Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền LỜI CẢM ƠN Với quan điểm “học đi đôi với hành”, bên cạnh việc trang bị cho chúng tôi một khối lượng kiến thức không nhỏ trong 4 năm ngồi trên ghế nhà trường thì Trường Đại học Kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán – Kiểm toán luôn quan tâm và tạo nhiều cơ hội để chúng tôi có thể nắm sâu, năm chắc hơn những kiến thức đó thông qua các đợt thực tế, thực tập ngắn ngày và dài ngày. Đợt thực tập này có ý nghĩa vô cùng quan trong đối với tôi cùng các bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng tôi làm quen với một môi trường hoàn toàn mới và cũng đầy khó khăn, thử thách – môi trường khởi nghiệp và lập trường. Đợt thực tập cũng vừa kết thúc, tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến các thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt là cô TS Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình viết báo cáo này. Sự tận tâm, chu đáo của cô là nhân tố giúp tôi thực hiện bài khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Một lần nữa tôi xin cảm ơn cô! Tuy ba tháng không dài nhưng đây cũng là tháng ngày tôi được trải nghiệm tại Công ty cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Nhân đây tôi cũng chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị phòng ban tại Công ty TNHH Hữu Phúc đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi nhiệt tình, bên cạnh đó giúp tôi có thể cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Đây sẽ là nền tảng vững chắc cho công việc và tương lai của tôi sau này. Mặc dù, tôi đã cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất song do mới buổi đầu tiếp xúc thực tiễn, quá trình thu thập số liệu cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng, tôi xin kinh chúc quý thầy cô cũng như các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hữu Phúc dồi dào sức khỏe và được nhiều thành công trong công việc. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên Trường Đại học KinhNguy tếễn ThHuếị Kim Anh SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BHTN Bảo hiểm tai nạn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trường CPBH Chi phí bán hàng DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh QLDN Quản lý doanh nghiệp QLKD Quản lý kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình biến động nguồn lao động của công ty 3 năm 2016-2018 29 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2016-2018 31 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-201834 Biểu mẫu 2.1: Giao diện nhập liệu chứng từ bán hàng 45 Biểu mẫu 2.3: Phiếu thu 47 Biểu mẫu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 48 Biểu mẫu 2.5: Hóa đơn GTGT số 0002607 50 Biểu mẫu 2.6: Giấy báo Có 52 Biểu mẫu 2.7: Giao diện nhập liệu thu lãi tiền gửi 53 Biểu mẫu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 54 Biểu mẫu 2.9: Giao diện nhập liệu nghiệp vụ thu nhập khác 56 Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu 57 Biểu mẫu 2.11. Trích sổ chi tiết tài khoản 711 58 Biểu mẫu 2.12. Trích sổ chi tiết tài khoản 632 60 Biểu mẫu 2.13: Trích sổ chi tiết tài khoản 635 62 Biểu mẫu 2.14: Trích sổ chi tiết tài khoản 6421 64 Biểu mẫu 2.15: Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 66 Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 811 68 Biểu mẫu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 821 70 Biểu mẩu 2.18. Giao diện kết chuyển lãi lỗ - xác định kết quả kinh doanh 74 Biểu mẫu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 911 76 Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 421 77 Biểu mẫu 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 78 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 16 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 18 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh 25 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 37 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 39 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy 42 Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 75 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 5.1. Phương pháp thu thập số liệu 2 5.2. Phương pháp xử lý số liệu 3 6. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 4 1.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 4 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 4 1.1.2. Lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 9 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp thương mại 11 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 11 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 1.2.3. K toán doanh thu ho ng tài chính 14 Trườngế Đạiạt đhọcộ Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.4. Kế toán thu nhập khác 17 1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 19 1.3.1. Nội dung các khoản chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh 19 1.3.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỮU PHÚC26 2.1. Tổng quan về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Hữu Phúc 26 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hữu Phúc 26 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Hữu Phúc 27 2.1.3. Đánh giá nguồn lực của Công ty 28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Hữu Phúc 37 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hữu Phúc 39 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hữu Phúc 40 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thu nhập tại Công ty TNHH Hữu Phúc 42 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 42 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 49 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 51 2.2.4. Kế toán thu nhập khác 55 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc 58 2.3.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh 58 2.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 70 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỮU PHÚC 79 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Hữu Phúc 79 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Hữu Phúc 79 3.2.1.TrườngƯu điểm Đại học Kinh tế Huế 79 SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 3.2.2. Nhược điểm 81 3.3. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hữu Phúc 82 3.3.1. Ưu điểm 82 3.3.2. Nhược điểm 84 3.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Hữu Phúc 85 3.4.1. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán 85 3.4.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 86 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89 1. Kết luận 89 2. Kiến nghị 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 PHỤ LỤC GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nước ta hiện nay đang trên đà đổi mới, nền kinh tế Việt Nam phát triển thành nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Khi chúng ta hòa nhập vào nền kinh tế thế giới có nghĩa là chấp nhận sự cạnh trang gay gắt, quyết liệt không chỉ có các tổ chức kinh tế trong nước mà cả nước ngoài. Để đứng vững trên thương trường và cạnh tranh lành mạnh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh sao cho hiệu quả. Để tồn tại và phát triển được trong môi trường khắc nghiệt này, ngoài việc tạo ra các nguồn hàng phong phú có chất lượng thì doanh nghiệp cũng cần chú trọng vào công tác tiêu thụ sản phẩm của mình. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến việc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh và xác định lãi, lỗ của một doanh nghiệp. Thực tế cho chúng ta thấy rằng mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Sau một thời gian thực tập ở Công ty TNHH Hữu Phúc, được sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị phòng Kế toán tại Công ty và những kiến thức đã được học ở trường tôi nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc”, để có thể tìm hiểu sâu hơn ưu, nhược điểm công tác kế toán của Công ty và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Hữu Phúc. 3. Đối tượng nghiên cứu Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Hữu Phúc, đề tài đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: Phòng kế toán tại Công ty TNHH Hữu Phúc. - Thời gian: Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016 – 2018 Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý IV/2018. Số liệu lấy ví dụ minh họa chủ yếu tháng 11 năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu -Số liệu sơ cấp: +Phương pháp quan sát, điều tra và phỏng vấn: Đến trực tiếp đơn vị để quan sát công tác tổ chức kế toán; cách thức giao, nhận hóa đơn chứng từ, sổ sách; quy trình xử lý và nhập liệu dữ liệu; kết hợp với việc đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn cách tính về doanh thu, chi phí ,cách điều tiết của một doanh nghiêp. Trực tiếp hỏi các anh chị trong phòng những vấn đề chưa hiểu trong quá trình phân tích số liệu. Có thể nói chuyện, trao đổi với các anh chị để lấy thêm những kinh nghiệm trong quá trình làm phần doanh thu, học hỏi kinh nghiệm đi trước, tránh những lỗi sai hay gặp. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền -Số liệu thứ cấp: +Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán bằng cách thức viết tay, đánh máy, chụp ảnh hoặc photo lại một số hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính +Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh làm căn cứ luận lý cho việc nghiên cứu đề tài; các tài liệu về cơ cấu tổ chức và tài liệu về báo cáo tài chính các năm 2016-2018 của Công ty. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu Số liệu sơ cấp và thứ cấp được thống kê và phân tích thông qua thống kê mô tả và thống kê so sánh, tổng hợp phân tích bằng các công cụ xử lý số liệu. - Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nên lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho Công ty nói chúng và cho công tác kế toán doanh thu nói riêng. - Phương pháp so sánh: Cần phải phân tích phần tài sản, nguồn vốn của công ty những năm gần đây để có thể phần nào hiểu được quy mô phát triển, sự tăng giảm của các chỉ tiêu qua các năm trên BCTC như thế nào, so sánh qua các năm để biết được công ty lãi lỗ với năm trước ra sao để có thể thay đổi chiến lược kinh doanh cho năm tiếp theo. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiền hành tổng hợp một cách có hệ thống theo từng quy trình đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 6. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu được thực hiện gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc. PhTrườngần III: Kết luận và kiĐạiến nghị học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 1.1.1.1.Khái niệm Thương mại Theo bách khoa toàn thư mở Wikipedia: “Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó bằng tiền thông qua giá cả hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, người bán là người cung cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ cho người mua, đổi lại người mua sẽ phải trả cho người bán một giá trị tương đương nào đó. Thương mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh. Theo nghĩa hẹp thì thương mại là quá trình mua bán hàng hóa trên thị trường, là lĩnh vực lưu thông phân phối hàng hóa. Hoạt động kinh doanh thương mại Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông, phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau, thực hiện quá trình lưu thông chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. 1.1.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại Hoạt động kinh doanh thương mại có các đặc điểm chủ yếu sau: - Kinh doanh hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm thu lợi nhuận. - Đối tượng tham gia kinh doanh thương mại bao gồm: người mua, người bán, người trungTrường gian. Đối tượng Đại kinh doanh học thương Kinhmại là các lotếại hàng Huế hóa phân theo SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền từng ngành hàng như: vật tư thiết bị, hàng công nghệ sản phẩm tiêu dùng, lương thực, thực phẩm chế biến, công cụ dụng cụ 1.1.2. Lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Doanh thu và thu nhập a. Doanh thu bán hàng Khái niệm Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập khác, trình bày khái niệm cơ bản về doanh thu như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Xác định doanh thu Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh nghiệp thu xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thức tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu thoe tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch được được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp gia dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Theo VAS 14, kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày Bảng Cân đối kế toán; Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b.Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản phát sinh làm giảm doanh thu trong kì của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ gồm: Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời gian đã ghi trong hợp đồng. Giá trị hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa DN đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. c. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc do kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm: Thu nhập là lợi tức cho vay do bên đi vay thanh toán Thu nhập về cho thuê tài chính gồm cả số tiền theo giá vốn và lợi tức cho thuê do bên đi thuê thanh toán. Thu nhập lợi tức cổ phiếu, trái phiếu và chênh lệch giá bán với giá vốn của các chứng khoán bán ra. Lợi nhuận nhận được từ chủ liên doanh, chủ công ty liên kết, công ty con mang lại. Các khoản chiết khấu thanh toán được nhận từ bên bán hàng và cung cấp dịch vụ. Lợi tức bên mua thanh toán về mua hàng trả chậm. Lãi tiền gửi. Lãi tỷ giá hối đoái d.Thu nhập khác Thu nhập khác: Là khoản thu làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyển, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản; Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhận tặng cho doanh nghiệp; Giá trị số hàng khuyến mãi không phải trả lại; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.1.2.2. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phân chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí của các hoạt dông kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp gồm 3 hoạt động chính: hoạt động sản xuất kinh doanh (hoạt động chính), hoạt động tài chính, hoạt động khác. Kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh: là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng. Kết quả hoạt Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền động sản xuất kinh doanh bao gồm: Kết quả sản xuất chế biến, kết quả hoạt động sản xuất thương mại, hoạt động lao vụ, dịch vụ. Kết quả hoạt Doanh thu thuần Giá vốn Chi phí quản lý = - - động SXKD về bán hàng hàng bán kinh doanh Kết quả hoạt động tài chính: Là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt Chi phí tài = - tài chính động tài chính chính Kết quả hoạt động khác: Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như: nhượng bán, thanh lý tài sản. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. 1.1.3.1. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua từng kỳ kế toán. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng cấu thành kế toán doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp: Việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin chính xác về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, coi như công cụ phục vụ đắc lực cho nhà quản trị để từ đó đưa tra các quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cũng căn cứ vào việc xác định kết quả kinh doanh để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như về tái đầu tư sản xuất kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chi tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp họ có quyết dịnh bán hàng hay không cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh để đưa ra quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà nước: Trên cơ sở số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, nhà nước đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị an ninh xã hội tốt nhất. Do đó, hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.1.3.2. Nhiệm vụ công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ quan trọng nhất và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác về lợi nhuận đạt được cho doanh nghiệp cho nhà quản lý và những quan tâm đến hoạt động của DN. Từ đó giúp nhà quản trị đưa ra những phương án hoạt động tối ưu cho sự phát triển của DN. Nhiệm vụ cụ thể của kế toán doanh thu và xác định KQKD bao gồm: Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định KQKD: kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ cụ thể. Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đi đường đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời, giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, sản phẩm , dịch vụ cụ thể. Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh nhằm xác định KQKD cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu và xác định KQKD của DN như mức bán ra, lãi thuần cung cấp đầy đủ số liệu để lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nước. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp thương mại 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1.1. Chứng từ và sổ sách kế toán - Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn cước phí vận chuyển, Phiếu Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Bảng kê bán lẽ hàng hóa, Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng, chứng từ khác liên quan (nếu có). - Sổ kế toán: Sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng, sổ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5118: Doanh thu khác Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nội dung kết cấu tài khoản 511 được thể hiện như sau: TK 511 Bên Nợ Bên Có - Các khoản giảm giá hàng bán, chiết Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của sinh trong kỳ; doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT) - Kết chuyển doanh thu trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác địch kết quả kinh doanh”. TK 511 không có số dư cuối kỳ 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 511 được sơ đồ hóa như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 111, 112, 131, TK 511 TK 111, 112, 131 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hóa đơn bán hàng, Phiếu chi, Hóa đơn, biên bản hoặc văn bản trả lại của người mua, Phiếu nhập kho hàng bị trả lại, công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ giảm giá có đồng ý của cả người mua và người bán. - Sổ sách: Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thì các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán vào tài khoản 511 thay thế cho tài khoản 521. 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán theo sơ đồ hóa như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 511 TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131 Khi phát sinh các khoản CKTM, Doanh thu bán hàng và cung GVHB hàng bán bị trả lại cấp dịch vụ TK 333 TK 333 Các khoản thuế Giảm các khoản phải nộp thuế phải nộp * Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa: TK 632 TK 154, 155, 156 TK 632 Khi nhận lại SP, hàng hóa Giá thành SP, HH (PP kê khai thường xuyên) đưa đi tiêu thụ TK 611, 631 Khi nhận lại SP, HH Giá thành SP, HH được xác (PP kiểm kê định kỳ) định là tiêu thụ trong kỳ * Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại: TK 111, 112, 141, 334 TK 6421 TK 911 Khi chi phí phát sinh liên Kết chuyển chi phí bán hàng quan tới hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: Thông báo lãi tiền gửi, biên bản đối chiếu công nợ, Phiếu thu, Giấy báo Có - Sổ sách: Sổ Cái (TK 515, 112), Sổ chi tiết thanh toán (TK 131, 331), Số tiền gửi ngân hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 14
