở vật chất trường học nói chung và phục vụ giảng dạy môn Ngữ văn nói riêng. Cơ sở vật chất trường học thường được chia thành 3 nhóm: Trường sở - Thiết bị dạy học - Thư viện trường học. 1.3.3. Các yếu tố tác động đến việc quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn trong trường Trung học Cơ sở 1.3.3.1. Các yếu tố chủ quan
  6. 6 * Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường nhận thức sâu sắc về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng trường chuẩn quốc gia, đồng thời xác định trách nhiệm của mỗi cá nhân trong sự nghiệp giáo dục nói chung và xây dựng trường học đạt chuẩn nói riêng. Luôn nêu cao ý thức cống hiến và toàn tâm, toàn ý vì nhà trường, vì học sinh thân yêu. * Chất lượng học sinh * Yếu tố điều kiện về CSVC, trang thiết bị, kỹ thuật dạy học 1.3.3.2. Các yếu tố khách quan * Tác động từ quan điểm, đường lối đổi mới của Đảng, Nhà nước về giáo dục và đào tạo Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo chính quyền, Phòng GD&ĐT Yên Thủy, nhân dân địa phương. Sự đầu tư về cơ sở vật chất tương đối đảm bảo cho công tác dạy và học. Nhiệm vụ xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia đã trở thành nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị. * Tác động từ yêu cầu đổi mới giáo dục trung học phổ thông từ trang bị kiến thức là chủ yếu sang phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực người học Tiểu kết chương 1 Qua việc nghiên cứu những vấn đề lí luận nêu trên, chúng ta nhận thấy rằng việc quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại trường THCS đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy của giáo viên. Với tầm quan trọng đó, quản lý hoạt động dạy học luôn được quan tâm nghiên cứu cả về mặt lý luận và thực tiễn. Đã có nhiều biện pháp quản lý hoạt động dạy học được đề xuất và áp dụng trong thực tiễn như: biện pháp QL hoạt động dạy học; QL việc đổi mới phương pháp giảng dạy, QL việc kiểm tra đánh giá và QL CSVC, trang TBD Tuy nhiên, các giải pháp đưa ra chưa mới, chưa chỉ ra được sự phối hợp giữa các biện pháp, đồng thời hiệu quả của mỗi biện pháp còn tùy thuộc vào điều kiện thực tế của từng địa phương, từng trường và ứng với từng giai đoạn phát triển khác nhau. Vì vậy các biện pháp luôn được điều chỉnh, kế thừa, bổ sung và phát triển để phù hợp với từng trường cụ thể. Riêng tại huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình, việc nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn còn ít được quan tâm nghiên cứu. Dù ở giai đoạn nào, công tác QL hoạt động dạy cũng là yếu tố quan trọng quyết định để nâng cao chất lượng GD đáp ứng yêu cầu của xã hội. Quản
  7. 7 lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS là quá trình tác động có kế hoạch, có chủ đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức, đưa tổ chức đạt mục tiêu đã xác định. Trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện GD hiện nay, quản lý hoạt động dạy tập trung trọng tâm là chuyển từ QL hoạt động dạy lấy kiến thức sang QL hoạt động dạy với mục tiêu hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho HS. Nội dung QL hoạt động dạy bao gồm: QL việc xây dựng và thực hiện kế hoạch: QL việc sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ CBQL và GV; tin học hóa việc lập kế hoạch QL hoạt động