Luận văn Thực trạng và giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

pdf 98 trang thiennha21 13/04/2022 5801
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thực trạng và giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_thuc_trang_va_giai_phap_thuc_hien_tieu_chi_moi_truo.pdf

Nội dung text: Luận văn Thực trạng và giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

  1. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC NƠNG LÂM TR ẦN XUÂN D ƯƠ NG TH ỰC TR ẠNG VÀ GI ẢI PHÁP TH ỰC HI ỆN TIÊU CHÍ MƠI TR ƯỜ NG TRONG XÂY D ỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊ A BÀN HUY ỆN V Ị XUYÊN, T ỈNH HÀ GIANG LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ PHÁT TRI ỂN NƠNG THƠN THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC NƠNG LÂM TR ẦN XUÂN D ƯƠ NG TH ỰC TR ẠNG VÀ GI ẢI PHÁP TH ỰC HI ỆN TIÊU CHÍ MƠI TR ƯỜ NG TRONG XÂY D ỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊ A BÀN HUY ỆN V Ị XUYÊN, T ỈNH HÀ GIANG Ngành : Phát tri ển nơng thơn Mã s ố ngành: 8.62.01.16 LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ PHÁT TRI ỂN NƠNG THƠN Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: PGS.TS Đinh Ng ọc Lan THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên c ứu c ủa riêng tơi, các k ết qu ả nghiên c ứu được trình bày trong lu ận v ăn là trung th ực, khách quan và ch ưa t ừng dùng để bảo v ệ lấy b ất k ỳ học v ị nào. Tơi xin cam đoan r ằng m ọi s ự giúp đỡ cho vi ệc th ực hi ện lu ận v ăn đã được cám ơn, các thơng tin trích d ẫn trong lu ận v ăn này đều được ch ỉ rõ ngu ồn g ốc. Thái Nguyên, ngày 27 tháng 03 năm 2018 Tác gi ả lu ận v ăn Tr ần Xuân D ươ ng
  4. ii LỜI C ẢM ƠN Trong su ốt th ời gian h ọc t ập, nghiên c ứu và hồn thành lu ận v ăn, tơi đã nh ận được s ự hướng d ẫn, ch ỉ bảo t ận tình c ủa các th ầy cơ giáo, s ự giúp đỡ, động viên c ủa bạn bè, đồng nghi ệp và gia đình. Nhân d ịp hồn thành lu ận v ăn, cho phép tơi được bày t ỏ lịng kính tr ọng và bi ết ơn sâu s ắc đến cơ giáo h ướng d ẫn PGS.TS Đinh Ng ọc Lan đã t ận tình h ướng dẫn, dành nhi ều cơng s ức, th ời gian và t ạo điều ki ện cho tơi trong su ốt quá trình h ọc tập và th ực hi ện đề tài. Tơi xin bày t ỏ lịng bi ết ơn chân thành t ới Phịng Đào t ạo, Khoa Kinh t ế và Phát tri ển nơng thơn, Tr ường Đại h ọc Nơng Lâm Thái Nguyên đã t ận tình giúp đỡ tơi trong quá trình h ọc t ập, th ực hi ện đề tài và hồn thành lu ận v ăn. Tơi xin chân thành c ảm ơn t ập th ể lãnh đạo, cán b ộ viên ch ức c ủa UBND huy ện Vị Xuyên, Phịng Tài nguyên và Mơi tr ường, Nơng nghi ệp và PTNThuy ện đã giúp đỡ và t ạo điều ki ện cho tơi trong su ốt quá trình th ực hi ện đề tài. Xin chân thành c ảm ơn gia đình, ng ười thân, b ạn bè, đồng nghi ệp đã t ạo m ọi điều ki ện thu ận l ợi và giúp đỡ tơi v ề mọi m ặt, động viên khuy ến khích tơi hồn thành lu ận v ăn./. Thái Nguyên, ngày 27 tháng 03 năm 2018 Tác gi ả lu ận v ăn Tr ần Xuân D ươ ng
  5. iii MỤC L ỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI C ẢM ƠN ii MỤC L ỤC iii DANH M ỤC CÁC B ẢNG v MỞ ĐẦ U vi 1.Tính c ấp thi ết c ủa đề tài 1 2. M ục tiêu nghiên c ứu 2 3. Nh ững đĩng gĩp m ới, ý ngh ĩa khoa h ọc ho ặc th ực ti ễn 3 CH ƯƠ NG 1. TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 4 1.1. C ơ s ở lý lu ận c ủa đề tài 4 1.1.1. Khái ni ệm v ề nơng thơn, nơng thơn m ới 4 1.1.2. S ự c ần thi ết xây d ựng nơng thơn m ới 4 1.1.3. Nguyên t ắc, m ục tiêu xây d ựng nơng thơn m ới 5 1.1.4. Đặc điểm, n ội dung tiêu chí mơi tr ường 6 1.1.5. N ội dung đánh giá tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới 7 1.1.6. Các y ếu t ố ảnh h ưởng t ới tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới 12 1.2. C ơ s ở th ực ti ễn 14 1.2.1. Kinh nghi ệm c ủa m ột s ố n ước v ề phát tri ển nơng thơn và b ảo v ệ mơi tr ường 14 1.2.2. Kinh nghi ệm c ủa m ột s ố đị a ph ươ ng v ề th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới 19 1.2.3. Bài h ọc kinh nghi ệm rút ra cho huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang v ề th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới 22 1.3. T ổng quan các cơng trình nghiên c ứu cĩ liên quan 23 CH ƯƠ NG 2. ĐỐI T ƯỢNG, N ỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 26 2.1. Đối t ượng, ph ạm vi nghiên c ứu 26
  6. iv 2.1.2. Ph ạm vi nghiên c ứu 26 2.2. N ội dung nghiên c ứu 26 2.3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 26 2.3.1. Ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu 26 2.3.2. Ph ươ ng pháp x ử lý d ữ li ệu 27 2.3.3. Ph ươ ng pháp phân tích d ữ li ệu 28 2.4. H ệ th ống ch ỉ tiêu nghiên c ứu 28 2.4.1. Nhĩm ch ỉ tiêu v ề tuyên truy ền, ph ổ bi ến tiêu chí mơi tr ường 28 2.4.2. Nhĩm ch ỉ tiêu v ề huy độ ng ngu ồn l ực 28 2.4.3. Nhĩm ch ỉ tiêu v ề k ết qu ả th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường 28 2.4.4. Nhĩm ch ỉ tiêu v ề giám sát, đánh giá 29 CH ƯƠ NG 3. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨUVÀ TH ẢO LU ẬN 30 3.1. Đặc điểm đị a bàn nghiên c ứu 30 3.1.1. Điều ki ện t ự nhiên 30 3.1.2. Điều ki ện kinh t ế xã h ội 31 3.2. Khái quát Ch ươ ng trình xây d ựng nơng thơn m ới c ủa huy ện V ị Xuyên, tỉnh Hà Giang 33 3.2.1. Tình hình tri ển khai 33 3.2.2. K ết qu ả th ực hi ện 35 3.2.3. Tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường 37 3.3. Th ực tr ạng th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng t ại huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang 37 3.3.1. Hi ện tr ạng th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn 37 3.3.2. Đánh giá tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn 50 3.3.3. T ổng h ợp k ết qu ả th ực hi ện các ch ỉ tiêu trong tiêu chí mơi tr ường t ại huy ện V ị Xuyên 61 3.4. Các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng NTM trên địa bàn huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang 62 3.4.1. Nh ận th ức c ủa ng ười dân 62 3.4.2. Cơ ch ế chính sách 64 3.4.4. Kinh phí 65
  7. v 3.4.5. S ự tham gia c ủa ng ười dân và các t ổ ch ức đồn th ể xã h ội 68 3.5. Đánh giá chung th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng NTM trên địa bàn huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang 70 3.5.1. K ết qu ả đạ t được 70 3.5.2. H ạn ch ế 72 3.5.3. Nguyên nhân h ạn ch ế 73 3.6. Đề xu ất m ột s ố gi ải pháp nh ằm nâng cao hi ệu qu ả th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới t ại huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang 74 3.6.1. Quan điểm và định h ướng 74 3.6.2. M ột số gi ải phápnâng cao hi ệu qu ả th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới t ại huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang 79 KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 83 1. K ết lu ận 83 2. Ki ến ngh ị 83 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 85 PH Ụ L ỤC
  8. vi DANH M ỤC CÁC B ẢNG Bảng 3.1. Kết qu ả chi ti ết th ực hi ện các tiêu chí xây d ựng nơng thơn m ới c ủa huy ện V ị Xuyên đến n ăm 2017 36 Bảng 3.2. Tổng h ợp các cơng trình n ước sinh ho ạt trên địa bàn huy ện V ị Xuyênnăm 2017 38 Bảng 3.3. Th ực tr ạng ngu ồn n ước sinh ho ạt và cơng tác cung c ấp n ước s ạch c ủa huy ện V ị Xuyên n ăm 2017 40 Bảng 3.4. T ổng h ợp các doanh nghi ệp đang ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh trên địa bàn huy ện V ị Xuyên n ăm 2017 42 Bảng 3.5. Th ải l ượng CTR t ừ các c ơ s ở s ản xu ất n ằm ngồi KCNnăm 2017 48 Bảng 3.6. Tổng h ợp ph ươ ng ti ện, nhân l ực th ực hi ện thu gom rác th ải đơ th ị của Đội d ịch v ụ cơng c ộng mơi tr ường huy ện 49 Bảng 3.7. Nội dung và các hình th ức tuyên truy ền xây d ựng NTMgiai đoạn 2015- 2017 52 Bảng 3.8. Đánh giá c ủa ng ười dân v ề ho ạt độ ng tuyên truy ền mơi tr ường trongxây d ựng nơng thơn m ới 54 Bảng 3.9. K ết qu ả huy độ ng và th ực hi ện ngu ồn l ực đầ u t ư th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường xây d ựng NTM 2011-2017 56 Bảng 3.10. Sự tham gia c ủa ng ười dân v ề th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới 58 Bảng 3.11. Kết qu ả th ực hi ện ch ỉ tiêu v ề mơi tr ường trong tiêu chí v ềmơi tr ường t ại huy ện V ị Xuyên 61 Bảng 3.12. Nh ận th ức c ủa ng ười dân v ề tiêu chí mơi tr ường trongxây d ựng nơng thơn m ới 63 Bảng 3.13. Ngu ồn v ốn th ực hi ện ch ươ ng trình MTQG xây d ựng nơng thơn m ới giai đoạn 2012 - 2017 67
  9. 1 MỞ ĐẦ U 1.Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Phát tri ển nơng nghi ệp và xây d ựng nơng thơn m ới cĩ v ị trí chi ến l ược trong sự nghi ệp CNH, H ĐH đấ t n ước. Hội ngh ị l ần th ứ 7 c ủa ban ch ấp hành Trung ươ ng Đảng khĩa X đã ban hành Ngh ị quy ết s ố 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 v ề v ấn đề nơng nghi ệp, nơng dân và nơng thơn. Ngh ị quy ết đã xác định m ục tiêu xây d ựng nơng thơn m ới đế n n ăm 2020. Ngày 16/4/2009 Th ủ t ướng Chính ph ủ đã cĩ Quy ết đị nh s ố 491/Q Đ-TTg ban hành b ộ tiêu chí qu ốc gia (bao g ồm 19 tiêu chí) v ề nơng thơn m ới. Ngày 17/10/2016 Th ủ t ướ ng Chính ph ủ đã ban hành quy ết đị nh s ố 1980/Q Đ-TTg về vi ệc ban hành B ộ tiêu chí qu ốc gia v ề xây d ựng nơng thơn m ới giai đoạn 2016- 2020. Đây là c ơ s ở để ch ỉ đạ o xây d ựng mơ hình nơng thơn m ới nh ằm th ực hi ện các mục tiêu qu ốc gia v ề nơng thơn phù h ợp v ới điều ki ện kinh t ế - xã h ội c ủa đấ t n ước. Mục tiêu c ủa vi ệc xây d ựng nơng thơn m ới ngồi vi ệc phát tri ển kinh t ế nâng cao đời s ống v ật ch ất, tinh th ần c ủa c ộng đồ ng dân c ư thì vi ệc b ảo v ệ mơi tr ường sinh thái t ại n ơi ng ười dân sinh s ống r ất quan tr ọng. Trong b ộ tiêu chí qu ốc gia nơng thơn m ới thì tiêu chí s ố 17 nĩi v ề v ấn đề mơi tr ường nơng thơn. Tuy nhiên, trong xây d ựng nơng thơn m ới, nhi ều đị a ph ươ ng đã “g ặp khĩ kh ăn” v ề tiêu chí mơi tr ường. Mơi tr ường nơng thơn đã và đang tr ở thành v ấn đề nan gi ải, các đị a ph ươ ng cần nhìn nh ận vi ệc th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới là quan tr ọng và lâu dài, c ần được quan tâm đúng m ức. B ởi vì, khi mơi tr ường nơng thơn b ị suy gi ảm, s ẽ d ẫn đế n nhi ều h ệ l ụy x ấu mà r ất khĩ kh ắc ph ục nh ư b ệnh t ật gia t ăng, ngu ồn n ước, đấ t s ản xu ất b ị ơ nhi ễm, suy gi ảm. Từ n ăm 2011, Hà Giang đã t ổ ch ức tri ển khai ch ươ ng trình xây d ựng Nơng thơn m ới (XDNTM) t ại 177/195 xã, ph ường, th ị tr ấn. Tính đến cu ối n ăm 2016, tồn tỉnh Hà Giang đã cĩ 16 xã đạt chu ẩn nơng thơn m ới, 02 xã đạt t ừ 15 – 18 tiêu chí, 24 xã đạt t ừ 10 – 14 tiêu chí, 132 xã đạt t ừ 5 – 9 tiêu chí và 03 xã đạt d ưới 5 tiêu chí. Các tiêu chí ch ưa đạt c ủa các xã biên gi ới ch ủ y ếu là đường giao thơng nơng thơn, ph ổ c ập giáo d ục, c ơ s ở h ạ t ầng cịn nghèo nàn và thi ếu đồ ng b ộ, m ức thu nh ập của ng ười dân cịn th ấp, t ỷ l ệ h ộ nghèo cịn khá cao và mơi tr ường ơ nhi ễm.
  10. 2 Vị Xuyên là huy ện mi ền núi biên gi ới phía B ắc Vi ệt Nam, n ằm bao quanh thành ph ố Hà Giang, t ỉnh Hà Giang. Sau 7 n ăm (t ừ 2012) tri ển khai Ch ươ ng trình mục tiêu qu ốc gia xây d ựng nơng thơn m ới, di ện m ạo các vùng nơng thơn trên địa bàn huy ện đã cĩ nhi ều đổ i thay tích c ực. Tuy nhiên, trong quá trình tri ển khai xây dựng NTM, c ấp ủy đảng, chính quy ền đị a ph ươ ng đang g ặp khĩ kh ăn, v ướng m ắc trong vi ệc th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường. V ấn đề mơi tr ường nơng thơn g ần nh ư b ị bỏ ng ỏ v ới nhi ều b ức xúc v ề mơi tr ường làng ngh ề, mơi tr ường trong s ản xu ất nơng nghi ệp, rác th ải, n ước th ải nơng thơn ơ nhi ễm quy ho ạch mơi tr ường nơng thơn luơn là v ấn đề c ủa các c ấp, các ngành c ủa huy ện nguyên nhân do địa hình b ị chia cắt và thĩi quen sinh ho ạt cùng quan ni ệm l ạc h ậu trong đờ i s ống c ủa đồ ng bào dân tộc thi ểu s ố, điều ki ện kinh t ế khĩ kh ăn là nh ững y ếu tố khi ến nhi ều đị a ph ươ ng khơng th ể th ực hi ện hi ệu qu ả tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng NTM. Đây là nh ững khĩ kh ăn, thách th ức l ớn địi h ỏi s ự n ỗ l ực và quyêt tâm cao h ơn n ữa c ủa c ả hệ th ống chính tr ị và các t ầng l ớp nhân dân trong cơng tác b ảo v ệ mơi tr ường. Để gi ải bài tốn v ề mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới, huy ện đã xác định rõ nhi ệm v ụ và đề ra các gi ải pháp, trong đĩ huy độ ng s ự tham gia c ủa các c ấp, các ngành, các đơ n v ị, t ổ ch ức, cá nhân th ực hi ện cơng tác b ảo v ệ mơi tr ường. Phân cơng nhi ệm v ụ cho các ngành, các c ấp, các t ổ ch ức, doanh nghi ệp, ch ủ độ ng xây d ựng và ph ối h ợp t ổ ch ức th ực hi ện, g ắn m ục tiêu, nhi ệm v ụ b ảo v ệ mơi tr ường vào các ch ươ ng trình, k ế ho ạch, d ự án phát tri ển kinh t ế - xã h ội. Chính vì nh ững lý do đĩ, tơi ti ến hành nghiên c ứu đề tài: “Thực tr ạng và gi ải pháp th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây dựng nơng thơn m ới trên đị a bàn huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang ”. 2. M ục tiêu nghiên c ứu - Đánh giá th ực tr ạng vi ệc th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn mới tại huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang. - Phân tích các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n vi ệc th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới trên đị a bàn huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang. - Đề xu ất được m ột s ố gi ải pháp c ơ b ản nh ằm nâng cao hi ệu qu ả trong vi ệc tri ển khai th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong trong xây d ựng nơng thơn m ới trên đị a bàn huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang.
  11. 3 3. Nh ững đĩng gĩp m ới, ý ngh ĩa khoa h ọc ho ặc th ực ti ễn Kết qu ả nghiên c ứu c ủa đề tài bám sát m ục tiêu, nh ận di ện đượ c nh ững thành cơng, b ất c ập trong quá trình tri ển khai th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây dựng mơ hình nơng thơn tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang trong thời gian qua; đề xu ất các gi ải pháp cĩ tính kh ả thi gĩp ph ần nâng cao hi ệu qu ả trong vi ệc tri ển khai th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trên đị a bàn huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang. Vì v ậy, đây là lu ận c ứ khoa h ọc ph ục v ụ cho s ự lãnh đạ o, ch ỉ đạ o, điều hành qu ản lý c ủa huy ện trong vi ệc th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng mơ hình nơng thơn tại đị a ph ươ ng. Đề tài gĩp ph ần quan tr ọng trong vi ệc làm rõ th ực tr ạng, đề xu ất các gi ải pháp cĩ c ơ s ở khoa h ọc để tri ển khai th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng mơ hình nơng thơn trên đị a bàn huy ện V ị Xuyên m ột cách hi ệu qu ả và b ền v ững.
