Khóa luận Vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển để đánh giá bài kiểm tra 45 phút tự thiết kế phần các định luật bảo toàn và chương chất khí Vật Lí lớp 10 - THPT

pdf 66 trang thiennha21 16/04/2022 4331
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển để đánh giá bài kiểm tra 45 phút tự thiết kế phần các định luật bảo toàn và chương chất khí Vật Lí lớp 10 - THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_van_dung_ly_thuyet_khao_thi_co_dien_de_danh_gia_ba.pdf

Nội dung text: Khóa luận Vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển để đánh giá bài kiểm tra 45 phút tự thiết kế phần các định luật bảo toàn và chương chất khí Vật Lí lớp 10 - THPT

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ NGUYỄN THỊ HỒNG VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ĐỂ PHÂN TÍCH BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TỰ THIẾT KẾ PHẦN CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHƢƠNG CHẤT KHÍ VẬT LÍ 10 - THPT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật Lý HÀ NỘI - 2019
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ NGUYỄN THỊ HỒNG VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ĐỂ PHÂN TÍCH BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TỰ THIẾT KẾ PHẦN CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHƢƠNG CHẤT KHÍ VẬT LÍ 10 - THPT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật Lý Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: ThS. NGUYỄN ANH DŨNG HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, cán bộ quản lý, các thầy cô giáo trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tận tình dạy bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Ths. Nguyễn Anh Dũng đã dành thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo trong tổ Vật lý trƣờng Trung học phổ thông Đông Anh – Hà Nội đã tạo mọi điều kiện, đóng góp, chia sẻ kinh nghiệm để em đƣợc học và hoàn thành bài khóa luận này. Cuối cùng, em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, ủng hộ và giúp đỡ em thực hiện khóa luận này. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nghiên cứu, tìm tòi để hoàn thiện khóa luận, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn. Vĩnh Phúc, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Hồng
  4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Th.S Nguyễn Anh Dũng, khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Vật lí với đề tài “VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ĐỂ PHÂN TÍCH BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TỰ THIẾT KẾ PHẦN CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHƢƠNG CHẤT KHÍ VẬT LÍ 10 - THPT ” đƣợc hoàn thành bởi nhận thức của bản thân em, không trùng khớp với bất kì công trình khoa học nào khác. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện khóa luận này, em đã kế thừa những thành tựu của các nhà khoa học với lòng biết ơn trân trọng. Vĩnh Phúc, Ngày tháng năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa của chữ viết tắt CHTN Câu hỏi trắc nghiệm ĐT Đào tạo GD Giáo dục GV Giáo viên GDĐT Giáo dục đào tạo HS Học sinh KTĐG Kiểm tra đánh giá NCKH Nghiên cứu khoa học THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở TNKQ Trắc nghiệm khách quan TNTL Trắc nghiệm tự luận TN Trắc nghiệm
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 2 3.1. Câu hỏi nghiên cứu 2 3.2. Giả thuyết nghiên cứu 2 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 2 4.1. Khách thể nghiên cứu 3 4.2. Đối tƣợng nghiên cứu 3 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 3 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết 3 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm 4 8. Cấu trúc khóa luận 4 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 5 1.1. Lý thuyết về kiểm tra đánh giá kết quả học tập 5 1.1.1. Một số khái niệm 5 1.1.1.1. Kiểm tra 5 1.1.1.2. Đánh giá 5 1.1.1.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh 6 1.1.2. Mục đích, vai trò của đánh giá kết quả học tập 6 1.1.3. Phân loại các mục tiêu giáo dục và các mức độ nhận thức 7 1.1.3.1. Phân loại các mục tiêu giáo dục 7
  7. 1.1.3.2. Các mức độ nhận thức. 8 1.1.4. Quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập 8 1.1.5. Công cụ đánh giá kết quả học tập 11 1.2. Lý thuyết khảo thí cổ điển 14 1.3. Tiểu kết chƣơng I 17 CHƢƠNG II. VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ĐỂ ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TỰ THIẾT KẾ VẬT LÍ 18 2.1. Cấu trúc nội dung vật lí 10 - THPT 18 2.1.1. Nội dung chƣơng trình vật lí 10 – THPT 18 2.1.2. Phân phối chƣơng trình phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí – Vật lí 10 19 2.2. Xây dựng công cụ đánh giá kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí - vật lí 10 21 2.2.1. Kế hoạch kiểm tra đánh giá 21 2.2.2. Bảng đặc tả đề kiểm tra 45 phút 21 2.2.2.1. Bài kiểm tra 45 phút. 21 2.2.3. Viết câu hỏi 28 2.3. Tiểu kết chƣơng II 29 CHƢƠNG III. THỬ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN 30 3.1. Mục đích thử nghiệm 30 3.2. Đối tƣợng thử nghiệm 30 3.3. Quy trình thử nghiệm và phân tích kết quả 30 3.4. Phân tích đề kiểm tra 31 3.4.1. Mô tả khách thể 31 3.4.2. Thống kê mô tả kết quả bài kiểm tra 31
  8. 3.4.3. Phân tích chất lƣợng câu hỏi 37 3.4.3.1. Phân tích từng câu hỏi 37 3.4.3.2. Phân tích theo chủ đề 39 3.4.4. Phân tích phƣơng án nhiễu 40 3.4.5. Phân tích chất lƣợng đề 47 3.5. Kết quả sau thực nghiệm 47 KẾT LUẬN 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO 49 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng các mức nhận thức theo quan niệm của Bloom (1948) 8 Bảng 1.2: Quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập 9 Bảng 1.3: So sánh phƣơng pháp TNKQ và TNTL 12 Bảng 2.1: Nội dung chƣơng trình vật lí 10 18 Bảng 2.2: Khung phân phối chƣơng trình vật lí 10 – học kì II. 19 Bảng 2.3: Phân phối chƣơng trình chi tiết chƣơng IV, V – Vật lí 10 20 Bảng 2.4: Bảng kế hoạch kiểm tra phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí - vật lí 10 21 Bảng 2.5: Ma trận đề kiểm tra 45 phút 23 Bảng 3.1: Thống kê mô tả kết quả bài kiểm tra 31 Bảng 3.2: Bảng phân bố điểm toàn bài 32 Bảng 3.3: Kết quả phân tích bài kiểm tra theo từng câu hỏi 38 Bảng 3.4: Kết quả phân tích bài kiểm tra theo từng chủ đề 39 Bảng 3.5: Kết quả phân tích phƣơng án nhiễu 40 Bảng 3.6: Kết quả thu đƣợc sau thực nghiệm 48
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Phân loại câu hỏi trắc nghiệm dùng để đánh giá kết quả học tập 11 Hình 3.1: Biểu đồ phân bố điểm bài kiểm tra 45 phút 31 Hình 3.2: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 1 33 Hình 3.3: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 2 33 Hình 3.4: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 3 34 Hình 3.5: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 4 34 Hình 3.6: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 5 35 Hình 3.7: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 6 35 Hình 3.8: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 7 36 Hình 3.9: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 8 36 Hình 3.10: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 9 37
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm trở lại đây, GD Việt nam có nhiều đổi mới cả về nội dung, phƣơng pháp và hình thức KTĐG. Đổi mới KTĐG là một khâu có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình dạy học. KTĐG không chỉ giúp GV phát hiện đƣợc thực trạng về kiến thức, kỹ năng, quá trình tƣ duy và thái độ của HS, mà còn giúp HS tự xem xét, đánh giá hiệu quả học tập của chính bản thân mình so với mục tiêu mà môn học đã đề ra. Từ đó có biện pháp điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy và học, nâng cao chất lƣợng của quá trình dạy học. KTĐG nếu đƣợc tiến hành một cách khách quan, chính xác sẽ có tác dụng khuyến khích HS tích cực học tập, có ý thức vƣơn lên trong học tập và cuộc sống. Kết quả của KTĐG còn là công cụ hỗ trợ cho các tổ chức, ban ngành GD trong công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn. Việc thiết kế một đề kiểm tra chất lƣợng đảm bảo độ khó, độ tin cậy, độ phân biệt là một trong những yếu tố cần thiết vì đề kiểm tra là một trong những công cụ chủ yếu nhằm đánh giá kết quả học tập của HS. Nhƣng thực trạng khá phổ biến ở các trƣờng THPT hiện nay là đứng trƣớc các đợt kiểm tra, để thiết kế một đề kiểm tra kết quả học tập của HS thì các cơ sở GD, các trƣờng THPT, các GV thƣờng tiến hành ra đề ngẫu nhiên, chủ yếu dựa vào vốn kiến thức và kinh nghiệm giảng dạy của mình từ đó sƣu tầm, sao chép, chỉnh sửa các câu hỏi kiểm tra. Rõ ràng với cách làm nhƣ trên có những hạn chế nhất định nhƣ: các câu hỏi đƣợc thiết kế có thể sai sót hoặc có lỗi về mặt kĩ thuật; việc lựa chọn hoặc sắp xếp các câu hỏi trong đề kiểm tra chƣa đảm bảo về mặt cấu trúc, chất lƣợng và không bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng đã đƣợc quy định hay sau khi kiểm tra GV không đánh giá đúng đƣợc năng lực thực sự của mỗi HS, bên cạnh đó còn không thu đƣợc các thông tin cần thiết để điều chỉnh quá trình dạy học của mình. Giải pháp cần đƣợc quan tâm là cải tiến chất lƣợng khâu biên soạn câu hỏi đề kiểm tra. 1
