Khóa luận Thiết kế một số chủ đề dạy học trong chương trình sinh học 11 theo định hướng phát triển năng lực học sinh

pdf 87 trang thiennha21 16/04/2022 4861
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thiết kế một số chủ đề dạy học trong chương trình sinh học 11 theo định hướng phát triển năng lực học sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thiet_ke_mot_so_chu_de_day_hoc_trong_chuong_trinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thiết kế một số chủ đề dạy học trong chương trình sinh học 11 theo định hướng phát triển năng lực học sinh

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN ====== NGUYỄN KHÁNH LY THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Sinh học HÀ NỘI - 2019
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN ====== NGUYỄN KHÁNH LY THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Sinh học Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. ĐỖ THỊ TỐ NHƢ HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô, các bạn sinh viên trong khoa Sinh - KTNN và các thầy cô giáo trường trung học phổ thông. Đầu ootiên ooem ooxin oogửi oolời oocảm ooơn oochân oothành ootới ooTS. ooĐỗ ooThị ooTố ooNhư, oogiảng ooviên oobộ oomôn ooPhương oopháp oodạy oohọc ooSinh oohọc, oongười oođã ootrực ootiếp oohướng oodẫn, ootận ootình oochỉ oobảo oovà ootạo oođiều ookiện oođể ooem oocó oothể oohoàn oothành ookhóa ooluận oonày. Em oxin ochân othành ocảm oơn oBan ogiám ohiệu oTrường oĐHSPHN o2, oBan ochủ onhiệm oKhoa oSinh o- oKTNN, oBan ogiám ohiệu otrường oTHPT oĐa oPhúc, ohuyện oSóc oSơn, oTP. oHà oNội, ocác ocô ogiáo ocùng ocác oem ohọc osinh ocủa otrường oTHPT oĐa oPhúc ovà ocô ogiáo oNguyễn oThị oHương oGiang ođã onhiệt otình ogiúp ođỡ, oủng ohộ oem otrong oquá otrình ohoàn othành okhóa oluận otốt onghiệp. Mặc odù ođã ocó onhiều ocố ogắng osong okhóa oluận ocó othể ocó onhiều othiếu osót, oem orất omong osẽ onhận ođược osự ochỉ obảo ovà ođóng ogóp ocủa ocác othầy ocô ogiáo otrong ohội ođồng ophản obiện. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 05, năm 2019 Sinh viên Nguyễn Khánh Ly
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu đề tài “Thiết kế một số chủ đề dạy học trong chƣơng trình Sinh học 11 theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi do TS. Đỗ Thị Tố Như hướng dẫn và không trùng lặp với kết quả nghiên cứu của người khác. Hà Nội, ngày tháng 05, năm 2019 Sinh viên Nguyễn Khánh Ly
  5. BẢNG GHI CHÚ NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT Thứ tự Chữ viết tắt Đọc là 1 DHTCD Dạy học theo chủ đề 2 PTNL Phát triển năng lực 3 HS Học sinh 4 NL Năng lực 5 GD - ĐT Giáo dục - đào tạo 6 GV Giáo viên 7 SGK Sách giáo khoa 8 PPDH Phương pháp dạy học 9 ĐC Đối chứng 10 TN Thực nghiệm 11 TV Thực vật 12 ST Sinh trưởng 13 PT Phát triển 14 VD Ví dụ 15 PHT Phiếu học tập 16 KTDH Kĩ thuật dạy học 17 ĐV Động vật
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Những biểu hiện của năng lực sinh học 8 Bảng 1.2. So sánh giữa dạy học theo chủ đề và dạy học truyền thống 11 Bảng 1.3. Kết quả điều tra sự cần thiết của việc dạy học theo chủ đề trong dạy học. 13 Bảng 1.4. Kết quả điều tra nhận thức của GV về ưu điểm của PPDH theo chủ đề. 14 Bảng 1.5. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng PPDH theo chủ đề trong dạy học. 14 Sơ đồ 2.1. Các bước thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề 19 Sơ đồ 2.2. Các bước thiết kế nội dung chủ đề 19 Sơ đồ 2.3. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề 21
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Lí do chọn đề tài 1 1.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục về đổi mới phương pháp dạy và học 1 1.2. Xuất phát từ thực tiễn dạy học 2 1.3. Đặc điểm môn Sinh học 2 2. Mục đích nghiên cứu 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu 3 5. Giả thuyết khoa học 3 6. Phương pháp nghiên cứu 3 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết 3 6.2. Phương pháp điều tra cơ bản 4 6.3. Phương pháp chuyên gia 4 7. Đóng góp mới của đề tài 4 NỘI DUNG 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 5 1.1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu 5 1.1.1. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học ở các nước trên thế giới 5 1.1.2. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học tại Việt Nam 6 1.2. Cơ sở lý luận của đề tài 6 1.2.1. Năng lực 6 1.2.1.1. Khái niệm năng lực 6 1.2.1.2. Năng lực học sinh 7 1.2.2. Dạy học theo chủ đề 9 1.2.2.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề 9 1.2.2.2. Các mức độ tích hợp trong dạy học theo chủ đề 9 1.2.2.3. Mục tiêu dạy học tích hợp theo chủ đề 10 1.2.2.4. Đặc trưng cơ bản của dạy học theo chủ đề 10 1.2.2.5. Những ưu điểm của dạy học theo chủ đề 11 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài 13
  8. Kết luận chương 1 17 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 18 2.1. Khái quát về cấu trúc và nội dung chương trình Sinh học 11 18 2.1.1. Về cấu trúc chương trình Sinh học 11 18 2.1.2. Về nội dung chương trình Sinh học 11 18 2.2. Quy trình xây dựng chủ đề 19 2.2.1. Thiết kế nội dung chủ đề 19 2.2.2. Ví dụ minh họa cho nội dung thiết kế chủ đề 20 2.2.3. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề 21 2.2.4. Ví dụ minh họa quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề 23 2.2.3. Kết quả xây dựng dạy học theo chủ đề của Sinh học lớp 11 28 2.2.4. Tiêu chí đánh giá kế hoạch bài học 43 Kết luận chương 2 45 CHƢƠNG 3. THAM VẤN CHUYÊN GIA 46 3.1. Mục đích tham vấn 46 3.2. Nội dung tham vấn 46 3.3. Kết quả tham vấn 46 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 48 3.1. Kết luận 48 3.2. Đề nghị 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO 49 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA P1 PHỤ LỤC 2: GIÁO ÁN P4 PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG DẠY HỌC THỰC NGHIỆM P29
  9. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục về đổi mới phương pháp dạy và học Hiện onay ogiáo odục ophổ othông onước ota ođang othực ohiện obước ochuyển otừ ochương otrình ogiáo odục otiếp ocận onội odung osang otiếp ocận onăng olực ocủa ongười ohọc. oĐể ođảm obảo ođược ođiều ođó, onhất ođịnh ophải othực ohiện othành ocông oviệc ochuyển otừ ophương opháp odạy ohọc otruyền othống onặng ovề otruyền othụ okiến othức osang ophương opháp odạy ohọc osinh obiết ocách ovận odụng okiến othức ovào ogiải oquyết otình ohuống othực otế, orèn oluyện okỹ onăng, ophát ohuy onăng olực ovà ophẩm ochất; ođồng othời ophải ochuyển ocách ođánh ogiá okết oquả ogiáo odục otừ onặng ovề okiểm otra otrí onhớ osang okiểm otra, ođánh ogiá onăng olực ovận odụng okiến othức ogiải oquyết ovấn ođề, ochú otrọng okiểm otra ođánh ogiá otrong oquá otrình odạy ohọc ođể ocó othể otác ođộng okịp othời onhằm onâng ocao ochất olượng ocủa ocác ohoạt ođộng odạy ohọc ovà ogiáo odục. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lỗi truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” [6]. Tiếp otục othực ohiện ochủ otrương ođổi omới ocăn obản, otoàn odiện ogiáo odục ovà ođào otạo o(GD o& oĐT) omà oNghị oquyết oHội onghị oTrung oương o9 okhóa oXI o(NQ o29-NQ/TW) ođề ora, oĐại ohội oĐảng olần othứ oXII ođề ora ophương ohướng: oGiáo odục olà oquốc osách ohàng ođầu. oPhát otriển oGD o& oĐT onhằm onâng ocao odân otrí, ođào otạo onhân olực, obồi odưỡng onhân otài. oChuyển omạnh oquá otrình ogiáo odục otừ ochủ oyếu otrang obị okiến othức osang ophát otriển otoàn odiện onăng olực ovà ophẩm ochất ongười ohọc; ophát otriển oGD o& oĐT ophải ogắn ovới onhu ocầu ophát otriển oKT o- oXH, oxây odựng ovà obảo ovệ oTổ oquốc, ovới otiến obộ okhoa ohọc, ocông onghệ; ophấn ođấu otrong onhững onăm otới, otạo ochuyển obiến ocăn obản, omạnh omẽ ovề ochất olượng, ohiệu oquả oGD o& oĐT; ophấn ođấu ođến onăm o2030, onền ogiáo odục oViệt oNam ođạt otrình ođộ otiên otiến otrong okhu ovực. Từ onhững oquan ođiểm ođịnh ohướng, ochỉ ođạo ocủa oĐảng ovà onhà onước ođưa ora ođã otạo otiền ođề, ocơ osở ovà omôi otrường opháp olý othuận olợi ocho oviệc ođổi omới ođồng obộ ophương opháp odạy ohọc, okiểm otra ođánh ogiá otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocủa ongười ohọc. 1
  10. 1.2. Xuất phát từ thực tiễn dạy học Hiện onay, ovẫn ocòn ocó onhiều ohọc osinh ogiữ othói oquen ohọc othụ ođộng, ochưa otích ocực ochủ ođộng, otìm otòi, otự ohọc ovì ovậy ogiáo oviên onên othiết okế ovà otổ ochức odạy ohọc otheo ochuyên ođề otrong ođó ocó otổ ochức ocác ohoạt ođộng ohọc otập otích ocực ođể ohọc osinh ocó ocơ ohội ođược otham ogia ocác ohoạt ođộng oấy otừ ođó ocác oem ocó othể otự ochủ ođộng orút ora okiến othức ocho obản othân, otự otin ohơn ovào obản othân ovà ophát otriển ođược ocác onăng olực ocần ocó ocủa ohọc osinh otrong othế okỉ oXXI. Bên ocạnh ođó onhiều ogiáo oviên ovẫn ocòn odạy otheo osách ogiáo okhoa omà osách ogiáo okhoa olà oviết otheo ohướng otiếp ocận onội odung ocho onên ophải ohướng odẫn, ohỗ otrợ ocho ogiáo oviên otự obiên osoạn ocác ohoạt ođộng o odạy ohọc ođể oHS ocó othể ophát otriển ocả ovề okiến othức, okỹ onăng ovà onăng olực. Hiện onay onhiều ogiáo oviên ođã osử odụng ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề ođể phát triển năng lực cho học sinh. Tuy nhiên khi xây dựng chủ đề dạy học, nhiều GV còn lúng túng trong khâu tổ chức các hoạt động học tập cũng như việc sắp xếp và phân bố thời gian trong mỗi chủ đề. Nhiều khi, GV còn quá chú trọng việc cung cấp nội dung kiến thức cho học sinh (HS) mà chưa quan tâm đến việc hình thành và phát triển năng lực người học. 1.3. Đặc điểm môn Sinh học Sinh học là một ngành khoa học thực nghiệm, kiến thức sinh học xuất phát từ đời sống sản xuất và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn sản xuất [1]. Vì vậy, khi dạy môn Sinh học này, đòi hỏi người giáo viên phải linh hoạt có những phương pháp dạy học phù hợp, để có thể giúp học sinh hình thành, khắc sâu các kiến thức một cách chủ động, nâng cao hiệu quả việc học tập, có thể áp dụng những phương pháp dạy học gắn với thực tế. Một trong những phương pháp trên là phương pháp dạy học theo chủ đề định hướng phát triển năng lực học sinh. Việc ođổi omới ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ohọc osinh otrong odạy ohọc ocó omột ovai otrò orất oquan otrọng ođể ohọc osinh ophát ohuy otính ochủ ođộng, osáng otạo, otư oduy ologic, okích othích ođược ohứng othú oniềm ovui otrong ohọc otập ocủa ohọc osinh. oPhương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề okhông ochỉ ođơn othuần olà oviệc onhắc olại otóm otắt okiến othức ocủa otừng obài omột omà olà ogộp ochúng olại othành omột ochuỗi okiến othức ocó oliên oquan ologic ovới onhau osao ocho ohọc osinh olĩnh ohội okiến othức omột ocách okhoa ohọc odễ ohiểu onhất, otránh onội odung okiến othức obị otrùng olặp oqua ođó ophát ohuy okhả onăng otư oduy, osáng otạo otìm ođược ohứng othú otrong obài ohọc ocủa ohọc osinh. 2
  11. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết okế omột osố ochủ ođề odạy ohọc otrong ochương otrình oSinh ohọc olớp o11 otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ohọc osinh ođể ogóp ophần onâng ocao ohiệu oquả odạy ohọc oSinh ohọc o11 onói oriêng, oSinh ohọc oTHPT onói ochung. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - oNghiên ocứu ovề ophương opháp oluận, ocác ovăn obản ochỉ ođạo ocủa oĐảng, onhà onước ovà obộ oGD o- oĐT ovề ođổi omới ophương opháp odạy o- ohọc ovà oxây odựng ochủ ođề odạy ohọc. oNghiên ocứu ocơ osở olý oluận ovà othực otiễn ocủa ovấn ođề ophát otriển onăng olực ohọc osinh ovà othiết okế ochủ ođề otrong odạy ohọc onói ochung ovà odạy ohọc oSinh ohọc onói oriêng. - oĐiều otra othực otrạng otình ohình otổ ochức odạy ohọc otheo ochủ ođề otrong ochương otrình oSinh ohọc o11 otrường otrung ohọc ophổ othông. - oThiết okế omột osố ochủ ođề odạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho ohọc osinh. - oKiểm otra otính ohiệu oquả ocủa ocác ochủ ođề ođã othiết okế otrong oviệc ophát otriển onăng olực ohọc osinh: oTổ ochức odạy ohọc otheo ochủ ođề onhằm ophát otriển onăng olực ohọc osinh okhi ohọc oSinh ohọc o11. 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nội dung sách giáo khoa sinh học 11. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài này nghiên cứu: chương II: Cảm ứng và chương III: Sinh trưởng và phát triển, sách giáo khoa sinh học lớp 11. 5. Giả thuyết khoa học Nếu othiết okế ođược omột osố ochủ ođề odạy ohọc otrong ochương oII: oCảm oứng ovà ochương oIII: oSinh otrưởng ovà ophát otriển, osách ogiáo okhoa osinh ohọc olớp o11 othì osẽ ogiúp ohọc osinh ophát otriển ođược onăng olực ocho oHS oqua ođó onâng ocao ohiệu oquả odạy ohọc ochương otrình oSinh ohọc o11. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - oVăn obản, oquan ođiểm ocủa onhà onước, ocác othông otư ocủa oBộ oGD- oĐT ovề ophát otriển onăng olực ocủa ohọc osinh oTHPT. 3
