Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh

pdf 109 trang thiennha21 25/04/2022 3301
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP NAM THANH VÕ THỊ CẨM NHUNG Trường Đại học Kinh tế Huế NIÊN KHÓA: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP NAM THANH Sinh viên Giáo viên hướng dẫn Võ Thị Cẩm Nhung PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Lớp: K49A Kế Toán TrườngKhóa học: 2015 Đại– 2019 học Kinh tế Huế Huế, tháng 5 năm 2019
  3. Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm cũng như sự giúp đỡ của đơn vị thực tập, thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trịnh Văn Sơn đã hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin cám ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán-Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức thu thập trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là một hành trang quý báu để bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban công ty cổ phần Nam Thanh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh đó tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị Phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để tôi hoàn thành tốt đề tài thực tập này. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của mình. Lần đầu tiên bước vào quá trình thực tế, tìm hiểu nghiên cứu đề tài không khỏi bỡ ngỡ cùng với kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế. Do vậy, không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện: Võ Thị Cẩm Nhung Trường Đại học Kinh tế Huế [Type text] Page 1
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.1.2. Đặc trưng của thuế 4 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân 5 1.1.4. Phân loại thuế 5 1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT 6 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 6 1.2.1.1. Khái niệm 6 1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT 6 1.2.1.3. Vai trò 6 Trường1.2.2. Đối tượng nộĐạip thuế, đối tưhọcợng chịu thu ếKinhvà đối tượng không tế chịu thuHuếế 7 1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế 7 1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế 7 1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế 7 SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 8 1.2.3.1. Căn cứ tính thuế 8 1.2.3.2. Phương pháp tính thuế 11 1.2.4. Kế toán thuế GTGT 13 1.2.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 13 1.2.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 14 1.2.5. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT 15 1.2.5.1. Thủ tục kê khai thuế GTGT 16 1.2.5.2. Nộp thuế 17 1.2.5.3. Quyết toán thuế 17 1.2.5.4. Hoàn thuế GTGT 17 1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN 18 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 18 1.3.1.1. Khái niệm 18 1.3.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN 18 1.3.1.3. Vai trò của thuế TNDN 18 1.3.2. Người nộp thuế, căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế 18 1.3.2.1. Người nộp thuế 18 1.3.2.2. Căn cứ tính thuế 19 1.3.2.3. Phương pháp tính thuế 19 1.3.3. Kế toán thuế TNDN 23 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng 23 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng 23 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán 24 1.3.4. Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế 26 1.3.4.1. Kê khai thuế 26 1.3.4.2. Quyết toán thuế 27 Trường1.3.4.3. Nộp thu ếĐại học Kinh tế Huế.27 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH 29 SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Nam Thanh 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty 30 2.1.2.1. Chức năng 30 2.1.2.2. Nhiệm vụ 30 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh 30 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty 31 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 31 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 31 2.1.4. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty 32 2.1.4.1. Tình hình nhân lực 32 2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn 33 2.1.4.3. Tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018 35 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 37 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 37 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của thành viên trong bộ máy kế toán 38 2.1.5.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng 38 2.1.5.4. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán 39 2.1.5.5. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 41 2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT 42 2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào 42 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 51 2.2.3. Công tác Kê khai, khấu trừ, nộp thuế 58 2.3. Thực trạng kế toán thuế TNDN 66 2.3.1. Qui trình kế toán thuế TNDN 67 2.3.2. Kế toán thuế TNDN tại Công ty 68 2.3.3. Quyết toán thuế TNDN 71 TrườngCHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP Đại HOÀN THIhọcỆN CÔNG Kinh TÁC KẾ TOÁN tế THU ẾHuếGIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH 82 3.1. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại Công Ty Cổ Phần Nam Thanh 82 SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán 82 3.1.1.1. Ưu điểm 83 3.1.1.2. Nhược điểm 84 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 85 3.1.2.1. Kế toán thuế GTGT 85 3.1.2.2. Kế toán thuế TNDN 86 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh 87 3.2.1. Mục tiêu hoàn thiện 87 3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 88 3.2.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện thuế GTGT 88 3.2.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện thuế TNDN 89 PHẦN III: KẾT LUẬN 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93 PHỤ LỤC Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCDC Công cụ dụng cụ CCDV Cung cấp dịch vụ CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng NSNN Ngân sách nhà nước HHDV Hàng hóa dịch vụ HTKK Hỗ trợ kê khai HĐCT Hóa đơn chứng từ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNTT Thu nhập tính thuế TK Tài khoản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định TT-BTC Thông tư- bộ tài chính SXKD Sản xuất kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang * Bảng Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 - 2017) 33 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2016-2018) 36 * Biểu Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào số 267 45 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 242 47 Biểu 2.3: Bảng kê hàng hóa mua vào 49 Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 1331 50 Biểu 2.5: Sổ cái TK 1331 51 Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra số 304 51 Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT bán ra số 315 54 Biểu 2.8: Bảng kê hàng hóa bán ra 55 Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 33311 56 Biểu 2.10: Sổ cái TK 33311-Thuế GTGT đầu ra 57 Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2018 64 Biểu 2.12: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 72 Biểu 2.13: Phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh 76 Biểu 2.14: Sổ cái TK 3334 - Thuế TNDN 80 Biểu 2.15: Sổ cái TK821- Chi phí thuế TNDN 80 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 14 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 15 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành 25 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại CTCP Nam Thanh 31 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy của phòng kế toán 37 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. 40 Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện công tác kế toán thuế GTGT 58 Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán thuế TNDN của Công ty Cổ Phần Nam Thanh 67 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế không chỉ là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước mà nó còn biểu hiện cho sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, sự công bằng trong phân phối và ổn định thu nhập. Thuế đã trở thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động lớn đến quá trình sản xuất và sự phát triển của một đất nước. Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam thì mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề, đặc biệt là nguồn thuế thu nhập doanh nghiệp. Thông qua báo cáo kế toán thuế sẽ thể hiện được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp luôn mong muốn có thể nộp tiền thuế ít nhất, dẫn đến công tác kế toán thuế không được minh bạch, rõ ràng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ có thể lách luật để trốn thuế. Chính vì vậy, thuế và công tác kế toán thuế rất quan trọng và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, cũng như cơ quan nhà nước và là vấn đề được cả xã hội quan tâm. Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng, với nhiều loại thuế kèm theo nó là nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nghiên cứu công tác kế toán thuế ở các công ty vừa và nhỏ cũng là một điều rất cần thiết, để thấy được thực trạng công tác kế toán thuế ở các công ty vừa và nhỏ có minh bạch, rõ ràng đúng với nguyên tắc kế toán và luật thuế hay không. Mặt khác, kế toán thuế giữ một vai trò hết sức quan trọng trong một bộ máy kế toán của các doanh nghiệp. Kế toán thuế là công việc khó đòi hỏi người kế toán vừa tuân thủ đúng nguyên tắc kế toán vừa phải am hiểu về pháp luật các loại thuế. Hiện nay, luật thuế, thông tư, nghị định lại thay đổi liên tục mà lại không được phổ biến một cách rõ ràng đòi hỏi kế toán viên phải cập nhật liên tục, nếu không sẽ sai phạm và ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Đối với Công ty Cổ Phần Nam Thanh là một công ty nhỏ, doanh thu hằng năm Trườngkhông cao, hoạt động kinhĐại doanh c ủahọc công ty ch ịuKinh hai loại thuế cơ btếản là thuHuếế TNDN và thuế GTGT. Hai loại thuế này sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh của công ty. Mặt khác, tôi muốn tìm hiểu về công tác kế toán thuế tại công ty có quy mô vừa và nhỏ để thấy được công tác kế toán thuế có SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn được minh bạch rõ ràng hay không. Vì những lí do nêu trên cùng với mong muốn nghiên cứu, mô tả, đánh giá công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên tôi đã chọn đề tài với hai sắc thuế nổi bật được cả xã hội quan tâm hiện nay là: “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty CP Nam Thanh. Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN. + Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty CP Nam Thanh. + Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Xác định và hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN - Trình tự ghi chép, hạch toán, kê khai và nộp thuế tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: nghiên cứu tình hình tổng quan của công ty trong 3 năm 2016-2018, nghiên cứu thực trạng thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp, đều chỉnh thuế nộp và công tác kê khác, quyết toán thuế năm 2018. - Không gian: Thực hiện nghiên cứu tại công ty cổ phần Nam Thanh tại số 64 TrườngTrần Quang Khải, Phư ờĐạing Phú Hội , Thànhhọc Phố Hu Kinhế. tế Huế - Nội dung: các tài liệu, giáo trình, văn bản pháp luật liên quan đến quá trình kế toán thuế tại công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Các phương pháp thu thập tài liệu thông tin: −Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN thông qua luật kế toán, luật thuế các thông tư, nghị định và các tài liệu khác để tổng hợp lí luận và lí thuyết làm cơ sở tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. −Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Lập ra danh sách các câu hỏi, trực tiếp phỏng vấn các anh chị, nhân viên trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán để thu thập thông tin về công ty cũng như tài liệu về đề tài. −Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của nhân viên phòng kế toán, các bộ phận phòng ban khác để có được cái nhìn tổng quan và đưa ra những nhận xét về các vấn đề có liên quan . −Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ , sổ sách kế toán thu thập được từ đó đánh giá công tác hạch toán tính toán thuế GTGT và thuế TNDN. −Phương pháp hạch toán và đối chiếu số liệu thông tin sổ sách: Phương pháp này được sử dụng để để xem xét quá trình hạch toán của kế toán thuế đã đúng quy định hay chưa. 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Khóa luận gồm có 3 phần như sau: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh. TrườngPhần III: Kết lu ậĐạin và kiến ngh họcị Kinh tế Huế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Thuế là một nguồn ngân sách chủ yếu của Nhà nước, bất cứ cá nhân hay tổ chức nào cũng đều có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Thuế còn được xem là công cụ mà Nhà nước dùng để quản lí xã hội. Có thể hiểu đơn giản thuế là việc của cá nhân, tổ chức phải trích tiền ra đóng vào ngân sách quốc gia cho dù hoạt động kinh doanh ở lĩnh vực nào. − Trên góc độ kinh tế học thì thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội. − Về người nộp thuế, thuế được xem là một khoản nộp bắt buộc mà mỗi tổ chức cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cũng như thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Theo luật kế toán Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.  Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật. (Trích giáo trình thuế 1- Đại học kinh tế HCM) 1.1.2. Đặc trưng của thuế − Thứ nhất, thuế là một khoản được trích nộp dưới hình thức tiền tệ. − Thứ hai, thuế là một khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua Trườngcon đường quyền lực củĐạia nhà nước thônghọc qua các Kinhvăn bản quy phạ mtế pháp luHuếật. Thông qua đó duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước. − Thuế phản ánh thực trạng của nền kinh tế thông qua các chỉ số kinh tế vĩ mô: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn − Thuế được thực hiện theo nguyên tắc không đối giá và hoàn trả không trực tiếp. 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: - Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước. - Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. - Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. - Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. 1.1.4. Phân loại thuế Căn cứ vào mục đích điều tiết của nhà nước/ Phương thức đánh thuế phân thành hai loại: − Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức kinh tế hoặc của cá nhân (đánh trực tiếp vào người nộp thuế) như thuế thu nhập, thuế đánh vào của cải, thuế đánh vào đối tượng thường trú. − Thuế gián thu: là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu thuế. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Căn cứ đối tượng đánh thuế phân thành ba loại: Trường− Thuế liên quan Đạiđến tài sản: Thuhọcế sử dụng Kinh đất nông nghiệ p, tếthuế sửHuếdụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên. − Thuế thu nhập. − Hệ thống văn bản pháp luật Thuế tiêu dùng. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 1.2.1.1. Khái niệm Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng” − Như vậy, ta có thể hiểu: Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị mới được tạo ra (giá trị tăng thêm) trong quá trình SXKD. Nếu trong quá trình SXKD không tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm thì tổ chức, DN không phải nộp thuế GTGT. − Thuế GTGT được đánh giá là một sắc thuế tiên tiến của Nhà nước ta, đã khắc phục được hiện tượng thuế chồng lên thuế của thuế doanh thu. 1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT − Thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa dịch vụ, hay hiểu đơn giản giá cả hàng hóa dịch vụ tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT. − Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. − Thuế GTGT có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán. − Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Trường1.2.1.3. Vai trò Đại học Kinh tế Huế − Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT. − Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn − Thuế GTGT không trùng lắp. − Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lí thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT. − Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi bắt buộc thực hiện hệ thống hóa đơn, chứng từ. Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn chứng từ và thanh toán qua ngân hàng. 1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế 1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (người nhập khẩu). 1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế Là các hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh (SXKD) và tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT do pháp luật quy định. 1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 có 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Các nhóm hàng hóa dịch vụ này có thể sắp xếp, tóm tắt thành các nhóm như sau: − Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Sản Trườngphẩm trồng trọt chăn nuôi,Đại thủy sả n họchải sản, sản phKinhẩm giống, phân tếbón, thHuếức ăn cho vật nuôi, máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp như tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét, thu hoạch sản phẩm. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn − Hàng hóa dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng không mang tính chất kinh doanh: Bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, dịch vụ công cộng phát sóng truyền thanh truyền hình, vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. − Hàng hóa dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển, khuyến khích xã hội hóa, khuyến khích đầu tư mở rộng, sản xuất trong nước. − Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo mật như: Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng, dự trữ quốc gia. − Hàng hóa dịch vụ khác thuộc diện không chịu thuế khác: Hàng hóa dịch vụ của hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100tr đồng − Và một số nhóm hàng hóa dịch vụ khác 1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 1.2.3.1. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. a) Giá tính thuế Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT và được quy đinh tại điều 7 Thông tư 219/2013/TT- BTC như sau: − Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) nhưng chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu (nếu có), (+) thuế TTĐB (nếu có), (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại Trườngcửa khẩu được xác đị nhĐại theo quy đ ịnhhọc về giá tính thuKinhế hàng nhập kh ẩtếu. Huế Thuế GTT = Giá NK + Thuế NK + + Thuế BVMT TTĐB SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn − Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. − Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ. − Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng (0). − Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm trả góp là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm. − Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. − Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.  Trường hợp xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu.  Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị chưa có thuế GTGT.  Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công Trườngtrình hoặc giá trị khố i lưĐạiợng xây dự ng,học lắp đặt hoàn Kinh thành bàn giao làtế giá tính Huế theo giá trị hạng mục, công trình. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn − Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết thì giá chưa có thuế được xác định như sau: GIÁ THANH TOÁN GIÁ TÍNH THUẾ = 1+THUẾ SUẤT b) Thuế suất thuế GTGT Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%; 5%; 10%. - Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: Thuế suất 0%; áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này. - Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC,có 16 loại HHDV áp dụng mức thuế suất 5% như sau: Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ Trườngsản xuất nông nghiệp; Đạithiết bị dụng họccụ y tế; giáo Kinhcụ giảng dạy họ c tếtập; d ịchHuế vụ khoa học công nghệ. - Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng cho các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn tư này, nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, Thuế suất 5%. 