Khóa luận Nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN TP. Hồ Chí Minh

pdf 105 trang thiennha21 23/04/2022 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN TP. Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_mo_hinh_xep_hang_tin_nhiem_doanh_nghiep.pdf

Nội dung text: Khóa luận Nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảngviênhướngdẫn: TS. Hà Văn Dũng Sinh viên thực hiện: Dương Minh Mẩn MSSV: 1311180602 Lớp: 13DKTC09 TP. HồChí Minh, 2017 i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảngviênhướngdẫn: TS. Hà Văn Dũng Sinh viên thực hiện: Dương Minh Mẩn MSSV: 1311180602 Lớp: 13DKTC09 TP. HồChí Minh, 2017 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, toàn bộ nội dung khóa luận “Nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – CN Tp. Hồ Chí Minh” này, do tôi tự tìm hiểu số liệu và tài liệu do bộ phận kinh doanh của Maritime bank cung cấp, cũng như sự hướng dẫn của quý thầy cô giảng dạy. Hoàn toàn không sao chép bài làm của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017. iii
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy TS. Hà Văn Dũngtrong suốt thời gian chúng em thực hiện đồ án. Và chúng em cũng không quên gửi lời cảm ơn chân thành đến Ngân hàng TMCP Hàng Hải VN – Chi nhánh TP.HCM đặc biệt là bộ phận kinh doanh, thời gian qua chúng em đã học tập rất nhiều từ công việc thực tế bằng sự chỉ dẫn của các anh chị trong nhóm kinh doanh. Tuy nhiên, dù rất cố gắng nhưng khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô góp ý thêm để tôi có thể hoàn thành tốt hơn công việc sau khi ra trường. Xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017. iv
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 NH TMCP Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần 2 CN Tp.HCM Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh 3 VND Việt Nam đồng 4 TSBĐ Tài sản bảo đảm 5 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 6 XHTD Xếp hạng tín dụng 7 MSB Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 8 BCTC Báo cáo tài chính v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG STT TÊN BẢNG Bảng 2.1 Tình hình hoạt động MSB năm 2016 Bảng 3.1 Tiêu chí định lượng Bảng 3.2 Tiêu chi định tính Bảng 1-9 Phân tích tương quan Bảng 10 Phân tích tổng thể sự tương quan Bảng 11-13 Chạy hồi quy lần 1 Bảng 14-16 Chạy hồi quy lần 2 vi
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT TÊN 2.1 Bộ máy tổ chức tại Maritime bank vii
  8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu 3 1.5. Kết cấu đề tài: 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4 2.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng: 4 2.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng: 4 2.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng: 4 2.2. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng: 5 2.2.1. Rủi ro tín dụng: 5 2.2.2. Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng: 6 2.3. Nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng: 6 2.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng 6 2.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng 7 2.4. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 9 2.4.1. Thông tin chung về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 9 2.4.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 9 2.4.3. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 10 2.4.4. Tình hình hoạt động 2016 11 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến XNTD Doanh nghiệp tại MSB 14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17 3.1. Phương pháp nghiên cứu 17 3.2. Mô hình nghiên cứu 18 3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ 18 3.2.2. Xây dựng mẫu khảo sát 18 viii
  9. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39 4.1. Thực hiện phân tích hồi quy ước lượng các tham số 39 4.2. Đánh giá lại tổng thể sự tương quan: 58 4.3. Chạy hồi quy 62 4.4. Kết luận: 67 4.5. Đánh giá về bộ tiêu chí rút gọn của mô hình: 68 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP 75 5.1. Nhận xét: 75 5.2. Một số lưu ý cần khắc phục: 75 KẾT LUẬN 79 ix
  10. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Rủi ro tín dụng là một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các Ngân hàng Thương mại, đặc biệt tại Việt nam, nguồn thu từ tín dụng luôn chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng nguồn thu của ngân hàng. Để tham gia vào cuộc cạnh tranh đặc biệt là trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương mại trong nước ngay từ bây giờ phải tự đổi mới mình, phải xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Hoạt động tín dụng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất trong những hoạt động của các NHTM, chính vì vậy hoàn thiện các công cụ quản lý rủi ro tín dụng luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu của các NHTM. Để hạn chế rủi ro, một trong những biện pháp quản trị của các Ngân hàng Thương mại là sử dụng các mô hình phân tích để chấm điểm về chất lượng, uy tín tín dụng của các khách hàng từ đó có thể chọn lọc các khách hàng tốt và có chính sách phù hợp đối với từng đối tượng khách hàng để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộlà cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời cũng hỗ trợ ngân hàng trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tiến tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Đối với thị trường tài chính hiện nay tại Việt Nam, việc xếp hạng tín dụng nội bộ đã dần thể hiện vai trò quan trọng đối với việc hạn chế rủi ro tín dụng. Khá nhiều các mô hình đánh giá xếp hạng tín dụng đang được sử dụng tại các ngân hàng thương mại cùng với các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế uy tín đã có mặt tại thị trường Việt Nam như Fitch Ratings, Moody’s, S&P Tuy nhiên, hiệu quả trong việc xếp hạng tín dụng thực tế còn nhiều tồn tại do thị trường tài chính Việt Nam còn sơ khai, chất lượng à độ tin cậy của thông tin không cao, bên cạnh đó một số các mô hình tài chính đòi hỏi bề dày về cơ sở dữ liệu trong khi hệ thống lưu trữ thông tin của Việt Nam còn kém và thậm chí là không có hệ thống lọc thông tin. Do đó việc 1