  12. - oChương otrình, ochuẩn okiến othức, okỹ onăng, ođổi omới odạy ohọc ovà okiểm otra ođánh ogiá oHS oở omôn oSinh ohọc o11. - Các tài liệu tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học trung học phổ thông. 6.2. Phương pháp điều tra cơ bản - Điều tra bằng phiếu điều tra, phiếu hỏi, phỏng vấn. - Dự giờ, thăm lớp, kiểm tra việc tiếp thu kiến thức học sinh. 6.3. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến của giảng viên Lý luận và phương pháp dạy học, thầy cô giáo hướng dẫn thực tập, các GV có kinh nghiệm ở trường trung học phổ thông trong việc xác định nội dung để thiết kế chủ đề dạy học Sinh học 11 và tính hiệu quả dạy học của chủ đề đã thiết kế. 7. Đóng góp mới của đề tài - oGóp ophần ohệ othống ohóa olí oluận ocủa oviệc oáp odụng odạy ohọc otheo ochủ ođề. - oThiết okế ođược omột osố ochủ ođề odạy ohọc otheo ohướng ophát otriển onăng olực ohọc osinh othuộc onội odung otrong ochương otrình oSinh ohọc o11. - oBước ođầu ođánh ogiá ođược ohiệu oquả ocủa oviệc odạy ohọc otheo ochủ ođề otrong oviệc ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ongười ohọc. 4
  13. NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu 1.1.1. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học ở các nước trên thế giới Dạy học theo chủ đề (DHTCD) thường gọi là dạy học theo chủ đề tích hợp (đơn môn, liên môn). Đây cũng là cách gọi thông thường hiện nay trong giới nghiên cứu về các loại chủ đề tích hợp. Phương pháp DHTCD đã và đang được thực hiện ở rất nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có cả các nước có nền giáo dục phát triển hàng đầu thế giới với mức độ tích hợp khá là đa dạng. Ngay từ thời cổ đại, ở cả phương Đông lẫn phương Tây, phương pháp dạy học tích hợp đã không những phổ biến, mà còn là phương pháp dạy học thống soái [9]. Ở Australia chương trình giáo dục tích hợp đã được áp dụng trong hệ thống giáo dục từ nhiều thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI [10]. Phần oLan otừ olâu ođã onổi otiếng ovề onền ogiáo odục ophát otriển ovà ođi ođầu othế ogiới. oNăm o2015, ophương opháp odạy ohọc otruyền othống ođược oPhần oLan othay othế obằng ocách odạy otheo ochủ ođề. oThay ovì ohọc otừng omôn otruyền othống oriêng olẻ onhư otoán, olý, olịch osử, ocác obạn ohọc osinh osẽ ođược ohọc otất ocả onhững omôn onày otheo o“chủ ođề ohiện otượng”. oNgoài ora, otrường ohọc ocũng otổ ochức ocác olớp otheo ochủ ođề ohướng onghiệp. oChẳng ohạn onhư ođể omở omột oquán ocà ophê, ocác obạn ohọc osinh osẽ ođược orèn oluyện okĩ onăng otính otoán, ongoại ongữ ođể ophục ovụ okhách onước ongoài, okỹ onăng oviết ovà ogiao otiếp. oPhương opháp ohọc otheo ochủ ođề ođã oáp odụng ocho otất ocả otrẻ oem otrên o16 otuổi otại ocác otrương otrung ohọc okhắp oHelsinki, othủ ođô oPhần oLan otừ onăm o2016. oTheo obà oMạo oKyllonen, ogiám ođốc osở ogiáo odục oHelsinki othì osự othay ođổi onày okhông ochỉ oáp odụng ocho ocác otrường ohọc oở okhu ovực othủ ođô omà onó osẽ ođược oáp odụng ocho otoàn obộ oPhần oLan onăm o2020[11]. Ngày nay ở nhiều nước có nền giáo dục phát triển trên thế giới như Mĩ, Anh, Đức, Thụy Điển, Hàn Quốc, Singapore, trong chương trình phổ thông trung học đã xuất hiện chương trình và sách giáo khoa cho những môn học tích hợp (nghiên cứu xã hội, nghiên cứu môi trường, nghiên cứu tự nhiên, ); hoặc các môn tích hợp như Lịch sử - Địa lí, [12] 5
  14. 1.1.2. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học tại Việt Nam Tổ chức dạy học theo chủ đề dường như không còn quá mới lạ ở Việt Nam. Cùng với xu thế thay đổi nền giáo dục của các nước trên thế giới thì ở Việt Nam cũng đang có bước chuyển mình trong công cuộc đổi mới phương pháp dạy và học. Hiện onay ođã ocó okhá onhiều otài oliệu, osách obáo, ocông otrình onghiên ocứu ovề ovấn ođề odạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho ongười ohọc onhư o onhóm otác ogiả oLê oĐình oTrung ovà oPhan oThị oThanh oHội ođã oviết ocuốn o“Dạy ohọc otheo ođịnh ohướng ohình othành ovà ophát otriển onăng olực ongười ohọc oở otrường ophổ othông” otrong ođó onhóm otác ogiả ođã ocung ocấp ocác ogiải opháp, ocách ovận odụng okĩ othuật odạy ohọc, othiết okế omột osố ochủ ođề ominh ohọa, oxây odựng oquy otrình ođánh ogiá ongười ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ođể ophát otriển onăng olực ocho ongười ohọc o[5]. oTheo otác ogiả oĐỗ oHương oTrà ovà onhóm otác ogiả ođã ocung ocấp omột osố ocơ osở olí oluận odạy ohọc otích ohợp otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ovà omột osố oví odụ ominh ohọa ovề ocác ochủ ođề odạy ohọc otích ohợp omôn oKhoa ohọc otự onhiên otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ođể ogiáo oviên ocó othể otham okhảo o[4]. Ở onước ota ohiện onay ocó onhiều otrường ođã oáp odụng ocác ophương opháp oDHTCD onhằm oPTNL ocho ohọc osinh otrong oquá otrình odạy onhưng ohiệu oquả ocủa onó ovẫn ochưa othực osự othành ocông onhư omong ođợi. oTuy onhiên oviệc osử odụng ophương opháp oDHTCD obước ođầu ođã ođem olại ođược onhững olợi oích otrông othấy onhư oHS otrở onên otích ocực ovà ohứng othú ohơn otrong omỗi otiết ohọc. 1.2. Cơ sở lý luận của đề tài 1.2.1. Năng lực 1.2.1.1. Khái niệm năng lực Ngày nay có rất nhiều khái niệm về năng lực. Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia” có nghĩa là gặp gỡ. Trong tiếng Anh, các từ gần nghĩa với năng lực là Competence, Abiliti, Capabiliti Tuy nhiên, thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất vẫn là Competence (hoặc Competency) [13]. Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể Tháng 7/2017 đưa ra định nghĩa về năng lực: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí thực 6
  15. hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. 1.2.1.2. Năng lực học sinh Năng olực ocủa ohọc osinh olà okhả onăng olàm ochủ onhững ohệ othống okiến othức, okỹ onăng, othái ođộ, ophù ohợp ovới olứa otuổi ovà ovận ohành o(kết onối) ochúng omột ocách ohợp olí ovào othực ohiện othành ocông onhiệm ovụ ohọc otập, ogiải oquyết ohiệu oquả onhững ovấn ođề ođặt ora ocho ochính ocác oem otrong ocuộc osống. Theo Bộ GD-ĐT (dự thảo chương trình 2015) thì NL được phân thành 2 nhóm: - Nhóm NL cốt lõi (còn gọi là năng lực chung) là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kì một người nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc. - Nhóm NL chuyên biệt: đặc trưng cho mỗi chuyên ngành, chuyên môn, môn học. a. Nhóm năng lực cốt lõi - oNăng olực otự ochủ ovà otự ohọc: oTự olực; otự okhẳng ođịnh ovà obảo ovệ oquyền, onhu ocầu ochính ođáng; oTự okiểm osoát otình ocảm, othái ođộ, ohành ovi ocủa omình; oTự ođịnh ohướng onghề onghiệp; oTự ohọc, otự ohoàn othiện. - oNăng olực ogiao otiếp ovà ohợp otác: oXác ođịnh omục ođích, onội odung, ophương otiện ovà othái ođộ ogiao otiếp; oThiết olập, ophát otriển ocác oquan ohệ oxã ohội; ođiều ochỉnh ovà ohóa ogiải ocác omâu othuẫn; oXác ođịnh omục ođích ovà ophương othức ohợp otác; oXác ođịnh otrách onhiệm ovà ohoạt ođộng ocủa obản othân; oXác ođịnh onhu ocầu ovà okhả onăng ocủa ongười ohợp otác; oTổ ochức ovà othuyết ophục ongười okhác; oĐánh ogiá ohoạt ođộng ohợp otác; oHội onhập oquốc otế. - oNăng olực ogiải oquyết ovấn ođề ovà osáng otạo: oNhận ora oý otưởng omới; oPhát ohiện ovà olàm orõ ovấn ođề; oHình othành ovà otriển okhai oý otưởng omới; oĐề oxuất, olựa ochọn ogiải opháp; oThực ohiện ovà ođánh ogiá ogiải opháp ogiải oquyết ovấn ođề; oTư oduy ođộc olập. b. Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học Theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Sịnh học dự thảo ngày 19/01/2018. Các NL chuyên biệt của học sinh trong môn Sinh học gồm: - Năng lực nhận thức kiến thức sinh học - Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống dưới góc độ Sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn [8] 7
  16. Bảng 1.1. Những biểu hiện của năng lực sinh học Năng olực Biểu ohiện othành ophần Trình obày, ogiải othích ovà ovận odụng ođược ocác okiến othức osinh ohọc ocốt olõi ovề ocác ođối otượng, osự okiện, okhái oniệm ovà ocác oquá otrình osinh ohọc; onhững othuộc otính ocơ obản ovề ocác ocấp ođộ otổ ochức osống otừ ophân otử, otế obào, ocơ othể, oquần othể, oquần oxã o- ohệ osinh othái, osinh 1. oNhận oquyển. oTừ onội odung okiến othức osinh ohọc ovề ocác ocấp ođộ otổ ochức othức okiến osống, ohọc osinh okhái oquát ođược ocác ođặc otính ochung ocủa othế ogiới othức osinh osống olà otrao ođổi ochất, ochuyển ohoá onăng olượng; osinh otrưởng ovà ohọc ophát otriển; ocảm oứng; osinh osản; odi otruyền, obiến odị ovà otiến ohoá. oThông oqua ocác ochủ ođề onội odung osinh ohọc, ohọc osinh otrình obày ovà ogiải othích ođược ocác othành otựu ocông onghệ osinh ohọc otrong ochăn onuôi, otrồng otrọt, oxử olí oô onhiễm omôi otrường, osản oxuất othực ophẩm osạch; otrong oy o- odược ohọc. Thực ohiện ođược oquá otrình otìm otòi, okhám ophá ocác ohiện otượng otrong otự onhiên ovà otrong ođời osống oliên oquan ođến osinh ohọc, obao ogồm: ođề oxuất ovấn ođề; ođặt ocâu ohỏi ocho ovấn ođề otìm otòi, okhám ophá; ođưa ora ophán ođoán, oxây odựng ogiả othuyết; olập okế ohoạch othực ohiện; 2. oTìm otòi othực ohiện okế ohoạch; oviết, otrình obày obáo ocáo ovà othảo oluận; ođề oxuất ovà okhám ocác obiện opháp oGQVĐ otrong ocác otình ohuống ohọc otập, ođưa ora oquyết ophá othế ogiới ođịnh; oĐể othực ohiện ođược ocác ohoạt ođộng otrong otiến otrình otìm otòi, osống odưới okhám ophá ođó, ohọc osinh ođược orèn oluyện, ohình othành ocác okĩ onăng ogóc ođộ osinh onhư: oquan osát, othu othập ovà oxử olí othông otin obằng ocác othao otác ologic ohọc ophân otích, otổng ohợp, oso osánh, othiết olập oquan ohệ onguyên onhân- okết oquả, ohệ othống ohoá, ochứng ominh, olập oluận, ophản obiện, okhái oquát ohoá, otrừu otượng ohoá, ođịnh onghĩa okhái oniệm, orèn oluyện onăng olực osiêu onhận othức. Năng olực ovận odụng ođược othể ohiện oở ohọc osinh onhư: oCó okhả onăng ogiải othích onhững ohiện otượng othường ogặp otrong otự onhiên ovà ođời 3. oVận odụng osống ohằng ongày oliên oquan ođến osinh ohọc; ogiải othích, ođánh ogiá, okiến othức ophản obiện omột ovấn ođề othực otiễn ocủa oứng odụng otiến obộ osinh ohọc; osinh ohọc ogiải othích ovà oxác ođịnh ođược oquan ođiểm ocá onhân ođể ocó oứng oxử ovào othực othích ohợp otrước onhững otác ođộng ođến ođời osống ocá onhân, ocộng otiễn ođồng, oloài ongười onhư osức okhoẻ, oan otoàn othực ophẩm, onông onghiệp osạch, oô onhiễm omôi otrường, obiến ođổi okhí ohậu ovà ophát otriển obền 8
  17. Năng olực Biểu ohiện othành ophần ovững; ogiải othích ođược ocơ osở okhoa ohọc ocủa ocác ogiải opháp ocông onghệ osinh ohọc ođể ocó ođịnh ohướng olựa ochọn ongành onghề; ogiải othích ocơ osở osinh ohọc ođể ocó oý othức otự ogiác othực ohiện ocác obiện opháp oluyện otập, ophòng, ochống obệnh, otật, onâng ocao osức okhoẻ otinh othần ovà othể ochất. 1.2.2. Dạy học theo chủ đề 1.2.2.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề Hiện nay, dạy học theo chủ đề có rất nhiều định nghĩa khác nhau đối với mỗi người. Dạy học theo chủ đề (Themes based learning) là phương pháp tìm tòi những khái niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đường tích hợp những nội dung từ một số đơn vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn [14]. Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà osự okết ohợp ogiữa omô ohình odạy ohọc otruyền othống ovà ohiện ođại, oở ođó ogiáo oviên okhông ochỉ odạy ohọc obằng ocách otruyền othụ okiến othức omà ochủ oyếu olà ohướng odẫn ohọc osinh otự olực otìm okiếm othông otin, osử odụng okiến othức ovào ogiải oquyết ocác onhiệm ovụ ocó oý onghĩa othực otiễn, ochú otrọng onhững onội odung ohọc otập ocó otính otổng oquát, oliên oquan ođến onhiều olĩnh ovực, ovới otrung otâm otập otrung ovào ohọc osinh ovà onội odung otích ohợp ovới onhững ovấn ođề, onhững othực ohành ogắn oliền ovới othực otiễn. Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà omột ophương opháp odạy ohọc otrong ođó ocó osự otích ohợp onội omôn ohoặc oliên omôn. Chính hình thức dạy học này giúp học sinh hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức, chân lý và vận dụng chúng vào thực tế đời sống, làm cho nội dung môn học trở nên hấp dẫn, sinh động, thú vị và có ý nghĩa. 1.2.2.2. Các mức độ tích hợp trong dạy học theo chủ đề Theo cuốn Dạy học tích hợp phát triển năng lực cho học sinh của Đỗ Hương Trà (Chủ biên) thì có thể đưa ra 3 mức độ tích hợp trong dạy học như sau: - oLồng oghép/liên ohệ: oĐó olà ođưa ocác oyếu otố onội odung ogắn ovới othực otiễn, ogắn ovới oxã ohội, ogắn ovới ocác omôn ohọc okhác ovào odòng ochảy ochủ ođạo ocủa onội odung obài ohọc ocủa omột omôn ohọc. oỞ ođó, ocác omôn ohọc ovẫn odạy oriêng orẽ. o 9