  12. Do đó vấn đề đặt ra là làm thế nào để các cơ sở GD, các trƣờng THPT và các GV có thể nâng cao chất lƣợng các câu hỏi và xây dựng các bài kiểm tra phù hợp, đảm bảo chất lƣợng và đáp ứng đƣợc các yêu cầu GD đặt ra? Nhằm giải quyết vấn đề trên lý thuyết khảo thí cổ điển đã ra đời. Lý thuyết khảo thí cổ điển phát triển khoảng đầu thế kỉ XX cho đến những năm 1970, lý thuyết này đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định, tạo cơ sở khoa học để thiết kế các phép đo tƣơng đối chính xác, đặc biệt đã đánh giá đƣợc chất lƣợng của các câu hỏi TNKQ, từ đó có thể chỉnh sửa, bổ sung để có đƣợc câu hỏi trắc nghiệm tốt nhất đo đúng mục tiêu đặt ra của môn học. Tuy nhiên, việc triển khai thực tế ở trƣờng THPT còn rất hạn chế. Xuất phát từ những yêu cầu lí luận và thực tiễn nhƣ trên, chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển để đánh giá bài kiểm tra 45 phút tự thiết kế phần các định luật bảo toàn và chương chất khí Vật Lí lớp 10 - THPT”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và sử dụng bộ công cụ KTĐG kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật Lí lớp 10 – THPT, vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển để đánh giá năng lực của HS đạt hiệu quả cao trong dạy học môn Vật lí ở nhà trƣờng THPT. 3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 3.1. Câu hỏi nghiên cứu Để có thể xây dựng và sử dụng đƣợc bộ công cụ kiểm tra kết quả học tập đảm bảo các yêu cầu toàn diện mà có độ tin cậy tốt thì GV cần vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển nhƣ thế nào? 3.2. Giả thuyết nghiên cứu Trên cơ sở tuân thủ quy trình thiết kế câu hỏi và đề thi – lý thuyết khảo thí cổ điển tạo ra bộ công cụ đánh giá kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật Lí lớp 10 – THPT có độ tin cậy và đảm bảo yêu cầu toàn diện của đánh giá. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 2
  13. 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập Vật lí 10 – phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí học sinh lớp 10A1 trƣờng THPT Đông Anh – Hà Nội. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Cách thức vận dụng lý thuyết trắc nghiệm cổ điển và xây dựng công cụ đánh giá kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật lí lớp 10 – THPT. 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Vận dụng lý thuyết trắc nghiệm cổ điển để xây dựng đề kiểm tra 45 phút vật lí 10 tại trƣờng THPT Đông Anh –Thành phố Hà Nội. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu tổng quan về kiểm tra, đánh giá kết quả bài kiểm tra 45 phút phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật Lí lớp 10 – THPT. Thử nghiệm, phân tích kết quả và điều chỉnh bài kiểm tra 45 phút phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật Lí lớp 10 – THPT. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu các tài liệu về lý thuyết trắc nghiệm cổ điển để tìm ra những nội dung lý luận làm cơ sở thực hiện mục đích nghiên cứu của đề tài. 3
  14. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm Dùng phần mềm excel để phân tích kết quả thu đƣợc và đánh giá câu hỏi trắc nghiệm. 8. Cấu trúc khóa luận Các kết quả chính đƣợc trình bày trong 03 chƣơng, ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục: Chƣơng I. Cơ sơ lý luận và tổng quan nghiên cứu. Chƣơng II. Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả bài kiểm tra 45 phút tự thiết kế vật lí 10 – THPT. Chƣơng III. Thử nghiệm và phân tích kết quả vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển. 4
  15. CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Lý thuyết về kiểm tra đánh giá kết quả học tập 1.1.1. Một số hái niệ 1.1.1.1. iểm tra Theo từ điển Giáo dục học, thuật ngữ kiểm tra đƣợc định nghĩa “Kiểm tra là bộ phận hợp thành của quá trình hoạt động dạy – học nhằm nắm đƣợc thông tin về trạng thái và kết quả học tập của học sinh, về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra những biên pháp khắc phục những lỗ hổng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy – học”. Theo GS. Nguyễn Bá Kim cho rằng: “Kiểm tra nhằm cung cấp cho thầy và trò những thông tin về kết quả dạy học, trƣớc hết là về tri thức và kỹ năng của từng học sinh nhƣng cũng lƣu ý cả về mặt năng lực, thái độ và phẩm chất của họ cùng với sự diễn biến của quá trình dạy học”. Nhƣ vậy trong giáo dục, kiểm tra là một thuật ngữ chỉ sự đo lƣờng, thu thập thông tin để có đƣợc những phán đoán, xác định xem mỗi ngƣời học sau khi học đã đạt đƣợc gì kiến thức , làm đƣợc gì kỹ năng và ộc lộ thái độ ứng xử ra sao, đồng thời có đƣợc những thông tin phản hồi để hoàn thiện quá trình dạy – học. 1.1.1.2. ánh giá Theo Ralpha Tyler nhà giáo dục và tâm lý học nổi tiếng của Mỹ đã định nghĩa “Quá trình đánh giá chủ yếu là quá trình xác định mức độ thực hiện các mục tiêu trong quá trình dạy học”. Tác giả Nguyễn Bá Kim thì cho rằng “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuấn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc”. Ngoài ra còn nhiều định nghĩa khác về đánh giá, nhƣng hầu hết các định nghĩa đều cho rằng: Đánh giá là một quá trình đƣợc tiến hành có hệ thống để xác định mức độ đạt đƣợc mục tiêu đào tạo của học sinh. Nó có thể 5
  16. bao gồm những sự liệt kê, mô tả về mặt định tính hay định lƣợng những hành vi kiến thức, kỹ năng, thái độ của ngƣời học ở thời điểm hiện tại đối chiếu với những tiêu chí và mục đích mong muốn, nhằm có quyết định phù hợp để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của việc dạy và học. Nhƣ vậy, kiểm tra và đánh giá là hai công việc có thứ tự và đan xen nhằm miêu tả và tập hợp những bằng chứng về kết quả của quá trình giáo dục để đối chiếu với mục tiêu: “Kiểm tra và đánh giá là hai quá trình có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Kiểm tra nhằm để đánh giá, đánh giá đƣợc dựa trên cơ sở của kiểm tra”. Trong thực tế, có thể tiến hành thu thập các thông tin nhƣng không đánh giá. Nhƣng để đánh giá đƣợc phải tiến hành kiểm tra, thông qua kiểm tra mới có thể đánh giá và đánh giá chính là kết quả của kiểm tra. Kiểm tra luôn gắn liền với đánh giá, chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau. 1.1.1.3. ánh giá kết quả h c tập c a h c sinh Theo GS.TS Nguyễn Đức Chính thì “Kết quả học tập là mức độ đạt đƣợc kiến thức, kỹ năng hay nhận thức của ngƣời học trong một lĩnh vực nào đó”. Vậy, kết quả học tập có thể đƣợc hiểu theo hai cách tùy theo mục đích của việc đánh giá:  Kết quả học tập là mức độ thành công trong học tập của học sinh, đƣợc xét trong mối quan hệ với mục tiêu đã xác định, chuẩn kiến thức và kỹ năng cần đạt đƣợc và thời gian bỏ ra.  Kết quả học tập có thể coi là mức độ thành tích đã đạt đƣợc của một học sinh so với các bạn cùng học. Nhƣ vậy, Đánh giá kết quả học tập là một quá trình thu thập, xử lý thông tin và trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sƣ phạm của giáo viên và nhà trƣờng, cho bản thân học sinh để họ học tập ngày một tiến bộ hơn. M c ch v i tr c ánh giá ết quả h c t p Đối với học sinh: việc đánh giá kết quả học tập cho họ những thông tin phản hồi về quá trình học tập của bản thân, để họ điều chỉnh quá trình học tập. 6
  17. Nếu việc đánh giá đƣợc tổ chức nghiêm túc sẽ giúp học sinh nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập, có ý chí vƣơn lên đạt kết quả học tập cao hơn, củng cố lòng tin vào khả năng của bản thân, nâng cao ý thức tự giác, khắc phục tính chủ quan, tự mãn và đặc biệt là phát triển năng lực tự đánh giá, một năng lực cần thiết đối với quá trình học tập của học sinh không chỉ là khi còn ngồi trên ghế nhà trƣờng mà còn cần thiết cho việc học tập suốt đời của một con ngƣời. Đối với giáo viên: việc đánh giá kết quả học tập của học sinh sẽ cung cấp cho giáo viên những thông tin cần thiết về: Trình độ và kết quả học tập của lớp cũng nhƣ của từng học sinh. Phát hiện kịp thời những sai lầm điển hình của học sinh và những nguyên nhân của những sai lầm, để từ đó kịp thời điều chỉnh hoạt động học của học sinh. Giúp giáo viên có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình, để từ đó tự điều chỉnh, tự hoàn thiện hoạt động dạy của bản thân, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học. 1.1.3. Phân loại các c tiêu giáo d c và các ức ộ nh n thức 1.1.3.1. Phân loại các mục tiêu giáo dục Tại hội nghị của Hội Tâm lý học Mỹ năm 1948, B.S Bloom đã chủ trì xây dựng một hệ thống phân loại các mục tiêu của quá trình giáo dục. Ba lĩnh vực của các hoạt động giáo dục đã đƣợc xác định, đó là: lĩnh vực về nhận thức, lĩnh vực hành động, lĩnh vực về cảm xúc. Ba lĩnh vực trên không hoàn toàn tách biệt hoặc loại trừ lẫn nhau. Phần lớn việc phát triển tâm lý đều bao gồm cả ba lĩnh vực trên. Mục tiêu giáo dục là những gì học sinh cần đạt đƣợc sau khi học xong môn học, bao gồm: + Hệ thống kiến thức khoa học bao gồm cả phƣơng pháp nhận thức chung. + Hệ thống các kỹ năng. + Khả năng vận dụng vào thực tế. + Thái độ, tình cảm đối với khoa học và xã hội. 7
  18. 1.1.3.2. Các mức độ nhận thức. Về lĩnh vực nhận thức, cũng tại hội nghị của Hội Tâm lý học Mỹ năm 1948, B.S Bloom cùng với những ngƣời cộng tác của ông đã phân chia thành các mức độ từ đơn giản nhất đến phức tạp nhất nhƣ sau: Bảng 1.1: Bảng các mức nh n thức theo quan niệm c a Bloom (1948) Các mức Nội dung của các mức Nhận thức cao Đánh giá Phán xét, phê phán, so sánh, phân biệt, biện luận, đƣa ra kết luận, hỗ trợ. Tổng hợp Kết hợp, sáng tạo, công thức hóa, thiết kế, sáng tác, xây dựng, sắp xếp lại, sửa chữa. Phân tích Phân biệt, biểu đồ hóa, ƣớc lƣợng, phân chia, suy luận, sắp xếp trật tự, chia nhỏ ra. Áp dụng Trình diễn, tính toán, giải quyết, điều chỉnh nhỏ, sắp xếp đơn giản, thao tác, liên hệ. Hiểu Phân loại, giải thích, tổng hợp lại, biến đổi, dự đoán, phân biệt sự khác nhau giữa hai sự vật hiện tƣợng hay vấn đề. Nhận biết Định dạng, gọi tên, xác định, mô tả, liệt kê, Nhận thức thấp kết nối, lựa chọn, phác thảo. Các mức độ nhận thức này chính là cơ sở khoa học để xác định mục tiêu trong dạy học, tiêu chí trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập. 1.1.4. Quy trình iể tr ánh giá ết quả h c t p Theo lý thuyết đánh giá, để một hoạt động kiểm tra đánh giá đảm bảo các yêu cầu quy chuẩn, khách quan, xác thực và toàn diện, cần tuần thủ nghiêm túc các giai đoạn sau: 8