  12. 4 CH ƯƠ NG 1 TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 1.1. C ơ s ở lý lu ận c ủa đề tài 1.1.1. Khái ni ệm v ề nơng thơn, nơng thơn m ới - Nơng thơn: Cĩ nhi ều quan điểm khác nhau v ề nơng thơn do m ỗi n ước cĩ điều ki ện t ự nhiên, kinh t ế-xã h ội khơng gi ống nhau, nh ưng theo quan ni ệm ph ổ bi ến thì nơng thơn là m ột đị a bàn mà ở đĩ s ản xu ất nơng nghi ệp cịn ch ủ y ếu và ch ủ yếu là nơng dân sinh s ống và làm vi ệc; n ơi đĩ m ật độ dân c ư th ấp, k ết c ấu h ạ t ầng kém phát tri ển h ơn so v ới thành th ị; đĩ là ph ần lãnh th ổ khơng thu ộc n ội thành, n ội th ị, các thành ph ố, th ị xã, th ị tr ấn được qu ản lý b ởi c ấp hành chính c ơ s ở là UBND xã [6]. - Nơng thơn m ới (NTM): Hi ện nay ch ưa cĩ m ột đị nh ngh ĩa chính th ức v ề NTM. Tuy nhiên, theo ngh ị quy ết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 c ủa Ban ch ấp hành Trung ươ ng khĩa X v ề nơng nghi ệp, nơng dân, nơng thơn và các tiêu chí đánh giá NTM c ủa Chính ph ủ thì NTM được hi ểu là: nơng thơn cĩ kinh t ế phát tri ển tồn di ện, cĩ n ếp s ống v ăn hĩa, v ăn minh, đờ i s ống v ật ch ất tinh th ần và trình độ dân trí của c ư dân nơng thơn được nâng cao; c ơ s ở h ạ t ầng, kinh t ế xã h ội hi ện đạ i, đồ ng bộ; mơi tr ường sinh thái được b ảo v ệ, b ản s ắc v ăn hĩa dân t ộc được gi ữ gìn và phát huy, an ninh được b ảo đả m, ch ất l ượng h ệ th ống chính tr ị được nâng cao theo 19 tiêu chí đánh giá quy định t ại quy ết đị nh số 1980/Q Đ-TTg ngày 17/10/2016 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ v ề vi ệc ban hành B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề NTM. 1.1.2. S ự c ần thi ết xây d ựng nơng thơn m ới Vi ệc xây d ựng NTM nh ằm ph ục v ụ yêu c ầu phát tri ển c ủa đấ t n ước trong giai đoạn m ới. Sau 25 n ăm th ực hi ện đường l ối đổ i m ới d ưới s ự lãnh đạo c ủa Đả ng, nơng nghi ệp, nơng dân, nơng thơn n ước ta đã đạt nhi ều thành t ựu to l ớn. Tuy nhiên, nhi ều thành t ựu đạ t được ch ưa t ươ ng x ứng v ới ti ềm n ăng và l ợi th ế: nơng nghi ệp phát tri ển cịn kém b ền v ững, s ức cạnh tranh th ấp, chuy ển giao KHCN và đào t ạo ngu ồn nhân l ực cịn h ạn ch ế. Nơng nghi ệp, nơng thơn phát tri ển thi ếu quy ho ạch, k ết c ấu h ạ t ầng nh ư giao thơng, th ủy l ợi, tr ường h ọc, tr ạm y t ế, c ấp n ước cịn y ếu kém, mơi tr ường ngày
  13. 5 càng ơ nhi ễm. Đờ i s ống v ật ch ất, tinh th ần c ủa ng ười nơng dân cịn th ấp, t ỷ l ệ h ộ nghèo cao, chênh l ệch giàu nghèo gi ữa nơng thơn và thành th ị cịn l ớn làm phát sinh nhi ều v ấn đề xã h ội b ức xúc. Khơng th ể cĩ m ột n ước cơng nghi ệp n ếu nơng nghi ệp và nơng thơn cịn l ạc hậu và đời s ống nhân dân cịn th ấp. Vì v ậy, xây d ựng NTM là m ột trong nh ững nhi ệm v ụ quan tr ọng hàng đầu c ủa s ự nghi ệp cơng nghi ệp hĩa, hi ện đạ i hĩa quê hươ ng, đất n ước. Đồ ng th ời, gĩp ph ần c ải thi ện, nâng cao đờ i s ống v ật ch ất và tinh th ần cho ng ười dân sinh s ống ở đị a bàn nơng thơn [6]. 1.1.3. Nguyên t ắc, m ục tiêu xây d ựng nơng thơn m ới Nguyên t ắc xây d ựng nơng thơn m ới bao g ồm: - Các n ội dung, ho ạt độ ng c ủa Ch ươ ng trình xây d ựng NTM ph ải h ướng t ới mục tiêu th ực hi ện 19 tiêu chí c ủa B ộ tiêu chí xây d ựng NTM. Phát huy vai trị ch ủ th ể c ủa c ộng đồ ng dân c ư địa ph ươ ng là chính, Nhà n ước đĩng vai trị định h ướng, ban hành các chính sách, c ơ ch ế h ỗ tr ợ, đào t ạo cán b ộ và h ướng d ẫn ở ấp, xã bàn bạc dân ch ủ để quy ết đị nh và t ổ ch ức th ực hi ện. - Kế th ừa và l ồng ghép ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia, ch ươ ng trình h ỗ tr ợ các m ục tiêu, các ch ươ ng trình, d ự án khác đang tri ển khai trên địa bàn nơng thơn. - Th ực hi ện Ch ươ ng trình xây d ựng NTM ph ải g ắn v ới k ế ho ạch phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa đị a ph ươ ng, cĩ quy ho ạch và c ơ ch ế đả m b ảo th ực hi ện các quy ho ạch xây d ựng NTM đã được c ấp cĩ th ẩm quy ền phê duy ệt. - Cơng khai, minh b ạch v ề qu ản lý, s ử d ụng các ngu ồn l ực; t ăng c ường phân cấp, trao quy ền cho c ấp xã qu ản lý và t ổ ch ức th ực hi ện các cơng trình, d ự án c ủa Ch ươ ng trình xây d ựng NTM; phát huy vai trị làm ch ủ c ủa ng ười dân và c ộng đồng, th ực hi ện dân ch ủ c ơ s ở trong quá trình l ập k ế ho ạch, t ổ ch ức th ực hi ện và giám sát, đánh giá. - Xây d ựng NTM là nhi ệm v ụ c ủa c ả h ệ th ống chính tr ị và tồn xã h ội; c ấp ủy Đảng, chính quy ền đĩng vai trị ch ỉ đạo, điều hành quá trình xây d ựng quy ho ạch, đề án, k ế ho ạch và t ổ ch ức th ực hi ện. M ặt tr ận T ổ qu ốc và các t ổ ch ức chính tr ị, xã hội v ận độ ng m ọi t ầng l ớp nhân dân phát huy vai trị ch ủ th ể trong xây d ựng NTM.
  14. 6 Mục tiêu xây d ựng nơng thơn m ới bao g ồm: - Xây dựng c ộng đồ ng xã h ội v ăn minh, cĩ k ết c ấu h ạ t ầng KT-XH ngày càng hồn thi ện; c ơ c ấu kinh t ế h ợp lý, các hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất tiên ti ến; - Gắn nơng nghi ệp v ới phát tri ển nhanh cơng nghi ệp, d ịch v ụ và du l ịch; g ắn phát tri ển nơng thơn v ới đơ th ị theo quy ho ạch; t ừng b ước th ực hi ện cơng nghi ệp hĩa - hi ện đạ i hĩa nơng nghi ệp, nơng thơn; - Xây d ựng xã h ội nơng thơn dân ch ủ, ổn đị nh, giàu b ản s ắc v ăn hĩa dân t ộc; trình độ dân trí được nâng cao; mơi tr ường sinh thái được b ảo v ệ; - Hệ th ống chính tr ị c ơ s ở vững m ạnh; an ninh tr ật t ự được gi ữ v ững; đờ i s ống vật ch ất, tinh th ần c ủa ng ười dân khơng ng ừng được c ải thi ện và nâng cao. 1.1.4. Đặc điểm, n ội dung tiêu chí mơi tr ường Ngày 17/10/2016, Th ủ t ướng Chính ph ủ đã bàn hành Quy ết đị nh 1980/Q Đ- TTG v ề vi ệc ban hành B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề NTM g ồm 19 tiêu chí. Bộ tiêu chí là c ăn c ứ để xây d ựng n ội dung Ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia v ề xây d ựng NTM; ch ỉ đạ o thí điểm xây d ựng mơ hình NTM trong th ời k ỳ đẩ y m ạnh cơng nghi ệp hĩa, hi ện đạ i hĩa; ki ểm tra, đánh giá cơng nh ận xã, huy ện, t ỉnh đạ t NTM. Tiêu chí mơi tr ường là m ột trong 19 tiêu chí NTM theo Quy ết đị nh 1980/Q Đ-TTg ngày 17/10/2016 của Th ủ t ướng Chính ph ủ v ề vi ệc ban hành B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề NTM. Mục tiêu chung c ủa tiêu chí mơi tr ường là: B ảo v ệ mơi tr ường, sinh thái, c ải thi ện, nâng cao ch ất l ượng mơi tr ường khu v ực nơng thơn thơng qua các ho ạt độ ng tuyên truy ền, nâng cao nh ận th ức, ý th ức và đi đến hành động c ụ th ể c ủa các c ấp, các ngành và c ả c ộng đồ ng nhân dân. Mục tiêu c ụ th ể tiêu chí mơi tr ường: Đạ t yêu c ầu tiêu chí s ố 17 trong B ộ tiêu chí qu ốc gia NTM; đả m b ảo cung c ấp đủ n ước sinh ho ạt s ạch và h ợp v ệ sinh cho dân c ư, tr ường h ọc, tr ạm y t ế, cơng s ở và các khu d ịch v ụ cơng c ộng; th ực hi ện các yêu c ầu v ề b ảo v ệ và c ải thi ện mơi tr ường sinh thái trên địa bàn xã. Nhi ệm v ụ c ủa tiêu chí mơi tr ường Nhi ệm v ụ chung:Xây d ựng các cơng trình b ảo v ệ mơi tr ường nơng thơn trên địa bàn xã, thơn theo quy ho ạch, g ồm: xây d ựng, c ải t ạo nâng c ấp h ệ th ống tiêu
  15. 7 thốt n ước trong thơn, xĩm; xây d ựng các điểm thu gom, x ử lý rác th ải ở các xã; ch ỉnh trang, c ải t ạo ngh ĩa trang; c ải t ạo, xây d ựng các ao, h ồ sinh thái trong khu dân cư, phát tri ển cây xanh ở các cơng trình cơng c ộng . Nhi ệm v ụcụ th ể: - Tăng c ường cơng tác tuyên truy ền, giáo d ục nâng cao ý th ức và trách nhi ệm bảo v ệ mơi tr ường cho m ọi ng ười. - Gi ảm thi ểu ơ nhi ễm mơi tr ường t ừ các ho ạt độ ng s ản xu ất nơng nghi ệp, ch ăn nuơi gia súc gia c ầm. 1.1.5. N ội dung đánh giá tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới Các b ước xây d ựng và th ực hi ện mơi tr ường nơng thơn m ới g ồm cĩ 6 b ước nh ư sau: - Bước 1: Thành l ập h ệ th ống qu ản lý th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường - Bước 2: T ổ ch ức thơng tin, tuyên truy ền và v ận độ ng ng ười dân tham gia b ảo vệ mơi tr ường trong nơng thơn m ới ( được th ực hi ện trong su ốt quá trình tri ển khai th ực hi ệu tiêu chí) - Bước 3: Huy độ ng các ngu ồn l ực để th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường - Bước 4: L ập, phê duy ệt các đề án mơi tr ường - Bước 5: T ổ ch ức th ực hi ện các đề án mơi tr ường - Bước 6: Ki ểm tra, giám sát và x ử lý Đánh giá tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng NTM cĩ th ể đánh giá trên các n ội dung sau: 1.1.5.1. Đánh giá v ề vi ệc thành l ập h ệ th ống qu ản lý và th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường Tiêu chí mơi tr ường là 1 trong 19 tiêu chí trong xây d ựng NTM.Vi ệc th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường g ắn li ền v ới vi ệc th ực hi ện các tiêu chí khác nh ằm hồn thành mục tiêu xây d ựng NTM. Quá trình thành l ập h ệ th ống qu ản lý và th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường đĩ là vi ệc thành l ập Ban Ch ỉ đạ o, Ban qu ản lý các c ấp nh ằm lãnh đạo, ch ỉ đạ o cơng tác th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trên c ơ s ở ban hành các v ăn b ản, ch ủ tr ươ ng chínhsách h ướng t ới m ục tiêu, đối t ượng c ụ th ể, đề ra nhi ệm v ụ c ần th ực hi ện, các
  16. 8 gi ải pháp để hồn thành tiêu chí, d ự trù v ề ngu ồn l ực c ần thi ết và cơng tác t ổ ch ức, thành l ập bộ máy ch ỉ đạ o th ế nào để nh ằm hồn thành tiêu chí mơi tr ường. 1.1.5.2. Đánh giá cơng tác tuyên truy ền v ề tiêu chí mơi tr ường Cơng tác tuyên truy ền chính sách là truy ền bá, giáo d ục, gi ải thích nh ằm chuy ển bi ến và nâng cao v ề nh ận th ức, b ồi d ưỡng t ư t ưởng, tình c ảm, xây d ựng ni ềm tin, thúc đẩ y m ọi ng ười hành động m ột cách t ự giác nh ằm th ực hi ện th ắng l ợi nh ững m ục tiêu, nhi ệm v ụ đề ra. Cơng tác tuyên truy ền chính sách là ho ạt độ ng cĩ m ục đích, cĩ k ế ho ạch nh ằm ph ổ bi ến, gi ải thích v ề chính sách, làm cho ng ười dân hi ểu rõ n ội dung c ủa chính sách.Cơng tác tuyên truy ền cĩ v ị trí r ất quan tr ọng.Mu ốn đạ t được s ự nh ất trí, đồ ng thu ận cao trong nh ận th ức và hành động, th ực hi ện được các m ục tiêu, ph ươ ng hướng, nhi ệm v ụ đã đề ra thì ph ải cĩ s ự hi ểu rõ và ủng h ộ c ủa ng ười dân.Tuy nhiên, để cĩ điều đĩ thì vi ệc đầ u tiên là ph ải tuyên truy ền gi ải thích, ph ổ bi ến cho ng ười dân v ề n ội dung, vai trị và ý ngh ĩa c ủa chính sách.Ch ỉ nh ư v ậy, h ọ m ới cĩ th ể nh ận th ức đúng, hành động đúng và đạt hi ệu qu ả cao [7]. Cơng tác tuyên truy ền tiêu chí mơi tr ường Xây d ựng NTM c ủa Tỉnh Hà Giang nĩi chung và Huy ện V ị Xuyên nĩi riêng được ti ếp c ận t ừ nhi ều m ặt nh ằm huy độ ng t ối đa m ọi ngu ồn l ực cho xây d ựng NTM. Chính vì v ậy đố i t ượng để tuyên truy ền v ề tiêu chí NTM nĩi chung và tiêu chí mơi trường nĩi riêng được tri ển khai đế n tồn b ộ cán b ộ, Đả ng viên và nhân dân trên địa bàn Tỉnh, các cá nhân, đồn th ể, doanh nghi ệp Cơng tác tuyên truy ền t ạo được s ự đồ ng thu ận trong nhân dân, t ạo ra m ột nh ận th ức m ới cho ng ười dân t ự nguy ện tham gia xây d ựng nơng thơn m ới, tr ước h ết là vì cu ộc s ống c ủa chính b ản thân h ọ và gia đình h ọ; t ất c ả m ọi ng ười dân đề u được h ưởng và tồn xã h ội được hưởng thành qu ả đĩ. Nh ờ làm t ốt cơng tác tuyên truy ền, nên ở nhi ều huy ện, xã, với nhi ều cách làm khác nhau đã th ực hi ện tốt ch ươ ng trình xây d ựng nơng thơn m ới. Cĩ địa ph ươ ng th ực hi ện s ự đĩng gĩp theo nhân kh ẩu, cĩ đị a ph ươ ng th ực hi ện s ự đĩng gĩp theo h ộ, cĩ đị a ph ươ ng thì th ực hi ện s ự đĩng gĩp theo di ện tích đấ t canh tác được h ưởng. Th ực ti ễn cho th ấy, dù th ực hi ện b ằng cách này hay cách khác, n ếu ng ười dân được bàn b ạc, được đĩng gĩp ý ki ến c ủa mình thì s ẽ t ạo ra được s ự đồ ng thu ận trong vi ệc tri ển khai th ực hi ện.
  17. 9 1.1.5.3. Đánh giá tình hình huy động các ngu ồn l ực để th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường a. Tình hình huy động ngu ồn v ốn Ngồi ngu ồn tài chính được nhà n ước đầ u t ư thì c ần ph ải cĩ ngu ồn tài chính huy động t ừ các ngu ồn khác nhau để đả m b ảo cho xây d ựng các cơng trình n ước sạch, ngh ĩa trang, điểm thu gom x ử lý rác th ải Theo quy ết đị nh 1600/Q Đ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ t ướng Chính ph ủ vềvi ệc phê duy ệt Ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia v ề xây d ựng NTM giai đoạn 2016-2020, v ốn và ngu ồn v ốn để th ực hi ện Ch ươ ng trình xây d ựng NTM g ồm 4 ngu ồn chính: - Vốn ngân sách (Trung ươ ng và địa ph ươ ng) g ồm: + V ốn tr ực ti ếp để th ực hi ện các n ội dung c ủa Ch ươ ng trình: kho ảng 24%. + V ốn l ồng ghép t ừ Ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia gi ảm nghèo b ền v ững; các ch ươ ng trình h ỗ tr ợ cĩ m ục tiêu; các d ự án v ốn ODA th ực hi ện trên địa bàn: kho ảng 6%. - Vốn tín d ụng (bao g ồm tín d ụng ưu đãi và tín d ụng th ươ ng m ại): kho ảng 45%. - Vốn t ừ các doanh nghi ệp, h ợp tác xã và các lo ại hình kinh t ế khác: kho ảng 15%. - Huy động đĩng gĩp c ủa c ộng đồ ng dân c ư: kho ảng 10%. Vi ệc xác đị nh rõ các ngu ồn l ực tài chính là c ơ s ở để cĩ k ế ho ạch huy độ ng, khai thác các ngu ồn tài chính đầu t ư cho xây d ựng NTM. Lãnh đạo Huy ện V ị Xuyên đã xác định và phân rõ các ngu ồn l ực tài chính trong xây d ựng NTM c ủa Huy ện nĩi chung c ũng nh ư th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường nĩi riêng g ồm các ngu ồn vốn t ừ Ngân sách của t ỉnh, huy ện, xã, v ốn xã h ội hĩa, v ốn doanh nghi ệp, v ốn đĩng gĩp t ừ nhân dân, v ốn l ồng ghép, các ngu ồn v ốn khác b. Huy động s ự tham gia c ủa ng ười dân Để th ực hi ện thành cơng tiêu chí mơi tr ường ngồi ngu ồn v ốn huy độ ng t ừ các ngu ồn khác nhau thì c ần ph ải cĩ s ự tham gia c ủa chính nh ững ng ười dân đị a ph ươ ng đĩ. S ự tham gia c ủa ng ười dân c ả v ề đĩng gĩp ti ền, ngày cơng lao động, tham gia vào các cơng vi ệc chung c ủa c ộng đồ ng đị a ph ươ ng, c ải t ạo, ch ỉnh trang nhà c ửa sân v ườn s ạch, đẹ p, h ợp v ệ sinh mơi tr ường.