  11. nghiên cứu nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng là cần thiết và là đề tài cần được quan tâm đầu tư tại các Ngân hàng Thương mại. 1.2 Mục đích nghiên cứu Chấm điểm và Xếp hạng tín dụng nội bộ đóng vai trò quan trọng đối với các cấp quản trị ngân hàng trong việc định giá cho vay và các quyết định về quản trị rủi ro tín dụng cũng như iệc trích lập dự phòng rủi ro của khoản vay. Việc hiểu rõ cơ chế xây dựng mô hình xếp hạng và các cách thức để kiểm soát các bước vận hành của nó do vậy thực sự có ý nghĩa rất lớn đối với các cấp quản trị của ngân hàng. Với bề dày của một ngân hàng TMCP được thành lập đầu tiên tại Việt Nam, MSB hiện tại đã xây dựng và hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ trên cơ sở tư vấn của Công ty Kiểm toán Earnst & Young. Tuy nhiên, việc đánh giá và cho điểm một cách chủ quan và đôi khi là do thiếu chuyên môn của các đơn vị kinh doanh trong xếp hạng của các khách hàng khiến cho chất lượng của mô hình thực sự bị ảnh hưởng và không thực hiện được vai trò cần thiết của nó. Đề tài đã thực hiện các nghiên cứu chi tiết trên mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp, thu thập cơ sở dữ liệu về chấm điểm tín dụng của 51 khách hàng ngẫunhiên, sau đó sử dụng phương pháp phân tích hồi quy của kinh tế lượng để tìm hiểu các chỉ tiêu đóng vai trò then chốt, ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng, nhằm giúp cho các cấp quản trị và các phòng ban với chức năng tái thẩm định có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp hạng một cách độc lập và khách quan. Sau quá trình nghiên cứu chi tiết, đề tài cũng đánh giá một số điểm còn tồn tại của mô hình xếp hạng hiện tại, góp phần giúp ích cho việc cải thiện mô hình xếp hạng tín dụng sau này của MSB. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Mô hình xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp tại Maritime bank Phạm vi: Các số liệu của nghiên cứu được tác giả lấy từ Maritime bank - chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh. Chi nhánh Tp. HCM được xem là hội sở thứ 2 (sau Hội sở tại Hà Nội – 2
  12. theo Đăng kí kinh doanh) nên các số liệu được các nhân viên kinh doanh thực hiện khá chuẩn theo quy trình của Maritime bank. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Định lượng và định tính Tiếp cận định lượng xem xét hiện tượng theo cách có thể đo lường được trên các đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu định lượng được áp dụng đối với các hiện tượng có thể được diễn tả bằng số lượng. Nghiên cứu định lượng thường gắn với việc kiểm định (lý thuyết) dựa vào phương pháp suy diễn NC định tính là hướng tiếp cận nhằm thăm dò, mô tả và giải thích dựa vào các phương tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ thúc đẩy, dự định, hành vi, thái độ. Chúng có thể hướng chúng ta đến việc xây dựng giả thuyết và các giải thích 1.5. Kết cấu đề tài: Đề tài gồm có 5 chương, chi tiết như sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Nhận xét và giải pháp 3
  13. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng: 2.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng: Theo Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn. Theo Moody's, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C. Như vậy, hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là một quy trình đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với một ngân hàng như việctrả lãi và trả gốc nợ vay khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác nhằm đánh giá, xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng đối tượng khách hàng và được xác định thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. 2.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng: Đối tượng của XHTD bao gồm thông số, dữ liệu của khách hàng tham gia vay vốn tại các NHTM như: các thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của DN, các thông tin phi tài chính (kinh nghiệm của ban quản lý, môi trường kiểm soát nội bộ, sự phụ thuộc vào các đối tác) Các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà chỉ là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp.Xếp hạng cao của KH đi vay chưa thể hiện việc có thể thu hồi đầy 4
  14. đủ các khoản nợ gốc và lãi vay màchỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến KH là người đi vay và tất cả các khoản vay của KH đó. Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là nguy hiểm, cảnh báo và an toàn dựa trên xác suất không trả được nợ (Probability of Default). Cơ sở của xác suất này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ trong vòng 5 năm trước đó của KH, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Dữ liệu phân theo ba nhóm: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của KH; nhóm dữ liệu định tính phi tài chính thì tuỳ vào ngân hàng, có thểliên quan đến trình độ quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu và khả năng tăng trưởng của ngành; và nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến các dấu hiệu không trả được nợ, tình hình số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi. Xếp hạng khoản vay dựa trên cơ sở xếp hạng người vay và các yếu tố bao gồm tài sản đảm bảo; thời hạn cho vay, tổng mức dư nợ tại các tổ chức tín dụng, năng lực tài chính. Rủi ro của khoản vay được đo lường bằng xác suất rủi ro dự kiến . 2.2. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng: 2.2.1. Rủi ro tín dụng: Đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng xuất hiện khi ngân hàng không thu được hoặc không thu đủ và đúng kỳ hạn của các khoản nợ gốc và lãi. Rủi ro tín dụng không chỉ xuất hiện ở lĩnh vực hoạt động cho vay của Ngân hàng mà còn xuất phát ở các hoạt động khác như bảo lãnh, cam kết vốn, chấp thuận tài trợ thương mại, . Rủi ro tín dụng khi xảy ra sẽ ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng 5
  15. thương mại. Loại rủi ro này có thể đẩy ngân hàng vào nguy cơ phá sản, mất uy tín gây tâm lý hoang mang cho người gửi tiền và từ đó gián tiếp có thể gây sự sụp đổ dây chuyền đến hệ thống ngân hàng vốn là kênh phân phối vốn huyết mạch của nền kinh tế. Rủi ro tín dụng của ngân hàng Thương mại cũng có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước liên quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia. 2.2.2. Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng: Hệ thống xếp hạng tín dụng giúp ngân hàng thương mại quản trị rủi ro, kiểm soát mức độ tín nhiệm của khách hàng và thiết lập các chính sách tín dụng, quản trị phù hợp nhằm hạn chế tối thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra. Ngân hàng thương mại, nhờ đó, có thể đánh giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh mục theo hướng ưu tiên nguồn lực vào nhóm những khách hàng an toàn. Vai trò của XHTD với thị trường tài chính: - Các nhà đầu tư sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng để thực hiện chiến lược đầu tư sao cho rủi ro thấp nhất nhưng kết quả đạt được như mong muốn; - Các tổ chức đi vay, cần huy động vốn sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm để tạo niềm tin với nhà đầu tư, từ đó thực hiện được chiến lược huy động vốn với chi phí thấp, huy động lượng vốn như mong muốn; - Thông qua xếp hạng tín dụng, các tổ chức khác sử dụng kết quả xếp hạng để quảng bá hình ảnh của tổ chức mình, cung cấp thông tin cho các đối tác, tạo niềm tin của thị trường. 2.3. Nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng: 2.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng 6
  16. Xếp hạng tín dụng được thực hiện dựa trên nguyên tắc chủ yếu bao gồm phân tích tín nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của khách hàng trong lịch sử, đánh giá tiềm năng trả nợ qua đo lường năng lực tài chính của khách hàng. Từ đó đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng. Trong phân tích xếp hạng tín dụng cũng cần chú ý đến phân tích định tính để bổ sung cho những thiếu sót của phân tích định lượng. Các chỉ tiêu phân tích có thể thay đổi phù hợp với yếu tố môi trường chung. 2.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng Việc XHTD doanh nghiệp vay vốn được thực hiện theo 5 bước sau: 2.3.2.1. Thu thập thông tin Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng xếp hạng. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định phải sử Thu thập thông tin Phân loại theo ngành, quy mô Phân tích các chỉ tiêu và cho điểm Đưa ra kết quả XHTD Phê chuẩn và sử dụng kết quả XHTD 7