dạy: QL việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy; QL đổi mới PPD; QL hoạt động kiểm tra - đánh giá GV QL CSVC - TTBD: Điều kiện CSVC, trang TB phục vụ hoạt động dạy; Quản lý lập kế hoạch mua sắm, đầu tư và sửa chữa, bổ sung CSVC, trang TBD Để thực hiện thành công việc QL hoạt động dạy môn Ngữ văn ở trường TH và THCS Đoàn Kết trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện GD đòi hỏi người quản lý là phải người chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động dạy học và là người đóng vai trò trung tâm trong hoạt động quản lý chuyên môn trong nhà trường. Đồng thời, để quản lý hiệu quả các hoạt động dạy môn Ngữ văn trong nhà trường, nhà quản lý cần phải nhận biết được thực trạng quản lý thực hiện hoạt động dạy học để đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục chung của trường. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY MÔN NGỮ VĂN TẠI TRƯỜNG TH VÀ THCS ĐOÀN KẾT, HUYỆN YÊN THỦY, TỈNH HÒA BÌNH. 2.1. Khái quát về Trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, Hòa Bình 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Trước năm 2016, trường TH Đoàn Kết và trường THCS Đoàn Kết thuộc xã Đoàn Kết huyện Yên Thủy tỉnh Hòa Bình là hai trường riêng biệt. Trong đó, trường TH Đoàn Kết được công nhận Trường học đạt chuẩn Quốc gia năm 2008 và công nhận lại vào năm 2013. Năm 2016 Trường TH Đoàn Kết được sáp nhập với trường THCS Đoàn Kết theo Quyết định số 1499 ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND huyện Yên Thủy. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trường
  8. 8 2.1.3 Cơ sở vật chất của Trường Bảng 2.1. Hệ thống cơ sở vật chất ở trường TH và THCS Đoàn Kết năm học 2017 - 2018 Bánkiên Kiên cố Tổng cố Loại phòng Tạm số Tổng XD Tổng XD số mới số mới a. Phòng học 21 21 0 0 0 0 b. Phòng phục vụ học tập 7 7 0 0 0 0 Trong đó: - Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng 0 0 0 0 0 0 - Phòng thí nghiệm 1 1 0 0 0 0 - Phòng tin học 1 1 0 0 0 0 - Phòng ngoại ngữ 0 0 0 0 0 0 - Thư viện 1 1 0 0 0 0 - Phòng thiết bị giáo dục 2 1 0 0 0 0 - Phòng truyền thống 1 1 0 0 0 0 - Phòng âm nhạc/mỹ thuật 0 0 0 0 0 0 - Phòng hỗ trợ giáo dục khuyết tật học hòa nhập 1 1 0 0 0 0 c. Phòng khác 13 - Phòng Y tế học đường 1 1 0 0 0 0 - Khu vệ sinh dành cho giáo viên 2 2 0 0 0 0 - Khu vệ sinh dành cho học sinh 8 8 0 0 0 0 Phòng ban giám hiệu 1 1 0 0 0 0 Văn phòng 1 1 0 0 0 0 Phòng học nhờ, mượn 0 0 0 0 0 0 (Nguồn: Văn phòng Trường TH và THCS Đoàn Kết) 2.1.4. Đội ngũ nhà giáo, hoạt động dạy và nghiên cứu của giáo viên Tính đến cuối tháng 5 năm 2018, tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của trường TH và THCS Đoàn Kết là 53 người, trong đó có 03 cán bộ quản lý, 25 giáo viên tiểu học, 16 giáo viên THCS và 09 nhân viên.
  9. 9 Bảng 2.2. Bảng thống kê số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trường TH và THCS Đoàn Kết Trong tổng số Tổng Dân tộc Nhân sự số Nữ Trong SL đó: nữ Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên 53 43 28 22 * Số Đảng viên 41 35 21 19 1. Giáo viên 41 35 19 16 1.1 Giáo viên tiểu học 25 24 11 11 Số giáo viên chia theo chuẩn đào Trên chuẩn 23 22 9 9 tạo Đạt chuẩn 2 2 2 2 + Trung cấp 2 2 2 2 + Cao đẳng 10 10 4 4 + Đại học 13 12 5 5 Chia theo trình độ đào tạo + Thạc sĩ + Tiến sĩ + Khác 1.2 