Tóm tắt đồ án Nghiên cứu công nghệ WPF và ứng dụng để xây dựng chương trình quản lý kho

pdf 15 trang thiennha21 14/04/2022 5390
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt đồ án Nghiên cứu công nghệ WPF và ứng dụng để xây dựng chương trình quản lý kho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_do_an_nghien_cuu_cong_nghe_wpf_va_ung_dung_de_xay_du.pdf

Nội dung text: Tóm tắt đồ án Nghiên cứu công nghệ WPF và ứng dụng để xây dựng chương trình quản lý kho

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH  NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ WPF VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHO TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ỨNG DỤNG PHẦN MỀM) Sinh viên thực hiện : Lưu Đức Nam Mã sinh viên : K12C04511 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trịnh Thị Ngọc Linh Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 01/2020
  2. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Ngày nay thế giới đang bước vào kỷ nguyên của công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đã trở thành một nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của một tổ chức, một doanh nghiệp cũng như sự phát triển của một quốc gia. Ở nước ta cũng không thể phủ nhận những tác dụng mà công nghệ thông tin mang lại trong các lĩnh vực đời sống nhất là trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kho hàng của công ty TNHH H ng Hải vẫn quản lý kho theo phư ng pháp thủ công như việc xuất nhập hàng hóa hàng ngày cho các xí nghiệp phân phối các thiết bị mạng và bo mạch , dựa trên giấy tờ là chủ yếu, việc tổng hợp vật tư nhập xuất t n vẫn do cán bộ vật tư tính bằng cách thủ công với sự trợ gi p của máy tính. Với cách quản lý như vậy không thể tránh kh i những sai sót và khó kh n trong công việc như việc tính sai giá trị hàng hóa, nh m lẫn trong việc kiểm kê hàng hóa, tốn nhiều thời gian cho việc tra cứu vật tư do phải qua rất nhiều sổ sách và gây chậm trễ, khó kh n cho việc tổng hợp các báo cáo thống kê trình lên ban giám đốc phê duyệt Điều này đã gây cản trở cho việc quản lý và ra quyết định của ban lãnh đạo, gây tổn thất cho công ty và hạ thấp n ng suất lao động.T đó ban giám đốc nhận thấy c n thay đổi cách quản lý bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hàng hóa nhằm giảm bớt thời gian, giảm chi phí, nâng cao n ng suất lao động và đạt hiệu quả cao nhất , tham mưu và trợ gi p kịp thời cho quá trình ra quyết định của ban giám đốc, đảm bảo sản xuất được thông suốt, nâng cao cạnh tranh trên thị trường. Trong thời gian khảo sát em đã được tiếp x c với dự án của công ty này trong đó có dự án về ph n mềm quản lý kho cho công ty TNHH H ng Hải. Sau đó được chứng kiến quy trình làm việc tại công ty TNHH H ng Hải, được sự đ ng ý của người hướng dẫn thực tập, em 1