  17. Sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ trung tâm tín dụng của ngân hàng, thông tin từ các công ty xếp hạng. 2.3.2.2. Phân loại theo ngành và quy mô. Mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm riêng biệt, tính chất hoạt động khác nhau chịu tác động của các yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp, ví dụ như ngành công nghiệp cần vốn lớn, lao động ít, vốn quay vòng lâu trong khi đó ngành nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, có tính chất mùa vụ, số lượng lao động thủ công lớn. Quy mô của doanh nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng nó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường. Với những doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có lợi thế về quy mô giá thành sản phẩm thấp, đa dạng hóa sản phẩm, vốn lớn có thể đầu tư theo chiều sâu cải tiến thiết bị Ngược lại với những doanh nghiệp quy mô nhỏ, vốn ít khả năng cạnh tranh thấp dễ bị phá sản khi gặp những yếu tố tiêu cực từ bên ngoài. 2.3.2.3. Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài chính được chấm điểm dựa trên ngành nghề và quy mô của doanh nghiệp thường gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức điểm và trọng số khác nhau. Các chỉ tiêu phi tài chính thường gồm chỉ tiêu về khả năng trả nợ, uy tín giao dịch với ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính phải được thiết kế cài xen kẽ để đảm bảo tính thống nhất trong quá trình đánh giá các chỉ tiêu và phải được sử dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh. 8
  18. 2.3.2.4. Đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng Sau khi chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính, CBTD tổng hợp điểm bằng việc nhân với các trọng số tương ứng. Để đưa ra kết quả xếp hạng, CBTD sẽ đối chiếu tổng điểm khách hàng đạt được với bảng phân loại khách hàng và đưa ra kết quả xếp hạng khách hàng. 2.3.2.5. Phê chuẩn và sử dụng kết quả xếp hạng Để đảm bảo hệ thống XHTDNB phù hợp với thực tiễn, kết quả xếp hạng phản ánh được chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng các ngân hàng cần định kỳ ra soát để chỉnh sửa hoàn thiện hệ thống cụ thể: theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ; tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng. 2.4. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 2.4.1. Thông tin chung về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) được thành lập ngày 12 tháng 7 năm 1991 tại thành phố cảng Hải Phòng. Năm 2005, Ngân hàng chính thức chuyển Hội sở lên Hà Nội, mở đầu một giai đoạn phát triển mới với phạm vi hoạt động được mở rộng đáng kể. Sau 24 năm không ngừng phát triển, Maritime Bank hiện đã vươn tới vị trí là một trong 5 ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất tại Việt Nam, sau khi chính thức nhận sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ngày 12/8/2015, với giá trị tổng tài sản 104.311 tỷ đồng, vốn điều lệ 11.750 tỷ đồng, mạng lưới gần 300 chi nhánh, phòng giao dịch và gần 500 máy ATM trên toàn quốc. 2.4.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 9
  19. Hoạt động cho vay là một hoạt động mang lại một nguồn lợi nhuận chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu của ngân hàng. Vì vậy, trong quá trình hoạt động Maritime Bank luôn tìm mọi cách để thu hút khách hàng bằng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất. Cụ thể là: - Tạo ra tính đa dạng trong sản phẩm dịch vụ và hình thức cho vay. - Cạnh tranh về chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng. - Cạnh tranh về mức lãi suất và các phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ. - Cạnh tranh trong việc tạo các cơ hội tiếp cận, thu hút khách hàng. 2.4.3. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng Phòng Hỗ Trợ Phòng Phòng Doanh nghiệp Cá nhân Thẩm định Kinh doanh Kế Toán& Qũy Hành chánh Bộ phận Quản Bộ phận lý Tín dụng Kế toán Bộ phậnThanh Bộ phận toán Quốc Tế Qũy Bộ phận xử lý Giao dịch 10
  20. Nguồn: Maritime Bank- chi nhánh Hồ Chí Minh 2.4.4. Tình hình hoạt động 2016 Năm 2016 được đánh giá là một năm đầy thách thức với nền kinh té Việt Nam trong bối cảnh kinh tế thế giới hồi phục khó khăn, rủi ro nhiều. mặc dù kinh tế Việt Nam vẫn có những dấu hiệu cải thiện cả ở góc độ sản xuất kinh doanh cũng như ổn định kinh tế vĩ mô. Kết quả phát triển kinh tế trong 2-3 năm trở lại đây (trong đó có năm 2016) cho thấy tang trưởng kinh tế Việt Nam bắt đầu hồi phục (CPI tăng 4,74%; GDP tăng 6,21% cao hơn các nước đang phát triển ở Châu Á 5,5%; khu vực Đông Nam Á 4,5%). Tín dụng tang khoảng 17%; dự trữ ngoại hối đạt 41 tỷ USD, cao nhất từ trước đến nay. Kết quả phát triển doanh nghiệp khởi sắc: lần đầu tiên có trên 110.000 doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký hơn 890.000 tỷ đồng, cao nhất từ trước đến nay, tang 16,2% về số doanh nghiệp và từ nước ngoài đạt kỉ lục; vốn FDI mới với vốn đăng ký 15,15 tỷ USD. Môi trường kinh doanh được cải thiện rõ rang, Việt Nam xếp thứ 82/190, tăng 9 bật so với năm 2015. Các lĩnh vực xã hội có nhiều tiến bộ , cải thiện. ngành tài chính có nỗ lực trong việc thu chi ngân sách đạt kế hoạch. Ngành ngân hàng bảo đảm tín dụng tang khá trong nền kinh tế, nhất là các doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp tư nhân. Nợ xấu đã được xử lý một bước bằng các nghiệp vụ ngân hàng, dù tỷ lệ nợ xấu vẫn cao. Với những thành quả và cả khó khăn, vấp váp của nền kinh tế Việt Nam năm 2016, Hội đồng Quản trị (HĐQT), Ban Điều hành Maritime Bank đã thường xuyên chỉ đạo sát sao các hoạt dộng ngân hang. Cùng với sự nổ lực của toàn thể nhân viên, Maritime Bank đã vững vàng vượt qua những khó khan và thực hiện mục tiêu kế hoạch đề ra. Kết thúc năm tài chính 2016 với kết quả công tác của Maritime Bank đạt những thành tựu cơ bản sau: STT Chỉ tiêu Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Thực hiện Tỉ lệ 2015 2016 (*) 2016 2016/2015 TH/KH (%) 2016 (%) 11
  21. 1 Tồng tài sản 104.311 92.803 92.606 89% 100% 2 Vốn huy 65.913 62.780 61.805 94% 98% động tại thị trường I và trái phiếu huy động vốn 3 Dư nợ tính 50.126 55.041 54.223 108% 99% dụng (bao gồm dư nợ cho vay TCKT và cá nhân, cam kết bảo lãnh và đầu tư trái phiếu doanh nghiệp) 4 Nợ xấu 2,16% <3% 2,17% 0% nhóm 3-5 5 Số điểm 0 0 giao dịch mở mới 6 Lợi nhuận 158 160 164 104% 103% trước thuế thu nhập (bao gồm cả phần thu hồi nợ đã 12
  22. sử dụng dự phòng) 7 Tồng số lao 4.985 5.405 5.031 101% 93% động (người) ( ) 8 Quỹ lương 645 722 703 109% 97% CBNV (đơn giá tiền lương kế hoạch là 26% tổng thu nhập hoạt động) 9 Thù lao và 17,6 16,0 15,3 87% 96% chi phí HĐQT và BKS 10 Vốn điều lệ 11.750 11.750 11.750 100% 100% 11 Tỉ lệ chia lợi 0% 0% 0% - - tức cổ phần (*) Kế hoạch 2016 là kế hoạch được phê duyệt điều chỉnh theo NQ số 31.07.01 của HĐQT ngày 12/10/2016 ( ) Tồng số lao động bao gồm cả số lượng CBNV thuê theo hợp đồng khung với công ty cung ứngu nhân lực Bảng 2.1. Tình hình hoạt động MSB năm 2016 13