  18. 10 c. Huy động s ự tham gia c ủa các t ổ ch ức đồn th ể xã h ội Sự tham gia c ủa các t ổ ch ức đồn th ể chính tr ị xã h ội thơng qua cơng tác t ập hu ấn, tuyên truy ền cho ng ười dân hi ểu, t ổ ch ức th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường b ằng nhi ều hình th ức nh ư t ổ ch ức c ăng treo b ăng zơn kh ẩu hi ệu, t ọa đàm, h ội thi 1.1.5.4. Đánh giá k ết qu ả th ực hi ện Để th ực hi ện thành cơng tiêu chí mơi tr ường thì c ần ph ải th ực hi ện các ch ỉ tiêu vì v ậy khi đánh giá k ết qu ả th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường c ần ph ải đánh giá vi ệc th ực hi ện các ch ỉ tiêu c ủa tiêu chí nh ư tình hình s ử d ụng n ước s ạch, n ước h ợp v ệ sinh; tình hình thu gom và x ử lý rái th ải; tình hình th ực hi ện các ho ạt độ ng phát các ch ỉ tiêu c ủa tiêu chí mơi tr ườngtri ển, ho ạt độ ng suy gi ảm mơi tr ường, tình hình quy ho ạch ngh ĩa trang a. Tình hình s ử d ụng n ước s ạch, n ước hợp v ệ sinh Nước s ạch, n ước h ợp v ệ sinh được đị nh ngh ĩa nh ư sau:N ước s ạch theo quy chu ẩn qu ốc gia là n ước đáp ứng các ch ỉ tiêu theo quy định c ủa Quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia v ề ch ất l ượng n ước sinh ho ạt – QCVN 02:2009/BYT v ề ch ất l ượng n ước sinh ho ạt do B ộ tr ưởng B ộ Y t ế ban hành t ại Thơng t ư s ố 05/2009/TT - BYT ngày 17/6/2009. Nước h ợp v ệ sinh là n ước s ử d ụng tr ực ti ếp ho ặc sau l ọc th ỏa mãn yêu c ầu ch ất l ượng: khơng màu, khơng mùi, khơng v ị l ạ, khơng ch ứa thành ph ần gây ảnh hưởng đế n đế n s ức kh ỏe con ng ười, cĩ th ể dùng để ăn u ống sau khi đun sơi. Theo Thơng t ư 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/10/2013, t ỷ l ệ h ộ s ử d ụng nước h ợp v ệ sinh và n ước s ạch theo quy chu ẩn Qu ốc gia theo vùng đối v ới vùng trung du mi ền núi phía B ắc: 70% s ố h ộ được s ử d ụng n ước h ợp v ệ sinh, trong đĩ 50% s ố h ộ s ử d ụng n ước s ạch đáp ứng Quy chu ẩn Qu ốc gia. b. Tình hình thu gom và x ử lý rác th ải Trong h ướng d ẫn 456/HD-SNN ngày 11/12/2013 c ủa S ở Nơng nghi ệp và PTNT Hà Giang hướng d ẫn ph ươ ng pháp đánh giá ch ấm điểm các tiêu chí cơng nh ận xã đạt chu ẩn NTM, tình hình thu gom và x ử lý rác th ải sinh ho ạt trong dân được xác đị nh nh ư sau: - Hộ gia đình s ử d ụng nhà v ệ sinh cĩ b ể t ự ho ại.
  19. 11 - Ch ất th ải ch ăn nuơi c ủa các h ộ gia đình được thu gom và x ử lý h ợp v ệ sinh. - Thơn, xã cĩ t ổ thu gom rác th ải và xử lý t ại bãi rác t ập trung. c. Các ho ạt độ ng phát tri ển mơi tr ường, suy gi ảm mơi tr ường Các ho ạt độ ng phát tri ển mơi tr ường nh ư tr ồng cây xanh, v ệ sinh mơi tr ường nh ư kh ơi thơng c ống rãnh, thu gom rác t ại đị a ph ươ ng, th ường xuyên cĩ ho ạt độ ng tuyên truy ền giáo d ục nâng cao nh ận th ức v ề b ảo v ệ mơi tr ường cho chính quy ền đị a ph ươ ng và c ộng đồ ng. Ngồi nh ững ho ạt độ ng phát tri ển mơi tr ường thì trong h ướng d ẫn 456/HD- SNN ngày 11/12/2013 c ủa S ở Nơng nghi ệp và PTNT Hà Giang hướng d ẫn ph ươ ng pháp đánh giá ch ấm điểm các tiêu chí cơng nh ận xã đạt chu ẩn NTM c ũng đưa ra các ho ạt độ ng suy gi ảm mơi tr ường khơng được phép th ực hi ện để đạ t ch ỉ tiêu này nh ư: Khơng cĩ ho ạt độ ng suy gi ảm mơi tr ường n ước; khơng khí, đấ t, khơng x ả rác th ải; ch ất th ải r ắn nguy h ại b ừa bãi; khơng cĩ ho ạt độ ng phá r ừng ho ạt độ ng khai thác nước ng ầm trái phép; khơng cĩ ho ạt độ ng nuơi, kinh doanh độ ng v ật hoang dã trái phép d. Tình hình quy ho ạch và qu ản lý ngh ĩa trang Theo h ướng d ẫn th ực hi ện b ộ tiêu chí qu ốc gia xây d ựng NTM, n ội dung ch ỉ tiêu v ề ngh ĩa trang đạ t chu ẩn quy đị nh NTM c ần ph ải cĩ là m ỗi thơn ho ặc liên thơn, xã ho ặc liên xã: - Cĩ quy ho ạch đấ t làm ngh ĩa trang lâu dài phù h ợp v ới t ập quán c ủa đị a ph ươ ng. - Cĩ quy ch ế qu ản lý ngh ĩa trang - Vi ệc táng ng ười ch ết ph ải được th ực hi ện phù h ợp v ới tín ng ưỡng, phong t ục tập quán t ốt, truy ền th ống v ăn hĩa và n ếp s ống v ăn minh hi ện đạ i. 1.1.5.5. Đánh giá v ề cơng tác ki ểm tra, giám sát th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường Mục tiêu c ủa Ch ươ ng trình xây d ựng NTM là phát tri ển nơng nghi ệp, nâng cao đời s ống v ật ch ất, tinh th ần cho c ư dân nơng thơn v ậy nên vi ệc giám sát, đánh giá tình hình th ực hi ện c ủa ch ươ ng trình là vơ cùng quan tr ọng, nĩ cho th ấy hi ệu qu ả c ủa ch ươ ng trình. Tiêu chí mơi tr ường cĩ ảnh h ưởng tr ực ti ếp đế n mơi tr ường sống c ủa ng ười dân nơng thơn nên trong quá trình th ực hi ện nh ất thi ết ph ải cĩ s ự giám sát, đánh giá c ủa chính nh ững ng ười dân đị a ph ươ ng đĩ. Quá trình giám sát, đánh giá c ần ph ải được th ực hi ện trong su ốt quá trình th ực hi ện tiêu chí. Vi ệc giám sát đánh giá c ần ph ải được th ực hi ện đa chi ều:
  20. 12 - Ng ười dân th ực hi ện giám sát, đánh giá vi ệc xây d ựng các nhà máy n ước sạch, cung c ấp n ước s ạch, n ước h ợp v ệ sinh cho ng ười dân, vi ệc th ực hi ện quy ho ạch ngh ĩa trang, xây d ựng các điểm thu gom và x ử lý rác th ải - Chính quy ền đị a ph ươ ng và c ả c ộng đồ ng giám sát ý th ức c ủa ng ười dân th ực hi ện các ho ạt độ ng b ảo v ệ mơi tr ường nh ư tr ồng cây xanh, v ệ sinh khu v ực cơng cộng và khơng tham gia các ho ạt độ ng làm suy gi ảm mơi tr ường, thu gom và x ử lý rác đúng quy định 1.1.6. Các y ếu t ố ảnh hưởng t ới tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây dựng nơng thơn m ới 1.1.6.1. Nh ận th ức c ủa ng ười dân Ban ch ỉ đạ o r ất coi tr ọng cơng tác tuyên truy ền v ận độ ng, đã tri ển khai quy ết li ệt, bài b ản, tuyên truy ền m ạnh m ẽ qua các kênh. Tuy nhiên, nh ận th ức h ạn ch ế c ủa một b ộ ph ận nh ỏ ng ười dân đã kéo theo nh ững khĩ kh ăn trong vi ệc b ảo v ệ mơi tr ường, đồ ng th ời ch ỉ chú tr ọng đế n xây d ựng c ơ s ở h ạ t ầng mà ý th ức c ủa ng ười dân v ề gi ữ gìn v ệ sinh mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới ch ưa cao gây ơ nhi ễm mơi tr ường đấ t, n ước, khơng khí và ảnh h ưởng đế n cu ộc s ống c ủa chính ng ười dân n ơi đây. 1.1.6.2. S ự tham gia c ủa ng ười dân, các t ổ ch ức đồn th ể chính tr ị xã h ội Qu ần chúng là đối t ượng h ưởng l ợi chính và tr ực ti ếp trong quá trình th ực hi ện tiêu chí mơi trường để xây d ựng mơ hình NTM.S ự tham gia c ủa qu ần chúng là y ếu tố ch ủ y ếu, là m ột trong nh ững thành t ố chính c ủa s ự phát tri ểnc ộng đồ ng. S ự tham gia c ủa ng ười dân là ph ươ ng ti ện h ữu hi ệu để huy độ ng ngu ồn l ực đị a ph ươ ng, t ận dụng n ăng l ực và tính sáng t ạo của qu ần chúng để t ổ ch ức các ho ạt độ ng hồn thành tiêu chí mơi tr ường. Nĩ giúp xác đị nh nhu c ầu c ủa ng ười dân được sát đáng (dân cần), s ự nh ận th ức c ủa ng ười dân đầ y đủ và r ộng rãi (dân bi ết, dân ch ủ độ ng tham gia gĩp ý xây d ựng (dân bàn, dân t ự đứ ng ra gĩp cơng, gĩp c ủa xây d ựng d ưới s ự hướng d ẫn c ủa các t ổ ch ức (dân làm), vì là cơng trình c ủa dân, do dân t ự b ỏ cơng xây d ựng nên ng ười dân s ẽ là ng ười tr ực ti ếp và t ự ki ển tra b ảo v ệ cơng trình c ủa mình (dân ki ểm tra), vì l ợi ích tr ực ti ếp c ủa chính mình (dân h ưởng l ợi).
  21. 13 1.1.6.3. Tài chính Đây là y ếu t ố ảnh h ưởng đế n s ự thành cơng c ủa tiêu chí Mơi Tr ường. Ngu ồn vốn này được đầ u t ư t ừ nhi ều ngu ồn ngân sách nhà n ước, v ốn dân gĩp, v ốn tín dụng, v ốn doanh nghi ệp đầ u t ư. Tuy nhiên để xây d ựng thành cơng mơ hình nơng thơn m ới trong đĩ cĩ tiêu chí mơi tr ường thì điều quan tr ọng nh ất là bi ết phát huy nội l ực t ừ dân trong vi ệc tham gia đĩng gĩp ngu ồn l ực xây d ựng cơng trình cơng cộng, ng ười dân t ự b ỏ ngu ồn l ực xây d ựng cơng trình vì mơi tr ường c ủa h ộ để quá trình xây d ựng tiêu chí mơi tr ường được ổn đị nh, lâu dài, b ền v ững. Bên c ạnh đĩ cần bi ết thúc đẩ y s ự đầ u t ư c ủa các doanh nghi ệp trong xây d ựng tiêu chí mơi tr ường vì đây là ngu ồn l ực r ất l ớn và hi ệu qu ả cho quá trình xây d ựng.Khi cĩ s ự quan tâm đầu t ư trung ươ ng th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường c ần cĩ k ế ho ạch gi ải ngân và phân b ổ h ợp lý. 1.1.6.4. C ơ s ở h ạ t ầng kinh t ế - xã h ội c ủa đị a ph ươ ng Trong quá trình CNH – HĐH đất n ước nĩi chung và quá trình xây d ựng mơ hình nơng thơn m ới nĩi riêng và đặc bi ệt là quá trình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường thì c ơ s ở h ạ t ầng là y ếu t ố quan tr ọng hàng đầu ảnh h ưởng đế n k ết qu ả th ực hi ện, nĩ thúc đẩy quá trình được th ực hi ện nhanh và hi ệu qu ả h ơn r ất nhi ều so v ới s ức ng ười và h ạ t ầng, cơng ngh ệ c ũ. 1.1.6.5. C ơ ch ế chính sách Cơ ch ế chính sách đĩng vai trị định h ướng, xây d ựng k ế ho ạch th ực hi ện c ũng nh ư huy động ngu ồn l ực tham gia c ủa các t ổ ch ức.C ơ ch ế chính sách n ếu phù h ợp với điều ki ện c ủa t ừng vùng c ụ th ể thì s ẽ là động l ực thúc đẩ y nhanh s ự phát tri ển của vùng, ng ược l ại n ếu chính sách khơng phù h ợp s ẽ làm c ản tr ở s ự phát tri ển c ủa vùng đĩ. - Tri ển khai th ực hi ện t ốt phân lo ại ch ất th ải r ắn t ại ngu ồn k ết h ợp v ới vi ệc c ải ti ến tồn b ộ h ệ th ống thu gom - vận chuy ển - xử lý ch ất th ải r ắn. - Phát tri ển các h ệ th ống cung c ấp n ước sạch và c ải thi ện điều ki ện v ệ sinh mơi tr ường nơng thơn. - Ch ỉnh trang, c ải t ạo ngh ĩa trang. - Cải t ạo, xây d ựng các ao, h ồ sinh thái trong khu dân c ư, phát tri ển cây xanh ở các cơng trình cơng c ộng.