Giáo viên trung học cơ sở 16 11 8 5 Số giáo viên chia theo chuẩn đào Trên chuẩn 11 8 6 5 tạo Đạt chuẩn 5 3 2 + Trung cấp + Cao đẳng 5 3 2 + Đại học 11 8 6 5 Chia theo trình độ đào tạo + Thạc sĩ 1 + Tiến sĩ + Khác 2. Cán bộ quản lý 03 03 1 1 - Hiệu trưởng 01 01 1 1 - Phó hiệu trưởng 02 02 + Trung cấp + Cao đẳng + Đại học 03 03 1 1 Chia theo trình độ đào tạo + Thạc sĩ + Tiến sĩ + Khác 3. Nhân viên Tổng số 9 5 8 5 - Văn phòng (*) 2 2 2 Trong đó: + Nhân viên kế toán 1 1 1 + Nhân viên y tế 1 1 1
  10. 10 Trong tổng số Tổng Dân tộc Nhân sự số Nữ Trong SL đó: nữ - Thư viện 1 1 1 1 - Thiết bị 1 - Bảo vệ 3 3 - Nhân viên khác 2 2 2 2 (Nguồn: Văn phòng Trường TH và THCS Đoàn Kết) 2.1.5.Quy mô, số lượng và chất lượng giáo dục trong năm học 2017 - 2018 2.1.4.1 Quy mô lớp, học sinh Bảng 2.3. Hạnh kiểm của học sinh THCS trường TH và THCS Đoàn Kết năm học 2017 - 2018 Tốt Khá TB Yếu Khối Số TT Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ lớp HS SL SL SL SL % % % % 1 6 44 41 93.18 2 4.55 1 2.27 0 0 2 7 31 19 61.29 8 25.81 4 12.9 0 0 3 8 40 33 82.5 7 17.5 0 0 0 0 4 9 27 23 85.19 4 14.81 0 0 0 0 Tổng 142 116 81.69 21 14.79 5 3.52 0 0 (Nguồn: Văn phòng Trường TH và THCS Đoàn Kết) Bảng 2.4. Học lực của học sinh THCS trường TH và THCS Đoàn Kết năm học 2017 - 2018 Gi i Khá TB Yếu Khối Số TT Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ lớp HS SL SL SL SL % % % % 1 6 44 4 9.09 20 45.45 20 45.45 0 0 2 7 31 1 3.23 10 32.26 18 58.06 2 6.45 3 8 40 4 10 13 32.5 21 52.5 2 5 4 9 27 4 14.81 6 22.22 17 62.96 0 0 Tổng 142 13 9.15 49 34.51 76 53.52 4 2.82 (Nguồn: Văn phòng Trường TH và THCS Đoàn Kết) 2.2. Thực trạng hoạt động dạy môn Ngữ văn tại Trường TH vàTHCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, Hòa Bình 2.2.1. Mức độ đáp ứng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của giáo viên
  11. 11 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát thực trạng về TĐCM, NVSP của giáo viên đáp ứng yêu cầu hiện nay của hoạt động giảng dạy môn Ngữ văn Mức độ thực hiện (%) Nội dung đánh giá Rất Tốt Khá TB Yếu yếu 1. Trình độ chuyên môn 50 50 0 0 0 2. Trình độ nghiệp vụ sư phạm 0 100 0 0 0 2. Mức độ đổi mới PPDbộ môn 100 0 0 0 0 3. Kỹ năng sử dụng PTD 50 50 0 0 0 4. Kĩ năng sử dụng CNTT và truyền thông, các 0 100 0 0 0 PTD-H hiện đại vào HĐdạy học Ngữ văn 5. Mức độ đáp ứng TĐCM, NVSP của các giáo 50 50 0 0 viên Ngữ văn tham gia hoạt động giảng dạy 2.2.2. Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch công tác 2.2.3. Soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực trạng soạn bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp của GV Mức độ thực hiện (%) Nội dung Tốt Khá TB Yếu Rất yếu GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS 1. Thực hiện các quy định về chuyên môn, 100 84 0 8 0 8 0 0 0 0 chuẩnbị bài chuđáo trước khi lên lớp 2. Thường xuyên cập nhật, mở rông bài giảng với những kiến thức 50 65 50 18 0 17 0 6 0 0 mới. 3. Sử dụng các PPD phát huy tính tích cực, 50 70 50 15 0 15 0 0 0 0 chủ động của học sinh