  23. Báo áo chi tiết tăng giảm từng chỉ tiêu theo báo cáo tài chính năm đã được công ty TNHH KPMG Việt Nam kiểm toán và cho ý kiến chấp nhận toàn phần. báo cáo rút gọn được gửi kèm tài liẽu này và báo áo bản đầy đủ được công bố công khai trên trang website chính thức của Maritime Bank. Đánh giá chung: Tổng tài sản của Ngân hàng tại thởi điểm cuối năm 2016 giảm nhẹ 11% so với năm 2015 và đạt 100% so với kế hoạch đặt ra, trong đó tiếp tục điều chỉnh quy mô theo đặt thù biến động của năm 2016, định hướng kinh doanh cũng như để đảm bảo các chỉ số an toàn hoạt động. về hiệu quả hoạt động, lợi nhuận trước thuế năm 2016 đã đạt mức 164 tỷ đồng tăng 4% so với năm trước, trong đó lợi nhuận thuần từ hoatg5 động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đạt 1.907,5 tỷ, bằng 2,8 lần so với năm 2015 và tăng ở hầu hết các khoản mục lãi thuần đặc biệt lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đạt 2,4 lần so với năm trước. Ngân hàng tiếp tục tập trung nguồn lực để xử lý các khoản nợ xấu, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo yêu cầu của Thông tư 02/TT-NHNN, Thông tư 09/TT-NHNN, đảm bảo tài chính vững mạnh, ổn định trong những năm tiếp theo. Tổng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trích lập trong năm 2016 là 1.743,4 tỷ đồng, gấp 3,3 lần so với năm 2015 (526,8 tỷ). 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến XNTD Doanh nghiệp tại MSB STT CHỈ TIÊU 1 Theo định hướng kinh doanh của phát luật (và của MSB) hiện nay thì ngành kinh tế của doanh nghiệp đang hoạt động có được phép hay không? 2 Số năm thành lập của doanh nghiệp (tính từ thời điểm doanh nghiệp hoạt động thực sự) 3 Doanh nghiệp có nợ nhóm 2 trở lên tại thời điểm hiện tại hay không 14
  24. 4 Nhóm nợ cao nhất của doanh nghiệp trong 2 năm vừa qua 5 Nhóm nợ cao nhất của người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh nghiiệp trong 2 năm vừa qua 6 Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong năm tài chính gần nhất có âm không 7 Người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh nghiệp có kinh nghiệm thế nào trong lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp 8 Doanh thu năm gần nhất của daonh nghiệp là bao nhiêu 9 Khách hàng vay có hoạt động tại địa bàn của đơn vị kinh doanh trình khoản cấp tín dụng không? 10 Tính từ thời điểm doanh nghiệp mới được thành lập, ngành hàng/lĩnh vực sản xuất kinh doanh vào thời điểm sinh vay đã là ngành hàng/lĩnh vực chính của doanh nghiệp bao nhiêu năm 11 Kế hoạch đầu tư mới tài sản cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 12 tháng tới 12 Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm gần nhất 13 Tỷ lệ phần trăm vốn của người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh nghiệp là bao nhiêu 14 Các cổ đông/thành viên góp vốn (bao gồm người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh nghiệp) sẽ đưa tài sản cá nhân để thế chấp/cầm cố nhằm bảo lãnh cho các khoản vay của doanh nghiệp tại MSB chiếm tỷ lệ vốn góp tại doanh nghiệp như thế nào 15
  25. 15 Lãnh đạo doanh nghiệp có sẵn sàng cung cấp mọi thông tin khi MSB yêu cầu không 16 Thời gian quá hạn thanh toán bình quân của 2 khách hàng đầu ra lớn nhất của doanh nghiệp trong 12 tháng qua là bao nhiêu 17 Hai nhà cung cấp lớn nhất cho phép doanh nghiệp thanh toán trả chậm trong bao lâu 18 Mất bao lâu để khách hàng cung cấp thông tin tài chính cho ngân hàng 19 Báo cáo điều tra tín dụng có thỏa mãn không Nghiên cứu này sẽ mở rộng thêm các câu hỏi có thể ảnh hưởng đến việc XNTD doanh nghiệp tại MSB, có tham khảo thêm quy trình xếp hạng của ngân hàng khác để đánh giá phù hợp với tình hình thực tiễn doanh nghiệp của Việt Nam 16
  26. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp nghiên cứu Lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp là một vấn đề quan trọng cho một công trình nghiên cứu. Vì phương pháp phù hợp sẽ giúp nghiên cứu có thể phản ánh đúng bản chất vấn đề, kết quả nghiên cứu mới có tính tin cậy và thuyết phục. Theo Phạm Quang Huy (2014) đã khảo sát các nghiên cứu của Patel & Davidson (1994) cho rằng phương pháp nghiên cứu dù có thế nào, dù có sử dụng hình thức biểu hiện nào thì cũng sẽ hướng đến 3 khía cạnh nghiên cứu sau: “Phương thức thăm dò: mục đích của nghiên cứu thăm dò là để thu thập kiến thức nhiều về một vấn đề nhất định càng tốt. Điều này cho thấy rằng vấn đề được phân tích được quan tâm từ nhiều quan điểm khác nhau.” “Phương thức mô tả: theo cách này, trong một nghiên cứu mô tả, những khía cạnh thiết yếu của hiện tượng này được xem xét. Những mô tả của những khía cạnh sẽ đi theo hướng vừa chi tiết và vừa cơ bản.” “Phương thức kiểm định giả thuyết: phương pháp này được sử dụng thông tin rộng rãi, đủ để hình thành các lý thuyết mới. Nhà nghiên cứu thu thập và làm cho giả thuyết đó sẽ được thử nghiệm trong thế giới thực nghiệm và kết quả là chấp nhận hoặc từ chối điều đã đưa ra đó.” Theo đó, trong luận văn này tác giả đã sử dụng phối hợp cả 3 phương thức trên để có thể làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu. Nếu phân loại theo hình thức thu thập dữ liệu thì tác giả đã sử dụng phối hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Dùng phương pháp định tính và định lượng. Xử lý toán học bằng sự hỗ trợ của phần mềm SPSS với những thông tin định lượng. Sử dụng phương pháp thống kê toán để xác định xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu thu thập được. 17
  27. Xử lý logic với những thông tin định tính. Đưa ra những phán đoán về bản chất các sự kiện, đồng thời thể hiện những liên hệ logic của các sự kiện, các phân hệ trong hệ thống các sự kiện được xem xét. 3.2. Mô hình nghiên cứu 3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ Tác giả thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính qua việc thảo luận nhóm. Bằng hình thức thảo luận nhóm và tổng hợp từ các nghiên cứu trước, tác giả đã đưa ra những thành tố chính trong mẫu khảo sát. 3.2.2. Xây dựng mẫu khảo sát Tác giả lấy 100% hồ sơ công ty có phê duyệt tại MSB CN Tp.HCM ở năm 2016 để thực hiện nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu gồm 51 công ty. Dựa trên cơ sở lý thuyết và những lập luận ở trên bộ tiêu chí đánh giá gồm các tiêu chí định lượng và tiêu chí định tính như sau: Tiêu chí định lượng: Tác giả trình bày tóm tắt về các tiêu chí sử dụng trong mô hình XHTN của nghiên cứu này chi tiết: STT Chỉ tiêu Biến Các chỉ tiêu thanh khoản 1 Khả năng thanh toán ngắn hạn TT1 2 Khả năng thanh toán nhanh TT2 18
  28. Khả năng thanh toán tức thời TT3 Các chỉ tiêu hoạt động Vòng quay vốn lưu động H1 3 Vòng quay hàng tồn kho H2 4 Kỳ thu tiền bình quân H3 5 Hiệu quả sử dụng tài sản H4 Các chỉ tiêu cân nợ (%) 6 Nợ phải trả/tổng tài sản CN1 7 Nợ phải trả/nguồn vốn chủ sở hữu CN2 8 Nợ quá hạn/Tổng dư nợ ngân hàng CN3 Các chỉ tiêu thu nhập (%) Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần TN1 9 Tổng thu nhập trước thuế/doanh thu TN2 10 Tổng thu nhập trước thuế/tổng tài TN3 sản có 11 Tổng thu nhập trước thuế/nguồn vốn TN4 CSH EBIT/Chi phí lãi vay TN5 Bảng 3.1 Tiêu chí định lượng 19