  22. 14 1.2. C ơ s ở th ực ti ễn 1.2.1. Kinh nghi ệm c ủa m ột s ố n ước v ề phát tri ển nơng thơn và b ảo v ệ mơi tr ường 1.2.1.1. Phong trào phát tri ển nơng thơn m ới, b ảo v ệ tài nguyên thiên nhiên ở Ðức Cộng hịa Liên bang (CHLB) Đức cĩ di ện tích 357.021 km 2, v ới dân s ố g ần 82 tri ệu ng ười, g ồm 16 bang, trong đĩ khu v ực nơng thơn chi ếm 80% di ện tích tồn qu ốc, v ới 25% dân s ố và đĩng gĩp 0,9% vào GDP c ủa tồn qu ốc (GDP đầ u ng ười của Đứ c n ăm 2016 là 45.085 USD/ng ười). CHLB Đứ c là n ước cĩ nhi ều kinh nghi ệm trong phát tri ển nơng thơn m ới và đã xây d ựng nh ững chi ến l ược vùng thích ứng nh ằm đả m b ảo cung c ấp l ươ ng th ực ph ẩm an tồn và b ền v ững, đặ c bi ệt cịn bi ến nơng thơn thành động l ực m ới trong phát tri ển n ền kinh t ế. Phát tri ển nơng thơn ở CHLB Đứ c đĩng m ột vai trị vơ cùng quan tr ọng trong tồn n ền kinh t ế qu ốc dân vì đảm đươ ng các nhi ệm v ụ truy ền th ống nh ư: Cung c ấp l ươ ng th ực và th ực ph ẩm; Cung ứng nguyên v ật li ệu đầ u vào cho các ngành kinh t ế; Đị a điểm ho ạt động s ản xu ất c ủa các doanh nghi ệp và t ụ điểm dân c ư (ch ủ y ếu dân c ư làm nơng nghi ệp); Qu ỹ đấ t cho phát tri ển h ệ th ống giao thơng và xây d ựng đơ th ị; Chơn l ấp ch ất th ải r ắn; Cân b ằng h ệ sinh thái vàphát tri ển du l ịch sinh thái. Tr ước đây, các vùng nơng thơn m ới c ủa CHLB Đứ c đứ ng tr ước nh ững v ấn đề lớn nh ư: D ịch chuy ển nhân kh ẩu nơng thơn ra thành ph ố, ch ất l ượng lao độ ng nơng thơn (trình độ th ấp; t ỷ l ệ ng ười l ớn tu ổi cao và n ăng su ất lao độ ng th ấp); ơ nhi ễm mơi tr ường do ch ăn nuơi theo quy mơ l ớn; s ử d ụng di ện tích đấ t và mâu thu ẫn trong sử d ụng khơng gian; thi ếu c ơ s ở h ạ t ầng, t ổ ch ức cung ứng và xây d ựng m ạng l ưới liên k ết ở nơng thơn; bi ến đổ i khí h ậu; b ảo t ồn c ảnh quan truy ền th ống c ủa đị a ph ươ ng và b ảo v ệ tài nguyên thiên nhiên. Để kh ắc ph ục nh ững v ấn đề trên, ngay t ừ nh ững n ăm 1960-1980, CHLB Đức đã áp d ụng quan điểm c ủa T ổ ch ức H ợp tác và Phát tri ển Kinh t ế (OECD) v ề thay đổi cách ti ếp c ận trong xây d ựng nơng thơn m ới. M ục tiêu được th ống nh ất th ực hi ện là: Phát tri ển các phong trào xây d ựng nơng thơn m ới, b ằng cách xây d ựng m ột mơ hình nơng thơn chu ẩn, áp d ụng cách ti ếp c ận t ừ trên xu ống v ới t ầm nhìn t ập trung, khơng xem xét các nhu c ầu c ụ th ể c ủa vùng mi ền v ới đặ c thù v ề nhân kh ẩu hay c ộng đồ ng c ư dân mà t ập trung chính vào phát tri ển nơng nghi ệp, g ồm nhi ều
  23. 15 yếu t ố nh ư c ơ s ở h ạ t ầng hay t ăng c ường k ỹ n ăng; Đẩ y m ạnh xây d ựng điện giĩ, s ản xu ất n ăng l ượng sinh h ọc, xây d ựng khu sinh thái và d ự tr ữ sinh quy ển Để th ực hi ện m ục tiêu trên, n ăm 1961, n ước Đứ c đã t ổ ch ức cu ộc thi c ải t ạo và làm m ới làng quê sau chi ến tranh th ế gi ới th ứ hai. N ếu ở Đơng Đứ c cĩ phong trào “Hãy cùng nhau xây d ựng đơ th ị và nơng thơn đẹp h ơn”, thì Tây Đức cĩ cu ộc thi “Làng quê ta ph ải đẹ p h ơn”. Cu ộc thi này nh ằm ch ỉnh trang làng xĩm b ằng vi ệc tr ồng thêm cây xanh, th ảm c ỏ và tr ồng hoa tr ước c ửa các ngơi nhà v ới m ục đích chính là ng ăn ch ặn dịng ng ười r ời b ỏ nơng thơn ra thành ph ố đang gia t ăng. Ban đầu chỉ được coi là “cu ộc thi hoa” nh ưng đến gi ữa nh ững n ăm 1990, cu ộc thi được bổ sung các ch ỉ tiêu đánh giá v ới n ội hàm m ới và định h ướng phát tri ển trong t ươ ng lai. Chính vì v ậy, n ăm 1998, cu ộc thi được đổ i thành “Làng quê ta cĩ t ươ ng lai” trong b ối c ảnh sau khi H ội ngh ị th ượng đỉ nh Rio de Janeiro (1992) được t ổ ch ức. Nh ư v ậy, các tiêu chí đánh giá m ới đã chuy ển h ướng tr ọng tâm t ừ vi ệc ch ỉnh trang làm đẹp làng quê sang các bi ện pháp c ơ b ản và tồn di ện nh ằm nâng cao ch ất l ượng sống c ủa c ư dân nơng thơn. Bên cạnh vi ệc t ổ ch ức cu ộc thi khuy ến khích các đị a ph ươ ng tham gia phịng trào xây d ựng nơng thơn m ới, Đứ c cịn xây d ựng m ột ch ươ ng trình t ổng th ể nh ằm phát tri ển nơng thơn t ổng h ợp (g ọi t ắt là ILE), cĩ ngh ĩa là khai thác đồng th ời b ốn ch ức n ăng: c ư trú, làm vi ệc, ngh ỉ d ưỡng và b ảo t ồn thiên nhiên. Do v ậy c ần ph ải xem xét đầy đủ các l ĩnh v ực hành động khác nhau và áp d ụng n ăm cách ti ếp c ận: đặc tính vùng, xuyên l ĩnh v ực, d ựa vào s ự liên k ết và h ợp tác, tính n ăng độ ngvà dài h ạn. Ngồi ra, các bang c ủa n ước Đứ c cịn được nh ận ngu ồn h ỗ tr ợ tài chính cho phát tri ển nơng nghi ệp và khơng gian nơng thơn t ừ Qu ỹ Nơng nghi ệp châu Âu. Qu ỹ được thành l ập theo Quy ết đị nh s ố1968/2005 ngày 20/9/2005, v ề vi ệc điều ch ỉnh trong chính sách nơng nghi ệp chung (CAP), trong đĩ quy đị nh: Chính sách nơng nghi ệp nh ằm giúp ng ười nơng dân thích ứng v ới các điều ki ện c ủa th ị tr ường t ự do tồn c ầu và tr ợ c ấp khi các tiêu chu ẩn c ủa châu Âu cao h ơn; Đền bù/h ỗ tr ợ/tr ợ c ấp cho các s ản ph ẩm nơng nghi ệp mang tính đặ c thù nh ư b ảo v ệ tài nguyên, b ảo v ệ cảnh quan ; h ỗ tr ợ các mơ hình nơng thơn phát tri ển du l ịch sinh thái, b ảo t ồn c ảnh quan thiên nhiên. T ừ n ăm 2007, Qu ỹ này đã h ỗ tr ợ cho các bi ện pháp phát tri ển
  24. 16 nơng thơn ở Đứ c, v ới s ố ti ền 9 t ỷ Euro trong th ời gian 2007-2013. T ừ ngu ồn h ỗ tr ợ của Qu ỹ, nhi ều xã nh ỏ c ủa Đứ c đã thay đổi di ện m ạo hồn tồn và tr ở thành điển hình trong phát tri ển nơng thơn m ới. Ví d ụ nh ư xã Brưbberow là m ột xã nh ỏ (di ện tích 14,35 km2, dân s ố 511 ng ười), n ằm ở phía B ắc n ước Đứ c, thu ộc trung tâm Schwann, huy ện Bad Doberan, bang Mecklenburg-Vorpommern. Xã cĩ cảnh quan thiên nhiên tiêu bi ểu c ủa m ột vùng ven ch ịu ảnh h ưởng m ạnh trong K ỷ nguyên b ăng hà, đĩ là địa m ạo nh ấp nhơ l ượn sĩng, cĩ nhi ều s ỏi đá và điểm tr ũng ng ập n ước; nằm ở thung l ũng bên dịng sơng nh ỏ Beke và sau đĩ đổ ra sơng Warnow. V ới 2,1 tri ệu Euro h ỗ tr ợ c ủa Qu ỹ nơng nghi ệp châu Âu (t ươ ng đươ ng 6 t ỷ đồ ng Vi ệt Nam) trong giai đoạn 2006 - 2010, xã đã s ửa ch ữa và m ở r ộng tồn b ộ 10 km đường thơn xĩm cùng v ới h ệ th ống tiêu thốt n ước m ưa và n ước th ải. Đặ c bi ệt s ửa l ại và lát đá thiên nhiên cho tồn b ộ đường thơn xung quanh khu v ực nhà th ờ, tr ải nh ựa đường và c ứng hĩa tuy ến đường liên thơn. Ngồi ra, ng ười dân cịn đĩng gĩp cơng s ức và kinh phí trong xây tuy ến đường đi d ạo, đạ p xe, c ưỡi ng ựa ở trong khu r ừng và khu sinh thái thiên nhiên m ới được c ải t ạo. Ngay trong n ăm 2006, xã đã ti ến hành tr ồng cây và xanh hĩa l ại vùng đất tr ũng mà trong nh ững n ăm 1980 đã c ải t ạo thành đồng ru ộng. Sau g ần 10 n ăm thì tồn b ộ sinh thái vùng đầm l ầy được h ồi sinh và kh ơi thơng dịng ch ảy Beke. Ngồi ra, xã cịn b ảo t ồn và g ần nh ư gi ữ nguyên hi ện tr ạng các cơng trình ki ến trúc. Đặ c bi ệt ở các đầ u h ồi nhà, xã khuy ến khích ng ười dân b ố trí ch ỗ để chim, cú và d ơi cĩ th ể làm t ổ. T ừ nh ững k ết qu ả c ủa quá trình đổi m ới làng quê, xã đạt gi ải c ải t ạo làng quê châu Âu trong cu ộc thi “Thay đổ i là c ơ h ội” năm 2006 [8]. 1.2.1.2. Kinh nghiệm phát tri ển nơng thơn ở Thái Lan Cơng nghi ệp hố nơng nghi ệp v ới ngh ĩa là làm cho nơng nghi ệp tr ở thành m ột khâu g ắn ch ặt v ới cơng nghi ệp làm hàng xu ất kh ẩu và do đĩ ph ải phát tri ển các doanh nghi ệp trong cơng nghi ệp đả m nh ận liên hi ệp v ới nơng dân t ạo ra s ản ph ẩm để ch ế bi ến cĩ hi ệu qu ả xu ất kh ẩu cao, an tồn v ới ng ười tiêu dùng, b ảo v ệ mơi tr ường. Trong nh ững n ăm g ần đây, Chính ph ủ Thái Lan c ũng phát độ ng ph ươ ng pháp canh tác “trong m ột mơi tr ường thân thi ện”, cung c ấp ti ền và tr ợ giúp k ỹ thu ật cho các khu v ực tr ọng điểm. Bi ện pháp này nh ằm t ăng xu ất kh ẩu rau qu ả và gi ảm thi ểu
  25. 17 dùng thu ốc tr ừ sâu. Chính ph ủ đề ra tiêu chu ẩn qu ốc gia v ề tr ồng rau s ạch và th ực ph ẩm an tồn, cấp gi ấy ch ứng nh ận và logo cho s ản ph ẩm. Theo Ban C ấp phép rau sạch Thái Lan (ACT), k ể t ừ n ăm 2002, s ố nơng tr ại tr ồng rau s ạch t ăng lên g ấp đơi, hi ện cĩ h ơn 700 nơng tr ại. Lĩnh v ực nơng nghi ệp đĩng gĩp kho ảng 13% vào t ổng GDP c ủa Thái Lan, tr ồng tr ọt đĩng gĩp kho ảng 68% vào t ổng giá tr ị s ản xu ất nơng nghi ệp. N ăm 2009, xu ất kh ẩu các s ản ph ẩm nơng nghi ệp c ủa Thái Lan đứ ng th ứ 6 th ế gi ới v ề xu ất kh ẩu nơng s ản; trong khi nh ập kh ẩu nơng s ản ch ỉ ở m ức khiêm t ốn. S ản xu ất rau gi ữ m ột vai trị quan tr ọng trong ngành nơng nghi ệp Thái Lan, đồ ng th ời cĩ đĩng gĩp l ớn vào giá tr ị xu ất kh ẩu và thu nh ập c ủa ng ười nơng dân r ộng [16]. Th ập k ỷ m ới (2011-2020), s ản xu ất rau c ủa Thái Lan s ẽ t ập trung vào các lo ại rau cĩ ch ất l ượng cao để ph ục v ụ xu ất kh ẩu và tiêu dùng n ội đị a. Các lo ại rau này s ẽ được giám sát và ch ứng nh ận v ề th ực tr ạng dùng thu ốc tr ừ sâu và thu ốc b ảo v ệ th ực vật; trong nh ững tr ường h ợp được qui đị nh, vi ệc c ấp ch ứng nh ận s ẽ được mi ễn phí để khuy ến khích s ản xu ất rau an tồn g ắn v ới b ảo v ệ mơi tr ường sinh thái trên di ện. 1.2.1.3. Kinh nghi ệm đả m b ảo mơi tr ường cân b ằng trong phát tri ển nơng thơn ở Nh ật B ản và Hàn Qu ốc Ở Nh ật B ản: Ơ nhi ễm n ước là m ột trong nh ững v ấn đề ơ nhi ễm nghiêm tr ọng nh ất ở Nh ật B ản, do 4 nguyên nhân chính là cơng nghi ệp hĩa và đơ th ị hĩa nhanh chĩng, s ự t ụt h ậu trong vi ệc xây d ựng các c ơ s ở h ạ t ầng xã h ội nh ư h ệ th ống thốt nước c ũng nh ư chính sách m ột th ời coi tr ọng phát tri ển kinh t ế h ơn là s ức kh ỏe nhân dân và mơi tr ường trong s ạch. Bên c ạnh đĩ m ột lo ại v ấn đề khác c ũng gây ơ nhi ễm nước nh ư nhi ều nhà máy điện được xây d ựng v ới quy mơ ngày càng l ớn và nhi ệt th ải ra là m ối đe d ọa đố i v ới sinh v ật bi ển và s ống g ần đĩ, d ầu loang t ừ các con tàu ch ở d ầu b ị tai n ạn c ũng là m ột nguyên nhân l ớn gây ơ nhi ễm n ước. Để c ải thi ện ch ất l ượng n ước, Nhật B ản đã ti ến hành nhi ều bi ện pháp, trong đĩ cĩ vi ệc đề ra các tiêu chu ẩn qu ốc gia v ề ch ất độ c h ại, các tiêu chu ẩn v ề mơi tr ường sống, các bi ện pháp ki ểm tra và ki ểm sốt nghiêm ng ặt mơi tr ường s ản xu ất cơng nghi ệp. Các lu ật quy đị nh trách nhi ệm gây ơ nhiễm được thơng qua, nhi ều d ự án được ti ến hành để c ải thi ện h ệ th ống BVMT vùng t ập trung nhi ều c ơ s ở cơng
  26. 18 nghi ệp, c ũng nh ư các khu cơng nghi ệp m ới. Chính ph ủ Nh ật B ản đã cĩ nh ững bi ện pháp đối phĩ v ới nhi ều hình th ức ơ nhi ễm ho ặc cĩ h ại đế n mơi tr ường, trong đĩ cĩ ơ nhi ễm ti ếng ồn, độ rung, rác th ải, lún đấ t, các mùi khĩ ch ịu, ơ nhi ễm đấ t và ơ nhi ễm khu cơng nghi ệp, đặ c bi ệt là các khu cơng nghi ệp t ập trung gây ra. N ăm 1967, Lu ật C ơ b ản phịng ch ống ONMT ở Nh ật B ản b ắt đầ u cĩ hi ệu l ực, đề ra nh ững chính sách và nguyên t ắc chung v ề ki ểm sốt ơ nhi ễm, đồ ng th ời khuy ến khích n ỗ l ực làm s ạch mơi tr ường. Lu ật B ảo t ồn thiên nhiên được thơng qua n ăm 1972, t ạo c ơ s ở pháp lý cho m ọi ho ạt độ ng BVMT. Chính ph ủ và các c ấp chính quy ền đị a ph ươ ng, c ũng nh ư b ản thân ng ười dân Nh ật B ản r ất n ỗ l ực để làm s ạch mơi tr ường, n ổi b ật nh ất là vi ệc Nh ật B ản đă ng cai t ổ ch ức h ội ngh ị th ế gi ới v ề khí hậu thay đổ i ở Kyoto [16]. Ở Hàn Qu ốc: Chính sách phát tri ển khu cơng nghi ệp c ủa Hàn Qu ốc l ại t ập trung vào n ăng su ất qu ốc gia, cân b ằng với phát tri ển các ngành kinh t ế và cơng nghi ệp đị a ph ươ ng qu ản lý theo đị a ph ận hi ệu qu ả và phát tri ển b ền v ững. Một đặ c điểm n ổi b ật là n ỗ l ực c ủa chính quy ền đị a ph ươ ng t ừ nh ững năm1990 đã tái c ấu trúc các chính sách và c ơ quan v ận hành khu cơng nghi ệp theo bối c ảnh tình hình kinh t ế và nhu c ầu n ội t ại. Để qu ản lý vi ệc khoanh vùng ho ạt động c ủa các khu cơng nghi ệp, chính quy ền Hàn Qu ốc đã thi ết l ập m ột c ơ c ấu đặ c bi ệt. Trong đĩ, các cơng ty thu ộc thu ộc khu cơng nghi ệp quy t ụ, t ập trung t ại m ột khu v ực nh ư khu cơng nghi ệp x ăng – hĩa ch ất, khu cơng nghi ệp do n ước ngồi đầu tư và khu cơng nghi ệp dành cho doanh nghi ệp nh ỏ và v ừa. Điển hình Hàn Qu ốc đưa ra chính sách thành ph ố xanh. Các chính quy ền đị a ph ươ ng cĩ th ể th ấy rõ b ức tranh thi ết k ế v ề thành ph ố xanh c ũng nh ư h ỗ tr ợ v ề tài chính và hành chính t ừ chính quy ền trung ươ ng. Đối v ới chính sách qu ản lý mơi tr ường thwo cùng t ự nguy ện khác, cĩ th ể c ấp “ch ứng ch ỉ v ề xây d ựng thân thi ện v ới mơitr ường”. Trong đĩ chính quy ền đị a ph ươ ng đánh giá 44 tiêu chí, k ể c ả vi ệc s ử d ụng đấ t, giao thơng và tiêu dùng n ăng l ượng. Nh ững vi ệc này mang t ới s ự h ỗ tr ợ v ề tài chính, làm gi ảm chi phí nhi ều h ơn cho chính quy ền trung ươ ng. Hi ện t ại Hàn Qu ốc cĩ h ệ th ống điểm các các bon để th ưởng cho các cơng ty s ử d ụng ít n ăng l ượng. S ố điểm này cĩ th ể được đổi thành ti ền m ặt ho ặc phi ếu quà t ặng, ngồi ra cịn cĩ các h ệ th ống th ưởng khác
  27. 19 cho vi ệc s ử d ụng ph ươ ng ti ện giao thơng cơng c ộng, mua s ản ph ẩm xanh và th ực hi ện các bi ện pháp thân thi ện v ới mơi tr ường khác [16]. 1.2.2. Kinh nghi ệm của m ột s ố đị a ph ươ ng v ề th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới 1.2.2.1. Kinh nghi ệm hồn thành tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới ở Ngh ĩa L ộ Đường làng ngõ xĩm xanh - sạch - đẹp, rác được t ổ t ự qu ản thu gom t ập k ết đốt t ập trung và s ự xu ất hi ện c ủa nhi ều nhà s ạch, v ườn đẹ p, đĩ là hình ảnh thay đổ i dễ nh ận th ấy t ại 3 xã Ngh ĩa An, Ngh ĩa L ợi, Ngh ĩa Phúc c ủa th ị xã Ngh ĩa L ộ sau 6 năm xây d ựng nơng thơn m ới. Cĩ được k ết qu ả này, th ời gian qua xã Ngh ĩa L ợi, th ị xã Ngh ĩa L ộ đã phát huy nội l ực c ủa đị a ph ươ ng, huy động s ức dân đĩng gĩp xây d ựng các cơng trình phúc lợi t ừng b ước hồn thành các tiêu chí đạt chu ẩn nơng thơn m ới trong đĩ cĩ tiêu chí mơi tr ường. Để hồn thành tiêu chí này, c ấp ủy, chính quy ền xã đã ph ối h ợp v ới các tổ ch ức đồn th ể v ận độ ng ng ười dân nâng cao ý th ức, trách nhi ệm b ảo v ệ mơi tr ường, gi ữ gìn đường làng ngõ xĩm xanh - sạch - đẹp; làm h ầm biogas trong ch ăn nuơi; khơng nh ốt gia súc d ưới g ầm sàn. Xã ch ỉ đạ o H ội Ph ụ n ữ xây d ựng và đư a vào ho ạt độ ng cĩ hi ệu qu ả 10 CLB "Ph ụ n ữ t ự qu ản v ề v ệ sinh mơi tr ường”, v ới g ần 900 h ội viên ph ụ n ữ tham gia. Các câu l ạc b ộ này sinh ho ạt 2 bu ổi/ 1 tháng, theo hình th ức t ự nguy ện. T ại các bu ổi sinh ho ạt các thành viên t ổ ch ức t ổng v ệ sinh mơi tr ường t ại thơn b ản, tuyên truy ền, vận động các gia đình trong thơn nâng cao ý th ức t ự giác v ề cơng tác v ệ sinh mơi tr ường; thu gom rác th ải vào đúng n ơi quy định. Đặc bi ệt, n ăm 2017, h ưởng ứng Phong trào "Tồn dân đồn k ết xây d ựng nơng thơn m ới, đơ th ị v ăn minh” và để th ực hi ện t ốt cơng tác thu gom, v ận chuy ển, x ử lý rác th ải theo mơ hình thu gom rác t ại xã Ngh ĩa L ợi, Phịng Tài nguyên - Mơi tr ường đã ph ối h ợp v ới Cơng ty Mơi tr ường Ngh ĩa L ộ t ổ ch ức bàn giao 10 xe thu gom rác cho 10 thơn b ản c ủa xã Ngh ĩa L ợi, v ới t ổng kinh phí h ơn 32 tri ệu đồng t ừ ngu ồn ngân sách Nhà n ước.
