Tóm tắt luận án Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt luận án Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_lua_chon_cac_chi_tieu_danh_gia_tr.pdf
Nội dung text: Tóm tắt luận án Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh
- 1 LỜI MỞ ĐẦU Thể dục thể thao (TDTT) là một lĩnh vực hoạt động không thể thiếu được trong đời sống xã hội. Nó không những đóng vai trò quan trọng trong việc bồi dưỡng nâng cao sức khỏe cho con người mà còn là một trong những phương tiện huấn luyện chuẩn bị tri thức kỹ năng, kỹ xảo, hoàn thiện nhân cách đạo đức, các phẩm chất quan trọng của con người. Trong những năm gần đây nền thể thao nước ta đang dần khẳng định được vị thế của mình trong tầm Châu lục cũng như trên Thế giới. Trong những môn thể thao nói chung thì bóng chuyền là môn thể thao có sự phát triển ngày càng mạnh mẽ, nó là một trong những môn thể thao được nhiều người ưa thích. Bóng chuyền nước ta có những bước phát triển vượt bậc có vị trí cao trong khu vực đóng góp vào việc phát triển nền thể thao nước ta. Trong hệ thống giáo dục thể chất ở nước ta thì bóng chuyền được coi như là một trong những môn TDTT trọng điểm. Để nhanh chóng tiếp cận với nền bóng chuyền tiên tiến và hiện đại trên Thế giới, chúng ta cần nghiên cứu sâu về xu thế phát triển bóng chuyền hiện đại và xây dựng một cách khoa học quy trình đào tạo huấn luyện viên (HLV), vận động viên (VĐV) bóng chuyền cấp cao để có thể bắt kịp được nhanh nền thể thao ngày càng phát triển của Thế giới. Ở nước ta hiện nay, Đảng ta đã xác định xây dựng chủ nghĩa xã hội là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân. Chính vì vậy, sự nghiệp giáo dục đại học là một bộ phận của sự nghiệp cách mạng Việt Nam, luôn được sự lãnh đạo, định hướng của Đảng. Sự nghiệp giáo dục Đại học có chức năng chuẩn bị nguồn nhân lực trình độ cao để phát triển các ngành, nghề, duy trì trật tự xã hội trong môi trường kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Hoà với xu thế phát triển của xã hội, Trường Đại học Thể
- 2 dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh đã khẳng định được mình là một trung tâm đào tạo cán bộ khoa học – kỹ thuật về TDTT, đứng trước những thử thách lớn lao mà xã hội đòi hỏi với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, đòi hỏi phải có sự cập nhập hoá thông tin, sử dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong quá trình đào tạo. Nhận thức được vấn đề trên, Đảng ủy, Ban giám hiệu Nhà trường nhiều năm qua đã chủ trương tập trung chỉ đạo các khoa, bộ môn không ngừng nghiên cứu đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy tích cực tiến công vào nghiên cứu khoa học, lấy nghiên cứu khoa học làm “đòn bẩy” để nâng cao chất lượng đào tạo trong Nhà trường. Qua quá trình công tác tại Trường tôi nhận thấy bộ môn Bóng chuyền là đơn vị trực thuộc của truờng, với đội ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn tốt được nhà trường tin tưởng và được coi là bộ môn mũi nhọn, nhiều năm qua bộ môn đã không ngừng cải tiến về nội dung, phương pháp giảng dạy, giáo trình, giáo án, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy của nhà trường. Đảm bảo cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền sau khi tốt nghiệp ra trường không chỉ nắm vững về mặt lý thuyết, giỏi về thực hành, có đủ năng lực, phẩm chất đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của thị trường nhân lực, phù hợp với thực tiễn phát triển về TDTT của đất nước. Đối với mỗi giáo viên giảng dạy phải nắm được tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá, dự báo các chỉ số triển vọng chuyên môn trong bóng chuyền, đặc biệt là xây dựng tiêu chuẩn cụ thể cho công tác kiểm tra đánh giá kết quả tập luyện là yêu cầu thiết thực. Thực tế thì hầu hết các môn học đều có quy trình, hình thức cũng như nội dung kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên, công tác đánh giá kết quả tập luyện này còn một số điểm bất cập như giữa nội dung học và nội dung kiểm tra chưa phù hợp, chưa đánh giá chính xác năng lực của người
- 3 học, việc sử dụng các chỉ tiêu, tiêu chuẩn cụ thể cho từng nội dung còn chưa được thống nhất một cách chặt chẽ. Vì vậy việc xây dựng lựa chọn tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật có ý nghĩa ảnh hưởng đến quá trình giảng dạy và học tập của môn chuyên sâu bóng chuyền, nó tạo nên một kênh thông tin riêng biệt và tương đối độc lập với quá trình giảng dạy, nhưng lại có tác dụng tích cực để phát triển tối đa thành tích học tập của sinh viên. Qua quá trình học tập và thực tiễn công tác tại trường, tôi nhận thấy quá trình kiểm tra, đánh giá trình độ chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền còn có những bất cập. Vì vậy với mong muốn góp một phần công sức nhỏ bé của mình để xây dựng bộ môn bóng chuyền ngày càng vững mạnh. Nên tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh” Mục đích nghiên cứu: Nhằm lựa chọn các chỉ tiêu và xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành Huấn luyện thể thao. Đồng thời kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho bộ môn bóng chuyền có thể áp dụng vào thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Để đạt được mục đích trên, đề tài tiến hành giải quyết các nhiệm vụ sau: 1. Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành huấn luyện thể thao Trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh. 2. Xây dựng chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn
- 4 và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền, chuyên ngành huấn luyện thể thao Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền qua năm học 2013 – 2014.
