Khóa luận Phân tích kết quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment

pdf 101 trang thiennha21 22/04/2022 2791
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích kết quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_ket_qua_hoat_dong_marketing_online_cua_c.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích kết quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT PHAN THỊ THÙY TRANG Niên khóa:2017-2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Phan Thị Thùy Trang PGS.TS.Nguyễn Văn Phát K51A Marketing Huế, tháng 01 năm 2021
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Trong quá trình thực tập và hoàn thànhLời bài Cảm khóa luƠậnn này, em đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô, bạn bè, gia đình và các anh chị làm việc tại công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertaiment. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, khoa Quản trị kinh doanh, cùng tất cả giảng viên của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý giá, bài học hay và kinh nghiệm sống. Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo vào các anh, chị làm việc tại công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertaiment đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.Nguyễn Văn Phát đã luôn sát cánh, tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và chỉnh sửa để giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình thực tập và hoàn bài thành khóa luận. Tuy nhiên, do còn hạn chế về thời gian cũng như kiến thức chuyên môn nên khóa luận không thể tránh khỏi còn nhiều sai sót. Kính mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để đề tài có thể hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 11 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Phan Thị Thùy Trang i SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC BẢNG v DANH MỤC HÌNH vi DANH MỤC SƠ ĐỒ vii DANH MỤC VIẾT TẮT viii PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 2.1.Mục tiêu chung 2 2.2.Mục tiêu cụ thể 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1.Đối tượng nghiên cứu 2 3.2.Phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 4.1.Phương pháp thu thập số liệu 2 4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp 2 4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp 3 4.1.3. Phương pháp chọn mẫu 3 4.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 4 5. Quy trình nghiên cứu 6 6. Mô hình nghiên cứu 8 7. Bố cục đề tài 10 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 12 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC HÀNH VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA DOANH NGHIỆP 12 1.1. Cơ sở lý thuyết trong hoạt động Marketing online 12 ii SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 1.1.2. Marketing truyền thống 12 1.1.2.1. Khái niệm Maketing truyền thống 12 1.1.2.2. Vai trò Marketing truyền thống 12 1.1.2.3. Mô hình truyền thông 13 1.1.3. Marketing online 14 1.1.3.1. Hình thức của marketing online 14 1.1.3.2. Vai trò của marketing online 16 1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing online 17 1.1.3.4. Chỉ số đánh giá hoạt động truyền thông marketing online 18 1.1.4. So sánh giữa marketing truyền thông và marketing online: 21 1.2.1. Xu hướng Marketing Online trên toàn cầu 22 1.2.2. Tình hình sử dụng Marketing Online ở nước ta hiện nay 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT 26 2.1. Giới thiệu về công ty 26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 26 2.1.2. Sản phẩm và dịch vụ của công ty 28 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 30 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 30 2.1.3.2. Chức năng của các bộ phận trong doanh nghiệp 30 2.1.4. Định hướng phát triển của doanh nghiệp 31 2.2. Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment 32 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment 32 2.2.1.1. Đặc điểm lao động của công ty 32 2.2.1.2. Số lượng khách hàng của công ty 33 2.2.1.3. Tình hình hoạt động của công ty 34 2.2.2. Thực trạng hoạt động marketing online hiện tại của công ty 35 iii SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 2.2.2.1. Mục tiêu của hoạt động truyền thông marketing online của công ty 35 2.2.2.2. Các công cụ truyền thông marketing online mà công ty sử dụng 35 2.3. Đánh giá hoạt động truyền thông marketing online của công ty 43 2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu 44 2.3.1.1. Đặc điểm đối tượng điều tra 44 2.3.1.2. Đặc điểm hành vi của khách hàng 45 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy Crobach’s Alpha 47 2.3.3. Nhân tố khám phá EFA 51 2.3.4. Phân tích hồi quy 55 2.3.4.1. Phân tích tương quan 55 2.3.4.2. Phân tích hồi quy 55 2.3.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông marketing online của công ty 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT 63 3.1. Giải pháp về kênh Facebook 63 3.2. Giải pháp về Tư vấn trực tuyến 63 3.3. Giải pháp về Youtube 64 3.4. Giải pháp về Email 64 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 65 1. Kết luận 65 2. Kiến nghị với cơ quan cấp trên của công ty 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 67 PHỤ LỤC 68 iv SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thang đo đánh giá 8 Bảng 1.2. So sánh giữa Marketing online và Marketing truyền thống 21 Bảng 2.1: Đặc điểm lao động của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment 32 Bảng 2.2: Số lượng khách hàng của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment trong giai đoạn 2018 - 2020 33 Bảng2.3: Tình hình hoạt động của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment trong giai đoạn 2018 – 2020 34 Bảng 2.5: Đặc điểm đối tượng của mẫu điều tra 44 Bảng 2.6: Khung giờ tìm kiếm thông tin của khách hàng 46 Bảng2.7: Nội dung và thông tin khách hàng thường tìm kiếm 47 Bảng 2.8: Kiểm định độ tin cậy thang đo của facebook 47 Bảng 2.9: Kiểm định độ tin cậy thang đo của tư vấn trực tuyến 48 Bảng 2.10: Kiểm định độ tin cậy thang đo của youtube 49 Bảng 2.11: Kiểm định độ tin cậy thang đo của email 50 Bảng 2.12: Kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộc – Marketing online hiệu quả 51 Bảng 2.13: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập 51 Bảng 2.14: Rút trích nhân tố biến độc lập 52 Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc 54 Bảng 2.16: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc 54 Bảng 2.17: Phân tích tương quan Pearson 55 Bảng 2.18: Hệ số phân tích hồi quy 55 Bảng 2.19: Đánh giá độ phù hợp của mô hình 56 Bảng 2.20: Kiểm định độ phù hợp của mô hình ANOVA 57 Bảng 2.21: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Facebook 57 Bảng 2.22: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Tư vấn trực tuyến 58 Bảng 2.23: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Youtube 59 Bảng 2.24: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Email 60 Bảng 2.25: Cảm nhận của khách hàng về thang đo hiệu quả Marketing Online 61 v SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tình hình sử dụng digital trên thế giới 1/2020 22 Hình 1.2: Thời gian hằng ngày sử dụng công cụ truyền thông 1/2020 23 Hình 1.3: Tình hình sử dụng digital tại Việt Nam 1/2020 24 Hình 1.4: Thời gian hằng ngày sử dụng công cụ truyền thông tại Việt Nam 1/2020 25 Hình 1.5: Trang wed được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam 1/2020 25 Hình2.1: Dịch vụ Quản trị Fanpage 28 Hình 2.2: Dịch vụ Livestream doanh nghiệp 29 Hình 2.3: Tổng số lượt thích Trang 36 Hình 2.4: Tổng số người theo dõi Trang 36 Hình 2.5: Số người bài viết tiếp cận được 37 Hình 2.6: Lượng tương tác của khách hàng 37 Hình 2.7: Loại bài viết được sử dụng trên Fanpage 38 Hình 2.8: Fan của trang Fanpage của công ty 38 Hình 2.9 Thời gian của các fan lên mạng 39 Hình 2.10: Tổng lượt hành động của khách hàng trên Fanpage 39 Hình 2.11: Kênh Youtube của công ty Philip Entertainment 41 Hình 2.12-13: Một số sản phẩm trên kênh Youtube của công ty 42 Hình 2.14: Chương trình trải nghiệm thực tế “Ăn gì, uống gì?” 43 vi SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu 6 Sơ đồ 2: Mô hình nghiên cứu 8 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 30 vii SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên CSHK Chăm sóc khách hàng TVC Phim quảng cáo viii SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của công nghệ, Internet trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống. Theo thống kê, tính đến đầu năm 2019, Việt Nam đã có hơn 60 triệu người sử dụng Internet, chiếm hơn 60% dân số, đứng thứ 16 trên thế giới về số lượng người sử dụng Internet và có khoảng 55 triệu người sử dụng các nền tảng mạng xã hội, nằm trong nhóm nước có lượng người dùng lớn nhất thế giới”. Trong bối cảnh đó việc tiếp xúc với khách hàng thông qua Mạng xã hội là một hình thức nhanh nhất và hiệu quả nhất. Marketing online là hình thức mà doanh nghiệp sử dụng các công cụ công nghệ để truyền đạt thông tin trong môi trường trực tuyến, khác với các cách thức truyền thông truyền thống như phát tờ rơi, treo băng rôn quảng cáo dọc đường truyền thông marketing trực tuyến thông qua kết nối Internet sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo thông tin chuyển tải tới đúng đối tượng khách hàng cụ thể từ đó giúp công ty có thể quảng bá được hình ảnh cũng như tìm kiếm lượng lớn khách hàng tiềm năng. Đây là một trong xu hướng mới trong thời đại ngày nay để doanh nghiệp đưa thương hiệu đến khách hàng một cách nhanh chóng. Ngành truyền thông - giải trí Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ. Để giảm bớt áp lực cạnh tranh thì việc Marketing online cho hình ảnh doanh nghiệp hết sức quan trọng, việc đó nhằm đưa hình ảnh đến gần hơn với khách hàng. Việc truyền thông hình ảnh đóng vai trò mấu chốt đối với mỗi doanh nghiệp, nó quyết định đến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment là công ty chuyên về truyền thông-giải trí và đào tạo học viên. Sau hơn 3 năm đi vào hoạt động, nhờ có những chiến lược sáng tạo đúng đắn mà hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng tăng. Tuy nhiên hiệu quả truyền thông, Marketing online của công ty đạt kết quả chưa cao, có một bộ phận lớn khách hàng tiềm năng vẫn chưa biết đến thương hiệu của công ty. Vậy nên để hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động truyền thông của doanh nghiệp tôi đã thực hiện đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment” nhằm 1 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát tìm ra những giải pháp truyền thông tối ưu giúp doanh nghiệp đến với khách hàng của mình hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích hoạt động Marketing online nhắm đưa ra các giải pháp quảng bá thương hiệu, đưa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động Marketing online - Phân tích hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment. - Đưa ra giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng khảo sát: Toàn bộ nhân viên, học viên tại công ty. Khách hàng đã và đang sử dụng các dịch vụ của công ty Đối tượng nghiên cứu: Các kênh truyền thông online của công ty: Facebook, Email, Youtube, Tư vấn trực tuyến. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Pham vi không gian: Thu thập số liệu liên quan đến công ty trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế - Phạm vi thời gian: Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp cho giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, nhằm có những dữ liệu mới nhất để phục vụ cho đề tài. Vì thời gian thực tập từ tháng 10/2020 đến tháng 1/2021, nên dữ liệu thứ cấp đc thu thập tại . 