  18. Ví odụ: olồng oghép onội odung ovề obảo ovệ omôi otrường, otình oyêu ođộng ovật ovào ochủ ođề oTập otính ocủa ođộng ovật ovà oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất. - oVận odụng okiến othức oliên omôn: oỞ omức ođộ onày ongười ohọc ocần ovận odụng ocác okiến othức ocủa onhiều omôn ohọc ođể ogiải oquyết ovấn ođề ođặt ora. o - oHòa otrộn: oĐây olà omức ođộ ocao onhất ocủa odạy ohọc otích ohợp. oỞ ođây okhông ocòn oranh ogiới ogiữa ocác omôn ohọc. oĐể othực ohiện otích ohợp oở omức ođộ ohòa otrộn, ocần osự ohợp otác ocủa ogiáo oviên ođến otừ ocác omôn ohọc okhác onhau. Ví odụ: oKiến othức ovật olí ohóa ohọc otrong onguồn ođiện ohóa ohọc[4 - tr.16] 1.2.2.3. Mục tiêu dạy học tích hợp theo chủ đề Theo Xavier Roegiers, Dạy học tích hợp có các mục tiêu sau 1. Làm cho quá trình học tập có ý nghĩa bằng cách gắn học tập với tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, giúp các em hòa nhập thế giới học đường với thế giới cuộc sống. 2. Phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn. Cái cốt yếu là những năng lực cơ bản cần cho học sinh vận dụng vào xử lí những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống, hoặc là cơ sở không thể thiếu cho quá trình học tập tiếp theo. 3. Dạy cho học sinh sử dụng kiến thức trong tình huống cụ thể. Dạy học tích hợp chú trọng tập dượt cho học sinh vận dụng các kiến thức kĩ năng học được vào các tình huống thực tế, có ích cho cuộc sống sau này. 4. Xác lập mối quan hệ giữa các khái niệm đã học. Trong quá trình học tập, học sinh có thể lần lượt học những phần kiến thức khác nhau trong mỗi môn học nhưng học sinh phải biết đặt các khái niệm đã học trong những mối quan hệ có tính hệ thống, trong phạm vi từng môn học cũng như giữa các môn học khác nhau [3]. 1.2.2.4. Đặc trưng cơ bản của dạy học theo chủ đề - oDHTCD olà ohình othức odạy ohọc otrong ođó oHS olà ongười ochủ ođộng olĩnh ohội otìm otòi okiến othức ocòn oGV ochỉ olà ongười ođịnh ohướng ocác ohoạt ođộng ogiúp ohọc osinh o. - oNội odung ochủ ođề olà omột okhối okiến othức ologic ocó osự oliên ohệ ovới othực otiễn ovà okhông obị otrùng olặp ocác okiến othức ogiúp oHS odễ odàng otổng ohợp okiến othức ovà oPTNL ođặc obiệt olà oNL ogiải oquyết ovấn ođề otrong othực otiễn. - oDHTCD ogiúp ohọc osinh ođược otrau odồi ovề okiến othức okhông ochỉ otrong oSGK omà ocòn okiến othức othực otế ogần ogũi ovới othực otiễn ođịa ophương oHS ođang osống. oBên ocạnh ođó 10
  19. ođược ophát otriển orèn oluyện ovề ocác okĩ onăng, othái ođộ ovà oNL ocần ocó ocủa ongười ohọc otrong othế okỷ oXXI [15]. 1.2.2.5. Những ưu điểm của dạy học theo chủ đề Bảng 1.2. So sánh giữa dạy học theo chủ đề và dạy học truyền thống Đặc othù Dạy ohọc otheo ochủ ođề Dạy ohọc otruyền othống Chú otrọng ohình othành ocác oNL Chú otrọng ocung ocấp otri o(sáng otạo, ohợp otác). oHọc ođể ođáp othức, okĩ onăng, okĩ oxảo. Mục otiêu o oứng onhững oyêu ocầu ocủa ocuộc osống oHọc ođể ođối ophó ovới othi ohiện otại ovà otương olai. ocử. Từ onhiều onguồn okhác onhau: oSGK, oGV, otài oliệu okhoa ohọc ophù ohợp, Nội odung ogiáo Chủ oyếu otừ osách ogiáo omạng ointernet, ogắn ovới ovốn ohiểu odục okhoa ovà ogiáo oviên. obiết, okinh onghiệm ovà onhu ocầu ocủa ohọc osinh, Tổ ochức ohình othức ohọc otập ođa Hình othức odạy odạng: ohoạt ođộng ongoại okhóa, otrải Chủ oyếu otheo ohình othức ohọc onghiệm osáng otạo, ođẩy omạnh oứng obài olên olớp odụng ocông onghệ othông otin Dạy otheo omột ochủ ođề othống onhất Cách othức otổ ođược otổ ochức olại otừ onhững ophần ocó Dạy otheo otừng obài oriêng ochức ohoạt oliên oquan ovới onhau otrong omột omôn olẻ ovới othời olượng ocố ođộng odạy ohọc ohọc ohoặc ocác omôn ohọc ocó oliên ođịnh. oquan ođến onhau. Nhiều ophương opháp odạy ohọc otích Giảng odạy otrực otiếp, oít Phƣơng opháp ocực othông oqua ocác ophương otiện okĩ odùng ophương otiện okĩ ogiảng odạy othuật onhư osử odụng oCNTT othuật ohiện ođại. Người otruyền othụ otri Vai otrò ocủa Chủ oyếu olà ongười otổ ochức, ohỗ otrợ othức, olà otrung otâm ocủa oGV otrong olớp ohọc oquá otrình odạy ohọc Thụ ođộng olĩnh ohội otri Vai otrò ocủa oHS Tự olực, otích ocực olĩnh ohội otri othức othức ođược oquy ođịnh osẵn. Tiêu ochí ođánh ogiá odựa ovào onăng Tiêu ochí ođánh ogiá ođược Đánh ogiá okết olực ođầu ora, ochú otrọng okhả onăng ovận oxây odựng ochủ oyếu odựa oquả ohọc otập odụng otrong ocác otình ohuống othực otrên osự oghi onhớ ovà otái ocủa ohọc osinh otiễn. ohiện onội odung ođã ohọc. 11
  20. Nhìn chung điểm tương đồng giữa DHTCD và dạy học truyền thống là vẫn coi việc lĩnh hội nội dung lượng kiến thức nền tảng, vì thế DHTCD là hình thức dạy học có thể vận dụng vào thực tiễn hiện nay dễ dàng hơn một số hình thức dạy học khác. Điều ocần olàm ođể ocó othể ovận odụng onó olà ophải otổ ochức olại omột osố obài ohọc othành omột ochủ ođề ođược ocho olà osự otích ohợp otốt ohơn, ocó oý onghĩa othực otiễn ohơn ocách otrình obày ocủa osách ogiáo okhoa omà ochúng ota ođang ocó. 1.2.2.6. Những thuận lợi và khó khăn khi dạy học theo chủ đề a. Thuận lợi - oTrong onội odung ochương otrình oSinh ohọc onói oriêng ovà ocác omôn okhoa ohọc onói ochung ocó onhững obài ocó onội odung oliên oquan ođến onhau otừ ođó osẽ otạo ođiều okiện ocho ogiáo oviên olựa ochọn ovà othiết okế ocác ochủ ođề odạy ohọc. - oHiện onay ocó orất onhiều otài oliệu otham okhảo onhư osách otham okhảo, ointernet olà onguồn ocung ocấp ohỗ otrợ othông otin ohữu oích ohiệu oquả ocho ogiáo oviên otrong oquá otrình otổ ochức ohoạt ođộng ohọc otập ocho ohọc osinh. - oTrong ocác omôn ohọc, omỗi omôn olại ocó okiến othức oliên ohệ ovới othực otiễn ovì ovậy odễ odàng ocho ogiáo oviên ođịnh ohướng ohướng ohọc osinh ogiải oquyết ocác ovấn ođề oliên oquan ođến othực otế ođể ophát otriển onăng olực ocho ohọc osinh. b. oKhó okhăn Bên ocạnh onhững othuận olợi othì odạy ohọc otheo ochủ ođề ocũng ocó omột osố okhó okhăn onhất ođịnh onhư osau: - oTrước ohết onhiều ogiáo oviên ođã oquen odạy ovới ophương opháp ocũ olà odạy ohọc otheo otừng obài oriêng obiệt ochính ovì ovậy ođể othay ođổi othói oquen ođó ocần ophải ocó omột othời ogian othích oứng onhất ođịnh. - oCác ochủ ođề odạy ohọc okhông ocó osẵn otrong osách ogiáo okhoa ovì ovậy obản othân ogiáo oviên ophải olà ongười otự othiết okế ocác ochủ ođề. oThêm onội odung ogì, olược obỏ onhững onội odung ogì olà odo ogiáo oviên otự oquyết ođịnh. - oThời olượng odạy ohọc ocho omỗi ochủ ođề othường otrong ovài otiết, ovà okhoảng ocách ogiữa ocác otiết olại okhá olâu ovì ovậy ogiáo oviên ocần ophải obiết ophân obố othời ogian omột ocách ohợp olý ovà obiết ocách otạo otâm othế ocho ohọc osinh. - oHọc osinh ochưa oquen ovới ohình othức odạy ohọc omới onên ocòn orụt orè ochưa otích ocực, otinh othần otự ohọc ochưa ocao onếu ogiáo oviên okhông olinh ohoạt othì ocó othể odẫn ođến ogiảm ochất olượng ohọc otập ocủa ohọc osinh. 12
  21. 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài Chúng tôi tiến hành điều tra trên đối tượng giáo viên. - oMục otiêu ođiều otra: otìm ohiểu othực otrạng oxây odựng ovà osử odụng ochủ ođề otrong odạy ohọc ocủa oGV oở otrường oTHPT. - oNội odung ođiều otra: + oSự ocần othiết ocủa oviệc odạy ohọc otheo ochủ ođề. + oNhận othức ocủa ogiáo oviên ovề oưu ođiểm ocủa oPPDH otheo ochủ ođề. + oThực otrạng osử odụng oPPDH otheo ochủ ođề otrong odạy ohọc ocủa ogiáo oviên. + oNhững okhó okhăn ovà omong omuốn ocủa oGV okhi odạy ohọc otheo ochủ ođề. - oĐối otượng ođiều otra: o40 ogiáo oviên oở ocác obộ omôn ocủa oba otrường: oTHPT oĐa oPhúc o- ohuyện oSóc oSơn o- oThành ophố oHà oNội, oTHPT oQuỳnh oCôi o- ohuyện oQuỳnh oPhụ o- otỉnh oThái oBình ovà oTrung otâm oGDNN o- oGDTX oQuỳnh oPhụ o- otỉnh oThái oBình. - oPhương opháp ođiều otra: oSử odụng ophiếu ohỏi o(Phụ olục o1 o- oPhiếu ođiều otra), ogồm o8 ocâu ohỏi, otrong ođó o6 ocâu otrắc onghiệm ovà o2 ocâu ohỏi omở. - oThời ogian ođiều otra: oNăm ohọc o2018 o- o2019. - oKết oquả ođiều otra ovà ophân otích: Bảng 1.3. Kết quả điều tra sự cần thiết của việc dạy học theo chủ đề trong dạy học. Mức độ STT Nội dung điều tra Tỷ lệ (%) (số lƣợng) 1 Theo thầy (cô) dạy - học theo chủ đề có cần thiết không? Rất cần thiết 27/40 67.5 Cần thiết 13/40 32.5 Không cần thiết 0/40 0 Từ okết oquả ođiều otra ocho othấy ophần olớn ogiáo oviên ođều ocho orằng oPPDH otheo ochủ ođề otrong odạy ohọc orất ocần othiết ođể ogiúp oHS otiếp othu okiến othức omột ocách ochủ ođộng, otích ocực ovà orèn oluyện ođược ocác okỹ onăng, ophẩm ochất, onăng olực ocần othiết ocủa ohọc osinh. oVà oviệc odạy ohọc otheo ochủ ođề okhông othể othiếu otrong oquá otrình odạy ohọc. 13
  22. Bảng 1.4. Kết quả điều tra nhận thức của GV về ưu điểm của PPDH theo chủ đề. Mức độ (số lƣợng) Nội dung điều tra Tỷ lệ (%) Hoàn Không Ưu điểm của hình thức tổ chức dạy - Đồng Không toàn có ý học theo chủ đề ý đồng ý đồng ý kiến Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện về giáo dục, trong đó chú trọng đổi 15/40 22/40 2/40 1/40 mới phương pháp, cách tiếp cận dạy học theo định hướng phát huy tính tích 37.5 55 5 2.5 cực của học sinh. Nội dung kiến thức trong chủ đề sẽ hấp 19/40 20/40 1/40 0/40 dẫn và có ý nghĩa hơn trong cuộc sống. 47.5 50 2.5 0 Dạy theo một chủ đề thống nhất được 19/40 18/40 2/40 1/40 tổ chức lại theo hướng tích hợp từ một phần trong chương trình học. 47.5 45 5 2.5 Học sinh có thể thu thập thông tin từ 19/40 19/40 2/40 0/40 nhiều nguồn kiến thức. 47.5 47.5 5 0 Việc học của các em học sinh thực sự 16/40 21/40 3/40 0/40 có giá trị vì nó kết nối với thực tế và rèn luyện được nhiều kĩ năng hoạt động 40 52.5 7.5 0 và kĩ năng sống. Dạy học theo chủ đề có cơ hội phát 17/40 21/40 2/40 0/40 triển năng lực cho các em học sinh. 42.5 52.5 5 0 Tạo được sự hứng thú, hấp dẫn lôi cuốn 23/40 16/40 1/40 0/40 cho học sinh. 57.5 40 2.5 0 Kết thúc một chủ đề học sinh có một 21/40 18/40 1/40 0/40 tổng thể kiến thức mới tinh giản, chặt chẽ và khác với nội dung trong sách 52.5 45 2.5 0 giáo khoa. Thông qua bảng số liệu cho thấy rằng: Đa số các giáo viên đều cho rằng dạy học theo chủ đề là phương pháp dạy học rất tích cực và có nhiều ưu điểm. Dạy học 14
  23. theo chủ đề không chỉ đáp ứng được nhu cầu đổi mới giáo dục của nước ta hiện nay mà còn là PPDH tích cực phát huy được các kĩ năng, năng lực, phẩm chất của HS; tạo được sự hứng thú trong học tập cho học sinh; bên cạnh đó kiến thức được hệ thống lại một cách logic, hợp lý hơn, được biệt tạo nhiều cơ hội cho HS vận dụng kiến thức môn học vào giải quyết các tình huống thực tế. Từ đó cho thấy được tầm quan trọng của việc dạy học theo chủ đề. Bảng 1.5. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng PPDH theo chủ đề trong dạy học. Mức độ Tỷ lệ STT Nội dung điều tra (số lƣợng) (%) Các thầy (cô) có thường xuyên tổ chức dạy - 1 học theo hình thức chủ đề không? Thường xuyên 27/40 67.5 Ít sử dụng 13/40 32.5 Chưa từng sử dụng 0/40 0 Nếu thầy cô đã dạy - học theo chủ đề thì hiệu 2 quả của quá trình dạy - học đó như thế nào? Ít hiệu quả 0/40 0 Tương đối hiệu quả 18/40 45 Hiệu quả 22/40 55 Rất hiệu quả 0/40 0 Thầy (cô) thường tổ chức dạy - học bao nhiêu 3 chủ đề trong 1 học kì? 2 - 3 chủ đề 18/40 45 4 - 5 chủ đề 6/40 15 1 chủ đề 16/40 40 Khi tổ chức dạy - học theo hình thức chủ đề 4 thầy (cô) có những thuận lợi gì? Học sinh hứng thú, phối hợp thực hiện 28/40 70 Đầy đủ cơ sở vật chất các trang thiết bị 2/40 5 Được sự quan tâm, ủng hộ, góp ý, của các đồng 28/40 70 nghiệp Tổng hợp được kiến thức 1/40 2.5 Các thầy (cô) thường gặp khó khăn gì trong 5 quá trình thiết kế chủ đề dạy học ở trường phổ 15