- 5 CHƢƠNG I TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Đặc điểm và tác dụng của môn bóng chuyền 1.1.1 Đặc điểm của môn bóng chuyền 1.1.2 Tác dụng của môn bóng chuyền 1.2. Đặc trƣng của bóng chuyền hiện đại 1.2.1. Đặc điểm phát triển của kỹ thuật bóng chuyền hiện đại 1.2.2 Đặc điểm phát triển chiến thuật của bóng chuyền hiện đại 1.2.3. Đặc điểm thể lực của VĐV bóng chuyền cấp cao 1.2.4. Đặc điểm hoạt động thi đấu của bóng chuyền hiện đại 1.3. Một số đặc điểm tâm sinh lý của tuổi thanh niên 1.3.1. Đặc điểm tâm lý 1.3.2. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi thanh niên 1.4 Cơ sở lý luận về đánh giá thể lực, kỹ thật chuyên môn trong bóng chuyền 1.4.1 Phương pháp kiểm tra trình độ kỹ thuật 1.4.2. Nội dung kiểm tra trình độ hoạt động thể lực 1.4.2.1. Phân loại các tố chất thể lực 1.4.2.2 Một số yêu cầu khi kiểm tra đánh giá trình độ thể lực của VĐV bóng chuyền: 1.5. Một số điểm chính trong chƣơng trình đào tạo cử nhân TDTT ngành HLTT và môn học bóng chuyền 1.5.1. Khái quát chương trình đào tạo cử nhân TDTT ngành HLTT 1.5.2 Một số điểm chính trong chương trình môn học bóng chuyền 1.6. Tổng quan một số công trình nghiên cứu về giảng dạy – huấn luyện môn bóng chuyền
- 6 CHƢƠNG II PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên, trong quá trình nghiên cứu đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 2.1.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 2.1.2 Phương pháp phỏng vấn 2.1.3 Phương pháp kiểm tra sư phạm 2.1.4. Phương pháp toán học thống kê 2.2 Tổ chức nghiên cứu 2.2.1 Thời gian nghiên cứu Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 12/2012 đến tháng 11/2014 được chia thành 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2012 – 01/2014 Giai đoạn 2: Từ tháng 01/2013 – 12/2013. Giai đoạn 3: từ tháng 12/2013 đến tháng 09/2014 2.2.2 Đối tượng nghiên cứu Là 147 sinh viên chuyên sâu BC chuyên ngành HLTT thuộc 4 khóa (33, 34, 35, 36) Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh 2.2.3 Địa điểm nghiên cứu Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
- 7 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành huấn luyện thể thao Trƣờng Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh. 3.1.1. Hệ thống hoá các test đánh giá trình độ thể lực kỹ thuật cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền Để giải quyết vấn đề này, qua tham khảo các tài liệu chuyên môn làm cơ sở hệ thống hoá các test được sử dụng trong đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho VĐV BC. Trong quá trình tham khảo các tài liệu chuyên môn trong bóng chuyền cả trong và ngoài nước chúng tôi đã thống kê được 81 test, trong đó 42 test đánh giá trình độ kỹ thuật và 39 test đánh giá trình độ thể lực cho VĐV môn bóng chuyền. 3.1.2. Sơ lƣợc lựa chọn các test đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật cho sinh viên chuyên sâu BC Căn cứ vào nội dung chương trình môn học, căn cứ vào các tiêu chuẩn kiểm tra theo từng học kỳ của môn học bóng chuyền chuyên ngành HLTT dành cho SV đại học TDTT, qua tham khảo kinh nghiệm của các giáo viên BC, chúng tôi tiến hành lược bớt những test không phù hợp hoặc trùng lắp về tính thông báo và lựa chọn những test mang tính đặc thù cao trong việc đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của sinh viên và đã loại được: 21 test bị loại trong đó kỹ thuật loại 14 test và thể lực loại 7 test. Còn lại 60 test trong đó kỹ thật 28 test và về thể lực 32 được phân phối theo từng học kỳ như sau:
- 8 I. Kỹ thuật Nội dung kiểm tra học kỳ I - Chuyền bóng cao tay vào ô, trên tường (50 Quả). - Chuyền bóng qua lại trên lưới (50 Quả). - Đệm bóng vào ô, trên tường (50 Quả). - Đệm bóng qua lại trên lưới (50 Quả). - Phát bóng cao tay vào ô 6m cuối sân (10 Quả). - Phát bóng cao tay 5m cuối sân (10 Quả) - Đập bóng cơ bản ở vị trí số 4 (10 Quả). - Đập bóng cơ bản số 4 va số 2 theo đường chéo (10Quả) Nội dung kiểm tra học kỳ II - Chuyền bóng cao tay trước mặt và sau đầu số 4 và số 2(10 Quả). - Đỡ phát bóng thấp tay số 1->3 và 5->3 (10 Quả). - Phát bóng cao tay dọc và chéo sân (1/2 cuối sân) (10 Qủa). - Phát bóng vào ô 4m cuối sân (10 Quả). - Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả). - Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo đường chéo (10 Quả). Nội dung kiểm tra học ky III - Chuyền bóng cao tay trước mặt và sau đầu vào ô số 4 và 2(10 Quả). - Chuyền cao tay bóng trung bình trước mặt (10 Quả). - Đỡ phát bóng thấp tay số 1->3 và 5->3 (10 Quả). - Đập bóng số 4 và 2 lực mạnh theo đường chéo (10 Quả). - Đập bóng trung bình trước mặt (10 Quả). - Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả). - Chắn bóng đuổi theo tình huống (lần). Nội dung kiểm tra học kỳ IV - Chuyền bóng cao tay vào ô số 4 và 2 (10 Quả). - Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả). - Đỡ phát bóng thấp tay số 1->3 và 5->3 (10 Quả).