  29. Các biến được lựa chọn này được lấy từ đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Nhà Nước. Tiêu chí định tính: TT Chỉ tiêu Thang Giải thích điểm Tổng cộng 100% I. Trình độ quản lí và môi trường nội bộ 1 1.1 Kinh nghiệm chuyên môn của 3% người trực tiếp quản lý DN TD1 100 Từ 7 năm trở lên 80 Từ 5 đến dưới 7 năm 60 Từ 3 đến dưới 5 năm 40 Từ 1 đến dưới 3 năm 20 Dưới 1 năm 2 1.2 Trình độ học vấn của người 2% trực tiếp quản lý DN TD2 100 Đại học / Trên đại học 60 Cao đẳng 40 Trung cấp 20 Dưới Trung cấp hoặc không có 20
  30. thông tin 3 1.3 Năng lực điều hành của người 3% trực tiếp quản lý DN. Đánh giá TD3 100 Tốt dựa trên các tiêu chí 80 Tương đối tốt - Khả năng thu hút, sủ dụng nhân tải 60 Khá - Năng lực điều hành quản 40 Trung bình lý - Vai trò/ dấu ấn đối với sự 20 Kém phát triển của công ty 4 1.4 Quan hệ của Ban lãnh đạo với 2% các cơ quan chủ quản và các TD4 100 Có mối quan hệ rất tốt, có thể tận cấp độ ngành có liên quan( dụng cơ hội tốt cho sự phát triển không bao gồm Ngân hàng ) của doanh nghiệp 60 Quan hệ bình thường 20 Quan hệ không tốt 5 1.5 Tính năng động và độ nhạy 3% bén của Ban lãnh đạo doanh TD5 100 Rất năng động nghiệp với sự thay đổi của thị trường. 80 Năng động 60 Bình thường 21
  31. 20 Không bắt kịp với thay đổi của thị trường 6 1.6 Ghi chép sổ sách kế toán 1.5% TD6 100 Đầy đủ, rõ rang, minh bạch, có hệ thống 60 Có báo cáo tài chính năm, tuy nhiên sổ sách kế toán chưa được cập nhật kịp thời 20 Không rõ rang, minh bạch 7 1.7 Tổ chức phòng ban 2% TD7 100 Có các phòng ban chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng ban được phân định rõ rang 60 Có các phòng ban chức năng nhưng nhiệm vụ giữa các phòng ban không rõ rang 20 Không phân chia thành các phòng ban 8 1.8 Thiết lập các quy trình hoạt 2% động và quy trình kiểm soát TD8 100 Rất tốt 22
  32. nội bộ 80 Tốt 60 Khá 40 Trung bình 20 Kém 9 1.9 Môi trường nhân sự nội bộ 2% của doanh nghiệp theo đánh TD9 100 Rất tốt giá của CB TD 80 Tốt 60 Khá 40 Trung bình 20 Kém 1 1.10 Mục tiêu, kế hoạch kinh 2.5% 0 doanh của doanh nghiệp trong TD10 100 Có mục tiêu và kế hoạch kinh giai đoạn từ 1 đến 3 năm tới doanh rõ rang và có tính khả thi cao trong thực tế 60 Có mục tiêu và kế hoạch kinh doanh, tuy nhiên tính khả thi trong 1 số trường hợp còn hạn chế 40 Do khách hàng từ chối cung cấp vì lý do bảo mật 23
  33. 20 DN không có mục tiêu, kế hoạch kinh doanh cụ thể II. Quan hệ với ngân hàng 1 2.1 Số lần cơ cấu lại nợ và chuyển 3% 1 nợ quá hạn tại Ngân hàng( QH1 100 0 lần bao gồm cả gốc và lãi) trong 12 tháng vừa qua 80 1 lần cơ cấu 60 1 lần nợ quá hạn hoặc 2 lần cơ cấu 40 Không áp dụng 20 Từ 3 lần cơ cấu hoặc 2 lần nợ quá hạn trở lên hoặc dư nợ hiện tại đang có nợ quá hạn 1 2.2 Lịch sử quan hệ đối với các 3% 2 cam kết ngoại bảng( thư tín QH2 dụng, bảo lãnh các cam kết thanh toán khác ) 100 Ngân hàng chưa lần nào phải thực hiện thay các nghĩa vụ cho khách hàng trong 12 tháng qua; hoặc khách hàng không có giao dịch ngoại bảng, hoặc khách hàng có cam kết ngoại bảng và có ký quỹ 24
  34. 100% / thế chấp 150% 80 Khách hàng mới có quan hệ cam kết ngoại bảng này chưa đến thời hạn thực hiện 40 Khách hàng có quan hệ cam kết ngoại bảng và Ngân hàng đánh giá có khả năng phải cho vay bắt buộc để thực hiện nghĩa vụ thanh toán/ khách hàng có nợ nội bảng bị cơ cấu lại hoặc quá hạn 20 Ngân hàng đã từng phải thực hiện thay các nghĩa vụ cho khách hàng trong 12 tháng qua 1 2.3 Thiện chí trả nợ của khách 3% 3 hàng QH3 100 Khách hàng rất thiện chí và luôn luôn chủ động trong việc trả nợ 60 Khách hàng vẫn thực hiện đúng cam kết nhưng không chủ động trong việc trả nợ 20 Khách hàng không thiện chí trả nợ 25
  35. hoặc không có thông tin 1 2.4 Tình hình cung cấp thông tin 2% 4 của khách hàng theo yêu cầu QH4 100 Cung cấp thông tin đầy đủ, đúng của Ngân hàng trong 12 tháng thời hạn và đảm bảo chính xác qua theo yêu cầu của Ngân hàng, rất tích cực trong việc cung cấp thông tin 80 Cung cấp thông tin đạt yêu cầu, hợp tác ở mức trung bình 40 Cung cấp thông tin khong đầy đủ hoặc không đúng hẹn 20 Không hợp tác trong việc cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác 1 2.5 Tỷ trọng doanh số chuyển qua 2.5% 5 Ngân hàng trong tổng doanh QH5 100 Trên 100% thu (trong 12 tháng qua) so với tỷ trọng dư nợ bình quân 80 71% đến 100% tại Ngân hàng trong tổng dư 60 51% đến 70% nợ bình quân của DN(trong 12 tháng qua) 40 31% đến 50% 20 Dưới 31% 26
  36. 1 2.6 Tỷ trọng doanh số tiền về tài 2.5% 6 khoảng tại Ngân hàng so với QH6 100 Trên 120% doanh số cho vay tại Ngân hàng( trong 12 tháng qua) 60 100% đến 120% 20 Dưới 100% 1 2.7 Mức độ sử dụng các dịch 3% 7 vụ(tiền gửi và các dịch vụ QH7 100 Khách hàng chỉ sử dụng các dịch vụ khác) của Ngân hàng so với của Ngân hàng hoặc một số chỉ sử các ngân hàng khác(không bao dụng dịch vụ của NH khác mà Ngân gồm dịch vụ tín dụng hàng không cung cấp được 80 Khách hàng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng với mức độ lớn nhất so với các ngân hàng khác 60 Khách hàng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng với mức độ như các ngân hàng khác 40 Khách hàng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng với mức độ thấp hơn so với các ngân hàng khác 20 Khách hàng không sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng 1 2.8 Thời gian quan hệ với Ngân 2% 27
  37. 8 QH8 hàng 100 Từ 3 năm trở lên 80 Từ 2 năm đến dưới 3 năm 60 Từ 1 năm đến dưới 2 năm 20 Dưới 1 năm 1 2.9 Tình trạng nợ tại các ngân 2.5% 9 hàng khác trong 12 tháng qua QH9 100 Không có nợ quá hạn và nợ cơ cấu / Không có dư nợ vay tại các ngân hàng khác 60 Đã từng có nợ quá hạn nhưng dư nợ hiện tại là Nợ Đủ tiêu chuẩn 40 Hiện tại có Nợ Cần chú ý nhưng không có nợ xấu 20 Hiện tại có nợ xấu tại các ngân hàng khác/ Không có dư nợ vay tại các ngân hàng khác do không đủ điều kiện vay/ đang có nợ quá hạn hoặc cơ cấu lại tại Ngân hàng 2 2.10 Định hướng quan hệ tín dụng 2% 0 với khách hàng theo quan QH10 100 Phát triển điểm của CB TD 60 Duy trì 28
  38. 40 Thoái lui dần 20 Chấm dứt III. Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành 2 3.1 Triển vọng của ngành 2.5% 1 N1 100 Phát triển 80 ổn định 60 Không áp dụng 40 Có dấu hiệu suy thoái 20 Đang suy thoái 2 3.2 Khả năng gia nhập thị trường 2% 2 của các doanh nghiệp đang N2 100 Rất khó kinh doanh 80 Khó 60 Bình thường 40 Tương đối dễ 20 Rất dễ 2 3.3 Tính ổn định của yếu tố đầu 2% 3 vào ảnh hưởng chính đến N3 100 Rất ổn định 29
  39. ngành của DN 60 Tương đối ổn định hoặc có biến động nhưng ít ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp 20 Không ổn định, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh lợi nhuận 2 3.4 Các chính sách của Chính Phủ, 2.5% 4 Nhà nước N4 100 Có chính sách khuyến khích/ ưu đãi và doanh nghiệp tận dụng tốt các chính sách trong kinh doanh 60 Không có chính sách khuyến khích/ ưu đãi; hoặc có nhưng doanh nghiệp không tận dụng được 20 Hạn chế phát triển IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp 2 4.1 Sự phụ thuộc vào một số ít 2% 5 nhà cung cấp yếu tố đầu vào HD1 100 Dễ dàng tìm kiếm các nhà cung cấp trên thị trường 80 Bình thường 20 Phụ thuộc vào một số ít các nhà cung cấp, khó có khả năng tìm kiếm 30