  12. 12 2.2.4. Về các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học Bảng 2.7. Kết quả khảo sát GV và HS về mức độ sử dụng PPD Ngữ văn của GV Mức độ thực hiện (%) Thường Không bao Nội dung Đôi khi xuyên giờ GV HS GV HS GV HS 1. Đọc sáng tạo 50 48 50 52 0 0 2. Thuyết trình, vấn đáp gợi mở 100 69 0 31 0 0 3. Bình giảng 100 70 0 30 0 0 4. Nêu vấn đề, tình huống 50 58 50 42 0 0 5. Xây dựng và thực hiện các 50 35 50 32 0 33 dự án (project) trong dạy Bảng 2.8. Kết quả khảo sát GV, HS về hình thức dạy môn Ngữ văn của GV Mức độ thực hiện (%) Thường Không Nội dung Đôi khi xuyên bao giờ GV HS GV HS GV HS 1. Tổ chức HS học theo nhóm, quantâm tới 50 48 50 35 0 17 từng đối tượng học sinh 2. HS học ngoại khóa đóng vai, kể chuyện, 50 50 50 40 0 10 ngâm thơ 3. Câu lạc bộ theo sở thích, giao lưu với 50 18 50 12 0 70 nhà văn, nhà thơ 4. Tổ chức cho học sinh thực hiện các kế 100 75 0 25 0 0 hoạch học tập
  13. 13 2.2.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Bảng 2.9. Kết quả khảo sát GV, nhà QL về thực trạng QL việc kiểm tra, đánh giá kết quả HT của HS Mức độ thực hiện (%) Nội dung Tốt Khá TB Yếu Rất yếu GV QL GV QL GV QL GV QL GV QL 1. Chỉ đạo các tổ chuyên môn, nhóm bộ môn, GV 100 75 0 25 0 0 0 0 0 0 thực hiện quy chế kiểm tra, thi, thi tốt nghiệp 2. QL việc đổi mới kiểm 50 50 50 50 0 0 0 0 0 0 tra đánh giá 3. Kiểm tra định kỳ sổ 50 50 50 25 0 25 0 0 0 0 điểm GV 4.Tổ chức thanh tra, giám 100 100 0 0 0 0 0 0 0 0 sát thi, kiểm tra 5. Phân tích kết quả, phân 50 50 50 50 0 0 0 0 0 loại HT của các HS 2.2.6. Thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn Qua quan sát hồ sơ chuyên môn của giáo viên cho thấy, tất cả giáo viên Ngữ văn của trường đều có đầy đủ tài liệu, giấy tờ liên quan đến công tác giảng dạy như: giáo án, sổ dự giờ, sổ chấm chữa, sổ điểm cá nhân, sổ báo giảng, sổ hội họp, sổ tài liệu tham khảo, sổ bồi dưỡng chuyên môn, sổ điểm chính, sổ ghi đầu bài, sổ lưu đề kiểm tra . 2.2.7. Thực trạng sử dụng trang thiết bị giảng dạy Sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật và công nghệ đã đem lại cho giáo dục nhiều công cụ, phương tiện hiện đại phục vụ quá trình dạy và học. Việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phù hợp sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của giáo viên và nhà trường.
  14. 14 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát GV và HS về PT được sử dụng trong D-H Mức độ thực hiện (%) Thường Không Các PTD-H Đôi khi xuyên bao giờ GV HS GV HS GV HS 1. Bảng, phấn, dụng cụ nghe nhìn thông thường 100 100 0 0 0 0 2. PT nghe nhìn (Băng video, đĩa CD/DVD, 50 40 50 50 0 10 micro , đài cat set 3. PT truyền thông đa chiều (Máy chiếu LCD, 50 30 0 20 50 50 máy tính ) 4. Tranh ảnh 50 45 50 45 0 10 5. Tài liệu dạy và học văn, phiếu học tập 50 30 50 60 0 10 2.3. Thực trạng quản lý HĐ dạy môn Ngữ văn tại Trường TH và THCS Đoàn Kết 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn Bảng 2.11.Kết quả khảo sát GV và QL về thực trạng QL việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch của GV Mức độ thực hiện (%) TT Thực trạng quản lý Tốt Khá TB Yếu Rất yếu GV QL GV QL GV QL GV QL GV QL Tổ chức kiểm tra việc 1 50 25 50 50 0 25 0 0 0 0 lập kế hoạch giảng dạy Thanh tra thực hiện kế 2 0 50 100 25 0 25 0 0 0 0 hoạch giảng dạy 2.3.2. Thực trạng việc thực hiện nội dung chương trình dạy học môn Ngữ Văn. Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát đánh giá của GV về việc bắt buộc dạy đúng chương trình Ngữ văn