- 9 - Đập bóng trung bình trước mặt (10 Quả). - Đập bóng nhanh (10 Quả). - Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả). Nội dung kiểm tra học kỳ V - Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả). - Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và trung bình sau đầu (10 Quả). - Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và sau đầu (10 Quả). - Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả). - Đập bóng nhanh trước mặtvà trung bình sau đầu (10 Quả). - Đập lao ở vị trí số 4 và 3 (10 Quả). - Phát bóng bay vào 3m cuối sân (10 Quả). - Phát bóng bay điểm rơi toàn sân (10 Quả). Nội dung kiểm tra học kỳ VI - Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và nhanh sau đầu (10 Quả). - Chuyền bóng cao tay nhanh sau đầu (10 Quả). - Nhảy chuyền ra vị trí số 4 và số 2 (10 Quả). - Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả). - Đập bóng nhanh trước mặt và nhanh sau đầu (10 Quả). - Đập bóng nhanh sau đầu (10 Quả). - Phát bóng cao tay 2m cuối sân (10 Quả). - Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 Quả). Nội dung kiểm tra học kỳ VII - Nhảy chuyền vào các khu vực số 4, 2 (10 Quả). - Nhảy chuyền một tay (10 Quả). - Đập bóng biến đường (xoay thân hoặc xoay tay) (10 Quả). - Đập nhanh và lao (10 Quả). - Đập bóng lao (tên bắn) trước mặt số 4 và số 2 (10 Quả). - Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
- 10 - Nhảy phát (10 Quả). - Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 Quả). Nội dung kiểm tra học kỳ VIII - Chuyền bóng cao tay trước mặt và sau đầu vào ô số 4 và 2(10 Quả). - Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả). - Chuyền bóng cao tay nhanh, lao trước mặt (10 Quả). - Nhảy chuyền vào các khu vực số 4, và số2 (10 Quả). - Nhảy chuyền một tay (10 Quả). - Đệm bóng thấp tay số 1->3 và 5->3 (10 Quả). - Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả). - Phát bóng vào ô 4m cuối sân (10 Quả). - Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả). - Phát bóng bay vào 3m cuối sân (10 Quả). - Phát bóng chuẩn 2m cuối sân (10 Quả). - Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 quả). - Nhảy phát (10 quả). - Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo đường chéo (10 Quả). - Đập bóng trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả). - Đập bóng nhanh trước mặt và sau đầu (10 Quả). - Đập bóng lao (tên bắn) trước mặt (10 Quả). - Đập bóng một chân (10 Quả). II. Thể lực Sức Nhanh. - Chạy 20m xuất phát cao (s). - Chạy 30m xuất phát cao (s). - Chạy 60m xuất phát cao (s). Sức mạnh tốc độ: - Đứng lên ngồi xuống 20s (lần). - Nằm ngữa gập thân 10s (lần).
- 11 - Nằm sấp chống đẩy 10s (lần). - Ném bóng đặc 1kg 2 tay từ sau đầu ra trước (m). - Ném bóng nhồi 1kg bằng 1 tay thuận (m). - Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 tay từ sau đầu ra trước (m). Sức mạnh đơn thuần: - Bóp lực kế tay thuận (kg). - Bóp lực kế tay nghịch (kg). - Kéo lực kế lưng (kg). - Ném bóng nhồi 2kg bằng 2 tay ra trước (m). -Ném bóng nhồi 3kg bằng 2 tay ra trước (m). Sức mạnh bộc phát: - Bật cao tại chỗ (cm). - Bật cao có đà (cm). - Bật xa tại chỗ (cm). - Bật xa 3 bước liên tục (cm). Sức Mạnh bền - Bật cao liên tục (lần). - Co tay xà đơn (lần). - Nằm sấp chống đẩy (lần). - Gập bụng thang gióng (lần). Sức bền chung: - Chạy 1500 m (s). - Chạy 3000 m (s). - Chạy 12 phút (Test Cooper) (m). Sức bền tốc độ: - Bật cao liên tục (lần). - Chạy cây thông 92m (s). - Chạy 200m (s). - Chạy 400m (s). Khéo léo:
- 12 - Chạy 9-3-6-3-9 (s). - Chạy con thoi 54m (6x9m). Mềm dẻo: - Gập thân (cm). 3.1.3. Kết quả phỏng vấn các giáo viên, HLV bóng chuyền Vấn đề này được giải quyết qua việc xây dựng phiếu phỏng vấn để phỏng vấn các giáo viên, HLV bóng chuyền những người đã có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và huấn luyện VĐV bóng chuyền. Chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn 38 nhà chuyên môn hàng đầu về bóng chuyền trên toàn quốc, bao gồm: các HLV, các GV giảng dạy BC và một số cán bộ quản lý của liên đoàn BC Việt Nam về việc lựa chọn các test đánh giá thể lực và kỹ thuật của VĐV BC. Mẫu phiếu phỏng vấn được trình bày ở (phụ lục 1). Để đảm bảo tính khách quan, cũng như tránh các sai sót khi lựa chọn test. Với mong muốn chọn lọc được hệ thống test dùng đánh thể lực và kỹ thuật cho sinh viên CS BC một cách toàn diện, khách quan và có hệ thống từ năm thứ 1 đến năm thứ 4, chúng tôi đều gửi kèm cuốn chương trình môn học BC, chuyên ngành HLTT. Và ở mỗi học kỳ nội dung phỏng vấn vẫn bỏ trống một khoảng để các Giáo viên, HLV, chuyên gia có thể bổ sung các test mà theo họ là cần thiết khi đánh giá thể lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT. Cách lựa chọn được xếp theo 3 mức độ, rất phù hợp, phù hợp và không phù hợp. Chúng tôi tiến hành phỏng vấn 2 lần (mỗi lần cách nhau 1 tuần) để xác định độ tin cậy của kết quả phỏng vấn thông qua sự tập trung của khách thể trả lời phỏng vấn (lần 1gửi đi 38 phiếu và thu về 35 phiếu, lần 2 gửi đi 35 phiếu thu về 35 phiếu). Kết quả tính r = 0.89 > 0.8, chứng tỏ có sự tương quan chặt chẽ giữa 2 lần phỏng vấn, kết quả trả lời đảm bảo độ tin cậy. Kết quả được trình bày qua (phụ lục 2).