  40. các nhà cung cấp khác để thay thế khi cần thiết 2 4.2 Sự phụ thuộc vào một số 2% 6 khách hàng (thì trường đầu ra) HD2 100 Nhu cầu thị trường lớn, khách hàng đa dạng 80 Bình thường 20 DN phụ thuộc vào một số ít khách hàng đầu ra, khó có khả năng tiêu thụ SP cho các đối tượng khách hàng khác 2 4.3 Mức độ ổn định của thị 2% 7 trường đầu ra HD3 100 ổn định 80 Bình thường 20 Không ổn định 2 4.4 Khả năng sản phẩm dịch vụ 2% 8 của DN bị thay thế bởi các sản HD4 100 Rất khó thị trường chưa có sản phẩm khác trên thị trường phẩm thay thế trong vòng 1 năm tới hoặc không có sản phẩm thay thế 80 Bình thường 31
  41. 40 Tương đối dễ 20 Rất dễ, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm thay thế cho người tiêu dùng lựa chọn 2 4.5 Số năm hoạt động của DN 2% 9 trong ngành(tính từ thời điểm HD5 100 Hơn 7 năm có sản phẩm ra thị trường) 80 Từ 5 năm đến dưới 7 năm 60 Từ 3 năm đến dưới 5 năm 40 Từ 1 năm đến dưới 5 năm 20 Dưới 1 năm 3 4.6 Phạm vi hoạt động của doanh 2% 0 nghiệp(phạm vi tiêu thụ sản HD6 100 Toàn quốc, hoặc có hoạt động xuất phẩm/dịch vụ) khẩu với tỷ trọng lớn trong doanh thu( doanh thu xuất khẩu lớn hơn 50%) 80 Trong phạm vi miền và có hoạt động xuất khẩu tỷ trọng nhỏ trong doanh thu 60 Trong phạm vi miền 32
  42. 40 Trong phạm vi tỉnh 20 Trong phạm vi nhỏ hơn 3 4.7 Ảnh hưởng của sự biến động 2% 2 nhân sự nội bộ đến hoạt động HD7 100 Có biến động ảnh hưởng tích cực kinh doanh của DN trong 2 đối với hoạt động kinh doanh của năm gần đây doanh nghiệp 80 Có biến động, không ảnh hưởng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hoặc không có biến động 20 Có biến động, ảnh hưởng tiêu cực đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 3 4.8 Khả năng tiếp cận các nguồn 2.5% 3 vốn để tài trợ cho hoạt động HD8 100 Rất dễ dàng có thể huy động từ kinh doanh của doanh nghiệp nhiều nguồn khác nhau( các ngân theo đánh giá của CB TD hàng, TTCK, vay ưu đãi của Chính phủ.) với quy mô có thể đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp 80 Có thể tiếp cận nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên, quy mô huy động 33
  43. còn hạn chế 60 Có hạn chế về nguồn huy động và quy mô huy động 40 Tương đối khó khăn 20 Rất khó khan, chi phí cao 3 4.9 Triển vọng phát triển của DN 2% 4 HD9 100 Phát triển nhanh và vững chắc trong 1 đến 3 năm tới 80 Phát triển ở mức độ trung bình và tương đối vững chắc trong 1 đến 3 năm tới 60 Phát triển ở mức độ trung bình tuy nhiên còn có yếu tố chưa bền vững 40 Có dấu hiệu suy thoái trong 1 năm tới 20 Đang suy thoái nhanh 3 4.10 Quyền sở hửu đối với địa 2% 5 điểm kinh doanh HD10 100 Toàn bộ thuộc sở hữu của doanh nghiệp và thành viên góp vốn 34
  44. 80 Phần lớn thuộc sở hữu của doanh nghiệp thành viên góp vốn 60 Phần lớn đi thuê theo Hợp đồng thuê dài hạn( trên 3 năm ) 40 Phần lớn đi thuê Hợp đồng thuê ngắn hạn 3 4.11 Đánh giá của CB TD về điều 2% 6 kiện máy móc thiết bị tham HD11 100 Hầu hết máy móc thiết bị mới, gia vào hoạt động sản xuất phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh kinh doanh của doanh nghiệp nghiệp 60 Máy móc thiết bị đã đưa vào sử dụng nhiều năm nhưng còn phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 20 Máy móc thiết bị cũ, hiệu quả sử dụng thấp chờ thay thế. 3 4.12 Vì thế cạnh tranh của doanh 2% 7 nghiệp HD12 100 DN có khả năng cạnh tranh cao 80 Khả năng cạnh tranh bình thường 20 Khả năng cạnh tranh yếu 35
  45. 3 4.13 Chiến lược Marketing của DN 2% 8 HD13 100 Doanh nghiệp có kế hoạch Marketing rõ ràng, bài bản và phát huy hiệu quả cao 80 Doanh nghiệp có kế hoạch Marketing rõ rang, bài bản nhưng không phát huy hiệu quả cao 60 Hoạt động Marketing mang tính bộc phát, không thường xuyên và không có kế hoạc rõ ràng. 20 Doanh nghiệp không có hoạt động Marketing và hoặc không có kế hoạc Marketing V. Các tiêu chí đặc trưng của doanh nghiệp 3 5.1 Mạng lưới thu mua và tiệu thụ 4% 9 sản phẩm/Dịch vụ DT1 100 Có mạng lưới đầu vào và đầu ra sản phẩm/dịch vụ lớn 80 Có mạng lưới đầu vào và đầu ra sản phẩm/dịch vụ với quy mô trung bình 60 Có mạng lưới đầu vào và đầu ra 36
  46. sản phẩm/dịch vụ với quy mô nhỏ 20 Không có mạng lưới thu đầu vào và đầu ra 4 5.2 Đánh giá về công tác bảo 4% 0 hộtrong quá trình thực hiện DT2 100 Đạt yêu cầu và chấp hành đầy đủ sản xuất/kinh doanh của theo quy định doanh nghiệp (an toàn vệ sinh thực phẩm/an toàn lao động) 20 Chưa đạt yêu cầu 4 5.3 Đánh giá về tiêu chuẩn ngành 4% 1 nghề của doanh nghiệp hoạt DT3 100 Đáp ứng tiêu chuẩn trong nước và động. quốc tế 60 Đạt các tiêu chuẩn trong nước 20 Chưa đạt các tiêu chuẩn 4 5.4 Ảnh hưởng của tình hình 4% 2 chính trị và chính sách của các DT4 100 Các chính sách của các thị trường nước – thị trường xuất khẩu XK rất thuận lợi. DN cập nhật chính đối với ngành nghề của thường xuyên các chính sách này doanh nghiệp và có quy trình hoạt động đảm bảo tuân thủ theo các yêu cầu của thị trường xuất khẩu 80 Thuận lợi 37
  47. 40 Trung bình/ không xuất khẩu 20 Không thuận lợi Rất khó khăn/ có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 3.2. Tiêu chí định tính 38
  48. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Thực hiện phân tích hồi quy ước lượng các tham số Nhóm chỉ tiêu thanh khoản Correlations TT1 TT2 TT3 KQ Pearson 1 .949 .891 -.102 Correlation TT1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .477 N 51 51 51 51 Pearson .949 1 .910 -.034 Correlation TT2 Sig. (2-tailed) .000 .000 .815 N 51 51 51 51 Pearson .891 .910 1 -.078 Correlation TT3 Sig. (2-tailed) .000 .000 .587 N 51 51 51 51 Pearson -.102 -.034 -.078 1 Correlation KQ Sig. (2-tailed) .477 .815 .587 39
  49. N 51 51 51 51 . Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Bảng 1 Ta thấy hệ số sig của biến độc lập đều không có quan hệ với biến phụ thuộc nên nhóm chỉ tiêu này không giải thích được biến độc lập. Nhóm chỉ tiêu hoạt động Correlations KQ H1 H2 H3 H4 Pearson 1 .593 .485 .507 .553 Correlation KQ Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 51 51 51 51 51 Pearson .593 1 .705 .586 .096 Correlation H1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .502 N 51 51 51 51 51 Pearson .485 .705 1 .297* -.027 H2 Correlation Sig. (2-tailed) .000 .000 .034 .849 40
  50. N 51 51 51 51 51 Pearson .507 .586 .297* 1 .062 Correlation H3 Sig. (2-tailed) .000 .000 .034 .665 N 51 51 51 51 51 Pearson .553 .096 -.027 .062 1 Correlation H4 Sig. (2-tailed) .000 .502 .849 .665 N 51 51 51 51 51 . Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Bảng 2 Ta thấy sig tương quan của biến phụ thuộc ở các biến độc lập đều nhỏ hơn 0,05, nên các biến H1, H2, H3, H4 đều có khả năng giải thích được biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 95%. Nhóm chỉ tiêu cân nợ Correlations KQ CN1 CN2 CN3 Pearson KQ 1 .106 -.055 .250 Correlation 41
  51. Sig. (2-tailed) .459 .701 .077 N 51 51 51 51 Pearson .106 1 .197 .696 Correlation CN1 Sig. (2-tailed) .459 .165 .000 N 51 51 51 51 Pearson -.055 .197 1 .086 Correlation CN2 Sig. (2-tailed) .701 .165 .549 N 51 51 51 51 Pearson .250 .696 .086 1 Correlation CN3 Sig. (2-tailed) .077 .000 .549 N 51 51 51 51 . Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Bảng 3 Ta thấy hệ số sig của biến độc lập đều không có quan hệ với biến phụ thuộc nên nhóm chỉ tiêu này không giải thích được biến độc lập. Nhóm chỉ tiêu thu nhập 42