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp Nguồn tại liệu thứ cấp bên trong công ty: Các số liệu, thông tin như doanh thu, lợi nhuận, kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment. 2 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Các nhận xét, đánh giá của khách hàng trên các kênh truyền thông như kênh Youtube, trên trang mạng xã hội facebook, thư điện tử Email. Nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngoài công ty: Nghiên cứu tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua sách, báo, giáo trình, các khóa luận tốt nghiệp trường đại học Kinh Tế, các tài liệu liên quan đến truyền thông, Marketing online, các công cụ truyền thông, các lí thuyết về sự tiếp nhận thông tin truyền thông của khách hàng, làm cơ sở cho việc xây dựng bảng câu hỏi, sử dụng thang đo để tiến hành việc điều tra. 4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp Nghiên cứu định tính: Thu thập số liệu bằng cách điều tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của công ty. Sử dụng các câu hỏi mở để thực hiện phỏng vấn tiến hành ghi chép các thông tin cần thiết, có giá trị nhằm phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng: Sử dụng phương pháp khảo sát khách hàng bằng cách phát phiếu khảo sát để thu thập số liệu nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Bảng hỏi được dựa trên thang đo Liket với 5 mức độ: 1- Rất không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- Trung lập, 4 - Đồng ý, 5- Rất đồng ý. 4.1.3. Phương pháp chọn mẫu Tính cỡ mẫu Nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu. Trong nghiên cứu này, sử dụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độ tin cậy là 95%, và sai số chọn mẫu không vượt quá 10% kích cỡ mẫu. Công thức tính cỡ mẫu theo Cochran, W. G. (1977) như sau: Trong đó: n: Kích thước mẫu. : Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn α = 0,05, thường lấy 95% - 95% CI, 2-side test Z = 1.96 3 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát : tỷ lệ tổng thể. : sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%) Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ lớn an toàn nhất thì p(1-p) phải đạt cực đại. Tức là p phải nhận giá trị mà tại đó đạo hàm riêng của p là p’ = 2p – 1= 0. Do đó ta chọn p = 0,5 thì (1-p) = 0,5. Với đặc điểm kinh doanh của công ty hiện tại, thì cỡ mẫu mà ta quan sát là: Để đảm bảo cho việc nghiên cứu, số mẫu đề nghị là 150% số mẫu theo công thức trên, tức là số mẫu cần thực hiện điều tra là: 97 *150%=145,5 mẫu Vậy mẫu quan sát cho đề tài này là 146 khách hàng để phục vụ cho nghiên cứu Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên có hệ thống: Là quá trình chọn lựa mẫu sao cho mỗi đơn vị lấy mẫu có một cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau Việc sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống nó sẽ được phân bổ dàn đều trong khung mẫu (nêu các đơn vị mẫu được đánh số một cách chính xác), thực hiện một cách nhanh chóng, và phù hợp với điêu kiện của công ty tại thời điểm hiện tại. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Phương pháp thống kê mô tả Dữ liệu được mã hóa được xử lý với kĩ thuật Frequency của SPSS để tìm ra các đặc điểm của mẫu nghiên cứu (các thông tin cá nhân tham gia khảo sát như giới tính, độ tuổi, thu nhập, ), tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến tổng hợp trên cơ sở nhiều biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là: Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được. 4 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới. Phân tích nhân tố khám phá EFA Được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến quan sát. Các biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Phân tích nhân tố khám phá EFA dùng để rút gọn một tập hợp x biến quan sát thành một tập F (với F 0,5 Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải nằm trong khoảng 0.5 ≤ KMO ≤1 Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50% Trị số Eigenvalue ≥ 1 (Gerbing& Anderson, 1998) Phân tích hồi quy tương quan Phân tích hồi quy tương quan là phương pháp phân tích dựa trên mối liên hệ phụ thuộc của một biến kết quả (biến phụ thuộc) vào một hay nhiều biến nguyên nhân (biến độc lập) Xem xét các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin Watson. Nếu các giả định trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số số cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + + βkXi + ei Trong đó: Y: biến phụ thuộc β0: hệ số chặn (hằng số) βk: hệ số hồi quy riêng phần Xi: các biến độc lập trong mô hình ei: biến độc lập ngẫu nhiên Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig. Tương ứng để xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình và ảnh hưởng với mức độ ra sao. 5 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Kiểm định One-Sample T-test Kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của một tổng thể. Kiểm định giả thiết: H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value) H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value) Mức ý nghĩa: α = 0,05 Nếu: Sig. (2-tailed) ≤ 0,05: bác bỏ giả thiết H0 Sig. (2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 5. Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu 6 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo 7 bước sau: Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu Việc xác định mục tiêu nghiên cứu là bước đầu cho việc thực hiện nghiên cứu một cách đúng quy trình, việc đúng mục tiêu nghiên cứu là một vấn đề vô cùng quan trọng và cần thiết. Bước 2: Xác định mô hình nghiên cứu Sau khi tiến hành điều tra định tính, đưa ra mô hình nghiên cứu để phù hợp với các mục tiêu nghiên cứu. Lựa chọn đúng mô hình nghiên cứu thì các bước tiếp theo sẽ đi đúng với mục tiêu mà nghiên cứu đề ra. Bước 3: Thiết kế bảng hỏi Việc thiết kế bảng hỏi được làm một cách cẩn thận, sau khi lên bảng hỏi chi tiết phải điều tra thử, tìm ra những vấn đề còn tồn tại, chưa thực sự phù hợp sau đó điều chỉnh để phù hợp hơn. Làm như vậy mới có thể khai thác được tối đa thông tin từ khách hàng. Bước 4: Tiến hành điều tra chính thức Sau khi đã chỉnh sửa bảng hỏi phù hợp, tiến hành phát bảng hỏi đến khách hàng, khai thác các thông tin một cách tối đa từ khách hàng để nghiên cứu đưa ra được tối ưu nhất. Bước 5: Thu thập thông tin Sau khi điều tra các số liệu được thu thập thống kê lại nhằm dễ dàng trong quá trình phân tích và sử lý số liệu. Bước 6: Xử lý, phân tích thông tin Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Bước 7: Báo cáo kết quả Sau khi phân tích và xử lý số liệu, các kết quả thu về được thống kê lại một cách có hệ thống và tiến hành báo cáo kết quả. 7 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 6. Mô hình nghiên cứu Facebook Tư vấn trực tuyến Hoạt động truyền thông hiệu quả Youtube Email Sơ đồ 2: Mô hình nghiên cứu Thang đo đánh giá Bảng 1.1: Thang đo đánh giá Mã hóa Nhân tố Mô tả biến Kí hiệu thang đo Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên FACEBOOK1 FACEBOOK1 Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu Các thông tin đồng nhất trên tất cả các FACEBOOK2 FACEBOOK2 phương tiện truyền thông Facebook Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu hút FACEBOOK3 FACEBOOK3 người xem Nội dung bài viết hay và được cập FACEBOOK4 FACEBOOK4 nhật thường xuyên Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời Tư vấn TVTT1 TVTT1 nhanh chóng và dễ hiểu trực tuyến Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin TVTT2 TVTT2 8 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát đầy đủ, chính xác Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ TVTT3 TVTT3 nhàng và nhiệt tình Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận TVTT4 TVTT4 tiện Kênh youtube của công ty được thiết YOUTUBE1 YOUTUBE1 kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng Các video của công ty đa dạng nội YOUTUBE2 YOUTUBE2 dung, xu hướng Youtube Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và YOUTUBE3 YOUTUBE3 tôi có thể thư giãn thông qua đây Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, YOUTUBE4 YOUTUBE4 văn hóa Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng EMAIL1 EMAIL1 quà cho khách hàng Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như EMAIL2 EMAIL2 Email sinh nhật, ngày lễ Tết Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh EMAIL3 EMAIL3 chóng Công ty bảo mật thông tin khách hàng EMAIL4 EMAIL4 cao Hoạt động Anh/Chị Thường xuyên theo dõi HQMT1 HQMT1 Truyền fanpage, youtube, kiểm tra email thông hiệu Anh/Chị thường xuyên cập nhật các HQMT2 HQMT2 quả dịch vụ mới, cũng như sản phẩm mới 9 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát của công ty Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia sẻ các bài đăng của Facebook, HQMT3 HQMT3 Youtube Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích Facebook nhân tố khám phá EFA: FACEBOOK FACEBOOK1, FACEBOOK2, FACEBOOK3, FACEBOOK4 Là biến đại diện giá trị trung bình của Tư vấn các biến quan sát sau khi phân tích TVTT trực tuyến nhân tố khám phá EFA: TVTT1, TVTT2, TVTT3, TVTT4 Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích Youtube nhân tố khám phá EFA: YOUTUBE YOUTUBE1,YOUTUBE2, YOUTUBE3, YOUTUBE4 Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích Email EMAIL nhân tố khám phá EFA: EMAIL1, EMAIL2, EMAIL3, EMAIL4 Hoạt động Là biến đại diện giá trị trung bình của Truyền các biến quan sát sau khi phân tích HQMT thông hiệu nhân tố khám phá EFA: HQMT1, quả HQMT2, HQMT3 7. Bố cục đề tài Phần I: Mở đầu Phần 2: Nội dung nghiên cứu 10 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực hành về hiệu quả về hiệu quả hoạt động Marketing online của doanh nghiệp Chương 2: Phân tích hoạt động truyền thông online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment Phần 3: Kết luận và kiến nghị 11 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC HÀNH VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý thuyết trong hoạt động Marketing online 1.1.1. Khái niệm Marketing Theo Philip Kotler: Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua các hình thức trao đổi. 1.1.2. Marketing truyền thống 1.1.2.1. Khái niệm Maketing truyền thống Là tất cả hoạt động sáng tạo, truyền đạt, phân phối và trao đổi sản phẩm/dịch vụ nào đó đến người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung, mà không cần đến kỹ thuật số hay Internet. Một số hình thức Marketing truyền thông: In tờ rơi, in ấn, báo, khuyến mãi, hội thảo, tổ chức sự kiện, tặng quà, 1.1.2.2. Vai trò Marketing truyền thống Các phương pháp truyền thống có thể là phương tiện duy nhất để tiếp cận nhóm người tiêu dùng cụ thể của bạn. Ví dụ: nếu bạn quan tâm đến việc nhắm mục tiêu đến CEO nghỉ hưu, phần lớn nhân khẩu học này không sử dụng Internet hoặc kênh truyền thông mạng xã hội. Dễ dàng cung cấp thông tin sản phẩm đến trực tiếp đến với khách hàng Là công cụ cạnh tranh: Gia tăng giá trị sản phẩm, thông tin, xây dựng nhận thức về sản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái độ của người tiêu dùng đến thương hiệu, Kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, dễ dàng nắm bắt thị trường – nhu cầu, mong muốn của khách hàng 12 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 1.1.2.3. Mô hình truyền thông Thông điệp Người gửi Mã hóa Giải mã i nh n Phương tiện Ngườ ậ truyền thông Nhiễu tạp Phản hồi Đáp ứng Nguồn giáo trình truyền thông marketing tích hợp IMC Người gửi: là chủ thể của truyền thông phải biết thông tin gửi đến khách hàng nào và muốn có phát ứng đáp lại như thế nào Mã hóa: Là tiến trình chuyển ý tưởng, thông tin có tính biểu tượng biến thông tin thành lời nói, chữ viết, hình ảnh để khách hàng mục tiêu có thể nhận thức được. Để đảm bảo thông điệp có hiệu quả, quá trình mã hóa của người gửi phải ăn khớp với quá trình mã hóa của người nhận, thông điệp cần đơn giản dễ hiểu và quen thuộc với người nhận. Thông điệp: Là những tín hiệu quen thuộc đối với ngưới nhận chứa thông tin cần gửi của người gửi. Phương tiện truyền thông: Là các kênh truyền thông qua đó thông điệp được truyền từ ngườ gửi đến người nhận, phương tiện thông tin đại chúng như báo chí, truyền hình, phát thanh hoặc các mạng truyền thông xã hội. Giải mã: Là tiến trình theo đó người nhận xử lý thông điệp để nhận thông tin và tìm hiểu ý tưởng