- 13 Các GV, HLV, Chuyên gia căn cứ vào chương trình môn học, mức độ sử dụng từng test trong thực tiễn để điền vào phiếu theo các mức độ ưu tiên khác nhau. Rất phù hợp, phù hợp và không phù hợp, để có độ tin cậy cao các test có mức lựa chọn rất phù hợp, phù hợp chiếm tỉ lệ trên 75 % từ mức phù hợp trở lên ở cả 2 lần phỏng vấn) mới được chúng tôi lựa chọn. Theo quy ước trên đã loại được 32 test không đạt yêu cầu. Số lượng còn lại các test được chọn là 28 test bao gồm thể lực 8 test, kỹ thuật 20 test, dùng để đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực, được hầu hết các GV, chuyên gia, HLV lựa chọn (chiếm tỷ lệ từ 75% ý kiến lựa chọn trở lên), ưu điểm của các test này là có thể xác định được các đặc điểm kỹ thuật, thể lực của sinh viên khi thực hiện chúng, và có hàm lượng thực hiện kỹ thuật với bóng cao, được phân chia theo từng học kỳ như sau: I. Kỹ thuật Nội dung kiểm tra học kỳ I 1. Chuyền bóng cao tay vào ô, trên tường (50 Quả). 2. Đệm bóng vào ô, trên tường (50 Quả). 3. Phát bóng cao tay vào ô 6m cuối sân (10 Quả). 4. Đập cơ bản ở vị trí số 4 (10 Quả). * Nội dung kiểm tra học kỳ II 1. Chuyền bóng cao tay trước mặt và sau đầu số 4 và số 2(10 Quả). 2. Đỡ phát bóng thấp tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả) 3. Phát bóng vào ô 4m cuối sân (10 Quả). 4. Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo đường chéo (10 Quả). * Nội dung kiểm tra học ky III 1. Chuyền cao tay trước mặt và sau đầu vào ô số 4 và 2(10 Quả). 2. Đỡ phát bóng thấp tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả). 3. Đập bóng số 4 và 2 lực mạnh theo đường chéo (10 Quả).
- 14 4. Phát bóng cao tay 4m cuối sân (10 Quả). 5. Chắn bóng đuổi theo tình huống (lần). * Nội dung kiểm tra học kỳ IV 1. Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả). 2. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả). 3. Đập bóng trung bình trước mặt và sau đầu(10 Quả). 4. Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả). Nội dung kiểm tra học kỳ V 1. Chuyền nhanh cao tay trước mặt và trung bình sau đầu (10 Quả). 2. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả). 3. Đập bóng nhanh trước mặt và trung bình sau đầu (10 Quả). 4. Phát bóng bay vào 2m cuối sân (10 Quả). Nội dung kiểm tra học kỳ VI 1. Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và nhanh sau đầu (10 Quả). 2. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả). 3. Đập bóng nhanh trước mặt và nhanh sau đầu (10 Quả). 4. Phát bóng cao tay 2m cuối sân (10 Quả). Nội dung kiểm tra học kỳ VII 1. Nhảy chuyền vào các khu vực số 4, 2 (10 Quả). 2. Đập bóng nhanh trước mặt và nhanh sau đầu (10 Quả). 3. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả). 4. Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 Quả). Nội dung kiểm tra học kỳ VIII 1. Chuyền cao tay trước mặt và sau đầu vào ô số 4 và 2 (10 Quả). 2. Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả).
- 15 3. Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và nhanh sau đầu. (10Quả) 4. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả) 5. Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 Quả). 6. Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo đường chéo (10 Quả). 7. Đập bóng trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả). 8. Đập bóng nhanh trước mặt và sau đầu (10 Quả). II. Thể lực 1. Chạy 30m xuất phát cao (s). 2. Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 tay từ sau đầu ra trước (m). 3. Bật cao có đà (cm). 4. T test (s). 5. Shuttle run test (VO2 max). 6. Chạy cây thông 92m (s). 7. Chạy 9-3-6-3-9 (s). 8. Gập thân (cm). * Nhận xét: Số lượng 28 test được lựa chọn để đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu BC Chuyên ngành HLTT là rất phù hợp, phản ánh đầy đủ trình độ thể lực và kỹ thuật của SV chuyên sâu BC Chuyên ngành HLTT, nhất là các test thể lực có thể giúp đánh giá một cách toàn diện các tố chất thể lực chung cũng như các tố chất thể lực đặc trưng chuyên môn trong BC, so với chương trình môn học mà bộ môn đang áp dụng thì mỗi học kỳ chỉ sử dụng 2 đến 3 test kiểm tra kỹ thuật cũng như thể lực để đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực nên không thể đánh giá một cách đầy đủ, chính xác, khách quan về trình độ chuyên môn của sinh viên chuyên sâu BC chuyên ngành HLTT. Tất cả các test đã lựa chọn đều đã được sử dụng trong các công trình khoa học đã được công bố, do đó đảm bảo độ tin cậy và
- 16 tính thông báo 3.2 Nhiệm vụ 2: Xây dựng chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền, chuyên ngành huấn luyện thể thao Trƣờng Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.1 Ứng dụng các chỉ tiêu đã kiểm tra thể lực chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền, chuyên ngành huấn luyện thể thao Trƣờng Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh. Với 28 chỉ tiêu đã lựa chọn, đề tài tiến hành kiểm tra thể lực chuyên môn và kỹ thuật của 4 khoá chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT, trong đó mỗi khoá kiểm tra 2 đợt, cuối mỗi học kỳ: − Khoá 36: năm nhất, tương ứng với học kỳ 1 và học kỳ 2. − Khoá 35 năm hai, tương ứng với học kỳ 3 và học kỳ 4 − Khoá 34: năm ba, tương ứng với học kỳ 5 và học kỳ 6 − Khoá 33: năm tư, tương ứng với học 7 và học kỳ 8. Kết quả kiểm tra tổng hợp được trình bày qua bảng 3.1 đến 3.8 sau:
- Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm nhất cuối học kỳ I (khoá 36). Điểm Thành tích TT Nội dung x ∂ Cv% Chuyền bóng cao tay vào ô, trên 38.7 2.9 7.4 1 tường 50 Quả (điểm) Đệm bóng vào ô, trên tường 50 33.3 3.6 10.9 2 Kỹ Quả (điểm) thuật Phát bóng cao tay vào ô 6m cuối 6.5 0.9 14.1 3 sân 10 Quả (điểm) Đập cơ bản ở vị trí số 4 10 Quả 6.3 0.7 11.0 4 (điểm) 5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.97 0.39 7.9 Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 19.87 0.68 3.4 6 tay từ sau đầu ra trước (m). 7 Bật cao có đà (cm). 308.7 5.3 1.7 8 Thể T test (s). 11.27 0.50 4.4 lực Shuttle run test (VO2 max - 48.2 1.4 2.9 9 ml.kg.min). 10 Chạy cây thông 92m (s). 24.44 0.32 1.3 11 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.67 0.22 2.9 12 Gập thân (cm). 17.0 2.1 12.4
- Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm nhất cuối học kỳ II (khoá 36). Điểm Thành tích TT Nội dung x ∂ Cv% Chuyền bóng cao tay trước mặt 1 và sau đầu số 4 và số 2 -10 Quả 6.3 0.7 11.5 (điểm). Đỡ phát bóng thấp tay từ vị trí số 2 Kỹ 6.4 1.0 15.9 5 và 1 lên số 3 - 10 Quả (điểm) thuật Phát bóng vào ô 4m cuối sân 10 3 6.1 1.1 17.8 Quả (điểm) Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo 4 6.4 1.0 15.4 đường chéo 10 Quả (điểm) 5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.87 0.39 8.0 Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 6 19.94 0.70 3.5 tay từ sau đầu ra trước (m). 7 Bật cao có đà (cm). 309.6 5.3 1.7 Thể 8 T test (s). 11.16 0.49 4.4 lực 9 Shuttle run test (VO2 max). 48.9 1.4 2.8 10 Chạy cây thông 92m (s). 24.32 0.32 1.3 11 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.64 0.23 2.9 12 Gập thân (cm). 15.5 2.6 16.7
- Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm hai cuối học kỳ III (khoá 35). Điểm Thành tích TT Nội dung x ∂ Cv% Chuyền cao tay trước mặt và sau 1 đầu vào ô số 4 và 2 - 10 Quả 6.7 1.1 15.7 (điểm) Đỡ phát bóng thấp tay từ vị trí số 2 6.3 0.9 14.3 5 và 1 lên số 3 - 10 Quả (điểm) Kỹ Đập bóng số 4 và 2 lực mạnh 3 thuật 6.0 1.0 16.6 theo đường chéo 10 Quả (điểm) Phát bóng cao tay 4m cuối sân 10 4 6.6 0.9 13.6 Quả (điểm) Chắn bóng đuổi theo tình huống 5 6.3 0.7 11.8 (lần). 6 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.77 0.40 8.4 Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 7 20.11 0.69 3.4 tay từ sau đầu ra trước (m). 8 Bật cao có đà (cm). 311.2 5.5 1.8 Thể 9 T test (s). 11.04 0.49 4.5 lực 10 Shuttle run test (VO2 max). 50.1 1.5 3.0 11 Chạy cây thông 92m (s). 24.11 0.34 1.4 12 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.56 0.22 2.9 13 Gập thân (cm). 13.0 2.7 20.8
- Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm hai cuối học kỳ IV (khoá 35). Điểm Thành tích TT Nội dung x ∂ Cv% Chuyền bóng cao tay trung bình 1 trước mặt và sau đầu 10 Quả 6.5 0.9 13.5 (điểm) Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 2 Kỹ 6.5 1.0 14.6 5 và 1 lên số 3 - 10 Quả (điểm) thuật Đập bóng trung bình trước mặt và 3 6.4 0.8 12.3 sau đầu 10 Quả (điểm) Phát bóng cao tay 3m cuối sân 10 4 6.4 1.1 16.9 Quả (điểm) 5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.68 0.38 8.0 Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 6 20.26 0.70 3.5 tay từ sau đầu ra trước (m). 7 Bật cao có đà (cm). 311.0 5.6 1.8 Thể 8 T test (s). 10.96 0.50 4.6 lực 9 Shuttle run test (VO2 max). 51.12 1.49 2.9 10 Chạy cây thông 92m (s). 23.97 0.31 1.3 11 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.52 0.23 3.1 12 Gập thân (cm). 12.2 2.5 20.3
- Bảng 3.5: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm ba cuối học kỳ V (khoá 34). Điểm Thành tích TT Nội dung x ∂ Cv% Chuyền nhanh cao tay trước mặt 1 và trung bình sau đầu 10 Quả 6.4 1.0 15.3 (điểm) Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 2 Kỹ 6.6 1.1 16.9 5 và 1 lên số 3 - 10 Quả (điểm) thuật Đập bóng nhanh trước mặtvà 3 6.7 0.8 12.5 trung bình sau đầu 10 Quả (điểm) Phát bóng bay vào 2m cuối sân 4 6.2 1.1 17.4 10 Quả (điểm) 5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.64 0.38 8.1 Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 6 20.41 0.69 3.4 tay từ sau đầu ra trước (m). 7 Bật cao có đà (cm). 312.3 6.3 2.0 Thể 8 T test (s). 10.94 0.50 4.6 lực 9 Shuttle run test (VO2 max). 51.9 1.5 2.9 10 Chạy cây thông 92m (s). 23.85 0.33 1.4 11 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.45 0.26 3.5 12 Gập thân (cm). 10.1 2.7 27.1
- Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm ba cuối học kỳ VI (khoá 34). Điểm Thành tích TT Nội dung x ∂ Cv% Chuyền bóng cao tay nhanh trước 1 mặt và nhanh sau đầu 10 Quả 6.5 0.9 13.3 (điểm) Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 2 Kỹ 6.6 1.0 14.9 5 và 1 lên số 3 - 10 Quả (điểm) thuật Đập bóng nhanh trước mặt và 3 6.4 1.0 15.5 nhanh sau đầu 10 Quả (điểm) Phát bóng cao tay 2m cuối sân 10 4 5.9 1.0 17.2 Quả (điểm) 5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.63 0.39 8.5 Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 6 20.44 0.69 3.4 tay từ sau đầu ra trước (m). 7 Bật cao có đà (cm). 313.1 6.0 1.9 Thể 8 T test (s). 10.91 0.51 4.7 lực 9 Shuttle run test (VO2 max). 52.5 1.5 2.9 10 Chạy cây thông 92m (s). 23.68 0.35 1.5 11 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.41 0.25 3.3 12 Gập thân (cm). 8.9 3.5 39.2
- Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm tƣ cuối học kỳ VII (khoá 33). Điểm Thành tích TT Nội dung x ∂ Cv% Nhảy chuyền vào các khu vực số 1 5.5 1.1 19.9 4, 2 - 10 Quả (điểm) Đập bóng nhanh trước mặt và 2 6.4 1.0 16.2 Kỹ nhanh sau đầu 10 Quả (điểm) thuật Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 3 6.3 1.0 16.6 5 và 1 lên số 3 - 10 Quả (điểm) Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực 4 5.7 0.9 16.2 10 Quả (điểm) 5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.60 0.38 8.2 Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 6 20.51 0.66 3.2 tay từ sau đầu ra trước (m). 7 Bật cao có đà (cm). 312.3 6.1 2.0 Thể 8 T test (s). 10.93 0.50 4.6 lực 9 Shuttle run test (VO2 max). 52.9 1.50 2.8 10 Chạy cây thông 92m (s). 23.56 0.33 1.4 11 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.31 0.25 3.4 12 Gập thân (cm). 8.3 3.5 42.0
- Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm tƣ cuối học kỳ VIII (khoá 33). Điểm Thành tích TT Nội dung x ∂ Cv% Chuyền cao tay trước mặt và sau 1 đầu vào ô số 4 và 2 - 10 Quả 6.9 0.9 13.4 (điểm) Chuyền bóng cao tay trung bình 2 trước mặt và sau đầu 10 Quả 6.7 1.0 15.5 (điểm) Chuyền bóng cao tay nhanh 3 trước mặt và nhanh sau đầu 6.6 0.9 13.0 10Quả (điểm) Kỹ Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí 4 thuật số 5 và 1 lên số 3 - 10 Quả 6.6 1.0 14.9 (điểm) Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực 5 6.7 1.00 14.9 10 Quả (điểm) Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo 6 6.8 0.87 12.8 đường chéo 10 Quả (điểm) Đập bóng trung bình trước mặt 7 6.5 1.0 15.2 và sau đầu 10 Quả (điểm) Đập bóng nhanh trước mặt và 8 6.8 0.91 13.4 sau đầu 10 Quả (điểm) 9 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.5 0.4 8.4 Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 10 20.50 0.68 3.3 2 tay từ sau đầu ra trước (m). 11 Bật cao có đà (cm). 313.42 6.12 2.0 Thể 12 T test (s). 10.9 0.5 4.7 lực 13 Shuttle run test (VO2 max). 53.0 1.4 2.6 14 Chạy cây thông 92m (s). 23.54 0.33 1.4 15 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.30 0.25 3.4 16 Gập thân (cm). 7.5 3.7 49.2
- 17 3.2.2. Xây dựng bảng điểm đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật theo từng chỉ tiêu Trong quá trình học tập, các tiêu chuẩn đánh giá, phân loại trong đánh giá kỹ thuật, thể lực cho SV CS BC Chuyên ngành HLTT có ý nghĩa quan trọng trong việc điều khiển công tác giảng dạy cũng như đánh giá vấn đề học tập của SV qua mỗi học kỳ. Vì vậy, từ các kết quả thống kê trong bảng 3.1 – 3.8 đề tài tiến hành xây dựng thang điểm đánh giá (theo thang điểm 10) như sau: * Về nội dung kỹ thuật: Do đặc thù của môn BC nói chung và kỹ thuật BC nói riêng, nhiều năm qua Bộ môn BC đã sử dụng phương pháp tính điểm về nội dung kỹ thuật như sau: mỗi test thực hiện 10 quả (lần) căn cứ vào quá trình thực hiện để cho điểm (tốt =2đ, trung bình = 1đ, hỏng = 0đ). Sau đó tổng số điểm đạt của từng test chia cho 2 ta được số điểm của test đó. Nhưng trong quá trình tính toán hay có sự lầm lẫn nên đề tài tiến hành cải tiến phương pháp đánh giá mới như sau: Mỗi test thực hiện 10 quả (lần) căn cứ vào quá trình thực hiện để cho điểm (tốt =1đ, trung bình = 0.5đ, hỏng = 0 đ). Về bản chất thì không thay đổi nhưng về phương pháp có sự thay đổi theo hướng đơn giản (bớt một phép chia), dễ tính và tránh bị lầm lẫn, * Về nội dung thể lực. Để dễ dàng đánh giá và theo dõi sự phát triển thành tích của SV ở từng test, đồng thời có thể so sánh khả năng giữa các SV với nhau, chúng tôi quy các test đánh giá cho đối tượng nghiên cứu ra điểm theo thang độ C thang điểm 10 (C = 5 + 2Z). 3.2.3. Phân loại tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của sinh viên CS BC Chuyên ngành HLTT 3.2.3.1. Phân loại từng chỉ tiêu Chúng tôi tiến hành phân loại tiêu chuẩn từng chỉ tiêu làm 5 mức theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy”. Ban hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm
- 18 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo [2]. Cách phân loại điểm từng chỉ tiêu theo cách đánh giá điểm học tập thang 10 điểm như sau: - Loại tốt: Từ 8 điểm đến 10 điểm. - Loại khá: Từ 7 điểm đến cận 8 điểm. - Loại trung bình: Từ 5 điểm đến cận 7 điểm. - Loại yếu: Từ 4 điểm đến cận 5 điểm. - Loại kém: 4 điểm trở xuống. 3.2.3.2. Phân loại tổng hợp trình độ kỹ thuật thể lực Kết quả phân loại trình độ thể lực và kỹ thuật của SV CSBC được giới thiệu qua bảng 3.17 đến 3.19 Bảng 3.17. Bảng điểm tổng hợp HK 1 – 2 – 4 – 5 – 6 - 7 đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực của sinh viên chuyên sâu BC CN HLTT Số Phân loại Yếu tố chỉ tiêu Tốt Khá Trung bình Yếu Kém Kỹ thuật 4 ≥ 32 28 -< 32 20 -< 28 16 -< 20 < 16 Thể lực 8 ≥ 64 56 -< 64 40 -< 56 32 -< 40 < 32 Tổng cộng 12 ≥ 96 84 -< 96 60 -< 84 48 -< 60 < 48