  24. Mức độ Tỷ lệ STT Nội dung điều tra (số lƣợng) (%) THPT? Không có thời gian sắp xếp 16/40 40 Năng lực tổ chức hoạt động còn hạn chế 4/40 10 Cơ sở vật chất còn hạn chế 20/40 50 Học sinh không có hứng thú, không phối hợp 0/40 0 thực hiện Mong muốn của các thầy (cô) khi tổ chức dạy - 6 học theo hình thức chủ đề là gì? Được tạo điều kiện về cơ sở vật chất hơn Có thêm các lớp học, tài liệu tập huấn về phương pháp dạy học theo chủ đề Có sự sắp xếp hợp lý của phân phối chương trình Thông oqua obảng osố oliệu ocho othấy: - oNhiều othầy ocô ođã osử odụng ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề othường oxuyên, obên ocạnh ođó ođối ovới omột osố oGV othì ophương opháp oDHTCD ovẫn ocòn olà ophương opháp odạy ohọc ochưa ođược oưu oái olựa ochọn. o - oHầu ohết ođối ovới ocác othầy ocô ođã osử odụng otheo ophương opháp oDHTCD ođều othấy orằng onó ođem olại ohiệu oquả otrong oquá otrình odạy o- ohọc, ohọc osinh otrở onên ohứng othú, otích ocực ovà ochủ ođộng ohơn. o - oTrong omỗi ohọc okì othì ođa osố ocác othầy ocô othường ocó oít onhất omột ochủ ođề odạy ohọc. oKhi otổ ochức odạy ohọc otheo ochủ ođề othầy ocô okhông ochỉ onhận ođược osự ohưởng oứng ocủa oHS omà ocòn onhận ođược osự ogiúp ođỡ ocủa ocác ođộng onghiệp otrong otổ ochuyên omôn. oTuy onhiên ovẫn ocòn ocó omột osố okhó okhăn onhất ođịnh onhư osự olúng otúng ovề oviệc osắp oxếp othời ogian, osự ohạn ochế ovề onăng olực otổ ochức ocũng onhư ocơ osở ovật ochất ocòn othiếu othốn. oTừ ođó oGV omong omuốn ocó othêm ocác olớp ohọc obồi odưỡng, otài oliệu otập ohuấn ovề ophương opháp oDHTCD; ocó osự ophân ophối olại ochương otrình odạy ohọc ođể ocó othời ogian ohợp olý ohơn ocũng onhư osự ohỗ otrợ ovề ocơ osở ovật ochất. Kết oquả ođiều otra ocho othấy oGV ođã ocó osự onhận othức ođúng ođắn ovề odạy ohọc otheo ochủ ođề onhưng ocòn olúng otúng ovề okhâu otổ ochức osắp oxếp othời ogian ocũng onhư okhâu otổ ochức ohoạt ođộng. 16
  25. Kết luận chƣơng 1 Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà ophương opháp otìm otòi onhững okhái oniệm, otư otưởng, ođơn ovị okiến othức, onội odung obài ohọc, ochủ ođề ocó osự ogiao othoa, otương ođồng olẫn onhau, odựa otrên ocơ osở ocác omối oliên ohệ ovề olí oluận ovà othực otiễn ođược ođề ocập ođến otrong ocác omôn ohọc ohoặc ocác ohợp ophần ocủa omôn ohọc ođó olàm othành onội odung ohọc otrong omột ochủ ođề ocó oý onghĩa ohơn, othực otế ohơn, onhờ ođó ohọc osinh ocó othể otự ohoạt ođộng onhiều ohơn ođể otìm ora okiến othức ovà ovận odụng ovào othực otiễn. o Có o3 omức ođộ otích ohợp otrong odạy ohọc otheo ochủ ođề: olồng oghép/liên ohệ, ovận odụng okiến othức oliên omôn, ohòa otrộn. Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà omột otrong onhững ophương opháp odạy ohọc otích ocực ogiúp oHS ophát ohuy ođược otính ochủ ođộng otìm otòi okhám ophá olĩnh ohội okiến othức, ovận odụng ocác okiến othức omôn ohọc ovào ogiải oquyết ovấn ođề otrong othực otế. oMuốn oxây odựng ovà osử odụng ohiệu oquả ođược ochủ ođề odạy ohọc ocần ophải onắm ochắc ovề omục otiêu, ocác ođặc otrưng ocơ obản, omẫu othiết okế ogiáo oán ocủa ochủ ođề odạy ohọc ocũng onhư onhững othuận olợi, okhó okhăn ogặp ophải okhi odạy ohọc otheo ochủ ođề. Tuy onhiên, okhi ođiều otra othực otiễn ovề otình ohình othiết okế ovà osử odụng ochủ ođề otrong odạy ohọc oở otrường ophổ othông ocho othấy: oviệc othiết okế ovà osử odụng ochủ ođề otrong odạy ohọc ochưa ođạt ođược otới omức ohiệu oquả ocao, oGV ovẫn ocòn olúng otúng otrong oviệc osắp oxếp ovề omặt othời ogian ovà otổ ochức ocác ohoạt ođộng ocho oHS olàm osao ođể oHS olĩnh ohội ođược okiến othức ohiệu oquả onhất omà ophát ohuy ođược ocác onăng olực, okĩ onăng ophẩm ochất ocòn ocó ocủa ongười ohọc otrong othế okỉ oXXI. oNhư ovậy onghiên ocứu ocủa ochúng otôi ođáp oứng ođược onhu ocầu ocủa ogiáo oviên otrong oviệc othiết okế omột osố ochủ ođề odạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho ohọc osinh, ochương otrình oSinh ohọc o11. 17
  26. CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 2.1. Khái quát về cấu trúc và nội dung chƣơng trình Sinh học 11 2.1.1. Về cấu trúc chương trình Sinh học 11 Tiếp onối okiến othức ocủa ochương otrình oSinh ohọc o10, ochương otrình oSinh ohọc o11 ogiới othiệu ocấp ođộ ocơ othể ocủa ohệ othống osống, oở ođây ocụ othể olà ocơ othể othực ovật ovà ođộng ovật. oSau okhi ohọc oxong osinh ohọc o11, oHS otìm ohiểu ođược ocác ođặc otính ochung ocủa otổ ochức osống ođược othể ohiện oở ocấp ođộ ocơ othể, otrong ođó ophần osinh ohọc ocơ othể oở ođộng ovật ochú otrọng ocơ othể ongười. oTừ ođó, oHS ođược olàm oquen ovới ocác oứng odụng oliên oquan ođến otrồng otrọt, ochăn onuôi, oy ohọc, obảo ovệ osức okhỏe. oNội odung ochủ oyếu ocủa oSinh ohọc o11 olà onghiên ocứu obốn ođặc otrưng osống ocơ obản oở omức ođộ ocơ othể olà: otrao ođổi ochất ovà onăng olượng, ocảm oứng ovà ovận ođộng, osinh otrưởng ovà ophát otriển, osinh osản. 2.1.2. Về nội dung chương trình Sinh học 11 Chương oI: oChuyển ohóa ovật ochất ovà onăng olượng, ogồm ocó o22 obài otrong ođó ocó: o - o14 obài o(từ obài o1 ođến obài o14) ogiới othiệu ovề ochuyển ohóa ovật ochất ovà onăng olượng oở ocơ othể othực ovật: otrao ođổi onước, otrao ođổi omuối okhoáng, ocác ohiện otương oquang ohợp, ohô ohấp ocũng onhư ocác oyếu otố oảnh ohưởng ođến oquang ohợp ovà ohô ohấp, oứng odụng otrong oviệc otăng onăng osuất ocây otrồng. - o7 obài o(từ obài o15 ođến obài o21) ogiới othiệu ovề ochuyển ohóa ovật ochất ovà onăng olượng oở ocơ othể ođộng ovật ochủ oyếu ođề ocập otới osự otiêu ohóa, ohô ohấp, otuần ohoàn ovà ocân obằng onội omôi. Chương oII: oCảm oứng, ogồm ocó o11 obài otrong ođó: - oTừ obài o23 ođến obài o25 ođề ocập otới okhái oniệm, ovai otrò, ocơ ochế ocủa ocác ohình othức ocảm oứng oở othực ovật ocũng onhư oứng odụng okiến othức ocảm oứng ovào ođời osống, osản oxuất. - oTừ obài o26 ođến obài o33 ođề ocấp otới okhái oniệm ocơ ochế ocủa ocác ohình othức ocũng onhư ochiều ohướng otiến ohóa otrong ocác ohình othức ocảm oứng oở ođộng ovật. Chương oIII: oSinh otrưởng ovà othực ovật ođề ocập otới onhững obiến ođổi ovề olượng ovà ochất odiễn ora onhư othế onào ovà onguyên onhân, ocơ ochế ocủa odiễn obiến ođó, ogồm ocó o7 obài otrong ođó: - oTừ obài o34 ođến obài o36 ogiới othiệu ovề othực ovật: ocác ohoocmon othực ovật ovà otác ođộng ocủa ochúng. - oTừ obài o37 ođến obài o40 ogiới othiệu ovề ođộng ovật: ovai otrò ocủa ohoocmon ovà ocác oyếu otố okhác ogây oảnh ohưởng ođến osinh otrưởng ovà ophát otriển ođộng ovật. 18
  27. Chương oIV: oSinh osản, ogồm ocó o7 obài, otrong ođó: - oTừ obài o41 ođến obài o42 ogiới othiệu ovề osinh osản oở othực ovật ogồm osinh osản ovô otính, osinh osản ohữu otính ovà ocác ovấn ođề ovề ogiâm, ochiết, oghép ocành ocũng onhư onôi ocấy omô otế obào oứng odụng otrong ochọn ogiống ocây otrồng - oBốn obài ocòn olại ogiới othiệu osinh osản oở ođộng ovật: ocác ohình othức ovà osự otiến ohóa ocủa ocác ohình othức osinh osản oở ođộng ovât, oứng odụng ođể otăng onăng osuất ođộng ovật onuôi ovà okế ohoạch ohóa ogia ođình oở ongười. Như ovậy okiến othức ođược ođề ocập otới otrong ochương otrình oSinh ohọc o11 olà onhững onguyên otắc otổ ochức osống, onhững oquy oluật ovận ođộng ochung ocho ocơ othể ođộng ovật othực ovật ocũng onhư ocon ongười. 2.2. Quy trình xây dựng chủ đề Theo như nhóm chúng tôi nghiên cứu để xây dựng và tổ chức DHTCD một cách khoa học thông qua sơ đồ tổng quan sau: Sơ đồ 2.1. Các bước thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề 2.2.1. Thiết kế nội dung chủ đề Để thiết kế một nôi dung chủ đề cần trải qua các bước sau: Sơ đồ 2.2. Các bước thiết kế nội dung chủ đề Bƣớc o1: oYêu ocầu, omục otiêu ocần ocó ocủa ochủ ođề ođược ocụ othể otrong ochương otrình oSinh ohọc ophổ othông omới. oTập otrung ohình othành onăng olực onhận othức okiến othức oSinh ohọc, 19
  28. onăng olực ogiải oquyết ovấn ođề, oNL otìm otòi ovà okhám ophá odưới ogóc ođộ oSinh ohọc, oNL ovận odụng okiến othức oSinh ohọc ođể ogiải oquyết ovấn ođề othực otiễn. Bƣớc o2: oDựa ovào omục otiêu ođể ođặt ocâu ohỏi ochủ ochốt. Bƣớc o3: oNghiên ocứu onội odung oSGK, onguồn otài oliệu otham okhảo ointernet ođáng otin ocậy, otrao ođổi ovới ocác othành oviên otrong otổ ochuyên omôn ođể ođảm obảo otính ochính oxác ovề omặt onội odung. o Bƣớc o4: oDựa ovào onội odung ochủ ođề, oGV oxử olí othông otin otheo omục ođích ocủa oriêng omình ovà osắp oxếp osao ocho ohợp olí ovà ologic. Bƣớc o5: oXin oý okiến ochuyên ogia otrong olĩnh ovực ovề onội odung obản othảo ovà okết ocấu onội odung otrên ocác otiêu ochí: oĐảm obảo otính ologic okhoa ohọc ovề omặt onội odung, ocó oyếu otố othực otiễn ovà oPTNL ongười ohọc. Bƣớc o6: oDựa otrên ogóp oý ocủa ochuyên ogia ochỉnh osửa ocho ophù ohợp. o 2.2.2. Ví dụ minh họa cho nội dung thiết kế chủ đề Tuân othủ oquy otrình ocác obước othiết okế onội odung ochủ ođề ođể othiết okế onội odung ocho ochủ ođề: o“Tập otính ocủa ođộng ovật ovà omột osố oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất” Bƣớc o1: oXác ođịnh oyêu ocầu, omục otiêu ocần ocó ocủa ochủ ođề - oTrình obày ođược okhái oniệm, ocơ osở othần okinh ocủa otập otính. - oLấy ođược oví odụ ovề omột osố ohình othức ohọc otập oở ođộng ovật. - oPhân otích ođược omột osố odạng otập otính ocủa ođộng ovật o(tập otính okiếm oăn ). - oĐề oxuất ođược okế ohoạch ođể ocó omột osố othói oquen odậy osớm ocủa ohọc osinh. Bƣớc o2: oĐặt ocâu ohỏi ochủ ochốt Tập otính ocủa ođộng ovật olà ogì? oTập otính ocủa ođộng ovật ocó obao onhiêu oloại? oNó ocó oứng odụng ogì otrong ođời osống osản oxuất. Bƣớc o3: oXây odựng onội odung Tìm okiếm othông otin otrong oSGK, otham okhảo ocác onguồn othông otin otrên omạng otin ocậy. Bƣớc o4: oKết ocấu, ophác othảo ochủ ođề 20
  29. I. Khái quát chung về tập tính 1. Khái niệm tập tính 2. Phân loại tập tính 3. Cơ sở thần kinh của tập tính II. Một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật III. Một số dạng tập tính phổ biến của động vật IV. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất Bƣớc 5: Xin ý kiến chuyên gia về kết cấu và nội dung chủ đề Bƣớc 6: Chỉnh sửa hoàn thiện 2.2.3. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề Theo nhóm chúng tôi đã nghiên cứu và đề xuất ra quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề gồm 7 bước như sau: Sơ đồ 2.3. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề Bƣớc o1: oLựa ochọn ochủ ođề 21
  30. Giáo oviên oxác ođịnh ochủ ođề o osao ocho ophù ohợp ovới ohoàn ocảnh ođịa ophương, otrình ođộ ohọc osinh obằng ocách orà osoát ocác omôn ohọc ođể otìm ora onội odung odạy ohọc ogần onhau otrong ocác omôn ohọc ocủa ochương otrình, oSGK; otìm ora onhững onội odung ogiáo odục ocó oliên oquan ođến ocác ovấn ođề othời osự ocủa ođịa ophương, obài ohọc ogắn ovới othực otiễn, ocó otính ophổ obiến, ophù ohợp ovới otrình ođộ ocủa ohọc osinh. oTham okhảo osách ochuyên ongành ocó oliên oquan ođể ocó othể otìm ođược onguồn othông otin otham okhảo ocũng onhư ocơ osở okhoa ohọc ocủa ochủ ođề. Bƣớc o2: oXác ođịnh omạch okiến othức ocủa ochủ ođề - oXác ođịnh ocác obài oliên oquan ođến ochủ ođề ovà osau ođó ocấu otrúc olại ochủ ođề. - oCó othể ogiữ onguyên ocác obài onhư oSGK ohoặc othay ođổi otheo oý ođồ ocủa oGV Bƣớc o3: oXác ođịnh omục otiêu ocủa ochủ ođề Với omỗi ochủ ođề odạy ohọc oxác ođịnh omục otiêu otheo o4 omức ođộ: obiết o( onhận obiết, ohồi otưởng olại othông otin ovà otrình obày olại), ohiểu o(diễn ođạt olại obằng ongôn ongữ oriêng onhững okiến othức ođã ohọc), ovận odụng o( osử odụng okiến othức ođã ohọc ovào ogiải oquyết otình ohuống otương otự), ovà ovận odụng ocao o( osử odụng o onhững okiến othức ođã ohọc ođể ogiải oquyết otình ohuống omới, olàm ora osản ophẩm, otạo ora ocái omới otừ ocái ođã obiết). Bƣớc o4: oXây odựng ocâu ohỏi/bài otập ođánh ogiá Trên ocơ osở ocác omục otiêu otheo o4 omức ođộ ođã ođặt ora ođể obiên osoạn ongân ohàng ocâu ohỏi obài otập otình ohuống otương oứng ođể osử odụng otrong oquá otrình otổ ochức odạy ohọc. Bƣớc o5: oThiết okế otiến otrình odạy ohọc ochủ ođề Tổ ochức othành ocác ochuỗi ohoạt ođộng ohọc otập ocho oHS ođể othực ohiện ongay otrên olớp ohoặc ovề onhà, olựa ochọn oPPDH, oKTDH osao ocho olinh ohoạt, ophong ophú. oChú otrọng ohoạt ođộng onhóm, ogiải oquyết otình ohuống. oChuỗi ohoạt ođộng ogồm: oHoạt ođộng okhởi ođộng, ohoạt ođộng ohình othành okiến othức omới, ohoạt ođộng oluyện otập, ohoạt ođộng ovận odụng oìm otòi omở orộng. Bƣớc o6: oTổ ochức odạy ohọc Bƣớc o7: oRút okinh onghiệm ovà ocải otiến ochủ ođề Sau okhi otổ ochức odạy ohọc ochủ ođề, oGV ocũng ocần ođánh ogiá ocác omặt onhư: omức ođộ ophù ohợp ocủa okế ohoạch ovà otài oliệu odạy ohọc; omức ođộ ophù ohợp ovà ohiệu oquả ocủa ocác ohạ ođộng ohọc otập ođược otổ ochức; omức ođộ othực ohiện onhiệm ovụ ocủa oHS. Việc ođánh ogiá otổng othể ochủ ođề ogiúp oGV ođiều ochỉnh, obổ osung ochủ ođề ocho ophù ohợp ohơn. oMặt okhác, ođánh ogiá ohọc osinh ocho ophép oGV ocó othể obiết ođược omục otiêu odạy 22