của người gửi Đáp ứng: Là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp nhận và xử lý thông điệp Phản hồi: Là sự phản ứng của người nhận truyền lại cho người gửi 13 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Nhiễu: Là tình trạng thông tin truyền đi bị thay đổi do các yếu tố môi trường trong quá trình truyền thông làm cho thông tin đến với người nhận bị biến đổi, không giống với thông tin gửi đi. 1.1.3. Marketing online Marketing online là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật Marketing, nhằm mục đích cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả. 1.1.3.1. Hình thức của marketing online Marketing online trên Google Có thể thấy rõ ràng Google đang đem lại cho giới Marketer nhiều quyền năng rất lớn. Bởi Google đang là thanh công cụ quyền năng số 1 trên thế giới, tất cả những gì người dùng mong muốn đều có hết ở đây, khi họ muốn mua 1 sản phẩm nào đó thì mọi việc đều bắt đầu và kết thúc tại đây. Hiện tại, trong cách hình thức Marketing trên Google thì Google Adwords và SEO được xem là nổi trội nhất. Vì: Google Adword: là hệ thống quảng cáo của Google, trong đó các nhà quảng cáo đặt giá thầu cho một số từ khóa nhất định để quảng cáo có thể nhấp của họ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm của Google. Vì các nhà quảng cáo phải trả tiền cho các nhấp chuột này, đây là cách Google kiếm tiền từ tìm kiếm. Tùy thuộc vào khả năng cạnh tranh của các từ khóa bạn đặt giá thầu và mức độ phù hợp của từ khóa đó với các chuyển đổi thực sự cho công ty của bạn, AdWords có thể hoặc không thể hoạt động cho doanh nghiệp của bạn. SEO: là công cụ tối ưu hóa công cụ tìm kiếm trên Google, nó là một quá trình tối ưu nội dung văn bản của cấu trúc Website. Có thể hiểu đơn giản SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí TOP 10 (trang đầu) trong các trang kết quả của các Search Engine. Marketing online trên Facebook Trong các hình thức Marketing có mặt trên thị trường hiện nay, thì Marketing trên Facebook đóng một vị trí khá quan trọng. Bởi vì tính tiện lợi, nhanh chóng và 14 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát quyền năng nhắm đúng đối tượng của nó. Tính đến thời điểm này, Facebook không khác gì một thế giới thu nhỏ, một mảnh đất màu mỡ để các nhà Marketing Online chiến lược tung hoành. Và nếu việc Marketing Online trên Facebook hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ gặt hái được một tài sản vô cùng to lớn. Tính tương tác, chính là điều làm cho các hình thức Marketing không chỉ trên Facebook mà trên các nền tảng mạng xã hội khác nổi bật. Các Marketer hoàn toàn có thể đăng những định dạng như hình ảnh, video clip để tăng sự tương tác của người dùng. Một số hoạt động Marketing phổ biến trên Facebook như: Mua quảng cáo Facebook ads Làm event. Tạo Apps hay. Thiết kế Fanpage và đăng sản phẩm. Kết bạn để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ. Mua bài đăng trên Fanpage nổi tiếng. Mua like Facebook. Marketing online theo Internet Advertising network (Ad Network –Mạng quảng cáo trực tuyến) là một mạng lưới do một đơn vị trung gian làm cầu nối giữa người mua quảng cáo (Advertiser – nhà quảng cáo) và người bán quảng cáo ( Publisher – nhà xuất bản website). Mạng quảng cáo trực tuyến là hệ thống trung gian kết nối bên bán và bên mua quảng cáo trực tuyến, hỗ trợ người mua quảng cáo tìm thấy những vùng và website bán quảng cáo phù hợp với chiến dịch truyền thông của mình từ hàng nghìn website. Hình thức này hiện được nhiều công ty đánh giá cao vì nó giúp tiết kiệm thời gian và chí phí nhân. Marketing online trên Youtube Marketing online trên Youtube được chia ra làm 2 dạng: marketing Youtube có phí và marketing Youtube miễn phí Marketing Youtube có phí: Doanh nghiệp sẽ tạo các video quảng cáo cho sản phẩm, dịch vụ hoặc truyền tải thông tin, thông điệp của thương hiệu đến khách hàng. 15 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Người muốn kiếm tiền từ quảng cáo Youtube sẽ phải xem những video này tầm khoảng 10 – 30s tùy từng yêu cầu. Marketing Youtube free: Một video độc đáo sẽ có sức lan tỏa rất nhanh trên diện rộng từ đó có thể tiếp cận số lượng lớn những người quan tâm tới chủ đề mà bạn đưa ra. Hiệu ứng truyền miệng vô cùng độc đáo có lẽ chỉ có riêng trên Youtube.Vì thế hãy cân nhắc đến việc đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn lên trên Youtube và bạn sẽ ngay lập tức thấy được hiệu quả của nó. Marketing online trên Email Một cách thức khá phổ biến mà doanh nghiệp có thể áp dụng là khuyến khích khách hàng của mình đăng ký nhận bản tin điện tử hay còn gọi là eNewsletters nhằm tạo sự chủ động trong việc tiếp nhận thông tin. Từ đấy khách hàng sẽ có tâm lý thoải mái, thiện cảm hơn với những thông tin doanh nghiệp gửi đến. Hiện nay nhiều doanh nghiệp trong nước đã linh hoạt sử dụng hình thức e-mail marketing để tiếp cận nhiều khách hàng như Vietnamworks , Jetstar, Hotdeal, Thegioididong 1.1.3.2. Vai trò của marketing online Xóa bỏ mọi rào cản về khoảng cách: Bởi hình thức Marketing trực tuyến cốt yếu là sử dụng môi trường Internet để truyền tải thông tin. Vì vậy chỉ cần một thiết bị có kết nối Internet bạn có thể đăng tải nội dung quảng cáo sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng trên cả nước. Tiết kiệm nhân lực và chi phí đầu tư: bạn hoàn toàn có thể sử lấy ý kiến, đánh giá từ người tiêu dùng một cách chính xác nhất thông qua các kênh mạng xã hội phổ biến như Facebook, Email v.v giúp bạn nhanh chóng khắc phục các khuyến điểm và sai sót về sản phẩm. Dễ dàng theo dõi đánh giá thay đổi theo từng thời kì phát triển của công ty, doanh nghiệp. Cụ thể khi sử dụng hình thức Marketing Online trên Website bạn có thể nắm rõ số lượng người đang truy cập, nội dung tìm kiếm chủ yếu từ khách hàng v.v Với sức lan truyền rộng rãi của Internet thì Marketing Online trở thành “cánh tay” đắc lực cho các doanh nghiệp một bước tiến lớn vào nền kinh tế trên toàn cầu. 16 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing online Môi trường văn hóa xã hội Hoạt động Marketing dưới bất kỳ hình thức nào đều trong phạm vi xã hội và từng xã hội lại có một nền văn hóa khác nhau. Văn hóa là tất cả mọi thứ được gắn liền với xu thế hành vi cơ bản của con người từ lúc được sinh ra, lớn lên Những yếu tố của môi trường văn hóa phân tích trong bài viết chỉ tập trung vào hệ thống giá trị, quan niệm về niềm tin, truyền thống, các chuẩn mực về hành vi. Đây chính là các yếu tố có ảnh hưởng đến việc hình thành và đặc điểm của thị trường. Khi phân tích môi trường văn hóa, doanh nghiệp có thể hiểu biết ở những mức độ khác nhau về đối tượng công chúng của mình, cụ thể: Dân số, số người hiện hữu trên thị trường. Thông qua điều này cho phép doanh nghiệp xác định được quy mô nhu cầu và tính đa dạng của nhu cầu. Các xu hướng vận động của dân số như: tỷ lệ sinh, tử, độ tuổi trung bình và các lớp già trẻ Thu nhập và phân bố thu nhập của khách hàng. Nghề nghiệp các tầng lớp xã hội. Yếu tố dân tộc, chủng tộc, sắc tộc và tôn giáo Môi trường chính trị-pháp luật Môi trường chính trị, pháp luật cũng là yếu tố ảnh hưởng đến Marketing online. Đó là các đường lối, chính sách của chính phủ, cấu trúc chính trị, các hệ thống quản lý hành chính và môi trường luật pháp, các bộ luật và sự thể hiện của các quy định, có thể cản trở hay tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động Marketing. Dễ dàng thấy rằng các yếu tố môi trường này có tác động mạnh mẽ sự hình thành cơ hội thương mại và khả năng thực hiện mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân. Hiểu được các yếu tố về môi trường chính trị, pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp thích ứng tốt hơn với những thay đổi có lợi hay bất lợi của điều kiện chính trị hay mức độ hoàn thiện và thực thi pháp luật trong nền kinh tế. Một số những yếu tố của môi trường chính trị pháp luật như: Quan điểm, mục tiêu định hướng phát triển xã hội, nền kinh tế. Chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện các quan điểm và mục tiêu của Chính phủ. 17 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Mức độ ổn định về môi trường chính trị, xã hội. Hệ thống luật pháp và hiệu lực thực thi pháp luật trong đời sống kinh tế, xã hội. Môi trường kinh tế công nghệ Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế và công nghệ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố này sẽ quy định cách thức doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế trong việc sử dụng tiềm năng của mình, từ đó cũng tạo ra cơ hội kinh doanh cho từng doanh nghiệp. Bất kỳ một xu hướng vận động hay sự thay đổi nào của các yếu tố thuộc môi trường đều có thể tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí còn dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu chiến lược kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Môi trường cạnh tranh Sự cạnh tranh chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường với nguyên tắc ai thoả mãn nhu cầu của khách hàng tốt hơn và hiệu quả hơn người đó sẽ sẽ tồn tại và phát triển. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt buộc các doanh nghiệp phải luôn cố gắng nỗ lực và phát triển không ngừng để vượt qua đối thủ của mình. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần xác định cho mình một chiến lược cạnh tranh hoàn hảo, phản ánh được các yếu tố của môi trường cạnh tranh. Việc phân tích môi trường cạnh tranh là hết sức quan trọng, bởi nếu coi thường đối thủ, coi thường các điều kiện, yếu tố trong môi trường cạnh tranh sẽ dẫn đến sự thất bại của một doanh nghiệp. 1.1.3.4. Chỉ số đánh giá hoạt động truyền thông marketing online KPI là từ viết tắt của từ “Key Performance Indicator“, có nghĩa là “chỉ số đánh giá thực hiện công việc“. Chỉ số KPIs cho chiến dịch Marketing online đánh giá hiệu quả thực tế của một chiến dịch truyền thông trực tuyến theo từng kênh triển 1.1.3.4.1.Chỉ số KPIs cho công tác SEO Nói đến SEO ai trong chúng ta cũng đều nghĩ ngay đến thứ hạng từ khóa, vậy có phải chăng chỉ số KPIs trong SEO cũng chỉ dừng lại ở việc đánh giá thứ hạng của từ khóa. Thực tế SEO là một công tác phức hợp nhiều công việc trong đó có thể tổng hợp thành 3 phân đoạn công việc chính là: 18 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Xác định từ khóa: hay tương đương với công việc xác định nhu cầu thị trường và đối tượng khách hàng mục tiêu SEO onpage: Tối ưu hóa website phục tốt cho người dùng và công cụ tìm kiếm SEO offpage: Marketing cho website tới khách hàng cũng như các công cụ tìm kiếm. Vậy ứng với từng phân đoạn công việc như vậy, các chỉ số KPI để đo lường hiệu quả từng phân đoạn công việc là gì ? Từ khóa SEO có bao nhiêu lượng tìm kiếm/tháng. Vị trí xếp hạng từ khóa SEO thay đổi như thế nào trên công cụ tìm kiếm so với trước khi SEO. Lượng truy cập website thông qua tìm kiếm google ứng với từ khóa SEO là bao nhiêu/ngày/tháng. Tỷ lệ khách truy cập mới, khách truy cập cũ quay lại website là bao nhiêu Số trang xem/truy cập là bao nhiêu. Thời gian khách hàng lưu lại trên website trung bình là bao lâu Tỷ lệ chuyển đổi mua hàng là bao nhiêu Thời gian tải website là bao nhiêu. Thứ hạng Alexa website thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO Chỉ số Page Rank website thay đổi như thế nào so với trước khi làm SEO Độ phủ website trên môi trường Internet như thế nào so với trước khi làm SEO (số lượng backlink, chất lượng backlink). 