  3. đã quyết định chọn đề tài:”Xây dựng ph n mềm quản lý kho cho công ty TNHH H ng Hải”. Ph n mềm sau khi được đưa vào ứng dụng sẽ khắc phục được những sai sót trong quá trình quản lý thủ công và đáp ứng yêu c u của ban giám đốc cũng như nhu c u ngày càng cao của công việc. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. Xây dựng được hệ thống “Quản lý sinh kho”. Nhằm hỗ trợ người quản lý cho công tác quản lý kho, ngoài ra còn có thể cập nhật tìm kiếm, báo cáo – thống kê thông tin trong cả quá trình quản lý. Bài toán đặt ra là xây dựng chư ng trình quản lý để công việc có hiệu quả, chính xác, tiết kệm được thời gian cho người quản lý,cho phép thực hiện và quản lý một chu trình khép kín t đ u đến kết th c một quan hệ xuất nhập kho giữa một kho hàng của công ty với một khách hàng hay một kho hàng khác 2.1. Tránh thất thoát hàng hóa Hiện tượng thất thoát hàng hóa xảy ra do nhiều nguyên nhân, đó có thể là nhân viên gian lận gây ra, do thất thoát trong kho hàng, hoặc tổn thất do trượt giá. Tình trạng nhân viên gian lận xảy ra khá phổ biến tại nhiều cửa hàng. Việc nhân viên “quen tay” nhiều l n không chỉ khiến các nhân viên khác chịu oan uổng, v n hóa cửa hàng đi xuống, mà còn gây thiệt hại cho chính chủ cửa hàng. Vì vậy, việc quản lý kho minh bạch và khoa học sẽ hạn chế được tối đa thói “táy máy” của nhân viên kho và nhân viên bán hàng. Bên cạnh đó là những tổn thất do trượt giá, đối với nhiều cửa hàng bán lẻ hàng công nghệ như điện máy, đ gia dụng, hàng hóa rất nhanh bị “lỗi mốt”, bị thay thế và trượt giá. Mặc dù thường được nhà cung cấp hỗ trợ mức giá tốt nhất, nhưng lợi nhuận của cửa hàng vẫn bị ảnh hưởng lớn bởi trượt giá. Vì vậy, việc kiểm tra, đối chiếu thường xuyên lượng hàng bán ra và lượng hàng t n kho sẽ giúp cửa hàng tránh được những tổn thất đáng kể, lên kế hoạch nhập hàng phù hợp 2
  4. 2.2. Tiết kiệm chi phí Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, vật tƣ Hàng hóa/nguyên vật liệu t n kho lâu ngày, bị h ng hóc, hao mòn, hết hạn sử dụng buộc phải tiêu hủy vì không thể đáp ứng nhu c u kinh doanh. Tuy nhiên, nếu vật tư t n kho được thống kê chặt chẽ, liên tục, lên ngân sách dự trù sát sao, thì cửa hàng sẽ tránh được sự lãng phí không đáng có. Tiết kiệm chi phí lƣu kho Phí lưu kho thường không cố định mà nó phụ thuộc vào số lượng và kích thước hàng hóa mà bạn lưu trữ. Hàng t n kho càng lớn, hay các sản phẩm quá c ng kềnh, cửa hàng phải sử dụng nhiều thiết bị lưu kho cùng các chi phí khác như điện, nước, nhân công, thì chi phí lưu kho sẽ t ng lên. Do vậy, c n phát hiện sớm những hàng hóa có t n kho lớn, những hàng hóa tiêu tốn nhiều chi phí lưu kho, để có biện pháp giải phóng, lưu chuyển hàng t n kho kịp thời, tiết kiệm được nhiều chi phí lưu kho không c n thiết. Tiết kiệm chi phí mua hàng T n kho lớn là điều chẳng chủ cửa hàng nào mong muốn. Nếu vốn không sinh lời, tức là vốn “chết”. T n kho lớn khiến một lượng vốn bị sử dụng sai mục đích, lãng phí, thậm chí là phải b đi. Đối với các siêu thị/cửa hàng điện máy/shop qu n áo, nhập nhiều những sản phẩm khó bán, không được khách hàng ưa chuộng, lại dễ lỗi mốt, thì khả n ng bán lỗ hoặc b đi là rất lớn. Đối với nhà hàng/tiệm cafe/quán n, quản lý kho nguyên vật liệu chính là một nghiệp vụ vô cùng c n thiết. Quản lý kho tốt giúp nhà hàng dễ dàng xác định chi phí nhập hàng mỗi ngày, xác định lượng nguyên liệu tư i dùng trong ngắn hạn và nguyên liệu khô/ đông lạnh để dự trữ, hạn sử dụng của nguyên trong kho, nguyên liệu nào sắp hết hạn sử dụng, Chủ động lƣợng hàng và lƣợng tiền mua hiệu quả 3