  15. 15 2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên 2.3.2.1. Quản lý hoạt động soạn và chuẩn bị bài lên lớp Bảng 2.12. Kết quả khảo sát GV và QL về việc GV soạn bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp Mức độ thực hiện (%) Nội dung Tốt Khá TB Yếu Rất yếu GV QL GV QL GV QL GV QL GV QL 1. Đề ra những quy định cụ thể về việc soạn bài và 50 75 50 25 0 0 0 0 0 0 chuẩn bị tiếtdạy 2. Tổ chuyên môn lập kế hoạch kiểm tra định kì và 50 50 50 50 0 0 0 0 0 0 đột xuấtgiáo án của GV 3. Bồi dưỡng PP soạn bài và 0 50 50 25 50 25 0 0 0 0 chuẩn bị lên lớp. 4. Sử dụng kết quả kiểm tra 0 50 50 50 50 0 0 0 0 0 trong đánh giá xếp loại GV 2.3.2.2. Thực trạng việc thực hiện hồ sơ chuyên môn Kết quả khảo sát tại bảng 2.21 cho thấy, việc xây dựng nề nếp, đề ra những quy định cụ thể về hồ sơ chuyên môn đã được nhà trường thực hiện khá, tốt (100%). Công tác chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ chuyên môn sau đó có nhận xét cụ thể và yêu cầu điều chỉnh sau kiểm tra đã được nhà trường tiến hành thường xuyên, định kỳ theo các đợt thi đua trong năm học. Tuy nhiên có 25% nhà QL đánh giá ở mức trung bình vì cho rằng việc nhận xét cụ thể và yêu cầu bổ sung và điều chỉnh sau kiểm tra còn thiếu sự giám sát. 2.3.2.3. Thực hiện đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy môn Ngữ văn
  16. 16 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát GV, Nhà QL về thực trạng QL việc cải tiến PP, HTTCD Mức độ thực hiện (%) Nội dung Tốt Khá TB Yếu Rất yếu GV QL GV QL GV QL GV QL GV QL 1.Quy định chế độ dự giờ 100 50 0 50 0 0 0 0 0 đối với GV 2. Nâng cao nhận thức về 5 5 5 5 0 0 0 0 0 0 nhiệm vụ đổi mới PPD 0 0 0 0 3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc chuẩn bị lên lớp, dự giờ, họp chuyên môn, trao đổi 50 50 50 25 0 25 0 0 0 0 kinh nghiệm về đổi mới PPD NV và hội giảng 4. Khuyến khích và hỗ trợ HĐ nghiên cứu khoa học về chủ đề đổi mới 50 75 50 25 0 0 0 0 0 0 PPD NV. 5. Với những GV có thành tích trong đổi mới PPD NV, ban hành chế 50 50 50 50 0 0 0 0 0 0 độ, khen thưởng. 6. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 0 50 50 25 50 25 0 0 0 0 cho GV đặc biệt về đổi mới PP, HTTCD 7. Tổ chức các HĐ trên lớp kết hợp với HĐ ngoài giờ lên lớp, tham 0 25 50 50 50 25 0 0 0 0 quan.
  17. 17 2.3.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Bảng 2.15. Kết quản khảo sát GV, nhà QL về thực trạng QL việc kiểm tra, đánh giá kết quả HT của HS Mức độ thực hiện (%) Nội dung Tốt Khá TB Yếu Rất yếu GV QL GV QL GV QL GV QL GV QL 1. Chỉ đạo các tổ chuyên môn, nhóm bộ môn, GV 50 50 50 50 0 0 0 0 0 0 thực hiện quy chế kiểm tra, thi, thi tốt nghiệp 2. QL việc đổi mới kiểm 0 50 50 25 50 25 0 0 0 0 tra đánh giá 3. Chỉ đạo kiểm tra định kỳ sổ 50 50 50 50 0 0 0 0 0 0 điểm GV 4.Tổ chức thanh tra, giám 50 75 50 25 0 0 0 0 0 0 sát thi, kiểm tra 5. Phân tích kết quả, phân 50 100 50 0 0 0 0 0 0 0 loại HT của các HS 2.5. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị, phương tiện dạy học Bảng 2.16. Kết quả khảo sát GV và nhà QL về QL sử dụng CSVC, PTDH Mức độ thực hiện (%) Nội dung Tốt Khá TB Yếu Rất yếu GV QL GV QL GV QL GV QL GV QL 1. Xây dựng kế hoạch trang bị và CSVC, 50 25 50 50 0 0 0 0 0 0 PTD. 2. Xây dựng nội quy 50 50 50 50 0 0 0 0 0 sử dụng CSVC, PT 3. Tăng cường cho GV kiến thức về công nghệ thông tin và kỹ năng sử dụng các 50 50 50 25 0 25 0 0 0 0 TTBD hiện đại.