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, để hạch toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Nội dung kết cấu tài khoản này được thể hiện như sau: TK 515 Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp theo - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được phương pháp trực tiếp (nếu có); chia; - Kết chuyển doanh thu hoạt dộng - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tài chính thuần sang tài khoản 911 – tư vào công ty con, công ty liên “Xác định kết quả kinh doanh”. doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán được hưởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của họat động đầu tư XDCB (giai đoạn trước họat động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; - Các khoản doanh thu hoạt động phát sinh trong kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 15
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các khoản doanh thu hoạt động tài chính được hạch toán theo sơ đồ hóa sau: 911 515 138 Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức lợi nhuận 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại Tỷ giá tệ bán Lãi bán ngoại tệ 121, 228 Nhượng bán, thu hồi các Cuối kỳ, kết chuyển doanh khoản đầu tư TC thu hoạt động tài chính Lãi bán các khoản đầu tư 152, 156, 211, 1112, 1122 331, 241, 627, 642 Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 16
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.4. Kế toán thu nhập khác 1.2.4.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hóa đơn GTGT, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản cuộc họp, Biên bản giao nhận hàng (hàng khuyến mãi). - Sổ sách: Sổ Cái (TK 711, 111, 112, 156, ), Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156, 157), Sổ kế toán chi tiết, Sổ tài sản cố định, Sổ chi tiết thanh toán (TK 131, 331), Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Thẻ kho, Bảng kê bán ra. 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, để hạch toán các khoản thu nhập khác, kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”. Nội dung kết cấu tài khoản này được thể hiện như sau: TK 711 Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp đối phát sinh trong kỳ. với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 17
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản thu nhập khác được hạch toán theo sơ đồ hóa như sau: 911 711- Thu nhập khác 111,112 Kết chuyển thu nhập Thu phạt khách hàng vi phạm các tổ khác vào TK 911 chức hợp đồng kinh tế, tiền các tổ 333 chức bảo hiểm bồi thường Các khoản thuế trừ 338, 344 vào thu nhập khác ( Tiền phạt tính trừ vào các khoản nếu có) nhận ký quỹ, ký cược 331, 338 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được trả 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được NNSN hoàn lại 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác 352 Hoàn nhập dự phòng hoàn trả 152, 156, 211 Vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận do biếu tặng. Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ 331 Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ 333 (33311) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 18
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.3.1. Nội dung các khoản chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh 1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã được bán trong kỳ, đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thanh thực tế của dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. b. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, để hạch toán giá vốn hàng bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thì kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Nội dung kết cấu của tài khoản này được thể hiện như sau: TK 632 Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; dịch vụ đã bán trong kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại, giảm - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí giá hàng bán nhận được sau khi hàng nhân công vượt trên mức bình thường và mua đã tiêu thụ. chi phí sản xuất chung cố định không - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã trong kỳ; tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng bán hàng hóa mà các khoản thuế đó tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do được hoàn lại. trách nhiệm cá nhân gây ra; - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang trên mức bình thường không được tính tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây doanh”. dựng, tự chế hoàn thành; Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 19
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. TK 632 không có số dư cuối kỳ 1.3.1.2.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a. Khái niệm Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). b. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, để hạch toán các khoản liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” TK 642 có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng” - TrườngTài khoản 6422 “Chi Đại phí quản lýhọc doanh nghi Kinhệp” tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 20
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nội dung kết cấu tài khoản này được thể hiện như sau: TK 642 Bên Nợ Bên Có - Các chi phí quản lý kinh doanh thực tế - Các khoản được ghi giảm chi phí quản phát sinh trong kỳ; lý doanh nghiệp; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự lập kỳ trước chưa sử dụng hết). phòng phải lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ 1.3.1.3. Kế toán chi phí tài chính a. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính (CPHĐTC): là các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kì hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. Chi phí tài chính bao gồm: Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính: Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ do thanh lý, nhương bán các khoản đầu tư, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, lỗ bán ngoại tệ; Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; Các kho n chi phí tài chính khác. Trườngả Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 21
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền b. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, để hạch toán các khoản chi phí tài chính thì kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”. Nội dung kết cấu tài khoản này được thể hiện như sau: TK 635 Bên Nợ Bên Có - Các khoản nợ chi phí tài chính phát sinh - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng trong kỳ; khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch phòng đã trích lập năm trước chưa sử giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn dụng hết); số dự phòng đã lập kỳ trước) - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 1.3.1.4. Kế toán chi phí khác a. Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 22
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi phí khác. b. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, để hạch toán các khoản chi phí khác thì kế toán sử dụng TK 811 “Chi phí khác” Nội dung kết cấu tài khoản này được thể hiện như sau: TK 811 Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí khác phát sinh trong - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí kỳ; khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 1.3.1.5. Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17-Thuế Thu nhập doanh nghiệp quy định: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tínhTrường thuế thu nhập doanh Đại nghiệp phhọcải nộp (ho Kinhặc thu hồi đư tếợc). Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 23
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền b. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp thì kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” - Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” Nội dung kết cấu tài khoản này được thế hiện như sau: TK 821 Bên Nợ Bên Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế sinh trong năm; phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu - Thuế TNDN các năm phải nộp bổ sung nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được do phát hiện sai sót không trọng yếu của giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nghiệp đã ghi nhận trong năm; nh p doanh nghi p c n t i. ậ ệ ủa năm hiệ ạ - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ 1.3.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác; - Các chứng từ tự lập khác, phiếu kết chuyển, - Sổ chi tiết các TK, sổ tổng hợp. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 24
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Nội dung kết cấu tài khoản này được thể hiện như sau: TK 911 Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí vụ đã bán trong kỳ; thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí - Doanh thu hoạt động tài chính, các khác; khoản thu thập khác và khoản ghi giảm - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển lãi. Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh được sơ đồ hóa như sau: 511, 515, 711 632, 635, 642,811 911 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu Kết chuyển chi phí thuần 821 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 421 421 K t chuy n l ho ng kinh Kết chuyển lãi hoạt động kinh ế ể ỗ ạt độ doanh trong kỳ doanh trong kỳ Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 25