  31. ohọc ođề ora ocó ođạt ođược ohay okhông. oMục otiêu odạy ohọc ocó othể ođược othực ohiện othông oqua ocác ohoạt ođộng odạy ohọc ovà othông oqua ocác ocông ocụ ođánh ogiá. 2.2.4. Ví dụ minh họa quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề Bƣớc o1: oLựa ochọn ochủ ođề Tập otính ocủa ođộng ovật olà onội odung oquan otrọng otrong ophần oCảm oứng oở ođộng ovật, ochương oCảm oứng ocủa oSinh ohọc o11. oDựa ovào okiến othức ocủa otập otính oở ođộng ovật omà ocon ongười ocó othể oứng odụng ovào otrong osản oxuất onông onghiệp onhư odùng othiên ođịch ođể obảo ovệ omùa omàng, olàm obù onhìn ohay olà ohuấn oluyện othú otrong ocác orạp oxiếc ophục ovụ ođời osống ovăn ohóa otinh othần ocho ocon ongười Vì ovậy ota ocó othể otổ ochức odạy ohọc ochủ ođề: o“Tập otính ocủa ođộng ovật ovà omột osố oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất” ocho ocác oem. Bƣớc 2: Xác định mạch kiến thức của chủ đề Chủ đề này gồm 3 bài: - Bài 31: Tập tính của động vật; - Bài 32: Tập tính của động vật (tiếp theo); - Bài 33: Thực hành: Xem phim về tập tính của động vật. Mạch kiến thức của bài như sau: I. Khái quát chung về tập tính 1. Khái niệm tập tính 2. Phân loại tập tính 3. Cơ sở thần kinh của tập tính II. Một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật III. Một số dạng tập tính phổ biến của động vật IV. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất Thời lƣợng: 4 tiết/ 4 tuần (mỗi tuần 1 tiết) Bƣớc 3: Xác định mục tiêu của chủ đề Sau khi học xong chủ đề này học sinh cần phải: 1. Kiến thức 23
  32. o o o o o o o o o o Vận Vận odụng MĐ Nhận obiết Thông ohiểu odụng ocao ND - oTrình obày ođược - oPhân obiệt ovà olấy Khái oquát okhái oniệm, ocơ osở ođược oví odụ ovề otập otính ochung ovề otập othần okinh ocủa obẩm osinh ovà otập otính otính otập otính. ohọc ođược oở oĐV. 2. oKỹ onăng - oKỹ onăng ogiải oquyết ovấn ođề: oứng odụng otập otính ođộng ovật otrong ođời osống osản oxuất ; oKỹ onăng okhoa ohọc: oquan osát o(quan osát otranh oảnh, ovideo); ođịnh onghĩa o(tập otính, otập otính obẩm osinh ); oKỹ onăng ohọc otập: otự ohọc, otự onghiên ocứu, ohợp otác, ogiao otiếp; oKỹ onăng othuyết otrình 3. oThái ođộ - oYêu okhoa ohọc, osay omê onghiên ocứu, osáng otạo; oCó oniềm oyêu oquý oĐV ovà obảo ovệ ocác oloài oĐV. 4. oĐịnh ohướng ocác onăng olực ocần ohướng otới - oNăng olực ogiao otiếp ovà ohợp otác okhi ohoạt ođộng onhóm; oNăng olực onhận obiết okiến othức oSinh ohọc o(phân obiệt ocác oloại otập otính ); oNăng olực otìm otòi, okhám ophá othế ogiới osống odưới ogóc ođộ oSinh ohọc o( ophân otích, ophán ođoán, ođưa ora olập oluận otrước omột obài otập otình ohuống oBí omật ocủa oloài oong omà oGV ođưa ora ); oNăng olực ovận odụng okiến othức oSinh ohọc ovà othực otiễn o(đề oxuất ođược okế ohoạch ođể ocó omột osố othói oquen ohọc otập otốt ođối ovới ohọc osinh, ) Bƣớc 4: Xây dựng câu hỏi/bài tập đánh giá B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 1: Khái quát chung về tập tính 1. Em có thể cho biết tập tính của động vật là gì? Và cơ sở của tập tính là gì? bằng cách hoàn thành bài tập trong PHT số 1 (Nhận biết) 2. Em hãy phân biệt 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được và lấy ví dụ cho từng loại tập tính.(Thông hiểu) 3. Điền tiếp các từ vào chỗ chấm sao cho phù hợp khi nói đến tập tính của động 24
  33. vật. Khi số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính Sự hình thành tập tính học được phụ thuộc vào của hệ thần kinh (mức độ tổ chức của thần kinh đơn giản hay phức tạp) và của chúng.(Nhận biết) * Hoạt động 2: Một số hình thức học tập chủ yếu của động vật 1. Ở động vật có những hình thức học tập nào? (Nhận biết) 2. Em có thể lấy ví dụ minh họa cho từng hình thức học tập ở động vật. (Thông hiểu) 3. Hãy giải thích hiện tượng sau: Con rùa trong vườn bách thú lúc đầu thấy người đi qua nó thì nó lại rụt cổ vào tuy nhiên sau đó thì rùa lại không phản ứng gì khi có người ở bên? (Vận dụng) * Hoạt động 3: Một số dạng tập tính phổ biến của động vật 1. Dựa vào nội dung SGK em có thể kể tên một số dạng ập tính của động vật. (Nhận biết) 2. Điền các tập tính (TT) phù hợp với các hình ảnh sau: (TT kiếm ăn, TT bảo vệ lãnh thổ, TT sinh sản, TT di cư, TT xã hội) ( Thông hiểu) * Hoạt động 4: Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống sản xuất. 1. Dựa vào kiến thức đã học cùng với kiến thức thực tế em hãy liệt kê một số ứng dụng của tập tính trong đời sống mà em biết? (Vận dụng) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Khi mở nắp bể, đàn cá tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào? (Thông hiểu) A. Điều kiện hoá hành động. B. Học ngầm. C. Học khôn. D. Điều kiện hoá đáp ứng. 25
  34. 2. Cho học sinh xem video: Lỗi lầm của tu hú a. Tập tính đẻ trứng của chim tu hú là tập tính gì? Giải thích? (Thông hiểu) b. Mô tả lại cách đẻ trứng của chim tu hú. (Thông hiểu) c. Hành động của tu hú con thuộc hình thức học tập nào? Vì sao? (Thông hiểu) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Đặt 8 quả trứng vịt vào lồng cho gà mái ấp. Hỏi sau khi trứng nở thành vịt con thì các con vịt con sẽ đi theo vịt đẻ trứng hay gà ấp? Tại sao? (Vận dụng cao) 2. (Vận dụng) - Một trong những ứng dụng tập tính trong lĩnh vực là dạy hổ, khỉ, chó, cá heo, làm xiếc. Theo em con người đã vận dụng tập tính nào của động vật và làm cách nào để thuần hóa một thú nuôi bình thường thành một nghệ sĩ xiếc? - Dựa vào kiến thức tập tính em hãy đề xuất kế hoạch để có thói quen học tập tốt đối với học sinh. Bƣớc 5: Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - oGV ochia olớp othành o4 onhóm ohoạt ođộng otrong ovòng o4 ophút ođể otrả olời ocác ocâu ohỏi oyêu ocầu. - oGV ocung ocấp ocho ohọc osinh omột ođoạn othông otin othú ovị ovề o“Bí omật ocủa oloài oong”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt ođộng otìm ohiểu PPDH ovà oKTDH Phƣơng otiện odạy ohọc 1. oKhái oquát ochung ovề otập - oHoạt ođộng onhóm - oPhiếu ohọc otập, oSGK, otính ocủa ođộng ovật onam ochâm 2. oCác ohình othức ohọc otập - oKĩ othuật omảnh oghép - oPhiếu ohọc otập, obút odạ, oở ođộng ovật onam ochâm, oSGK, 3. oMột osố odạng otập otính - oPhương opháp ohoạt - oPhiếu ohọc otập, obút odạ, ophổ obiến oở ođộng ovật ođộng onhóm otivi, onam ochâm, oSGK, 4. oỨng odụng ohiểu obiết ovề - oPhương opháp ohoạt - oSản ophẩm o của oHS, otập o tính ovào ođời osống ođộng onhóm onam ochâm, osản oxuất 26
  35. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tổ ochức otrò ochơi: o“Ong otìm ochữ” Luật ochơi: - oGV ochia olớp othành o4 ođội ochơi. oMỗi ođội osẽ ocùng onhau otrả olời ocác ocâu ohỏi. oMỗi ocâu ohỏi otrả olời ođúng osẽ ođược ochọn o1 oô osố obất okì. oĐằng osau omỗi oô osố osẽ ocó o1 otừ okhóa. oKết othúc otrò ochơi onếu ođội onào oxếp ođược ochữ o“Tập otính ocủa ođộng ovật” othì ođội ođó osẽ odành ochiến othắng. oTrong otrò ochơi osẽ ocó: o1 oTập otính ocủa ođộng ovật, o12 ođộng ovật, o5 ocủa, o22 oTập otính. oCác ođội osẽ ocùng onhau otrả olời ocâu ohỏi. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG Dựa ovào okiến othức ođã ohọc ovề otập otính oem ohãy ocho obiết oem ohãy otrả olời ocác ocâu ohỏi osau ora ogiấy oA4 ovới ocách otrình obày otùy othích. oThời ogian othực ohiện olà o1 otuần. Câu o1: oĐặt o8 oquả otrứng ovịt ovào olồng ocho ogà omái oấp. oHỏi osau okhi otrứng onở othành ovịt ocon othì ocác ocon ovịt ocon osẽ ođi otheo ovịt ođẻ otrứng ohay ogà oấp? oTại osao? Câu o2: oĐây olà oloài ođộng ovật onào? oCó onhững odạng otập otính onào ocủa oloài ođó ođược onhắc otới otrong ocâu ođó osau: o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o oMình ovàng omặc oáo omã otiên o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o Ngày onăm obảy omối otối ongủ oriêng omột omình. Câu o3: - oMột otrong onhững oứng odụng otập otính otrong olĩnh ovực olà odạy ohổ, okhỉ, ochó, ocá oheo, olàm oxiếc. oTheo oem ocon ongười ođã ovận odụng otập otính onào ocủa ođộng ovật ovà olàm ocách onào ođể othuần ohóa omột othú onuôi obình othường othành omột onghệ osĩ oxiếc? - oDựa ovào okiến othức otập otính oem ohãy ođề oxuất okế ohoạch ođể ocó othói oquen ohọc otập otốt ođối ovới ohọc osinh. * oTiêu ochí ochấm ođiểm - oHoàn othành ođúng ođủ onội odung o(70 ođiểm). - oTrình obày orõ oràng, osáng otạo, ođộc ođáo, omới olạ o(25 ođiểm). - oĐúng othời ogian o(5 ođiểm). 27
  36. Bƣớc o6: oThực onghiệm Dự okiến okế ohoạch otổ ochức odạy ohọc Bƣớc o7: oRút okinh onghiệm ovà ocải otiến ochủ ođề * oRút okinh onghiệm: oCần ophân ophối othời ogian ohợp olí otrong otừng otiết odạy. * oCải otiến ochủ ođề: - oBổ osung othêm ocác ocâu ohỏi otình ohuống othực otế ođể oHS ogiải oquyết. - oỞ ohoạt ođộng o2, o3, o4 ophần ohình othành okiến othức omới ocó othể otổ ochức odạy ohọc otheo ogóc. 2.2.3. Kết quả xây dựng dạy học theo chủ đề của Sinh học lớp 11 Dựa ovào oquy otrình oxây odựng ovà otổ ochức odạy ohọc otheo ochủ ođề, ochúng otôi ođã oxây odựng o3 ochủ ođề otrong ochương otrình oSinh ohọc o11. oTrong ophạm ovi okhóa oluận ochúng otôi oxin otrình obày ochủ ođề: o“Tập otính ocủa ođộng ovật ovà omột osố oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất” otại ođây, ocòn ophiếu ohọc otập ocủa ochủ ođề o1 ovà o2 ochủ ođề ocòn olại ochúng otôi oxin ophép otrình obày otại ophần oPhụ olục o2, oPhụ olục o3 ocủa okhóa oluận. CHỦ ĐỀ 1: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG SẢN XUẤT I. Nội dung chủ đề 1.1. Mô tả chủ đề Chủ đề này gồm các bài trong phần B thuộc chương II. Cảm ứng - Sinh học 11 THPT. Bài 31: Tập tính của động vật. Bài 32: Tập tính của động vật (tiếp theo). Bài 33: Thực hành: Xem phim về tập tính của động vật. 1.2. Mạch kiến thức của chủ đề 28
  37. I. Khái quát chung về tập tính 1. Khái niệm tập tính 2. Phân loại tập tính 3. Cơ sở thần kinh của tập tính II. Một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật 1. Quen nhờn 2. In vết 3. Điều kiện hóa 4. Học ngầm 5. Học khôn III. Một số dạng tập tính phổ biến của động vật IV. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất 1.3. Thời lượng - Số tiết học trên lớp: 4 tiết - Số tiết học ở nhà: 2 tuần II. Tổ chức dạy học chủ đề 1. Mục tiêu của chủ đề Sau khi học sinh học xong chủ đề này HS cần phải: 1.1. Kiến thức o o o o o o o o o o o MĐ Vận Nhận obiết Thông ohiểu Vận odụng ND odụng ocao - oTrình obày - oPhân obiệt ovà ođược okhái olấy ođược oví Khái oquát oniệm, ocơ osở odụ ovề otập otính ochung ovề otập othần okinh obẩm osinh ovà otính ocủa otập otính. otập otính ohọc ođược oở ođộng ovật. 29
  38. o o o o o o o o o o o MĐ Vận Nhận obiết Thông ohiểu Vận odụng ND odụng ocao - oLiệt okê, - oLấy ođược oví Giải othích ođược otrình obày odụ ovề omột osố ohiện otượng: oCon ođược ođặc ohình othức ohọc orùa otrong ovườn ođiểm ocủa otập oở ođộng obách othú olúc ođầu Một osố ohình ocác ohình ovật othấy ongười ođi oqua othức ohọc otập othức ohọc otập onó othì onó olại orụt ocổ ochủ oyếu oở ochủ oyếu oở ovào otuy onhiên osau ođộng ovật ođộng ovật. ođó othì orùa olại okhông ophản oứng ogì okhi ocó ongười oở obên. - oLiệt okê - oPhân otích Một osố odạng ođược ocác otập ođược omột osố otập otính ophổ otính ophổ odạng otập otính obiến oở ođộng obiến oở ođộng ocủa ođộng ovật ovật ovật o(tập otính okiếm oăn ) - oTrình obày - oĐưa ora ođược oý - oĐề oxuất Ứng odụng ođược omột osố okiến ocủa ocá onhân ovề ođược okế onhững ohiểu oứng odụng ohành ođộng oấp onhờ ohoạch ođể obiết ovề otập ocủa otập otính otrứng ocủa ochim otu ocó othói otính ovào ođời ovào otrong ohú olà omột oập otính oquen odậy osống ovà osản ođời osống osản ocủa ođộng ovật. osớm ođối oxuất oxuất. ovới ohọc osinh. 1.2. oKỹ onăng - oKỹ onăng ogiải oquyết ovấn ođề: oứng odụng otập otính ođộng ovật otrong ođời osống osản oxuất ; oKỹ onăng okhoa ohọc: oquan osát o(quan osát otranh oảnh, ovideo); ođịnh onghĩa o(tập otính, otập otính obẩm osinh ); oKỹ onăng ohọc otập: otự ohọc, otự onghiên ocứu, ohợp otác, ogiao otiếp; oKỹ onăng othuyết otrình. 1.3. oThái ođộ 30