  28. 20 Kết qu ả, mơi tr ường s ống c ủa xã ngày càng được c ải thi ện, h ết n ăm 2017 tồn xã cĩ 92% h ộ s ử d ụng n ước s ạch h ợp v ệ sinh; 78% h ộ cĩ nhà tiêu h ợp v ệ sinh; h ơn 99% h ộ được s ử d ụng điện th ắp sáng . Cũng là m ột trong nh ững xã hồn thành tiêu chí mơi tr ường trong n ăm 2017, xã Ngh ĩa An - th ị xã Ngh ĩa L ộ đã cĩ nh ững cách làm riêng để hồn thành tiêu chí này. Trong đĩ, gi ải pháp tr ọng tâm là đẩy m ạnh cơng tác tuyên truy ền, v ận độ ng, nâng cao nh ận th ức c ủa ng ười dân v ề cơng tác b ảo v ệ mơi tr ường nh ư: phát động ngày ch ủ nh ật h ướng v ề nơng thơn m ới, huy độ ng s ức dân quét d ọn v ệ sinh t ừ đường làng ngõ xĩm đến nhà v ăn hĩa ở các thơn, t ừ khu dân đế n tr ụ s ở xã. Đến nay, tồn xã Ngh ĩa An cĩ h ơn 3.000 h ộ cĩ chu ồng tr ại h ợp v ệ sinh; s ố h ộ cĩ nhà tiêu h ợp v ệ sinh đạ t h ơn 80%; 100% s ố h ộ được s ử d ụng n ước h ợp v ệ sinh và điện th ắp sáng; h ơn 2.000 h ộ cĩ nhà ở đáp ứng tiêu chí 3 s ạch trong xây d ựng xã đạt chu ẩn nơng thơn m ới. Cĩ th ể kh ẳng đị nh nh ờ nh ững cách làm hay và sáng t ạo, đế n h ết n ăm 2017, 3 xã trong k ế ho ạch xây d ựng nơng thơn m ới c ủa th ị xã Ngh ĩa L ộ đề u hồn thành tiêu chí s ố 17 v ề mơi tr ường. Trong đĩ, xã Ngh ĩa L ợi đã được cơng nh ận và ra m ắt xã đạt chu ẩn nơng thơn m ới; xã Ngh ĩa An đã hồn thành 19/19 tiêu chí nơng thơn m ới sẽ t ổ ch ức ra m ắt t ới đây và xã Ngh ĩa Phúc hồn thành 16/19 tiêu chí. Tuy nhiên, qua quá trình tri ển khai th ực hi ện tiêu chí s ố 17 v ề mơi tr ường ở các địa ph ươ ng th ời gian qua khá khĩ kh ăn b ởi nhi ều nguyên nhân nh ư: tiêu chí mơi tr ường g ồm 5 n ội dung nh ỏ liên quan đến nhi ều ngành, nhi ều c ấp; các n ội dung v ề tiêu chí này c ần đầ u t ư v ề c ơ s ở v ật ch ất, h ạ t ầng l ớn; t ập quán sinh s ống c ủa đồ ng bào đã t ồn t ại t ừ lâu đờ i khĩ thay đổ i, m ột b ộ ph ận ng ười dân nh ận th ức b ảo v ệ mơi tr ường ch ưa cao. Tr ước th ực tr ạng này, địi h ỏi các xã c ần ti ếp t ục đẩ y m ạnh cơng tác tuyên truy ền nâng cao nh ận th ức c ủa ng ười dân trong vi ệc gi ữ v ững và nâng cao tiêu chí. Với nh ững cách làm hay sáng t ạo trong th ực hi ện tiêu chí s ố 17 v ề mơi tr ường đã gĩp ph ần th ực hi ện thành cơng xã nơng thơn m ới ở Ngh ĩa An, Ngh ĩa L ợi và s ẽ cịn nhi ều đị a ph ươ ng đang tri ển khai để v ề đích. Qua đĩ, ch ất l ượng cu ộc s ống nĩi chung và mơi tr ường s ống nĩi riêng c ủa ng ười dân ngày càng được c ải thi ện, t ừng bước đưa Ngh ĩa L ộ đạ t th ị xã v ăn hĩa du l ịch trong t ươ ng lai g ần [17].
  29. 21 1.2.2.2. Huy ện L ập Th ạch, t ỉnh Vĩnh Phúc g ắn xây d ựng nơng thơn m ới v ới cơng tác v ệ sinh mơi tr ường Nh ằm gi ảm thi ểu tình tr ạng ơ nhi ễm mơi tr ường trên địa bàn huy ện, các t ổ ch ức xã h ội đã khơng ng ừng tìm ki ếm nh ững bi ện pháp tích c ực để gi ảm thi ểu ơ nhi ễm mơi tr ường và làm cho mơi tr ường trong s ạch h ơn. UBND huy ện L ập Th ạch, Phịng Tài nguyên và Mơi tr ường huy ện L ập Th ạch đã xây đã d ựng k ế ho ạch phát động phong trào thi đua b ảo v ệ mơi tr ường. Đế n nay trên địa bàn huy ện đã thành lập được 43 t ổ v ệ sinh mơi tr ường, 19/20 xã, th ị tr ấn xây d ựng được bãi t ập k ết, x ử lý rác th ải, tồn huy ện cĩ trên 2.000 h ầm biogas UBND huy ện, phịng TN&MT huy ện c ũng đẩ y m ạnh cơng tác ph ối h ợp v ới các ban ngành cĩ liên quan nh ư H ội Ph ụ n ữ, Ban Tuyên giáo, Đồn Thanh niên, Hội Cựu chi ến binh, Đài truy ền thanh huy ện tuyên truy ền v ề cơng tác b ảo v ệ mơi tr ường nh ằm nâng cao nh ận th ức c ủa ng ười dân v ề b ảo v ệ mơi tr ường. Bên c ạnh đĩ, UBND huy ện L ập Th ạch c ũng đã ph ối h ợp cùng các ngành ch ức n ăng c ủa t ỉnh huy động các ngu ồn l ực đầ u t ư các cơng trình b ảo v ệ mơi tr ường và xây d ựng NTM v ới 19 tiêu chí nh ư các cơng trình đường bê tơng hĩa, ch ươ ng trình n ước s ạch, xây dựng ngh ĩa trang nhân dân, bãi x ử lý rác th ải, xe đự ng rác th ải, nhà v ệ sinh, di chuy ển chu ồng nuơi gia súc ra xa khu nhà ở, h ệ th ống x ử lý ch ất th ải ch ăn nuơi, h ạn ch ế vi ệc phá r ừng, cháy r ừng, t ổ v ệ sinh mơi tr ường, các xã, th ị tr ấn c ũng được trang b ị các ph ươ ng ti ện thu gom nh ư: xe đẩy tay, d ụng c ụ thu gom, b ảo h ộ lao động. nh ăm gi ảm thi ểu ơ nhi ễm mơi tr ường khu v ực nơng thơn [16]. Nh ằm đả m b ảo phát tri ển kinh t ế xã h ội g ắn v ới b ảo v ệ mơi tr ường hồn thành ch ươ ng trình xây d ựng NTM, UBND huy ện L ập Th ạch, Phịng Tài Nguyên và Mơi tr ường huy ện c ũng đã tuyên truy ền giáo d ục cho ng ười dân nâng cao trách nhi ệm bảo v ệ mơi tr ường, khuy ến khích s ử d ụng cơng ngh ệ s ản xu ất s ạch thân thi ện v ới mơi tr ường, h ạn ch ế dùng thu ốc b ảo v ệ th ực v ật, xây d ựng h ầm Biogas, dùng đệm lĩt sinh h ọc, x ử lý rác th ải t ại gia đình, ngu ồn n ước c ần ph ải l ọc tr ước khi s ử d ụng Tuy nhiên, bên c ạnh nh ững k ết qu ả đã đạt được cơng tác tuyên truy ền và b ảo vệ mơi tr ường cịn nhi ều t ồn t ại, b ất c ập. Huy ện L ập Th ạch c ũng đang g ặp r ất nhi ều khĩ kh ăn v ướng m ắc trong x ử lý. H ầu h ết rác th ải ch ưa được phân lo ại tr ước khi
  30. 22 đư a đi x ử lý. Ph ươ ng pháp x ử lý c ũng ch ỉ được đố t ho ặc chơn l ấp. S ố rác th ải tr ực ti ếp đổ ra các khu v ực s ườn đồ i, m ươ ng rãnh thốt n ước, ho ặc nh ững khu đơng xa dân c ư v ẫn cịn t ồn t ại Huy ện c ũng đã đầu t ư xây d ựng m ươ ng c ứng thốt n ước th ải nh ưng c ũng ch ưa được x ử lý tri ệt để tình tr ạng ơ nhi ễm mơi tr ường, ph ần l ớn nước th ải sinh ho ạt, ch ăn nuơi, s ản xu ất ti ểu th ủ cơng nghi ệp, các làng ngh ề hi ện vẫn đổ tr ực ti ếp ra mơi tr ường. 1.2.3. Bài h ọc kinh nghi ệm rút ra cho huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang v ề th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng nơng thơn m ới Ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia v ề xây d ựng nơng thơn m ới đã tr ở thành m ột phong trào r ộng l ớn, t ạo s ự chuy ển bi ến tích c ực v ề nh ận th ức trong c ả h ệ th ống chính tr ị và tồn xã h ội. Song ti ềm n ăng và c ơ h ội c ủa phát tri ển c ủa nơng thơn ch ưa được khai thác hi ệu qu ả, v ẫn cịn nhi ều b ất c ập t ừ th ực t ế v ận d ụng, trong đĩ cĩ tiêu chí mơi tr ường là tiêu chí th ứ 17 (trong 19 tiêu chí đề ra trong ch ươ ng trình) là khĩ hồn thành nh ất. T ừ kinh nghi ệm c ủa các n ước và m ột s ố đị a ph ươ ng, nên rút ra bài học kinh nghi ệm cho huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang nh ư sau: Th ứ nh ất, phát tri ển nơng thơn theo quy ho ạch, liên k ết s ản xu ất nơng nghi ệp với phát tri ển cơng nghi ệp, d ịch v ụ và các khu v ực đơ th ị; Tránh áp d ụng các ph ươ ng pháp quy ho ạch mang tính “t ừ trên d ội xu ống”, t ốn th ời gian và chi phí trong th ực hi ện các d ự án c ủa xã và c ơ quan qu ản lý mơi tr ường & tài nguyên. Th ứ hai, t ăng tính nh ạy c ảm c ủa ng ười dân, ngh ĩa là tránh s ự vơ c ảm đố i v ới nh ững di ễn bi ến ở nơng thơn; Tìm m ọi cách th ỏa thu ận và đồng thu ận v ới m ọi ng ười tham gia;T ăng c ường đầ u t ư chuy ển giao cơng ngh ệ, đào t ạo và d ạy ngh ề cho nơng dân nh ằm phát huy kh ả n ăng c ủa con ng ười và áp d ụng khoa h ọc - cơng ngh ệ cĩ hi ệu qu ả. Đây là động l ực chính cho t ăng tr ưởng nơng nghi ệp t ươ ng lai, t ạo b ước đột phá v ề n ăng su ất, ch ất lượng c ủa nơng s ản; t ăng kh ả n ăng c ạnh tranh ở trong nước và ngồi n ước. Th ứ ba, xác đị nh các nhu c ầu và yêu c ầu c ủa t ất c ả m ọi đố i t ượng s ử d ụng đấ t nơng thơn (ng ười dân, h ộ gia đình, doanh nghi ệp, chính quy ền xã và các đơ n v ị ở địa ph ươ ng); Trong d ồn điền đổi th ửa và ghép m ảnh c ần cĩ s ự h ỗ tr ợ c ủa Chính ph ủ trong ti ến trình này và g ắn v ới phân cơng l ại lao độ ng trong nơng thơn trên c ơ s ở
  31. 23 phát tri ển kinh t ế h ộ gia đình, tìm các bi ện pháp tích c ực trong điều ch ỉnh s ở h ữu cá nhân v ề đấ t đai Th ứ t ư, s ử d ụng hợp lý, hi ệu qu ả, ti ết ki ệm và minh b ạch các ngu ồn v ốn h ỗ tr ợ trong xây d ựng nơng thơn Hi ện đạ i hĩa các c ơ s ở h ạ t ầng kinh t ế nơng thơn, b ảo tồn nh ững giá tr ị v ăn hĩa, nâng cao trình độ dân trí c ủa ng ười dân; Đả m b ảo mơi tr ường sinh thái Xanh- Sạch - Đẹp. Th ứ n ăm, thành l ập các t ổ v ệ sinh mơi tr ường c ủa t ừng thơn và đội thu gom rác, t ăng c ường cơng tác khuy ến nơng, ứng d ụng ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật và c ơ gi ới hĩa nơng nghi ệp nh ằm nâng cao giá tr ị s ản xu ất. 1.3. T ổng quan các cơng trình nghiên c ứu cĩ liên quan PGS.TSKH Nguy ễn Trung D ũng (2015), Phong trào phát tri ển nơng thơn m ới, bảo v ệ tài nguyên thiên nhiên ở Ðức - Bài h ọc kinh nghi ệm cho Vi ệt Nam. Nghiên c ứu cho th ấy để th ực hi ện thành cơng tiêu chí mơi tr ường c ần thay đổ i cách ti ếp c ận và xây d ựng ch ươ ng trình t ổng th ể trong phát tri ển nơng thơn m ới. C ụ th ể xác đị nh m ục tiêu c ủa ch ươ ng trình là c ạnh tranh c ủa khu v ực nơng thơn, khai thác nh ững ngu ồn l ực/tài nguyên ch ưa được s ử d ụng khơng ph ải là cơng b ằng, thu nh ập nơng nghi ệp, c ạnh tranh c ủa nơng nghi ệp. L ĩnh v ực m ục tiêu chính là nhiều lĩnh v ực khác nhau c ủa n ền kinh t ế nơng thơn (du l ịch làng quê, ti ểu th ủ cơng nghi ệp, l ắp ráp, cơng nghi ệp ICT, ) khơng ch ỉ đơn thu ần là nơng nghi ệp nh ư tr ước đây. Cơng c ụ chính là đầu t ư t ừ nhi ều ngu ồn l ực khác nhau khơng ph ải là trơng ch ờ tr ợ c ấp, h ỗ tr ợ. Các tác nhân chính tham gia là chính quy ền các c ấp (khu v ực, qu ốc gia, vùng mi ền và địa ph ươ ng), s ự tham gia c ủa các bên ở đị a ph ươ ng (cơng, t ư nhân, t ổ ch ức phi chính ph ủ) khơng ch ỉ là Chính ph ủ, ng ười nơng dân nh ư tr ước đây. Nguy ễn Đình Ninh, Nguy ễn Bích Ng ọc (2016) Nước s ạch và v ệ sinh mơi tr ường nơng thơn được xác đị nh là m ục tiêu thiên niên k ỷ, được Chính ph ủ quan tâm và dành ưu tiên trong k ế ho ạch phát tri ển kinh t ế xã h ội. Sau 17 n ăm th ực hi ện, Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia n ước s ạch và v ệ sinh mơi tr ường nơng thơn đã đạt được nh ững k ết qu ả to l ớn. Tuy nhiên, ho ạt độ ng c ấp n ước nơng thơn cịn nh ững h ạn ch ế, hi ệu qu ả ch ưa tươ ng x ứng v ới ngu ồn l ực đã đầu t ư và mong m ỏi c ủa nhân dân. S ố l ượng cơng
  32. 24 trình ho ạt độ ng kém hi ệu qu ả v ẫn cịn cao, ch ất l ượng n ước ở nhi ều cơng trình ch ưa ổn đị nh, cơng tác v ận hành nhi ều n ơi cịn buơng l ỏng, trách nhi ệm khơng rõ ràng, nhi ều cơng trình th ậm chí khơng ho ạt độ ng. Vi ệc t ăng c ường qu ản lý, nâng cao hi ệu qu ả cơng trình, điều ch ỉnh mơ hình qu ản lý phù h ợp, duy trì b ền v ững các cơng trình c ấp n ước nơng thơn h ết s ức c ần thi ết nh ằm đạ t được m ục tiêu thiên niên k ỷ, Chi ến l ược Qu ốc gia C ấp n ước và V ệ sinh nơng thơn, gĩp ph ần xây d ựng nơng thơn m ới. Vũ Th ị Thanh H ươ ng; Nguy ễn Quang Vinh; V ũ Qu ốc Chính (2017), Đề xu ất một s ố gi ải pháp th ực hi ện tiêu chí s ố 17 trong xây d ựng nơng thơn m ới c ấp xã giai đoạn 2016-2020. Cơ s ở đề xu ất các gi ải pháp th ực hi ện Tiêu chí s ố 17 d ựa trên các n ội dung và ch ỉ tiêu đánh giá Tiêu chí s ố 17 đã được qui đị nh trong quy ết đị nh 1980/Q Đ-TTg và đã k ết qu ả kh ảo sát, tham v ấn t ại 10 t ỉnh đạ i di ện cho các vùng sinh thái trong c ả nước v ề nh ững khĩ kh ăn, t ồn t ại, các v ấn đề c ần được gi ải quy ết trong th ực hi ện Tiêu chí s ố 17. Các gi ải pháp đề xu ất trong bài vi ết bao g ồm các gi ải pháp chung để th ực hi ện Tiêu chí 17 và các gi ải pháp c ụ th ể đố i v ới các n ội dung 17.1; 17.2; 17.3; 17.4; 17.5 và 17.6. Trong đĩ, nh ấn m ạnh c ần ph ải th ực hi ện đồ ng b ộ các bi ện pháp t ừ t ổ ch ức qu ản lý, chính sách h ỗ tr ợ c ủa Nhà n ước, gi ải pháp k ỹ thu ật phù h ợp và s ự tham gia của c ộng đồ ng. V ới điều ki ện nơng thơn hi ện nay c ần ưu tiên các gi ải pháp đơn gi ản, d ễ th ực hi ện, phù h ợp v ới chính sách xã h ội hĩa trong xây d ựng NTM. Bài vi ết t ập trung vào các gi ải pháp ch ưa được chú ý trong giai đoạn 2011-2015 nh ư c ải thi ện mơi tr ường khu dân c ư, phát tri ển các khu v ườn m ẫu, khu dân c ư ki ểu m ẫu, cải t ạo c ảnh quan b ằng hàng rào cây xanh Các gi ải pháp đề xu ất là tài li ệu tham kh ảo cho các đị a ph ươ ng trong tri ển khai th ực hi ện Tiêu chí s ố 17, đồ ng th ời c ũng là nh ững ki ến ngh ị đố i v ới các c ơ qu ản lý về chính sách h ỗ tr ợ để th ực hi ện thành cơng Tiêu chí s ố 17 trong xây d ựng Nơng thơn m ới c ấp xã giai đoạn 2016-2020.
  33. 25 Ph ạm H ồng C ườ ng (2017), Đề xu ất b ộ tiêu chí đánh giá cơng tác xây d ựng năng l ực b ảo v ệ mơi tr ường, ứng phĩ v ới bi ến đổ i khí h ậu, thiên tai t ại c ộng đồ ng dân c ư c ấp làng xĩm thơn. Vi ệc đề xu ất m ột b ộ tiêu chí đánh giá n ăng l ực b ảo v ệ mơi tr ườ ng, ứng phĩ với bi ến đổ i khí h ậu, thiên tai t ại c ộng đồ ng dân c ư c ấp làng, xĩm thơntrong điều kiện bi ến đổ i khí h ậu tồn c ầu giúp cho các đị a ph ươ ng t ự đánh giá đượ c n ăng l ực ứng phĩ, ch ống ch ịu v ới các tác độ ng b ất l ợi c ủa thiên tai và bi ến đổ i khí h ậu, c ũng nh ư giúp các nhà qu ản lý n ắm đượ c th ực tr ạng n ăng l ực c ủa các đị a phươ ng. K ết qu ả nghiên c ứu trình bày nguyên t ắc xây d ựng, phân tích đư a ra nhĩm các ch ỉ tiêu và đề xu ất b ộ tiêu chí đánh giá n ăng l ực b ảo v ệ mơi tr ườ ng, ứng phĩ v ới bi ến đổ i khí h ậu, thiên tai t ại c ộng đồ ng dân c ư c ấp làng, xĩm thơn.