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỮU PHÚC 2.1. Tổng quan về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Hữu Phúc 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hữu Phúc 2.1.1.1. Quá trình hình thành Công ty TNHH Hữu Phúc là một doanh nghiệp thương mại được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 040042777 ngày 20 tháng 03 năm 2002 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp với vốn điều lệ 1.150.000.000 đồng. - Tên đơn vị: Công ty TNHH Hữu Phúc - Tên giao dịch: HUU PHUC CO.LTD - Địa chỉ: 452 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng. - Điện thoại: 05113711941 - Mã số thuế: 0400412777 - Đại diện pháp luật: TRƯƠNG QUANG KHẢI - Email: huuphucco@vnn.vn - Ngày hoạt động: 05/04/2002 Công ty TNHH Hữu Phúc là một đơn vị kinh tế tập thể tổ chức theo nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, cùng có lợi do các thành viên cùng sáng lập tự góp vốn, góp sức lao động, tổ chức kinh doanh, dịch vụ phù hợp với khả năng của mình nhằm đáp ứng một phần nhu cầu của xã hội. Công ty tự quyết định mọi vấn đề kinh doanh, dịch vụ, tự chịu trách nhiệm về lãi lỗ, có đầy đủ tư cách pháp nhân được nhà nước chấp thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của mình. 2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh, thị trường và đối thủ cạnh tranh của công ty a.Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Hữu Phúc hoạt động thương mại đối với hai ngành tiêu dùng chủ l c là m t hàng S a và gi y l a NewToyo. Công ty chuyên phân ph i m t hàng s a c a ự ặTrườngữ ấ ụĐại học Kinh tếố Huếặ ữ ủ SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 26
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền công ty TNHH Friesland Campina Viet Nam và phân phối mặt hàng giấy của Công ty TNHH New Toyo Pulppy Viet Nam. Công ty TNHH Hữu Phúc là nhà phân phối mua vào với giá đã hưởng chiết khấu trừ trên hóa đơn, tỷ lệ chiết khấu đối với sữa FCV là 3.1% và Giấy NewToyo là 4.0%. Công ty bán ra với giá chưa trừ chiết khấu. b.Thị trường và đối thủ cạnh tranh - Công ty TNHH Hữu Phúc chủ yếu hoạt động kinh doanh thương mại trên phạm vi Thành phố Đà Nẵng. Bên cạnh đó do tính chất đặc thù của doanh nghiệp làm nhà phân phối chính hãng nên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ phát triển về chiều sâu mà xét về diện rộng được phát huy rộng khắp trên toàn khu vực Thành phố Đà Nẵng. - Các đối thủ cạnh tranh: Công ty phân phối sữa Phúc Thịnh, công ty phân phối sữa Vinamilk 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Hữu Phúc Công ty TNHH Hữu Phúc có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản tại Ngân hàng Á Châu ACB và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng. Thông qua hoạt động kinh doanh thương mại để khai thác có hiệu quả các nguồn lực nhằm phát triển đáp ứng như cầu tiêu dùng trong khu vực góp phần thúc đẩy nền kinh tế Miền Trung – Tây Nguyên nói riêng và cả nước nói chung. 2.1.2.1. Chức năng của Công ty - Công ty TNHH Hữu Phúc hoạt động kinh doanh phân phối các sản phẩm của hãng Sữa FCV và Giấy lụa Newtoyo được phân định theo kênh điểm bán thông qua các Shop, Tiệm, Sáp, Quán và các kênh khác. - Ngoài việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, công ty còn góp phần ổn định thị trường tạo công ăn việc làm cho người lao động. 2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty - Xây dựng tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh; - Nghiên cứu khả năng kinh doanh, khả năng thâm nhập thị trường mới trong nước cũng như nước ngoài để có kế hoạch sản xuất kinh doanh hiệu quả; Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 27
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Nâng cao trình độ đội ngũ lao động nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng bằng chất lượng và cách thức phục vụ tốt nhất, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển; - Quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn; - Thực hiện tốt vai trò thương mại, làm lành mạnh hóa thị trường ở khu vực, kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; - Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật; - Thực hiện các chế độ bảo hiểm, vệ sinh an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên trong Công ty; - Thực hiện tốt công tác quốc phòng, phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường sinh thái. 2.1.3. Đánh giá nguồn lực của Công ty 2.1.3.1. Tình hình sử dụng lao động của Công ty Lao động là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhận thức được điều này nên đội ngũ lao động và trình độ lao động của Công ty đã được nâng cao một cách đáng kể và đang được tiếp tục hoàn thiện dần. Điều này được thể hiện rõ qua bảng cơ cấu lao động qua 3 năm 2016-2018: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 28
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.1: Tình hình biến động nguồn lao động của công ty 3 năm 2016-2018 Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng lao động 70 100 75 100 80 100 5 7,14 5 6,67 1. Phân theo giới tính Lao động nam 45 64,28 47 62,67 49 61,25 2 4,44 2 4,26 Lao động nữ 25 35,72 28 37,33 31 38,75 3 12,00 3 10,71 2. Phân theo trình độ Đại học, cao đẳng 15 21,43 16 21,33 17 21,25 1 6,67 1 6,25 Trung cấp 20 28,57 22 29,33 24 30 2 10,00 2 9,09 Phổ thông 35 50 37 49,33 40 30 2 5,71 2 8,11 (Nguồn: Phòng hành chính tại Công ty) Do đặc thù kinh doanh thương mại các sản phẩm nên nhân sự của Công ty trong giai đoạn 2016-2018 không thay đổi nhiều. Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn lao động của Công ty có sự biến động tăng trong giai đoạn nghiên cứu. Tuy nhiên tăng không cao, cụ thể năm 2017 so với 2016 tăng 5 người tương ứng tăng 7,14%, năm 2018 so với năm 2017 tăng 5 người tương ứng tăng 6,67%. Lao động có xu hướng tăng phù hợp với tình hình phát triển và mở rộng thị trường của Công ty. Bên cạnh tăng về mặt số lượng thì chất lượng lao động cũng tăng lên. Cụ thể được phân theo từng nhóm lao đông như sau: - Với cơ cấu lao động theo giới tính: Ta thấy cơ cấu nam chiếm tỷ trọng cao hơn. Lao động nam cụ thể trong năm 2016 là 45 người chiếm 64,28% tổng lao động: năm 2017 là 47 người chiếm 62,67%; năm 2018 là 49 người chiếm 61,25%. Điều này rất phù hợp với lĩnh vực kinh doanh thương mại của Công ty. Bởi vì Công ty phải phân phối hàng cho đại lý thì việc vận chuyển hàng hóa sẽ phù hợp với lao động nam hơn, bên cạnh đó việc tìm kiếm thị trường gặp nhiều khó khăn nên dẫn đến có sự chênh lệch trong cơ cấu lao động nam và lao động nữ. - Với cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn, nguồn lao động của Công ty khá đa dạng về trình độ. Lao động về trình độ Đại học, Cao đẳng là lực lượng nòng cốt Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 29
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền của Công ty, thực hiện việc điều hành, kiểm soát các hoạt động trong Công ty. Tuy nhiên do tính chất đặc thù là doanh nghiệp thương mại nên nguồn lao động phổ thông chiếm tỷ trong lớn trong tổng số lao động, cụ thể năm 2016 là 35 người chiếm 50%, năm 2017 là 37 người chiếm 49,33%, năm 2018 là 40 người chiếm 50%. Nhìn chung, Công ty đã bố trí và sử dụng nguồn lực lao động một cách có hiệu quả đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh tốt nhất. 2.1.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn a. Tình hình tài sản Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 30
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2016-2018 Đơn vị tính: Đồng So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 2.576.734.936 1.433.240.371 2.675.934.234 (1.143.494.565) (44,38) 1.242.693.863 86,71 Các khoản phải thu 12.369.795.258 17.242.251.370 19.345.738.472 4.872.456.112 39,39 2.103.487.102 12,20 Hàng tồn kho 6.914.449.376 13.730.972.067 12.859.256.382 6.816.522.691 98,58 (871.715.685) (6,35) Tài sản cố định 10.358.269.417 10.622.704.056 11.673.927.523 264.434.639 2,55 1.051.223.467 9,90 Tài sản khác 171.065.468 726.132.094 1.092.596.423 555.066.626 324,48 366.464.329 50,47 TÔNG CỘNG TÀI SẢN 33.385.494.013 44.750.479.516 47.647.453.034 11.364.985.503 34,04 2.896.973.518 6,47 NGUỒN VỐN Nợ phải trả 24.479.626.658 35.688.282.741 37.482.725.284 11.208.656.083 45,79 1.794.442.543 5,03 Vốn chủ sở hữu 8.905.867.355 9.062.196.775 10.164.727.750 156.329.420 1,76 1.102.530.975 12,17 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 33.385.494.013 44.750.479.516 47.647.453.034 11.364.985.503 34,04 2.896.973.518 6,47 (Nguồn: Phòng Kế toán tại Công ty) SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 31 Trường Đại học Kinh tế Huế
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Cũng giống như lao động thì tài sản và nguồn vốn là yếu tố không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất kì một doanh nghiệp nào. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Hữu Phúc trong 3 năm 2016-2018 đều có những biến động đáng kể. Tài sản và nguồn vốn của Công ty 3 năm qua đều tăng lên, cụ thể: Về tài sản: Tổng tài sản của Công ty đều tăng lên trong 3 năm. Tổng tài sản của năm 2016 là 33.385.494.013đ, năm 2017 là 44.750.479.516đ tăng lên so với năm 2016 là 11.364.985.503đ tương ứng tăng lên 34,04% và tổng tài sản năm 2018 là 47.647.453.034đ cũng tăng lên so với năm 2017 nhưng tốc độ thấp hơn so với năm trước cụ thể tăng lên 2.896.973.518đ tương ứng tăng 6,47%. Trong tổng tài sản của Công ty, thì các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao nhất vì đây là Công ty đặc thù hoạt động mua bán hàng hóa là chủ yếu. Tổng tài sản năm 2017 tăng lên là do các khoản phải thu và hàng tồn kho tăng lên một cách đáng kể. Cụ thể, các khoản phải thu năm 2017 tăng lên so với năm 2016 là 4.872.456.112đ tương ứng tăng lên 39,39%, điều này cho thấy công tác quản lý các khoản phải thu của Công ty là khá tốt, công ty đã có chính sách thu hồi các khoản nợ, giảm tỷ lệ nợ khó đòi. Còn khoản mục hàng tồn kho năm 2017 so với năm 2016 tăng 6.816.522.691đ tương ứng tăng 98,53%. Tuy nhiên, tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty lại giảm xuống (giảm 44,38%), điều nay cho thấy tiềm lực tài chính của Công ty khá lớn nhưng đang bị chiếm dụng, vì vậy Công ty cần có những biện pháp thiết thực trong công tác thu hồi nợ. Bên cạnh đó, tài sản cố định năm 2017 tăng nhẹ chỉ 2,55%, còn khoản mục tài sản khác chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng tăng tương ứng 324,48% so với năm 2016. Trong năm 2018 thì tổng tài sản tăng lên là do tất cả các khoản mục đều tăng lên. Cụ thể, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 tăng 1.242.693.863đ tương ứng 86,71% so với năm 2017. Các khoản phải thu của Công ty tăng, tuy nhiên tốc độ tăng chậm so với năm 2017 với 2.103.487.102đ tương ứng tăng 12,20%. Đây là một tín hiệu đáng mừng, bởi có lẽ các hoạt động bán hàng nợ đã giảm xuống, số lượng khách mua hàng đã thanh toán tăng lên, làm cho khoản mục tiền và Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 32