1.2.3.2. Phương pháp tính thuế  Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (1) Đối tượng áp dụng PPKT Áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật về kế toán, HĐCT bao gồm: (a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV từ một tỉ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pp trực tiếp). (b) Tổ chức cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. (c) Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng PPKT, bao gồm: − DN đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV chịu thuế GTGT <1 tỷ đồng. − DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm nhận góp vốn bằng TSCĐ, máy móc, thiết bị, CCDC hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. − DN mới thành lập từ dự án đầu tư của DN đang hoạt động nộp thuế GTGT theo PPKT. − Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. (2) Xác định số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất thuế GTGT Trường Đại học Kinh tế Huế Số thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = - phải nộp đầu ra được khấu trừ SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Trong đó thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: − Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho hoạt động SXKD HHDV chịu thuế GTGT. − Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu. − Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.  Phương pháp trực tiếp Đối tượng áp dụng: − Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 điều 10 Luật số 31/2013/QH13. − Cá nhân và hộ kinh doanh. − Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. (1) Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý. Thuế GTGT phải nộp= GTGT *10% Trong đó: − GTGT của vàng bạc, đá quý = giá thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra (-) giá thanh toán của vàng, bạc đá quý mua vào tương ứng. − Gía thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra là giá thực tế bán ra ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. − Gía thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào, hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán , chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. (2) Các đối tượng khác: Thuế GTGT phải nộp= Tỷ lệ % * Doanh thu Trong đó: Trường− Phân phối cung Đại cấp hàng hóa:học1% Kinh tế Huế − Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:5% − Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn − Hoạt động kinh doanh khác : 2% − Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. 1.2.4. Kế toán thuế GTGT 1.2.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  Chứng từ sử dụng (1) Hóa đơn GTGT mua hàng (mẫu 01/GTGT 3LL) (2) Hóa đơn, chứng từ đặc thù (3) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2 GTGT) (4) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (5) Sổ theo dõi thuế GTGT  Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Bên Nợ Bên Có Thuế GTGT đầu vào 1 Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ; được khấu trừ 2 Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; 3 Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại; 4 Số thuế GTGT hàng mua nhưng đã trả lại, được giảm giá. Số dư: Số thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ. Tài khoản 133: Có 2 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. Trường- Tài khoản 1332 Đại- Thuế GTGT học được khấu trừKinhcủa tài sản cố định:tế Ph ảnHuế ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn  Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đã được khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT  Phương pháp hạch toán TK 133 TK 33312 TK 33311 Thuế GTGT của hàng Khấu trừ thuế GTGT N nhập khẩu được khấu trừ TK 111,112 Thuế GTGT đầu vào TK 152, 153, 156, 211, 621, Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.2.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra  Chứng từ sử dụng − Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT 3LL) − Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/ GTGT) − Sổ theo dõi thuế GTGT − Phiếu xuất kho − Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí.  Sổ sách kế toán sử dụng Trường− Sổ chi tiết tài kho Đạiản 33311: Thuếhọc GTGT đầu Kinh ra tế Huế  Tài khoản sử dụng − Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Bên Nợ Bên Có -Số thuế đầu vào đã được khấu trừ -Thuế GTGT đầu ra phải nộp của HHDV đã -Số thuế GTGT được giảm trừ vào tiêu thụ số thuế đã nộp -Số thuế đầu ra phải nộp của doanh thu tài -Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại chính, thu nhập khác -Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN -Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu Số dư: Số thuế GTGT đã nộp thừa Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN − Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra : Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kì. + Tài khoản 33312- GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp cho NSNN.  Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra. Sơ đồ hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu: TK 33311 TK 111, 112 TK111,112,131 Nộp thuế GTGT vào Doanh thu BH, CCDV, Thu nhập ngân sách nhà nước khác, doanh thu tài chính TK 133 TK 511, 711, 515 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế Trường ĐạiTK 111,112học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 1.2.5. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 1.2.5.1. Thủ tục kê khai thuế GTGT (1) Kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm tự xác định doanh nghiệp mình thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng để thực hiện kê khai. Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 15 TT 151/2014 TT-BTC quy định : − Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán HHDV của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. − Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán HHDV của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. (2) Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp.  Phương pháp khấu trừ: Áp dụng với: + Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm >1 tỷ đồng ( trừ hộ cá nhân kinh doanh). + Những doanh nghiệp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ . + Thời gian áp dụng là 2 năm liên tục. Đối với những doanh nghiệp sau: + Doanh nghiệp mới thành lập có đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ, thiết bị, công cụ dụng cụ, hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. + Doanh nghiệp được thành lập từ doanh nghiệp có dự án đầu tư của doanh nghiệp đang kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ. + Doanh nghiệp có doanh thu< 1 tỷ đồng Muốn kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì phải đăng kí với cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20/12 của năm liền trước.  Phương pháp trực tiếp áp dụng với: Trường+ Doanh nghiệp mớiĐại thành lập học Kinh tế Huế + Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm < 1 tỷ đồng + Hộ, cá nhân kinh doanh (3) Hồ sơ khai thuế GTGT SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn + Theo phương pháp khấu trừ: gồm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (chỉ cần nộp tờ khai không cần nộp các phụ lục kèm theo theo quy định điều 5 Luật số 71/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). + Theo phương pháp trực tiếp, kê khai theo quý, tháng: tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT. + Nếu là doanh nghiệp kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì hồ sơ kê khai là tờ khai thuế GTGT theo mẫu 03/GTGT. 1.2.5.2. Nộp thuế  Thời hạn nộp thuế Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào NSNN. − Đối với trường hợp kê khai thuế theo tháng, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. − Đối với trường hợp kê khai thuế theo quý, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.  Thời hạn nộp tiền thuế GTGT cũng là thời hạn nộp tờ khai (nếu có phát sinh). 1.2.5.3. Quyết toán thuế Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp lập và gửi tờ khai thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. 1.2.5.4. Hoàn thuế GTGT (1) Đối tượng nộp thuế: (2) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ Trườngvào kỳ tiếp theo. Đại học Kinh tế Huế (3) Điều kiện hoàn thuế: Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh. 1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1.3.1.1. Khái niệm Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh HHDV.(Trích giáo trình thuế 1- Đại học kinh tế HCM) 1.3.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN − Là sắc thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, là nhà đầu tư đồng thời cũng là người chịu thuế. − Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế (TNCT) của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN. 1.3.1.3. Vai trò của thuế TNDN − Là nguồn thu quan trọng của NSNN − Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. − Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. 1.3.2. Người nộp thuế, căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế 1.3.2.1. Người nộp thuế Trường(1) Người nộp thuĐạiế TNDN làhọc tổ chức hoạ t đKinhộng sản xuất kinh tế doanh HHDVHuế có TNCT (hay gọi là DN), gồm: SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn (a) DN được thành lập và hoạt động theo quy định của luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, luật chứng khoán, luật dầu khí, luật thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác. (b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có SXKD HHDV có TNCT trong tất cả lĩnh vực. (c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật HTX. (d) DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. (e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a,b,c và d trên có hoạt động SXKD HHDV, có TNCT. (2) Tổ chức nước ngoài SXKD tại Việt Nam không theo luật đầu tư, luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của Bộ tài chính. 1.3.2.2. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN. 1.3.2.3. Phương pháp tính thuế  Nguyên tắc chung − Tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. − Kì tính thuế năm đầu tiên (DN mới thành lập) và kì tính thuế năm cuối cùng (DN chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) ngắn hơn 3 tháng thì được cộng với kì tính thuế tiếp theo (DN mới thành lập) hoặc kì tính thuế năm trước đó (DN chuyển đổi loại hình), hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản). − Năm tính thuế đầu tiên (DN mới thành lập) hoặc cuối cùng (DN sáp nhập, Trườnggiải thể, thanh lí, ) kh ôngĐại dài quá 15học tháng. Kinh tế Huế − Tạm nộp thuế theo quý, một năm 4 lần và một lần quyết toán cho cả năm.  Đối với tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam, như: DNTN, CTTNHH, CTCP SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất . Trường hợp có trích quỹ phát triển KH&CN: Thu nhập tính thuê – Qũy KHCN Thuế Thuế TNDN phải nộp = * ( 10%*TNTT) suất Thu nhập tính Thu nhập chịu (Thu nhập miễn thuế + = - thuế thuế Chuyển lỗ) . Thu nhập tính thuế .Thu nhập chịu thuế TNCT trong kì tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác hóa, dịch vụ và thu nhập khác.  Đơn vị sự nghiệp tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, DN nộp thuế GTGT theo PPTT có hoạt động kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh: Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế * Tỉ lệ thuế TNDN Dịch vụ: 5% Riếng giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật 2% Kinh doanh hàng hóa 1% Hoạt động khác 2%  Doanh thu TrườngTheo Khoản 1 Đi ềĐạiu 5 TT 78/2014: học Kinh tế Huế Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PPKT là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. b) Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPTT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. c) Trường hợp DN có kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.  Thời điểm xác định doanh thu Theo khoản 2 Điều 5 TT 78/2014, Khoản 1 Điều 6 TT119/2014 , Điều 3 TT 96/2015 quy định: a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua, trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC. c) Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật Một số khoản chi được trừ: − Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ theo quy định. − Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca. − Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại,văn phòng phẩm, công tác phí, phụ cấp tàu xe phí kiểm toán, Trường− Chi cho tiêu Đại thụ HHDV, học chi phí qu ảngKinh cáo, tiếp thị, môitế gi ới,Huế chi tiếp khách, hội nghị − Và một số khoản chi khác . SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn  Thu nhập chịu thuế khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng kí của DN. Thu nhập khác bao gồm các khoản sau: − Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. − Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hiện ra. Khoản nợ khó đòi nay đã đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ  Thu nhập miễn thuế: − Thu nhập từ trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn − Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kĩ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng, dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật nuôi, dịch vụ thu hoạch. Và một số khoản thu nhập khác  Thuế suất − Theo Khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014 TT-BTC thì kể từ ngày 01/01/2016 mức thuế suất phổ thông 20% áp dụng cho các thành phần kinh tế . − Thuế suất ưu đãi áp dụng cho các dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực, nghành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi theo quyết định. − Thuế suất đặc biệt (từ 32%-50%) áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác Trườngtìm kiếm dầu khí, tài nguyênĐại quý hi ếm.học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 1.3.3. Kế toán thuế TNDN 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, hóa dơn bán hàng, hóa đơn đặc thù - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT. - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN - Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN); các phụ lục, pháp lệnh có liên quan 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù, - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT; - Bảng kê mua HHDV của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN), các phụ lục có liên quan. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN sử dụng 2 Tài khoản : -TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp -TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Kết cấu TK 3334 Bên Nợ Bên Có - S thu TNDN ph i n p - Số thuế TNDN đã nộp ố ế ả ộ - S thu thu nh p doanh nghi p c a các - Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước ố ế ậ ệ ủ c ph i n p b sung do phát hi n lớn hơn số thuế phải nộp của năm đó. năm trướ ả ộ ổ ệ sai sót không tr ng y u c c Trường- Số thuế TNDN tạm nĐạiộp trong năm học lớn Kinhọ ế tếủa các nămHuế trướ TNDN hi n hơn số thuế phải nộp được xác định khi được ghi tăng chi phí thuế ệ n t i. kết thúc năm tài chính. hành trong năm hiệ ạ SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Số dư: Số dư: -Số thuế TNDN nộp thừa -Số thuế TNDN còn phải nộp -Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với - Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước thuế TNDN hiện hành của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải phải nộp bổ sung. nộp năm nay Kết cấu TK 8211 Bên Nợ Bên Có -Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế -Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong TNDN hiện hành phát sinh trong năm năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp c ghi gi m chi phí thu TNDN hi n -Thuế TNDN của các năm trước phải nộp đượ ả ế ệ bổ sung do phát hiện sai sót không trọng hành trong năm. yếu của các năm trước được ghi tăng chi -Số thuế TNDN phải nộp được ghi phí thu TNDN hi n hành c n t i. ế ệ ủa năm hiệ ạ giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán Hàng quý, xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quy định của luật thuế TNDN: Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN − Khi nộp thuế TNDN vào NSNN TrườngNợ TK 3334: Thu Đạiế TNDN ph ảihọc nộp Kinh tế Huế Có TK 111/112: Số tiền thuế phải nộp Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Có TK 821: Chi phí thuế TNDN Cuối năm tài chính, căn cứ vào thuế TNDN thực tế nộp:  Nếu có số thuế TNDN thực tế phải nộp> Số thuế TNDN phải nộp Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN − Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nước: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111/112: Số tiền thuế phải nộp − Nếu có số thuế TNDN thực tế phải nộp số phát sinh Có, thì có số chênh lệch: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 : Chi phí thuế TNDN  Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ số PS Có) Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn . Đối với trường hợp thuế TNDN hoãn lại doanh nghiệp hạch toán như sau: -Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả: Nợ TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phải trả Có TK 347-Thuế TNDN hoãn lại phải trả -Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhậ hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước: Nợ TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 243-Tài sản thuế TNDN hoãn lại -Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại: Nợ TK 243,347-Tài sản/ thuế thu nhập hoãn lại Có 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại -Cuối kì kế toán, kết chuyển chênh lệch: +Nếu phát sinh Nợ> Có ghi: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại +Nếu Nợ <Có ghi: Nợ TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh 1.3.4. Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế 1.3.4.1. Kê khai thuế  Trách nhiệm và địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNDN: Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.  Khai thuế thu nhập doanh nghiệp Trường− Theo điều 17Đại của TT 151/2014/TT học-BTC Kinh có hiệu lực từ ngày tế 15/11/2014 Huế thì khi tạm tính số thuế TNDN phải nộp kế toán cần chú ý những điểm sau: − Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. − Doanh nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.  Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.  Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành theo Thông tư 156/ 2013/TT-BTC. - Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. - Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai . 1.3.4.2. Quyết toán thuế − Doanh nghiệp kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính. − Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. − Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc được hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỉ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở hạch toán phụ thuộc. Trường1.3.4.3. Nộp thuế Đại học Kinh tế Huế Doanh nghiệp nộp thuế tại trụ sở chính − Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh người nộp thuế thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. − Cuối năm, doanh nghiệp phải quyết toán thuế và nộp thêm số thuế còn thiếu (nếu có), chậm nhất là 90 ngày của năm tài chính tiếp theo. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH 2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Nam Thanh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty - Tên hợp pháp: Công ty Cổ phần Nam Thanh - Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, phường Phú Hội, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. - Mã số thuế: 3300543718 - Đại diện hợp pháp: Phan Thiếu Dương - Giấy phép đăng ký kinh doanh Số 3300543718 do Chi cục thuế Thành phố Huế cấp ngày 14/05/2008. - Ngày bắt đầu hoạt động: 19/05/2008 - Công ty Cổ phần Nam Thanh có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Có quyền quyết định tất cả các hoạt động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp. - Vốn điều lệ ban đầu: 1 Tỷ - Ngành nghề kinh doanh chính: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. - Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ - Loại thuế phải nộp: Thuế môn bài, Thuế Giá trị gia tăng, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, Thuế Thu nhập cá nhân. Công ty Cổ phần Nam Thanh được thành lập vào ngày 14/05/2008 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3300543718 do Chi cục thuế Thành phố Huế cấp với số vốn điều lệ ban đầu là 1 Tỷ, do đại diện chủ doanh nghiệp – Phan Thiếu Dương đứng Trườngra thành lập và bắt đ ầuĐại đi vào ho ạt họcđộng ngày 19/05/2008.Kinh Doanh tếnghiệ p Huếlà đơn vị hạch toán độc lập theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty 2.1.2.1. Chức năng - Doanh nghiệp được thành lập và phát triển trên cơ sở lấy hiệu quả kinh tế là động lực và cung cấp hàng hóa một cách nhanh chóng, hợp lý, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng về các mặt hàng như máy vi tính, thiết bị ngoại vi, máy móc, phụ tùng máy móc, - Cung ứng hàng hóa cho khách hàng, đem đến cho khách hàng sự đa dạng về các mặt hàng, chất lượng sản phẩm của hàng hóa. - Thực hiện chức năng dự trữ hàng hóa bằng việc mua vào bán ra đồng bộ, kịp thời, đúng chất lượng, số lượng mà khách hàng yêu cầu, đảm bảo thuận lợi cho khách hàng mua những hàng hóa cần thiết, tiết kiệm thời gian. 