  19. Bảng 1.2: Quy trình iể tr ánh giá ết quả h c t p Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3 Bƣớc 4 Bƣớc 5 Bƣớc 6 Bƣớc 7 Bƣớc 8 Xác Lựa chọn Phân Thiết Viết Phân Tổ Phân định các hình tích nội lập dàn lựa tích chức tích, ghi mục thức, dung, bài thi chọn câu thi, chép, lƣu đích phƣơng xác câu hỏi hỏi, đề kiểm giữ, công đánh pháp định tra bố giá tiêu chí Bƣớc 1: Xác định mục đích đánh giá Đây là yếu tố đầu tiên mà ngƣời giáo viên phải xác định trƣớc khi tiến hành một hoạt động đánh giá nào đó. Đánh giá đƣợc tiến hành ở nhiều thời điểm khác nhau trong quá trình dạy học. Ở mỗi thời điểm, đánh giá có mục đích riêng: + Đánh giá “khởi sự” Placement Evaluation nhằm khảo sát kiến thức đã có của ngƣời học trƣớc khi bắt đầu giảng dạy một môn học. Câu hỏi đặt ra là ngƣời học đã có những kiến thức, kỹ năng cần thiết để tiếp thu nội dung giảng dạy mới chƣa? Họ có thể gặp khó khăn gì trong quá trình học tập sắp tới. + Đánh giá theo tiến trình Đánh giá hình thành – Formative Evaluation) đƣợc dùng để theo dõi sự tiến bộ của ngƣời học, nhằm đánh giá mức độ đạt các mục tiêu trung gian, cung cấp các thông tin phản hồi để giúp ngƣời dạy – ngƣời học điều chỉnh hoạt động của mình để đạt mục tiêu cuối cùng. + Đánh giá chuẩn đoán Diagnostic Evaluation nhằm phán đoán, dự báo những khó khăn mà ngƣời học có thể gặp phải, phát hiện nguyên nhân của các lỗi thƣờng gặp và lặp đi lặp lại để tìm cách khắc phục. + Đánh giá tổng kết Summative Evaluation thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ giảng dạy 1 khóa học, một môn học, một đơn vị học tập nhằm xác định mức độ đạt đƣợc mục tiêu học tập và thƣờng đƣợc dùng để có các quyết định quản lý phù hợp, nhƣ lên lớp, thi lại. Kết quả của đánh giá tổng kết cũng cung cấp các thông tin cần thiết để cải tiến chƣơng trình đào tạo cũng nhƣ hiệu quả của việc dạy – học. 9
  20. Nhƣ vậy, đánh giá có nhiều mục đích và ngƣời giáo viên phải xác định rõ mục đích của mình mới soạn đƣợc các đề kiểm tra đánh giá có giá trị, vì chính mục đích chi phối chuẩn đánh giá, nội dung, hình thức của bài thi. Bƣớc 2: Lựa chọn các hình thức, phƣơng pháp đánh giá Trên cơ sở mục đích đánh giá đƣợc xác định, ngƣời dạy quyết định phƣơng pháp, hình thức đánh giá phù hợp – có thể dùng phƣơng pháp quan sát, vấn đáp hay thi viết, trong thi viết có thể dùng loại trắc nghiệm tự luận hay trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai loại. Bƣớc 3: Phân tích nội dung, xác định tiêu chí đánh giá cho từng nội dung. Khi đã xác định đƣợc mục đích kiểm tra và hình thức đánh giá thì quá trình phân tích toàn bộ nội dung chƣơng trình cần đánh giá giúp nhà quản lí bao quát toàn bộ nội dung, phân định mức độ hoàn thiện các nội dung đó (mục tiêu ở các bậc học) của ngƣời học. Đây là cơ sở quan trọng để thiết lập dàn bài thi. Bƣớc 4: Thiết lập dàn ài thi Phƣơng pháp thƣờng dùng để thiết lập dàn bài thi là lập bản quy định hai chiều (table of specification) với một chiều hàng dọc) biểu thị toàn bộ nội dung còn một chiều kia biểu thị cho các mục tiêu quá trình tƣ duy mà bài thi muốn khảo sát. Bƣớc 5: Lựa chọn, viết câu hỏi. Bƣớc 6: Phân tích câu hỏi. Việc phân tích các câu hỏi đã lựa chọn hoặc tự viết nhằm xác định xem các câu hỏi có thể dùng làm công cụ để kiểm tra việc đạt các mục tiêu trong các nội dung cần kiểm tra hay không. Bƣớc 7: Tổ chức thi, chấm thi. Đối với các kì kiểm tra – thi dƣới hình thức TNKQ, việc in đề, hƣớng dẫn học sinh làm bài đòi hỏi nhiều công sức của giáo viên hơn. Việc xây dựng phƣơng thức chấm điểm, các tiêu chuẩn, tiêu chí cho điểm chính xác. Phƣơng thức chấm phải khắc phục một số khó khăn thƣờng gặp nhƣ: + Thay đổi chuẩn đánh giá. + Phân biệt đối xử do chữ viết của thí sinh. 10
  21. Bƣớc 8: Ghi chép, phân tích, lƣu trữ kết quả thi trƣớc khi công ố kết quả. Với các kì KTĐG do GV tự tổ chức cho lớp mình, việc ghi chép, phân tích qua thống kê đơn giản và lƣu trữ các kết quả cho phép GV theo dõi sự tiến bộ của ngƣời học, các dạng lỗi mà họ thƣờng gặp để giúp họ điều chỉnh cách học, khắc phục những nhƣợc điểm, đồng thời động viên họ học tập ngày càng tốt hơn. Những thông tin này cũng giúp cho GV có những điều chỉnh trong nội dung bài giảng, phƣơng pháp giảng dạy. Hơn nữa, việc phân tích kết quả các bài thi cho phép xác định độ khó, độ phân biệt của các câu trắc nghiệm, độ giá trị, độ tin cậy của bài thi. 1.1.5. Công c ánh giá ết quả h c t p Các nhà giáo dục phân chia câu hỏi kiểm tra thành hai dạng: + Dạng câu hỏi yêu cầu lựa chọn câu trả lời có sẵn gọi là câu hỏi TNKQ, thƣờng gọi tắt là câu hỏi trắc nghiệm. TNKQ là phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng hệ thống câu hỏi TNKQ, gọi là “khách quan” vì cách cho điểm khách quan không phụ thuộc vào ngƣời chấm. Đề thi sử dụng toàn câu hỏi TNKQ đƣợc gọi là đề TNKQ hoặc gọi tắt là đề trắc nghiệm. + Dạng câu hỏi yêu cầu trả lời theo cấu trúc, câu trả lời không có sẵn thí sinh phải viết câu trả lời gọi là câu hỏi TNTL, thƣờng gọi tắt là câu hỏi tự luận. Trắc nghiệm tự luận là phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc sử dụng công cụ đo lƣờng là các câu hỏi đóng hoặc mở, học sinh trả lời dƣới dạng bài viết bằng chính ngôn ngữ của học sinh trong một khoảng thời gian đã định trƣớc. Đề thi sử dụng toàn câu hỏi tự luận đƣợc gọi là đề trắc nghiệm tự luận hay gọi tắt là đề tự luận. Hình : Phân loại câu hỏi trắc nghiệ dùng ể ánh giá ết quả h c t p 11
  22. Cả hai phƣơng pháp TNKQ và TNTL đều là những phƣơng pháp hữu hiệu để đánh giá kết quả học tập. Cần nắm vững bản chất từng phƣơng pháp và công nghệ triển khai cụ thể để có thể sử dụng mỗi phƣơng pháp đúng lúc, đúng chỗ. Bảng 1.3: So sánh phương pháp TNKQ và TNTL Đề thi TNKQ Đề thi tự luận Một bộ câu hỏi trong đó mỗi Một bộ câu hỏi trong đó mỗi Hình thức câu câu hỏi đều kèm theo các câu hỏi không kèm theo các hỏi/ đề thi phƣơng án trả lời cho sẵn để phƣơng án trả lời mà học học sinh lựa chọn phƣơng án sinh phải tự luận để đƣa ra trả lời. câu trả lời. Mức độ phức Khó soạn câu hỏi. Dễ soạn câu hỏi. tạp khi viết câu Dễ sai về diễn đạt, nội dung Ít bị sai sót về điễn đạt, nội hỏi và tổ hợp đề câu hỏi thiếu chính xác dung rõ ràng. - Dễ chuẩn bị đáp án, hƣớng - Khó xây dựng đáp án, dẫn chấm. hƣớng dẫn chấm, xây dựng - Có nhiều câu hỏi nên khó đáp án phức tạp. nhớ, dễ bảo mật. - Khó bảo mật đề thi do ít câu hỏi. Tốn ít thời gian làm bài, đề Phải dành nhiều thời gian Mức độ phức kiểm tra có thể phủ toàn bộ cho học sinh làm bài, khó tạp khi tổ chức chƣơng trình. kiểm tra toàn bộ chƣơng thi và kiểm tra. trình. Tốn nhiều thời gian cho việc Không tốn nhiều công sức in ấn, nhân đề. in ấn đề. Học sinh khó sử dụng tài liệu, Học sinh dễ quay cóp sử loại trừ tiêu cực trong thi cử. dụng tài liệu, tiêu cực trong thi cử. Vấn đề đoán mò Học sinh có thể đoán mò. Học sinh không đoán đƣợc 12
  23. Đề thi TNKQ Đề thi tự luận phƣơng án trả câu trả lời đúng. lời Độ tin cậy của Độ tin cậy cao hơn. Độ tin cậy thấp hơn. đề thi. Có thể đánh giá đầy đủ các Dễ đánh giá đƣợc các mức mức nhận thức nếu các câu nhận thức cao phân tích, hỏi đƣợc soạn kỹ. tổng hợp, đánh giá . Tính giá trị của đề thi Bao quát toàn bộ chƣơng trình Không bao quát đƣợc toàn nên đánh giá chính xác hơn, bộ chƣơng trình nên độ giá có thể có độ giá trị cao hơn. trị có thể không cao. Sự phức tạp Chấm điểm khách quan, công Chấm điểm phụ thuộc vào ý việc chấm điểm bằng. chủ quan của ngƣời chấm. Mức độ phức Có nhiều phần mềm để phân Khó phân tích, đánh giá câu tạp của đánh tích, đánh giá câu hỏi, lựa hỏi. giá câu hỏi chọn câu hỏi có chất lƣợng. Đánh giá câu hỏi TNKQ. Để có thể đo đƣợc chính xác kết quả học tập của học sinh thì cần phải có bộ công cụ đo lƣờng – các đề thi đảm bảo độ tin cậy và có tính giá trị, điều đó chỉ có thể thực hiện đƣợc khi các câu hỏi trắc nghiệm đƣợc thiết kế, thử nghiệm và đánh giá bằng khoa học đo lƣờng. Đánh giá câu hỏi trắc nghiệm dựa trên các tiêu chí sau:  Mục đích chính của kỳ thi – kiểm tra và mục tiêu kiểm tra của từng câu hỏi cần đƣợc xác định rõ.  Mỗi câu hỏi phải nhằm đạt đƣợc mục đích chính của kỳ thi – kiểm tra.  Dạng thức câu hỏi phải phù hợp với kỳ thi – kiểm tra.  Mỗi câu hỏi phải đảm bảo tính đồng nhất (sự ổn định và tính độc lập cục bộ độ phân biệt). 13