- 19 Bảng 3.18. Bảng điểm tổng hợp HK 3 đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực của sinh viên chuyên sâu BC CN HLTT Phân loại Số chỉ Yếu tố Trung tiêu Tốt Khá Yếu Kém bình Kỹ 5 ≥ 40 35 -< 40 25 -< 35 20 -< 25 < 20 thuật Thể lực 8 ≥ 64 56 -< 64 40 -< 56 32 -< 40 < 32 Tổng 13 ≥ 104 91 -< 104 65 -< 91 48 -< 65 < 52 cộng Bảng 3.19. Bảng điểm tổng hợp HK8) đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực của sinh viên chuyên sâu BC CN HLTT Phân loại Số chỉ Yếu tố Trung tiêu Tốt Khá Yếu Kém bình Kỹ thuật 8 ≥ 64 56 -< 64 40 -< 56 32 -< 40 < 32 Thể lực 8 ≥ 64 56 -< 64 40 -< 56 32 -< 40 < 32 Tổng cộng 16 ≥ 128 112 -< 128 80 -< 112 64 -< 80 < 64 3.3 Nhiệm vụ 3: Ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền. Đề tài tiến hành ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT (chi tiết được trình bày trong phụ lục 20 đến phụ lục 27). Kết quả được trình bày qua các bảng từ 3.20 đến 3.24 sau:
- Bảng 3.20: Kết quả ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT năm nhất – Học kỳ 1 Kỹ thuật Thể lực Tổng hợp HK I (n=39) n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tốt 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Khá 1 2.6% 0 0.0% 0 0.0% Trung bình 20 51.3% 19 48.7% 22 56.4% Yếu 14 35.9% 18 46.2% 15 38.5% Kém 4 10.3% 2 5.1% 2 5.1% Bảng 3.21: Kết quả ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT năm nhất – Học kỳ 2 HK II Kỹ thuật Thể lực Tổng hợp (n=39) N Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tốt 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Khá 2 5.1% 0 0.0% 0 0.0% Trung bình 18 46.2% 18 46.2% 19 48.7% Yếu 16 41.0% 19 48.7% 20 51.3% Kém 3 7.7% 2 5.1% 0 0.0% Bảng 3.22: Kết quả ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT năm hai – Học kỳ 3 Kỹ thuật Thể lực Tổng hợp HK III (n=37) n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tốt 2 5.4% 0 0.0% 0 0.0% Khá 4 10.8% 1 2.7% 0 0.0% Trung bình 29 78.4% 16 43.2% 17 45.9% Yếu 1 2.7% 18 48.6% 19 51.4% Kém 1 2.7% 2 5.4% 1 2.7%
- Bảng 3.23: Kết quả ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT năm hai – Học kỳ 4 HK IV Kỹ thuật Thể lực Tổng hợp (n=37) N Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tốt 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Khá 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Trung bình 22 59.5% 18 48.6% 22 59.5% Yếu 7 18.9% 16 43.2% 14 37.8% Kém 8 21.6% 3 8.1% 1 2.7% Bảng 3.24: Kết quả ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT năm ba – Học kỳ 5 HK V Kỹ thuật Thể lực Tổng hợp (n=35) N Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tốt 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Khá 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Trung bình 19 54.3% 20 57.1% 17 48.6% Yếu 9 25.7% 14 40.0% 18 51.4% Kém 7 20.0% 1 2.9% 0 0.0% Bảng 3.25: Kết quả ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT năm ba – Học kỳ 6 HK VI Kỹ thuật Thể lực Tổng hợp (n=35) N Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tốt 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Khá 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Trung bình 19 54.3% 19 54.3% 18 51.4% Yếu 13 37.1% 14 40.0% 16 45.7% Kém 3 8.6% 2 5.7% 1 2.9%
- Bảng 3.26: Kết quả ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT năm tƣ – Học kỳ 7 HK VII Kỹ thuật Thể lực Tổng hợp (n=36) N Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tốt 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Khá 1 2.8% 0 0.0% 0 0.0% Trung bình 18 50.0% 18 50.0% 20 55.6% Yếu 8 22.2% 15 41.7% 13 36.1% Kém 9 25.0% 3 8.3% 3 8.3% Bảng 3.27: Kết quả ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT năm tƣ – Học kỳ 8 HK VIII Kỹ thuật Thể lực Tổng hợp (n=36) N Tỷ lệ % N Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tốt 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Khá 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% Trung bình 16 44.4% 16 44.4% 19 52.8% Yếu 18 50.0% 18 50.0% 16 44.4% Kém 2 5.6% 2 5.6% 1 2.8%
- 20 CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền, chuyên ngành HLTT trƣờng ĐH TDTT TP HCM 4.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ kỹ thuật Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xác định, đánh giá trình độ kỹ thuật của SV bóng chuyền có 20 test (chuyền bóng: 6 test, đệm bóng: 3 test, đập bóng: 5 test, phát bóng: 5 test, chắn bóng: 1 test). Xuyên suốt ở cả bốn năm học. Những chỉ tiêu đó phản ánh sự phát triển trình độ kỹ thuật phù hợp với môn BC trong quá trình giảng dạy cho SV. Đặc biệt là kỹ năng chuyền bóng, đệm bóng, đập bóng, phát bóng là những yếu tố không thể thiếu của SV môn CS BC bởi nó là một tiền đề quan trọng, cơ bản để nâng cao kỹ năng thực hành của SV BC. 4.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực Yếu tố thể lực là tiền đề để tiếp thu kỹ thuật. SV có trình độ thể lực tốt sẽ có ưu thế để tiếp thu động tác kỹ thuật, cũng như vận dụng các kỹ thuật đó trong thực tiễn. Quá trình nghiên cứu của đề tài đã lựa chọn được 8 test đánh giá trình độ thể lực (1 test sức nhanh tốc độ, 1 test sức mạnh tốc độ, 2 test sức mạnh bộc phát, 1 test phối hợp vận động, 2 test sức bền, 1 test mềm dẻo). 4.2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT Kết quả nghiên cứu đã xây dựng đựơc bảng tiêu chuẩn đánh giá, nhằm mục đích đánh giá tổng hợp các mặt, cũng như để so sánh về trình độ thể lực, kỹ thuật giữa SV với nhau thông qua số điểm đạt được, phục vụ cho việc đánh giá tổng hợp năng lực chuyên môn của SV qua đó điều có thể điều chỉnh công tác giảng dạy của nhà Trường