  34. 26 CH ƯƠ NG 2 ĐỐI T ƯỢNG, N ỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 2.1. Đối t ượng, ph ạm vi nghiên c ứu 2.1.1. Đối t ượng nghiên c ứu Các v ấn đề liên quan đế n th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới t ại huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang. 2.1.2. Ph ạm vi nghiên c ứu - Về n ội dung: Nghiên c ứu, t ổng k ết c ơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn v ề tiêu chí mơi tr ường trong xây d ựng NTM, nh ững nhân t ố ảnh h ưởng, t ừ đĩ đề xu ất gi ải pháp phù hợp nh ằm nâng cao hi ệu qu ả trong vi ệc tri ển khai th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng NTM. - Về khơng gian: Nghiên c ứu t ại 3 xã Minh Tân, Tùng Bá và Đạo Đứ c thu ộc huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang. - Về th ời gian: S ố li ệu th ứ c ấp c ủa Đề tài được th ực hi ện t ừ n ăm 2015 đến n ăm 2017; S ố li ệu s ơ c ấp được điều tra năm 2017. 2.2. N ội dung nghiên c ứu - Th ực tr ạng vi ệc th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn mới t ại huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang. - Các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới t ại huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang. - Đị nh h ướ ng và xây d ựng m ột s ố gi ải pháp để nâng cao hi ệu qu ả th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới t ại huy ện V ị Xuyên, tỉnh Hà Giang. 2.3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 2.3.1. Ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu * Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu th ứ c ấp: - Thu th ập thơng tin t ừ nh ững s ố li ệu đã cơng b ố chính th ức c ủa c ơ quan Nhà nướ c, trung ươ ng, t ỉnh, huy ện v ề tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây dựng mơ hình nơng thơn m ới trên đị a bàn huy ện Vị Xuyên, các báo chí chuyên ngành, các tài li ệu th ống kê do các c ơ quan c ủa t ỉnh Hà Giang, c ủa huy ện và các xã
  35. 27 thu ộc huy ện V ị Xuyên cung c ấp; nh ững s ố li ệu này thu th ập ch ủ y ếu ở các phịng: Th ống kê, phịng Nơng nghi ệp và Phát tri ển nơng thơn, phịng Tài nguyên và Mơi tr ường, Phịng Tài chính - kế ho ạch, Phịng Y t ế, Trung tâm Y t ế, Phịng V ăn hố - thơng tin - th ể thao c ủa huy ện, UBND các xã nghiên c ứu * Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu s ơ c ấp: - Ch ọn điểm nghiên c ứu: Huy ện V ị Xuyên là m ột đị a bàn r ộng và cĩ nhi ều đơ n v ị hành chính c ấp xã nh ất t ỉnh Hà Giang, g ồm 24 xã, th ị tr ấn, do h ạn ch ế v ề th ời gian và các điều ki ện nghiên c ứu nên khơng th ể th ực hi ện nghiên c ứu sâu ở t ất cả các xã trên địa bàn huy ện. Sau khi trao đổ i v ới Ban ch ỉ đạ o xây dựng NTM c ủa huy ện và lãnh đạo Phịng Nơng nghi ệp và Phát tri ển nơng thơn huy ện, tác gi ả l ựa ch ọn 3 xã để điều tra. Tiêu chí l ựa ch ọn là nh ững xã cĩ đặ c điểm đạ i di ện cho nh ững đị a ph ươ ng th ực hi ện t ốt, trung bình và y ếu, kém v ề v ấn đề th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong phát tri ển nơng thơn trên đị a bàn huy ện V ị Xuyên làm điểm nghiên c ứu, điều tra, đánh giá. C ụ th ể là các xã: Minh Tân (đạt 7/19 tiêu chí), Tùng Bá (đạt 14/19 tiêu chí) và Đạo Đức (đạt 19/19 tiêu chí và được cơng nhận là xã đạt chu ẩn NTM). - Sử d ụng ph ươ ng pháp điều tra theo b ảng h ỏi: Do điều ki ện v ề th ời gian, kinh phí và cán b ộ h ỗ tr ợ, tác gi ả chọn h ộ điều tra theo ph ươ ng pháp ng ẫu nhiên hệ th ống dựa trên danh sách các h ộ gia đình trong thơn, ph ỏng v ấn 20 h ộ nơng dân/thơn, m ỗi xã điều tra 2 thơn, t ổng s ố m ẫu điều tra /xã là 40 h ộ nơng dân, t ổng s ố m ẫu điều tra/3 xã là 120 h ộ; điều tra thêm các c ơ s ở s ản xu ất kinh doanh, doanh nghi ệp,các ban qu ản lý * Ph ươ ng pháp chuyên gia: Sử d ụng ph ươ ng pháp này nh ằm th ăm dị ý ki ến c ủa các chuyên gia, các lãnh đạ o cĩ kinh nghi ệm trong cơng tác th ực hi ện nay trong th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong phát tri ển nơng thơn trong nh ững n ăm qua và cĩ nh ững d ự báo v ề tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới trong th ời gian t ới. 2.3.2. Ph ươ ng pháp x ử lý d ữ li ệu Sau khi thu th ập được các thơng tin, ti ến hành x ử lý và phân tích thơng tin t ại ph ần m ềm Excel và SPSS.
  36. 28 2.3.3. Ph ươ ng pháp phân tích d ữ li ệu - Ph ươ ng pháp phân t ổ th ống kê: Nh ững thơng tin sau khi thu th ập đượ c s ẽ đượ c phân t ổ theo các nhĩm tiêu chí. Ph ươ ng pháp phân t ổ s ẽ giúp ta nhìn nh ận rõ ràng các s ự ki ện để cĩ đượ c nh ững đánh giá chính xác nh ất đố i v ới tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới t ại huy ện V ị Xuyên. - Ph ươ ng pháp so sánh: Là ph ươ ng pháp được s ử d ụng r ộng rãi trong cơng tác nghiên c ứu. Thơng qua ph ươ ng pháp này mà ta rút ra được các k ết lu ận v ề hi ệu qu ả trong th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới t ại huy ện V ị Xuyên. - Ph ươ ng pháp SWOT: Ph ươ ng pháp này đượ c áp d ụng trong đề tài để th ấy đượ c các thu ận l ợi, khĩ kh ăn, nh ững c ơ h ội và thách th ực hi ện nay trong th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn m ới đang g ặp ph ải, t ừ đĩ đư a ra nh ững gi ải pháp phát tri ển phù h ợp v ới nh ững ti ềm n ăng và l ợi th ế c ủa huy ện. 2.4. H ệ th ống ch ỉ tiêu nghiên c ứu 2.4.1. Nhĩm ch ỉ tiêu v ề tuyên truy ền, ph ổ bi ến tiêu chí mơi tr ường - Tỷ l ệ ng ười dân được ti ếp c ận các hình th ức tuyên truy ền v ề tiêu chí MT - Tần xu ất vi ệc tuyên truy ền v ề tiêu chí mơi tr ường 2.4.2. Nhĩm ch ỉ tiêu v ề huy độ ng ngu ồn l ực - Tỷ l ệ các ngu ồn v ốn được huy độ ng: v ốn nhà n ước, v ốn doanh nghi ệp, v ốn dân đĩng gĩp - Tỷ l ệ tham gia x ủa ng ười dân và các t ổ ch ức đồn th ể xã h ội 2.4.3. Nhĩm ch ỉ tiêu v ề kết qu ả th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường a. Ch ỉ tiêu đánh giá vi ệc cung c ấp n ước s ạch, n ước h ợp v ệ sinh - Tỷ l ệ h ộ dân s ử d ụng n ước s ạch theo quy chu ẩn c ủa B ộ Y t ế - Tỷ l ệ h ộ dân s ử d ụng n ước h ợp v ệ sinh b. Ch ỉ tiêu đánh giá tình hình thu gom, x ử lý rác th ải - Tỷ l ệ h ộ cĩ chu ồng tr ại ch ăn nuơi xa khu dân c ư - Tỷ l ệ rác th ải trong ch ăn nuơi, SXNN được thu gom, x ử lý - Số h ộ cĩ nhà v ệ sinh đạ t tiêu chu ẩn - Tỷ l ệ h ộ thu gom, phân lo ại rác th ải
  37. 29 c. Ch ỉ tiêu phát tri ển mơi tr ường, suy gi ảm mơi tr ường - Tỷ l ệ h ộ tham gia tr ồng cây b ảo v ệ mơi tr ường - Tỷ l ệ h ộ tham gia VSMT làng xĩm - Tỷ l ệ h ộ x ả rác ra mơi tr ường cơng c ộng - Tỷ l ệ h ộ s ử d ụng thu ốc di ệt c ỏ, di ệt ốc d. Ch ỉ tiêu v ề ngh ĩa trang theo quy ho ạch - Tỷ l ệ ngh ĩa trang cĩ quy ch ế qu ản lý ngh ĩa trang - Tỷ l ệ ngh ĩa trang cĩ h ệ th ống x ử lý n ước th ải đạ t chu ẩn - Tỷ l ệ ng ười ch ết được chuy ển đổ i hình th ức mai táng 2.4.4. Nhĩm ch ỉ tiêu v ề giám sát, đánh giá - Tỷ l ệ h ộ dân được tham gia giám sát các ho ạt độ ng th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường. - Đánh giá c ủa h ộ v ề tình tr ạng mơi tr ường tr ước và sau khi th ực hi ện NTM. - Số l ần ki ểm tra vi ệc th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường c ủa c ấp trên
  38. 30 CH ƯƠ NG 3 KẾT QU Ả NGHIÊN CỨUVÀ TH ẢO LU ẬN 3.1. Đặc điểm đị a bàn nghiên c ứu 3.1.1. Điều ki ện t ự nhiên * V ị trí đị a lý Huy ện V ị Xuyên n ằm ở v ị trí đị a lý 22°39 ′20 ″ - 23°2 ′30 ″ v ĩ B ắc, ; 104.98056105°30 ′ - 104°43 ′ kinh Đơng. Trung tâm huy ện l ị cách thành ph ố Hà Giang 20km v ề phía nam. Phía b ắc giáp huy ện Qu ản B ạ, phía tây giáp huy ện Ma li pho t ỉnh Vân Nam (Trung Qu ốc) và huy ện Hồng Su Phì, phía nam giáp huy ện B ắc Quang, phía đơng giáp thành ph ố Hà Giang và huy ện Na Hang (Tuyên Quang). Là huy ện mi ền núi biên gi ới phía B ắc Vi ệt Nam, n ằm bao quanh thành ph ố Hà Giang, cĩ qu ốc l ộ 4C và qu ốc l ộ 2 ch ạy qua. V ị Xuyên cĩ v ị trí đặ c bi ệt quan tr ọng trong chi ến l ược phát tri ển kinh t ế - xã h ội, qu ốc phịng – an ninh c ủa t ỉnh Hà Giang. Huy ện V ị Xuyên cĩ t ổng di ện tích t ự nhiên là 147.840,92 km² v ới dân s ố 105.512 ng ười (2016), m ật độ dân s ố: 68 ng ười/km 2. Vị Xuyên cĩ 24 đơ n v ị hành chính g ồm 2 th ị tr ấn và 22 xã. Th ị tr ấn V ị Xuyên, th ị tr ấn Nơng tr ường Vi ệt Lâm, n ằm trên qu ốc l ộ 2 cách thành ph ố Hà Giang kho ảng 20 km v ề h ướng nam. Các xã: B ạch Ng ọc, Ng ọc Minh, Trung Thành, Ng ọc Linh, Linh H ồ, Vi ệt Lâm, Đạo Đứ c, Phú Linh, Qu ảng Ng ần, Th ượng S ơn, Cao B ồ, Kim Linh, Kim Th ạch, Ph ươ ng Ti ến, Lao Ch ải, Xín Ch ải, Thanh Đứ c, Thanh Th ủy, Minh Tân, Phong Quang, Thu ận Hịa, Tùng Bá. * Địa hình Địa hình huy ện V ị Xuyên khá ph ức t ạp, ph ần l ớn là đồi núi th ấp, s ườn tho ải xen k ẽ nh ững thung l ũng t ạo thành nh ững cánh đồng r ộng l ớn cùng v ới h ệ th ống nh ững sơng su ối, ao h ồ, thích h ợp cho vi ệc phát tri ển nơng nghi ệp. Độ cao trung bình t ừ 300 – 400m so v ới m ặt n ước bi ển, phía Tây cĩ núi Tây Cơn L ĩnh cao 2.419m, sơng Lơ ch ảy qua đị a ph ận huy ện v ới chi ều dài 70km cĩ di ện tích l ưu v ực kho ảng 8.700km 2. V ị Xuyên cĩ qu ốc l ộ 4C và qu ốc l ộ 2 ch ạy qua.
  39. 31 * Khí h ậu Khí h ậu nhi ệt đớ i nĩng ẩm, m ưa nhi ều, mùa đơng l ạnh, nhi ệt độ trung bình kho ảng t ừ 18 - 250C. Khí h ậu ở V ị Xuyên chia làm hai mùa rõ r ệt. Mùa m ưa t ừ tháng 5 đến tháng 10, oi b ức b ất th ường, m ưa giĩ đột ng ột. L ượng m ưa trung bình khá l ớn, vào kho ảng 2.000 mm/n ăm. T ập trung vào các tháng 6,7,8,9. Mùa khơ t ừ tháng 11 đến tháng 4 n ăm sau, khơ hanh, giá bu ốt. S ự kh ắc nghi ệt c ủa khí h ậu đã gây nên nhi ều khĩ kh ăn cho nhân dân các dân t ộc trong l ĩnh v ực sinh ho ạt, s ản xu ất, an ninh và gia l ưu v ăn hĩa. *Tài nguyên thiên nhiên Vị Xuyên cĩ vàng sa khống, cĩ các m ỏ chì, k ẽm t ập trung ở Tùng Bá, Phong Quang, s ắt ở Tùng Bá, B ạch Ng ọc và Ng ọc Minh. 3.1.2. Điều ki ện kinh t ế xã h ội Huy ện cĩ di ện tích 147.840,92 km² v ới dân s ố 105.512 ng ười (n ăm 2017). Mật độ dân s ố: 68 ng ười/km 2. V ị Xuyên là n ơi sinh s ống c ủa 19 dân t ộc, trong đĩ, ng ười Tày chi ếm kho ảng 50%, ng ười Kinh 25%, Dao kho ảng 20 % cịn l ại là các dân t ộc Nùng, Cao Lan, H’mơng Huy ện V ị Xuyên cĩ 19 dân t ộc anh em cùng sinh s ống, m ỗi dân t ộc l ại cĩ nh ững phong t ục t ập quán riêng; t ạo nên b ức tranh phong phú v ề v ăn hĩa.V ới 19 dân t ộc, nên huy ện V ị Xuyên cĩ r ất nhi ều phong t ục, l ễ h ội, ngh ề truy ền th ống c ần được gìn gi ữ và phát huy. Nếu nh ư dân t ộc Mơng cĩ L ễ h ội G ầu tào, dân t ộc Dao cĩ Lễ h ội C ấp s ắc, thì đồng bào Tày c ũng cĩ L ễ h ội L ồng tơng; ng ười B ố Y, Pà Th ẻn cĩ L ễ h ội Nh ảy l ửa, và các làn điệu dân ca phong phú ng ọt ngào nh ư: Hát Then, hát C ọi, hát Sli, hát L ượn. Tuy nhiên, là một huy ện biên gi ới, đị a bàn r ộng, kinh t ế phát tri ển ch ưa đồng đề u, đờ i s ống sinh ho ạt, h ưởng th ụ v ăn hĩa tinh th ần c ủa m ột bộ ph ận ng ười dân nh ất là đồng bào thi ểu s ố ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên gi ới cịn g ặp nhi ều khĩ kh ăn; cùng v ới xu h ướng h ội nh ập, th ươ ng m ại hĩa đã khi ến cho một s ố l ễ h ội, phong t ục, VHTT c ủa các dân t ộc cĩ xu h ướng b ị mai m ột. Ti ềm n ăng kinh t ế: Do đị a hình t ươ ng đối b ằng ph ẳng và l ượng m ưa nhi ều nên Vị Xuyên r ất thích h ợp cho các lo ại cây cơng nghi ệp phát tri ển, đặ c bi ệt là cây chè. Vị Xuyên là địa ph ươ ng cĩ di ện tích chè l ớn nh ất t ỉnh Hà Giang, ngồi chè, V ị
  40. 32 Xuyên cịn tr ồng các lo ại cây nh ư: th ảo qu ả, cam, quýt, l ạc, đậ u t ươ ng, ngơ, khoai, su hào, b ắp c ải, súp l ơ, cà chua và ch ăn nuơi trâu, bị, dê, l ợn, gia c ầm. Mặc dù là huy ện vùng cao, di ện tích cho tr ồng tr ọt ít nh ưng huy ện V ị Xuyên cũng đã đạt được t ổng s ản l ượng l ươ ng th ực kho ảng 53.403,8 t ấn (n ăm 2016), gi ữ vững được an ninh l ươ ng th ực. Bên c ạch đĩ, nh ờ cĩ c ủa kh ẩu Thanh Th ủy nên c ũng đã cĩ m ột s ố c ơ s ở cơng nghi ệp t ại huy ện được xây d ựng nh ư nhà máy l ắp ráp ơ tơ, khung xe máy, quy ho ạch khu cơng nghi ệp "Làng Vàng" trên địa ph ận Thơn Vàng xã Đạo Đứ c. khai thác m ỏ chì, k ẽm t ại Na S ơn xã Tùng Bá, m ỏ s ắt t ại Thu ận Hịa. Sản xu ất nơng – lâm nghi ệp: Trong nh ững n ăm qua, được s ự quan tâm đầ u t ư của T. Ư, c ủa t ỉnh, cùng v ới s ự ch ỉ đạ o sâu sát c ủa huy ện đố i v ới nơng nghi ệp, nơng thơn và nơng dân, Ch ươ ng trình xây d ựng NTM đã đạt được nh ững k ết qu ả b ước đầu. Khu v ực nơng thơn V ị Xuyên cĩ t ới trên 90% dân s ố và lao động. L ĩnh v ực nơng nghi ệp nơng thơn c ủa huy ện đã thu được nh ững k ết qu ả khá tích c ực: T ổng sản l ượng l ươ ng th ực cĩ h ạt đế n n ăm 2017 đạt trên 53.403,8 t ấn, t ỷ tr ọng ngành nơng, lâm nghi ệp chi ếm 29,43% t ổng giá tr ị n ền kinh t ế tồn huy ện; bình quân lươ ng th ực đầ u ng ười đạ t 516 kg gĩp ph ần đả m b ảo an ninh l ươ ng th ực. Cơng tác ứng d ụng khoa h ọc k ỹ thu ật trong trong l ĩnh v ực nơng nghi ệp được chú tr ọng, đặ c bi ệt k ỹ thu ật thâm canh ngày càng được nâng cao; các ch ươ ng trình, d ự án được t ập trung đầu t ư vào nơng, lâm nghi ệp. Nhi ều doanh nghi ệp, các làng ngh ề đã và đang đầu t ư phát tri ển, ch ế bi ến vào l ĩnh v ực nơng, lâm nghi ệp; tồn huy ện hi ện cĩ: 104 HTX, trong đĩ cĩ 13 h ợp tác xã ho ạt độ ng trong l ĩnh v ực nơng nghi ệp, 15 trang tr ại; kết c ấu h ạ t ầng được t ăng c ường, nhi ều cơng trình phục v ụ nơng nghi ệp, nơng thơn được đầ u t ư xây d ựng. Các ho ạt độ ng v ăn hố - văn ngh ệ, th ể d ục - th ể thao ngày càng được đẩ y m ạnh; ch ất l ượng giáo d ục, y t ế được nâng lên; cơng tác gi ảm nghèo, gi ải quy ết vi ệc làm, xố nhà t ạm đạ t k ết qu ả khá; h ệ th ống chính tr ị ti ếp t ục được củng c ố; an ninh chính tr ị, tr ật t ự an tồn xã h ội nơng thơn được đả m b ảo.Ngồi ra, cơng tác đào t ạo, d ạy ngh ề và t ạo vi ệc làm cho ng ười lao độ ng ở nơng thơn được chú tr ọng phát tri ển đã gĩp ph ần xĩa đĩi gi ảm nghèo trên địa bàn c ủa huy ện Tuy nhiên trong l ĩnh v ực nơng nghi ệp nơng thơn, huy ện cịn b ộc l ộ m ột s ố t ồn tại, h ạn ch ế đĩ là: Cơng tác quy ho ạch và qu ản lý quy ho ạch thi ếu đồ ng b ộ; qu ản lý,