  39. - oYêu okhoa ohọc, osay omê onghiên ocứu, osáng otạo; oCó oniềm oyêu oquý ođộng ovật ovà obảo ovệ ocác oloài ođộng ovật. 1.4. oĐịnh ohướng ocác onăng olực ocần ohướng otới - oNăng olực ogiao otiếp ovà ohợp otác okhi ohoạt ođộng onhóm; oNăng olực onhận obiết okiến othức oSinh ohọc o(phân obiệt ocác oloại otập otính ); oNăng olực otìm otòi, okhám ophá othế ogiới osống odưới ogóc ođộ oSinh ohọc o( ophân otích, ophán ođoán, ođưa ora olập oluận otrước omột obài otập otình ohuống oBí omật ocủa oloài oong omà oGV ođưa ora ); oNăng olực ovận odụng okiến othức oSinh ohọc ovà othực otiễn o(đề oxuất ođược okế ohoạch ođể ocó omột osố othói oquen ohọc otập otốt ođối ovới ohọc osinh, ). 2. oPhƣơng otiện, ophƣơng opháp odạy ohọc a. oPhương otiện odạy ohọc - oGV: oMáy ochiếu, ohình oảnh, oSGK, oPHT, ogiấy oA2, obút odạ - oHS: oSách ogiáo okhoa, ovở oghi obài b. oPhương opháp odạy ohọc ovà okĩ othuật odạy ohọc - oPhương opháp ovấn ođáp o- otìm otòi obộ ophận - oKĩ othuật omảnh oghép 3. oHệ othống ocâu ohỏi, obài otập ođánh ogiá ocho ochủ ođề. Trình obày oở oví odụ ominh ohọa 4. oTiến otrình otổ ochức ohoạt ođộng ohọc otập. - oỔn ođịnh otổ ochức olớp - oKiểm otra obài ocũ o(Không okiểm otra) - oBài omới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - oTrò ochơi: oTrí otuệ otranh otài - oLuật ochơi: - oGiáo oviên ochia olớp othành o4 onhóm. - oCác ođội osẽ ocó othời ogian otrong ovòng o4 ophút ođể othảo oluận ocâu ohỏi omà ocô ogiáo ođưa ora. oSau o4 ophút onghe ohiệu olệnh ocủa ogiáo oviên ođội onào ocó otín ohiệu onhanh onhất osẽ ođược otrả olời ocâu ohỏi. oCuối ocùng ođội onào otrả olời ođược onhiều ocâu ohỏi onhất osẽ olà ođội ogiành ochiến othắng ovà onhận ođược ophần oquà ocủa ocô ogiáo. 31
  40. - oGiáo oviên ocung ocấp ocho ohọc osinh omột ođoạn othông otin othú ovị ovề o“Bí omật ocủa oloài oong”. oQuan osát ođoạn othông otin odưới ođây ovà otrả olời ocác ocâu ohỏi osau: “Sau khi giao phối, các con ong đực có thể mất chức năng giới tính và chết. Ong mật đực có chức năng thụ thai cho ong chúa sẽ bị mất bộ phận giao phối và bộ phận này sẽ di chuyển vào cơ thể ong chúa sau khi giao phối. Đây được coi là phương pháp đảm bảo sự thành công của quá trình thụ tinh và ngăn chặn các đợt giao phối khác. Tuy nhiên, khi giao phối với con ong đực tiếp theo, ong chúa sẽ bỏ cơ quan sinh sản của con ong trước đó và tiếp tục quá trình thụ tinh. Con ong đực sau đó sẽ nhanh chóng chết, thậm chí nếu có thể sống, những con ong bị thương sau khi giao phối cũng sẽ bị đẩy ra khỏi tổ.” (Trích nguồn: 1. Đoạn thông tin trên đề cập tới nội dung gì? 2. Dựa trên kiến thức Sinh học em hãy cho biết thói quen giao phối đó của ong được gọi là gì? 3. Có người cho rằng “Thói quen giao phối đó của ong từ khi sinh ra đã có như vậy” điều đó có đúng không? Tại sao? 4. Nếu như sau khi giao phối xong các con ong đực vẫn tiếp tục sống ở trong đàn thì điều gì sẽ xảy ra, em hãy dự đoán kết quả đó? - GV: Chốt kiến thức. Vậy tập tính ở động vật là gì? Có những loại tập tính nào? Cơ sở thần kinh của tập tính? Các hình thức học tập ở động vật ra sao? Các ứng dụng tập tính trong đời sống? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu chủ đề “Tập tính của động vật và một số ứng dụng trong đời sống sản xuất”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát chung về tập tính của động vật - oGV: oNhư ovậy othói oquen ogiao ophối ocủa oong olà omột oví odụ ovề otập otính ocủa ođộng ovật. oKết ohợp ovới othông otin otrong oSGK oem ohãy ohoàn othành obài otập o1 otrong ophiếu otập osố o1 - oHS: ohoàn othành onhiệm ovụ - oGV: oChốt okiến othức - oGV: oGiới othiệu ovà olấy oví odụ ocho oHS ovề o2 oloại otập otính. oDựa ovào oví odụ ovừa ophân otích ocùng ovới okiến othức otrong oSGK oyêu ocầu ohọc osinh ohoàn othành obài otập o2 otrong ophiếu ohọc otập osố o1. oSau ođó ochốt oý ođúng. - oGV: oChiếu osơ ođồ ocơ osở othần okinh ocủa otập otính. oYêu ocầu ohọc osinh onghiên ocứu omục oIII osách ogiáo okhoa ohoàn othành obài otập o3, o4 otrong ophiếu ohọc otập. - oGV: oChốt okiến othức o 32
  41. - oTổ ochức ochơi otrò ochơi: o“Nhanh otay onhanh omắt” oChia olớp othành o2 ođội ochơi. oMỗi ođội ocử o5 ongười.Trong othời ogian o90 ogiây otừng ongười otrong ođội osẽ olên odán ocác ohình oảnh ovào otập otính ophù ohợp omà ogiáo oviên ođưa ora. oĐội onào onhanh onhất ochính oxác onhất osẽ ogiành ochiến othắng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình thức học tập ở động vật - oGV: oTổ ochức ohoạt ođộng onhóm otheo okĩ othuật omảnh oghép. oChia olớp othành o6 onhóm, omỗi onhóm ogồm o6 oHS. oCác othành oviên otrong onhóm o ođược ophát o1 otờ ogiấy oA4 ovà otrong omỗi otờ ogiấy ođó ocó ođánh osố othứ otự otừ o1 o- o6. Vòng o1: oNhóm ochuyên osâu: Nhóm o1: oNhóm oquen onhờn otìm ohiểu ovề ođặc ođiểm, ovai otrò ocủa ohình othức ohọc otập oquen onhờn Nhóm o2: oNhóm oin ovết otìm ohiểu ovề ođặc ođiểm, ovai otrò ocủa ohình othức ohọc otập oin ovết Nhóm o3: oNhóm ođiều okiện ohóa ođáp oứng otìm ohiểu ovề ođặc ođiểm, ovai otrò ocủa ohình othức ohọc otập ođiều okiện ohóa ođáp oứng Nhóm o4: oNhóm ođiều okiện ohóa ohành ođộng otìm ohiểu ovề ođặc ođiểm, ovai otrò o ocủa ohình othức ohọc otập ođiều okiện ohóa ohành ođộng Nhóm o5: oNhóm ohọc ongầm otìm ohiểu ovề ođặc ođiểm, ovai otrò ocủa ohình othức ohọc otập ohọc ongầm Nhóm o6: oNhóm ohọc okhôn otìm ohiểu ovề ođặc ođiểm, ovai otrò ocủa ohình othức ohọc otập ohọc okhôn Các onhóm onghiên ocứu othông otin otrong osách ogiáo okhoa ohoàn othành onhiệm ovụ ocủa onhóm omình otrong ovòng o4 ophút Kết othúc ovòng o1 ochuyển osang ovòng o2 oghép onhóm omới Các othành oviên ocó osố othứ otự olà o2 oghép othành onhóm o2 Các othành oviên ocó osố othứ otự olà o3 oghép othành onhóm o3 Các othành oviên ocó osố othứ otự olà o4 oghép othành onhóm o4 Các othành oviên ocó osố othứ otự olà o5 oghép othành onhóm o5 Các othành oviên ocó osố othứ otự olà o6 oghép othành onhóm o6 Các othành oviên ocó osố othứ otự olà o7 oghép othành onhóm o7 Các onhóm ocó o6 ophút ođể omỗi othành oviên otrong onhóm ogiảng olại okiến othức omà omình ovừa ođược otìm ohiểu oở ovòng o1 o - oGV: oGọi ocác onhóm olên otrình obày okiến othức ovà ochốt okiến othức - oHS: oTrình obày osản ophẩm. Vòng o2: onhóm ochuyên ogia Mỗi onhóm osẽ ođược ophát obút odạ, obút omàu, ogiấy oA2 33
  42. - oGV: ogiao onhiệm ovụ omới oyêu ocầu ocác onhóm ovận odụng okiến othức ohoàn othành onhiệm ovụ ovào ogiấy oA2 otrong ovòng o6 ophút Làm obài otập otrong ophiếu ohọc otập osố o2 Hết othời ogian ocác onhóm olên otreo osản ophẩm. oGiáo oviên ochữa ovà ochốt oý ođúng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số dạng tập tính phổ biến ở động vật - oGV: oCung ocấp ocho oHS ovề omôt osố ohình oảnh ovề otập otính ocủa ođộng ovật ovà ogiới othiệu. - oHS: oQuan osát ohình oảnh okết ohợp ovới osách ogiáo okhoa ohọc osinh othảo oluận onhóm ohoàn othành ophiếu ohọc otập osố o3. - oGV: oChữa ovà ochốt okiến othức. * Hoạt động 4: Tìm hiểu những ứng dụng hiểu biết về tập tính vào đời sống sản xuất - oGV: ochia olớp othành o4 onhóm ovà ogiao onhiệm ovụ ocho onhóm otừ otiết ohọc ohôm otrước: Nhiệm ovụ o1: oTìm ohiểu ovề oứng odụng otập otính ođộng ovật otrong ođời osống ovà osản oxuất o(liệt okê omột osố oứng odụng ocủa otập otính ođộng ovật otrong ođời osống ovà osản oxuất, ogiải othích ocơ osở ocủa oứng odụng, olấy oví odụ ocụ othể o). oVà othiết okế oposeter, obáo otường ohay oscrapbook ovề onội odung ođó. Nhiệm ovụ o2: oThuyết otrình obáo ocáo osản ophẩm ovà ođánh ogiá osản ophẩm. - oGV: oCho ohọc osinh othuyết otrình osản ophẩm ovề ocác oứng odụng otập otính ođộng ovật otrong ođời osống osản oxuất. - oHS: oTrình obày osản ophẩm ocủa omình - oGV: oCho ohọc osinh ođánh ogiá osản ophẩm otheo otiêu ochí Tiêu ochí ođánh ogiá osản ophẩm: - oĐầy ođủ, ochính oxác ovề omặt onội odung o(50 ođiểm) - oTính okhoa ohọc obố ocục orõ oràng, osáng otạo ođộc ođáo ocủa osản ophẩm o(30 ođiểm) - oThuyết otrình otự otin, olưu oloát, ohấp odẫn, olôi ocuốn o(20 ođiểm) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tổ ochức otrò ochơi: o“Ong otìm ochữ” Luật ochơi: oGV ochia olớp othành o4 ođội ochơi. oMỗi ođội osẽ ocùng onhau otrả olời ocác ocâu ohỏi. oMỗi ocâu ohỏi otrả olời ođúng osẽ ođược ochọn o1 oô osố obất okì. oĐằng osau omỗi oô osố osẽ ocó o1 otừ okhóa. oKết othúc otrò ochơi onếu ođội onào oxếp ođược ochữ o“Tập otính ocủa ođộng ovật” othì ođội ođó osẽ odành ochiến othắng. oTrong otrò ochơi osẽ ocó: o1 oTập otính ocủa ođộng 34
  43. ovật, o12 ođộng ovật, o5 ocủa, o22 oTập otính. o Câu o1: oSự okhác onhau ogiữa otập otính obẩm osinh ovà otập otính ohọc ođƣợc olà ogì? A. oTập otính obẩm osinh osinh ora ođã ocó onhưng ocó othể othay ođổi otheo ođiều okiện osống; ocòn otập otính ohọc ođược ođược ohình othành otrong oquá otrình osống ocủa ocá othể, oít othay ođổi. o B. oTập otính obẩm osinh osinh ora ođã ocó, ocó otính odi otruyền ovà obền ovững; ocòn otập otính ohọc ođược ođược ohình othành otrong oquá otrình osống ocủa ocá othể, okhông odi otruyền ovà ohay othay ođổi. C. oTập otính obẩm osinh ocó otính odi otruyền onhưng ocó othể othay ođổi otheo ođiều okiện ongoại ocảnh; ocòn otập otính ohọc ođược okhông ocó otính odi otruyền ovà oít othay ođổi. o D. oTập otính obẩm osinh omang otính ocá othể ovà obền ovững; ocòn otập otính ohọc ođược omang ođặc ođiểm ocủa oloài, odễ othay ođổi. o Câu 2: Khi mở nắp bể, đàn cá tập trung về nơi thƣờng cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào? A. Điều kiện hoá hành động. B. Học ngầm. C. Học khôn. D. Điều kiện hoá đáp ứng. Câu 3: Ngƣời Ấn Độ có khả năng dạy rắn hổ mang biểu diễn theo tiếng sáo là do: A. Rắn thích tiếng sáo B. Người thổi sáo có phép thuật C. Người thổi sáo dựa vào tập tính săn mồi và tự vệ của rắn D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4: Giải quyết tình huống sau: Cho học sinh xem video: Lỗi lầm của tu hú 1. Tập tính đẻ trứng của chim tu hú là tập tính gì? Giải thích? 2. Mô tả lại cách đẻ trứng của chim tu hú. 3. Hành động của tu hú con thuộc hình thức học tập nào? Vì sao? 4. Nghiên cứu thêm thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi tiếp theo: “Tu hú mẹ không có khả năng tha mồi nuôi con vì chim mẹ chuyên ăn sâu, ăn cả những con sâu có nọc độc. Đối với loài đã trưởng thành, cơ thể của chúng sẽ miễn nhiễm với độc tố của sâu độc. Trong khi tu hú con chưa có hệ thống miễn nhiễm, nên nếu ăn phải sâu độc nó có thể sẽ bỏ mạng. Vì thế tu hú mẹ phải nhờ đến các loài chim khác nuôi con của nó.” (Trích nguồn: dua-con-sat-thu-3094076.html) 4.1. Nhiều người cho rằng “ Chim tu hú là bà mẹ bạc tình và chim tu hú 35
  44. con là đứa con sát thủ” theo em có đúng không? Vì sao? 4.2. Hãy đưa ra ý kiến của em về hành động đẻ trứng nhờ và ấp hộ con của chim tu hú. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG Dựa ovào okiến othức ođã ohọc ovề otập otính oem ohãy ocho obiết oem ohãy otrả olời ocác ocâu ohỏi osau ora ogiấy oA4 ovới ocách otrình obày otùy othích. oThời ogian othực ohiện olà o1 otuần. Câu o1: oĐặt o8 oquả otrứng ovịt ovào olồng ocho ogà omái oấp. oHỏi osau okhi otrứng onở othành ovịt ocon othì ocác ocon ovịt ocon osẽ ođi otheo ovịt ođẻ otrứng ohay ogà oấp? oTại osao? Câu o2: oĐây olà oloài ođộng ovật onào? oCó onhững odạng otập otính onào ocủa oloài ođó ođược onhắc otới otrong ocâu ođó osau: o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o oMình ovàng omặc oáo omã otiên o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o oNgày onăm obảy omối otối ongủ oriêng omột omình. Câu o3: oMột otrong onhững oứng odụng otập otính otrong olĩnh ovực olà odạy ohổ, okhỉ, ochó, ocá oheo, làm oxiếc. oTheo oem ocon ongười ođã ovận odụng otập otính onào ocủa ođộng ovật ovà olàm ocách onào ođể othuần ohóa omột othú onuôi obình othường othành omột onghệ osĩ oxiếc? * oTiêu ochí ochấm ođiểm: Tiêu ochí Điểm otối ođa Hoàn othành ođúng ođủ onội odung 70 Trình obày orõ oràng, osáng otạo, ođộc ođáo, omới olạ 25 Đúng othời ogian 5 Điểm otối ođa 100 PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU oHỌC oTẬP oSỐ o1 Tên ohọc osinh: Lớp: Bài otập o1: oHoạt ođộng ocá onhân o(1 ophút) oTập otính ođộng ovật olà: A. oMột osố ophản oứng otrả olời ocác okích othích ocủa omôi otrường o(bên otrong ohoặc obên ongoài ocơ othể), onhờ ođó omà ođộng ovật othích onghi ovới omôi otrường osống ovà otồn otại. B. oChuỗi onhững ophản oứng otrả olời ocác okích othích ocủa omôi otrường obên ongoài ocơ othể, onhờ ođó omà ođộng ovật othích onghi ovới omôi otrường osống ovà otồn otại. 36
