Khóa luận Phân tích hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES - Chi nhánh Huế

pdf 108 trang thiennha21 22/04/2022 5230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES - Chi nhánh Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_hoat_dong_truyen_thong_online_cua_trung.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES - Chi nhánh Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA TRUNG TÂM ANH NGỮ AMES – CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Trường ĐạiNguy ễhọcn Thanh KinhHuyền tế Huế Huế, tháng 12 năm 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA TRUNG TÂM ANH NGỮ AMES – CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Huyền Th.s Nguyễn Như Phương Anh L p: K49D-KDTM ớTrường Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2015-2019 Huế, tháng 12 năm 2018.
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế Huế và quý lãnh đạo Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế đã chấp thuận và tạo điều kiện cho em được đến thực tập cuối khóa tại công ty. Đầu tiên, Em cũng xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế nói chung cùng quý thầy cô giáo ngành Kinh Doanh Thương Mại và em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Như Phương Anh đã tận tâm chỉ dạy những kiến thức quý báu giúp em hoàn thành tốt nhất có thể bài khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập tại trung tâm, vì là đầu tiên thực tập nên em còn nhiều bỡ ngỡ và rụt rè trong công việc nhưng nhờ sự hướng dẫn tận tình của người hướng dẫn cũng như các anh tại phòng Marketing cùng các phòng ban khác của Trung tâm Anh ngữ AMES -chi nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ đầy đủ số liệu và đóng góp cho em những thông tin ý kiến giá trị trong thời gian thực tập giúp em mạnh dạn hơn trong công việc, học hỏi được nhiều kinh nghiệm hơn cho công việc sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của ban giám đốc Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế, các anh/chịTrườngtrong khoa, các thĐạiầy cô giáo,học giảng Kinh viên ngành tếKinh Huế Doanh Thương Mại và khoa đã giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong đợt thực tập cuối khóa. Cuối cùng em kính chúc Trung tâm Anh ngữ AMES ngày càng phát triển khẳng định vị thế và thương hiệu của mình cả trong và ngoài nước. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2018 i SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Sinh viên thực hiện Trường Đại học Kinh tế Huế ii SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC VIẾT TẮT vii DANH MỤC HÌNH ẢNH viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ix DANH MỤC BẢNG x PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I. Lý do chọn đề tài 1 1. Mục tiêu nghiên cứu 2 1.1 Mục tiêu chung 2 1.2 Mục tiêu cụ thể 2 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 2.1 Đối tượng nghiên cứu 2 2.2 Phạm vi nghiên cứu: 3 3. Phương pháp nghiên cứu 3 3.1 Nguồn thông tin thứ cấp 3 3.2 NguTrườngồn thông tin sơ cấ pĐại học Kinh tế Huế 3 3.3 Phương pháp phân tích 4 3.4 phương pháp chọn mẫu 5 4. Đóng góp mới của đề tài 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 7 ii SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh 1.1 Cơ sở lý luận 7 1.1.1 Khái niệm về marketing truyền thống. 7 1.1.2 Vai trò của marketing truyền thống. 7 1.1.3 Mô hình truyền thông marketing 8 1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing 10 1.1.4.1 Xác định đối tượng mục tiêu của truyền thông 10 1.1.4.2 Xác định mục tiêu truyền thông marketing 11 1.1.4.3 Thiết kế thông điệp truyền thông marketing 11 1.1.4.4 Lựa chọn kênh truyền thông marketing 12 1.1.4.5 Xác định ngân sách truyền thông marketing (các phương pháp xác định ngân sách) 12 1.1.4.6 Quyết định công cụ truyền thông marketing 13 1.1.5 Giới thiệu về Truyền thông online 14 1.1.5.1 Khái niệm về Truyền thông online 14 1.1.5.2 Truyền thông online – Truyền thông trực tuyến là gì? 15 1.1.5.3 Đặc điểm và xu hướng của Truyền thông online 15 1.1.5.4 Đối tượng truyền thông của Truyền thông online 16 1.1.5.5 Phân tích các công cụ thực hiện của Truyền thông online 16 1.1.5.5.1 Email marketing 16 1.1.5.5.2TrườngQuảng cáo trên mĐạiạng học Kinh tế Huế 19 1.1.5.5.3 SEM – Search Engine Marketing, quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing) 20 1.1.5.5.4 Mạng xã hội 20 1.2 Cơ sở thực tiễn 22 1.2.1 Hoạt động Truyền thông online của các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. 23 iii SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh 1.2.2 Hoạt động Truyền thông online của các Doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA TRUNG TÂM ANH NGỮ AMES – CHI NHÁNH HUẾ 25 2.1 Giới thiệu chung về Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế 25 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 25 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh 26 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế. 28 2.1.4 Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế 29 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế 30 2.1.5.1 Doanh thu và lợi nhuận 30 2.1.5.2 Chi phí Marketing 32 2.2 Hiệu quả các hoạt động Truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế. 33 2.2.1 Thực trạng hoạt động Truyền thông online đã triển khai 33 2.2.1.1 Mục tiêu của các hoạt động truyền thông online 33 2.2.1.2 Phân bố ngân sách marketing 33 2.2.2 Các kênh trong truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế 34 2.2.2.1 KênhTrường Website Đại học Kinh tế Huế 34 2.2.2.2 Kênh Facebook 37 2.2.2.3 Kênh Email 42 2.2.3 Kết quả các hoạt động Truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế đã thực hiện 43 2.2.3.1 Chương trình thi thử TOEIC theo định dạng mới tại AMES Huế 43 2.2.3.2 Chương trình bé vào bếp cùng Mr Pizza (20/10/2018) 46 iv SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh 2.2.3.3 Chương trình "Mix Halloween 2018" (28/10/2018) 48 2.2.3.4 Chương trình Rung chuông vàng tại Trường Tiểu Học Thuận Hòa (01/11/2018) 49 2.2.4 Kết quả điều tra các học viên của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế 52 2.2.4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu 52 2.2.4.2. Thống kê mô tả mức độ nhận biết các chiến dịch và kênh truyền thông phổ biến 54 2.2.4.3 Đánh giá của khách hàng đối với: 57 2.2.4.3.1 Công cụ Website của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế. 57 2.2.4.3.2 Đối với hình thức tư vấn trực tuyến của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế. 59 2.2.4.3.3 Đối với trang Fanpage của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế .60 2.2.4.3.4 Đối với Email của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế 61 2.2.4.4 Tác động của truyền thông online đối với hành vi và nhận thức của học viên Trung tâm Anh ngữ AMES 62 2.2.4.5 Kết luận 64 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM ANH NGỮ AMES- CHI NHÁNH HUẾ 66 3.1 Định hướng 66 3.2 PhânTrường tích ma trận SWOT Đại về truyhọcền thông Kinh online c ủtếa Trung Huế tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế 66 3.3 Một số giải pháp Truyền thông online nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế 68 3.4 Giải pháp về chi phí marketing: 68 3.5 Thực hiện Truyền thông online một cách có chiến lược 68 v SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh 3.6 Giải pháp cho các công cụ Truyền thông online 68 3.6.1 Website 68 3.6.2 Email marketing 69 3.6.3 Facebook marketing 69 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 72 1. Kết luận 72 2. Kiến nghị 73 2.1 Đối với công ty chủ quản Softech chi nhánh Huế: 73 2.2 Đối với trung tâm AMES Huế 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 74 PHỤ LỤC 75 Phiếu Thăm Dò Ý Kiến Khách Hàng 75 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TRUNG TÂM ANH NGỮ AMES- CHI NHÁNH HUẾ 92 Trường Đại học Kinh tế Huế vi SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt Cụm từ đầy đủ Một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một Website SEO trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm. ĐKKĐ Đăng kí kinh doanh. NXB Nhà xuất bản. Kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề ASK nghiệp, thái độ đối với nghề. Giải pháp thay thế để tiếp thị nội KEYWORD TOOL dung và SEO được sử dụng để tạo nội dung cho trang web của bạn. Trường Đại học Kinh tế Huế vii SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 : Mô hình sơ đồ quá trình truyền thông Marketing. 9 Hình 1.2: Người dùng internet trên thế giới theo khu vực 23 Hình 1.3: Người sử dụng Internet ở Việt Nam vào năm 2018 24 Hình 2.1: Logo trung tâm Anh ngữ Quốc tế AMES 25 Hình 2.2 : Mô hình Hệ thống Trung tâm Anh ngữ AMES- Chi nhánh Huế 26 Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm Anh ngữ AMES - Chi nhánh Huế 28 Hình 2.3: Hình ảnh trang chủ của Trung tâm Anh ngữ AMES 35 Hình 2.4: Hình ảnh chương trình du học của Trung tâm Anh ngữ AMES 37 Hình 2.5: Ảnh minh họa cho fanpage của Trung tâm Anh ngữ AMES – Huế 38 Hình 2.6: Bài đăng thu hút khách hàng nhất của Fanpage Anh ngữ AMES Huế ” Tự tin giao tiếp tiếng anh cùng AMES English Huế” 39 Hình 2.7: Bài đăng thu hút nhiều lượt tương tác thứ hai “Back to school nhận quà cực cool” 40 Hình 2.8: Các sự kiện do Anh ngữ AMES Huế tổ chức trong năm 2018 40 Hình 2.9: Tổng số hành động trên trang trong năm 2018 41 Hình 2.10: Tổng số hành động trên trang trong năm 2018 41 Hình 2.11: Số người đã nhấp vào trang Web 42 Hình 2.12: Số lượt thích thực tế và số lượng thích tự nhiên và số lượng thích có trả phí, thích thực. 42 Hình 2.13: Nội dung bài đăng thi thử TOEIC theo định dạng mới tại AMES Huế 46 Hình 2.14: Bé vào bếp cùng Mr Pizza ngày 20/10/2018 AMES Huế 48 Hình 2.15: Happy Halloween “ Mix Halloween AMES English Huế 2018 49 Hình 2.16: Vòng chung kết Rung Chuông Vàng Trường Tiểu Học Thuận Hòa 51 Hình 18:Trường Thông tin AMES ENGLISHĐại học Huế thể hiKinhện dưới bài đăngtế trênHuế Facebook 70 Hình 18: Trụ sở hoạt động của Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế 92 Hình 19: shining christmas night- AMES chi nhánh Huế 93 Hình 20: Bé vào bếp cùng Mr. Pizza AMES chi nhánh Huế 93 Hình 21: Vui tết trung thu cùng chị Hằng và chú Cuội AMES chi nhánh Huế 94 Hình 22: Hoạt động đang diễn ra “Mix Halloween” AMES chi nhánh Huế 94 Hình 24: Ngoại khóa lớp tiếng anh theo ngữ cảnh AMES chi nhánh Huế 95 viii SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ học viên và phụ huynh được khảo sát đã từng tìm kiếm thông tin về Trung tâm Anh ngữ AMES- Chi nhánh Huế 54 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng sử dụng hình thức tư vấn trực tuyến 59 Biểu đồ 2.3: Mức độ hài lòng của học viên sau khi lựa chọn Trung tâm Anh ngữ AMES Huế 63 Trường Đại học Kinh tế Huế ix SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: So sánh giữa Mạng truyền thống và mạng xã hội 21 Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh của AMES Huế giai đoạn năm 2017- 3 quý đầu năm 2018. 