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền tương đương tiền của công ty tăng lên, công ty thu hồi lại vốn nhanh, có thể luân chuyển vốn cho các hoạt động đầu tư khác một cách nhanh chóng, hiệu quả sinh lời cao hơn. Khoản mục tài sản cố định năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.051.223.467đ tương ứng 9,90%, cho thấy Công ty có đầu tư vào khoản mục bất động sản dài hạn hay các khoản đầu tư tài chính dài hạn nhằm mở rộng quy mô thị trường, mở rộng hoạt động kinh doanh. Còn khoản mục tài sản khác tăng lên 366.464.329đ tương ứng 50,47% so với năm 2017, điều này cho thấy rằng công ty thường xuyên mua sắm các loại máy móc để phục vụ tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của công ty tăng lên trong 3 năm. Ở năm 2016 là 33.385.494.013đ, năm 2017 là 44.750.479.516đ, tăng lên so với năm 2016 là 11.364.985.503đ, tương ứng tăng 34,04%. Và năm 2018 với 47.647.453.034đ tăng lên 2.896.973.518đ tương ứng 6,47% so với năm 2017. Cụ thể: + Nợ phải trả của Công ty tăng từ ở năm 2016 là 24.479.626.658đ đến năm 2017 là 35.688.282.741đ, tăng lên 11.208.656.083đ, tương ứng tăng 45,79%. Năm 2018 nợ phải trả là 37.482.725.284đ tăng lên 1.794.442.543đ tương ứng 5,03% so với năm 2017 nhưng tốc độ tăng chậm hơn. Việc tăng các khoản nợ có thể giúp công ty chiếm dụng vốn lâu hơn, sử dụng các khoản nợ chưa trả đó để có thể đầu tư kinh doanh tiếp khi chưa tới kì hạn. + Vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng tăng nhưng tăng nhẹ, cụ thể là 8.905.867.355đ ở năm 2016 tăng lên chậm ở năm 2017 là 9.062.196.775đ, với mức tăng 156.329.420đ, tương ứng tăng 1,76%. Còn ở năm 2018 là 10.164.727.750đ tăng lên so với năm 2017 là 1.102.530.975đ tương ứng tăng 12,17%, cho thấy tốc độ tăng mạnh hơn so với năm 2017. Có sự tăng lên này là do vốn khác của chủ sở hữu tăng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng. 2.1.3.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 33
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị tính: Đồng So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 127.403.963.767 172.894.018.218 179.253.801.952 45.490.054.451 35,71 6.359.783.734 3,68 Các khoản giảm trừ doanh thu 149.395.527 247.492.441 280.759.589 98.096.914 65,66 33.267.148 13,44 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 127.254.568.240 172.646.525.777 178.973.042.363 45.391.957.537 35,67 6.326.516.586 3,66 Giá vốn hàng bán 122.502.691.132 165.926.935.798 171.797.824.679 43.424.244.666 35,45 5.870.888.881 3,54 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.751.877.108 6.719.589.979 7.175.217.684 1.967.712.871 41,41 455.627.705 6,78 Doanh thu hoạt động tài chính 1.321.139.076 1.707.548.177 1.805.792.521 386.409.101 29,25 98.244.344 5,75 Chi phí tài chính 1.358.561.067 1.910.104.287 2.072.728.354 551.543.220 40,60 162.624.067 8,51 Chi phí quản lý kinh doanh 3.682.214.581 4.374.003.538 5.725.591.572 691.788.957 18,79 1.351.588.034 30,90 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.032.240.536 2.143.030.331 1.182.690.279 1.110.789.795 107,61 (960.340.052) (44,81) Thu nhập khác 135.845.185 145.295.623 236.781.095 9.450.438 6,96 91.485.472 62,97 Chi phí khác 1.123.200 574.892 1.946.274 (548.308) (48,82) 1.371.382 238,55 Lợi nhuận khác 134.721.985 144.720.731 234.834.821 9.998.746 7,42 90.114.090 62,27 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.166.962.521 2.287.751.062 1.417.525.100 1.120.788.541 96,04 (870.225.962) (38,04) Chi phí thuế TNDN 45.474.591 47.900.023 48.093.654 2.425.432 5,33 193.631 0,40 Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.121.487.930 2.239.851.039 1.369.431.446 1.118.363.109 99,72 (870.419.593) (38,86) (Nguồn: Phòng Kế toán tại Công ty) SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 34 Trường Đại học Kinh tế Huế
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy được: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 so với năm 2016 tăng 45.490.054.451đ tương ứng tăng 35,71%; năm 2018 so với năm 2017 tăng 6.359.783.734đ tương ứng tăng 3,68% với tốc độ chậm hơn so với năm trước. Nhưng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đều tăng qua 3 năm cho thấy tình hình hoạt động của Công ty là hiệu quả. Doanh thu tăng là do Công ty tăng doanh số bán hàng, bằng cách áp dụng các chính sách bán hàng nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng nhiều hơn. Khi doanh thu tăng thì cũng đồng nghĩa với lượng hàng tồn kho đã được phóng thích, qua đó giảm các chi phí bảo quản , lưu kho. - Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2017 so với năm 2016 tăng 98.096.914đ tương ứng tăng 65,66%. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 33.267.148đ tương ứng 13,44%. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty liên tục tăng , cụ thể năm 2017 so với năm 2016 tăng 45.391.957.537đ tương ứng tăng 35,67%; năm 2018 so với năm 2017 tăng 6.326.516.586đ tương ứng tăng 3,68%. Nhìn chung, doanh thu thuần tăng do khối lượng sản phẩm được tiêu thụ mạnh dẫn đến doanh thu bán hàng của Công ty không ngừng tăng lên. Và do giá cả hợp lý, đa dạng, phong phú về sản phẩm và chất lương sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời không ngừng nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo lòng tin cho người tiêu dùng nên doanh thu bán hàng không ngừng tăng. - Giá vốn hàng bán: Do doanh thu tăng nên giá vốn hàng bán của Công ty cũng tăng theo, năm 2017 so với năm 2016 tăng 43.424.244.666đ tương ứng tăng 35,45%, năm 2018 so với 2017 cũng tăng 5.870.888.881đ tương ứng tăng 3,54% tuy nhiên tốc độ tăng thấp hơn so với 2017. Giá vốn hàng bán tăng do hàng hóa bán ra tăng lên. Chứng tỏ lượng hàng tồn kho mà Công ty dự trữ cho hoạt động kinh doanh hợp lý. Nó đáp ứng nhu cầu hàng hóa ra thị trường đồng thời góp phần làm giảm bớt lượng hàng tồn kho bị ứ đọng trong kho, lại có thể tăng doanh thu, giảm được chi phí lưu kho. Năm 2018 có tốc độ tăng trưởng chậm hơn do Công ty có thể gặp một số khó khăn trong chính sách bán hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 35
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng. Năm 2017 so với năm 2016 tăng 1.967.712.87đ tương ứng tăng 41,41%, năm 2018 so với năm 2017 tăng 455.627.705đ tương ứng tăng 6,78%. Lợi nhuận gộp tăng do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp ngày càng tăng chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả, đảm bảo được doanh thu thu về lớn hơn chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh. - Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2017 so với năm 2016 tăng 386.409.101đ tương ứng 29,25%. Năm 2018 tăng 98.244.344đ so với năm 2017 tương ứng 5,75%. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là từ lãi tiền gửi. - Chi phí tài chính có xu hướng tăng. Năm 2017 so với 2016 tăng 551.543.220đ tương ứng tăng 40,60%; năm 2018 so với năm 2017 tăng 162.624.067đ tương ứng tăng 8,51%. - Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng mạnh. Năm 2017 so với năm 2016 tăng 691.788.957đ tương ứng tăng 18,79%; năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.351.588.034đ tương ứng tăng 30,90%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 có xu hướng tăng nhanh do kế hoạch Công ty mở rộng quy mô thị trường lớn hơn và kinh doanh nhiều ngành hàng vào các năm tới do đó phải tập trung vào việc nâng cao trình độ nhân viên nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, bán sản phẩm số lượng lớn. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nhanh hơn so với doanh thu, Công ty cần có các biện pháp giảm chi phí để lợi nhuận đạt cao hơn. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2017 so với 2016 tăng mạnh lên 1.110.789.795đ tương ứng tăng 107,61%. Tuy nhiên năm 2018 so với năm 2017 lại giảm 960.340.052đ tương ứng với 44,81%. Nguyên nhân có sự biến động giảm là do năm 2018 chi phí có tốc độ tăng hơn doanh thu thuần. Cho thấy năm 2018 Công ty hoạt động chưa thực sự hiệu quả. - Lợi nhuận khác có xu hướng biến động tăng lên. Năm 2017 so với năm 2016 tăng 9.998.746đ tương ứng tăng 7,42%. Năm 2018 so với năm 2017 tăng lên 90.114.090đ tương ứng tăng 62,27%. - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2017 so với với năm 2016 tăng mạnh đến 1.120.788.541đ tương ứng tăng 96,04%. Tuy nhiên năm 2018 so với năm 2017 lại Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 36
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền giảm mạnh xuống 870.225.962đ tương ứng giảm 38,04%. Có biến động giảm bới vì lợi nhuận thuần của năm 2018 thấp hơn so với 2017. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cũng theo xu hướng tăng. Năm 2017 so với 2016 tăng 2.425.432đ tương ứng tăng 5,33%. Năm 2018 so với 2017 tăng nhẹ 193.631 tương ứng tăng 0,40%. - Từ lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, tính ra được lợi nhuận kế toán sau thuế cũng với xu hướng tăng vào năm 2017, giảm vào năm 2018. Qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta thấy rằng năm 2017 là một năm kinh doanh hiệu quả của Công ty với tất cả các chỉ tiêu đều tăng lên một cách đáng kể so với năm 2016. Năm 2018 vẫn theo xu hướng tăng so với năm 2017 nhưng tốc độ tăng thấp hơn so với năm trước đó, bởi vì ta thấy doanh thu tăng, giá vốn tăng thì các chi phí liên quan cũng tăng theo. Năm 2018 Công ty mở rộng thêm thị trường, bỏ ra chi phí lớn để đầu tư cho công tác quản lý nhằm nâng cao năng lực nhân viên để đem lại hiệu quả hoạt động cao hơn cho các năm sau. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Hữu Phúc GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: Giám đốc: - Là người đứng đầu và là người đại diện pháp lý của Công ty, ban hành các quy định và điều hành hoạt động của Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 37