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Kinh doanh đúng ngành, đúng mục tiêu hoạt động mà Công ty đã đăng ký với cơ quan Nhà nước, đáp ứng nhu cầu của thị trường. - Tất cả các hoạt động kinh doanh, quản lý của Công ty phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh các mặt hàng nằm trong khuôn khổ cho phép của pháp luật mà Công ty đã đăng ký nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đóng góp vào Ngân sách Nhà nước thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế, các khoản lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác. Thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất, hoạt động kinh doanh phải đi liền với bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội. - Đảm bảo chất lượng hàng hóa, sản phẩm nhằm cung cấp cho khách hàng một cách tốt nhất. 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh TrườngCông ty Cổ ph ầnĐại Nam Thanh học là công ty thươngKinh mại kinh doanh tế các Huếmặt hàng chủ yếu sau: - Bán lẻ máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn - Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. - Buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. - Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính. - Sửa chữa máy bi tính và thiết bị ngoại vi. - Sữa chữa thiết bị liên lạc. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty cổ phần Nam Thanh là một công ty có quy mô không lớn nên bộ máy cơ cấu tổ chức quản lí của công ty cũng gọn nhẹ. Giám đốc Bộ phận Bộ phận Bộ phận vận Bộ phận kho kế toán bán hàng chuyển Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ hỗ trợ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại CTCP Nam Thanh Công ty Cổ phần Nam Thanh là công ty thương mại vừa và nhỏ, có tính chất hoạt động kinh doanh đơn giản nên đòi hỏi ít lao động hơn các công ty hay doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Vì vậy, cơ cấu tổ chức của Công ty chỉ bao gồm các bộ phận chính là: Bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng, bộ phận vận Trườngchuyển và bộ phận kho. Đại học Kinh tế Huế 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận − Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo, quản lí và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn − Bộ phận kế toán có nhiệm vụ: quản lý sử dụng tiền vốn, tài sản của công ty theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước và quy định của công ty. Tư vấn cung cấp các thông tin kịp thời cho giám đốc để ra quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty quy định. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành; xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý. − Bộ phận vận chuyển: chịu trách nhiệm vận chuyển hàng cho khách hàng . − Bộ phận kho: quản lí hàng hóa mua vào hoặc bán ra trong kho. =>Nhận xét: Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty tương đối gọn nhẹ, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, giảm thiểu tối đa chi phí quản lí không cần thiết. − Mỗi bộ phận phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau, tuy nhiên các bộ phận này lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trao đổi hỗ trợ công việc với nhau, cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tham mưu cho giám đốc và bộ phận khác trong việc ra các quyết định. Bộ máy của công ty tương đối gọn nhẹ, các bộ phận được giao nhiệm vụ rõ ràng phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.4. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty 2.1.4.1. Tình hình nhân lực  Giám đốc công ty là ông Phan Thiếu Dương là người trẻ trung năng động trực tiếp điều hành hoạt động của công ty. Bộ máy tổ chức của công ty gọn nhẹ, tập trung và hoạt động khá hiệu quả.  Hiện số lượng nhân viên của công ty gồm khoảng 10 người, gồm Bộ phận bán hàng 3 người, bộ phận kế toán gồm có 3 người , Bộ phận vận chuyển và bộ phận kho 4 người chủ yếu nhân công thuê ngoài. Lương bình quân nhân viên ở mức khoảng 4.000.000 đồng/ tháng. Đây là mức lương trung bình của thị trường lao Trườngđộng tại địa phương. Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2016 - 2018) Đơn vị: triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % A. TÀI SẢN 1,413 100 1,349 100 1,451 100 - 64 - 4.53 102 7.56 Tài sản ngắn 1,357 96 1,304 97 1,416 97.59 - 53 - 3.91 112 8.59 hạn Tài sản dài hạn 56 4 45 3 35 2.47 - 11 - 19.64 - 10 - 22.22 B. NGUỒN 1,413 100 1,349 100 1,451 100 - 64 - 4.53 102 7.56 VỐN Nợ phải trả 191 13.52 129 9.56 217 14.96 - 62 - 32.46 88 68.22 Vốn chủ sở 1,222 86.48 1,220 73.95 1,233 84.98 - 2 - 0.16 13 1.07 hữu (Nguồn: bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ Phần Nam Thanh)  Tình hình tài sản Tổng tài sản 1,600 1,416 1,357 1,400 1,304 1,200 1,000 800 TSNH 600 TSDH 400 Column1 200 56 45 35 - Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 -Từ bảng số liệu và biểu đồ trên có thể thấy tài sản của công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn, không phát sinh tài sản dài hạn vì công ty thuê nhà để hoạt động kinh doanh và tất cả các vật dụng trong công ty đều của bên cho thuê. Tổng tài sản có sự Trườngbiến động tăng giảm qua Đại các năm c ụ họcthể: Năm 2017 Kinhtổng tài sản củ a côngtế ty Huếgiảm 4.53 % so với năm 2016 tương ứng giảm gần 64 triệu đồng, năm 2018 so với năm 2017 tăng 7.56% tương ứng tăng 102 triệu đồng. Sở dĩ mức độ tăng giảm của tài sản là do sự biến động của một số chỉ tiêu trong cơ cấu tài sản tạo ra, trong đó: SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn -Đối với tài sản ngắn hạn: nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2017 giảm 3.91% tương đương với giảm 53 triệu đồng nguyên nhân là do các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho giảm cụ thể: khoảng phải thu ngắn hạn năm 2017 giảm từ 518 triệu đồng xuống còn 405 triệu đồng đều này cho thấy công ty đã áp dụng các chính sách mới trong bán hàng và thu tiền nên công ty bị chiếm dụng vốn ít. Hàng tồn kho năm 2017 giảm mạnh từ 103 triệu đồng xuống còn 71 triệu đồng, cho thấy tình hình hàng tồn kho của công ty đã được cải thiện bên cạnh đó công ty cũng tối thiểu hóa được chi phí lưu kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho. Đến năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty tăng 8.59% tương đương với tăng 112 triệu đồng nguyên nhân là do các khoảng phải thu khách hàng, hàng tồn kho tăng đều này cho thấy năm 2018 công ty chưa làm tốt công tác thu hồi nợ và chính sách quản lí hàng tồn kho. -Đối với tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng tài sản, nhìn chung qua 3 năm tài sản dài hạn có xu hướng giảm , năm 2017 giảm 11 triệu tương đương với 19.64% nguyên nhân là do tài sản dài hạn khác giảm. Năm 2018 tài sản cố định giảm 10 triệu tương đương với giảm 22.22% nguyên nhân là do chi phí trả trước dài hạn tăng.  Xét về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn 1,400 1,222 1,220 1,233 1,200 1,000 800 600 400 191 217 200 129 - Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 NPT NV Column1 TrườngBiểu đồ 2.2 : TìnhĐại hình ngu họcồn vốn của công Kinh ty qua 3 năm 2016 tế-2018 Huế -Nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn chủ sở hữu, hoạt động kinh doanh của công ty không ổn định trong những năm 2016-2018 cho nên nguồn vốn không thay đổi đáng kể, cụ thể là: SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn - Nợ phải trả của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng giảm không đồng đều, biểu hiện là năm 2017 so với năm 2016 giảm 62 triệu tương đương với tốc độ giảm 32.46% Nguyên nhân là do khoản phải trả người bán ngắn hạn giảm. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 88 triệu tương đương với tốc độ tăng 68.22% , nợ ngắn hạn tăng do công ty đang mở rộng kinh doah có nhiều khoản chi phát sinh và không thể thanh toán bằng tiền mặt cho tất cả các khoản đó . - Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 2 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 0.16%. Qua năm 2018 lại có xu hướng tăng 13 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng với tốc độ tăng 1,07% tăng nhẹ. 2.1.4.3. Tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi/lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty. - Mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Công ty CP Nam Thanh là Công ty Cổ Phần cho nên việc đẩy mạnh hơn nữa trong kinh doanh nhằm đạt được lợi nhuận cao cũng là đều tất yếu. Để thấy rõ ta tiến hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016- 2018. - Nhìn chung qua bảng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nam Thanh qua 3 năm ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hướng giảm, cụ thể: năm 2016 lợi nhuận sau thuế ở mức cao nhất 35 triệu, năm 2017 lợi nhuận sau thuế giảm mạnh so với năm 2016 một khoảng 24 triệu tương đương với giảm 68.57%. TrườngNăm 2018 lợi nhuận sauĐại thuế đã tăng học lên không đángKinhkể so với năm tế 2017 đHuếạt mức 5 triệu tương đương với 45.455%. Những kết quả này chịu tác động của các yếu tố sau: SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Bảng 2.2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2016-2018) Đơn vị tính : Triệu Đồng Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 ± % ± % DT bán hàng và 