31 Bảng 2.2: Chi phí marketing của Trung tâm AMES Huế giai đoạn 2016-2017 32 Bảng 2.3: Tổng Email lần thứ nhất chương trình thi thử TOEIC theo định dạng mới tại AMES Huế 44 Bảng 2.4: Tổng Email lần thứ hai chương trình thi thử TOEIC theo định dạng mới tại AMES Huế 44 Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu nghiên cứu 52 Bảng 2.6: Đánh giá những kênh truyền thông được tìm kiếm Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế 54 Bảng 2.7: Tỷ lệ được biết đến của các chương trình, sự kiện của Trung tâm Anh ngữ AMES Huế 56 Bảng 2.8: Đánh giá khả năng truyền thông tin đến khách hàng của những kênh truyền thông trực tuyến 57 Bảng 2.9: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá website của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế 58 Bảng 2.10: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá của khách hàng đối với mục tư vấn trực tuyến của trung tâm anh ngữ chi nhánh Huế 60 Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá của khách hàng đối với trang Fanpage của trung tâm anh ngữ chi nhánh Huế 60 Bảng 2.12: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá của khách hàng đối với Email của TrungTrường tâm Anh ngữ AMES Đại- chi nhánhhọc Hu ếKinh tế Huế 61 Bảng 2.13: Đánh giá ý định của khách hàng đối với Trung tâm Anh ngữ AMES (%) 63 44 x SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lý do chọn đề tài Nguyên tắc cốt lõi trong marketing là khách hàng có mặt ở đâu thì chúng ta sẽ triển khai chiến dịch truyền thông ở đó. Cùng với các kênh marketing truyền thống như truyền miệng, TV, báo chí, kênh truyền thông online ngày càng được nhiều doanh nghiệp chú trọng để mang thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của mình tiếp cận nhanh chóng và thân thiện đến với khách hàng. Trong khi các kênh tiếp thị truyền thống có chi phí cao và ngày càng không hiệu quả thì tiếp thị trực tuyến lại phát triển nhanh nhờ chi phí thấp, hiệu quả cao. Thật vậy, Internet đã và đang thay đổi môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp khi khách hàng ngày càng sử dụng mạng xã hội nhiều hơn. Theo thống kê ngày 01/01/2018 ở Việt Nam nói riêng và toàn thế giới nói chung tỷ lệ người sử dụng Internet ngày càng cao. Có đến gần 3 tỷ người trên thế giới sử dụng Internet (chiếm 46,64%), trong đó khu vực châu Á là khu vực có số người dùng lớn nhất (xấp xỉ 1,5 tỷ người chiếm gần 50% toàn thế giới). Việt Nam là một quốc gia có tỷ lệ người sử dụng Internet cao không kém, Việt Nam có khoảng 50 triệu người sử dụng Internet chiếm 53% tổng dân số, tăng 6% so với năm 2016 và các con số này đang có dấu hiệu ngày càng tăng lên. (Theo ngành Digital tại Việt Nam nửa đầu năm 2018 (Nguồn: Hootsuite) “Trong vòng 5-10 năm nữa, nếu bạn không kinh doanh trên Internet, thì tốt nhất là đừng kinh doanh!” Câu nói nổi tiếng của tỉ phú Bill Gates vào năm 2007 đến nay đã được chứng thực rõ ràng! Với sự phát triển không ngừng nghỉ của thế giới Internet dẫn đến việc thay đổi dần thói quen của người tiêu dùng, việc sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin, sản phẩm, dịch vụ để đặt mua trực tuyến đã phổ biến hơn rấtTrường nhiều trong thời điểm Đại hiện nay. họcBên cạnh Kinh đó, truyền thôngtế onlineHuếcho phép các nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụ và phát triển số lượng khách hàng trung thành một cách dễ dàng. Với những công cụ truyền thông online thì doanh nghiệp có thể cung cấp sản phẩm hoàn hảo, toàn diện. Như vậy, truyền thông online đang trở thành một xu thế mới trong ngành makerting và sẽ phát triển mạnh mẽ hơn nhiều trong tương lai. Nếu chỉ sử dụng các phương thức marketing truyền thống thì tổ chức hay doanh nghiệp đó đã bỏ qua một cơ hội lớn để tiếp cận khách hàng của mình. 1 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Cùng với mục tiêu định hướng phát triển thì Trung tâm Anh ngữ AMES đã có một chiến lược truyền thông online hoàn thiện ngay từ những ngày đầu đi vào hoạt động đã đạt hiệu quả cao trong việc thu hút học viên nâng cao uy tín của công ty. Vậy, những chiến lược Trung tâm Anh ngữ AMES thực hiện đã “giúp đỡ” như thế nào trong chiến dịch kinh doanh của mình. Nghiên cứu này thể hiện mức độ thành công truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES. Đồng thời, từ đó có thể đóng góp những ý tưởng trong việc nâng cao truyền thông online đến với khách hàng (là các học viên) nhằm khẳng định vị thế, nâng cao mức độ cạnh tranh. Đó là lý do tôi thực hiện đề tài:” Phân tích hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế”. 1. Mục tiêu nghiên cứu 1.1 Mục tiêu chung Xu hướng phát triển và ứng dụng truyền thông online trong việc hội nhập đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Xác định vấn đề thống nhất về mục tiêu nghiên cứu. Đánh giá cơ hội, hiệu quả và đe dọa của việc sử dụng các hoạt động liên quan đến truyền thông online. Từ đó, đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng và khẳng định uy tín của trung tâm. 1.2 Mục tiêu cụ thể Hiểu rõ các hoạt động liên quan đến truyền thông online và thống nhất các mục tiêu nghiên cứu. Hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến hoạt động truyền thông online và các công cụ thường xuyên sử dụng Tìm hiểu thực trạng về truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế. TrườngĐánh giá cơ hội, hi ệĐạiu quả và đehọc dọa việ cKinh sử dụng các hotếạt độHuếng liên quan đến truyền thông online. Đề xuất giải pháp, kiến nghị, chiến lược và các chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng và khẳng định uy tín của công ty. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những hoạt động liên quan đến truyền thông online ở Trung tâm Anh ngữ AMES- Chi nhánh Huế. 2 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh 2.2 Phạm vi nghiên cứu: Tập trung phân tích các vấn đề cơ bản liên quan đến truyền thông online: là tất cả các hoạt động về quảng bá sản phầm dịch vụ đến khách hàng tiềm năng (Phụ huynh các em nhỏ, sinh viên và những người có nhu cầu học Tiếng Anh) qua truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế.  Phạm vi không gian: Trung Anh ngữ AMES - Chi nhánh Huế.  Phạm vi thời gian: số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2018; số liệu sơ cấp được khảo sát trong tháng 11 năm 2018. Tập trung phân tích và đánh giá 4 hoạt động lớn nhất của Trung tâm Anh ngữ AMES- Chi nhánh Huế trong tháng 10-12/2018: Chương trình thi thử Toeic theo định dạng mới tại AMES Huế (ngày 10/10/2018), Chương trình bé vào bếp cùng Mr Pizza (ngày 20/10/2018), Chương trình “Mix Halloween 2018” (Ngày 28/10/2018/), Chương trình Rung chuông vàng tại trường tiểu học Thuận Hòa (ngày 01/11/2018). 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1 Nguồn thông tin thứ cấp Tham khảo một số khóa luận, luận văn tại thư viện, thư viện số Trường Đại Học Kinh Tế Huế. Dữ liệu thứ cấp được cung cấp bởi anh Lê Phan Viết Tuân phòng Marketing Trung tâm Anh ngữ AMES- Chi nhánh Huế: Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức các phòng ban bộ phận, kết quả hoạt động kinh doanh của Trung Tâm AMES- Chi nhánh Huế. Thu thập các lý thuyết, cách thức xây dựng, thực hiện và nghiên cứu các hoạt động liên quan đến Truyền thông online thông qua các website, mạng xã hội, Email marketing Trường. Đại học Kinh tế Huế Nghiên cứu các mục tiêu: mục tiêu thông tin, mục tiêu thuyết phục, mục tiêu so sánh và tấn công đối thủ cạnh tranh khi thực hiện các hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế. 3.2 Nguồn thông tin sơ cấp 3 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Nghiên cứu định tính: tổ chức phỏng vấn trực tiếp, thảo luận, diễn dịch các nhân viên Marketing, những người trực tiếp thực hiện các hoạt động liên quan đến truyền thông online cho Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế để tìm hiểu, khám phá các đặc điểm, tính chất của các hoạt động mà Trung tâm đã triển khai trong thời gian qua. Nghiên cứu định lượng: thống kê các thông tin, mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ từ các bảng hỏi điều tra từ khách hàng của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế để xem hiệu quả của các hoạt động truyền thông online mà Trung tâm đã triển khai. Từ đó, có thể lượng hóa, đo lường, phản ánh và đưa ra các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả của hoạt động truyền thông online. Nghiên cứu thực nghiệm: đo lường các kết quả để đánh giá tác động của các hoạt động truyền thông online đối với Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế. 3.3 Phương pháp phân tích. Phân tích về các hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế. Đồng thời Tập trung phân tích và đánh giá 4 hoạt động lớn: Chương trình thi thử Toeic theo định dạng mới tại AMES Huế (ngày 10/10/2018), Chương trình bé vào bếp cùng Mr Pizza (ngày 20/10/2018), Chương trình “Mix Halloween 2018” (Ngày 28/10/2018), Chương trình Rung chuông vàng tại trường tiểu học Thuận Hòa (ngày 01/11/2018). Bao gồm: +Nội dung chương trình, thời gian thực hiện, và chi phí sử dụng cho hoạt động của mỗi chương trình. + Kết quả mà Trung tâm thực hiện thông qua những tin nhắn, Email, facebook, google Trường từ số lượt xem, hi Đạiển thị. học Kinh tế Huế Thống kê danh sách khách hàng tiềm năng mà Trung tâm tiếp cận được trong thời gian chương trình diễn ra, số khách hàng tiềm năng trở thành học viên, bao nhiêu trong số đó có biết đến chương trình hay Trung tâm thông qua kênh quảng cáo online, từ đó tính được tỷ lệ chuyển đổi và lượng khách hàng tiềm năng có được sau chương trình. Đây là các thông số quan trọng để đánh giá được hoạt động Facebook marketing của Trung tâm có hiệu quả hay không. 4 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Báo cáo cho công cụ Email marketing, gồm các thông số về số email gửi thành công, lượt mở email, lượt click vào link thông tin của email, số email bị báo cáo lạm dụng. Hơn nữa đề tài cũng thực hiện khảo sát học viên bằng bảng hỏi để có thể đánh giá mức độ biết đến của các chương trình và các kênh truyền thông online một cách hiệu quả và toàn diện nhất. Truyền thông online cũng sẽ là một phần tác động vào nhận thức, tình cảm và hành động của học viên đối với Trung tâm nên bảng hỏi cũng thực hiện khảo sát mức độ yêu thích, chia sẻ và gắn bó của học viên đang theo học. Khảo sát xu hướng sử dụng internet để có những giải pháp nhằm cập nhập xu hướng và nâng cao hiệu quả truyền thông của hoạt động Truyền thông online Trung tâm Anh ngữ AMES- Chi nhánh Huế. Qua các phương pháp tổng hợp, phân tích lý thuyết, phương pháp thực nghiệm, phương pháp thống kê, phương pháp mô tả. Ngoài ra, sử dụng phương pháp điều tra, phương pháp chỉ số để thu thập và phân tích số liệu. 3.4 Phương pháp chọn mẫu. Kích thước mẫu được xác định theo công thức: ∝ Trong đó: - n là kích thước mẫu - là giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1- ), với độ tin cậy 95% ∝ ta có z= 1.96 ∝ - tỷ lệ tổng thể, chọn p=1- p = 0.5 Trường- sai số mẫu, Đại với nghiên học cứu này chKinhọn sai số là tế5% Huế Với những dữ liệu như trên, cỡ mẫu tính được là 196. Nhằm đảm bảo việc phân tích nhân tố là đáng tin cậy, theo Hair (1998) cần thu thập bộ dữ liệu với ít nhất 5 mẫu trên mỗi biến quan sát. Như vậy, với số lượng 31 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì cần đảm bảo số mẫu tối thiểu là 155 (n = 31 x 5). Số mẫu điều tra càng lớn thì thông tin thu thập được càng chính xác. Trong phạm vi nghiên cứu này, để đảm bảo độ tin cậy và ý nghĩa của nghiên cứu, cỡ mẫu cần điều 5 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh tra của đề tài là 200 bảng, phù hợp với điều kiện cỡ mẫu n ≥ 155. Sau khi điều tra chính thức 200 bảng hỏi, thu về được 170 bảng hỏi hợp lệ, sử dụng 170 bảng hỏi đã điều tra tiến hành phân tích. 4. Đóng góp mới của đề tài Đề tài nghiên cứu về Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế, là một tổ chức cung cấp các chương trình học tiếng Anh chất lượng cao theo phong cách Mỹ tại Huế. Và là một trung tâm đã có nhiều kinh nghiệm nhiều năm trong đào tạo tiếng Anh chất lượng cao theo chuẩn quốc tế cho hàng trăm ngàn học sinh, sinh viên, mẫu giáo, thiếu nhi, người đi làm với đội ngũ các giáo viên đến từ các nước Anh, Mỹ, Canada và Australia, có bằng đại học, có chứng chỉ dạy Anh ngữ chuyên nghiệp. Trước đây, các nghiên cứu về marketing của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế nói chung và Trung tâm Anh ngữ AMES nói riêng chủ yếu thực hiện trên mảng marketing truyền thống và rất ít thực hiện trên mảng truyền thông online. Vì vậy, việc nghiên cứu hiệu quả hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế không chỉ là đề tài mới mà còn mở rộng và khai thác sâu hơn về mảng marketing so với các đề tài nghiên cứu trước đây. Đề tài được thiết kế và xây dựng dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm của các đề tài đi trước về mảng truyền thông online để có thêm những ý tưởng và sáng tạo mới giúp trung tâm ngày càng phát triển. Đề tài giúp xóa bỏ mọi rào cản khoảng cách địa lý, kết nối khách hàng khắp mọi nơi trên thế giới, thời gian sẽ không còn là yếu tố quan trọng và chi phí sẽ không còn là gánh nặng đối với trung tâm. Đề tài liệt kê ra những hạn chế, nguyên nhân, hiệu quả và các giải pháp giúp cho hoạTrườngt động truyền thông Đại online c ủhọca Trung tâm Kinh Anh ngữ AMES tế Huế– chi nhánh Huế hoàn thiện và đồng thời giúp trung tâm ngày một phát triển. 