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Là người trực tiếp giám sát và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hằng ngày khác của Công ty. - Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. - Tổ chức thực hiện các quyết định, kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Phó Giám đốc: - Là người tham mưu, giúp Giám đốc chỉ đạo quản lý, điều hành mọi công việc của Công ty. - Khi được ủy quyền, Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc chỉ đạo thực hiện các công việc và kế hoạch của công ty. - Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công việc được giao. Phòng hành chính: - Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động, kế hoạch tiền lương hằng năm; - Quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của Nhà nước và của Công ty; - Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị văn phòng của Công ty; - Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định. Phòng kinh doanh: - Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất bán hàng hóa; - Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường, chọn lựa sản phẩm chủ lực và xấy dựng chiến lược phát triển, tìm kiếm đối tác; - Lưu trữ các hồ sơ, hợp đồng kinh tế có liên quan đến công tác kinh doanh của Công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Phòng kế toán: - Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế toán tài chính của Công ty theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, theo Luật Kế toán, Luật Doanh nghiệp, các quy ch nh c c c a Công ty. ế, quyTrường đị ủa Nhà nướ Đạiũng như chọcủ Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 38
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Quản lý toàn bộ các loại quỹ của Công ty theo đúng quy định của Công ty và của Nhà nước. - Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành. - Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hữu Phúc KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN BÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ HÀNG CÔNG NỢ KHO Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Chức năng và nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ phận: Kế toán trưởng: Tổ chức và điều hành hoạt động của bộ phận kế toán, đảm bảo hệ thống kế toán hoạt động hiệu quả, đúng pháp luật và chuẩn mực kế toán. Tham mưu cho BGĐ trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính. Làm việc với Ngân hàng, cơ quan thuế, Bảo hiểm xã hội các nghiệp vụ và vấn đề phát sinh. Cuối quý, năm Kế toán trưởng kiểm tra báo cáo quyết toán do Kế toán tổng hợp lập để báo cáo cho Ban Giám đốc. Các công việc khác theo yêu cầu của Giám đốc. Kế toán tổng hợp: Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh toán thu nhập, chi phí, khấu hao TSCĐ, công nợ, thuế GTGT và báo cáo thu. Quản lý tổng quát công nợ của công ty. Lập báo cáo tài chính. Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu. Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định. Thực hiện công việc khác theo sự phân công của KTT. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 39
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Kế toán công nợ: Theo dõi, đôn đốc các khoản công nợ phải thu theo từng đối tượng tại chi nhánh, tính toán số công nợ phát sinh hàng tháng, lập chứng từ và sổ chi tiết theo dõi công nợ. Kế toán bán hàng: Kết hợp với Phó Giám đốc phụ trách bán hàng và chịu giao dịch với khách hàng trong việc chi trả và theo dõi các khoàn tiền vay, tiền ngân hàng, theo dõi công nợ. Kế toán kho: Kiểm kê kho định kỳ (theo tháng hoặc theo quý), chịu trách nhiệm về toàn bộ số mặt hàng có trong kho. Thường xuyên kiểm tra các loại vật tư hàng hóa ở kho, bảo tồn số hàng trong kho cho kế toán trưởng để có kế hoạch mua sắm, tiêu thụ đảm bảo cho việc kinh doanh diễn ra thuận lợi. Thủ quỹ: Quản lý và bảo quản tiền mặt. Nhập, xuất quỹ tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã được phê duyệt. Lập số quỹ tiền mặt, ghi chép liên tục các khoản thu, chi quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Chịu trách nhiệm về số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế. Kiểm quỹ và lập báo cáo kiểm quỹ theo định kỳ. Phát lương hằng tháng theo bảng lương cho từng bộ phận. Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu. 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hữu Phúc 2.1.6.1. Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, các thông tư về việc hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp và các quyết định ban hành Chuẩn mực kế toán Việt Nam. 2.1.6.2. Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Kỳ kế toán năm: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán tại Công ty là: Đồng Việt Nam (VND). 2.1.6.3. Hình thức sổ sách kế toán Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Chế độ sổ kế toán Công ty: Áp dụng theo mẫu quy định của Hệ thống Kế toán Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 40
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Tổ chức hệ thống BCTC gồm: + Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a-DNN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DNN) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DNN) + Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu B09-DNN) Cách thức nhập liệu: Tất cả nhân viên kế toán trong Công ty đều sử dụng phần mềm VIETDA ENTERPRISE để nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2.1.6.4. Các nguyên tắc chủ yếu mà Công ty áp dụng Đối với hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước (FIFO). Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Đối với tài sản cố định: Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định (hữu hình và vô hình): Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đường thẳng. Đối với việc ghi nhận doanh thu: Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14. Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.1.6.5. Trình tự ghi sổ Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (Phiếu giao hàng kiêm thanh toán tiền hàng, phiếu báo Nợ ngân hàng ) hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình các phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ,thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện các thao tác khóa sổTrườngvà đối chiếu tổng sốĐạiphát sinh học Nợ, phát Kinhsinh Có củ a tếtừng tàiHuế khoản ở Bảng SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 41
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền tống hợp chi tiết so với Sổ cái. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Số liệu sau khi được đối chiếu, được kế toán sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo rằng tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản phải khớp đúng giữa các Sổ với nhau. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán in bằng tay. Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp Sổ chi tiết PHẦN MỀM MÁY TÍNH B ng t ng h p ả ổ ợ BÁO CÁO chứng từ gốc TÀI CHÍNH MÁY VI TÍNH Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thu nhập tại Công ty TNHH Hữu Phúc Đề tài nghiên cứu chủ yếu tập trung tìm hiểu, xác định doanh thu và kết quả kinh doanh của 2 mặt hàng chủ yếu tại Công ty là: Sữa của hãng FCV và Giấy NewToyo. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 2.2.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty Công ty TNHH Hữu Phúc là nhà phân phối các mặt hàng Sữa của hãng FCV và Giấy của hãng Newtoyo. Công ty là đơn vị trung gian kết nối sản phẩm từ nhà sản xuất đến các đại lý, tổ chức theo các hợp đồng kinh tế hay còn được hiểu là người mua, trữ hàng vào kho và bán lại cho các đại lý, tổ chức theo hợp đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 42
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phương thức bán hàng: Công ty bán hàng theo phương thức bán buôn hàng hóa. Cụ thể, công ty bán buôn theo phương thức bán buôn hàng hóa qua kho. Đây là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất ra từ kho hàng của Công ty. Bán buôn qua kho ở Công ty gồm hai hình thức giao hàng trực tiếp và bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng. + Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này thì bên mua cử đại diện đến kho của Công ty để nhận hàng. Công ty xuất hàng hóa giao trực tiếp cho khách hàng. Sau khi khách hàng nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. + Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn hàng đã đặt qua email, điện thoại. Công ty xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình, chuyển hàng đến kho của người mua hoặc địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty. Chỉ khi nào bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do bên mua chịu hay bên Công ty chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa hai bên. - Khách hàng của công ty là đại lý, cửa hàng, tổ chức. - Thể thức thanh toán: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng - Do đặc thù kinh doanh của công ty nên trong khoản mục doanh thu công ty chỉ có doanh thu bán hàng, còn về doanh thu cung cấp dịch vụ thì không có nghiệp vụ phát sinh. Tất cả số tiền mà công ty TNHH Hữu Phúc qua chuyển khoản hay tiền mặt đều thu từ hoạt động bán hàng. Như vậy, trong khoản mục doanh thu của công ty sẽ sử dụng số hiệu TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”, tức chỉ hạch toán doanh thu bán hàng. Công ty không mở chi tiết TK 5111 cho từng mặt hàng mà họ dùng chung cho toàn bộ mặt hàng có tại Công ty. - TK 131 “Phải thu khách hàng” - TK 33311 “Thuế GTGT phải nộp” Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 43