  5. Đối với nhà hàng, khi đã dự trù được số lượng món n sẽ bán trong ngày/tu n/tháng, định lượng được mỗi món n c n bao nhiêu nguyên liệu, số lượng t ng loại nguyên liệu là bao nhiêu, nhà hàng sẽ có kế hoạch rõ ràng cho việc mua hàng. 2.3. Tăng doanh thu cho cửa hàng Vấn đề về nguyên liệu và hàng hóa của các cửa hàng là th a thì lãng phí mà thiếu thì thất thoát doanh thu, ảnh hưởng đến n ng suất bán hàng, làm mất khách và khiến cửa hàng trở nên thiếu chuyên nghiệp. Một trong các cách quản lý khi hiệu quả là kiểm kho thường xuyên giúp bạn nhanh chóng biết được mặt hàng nào đang bán chạy để có kế hoạch nhập hàng kịp thời hoặc đưa ra chư ng trình khuyến mãi với hàng ế, hàng t n nhiều trong kho. Như vậy, cửa hàng sẽ tối ưu được doanh thu và lợi nhuận. 2.4. Tăng hiệu quả vốn lƣu động Hàng hóa trong kho – Bao g m sản phẩm và nguyên vật liệu trong kho là một yếu tố tạo nên vốn lưu động. Nếu hàng hóa trong kho được lưu thông tốt, sẽ giảm được lượng vốn lưu động cho 1 tháng, 1 quý và rút ngắn thời gian quay vòng vốn. Cụ thể như sau: Dự trù lƣợng vốn lƣu động vừa khít Việc này có ý nghĩa rất lớn đối với nhiều cửa hàng có ngân sách tài chính thấp. Báo cáo số lượng hàng hóa t n kho theo tu n, ngày, giờ, sẽ giúp người quản lý dễ dàng định hướng cho việc nhập hàng hóa kịp thời, thông qua đó điều chỉnh dòng vốn lưu động. Nghiệp vụ định lượng nguyên vật liệu và báo giá vốn mỗi món n/thức uống đối với mô hình nhà hàng/tiệm café giúp cửa hàng chủ động đưa ra lượng vốn phù hợp. Cửa hàng chỉ c n nhân chi phí cho 1 món n/thức uống với số lượng sẽ bán trong ngày/tu n/tháng. Nghiệp vụ quản lý kho sẽ chỉ ra loại hàng hóa còn t n nhiều, để chủ cửa hàng đưa ra chiến lược kích c u bằng cách giảm giá, khuyến mãi. 4
  6. Thay vì phải lên ngân sách vốn cho 1 tháng/1 quý, chủ cửa hàng có thể dự trù khít h n bằng cách khai thác triệt để dòng tiền vào. Rút ngắn thời gian quay vòng vốn lƣu động Thời gian quay vòng vốn lưu động là thời gian luân chuyển một lượng vốn lưu động nhất định để đảm bảo hoạt động kinh doanh của cửa hàng diễn ra bình thường. Thay vì phải lên kế hoạch tài chính để mua hàng trong 1 quý, người quản lý có thể rút ngắn thời gian và lượng vốn lưu động xuống 1 tháng hoặc 2 tháng. Điều này đòi h i người quản lý phải nắm rõ mức doanh thu bán hàng, tình hình hàng t n kho, loại hàng nào trong kho có nhà cung cấp ổn định (về giá cả, chất lượng và số lượng). Rõ ràng, việc chủ động quản lý kho sẽ làm giảm bớt áp lực cho đ ng vốn lưu động. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng: Sinh viên, cán bộ giảng viên thuộc nghành công nghệ thông tin hoặc nghành khác muốn tìm hiểu về công nghệ thông tin. Phạm vi: Ứng dụng công nghệ thông tin. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Khảo sát thực tế, thực nghiệm và kiểm thử. 5. Dự kiến kết quả. Loại sản phẩm: ph n mềm. - Tên sản phẩm: Quản lý kho bằng ngôn ngữ lập trình WPF. - Địa chỉ có thể ứng dụng: Công ty TNHH H ng Hải - Tạo ra một ứng dụng với những giải pháp quản lý kho tốt như : Nắm bắt t n kho tức thời Công cụ sẽ giúp bạn theo dõi số lượng t n kho chính xác của t ng mặt hàng theo thời gian thực. Khi bạn bán hàng hay nhập hàng, số lượng t n kho sẽ được cập nhật ngay lập tức, bạn sẽ không phải vào kho tìm đếm xem sản phẩm này còn bao nhiêu mà chỉ c n nhìn vào màn hình là có thể biết ngay. Các tính n ng sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt hàng bán chạy, hàng t n để có kế hoạch nhập hàng, xả hàng, khuyến mãi kịp thời. 5