  45. C. oNhững ophản oứng otrả olời ocác okích othích ocủa omôi otrường obên otrong, onhờ ođó omà ođộng ovật othích onghi ovới omôi otrường osống ovà otồn otại. D. oChuỗi ophản oứng otrả olời ocác okích othích ocủa omôi otrường o(bên otrong ohoặc obên ongoài ocơ othể), onhờ ođó omà ođộng ovật othích onghi ovới omôi otrường osống ovà otồn otại. Bài otập o2: oHoạt ođộng onhóm ođôi o(2 ophút) oXếp ocác oví odụ odưới ođây ovào oloại otập otính omà oem ocho olà ođúng obằng ocách ođánh odấu o(√) ovào oô otập otính omà oem ochọn. TT obẩm TT ohọc TT obẩm osinh o+ osinh ođược oTT ohọc ođược 1. oVe okêu ovào omùa ohè o 2. oMèo obắt ochuột o 3. oXiếc okhỉ ođi oxe ođạp o 4. oVỗ otay ocá onổi olên omặt onước otìm othức oăn 5. oNhện ogiăng otơ 6. oVẹt onói ođược otiếng ongười Hoạt ođộng onhóm o4 ongười o(5 ophút). oHoàn othành obài otập osố o3 ovà obài otập osố o4 Bài otập o3: oXếp ocác omẩu othông otin ocho osẵn odưới ođây ovào oô otrống otrong obảng osao ocho ophù ohợp ovới onội odung ocủa otập otính obẩm osinh ovà otập otính ohọc ođược. 1. oKhông ođược odi otruyền otừ obố, omẹ ovà ođặc otrưng ocho otừng ocá othể; 2. oLoại otập otính ohình othành otrong ođời osống ocá othể othông oqua ohọc otập, orút okinh onghiệm 3. oChuỗi ophản oxạ okhông ođiều okiện; o4. oChuỗi ophản oxạ ocó ođiều okiện 5. oLoại otập otính osinh ora ođã ocó; o o o o o o o o o6. oĐược odi otruyền otừ obố, omẹ ovà ođặc otrưng ocho oloài o Tiêu ochí Tập otính obẩm osinh Tập otính ohọc ođƣợc Đặc ođiểm Tính ochất Cơ osở othần okinh 37
  46. Bài otập o4: oĐiền otiếp ocác otừ ovào ochỗ ochấm osao ocho ophù ohợp okhi onói ođến otập otính ocủa ođộng ovật. Khi osố olượng ocác oxinap otrong ocung ophản oxạ otăng olên othì omức ođộ ophức otạp ocủa otập otính o Sự ohình othành otập otính ohọc ođược ophụ othuộc ovào o ocủa ohệ othần okinh o(mức ođộ otổ ochức ocủa othần okinh ođơn ogiản ohay ophức otạp) ovà o ocủa ochúng. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bài tập 1: D. Chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại Bài tập 2: TT bẩm sinh TT học được TT bẩm sinh + TT học được 1. Ve kêu vào mùa hè  2. Mèo bắt chuột  3. Xiếc khỉ đi xe đạp  4. Vỗ tay cá nổi lên mặt  nước tìm thức ăn 5. Nhện giăng tơ  6. Vẹt nói được tiếng  người Bài tập 3: Tiêu chí Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Đặc điểm 5 2 Tính chất 6 1 Cơ sở thần kinh 3 4 Bài tập 4: Khi số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp 38
  47. của tập tính tăng lên. Sự hình thành tập tính học được phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh (mức độ tổ chức của thần kinh đơn giản hay phức tạp) và tuổi thọ của chúng. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Thời gian 6 phút) Họ và tên nhóm: Bài tập số 1: Đọc phần IV - Một số hình thức học tập ở động vật trong SGK Sinh học 11 và hoàn thiện bảng kiến thức sau. Hình thức Đặc điểm Ý nghĩa Ví dụ - Giúp động vật phản Quen nhờn ứng linh hoạt với môi trường - Đàn ngỗng đi theo người mà In vết chúng nhìn thấy đầu tiên Điều kiện hóa - Giúp động vật học đáp ứng được bài học kinh nghiệm trong đời Điều kiện hóa sống hành động Học ngầm - Học chủ Tinh tinh biết động, có ý thức cách chồng - Phối hợp những chiếc được các kinh thùng lên để Học khôn nghiệm có đứng lên lấy trước để giải thức ăn trên cao. quyết các tình huống mới 39
  48. Bài otập osố o2: oHãy ogiải othích ohiện otượng osau: oCon orùa otrong ovườn obách othú olúc ođầu othấy ongười ođi oqua onó othì onó olại orụt ocổ ovào otuy onhiên osau ođó othì orùa olại okhông ophản oứng ogì okhi ocó ongười oở obên? ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài tập số 1: Hình Đặc ođiểm Ý onghĩa Ví odụ othức Quen Hình othức ohọc otập - oGiúp ođộng - oGà ocon ochạy ođi oẩn onấp onhờn ođơn ogiản onhất; oĐộng ovật ophản okhi othấy obóng ođen oập otới. ovật ophớt olờ okhông otrả oứng olinh oNếu obóng ođen olặp olại olời onhững okích othích ohoạt ovới onhiều olần omà okhông okèm okhông okèm otheo osự omôi otrường otheo onguy ohiểm othì osau ođó onguy ohiểm olặp olại ogà ocon osẽ okhông ochạy onữa. onhiều olần. In ovết Con onon omới ora ođời - oGiúp ocon - oĐàn ongỗng ođi otheo ongười ocó otính obám ovà ođi onon otìm othấy omà ochúng onhìn othấy ođầu otheo ocác ovật ochuyển onguồn othức otiên ođộng omà ochúng onhìn oăn ovà osự obảo othấy ođầu otiên ovệ Điều - oHình othành omối oliên - oGiúp ođộng - oBật ođèn ocho ochó oăn o→ okiện ohóa okết omới otrong othần ovật ohọc ochỉ ocần obật ođèn ochó otiết ođáp oứng okinh otrung oương odưới ođược obài onước obọt otác ođộng okết ohợp ocủa ohọc okinh ocác okích othích ođồng onghiệm othời otrong ođời osống Điều - oKiểu oliên okết omột Thả ochuột ođói ovào ochuồng okiện ohóa ohành ovi ocủa ođộng ovật ocó ocần ođạp ogắn ovới ohộp ohành ovới omột ophần othưởng othức oăn ođộng o(hoặc omột ohình ophạt), osau ođó ođộng ovật ochủ ođộng olặp olại ocác ohành o 40
  49. vi ođó Học - oHọc okhông ocó oý - oGiúp ođộng Chó ohoặc otrâu ođược onuôi oở ongầm othức, okhông obiết orõ olà ovật omau onhà, okhi odắt othả onó oở omột omình ođã ohọc ođược. ochóng otìm onơi okhác ocách oxa onhà onó oTrong ocuộc osống okhi ođược othức ovẫn ocó othể onhớ ođường ođể ocó onhu ocầu othì okiến oăn, otránh oquay ovề onhà othức ođã ohọc otái ohiện ođược osự ođe olại ogiúp ođộng ovật ogiải odọa ocủa okẻ oquyết ovấn ođề odễ odàng othù. Học - oHọc ochủ ođộng, ocó oý - oGiúp ođộng Tinh otinh obiết ocách ochồng okhôn othức ovật othích onhững ochiếc othùng olên ođể onghi ocao ovới ođứng olên olấy othức oăn otrên - oPhối ohợp ođược ocác omôi otrường ocao. okinh onghiệm ocó otrước osống. ođể ogiải oquyết ocác otình ohuống omới Bài tập số 2: Vì ođây olà ohình othức ohọc otập oquen onhờn ocủa orùa. oNgười ođi oqua orùa onhiều olần onhưng okhông ogây onguy ohiểm ogì ocho ochúng othì ohiều olần onhư othế ochúng osẽ okhông osợ ovà okhông ocó ophản oứng ogì okhi ocó ongười oở obên. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Thời gian 6 phút) Họ và tên nhóm: Bài tập số 1: Nghiên cứu kiến thức mục V trang 129 sách giáo khoa SH11. Ghép các mẩu thông tin cho sẵn vào bảng sao cho phù hợp. 1. Sư tử chiến đấu với kẻ lạ mặt xâm 9. Do học tập từ bố mẹ, từ đồng loại phạm lãnh thổ của nó hoặc do kinh nghiệm bản thân. 2. Phần lớn là tập tính bẩm sinh 10. Trong mỗi tổ ong thường có 5 - 3. Cá hồi 10% cá thể là lính chiến suốt đời và 4. Khỉ biết dùng ống hút để hút nước hơn 90% là “dân bình lao động”, dừa bên trong nhưng chỉ có duy nhất 1 “bà mẹ” có 5. Phần lớn là tập tính bẩm sinh nhiệm vụ sinh sản 41
  50. 6. Chống lại các cá thể khác cùng loài 11. Mỗi bầy đều có sự phân chia để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở, nơi thứ bậc. Tùy theo từng loài động sinh sản. Phạm vi bảo vệ lãnh thổ của vật mà có những cách định hướng mỗi loài là khác nhau. khác nhau 7. Nhện giăng tơ để bắt mồi. 12. Ấp trứng chăm sóc con non ở 8. Một số loài cá, chim, thú, thay đổi gà nơi sống theo mùa. 13. Là tập tính hi sinh quyền lợi bản thân, thậm chí cả tính mạng vì lợi ích sinh tồn của bầy đàn. Đặc Ví Dạng tập tính điểm dụ Tập tính kiếm ăn Động vật có hệ thần kinh chưa phát triển Động vật có hệ thần kinh phát triển Tập tính bảo vệ lãnh thổ Tập tính sinh sản Tập tính di cư Tập tính xã hội Tập tính thứ bậc Tập tính vị tha Bài tập số 2: Điền các tập tính (TT) phù hợp với các hình ảnh sau: (TT kiếm ăn, TT bảo vệ lãnh thổ, TT sinh sản, TT di cư, TT xã hội) 42
  51. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài tập số 1: Đặc Dạng tập tính Ví dụ điểm Tập tính Động vật có hệ thần kinh chưa phát triển 5 7 kiếm ăn Động vật có hệ thần kinh phát triển 9 4 Tập tính bảo vệ lãnh thổ 6 1 Tập tính sinh sản 2 12 Tập tính di cư 8 3 Tập tính xã hội Tập tính thứ bậc 11 10 Tập tính vị tha 13 Bài tập số 2: TT sinh sản TT bảo vệ lãnh thổ TT kiếm ăn TT di cư TT xã hội Rút kinh nghiệm: 2.2.4. Tiêu chí đánh giá kế hoạch bài học Mỗi obài ohọc ocó othể ođược othực ohiện oở onhiều otiết ohọc onên omột onhiệm ovụ ohọc otập ocó othể ođược othực ohiện oở otrong ovà ongoài olớp ohọc. oVì othế, otrong omột otiết ohọc ocó othể ochỉ othực ohiện omột osố ohoạt ođộng ohọc otrong otiến otrình obài ohọc otheo ophương opháp odạy ohọc otích ocực ođược osử odụng. oKhi ophân otích, orút okinh onghiệm omột obài ohọc ocần osử odụng ocác 43
  52. otiêu ochí ophân otích, orút okinh onghiệm ovề okế ohoạch ovà otài oliệu odạy ohọc ođã ođược onêu orõ otrong oCông ovăn osố o5555/BGDĐT-GDTrH ongày o08/10/2014 o[4]. Điểm Nội odung Tiêu ochí Tối ođa Đạt 1. oMức ođộ ophù ohợp ovới ochuỗi ohoạt ođộng ohọc ovới omục otiêu, onội odung ovà ophương opháp odạy 5 ohọc ođược osử odụng. 2. oMức ođộ orõ oràng ocủa omục otiêu, onội odung, okĩ othuật otổ ochức ovà osản ophẩm ocần ođạt ođược ocủa 10 I. oKế ohoạch omỗi onhiệm ovụ ohọc otập. ovà otài oliệu 3. oMức ođộ ophù ohợp ocủa othiết obị odạy ohọc ovà ohọc odạy ohọc oliệu ođược osử odụng ođể otổ ochức ocác ohoạt ođộng 5 ohọc ocủa ohọc osinh. 4. oMức ođộ ohợp olí ocủa ophương oán okiểm otra, ođánh ogiá otrong oquá otrình otổ ochức ohoạt ođộng 5 ohọc ocủa ohọc osinh. 5. oMức ođộ osinh ođộng, ohấp odẫn ohọc osinh ocủa ophương opháp ovà ohình othức ochuyển ogiao onhiệm 5 ovụ ohọc otập. 6. oKhả onăng otheo odõi, oquan osát, ophát ohiện okịp 10 II. oTổ ochức othời onhững okhó okhăn ocủa ohọc osinh. ohoạt ođộng 7. oMức ođộ ophù ohợp, ohiệu oquả ocủa ocác obiện ohọc ocho ohọc opháp ohỗ otrợ ovà okhuyến okhích ohọc osinh ohợp otác, 10 osinh ogiúp ođỡ onhau okhi othực ohiện onhiệm ovụ ohọc otập. 8. oMức ođộ ohiệu oquả ohoạt ođộng ocủa ogiáo oviên otrong oviệc otổng ohợp, ophân otích, ođánh ogiá okết 10 oquả ohoạt ođộng ovà oquá otrình othảo oluận ocủa ohọc osinh. 9. oKhả onăng otiếp onhận ovà osẵn osàng othực ohiện 10 onhiệm ovụ ohọc otập ocủa otất ocả ohọc osinh otrong olớp. III. oHoạt 10. oMức ođộ otích ocực, ochủ ođộng, osáng otạo, ođộng ocủa ohợp otác ocủa ohọc osinh otrong oviệc othực ohiện ocác 10 ohọc osinh onhiệm ovụ ohọc otập. 11. oMức ođộ otham ogia otích ocực ocủa ohọc osinh 10 44
  53. Điểm Nội odung Tiêu ochí Tối ođa Đạt otrong otrình obày, otrao ođổi, othảo oluận ovề okết oquả othực ohiện onhiệm ovụ ohọc otập. 12. oMức ođộ ođúng ođắn, ochính oxác, ophù ohợp ocủa ocác okết oquả othực ohiện onhiệm ovụ ohọc otập ocủa 10 ohọc osinh. Tổng ocộng 100 Kết luận chƣơng 2 Trong ochương onày, ochúng otôi ođã onghiên ocứu ođề oxuất ora ocác onguyên otắc okhi oxây odựng ochủ ođề. oMuốn oxây odựng ochủ ođề ochúng ota ocần odựa otrên ocác onguyên otắc ovà oquy otrình onhất ođịnh. oVì ovậy ochúng otôi ođã onghiên ocứu o7 obước ocủa oquy otrình othiết okế, otiêu ochí ođánh ogiá okế ohoạch obài ohọc ovà oáp odụng ođể oxây odựng ochủ ođề odạy ohọc omôn oSinh ohọc. Dựa otrên oviệc ophân otích onội odung ovà ocấu otrúc ochương otrình oSinh ohọc o11, ochúng otôi ođã ođề oxuất o3 ochủ ođề odạy ohọc otrong omôn oSinh ohọc o11 otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho ohọc osinh. o(1) oChủ ođề o1: oTập otính ocủa ođộng ovật ovà omột osố oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất; o(2) oChủ ođề o2: oCảm oứng ocủa othực ovật, o(3) oChủ ođề o3: oSinh otrưởng ovà ophát otriển oở othực ovật. oNhưng odo ophạm ovi ocủa okhóa oluận, otrong ochương onày otôi oxin otrình obày oChủ ođề o1: oTập otính ocủa ođộng ovật ovà omột osố oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất ocòn o2 ochủ ođề osau otôi osẽ otrình obày oở ophần ophụ olục o2. Việc ođề ora onguyên otắc ovà oquy otrình othiết okế oxây odựng ochủ ođề odạy ohọc omôn oSinh ohọc ocó oý onghĩa oquan otrọng otrong oviệc ođịnh ohướng ogiáo oviên otự olực obiên osoạn ocác ochủ ođề ođể ohình othành ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho ohọc osinh. oĐể ocó othể obiên osoạn omột ochủ ođề odạy ohọc othì oGV ocần ophải onắm ochắc omạch onội odung, omục otiêu obài ohọc, onội odung omôn ohọc, onăng olực ocần ohướng otới ocho ohọc osinh, ocác ophương opháp ovà okĩ othuật odạy ohọc otích ocực. 45