  41. 33 khai thác tài nguyên đạt k ết qu ả ch ưa cao; chuy ển d ịch c ơ c ấu kinh t ế, c ơ c ấu lao động cịn ch ậm; t ỷ l ệ lao độ ng được đào t ạo đạ t th ấp, kinh t ế hàng hố phát tri ển ch ưa m ạnh; vi ệc ứng d ụng ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật vào s ản xu ất cịn h ạn ch ế; thu nh ập bình quân đầu ng ười cịn th ấp, t ỷ l ệ h ộ nghèo, h ộ c ận nghèo cịn cao (h ộ nghèo 4.577 h ộ chi ếm 19,74%, c ận nghèo 4.276h ộ); h ệ th ống đường giao thơng nơng thơn, giao thơng n ội đồ ng, thu ỷ l ợi, tr ường h ọc, điểm b ưu điện, tr ạm y t ế, c ơ s ở v ật ch ất về v ăn hĩa - th ể thao, ch ợ nơng thơn ch ưa đáp ứng được yêu c ầu c ủa cu ộc s ống; vi ệc gi ữ gìn phát huy các giá tr ị v ăn hố truy ền th ống trong các c ộng đồ ng dân c ư cịn nhi ều h ạn ch ế; ch ất l ượng làng v ăn hố, giáo d ục - đào t ạo, ch ăm sĩc s ức kho ẻ cho nhân dân m ột s ố m ặt ch ưa đạt k ết qu ả t ốt. Ho ạt độ ng c ủa h ệ th ống chính tr ị ở một s ố n ơi ch ưa đáp ứng yêu c ầu; vai trị lãnh đạo c ủa m ột s ố t ổ ch ức Đả ng cịn h ạn ch ế; qu ản lý nhà n ước ở c ơ s ở trên m ột s ố l ĩnh v ực cịn y ếu kém; độ i ng ũ cán b ộ ở một s ố xã ch ưa đạt chu ẩn Nguyên nhân là do nh ận th ức v ề xây d ựng NTM ở m ột số c ấp u ỷ, chính quy ền ch ưa đầy đủ ; n ăng l ực lãnh đạo, ch ỉ đạ o và t ổ ch ức th ực hi ện của h ệ th ống chính tr ị ở c ơ s ở cịn h ạn ch ế, ch ưa huy động được các ngu ồn l ực để xây d ựng nơng thơn; t ư t ưởng trơng ch ờ, ỷ l ại cịn t ồn t ại trong m ột b ộ ph ận cán b ộ, đảng viên và nhân dân 3.2. Khái quát Ch ươ ng trình xây d ựng nơng thơn m ới c ủa huy ện V ị Xuyên, tỉnh Hà Giang 3.2.1. Tình hình tri ển khai 3.2.1.1. Cơng tác ch ỉ đạ o, điều hành, qu ản lý + V ề h ệ th ống t ổ ch ức th ực hi ện ch ươ ng trình: - Huy ện thành l ập, ki ện tồn Ban ch ỉ đạ o th ực hi ện Ngh ị quy ết TW7(tr ưởng BC Đ do 01 đồng chí Phĩ Bí th ư huy ện ủy là tr ưởng ban) Ban ch ỉ đạ o Ch ươ ng trình XDNTM huy ện (do đồ ng chí Ch ủ t ịch UBND huy ện làm tr ưởng ban), t ổ giúp vi ệc BC Đ (g ồm 04 đồ ng chí là cán b ộ Phịng Nơng nghi ệp và Phát tri ển nơng thơn); xây dựng quy ch ế ho ạt độ ng, phân cơng nhi ệm v ụ c ụ th ể cho t ừng thành viên BC Đ, các cơ quan chuyên mơn huy ện ph ụ trách theo dõi lãnh đạo, ch ỉ đạ o UBND các xã, các ngành th ực hi ện các m ục tiêu v ề Ch ươ ng trình xây d ựng nơng thơn m ới. - Cấp xã: M ỗi xã thành l ập 01 Ban ch ỉ đạ o th ực hi ện Ch ươ ng trình xây d ựng nơng thơn m ới xã (do Đ/c Bí th ư Đảng ủy làm tr ưởng ban), 01 Ban qu ản lý xây
  42. 34 dựng nơng thơn m ới xã (do Đ/c ch ủ t ịch UBND xã làm tr ưởng ban) và các thơn thành l ập Ban phát tri ển thơn; m ỗi xã phân cơng 01 cán b ộ để tham m ưu cho UBND xã qu ản lý, t ổ ch ức th ực hi ện n ội dung Ch ươ ng trình xây d ựng nơng thơn m ới xã; - BC Đ đã ch ủ độ ng tham m ưu cho Huy ện ủy, H ĐND, UBND huy ện c ụ th ể hố các n ội dung Ngh ị quy ết c ủa Ban ch ấp hành TW, các v ăn b ản c ủa Chính ph ủ, của T ỉnh u ỷ, UBND t ỉnh v ề Ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia về xây d ựng nơng thơn mới thành Ch ươ ng trình hành động m ục tiêu c ụ th ể Xây d ựng nơng thơn m ới ở đị a ph ươ ng; Xây d ựng k ế ho ạch, t ổ ch ức giám sát, ki ểm tra các đị a ph ươ ng theo k ế ho ạch hàng tháng, quý, n ăm, t ừ đĩ rút ra các ph ươ ng pháp trong lãnh đạo, ch ỉ đạ o và t ổ ch ức th ực hi ện nhi ệm v ụ xây d ựng nơng thơn m ới phù h ợp v ới t ừng đị a ph ươ ng. - Trong 5 n ăm BC Đ đã tham m ưu cho c ấp u ỷ chính quy ền đị a ph ươ ng ban hành nhi ều v ăn b ản để giúp Huy ện ủy, H ĐND, UBND huy ện ch ỉ đạ o, qu ản lý, điều hành, t ổ ch ức tri ển khai th ực hi ện các n ội dung thu ộc Ch ươ ng trình xây d ựng nơng thơn m ới ở t ừng đị a ph ươ ng. 3.2.1.2. Cơng tác tuyên truy ền, v ận độ ng Trong 5 n ăm qua, các t ổ ch ức Đả ng, chính quy ền, các ngành đồn th ể t ừ huy ện đế n c ơ s ở đã t ổ ch ức được 99 l ớp t ập hu ấn v ới 7.810 l ượt ng ười tham gia, tuyên truy ền 1755 bu ổi v ới 21.950 l ượt ng ười tham gia, cĩ 425 tin bài được phát sĩng trên đài truy ền thanh huy ện, in ấn phát hành nhi ều tài li ệu c ũng nh ư các v ăn bản h ướng d ẫn th ực hi ện n ội dung Ch ươ ng trình xây d ựng nơng thơn m ới mà Trung ươ ng và t ỉnh đã ch ỉ đạ o. Ho ạt độ ng tuyên truy ền cịn được thơng qua các phịng trào thi đua "V ị Xuyên chung s ức xây d ựng nơng thơn m ới" và cu ộc v ận độ ng “Tồn dân đồn k ết xây dựng đờ i s ống v ăn hố ở khu dân c ư” g ắn v ới xây d ựng nơng thơn m ới; phong trào “Tổ ph ụ n ữ t ự qu ản đường giao thơng nơng thơn”, câu l ạc b ộ “5 khơng 3 s ạch”, “xây d ựng nhà t ắm, nhà tiêu h ợp v ệ sinh” Đồn thanh niên tham gia làm đường giao thơng nơng thơn, phong trào th ắp sáng làng quê, phịng trào H ội nơng dân làm kinh t ế gi ỏi t ừ đĩ t ạo ra phong trào thi đua sơi n ổi trong cơng cu ộc xây d ựng nơng thơn m ới trên địa bàn tồn huy ện. Thơng qua tuyên truy ền, nh ận th ức c ủa độ i ng ũ Lãnh đạo, cán b ộ và nhân dân đã được nâng lên m ột b ước, t ạo được s ự đồ ng thu ận trong c ộng đồ ng dân c ư và th ể hi ện quy ết tâm cao c ủa c ả h ệ th ống Chính tr ị trong vi ệc th ực hi ện th ắng l ợi các n ội
  43. 35 dung c ủa Ngh ị quy ết đã đề ra, mà c ốt lõi là Ch ươ ng trình xây d ựng nơng thơn m ới; ng ười dân đã xác định được vai trị ch ủ th ể c ủa mình trong xây d ựng nơng thơn mới; t ự nguy ện hi ến đấ t, tài s ản trên đất, gĩp cơng, gĩp s ức và nguyên v ật li ệu tham gia làm đường giao thơng nơng thơn và các cơng trình phúc l ợi nh ư nhà v ăn hĩa thơn, xĩm, các ho ạt độ ng b ảo v ệ mơi tr ường, ch ỉnh trang n ơi ăn ở, sinh ho ạt c ủa gia đình, đời s ống v ật ch ất và tinh th ần, thu nh ập c ủa ng ười dân khu v ực nơng thơn đã được c ải thi ện và nâng cao. 3.2.2. K ết qu ả th ực hi ện Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nơng thơn m ới c ủa huy ện V ị Xuyên, trong th ời gian qua được Đả ng b ộ, chính quy ền, Ban ch ỉ đạ o NTM các c ấp của huy ện cĩ s ự ch ỉ đạ o quy ết li ệt, trong vi ệc th ực hi ện xây d ựng NTM. Cơng tác tuyên truy ền, v ận độ ng nhân dân tham gia xây d ựng NTM được tri ển khai đúng hướng, cĩ nhi ều chuy ển bi ến tích c ực; C ơ s ở h ạ t ầng được quan tâm đầ u t ư xây dựng; Vi ệc t ổ ch ức s ản xu ất nơng nghi ệp, chuy ển đổ i c ơ c ấu cây tr ồng v ật nuơi cĩ hi ệu qu ả và phù h ợp v ới th ực t ế t ừng đị a ph ươ ng. Qua kh ảo sát đánh giá b ắt đầ u bước vào tri ển khai ch ươ ng trình n ăm 2011; bình quân tồn huy ện là 3,4 tiêu chí /xã; sau 5 n ăm t ổ ch ức tri ển khai th ực hi ện; đế n nay s ố tiêu chí đạt được là 11 tiêu chí /xã. Đến h ết n ăm 2017, tồn huy ện đã cĩ 2 xã là Vi ệt Lâm và Trung Thành được cơng nh ận đạ t chu ẩn NTM; cĩ 13 xã đạt 14 tiêu chí, 17 xã đạt t ừ 5 – 10 tiêu chí. Ngu ồn v ốn xây d ựng nơng thơn m ới tồn huy ện đã huy động được là trên 1.248 tỷ đồng, trong đĩ nhân dân tham gia đĩng gĩp g ần 145 tỷ đồ ng.Bộ m ặt nơng thơn c ủa huy ện đã cĩ di ện m ạo m ới, đờ i s ống nhân dân t ừng b ước được c ải thi ện và nâng lên. Thu nh ập bình quân đầu ng ười n ăm 2017 đạt 19,22 tri ệu đồ ng/ ng ười/n ăm; T ỷ lệ h ộ nghèo gi ảm; T ỷ l ệ ng ười dân nơng thơn được s ử d ụng n ước hợp v ệ sinh là trên 70,23%; Nhi ều l ớp d ậy ngh ề đã được m ở để đào t ạo tay ngh ề cho lao độ ng t ại đị a ph ươ ng. N ăm 2016, huy ện V ị Xuyên ch ọn xã Đạo Đứ c để xây d ựng hồn thành NTM.Qua ki ểm tra, đánh giá k ết qu ả th ực hi ện các tiêu chí nơng thơn m ới t ại xã cho th ấy đế n th ời điểm hết n ăm 2016, xã Đạo Đứ c đã đạt được 14/19 tiêu chí NTM. Các tiêu chí ch ưa đạt là: Giao thơng, tr ường h ọc, c ơ s ở v ật ch ất v ăn hĩa, v ăn hĩa, mơi tr ường. Các tiêu chí này đã và đang được xã ti ếp t ục tri ển khai th ực hi ện, ph ấn đấu hồn thành trong n ăm 2017. Đối v ới nh ững xã cịn l ại v ẫn đang ti ếp t ục đẩ y mạnh cơng tác tuyên truy ền, v ận độ ng nhân dân cùng chung tay, gĩp s ức hồn thi ện các tiêu chí xây d ựng NTM, ph ấn đấ u hồn thành 1 đến 2 tiêu chí trong n ăm 2018.
  44. 36 Bảng 3.1: K ết qu ả chi ti ết th ực hi ện các tiêu chí xây d ựng nơng thơn m ới c ủa huy ện V ị Xuyên đến n ăm 2017 LĐ Cơ s ở Nhà HT t ổ Hệ An cĩ Quy Giao Th ủy Tr ường vật Bưu ở Thu Hộ ch ức Giáo Văn Mơi th ống ninh, TT Tên xã Điện Ch ợ vi ệc Y t ế Tổng ho ạch thơng lợi học ch ất điện dân nh ập nghèo sản dục hĩa tr ường CT - tr ật làm VH cư xu ất XH tự TX Ký hi ệu tiêu chí (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) 1 Trung Thành X X X X X X X V X X X X X X X X X X X 19 2 Vi ệt Lâm X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 19 3 Đạo Đứ c X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 19 4 Phú Linh X X X X X X X X X X X X X X 14 5 Linh H ồ X X X X X X X X X X X X X 13 6 Tùng Bá X X X X X X X X X X X X X 13 7 Ph ươ ng Ti ến X X X X X X X X X X X 11 8 Thanh Th ủy X X X X X X X X X X X X X 13 9 Thu ận Hịa X X X X X X X X 8 10 Kim Linh X X X X X X X X 8 11 Kim Th ạch X X X X X X X X X 9 12 Ng ọc Linh X X X X X X 6 13 Bạch Ng ọc X X X X X X X 7 14 Th ượng Linh X X X X X X X X X 9 15 Lao Ch ải X X X X X X X X X 9 16 Minh Tân X X X X X X X 7 17 Cao B ồ X X X X X X 6 18 Qu ảng Ng ần X X X X X 5 19 Ng ọc Minh X X X X X X X 7 20 Phong Quang X X X X X 5 21 Xin Ch ải X X X X X 5 22 Thanh Đức X X X X X X 6 Tổng: 22 3 13 9 4 3 9 13 7 6 4 21 19 12 20 8 3 22 22 (Ngu ồn:UBND huy ện V ị Xuyên, 2017)
  45. 37 3.2.3. Tình hình th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường Các xã đã tích c ực v ận độ ng nhân dân tham gia b ảo v ệ mơi tr ường, khơng tham gia vào các ho ạt độ ng làm suy gi ảm mơi tr ường, hàng n ăm đều v ận độ ng t ết tr ồng cây đả m b ảo theo đúng ch ỉ tiêu được giao, độ che ph ủ r ừng đạ t trên 81,5%. Tỷ l ệ h ộ gia đình cĩ nhà xí h ợp v ệ sinh đạ t 40%, t ỷ l ệ h ộ s ử d ụng n ước h ợp v ệ sinh đạt 83%. Tuy nhiên, v ấn đề thu gom và x ử lý rác th ải v ệ sinh ch ưa th ực hi ện tốt, ch ỉ cĩ 3 xãthành l ập t ổ thu gom rác th ải t ập trung. Đến tháng 12/2017 huy ện V ị Xuyên mới ch ỉ cĩ 3/22 xã đạt tiêu chí mơi tr ường (Đạo Đứ c, Vi ệt Lâm, Trung Thành) chi ếm t ỷ l ệ 13,63% . K ết qu ả này cho th ấy vi ệc th ực hi ện tiêu chí mơi tr ường là nhi ệm v ụ khĩ kh ăn và khĩ đạt được trong quá trình xây d ựng nơng thơn m ới. 3.3. Th ực tr ạng th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng t ại huy ện V ị Xuyên, t ỉnh Hà Giang 3.3.1. Hiện tr ạng th ực hi ện tiêu chí mơi tr ườ ng trong xây d ựng nơng thơn 3.3.1.1. Hi ện tr ạng c ấp n ước Nước s ạch nơng thơn là m ột trong nh ững cơng trình thi ết y ếu gĩp ph ần quan tr ọng th ực hi ện m ục tiêu phát tri ển kinh t ế - xã h ội. Th ực hi ện ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia v ề n ước s ạch và v ệ sinh mơi tr ường nơng thơn, t ỉnh Hà Giang nĩi chung và huy ện V ị Xuyên nĩi riêng đã tri ển khai xây d ựng nhi ều cơng trình cung c ấp nước s ạch cho nhân dân. Hi ện nay trên địa bàn huy ện cĩ 76 cơng trình c ấp n ước s ạch nơng thơn, trong đĩ ch ỉ cĩ 3 cơng trình ho ạt độ ng t ốt, 38 cơng trình ho ạt độ ng trung bình, 10 cơng trình ho ạt độ ng kém hi ệu qu ả và 6 cơng trình khơng ho ạt độ ng. Nguyên nhân là do: cơng tác tuyên truy ền v ề n ước s ạch v ề v ệ sinh mơi tr ường cịn nhi ều h ạn ch ế, m ột số b ộ ph ận ng ười dân ch ưa cĩ ý th ức s ử d ụng và b ảo v ệ cơng trình; cơng tác duy tu bảo d ưỡng đị nh k ỳ ch ưa được quan tâm đúng m ức d ẫn đế n cơng trình xu ống c ấp nhanh chĩng, t ỷ l ệ th ất thốt cao. Th ực tr ạng ngu ồn n ước sinh ho ạt và cơng tác cung c ấp n ước s ạch c ủa huy ện Vị Xuyên được t ổng h ợp qua b ảng 3.2.
  46. 38 Bảng 3.2: T ổng h ợp các cơng trình n ước sinh ho ạt trên địa bàn huy ện V ị Xuyênnăm 2017 Quy mơ/n ăng l ực Hi ện tr ạng ho ạt độ ng Số l ượng Kết Tuy ến Bể ch ứa Cấp Kém Khơng TT Địa điểm cơng Bể l ọc Bền Trung cấu ống nước nước hi ệu ho ạt trình (cái) vững bình đập (m) (Cái) (ng ười) qu ả động Tổng 76 86 94.933 436 15.947 3 38 10 6 - 1 Xã Lao Ch ải 4 4 6.600 13 400 3 2 Xã Xín Ch ải 3 3 2.100 9 162 3 3 Xã Thanh Đức 3 3 1.100 4 144 2 4 Xã Thanh Th ủy 2 2 2.350 8 206 1 5 Xã Phươ ng Ti ến 4 5 1.552 14 438 1 1 6 Xã Minh Tân 3 5 8.136 11 751 5 7 Xã Thu ận Hịa 6 6 8.600 41 853 6 8 Xã Phong Quang 2 2 620 8 95 3 9 Xã Tùng Bá 4 4 5.600 20 860 1 3 10 Xã Cao B ồ 15 15 1.300 81 545 1 2 11 Xã Kim Linh 5 6 8.050 23 1019 3 1 12 Xã Kim Th ạch 2 2 - 17 325 1 13 Xã Ng ọc Minh 4 10 6.300 55 933 3 1 14 Xã B ạch Ng ọc 4 4 7.500 15 208 1 15 TT Vi ệt Lâm 4 4 75 4 300 4 16 Xã Ng ọc Linh 3 3 3.300 10 438 1 2 17 Xã Đạo Đứ c 1 1 2.350 53 203 18 Xã Th ượng S ơn 5 5 6.400 16 0 1 4 19 TT V ị Xuyên 1 1 12.000 2 7792 1 20 Vi ệt Lâm 1 1 11.000 32 275 1 1 (Ngu ồn: Phịng nơng nghi ệp huy ện V ị Xuyên)
  47. 39 Qua tìm hi ểu, nhi ều cơng trình n ước sinh ho ạt t ại huy ện được đầ u t ư, xây dựng, gĩp ph ần gi ải quy ết nhu c ầu n ước sinh ho ạt, s ản xu ất cho đồ ng bào các dân tộc thi ểu s ố.Tuy nhiên, do cơng tác qu ản lý, s ử d ụng cịn nhi ều b ất c ập, nhi ều cơng trình ch ưa phát huy hi ệu qu ả, b ị xu ống c ấp, b ỏ hoang. Điển hình nh ư cơng trình c ấp nước s ạch khu kinh t ế c ửa kh ẩu Thanh Th ủy huy ện V ị Xuyên được đưa vào s ử dụng n ăm 1998 v ới t ổng s ố ti ền đầ u t ư là 2.350 tri ệu đồ ng. Tuy nhiên, đây là cơng trình c ấp n ước mi ễn phí nên ý th ức b ảo v ệ và s ử d ụng c ủa nhi ều ng ười dân ch ưa cao, khi ến cơng trình xu ống c ấp nghiêm tr ọng.N ăm 2015, Ban qu ản lý khu kinh t ế cửa kh ẩu Thanh Th ủy đã chuy ển nh ượng cơng trình cho Cơng ty c ổ ph ần Tân Phát 668.Lúc này, giá tr ị tài s ản bàn giao cịn g ần 600 tri ệu đồ ng.Hi ện t ại, cơng ty đang ti ến hành xây m ới h ệ th ống b ể l ọc, b ể ch ứa n ước, thay th ế m ột s ố đường ống n ước, lắp đặ t đồ ng h ồ đo n ước. D ự ki ến hồn thành và b ắt đầ u thu phí vào quý 2 n ăm 2018. Đây là mơ hình đầu tiên trên địa bàn t ỉnh áp d ụng vi ệc chuy ển nh ượng cơng trình c ấp n ước s ạch cho doanh nghi ệp qu ản lý, v ận hành, duy tu b ảo dưỡng nh ằm mục đích nâng cao ý th ức ng ười dân s ử d ụng hi ệu qu ả, t ăng tu ổi th ọ và độ b ền cơng trình. Cơng trình c ấp n ước sinh ho ạt thơn Tân Ðức, xã Ð ạo Ðức, huy ện V ị Xuyên do Trung tâm N ước sinh ho ạt và V ệ sinh mơi tr ường nơng thơn (S ở Nơng nghi ệp và Phát tri ển nơng thơn t ỉnh Hà Giang) làm ch ủ đầ u t ư, xây d ựng t ừ tháng 7-2010, đến cu ối n ăm 2012 thì hồn thành và đư a vào s ử d ụng. V ới s ố v ốn đầ u t ư g ần hai t ỷ đồng, theo thi ết k ế, cơng trình sau khi đư a vào s ử d ụng s ẽ gi ải quy ết nhu c ầu n ước sinh ho ạt cho 99 h ộ dân v ới 342 nhân kh ẩu thơn Tân Ðức. Tồn b ộ cơng trình g ồm ba h ạng m ục: Ðập đầ u m ối, b ể l ắng l ọc và h ệ th ống ống d ẫn n ước. Ngày m ới khánh thành cơng trình, ng ười dân trong thơn r ất vui m ừng, k ỳ v ọng s ẽ được s ử d ụng ngu ồn n ước s ạch ổn đị nh lâu dài, h ợp v ệ sinh.Tuy nhiên, ch ỉ sau m ột th ời gian ng ắn, cơng trình khơng phát huy hi ệu qu ả.S ố h ộ cĩ n ước dùng ch ỉ chi ếm 20% đế n 30%. Nguyên nhân do cơng trình được đặ t ở xa, trên đồi núi, khơng cĩ ng ười th ường xuyên d ọn d ẹp, s ửa sang, l ại thi ếu kinh phí b ảo d ưỡng, cho nên nhanh h ỏng hĩc, cơng su ất n ước kém. Hi ện cơng trình c ấp n ước ch ỉ ph ục v ụ cho vài h ộ dân đầ u đường ống; cịn phía cu ối đường ống, n ước ch ảy r ất y ếu, th ậm chí khơng cĩ nước.Ph ần l ớn các h ộ dân trong b ản ph ải d ẫn n ước khe, su ối v ề để s ử d ụng, khơng bảo đảm v ệ sinh.
  48. 40 Nguyên nhân d ẫn đế n hàng ch ục cơng trình n ước s ạch đang trong tình c ảnh b ị "đắp chi ếu", trong khi ng ười dân nơng thơn khan hi ếm n ước sinh ho ạt do ph ần l ớn các cơng trình n ước sinh ho ạt được đặ t t ại nh ững vùng khĩ kh ăn, địa hình d ốc, chia cắt, dân c ư s ống r ải rác, trong khi đĩ, c ộng đồ ng và địa ph ươ ng được giao l ại thi ếu trách nhi ệm trong qu ản lý d ẫn đế n hi ệu qu ả s ử d ụng cơng trình ch ưa cao. Cụ th ể, các cơng trình c ấp n ước t ập trung trên địa bàn huy ện đều được giao cho các Ban qu ản lý n ước s ạch cấp xã khai thác, qu ản lý. Tuy nhiên, ph ần l ớn cán bộ Ban qu ản lý t ại nh ững xã này khơng cĩ trình độ chuyên mơn, ch ủ y ếu do các cán b ộ xã kiêm nhi ệm, thi ếu kinh phí ho ạt độ ng, d ẫn đế n các cơng trình khơng được b ảo d ưỡng, nhanh h ỏng hĩc, khơng phát huy được hi ệu qu ả nh ư thi ết k ế ban đầu. Cơng trình sau khi hồn thành và giao cho thơn tự qu ản lý, nh ưng do ngu ồn nước y ếu, các h ộ dân khơng đĩng ti ền n ước, vì v ậy khi h ỏng, xu ống c ấp, khơng cĩ kinh phí s ửa ch ữa. Để ph ục v ụ cho nhu c ầu sinh ho ạt ng ười các h ộ gia đình ở đây s ử d ụng 3 ngu ồn n ước chính: N ước máy, n ước ng ầm và n ước ngu ồn ( n ước được dịng t ừ các khe núi). Bảng 3.3: Th ực tr ạng ngu ồn n ước sinh ho ạt và cơng tác cung c ấp n ước s ạch của huy ện V ị Xuyên năm 2017 ĐVT: Ngu ồn Hi ện tr ạng ngu ồn c ấp n ước STT Ch ỉ tiêu Tổng Đạt tiêu Tỷ l ệ sốngu ồn c ấp chu ẩn v ệ (%) nước sinh Tồn huy ện 24.054 21.127 87,83 1 Nước máy 3.449 3.225 93,51 Các ngu ồn c ấp n ước nh ỏ l ẻ 2 20.605 17.962 87,17 và c ấp n ước HVS khác (Ngu ồn: Phịng nơng nghi ệp huy ện V ị Xuyên) Qua tìm hi ểu tác gi ả nh ận th ấy trong tồn bàn địa bàn t ỉ l ệ s ố h ộ gia đình s ử dụng n ước máy là 30%, n ước ng ầm là 60% và n ước ngu ồn là 10% (t ập trung ch ủ yếu ở m ột s ố đồ ng bào dân t ộc thi ểu s ố).
  49. 41 Ngu ồn n ước máy được cung c ấp đã được ki ểm đị nh đạ t các quy chu ẩn quy định để cung c ấp n ước cho nhu c ầu sinh ho ạt. T ổng các h ộ gia đình s ử d ụng ngu ồn nước này là g ần 7.000 h ộ và qua thu th ập điều tra s ố li ệu 120 h ộ cĩ 87 h ộ gia đình cĩ b ể ch ứa (khơng cĩ các cơng trình ph ụ tr ợ để x ử lý) tr ước khi s ử d ụng, s ố cịn l ại là s ử d ụng tr ực ti ếp. Ngu ồn n ước ngu ồn (ngu ồn n ước được đưa t ừ các khe núi) thì t ập trung ch ủ yếu vào m ột s ố h ộ gia đình dân t ộc thi ểu s ố. H ọ dùng các ống nh ựa ho ặc thân cây tre d ẫn n ước t ừ khe v ề, do đặ c điểm ngu ồn n ước này t ừ trên núi cao ít ch ịu ảnh hưởng t ừ các ho ạt độ ng c ủa con ng ười nên n ước d ẫn v ề khá s ạch. T ổng s ố h ộ s ử dụng ngu ồn n ước này là 235 h ộ. Qua vi ệc thu th ập s ố li ệu thì h ầu nh ư các h ộ gia đình đã cĩ b ể ch ứa (cĩ l ớp l ọc b ằng cát) do ngu ồn n ước này khơng ph ải lúc nào cũng ổn đị nh, đặ c tính c ủa n ước qua quan sát b ằng c ảm quan thì n ước trong tuy nhiên do đường ch ảy xa nên dính b ụi b ẩn thì c ần dùng b ể l ọc để lo ại b ỏ tr ước khi s ử dụng. Ngu ồn n ước này c ũng được đồ ng bào dân t ộc s ử d ụng t ừ r ất lâu t ới nay. Ngu ồn n ước chính cung c ấp cho sinh ho ạt trên địa bàn huy ện đĩ là nước ng ầm. T ổng s ố h ộ gia đình s ử d ụng n ước gi ếng là 13.834 h ộ, qua điều tra 150 h ộ gia đình thì cĩ 73 h ộ gia đình cĩ b ể ch ứa, các h ộ cịn l ại thì b ơm lên và dùng tr ực ti ếp g ần nh ư m ỗi gia đình cĩ m ột gi ếng để ph ục ph ụ cho nhu c ầu sinh ho ạt c ủa gia đình. 3.3.1.2. Các c ơ s ở s ản xu ất – kinh doanh Trong nh ững n ăm qua, cùng v ới s ự phát tri ển KT - XH c ủa c ả n ước, c ủa t ỉnh, huy ện V ị Xuyên đã khơng ng ừng phát tri ển và được coi là huy ện độ ng l ực, đờ i s ống tinh th ần, v ật ch ất c ủa nhân dân khơng ng ừng được nâng cao. Cùng v ới s ự phát tri ển kinh t ế, hàng lo ạt các c ơ s ở s ản xu ất, nhà máy ra đời, kéo theo các v ấn đề v ề mơi tr ường nh ư ch ất th ải trong s ản xu ất, kinh doanh, d ịch v ụ, khai thác, ch ế bi ến khống sản làm cho mơi tr ường sinh thái b ị ơ nhi ễm theo xu h ướng ngày càng t ăng, mơi tr ường đấ t, n ước, khơng khí, rác th ải r ắn v ới nhi ều m ức độ , nhi ều nguyên nhân và các y ếu t ố tác độ ng khác nhau.
  50. 42 Bảng 3.4. T ổng h ợp các doanh nghi ệp đang ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh trên địa bàn huy ện V ị Xuyên năm 2017 STT Ngành ngh ề kinh doanh Số l ượng 1 Khai thác, ch ế bi ến khống s ản 15 2 Khai thác, ch ế bi ến VLXD 25 3 Nơng nghi ệp và ch ế bi ến NLS 22 4 Xây d ựng và san l ấp m ặt b ằng 29 5 Kinh doanh điện, n ước và VSMT 13 6 Kinh doanh th ươ ng nghi ệp và d ịch v ụ v ận t ải 81 Tổ 185 ng (Ngu ồn: Niên giám th ống kê huy ện V ị Xuyên 2017) Th ực hi ện Lu ật B ảo v ệ mơi tr ường, th ời gian qua, huy ện V ị Xuyên đã tri ển khai các ho ạt độ ng liên quan đến cơng tác b ảo v ệ mơi tr ường, đặ c bi ệt là b ảo v ệ mơi tr ường t ại Khu kinh t ế C ửa kh ẩu Thanh Th ủy, Khu Cơng nghi ệp Bình Vàng, các khu v ực khai thác khống s ản. Tuy nhiên, k ết qu ả đạ t được ch ưa nh ư mong đợi, nhi ều nhà đầu t ư khơng th ực hi ện nghiêm túc các quy định v ề b ảo v ệ mơi tr ường. Tr ước th ực tr ạng đĩ, trên c ơ s ở ch ức n ăng, nhi ệm v ụ, UBND huy ện V ị Xuyên ban hành các chính sách, ch ươ ng trình k ế ho ạch v ề b ảo v ệ mơi tr ường, cơng tác qu ản lý Nhà n ước v ề mơi tr ường được chú tr ọng h ơn, nh ất là quy ho ạch bãi x ử lý, chơn l ấp ch ất th ải sinh ho ạt; quy ho ạch khu x ử lý ch ất th ải Khu kinh t ế c ửa kh ẩu Thanh Th ủy, Khu cơng nghi ệp Bình Vàng và bãi x ử lý ch ất th ải sinh ho ạt t ại th ị tr ấn V ị Xuyên, Vi ệt Lâm. Th ực t ế cho th ấy, trong nh ững n ăm qua, khu v ực trung tâm th ị tr ấn huy ện, khu Cửa kh ẩu Thanh Th ủy, khu cơng nghi ệp Bình Vàng ch ất th ải r ắn sinh ho ạt và cơng nghi ệp được th ực hi ện t ươ ng đối t ốt. Các nhà máy, c ơ quan, xí nghi ệp đề u h ợp đồ ng với độ i d ịch v ụ cơng c ộng và mơi tr ường c ủa huy ện ti ến hành thu gom và v ận chuy ển đế n bãi x ử lý chơn l ấp, cịn l ại ch ất th ải r ắn khác được th ực hi ện theo quy định. N ăm 2017, t ổng tuy ến đường ph ải thu gom ch ất th ải là g ần 36 km; s ố l ượng thu gom rác th ải t ăng lên 20 t ấn/ngày; s ố điểm chung chuy ển rác th ải là 17 điểm,
  51. 43 rác th ải sau khi được t ập k ết t ại các điểm đề u được v ận chuy ển đi t ừ 2 - 5 chuy ến/ngày, vào d ịp ngày l ễ, t ết cĩ th ể lên t ới 10 - 13 chuy ến/ngày. Các nhà máy trong Khu cơng nghi ệp Bình Vàng, C ửa kh ẩu Thanh Th ủy h ầu h ết đề u cĩ h ợp đồ ng thu gom và v ận chuy ển đế n n ơi x ử lý theo quy đị nh c ủa t ỉnh, các ch ất th ải r ắn được xử lý t ại bãi chơn l ấp. Đố i v ới vi ệc thu gom và x ử lý n ước th ải, m ột s ố nhà máy, c ơ sở s ản xu ất, ch ế bi ến trên địa bàn khơng cĩ h ệ th ống thu gom và thốt n ước th ải riêng v ới n ước m ưa, nên khi th ải ra mơi tr ường khơng đạ t tiêu chu ẩn cho phép. Ph ần l ớn các d ự án đầ u t ư trong Khu kinh t ế C ửa kh ẩu Thanh Th ủy, Khu cơng nghi ệp Bình Vàng, các c ơ s ở s ản xu ất, ch ế bi ến cĩ h ệ th ống n ước th ải c ục b ộ, n ước th ải c ủa các nhà máy được x ử lý s ơ b ộ sau đĩ th ải vào h ệ th ống thốt n ước chung ho ặc ch ảy tr ực ti ếp ra sơng su ối. M ột s ố d ự án khơng cĩ h ệ th ống x ử lý c ục b ộ, nước th ải t ừ các c ơ s ở sản xu ất được th ải th ẳng ra sơng, su ối ở m ức độ ơ nhi ễm vượt tiêu chu ẩn mơi tr ường theo quy đị nh. Đố i v ới vi ệc x ử lý, thu gom khí th ải, h ầu hết ơ nhi ễm khí th ải t ập trung ch ủ y ếu ở các nhà máy, lị th ủ cơng s ản xu ất g ạch. Đây là nguyên nhân chính d ẫn đế n chất l ượng n ước sơng, su ối t ại các v ị trí ti ếp nh ận n ước th ải c ủa các nhà máy, c ơ s ở s ản xu ất, ch ế bi ến ngày m ột x ấu đi. Tuy nhiên, theo k ết qu ả quan tr ắc m ới nh ất c ủa Chi c ục B ảo v ệ mơi tr ường thu ộc S ở Tài nguyên và Mơi tr ường, ch ất l ượng mơi tr ường khơng khí t ại các Khu kinh t ế c ửa kh ẩu Thanh Th ủy, Khu cơng nghi ệp Bình Vàng, các c ơ s ở s ản xu ất hi ện nay trên địa bàn huy ện V ị Xuyên cịn ở tr ạng thái s ạch, ngo ại tr ừ thơng s ố b ụi t ại m ột s ố v ị trí, n ơi ti ếp nh ận n ước th ải v ượt tiêu chu ẩn cho phép. Bên c ạnh đĩ cơng tác qu ản lý Nhà n ước v ề tài nguyên khống s ản trên địa bàn tỉnh được t ăng c ường, cĩ nhi ều chuy ển bi ến tích c ực tình hình ho ạt độ ng khống sản trên địa bàn huy ện đã t ừng b ước đi vào n ề n ếp, cơng tác th ẩm đị nh, c ấp gi ấy phép ho ạt độ ng khống s ản th ực hi ện ch ặt ch ẽ, theo đúng các quy đị nh c ủa pháp lu ật, gĩp ph ần quan tr ọng vào vi ệc thúc đẩ y phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa huy ện. Tuy v ậy, trong cơng tác qu ản lý tài nguyên khống s ản trên địa bàn v ẫn b ộc l ộ m ột số h ạn ch ế, b ất c ập nh ư: tình tr ạng khai thác khống s ản trái phép nh ỏ l ẻ ch ưa được ng ăn ch ặn tri ệt để , ảnh h ưởng đế n mơi tr ường c ảnh quan, gây th ất thu ngân sách, vi ệc ph ối h ợp gi ữa các ngành và chính quy ền c ấp huy ện trong cơng tác qu ản lý Nhà