  24.  Các câu hỏi phải đƣợc diễn đạt rõ ràng, đúng chính tả.  Mỗi câu hỏi phải đảm bảo tính hợp pháp, phù hợp với văn hóa, đạo đức. Phân t ch câu hỏi TNKQ. Phân tích câu hỏi thi là một quá trình xem xét chúng một cách kỹ lƣỡng có phê phán. Phân tích câu hỏi thi nhằm làm tăng chất lƣợng của chúng, loại bỏ những câu quá tồi, sửa chữa những câu hỏi chƣa đạt yêu cầu và giữ lại những câu đáp ứng yêu cầu. Phân tích câu hỏi thi có thể thực hiện theo hai phƣơng pháp: Phƣơng pháp chuyên gia và phƣơng pháp định lƣợng phân tích số liệu) . Trong bài kiểm tra TNKQ, giáo viên thƣờng quan tâm đánh giá câu hỏi qua hai đại lƣợng độ khó và độ phân biệt của câu trắc nghiệm. Khi soạn xong một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm ngƣời soạn chỉ có thể ƣớc lƣợng độ khó hoặc độ phân biệt của nó bằng cảm tính. Độ lớn của các đại lƣợng đó chỉ có thể tính đƣợc cụ thể bằng phƣơng pháp thống kê sau lần trắc nghiệm thử trên một mẫu thí sinh, dựa vào kết quả thu đƣợc từ các câu trắc nghiệm và bài làm của thí sinh. 1.2. Lý thuyết khảo thí cổ điển Ngƣời ta phân chia lý thuyết trắc nghiệm ra làm hai loại đó là lý thuyết khảo thí cổ điển và lý thuyết khảo thí hiện đại. Trong giới hạn luận văn này chỉ quan tâm tới lý thuyết khảo thí cổ điển. Lý thuyết cổ điển đã đạt những thành tựu quan trọng nâng cao độ chính xác của trắc nghiệm. Về độ khó Ngƣời ta xác định độ khó của câu hỏi dựa vào tỷ số giữa điểm trung bình các thí sinh trên tổng số điểm của câu hỏi: R P (1.2.1) N Trong đó : R là số thí sinh trả lời đúng câu i; N là tổng số thí sinh Để xét độ khó của toàn bài trắc nghiệm, ngƣời ta có thể đối chiếu điểm số trung bình của bài trắc nghiệm và điểm trung bình lý tƣởng của nó. Điểm trung bình lý tƣởng của bài trắc nghiệm là điểm số nằm giữa điểm tối đa mà ngƣời làm đúng toàn bộ nhận đƣợc và điểm mà ngƣời không biết gì có thể đạt 14
  25. do chọn hú họa. Nói chung, nếu điểm trung bình lý tƣởng nằm ở khoảng giữa phân bố các điểm quan sát đƣợc thì bài trắc nghiệm là vừa sức đối với đối tƣợng thí sinh, còn khi điểm đó nằm ở phía trên hoặc phía dƣới phân bố điểm quan sát đƣợc thì bài trắc nghiệm tƣơng ứng là khó hơn hoặc dễ hơn so với đối tƣợng thí sinh: X P (1.2.2) K Trong đó X - là điểm trung bình của các thí sinh; K – tổng số điểm cao nhất của đề thi) Ảnh hƣởng của độ khó: - Phạm vi giá trị độ khó p là 0 < p <1 - Khi p = 0, mức độ khó thực tế lớn nhất - Khi p = 1, độ khó thực tế dễ nhất. - Độ khó vừa phải trong khoảng 0,25 – 0,75. Về độ phân iệt. Khi ra một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm cho một nhóm thí sinh nào đó, ngƣời ta thƣờng muốn phân biệt trong nhóm ấy những ngƣời có năng lực khác nhau giỏi, trung bình, kém , khả năng của câu trắc nghiệm thực hiện đƣợc sự phân biệt ấy gọi là độ phân biệt. Độ phân biệt của một câu hỏi đƣợc tính bằng công thức: NN D HL (1.2.3) N Trong đó: NH là số thí sinh trả lời đúng câu hỏi thuộc 27% thí sinh đạt điểm cao NL là số thí sinh trả lời đúng câu hỏi thuộc 27% thí sinh đạt điểm thấp N là số lƣợng thí sinh của một trong hai nhóm 27% tổng số). Độ phân biệt: 11 D 15
  26. Các chuyên gia biên soạn câu hỏi TNKQ thƣờng chọn câu hỏi có độ phân biệt 0,25 D 0,75. Tuy nhiên cũng có thể xem xét các câu hỏi có D 0,2 Độ phân biệt của một câu hỏi liên quan đến độ khó. Thật vậy, nếu một câu trắc nghiệm dễ đến mức mọi thí sinh đều làm tốt, thì độ phân biệt của nó rất kém, vì mọi thí sinh đều có phản ứng nhƣ nhau với câu trắc nghiệm đó. Cũng vậy, nếu một câu trắc nghiệm khó đến mức mọi thí sinh đều không làm đƣợc, các điểm số đạt đƣợc chụm ở phần điểm thấp, thì độ phân biệt của nó cũng rất kém. Muốn có độ phân biệt tốt thì câu trắc nghiệm nên có độ khó ở mức trung bình. Hai đại lƣợng rất quan trọng để đánh giá chất lƣợng bài thi TNKQ là độ tin cậy và độ giá trị của bài trắc nghiệm. Về độ tin cậy. Trắc nghiệm là một phép đo mà thƣớc đo là bài trắc nghiệm dùng để đo lƣờng một năng lực nào đó của thí sinh. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm chính là đại lƣợng biểu thị mức độ chính xác của phép đo nhờ bài trắc nghiệm. Các phƣơng pháp ƣớc lƣợng độ tin cậy là: Phƣơng pháp thi hai lần, dùng các bài trắc nghiệm tƣơng đƣơng, phƣơng pháp dùng phép tính phƣơng sai, phƣơng pháp phân đôi bài trắc nghiệm, phƣơng pháp Kuder – Richardson. Về độ giá trị. Yêu cầu quan trọng nhất của bài trắc nghiệm với tƣ cách là một phép đo lƣờng trong giáo dục là phép đo ấy đo đƣợc cái cần đo. Nói cách khác, phép đo ấy cần phải đạt đƣợc mục tiêu đề ra cho nó. Độ giá trị của bài trắc nghiệm là đại lƣợng biểu thị mức độ đạt đƣợc mục tiêu đề ra cho phép đo nhờ bài trắc nghiệm. Hạn chế c a lý thuyết khảo thí cổ điển: 1. Điểm thực phụ thuộc vào độ khó của các câu hỏi trong bài test. 2. Chƣa đề cập đến độ tin cậy của bài test, chƣa mô tả bài test một cách tổng thể, mức độ bài test đo từng thí sinh nhƣ thế nào. 3. Chƣa đề cập đến độ khó của câu hỏi đƣợc thể hiện qua việc trả lời của thí sinh nhƣ thế nào. 16
  27. 1.3. Tiểu kết chƣơng I Trong chƣơng I, khóa luận đã hệ thống hóa cơ sở lí thuyết về KTĐG, thực trạng kiểm tra đánh giá ở các trƣờng THPT hiện nay. Khóa luận cũng đã đề cập đến lý thuyết khảo thí cổ điển. Trên cơ sở lý thuyết về KTĐG, lý thuyết khảo thí cổ điển khóa luận đã xây dựng bộ công cụ kiểm tra đánh giá phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí vật lí 10 đƣợc trình bày ở chƣơng II. 17
  28. CHƢƠNG II VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ĐỂ ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TỰ THIẾT KẾ VẬT LÍ LỚP 10 - THPT 2.1. Cấu trúc nội dung vật lí 10 - THPT 2.1.1. Nội dung chương trình v t l 10 – THPT Theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo, sách giáo khoa Vật lí 10 đƣợc sử dụng là bộ sách giáo khoa phân ban từ năm học 2006 – 2007. Cũng theo quy định này, chƣơng trình Vật lí 10 THPT đƣợc chia thành ba ban: Ban tự nhiên, ban cơ bản, ban khoa học xã hội và đƣợc áp dụng trên toàn quốc từ năm học 2006 – 2007. Trong khuôn khổ của khóa luận này, khóa luận chỉ đề cập đến chƣơng trình vật lí 10 ban cơ bản. Dƣới đây là cấu trúc nội dung của chƣơng trình vật lí 10 – ban cơ bản. Bảng 2.1: Nội dung chương trình v t l 0 VẬT LÍ 10 Chƣơng Chƣơng Chƣơng Chƣơng Chƣơng Chƣơng Chƣơng I II III IV V VI VII Động Động lực Cân Các định Chất khí Cơ sở Chất rắn học chất học chất bằng và luật bảo của nhiệt và chất điểm điểm chuyển toàn động lực lỏng. Sự động của học chuyển vật rắn thể Từ năm học 2007 – 2008, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo chỉ ban hành khung phân phối chƣơng trình quy định thời lƣợng cho từng phần của chƣơng trình Chƣơng, bài học, mô đun, chủ đề . , trong đó quy định thời lƣợng luyện tập bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và kiểm tra định kỳ. Thời lƣợng quy định tại khung phân phối chƣơng trình áp dụng cho những trƣờng chỉ học 1 buổi /ngày, thời lƣợng dành cho kiểm tra là không thay đổi, thời lƣợng dành cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu. Tiến 18
  29. độ thực hiện chƣơng trình đến thời điểm kết thúc học kỳ I và kết thúc năm học là quy định thống nhất cho tất cả các trƣờng THPT trong cả nƣớc. Cụ thể, khung phân phối chƣơng trình vật lí 10 -học kì II– ban cơ bản nhƣ sau: Bảng 2.2: Khung phân phối chương trình v t l 0 – h c ì II Số Lý Thực Bài Nội dung tiết thuyết hành tập Chƣơng IV. Các định luật bảo toàn 10 6 4 Chƣơng V. Chất khí 6 4 2 Chƣơng VI . Cơ sở của nhiệt động lực học 5 3 2 Chƣơng VII . Chất rắn và chất lỏng. Sự 9 4 2 3 chuyển thể Tổng số 30 17 2 11 Theo quy định của Bộ GD và ĐT, các sở GDĐT căn cứ vào khung phân phối chƣơng trình và cụ thể hóa thành phân phối chƣơng trình chi tiết, bao gồm cả chủ đề nâng cao nếu có cho phù hợp, áp dụng chung cho các trƣờng THPT thuộc thẩm quyền quản lý. Nếu xét thấy cần thiết, các trƣờng THPT có thể đề nghị sở GDĐT xem xét, phê chuẩn việc điều chỉnh phân phối chƣơng trình cho phù hợp với đặc điểm cụ thể của trƣờng. Phân phối chƣơng trình là cơ sở để xây dựng kế hoạch KTĐG kết quả học tập cho HS đảm bảo tính toàn diện. 2.1.2. Phân phối chương trình phần các ịnh lu t bảo toàn và chương chất h – V t l 0 Căn cứ vào điều kiện thực tế, trƣờng THPT Đông Anh – Thị Trấn Đông Anh – Thành phố Hà Nội đã đề xuất phƣơng án phân phối chƣơng trình riêng. Căn cứ vào khung phân phối chƣơng trình của bộ GDĐT, phân phối chƣơng trình chi tiết của sở GDĐT Hà Nội. Tổ chuyên môn đã cụ thể hóa thành phân phối chƣơng trình cho từng đối tƣợng lớp học và cả tự chọn. Lớp đƣợc khảo sát có phân phối chƣơng trình cụ thể nhƣ bảng 2.3. Dựa trên phân 19
  30. phối này, chúng ta có thể xác định đƣợc hệ thống các bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh bộ công cụ cần thiết kế và thực hiện trong phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí. Bảng 2.3: Phân phối chương trình chi tiết chương IV V – V t l 0 Tiết Bài hoặc nội dung Ghi chú Chƣơng IV Các định luật ảo toàn. T37 Động lƣợng. ĐL bảo toàn động lƣợng T1 T38 Động lƣợng. ĐL bảo toàn động lƣợng T2 TC20 Bài tập định luật bảo toàn động lƣợng. T39 Công. Công suất. KT 15’ T40 Bài tập TC21 Bài tập công, công suất. T41 Động năng. T42 Bài tập. TC22 Bài tập Định lí động năng. T43 Thế năng. KT 15’ T44 Bài tập. TC23 Bài tập Công của trọng lực, thế năng. TC45 Cơ năng. T46 Bài tập. TC24 Bài tập định luật bảo toàn cơ năng. Chƣơng V Chất khí T47 Cấu tạo chất. KT 15’ T48 Quá trình đẳng nhiệt. TC25 Bài tập định luật Bôilơ – Mariốt 20
  31. T49 Quá trình đẳng tích. T50 Bài tập. TC26 Bài tập định luật Sác lơ T51 Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng. T52 Bài tập. TC27 Ôn tập chƣơng V. T53 Kiểm tra 45 phút. Điểm HS2 2.2. Xây dựng công cụ đánh giá kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí - vật lí 10 2.2.1. Kế hoạch kiể tr ánh giá Đề kiểm tra là một công cụ chính để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong một chủ đề, một chƣơng, học kỳ, cả năm. Các bài kiểm tra đƣợc sắp xếp xen kẽ với việc học theo phân phối chƣơng trình, đƣợc đảm bảo toàn diện, bao phủ nội dung kiến thức, logic theo trình tự của từng chủ đề, từng chƣơng. Bảng 2.4: Bảng kế hoạch kiểm tra phần các ịnh lu t bảo toàn và chương chất h - v t l 10 Bài kiểm Nội dung Số câu Thời gian tra 45 phút Các định luật bảo toàn và 25 Tiết TC 29 chƣơng chất khí. 2.2.2. Bảng ặc tả ề kiểm tra 45 phút 2.2.2.1. Bài kiểm tra 45 phút. Mục đích: Đánh giá kết quả học tập của học sinh theo lý thuyết khảo thí cổ điển sau khi học xong kiến thức về Các định luật bảo toàn và chƣơng 21