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán Quá trình bán hàng được thực hiện như sau: Khách hàng gọi điện đến phòng kinh doanh đặt mua hàng. Đơn đặt hàng được lập thành 3 liên, lưu 1 liên tại phòng kinh doanh, liên 2 chuyển cho thủ kho, liên 3 giao cho kế toán. Kế toán bán hàng căn cứ vào lệnh bán hàng tiến hành kiểm tra hàng tồn kho. Nếu số lượng hàng trong kho đảm bảo thì máy tính sẽ in Phiếu xuất kho thành 2 liên, 1 liên chuyển cho thủ kho, liên còn lại lưu tại phòng kế toán. Sau đó máy tính tiến hành cập nhật số liệu hàng hóa đã xuất kho vào tập tin hàng tồn kho. Kế toán căn cứ vào Đơn đặt hàng, Phiếu xuất kho tiến hành đối chiếu và lập hóa đơn GTGT (Biểu mẫu 2.2) thành 3 liên: liên 1 lưu cùng Phiếu xuất kho, liên 2 lưu nội bộ, liên 3 giao cho khách hàng. Các chứng từ được lưu lại theo ngày. Trong trường hợp thu tiền ngay, kế toán tiến hành lập Phiếu thu (Biểu mẫu 2.3) thành 3 liên: 1 liên chuyển cho khách hàng, 1 liên chuyển cho thủ quỹ và 1 liên lưu lại ở kế toán. Thủ kho nhận được đơn đặt hàng, phiếu thu và Phiếu xuất kho tiến hành đối chiếu và xuất kho giao hàng cho khách hàng. Các chứng từ liên quan được lưu lại theo ngày. 2.2.1.4. Ví dụ minh họa Ngày 01/11/2018, Công ty TNHH Hữu Phúc xuất mặt hàng giấy bán cho khách hàng với hóa đơn số 000252, ký hiệu HP/17P với giá chưa thuế 27.968.130 đồng, thuế GTGT 10%. Dựa vào nghiệp vụ phát sinh thì đây là nghiệp vụ ghi nhận doanh thu bán hàng Có những chứng từ phát sinh gồm: - Phiếu xuất kho - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Phiếu thu Khi phát sinh lệnh đặt hàng từ Phòng kinh doanh, Kế toán kho và Thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng hàng hóa còn trong kho. Khi kiểm tra xong, kế toán kho và thủ kho sẽ tiến hành bàn giao hàng hóa, lập phiếu xuất kho, hóa đơn, giấy tờ liên quan. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 44
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Kế toán tiến hành định khoản chi tiết nghiệp vụ phát sinh: *Nợ TK 1111 : 30.764.943đ Có TK 5111 : 27.968.130đ Có TK 33311 : 2.796.813đ Các số liệu sau khi được kế toán nhập vào, thì theo quy trình này các thông tin sẽ được tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản doanh thu, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nợ phải thu Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Quy trình nhập liệu vào phần mềm máy tính: Vào phân hệ Bán hàng => chọn Chứng từ bán hàng. Tiếp đó khai báo các thông tin chi tiết về chứng từ bán hàng, thuế, hóa đơn. Sau khi Lưu thì chương trình sẽ tự động sinh ra Phiếu xuất kho. Hệ thống tiếp tục xử lý và lưu lại. Biểu mẫu 2.1: Giao diện nhập liệu chứng từ bán hàng Thông tin chung Chứng từ Khách hàng Ngày hạch toán 1-11-2018 Mã khách KH098 Ngày lập phiếu thu 1-11-2018 Địa chỉ MST Số chứng từ BH001/18 Diễn giải Xuất bán mặt hàng giấy Mẫu hóa đơn 01GTKT/001 NV bán hàng Trần Thị Mai Ký hiệu HP/17P Tham chiếu Số 0002520 1. Hàng tiền 2. Thuế 3. Giá vốn 4. Thống kê 5.Khác Hạn thanh toán Mã hàng Tên hàng TK công nợ TK doanh thu Số lượng Đơn giá Thành tiền Tỷ lễ CK (10%) GNTY1 Giấy NT 111 5111 27.968.130 27.968.130 Tổng cộng Tiền thuế GTGT 2.796.813 Ghichú Tổng thanh toán 30.764.943 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 45
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 2: Nội bộ Ký hiệu: HP/17P Ngày 01 tháng 11 năm 2018 Số:0002520 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HỮU PHÚC Mã số thuế: 0400412777 Điện thoại : (0236) 3711941 Fax: (0236) 3711940 Địa chỉ: 452 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng, Việt Nam STK : 3815709 tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi Nhánh Đà Nẵng Họ tên người mua hàng: Người mua không cung cấp thông tin Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản Đơn vị STT Tên hàng hóa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xuất bán hàng giấy theo bk số 27.968.130 01 ngày 1/11/2018 2 Khuyến mãi giấy cuộn Pulppy Cuộn 100 3 Khuyến mãi giấy cuộn An An Cuộn 20 JRT 700g 4 Khuyến mãi Giấy cuộn An An Cuộn 630 5 Khuyến mãi Giấy Đa Năng Cập 2 6 Khuyến mãi Giấy Pulppy 180 Hộp 7 7 Khuyến mãi Khăn ăn Gấu Bịch 28 Cộng tiền hàng: 27.968.130 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.796.813 Tổng cộng tiền thanh toán: 30.764.943 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu, bảy trăm sáu bốn ngàn, chín trăm bốn mươi ba đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 46
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.3: Phiếu thu Đơn vị: Công ty TNHH Hữu Phúc Mẫu số 01 - TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày Địa chỉ: 452 Trần Cao Vân –P.Xuân Hà- 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Q.Thanh Khê-TP Đà Nẵng PHIẾU THU Quyển số: TM003/11 Ngày 1tháng 11 năm 2018 Nợ 1111: 30.764.943 Có 5111: 27.968.130 Có 33311: 2.796.813 Họ và tên người nộp tiền:Huỳnh Thị Tường Vân Địa chỉ: Kế toán – Thủ quỹ Lý do nộp: Thu tiền xuất bán khách hàng giấy NT Số tiền: 30.764.943 đồng Kèm theo: Chứng từ gốc Viết bằng chữ: Ba mươi triệu, bảy trăm sáu mươi bốn ngàn, chín trăm bốn mươi ba đồng y Ngày 1 tháng 11 năm 2018. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ: + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Căn cứ vào Phiếu thu và hóa đơn kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 511 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 47
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 Đơn vị: Công ty TNHH Hữu Phúc Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: 452 Trần Cao Vân, Quận Thanh Khê, Thành phố ﹙Ban hành theo Thông tư số Đà Nẵng. 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính﹚ SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Loại tiền: VND Từ ngày 01/11/2018 đến ngày 30/11/2018 Chứng từ TK Số phát sinh Số dư Ngày, tháng ghi sổ Diễn giải đối Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có ứng A B C D E 1 2 3 4 01/11/2018 BH001/18 01/11/2018 Giấy đa năng 111 0 27.968.130 0 27.968.130 02/11/2018 BH002/18 02/11/2018 Giấy An An 111 0 151.135.950 0 181.900.893 04/11/2018 BH003/18 04/11/2018 Khăn giấy PP 131 0 17.977.500 0 199.878.393 22/11/2018 BH100/18 22/11/2018 Khăn tay 111 0 17.836.700 0 6.907.994.728 23/11/2018 BH101/18 23/11/2018 Khăn ăn 100 111 0 66.000.000 0 6.973.994.728 28/11/2018 BH102/18 28/11/2018 Giấy hộp 111 0 86.809.700 0 7.060.804.428 Cộng 0 15.794.051.400 0 15.794.051.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ﹙Ký, họ tên﹚ ﹙Ký, họ tên﹚ ﹙Ký, họ tên﹚ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 48
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. Nội dung Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì Công ty sẽ bán giảm giá niêm yết cho người mua. - Giảm giá hàng bán: Khi hàng hóa kém chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu với thị hiếu thì Công ty sẽ giảm trừ cho người mua. - Hàng bán bị trả lại: Khi sản phẩm đã xác định tiêu thụ nhưng do vi phạm về phẩm chất, chủng loại, quy cách nên bị người mua trả lại. 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC thì không còn tài khoản giảm trừ doanh thu TK 521 như quyết định 48/2006/QĐ-BTC hay thông tư 200/2014/TT-BTC. Thay vào đó sẽ được hạch toán, theo dõi trực tiếp trên tài khoản 511. 2.2.2.3. Ví dụ minh họa Ngày 6/11/2018, Công ty xuất bán hàng cho khách hàng theo hóa đơn số 0002607, ký hiệu HP/17P với tổng số tiền chưa có VAT 118.581.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng của mặt hàng là 10%. Công ty giảm giá/chiết khấu theo chương trình T11/2018 cho khách hàng với số tiền 4.914.201 đồng. Sau đó kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT (Biểu mẫu 2.5) lập Phiếu thu. Tiếp theo, kế toán tiến hành cập nhật nghiệp vụ vào máy và hạch toán nghiệp vụ phát sinh như sau: Phản ánh số tiền giảm giá/chiết khấu cho khách hàng như sau: Nợ TK 511 : 4.914.201đ Nợ TK 333 : 491.420đ Có TK 131 : 5.405.621đ Phản ánh doanh thu như sau: Nợ TK 111 : 125.033.479đ Có TK 5111 : 113.666.799đ Có TK 33311 11.366.680đ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 49
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.5: Hóa đơn GTGT số 0002607 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: HP/17P Ngày 06 tháng 11 năm 2018 Số:0002607 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HỮU PHÚC Mã số thuế: 0400412777 Điện thoại : (0236) 3711941 Fax: (0236) 3711940 Địa chỉ: 452 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng, Việt Nam STK : 3815709 tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi Nhánh Đà Nẵng Họ tên người mua hàng: Người mua không cung cấp thông tin Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản Đơn vị STT Tên hàng hóa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xuất bán hàng giấy theo bk số 118.581.000 01 ngày 1/11/2018 2 Giảm giá/Chiết khấu theo 4.914.201 chương trình T11/2018 3 Sữa CGHL đường 110ml 4 4 Sữa CGHL đường 180ml Hộp 100 5 Yomost schua 170ml Hộp 133 6 Yo Luu & Dua Gang Hộp 24 7 Hà Lan Goi Gói 177 8 Sữa chua CGHT có đường Hộp 188 100gam x 48 Cộng tiền hàng: 113.666.799 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.366.680 Tổng cộng tiền thanh toán: 125.033.479 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu, bảy trăm sáu bốn ngàn, chín trăm bốn mươi ba đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 50