  52. Correlations KQ TN1 TN2 TN3 TN4 TN5 Pearson 1 -.215 -.125 .159 -.011 -.020 Correlation KQ Sig. (2-tailed) .130 .383 .266 .937 .890 N 51 51 51 51 51 51 Pearson -.215 1 .563 .157 .388 .262 Correlation TN1 Sig. (2-tailed) .130 .000 .271 .005 .064 N 51 51 51 51 51 51 Pearson -.125 .563 1 .413 .792 .522 Correlation TN2 Sig. (2-tailed) .383 .000 .003 .000 .000 N 51 51 51 51 51 51 Pearson .159 .157 .413 1 .710 .268 Correlation TN3 Sig. (2-tailed) .266 .271 .003 .000 .058 N 51 51 51 51 51 51 Pearson TN4 -.011 .388 .792 .710 1 .535 Correlation 43
  53. Sig. (2-tailed) .937 .005 .000 .000 .000 N 51 51 51 51 51 51 Pearson -.020 .262 .522 .268 .535 1 Correlation TN5 Sig. (2-tailed) .890 .064 .000 .058 .000 N 51 51 51 51 51 51 . Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Bảng 4 Ta thấy hệ số sig của biến độc lập đều không có quan hệ với biến phụ thuộc nên nhóm chỉ tiêu này không giải thích được biến độc lập. Nhóm chỉ tiêu trình độ quản lý và môi trường nội bộ Correlations KQ TD1 TD2 TD3 TD TD5 TD TD7 TD8 TD9 TD1 4 6 0 Pearson .325 .435* .608* .455* Correlatio 1 .188 .c .246 .c .330* .c * * * * n KQ Sig. (2- .186 .020 .001 . .082 . .000 .001 .018 . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 44
  54. Pearson Correlatio .188 1 .138 .138 .c .229 .c .291* -.072 .232 .c n TD1 Sig. (2- .186 .333 .333 . .106 . .038 .616 .101 . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlatio .325* .138 1 .244 .c .244 .c .213 -.030 .046 .c n TD2 Sig. (2- .020 .333 .084 . .085 . .134 .832 .749 . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .435* .424* .769* .658* .567* Correlatio .138 .244 1 .c .c .c * * * * * n TD3 Sig. (2- .001 .333 .084 . .002 . .000 .000 .000 . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlatio .c .c .c .c .c .c .c .c .c .c .c TD4 n Sig. (2- . . . . . . . . . . tailed) 45
  55. N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .424* .473* .599* Correlatio .246 .229 .244 .c 1 .c .179 .c * * * n TD5 Sig. (2- .082 .106 .085 .002 . . .000 .210 .000 . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlatio .c .c .c .c .c .c .c .c .c .c .c n TD6 Sig. (2- . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .608* .291 .769* .473* .520* .691* Correlatio .213 .c .c 1 .c * * * * * * n TD7 Sig. (2- .000 .038 .134 .000 . .000 . .000 .000 . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .455* - - .658* .520* .492* TD8 Correlatio .c .179 .c 1 .c * .072 .030 * * * n 46
  56. Sig. (2- .001 .616 .832 .000 . .210 . .000 .000 . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .567* .599* .691* .492* Correlatio .330* .232 .046 .c .c 1 .c * * * * n TD9 Sig. (2- .018 .101 .749 .000 . .000 . .000 .000 . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlatio .c .c .c .c .c .c .c .c .c .c .c n TD1 0 Sig. (2- . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). . Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). c. Cannot be computed because at least one of the variables is constant. Bảng 5 47
  57. Ta thấy sig tương quan của biến phụ thuộc (TD2, TD3, TD7, TD8, TD9) ở các biến độc lập đều nhỏ hơn 0,05, nên các biến đó đều có khả năng giải thích được biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 95%. Nhóm chỉ tiêu quan hệ với ngân hàng Correlations KQ QH1 QH QH QH QH5 QH6 QH QH8 QH9 QH1 2 3 4 7 0 Pearson .11 .535* Correlatio 1 .242 .a .a .a .286* .196 .224 .a 3 * n KQ Sig. (2- .43 .087 . . . .042 .169 .000 .115 . tailed) 1 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson - .443* .425* Correlatio .242 1 .a .a .a .108 .03 .262 .a * * n 3 QH1 Sig. (2- .81 .087 . . . .450 .001 .063 .002 . tailed) 7 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 QH2 Pearson .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a Correlatio 48
  58. n Sig. (2- . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlatio .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a n QH3 Sig. (2- . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlatio .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a n QH4 Sig. (2- . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson - .496* .489* Correlatio .286* .108 .a .a .a 1 .03 .264 .a * * n 2 QH5 Sig. (2- .82 .042 .450 . . . .000 .061 .000 . tailed) 1 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 49
  59. Pearson - .443* .496* .772* Correlatio .196 .a .a .a 1 .16 .068 .a * * * n 5 QH6 Sig. (2- .24 .169 .001 . . . .000 .636 .000 . tailed) 6 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlatio .113 -.033 .a .a .a -.032 -.165 1 .079 -.208 .a n QH7 Sig. (2- .431 .817 . . . .821 .246 .583 .143 . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .535* .07 Correlatio .262 .a .a .a .264 .068 1 -.012 .a * 9 n QH8 Sig. (2- .58 .000 .063 . . . .061 .636 .935 . tailed) 3 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson - .425* .489* .772* Correlatio .224 .a .a .a .20 -.012 1 .a * * * QH9 n 8 Sig. (2- .14 .115 .002 . . . .000 .000 .935 . tailed) 3 50
  60. N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlatio .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a n QH1 0 Sig. (2- . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). . Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). a. Cannot be computed because at least one of the variables is constant. Bảng 6 Các biến QH5 và QH8 đều có hệ số sig với biến phụ thuộc nhỏ hơn 0,005, điều này cho thấy cả 2 biến này đều có khả năng giải thích cho biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 95%. Nhóm chỉ tiêu các nhân tố ảnh hưởng đến ngành Correlations KQ N1 N2 N3 N4 Pearson 1 .422 .b .319* .b KQ Correlation Sig. (2-tailed) .002 . .022 . 51
  61. N 51 51 51 51 51 Pearson .422 1 .b .514 .b Correlation N1 Sig. (2-tailed) .002 . .000 . N 51 51 51 51 51 Pearson .b .b .b .b .b Correlation N2 Sig. (2-tailed) . . . . N 51 51 51 51 51 Pearson .319* .514 .b 1 .b Correlation N3 Sig. (2-tailed) .022 .000 . . N 51 51 51 51 51 Pearson .b .b .b .b .b Correlation N4 Sig. (2-tailed) . . . . N 51 51 51 51 51 . Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). b. Cannot be computed because at least one of the variables is constant. 52
  62. Bảng 7 Biến N1 và N3 đều có hệ số sig với biến phụ thuộc nhỏ hơn 0,005, điều này cho thấy cả 2 biến này đều có khả năng giải thích cho biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 95%. Nhóm chỉ tiêu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp Correlations KQ H H H H HD HD HD H HD HD HD HD HD D1 D2 D3 D4 5 6 7 D8 9 10 11 12 13 Pearson .25 .42 .34 .08 .33 Correlat 1 .a .a .a .a .a .a .a .a 3 6 6* 0 6* ion KQ Sig. (2- .07 .00 .01 .57 .01 . . . . . . . . tailed) 3 2 3 6 6 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlat .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a ion HD 1 Sig. (2- . . . . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson a a a a a a a a a a a a a a HD . . . . . . . . . . . . . . Correlat 53
  63. 2 ion Sig. (2- . . . . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlat .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a ion HD 3 Sig. (2- . . . . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlat .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a ion HD 4 Sig. (2- . . . . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson - - .25 .29 .00 Correlat .a .a .a .a 1 .a .33 .a .a .a .08 3 9* 0 ion 3* 6 HD 5 Sig. (2- .07 .03 1.0 .01 .54 . . . . . . . . tailed) 3 3 00 7 7 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 54