1.1.3.4.2.Chỉ số KPIs cho chiến dịch truyền thông xã hội Chưa bao giờ Mạng xã hội hết hot trong việc bán hàng, truyền bá sản phẩm. Đối với mạng xã hội Google + Google + là mạng xã hội hỗ trợ công tác SEO hiệu quả nhất, bên cạnh đó là nhận biết thương hiệu. Bạn cần kiểm soát hiệu quả của kênh Google + thông qua các chỉ số sau: Có bao nhiêu bạn bè trong vòng kết nối tài khoản cá nhân Có bao nhiêu người theo dõi trang Google + 19 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Mức độ tương tác các thông điệp trên Google + như thế nào (+1, comment, share) Lượng truy cập website đến từ Google + là bao nhiêu/ngày/tháng. Đối với mạng xã hội Facebook Facebook là kênh bán hàng, quảng bá thương hiệu và chăm sóc khách hàng tuyệt vời. Nên quan tâm đến những chỉ số đánh giá như sau: Tốc độ tăng fanpage (lượng like) bao nhiêu/ngày/tháng. Đối tượng fanpage có thuộc nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp (giới tính, độ tuổi, vị trí, ngôn ngữ, .) Mức độ tương tác của Fanpage Các sự kiện trên Fanpage có bao nhiêu người biết đến, bao nhiêu người được mời, bao nhiêu người tham gia. Số lượng đặt hàng trực tiếp từ fanpage Lượng truy cập website đến từ Facebook Lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng Đối với mạng xã hội YouTube Youtube hiện nay đang là một kênh truyền thông mạnh và hỗ trợ đắc lực cho Marketing Online, bởi tính chất thu hút ” dễ xem, dễ nhớ, dễ hiểu ” của nó, khả năng lan truyền của video cũng khá cao. Ngoài những yêu cầu về thẩm mỹ của việc thiết thế giao diện kênh YouTube, chất lượng các video clip được tải lên thì bạn cần quan tâm đến những chỉ số sau: Có bao nhiêu người đăng ký theo dõi kênh YouTube.Kênh YouTube có được liên kết với bao nhiêu mạng xã hội khác Mức độ tương tác mỗi video trên kênh YouTube như thế nào (số người xem, like, comment, share video là bao nhiêu). Lượng truy cập website từ kênh YouTube Chỉ số KPIs cho chiến dịch Email Marketing Chỉ số đo lường hiệu quả của chiến dịch Email marketing: Lượng data khách hàng thu thập được . Lượng email sống/tổng số email thu thập được là bao nhiêu. Lượng email gửi thành công/tổng số email gửi. ố lượng email vào inbox, lượng mail vào spam.Lượng người open (số người mở mail) và lượng open (tổng số lượt mở mail) trong mỗi lần gửi mail. Lượng người click vào đường link trong mail.Số lượng từ chối 20 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát nhận email. Số lượng email được forward cho người khác. Lượng truy cập website từ email chuyển đổi thành khách hàng. Chỉ số KPIs cho các chiến dịch quảng cáo Quảng cáo Google Adword Với hình thức này, doanh nghiệp phải trả tiền cho dịch vụ quảng cáo của google. Sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp có thể đứng trên top của google giúp sản phẩm, dịch vụ đến gần khách hàng hơn. Một số chỉ số đo lường chạy quảng cáo Google Adwords: Lượng tìm kiếm của từ khóa chạy quảng cáo . Chi phí cho 1 click. Số lần hiển thị và số lần click vào quảng cáo. Vị trí của quảng cáo nằm ở đâu mỗi lần hiển thị. Điểm chất lượng quảng cáo là bao nhiêu. Tỷ lệ chuyển đổi, chuyển đổi mua hàng từ click vào quảng cáo Quảng cáo Facebook Nhiều người tăng doanh thu bán hàng nhờ quảng cáo facebook, tuy nhiên không phải ai củng gặt hát được thành công trên mạng xã hội này. Những chỉ số KPIs sử dụng làm căn cứ đánh giá hiệu quả quảng cáo trên facebook: Ngân sách/ngày cho quảng cáo là bao nhiêu. Mức độ hiển thị quảng cáo/ngày là bao nhiêu. Tốc độ tăng like/tổng số lần hiển thị/ngày là bao nhiêu. Mức độ tương tác/thông điệp quảng cáo là bao nhiêu (nếu là quảng cáo tăng tương tác). 1.1.4. So sánh giữa marketing truyền thông và marketing online Marketing truyền thống và online đều là những biện pháp chủ trương trong kinh doanh nhằm đem lại doanh thu, lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp Bảng 1.2. So sánh giữa Marketing online và Marketing truyền thống Tiêu chí Marketing Online Marketing Truyền thống Sử dụng các phương tiện Sử dụng chủ yếu các thiết bị số và Phương thức truyền thông như báo chí, mạng internet để tiếp cận khách hàng đài, . Không gian Bị giới hạn do vị trí địa lý và Bất kỳ ở đâu và vào thời điểm nào. và thời gian thời gian triển khai 21 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Chờ đợi khách phản hồi rất Phản hồi Phản hồi từ khách hàng nhanh chóng lâu. Đối tượng khách hàng rõ ràng và chính Đối tượng khách hàng Khách hàng xác không cụ thể Chi phí ngân sách nhỏ bạn vẫn có thể Chi phí ngân sách lớn và ổn Chi phí thực hiện và kiểm soát chi phí quảng định sử dụng còn online cáo tối ưu. Lưu trữ Lưu trữ dữ liệu nhanh chóng, dễ dàng Lưu trữ dữ liệu chậm hơn 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Xu hướng Marketing Online trên toàn cầu Thống kê số lượng người dùng Digital toàn cầu vào tháng 1 năm 2020: Ngày nay trên thế giới đã có 5,19 tỷ người sử dụng điện thoại di động, chiếm tỷ lệ 67% dân số thế giới. Hiện có 4.54 tỷ người dùng Internet, chiếm tỷ lệ 59% dân số trên toàn thế giới. Số người sử dụng social media năm 2019 là 3,534 tỷ người và năm 2020 đã tăng lên 3,80 tỷ người , đạt tỷ lệ 49% dân số trên Trái Đất sử dụng phương tiện truyền thông xã hội (social media) Hình 1.1: Tình hình sử dụng digital trên thế giới 1/2020 ( Nguồn We Are Social_Hootsuite) Thời gian sử dụng các phương tiện truyền thông hiện nay: 22 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Tốc độ và thời gian sử dụng các công cụ truyền thông ngày càng tăng. Theo thống kê của tháng 1/2020 , thời gian sử dụng Internet trung bình 6 giờ 43 phút, công cụ truyền thông 2 giờ 24 phút, xem TV 3 giờ 18 phút , nghe nhạc 1 giờ 26 phút, chơi game 1 giờ 10 phút. Hình 1.2: Thời gian hằng ngày sử dụng công cụ truyền thông 1/2020 ( Theo We Are Social_Hootsuite) Với những thông kê nêu trên, cho thấy được xu hướng Digital, Internet trên toàn thế giới ngày càng phát triển. Từ đó cho chúng ta thấy được số lượng người sử dụng mạng Internet đang ngày càng gia tăng và là xu hướng, dẫn đến việc hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nhiều lĩnh vực khác nhau cũng đang dần áp dụng Digital vào hệ thống hoạt động kinh doanh, marketing của mình. Ngoài ra, hiện nay trên thế giới đang xảy ra đại dịch Covid-19. Việc sử dụng và tiêu dùng trên các kênh truyền thông ngày càng phát triển. Nên, hầu như các doanh nghiệp trên thế giới đang chuyển mình từ sử dụng Marketing truyền thống sang sử dụng Marketing online để đáp ứng được xu hướng tiêu dùng hiện tại của khách hàng. 1.2.2. Tình hình sử dụng Marketing Online ở nước ta hiện nay Trong những năm gần đây, Internet tại Việt Nam phát triển nhanh chóng. Tại Châu Á, Việt Nam xếp vào một trong những quốc gia có tốc độ và số lượng người sử dụng thuộc loại cao, nằm ở vị trí thứ 6 trong Top 10 quốc gia, sau Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc và Indonexia Theo IWS. 20,2% dân số Việt nam sử dụng Internet, người dùng Internet là quá trẻ, với khoảng 80% người dùng ở dưới độ tuổi 23 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 30( và 70% trong đó dưới 24 tuổi). Dân số Việt Nam có 96,90 triệu người, trong đó có 68,17 triệu người dùng Internet chiếm 70% dân số Việt Nam tăng 6,2tr người dùng (tăng gần 10%) so với 2019. Hình 1.3: Tình hình sử dụng digital tại Việt Nam 1/2020 ( Nguồn We Are Social_Hootsuite) Tỷ lệ sử dụng Internet thông qua các thiết bị điện tử thông minh: Smartphone, laptop, trở nên phổ biến. Thời gian sử dụng trung bình theo số liệu thông kê 1/2020, sử dụng Internet 6 giờ 30 phút, 2 giờ 22 phút sử dụng truyền thông xã hội, 2 giờ 9 phút sử dụng TV, 1 giờ 1 phút nghe nhạc, 1 giờ để chơi game giải trí. Từ đó cho thấy các nội dung trên các kênh truyền thông ngày nay rất thu hút. 24 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Hình 1.4: Thời gian hằng ngày sử dụng công cụ truyền thông tại Việt Nam 1/2020 ( Nguồn We Are Social_Hootsuite) Hình 1.5: Trang wed được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam 1/2020 ( Nguồn We Are Social_Hootsuite) Qua thống kê số liệu nêu trên, ta nhận thấy người Việt Nam dành nhiều thời gian cho 3 nội dung chính: Giải trí, Xem tin tức và Mua hàng trực tuyến. Thông qua đó tại thời điểm hiện tại quảng bá sản phẩm thông qua các kênh Marketing online đang ngày càng bùng nổ, và hứa hẹn đây đã và đang là xu hướng trong những năm gần đây. 25 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT 2.1. Giới thiệu về công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 15/01/2017 với lĩnh vực kinh doanh tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại. Trải qua hơn 3 năm xây dựng và phát triển, công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment đã và đang xây dựng được vị thế của mình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và toàn quốc nói chung. Ngoài ra, công ty hiện tại đang cố gắng mở rộng thêm nhiều lĩnh vực hoạt động nhằm phục vụ những nhu cầu khách hàng. Thông tin chung của doanh nghiệp: Giám đốc: Phạm Chí Líp Địa chỉ: 75 Thái Thuận, Phường Thủy Lương, Thị xã Hương Thuỷ, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại Giám đốc: 090 524 21 24 Email: congtyphilip@gmail.com Website: http//philipentertainment.vn/ Mã số thuế: 3301621341 Công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment là đơn vị uy tín, chuyên nghiệp với nhiều dịch vụ như: TVC( Phim quảng cáo); sản xuất phim ảnh; dịch vụ livestream; hòa âm, phối khí; thu âm; tổ chức sự kiện và rất nhiều dịch vụ khác. Công ty luôn đầu tư trang thiết bị hiện đại, tiên tiến nhất, cùng đội ngũ Ekip 26 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành truyền thông và giải trí. Công ty công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment còn là nơi đào tạo học viên, giúp các bạn đam mê với nghề truyền thông và giải trí có nhiều sự lựa chọn hơn với nhiều ngành học đa dạng, hấp dẫn. Công ty không ngừng đổi mới, ngày càng hoàn thiện hơn mô hình tổ chức các dịch vụ tốt hơn những nhu cầu đa dạng của khách hàng. Luôn đưa ra những sản phẩm tốt, chuyên nghiệp đến tay khách hàng. Tầm nhìn "Trở thành công ty truyền thông lớn mạnh dựa trên nền tảng khách hàng là trung tâm, chi phối trực tiếp tới các hoạt động của công ty" Sứ mệnh "Tạo ra các sản phẩm uy tín, chất lượng cao và giải pháp truyền thông hiệu quả, nhằm giúp các doanh nghiệp, khách hàng đạt được các mục tiêu mong muốn" Năng lực kinh nghiệm Hoạt động trong lĩnh vực truyền thông, với thiết bị hiện đại, cùng đội ngũ Ekip nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, Philip Entertainment đã cung cấp dịch vụ cho rất nhiều khách hàng. Với triết lí kinh doanh lâu bền, chúng tôi luôn nhận được phản hồi tốt từ khách hàng và 60% doanh thu đều đến từ khách hàng cũ, trong đó có nhiều khách hàng lớn. Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment tự hào là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ. Chắc rằng, khi lựa chọn Philip Entertainment, công ty sẽ mang đến sự sáng tạo, đa dạng về sản phẩm và dịch vụ cung cấp tốt nhất Lĩnh vực hoạt động chính: Quay phim/ chụp hình quảng cáo (TVC) doanh nghiệp.Sản xuất phim ngắn – Viral. Hòa âm - Phối khí - Thu âm. Quay phim - Chụp hình (Wedding, event, festival, ). Dịch vụ livestream.Đào tạo quay phim, chụp hình, dựng phim, xử lý hình ảnh. Đào tạo Marketing online, truyền thông cho doanh nghiệp. Quản trị Fanpage 27 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 2.1.2. Sản phẩm và dịch vụ của công ty Công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment là công ty chuyên về truyền thông-giải trí và đào tạo học viên cùng với nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau như: Chụp ảnh, quay phim, sản xuất TVC, a. Dịch vụ quản trị fanpage: các gói 2,3,4,5,7 triệu/tháng Hình2.1: Dịch vụ Quản trị Fanpage (Nguồn Philip Entertainment) b. Dịch vụ Livestream: gói trải nghiệm ( 1-2 camera) 3 triệu đồng/tháng, gói livestream hội thảo chuyên nghiệp ( 8-10 triệu/sự kiện), chuyên nghiệp sự kiện lớn (40-100 triệu) Thường thì dịch vụ livestream sẽ được khách hàng là doanh nghiệp sử dụng nhiều. 