- 21 nói chung và Bộ môn BC nói riêng sao cho phù hợp với thực tiễn. Các bảng điểm xây dựng qua từng năm đều có sự tăng tiến. Điều này có nghĩa là một sinh viên có thành tích ở lần sau tăng lên ít, không có sự đột phá thì số điểm sẽ có thể không tăng mà thậm chí còn có thể bị giảm đi. Dựa vào các bảng thang điểm từng chỉ và bảng điểm đánh giá tổng hợp, đề tài kiểm nghiệm trong thực tiễn cho kết quả phù hợp vì điểm của cuối học kỳ cao hơn đầu học kỳ, điểm ở kỳ sau cao hơn kỳ trước và mức phân loại cũng có sự thay đổi theo hướng tốt hơn, điều này chứng tỏ quy trình giảng dạy mà bộ môn đang áp dụng là hoàn toàn phù hợp và đảm bảo tính khoa học, chứng tỏ tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật của SV CS BC CNGDTC là phù hợp với thực tiễn có thể áp dụng các tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật của SV CS BC đã được nghiên cứu để đánh giá cho các khoá sau. Từ đó phân loại trình độ thể lực, kỹ thuật của SV CS BC các khoá hàng năm. Thông qua đó, Nhà trường điều chỉnh công tác giảng dạy cho phù hợp và hiệu quả hơn, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường ngày càng tốt hơn. 4.3. Ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền Thông qua ứng dụng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của 147 SV CS BC 4 khoá qua năm học 2013- 2014. Đề tài đã phân loại đánh giá được trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của từng khoá và từng học kỳ. Trong đó: − Khoá 36: o HK 1: có 56.4% sinh viên xếp loại trung bình, 38.5% sinh viên xếp loại yếu, và 5.1% sinh viên xếp loại kém. Không có sinh viên xếp loại khá và tốt. o HK 2: có 48.7% sinh viên xếp loại trung bình, 51.3%
- 22 sinh viên xếp loại yếu. Không có sinh viên xếp loại tốt, khá và kém. − Khoá 35: o HK 3: có 45.9% sinh viên xếp loại trung bình,51.4% sinh viên xếp loại yếu, 2.7% sinh viên xếp loại kém. Không có sinh viên xếp loại tốt và khá. o HK 4: có 59.5% sinh viên xếp loại trung bình, 37.8% sinh viên xếp loại yếu, 2.7% sinh viên xếp loại kém. Không có sinh viên xếp loại tốt và khá. − Khoá 34: o HK 5: có 48.6% sinh viên xếp loại trung bình, 51.4% sinh viên xếp loại yếu. Không có sinh viên xếp loại tốt, khá và kém. o HK 6: có 51.4% sinh viên xếp loại trung bình, 45.7% sinh viên xếp loại yếu, 2.9% sinh viên xếp loại kém. Không có sinh viên xếp loại tốt và khá. − Khoá 33: o HK 7: có 55.6% sinh viên xếp loại trung bình, 36.1% sinh viên xếp loại yếu, 8.3% sinh viên xếp loại kém. Không có sinh viên xếp loại tốt và khá. o HK 8: có 52.8% sinh viên xếp loại trung bình, 44.4% sinh viên xếp loại yếu, 2.8% sinh viên xếp loại kém. Không có sinh viên xếp loại tốt và khá.
- 23 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN: Trên cơ sở kết quả nghiên cứu giải quyết các nhiệm vụ của đề tài, có thể đi đến những kết luận chính như sau: 1. Kết quả nghiên cứu qua 3 bước lựa chọn có cơ sở khoa học, đặc biệt đánh giá độ tin cậy của test đã xác định được 20 test đánh giá trình độ kỹ thuật và 8 test đánh giá trình độ thể lực chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu BC chuyên Ngành HLTT, trong đó số lượng test phân bố mỗi học kỳ khác nhau. 2. Đề tài nghiên cứu đã xây dựng được bảng điểm đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực của sinh viên chuyên sâu BC chuyên ngành HLTT, theo từng học kỳ cũng như đã xây dựng được tiêu chuẩn phân loại, từng chỉ tiêu, từng yếu tố và tổng hợp trình độ chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu BC. Bước đầu đưa vào kiểm nghiệm thực tiễn đã có kết quả khả quan. 3. Ứng dụng các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật vào sinh viên chuyên sâu BC theo từng học kỳ của từng năm học từ năm thứ 1 đến năm thứ 4. Qua kiểm nghiệm trong thực tiễn, cách đánh giá trình độ chuyên môn thông qua tổng điểm các yếu tố thành phần được số điểm sau: HK1 – 2 – 4 - 5 – 6 HK 3 HK8 Phân (Tổng điểm tối đa (Tổng điểm tối (Tổng điểm tối loại 120 điểm) đa 130 điểm) đa160 điểm) Tốt 96 ≥ 104 128 Khá 84 -< 96 91 -< 104 112 -< 128 Trung 60 -< 84 65 -< 91 80 -< 112 bình Yếu 48 -< 60 48 -< 65 64 -< 80 Kém <48 < 52 <64
- 24 KIẾN NGHỊ: Từ kết luận của đề tài, có thể đưa ra một số ý kiến đề nghị sau đây: - Đề nghị Bộ môn BC Trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh xem xét có thể ứng dụng hệ thống chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá trình độ chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu BC từ năm 1 đến năm 4 được nghiên cứu trong đề tài vào thực tiễn để kiểm tra đánh giá trình độ chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu BC chuyên ngành HLTT Trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh. - Đề nghị Bộ môn BC Trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh nên tổ chức nghiên cứu theo dõi dọc qua 4 năm, kể cả nữ để có thể xây dựng được hệ thống tiêu chuẩn đánh giá trình độ chuyên môn một cách đầy đủ và toàn diện hơn. - Đề nghị Ban Giám Hiệu nhà trường xem xét và có ý kiến chỉ đạo cho các Bộ môn có thể tiến hành nghiên cứu cải tiến hệ thống tiêu chuẩn đánh giá trình độ chuyên môn các môn thể thao cho phù hợp với đặc điểm đối tượng và xu thế phát triển góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường lên tầm cao mới.