6 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái niệm về marketing truyền thống. Marketing là một sản phẩm tốt được bán ở những nơi thuận tiện cho đúng người cần mua với mức giá hợp lý. (Adcoketal) Theo Philip Kotler (1997) – Mệnh danh là cha đẻ của ngành marketing hiện đại định nghĩa: Marketing là nghệ thuật tạo ra giá trị, truyền thông và phân phối những giá trị đó nhằm thỏa mãn vấn đề của khách hàng mục tiêu để đem lại lợi nhuận tối ưu cho doanh nghiệp Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng, và nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ đông. (American Marketing Association – Hiệp Hội Marketing Mỹ 2008) 1.1.2 Vai trò của marketing truyền thống. Marketing có vai trò sống còn trong doanh nghiệp từ việc nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của thị trường cho tới sáng tạo ra sản phẩm từ chất lượng tới mẫu mã; hình thành mức giá cả; làm thế nào để người tiêu dùng biết tới, đưa ra thị trường như thế nào; làmTrường sao tạo dựng đư ợcĐại lòng tin chọcủa ngườ i dùngKinh tới sản phtếẩm vàHuế doanh nghiệp. Marketing giúp doanh nghiệp đạt được mức tiêu dùng và mức thỏa mãn người tiêu dùng cao nhất. Giúp cung cấp thật phong phú các chủng loại hàng và giành cho người tiêu dùng quyền lựa chọn lớn nhất. Ngoài ra, còn giúp nâng cao hết mức chất lượng đời sống của người tiêu dùng. Marketing đã kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị 7 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh trường, biết lấy thị trường – nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh. Marketing phản ánh một chức năng cơ bản của kinh doanh, giống như chức năng sản xuất, tài chính, quản trị nhân lực, kế toán, cung ứng vật tư những chức năng này đều là những bộ phận tất yếu về mặt tổ chức của một công ty. Nhiệm vụ cơ bản của hoạt động marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, giống như sản xuất tạo ra sản phẩm. Như vậy, hoạt động của marketing cũng là hoạt động của doanh nghiệp từ sản xuất cho tới kinh doanh và gây dựng lòng tin, cho nên doanh nghiệp nào cũng phải làm marketing để khẳng định thương hiệu và giành thắng lợi thị trường. Doanh nghiệp sẽ sản xuất ra sản phẩm trước rồi mới áp dụng các hình thức marketing để tiêu thụ hàng hóa. Các hình thức của marketing truyền thống là sử dụng các phương tiện như ti vi, radio, báo chí để quảng cáo; tổ chức sự kiện, hội thảo, hoạt động từ thiện; giới thiệu hàng mẫu và mời khách dùng thử; khuyến mại; phát tờ rơi; in ấn catalogue về sản phẩm dịch vụ; gửi thư giới thiệu hoặc cảm ơn, tặng quà cho khách hàng. 1.1.3 Mô hình truyền thông marketing Người làm công tác marketing phải tìm hiểu rõ quá trình truyền thông hoạt động như thế nào. Quá trình này bao gồm chín yếu tố thành phần được trình bày trong hình dưới đây. Hai yếu tố đầu là những người chủ yếu tham gia truyền thông, tức là người gửi và người nhận. Hai phần tử tiếp sau là những công cụ truyền thông cơ bản, tức là thông tin và các phương tiện truyền tin. Bốn phần tử nữa là những thành phần chức năng cơ bản: mã hóa, giải mã, phản ứng đáp lại và liên hệ ngược. Phần tử cuối cùng là nhiễu ngẫu nhiên trong hệ thống. Trường Đại học Kinh tế Huế 8 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Thông tin Người gửi Mã hóa Gửi mã Người nhận Các phương tiện truyền tin Nhiễu Liên hệ ngược Phản ứng đáp lại Hình 1.1: Mô hình sơ đồ quá trình truyền thông Marketing. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản của TS Phan Thắng, TS.Phan Đình Quyền, Nhà xuất bản thống kê 2004) Sau đây là định nghĩa của những phần tử cấu thành quá trình này: • Người gửi – bên gửi thông tin cho bên kia. • Mã hóa – quá trình thể hiện ý nghĩ dưới dạng ký hiệu. • Thông tin – tập hợp những ký hiệu do người gửi truyền đi. Trường• Phương tiện truy Đạiền tin – cáchọc kênh truy Kinhền thông theo tế đó thôngHuế tin được truyền từ người gửi đến người nhận. • Giải mã – quá trình người nhận gắn ý nghĩa cho những ký hiệu mà người gửi truyền đi. • Phản ứng đáp lại là tập hợp những phản ứng của người nhận nảy sinh do tiếp xúc với thông tin. • Liên hệ ngược – phần phản ứng đáp lại mà người nhận thông báo cho người gửi biết. 9 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh • Nhiễu – sự xuất hiện trong quá trình truyền thông những ảnh hưởng ngoài dự kiến của môi trường hay những méo mó làm cho thông tin đến người nhận khác với thông tin do người gửi truyền đi. Mô hình trên phân chia rõ các yếu tố cơ bản của hệ thống truyền thông có hiệu quả. Người gửi cần biết họ muốn liên lạc với những khách hàng nào và muốn có được những phản ứng đáp lại như thế nào. Họ cũng cần biết mã hóa khéo léo thông tin có tính đến đặc thù của quá trình giải mã, mà khách hàng mục tiêu vẫn thường sử dụng. Họ cần truyền thông tin bằng những phương tiện truyền tin có hiệu quả cho khách hàng đã chọn. Họ phải tạo ra những kênh liên hệ ngược để biết phản ứng đáp lại của khách hàng đối với thông tin của mình. 1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing Để phát triển một chiến lược truyền thông hiệu quả, người làm truyền thông cần xem xét các phần tử cấu thành của mô hình truyền thông chủ yếu dưới góc độ chuỗi xích lập kế hoạch: Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu của truyền thông. Bước 2: Xác định mục tiêu truyền thông marketing. Bước 3: Thiết kế thông điệp truyền thông marketing. Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông marketing. Bước 5: Xác định ngân sách truyền thông marketing. Bước 6: Quyết định công cụ truyền thông marketing. 1.1.4.1 Xác định đối tượng mục tiêu của truyền thông Người làm trong lĩnh vực marketing cần bắt tay vào làm việc khi đã có ý niệm hoàn toàn rõ ràng về khách hàng mục tiêu của mình. Khách hàng đó có thể là những người muaTrường tiềm ẩn của công Đại ty, nhữ nghọc người mua Kinh hiện có, nh tếững ngưHuếời thông qua quyết định hay có ảnh hưởng đến việc thông qua quyết định mua hàng. Khách hàng cũng có thể là từng cá nhân, những nhóm người, những khách hàng có quan hệ trực tiếp cụ thể hay quảng đại quần chúng. Khách hàng mục tiêu có ảnh hưởng quyết định đến những quyết định về việc nói cái gì, nói như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói nhân danh ai. 10 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh 1.1.4.2 Xác định mục tiêu truyền thông marketing Sau khi xác định khách hàng mục tiêu, người làm trong marketing cần xác định mình muốn có phản ứng đáp lại như thế nào. Đương nhiên là phản ứng thuận lợi tối đa được thể hiện ra bằng hành động mua hàng. Nhưng việc mua là kết quả của một quá trình thông qua quyết định mua hàng rất dài: người làm trong marketing cần biết tại thời điểm nhất định nào đó khách hàng mục tiêu của mình đang ở trong trạng thái như thế nào và cần phải đưa họ sang trạng thái nào. Khách hàng mục tiêu có thể ở một trong sáu trạng thái sẵn sàng mua hàng sau: hay biết, hiểu biết, có thiện cảm, ưa thích, tin tưởng, hành động mua hàng. 1.1.4.3 Thiết kế thông điệp truyền thông marketing Sau khi xác định phản ứng đáp lại mong muốn của khách hàng người làm marketing bắt tay vào soạn thảo thông tin có hiệu quả. Việc soạn thảo thông tin đòi hỏi phải giải quyết 3 vấn đề: nói gì (nội dung thông tin), nói như thế nào (bố cục thông tin) và thể hiện nội dung dưới dạng các ký hiệu như thế nào (hình thức thông tin). Nội dung thông tin (nói gì): thông tin cần đi vào một số hướng đề tài có tính thiết thực đối với đối tượng nhận tin như: đề cập tới lợi ích kinh tế của người mua, đề cập tới yếu tố quyền quyết định mua, đề cập tới lĩnh vực tình cảm, đề cập tới khía cạnh đạo đức, nhân bản. Bố cục thông tin (nói như thế nào): thông tin phải logic và hợp lý nhằm tăng cường sự nhận thức và tính hấp dẫn về nội dung đối với người nhận tin. Khi xác định bố cục thông tin, người làm marketing phải giải quyết 3 vấn đề: có nên đưa ra kết luận hay dứt khoát hay dành phần đó cho người nhận, trình Trườngbày lập luận mộ t Đạimặt “nên” học hay cả hai Kinh mặt “nên” và tế “không Huế nên”, nên đưa ra luận cứ có sức thuyết phục ngay lúc mở đầu hay sau đó. Hình thức thông tin: thông tin được đưa qua các phương tiện truyền thông để tới người nhận tin, vì vậy thông tin cần có những hình thức sinh động. Trong một quảng cáo in ấn, người truyền thông phải quyết định về tiêu đề, lời lẽ, minh họa và màu sắc. Để thu hút sự chú ý, thông điệp cần mang tính 11 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh mới lạ, tương phản, hình ảnh và tiêu đề lôi cuốn, kích cỡ và vị trí đặc biệt nếu thông tin qua radio thì quan trọng là từ ngữ và chất lượng đọc. 1.1.4.4 Lựa chọn kênh truyền thông marketing Kênh truyền thông trực tiếp: các loại kênh này thiết lập mối quan hệ trực tiếp của chủ thể truyền thông với người nhận tin. Đó có thể là sự giao tiếp giữa hai người, sự giao tiếp của một người với công chúng, sự giao tiếp qua điện thoại, qua mạng internet, qua vô tuyến truyền hình và cả bằng thư điện tử. Các kênh truyền thông trực tiếp có hiệu quả nhờ ở chỗ những người tham dự có khả năng phát tin đi và thiết lập mối liên liên hệ ngược. Các kênh này có thể chia thêm thành các kênh tuyên truyền giải thích, đánh giá của chuyên gia và sinh hoạt xã hội. Tham dự kênh tuyên truyền giải thích có nhân viên bán hàng của công ty tiếp xúc với những người mua trên thị trường mục tiêu. Kênh đánh giá của chuyên gia gồm những cá nhân độc lập có những kiến thức cần thiết và công bố ý kiến của mình trước những người mua mục tiêu. Những nhân vật chính của kênh sinh hoạt xã hội là những người láng giềng, bạn bè, các thành viên trong gia đình hay đồng nghiệp nói chuyện với những người mua mục tiêu. Kênh cuối cùng này cũng còn gọi là kênh lời đồn, và đối với nhiều mặt hàng nó lại có ảnh hưởng mạnh nhất. Kênh truyền thông không trực tiếp: là những phương tiện truyền tin phát thông tin đi trong điều kiện không có sự tiếp xúc cá nhân và không có mối liên hệ ngược. Loại kênh này gồm các phương tiện tác động đại chúng và có chọn lọc, bầu không khí đặc biệt, những biện pháp có tính chất sự kiện. Các phương tiện tác động đại chúng và có chọn lọc bao gồm những phương tiện ấn phẩm quảng cáo (báo chí, gửi quảng cáo trực tiếp qua bưu điện), những phương tiện quảng cáo điện tử (đài phát thanh, truyền Trườnghình) và những ph ươngĐại tiện môhọc tả - minh Kinh họa (các pano, tế bả ngHuế hiệu, áp phích). 1.1.4.5Xác định ngân sách truyền thông marketing (các phương pháp xác định ngân sách) Xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông là một quyết đinh marketing khó khăn và nó chi phối lớn đến sự thành công, hiệu quả của hoạt động truyền thông. Có bốn phương pháp xác định ngân sách truyền thông mà các doanh nghiệp thường áp dụng:  Phương pháp 1: Phương pháp xác định theo tỷ lệ % trên doanh số bán: 12 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Phương pháp này yêu cầu doanh nghiệp ấn định ngân sách cho truyền thông bằng một mức tỷ lệ phần trăm nào đó so với doanh số bán dự kiến. Các doanh nghiệp thường lấy doanh số bán của năm trước hoặc chu kỳ kinh doanh trước liền kề để ấn định tỷ lệ.  Phương pháp 2: phương pháp cân bằng cạnh tranh: Phương pháp này yêu cầu doanh nghiệp xác định mức ngân sách truyền thông của mình bằng với mức ngân sách của các đối thủ cạnh tranh trong khu vực thị trường và trong chu kỳ kinh doanh.  Phương pháp 3: Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ: Phương pháp này đòi hỏi những người hoạt động thị trường phải hình thành ngân sách khuyến mãi của mình trên cơ sở: 1) xác định những mục tiêu cụ thể; 2) xác định những nhiệm vụ cần giải quyết để đạt được những mục tiêu đó và 3) đánh giá chi phí cho việc giải quyết những nhiệm vụ đã đề ra. Tổng tất cả những chi phí cần chi ra sẽ là con số định hướng cho kinh phí dành cho khuyến mãi.  Phương pháp 4: phương pháp theo khả năng. Doanh nghiệp có khả năng tới đâu thì quyết định mức ngân sách dành cho truyền thông ở mức đó. Phương pháp này không tính đến sự tác động của truyền thông đối với lượng hàng hóa tiêu thụ, tới doanh số bán ra. Vì thế, ngân sách này không ổn định hàng năm và gây trở ngại cho việc hình thành chiến lược dài hạn về thị trường của doanh nghiệp. 