28 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Hình 2.2: Dịch vụ Livestream doanh nghiệp ( Nguồn Philip Entertainment) c. Dịch vụ TVC quảng cáo Tùy vào mỗi hạng mục quay và chất lượng video mỗi TVC sẽ có giá khác nhau: Medium 10.000.000-50.000.000 vnđ; Vip 120.000.000 - 1 tỷ d. Dịch vụ chụp ảnh: Dựa vào thời gian và địa điểm chụp hình công ty sẽ đưa ra các mức giá khác nhau, trung bình giá sẽ từ 1 triệu – 10 triệu e. Dịch vụ quay phim cưới Gói Medium 7triệu/ video Gói Vip 10 triệu/ video Gói Ngoại cảnh 10 triệu - 50 triệu Khách hàng khi đến đây thường sẽ thực hiện quay phim cưới theo kiểu phóng sự cưới. f. Dịch vụ hòa âm - Phối khí - Thu âm Gói cơ bản: 500.000vnđ/bài Gói chuyên nghiệp : 2.000.000vnđ/bài Gói thu âm và quay phim tại phòng thu: 6.000.000vnđ/bài 29 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Gói thu âm và quay MV đặc sắc: 30.000.000/bài g. Đào tạo quay phim, chụp hình, dựng phim, xử lý hình ảnh Các gói đào tạo cơ bản: 5.800.000vnđ/khóa/môn Các gói đào tạo chuyên nghiệp: 15.000.000vnđ/khóa/môn h. Đào tạo Marketing online và truyền thông doanh nghiệp Các gói đào tạo cơ bản: 5.800.000vnđ/khóa/môn Các gói đào tạo chuyên nghiệp: 15.000.000vnđ/khóa/môn 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Giám đốc Phòng Kế toán Phòng Phòng Marketing - CSKH Kỹ Thuật Bộ phận Bộ phận Marketing CSKH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty (Nguồn Philip Entertainment) 2.1.3.2. Chức năng của các bộ phận trong doanh nghiệp Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân và lãnh đạo cao nhất của công ty, có nhiệm vụ điều hành toàn bộ hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm sau cùng về các hoạt động; là người xây dựng những chiến lược phát triển của công ty, công tác đối ngoại, gặp gỡ những khách hàng lớn. 30 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán quá trình kinh doanh của công ty, báo cáo cho giám đốc về các vấn đề liên quan đến tài chính, doanh thu, chi phí Thực hiện trả lương cho nhân viên, thanh toán với khách hàng, nộp thuế và lập kế hoạch về tài chính. Ngoài ra, đảm bảo cơ sở vật chất của công ty. Phòng Marketing – Chăm sóc khách hàng: Bộ phận Marketing: Lên các kế hoạch theo tháng/quý/năm và đề xuất ý tưởng Thực hiện theo kế hoạch đã đưa ra và sáng tạo nội dung mới Thiết kế nội dung, hình ảnh độc quyền theo đúng nhận diện thương hiệu của Philip Entertainment Quản lý Fanpage Facebook/ Zalo/ Instagram, Email Marketing Lên các chiến dịch quảng cáo, tiếp thị, chạy quảng cáo Bộ phận CSKH: Thực hiện tư vấn khách hàng sử dụng các gói dịch vụ Giải đáp các mọi thắc mắc của khách hàng về công ty Chăm sóc khách hàng trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ Phòng Kỹ Thuật: Thiết kế đồ họa Thực hiện chụp ảnh, xử lý hình ảnh Quay phim, dựng phim Thu âm, hòa âm, phối khí Thực hiện Livestream cho doanh nghiệp 2.1.4. Định hướng phát triển của doanh nghiệp Tiếp tục không ngừng đẩy mạnh hoạt động và tiếp tục phát triển các dịch vụ hiện tại, nhằm đưa ra lượng doanh thu, doanh số ổn định. Mở rộng, cũng như tìm kiếm các sản phẩm dịch vụ mới cung cấp dịch vụ cho nhu cầu khách hàng. Kết hợp các gói dịch vụ lại với nhau tăng tính tiện lợi cho khách hàng khi sửa dụng sản phẩm, dịch vụ tai công ty 31 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Không ngừng tìm kiếm khách hàng mới thông qua các kênh truyền thông online và offline Tập trung tìm kiếm cơ hội để triển khai các dự án mới làm phong phú hơn lĩnh vực hoạt động của công ty 2.2. Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment 2.2.1.1. Đặc điểm lao động của công ty Bảng 2.1: Đặc điểm lao động của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Tổng số lao động lượng % lượng % lượng % Nam 10 66.67 11 64.71 10 50 Giới tính Nữ 5 33.33 6 35.29 10 50 20-25 tuổi 12 80 14 82.35 16 80 Độ tuổi Trên 25 tuổi 3 20 3 17.65 4 20 Cao đẳng 7 46.67 10 58.88 9 45 Trình độ Đại học 8 53.33 7 41.17 11 55 Nguồn Philip Entertainment Trong giai đoạn từ năm 2018 – 2020, số lượng nhân viên không có biến đổi đáng kể. Số lượng nhân viên chủ yếu là nam (giai đoạn năm 2018 – 2019), vì lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là quay phim và chụp ảnh, nên số lượng nam luôn đông hơn 32 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát nữ. Tuy nhiên vào giai đoạn cuối năm 2019 đến năm 2020 tỷ lệ số lượng nam và nữ dành dành được cân bằng, vì công ty nhận thêm nhiều dự án mới về mảng Quản trị Fanpage. Tỷ lệ độ tuổi từ 20 - 25 tuổi cao hơn so với độ tuổi trên 25, tính chất của ngành là năng lượng trẻ, năng động, nhiệt huyết nên độ tuổi từ 20 – 25 tuổi chiếm tỷ lệ cao hơn Về trình độ học vấn, 100% trình độ Cao đẳng và Đại học. Tỷ lệ Cao đẳng giảm từ 46.67% xuống 45%, Đại học lại tăng từ 53.33% lên 55%, điều đó cho ta thấy công ty đang dần dần cải tiến và chú trọng hơn trong việc tuyển chọn lao động làm việc. 2.2.1.2. Số lượng khách hàng của công ty Bảng 2.2: Số lượng khách hàng của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment trong giai đoạn 2018 - 2020 ĐVT: Người Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Quản trị Fanpage 52 80 120 Quay phim/ chụp hình quảng cáo (TVC) doanh 25 35 15 nghiệp Sản xuất phim ngắn - Viral 10 7 5 Hòa âm - Phối khí - Thu âm 105 138 85 Quay phim - Chụp hình (Wedding, event, 100 140 60 festival, ) Dịch vụ livestream 30 45 20 Đào tạo quay phim, chụp hình, dựng phim, xử lý 60 80 55 hình ảnh Đào tạo Marketing online, truyền thông cho doanh 45 50 38 nghiệp Nguồn Philip Entertainment 33 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Trong giai đoạn từ năm 2018 đến 2019 số lượng khách hàng trong từng lĩnh vực đều tăng, riêng sản xuất phim ngắn lại có xu hướng giảm nhưng không đáng kể (3 khách hàng) Trong giai đoạn 2019 đến 2020, do ảnh hưởng dịch bệnh Covid 19 số lượng khách hàng hầu hết của các mảng của công ty giảm đi đáng kể, năm 2020 giảm một nửa so với năm 2019. Thông qua bảng số liệu trên cho thấy, số lượng khách hàng của công ty ngày càng giảm sút vì vậy công ty phải tìm ra phương án mới, các giải pháp nhằm thu hút lại khách hàng đến lại với công ty 2.2.1.3. Tình hình hoạt động của công ty Bảng2.3: Tình hình hoạt động của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment trong giai đoạn 2018 – 2020 ĐVT: Tỷ đồng So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2019/2018 2020/2019 2018 2019 2020 ±Δ % ±Δ % Tổng doanh thu 2.9 3.1 1.9 0.2 106.9 1.2 61.29 Tổng chi phí 1.74 1.55 0.855 0.19 89.08 0.695 55.16 Tổng lợi nhuận trước 1.16 1.55 1.045 0.39 133.62 0.505 67.42 thuế Tổng lợi nhuận sau thuế 0.87 1.24 0.855 0.37 147.62 0.385 68.95 ( thuế 10%) Nguồn Philip Entertainment Trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2019 tình hình hoạt động của công ty tăng trưởng ở mức ổn định. Doanh thu của năm 2019 tăng 6.9% so với năm 2018. Chi phí của giai đoạn này lại có xu hướng giảm mạnh, giảm 10,.91% so với năm 2018. Lợi nhuận tăng 47.62% so với năm 2018 Trong giai đoạn từ năn 2019 đến năm 2020 do ảnh hưởng của dịch bệnh và thiên tai triền miên, tình hình hoạt động của công ty có sự sụt giảm. Doanh thu năm 2010 34 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát giảm 38.71% so với năm 2019, chí phí cũng giảm 44.84%, lợi nhuận giảm 31.05% so với năm 2019 Mặc dù doanh số từ năm 2018 đến năm 2020 giảm. Hiện tại công ty đang đẩy mạnh cố gắng hoạt động, tìm kiếm nhiều dự án mới để ổn định hoạt động kinh doanh vào năm sắp tới. 2.2.2. Thực trạng hoạt động marketing online hiện tại của công ty 2.2.2.1. Mục tiêu của hoạt động truyền thông marketing online của công ty Xác định đúng khách hàng mục tiêu, thu hút được lượng khách hàng lớn: Để đạt được mục tiêu đây là doanh thu, doanh số thì công ty phải có một lượng khách hàng ổn định, bên cạnh đó việc xác định đúng khách hàng mục tiêu sẽ giúp công ty khoanh vùng được lượng khách hàng từ đó dễ dàng tiếp cận được với khách hàng hơn Xây dựng hình ảnh thương hiệu để khách hàng dễ dàng nhận biết và quan tâm đến công ty Philip Entertainment: Công ty luôn luôn nổ lục không ngừng để xây dựng hình ảnh với mong muốn được khách hàng quan tâm và nhận viết trong thời gian tới Cung cấp đầy đủ thông tin và tạo nhu cầu sự dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty: Để đẩy mạnh hoạt động này, công ty đả sử dụng các kênh truyền thông online để dễ tiếp cận với khách hàng trong thời đại Internet ngày nay Để đạt được những mục tiêu trên, công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainmetn không ngừng nổ lực, học hỏi, tìm tòi để đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của khách hàng. 2.2.2.2. Các công cụ truyền thông marketing online mà công ty sử dụng 2.2.1.1.1.Truyền thông trên Facebook Hoạt động chủ yếu của công ty trên Facebook chính là đăng tải những bài viết kèm hình ảnh, video nhằm quảng bá thương hiệu. Chủ đề của các bài đăng thường là không khí làm việc của công ty, đội ngũ nhân viên, hậu trường làm việc, các gói dịch vụ hay là những bài đăng tin tức. Số lượng đăng tải trung bình từ 7 đến 10 bài đăng trong một tuần và thời gian đăng thường là các khoảng giờ 9h, 11h, 15h, 17h, 21h. 35 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Facebook là kênh truyền thông được công ty chú trọng. Công ty sử dụng trang Fanpage chính đó là Philip Entertainment & Digital Marketing với 20.802 người theo dõi và 20.479 like trang Hình 2.3: Tổng số lượt thích Trang Nguồn Philip Entertainment Hình 2.4: Tổng số người theo dõi Trang Nguồn Philip Entertainment Theo số liệu nêu trên ta có thể thấy rằng trang của công ty hoạt động khá ổn định không có sự biến đổi đáng kể. Khi tiếp cạnh khách hàng chưa có thanh toán số người mà bài viết tiếp cận được khá còn khá thấp cao nhất chỉ có 3000 người được tiếp cận. Tuy nhiên khi được thanh toán số người tiếp cận đã lên tới hơn 10.000 người. Mức tiếp cận khách hàng dường như là ổn định trong những tháng gần đây. 36 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Hình 2.5: Số người bài viết tiếp cận được Nguồn Philip Entertainment Tuy nhiên, các bài viết được đăng tải trên Fanpage lại không thu được nhiều lượt tác như bình luận, bày tỏ cảm xúc hay chia sẻ so với lượt tiếp cận bài viết đến với khách hàng. Số lượng tương tác thu hút cao nhất chỉ có 170 lượt bày tỏ cảm xúc và 53 lượt bình luận. Từ đó ta có thể thấy được nội dung đăng tải chưa có thu hút được khách hàng Hình 2.6: Lượng tương tác của khách hàng Nguồn Philip Entertainment 37 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Loại bài viết được đăng tải, cũng như thu hút được nhiều lượt tương tác đó chính là hình ảnh, video. Từ những thông kê đó cho thấy, việc tiếp cận bằng hình ảnh cũng như video dễ dàng lôi kéo được khách hàng hơn Hình 2.7: Loại bài viết được sử dụng trên Fanpage Nguồn Philip Entertainment Trang của công ty có lượng fan chủ yếu là nữ và độ tuổi chủ yếu từ 18-34 tuổi. Vậy từ đây ta cũng có thể biết được khách hàng chủ yếu của công ty là nữ ở độ tuổi trưởng thành. Hình 2.8: Fan của trang Fanpage của công ty Nguồn Philip Entertainment 38 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Thời gian hoạt động của các fan thực hiện trên Fanpage nằm từ khung giờ 06:00 – 9:00 và 18:00 – 21:00. Vì vậy, khi đăng tải bài viết thì công ty thường xuyên đăng tải lên những khung giờ đó nhằm thu hút được lượt tương tác lớn. Hình 2.9 Thời gian của các fan lên mạng Nguồn Philip Entertainment Mặc dù công ty cũng thường xuyên đăng tải bài viết lên Facebook nhưng lượt kích vào để hành động thông qua Fanpage chưa phải là quá cao. Trung bình sẽ có từ 2 đến 3 lượt trong một tuần Hình 2.10: Tổng lượt hành động của khách hàng trên Fanpage Nguồn Philip Entertainment 39 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Ngoài trang Fanpage chính là Philip Entertainment, thì công ty còn hoạt động thêm trang Fanpage “Philp TV” nơi đăng tải những hậu trường hoạt động của công ty 2.2.1.1.2.Truyền thông trên Email Email không thể đăng tải những thông tin hình ảnh hay video như Facebook, Youtube, Vì vậy, hoạt động chủ yếu công ty sử dụng Email để: Gửi thông tin sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, nhận CV của các học viên, doanh nghiệp cần đào tạo về các mảng như quay phim, chụp ảnh, Trả lời tất cả phản hồi của khách hàng và tiến hành hỏi thăm các khách hàng đã tham gia làm sản phẩm bên công ty về chất lượng. Mỗi khi đưa ra sản phẩm mới gửi mail cho các đối tác cũ, khách hàng, trung bình khoảng 300 khách hàng trong và ngoại tỉnh. Tuy nhiên tỷ lệ phản hồi của khách hàng khi nhận mail còn thấp ( khoảng 12- 15%) do dễ dàng vào mục Spam và công ty chưa có công cụ email Marketing như: MailChip, Qua đó cho ta thấy việc sử dụng truyền thông qua Email để truyền thông của công ty chưa hiệu quả, còn chưa có sự đầu tư chỉnh chu về kênh truyền thông này. 2.2.1.1.3.Truyền thông trên Youtube YouTube là một nền tảng chia sẻ video phổ biến, là nơi người dùng có thể tải lên hoặc tải video về máy tính hay điện thoại và chia sẻ các video clip. Người dùng không đăng ký vẫn có thể xem được hầu hết video ở trang, còn người dùng đăng ký được phép tải lên số lượng video vô hạn. Hiện tại đang có 1,9 tỷ người dùng truy cập vào youtube mỗi ngày. Số lượng này chiếm một phần ba lượng người dùng Internet, tạo ra rất nhiều cơ hội cho bất kỳ doanh nghiệp nào khi khai thác nền tảng này. Trước xu thế đó công ty đã lập kênh Youtube – Philip Entertainment để đăng tải những video để đến gần với khách hàng hơn. 40 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Hình 2.11: Kênh Youtube của công ty Philip Entertainment Nguồn Philip Entertainment Sau 3 năm tham gia kênh Youtube, công ty – “Philip Entertainment” đã thu về 9.95 nghìn người đăng ký, hơn 3 nghìn lượt xem với nhiều nội dung đăng tải đa dạng, khác nhau. Công ty đã sử dụng kênh để đăng tải TVC quảng cáo hình ảnh của công ty, hay các sản phẩm mà công ty làm ra như phóng sự cưới, các bản thu âm, 41 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Hình 2.12-13: Một số sản phẩm trên kênh Youtube của công ty Nguồn Philip Entertainment Ngoài ra công ty còn thực hiện chương trình trải nghiệm thực tế: “ Ăn gì, uống gì”. Mục đích chính của chương trình trải nghiệm này, chính là đưa ẩm thực Huế đến gần hơn với khách nội địa, cũng như khách du lịch trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, đưa hình ảnh của công ty đến gần hơn với khách hàng. Tuy chỉ vỏn vẹn trong 3 số phát sóng nhưng công ty vẫn thu đượt lượt view đáng được chú ý, vẫn có một số lượng nhỏ khách hàng tìm đến công ty thông qua chương trình thực tế này . 42 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Hình 2.14: Chương trình trải nghiệm thực tế “Ăn gì, uống gì?” Nguồn Philip Entertainment 2.3. Đánh giá hoạt động truyền thông marketing online của công ty Dựa trên cơ sở lý thuyết, đề tài đã tiến hành khảo sát các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment. Thực hiện phát 146 bảng hỏi nhưng chỉ thu về 120 bảng hỏi hợp lệ, trong đó có 26 phiếu bỏ trống câu hỏi và một số phiếu đánh một đáp án. Vì vậy 120 bảng hỏi sẽ đưa vào phân tích như sau: 43 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu 2.3.1.1. Đặc điểm đối tượng điều tra Bảng 2.5: Đặc điểm đối tượng của mẫu điều tra Số lượng Cơ cấu Tỷ lệ tích lũy Tiêu chí (120) (100%) (100%) Theo giới tính Nam 76 63.3 63.3 Nữ 44 54.7 100 Theo độ tuổi Dưới 18 tuổi 26 21.7 21.7 18 đến 30 tuổi 45 37.5 59.2 31 đến 40 tuổi 39 32.5 91.7 Trên 40 tuổi 10 8.3 100 Theo nghề nghiệp Học sinh sinh viên 30 25.0 25.0 Lao động phổ thông 16 13.3 38.3 Cán bộ viên chức, nhân viên 10 8.3 46.7 văn phòng Kinh doanh, buôn bán 57 47.5 94.2 Khác 7 5.8 100 Theo thu nhập/tháng Dưới 5 triệu/tháng 27 22.5 22.5 5 - 10 triệu/tháng 49 40.8 63.3 10 - 15 triệu/tháng 36 30.0 93.3 Trên 15 triệu/tháng 8 6.7 100 (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Theo giới tính: dựa vào kết quả của bảng trên, trong 120 đối tượng được phỏng vấn, có 76 đối tượng là nam (chiếm 63.3%) và có 44 đối tượng là nữ (chiếm 54.7%). Qua đó có thể thấy đối tượng được phỏng vấn ngẫu nhiên và không có sự phân biệt giữa nam và nữ (63.3% so với 54.7%). Theo độ tuổi: Khách hàng nằm ở độ tuổi từ “18 đến 30 tuổi” chiếm tỷ lệ cao nhất 37.5%, tiếp theo đó là độ tuổi từ “31 đến 40 tuổi” chiếm 32.5%, “dưới 18 tuổi” chiếm 44 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 21.7% và cuối cùng chiếm tỷ lệ thấp nhất là độ tuổi “trên 40 tuổi” chiếm 8.2%. Theo nghề nghiệp: có thể thấy rằng đối tượng khảo sát của đề tài nghiên cứu có nghề nghiệp chủ yếu là “Kinh doanh, buôn bán” với 57 lượt trả lời (chiếm 47.5% trong tổng số 120 đối tượng khảo sát. Đứng thứ 2 là nhóm đối tượng “Học sinh, sinh viên” (chiếm 25.0%) và “Lao động phổ thông” (chiếm 13.3%). Còn lại là số ít các nhóm “Cán bộ viên chức, nhân viên văn phòng (với 10 lượt trả lời) và nhóm “Khác” (chỉ có 7 lượt trả lời) chiếm 14.1%. Theo thu nhập: Từ bảng số liệu ta có thể thấy số lượng khách hàng của công ty có thu nhập trung bình từ 5 đến 10 triệu. Trong đó, mức thu nhập “5 đến 10 triệu/tháng” có tỉ lệ cao nhất với 49 lượt trả lời trong 120 phiếu khảo sát ( chiếm 40.8%), tiếp đến là nhóm có mức thu nhập “10 đến 15 triệu/tháng” chiếm 30,05% với 36 phiếu, đứng thứ 3 là nhóm “Dưới 5 triệu/tháng” chiếm 22.5% và ít nhất là nhóm “Trên 15 triệu/tháng” với chỉ 8 lượt trả lời (chiếm 6.7%). 2.3.1.2. Đặc điểm hành vi của khách hàng Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến công ty TNHH MTV Philip Entertainment: 120 100 80 60 Có Không 40 20 0 Website Facebook Email Youtube Bạn bè giới Rạp chiếu Khác thiệu phim Biểu đồ 2.1: Nguồn thông tin khách hàng biết đến công ty (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) 45 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Từ số liệu trên ta có thể thấy được, hầu hết khách hàng biết công ty thông qua các trang mạng xã hội. Biết nhiều nhất thông qua kênh Facebook với 86 phiếu, kế tiếp theo đó chính là website với 54 phiếu, Youtube với 46 phiếu, bạn bè giới thiệu 35 phiếu, Email 28 phiếu và cuối cùng là nguồn thông tin khác với 18 phiếu. Khung thời gian tìm kiến thông tin của khách hàng Bảng 2.6: Khung giờ tìm kiếm thông tin của khách hàng Số lượng Cơ cấu Tỷ lệ tích lũy Tiêu chí (120) (100%) (100%) Từ 7 - 11 giờ 28 23.3 23.3 Từ 11 - 13 giờ 39 32.5 55.8 Từ 13 - 17 giờ 30 25.0 80.8 Từ 17 - 21 giờ 17 14.2 95.0 Khung giờ khác 6 5.0 100 (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Dựa vào kết quả điều tra, số lượng khách hàng được khảo sát họ thường tìm kiếm thông tin vào những khoảng không gian rảnh rỗi. Khung giờ tìm kiếm thông tin cao nhất là “Từ 11 – 13 giờ” với 39 phiếu trên tổng số 120 phiếu chiếm 32.5%; tiếp đó là khung giờ “Từ 13 – 17 giờ” chiếm 25,0%, khung giờ “Từ 7 – 11 giờ” chiếm 28%, và khung giờ “Từ 17 – 21 giờ” với 17 phiếu và đối với các khung giờ khác chiếm 5,0% trên tổng số 120 phiếu đánh giá. Nội dung, thông tin khách hàng thường tìm kiếm Nội dung và thông tin khách hàng thường tìm kiếm của công ty chủ yếu đó chính là xem giá gói các dịch vụ (43.3%), bên cạch đó còn tìm hiểu về thông tin về lĩnh vực hoạt động của công ty (28%), ngoài ra là một số thông tin khác như: Hình ảnh video, đọc các bình luận hay các bài đăng được chia sẻ. 46 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  57. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Bảng2.7: Nội dung và thông tin khách hàng thường tìm kiếm Số Tỷ lệ tích Cơ cấu Tiêu chí lượng lũy (100%) (120) (100%) Tìm hiểu về thông tin về các lĩnh vực hoạt động 28 23.3 23.3 của công ty Xem giá gói của các dịch vụ 52 43.3 66.7 Xem các hình ảnh, video của công ty 14 11.7 78.3 Chia sẻ các bài đăng 6 5.0 83.3 Đọc các bình luận của khách hàng đã sử dụng dịch 20 16.7 100 vụ (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha Đánh giá độ tin cậy từng biến bằng Cronbach’s Alpha, phải thực hiện nó đầu tiên để loại bỏ những biến không liên quan, các biến tương quan biến tổng <0,3 thì sẽ bị loại. Theo nhiều nhà nghiên cứu: Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8: hệ số tương quan cao. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8: chấp nhận được. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 đến 0.7: chấp nhận được nếu thang đo mới.  Facebook Thang đó có hệ số Crobach’s Alpha đạt 0.815; nằm ở mức đó lường tốt, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Do đó, các biến đó lường trong thang đó sau khi được đánh giá Crobach’s Alpha đều được sử dụng trong phân tích khám phá tiếp theo. Bảng 2.8: Kiểm định độ tin cậy thang đo của facebook Crobach’s Alpha 0.815 Biến quan sát Tương quan biến Hệ số Cronbach’s tổng Alpha nếu loại biến (Corrected Item (Cronbach's Alpha if 47 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  58. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Total Correlation) Item Deleted) Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên 0.634 0.769 Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu Các thông tin đồng nhất trên tất cả 0.683 0.745 các phương tiện truyền thông Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu 0.612 0.779 hút người xem Nội dung bài viết hay và được cập 0.614 0.778 nhật thường xuyên (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020)  Tư vấn trực tuyến Bảng 2.9: Kiểm định độ tin cậy thang đo của tư vấn trực tuyến Crobach’s Alpha 0.782 Hệ số Cronbach’s Tương quan biến tổng Alpha nếu loại biến Biến quan sát (Corrected Item Total (Cronbach's Alpha if Correlation) Item Deleted) Nhân viên tư vấn trực tuyến trả 0.697 0.646 lời nhanh chóng và dễ hiểu Nhân viên tư vấn cung cấp 0.522 0.762 thông tin đầy đủ, chính xác Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ 0.550 0.748 nhàng và nhiệt tình Cách thức tư vấn trực tuyến rất 0.637 0.705 thuận tiện (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Thang đó có hệ số Crobach’s Alpha đạt 0,782, nằm ở mức đó lường tốt, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Do đó, các biến đó lường trong thang đó sau khi được đánh giá Crobach’s Alpha đều được sử dụng trong phân tích khám phá tiếp theo 48 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  59. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát  Youtube Bảng 2.10: Kiểm định độ tin cậy thang đo của youtube Crobach’s Alpha 0,770 Tương quan biến Hệ số Cronbach’s tổng Alpha nếu loại biến Biến quan sát (Corrected Item (Cronbach's Alpha if Total Correlation) Item Deleted) Kênh youtube của công ty được thiết 0.722 0.558 kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng Các video của công ty đa dạng nội 0.564 0.719 dung, xu hướng Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí 0.547 0.728 và tôi có thể thư giãn thông qua đây Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến 0.617 0.690 thức, văn hóa (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Thang đó có hệ số Crobach’s Alpha đạt 0.770; nằm ở mức đó lường tốt, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Do đó, các biến đó lường trong thang đó sau khi được đánh giá Crobach’s Alpha đều được sử dụng trong phân tích khám phá tiếp theo.  Email Thang đó có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.787; nằm ở mức đó lường tốt, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Do đó, các biến đó lường trong thang đó sau khi được đánh giá Cronbach’s Alpha đều được sử dụng trong phân tích khám phá tiếp theo. 49 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  60. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Bảng 2.11: Kiểm định độ tin cậy thang đo của email Crobach’s Alpha 0.787 Tương quan biến Hệ số Cronbach’s tổng Alpha nếu loại biến Biến quan sát (Corrected Item (Cronbach's Alpha Total Correlation) if Item Deleted) Thường xuyên gửi email để thực hiện 0.725 các chương trình khuyến mãi, tặng 0.613 quà cho khách hàng Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như 0.643 0.710 sinh nhật, ngày lễ Tết Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh 0.587 0.739 chóng Công ty bảo mật thông tin khách hàng 0.537 0.764 cao (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020  Đánh giá hiệu quả Marketing online Thang đó có hệ số Crobach’s Alpha đạt 0,751, nằm ở mức đó lường tốt, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Do đó, các biến đó lường trong thang đó sau khi được đánh giá Crobach’s Alpha đều được sử dụng trong phân tích tiếp theo. 50 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  61. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Bảng 2.12: Kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộc – Marketing online hiệu quả Crobach’s Alpha 0.751 Tương quan biến Hệ số Cronbach’s tổng Alpha nếu loại biến Biến quan sát (Corrected Item (Cronbach's Alpha if Total Correlation) Item Deleted) Anh/Chị Thường xuyên theo dõi 0.678 fanpage, youtube, kiểm tra email 0.579 Anh/Chị thường xuyên cập nhật các dịch vụ mới, cũng như sản phẩm 0.596 0.651 mới của công ty Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia sẻ các bài đăng của Facebook, 0.577 0.671 Youtube (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020 2.3.3. Nhân tố khám phá EFA Để phân tích nhân tố khám phá EFA phải đảm bảo các yếu tố sau: - Hệ số truyền tải (Factor loading) > 0,5 - Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải nằm trong khoảng 0,5 ≤ KMO ≤1 - Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50% - Trị số Eigenvalue ≥ 1 (Gerbing& Anderson, 1998)  Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập Để áp dụng được phân tích nhân tố cần trải qua phép kiểm định sự phù hợp của dữ liệu đối với phương pháp phân tích nhân tố. Kiểm định này được thực hiện qua hai đại lượng là chỉ số KMO (Kaiser-Meyer-Olikin Meansure of Sampling Adequacy) và Barlett (Barlett’s Test of Sphericity). Bảng 2.13: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập 51 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  62. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.722 Approx, Chi-Square 608.955 Bartlett's Test of Sphericity Df 120 Sig. 0.000 (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Dựa vào bảng trên ta thấy, hệ số KMO bằng 0,722 (0,5 < 0,722 < 1), kiểm định Bartlett’s có giá trị sig. bằng 0,000 < 0,05 cho thấy cơ sở dữ liệu này là hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố.  Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập Bảng 2.14: Rút trích nhân tố biến độc lập Biến quan sát Nhóm nhân tố 1 2 3 4 FACEBOOK2 0.827 FACEBOOK1 0.800 FACEBOOK3 0.789 FACEBOOK4 0.774 EMAIL2 0.812 EMAIL1 0.796 EMAIL3 0.766 EMAIL4 0.734 TVTT1 0.826 TVTT4 0.819 TVTT3 0.746 TVTT2 0.713 YOUTUBE4 0.801 YOUTUBE2 0.762 YOUTUBE1 0.751 YOUTUBE3 0.738 52 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  63. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Eigenvalue 3.041 2.540 2.440 2.023 Cumulative % 19.006 34.884 50.136 62.779 (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Thực hiện phân tích nhân tố lần đầu tiên, đưa 16 biến quan sát trong 4 biến độc lập ảnh hưởng vào hoạt động truyền thông Marketing online ta thấy phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 4 nhân tố được tạo ra. Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, số biến quan sát vẫn là 16, được rút trích lại còn 4 nhân tố. Không có biến quan sát nào có hệ số tải nhân tố (Factor Loading) bé hơn 0.5 nên không loại bỏ biến, đề tài tiếp tục tiến hành các bước phân tích tiếp theo. Dựa vào kết quả trên, tổng phương sai trích là 62.779 > 50%, giái trị Eigenvalue của tất cả các nhân tố lớn hơn 1 do đó phân tích nhân tố là phù hợp. Nhân tố 1 gồm: FACEBOOK1 “Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu”, FACEBOO2 “Các thông tin đồng nhất trên tất cả các phương tiện truyền thông”, FACEBOOK3 “Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu hút người xem”, FACEBOOK4 “Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên” đặt tên nhân tố này là Facebook bởi đây là một trong số những kênh để đánh giá hiệu quả truyền thông online Nhân tố 2: TVTT1 “Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời nhanh chóng và dễ hiểu”, TVTT2 “Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác”, TVTT3 “Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ nhàng và nhiệt tình”, TVTT4 “Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện” đặt tên nhân tố này là Tư vấn trực tuyến bởi đây là một trong số những phương tiện tư vấn cho khách hàng qua các kênh truyền thông Marketing online Nhân tố 3: YOUTUBE1 “Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng”, YOUTUBE2 “Các video của công ty đa dạng nội dung, xu hướng”, YOUTUBE3 “Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây”, YOUTUBE4 “Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa” đặt tên nhân tố này là Youtube bởi đây là một trong số những kênh để đánh giá hiệu quả truyền thông online 53 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  64. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Nhân tố 4: EMAIL1 “Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng”, EMAIL2 “Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ Tết ”, EMAIL3 “Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh chóng”, EMAIL 4 “Công ty bảo mật thông tin khách hàng cao” đặt tên nhân tố này là Email bởi đây là một trong số những kênh để đánh giá hiệu quả truyền thông online  Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.693 Approx, Chi-Square 83.733 Bartlett's Test of Sphericity Df 3 Sig. 0.000 (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Cũng như kiểm định cácnhân tố khám phá của biến độc lập, dựa trên kết quả chạy số liệu trên cho thấy chỉ số KMO là 0,693 (0,5 50% do đó phân tích nhân tố là phù hợp.  Nhận xét: Như vậy, mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA không có gì thay đổi đáng kể so với ban đầu, không có biến quan sát nào bị loại ra khỏi mô hình 54 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  65. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 2.3.4. Phân tích hồi quy 2.3.4.1. Phân tích tương quan Bảng 2.17: Phân tích tương quan Pearson HQMT FACEBOOK TVTT YOUTUBE EMAIL Tương quan Pearson 1,000 0.525 0.328 0.419 0.305 Sig.(2-tailed 0.000 0.000 0.000 0.000 N 120 120 120 120 120 (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Dựa vào kết quả phân tích trên, ta thấy: Giá trị Sig.(2-tailed) của các nhân tố mới đều bé hơn mức ý nghĩa α = 0.05 cho thấy sự tương quan có ý nghĩa giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Hệ số tương quan Pearson cũng khá cao (cả 4 nhân tố lớn hơn 0 và bé hơn 0.5) nên ta có thể kết luận rằng các biến độc lập sau khi điều chỉnh có thể giải thích cho biến phụ thuộc “Hiệu quả Marketing online”. 2.3.4.2. Phân tích hồi quy Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA để khám phá các nhân tố mới có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc “Hiệu quả Marketing online”, nghiên cứu tiến hành hồi quy mô hình tuyến tính để xác định được chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mới này đến sự hài lòng của khách hàng. Biến phụ thuộc là “Hiệu quả Marketing online” – HQMT và các biến độc lập được rút trích từ phân tích nhân tố khám phá EFA gồm 4 biến: “Facebook” – FACEBOOK, “Tư vấn trực tuyên” – TVTT, “Youtube” – YOUTUBE, “Email” – EMAIL, với các hệ số Bê – ta tương ứng lần lượt là β1, β2, β3, β4. Mô hình hồi quy được xây dựng như sau: HQMT = β0 + β1FACEBOOK + β2TVTT + β3YOUTUBE + β4EMAIL + ei Trong giai đoạn phân tích hồi quy, nghiên cứu chọn phương pháp Enter, chọn lọc dựa trên tiêu chí chọn những nhân tố có mức ý nghĩa Sig. 0,05 sẽ bị loại khỏi mô hình và không tiếp tục nghiên cứu nhân tố đó. Kết quả phân tích hồi quy được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.18: Hệ số phân tích hồi quy 55 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  66. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa T Sig. VIF B Độ lệch chuẩn Beta Hằng số 0.766 0.267 2.864 0.005 FACEBOOK 0.262 0.037 0.415 7.053 0.000 1.038 TVTT 0.184 0.038 0.308 4.893 0.000 1.004 YOUTUBE 0.211 0.041 0.328 5.155 0.000 1.029 EMAIL 0.153 0.041 0.237 3.759 0.000 1.013 (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Giá trị Sig. tại các phép kiểm định của các biến độc lập được đưa vào mô hình: FACEBOOK, TVTT, YOUTUBE, EMAIL đều nhỏ hơn 0.05 chứng tỏ các biến độc lập này có ý nghĩa thống kê trong mô hình. Như vậy, phương trình hồi quy được xác định như sau: HQMT =0.766 + 0.415FACEBOOK + 0.308TVTT + 0.328YOUTUBE + 0.237EMAIL + ei Theo phương trình hồi qui thì mức độ “FACEBOOK” với hệ số hồi quy 0.415 có ảnh hưởng. Tiếp đến là “YOUTUBE” với hệ số hồi quy bằng 0.328; tiếp theo là “TVTT” với hệ số hồi quy bằng 0.308 và cuối cùng là mức độ “EMAIL” với hệ số hồi quy tương ứng là 0.237. 2.3.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình Bảng 2.19: Đánh giá độ phù hợp của mô hình Adjusted R Std. Error of Durbin - Model R R Square Square the Estimate Watson 1 0.740 0.547 0.532 0.367 1.955 (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Dựa vào bảng kết quả phân tích, mô hình 4 biến độc lập có giá trị R Square hiệu chỉnh là 0,532 tức là: độ phù hợp của mô hình là 53.2%. Hay nói cách khác, 53.2% độ biến thiên của biến phụ thuộc “Hiệu quả Marketing” được giải thích bởi 4 nhân tố. Bên cạnh đó, ta nhận thấy giá trị R Square hiệu chỉnh là 0,532 ( > 50%), nghĩa là mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc được coi là gần chặt chẽ. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ANOVA 56 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  67. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Bảng 2.20: Kiểm định độ phù hợp của mô hình ANOVA ANOVA Sum of Mean Model Df F Sig. Squares Square Regression 18.780 4 4.695 34.766 0.000b 1 Residual 15.530 115 0.135 Total 34.310 119 (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Kết quả từ bảng ANOVA cho thấy giá trị Sig. = 0,000 rất nhỏ, cho phép nghiên cứu bác bỏ giả thiết rằng “Hệ số xác định R bình phương = 0” tức là mô hình hồi quy phù hợp. Như vậy mô hình hồi quy có các biến độc lập giải thích được khá lớn sự thay đổi của biến phụ thuộc “Hiệu quả Marketing online”. 2.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông marketing online của công ty  Facebook Thang đo Facebook có 4 biến quan sát gồm: “Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu”, “Các thông tin đồng nhất trên tất cả các phương tiện truyền thông”, “Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu hút người xem”, “Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên” Bảng 2.21: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Facebook Rất Rất Giá trị Không Trung Đồng Sig. không đồng trung Biến quan sát đồng ý lập ý (2- đồng ý ý bình tailed) % % % % % (T=4) Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên 3.91 .403 5.8 9.2 13.3 31.7 40.0 Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu Các thông tin đồng 3.70 .006 5.0 12.5 20.0 32.5 30.0 nhất trên tất cả các 57 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  68. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát phương tiện truyền thông Hình ảnh đi kèm phù 2.5 20.8 22.5 38.3 3.44 .000 hợp và thu hút người 15.8 xem Nội dung bài viết hay và được cập nhật 4.2 11.7 16.7 31.7 35.8 3.83 .119 thường xuyên (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Trong đó, Nhận định “Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu”, “Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên” và “Các thông tin đồng nhất trên tất cả các phương tiện truyền thông” có giá trị trung bình lần lượt là 3.91; 3.83 và 3.77 trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý. Có thể nói khách hàng đã khá đồng ý với các nhận định này. Đối với nhận định còn lại, chỉ nhận giá trị trung bình ở mức trung lập nên có thể nói đối với khách hàng thì chỉ vừa hoàn thành ở mức tạm chấp nhận được.  Tư vấn trực tuyến Thang đo Tư vấn trục tuyến có 4 biến quan sát gồm: “Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời nhanh chóng và dễ hiểu”, “Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác”, “Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ nhàng và nhiệt tình”, “Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện Bảng 2.22: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Tư vấn trực tuyến Rất Rất Giá trị Không Trung Đồng Sig. không đồng trung Biến quan sát đồng ý lập ý (2- đồng ý ý bình tailed) % % % % % (T=4) Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời 5.0 10.8 24.2 21.7 38.3 3.78 0.004 nhanh chóng và dễ hiểu 58 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  69. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin 6.7 30.0 25.8 24.2 13.3 3.08 0.000 đầy đủ, chính xác Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ 1.7 30.0 22.5 25.8 20.0 3.33 0.000 nhàng và nhiệt tình Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận 5.8 7.5 27 5 36.7 22.5 3.63 0.000 tiện (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Đối với thang đo này, nhận định “Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời nhanh chóng và dễ hiểu” và nhận định “Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện” có giá trị trung bình trên mức trung lập và tiệm cận đồng ý. Nhưng với hai nhận định còn lại thì chỉ có giá trị trung bình chỉ ở mức trung lập.  Youtube Thang đo Youtube có 4 biến quan sát gồm: “Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng”, “Các video của công ty đa dạng nội dung, xu hướng”, “Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây”, “Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa”. Bảng 2.23: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Youtube Rất Rất Giá trị Không Trung Đồng Sig. không đồng trung Biến quan sát đồng ý lập ý (2- đồng ý ý bình tailed) % % % % % (T=4) Kênh youtube của công ty được thiết kế 3.3 7.5 15.8 31.7 41.7 4.01 0.933 đẹp, hấp dẫn có logo riêng Các video của công ty 5.0 10.0 20.8 37.5 26.7 3.71 0.005 đa dạng nội dung, xu 59 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  70. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát hướng Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi 1.7 20.8 27.5 36.7 13.3 3.39 0.000 có thể thư giãn thông qua đây Thông qua kênh Youtube tôi có thể 0.8 15.8 20.0 25.8 khám phá thêm được 37.5 3.83 0.107 nhiều kiến thức, văn hóa (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Thông qua bảng số liệu, ta có thể thấy được giá trị trung bình nhận định “Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng” là 4.01 điều này cho ta thấy được khách hàng hoàn toàn đồng ý với nhận định này. Đối với hai nhận định “Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây”, “Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa” cóa giá trị trung bình lần lượt là 3.71; 3.83 đều ở trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý. Cuối cùng là nhận định “Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây” với giá trị trung bình thấp nhất là 3.39, chúng tỏ khách hàng chưa hài lòng với nhận định này  Email Thang đo Email có 4 biến quan sát gồm: “Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng”, “Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ Tết ”, “Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh chóng”, “Công ty bảo mật thông tin khách hàng cao”. Bảng 2.24: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Email Rất Rất Giá Không Trung Đồng không đồng trị Sig. đồng ý lập ý Biến quan sát đồng ý ý trung (2- bình tailed) % % % % % (T=4) 60 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  71. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương 1.7 10.8 15.0 25.0 47.5 4.06 0.563 trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong 1.7 8.3 21.7 28.3 40.0 3.97 0.729 những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ Tết Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề 1.7 9.2 23.3 32.5 33.3 3.87 0.161 của khách hàng nhanh chóng Công ty bảo mật thông tin 1.7 12.5 20.0 33.3 32.5 3.83 0.077 khách hàng cao (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Đối với thang đo này, thì tất cả các nhận định đều có giá trị trên mức đồng ý, điều này cho thấy khách hàng đồng ý về những nhận định mà tác giả đưa ra.  Hiệu quả Marketing online Thang đo này có 3 biến quan sát gồm: “Anh/Chị Thường xuyên theo dõi fanpage, youtube, kiểm tra email”, “Anh/Chị thường xuyên cập nhật các dịch vụ mới, cũng như sản phẩm mới của công ty “Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia sẻ các bài đăng của Facebook, Youtube” Bảng 2.25: Cảm nhận của khách hàng về thang đo hiệu quả Marketing Online Rất Rất Giá trị Không Trung Đồng Sig. không đồng trung Biến quan sát đồng ý lập ý (2- đồng ý ý bình tailed) % % % % % (T=4) Anh/Chị Thường xuyên theo dõi 0.0 0.8 25.8 65.8 7.5 3.80 0.574 fanpage, youtube, kiểm tra email 61 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  72. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Anh/Chị thường xuyên cập nhật các dịch vụ 0.0 0.8 35.0 48.3 15.8 3.79 0.709 mới, cũng như sản phẩm mới của công ty Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia sẻ các 0.0 4.2 30.0 57.5 8.3 3.70 0.681 bài đăng của Facebook, Youtube (Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Đối với nhóm sự hài lòng này ta có thể thấy cả ba nhận định đều có giá trị trung bình trên mức trung lập và tiệm cận với mức đồng ý nên có thể nói rằng khách hàng đã khá hài lòng với những gì mà công ty cung cấp đến cho họ. Nhận xét: Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment là một công ty có tiềm năng phát triển về ngành truyền thông và giải trí. Tuy nhiên, thông qua các số liệu thu thập được thì công ty vẫn tồn tại một số vấn đề, hạn chế trong quá trình truyền thông hình ảnh cho công ty. Dựa vào những thông tin khách hàng cung cấp có thể nhận ra được điểm mạnh điểm yếu, những điểm cần khắc phục trong công ty. Để thương hiệu của công ty luôn là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng thì cần phải khắc phục và hạn chế các nhược điểm, những nhân tố chưa thật sự đem lại cho khách hàng sự hài lòng. 62 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  73. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT 3.1. Giải pháp về kênh Facebook Đối với nội dung các bài trên Fanpage chưa có tương tác cao, nội dung chưa được đánh giá tốt thực hiện các chiến dịch chạy quảng cáo hướng đến khách hàng mục tiêu, các fan trên facebook nhằm từ đó để thu hút thêm lượng khách hàng cho công ty. Ngoài ra, tìm kiếm đúng khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng mà công ty đang hướng đến. Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân viên viết content Marketing bằng những khóa học chuyên nghiệp. Kiểm duyệt nội dung bài đăng một cách chặt chẽ, các bài đăng phải có nội dung sáng tạo, thu hút, hình ảnh hay video phải bắt mắ, độc đáo tạo được sự chú ý của khách hàng. Tạo cửa hàng trên fanpage cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm dịch vụ để khách hàng có thể tìm kiếm được một cách nhanh chóng Tổ chức các chương trình minigame, lễ tri ân khách hàng vào các dịp lễ nhằm tăng tính tương tác với khách hàng. 3.2. Giải pháp về Tư vấn trực tuyến Tạo nhnhững lớp học, đào tạo đối với các nhân viên trực tuyến về các kỹ năng như: giao tiếp hay xử lý các tình huống khi gặp những khách hàng khó tính hay những vấn đề phát sinh xảy ra trong quá trình tư vấn Đội ngũ tư vấn trực tuyến phải biết rõ đầy đủ thông tin về các sản phẩm dịch vụ của công ty. Biết được ưu và nhược điểm của sản phẩm sẽ khiến nhân viên tư vấn dễ dàng tư vấn hơn. Thực hiện chăm sóc khách hàng cũ, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Đối với khách hàng cũ họ đã sử dụng dịch vụ của công ty thì đội ngũ tư vấn tiến hành hỏi về chất lượng sản phẩm dịch vụ. Thông qua các kênh mạng xã hội thì đội ngũ tư vấn có thể tìm kiếm được khách hàng có nhu cầu, từ đó thuyết phục họ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty 63 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  74. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát 3.3. Giải pháp về Youtube Đầu tư về nội dung bằng cách tạo ra những video có nội dung bám theo những xu hướng viral đang có. Khi tạo ra những video bám theo xu hướng hiện nay thì công ty có thể thu hút được khách hàng dễ dàng hơn Công ty có thể tổ chức thêm một số chương trình thực tế hay các show ca nhạc với nội dung sáng tạo, độc đáo nhằm tăng tính tò mò cho khách hàng Thực hiện liên kết với các trang mạng khách như Facebook, Instagram, tiktok, Bởi những kênh này có lượt người dùng khá là lớn, thông qua những kênh này công ty dễ dàng tăng lượt follow cho kênh của mình. 3.4. Giải pháp về Email Đưa ra các chương trình chăm sóc đặc biệt cho các đôi tác thông qua email. Tìm hiểu chi tiết các thông tin của khách hàng ( ngày sinh nhật, lễ kỉ niệm, ) và gửi các nội dung, thông điệp chúc mừng họ, từ đó có thể duy trì hình ảnh của công ty và giữ chân được khách hàng Nội dung soạn thảo, tiêu đề của mail phải thu hút, sáng tạo, ngoài ra phải được kiểm duyệt trước khi gửi. Mỗi nội dung và tiêu đề một lần gửi cho khách hàng là một lần khác nahu tránh sự nhàm chán, lặp lại Gửi email phải có tần suất và thời điểm nhất định. Tránh tình trạng khách hàng không đọc mail, và cảm thấy bị phiền hà. Sử dụng các công cụ Email marketing để dễ dàng tiếp cận và tương tác với khách hàng hơn.  Ngoài những công cụ mà công ty sử dụng thì công ty nên thực hiện xây dựng lại trang website và tạo cho mình tài khoản Tiktok, Intasgram. Đối với Website, thường thì khách hàng mới muốn tìm kiếm thông tin sản phẩm thì họ sẽ muốn dựa trên website bởi nơi đây sẽ cung cấp thông tin chính thông hơn. Còn với tài khoản Tiktok, Intagram, những trang này ngày nay rất được ưa chuộng thông qua những kênh này công ty có thể thực hiện các video ngắn tạo trend để thu hút lượng lớn khách hàng. 64 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  75. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Với sự phát triển mạnh mẽ của Internet trong thời đại ngày nay, để hoạt động kinh doanh của công ty hiệu quả thì không thể thiếu được các chiến lược truyền thông online. Để có thể đưa khách hàng đến với doanh nghiệp, tăng năng lục cạnh tranh với các công ty đối thủ thì việc sử dụng Marketing Online hiệu quả là điểu chắc chắn. Công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment là một công ty truyền thông và giải trí trên địa bàn thành phố Huế, tuy nhiên vào cuối năm 2019 và năm 2020 do tình hình của dịch Covid 19 và thiên tai công ty đã gặp một số khó khăn. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment, tôi đã phần nào hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh và hoạt động của công ty, từ đó đánh giá được những vẫn đề tích cực và những vấn đề còn hạn chế để hoàn thiện tốt bài chuyên đề của mình. Bên cạnh đó, tôi cũng đã đưa ra một số giải pháp cơ bản và kiến nghị để có thể góp phần cải thiện hoạt động Marketing online của công ty. Đề tài “ Phân tích kết quả Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment”, qua điều tra nghiên cứu thực tế đã cho thấy các giải pháp có thể ứng dụng thực tiễn nhằm nâng cao hình ảnh của công ty và thu hút lượng khách hàng đến với công ty. 2. Kiến nghị với cơ quan cấp trên của công ty Phát huy tinh thần trách nhiệm của các nhân viên trong công ty, tăng cường phát triển những điểm mạnh của các kênh truyền thông online và đưa ra các giải pháp để hạn chế các điểm yếu Duy trì kinh phí cho các kênh truyền thông online của công ty, đặc biệt các chương trình ưu đãi, khuyến mãi và tư vấn nhằm giữ chân khách hàng cũ và tìm kiếm những khách hàng mới Chú trọng vào việc giữ hình ảnh và uy tín của công ty bằng cách thực hiện đúng lịch hẹn, hợp đồng với đối tác; nhân viên niềm nở, luôn tôn trọng, vui vẻ với khách hàng, sẵn sàng hỗ trợ khi khách hàng hay đối tác yêu cầu 65 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  76. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát Thường xuyên mở các lớp đào tạo cho nhân viên về các kỹ năng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn. Thường xuyên có các chính sách khen thưởng cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. 66 SVTH: Phan Thị Thùy Trang
  77. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt: Lưu Đan Thọ (2016), Quản trị truyền thông marketing tích hợp, Hà Nội NXB tài chính Nguyễn Thị Minh Hòa và cộng sự (2015), Giáo trình Marketing căn bản Huế, NXB Đại Học Huế Đặng Thanh Minh (2104), Vai trò và tầm quan trọng của Marketing trực tuyến Đà Nẵng; NXB Đại học Đà Nẵng Tài liệu Internet: internet-lon-nhat-the-gioi-627231.html#:~:tex thong-ke/ 67 SVTH: Phan Thị Thùy Trang