  32. khí. Từ đó nắm bắt đƣợc kết quả học tập hiện tại của học sinh và điều chỉnh quá trình dạy học tiếp theo. Tiêu chí đánh giá: Trong bài kiểm tra 45 phút, khóa luận đánh giá kết quả học tập của học sinh dựa trên các tiêu chí sau: + Viết đƣợc công thức tính động lƣợng và nêu đƣợc đơn vị đo động lƣợng. + Vận dụng đƣợc công thức về động lƣợng và áp dụng đƣợc định luật bảo toàn động lƣợng. + Nhận dạng đƣợc đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp. + Phát biểu đƣợc định nghĩa và viết đƣợc công thức tính công, công suất. Nêu đƣợc đơn vị của công, công suất. + Vận dụng đƣợc các công thức tính công, công suất để tính công, công suất. + Phát biểu đƣợc định nghĩa và viết đƣợc công thức tính động năng. Nêu đƣợc đơn vị đo động năng. + Hiểu đƣợc ý nghĩa của động năng. + Vận dụng công thức động năng để giải đƣợc một số bài toán đơn giản. + Phát biểu đƣợc định nghĩa thế năng trọng trƣờng của một vật và viết đƣợc công thức tính thế năng này. Nêu đƣợc đơn vị đo thế năng. + Hiểu đƣợc ý nghĩa của thế năng. + Vận dụng công thức thế năng để giải một số bài tập đơn giản. + Phát biểu đƣợc định luật bảo toàn cơ năng và viết đƣợc hệ thức của định luật này. + Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải một số bài tập về chuyển động của vật. + Nêu đƣợc các đặc điểm của khí lí tƣởng. 22
  33. + Hiểu đƣợc ý nghĩa của quá trình đẳng nhiệt. + Vận dụng đƣợc định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt để giải một số bài tập liên quan đến quá trình đẳng nhiệt. + Hiểu đƣợc ý nghĩa của quá trình đẳng tích. + Vận dụng đƣợc định luật Sác-lơ để giải một số bài tập liên quan đến quá trình đẳng tích. + Nêu đƣợc các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lƣợng khí. + Vận dụng đƣợc phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng để giải một số bài toán. + Vận dụng đƣợc phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng để giải một số bài toán. Ma trận ài kiểm tra 45 phút số 1: Dựa trên các tiêu chí đánh giá của bài kiểm tra 45 phút, ma trận đề kiểm tra đƣợc đƣa ra nhƣ sau: Bảng 2.5: Ma tr n ề kiể tr 45 phút Tên Chủ đề Vận dụng (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng cao chƣơng Chủ đề 1. - Viết đƣợc - Vận dụng - Vận dụng Động công thức tính định luật bảo các định luật lƣợng.Định động lƣợng và toàn động Niuton và hệ luật bảo toàn nêu đƣợc đơn lƣợng để thức động động lƣợng. vị đo động giải đƣợc lƣợng để giải lƣợng. các bài tập các bài tập va chạm đơn đối với hai - Phát biểu và giản. vật va chạm viết đƣợc hệ mềm, va thức của định chạm đàn luật bảo toàn hồi. động lƣợng đối với hệ hai vật. 23
  34. Tên Chủ đề Vận dụng (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng cao chƣơng Số câu Số câu: 2 Số câu: Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 4 Số điểm Tỉ Số điểm:0,8 Số điểm: Số điểm:0,4 Số điểm:0,4 Số điểm: lệ % điểm điểm. điểm. 1,6 điểm = 16 % Câu 1,2 4 3 Chủ đề 2 -Phát biểu -Vận dụng -Vận dụng Công và công đƣợc định đƣợc các định luật II suất. nghĩa và viết công thức Niuton và đƣợc công A = F.s.cosα công thức thức tính công, và P = A.t A = F.s.cosα công suất. Nêu để tính công đƣợc đơn vị P = A.t để và công tính công và của công, công suất. suất. công suất. Số câu: 3 Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số Số câu: Số điểm Tỉ Số điểm:0,4 Số điểm:0,4 Số điểm:0,4 điểm:1,2 Số điểm: lệ % điểm. điểm. điểm. điểm =12 % Câu 7 5 6 Chủ đề 3 -Phát biểu -Hiểu đƣợc ý -Vận dụng Động năng. đƣợc định nghĩa của công thức nghĩa và viết động năng. động năng đƣợc công để giải đƣợc thức tính động một số bài năng. Nêu toán đơn đƣợc đơn vị đo giản. động năng. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số câu: 3 Số điểm Tỉ Số điểm:0,4 Số điểm:0,4 Số điểm:0,4 Số điểm: Số lệ % điểm. điểm. điểm. điểm:1,2 24
  35. Tên Chủ đề Vận dụng (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng cao chƣơng điểm. =12 % Câu 9 8 10 Chủ đề 4 -Phát biểu -Hiểu đƣợc ý -Vận dụng Thế năng. đƣợc định nghĩa của công thức nghĩa thế năng thế năng. thế năng để trọng trƣờng giải một số của một vật và bài tập đơn viết đƣợc giản. công thức tính thế năng này. Nêu đƣợc đơn vị đo thế năng. -Viết đƣợc công thức tính thế năng đàn hồi. Số câu: 3 Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:1 Số Số câu: Số điểm Tỉ Số điểm:0,4 Số điểm:0,4 điểm:1,2 Số điểm:0,4 Số điểm: lệ % điểm. điểm. điểm. điểm =12 % Câu 12 11 13 Chủ đề 5 -Phát biểu -Vận dụng -Vận dụng Cơ năng. đƣợc định luật định luật bảo định luật bảo bảo toàn cơ toàn cơ năng toàn cơ năng năng và viết để giải một để giải đƣợc đƣợc hệ thức số bài tập một số bài của định luật đơn giản về toán phức tạp này. chuyển động về chuyển 25
  36. Tên Chủ đề Vận dụng (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng cao chƣơng của vật. động của một vật. Số câu: 3 Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số Số câu: Số điểm Tỉ Số điểm:0,4 Số điểm:0,4 Số điểm:0,4 điểm:1,2 Số điểm: lệ % điểm. điểm. điểm. điểm. =12 % Câu 14 15 16 Chủ đề 6 - Phát biểu Cấu tạo chất. đƣợc nội thuyết động dung cơ bản học phân tử của thuyết chất khí. động học phân tử chất khí. -Nêu đƣợc các đặc điểm của khí lí tƣởng. Số câu: 1 Số câu Số câu:1 Số Số câu: Số câu: Số câu: Số điểm Tỉ Số điểm:0,4 điểm:0,4 Số điểm Số điểm Số điểm lệ % điểm. điểm. =4 % Câu 24 Chủ đề 7 -Phát biểu và - Hiểu đƣợc -Vận dụng Quá trình đẳng viết đƣợc biểu ý nghĩa của đƣợc định nhiệt. Định thức định luật quá trình luật Bôi-lơ luật Bôi-lơ Bôi-lơ Ma-ri- đẳng nhiệt. Ma-ri-ốt để Ma-ri-ốt. ốt. giải một số -Nhận biết bài tập liên đƣợc đƣờng quan đến 26
  37. Tên Chủ đề Vận dụng (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng cao chƣơng đẳng nhiệt quá trình trong hệ toạ độ đẳng nhiệt. (p, V). Số câu: 3 Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số Số câu: Số điểm Tỉ Số điểm:0,4 Số điểm: 0,4 Số điểm:0,4 điểm:1,2 Số điểm: lệ % điểm. điểm. điểm. điểm. =12 % Câu 18 19 20 Chủ đề 8 -Phát biểu và -Hiểu đƣợc ý -Vận dụng Quá trình đẳng viết đƣợc biểu nghĩa của đƣợc định tích. Định luật thức định luật quá trình luật Sác-lơ Sác-lơ. Sác-lơ. đẳng tích. để giải một -Nhận biết số bài tập đƣợc đƣờng liên quan đẳng tích trong đến quá hệ tọa độ trình đẳng (p,T). tích. Số câu: 3 Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số Số câu: Số điểm Tỉ Số điểm:0,4 Số điểm: 0,4 Số điểm:0,4 điểm:1,2 Số điểm: lệ % điểm. điểm. điểm. điểm =12 % Câu 22 21 23 Chủ đề 9 -Nêu đƣợc các -Vận dụng Phƣơng trình thông số p, đƣợc trạng thái của V, T xác định phƣơng khí lí tƣởng. trạng thái của trình trạng một lƣợng khí. thái của khí -Viết đƣợc lí tƣởng để 27
  38. Tên Chủ đề Vận dụng (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng cao chƣơng phƣơng trình giải một số trạng thái của bài toán. khí lí tƣởng. -Nhận biết đƣợc đƣờng đẳng áp trong hệ tọa độ (V,T). Số câu: 2 Số câu Số câu: 1 Số câu:1 Số Số câu: Số câu: Số điểm Tỉ Số điểm:0,4 Số điểm:0,4 điểm:0,8 Số điểm: Số điểm: lệ % điểm. điểm. điểm =8 % Câu 17 25 Số câu: Số câu: 0 Số câu: 4 Số câu: 8 Số câu: 3 25 Số iểm: 4 Số iểm: 0,8 Số iểm: 4 Số iểm: 1,2 Số iểm: Tổng iểm. iểm. iểm. iểm. 0 iểm Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 16 % Tỉ lệ : 32% Tỉ lệ: 12 % Tỉ lệ: 100 % 2.2.3. Viết câu hỏi Khóa luận đã vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển để xây dựng các câu hỏi trong các đề kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức của học sinh theo 4 cấp độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao: * Cấp độ 1: Xác định các vấn đề khoa học. * Cấp độ 2: Giải thích các hiện tƣợng bằng khoa học. * Cấp độ 3: Sử dụng bằng chứng khoa học. 28
  39. * Cấp độ 4: Sử dụng bằng chứng khoa học trong các tình huống không quen thuộc. Các câu hỏi đƣợc trình bày trong phần phụ lục. 2.3. Tiểu kết chƣơng II Trong chƣơng II, khóa luận đã nghiên cứu nội dung kiến thức phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật lí 10 – THPT, dựa trên chuẩn kiến thức kỹ năng để đƣa ra các tiêu chí đánh giá theo 4 cấp độ cho từng nội dung kiến thức phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí. Khóa luận đƣa ra mục đích, tiêu chí đánh giá và ma trận đề cho đề kiểm tra. Đồng thời khóa luận cũng đã xây dựng đƣợc hệ thống đề kiểm theo lý thuyết khảo thí cổ điển để làm công cụ KTĐG kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí - Vật lí 10 của học sinh. 29