1.1.4.6 Quyết định công cụ truyền thông marketing Nhiệm vụ tiếp theo của người làm marketing là lựa chọn phương tiện truyền thông để đăng tải thông tin quảng cáo của mình. Quá trình lựa chọn gồm những giai đoạn sau: (1) Thông qua quyết định về phạm vi, tần suất và cường độ tác động của quảng cáo; Trường Đại học Kinh tế Huế (2) Lựa chọn những phương tiện truyền tin chủ yếu; (3) Lựa chọn phương tiện mang quảng cáo cụ thể; (4) Thông qua quyết định sử dụng các phương tiện quảng cáo. Thông qua quyết định về phạm vi, tần suất và cường độ tác động của quảng cáo: khi lựa chọn các phương tiện truyền tin, người quảng cáo phải thông qua quyết 13 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh định về phạm vi mong muốn, tần suất và cường độ tác động cần đảm bảo giải quyết được những nhiệm vụ đã đề ra cho quảng cáo. Lựa chọn những loại hình cơ bản của phương tiện truyền tin: chuyên gia về các phương tiện quảng cáo, lập kế hoạch sử dụng chúng cần biết rõ các chỉ tiêu phạm vi, tần suất và cường độ tác động mà mỗi phương tiện đó có thể đảm bảo được. Lựa chọn phương tiện quảng cáo cụ thể: sau các bước trên chuyên gia về các phương tiện quảng cáo bắt tay vào lựa chọn phương tiện có lợi nhất. Sau đó đánh giá tạp chí theo các chỉ tiêu như độ tin cậy, uy tín, phạm vi phát hành, chất lượng tin nhắn, chính sách biên tập, thời hạn đặt hàng và tác động tâm lý đối với người đọc. Thông qua các quyết định về sử dụng các phương tiện quảng cáo: người làm marketing phải lên lịch đăng quảng cáo trong cả năm có chú ý đến tính chất thời vụ và những biến động thời giá dự kiến. 1.1.5 Giới thiệu về Truyền thông online 1.1.5.1 Khái niệm về Truyền thông online Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin là sự phát triển của nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác. Việc tìm kiếm trên web sẽ bao gồm các dịch vụ tìm kiếm phổ biến cho tới các dịch vụ tìm kiếm ‘ngành dọc’, hoặc tìm kiếm theo ngữ cảnh. Tính linh hoạt sẽ thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ tìm kiếm địa phương. Khi điều đó xảy ra, vai trò của tìm kiếm như là một phương pháp giúp mọi người tìm ra tất cả mọi thứ sẽ được nâng cao hơn nữa. Truyền thông online cũng ra đời nhờ sự phát triển đó. Do đó, truyền thông số đang trở thành xu thế chính. Theo Ian Fenwwick, Kent Wertime, sách Tiếp thị số – Hướng dẫn thiết yếu cho TruyềnTrường thông mới và DigitalĐại Marketing, học NXB Kinh Tri Thức 2009,tế trangHuế 60 “Tiếp thị số là sự phát triển trong tương lai của tiếp thị. Nó diễn ra khi phần lớn, hay toàn bộ công tác tiếp thị của công ty sử dụng các kênh kỹ thuật số. Các kênh kỹ thuật số là các kênh tiếp cận, cho phép các nhà tiếp thị có thể giao tiếp liên tục, hai chiều và mang tính cá nhân với từng khách hàng. Các cuộc giao tiếp này cho ra những dữ liệu từ mỗi lần tương tác với khách hàng để dự báo cho lần kế tiếp giống như một mạng lưới trung tâm. Ngoài ra, các nhà tiếp thị liên tục sử dụng các thông tin thời gian thực 14 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh về hành vi khách hàng và những phản hồi trực tiếp của khách hàng để cải thiện và tối ưu hóa các tương tác.” Các công cụ Digital Marketing bao gồm: SEO (Search Engine Optimization), quảng cáo Google (Google Adwords), Social Media Marketing, Email Marketing, Display, SMS, Website thương mại điện tử, Truyền thông online (truyền thông trực tuyến). 1.1.5.2 Truyền thông online – Truyền thông trực tuyến là gì? Khái niệm 1: Truyền thông online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet (Theo P.Kotler). Khái niệm 2: Truyền thông online bao gồm tất cả các hoạt động để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử (Theo Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman – 2000). Khái niệm 3: Truyền thông online là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật marketing nhằm mục đích cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả. 1.1.5.3Đặc điểm và xu hướng của Truyền thông online Các đặc điểm của truyền thông online tạo ra những ưu điểm khác với các đặc điểm của marketing truyền thống: Khách hàng không còn là những mục tiêu hay khán giả thụ động của truyền thông. TrườngNgày nay, khách hàng Đại ngày càng học có xu hưKinhớng tham gia tế vào Huếtruyền thông chứ không chỉ còn là ngắm từ xa nữa. Qua các trang web, postcad và blog, khách hàng bày tỏ quan điểm của mình một cách chủ động. Sự tham gia của khách hàng không chỉ là việc mọi người dành rất nhiều thời gian cho mỗi kênh. Thay vào đó, sự tham gia của khách hàng chính là việc tham gia một cách hào hứng và có cảm xúc, khiến họ muốn phản hồi và tương tác. 15 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Truyền thông online sẽ giúp cho nhà cung cấp có thể lựa chọn khách hàng mục tiêu và tiềm năng mà doanh nghiệp muốn hướng tới từ đó giúp doanh nghiệp cắt giảm được nhiều chi phí, nâng cao hiệu quả của công việc kinh doanh. Truyền thông online cho phép sự trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng như tạo ra mối quan hệ trực tiếp giữa nhà cung cấp với khách hàng. Tương tác với khách hàng là cách tốt nhất để hiểu về họ và đáp ứng được các mong đợi tiềm ẩn nơi họ. Khách hàng có thể yêu cầu nhận thêm thông tin hoặc từ chối tiếp nhận tin liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ. Truyền thông online qua Internet có khả năng thâm nhập đến khắp mọi nơi trên toàn thế giới. Thông qua Internet, các doanh nghiệp có cơ hội quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình đến với người tiêu dùng khắp nơi trên thế giới với chi phí thấp nhất và thời gian nhanh nhất. Thị trường trong truyền thông online không giới hạn, các rào cản thâm nhập thị trường có thể bị hạ thấp, cho phép doanh nghiệp khai thác triệt để thị trường toàn cầu. Truyền thông online có khả năng hoạt động liên tục tại mọi thời điểm, không giới hạn thời gian. Doanh nghiệp có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tuyến trên website chính thức của hãng tại mọi lúc mọi nơi. Các đơn đặt hàng của khách hàng có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm nào, ở bất cứ nơi đâu, giúp cho doanh nghiệp tận dụng triệt để các cơ hội kinh doanh. Qua đó, tiếp thị số không chỉ là sân chơi của các công ty lớn. Các cơ sở kinh doanh với mọi quy mô, thậm chí cả các cửa hàng bán thú nuôi hay đồ nữ trang rẻ tiền cũng có thể khai thác lợi thế của truyền thông online. 1.1.5.4TrườngĐối tượng truyền Đại thông củahọcTruy ềnKinh thông online tế Huế Đối tượng truyền thông của truyền thông online là những khách hàng mục tiêu, công chúng có khả năng tiếp cận với internet và các phương tiện truyền thông online. 1.1.5.5 Phân tích các công cụ thực hiện của Truyền thông online 1.1.5.5.1 Email marketing Theo định nghĩa của Rob Stokes trong cuốn “eMarketing-The essential guide for Online Marketing” xuất bản năm 2009 thì email marketing là một hình thức 16 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh marketing trực tiếp sử dụng công cụ điện tử nhằm chuyển thông điệp truyền thông đến cho khách hàng. Email lưu giữ những điểm mạnh của một phương tiện thúc đẩy truyền thông, trong khi lại có thêm khả năng phản ứng tự động theo chu kỳ và theo dõi được qua các kênh kỹ thuật số. Thêm vào đó, email đang được truy cập nhiều hơn trên thiết bị di động. Kết quả là tiếp thị điện tử trực tiếp có hiệu quả. Email có thể sử dụng về nhiều mặt trong quá trình tiếp thị. Nhiều công ty sử dụng email như một phần của quá trình thu thập thông tin hoặc bán hàng, bằng cách gửi những email mời tham gia các sự kiện, làm nổi bật những sản phẩm mới và đưa ra những lời đề nghị đặc biệt. Những nhà tiếp thị khác lại sử dụng email như một phần trong chương trình duy trì khách hàng thân thiết. Những bức thư điện tử đã trở thành một yếu tố tiêu chuẩn của chiến lược marketing hỗn hợp. Hình thức của email phụ thuộc vào công cụ đọc email mà người nhận sử dụng. Điều này là một gợi ý hay cho các nhà tiếp thị số. Theo dõi email để xác định tính hiệu quả. Khi một email được mở, những hình ảnh không nhìn thấy được dùng để theo dõi gắn trong đó được truy cập, cho phép nhà tiếp thị số ghi lại tỷ lệ email được mở. Những thứ này giống như links tới những bức ảnh nhỏ bé trống rỗng. Nếu email đã được mở, nó sẽ báo về trung tâm, việc đó là tìm lại những bức ảnh từ một server. Người gửi email sẽ biết điều gì đang xảy ra, thậm chí biết người nhận nào đã mở email. Cho tới khi người nhận quan tâm, sẽ chẳng có gì xảy ra. Tính hiệu quả của email gây ra sự trì hoãn phản ứng hơn là ngay lập tức phản ứng, khiTrường đó có thể không đánhĐại giá đ ưhọcợc. Kinh tế Huế Khi việc sử dụng email ngày càng tăng thì sự cạnh tranh không gian trong hòm thư của khách hàng cũng tăng theo. Do đó, người ta cải tiến email với những hình thức sáng tạo, xóa mờ ranh giới giữa email và trang web. Những quảng cáo hiện diện trên internet cũng được cải tiến từ những biểu ngữ đơn giản đến tương tác, trải nghiệm đặc biệt với những video. Email đa dạng hơn, kèm theo cả những đoạn video, sẽ mở rộng trải nghiệm của người sử dụng email và chúng ta kỳ vọng sẽ thấy email tương tác nhiều hơn, thúc 17 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh đẩy sự hiệu quả việc đưa những trang web tới khách hàng hơn là chờ khách hàng lướt đến trang web đó. Những hình thức đa dạng và mang tính tương tác nhiều hơn sẽ khiến email vượt xa về số khách hàng và trở thành một công cụ phục vụ khách hàng. Email càng ngày càng có hiệu quả hơn để cảnh báo người dùng, cập nhập sản phẩm, xác nhận người dùng, đưa tin thông báo, danh mục sản phẩm, nghiên cứu về người dùng Những việc nên và không nên làm với email bắt nguồn tự sự kết hợp những nguyên tắc tiếp thị trực tiếp, những vấn đề kỹ thuật liên qua đến email, những quy ước email. Những việc nên làm:  Luôn sử dụng opt-in đã được xác nhận, đồng thời đưa ra cách đơn giản để từ chối opt-in và hãy cố gắng tìm hiểu lý do tại sao người khác lại không đồng ý tham gia opt-in.  Sử dụng một dịch vụ để kiểm tra cách sắp đặt của công cụ đọc email mà người nhận sử dụng. Điều này có nghĩa là thử nghiệm trong Gmail, Hotmail, Yahoo!Mail, Outlook, Thunderbird, Lotus Notes, Mac Mail, Entourage và Eudora.  Tạo ra những lời kêu gọi hành động nổi bật và đặt chúng ở nửa phía trên khi trình bày nội dung.  Sử dụng những dòng chủ để gây chú ý và thể hiện không spam: những người nhận Email có khuynh hướng xem kỹ phần đầu hoặc phần nội dung trên cùng sau đó bỏ qua phần còn lại. Trường Sử dụng một địaĐại chỉ gửi emailhọc thích Kinh hợp. tế Huế  Hãy chắc chắn nội dung có thể được nhìn thấy dễ dàng.  Thiết kế một phiên bản chỉ có văn bản để dễ đọc khi tắt HLMT hoặc đọc trên một thiết bị di động.  Tạo thêm một phiên bản của email được lưu trữ trên mạng, để nếu những hình được chia nhỏ, người đăng ký có thể kích vào và xem toàn bộ email như một hình ảnh. 18 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh  Kết hợp một cách thích hợp.  Những việc không nên làm:  Đừng quên khách hàng tham gia opt-in.  Đừng cứng nhắc trong việc sử dụng hình ảnh, nhưng cần có một quan điểm lành mạnh để chọn những hình ảnh và kích thước các file.  Đừng dùng những CtAs chỉ có dạng hình ảnh.  Đừng sử dụng những bản sao cỡ lớn.  Đừng quên thu thập dữ liệu.  Không nên dài dòng và đừng truy đuổi khách hàng. Qua đó, thấy được email chiếm một vị trí chủ đạo trong ngành tiếp thị số tương lai 1.1.5.5.2 Quảng cáo trên mạng Quảng cáo trên mạng nhằm cung cấp thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Bên cạnh đó, tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích của mình và thị hiếu của người tiêu dùng. Quảng cáo trên mạng kết hợp hiệu quả các yếu tố in ấn, hình ảnh của báo chí cũng như âm thanh chuyển động của truyền hình nhằm đạt được các mục đích sau:  Tạo ra sự nhận thức của khách hàng về nhãn hiệu của sản phẩm.  Thúc đẩy nhu cầu mua sản phẩm hoặc dịch vụ.  Cung cấp các phương tiện cho khách hàng để liên hệ với nhà quảng cáo Trườngcho mục đích Đại lấy thêm họcthông tin hoKinhặc mua hàng. tế Huế Quảng cáo trên mạng đem lại một số ưu điểm:  Khả năng nhắm chọn: nhà quảng cáo trên mạng có rất nhiều khả năng nhắm chọn mới. Họ có thể nhắm vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý cũng như họ có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để làm cơ sở cho tiếp thị trực tiếp. Họ cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp. 19 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh  Khả năng theo dõi: các nhà tiếp thị có theo dõi hành vi của khách hàng đối với nhãn hiệu của họ và tìm hiểu sở thích cũng như mối quan tâm của khách hàng triển vọng.  Tính linh hoạt và khả năng phân phối.  