1,927 1,237 1,268 - 690 - 35.81 31 2.51 CCDV Giá vốn hàng bán 1,378 839 892 - 539 - 39.11 53 6.32 LN gộp về bán hàng 549 398 375 - 151 - 27.50 - 23 - 5.78 và CCDV DT hoạt động tài 0.047 0.059 - 0.012 25.53 -0.059 - 100 chính CPQLDN 504 384 355 - 120 - 23.81 - 29 - 7.55 LN thuần về HĐKD 44 14 20 - 30 - 68.18 6 42.86 LN sau thuế 35 11 16 - 24 - 68.57 5 45.45 ( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nam Thanh ) Từ bảng trên ta thấy công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do đó ta chỉ phân tích khoản mục doanh thu thuần (DTT) về bán hàng và (CCDV) : Năm 2016 DTT bán hàng CCDV là 1.927 triệu đồng, năm 2017 giảm 690 triệu đồng xuống còn 1.237 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 35.81%. Năm 2018 DTT bán hàng CCDV 1.268 tăng 31 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 2.51%. Khoản mục giá vốn hàng bán năm 2016 đạt 1.378 triệu đồng, năm 2017 GVHB đạt 839 triệu đồng giảm mạnh 539 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 39.11 % so với năm 2016 điều này cho thấy năm 2017 DN hoạt động kinh doanh không hiệu quả. Sang năm 2018 GVHB đạt 892 triệu đồng tăng 53 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 6.32% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV năm 2016 đạt 549 triệu đồng, năm 2017 giảm xuống ở mức 398 triệu đồng giảm 151 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm Trường27.5%. Qua năm 2018 ĐạiLN đạt 375 triệuhọc đồng tiếp Kinhtục giảm 23 triệu tế đồng, tươngHuếứng với tốc độ giảm 5.78%. Doanh thu của hoạt động tài chính năm 2016 ở mức nhỏ 0.047 triệu đồng, năm 2017 tăng lên 0.059 triệu đồng, năm 2018 không có DT hoạt động tài chính. Chi phí SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn quản lí doanh nghiệp năm 2016 đạt 504 triệu đồng, sang năm 2017 CP đạt 384 triệu đồng giảm 120 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 23.81%. Đến năm 2018 chỉ tiêu này giảm còn 355 triệu đồng giảm 29 triệu đồng tương ứng giảm 7.55%. Đây là một khoản mục có tính chất trọng yếu đối với BCTC của công ty. Lợi nhuận thuần từ HĐKD có sự biến động qua 3 năm. Năm 2016 đạt 35 triệu đồng, qua năm 2017 giảm 30 triệu đồng tương ứng giảm 68.18%, , tuy nhiên năm 2018 lại tăng nhẹ lên 6 triệu đồng tương ứng với tăng 42.857%. Cho thấy hoạt đông kinh doanh của công ty không ổn định theo 1 chiều hướng nhất định, năm 2016 tình hình kinh doanh tốt, qua năm 2017 lại có sự giảm sút về lợi nhuận, năm 2018 lợi nhuận tăng nhưng không đáng kể điều này cũng cho thấy DN kinh doanh không hiệu quả. Theo như BCTC mà công ty công bố công ty hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả, lợi nhuận không cao. Công ty cần phải tích cực tìm kiếm người tiêu dùng để gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán gồm có 3 người bao gồm kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ, tất cả đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, mỗi người được phân công các công việc phù hợp với bản thân. Bộ máy của công ty được tổ chức tập theo hình thức tập trung nên tương đối hoàn thiện. Mọi công việc tại phòng kế toán được thực hiện theo chỉ đạo của kế toán trưởng. Kế toán trưởng Trường Đại học Kinh tế Huế Kế toán viên Thủ quỹ Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy của phòng kế toán SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Nhiệm vụ chung của phòng kế toán trong công ty là tổ chức, kiểm tra việc thực hiện toàn bộ việc thu thập xử lí thông tin kế toán ban đầu, theo dõi hoạt động kinh doanh, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác phục vụ cho công tác quản lí và chỉ đạo kinh doanh của giám đốc. Lập báo cáo tham mưu cho giám đốc về mặt tà chính. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, chế độ kế toán hiện hành. 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của thành viên trong bộ máy kế toán  Kế toán trưởng − Kế toán trưởng là bà: Lương Thị Thanh Xuân − Sinh năm: 1972 − Email: luongthanhxuankt@gmai.com − Số ĐT: 0903986539 − Đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán Bà là người hướng dẫn tổ chức, chỉ đạo, đốc thúc, kiểm tra việc thực hiện công tác kế toán, xây dựng quá trình luân chuyển chứng từ, định kì lập báo cáo nộp cho giám đốc và cơ quan quản lí nhà nước. Đặc thù công ty nhỏ kế toán trưởng kiêm luôn cả các công việc như kế toán thuế, lương, khoản phải thu phải trả Tham mưu cho giám đốc về vấn đề tài chính, kế toán, lập báo cáo tài chính cuối năm. Chịu trách nhiệm pháp luật trước cơ quan thuế, các cơ quan liên quan với những thông tin kế toán đã cung cấp.  Kế toán viên là Chị Nguyễn Thị Hồng Yến chị là người thực hiện các công việc của kế toán trưởng phân công, vừa phụ việc cho kế toán trưởng.  Thủ quỹ là chị Nguyễn Thị Kim Ty có nhiệm vụ quản lí tiền mặt tại quỹ, trực tiếp thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty, lập báo cáo quỹ hằng ngày. Kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của các phiếu thu- chi trước khi thực hiện thu- chi tiền mặt. Căn cứ các chứng từ phát sinh hạch toán vào sổ quỹ. Trường2.1.5.3. Chế độ và chính sáchĐại kế toán áphọc dụng Kinh tế Huế − Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn − Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 hằng năm cho đến kết thúc ngày 31/12 hằng năm. − Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ) − Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ − Công ty sử dụng phần mềm kế toán exel để ghi sổ, hạch toán các nghiệp vụ. − Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. − Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.1.5.4. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán  Sổ sách chứng từ liên quan đến hoạt động kế toán thuế tại công ty − Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí ( chi phí mua hàng, chi phí quản lí DN ) − Hóa đơn GTGT đầu ra (ghi nhận doanh thu, thu nhập) − Sổ cái các tài khoản 131, 331,111,112,154,211 515,511,642  Hình thức ghi sổ kế toán − Công ty sử dụng phần mềm kế toán exel thông dụng. − Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. − Nguyên tắc ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.  Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái  Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.  Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Trường− Các sổ kế toán Đạiliên quan đế n họchình thức ch ứKinhng từ ghi sổ tế Huế − Chứng từ ghi sổ − Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ − Sổ cái SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn − Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Nhược điểm:Số lượng ghi chép nhiều thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lắp.Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì vậy cung cấp thông tin thường chậm. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ thẻ kế toán Sổ quỹ chứng từ kê toán chi tiết cùng loại Sổ đăng kí CHỨNG TỪ GHI chứng từ SỔ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Trường− Ghi hằng ngày: Đại học Kinh tế Huế − Ghi cuối tháng, hoặc định kì: − Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Trình tự ghi sổ tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh như sau: (a) Hằng ngày − Hằng ngày hoặc định kì, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan . (b) Công việc cuối tháng − Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. (c) Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản có trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 2.1.5.5. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán Để hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN công ty sử dụng TK 1331, TK 3331, TK 3334, TK 821. − TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ. − TK 3331: Thuế GTGT phải nộp − TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp − TK 821: Chi phí thuế TNDN Trường Nhìn chung kĐạiế toán của công học ty đã vận dKinhụng tài khoản k ế tếtoán đ ể Huếhạch toán thuế GTGT và thuế TNDN là hoàn toàn phù hợp với chuẩn mực và nguyên tắc kế toán SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT Công ty Cổ Phần Nam Thanh là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực mua bán các loại máy vi tính, máy in, các thiệt bị ngoại vi, cho thuê máy . chủ yếu chịu thuế 10%. Đối tượng chịu thuế đầu ra của công ty chủ yếu bán máy vi tính tất cả các sản phẩm đều chịu thuế đầu ra 10%. 2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào  Nguyên tắc hạch toán Công ty áp dụng kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ, hạch toán quy định nghiêm ngặt các quy định của luật kế toán và chế độ kế toán theo TT133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của bộ trưởng BTC.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3 ban hành theo Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính. Hóa đơn này được sử dụng cho việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào và kê khai thuế GTGT đầu ra trong DN. - Tờ khai thuế GTGT: Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào: Mẫu số 01- 02/GTGT GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính. - Hóa đơn gồm 3 liên +Liên 1: lưu +Liên 2: giao cho người mua +Liên 3: nội bộ (dùng làm căn cứ ghi sổ, theo dõi và thanh toán của phòng kế toán). TrườngQuy trình đăng Đại kí và phát hành học hóa đơn GTGTKinh tự in tế Huế -Trước tiên, công ty gửi công văn đề nghị lên thuế về việc đặc in hóa đơn, sau đó liên hệ với nhà in và nhà in sẽ gửi cho công ty đơn đặt in hóa đơn lần đầu xong đóng dấu và gửi lên SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn chi cục thuế quản lí. Trong vòng 5 ngày thuế cho người xuống xác mih và thuế đồng ý cho công ty làm tiếp thủ tục: -Bảng sao giấy phép kinh doanh -Bảng sao giấy chứng nhận đăng kí thuế -Bảng sao chấp thuận được in hóa đơn của Tổng Cục Thuế -Hóa đơn đã in đúng mẫu của Tổng Cục Thuế Sau khi làm thủ tục đăng kí lưu hành hóa đơn tự in tại Cục Thuế, trước khi đưa hóa đơn vào sử dụng, các doanh nghiệp phải thực hiện thông báo bằng văn bản (kèm theo mẫu hóa đơn) gửi cho cơ quan thuế quản lí và phải dán thông báo phát hành tại trụ sở, nơi bán hàng, nơi giao dịch.Thông báo phát hành hóa đơn phải nêu rõ về mẫu hóa đơn, loại, hình thức và thời gian lưu hành.  Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết, số cái tk 1331 Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ : Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ mua ngoài dùng vào hoạt động kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo PPKT thuế.  Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư mua sắm của TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo PPKT thuế của quá trình mua sắm đầu tư bất động sản đầu tư.  Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Kì tính thuế của công ty là theo quý Khi mua HHDV, công ty sẽ nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung cấp. Các hóa đơn này được giao cho kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp lí, hợp Trườngpháp của hóa đơn. Đố i Đạichiếu với các họcchứng từ gố c Kinhkhác liên quan như tế phiế u Huếnhập kho, phiếu xuất kho. Sau đó tiến hành ghi sổ chứng từ ghi sổ và các sổ chi tiết khác liên quan. Ngoài ra kế toán còn phải nhập liệu vào bảng kê thuế hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Sau đây là các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT trong quý 4/2018 tại công ty Cổ Phần Nam Thanh. Trong quý 4/2018 công ty phát sinh 32 nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT được khấu trừ, sau đây là một số nghiệp vụ minh họa: Nghiệp vụ 1:Ngày 04/12/2018 Công ty Cổ Phần Nam Thanh mua Nắp nạp và đảo bản gốc tự động của Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Thái Việt Đà Nẵng theo số hóa đơn 267 với số tiền là 5.454.545 đồng, tiền thuế GTGT 545.455 đồng ( VAT 10%). Đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn GTGT Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào số 267 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VĂN PHÒNG THÁI VIỆT ĐÀ NẴNG THÁI VIỆT Địa chỉ: 158 Dương Đức Hiền, Phường Hòa Minh,Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng, Việt Nam ĐÀ NẴNG Mã số thuế: 0401845300 Điện thoại: 02363679878 Tài khoản: 111002633318 tại Ngân Hàng Vietinbank-Chi nhánh Đà Nẵng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 Số:Ký 0004586hiệu: TV/18P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000267 Liên 2: Giao người mua Ngày 04 tháng 12 năm 2018 Người mua hàng: Công ty Cổ Phần Nam Thanh Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nam Thanh Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3300543718 SỐ STT TÊN HÀNG HÓA DỊCH VỤ ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN LƯỢNG 1 2 3 4 5 6 1 Nắp nạp và đảo bản gốc tự động AR-RP11 Chiếc 1.00 5,454,545 5,454,545 Cộng thành tiền: 5,454,545 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 545,455.0 Tổng cộng tiền thanh toán: 6,000,000 Số tiền bằng chữ: sáu triệu đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký. Đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trương Thị Thu Vân Trường Đại(Cần kiểm tra đốihọc chiếu khi lập, giao, Kinh nhận hóa đơn) tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 1561: 5.454.545 đồng Nợ TK1331: 545.455 đồng Có TK1111: 6.000.000 đồng Nghiệp vụ 2:Ngày 11/12/2018 Công ty Cổ Phần Nam Thanh mua các thiết bị gồm bộ nguồn 700w, phím KS,chuột quang DX của Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Trung Trung Hoàng theo số hóa đơn 242 với số tiền là 1.563.636đồng, thuế GTGT 156.364 đồng ( VAT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Chứng từ ghi sổ gồm: - Hóa đơn GTGT Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 242 TRUNG CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRUNG TRUNG HOÀNG TRUNG Địa chỉ: số 15 Trường Chinh- Phường An Đông-TP Huế-Thừa Thiên Huế HOÀNG Mã số thuế: 3301324518 Điện thoại: 0913.769.408 Tài khoản: 0161.000.880.760 tại Ngân Hàng Vietcombank chi nhánh Huế HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 Số:Ký 0004586hiệu: TH/17P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000242 Liên 2: Giao người mua Ngày 11 tháng 12 năm 2018 Người mua hàng: Công ty Cổ Phần Nam Thanh Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nam Thanh Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3300543718 SỐ STT TÊN HÀNG HÓA DỊCH VỤ ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN LƯỢNG 1 2 3 4 5 6 1 Bộ nguồn 700w cái 7.00 181,818 1,272,726 2 Phím KS 12S USB GENUS cái 1.00 90,000 90,000 3 Chuột quang DX 130 GENUS cái 4.00 50,000 200,000 Cộng thành tiền: 1,563,636 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 156,364.0 Tổng cộng tiền thanh toán: 1,720,000 Số tiền bằng chữ: một triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký. Đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trương Lê Khoa Trường Đại(Cần kiểm tra đốihọc chiếu khi lập, giao, Kinh nhận hóa đơn) tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Kế toán tiến hành định khoản ghi sổ như sau: Nợ TK 1561: 1.563.636 đồng Nợ TK 1331: 156.364 đồng Có TK 1111: 1.720.000 đồng Khấu trừ thuế GTGT quý 4/2018 vào ngày 31/12/2018 với tổng số thuế GTGT đầu ra là: 7.137.558 đồng Kết chuyển như sau: Nợ TK 33311: 7.137.558 đồng Có TK 1331: 7.137.558 đồng Ngoài ra khi tiến hành định khoản thì kế toán còn theo dõi ở bảng kê HHDV mua vào và các sổ chi tết TK 1331 và sổ cái TK 1331. Tại doanh nghiệp không có thuế GTGT của Tài sản cố định nên doanh nghiệp chỉ theo dõi trên sổ cái TK 1331. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.3: Bảng kê hàng hóa mua vào Mẫu số: 01- 1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2018 / Quý 4 Năm 2018 Người nộp thuế: Công ty Cổ Phần Nam Thanh Mã số thuế: 3300543718 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam M ã Doanh thu Ngày, tháng, Ghi STT Số hoá Tên người bán s Mặt hàng chưa có thuế Thuế GTGT năm lập hóa chú đơn ố GTGT đơn th [4] [5 [1] [2] [3] ] [8] [6] [7] [8] 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổn g 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: Tổn g 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổn g 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 35 766150 01/12/2018 Trung Tâm Kinh Doanh VNPT Thừa Cước 64,656 6,466 Thiên Huế - CN Tổng Công Ty Dịch 36 01/12/2018 Trung Tâm Kinh Doanh VNPT Thừa Cước 251,345 25,135 Thiên Huế - CN Tổng Công Ty Dịch 37 267 04/12/2018 Cty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Thái Nắp nạp 5,454,545 545,455 Việt ĐN 38 242 11/12/2018 Cty TNHH MTV TMDV Trung Trung Bộ nguồn, phím, nguồn 1,563,636 156,364 Hoàng 39 3035 25/12/2018 Cty TNHH TM & DV Máy Văn Mực gói Ricoh 400,000 40,000 Phòng Tuấn Hoa 40 1408 11/12/2018 Cty TNHH TM - DV An Mỹ Chip, trục từ, 1,739,000 173,900 41 1449 20/12/2018 Cty TNHH TM - DV An Mỹ Trục sạc, phíp, 302,000 30,200 42 64883 19/10/2018 Thiết Bị Văn Phòng Nam Thành Hộp mực, mainboard 17,000,000 43 64894 08/11/2018 Thiết Bị Văn Phòng Nam Thành Hộp mực, mainboard 7,850,000 44 98559 30/11/2018 Thiết Bị Văn Phòng Nam Thành Hộp mực, mainboard 4,200,000 45 3564 28/12/2018 Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Máy in laser Cannon 2,545,455 254,545 Vụ Tấn Lập 46 3576 29/12/2018 Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Chuột, ổ cứng, máy in 10,163,636 1,016,364 Vụ Tấn Lập Tổn 113,155,587 7,137,558 g 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: 0 0 Tổn 0 g Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ( ): Trường Đại học Kinh , ngày tế tháng Huế năm NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 1331 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nam Thanh Mẫu sổ S19-DNN Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ( Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 1331 Đối tượng: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 10 4/12/2018 267 4/12/2018 Cty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Thái Việt ĐN 1111 545,455 1,786,260 11/12/2018 242 11/12/2018 Cty TNHH MTV TMDV Trung Trung Hoàng 1111 156,364 1,629,896 11/12/2018 1408 11/12/2018 Cty TNHH TM - DV An Mỹ 1111 173,900 1,455,996 20/12/2018 1449 20/12/2018 Cty TNHH TM - DV An Mỹ 1111 30,200 1,425,796 25/12/2018 3035 25/12/2018 Cty TNHH TM & DV Máy Văn Phòng Tuấn Hoa 1111 40,000 1,385,796 28/12/2018 3564 28/12/2018 Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tấn Lập 1111 254,545 1,131,251 29/12/2018 3576 29/12/2018 Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tấn Lập 1111 1,016,364 114,888 31/12/2018 31/12/2018 Kết chuyển thuế Q4/2018 3331 - 7,137,558 Cộng số phát sinh 59,626,697 59,626,697 Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ học tên) (Ký, ghi rõ học tên) ( Ký, ghi rõ họ têm, đóng dấu) Lương Thị Thanh Xuân Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.5: Sổ cái TK 1331 Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nam Thanh Mẫu sổ S03b-DNN Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hàng theo Thông tư số133/2016/TT- Mã số thuế: 3300543718 BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm: 2018 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ Số hiệu: 1331 Ngày, tháng ghi Số hiệu Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú sổ Diễn giải TK đối Số hiệu Ngày, tháng ứng Nợ Có Số dư đầu năm 10 Số phát sinh 59,626,697 59,626,697 Trung Tâm Kinh Doanh VNPT Thừa Thiên Huế 1/12/2018 766150 1/12/2018 1111 6,466 - CN Tổng Công Ty Dịch Vụ Viễn Thông Trung Tâm Kinh Doanh VNPT Thừa Thiên Huế 1/12/2018 456 1/12/2018 1111 25,135 - CN Tổng Công Ty Dịch Vụ Viễn Thông 4/12/2018 267 4/12/2018 Cty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Thái Việt ĐN 1111 545,455 11/12/2018 242 11/12/2018 Cty TNHH MTV TMDV Trung Trung Hoàng 1111 156,364 11/12/2018 1408 11/12/2018 Cty TNHH TM - DV An Mỹ 1111 173,900 20/12/2018 1449 20/12/2018 Cty TNHH TM - DV An Mỹ 1111 30,200 25/12/2018 3035 25/12/2018 Cty TNHH TM & DV Máy Văn Phòng Tuấn Hoa 1111 40,000 Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tấn 28/12/2018 3564 28/12/2018 1111 254,545 Lập Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tấn 29/12/2018 3576 29/12/2018 1111 1,016,364 Lập 31/12/2018 31/12/2018 Kết chuyển thuế Q4/2018 3331 7,137,558 Cộng số phát sinh 59,626,697 59,626,697 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lương Thị Thanh Xuân Phan Thiếu Dương 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải Trườngnộp. Doanh nghiệp n ộpĐại thuế bằng ngo họcại tệ phải quy Kinh đổi ra Đồng Vi ệtết Nam theoHuế tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam). SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn  Chứng từ sử dụng: − Công ty cổ phần Nam Thanh sử dụng hóa đơn GTGT tự in theo đúng quy định của bộ tài chính (Mẫu số 01GTKT3/004) − Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra − Một số chứng từ khác  Sổ sách kế toán sử dụng − Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra  Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Tài khoản 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.  