  7. Kiểm kê hàng hóa dễ dàng Trong việc quản lý hàng hóa, không thể tránh kh i những sai sót như nhập sai số lượng hàng hóa, thất thoát hàng hóa trong kho, Công cụ quản lý kho sẽ là giải pháp thích hợp, giúp bạn dễ dàng thực hiện các hoạt động kiểm kê hàng hóa, nắm được số lượng hàng t n kho thực tế, sau khi hoàn thành kiểm kê, số lượng t n kho cũng sẽ được update. Chuyển kho giữa các chi nhánh Tính n ng chuyển kho cũng là 1 trong những tính n ng c n phải, đặc biệt là với các chuỗi cửa hàng. Tính n ng này sẽ giúp bạn dễ dàng luân chuyển hàng hóa, t n kho giữa các chi nhánh với nhau. Hệ thống báo cáo kho chi tiết Báo cáo t n kho của cửa hàng, giá trị t n kho, các mặt hàng dưới/vượt định mức t n kho, gợi ý nhập hàng, giúp bạn nhanh chóng nắm bắt được tình hình t n kho cũng như đưa ra các quyết định nhập hàng hoặc lên kế hoạch bán hàng nhanh chóng và hợp lý. Đ ng bộ t n kho đa kênh Các tính n ng nói trên có thể tìm thấy ở rất nhiều công cụ quản lý kho. Tuy nhiên, nếu bạn đang bán hàng không chỉ tại cửa hàng mà còn bán hàng online như bán trên Facebook thì một ph n mềm tốt nhất c n có tính n ng đ ng bộ t n kho giữa các kênh. Giao diện thân thiện Giao diện c n đ n giản, thân thiện, bố cục hợp lý, dễ sử dụng để bạn có thể thao tác dễ dàng và tận dụng hết được các tính n ng quản lý kho. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. - Sinh viên vận dụng kiến thức đã học ở nhà trường. - Nâng cao khả n ng tự học, tư duy và rèn luyện kỹ n ng lập trình. - Áp dụng các công nghệ mới, hiện đại để hoàn thành đề tài nghiên cứu. - Xây dựng ứng dụng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp một cách hiệu quả. 7. Dự kiến nội dung đồ án tốt nghiệp Chư ng 1: C sở lý thuyết. Chư ng 2: Nghiên cứu công nghệ WPF. Chư ng 3: Phân tích thiết kế hệ thống. Chư ng 4: Xây dựng chư ng trình quản lý kho. 6
  8. CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1.1. Sự cần thiết của đề tài 1.2. HIỆU QUẢ KINH TẾ MÀ ĐỀ TÀI CÓ THỂ MANG LẠI 1.3. CÁC NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ KHO 1.3.1. Nghiệp vụ nhập kho vật tƣ 1.3.2. Nghiệp vụ xuất kho vật tƣ 1.3.3. Nghiệp vụ quản lý tồn kho 7
  9. CHƢƠNG II: TÌM HIỂU NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH WINDOWS PRESENTATION FOUNDATION (WPF) 2.1. KHÁI NIỆM 2.2. CẤU TRÚC WPF - Lớp quản lý (Managed Layer) - Lớp không đƣợc quản lý (Unmanaged Layer) - Lớp API Lõi (Core API Layer) 2.3. LÝ DO CHỌN NGÔN NGỮ WPF - Sức mạnh, bảo mật và tính linh hoạt - Dễ dàng thiết kế - Dễ dàng chẩn đoán khắc phục sự cố - Tối ƣu hóa Đo lƣờng, xác định, cải thiện - Triển khai Đóng gói, xuất bản, cập nhật - Nền tảng thống nhất để xây dựng giao diện ngƣời dùng - Khả năng làm việc chung giữa ngƣời thiết kế giao diện và lập trình viên 8
  10. CHƢƠNG III. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ KHO 3.1. YÊU CẦU CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG 3.1.1. Yêu cầu chức năng 3.1.2. Yêu cầu phi chức năng 3.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU(DFD) 3.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD) chƣơng trình quản lý kho 3.3. BIỂU ĐỒ USE CASE 3.4. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.4.1. Các bảng cơ sở dữ liệu 3.4.2. Quan hệ giữa các bảng Hình 3.8. Quan hệ giữa các bảng 3.5. BIỂU ĐỒ LỚP 3.6. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ 3.6.1. Biểu đồ tuần tự Đăng nhập 9