Tính tương tác: khách hàng có thể tương tác với sản phẩm, kiểm tra sản phẩm và nếu thỏa mãn thì dẫn đến hành vi mua của khách hàng. 1.1.5.5.3 SEM – Search Engine Marketing, quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing) Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm bao gồm hai hoạt động tương quan với nhau: tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (đôi khi được gọi là tối ưu hóa việc tìm kiếm tự nhiên) hay SEO, và quảng cáo phải trả tiền (đôi khi được gọi là tiếp thị bằng công cụ tìm kiếm hay gọi tắt là SEM). Các công cụ tìm kiếm điển hình đưa ra hàng trăm nghìn, nếu không phải là hàng trăm triệu kết quả. Người sử dụng hiếm khi có thể xem hết toàn bộ các trang kết quả tìm kiếm mà chỉ xem trang đầu tiên hiện ra. Do đó, các công ty đã thực hiện chiến lược tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) để cô đảm bảo rằng công ty họ sẽ xuất hiện trên trang hiển thị những kết quả đầu tiên đó cho những lượt tìm kiếm sử dụng các cụm từ khóa liên quan đến website của họ. Ý nghĩa chính đằng sau ứng dụng sự tối ưu hóa công cụ tìm kiếm – công cụ tập trung vào các kết quả tìm kiếm có tổ chức hoặc tự do, là để xây dựng nên một website thân thiện hơn có thể được tìm thấy bởi các công cụ tìm kiếm. Trên các công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay là Google, Yahoo!, Live Search, Microsoft – các kết quả không phải trả tiền thường xuất hiện phía trênTrường trái của trang. Đại học Kinh tế Huế 1.1.5.5.4 Mạng xã hội Mạng xã hội là dịch vụ kết nối các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không gian và thời gian. Các mạng xã hội được xây dựng dựa trên nhu cầu và sở thích giống nhau của các cá nhân, và được các cá nhân đó xây dựng nên. Người sử dụng tạo một hồ sơ cho riêng mình và có thể tham gia hoặc tạo các nhóm. Các mạng xã hội thường có chế độ kiểm soát 20 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh quyền riêng tư, cho phép người sử dụng lựa chọn ai có thể xem hồ sơ hoặc liên lạc với họ. Bảng 1.1: So sánh giữa Mạng truyền thống và mạng xã hội Đặc điểm Truyền thông online Marketing truyền thống Sử dụng Internet, các thiết Chủ yếu sử dụng các phương Phương thức bị số hóa. tiện truyền thông đại chúng. Không bị giới hạn bởi biên Bị giới hạn bởi biên giới Không gian giới quốc gia và vùng lãnh quốc gia và vùng lãnh thổ. thổ. Chỉ vào một số giờ nhất Mọi lúc mọi nơi, phản ứng định, mất nhiều thời gian và Thời gian nhanh, cập nhật thông tin công sức để thay đổi mẫu sau vài phút. quảng cáo hoặc clip. Khách hàng tiếp nhận Mất một thời gian dài để Phản hồi thông tin và phản hồi ngay khách hàng tiếp nhận thông lập tức. tin và phản hồi. Có thể chọn được đối Không chọn được nhóm đối Khách hàng tượng cụ thể, tiếp cận trực tượng cụ thể. tiếp với khách hàng. Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn thực hiện được, có thể Cao, ngân sách quảng cáo Chi phí kiểm soát được chi phí lớn, được ấn định dùng 1 lần. quảng cáo. Lưu trữ thông tin khách Rất khó lưu trữ thông tin của Lưu trữ thông tin Trường hàngĐại dễ dàng, học nhanh Kinhchóng khách tế hàng Huế. (Nguồn: Rob Stokes, 2009, eMarketing-The essential guide for Truyền thông online, NXB Quirk eMarketing) Qua bảng thống kê trên thấy được rằng truyền thông online sẽ hiệu quả hơn nhiều so với marketing truyền thống, so sánh như vậy không có nghĩa là chỉ sử dụng một kênh cho kế hoạch tiếp cận và phát triển sản phẩm của mình, mà chúng ta phải biết kết hợp giữa hai kênh marketing này để tạo ra hiệu quả tốt nhất. 21 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Truyền thông mới mang tính chất xã hội sâu sắc. Tất cả các thứ trong định dạng kỹ thuật số đều có thể được trả lời, bình luận, nói thêm hay chuyển cho những người khác một cách dễ dàng. Thậm chí những đinh dạng kỹ thuật số đơn giản nhất là SMS và tin nhắn nhanh cũng kết nối mọi người dễ dàng và liên tục hơn bao giờ hết. Bất cứ đứa trẻ mới lớn trong nhà nào cũng có thể nói cho bạn biết điều đó. Tuy nhiên, ngày càng có nhiều những mạng xã hội phức tạp hơn, chẳng hạn như Faebook, Instagram, Zalo là những cách thức để mọi người kết nối ảo với nhau. Theo như Pew Internet & American Life Project, cuối năm 2006, hơn một nửa thanh thiếu niên Mỹ sử dụng những trang mạng xã hội. Những trang xã hội này được xây dựng xoay quanh – thực chất là được xây dựng bởi – nhu cầu và lợi ích của các cá nhân có cùng mục đích. Ngay từ lúc đầu, mạng đã trở thanh một kinh nghiệm dễ điều khiển một cách tức thì: thực sự là một kinh nghiệm được tạo ra bởi mỗi người sử dụng nhằm phục vụ cho chính người đó – và tất nhiên cho cả mạng xã hội của những người sử dụng như họ. Sử dụng các ứng dụng Widgets (còn biết đến là Badge và Gadger) để giúp khuyến khích khách hàng tương tác với các trang web và chia sẻ những thành phần chính, ngày càng có nhiều trang web được xây dựng bằng những module phần mềm cá nhân, có sự đóng góp của khách hàng. Những cái này được gọi là ứng dụng Widget, hay đôi khi còn được gọi là những Badge và Gadget. 1.2 Cơ sở thực tiễn 1.2.1 Tình hình sử dụng Internet trên toàn thế giới. Ngày nay việc sử dụng Internet để ứng dụng và cuộc sống hàng ngày là không thể thiếu được. Một quốc gia nếu ứng dụng thành công những ứng dụng công nghệ vào cuộc sống sẽ khiến cho đất nước ngày một thịnh vượng hơn. Người dân sẽ có mức sốTrườngng, thu nhập cao hơn. ĐạiTính đ ếhọcn đầu năm Kinh2018 trên toàn tếthế giHuếới có đến 4.156.932.140 người đang dùng Internet và số lượng này ngày một gia tăng. 22 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 1.2: Người dùng internet trên thế giới theo khu vực (Nguồn: Internet World Stats) Từ kết quả ta có châu Á chiếm gần một nửa số người dùng internet trên thế giới 49%. Con số này nằm ở mức báo động sẽ không giảm mà có xu hướng ngày càng tăng. Internet sẽ tiếp tục tạo ra những bước tiến mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, giáo dục, y tế, giao thông Chính internet đã dần làm thay đổi thói quen, cuộc sống của người dân hiện nay. Đặc biệt, người dùng internet chủ yếu là giới trẻ. 1.2.2 Tình hình sử dụng Internet của Việt Nam hiện nay. Trong những năm gần đây Việt Nam chứng kiến sự bùng nổ nhanh chóng của Internet Tính đến năm 2018 tổng số dân của Việt Nam là 96.02 triệu người, trong đó có đến 64.00 triệu người sử dụng mạng chiếm đến 67% tổng số dân. Trường Đại học Kinh tế Huế 23 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 1.3: Người sử dụng Internet ở Việt Nam vào năm 2018 (Nguồn: We Are Social) Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt khi mà miếng bánh toàn cầu đã chạm ngưỡng, biến động từ tư duy và cách làm Digital Marketing của doanh nghiệp, người dùng Việt Nam. Và Hoạt động Truyền thông online của các Doanh nghiệp hiện nay: Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp đã và đang tìm mọi cách để đạt hiệu quả kinh doanh bằng nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, điều quan trọng là các doanh nghiệp cần nắm bắt được một trong những công cụ cơ bản là xây dựng năng lực truyền thông online hiệu quả, hình ảnh thương hiệu tốt làm tăng khả năng cạnh tranh và từ đó tác động tích cực đến hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp. Cũng như văn hóa tổ chức tác động đến năng lực cạnh tranh, từ đó sẽ tạo ra hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh. Hiệu suất kinh doanh là đánh giá của bất kỳ chiến lược kinh doanh nào của doanh nghiệp và cải tiến hiệu suất là trọng tâm của doanh nghiệp. Như vậy, để đánh giá mối quan hệ và ảnh hưởng của các yếu tố năng lực truyền thông online, hình ảnh thương hiệu, năng lực cạnh tranh đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là thật sự cần thiết đối với các doanh nghiệp. Trường Đại học Kinh tế Huế 24 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA TRUNG TÂM ANH NGỮ AMES – CHI NHÁNH HUẾ 2.1 Giới thiệu chung về Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế Tên công ty: Trung tâm Anh ngữ Quốc tế AMES chi nhánh Huế. Tên giao dịch tiếng anh: American English School. Tên viết tắt: AMES ENGLISH Địa chỉ: Tầng 3, 18 Lê Lợi, Thành Phố Huế. Điện thoại: 0234.3.688.111 Email: anhnguAMES.hue@emes.edu.vn Website: Logo Trung tâm Anh ngữ Quốc tế AMES Hình 2.1: Logo trung tâm Anh ngữ Quốc tế AMES 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Trung tâm Anh ngữ Quốc tế AMES chi nhánh Huế tiền thân là Trung tâm Anh ngữ Quốc tế EZ Learning, là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phẩn Softech chi nhánh Huế, được thành lập theo giấy phép ĐKKD số 0400392263-002 ngày 20/01/2015 do Sở Kế Trườnghoạch và Đầu tư tỉ nhĐại Thừa Thiên học Huế và Kinh giấy phép thành tế l ậpHuếTrung tâm Anh ngữ Quốc tế EZ Learning số 676/QĐ-SGD&ĐT ngày 26/05/2015 do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Ngày 01/09/2016, Trung tâm Anh ngữ Quốc tế EZ Learning chính thức đổi tên thành Trung tâm Anh ngữ AMES - chi nhánh Huế theo quyết định số 210/QĐ- SGD&ĐT do sở giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế cấp, sáp nhập vào hệ thống AMES mẹ. 25 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ phần Softech CN Hà Nội CN Huế CN Đà Nẵng CN Cần Thơ Từ 02/2015 Mua nhượng EZ Softech EZ EZ đến quyền thương Learning Learning Learning 09/2016 hiệu từ AMA Huế Đà Nẵng Cần Thơ AMES CN Lò Đúc AMES AMES AMES AMES CN C u ầ CN Huế CN Đà Nẵng CN Cần Thơ Từ Giấy 09/201 AMES CN Thanh 6 Xuân AMES CN Ba 11/201 Đình 8 AMES CN Long Biên AMES CN Hà Đông AMES CN Đống Đa AMES CN Minh Trường Đại học Kinh(Nguồn Trung tế tâm Huế Anh ngữ AMES) Hình 2.2 : Mô hình Trung tâm Anh ngữ AMES- Chi nhánh Huế 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh Triết lý giáo dục: Triết lý giáo dục của AMES là "Học để Biết. Học để Làm. Học để Chung sống. Học để Tự lập". Tại AMES chúng tôi tin rằng “Học tập suốt đời” là cách thức duy nhất giúp chúng ta thành công trong cuộc sống. Trong thế kỷ 21, tiếng Anh là một 26 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh công cụ tuyệt vời nhất giúp chúng ta thực hiện phương châm “Học tập suốt đời” và AMES cam kết sẽ luôn đồng hành cùng học viên trong suốt hành trình đó. Sứ mệnh: "Tiếng Anh là công cụ chứ không phải mục đích" - AMES có sứ mệnh đồng hành cùng học viên đạt được các mục tiêu sau. Học để Biết: biết về văn hóa, xã hội, con người và từ đó hoàn thiện bản thân, nâng cao vị thế bản thân; Học để Làm: “Học đi đôi với hành” hay trong ngữ cảnh của chúng ta thì học Tiếng Anh là phải sử dụng được trong cuộc sống, giao tiếp và công việc. Học tốt tiếng Anh cần mang lại cho chúng ta các kết quả đo đếm được như học bổng du học, công việc hấp dẫn và thu nhập cao hơn, mở ra cho chúng ta các cơ hội thành công mới. Học để Chung sống: trong “Thế giới phẳng” hiện nay cả xã hội loài người ở các quốc gia khác nhau đang tham gia vào từng quá trình của chuỗi liên kết toàn cầu. Học để chung sống là một kỹ năng thiết yếu đối với mỗi cá nhân. Học để Tự lập: cách tư duy để vượt qua khó khăn trong cuộc sống chính là bí quyết thành công của người Mỹ. Học tiếng Anh và tư duy logic sẽ giúp chúng ta tự lập, tự tin và thành công. Tầm nhìn: Với khát vọng tiên phong cùng với chiến lược phát triển bền vững Trung tâm Anh ngữ AMES xác định tầm nhìn trở thành các trung tâm Anh ngữ tiêu chuẩn hàng đầu Việt Nam và khu vực, đạt chuẩn quốc tế về giáo dục và đào tạo. Giá trị cốt lõi:  Không ngừng sáng tạo, đổi mới. Trường Lấy khách hàng Đạilàm trung họctâm. Kinh tế Huế  Hướng đến sự phát triển bền vững dựa trên các yếu tố con người tinh hoa, sản phẩm/dịch vụ xa hoa, xã hội tinh hoa. 27 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế. Giám đốc chi nhánh Phòng Tư vấn Phòng Marketing Phòng Đào tạo Phòng Kế toán – Nhân sự - 1 trưởng phòng - 1 trưởng phòng - 1 trưởng phòng - 1 kế toán - 5 nhân viên tư - 1 nhân viên - 2 phó phòng - 1 tạp vụ v n ấ - 3 phụ trách học vụ - 2 bảo vệ - 10 Giáo viênViệt Nam - 5 Giáo viên nước ngoài. - 10 Trợ giảng. (Nguồn: Phòng Đào tạo – AMES Huế) Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm Anh ngữ AMES - Chi nhánh Huế  Chức năng mỗi Phòng của Trung tâm Anh ngữ AMES - Chi nhánh Huế Phòng tư vấn:  Tiếp nhận, làm quen, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.Giới thiệu, tư vấn về chương trình học, học phí, phương thức đào tạo của các khóa học mà khách hàng quan tâm.  