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3.1. Nội dung kế toán doanh thu hoạt động tài chính Các hoạt động phát sinh doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm: - Lãi tiền gửi ngân hàng; - Các khoản chiết khấu thanh toán mà Công ty nhận từ nhà cung cấp nhờ thanh toán trước thời hạn hợp đồng. - Thu lãi đầu tư tài chính tiền gửi. 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính để phản ánh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính. 2.2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán Căn cứ vào các chứng từ gốc Ngân hàng gửi đến liên quan đến việc phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính. Kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu trên chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cũng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Sau khi hoàn thành thủ tục kiểm tra, kế toán nhập số liệu vào “sổ chi tiết các khoản lãi, vay Ngân hàng” do kế toán lập để theo dõi một cách chính xác nhất. Cuối cùng, kế toán nhập số liệu vào máy trên giao diện (Biểu mẫu 2.7) Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ liên quan như số chi tiết TK 515 (Biểu mẫu 2.8) Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3.4. Ví dụ minh họa Ngày 28/11/2018, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng gửi Giấy báo Có (Biểu mẫu 2.6) đến Công ty về việc hoàn trả lãi cho Công ty. Kế toán nhận khi nhận được chứng từ thì kiểm tra, đối chiếu, xử lý sổ sách. Sau đó tiến hành nhập liệu vào máy và hạch toán nghiệp vụ như sau: * Nợ TK 1121 :1.976.135đ Có TK 515 :1.976.135đ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 51
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.6: Giấy báo Có Quy trình nhập liệu vào máy tính: Vào địa chỉ màn hình: Chọn phân hệ Ngân hàng =>Thu lãi tài chính. Khai báo các thông tin trên hệ thống. Nhấn Lưu. Sau đó hệ thống sẽ tự cập nhậy vào các sổ liên quan: Sổ chi tiết tài khoản 515. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 52
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.7: Giao diện nhập liệu thu lãi tiền gửi Thông tin chung Chứng từ Loại phiếu thu 2 Thu tiền gửi Ngày hạch toán 28-11-2018 Mã khách KH032 Ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Đà Nẵng Ngày lập phiếu thu 28-11-2018 Địa chỉ MST Quyển sổ Người nộp tiền Số phiếu thu Lý do nộp Hoàn trả lãi TGGS VND 1,00 TK nợ 1121 Trạng thái Đã ghi sổ cái 1. Hạch toán Sửa trường tiền STT TK có Tên tài khoản PS có Diễn giải Hạ1ch 5111 Lãi tiền cho vay, tiền gởi 1.976.135Hoàn trả lãi Hạch 1.976.135 Tổng cộng Hạn tt 0 Ghichú Tổng tt 1.976.135 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 53
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 Đơn vị: Công ty TNHH Hữu Phúc Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: 452 Trần Cao Vân, P.Xuân Hà, Q.Thanh Khê, TP.Đà Nẵng ﹙Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính﹚ SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Loại tiền: VND Từ ngày 1/11/2018 đến ngày 30/11/2018 Chứng từ Số phát sinh Số dư Ngày, tháng TK đối Diễn giải ghi sổ ứng Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Giảm giá, chiết 1/11/2018 TTG018/18 1/11/2018 khấu FCV hđ 1331 18.633.419 0 18.633.419 0 50504 Giảm giá, chiết 1/11/2018 TTG019/18 1/11/2018 khấu FCV hđ 1331 13.534.471 0 32.167.890 0 55574 2/11/2018 TTG022/18 2/11/2018 Lãi TGNH 1121 0 44 0 1.383.723 9/11/2018 TTG026/18 25/02/2018 Lãi TGNH 1121 0 1.731 0 1.385.454 28/11/2018 TTG035/18 28/11/2018 Lãi TGNH 1121 1.976.135 Cộng 208.667.383 208.667.383 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 54
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.4. Kế toán thu nhập khác 2.2.4.1. Nội dung kế toán các khoản thu nhập khác Là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ việc bán phế liệu, phế phẩm. - Thu nhập từ khách hàng bị phạt vi phạm hợp đồng - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ cùng với các khoản thu thất thường khác. Chừng từ sử dụng thường có: Phiếu thu, biên bản thanh lý TSCĐ 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 – Thu nhập khác để hạch toán các khoản thu nhập khác phát sinh tại Công ty. 2.2.4.3. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản thu nhập khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan để nhập số liệu vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ liên quan như sổ chi tiết 711. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.4.4. Ví dụ minh họa Ngày 03/11/2018, nhân viên vệ sinh, kiểm tra kho gom được 100kg phế liệu bao bì nhựa nilong còn tồn trong kho. Nhân viên xuất bán số phế liệu này với giá 1.367.000 đồng cho người mua. Kế toán tiền hành lập Phiếu thu (Biểu mẫu 2.9) Kế toán hạch toán nghiệp vụ phát sinh như sau: *Nợ TK 111 :1.367.000 đồng Có TK 711:1.367.000 đồng Quá trình nhập liệu vào phần mềm kế toán: Vào địa chỉ màn hình: Quỹ -> Phiếu thu. Trên giao diện màn hình tiến hành nhập đầy đủ thông tin kỳ cập nhật, mã khách, lý do Sau đó hệ thống xử lý và lưu lại. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 55
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.9: Giao diện nhập liệu nghiệp vụ thu nhập khác Thông tin chung Chứng từ Loại phiếu thu 9 Khác Ngày hạch toán 03-11-2018 Mã khách KH029 Mai Thị Huyền Ngày lập phiếu thu 03-11-2018 Địa chỉ MST Quyển sổ PT 2018 Người nộp tiền Số phiếu thu PT18/045 Lý do nộp Thu tiền bán phế liệu TGGD VND 1,00 TK nợ 1111 Trạng thái Đã ghi sổ cái 1. Hạch toán Sửa trường tiền STT TK có Tên tài khoản PS có Diễn giải Hạ1ch 711 Thu nhập khác 1.367.000Thu tiền bán phế liệu Hạch 1.367.000 Tổng cộng Tổng tt 1.367.000 Ghichú Hạn tt 0 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 56
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu Đơn vị: Công ty TNHH Hữu Phúc Mẫu số 01 - TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày Địa chỉ: 452 Trần Cao Vân –P.Xuân Hà- 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Q.Thanh Khê-TP Đà Nẵng PHIẾU THU Quyển số: TM003/11 Ngày 3 tháng 11 năm 2018 Nợ 1111: 1.367.000đ Có 711: 1.367.000đ Họ và tên người nộp tiền:Huỳnh Thị Tường Vân Địa chỉ: Kế toán – Thủ quỹ Lý do nộp: Thu tiền bán phế liệu Số tiền: 1.367.000 đồng Kèm theo: Chứng từ gốc Viết bằng chữ: Một triệu ba trăm sáu mươi bảy ngàn đồng y Ngày 3 tháng 11 năm 2018. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ: + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 57
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.11. Trích sổ chi tiết tài khoản 711 Đơn vị: Công ty TNHH Hữu Phúc Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: 452 Trần Cao Vân, P.Xuân Hà, ﹙ 133/2016/TT- Q.Thanh Khê, TP.Đà Nẵng. Ban hành theo Thông tư số BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính﹚ SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Loại tiền: VND Từ ngày 01/11/2018 đến ngày 30/11/2018 Chứng từ Số phát sinh Số dư Ngày, tháng Ngày, Diễn giải TK đối ứng Số hiệu Nợ Có Nợ Có ghi sổ tháng A B C D E 1 2 3 4 01/11/2018 TN001/11 01/11/2018 Bán thanh lý xe tải 1121 0 65.700.000 65.700.000 03/11/2018 TN002/11 03/11/2018 Bán phế liệu 1111 0 1.367.000 67.067.000 30/11/2018 TN006/11 30/11/2018 Thanh lý máy photo 1111 0 9.050.000 76.117.000 Cộng 76.117.000 76.117.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ﹙Ký, họ tên﹚ ﹙Ký, họ tên﹚ ﹙Ký, họ tên﹚ 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc 2.3.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh 2.3.1.1. Giá vốn hàng bán a. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Công ty áp dụng phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO). Phương pháp này nghĩa là giá trị hàng tồn kho được mua vào trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho đươc mua gần thời điểm cuối kỳ. Công ty áp dụngTrường phương pháp này Đạibởi vì nó cóhọc thể tính Kinhđược ngay tr ịtếgiá vốHuến hàng xuất kho SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 58
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá trị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn b. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” để phán ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa. Công ty không mở chi tiết TK 632 cho từng sản phẩm mà Công ty sử dụng chung TK 632 để theo dõi giá vốn cho toàn bộ sản phẩm, hàng hóa có tại Công ty. c. Trình tự lưu chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán Đối với hàng xuất kho dùng để bán cho các khách hàng lẻ kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho (Phụ lục 01) để ghi nhận giá vốn hàng bán. Phiếu xuất kho do Kế toán và Thủ kho lập sau đó xin ký duyệt của kế toán trưởng và giám đốc. Phiếu xuất kho gồm 2 liên, 1 liên thủ kho giữ, 1 liên giao kế toán lưu. Sau khi xuất kho, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm về tên hàng hóa, số lượng hàng hóa xuất bán thì hệ thống sẽ tự động cập nhật đơn giá xuất kho để tính giá vốn hàng bán theo phương pháp nhập trước xuất trước. Sau khi nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ chi tiết TK 632 (Biểu mẫu 2.12). Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 59
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu mẫu 2.12. Trích sổ chi tiết tài khoản 632 Đơn vị: Công ty TNHH Hữu Phúc Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: 452 Trần Cao Vân, P.Xuân ﹙Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- Hà, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính﹚ SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: Gía vốn hàng bán Số hiệu: 632 Loại tiền: VND Từ ngày 1/11/2018 đến ngày 30/11/2018 Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Số dư tháng ghi Ngày, Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có Nợ Có sổ tháng ứng A B C D E 1 2 3 4 01/11/2018 PKSX001/18 01/11/2018 Friso Gold 156 22.917.088 0 12.917.088 0 Sữa TT CGHL 02/11/2018 PKSX002/18 02/11/2018 156 24.307.340 0 37.224.428 0 đường 110ml Sữu TT 11/11/2018 PKSX68/18 11/11/2018 CGHL Cao 156 5.100.000 0 4.002.822.222 0 khỏe 170ml Sữa đặc hoàn 31/11/2018 PKSX87/18 31/12/2017 156 42.828.981 0 0 0 hảo hộp giấy Kết chuyển 31/12/2018 NVK075/18 31/12/2018 giá vốn hàng 911 0 13.971.762.699 13.971.762.699 bán Cộng 13.971.762.699 13.971.762.699 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ﹙Ký, họtên﹚ ﹙Ký, họ tên﹚ ﹙Ký, họ tên﹚ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 60