  40. CHƢƠNG III. THỬ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN 3.1. Mục đích thử nghiệm Áp dụng các kiến thức về khoa học đo lƣờng đánh giá trong giáo dục vào việc kiểm tra kết quả học tập của HS, đồng thời xây dựng bộ công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí - vật lí 10 để đánh giá kết quả học tập của học sinh tại trƣờng THPT Đông Anh - Đông Anh - Hà Nội. Phân tích câu hỏi và đề TNKQ, phân tích mức độ phù hợp của câu hỏi, năng lực của thí sinh và độ khó của câu hỏi, độ tin cậy của đề thi và các chỉ số đặc trƣng cho từng câu hỏi nhƣ độ khó, độ phân biệt, hệ số tƣơng quan giữa câu hỏi thi với toàn bài, độ tin cậy. Loại bỏ hoặc sửa chữa câu hỏi kém chất lƣợng, giữ lại các câu hỏi tốt, phù hợp với mục tiêu đánh giá . 3.2. Đối tƣợng thử nghiệm Học sinh lớp 10A1 trƣờng THPT Đông Anh - Đông Anh - Hà Nội với tổng số 42 học sinh. Đó là lớp học theo ban A (học nâng cao môn Toán, Lí, Hóa , đa phần các em có lực học khá và giỏi, một số nhỏ lực học TB, không có HS kém. 3.3. Quy trình thử nghiệm và phân tích kết quả Là giáo sinh thực tập tại trƣờng THPT Đông Anh – Đông Anh - Hà Nội nên tôi cho học sinh lớp 10A1 làm bài kiểm tra sau khi học sinh đã học xong các kiến thức theo yêu cầu của đề kiểm tra. Từ các phiếu trả lời thu đƣợc, các số liệu về câu hỏi TNKQ đƣợc nhập vào máy tính. Sử dụng phần mềm chuyên dụng Excel để phân tích câu hỏi và đề trắc nghiệm. Dựa trên kết quả phân tích, khóa luận tiến hành điều chỉnh, bổ sung và cập nhật bộ câu hỏi kiểm tra. 30
  41. 3.4. Phân tích đề kiểm tra 3 4 Mô tả hách thể Đề kiểm tra đƣợc ra dƣới dạng trắc nghiệm khách quan chọn đáp án đúng – bao gồm 25 câu hỏi – mỗi câu hỏi có 4 đáp án A, B, C, D. Đề kiểm tra đƣợc đƣa về thang điểm 10 và làm tròn tới sau dấu phẩy 1 con số. Đề kiểm tra đƣợc thực hiện trên 42 thí sinh. 3.4.2. Thống ê ô tả kết quả bài kiểm tra Từ kết quả bài kiểm tra 45 phút khóa luận thu đƣợc phân bố điểm nhƣ sau: Bảng 3.1: Thống ê ô tả kết quả bài iểm tra STT Đại lƣợng Giá trị Điểm trung bình 1 (average) 7.58 2 Điểm trung vị median 7.60 3 Điểm trội mode 7.60 4 Phƣơng sai variance 1.34 5 Độ lệch chuẩn stdev 1.16 6 Điểm thấp nhất 5.20 7 Điểm cao nhất 10.00 Hình 3 : Biểu ồ phân bố iể bài kiể tr 45 phút Trên biểu đồ ta thấy, biểu đồ cột biểu thị số lƣợng/tần số của từng điểm kiểm tra riêng biệt cho ta biết dữ liệu có phân bố chuẩn theo các cột đó. Từ phân bố tần số điểm, ta thấy điểm trung bình của bài kiểm tra là 7,58, độ lệch chuẩn là 1,16, nhóm điểm tập trung chủ yếu trong khoảng 6,8-9,2, điểm chuẩn lí tƣởng của bài là 8, điểm thấp nhất là 5,2, cao nhất là 10. Phổ điểm đƣợc đánh giá phù hợp với đối tƣợng HS khảo sát. 31
  42. Ta nhận thấy, điểm trung bình tƣơng đối lớn 7,58 , cùng với đó điểm thấp nhất chỉ là 5,2 điểm và có điểm 10 cho thấy đây là đề thi khá dễ và không có nhiều câu hỏi quá khó để học sinh không đạt đƣợc điểm tuyệt đối. Xét về phổ điểm, ta có thể thấy phổ điểm bài thi là từ 5,2-10 điểm – phổ điểm rộng và đƣợc mô tả qua bảng phân bố điểm sau: Bảng 3.2: Bảng phân bố iể toàn bài Số câu trả lời Điểm Tần số 13 5.2 2 14 5.6 2 15 6.0 2 16 6.4 1 17 6.8 3 18 7.2 7 19 7.6 10 20 8.0 3 21 8.4 4 22 8.8 2 23 9.2 4 24 9.6 1 25 10.0 1 Từ bảng phân bố điểm và biểu đồ, ta có thể thấy tuy phổ điểm rộng nhƣng điểm đƣợc phân bố khá tập trung. 32
  43.  Phân bố điểm chủ đề 1. 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 4 Phân bố điểm chủ đề 1 Hình 3 : Biểu ồ phân bố iểm ch ề 1  Phân bố điểm chủ đề 2. 18 16 14 12 10 8 6 4 2 0 0 1 2 3 Phân bố điểm chủ đề 2 Hình 3 3: Biểu ồ phân bố iểm ch ề 2 33
  44.  Phân bố điểm chủ đề 3. 35 30 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 Phân bố điểm chủ đề 3 Hình 3 4: Biểu ồ phân bố iểm ch ề 3  Phân bố điểm chủ đề 4. 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 Phân bố điểm chủ đề 4 Hình 3 5: Biểu ồ phân bố iểm ch ề 4 34
  45.  Phân bố điểm chủ đề 5. 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 Phân bố điểm chủ đề 5 Hình 3 6: Biểu ồ phân bố iểm ch ề 5  Phân bố điểm chủ đề 6. 22,5 22 21,5 21 20,5 20 19,5 19 0 1 Phân bố điểm chủ đề 6 Hình 3 7: Biểu ồ phân bố iểm ch ề 6 35
  46.  Phân bố điểm chủ đề 7. 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 Phân bố điểm chủ đề 7 Hình 3 8: Biểu ồ phân bố iểm ch ề 7  Phân bố điểm chủ đề 8. 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 Phân bố điểm chủ đề 8 Hình 3 9: Biểu ồ phân bố iểm ch ề 8 36
  47.  Phân bố điểm chủ đề 9. 40 35 30 25 20 15 10 5 0 0 1 2 Phân bố điểm chủ đề 9 Hình 3 0: Biểu ồ phân bố iểm ch ề 9 3.4.3. Phân t ch chất lượng câu hỏi 3.4.3.1. Phân tích từng câu hỏi Câu hỏi có độ khó thích hợp nên nằm trong khoảng 0,25 đến 0,75. Dƣới 0,25 tức là câu hỏi quá khó còn nếu trên 0,75 là câu hỏi quá dễ. Câu hỏi có độ phân biệt tốt có khả năng phân biệt học sinh giỏi – học sinh kém Nếu : độ phân biệt rất tốt Nếu : độ phân biệt chấp nhận đƣợc Nếu : độ phân biệt kém nên loại bỏ Kết quả kiểm tra của 25 câu hỏi trong đề kiểm tra sau khi thu đƣợc và xử lý trên phần mềm Excel đƣợc kết quả phân tích nhƣ sau: 37
  48. Bảng 3.3: Kết quả phân t ch bài iểm tra theo từng câu hỏi Độ Kết quả về câu hỏi Độ Câu A B C D phân Kết luận khó Độ khó Độ phân biệt biệt chung 1 0 0 9 33 0.79 0.03 Quá dễ Rất kém Loại 2 0 5 4 33 0.79 0.15 Quá dễ Rất kém Xem xét lại 3 0 16 25 1 0.57 0.22 Thích hợp Chấp nhận đƣợc Giữ 4 5 33 2 2 0.79 0.32 Quá dễ Chấp nhận đƣợc Giữ 5 1 37 3 1 0.88 0.46 Quá dễ Rất tốt Giữ 6 8 8 25 1 0.60 0.63 Thích hợp Rất tốt Giữ 7 25 0 8 9 0.60 0.55 Thích hợp Rất tốt Giữ 8 1 31 7 3 0.74 0.22 Thích hợp Chấp nhận đƣợc Giữ 9 0 1 1 40 0.95 -0.08 Quá dễ Rất kém Loại 10 41 0 1 0 0.98 0.32 Quá dễ Chấp nhận đƣợc Giữ 11 36 1 5 0 0.86 0.33 Quá dễ Chấp nhận đƣợc Giữ 12 0 1 38 3 0.90 0.48 Quá dễ Rất tốt Giữ 13 17 3 21 1 0.50 0.37 Thích hợp Chấp nhận đƣợc Giữ 14 1 2 1 38 0.90 -0.03 Quá dễ Rất kém Loại 15 11 3 12 16 0.38 0.51 Thích hợp Rất tốt Giữ 16 20 9 9 4 0.48 0.33 Thích hợp Chấp nhận đƣợc Giữ 17 0 42 0 0 1.00 0.00 Quá dễ Rất kém Loại 18 1 0 40 1 0.95 0.15 Quá dễ Rất kém Xem xét lại 19 39 2 1 0 0.93 0.22 Quá dễ Chấp nhận đƣợc Giữ 20 11 25 4 2 0.60 0.21 Thích hợp Chấp nhận đƣợc Giữ 21 0 7 34 1 0.81 0.46 Quá dễ Rất tốt Giữ 22 2 34 5 1 0.81 0.25 Quá dễ Chấp nhận đƣợc Giữ 23 33 2 5 2 0.79 0.48 Quá dễ Rất tốt Giữ 24 18 2 2 20 0.48 0.20 Thích hợp Chấp nhận đƣợc Giữ 25 38 0 2 2 0.90 0.31 Thích hợp Chấp nhận đƣợc Giữ 38
  49. Theo tiêu chuẩn trên, đề kiểm tra bao gồm 25 câu trong đó: 15 câu dễ, 10 câu thích hợp và không có câu nào ở mức độ khó. Điều này cho thấy đề thi này ở mức dễ và đã thể hiện ra qua phổ điểm và điểm trung bình. Cùng với đó, độ phân biệt của đề kiểm tra là tốt khi chỉ có 6 câu có mức độ phân biệt kém câu 1, 2, 9, 14, 17, 18,) và có 6 câu có độ phân biệt rất tốt câu 5, 6, 7, 12, 15, 23 , còn lại là 13 câu có độ phân biệt chấp nhận đƣợc. 3.4.3.2. Phân tích theo ch đề Theo ma trận đề, đề thi gồm 9 chủ đề, mỗi chủ đề đƣợc chia thành 4 mức độ và đƣợc mô tả trong ma trận. Sau khi xử lý bằng công thức kết hợp phần mềm Excel, ta thu đƣợc kết quả phân tích theo từng chủ đề nhƣ sau: Bảng 3.4: Kết quả phân t ch bài iểm tra theo từng ch ề Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Tổng Độ Độ phân P D P D P D P D khó iệt Chủ đề 1 0.79 0.13 0.79 0.32 0.57 0.22 0.73 0.37 Chủ đề 2 0.60 0.55 0.88 0.46 0.60 0.63 0.69 0.75 Chủ đề 3 0.95 -0.08 0.74 0.22 0.98 0.32 0.89 0.23 Chủ đề 4 0.90 0.48 0.86 0.33 0.50 0.37 0.75 0.60 Chủ đề 5 0.90 -0.03 0.38 0.51 0.48 0.33 0.59 0.59 Chủ đề 6 0.48 0.20 0.48 0.20 Chủ đề 7 0.95 0.15 0.93 0.22 0.60 0.21 0.83 0.35 Chủ đề 8 0.81 0.25 0.81 0.46 0.79 0.48 0.80 0.60 Chủ đề 9 1.00 0.00 0.90 0.31 0.95 0.31 Tổng 0.82 0.56 0.83 0.57 0.73 0.73 0.55 0.60 Kết quả phân tích cho thấy có hơn một nửa chủ đề có độ khó chấp nhận đƣợc, có gần nửa chủ đề quá dễ và không có chủ đề nào quá khó. Độ khó thấp nhất ở đây là chủ đề 6 – dễ hiểu vì chủ đề này chỉ có 1 câu hỏi và thuộc 39
  50. mức độ 1 – tức là mức độ nhận biết - mức độ yêu cầu học sinh phải có kiến thức. Độ phân biệt của các phần đều tƣơng đối tốt, độ phân biệt thấp nhất thuộc về chủ đề 6 – mức độ 1. Độ phân biệt của phần này thấp cần xem xét loại bỏ hoặc chỉnh sửa câu ở trong phần này. Cùng với đó, so sánh trong 4 mức độ thì mức độ Nhớ đạt độ phân biệt thấp nhất vì những câu hỏi trong mức độ Nhớ đều chỉ cần thí sinh nhớ kiến thức là có thể chọn đƣợc đáp án đúng. Trong đó mức độ Hiểu và mức độ Vận dụng yêu cầu thí sinh không chỉ nhớ kiến thức mà còn phải hiểu đƣợc nội hàm kiến thức và vận dụng vào tình huống cụ thể. 3.4.4. Phân t ch phương án nhiễu Bảng 3.5: Kết quả phân t ch phương án nhiễu Đáp Độ Độ Câu án A B C D phân Nội dung khó đúng iệt - Đáp án đúng là D - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu là chƣa tốt khi đáp án A, B đều không có thí sinh chọn. 1 D 0 0 9 33 0.79 0.03 Cùng với đó là độ phân biệt không cao. Kết luận: Câu hỏi không tốt – nên loại bỏ. - Đáp án đúng là D - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu là khá tốt khi đáp án B, C 2 D 0 5 4 33 0.79 0.15 đều có thí sinh chọn, tuy nhiên đáp án nhiễu A lại không tốt vì không có ai chọn. 40
  51. Đáp Độ Độ Câu án A B C D phân Nội dung khó đúng iệt Kết luận: Câu hỏi chƣa tốt – nên xem xét lại các đáp án nhiễu. - Đáp án đúng là C. - Cần xem xét lại các đáp án nhiễu B vì có rất nhiều thí sinh chọn mà đáp án nhiễu A, D lại 3 C 0 16 25 1 0.57 0.22 lần lƣợt có số thí sinh chọn là 0 và 1. Kết luận: Câu hỏi chƣa tốt – nên xem xét lại phƣơng án nhiễu - Đáp án đúng là B - Chất lƣợng của các đáp án 4 B 5 33 2 2 0.79 0.32 nhiễu là tốt khi tất cả các đáp án đều có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ. - Đáp án đúng là B - Chất lƣợng của các đáp án 5 B 1 37 3 1 0.88 0.46 nhiễu là tốt khi tất cả các đáp án nhiễu đều có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ - Đáp án đúng là C - Chất lƣợng của các đáp án 6 C 8 8 25 1 0.60 0.63 nhiễu là tốt khi tất cả các đáp án đều có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ. 41