Lưu lại thông tin khách hàng và chủ động tư vấn lại qua điện thoại, Trườngemail vào thời điểm Đại thích hợ p.học Kinh tế Huế Phòng Marketing:  Thiết kế ý tưởng Marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động marketing của trung tâm.  Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng tháng, từng quý. Phòng đào tạo: 28 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh  Quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo quy chế của Bộ giáo dục và trung tâm.  Quản lý các khóa học và chương trình học, danh sách học viên, quản lý học viên. Phòng Kế toán – Nhân sự:  Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoảng thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với nhân viên trong trung tâm.  Thanh toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác của trung tâm.  Đảm bảo về cơ sở vật chất của trung tâm. 2.1.4 Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Anh ngữ AMES - chi nhánh Huế Trung tâm Anh ngữ AMES - chi nhánh Huế là một tổ chức kinh doanh loại hình dịch vụ, cụ thể là dịch vụ giáo dục nên sản phẩm của Hệ thống là những khóa học Anh ngữ cho nhiều đối tượng. Các khóa học cụ thể của AMES Huế là:  Tiếng anh thiếu nhi: Chương trình được chia nhiều cấp độ, được lồng ghép giữa phương pháp giảng dạy đa dạng và kết hợp với các hoạt động tạo hứng thú cho trẻ như dạy tiếng Anh qua các trò chơi, bài hát, sách trực tuyến, phần mềm học tiếng Anh mới lạ.  Tiếng anh thiếu niên: Chương trình được chia thành cấp độ, phương pháp học tư duy phản biện được lồng ghép vào chương trình học sẽ giúp các em tự tin, chủ động trong việc học, nâng cao khả năng nói và viết tiếng Anh sẵn sàng tham dự các kì thi tiếng Anh quốc tế như KET, PET.  Tiếng anh giao tiếp: AMES là đơn vị tiên phong trong việc ứng dụng phươngTrường pháp học mới FLIPPED Đại CLASS học sử dKinhụng nền tảng tếGoogle Huế Class vào giảng dạy tiếng Anh. Phương pháp mới FLIPPED CLASS có các đặc trưng sau: Học viên được chuẩn bị bài trước khi đến lớp thông qua nền tảng Google Classroom; Thời gian trên lớp dành 100% cho thực hành giao tiếp; được tham dự các lớp kỹ năng (phát âm, viết, ) miễn phí; có chuyên gia tư vấn học tập riêng để định hướng và giải đáp khó khăn. 29 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh  Luyện thi TOEIC, IELTS, B1: Đảm bảo đầu ra với mô hình EZ Class. Khóa học được chia nhiều cấp độ, chương trình học được xây dựng dựa trên trình độ của mỗi học viên.  Amazing Summer: Đây là một khóa học được tổ chức thường niên vào dịp hè. Khóa học dành cho đối tượng học viên từ 4 – 10 tuổi, thời gian diễn ra vào tháng 6 hàng năm. Với khóa học này, các học viên sẽ được trải 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế 2.1.5.1 Doanh thu và lợi nhuận Trong tài liệu tham khảo Phan Công Nghĩa, 2000, “Giáo trình thống kê kinh tế”, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 207: “Doanh thu là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền)”. Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp là tiêu thụ được sản phẩm và thu được lợi nhuận, tức là có lãi. Mặc dù chỉ mới thành lập nhưng Trung tâm Anh ngữ AMES đã đạt được thành tích đáng khích lệ. Kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm thể hiện qua bảng. Trường Đại học Kinh tế Huế 30 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh của AMES Huế giai đoạn năm 2017- 3 quý đầu năm 2018. ĐVT: Triệu Đồng Các chỉ Quý Quý Quý Quý Quý Quý Quý tiêu 1/2017 2/2017 3/2017 4/2017 1/2018 2/2018 3/2018 1. Tổng 1.009.330 1.119.072 1.282.825 1.301.106 1.336.120 1.360.230 1.421.504 doanh thu 2. Tổng 555.872 591.460 678.950 599.558 605.328 595.356 604.689 chi phí 3. Lợi nhuận 453.458 527.612 603.875 701.548 730.792 764.874 816.815 trước thuế 4. Thuế 78.489 83.467 87.456 90.469 110.245 113.367 121.983 phải nộp 5. Lợi nhuận sau 374.969 444.145 516.419 611.079 620.547 651.507 694.832 thuế (Nguồn: Trung tâm AMES Huế,2018) Qua bảng thống kê ta thấy, kết quả doanh thu của Trung tâm Anh ngữ AMES Huế đềTrườngu tăng qua các quý. ĐạiDoanh thu học quý 4/2017 Kinh tăng 291.776 tế tri ệHuếu đồng so với quý 1/2017. Doanh thu quý 3/2018 tăng 85.384 triệu đồng so với quý 1/2018 và doanh thu quý 3/2018 tăng 412.174 triệu đồng so với quý 1/2017. Về chi phí có sự tăng giảm không đồng đều qua các quý. Từ quý 1/2017 đến quý 3/2017 tăng 123.078 triệu đồng. Nhưng qua quý 4/2017 giảm 79.392 triệu đồng. Và tăng 5.770 triệu đồng trong quý 1/2018, qua quý 2/2018 giảm 9.972 triệu đồng và tăng 9.333 triệu đồng trong quý 3/2018. Lợi nhuận trước thuế và sau thuế đều tăng qua các quý. Từ quý 1/2017 đến 31 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh quý 1/2018 lợi nhuận trước thuế tăng 363.357 triệu đồng và lợi nhuận sau thuế tăng 319.863 triệu đồng. 2.1.5.2 Chi phí Marketing % Ngân Tỷ lệ phân bổ theo Ngân sách truyền thông online/ Ngân Sách sách Năm offline marketing marketing/ doanh thu Tỷ lệ Tỷ lệ ONLINE OFFLINE ONLINE OFFLINE Đồng % Đồng % Đồng % 2016 252.000.000 6.83 126.000.000 50 126.000.000 50 2017 290.000.000 6.19 174.000.000 60 116.000.000 40 (Nguồn: Trung tâm AMES Huế,2018) Bảng 2.2: Chi phí marketing của Trung tâm AMES Huế giai đoạn 2016-2017 Tổng chi phí mà Trung tâm Anh ngữ AMES - chi nhánh Huế bỏ ra cho hoạt động marketing năm 2016 là 252 triệu đồng và năm 2017 là 290 triệu đồng. Từ đó có thể thấy Trung tâm Anh ngữ AMES rất đầu tư cho hoạt động marketing và tăng lên cụ thể năm 2016 và 2017 là tăng 38 triệu. TrườngVà có sự thay đổi t ỷĐạilệ phân bốhọcngân sách Kinh giữa truyền tếthông Huếonline và marketing offline cụ thể là phân bố ngân sách là 50-50 cho Truyền thông online là 126 triệu đồng và marketing offline là 126 triệu đồng. Năm 2017 phân bố ngân sách là 60-40 cho truyền thông online 174 triệu đồng và marketing offline 116 triệu đồng. Như vậy ta thấy cơ cấu phân bố ngân sách chuyển biến qua từng năm và tăng nhiều hơn cho hoạt động truyền thông online. Qua đó ta thấy Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế đã nhìn nhận tầm quan trọng của digtal marketing trong thời đại bùng nổ công nghệ thông như hiện nay. 32 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Tỷ lệ chi phí marketing trên doanh thu trong 2 năm ở dưới 10% và giảm xuống theo từng năm chủ yếu nhờ vào lợi nhuận tăng cao. Cụ thể năm 2016 % Ngân sách Marketing/ doanh số là 6.83% và năm 2017 giảm xuống còn 6.19%. 2.2 Hiệu quả các hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế. 2.2.1 Thực trạng hoạt động truyền thông online đã triển khai 2.2.1.1 Mục tiêu của các hoạt động truyền thông online Trung tâm Anh ngữ AMES- Chi Nhánh Huế được thành lập vào tháng 2 năm 2015. Kết quả các hoạt động truyền thông online tại AMES- chi nhánh Huế hầu như đều đảm bảo được doanh thu đặt ra mỗi tháng cho tới tháng 12/2018. Trung tâm Anh ngữ AMES trực thuộc công ty phần mền Softech, một công ty chuyên về công nghệ thông tin. Với tình hình gia tăng mức độ cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt giữa các doanh nghiệp online các doanh nghiệp không thể nào chỉ sử dụng một kênh truyền thông online duy nhất, mà cần phải phối hợp các kênh một cách linh hoạt để tận dụng tối đa lợi thế của từng kênh nhằm làm gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kể từ khi thành lập vào tháng 2 năm 2015 đến nay, đặc biệt trong năm nay Trung tâm Anh ngữ AMES đã tổ chức nhiều sự kiện: Trại hè thanh niên năm 2018 tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, Trại hè hùng biện của trường Quốc Học Huế, Chương trình Tân sinh viên các trường Đại học như: Kinh tế, Nông Lâm, Ngoại Ngữ, các chương trình vào ngày lễ như Haloween, rung chuông vàng Trường tiểu học Thuận Hòa Các chương trình ưu đãi như: Tặng áo thun, balo, cặp sách, Flash card (thẻ học từ vựng); tặng phiếu học thử miễn phí, phiếu test khả năng tiếng Anh trị giá 100.000đ; học bổng cho các học sinh, sinh viên giỏi. Mục tiêu chung của hoạt động marketingTrườnglà nâng cao thương Đại hiệu, thuhọc hút họ c Kinhviên. Trong đótế mả ngHuếTruyền thông online sẽ đảm nhận mục tiêu chính là đưa thông tin về các khóa học của trung tâm đến được nhiều khách hàng tiềm năng nhất có thể, từ đó thu hút họ chọn mua dịch vụ. 2.2.1.2 Phân bố ngân sách marketing Trung tâm Anh ngữ AMES Huế thực hiện phân bổ chi phí theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu. Theo phương pháp này, ngân sách truyền thông marketing được xác định theo một tỷ lệ nhất định, Offline: 2%, Facebook 1,5%, Event 1%, In ấn, quà Mar: 1,5%, Offline HN: 2.3% 33 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Cách tính phí của các công cụ truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES Huế: - Website: chi phí trả cho hoạt động quảng cáo từ khóa tìm kiếm sẽ do cả 3 chi nhánh chi trả. - MailChimp: đây là công cụ dùng để gửi email hàng loạt và trung tâm hiện đang đăng kí sử dụng với tài khoản miễn phí. - Quảng cáo trực tuyến: trả phí cho đối tác thực hiện quảng cáo trực tuyến Admicro bằng hình thức CPC (cost per click) tức là trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột vào quảng cáo của trung tâm. - Quảng cáo qua mạng xã hội: trả phí cho dịch vụ quảng cáo bài viết của mạng xã hội Facebook với hình thức CPC. 2.2.2 Các kênh trong truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế 2.2.2.1 Kênh Website Việc trưng bày hình ảnh của công ty với bộ mặt của doanh nghiệp ra ngoài thế giới thực sẽ là trụ sở, văn phòng, danh thiếp song song đó thể hiện bộ mặt của doanh nghiệp trên Internet sẽ là website. Hầu hết tất cả những gì khách hàng tìm hiểu về trung tâm trên Internet sẽ tập trung vào website. Với màu sắc, phong cách, tính năng, nội dung trên website sẽ phản ánh phần nào được hình ảnh của doanh nghiệp đến với khách hàng. Cùng với đó là hình ảnh văn phòng khang trang chứng tỏ doanh nghiệp chất lượng, website chỉn chu chứng tỏ doanh nghiệp chuyên nghiệp. Đường link website: Trường Đại học Kinh tế Huế 34 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 2.4: Hình ảnh trang chủ của Trung tâm Anh ngữ AMES Nhằm hiểu rõ trung tâm hoạt động theo giờ giấc, thường nghỉ vào buổi tối và cuối tuần. Tuy nhiên, website hoạt động 24/7. Khách hàng có thể truy cập bất cứ lúc nào, kể cả 3 giờ sáng, tìm hiểu thông tin các chương trình học hay thư viện khi bạn đang ngon giấc!  Đồng thời Website luôn đáp ứng: Website có tốc độ tải trang nhanh. Vì nhận thấy được người dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một trang web mà vẫn chưa thấy có thành phần nào trong trang web xuất hiện. Website có giao diện, hình ảnh chất lượng cao và màu sắc bắt mắt với màu trắng và màu xanh chủ đạo thu hút được người dùng truy cập. Website có bố cục, trình bày thông tin đầy đủ, hợp lý, không quá Trườngrườm rà Đạivà dư thừ a.học Kinh tế Huế Trang website có logo để rõ ràng về mặt thương hiệu Có thiết kế mục chat “tư vấn trực tuyến” phía dưới website Mục “Đăng kí học” bên mép phải của website. Đây được coi như là lời kêu gọi hành động, là bước kích thích thúc đẩy đối tượng chọn sử dụng dịch vụ. 35 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Phía bên trái Website là các cách thức liên hệ qua mạng xã hội Facebook, Twitter; hộp Email của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế  Các nội dung được thể hiện trên website là: Thông tin giới thiệu về Trung tâm Anh ngữ AMES (phương pháp active english (cơ sở vật chất, giáo viên bản ngữ, đảm bảo đầu ra), tầm nhìn và sứ mệnh) về phương pháp học và học sinh tiêu biểu của trung tâm. Các chương trình học dành cho trẻ em và dành cho người lớn. Các quà tặng dành cho học sinh trung học, bạn đã thực sự hiểu con, IELTS tiếng anh học thuật THCS, các khóa học cam kết đầu ra. Là các tin tức sự kiện về tiếng anh, cùng thư viên cho học viên sử dụng cũng như các trò chơi. Tài liệu IELTS và trong đó có luyện thi online miễn phí IELTS- TOEFL- TOEIC- CEFR Các chương trình du học của trung tâm Thông tin về cách thức liên hệ. Và cuối cùng là tuyển dụng nhân sự của trung tâm Trường Đại học Kinh tế Huế 36 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 2.5: Hình ảnh chương trình du học của Trung tâm Anh ngữ AMES Đây là trang website chủ của tất cả Trung tâm Anh ngữ AMES nên đối với các hoạt động quảng cáo trên website này do bộ phận marketing của cả 22 chi nhánh thực hiện. Chi phí cho hoạt động này sẽ được chia đều cho các chi nhánh thành viên website. 