  11. Hình 3.10. Chức n ng Đ ng nhập  Đặc tả chức n ng Đ ng nhập: Khi Admin, User đ ng nhập vào ứng dụng thì vào cửa sổ đ ng nhập. Nhập Username , password và quyền Click vào n t đ ng nhập thì hệ thống kiểm tra Username, password và quyền trong CSDL có chính xác hay không. Chính xác thì đ ng nhập thành công, còn không chính xác thì yêu c u đ ng nhập lại. Đ ng nhập thành công thì hệ thống cấp quyền cho là Admin, User để sử dụng các chức n ng trong ứng dụng cho phù hợp với các quyền. 3.6.2. Biểu đồ tuần tự quản lý ngƣời dùng 3.6.3. Biểu đồ tuần tự quản lý đơn vị 3.6.4. Biểu đồ tuần tự quản lý khách hàng 3.6.5. Biểu đồ tuần tự quản lý nhà cung cấp 3.6.6. Biểu đồ tuần tự quản lý nhập kho 3.6.7. Biểu đồ tuần tự quản lý xuất kho 3.6.8. Biểu đồ tuần tự quản lý hóa đơn nhập kho 3.6.9. Biểu đồ tuần tự quản lý hóa đơn xuất kho 3.6.10. Biểu đồ tuần tự tìm kiếm 10
  12. Hình 3.19. Chức n ng tìm kiếm  Đặc tả cho chức n ng tìm kiếm: Người sử dụng chọn chức n ng tìm kiếm. Hệ thống yêu c u nhập vào thông tin tìm kiếm. Người dùng nhập thông tin tìm kiếm, thông tin được gửi tới hệ thống và được hệ thống kiểm tra. Hệ thống trả về kết quả tìm kiếm. 11
  13. CHƢƠNG IV. XÂY ĐỰNG ỨNG DỤNG 4.1. GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP Hình 4.1. Giao diện đ ng nhập 4.2. GIAO DIỆN ĐĂNG ADMIN 4.3. GIAO DIỆN ĐĂNG NGƢỜI DÙNG 4.4. GIAO DIỆN QUẢN LÝ NHẬP KHO 4.5. GIAO DIỆN QUẢN LÝ XUẤT KHO 4.6. GIAO DIỆN QUẢN LÝ VẬT TƢ 4.7. GIAO DIỆN QUẢN LÝ ĐƠN VỊ 4.8. GIAO DIỆN QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP 4.9. GIAO DIỆN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG 4.10. GIAO DIỆN QUẢN LÝ NGƢỜI DÙNG 4.11. GIAO DIỆN QUẢN LÝ HÓA ĐƠN NHẬP KHO Hình 4.11. Giao diện quản lý hóa đ n nhập kho 12. Giao diện quản hóa đơn xuất kho Hình 4.12. Giao diện quản lý hóa đ n xuất kho 12
  14. KẾT LUẬN Thế giới đang bước vào kỷ nguyên của khoa học công nghệ và chúng ta không thể phủ nhận những thành công của công nghệ thông tin đem lại cho con người. Nhờ tin học mà con người đã bước lên t m cao mới, bư c sang một nền kinh tế mới - nền kinh tế tri thức. Trong những n m g n đây việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý càng nhiều và là một nhu c u cấp bách của nền kinh tế hiện nay.Việc quản lý kho hàng hoá vật tư tại Công ty TNHH H ng Hải hiện nay còn gặp nhiều hạn chế và phức tạp. Nhằm khắc phục được những nhược điểm đó em chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý kho tại công ty TNHH Hồng Hải”. Chư ng trình này giải quyết được ph n nào khó kh n trong công việc của các nhân viên xuất nhập vật tư, gi p tiết kiệm thời gian, chi phí quản lý cũng như cung cấp các thông tin đ ng đắn kịp thời hỗ trợ các quyết định. Chư ng trình được xây dựng hoàn toàn trên hướng mở để có thể hoàn thiện nâng cấp trong tư ng lai. Tuy nhiên đây chưa phải là một ph n mềm hoàn chỉnh do còn nhiều hạn chế về sự hiểu biết, về mặt thực tế cũng như vấn đề thời gian. Cuối cùng em xin chân thành cảm n những góp ý, chỉ bảo của cô giáo Tr n Thị Song Minh và các cán bộ phòng triển khai Công ty TNHH H ng Hải đã gi p đỡ em hoàn thành chuyên đề này. 13