  54. CHƢƠNG 3. THAM VẤN CHUYÊN GIA 3.1. Mục đích tham vấn - oNhằm ođánh ogiá otính ohiệu oquả ocủa oviệc othiết okế ovà otổ ochức ocác ohoạt ođộng odạy ohọc otheo ochủ ođề otrong ochương otrình oSinh ohọc o11. oCụ othể ochúng otôi otiến ohành ođánh ogiá ogiáo oán ovới onhững ovấn ođề ocơ obản osau: + oTính ochính oxác okhoa ohọc, ologic ovề omặt onội odung ocủa ogiáo oán. + oHiệu oquả olĩnh ohội, otiếp othu onội odung okiến othức oSinh ohọc o11 ocủa ohọc osinh. + oMức ođộ ophát ohuy otính otích ocực, ochủ ođộng, osáng otạo ocủa oHS otrong oquá otrình ohoạt ođộng ovà ocác onăng olực oHS ođược ohình othành. - oTriển okhai otrong othực otiễn odạy ohọc otheo ochủ ođề ođể okiểm ochứng ogiả othuyết okhoa ohọc ocủa ođề otài okhóa oluận ođã onêu ora. - oThu othập othông otin, oquan osát ođể othực onghiệm otiến ohành ophân otích ođịnh otính ođể ođánh ogiá otính okhả othi ocủa odạy ohọc obằng ochủ ođề odạy ohọc omà okhóa oluận ođã ođề oxuất. 3.2. Nội dung tham vấn Đánh ogiá ohiệu oquả ocủa oviệc odạy ohọc otheo ochủ ođề o“Tập otính ocủa ođộng ovật ovà omột osố oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất” ođã othiết okế. oSau ođó oxin oý okiến ocác ochuyên ogia ovề ochủ ođề odạy ohọc odựa otrên ocác otiêu ochí ođánh ogiá okế ohoạch obài ohọc ođã otrình obày oở ochương o2. 3.3. Kết quả tham vấn Trước okhi odạy ohọc ochủ ođề: o“Tập otính ocủa ođộng ovật ovà omột osố oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất” oở odưới otrường ophổ othông otôi ođã otiến ohành oxin oý okiến ochuyên ogia ocủa o6 oGV obộ omôn oSinh ohọc ovề otính okhả othi othực ohiện ogiáo oán onày. oTrong ođó ocó o3 oGV otrường oTHPT oĐa oPhúc o- oSóc oSơn o- oHà oNội, o2 otrường oTHPT oNguyễn oKhuyễn o- oVĩnh oBảo o- oHải oPhòng ovà o1 oGV oTrung otâm oGDNN o- oGDTX oQuỳnh oPhụ o- oThái oBình. oKết oquả othu ođược onhư osau: Thông oqua osự oquan osát ovà ocác ophiếu onhận oxét, ođánh ogiá ocủa ocác ochuyên ogia othu ođược ocho othấy: + oGiáo oán ochủ ođề odạy ohọc ocó otính ochính oxác ovề omặt onội odung, ophù ohợp ovới otrình ođộ ohọc osinh oTHPT. + oViệc odạy ohọc otheo ochủ ođề otrong odạy ohọc oSinh ohọc o11 ođã ogiúp ohọc osinh otrở onên otích ocực ohơn okhi otiếp onhận okiến othức, otạo ođược ohứng othú, othoải omái ocho oHS otrong 46
  55. oquá otrình olĩnh ohội okiến othức obộ omôn ocũng onhư oáp odụng ođược okiến othức omôn ohọc ođể ogiải oquyết ocác otình ohuống otrong othực otế. oCụ othể onhư osau: Việc osử odụng ocác ophương opháp o- okĩ othuật odạy ohọc otích ocực ovà ohệ othống ocâu ohỏi, obài otập onhằm ophát otriển onăng olực ocho oHS okích othích otính otích ocực, ochủ ođộng, osáng otạo ocủa oHS, ophát otriển ođược ocác onăng olực ocần ocó ocủa ongười ohọc. oHS oluôn ođược ođặt otrong otrạng othái ocó ovấn ođề, osẵn osàng otiếp onhận onhiệm ovụ, ochủ ođộng otham ogia ogiải oquyết otình ohuống ođể olĩnh ohội okiến othức omới. oTừ ođó ongười ohọc otrở onên onăng ođộng, otự otin ohơn. oĐồng othời oHS ocó othể oáp odụng okiến othức omôn ohọc ovà ogiải oquyết ocác ovấn ođề othực otiễn otừ ođó oHS otrở onên ohứng othú ovà oyêu othích omôn ohọc ohơn. + oGiáo oán ocó othể oáp odụng ođược ovào othực otiễn odạy ohọc. Từ ocác okết oquả othu ođược ocó othể okhẳng ođịnh: ogiả othuyết okhoa ohọc omà ođề otài ođặt ora olà ođúng ođắn, ohiệu oquả ovà ocó otính okhả othi. Kết luận chƣơng 3 Thông oqua oquá otrình ođiều otra, ophỏng ovấn oý okiến, onguyện ovọng ocủa oGV ovà oHS ovề odạy ohọc otheo ochủ ođề oở otrường ophổ othông, ochúng otôi onhận othấy oviệc osử odụng ochủ ođề odạy ohọc olà ophù ohợp ovới onguyện ovọng ocủa ohầu ohết oGV ovà oHS ocũng onhư oxu ohướng ođổi omới ogiáo odục ohiện onay ocủa onước ota. Qua oquá otrình othực onghiệm osư ophạm, otừ okết oquả ophân otích ocho othấy, oviệc odạy ohọc otheo ochủ ođề otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ogiúp oHS otích ocực, ochủ ođộng, osáng otạo, ohợp otác otrong oviệc othực ohiện ocác onhiệm ovụ; oHS otham ogia otích ocực otrong otrình obày, otrao ođổi othảo oluận ovề okết oquả othực ohiện onhiệm ovụ. oBên ocạnh ođó oHS ocó othể ovận odụng okiến othức ovào ogiải oquyết ocác otình ohuống otrong othực otế ovà othực ohiện onhiệm ovụ ohọc otập ođúng ođắn ovà ochính oxác. oVì ovậy, onếu oxây odựng ođược ocác ochủ ođề ocó ochất olượng, olựa ochọn ođược ocác ophương opháp o- okỹ othuật odạy ohọc ophù ohợp othì osẽ ođem olại ohiệu oquả ocao otrong oviệc odạy ohọc, ogóp ophần onâng ocao ochất olượng odạy ovà ohọc omôn oSinh ohọc ođồng othời ophát otriển ođược onăng olực ocho oHS. 47
  56. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 3.1. Kết luận - oDạy ohọc otheo ochủ ođề olà omột otrong onhững ohình othức odạy ohọc otích ocực otạo ođiều okiện ocho oHS ophát ohuy ođược otính ochủ ođộng, osáng otạo otrong ohọc otập. oPhương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề ocó omột osố oưu ođiểm: otinh ogiản okiến othức, ophát otriển ođược ocác okĩ onăng onăng olực ovà ophẩm ochất ocủa ohọc osinh, ogiúp ohọc osinh ocó othể ogiải oquyết ođược ocác otình ohuống otrong othực otế ocuộc osống ocó oliên oquan otới okiến othức omôn ohọc. - oQua oviệc ođiều otra, ophỏng ovấn olàm orõ othực otrạng ohiện onay othì ođối ovới ohầu ohết ocác oGV oở otrường ophổ othông odạy ohọc otheo ochủ ođề okhông ocòn oquá omới omẻ otuy onhiên oviệc ohiệu oquả ocủa oviệc ovận odụng ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề ocòn ochưa ocao. oHầu ohết ocác ogiáo oviên ođều ođã osử odụng ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề otuy onhiên ovẫn ocòn ohạn ochế ovề omặt otổ ochức ocũng onhư osắp oxếp ophân obố ovề omặt othời ogian. oĐây olà ocơ osở othực otiễn ocủa ođề otài ođồng othời olà otư oliệu ođể ocác ocấp oquản olí ocó obiện opháp ochỉ ođạo ophù ohợp otrong oviệc odạy ochương otrình oSinh ohọc o11 oở otrường oTHPT ohiện onay. - oDựa otrên oviệc ophân otích onội odung ochương otrình oSinh ohọc o11, otôi ođã ođề oxuất oquy otrình othiết okế ovà odạy ohọc otheo ochủ ođề ogồm o7 obước. oTrên ocơ osở ođó, ochúng otôi ođã oxây odựng ođược o3 ochủ ođề odạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ohọc osinh otrong ochương otrình oSinh ohọc o11. o- oThông oqua oý okiến ođánh ogiá, onhận oxét ocủa oGV osinh ohọc oở otrường oTHPT, oviệc osử odụng ochủ ođề odạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho oHS otrong ochương otrình oSinh ohọc o11 ocó otính okhả othi ovà obước ođầu ođạt ohiệu oquả. 3.2. Đề nghị - oTiếp otục onghiên ocứu ovà ohoàn othiện oquy otrình othiết okế ovà odạy ohọc otheo ochủ ođề onhằm ophát otriển onăng olực ocho oHS oở ocác ophân olớp okhác otrong omôn oSinh ohọc. - oTăng ocường ohơn onữa oviệc obồi odưỡng okiến othức ovề ocác ophương opháp odạy ohọc otích ocực ocho oGV oở ocác otrường oTHPT ovà osinh oviên ongành oSư ophạm otrên ocả onước. - oTừng obước otriển okhai ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề onhằm ophát ohuy otính ochủ ođộng, otích ocực osáng otạo otrong oHS, ogiúp oHS ophát otriển ocác onăng olực ocho oHS. o 48
  57. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt. [1]. Đinh Quang Báo - Nguyễn Đức Thành (1996), Lí luận dạy học Sinh học phần đại cương, NXB Giáo dục. [2]. Hoàng Hòa Bình (2015), “Năng lực và đánh giá theo năng lực”, Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm TPHCM, tr23. [3]. Nguyễn Phương Chi - Nguyễn Thị Hồng Phương (2017), “Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học tích hợp theo chủ đề Toán học - Hóa học - Sinh học ở trường trung học phổ thông”, Tạp chí giáo dục, (số 398), tr 53-54. [4]. Đỗ Hương Trà (2015), Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh, NBX Đại học sư phạm. [5]. Lê Đình Trung - Phan Thị Thanh Hội (2016), Dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực người học ở trường phổ thông, NXB Đại học Sư phạm. [6]. Ban Chấp hành Trung ương (2013), Nghị quyết số 29-NQTW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. [7]. Bộ giáo dục và đào tạo (2014), Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH. [8]. Bộ giáo dục và đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học (dự thảo). Website. [9]. va-nhu-the-nao-455881/ [10]. [11]. c73a251360.html [12]. chuong-trinh-sgk/c/18345379.epi 49
  58. [13]. phan-loai-nang-luc-trong-cac-nghien-cuu-hien-nay-102.html [14]. [15]. mon/day-hoc-theo-chu-de-mon-toan.html 50
  59. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG CHỦ ĐỀ TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG (PHIẾU DÀNH CHO GIÁO VIÊN) Các othầy o(cô) okhông onhất othiết ophải oghi orõ ohọ otên ovào ophiếu ođiều otra. Họ ovà otên ogiáo oviên: Trường: Tỉnh: Bộ omôn ogiảng odạy: Số onăm ocông otác: o o o o o oNhằm ocung ocấp othông otin ocho oKLTN oĐại ohọc o“Thiết okế omột osố ochủ ođề odạy ohọc otrong ochƣơng otrình oSinh ohọc o11 otheo ođịnh ohƣớng ophát otriển onăng olực ocho ohọc osinh”. oEm olàm ophiếu ođiều otra onày orất omong othầy o(cô) ovui olòng otrả olời onhững ocâu ohỏi osau omột ocách ođúng onhất otheo oý okiến ocủa omình. o o o o oEm oxin ocam okết omọi othông otin otrong ophiếu ođiều otra ochỉ ophục ovụ ocho omục ođích onghiên ocứu. oXin ochân othành ocảm oơn oquí othầy ocô. Câu o1: oTheo othầy o(cô) odạy o- ohọc otheo ochủ ođề ocó ocần othiết okhông? A. oRất ocần othiết B. oCần othiết C. oKhông ocần othiết Câu o2: oThầy o(cô) ochỉ ocần ochọn o(đánh odấu ox) ovào o1 otrong o4 ocột osau omỗi ocâu onhận oxét ovề oưu ođiểm ocủa ohình othức odạy o- ohọc otheo ochủ ođề. Trong ođó: o4: ohoàn otoàn ođồng oý, o3: ođồng oý, o2: okhông ocó oý okiến, o1: okhông ođồng oý. Ƣu điểm của hình thức tổ chức dạy - học theo chủ đề 1 2 3 4 Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện về giáo dục, trong đó chú trọng đổi mới phương pháp, cách tiếp cận dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực P1
  60. Ƣu điểm của hình thức tổ chức dạy - học theo chủ đề 1 2 3 4 của học sinh. Nội dung kiến thức trong chủ đề sẽ hấp dẫn và có ý nghĩa hơn trong cuộc sống. Dạy theo một chủ đề thống nhất được tổ chức lại theo hướng tích hợp từ một phần trong chương trình học. Học sinh có thể thu thập thông tin từ nhiều nguồn kiến thức. Việc học của các em học sinh thực sự có giá trị vì nó kết nối với thực tế và rèn luyện được nhiều kĩ năng hoạt động và kĩ năng sống. Dạy học theo chủ đề có cơ hội phát triển năng lực cho các em học sinh. Tạo được sự hứng thú, hấp dẫn lôi cuốn cho học sinh. Kết thúc một chủ đề học sinh có một tổng thể kiến thức mới tinh giản, chặt chẽ và khác với nội dung trong sách giáo khoa. Câu 3: Các thầy (cô) có thường xuyên tổ chức dạy - học theo hình thức chủ đề không? A. Thường xuyên. B. Ít sử dụng. C. Chưa từng sử dụng. Nếu thầy cô đã tổ chức dạy - học theo hình thức chủ đề vui lòng trả lời các câu hỏi tiếp theo. Câu 4: Nếu thầy cô đã dạy - học theo chủ đề thì hiệu quả của quá trình dạy - học đó như thế nào? A. Ít hiệu quả. P2
  61. B. Tương đối hiệu quả. C. Hiệu quả. D. Rất hiệu quả. Câu 5: Thầy (cô) thường tổ chức dạy - học bao nhiêu chủ đề trong 1 học kì? Ý kiến của giáo viên: Câu 6: Khi tổ chức dạy - học theo hình thức chủ đề thầy (cô) có những thuận lợi gì? A. Học sinh hứng thú, phối hợp thực hiện. B. Đầy đủ cơ sở vật chất các trang thiết bị. C. Được sự quan tâm, ủng hộ, góp ý, của các đồng nghiệp. Ý kiến khác: Câu 7: Các thầy (cô) thường gặp khó khăn gì trong quá trình thiết kế chủ đề dạy học ở trường phổ THPT? A. Không có thời gian sắp xếp. B. Năng lực tổ chức hoạt động còn hạn chế. C. Cơ sở vật chất còn hạn chế. D. Học sinh không có hứng thú, không phối hợp thực hiện. Ý kiến khác: Câu 8: Mong muốn của các thầy (cô) khi tổ chức dạy - học theo hình thức chủ đề là gì? Ý kiến của thầy (cô): P3
  62. PHỤ LỤC 2: GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ 2: CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT I. Nội dung chủ đề 1.1. Mô tả chủ đề Chủ đề này gồm các bài trong phần A thuộc chương II. Cảm ứng - Sinh học 11 THPT Bài 23: Hướng động Bài 24: Ứng động Bài 25: Thực hành: Hướng động 1.2. Mạch kiến thức của chủ đề I. Khái quát chung về cảm ứng của thực vật 1. Khái niệm 2. Phân loại II. Một số kiểu hướng động và ứng động của thực vật 1. Một số kiểu hướng động 2. Một số kiểu ứng động III. Vai trò của cảm ứng đối với đời sống thực vật và trong sản xuất 1.3. Thời lượng Số tiết học trên lớp: 3 tiết Số tiết học ở nhà: 1 tuần II. Tổ chức dạy học chủ đề 1. Mục tiêu của chủ đề Sau khi học sinh học xong chủ đề này HS cần phải: P4
  63. 1.1. Kiến thức o o o o o o o o MĐ Vận odụng Nhận obiết Thông ohiểu Vận odụng ND ocao Khái oquát - oTrình obày ođược - oPhân obiệt ochung ovề okhái oniệm ovề ocảm ođược ohình othức ocảm oứng oứng ocủa othực ovật. ohướng ođộng ovà ocủa othực - oLiệt okê ođược ocác oứng ođộng ocủa ovật ohình othức ocảm othực ovật oứng ocủa othực ovật. - oLấy ođược oví odụ ominh ohọa ocho o2 oloại otập otính Một osố - oKể otên ođược ocác - oPhân obiệt - oGiải othích okiểu okiểu ohướng ođộng ođược ocác okiểu ođược ocác ohiện ohướng ovà oứng ođộng ocủa ohướng ođộng ovà otượng ohướng ođộng ovà othực ovật oứng ođộng ocủa ođộng, oứng oứng ođộng othực ovật. ođộng. ocủa othực - oLấy ođược oví ovật odụ ovề omột osố okiểu oứng ođộng ovà ohướng ođộng ocủa othực ovật Vai otrò - oLiệt okê ođược - oGiải othích - oĐánh ogiá ocủa ocảm omột osố ovai otrò ođược omột osố ođược ovai otrò oứng ođối ocảm oứng ođối ovới ohiện otượng ocủa ohướng ovới ođời ođời osống othực ovật otrong ocuộc ođộng otrong osống othực osống. ođời osống ovật ovà othực ovật. oứng odụng - oĐề oxuất otrpng osản ođược omột osố oxuất oứng odụng ocủa ohướng ođộng ovào ođời o sống P5