2.2.2.2 Kênh Facebook Hiện nay, facebook là mạng xã hội lớn nhất hiện nay trên thế giới và có hơn 30 triệu người Việt Nam sử dụng. Là một công cụ quan trọng hàng đầu của truyền thông xã hội, facebook cung cấp khả năng truyền thông tương tác và tiếp cận khách hàng số lượng lớn với tính chính xác cao và nó cũng có thể là nền tảng cho các thương hiệu phát triển cộng đồng của mình. Truyền thông online trên facebook cũng là một hình thức truyTrườngền thông online đưĐạiợc ưu tiên học hàng đầ uKinh hiện nay và đtếối vớ iHuếTrung tâm Anh ngữ AMES Huế cũng không ngoại lệ. Trung tâm Anh ngữ AMES Huế đã thiết lập một fanpage trên mạng xã hội facebook và thực hiện đăng các hoạt động, thông tin, hình ảnh, video khai giảng khóa học mới, các chương trình ưu đãi và sự kiện mà người dùng có tham gia Đường link facebook của Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế: 37 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 2.6: Ảnh minh họa cho fanpage của Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế TrườngTính đến thời điểm Đạihiện tại thì học fanpage đKinhã đạt 25.301 lưtếợt Like, Huế25.376 lượt theo dõi và 4.8/5 sao dựa trên ý kiến của 111 khách hàng. Mạng xã hội facebook cung cấp nhiều hình thức quảng cáo khác nhau, giúp chủ động tiếp cận nhanh khách hàng dựa trên vị trí, độ tuổi, giới tính và sở thích; đơn giản dễ làm, giúp tiết kiệm và giảm được chi phí cùng với đó là hiệu quả đem lại rất cao. 38 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Những nội dung hiệu quả nhất trên fanpage giai đoạn tháng 9/2018 đến 12/2018: Bài đăng thu hút khách hàng nhất của Fanpage Anh ngữ AMES Huế là Bài đăng:” Tự tin giao tiếp tiếng anh cùng AMES English Huế”. Bài viết này thu hút 31.000 lượt bày tỏ cảm xúc, 2300 lượt bình luận và 398 lượt chia sẻ. Hình 2.7: Bài đăng thu hút khách hàng nhất của Fanpage Anh ngữ AMES Huế ” Tự tin giao tiếp tiếng anh cùng AMES English Huế”. (Nguồn: Trung tâm Anh ngữ AMES Huế,2018) Ngoài bài đăng trên còn 2 bài đăng có nội dung thu hút nhiều lượt tương tác nhất đó là “Back to school nhận quà cực cool” nhận được 26.200 lượt tỏ cảm xúc, 13.000 lượt bình luận và 821 lượt chia sẻ. Trường Đại học Kinh tế Huế 39 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 2.8: Bài đăng thu hút nhiều lượt tương tác thứ hai “Back to school nhận quà cực cool” Và bài đăng “Đạt IELTS 7.0 Khó hay Dễ?” đã nhận được 21.100 lượt bày tỏ cảm xúc, 336 lượt bình luận và 65 lượt chia sẻ Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 2.9: Các sự kiện do Anh ngữ AMES Huế tổ chức trong năm 2018 40 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 2.10: Tổng số hành động trên trang trong năm 2018 Hình 2.11: T Trường ổngĐại số hành học động tr ênKinh trang trong tế năm Huế 2018 41 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 2.12: Số người đã nhấp vào trang Web Hình 2.13: Số lượt thích thực tế và số lượng thích tự nhiên và số lượng thích có trả phí, thích thực. Từ hình ta có, số lượt thích tự nhiên không cao nhưng sau khi có trả phí và chạy quảng cáo thì số lượt thích Fanpafe đang tăng lên nhiều cụ thể là từ 10 nghìn người tăng lên gần 30 nghìn người ở thời điểm cao nhất. TrườngNgoài ra Anh ngữ AMESĐạiHu ếhọccòn thực hiKinhện quảng cáo tế qua Huếmạng xã hội Zalo và Instagram. Tuy nhiên hiệu quả mang lại không cao như mạng xã hội Facebook nên vẫn chưa được chú trọng phát triển. 2.2.2.3 Kênh Email Việc sử dụng Email đã là công việc thiết yếu của mỗi người trong cuộc sống hằng ngày. Từ việc kiểm tra Email trong công việc, học hành đến mua sắm qua các trang đã đăng kí hoặc thu thập các bài học từ website. Hiểu được điều đó Trung tâm 42 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Anh ngữ AMES cũng áp dụng hình thức Email marketing cho việc quảng bá thương hiệu và giới thiệu các khóa học đến mọi người. Để thực hiện Email marketing, Trung tâm đã sử dụng Mailchimp – một công cụ Email marketing. Đây là một công cụ gửi mail hàng loạt cho phép tạo tài khoản và sử dụng dịch vụ miễn phí, có gói trả phí nếu muốn nâng cấp sau đó. Tuy nhiên hiện nay trung tâm đang sử dụng miễn phí và nhận thấy rằng khá đầy đủ các chức năng cơ bản để thực hiện hoạt động Email marketing mà chưa cần thiết phải nâng cấp. Bên cạnh đó, trung tâm còn sử dụng phần mềm Microsoft Outlook để xem phản hồi từ khách hàng và thống kê những Email không gửi đi được 2.2.3 Kết quả các hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế đã thực hiện. Trung tâm Anh ngữ AMES ra đời từ năm 2003 tới và nhanh chóng trở thành một địa chỉ uy tín về giảng dạy tiếng Anh tại Việt Nam và được đông đảo các bậc phụ huynh tin tưởng tìm đến. Với nền tảng đào tạo hơn 15 năm kinh nghiệm, Trung tâm Anh ngữ AMES hiện nay không ngừng lớn mạnh và ngày càng phát triển với 22 chi nhánh trên toàn quốc. Ngay từ đầu Trung tâm Anh ngữ AMES đã nhận thức và đặt mục tiêu rõ ràng rằng phải luôn đặt chất lượng đào tạo lên hàng đầu và mang những trải nghiệm độc đáo nhất đến cho học viên, những thành viên trong đại gia đình AMES nói chung, AMES Huế đã tiếp nối những bước tiến mạnh mẽ và đáng tự hào như các trung tâm khác của Anh ngữ AMES trên toàn quốc và đã khẳng định được thương hiệu của mình trong lĩnh vực dịch vụ giáo dục Anh ngữ trên địa bàn thành phố Huế. Để thấy được hiệu quả các hoạt động truyền thông online của Trung tâm Anh ngữ AMES – chi nhánh Huế, đề tài sẽ đi sâu phân tích các công cụ truyền thông online đã sử dụng của trung tâm trong thời gian gần đây (09/2018- 12/2018). 2.2.3.1TrườngChương trình thi th Đạiử TOEIC theohọc định dKinhạng mới tại AMEStế HuếHuế. Thời gian diễn ra chiến dịch: 17h ngày 10/10/2018 (Thứ 4). Thời gian đăng bài: Gửi Email chia làm 2 lần (Thứ 4, ngày 26 tháng 9 năm 2018, 7h54 a.m và thứ 4, ngày 03 tháng 10 năm 2018, 4h20 p.m) và đăng bài ở facebook ngày 01/10/2018. 43 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  57. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Đối tượng mục tiêu: Những người có nhu cầu trải nghiệm dạng đề thi toeic mới, những người đã và đang học toeic trong hay ngoài trung tâm; những người chưa học nhưng muốn trải nghiệm kì thi toeic để kiểm tra khả năng và trình độ của mình. Tổng số email gửi đi 557 Tổng email được gửi thành công 555 Tổng lượt mở email 312 Tổng lượng nhấp chuột vào link thông tin 18 Tỷ lệ mở email (%) 38,6% Tổng lượng thu bị báo cáo lạm dụng Không có Bảng 2.3: Tổng Email lần thứ nhất chương trình thi thử TOEIC theo định dạng mới tại AMES Huế Tổng số email gửi đi 1983 Tổng email được gửi thành công 1925 Tổng lượt mở email 935 Tổng lượng nhấp chuột vào link thông tin 29 Tỷ lệ mở email (%) 35,5% Tổng lượng thu bị báo cáo lạm dụng Không có Bảng 2.4: Tổng Email lần thứ hai chương trình thi thử TOEIC theo định dạng mới tại AMES Huế Nội dung: Ngày nay, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm số cao luôn là bước đầu tiên gây ấn tượng với nhà tuyển dụng trong môi trường làm việc đầy cạnh tranh. NgoàiTrường việc trau dồi các kĐạiỹ năng, ki họcến thức chuyên Kinh ngành thìtế việ cHuế mài dũa để lấy ch ng ch TOEIC luôn là m c tiêu quan tr ng c a các b n sinh viên. �ứ ỉ ụ ọ ủ ạ �Tuy nhiên, học như thế nào và thi ra sao để đạt điểm cao trong kỳ thiTOEIC, đặc biệt là trong bối cảnh sắp tới cấu trúc đề thi TOEIC sẽ thay đổi luôn là câu hỏi của người học. ⁉Bạn đã thực sự có một kế hoạch học tập tốt và biết rõ: - Điểm xuất phát của mình ở đâu? 44 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  58. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh - Bạn đang ở trình độ nào? - Cần cải thiện những kỹ năng nào? - Vì sao lại thiếu những kỹ năng như vậy? - Định dạng đề thi mới có những thay đổi gì? Nếu kế hoạch học tập hoặc chương trình bạn đang ôn thấp hơn khả năng của bạn thì ☑bạn sẽ rất dễ cảm thấy tự huyễn và đánh giá thấp độ khó của kỳ thi. Trong trường hợp bạn theo chương trình cao hơn khả năng của bạn, thì bạn lại sẽ d à n ☑ễ cảm thấy hoang mang v ản chí. Hiểu được điều nay, AMES ENGLISH Huế sẽ tổ chức kỳ thi thử TOEIC theo định ☑dạng đề thi mới với 2 kỹ năng: Reading và Listening để các bạn có thể thử kiểm tra trình độ của mình, tiếp xúc với các nội dung thi theođịnh dạng mới, đồng thời rèn luyện thêm kỹ năng làm bài. Lệ phí thi thử: 50.000 đồng (Khoản phí này sẽ được hoàn trả hoàn toàn cho thí sinh ✅trong ngày thi) Số lượng giới hạn: chỉ 50 suất, ưu tiên các bạn đăng ký sớm và hợp lệ. ✅Đăng ký theo mẫu tại đây: ho t AMES ENGLISHHu , ✅ ặc đăng ký trực tiếp ại ế Tầng 3, Tòa nhà 18 Lê Lợi, TP Huế. Hạn đăng ký và đóng lệ phí thi: Trước ngày 08/10/2018. ✅Thời gian thi: 17h00 ngày 10/10/2018 (Thứ 4). ✅Địa điểm thi: Phòng 302, AMES ENGLISH Huế, Tầng 3, Tòa nhà 18 Lê Lợi, ✅TP Huế. Trường Đại học Kinh tế Huế 45 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  59. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 2.14: Nội dung bài đăng thi thử TOEIC theo định dạng mới tại AMES Huế. Kết quả: Đã có 60 người đăng ký tham dự đi thi thử TOEIC trên thực tế có 38 người đã đến trung tâm AMES dự thi vào ngày 10/10/2018. 2.2.3.2 Chương trình bé vào bếp cùng Mr Pizza (20/10/2018) Thời gian diễn ra chiến dịch: Ngày 20/10/2018 Thời gian phát động chiến dịch: Ngày 16/10/2018 phát động chương trình“BéTrường vào bếp cùng Mr ĐạiPizza” thông học báo tr ựKinhc tiếp cho họ ctế viên vàHuế phụ huynh ở trung tâm. Đối tượng mục tiêu: Học viên đang học tại trung tâm chủ yếu là các học viên mầm non. Nội Dung: Một ngày thật ý nghĩa khi các Bé được cùng Mr.Pizza làm bánh dành tặng cho Mẹ �nhân ngày 20/10. Món quà tặng mẹ không chỉ là chiế�c bánh, mà còn là nụ cười, sự hồn nhiên và quan � 46 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  60. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh trọng nhất là các con được trải nghiệm những điều thú vị đầy mới mẻ trong cuộc sống. AMES xin chân� thành�� cảm ơn Nhà Hàng Little Italy đã kết hợp với AMES tổ chức �thành công chương trình này. Cảm ơn Quý phụ huynh và các bé đã đồng hành cùng AMES H ình l <3 �ẹn gặp lại các bé trong các chương tr ần sau AMES ENGLISH Huế Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà 18 Lê Lợi, TP Huế. ➡Điện thoại tư vấn miễn phí: 02343.688.111 ➡Website: ➡Facebook: ➡ Trường Đại học Kinh tế Huế 47 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  61. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 2.16: Bé vào bếp cùng Mr Pizza ngày 20/10/2018 AMES Huế Kết quả: Đã có 101 học viên đăng kí tham gia chương trình. 2.2.3.3 Chương trình "Mix Halloween 2018" (28/10/2018) Thời gian diễn ra chiến dịch: Ngày 28/10/2018 Thời gian phát động chiến dịch: Ngày 22/11/2018 Đối tượng mục tiêu: Halloween AMES english Huế được tổ chức với các học viên đã và đang học tại trung tâm và cả những thành viên ở ngoài trung tâm có nguyện vọng tham dự Halloween cùng AMES. Nội dung: Chủ nhật vừa qua (28/10/2018), AMES ENGLISH Huế hân hoan tổ chức Lễ hội Halloween với chủ đề "Mix Halloween 2018". Đến với Lễ hội Halloween tại AMES ENGLISH Huế, các bạn học viên đã có một buổi trải nghiệm thú vị với các hoạt động như: Diễu hành Halloween mới lạ quanh tòa nhà 18 Lê Lợi. ➡Trình diễn thời trang Halloween với sự tự tin vốn có. ➡Trải nghiệm các trò chơi thú vị, đậm chất Halloween tại AMES ENGLISH Huế. ➡Cùng AMES ENGLISH Huế xem lại một vài hình ảnh hôm đó nhé <3 Album sẽ tiếp tục được update <3 AMES ENGLISH Huế Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà 18 Lê Lợi, TP Huế. ➡Điện thoại tư vấn miễn phí: 02343.688.111 ➡Website: https\://AMES.edu.vn/ ➡Facebook:Trường https\://www.facebook.com/AnhNgu Đại học KinhAMESHue tế Huế ➡ 48 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  62. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hình 2.17: Happy Halloween “ Mix Halloween AMES English Huế 2018” Kết quả: Vì số lượng tham dự rất đông và vào cửa miễn phí nên không thống kê được số lượng người tham gia Halloween tại AMES Huế 2018. Đồng thời chương trình đãTrường thu hút rất nhiều cácĐại bạn ở ngoàihọc trung Kinhtâm tham dự vàtế thương Huế hiệu AMES được rất nhiều người biết đến sau ngày Halloween. 