Hạch toán thuế GTGT đầu ra: Sau khi đã thoả thuận thành công giá cả và các điều khoản khác về việc cung cấp dịch vụ, khách hàng chấp nhận thanh toán. Kế toán tiến hành lập: − Hoá đơn GTGT gồm 3 Liên, Liên 1 lưu tại cùi, Liên 2 được giao cho khách hàng và Liên 3 lưu chuyển nội bộ. − Căn cứ vào hoá đơn GTGT , kế toán tiến hành ghi Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết các Tài khoản: TK 511, TK 33311, Ngoài ra, kế toán còn phải nhập sơ liệu vào bảng kê chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra để tính tổng số thuế GTGT đầu ra trong quý. − Công ty kê khai và khấu trừ và nộp thuế GTGT theo Quý − Trong quý 4 năm 2018 có tất cả là 114 nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế TrườngGTGT đầu ra, có một sốĐạinghiệp vụ pháthọc sinh như sau:Kinh tế Huế Nghiệp vụ 1:Ngày 18/12/2018 Công Ty Cổ Phần Nam Thanh bán mực phôt sharp cho Chi Cục Thuế Thành Phố Huế với số tiền chưa thuế là 5.009.091 đồng thuế GTGT 10% theo số hóa đơn 304, khách hàng chưa trả tiền. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra số 304 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: NT/18P Liên 3: Nội bộ Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Số: 000304 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH Mã số thuế: 3300543718 Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế, Tỉnh TTH Điện thoại: 02343611226 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Chi cục thuế Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300273243001 Địa chỉ: Đường Trương Gia Mô, Phường Vỹ Dạ, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM Đơn vị Số STT Tên hàng hóa tính lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Mực photo sharp Bình 1 400000 400.000 2 Drum gạt tư photo sharp Bộ 1 2.409.091 2.409.091 3 Cảm biến photo sharp Cái 1 500.000 500.000 4 Hộp mực photo sharp Hộp 1 1.700.000 1.700.000 Cộng tiền hàng 5.009.091 Thuế suất thuế GTGTT: 10% Tiền thuế GTGT 500.909 Tổng cộng tiền thanh toán 5.510.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm mười ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Minh Nguyệt  Kế toán tiến hành định khoảng như sau: Nợ TK 131: 5.510.000 đồng Có TK 33311: 500.909 đồng Có TK 5111: 5.009.091 đồng TrườngNghiệp vụ 2:Ngày 21/12/2018 Đại Công học Ty Cổ Phầ nKinh Nam Thanh bán tếmáy in Huếcanon và máy tính để bàn cho Công ty TNHH TM Mỹ Đức với số tiền chưa thuế là 8.090.909 đồng, thuế GTGT 10% theo số hóa đơn 315, thanh toán bằng tiền mặt. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT bán ra số 315 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: NT/18P Liên 3: Nội bộ Ngày 21 tháng 12 năm 2018 Số: 000315 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH Mã số thuế: 3300543718 Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế, Tỉnh TTH Điện thoại: 02343611226 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công Ty TNHH Thương Maị Mỹ Đức Mã số thuế: 3300329866 Địa chỉ: 806 Nguyễn Văn Linh, Phường An Hòa, TP huế, Tỉnh TT Huế Hình thức thanh toán: TM Đơn vị Số STT Tên hàng hóa tính lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Máy in Canon 2900 Cái 1 2.636.364 2.636.364 2 Bộ máy vi tính để bàn Bộ 1 5.454.545 5.454.545 Cộng tiền hàng 8.090.909 Thuế suất thuế GTGTT: 10% Tiền thuế GTGT 809.091 Tổng cộng tiền thanh toán 8.900.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Minh Nguyệt  Kế toán tiến hành định khoảng như sau: Nợ TK 1111: 8.900.000 đồng Có TK 33311: 809.091 đồng Có TK 5111: 8.090.909 đồng Dựa vào chứng từ gốc kế toán nhập liệu vào bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa dịch vụ mua vào; bán ra. Sau đó cập nhật lên chứng từ ghi sổ, phần mềm tự cập Trườngnhật qua các sổ chi ti ếtĐại khác. Trên cơhọc sở đó, cuố i quýKinh kế toán tiến hành,tế kê khai,Huế khấu trừ tính ra số thuế phải nộp theo quý. Kế toán theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trên bảng kê HHDV bán ra, sổ chi tiết TK 33311 và sổ cái TK 3331. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.8: Bảng kê hàng hóa bán ra Mẫu số: 01- 1/GTGT (Ban hành kèm theo BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2018 / Quý 4 Năm 2018 Người nộp thuế: Công ty Cổ Phần Nam Thanh Mã số thuế: 3300543718 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Doanh thu STT Số Ngày, tháng, Tên người mua Mặt hàng chưa có thuế Thuế GTGT Ghi chú hoá năm lập hóa GTGT đơn đơn [1] [2] [3] [4] [8] [6] [7] [8] 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổn g 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: Tổn g 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổn g 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 87 304 18/12/2018 Chi Cục Thuế TP Huế Mực, drum 5,009,091 500,909 88 305 18/12/2018 Tổng Công Ty CP Bưu Chính Viettel Drum, su 545,455 54,545 89 306 18/12/2018 VPĐD Công Ty CP Tự Động Đại Bàn phím 318,182 31,818 90 307 19/12/2018 ViettelNam Thừa Thiên Huế - CN Tập Mực in, drum 1,354,543 135,457 91 308 19/12/2018 ChiĐoàn Cục Công Phát Nghiệp Triển ViễnNông Thông Thôn TT Cho thuê máy 2,727,273 272,727 92 309 19/12/2018 NgânHuế Hàng TMCP Đông Á Hộp mực, bao lụa 2,172,727 217,273 93 310 20/12/2018 CN Công Ty TNHH Truyền Hình Mực in 218,182 21,818 94 311 21/12/2018 TổngCáp Saigontourist Công Ty CP BưuTỉnh ChínhQuảng Viettel Bình Mực, drum 245,455 24,545 96 313 21/12/2018 Cty TNHH TM Mỹ Đức Mực in, gạt , Drum 754,541 75,459 98 315 21/12/2018 Cty TNHH TM Mỹ Đức Máy in 8,090,909 809,091 110 327 27/12/2018 Cty CP Tập Đoàn XD & PT Nhà Mainboard 1,836,364 183,636 111 328 27/12/2018 ĐàiVicoland Khí Tượng Thủy Văn Khu Vực Mainboard 11,981,820 1,198,180 112 329 27/12/2018 CtyTrung Lưới Trung Điện Bộ Cao Thế Miền Trung Hộp mực 981,818 98,182 113 330 28/12/2018 Cty TNHH MTV Hào Hưng Huế Mực in 936,363 93,637 114 331 28/12/2018 Cty TNHH MTV Dương Sơn Hùng Cho thuê máy 3,272,727 327,273 Tổn 220,420,807 21,886,195 5.g Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: Tổn g Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ( ): , ngày tháng năm NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI Trường Đại học Kinh Ký tên, đóngtế dấu (ghi Huế rõ họ tên) SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 33311 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nam Thanh Mẫu sổ S03b-DNN Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hàng theo Thông tư số133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 33311 Đối tượng: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 38,151,599 18/12/2018 304 18/12/2018 Chi Cục Thuế TTH 131 500,909 25,132,857 19/12/2018 308 19/12/2018 Chi Cục Phát Triển Nông Thôn131 TT Huế 272,727 25,627,404 21/12/2018 315 21/12/2018 Cty TNHH TM Mỹ Đức 1111 500,909 26,775,590 27/12/2018 329 27/12/2018 Cty Lưới Điện Cao Thế Miền1111 Trung 98,182 11,155,436 28/12/2018 330 28/12/2018 Cty TNHH MTV Hào Hưng 1111Huế 93,637 11,249,073 28/12/2018 331 28/12/2018 Cty TNHH MTV Dương Sơn1111 Hùng 327,273 11,576,345 31/12/2018 Kết chuyển thuế Q4 1331 7,137,558 4,438,787 Cộng số phát sinh 146,409,931 112,697,120 Số dư cuối kỳ 4,438,787 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ học tên) (Ký, ghi rõ học tên) ( Ký, ghi rõ họ têm, đóng dấu) Lương Thị Thanh Xuân Phan Thiếu Dương Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.10: Sổ cái TK 33311-Thuế GTGT đầu ra Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nam Thanh Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu sổ S03b-DNN Mã số thuế: 3300543718 (Ban hàng theo Thông tư số133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm: 2018 Tên tài khoản: Thuế GTGT đầu ra Số hiệu: 33311 Ngày, tháng Chứng từ ghi sổ Số hiệu TK Số tiền Ghi chú ghi sổ Diễn giải đối ứng Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu năm 38,151,599 Số phát sinh 160,631,202 126,343,471 18/12/2018 304 18/12/2018 Chi Cục Thuế TTH 131 500,909 19/12/2018 308 19/12/2018 Chi Cục Phát Triển Nông Thôn TT Huế 131 272,727 21/12/2018 315 21/12/2018 Cty TNHH TM Mỹ Đức 1111 809,091 27/12/2018 329 27/12/2018 Cty Lưới Điện Cao Thế Miền Trung 1111 98,182 28/12/2018 330 28/12/2018 Cty TNHH MTV Hào Hưng Huế 1111 93,637 28/12/2018 331 28/12/2018 Cty TNHH MTV Dương Sơn Hùng 1111 327,273 31/12/2018 Kết chuyển thuế GTGT Q4/2018 1331 7,137,558 Cộng số phát sinh 146,409,931 112,697,120 Số dư cuối kỳ 4,438,787 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lương Thị Thanh Xuân Phan Thiếu Dương Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 57
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn  Hóa đơn trống Trong quá trình thu gom chứng từ để ghi sổ thì có phát sinh một số hóa đơn trống khi: + Công ty bán hàng cho một số khách lẻ + Công ty tiến hành nộp thuế TNDN, thuế GTGT Những trường hợp trên không có số hóa đơn nên không khấu trừ thuế GTGT 2.2.3. Công tác Kê khai, khấu trừ, nộp thuế Quy trình thực hiện công tác kế toán của công ty Cổ Phần Nam Thanh Dưới đây là sơ đồ thể hiện quy trình thực hiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Nam Thanh: Kế toán Viên Kế toán trưởng Cơ quan thuế Kiểm tra Nhập chứng từ Duyệt, kí đầu vào Duyệt các báo cáo thuế Khấu trừ thuế Lập các bảng trình kê khai bổ Không đồng ý sung, điều chỉnh những khoảng thuế Lập bảng kê p lí mua vào, bán ra, chưa hợ và tờ khai thuế Đồng ý GTGT Nộp thuế cho cơ quan thuế Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện công tác kế toán thuế GTGT Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán các phần hành liên quan kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí, hợp lệ của hóa đơn, chứng từ sau đó nhập các chứng từ đầu vào, SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 58