  18. 18 4. Tổ chức cuộc thi viết sáng kiến kinh nghiệm cải tiến kỹ 50 50 50 50 0 0 0 0 0 0 thuật, thiết kế các PT phục vụ HĐHT. 5. Khen thưởng, động viên GV sử dụng có hiệu quả CSVC, 0 25 50 50 50 20 0 0 0 0 TTBD, PT kỹ thuật. 2.3.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ Văn Căn cứ tình hình thực tiễn của trường TH&THCS Đoàn Kết và kết hợp với kết quả khảo sát CBQL, giáo viên, chúng tôi thấy rằng: - CBQL, giáo viên đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố là rất rõ ràng, cụ thể: Chất lượng đội ngũ Cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường có sức ảnh hưởng lớn nhất, tác động đến thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ Văn. - Chất lượng học sinh có mức ảnh hưởng xếp thứ 2. - Hệ thống quan điểm, đường lối của Đảng về giáo dục xếp thứ 3. - Hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị dạy học xếp thứ 4. - Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học xếp thứ 5. - Các yêu cầu đổi mới giáo dục trung học phổ thông hiện nay xếp thứ 6 2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động dạy môn Ngữ văn THCS 2.4.1. Mặt mạnh Ngành Giáo dục và đào tạo huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình đã nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, trực tiếp của Sở GD&ĐT, sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của, UBND huyện, sự phối hợp chặt chẽ của các ban ngành đoàn thể trong trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. 2.4.2. Mặt yếu Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giảng dạy môn Ngữ văn THCS của huyện Yên Thủy chưa được tốt. Nhìn chung đội ngũ giáo viên giảng dạy môn Ngữ văn THCS huyện Yên Thủy còn phát triển chưa đều, chưa ổ định, còn thiếu về số lượng, cơ cấu theo bộ môn còn chưa hợp lí.
  19. 19 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế Tóm lại, với tình hình hiện nay, hoạt động dạy môn Ngữ văn ở các trường phổ thông nói chung và THCS nói riêng còn gặp nhiều bất cập, khó khăn dẫn đến kết quả chung chưa được như mong muốn. Tiểu kết chương 2 Trường TH và THCS Đoàn Kết là một trong những trường đứng đầu huyện về chất lượng giáo dục. Với một đội ngũ giáo viên giỏi chuyên tâm với nghề, với những nhà quản lý năng nổ, nhạy bén, QL hoạt động dạy bộ môn Ngữ Văn đã đạt được một số kết quả đáng phấn khởi như: chất lượng dạy và học ở trường có sự ổn định và phát triển, CSVC cơ bản đáp ứng được mục tiêu dạy học, giáo viên thực hiện đủ những qui định liên quan đến hoạt động giảng dạy Tuy nhiên bên cạnh những kết quả trên, việc QL HDD vẫn còn những bất cập như: QL hoạt động dạy của thầy; QL việc đổi mới kiểm tra đánh giá; đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; QL việc thực hiện nội dung chương trình sách giáo khoa; QL việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị, phương tiện dạy học. Đặc biệt là quản lý chất lượng của hồ sơ chuyên môn, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch của giáo viên, dẫn đến việc chưa thật sự phát huy được tính tích cực của học sinh trong việc học tập môn Ngữ văn. Trong công tác quản lý hoạt động dạy Ngữ văn trong nhà trường đã được triển khai thực hiện đồng thời nhiều biện pháp quản lý có hiệu quả. Trong đó nổi bật là việc quản lý, hoạt động dạy môn Ngữ văn, quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn. Điều này rất phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương và tình hình thực tiễn của nhà trường, chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch của tổ, cá nhân giáo viên, công tác tự học tự bồi dưỡng, chú trọng công tác kiểm tra, đánh giá để có những điều chỉnh hợp lý trong việc đưa chất lượng dạy môn Ngữ văn lên cao. Kết quả nghiên cứu thực trạng trên, đã chứng minh các vấn đề lý luận về QL hoạt động dạy môn Ngữ văn bậc THCS ở chương là hoàn toàn đúng đắn. Đồng thời, đây cũng là căn cứ, là cơ sở để xây dựng các BP nhằm tăng cường QL hoạt động dạy môn Ngữ văn, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn nói riêng, nâng cao chất lượng đào tạo của Trường TH và THCS Đoàn Kết nói chung trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện GD hiện nay.