  52. Đáp Độ Độ Câu án A B C D phân Nội dung khó đúng iệt - Đáp án đúng là A - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu C, D là tốt, tuy nhiên đáp 7 A 25 0 8 9 0.60 0.55 án nhiễu B lại không tốt vì không có ai chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên điều chỉnh lại đáp án nhiễu B. - Đáp án đúng là B - Chất lƣợng các đáp án nhiễu 8 B 1 31 7 3 0.74 0.22 khá tốt vì các đáp án nhiễu đều có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ - Đáp án đúng là D - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu là chƣa tốt khi đáp án B, C chỉ có 1 thí sinh chọn, bên cạnh 9 D 0 1 1 40 0.95 -0.08 đó đáp án nhiễu A không tốt vì không có ai chọn. Cùng với đó là độ phân biệt thấp. Kết luận: Câu hỏi không tốt – nên loại bỏ. - Đáp án đúng là A - Chất lƣợng của các đáp án 10 A 41 0 1 0 0.98 0.32 nhiễu là chƣa tốt khi đáp án B chỉ có 1 học sinh chọn, bên cạnh đó, đáp án nhiễu B, D không tốt 42
  53. Đáp Độ Độ Câu án A B C D phân Nội dung khó đúng iệt vì không có ai chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – cần xem xét lại đáp án nhiễu B,D. - Đáp án đúng là A - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu là khá tốt khi đáp án B, C đều có thí sinh chọn, tuy nhiên 11 A 36 1 5 0 0.86 0.33 đáp án nhiễu D lại không tốt vì không có ai chọn. Kết luận: Câu hỏi chƣa tốt – nên chỉnh sửa đáp án nhiễu D. - Đáp án đúng là C - Cần xem lại đáp án nhiễu vì đáp án nhiễu B, D có rất ít ngƣời 12 C 0 1 38 3 0.90 0.48 chọn và đáp án nhiễu A lại không có ai chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên điều chỉnh đáp án nhiễu A. - Đáp án đúng là C - Đáp án nhiễu là tốt vì tất cả 13 C 17 3 21 1 0.50 0.37 các đáp án đều có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ. - Đáp án đúng là D 14 D 1 2 1 38 0.90 -0.03 - Chất lƣợng các đáp án nhiễu là không tốt vì các đáp án nhiễu 43
  54. Đáp Độ Độ Câu án A B C D phân Nội dung khó đúng iệt đều rất ít thí sinh chọn. Bên cạnh đó độ phân biệt rất thấp. Kết luận: Câu hỏi chƣa tốt – nên loại bỏ. - Đáp án đúng là D - Đáp án nhiễu là tốt khi tất cả các đáp án nhiễu đều có thí sinh chọn. Đáp án nhiễu A, C đều 15 D 11 3 12 16 0.38 0.51 đƣợc trên 10 thí sinh chọn và số thí sinh chọn các đáp án nhiễu ít hơn đáp án đúng nên độ phân biệt là cao. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ. - Đáp án đúng là A Chất lƣợng của các đáp án nhiễu 16 A 20 9 9 4 0.48 0.33 là khá tốt khi đáp án B, C, D đều có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ. - Đáp án đúng là B. - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu là không tốt khi các đáp án 17 B 0 42 0 0 1.00 0.00 nhiễu A, C, D đều không có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi chƣa tốt – nên loại bỏ. 44
  55. Đáp Độ Độ Câu án A B C D phân Nội dung khó đúng iệt - Đáp án đúng là B. - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu là chƣa tốt khi đáp án A, D 18 C 1 0 40 1 0.95 0.15 đều chỉ có 1 thí sinh chọn và đáp án B không có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi chƣa tốt – nên xem xét lại các phƣơng án nhiễu. - Đáp án đúng là A. - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu là không tốt khi đáp án B, 19 A 39 2 1 0 0.93 0.22 C có rất ít thí sinh chọn và đáp án D không có thí sinh nào chọn. Kết luận: Câu hỏi chƣa tốt – nên chỉnh sửa đáp án nhiễu. - Đáp án đúng là B. - Chất lƣợng của các đáp án 20 B 11 25 4 2 0.60 0.21 nhiễu là tốt khi đáp án nhiễu A, C, D đều có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ. - Đáp án đúng là C. - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu là chƣa tốt khi đáp án B, D 21 C 0 7 34 1 0.81 0.46 đều có rất ít thí sinh chọn và đáp án A không có thí sinh nào chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên điều chỉnh lại đáp án nhiễu A. 45
  56. Đáp Độ Độ Câu án A B C D phân Nội dung khó đúng iệt - Đáp án đúng là B. - Chất lƣợng của các đáp án 22 B 2 34 5 1 0.81 0.25 nhiễu là tốt khi đáp án A, C, D đều có thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ - Đáp án đúng là A. - Chất lƣợng của các đáp án 23 A 33 2 5 2 0.79 0.48 nhiễu là tốt khi đáp án A, C, D đều có thí sinh chọn. - Kết luận: Câu hỏi tốt – nên giữ - Đáp án đúng là D. - Chất lƣợng của các đáp án nhiễu là chƣa tốt khi đáp án 24 D 18 2 2 20 0.48 0.20 nhiễu A có tới 18 thí sinh chọn còn đáp án nhiễu B, C có rất ít thí sinh chọn. Kết luận: Câu hỏi chƣa tốt – nên điều chỉnh lại các đáp án nhiễu. - Đáp án đúng là đáp án A. - Cần xem xét lại các đáp án nhiễu vì các đáp án nhiễu đều có 25 A 38 0 2 2 0.90 0.31 ít thí sinh chọn và đáp án nhiễu B không có ai chọn. Kết luận: Câu hỏi tốt – nên điều chỉnh lại đáp án nhiễu B. Phân tích phƣơng án nhiễu cho thấy đề kiểm tra có phƣơng án nhiễu chƣa tốt – cần chỉnh sửa lại những câu hỏi có phƣơng án nhiễu chƣa tốt và loại bỏ một số câu có phƣơng án nhiễu và độ phân biệt không tốt để tăng chất lƣợng đề kiểm tra. 46
  57. 3.4.5. Phân t ch chất lượng ề Độ tin cậy của đề thi đƣợc tính theo công thức Kuder – Richardson và kết quả tính đƣợc sẽ đƣợc phân loại nhƣ sau: Độ tin cậy r = 0,8: mức tốt với đề kiểm tra bình thƣờng Độ tin cậy r = 0,6: mức chấp nhận đƣợc đối với đề kiểm tra mới Độ tin cậy tính đƣợc theo công thức là 0,57. Đề này là đề mới ra nên độ tin cậy này có thể chấp nhận đƣợc – nhƣng vẫn cần điều chỉnh vì một số câu có độ phân biệt chƣa cao. Khi phân tích đề thi cho thấy có tới 4/25 câu cần loại bỏ do độ phân biệt quá thấp cùng với đó là 11/25 câu cần xem lại và điều chỉnh về câu hỏi và đáp án nhiễu. 3.5. Kết quả sau thực nghiệm Nhìn chung đây là đề thi có độ khó chƣa cao và độ phân biệt là khá tốt. Tuy nhiên cần xem xét lại những câu có đáp án nhiễu quá lộ và quá dễ khiến cho không có hoặc có rất ít thí sinh chọn đáp án nhiễu. Theo ma trận đề cũng nên điều chỉnh độ phân biệt của mức độ 1 – nhận biết khi có độ phân biệt thấp hơn hẳn 3 mức độ còn lại. 47
  58. KẾT LUẬN Trên cơ sở nội dung, phân phối chƣơng trình, thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt đƣợc của HS khi học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí - vật lí 10. Khóa luận đã biên soạn đƣợc các tiêu chí đánh giá và các tình huống vật lí trong thực tiễn. Sau khi thực hiện việc thử nghiệm đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo lý thuyết khảo thí cổ điển. Khóa luận đã phân tích để phát hiện những câu hỏi tốt, tìm ra những câu hỏi cần sửa chữa và loại đi những câu hỏi kém chất lƣợng nhờ có sự hỗ trợ của phần mềm chuyên dụng excel có thể phân tích chính xác độ khó, độ phân biệt, khả năng lựa chọn của từng phƣơng án trả lời của mỗi câu hỏi. Tuy nhiên, vì thời gian có hạn nên khóa luận mới tiến hành thử nghiệm đƣợc 1 đề kiểm tra 45 phút. Khóa luận đã xây dựng đề kiểm tra 45 phút. Vì chỉ thực hiện với quy mô mẫu nhỏ 42 học sinh của lớp 10A1 và HS có tự chọn môn Vật lí, nên các câu hỏi vẫn chƣa đáp ứng đƣợc triệt để các điều kiện đo lƣờng. Sau đây là kết quả thu đƣợc sau khi thực nghiệm. Bảng 3.6: Kết quả thu ược sau thực nghiệm Đề kiểm tra Đã thực Số câu Số câu Số câu nghiệm phải sửa bị loại còn lại 45 phút 1 11 4 10 48
  59. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo 2001 , ừ điển iáo Dục c, NXB Từ điển Bách Khoa, Hà Nội. 2. Đào Thị Hoa Mai, ài liệu tập huấn về kiểm tra - đánh giá, Trƣờng Đại Học Giáo Dục – Khoa sƣ phạm, Hà Nội, 5/2014 3. Lâm Quang Thiệp 2011 , o lường trong iáo dục – Lí thuyết và ứng dụng. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 4. Lê Thái Hƣng 2012 , “Vận dụng cách tiếp cận đánh giá thực tế trong xây dựng quá trình và công cụ đánh giá kết quả h c tập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục”, Đại học giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. 5. Nguyễn Công Khanh chủ biên - Đào Thị Oanh – Lê Mỹ Dung, iểm tra đánh giá trong giáo dục, Nhà xuất bản Đại Học Sƣ Phạm, 2014 6. Nguyễn Đức Chính, Đinh Thị Kim Thoa, Đào Thị Hoa Mai, Lê Thái Hƣng (2010), ập bài giảng o lường và đánh giá giáo dục, rường ại h c iáo Dục, ĐHQGHN. 7. Nguyễn Phụng Hoàng và Võ Ngọc Lan 1996 , phương pháp trắc nghiệm trong kiểm tra và đánh giá thành quả h c tập, NXBGD. 8. Phạm Xuân Thành 2013 , Tập bài giảng lý thuyết đánh giá. 9. Trần Thị Tuyết Oanh 2005 , iểm tra, đánh giá kết quả h c tập. Giáo trình Giáo dục học, NXB Đại học Sƣ phạm. 49
  60. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Đề kiểm tra 45 phút tự thiết kế Câu 1: Hai vật có cùng khối lƣợng m chuyển động với vận tốc có độ lớn bằng nhau. Động lƣợng p của hệ hai vật đƣợc tính bằng biểu thức nào sau đây? A. p = 2mv1 B. p = 2mv2 C. p = m(v1 + v2) D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động lƣợng? A. Động lƣợng là một đại lƣợng vectơ. B. Động lƣợng đƣợc xác định bằng tích khối lƣợng của vật và vectơ vận tốc của vật ấy. C. Trong hệ kín động lƣợng của hệ là một đại lƣợng bảo toàn. D. Động lƣợng có đơn vị là kg.m/s2. Câu 3: Một ngƣời đứng trên xe trƣợt tuyết chuyển động theo phƣơng nằm ngang, cứ sau mỗi khoảng thời gian 5s anh ta lại đẩy xuống tuyết (nhờ gậy) một cái với động lƣợng theo phƣơng ngang về phía sau bằng 100kg.m/s. Tìm vận tốc của xe sau khi chuyển động 20s? Biết rằng khối lƣợng của ngƣời và xe trƣợt bằng 80kg, hệ số ma sát giữa xe và mặt tuyết bằng 0,01. Lấy g = 10m/s2. A. 2 m/s. B. 2,5 m/s. C. 3 m/s. D. 7 m/s. Câu 4: Một chiếc xe chạy trên đƣờng ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lƣợng. Biết va chạm là va chạm mềm. Sau va chạm vận tốc của hai xe là bao nhiêu ? A. v1= 0; v2= 10m/s. B. v1=v2= 5m/s. C. v1=v2= 10m/s. D. v1=v2= 20m/s. Câu 5: Một gàu nƣớc khối lƣợng 10kg đƣợc kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là bao nhiêu? A. 0,5 W. B. 5 W. C. 50 W. D. 500 W.