2.2.3.4 Chương trình Rung chuông vàng tại Trường Tiểu Học Thuận Hòa (01/11/2018) Thời gian diễn ra chiến dịch: 01/11/2018 Thời gian phát động chiến dịch: Thông báo với Trường Tiểu Học Thuận Hòa ngày 25/11/2018 49 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  63. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Đối tượng mục tiêu: Học sinh khối 3,4,5 đang học tập tại Trường Tiểu Học Thuận Hòa. Nội dung: Với mục đích tạo sân chơi rèn luyện tiếng Anh cho các học sinh kh i l p c ng ti u h c Thu n Hòa, ng hóa các ho ng ngo i khóa nh m ố ớ ủa trườ ➡ ể ọ ậ đa dạ ạt độ ạ ằ tăng cường tính chủ động và hiệu quả tiếp thu kiến thức, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh trong nhà trường. Đồng thời nâng cao hiểu biết, tạo cơ hội giao lưu học hỏi giữa các học sinh trong ng, vào ngày 1/11/2018 v ng ti u h c Thu n Hòa ã ph i h p v i ➡trườ ừa qua, trườ ể ọ ậ đ ố ợ ớ Trung tâm ngoại ngữ Quốc tế AMES – Chi nhánh Huế trân trọng tổ chức Vòng chung kết Rung chuông vàng cho khối lớp 3,4 và 5. Trải qua vòng thi trực tuyến đầy cạnh tranh diễn ra từ 1/10 - 22/10/2018, cuộc thi ã ch c 50 h c sinh có s m cao nh c vào vòng chung k t. ➡đ ọn ra đượ ọ ố điể ất để bướ ế Kết quả tại vòng chung kết như sau: + Khối lớp 3: - Giải Nhì: Nguyễn Trung Hiếu. - Giải tư: Phạm Hửu Tuấn Anh, Trần Ngọc Lan Anh, Mạc Như Khánh Huyền, Nguyễn Tuệ Nghi, Lương Bảo Thy, Nguyễn Yến Trâm, Lê Anh Kiệt. + Khối lớp 4: - Giải Nhất (Rung chuông vàng): Hoàng Anh Minh. - Giải tư: Lê Đắc Tuệ Khanh, Thái Thục Nghi, Nguyễn Ngọc Anh Thư, Lê Ngọc Khánh Quỳnh, Phan Phương Nghi, Hoàng Như Quỳnh, Nguyễn Hoàng Bách, Phan Thanh Quang Bảo, Hoàng Tấn Trí, Đỗ Hà Bảo Trân. + Khối lớp 5: - Giải NhấtTrường (Rung chuông Đạivàng): Cao học Xuân Hoàn Kinh. tế Huế - Giải tư: Nguyễn Bảo Hân, Nguyễn Ngọc Hà My. Các học sinh đạt giải đều nhận được quà tặng và học bổng các khóa học tiếng Anh tại AMES ENGLISH Huế. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn các em học sinh, và các thầy cô giáo đã tham gia chương trình và góp sức mình vào sự thành công của cuộc thi. AMES ENGLISH Huế vinh dự là đơn vị hỗ trợ chuyên môn cho cuộc thi. 50 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  64. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh #VongChungKet #RungChuongVang #TieuHocThuanHoaHue #AMESENGLISHHue AMES ENGLISH Huế Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà 18 Lê Lợi, TP Huế. ➡Điện thoại tư vấn miễn phí: 02343.688.111 ➡Website: ➡Facebook: ➡ Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 2.18: Vòng chung kết Rung Chuông Vàng Trường Tiểu Học Thuận Hòa 51 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  65. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Kết quả: Đã chọn ra được 150 bạn học sinh của trường, mỗi khối 50 bạn. Khối 3: 50 Khối 4: 50 Khối 5: 50 2.2.4 Kết quả điều tra các học viên của Trung tâm Anh ngữ AMES – Chi nhánh Huế 2.2.4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề về lý thuyết, đề tài đã tiến hành điều tra các khách hàng đang học các khóa học tại Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế. Thực hiện điều tra với số phiếu phát ra là 200 phiếu thu về được 170 phiếu hợp lệ. Trong đó có 30 phiếu không hợp lệ do đánh bỏ trống các câu hỏi và và có một số phiếu đánh một đáp án cho tất cả các câu hỏi. Do đó còn lại là 170 phiếu hợp lệ và 170 phiếu này có đầy đủ thông tin, được sử dụng làm dữ liệu cho nghiên cứu. Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu nghiên cứu Chỉ tiêu Số lượng (học viên) Tỷ lệ (%) Phân theo giới tính Nam 60 35.3 Nữ 110 64.7 Tổng 170 100% Phân theo công việc Học sinh/ Sinh viên 120 70.6 Công nhânTrường viên Đại học Kinh38 tế Huế22.4 Lao động tự do 12 7.0 Tổng 170 100% Phân theo khóa học Tiếng Anh thiếu nhi 27 15.9 Tiếng Anh thiếu niên 23 13.5 Tiếng Anh giao tiếp 39 22.9 52 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  66. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Luyện thi Toeic 54 31.8 Luyện thi Ielts 11 6.5 Luyện thi B1 16 9.4 Tổng 170 100% Các chương trình truyền thông online (9/2018-12/2018) Chương trình thi thử TOEIC theo hình 102 25 thức mới. Bé làm bánh cùng Mr Pizza tổ chức 75 18.4 ngày 20/10 Hóa trang Halloween ngày 28/10. 167 40.9 Cuộc thi rung chuông vàng ngày 01/11 64 15.7 tại trường TH Thuận Hòa. Tổng 408 100% (Nguồn: Số liệu xử lý SPSS)  Về giới tính: Với 170 phiếu được khảo sát có 60 nam chiếm tỷ lệ 35.3% và 104 nữ chiếm 64.7% tổng mẫu điều tra. Cơ cấu mẫu này đảm bảo tính khách quan trong khi nghiên cứu.  Về công việc: Về công việc hiện tại, đối tượng lao động tự do chiếm tỷ lệ nhỏ là 7%, tỷ lệ đối tượng khảo sát là học sinh/sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất là 70,6% điều này hợp lý khi nhiều khóa học tại AMES Huế như thiếu nhi, thiếu niên, giao tiếp, luyện thi B1, luyện thi TOEIC, luyện thi IELTS Trườngcó số lượng họ c Đạisinh/sinh viênhọc tham Kinhgia rất đông từtếcác trưHuếờng đại học trên địa bàn thành phố. tiếp theo là công nhân viên với tỷ lệ là 20.6%.  Về khóa học: : Về ngành học, số lượng học viên theo học khóa luyện thi TOEIC chiếm tỷ trọng cao nhất (31.8%), tiếp đến là tiếng anh giao tiếp (22.9%), tiếng anh thiếu nhi (15.9%), tiếng anh thiếu niên (13.5%), luyện thi B1 (9.4%) và thấp nhất là luyện thi EILTS (6.5%).  Về Các chương trình truyền thông online (9/2018-12/2018): Chương trình thi thử TOEIC theo hình thức mới chủ yếu dành cho học viên trong và ngoài trung 53 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  67. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh tâm của với 25% người biết đến. Tiếp đến là Bé làm bánh cùng Mr Pizza tổ chức ngày 20/10 với 18.4% và chiếm tỷ lệ cao nhất là chương trình Hóa trang Halloween ngày 28/10 chiếm đến 40.9% vào cổng miễn phí với tất cả mọi người muốn tham gia. Thấp nhất là Cuộc thi rung chuông vàng ngày 01/11 tại trường TH Thuận Hòa 15.7% vì đây là cuộc thi nhằm tổ chức cho các em nhỏ học sinh tại trường tiểu học thuận hòa nên chủ yếu marketing ở trường nhiều hơn. 2.2.4.2. Thống kê mô tả mức độ nhận biết các chiến dịch và kênh truyền thông phổ biến 28% 72% Đã từng Chưa bao giờ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ học viên và phụ huynh được khảo sát đã từng tìm kiếm thông tin về Trung tâm Anh ngữ AMES- Chi nhánh Huế (Nguồn: Số liệu xử lí SPSS) Kết quả điều tra cho thấy, có đến 72% học viên và phụ huynh đã từng tìm kiếm thông tin về Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế bởi vì học viên của trung tâmTrường chủ yếu là giới trĐạiẻ đồng th ờhọci mạng internet Kinh ngày càng tế phát Huế triển và mức độ thuận tiện của nó chỉ cần 10s là mọi người đã có thể tìm kiếm thông tin về trung tâm qua website hay các mạng xã hội. * Kênh truyền thông biết đến Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế Bảng 2.6: Đánh giá những kênh truyền thông được tìm kiếm Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế 54 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  68. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Phần trăm số phiếu Số phiếu Kênh truyền thông trên tổng số mẫu chọn quan sát (%) Website, tin tức 34 20 Mạng xã hội (Facebook, instagram, zalo, ) 129 75.9 Email 52 30.6 Người thân, bạn bè 58 34.1 Truyền hình, báo chí 7 4.1 Các chương trình, sự kiện, hoạt động cộng đồng 45 26.5 (Nguồn: Số liệu xử lý SPSS) Qua mẫu điều tra ta thấy, Mạng xã hội chiếm tỷ lệ cao trong tổng số khách hàng điều tra, chiếm lên đến 75.9% trên tổng số mẫu quan sát. Điều đó thấy được thông tin qua mạng xã hội ngày càng phổ biến. Và trung tâm đẩy mạnh truyền thông online trên mạng xã hội đặc biệt là facebook với mức độ cập nhật tin mới thường xuyên. Bên cạnh đó kênh truyền thông chiếm tỷ lệ khá cao tiếp theo đó là kênh “người thân, bạn bè” chiếm 34.1% với 58 phiếu trong tổng số 325 lượt bình chọn số phiếu chọn là hình thức quảng cáo truyền miệng không tốn phí nhưng lại chiếm mức độ tin tưởng cao nhất,điều đó cho thấy học viên đã học ở trung tâm có những ấn tượng tốt đối với AMES- chi nhánh Huế. Tiếp theo là kênh truyền thông qua các Email chiếm 30.6% vì Email marketing là hình thức quảng cáo tốn ít thời gian và chi phí nhất và tần suất sử dụng Email trong công việc ngày càng thông dụng dẫn đến hiệu quả đem lại ở Email marketing là khá cao. Chiếm tỷ lệ thấp hơn chương trình sự kiện và các hoạt động cộng đồng chiếm 22.9% Trường trên tổng mẫu quan Đại sát cho học thấy các hoKinhạt động đã tếđược Huế trung tâm khá đẩy mạnh ở cộng đồng khiến thương hiệu AMES được nhiều người biết đến. Tiếp theo kênh truyền thông chiếm tỷ lệ 26.5% là các chương trình, sự kiện, hoạt động cộng đồng điều đó thể hiện AMES đẩy mạnh các các chương trình sự kiện ở cả ngoài cộng đồng rất nhiều như các chương trình về tân sinh viên của các trường đại học, thường xuyên tổ chức cuộc khi rung chuông vàng ở trường tiểu học, trao học bổng cho các học sinh, sinh viên đạt danh hiệu xuất sắc dẫn đến thương hiệu AMES được 55 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  69. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh nhiều người biết đến hơn. Kênh Website tin tức chiếm tỷ lệ 20% và chiếm tỷ lệ thấp nhất là kênh truyền hình, báo chí chỉ chiếm con số nhỏ là 7%. * Mức độ được biết đến của các chương trình, sự kiện thông qua truyền thông online diễn ra vào tháng 9/2018 -12/2018 của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế: Bảng 2.7: Tỷ lệ được biết đến của các chương trình, sự kiện của Trung tâm Anh ngữ AMES Huế Phần trăm số phiếu trên Chương trình, sự kiện Số phiếu chọn tổng số mẫu quan sát (%) Chương trình thi thử TOEIC theo định dạng 95 55.9 mới tại AMES Huế Chương trình bé vào bếp cùng Mr Pizza 123 72.4 Chương trình "Mix Halloween 2018" 152 89.4 Chương trình Rung chuông vàng tại Trường 36 21.2 Tiểu Học Thuận Hòa (Nguồn: Số liệu xử lý SPSS) Theo kết quả, ta thấy chương trình, sự kiện chiếm tỷ lệ biết đến cao nhất là chương trình “Mix Halloween 2018” chiếm 89.4% đây là chương trình vào cổng miễn phí với tất cả các học viên trong và ngoài trung tâm muốn tham dự, chương trình thông báo qua các kênh facebook, truyền miệng, Email và cả truyền hình HVTV Huế nên tỷ lệ biết đến rất cao. Tiếp đến, chiếm 72.4% là chương trình bé vào bếp cùng MrTrường Pizza được tổ ch ứĐạic cho các họchọc viên mKinhầm non và có tế đến 101Huế học viên tham dự. Và chương trình thi thử TOEIC theo định dạng mới tại AMES Huế chiếm 55.9% chủ yếu thông báo chương trình qua kênh facebook, Email dành cho các học viên lớp lớn trong và cả ngoài trung tâm. Chương trình trình Rung chuông vàng tại Trường Tiểu Học Thuận Hòa chiếm tỷ lệ thấp nhất 21.2% đây là chương trình chỉ tổ chức ở trường Thuận Hòa nên các học viên ở trung tâm ít biết đến. *Kênh truyền thông trực tuyến mà khách hàng biết đến các chương trình, sự kiện trên: 56 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM
  70. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Bảng 2.8: Đánh giá khả năng truyền thông tin đến khách hàng của những kênh truyền thông trực tuyến Phần trăm Số phiếu Kênh truyền thông trực tuyến số phiếu trên tổng số chọn mẫu quan sát (%) Website của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi 76 44.7 nhánh Huế Facebook của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi 138 81.2 nhánh Huế Email từ Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh 52 30.6 Huế Mẫu quảng cáo của Trung tâm Anh ngữ AMES- 23 13.5 chi nhánh Huế trên các website, các trang tin tức Quảng cáo của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi 34 20.0 nhánh Huế trên Facebook (Nguồn: Số liệu xử lý SPSS) Theo kết quả ta thấy, khả năng truyền thông thông tin đến với khách hàng qua các kênh truyền thông trực tuyến cao nhất là Facebook của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế chiếm lên đến 81.2%, 138 phiếu chọn trong tổng số 323 lượt bình chọn. Và thấp nhất là 13.5% mẫu quảng cáo của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế trên các website, các trang tin tức. 2.2.4.3 Đánh giá của khách hàng đối với: 2.2.4.3.1 Công cụ Website của Trung tâm Anh ngữ AMES- chi nhánh Huế. TrườngGhi chú: Sử dụng thangĐại đo Likerthọc có 5 mKinhức độ từ: tế Huế 1- Hoàn toàn không đồng ý 2- Không đồng ý 3- Trung lập/bình thường 4- Không đồng ý 5–Hoàn toàn đồng ý Cặp giả thuyết thống kê H0: µ = 4 Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này 57 SVTT: Nguyễn Thanh Huyền- Lớp: K49D-KDTM