  20. 20 Chương 3 ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY MÔN NGỮ VĂN TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐOÀN KẾT, HUYỆN YÊN THỦY, TỈNH HÒA BÌNH. 3.1. Những căn cứ để xây dựng biện pháp quản lý 3.1.1.Về mặt lý luận Quản lý hoạt động dạy là nhiệm vụ trọng tâm của nhà quản lý, nó chiếm một vị trí quan trọng trong công tác quản lý của nhà trường. 3.1.2. Về mặt thực tiễn Để nâng cao chất lượng dạy môn Ngữ văn trong thời gian hiện tại và tiếp theo, nhà trường cần xây dựng và đề xuất các biện pháp quản lý xuất phát từ thực tiễn, dựa trên những điều kiện triển khai và nguồn lực cụ thể của trường, trên cơ sở tuân thủ nghiêm ngặt các quy chế của Bộ GD và ĐT. 3.2. Nhóm các biện pháp quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn ở Trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. 3.2.1. Nhóm biện pháp quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch 3.2.1.1. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý: 3.2.1.2. Tin học hóa việc xây dựng kế hoạch 3.2.1.3. Kế hoạch hóa hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên 3.2.2. Nhóm biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên 3.2.2.1. Kế hoạch hóa chương trình giảng dạy 3.2.2.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy môn Ngữ văn 3.2.2.3.Kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của học sinh 3.2.2.4. Quản lý thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn 3.2.3. Nhóm biện pháp quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học 3.2.3.1. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện dạy học 3.2.3.2. Biện pháp quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và phương tiện dạy học, phòng học, thư viện 3.2.4. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn ở Trường TH và THCS Đoàn Kết. Tất cả các nhóm biện pháp trên đều thuộc hệ thống giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn tại trường TH và THCS Đoàn Kết.
  21. 21 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn 3.3.1. Mục đích, nội dung, phương pháp và đối tượng tham gia khảo sát 3.3.2. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 3.3.2.1 Tính cấp thiết và khả thi của nhóm biện pháp QL việc xây dựng và thực hiện kế hoạch Bảng 3.1. Kết quả khảo sát GV và CBQL về mức độ cần thiết và khả thi của nhóm biện pháp QL việc xây dựng và thực hiện kế hoạch Mức độ cần thiết Mức độ khả thi Số Số TT Tên các biện pháp % % lượng lượng Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán 1 5 83,3% 5 83,3% bộ quản lý Tin học hóa việc xây dựng kế 2 6 100% 5 83,3%% hoạch Kế hoạch hóa hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao 3 6 100% 6 100% nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên 3.3.2.2 Tính cấp thiết và khả thi của nhóm biện pháp QLHĐ giảng dạy của GV Bảng 3.2. Kết quả khảo sát GV và QL về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp QL HĐ giảng dạy của GV Mức độ cần Mức độ khả thi thiết TT Tên các biện pháp Số Số % % lượng lượng Kế hoạch hóa chương trình giảng 1 4 66,7% 5 83,3% dạy Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy 2 5 83,3% 6 100% môn Ngữ văn Kiểm tra đánh giá kết quả học tập 100% 3 6 6 100% môn Ngữ văn của học sinh Quản lý thực hiện quy định về hồ 4 6 100% 5 83,3% sơ chuyên môn
  22. 22 3.3.2.3. Tính cấp thiết và khả thi của nhóm biện pháp quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy môn Ngữ văn. Bảng 3.3. Kết quả khảo sát GV và QL về mức độ cần thiết và khả thi của nhóm biện pháp quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Mức độ cần Mức độ khả thi thiết TT Tên các biện pháp Số Số % % lượng lượng Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, 1 6 100% 6 100% trang thiết bị, phương tiện dạy học Biện pháp quản lý việc sử dụng cơ 2 sở vật chất và phương tiện dạy 6 100% 6 100% học, phòng học, thư viện 3.3.2.5. Đánh giá chung Tiểu kết chương 3 Căn cứ vào thực trạng QL hoạt động DH môn Ngữ văn ở trường TH và THCS Đoàn Kết, tác giả đã đề xuất 3 nhóm biện pháp QL hoạt động DH nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn, đáp ứng với yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GD. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của nhóm BP QL việc xây dựng và thực hiện kế hoạch ở trường TH và THCS Đoàn Kết; Nhóm BP QL hoạt động giảng dạy của GV; Nhóm BP QL quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học đã cho thấy rằng, hầu hết số người được khảo sát đều đánh giá rất cao tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm BP QL hoạt động DH môn Ngữ Văn trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện GD. Tất cả các nhóm biện pháp trên đều thuộc hệ thống giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn tại trường TH và THCS Đoàn Kết. Các giải pháp có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ và phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi triển khai thực hiện các BP, nhà quản lý và GV cần nắm được sự tương quan hệ thống giữa các biện pháp để triển khai thực hiện các biện pháp một cách thống nhất, kiên trì và phù hợp với điều kiện thực tế, nguồn lực của nhà trường trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện GD hiện nay.