  61. Câu 6: Một xe ô tô khối lƣợng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đƣờng nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi đƣợc quãng đƣờng s = 200m thì đạt đƣợc vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đƣờng đó? Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đƣờng là k = 0,05. Lấy g = 10m/s2. A. 480 kJ. B. 560 kJ. C. 600 kJ. D. 750 kJ. Câu 7: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất? A. J.s. B. W. C. N.m/s. D. HP. Câu 8: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi thì: A. Thế năng của vật tăng gấp đôi. B. Động năng của vật tăng gấp bốn. C. Động lƣợng của vật tăng gấp bốn. D. Gia tốc của vật tăng gấp đôi. Câu 9: Động năng là đại lƣợng đƣợc xác định bằng: A. Nửa tích khối lƣợng và vận tốc của vật. B. Tích khối lƣợng và bình phƣơng một nửa vận tốc của vật. C. Tích khối lƣợng và bình phƣơng vận tốc của vật. D. Nửa tích khối lƣợng và bình phƣơng vận tốc của vật. Câu 10: Một vật có khối lƣợng m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu) từ độ cao h = 100m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật tại độ cao 50m là bao nhiêu? A. 250J. B. 100J. C. 2500J. D. 5000J. Câu 11: Câu nào sau đây là đúng? Một ngƣời đi lên gác cao theo bậc thang. A. Thế năng trọng trƣờng của ngƣời (hoặc thế năng của hệ ngƣời – Trái Đất) đã tăng. B. Thế năng trọng trƣờng không đổi vì ngƣời đã cung cấp một công để thắng công của trọng lực.
  62. C. Để tính độ biến thiên của thế năng trọng trƣờng, bắt buộc phải lấy mức không của thế năng ở mặt đất. D. Nếu mức không của thế năng đƣợc chọn ở tầng cao nhất thì khi ngƣời càng lên cao, thế năng trọng trƣờng sẽ giảm dần đến cực tiểu và bằng không. Câu 12: Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phƣơng ngang ta thấy nó giãn đƣợc 2cm. Tính giá trị thế năng đàn hồi của lò xo? A. 0,04J. B. 0,05J. C. 0,03J. D. 0,08J. Câu 13: Vật A nối với hai lò xo có độ cứng k1 = 20N/m và k2 = 40N/m nhƣ hình vẽ. Độ dài tự nhiên ban đầu) của các lò xo bằng nhau và ban đầu các lò xo không bị biến dạng. Kéo vật M lệch khỏi vị trí cân bằng theo phƣơng nằm ngang một đoạn x = 6cm (Bỏ qua ma sát . Tính giá trị thế năng đàn hồi của hệ? A. 0,108J. B. 0,036J. C. 0,024J. D. 0,008J. Câu 14: Một vật có khối lƣợng m gắn với lò xo có độ cứng k. Kéo vật m lệch khỏi vị trí cân bằng theo phƣơng ngang một đoạn Δl (Bỏ qua ma sát . Vật chuyển động với vận tốc v. Cơ năng của vật đƣợc xác định theo công thức nào trong các công thức sau đây? A. W = mv + mgz. B. W = mv2 + mgz. C. W = mv2 + k Δl . D. W = mv2 + k Δl 2. Câu 15: Một vật có khối lƣợng 100g trƣợt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng dài 5m, nghiêng một góc 30o so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát là 0,1. Lấy g=10 m/s2. Vận tốc của vật ở cuối chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? A. 7,65 m/s. B. 9,56 m/s. C. 7,07 m/s. D. 6,4 m/s.
  63. Câu 16: Một quả cầu nhỏ khối lƣợng m = 200g lăn không vận tốc đầu từ nơi có độ cao h = 60cm qua một vòng xiếc bán kính R = 20cm. Bỏ qua ma sát. Tính lực do quả cầu nén lên vòng xiếc ở vị trí M xác định bởi góc α = 60o? Lấy g = 9,8 m/s2. A. 4,9 N. B. 6,86 N. C. 5,88 N. D. 2,75N. Câu 17: Một lƣợng khí xác định, đƣợc xác định bởi bộ ba thông số trạng thái: A. Áp suất, thể tích, khối lƣợng. B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích. C. Thể tích, khối lƣợng, nhiệt độ. D. Áp suất, nhiệt độ, khối lƣợng. Câu 18: Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào hông phù hợp với định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt? A. p ~ . B. V ~ . C. V~p. D. p V =p V . 1 1 2 2 Câu 19: Khi thở ra dung tích của phổi là 2,4 lít và áp suất của không khí trong phổi là 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng bao nhiêu? A. 2,416 lít. B. 2,384 lít. C. 2,4 lít. D. 1,327 lít. Câu 20: Một quả bóng có dung tích không đổi V = 2,5 lít chứa không khí ở áp suất 1at. Dùng một cái bơm ngƣời ta bơm không khí có áp suất 1at vào quả bóng đó, mỗi lần bơm ta đƣa đƣợc 150cm3 không khí vào bóng. Hỏi sau 10 lần bơm áp suất không khí bên trong quả bóng là bao nhiêu? Cho biết nhiệt độ không khí giữ không đổi trong quá trình bơm. A. 0,6 at. B. 1,6 at. C. 1 at. D. 0,4 at. Câu 21: Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27o C và dƣới áp suất 0,6 at. Khi đèn cháy sáng áp suất khí trong đèn bằng 1 at và không làm vỡ bóng đèn.
  64. Tính nhiệt độ của khí trơ khi đèn cháy sáng? Coi dung tích của bóng đèn là không đổi. A. 180o C. B. 500o C. C. 227o C. D. 450o C. Câu 22: Trong hệ tọa độ (p,T), đƣờng biểu diễn nào sau đây là đƣờng đẳng tích? A. Đƣờng hypebol. B. Đƣờng thẳng kéo dài thì đi qua gốc tọa độ. C. Đƣờng thẳng kéo dài thì không đi qua gốc tọa độ. D. Đƣờng thẳng cắt trục p tại điểm p= po. Câu 23: Một bình thủy tinh dung tích V = 14cm3 chứa o không khí ở nhiệt độ t1 = 77 C đƣợc nối với một ống thủy tinh nằm ngang chứa đầy thủy ngân, đầu kia của ống để hở. Làm lạnh không khí trong bình đến nhiệt độ o t2 = 27 C. Tính khối lƣợng thủy ngân đã chảy vào bình? Dung tích của bình coi nhƣ không đổi; khối lƣợng riêng của thủy ngân là D = 13,6kg/dm3. A. 27,2g. B. 26,8g. C. 23,9g D. 25,4g. Câu 24: Nhận xét nào sau đây hông phù hợp với khí lí tƣởng? A. Thể tích các phân tử có thể bỏ qua. B. Các phân tử chỉ tƣơng tác với nhau khi va chạm. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. D. Khối lƣợng các phân tử có thể bỏ qua. Câu 25: Nén 10 lít khí ở 27oC để thể tích của nó giảm chỉ còn 4 lít, quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến 60oC. Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần? A. 2,78 lần. B. 3,2 lần. C. 2,24 lần. D. 2,85 lần.
  65. Phụ lục 2: Kết quả phân tích đề kiểm tra đã thử nghiệm Bảng 3 7: Bảng ánh giá ết lu n các câu hỏi trong ề iể tr 45 phút Cấp Lựa Lựa Lựa Lựa Độ độ Độ khó Câu chọn chọn chọn chọn phân Kết luận chung năng P A B C D biệt D lực 1 CĐ1 0 0 9 33 0.79 0.03 Loại 2 CĐ1 0 5 4 33 0.79 0.15 Xem xét lại 3 CĐ4 0 16 25 1 0.57 0.22 Giữ 4 CĐ3 5 33 2 2 0.79 0.32 Giữ 5 CĐ3 1 37 3 1 0.88 0.46 Giữ 6 CĐ4 8 8 25 1 0.60 0.63 Giữ 7 CĐ1 25 0 8 9 0.60 0.55 Giữ 8 CĐ2 1 31 7 3 0.74 0.22 Giữ 9 CĐ1 0 1 1 40 0.95 -0.08 Loại 10 CĐ3 41 0 1 0 0.98 0.32 Giữ 11 CĐ2 36 1 5 0 0.86 0.33 Giữ 12 CĐ1 0 1 38 3 0.90 0.48 Giữ 13 CĐ3 17 3 21 1 0.50 0.37 Giữ 14 CĐ1 1 2 1 38 0.90 -0.03 Loại 15 CĐ3 11 3 12 16 0.38 0.51 Giữ 16 CĐ4 20 9 9 4 0.48 0.33 Giữ 17 CĐ1 0 42 0 0 1.00 0.00 Loại 18 CĐ1 1 0 40 1 0.95 0.15 Xem xét lại 19 CĐ2 39 2 1 0 0.93 0.22 Giữ 20 CĐ3 11 25 4 2 0.60 0.21 Giữ 21 CĐ2 0 7 34 1 0.81 0.46 Giữ 22 CĐ1 2 34 5 1 0.81 0.25 Giữ
  66. 23 CĐ3 33 2 5 2 0.79 0.48 Giữ 24 CĐ1 18 2 2 20 0.48 0.20 Giữ 25 CĐ3 38 0 2 2 0.90 0.31 Giữ Khi phân tích đề thi cho thấy có tới 4/25 câu cần loại bỏ do độ phân biệt quá thấp cùng với đó là 11/25 câu cần xem lại và điều chỉnh về câu hỏi và đáp án nhiễu. Đây là đề thi có độ khó chƣa cao và độ phân biệt là khá tốt. Tuy nhiên cần xem xét lại những câu có đáp án nhiễu quá lộ và quá dễ khiến cho không có hoặc có rất ít thí sinh chọn đáp án nhiễu. Theo ma trận đề cũng nên điều chỉnh độ phân biệt của mức độ 1 – nhận biết khi có độ phân biệt thấp hơn hẳn 3 mức độ còn lại.