  23. 23 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Luận văn đã nghiên cứu một cách có hệ thống về phương diện lý luận trong khoa học quản lý giáo dục, QL nhà trường và quản lý HĐD môn Ngữ văn tại trường TH và THCS Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình trong trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện GD. Luận văn đã mô tả khá đầy đủ về thực trạng HĐD môn Ngữ văn và quản lý HĐD môn Ngữ văn tại trường TH và THCS Đoàn Kết thông qua phiếu khảo sát định lượng. Bên cạnh những thành tựu đạt được, thực trạng QLD môn Ngữ văn tại trường TH và THCS Đoàn Kết vẫn còn một số hạn chế: như việc PP giảng dạy; QL về khâu kiểm tra đánh giá HS; QL về CSVC, phương tiện giảng dạy khiến cho tính tích cực, chủ động của HS chưa thật sự được phát huy. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tác giả đã đề xuất 3 nhóm biện pháp (9 biện pháp cụ thể) QL nhằm nâng cao hoạt động dạy môn Ngữ văn tại trường TH và THCS Đoàn Kết: (1) Nhóm biện pháp QL HĐ xây dựng, thực hiện và QL kế hoạch (2) Nhóm biện pháp QL HĐ giảng dạy của GV gồm các biện pháp (3) Nhóm biện pháp QL sử dụng hiệu quả phương tiện kỹ thuật phục vụ HĐD môn Ngữ văn THCS. Các biện pháp đề xuất trên đây có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau trong quá trình triển khai thực hiện. Kết quả khảo sát từ GV và nhà QL cho thấy, các biện pháp đề xuất được đánh giá cao về tính cần thiết và tính khả thi. Tuy nhiên, trong thực tiễn, các biện pháp QL vẫn cần được xem xét và điều chỉnh để phù hợp với điều kiện và nguồn lực của nhà trường. Nhìn chung, kết quả nghiên cứu cho thấy giả thuyết khoa học của đề tài đã được chứng minh. Và các biện pháp đề xuất có thể thực hiện đồng bộ không chỉ ở bộ môn Ngữ văn nói riêng mà còn có thể áp dụng trong việc QLHĐ dạy chung của nhà trường. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với trường TH và THCS Đoàn Kết - Củng cố và chủ động quy hoạch đội ngũ CBQL, cụ thể hóa các tiêu chuẩn CBQL. - Lập kế hoạch cụ thể từng năm học về bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho CBQL của nhà trường; lập kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nâng cao TĐCM, nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ GV. - Tăng cường chỉ đạo sâu sát hơn và cụ thể hơn việc đổi mới PPD, cải tiến HĐD bộ môn.
  24. 24 - Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động quản lý dạy của nhà trường theo kế hoạch, chương trình cụ thể và đảm bảo hiệu quả, thường xuyên, liên tục. - Chỉ đạo chuyên môn cho CBQL nhà trường tăng cường hiệu quả quản lý HĐD nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. - QL tốt hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS. - Tích cực chỉ đạo thực hiện việc đổi mới PPD, kiểm tra đánh giá theo hướng tích cực nhằm phát huy vai trò chủ đạo của GV. - Vận dụng có linh hoạt các biện pháp QL dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học nói chung và nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn nói riêng. - Quan tâm bồi dưỡng và phát triển đội ngũ thực sự mạnh về chuyên môn, có nhiệt huyết trong công việc. - Tích cực chủ động tham mưu, đề xuất với chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện hỗ trợ nhà trường trong việc đầu tư CSVC, TTBD cũng như tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân cho sự nghiệp phát triển GD của nhà trường. 2.2. Đối với hiệu phó chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn - Cần giám sát quá trình dạy Ngữ văn để đảm bảo việc dạy đúng với kế hoạch của nhà trường. - Cần có kế hoạch dự giờ và tổ chức dự giờ các tiết Ngữ văn nhằm hỗ trợ giáo viên dạy Ngữ văn nâng cao năng lực chuyên môn. - Tổ chức cho GV đi dự giờ các tiết Ngữ văn của những trường khác, tổ chức các tiết dạy mẫu cho GV dự giờ học hỏi, trao đổi kinh nghiệm. 2.3. Đối với GV dạy Ngữ văn - Cần tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm. - Cần cải tiến hình thức tổ chức hoạt động DH. - Đổi mới quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS, tăng cường đổi mới PPD và bồi dưỡng PPHT tích cực cho HS cũng như ứng dụng có hiệu quả PTD hiện đại trong dạy học. - Bên cạnh đó cần thực hiện nghiêm túc nề nếp kỷ cương trong dạy và học.