  64. Pearson .42 .29 .27 .04 .41 Correlat .a .a .a .a 1 .a .a .a .a 6 9* 1 6 9 ion HD 6 Sig. (2- .00 .03 .05 .74 .00 . . . . . . . . tailed) 2 3 5 7 2 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .34 .00 .27 .12 .59 Correlat .a .a .a .a 1 .a .a .a .a 6* 0 1 4 2 ion HD 7 Sig. (2- .01 1.0 .05 .38 .00 . . . . . . . . tailed) 3 00 5 5 0 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlat .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a ion HD 8 Sig. (2- . . . . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson - .08 .04 .12 .37 Correlat .a .a .a .a .33 .a 1 .a .a .a 0 6 4 8 HD ion 3* 9 Sig. (2- .57 .01 .74 .38 .00 . . . . . . . . tailed) 6 7 7 5 6 55
  65. N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlat .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a ion HD 10 Sig. (2- . . . . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlat .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a ion HD 11 Sig. (2- . . . . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson Correlat .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a .a ion HD 12 Sig. (2- . . . . . . . . . . . . . tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson - HD .33 .41 .59 .37 Correlat .a .a .a .a .08 .a .a .a .a 1 13 6* 9 2 8 ion 6 56
  66. Sig. (2- .01 .54 .00 .00 .00 . . . . . . . . tailed) 6 7 2 0 6 N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 . Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). a. Cannot be computed because at least one of the variables is constant. Bảng 8 Biến HD6, HD7 và HD13 đều có hệ số sig với biến phụ thuộc nhỏ hơn 0,005, điều này cho thấy cả 2 biến này đều có khả năng giải thích cho biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 95%. Nhóm biến các tiêu chí đặc trưng của doanh nghiệp Correlations KQ DT1 DT2 DT3 DT4 Pearson 1 .225 .a .a .239 Correlation KQ Sig. (2-tailed) .113 . . .091 N 51 51 51 51 51 Pearson .225 1 .a .a -.065 DT1 Correlation Sig. (2-tailed) .113 . . .648 57
  67. N 51 51 51 51 51 Pearson .a .a .a .a .a Correlation DT2 Sig. (2-tailed) . . . . N 51 51 51 51 51 Pearson .a .a .a .a .a Correlation DT3 Sig. (2-tailed) . . . . N 51 51 51 51 51 Pearson .239 -.065 .a .a 1 Correlation DT4 Sig. (2-tailed) .091 .648 . . N 51 51 51 51 51 a. Cannot be computed because at least one of the variables is constant. Bảng 9 Ta thấy hệ số sig của biến độc lập đều không có quan hệ với biến phụ thuộc nên nhóm chỉ tiêu này không giải thích được biến độc lập ở mức ý nghĩa 5%. 4.2. Đánh giá lại tổng thể sự tương quan: Correlations KQ H1 H2 H3 H4 TD TD3 TD7 TD8 TD9 QH5 QH8 N1 N3 HD6 HD7 HD1 2 3 58
  68. Pearson .593* .485* .507* .553* .325 .435* .608* .455* .535* .422* .426* Correlatio 1 .330* .286* .319* .346* .336* * * * * * * * * * * * n KQ Sig. (2- .000 .000 .000 .000 .020 .001 .000 .001 .018 .042 .000 .002 .022 .002 .013 .016 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .593* .705* .586* Correlatio 1 .096 .092 .180 .177 .210 .130 .056 .123 .185 .091 .195 .103 .097 * * * n H1 Sig. (2- .000 .000 .000 .502 .519 .207 .215 .139 .363 .695 .390 .193 .525 .171 .474 .497 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .485* .705* - Correlatio 1 .297* .182 .181 .121 .197 .131 .063 .234 .149 .144 .134 .058 -.019 * * .027 n H2 Sig. (2- .000 .000 .034 .849 .201 .205 .397 .166 .359 .658 .099 .298 .312 .349 .687 .893 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .507* .586* - .373* - Correlatio .297* 1 .062 .143 .035 .074 .113 .188 .052 .097 .126 .047 * * .042 * .275 n H3 Sig. (2- .000 .000 .034 .665 .317 .809 .607 .431 .770 .007 .186 .716 .051 .497 .379 .744 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .553* - - - - - - Correlatio .096 .062 1 .127 .127 .037 .020 .055 .024 -.005 * .027 .080 .192 .023 .096 .118 n H4 Sig. (2- .000 .502 .849 .665 .374 .575 .373 .795 .177 .875 .888 .503 .703 .411 .869 .970 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson - - TD2 Correlatio .325* .092 .182 .143 .127 1 .244 .213 .046 .087 .289* .154 .263 .091 -.190 .030 .033 n 59
  69. Sig. (2- .020 .519 .201 .317 .374 .084 .134 .832 .749 .545 .040 .282 .817 .062 .524 .181 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .435* - .769* .658* .567* - .499* .604* .530* .613* Correlatio .180 .181 .035 .244 1 .274 .334* * .080 * * * .114 * * * * n TD3 Sig. (2- .001 .207 .205 .809 .575 .084 .000 .000 .000 .424 .000 .000 .000 .000 .052 .016 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .608* .769* .520* .691* - .570* .739* .576* .610* .551* Correlatio .177 .121 .074 .127 .213 1 .329* * * * * .001 * * * * * n TD7 Sig. (2- .000 .215 .397 .607 .373 .134 .000 .000 .000 .993 .000 .000 .000 .000 .019 .000 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .455* - .658* .520* .492* - .425* .414* .443* .388* .534* Correlatio .210 .197 .113 .037 1 .344* * .030 * * * .052 * * * * * n TD8 Sig. (2- .001 .139 .166 .431 .795 .832 .000 .000 .000 .719 .013 .002 .003 .001 .005 .000 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson - - .567* .691* .492* .410* .599* .631* .553* .392* .639* Correlatio .330* .130 .131 .046 1 .130 .042 .192 * * * * * * * * * n TD9 Sig. (2- .018 .363 .359 .770 .177 .749 .000 .000 .000 .365 .003 .000 .000 .000 .004 .000 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .373* - - - - - Correlatio .286* .056 .063 .087 .130 1 .264 .023 .044 .108 .088 * .023 .114 .001 .052 .155 n QH5 Sig. (2- .042 .695 .658 .007 .875 .545 .424 .993 .719 .365 .061 .875 .278 .760 .450 .541 tailed) 60
  70. N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .535* .289 .499* .570* .410* .411* .565* .438* Correlatio .123 .234 .188 .020 .344* .264 1 .336* .336* * * * * * * * * n QH8 Sig. (2- .000 .390 .099 .186 .888 .040 .000 .000 .013 .003 .061 .003 .016 .000 .001 .016 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .422* - .604* .739* .425* .599* .411* .514* .408* .522* .549* Correlatio .185 .149 .052 .154 .023 1 * .096 * * * * * * * * * n N1 Sig. (2- .002 .193 .298 .716 .503 .282 .000 .000 .002 .000 .875 .003 .000 .003 .000 .000 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson - - .530* .576* .414* .631* - .514* .522* .583* Correlatio .319* .091 .144 .055 .336* 1 .233 .275 .033 * * * * .155 * * * n N3 Sig. (2- .022 .525 .312 .051 .703 .817 .000 .000 .003 .000 .278 .016 .000 .000 .099 .000 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .426* - .613* .610* .443* .553* .565* .408* .522* .419* Correlatio .195 .134 .097 .263 .044 1 .271 * .118 * * * * * * * * n HD6 Sig. (2- .002 .171 .349 .497 .411 .062 .000 .000 .001 .000 .760 .000 .003 .000 .055 .002 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 Pearson .388* .392* .438* .522* .592* Correlatio .346* .103 .058 .126 .024 .091 .274 .329* .108 .233 .271 1 * * * * * n HD7 Sig. (2- .013 .474 .687 .379 .869 .524 .052 .019 .005 .004 .450 .001 .000 .099 .055 .000 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 .336* .097 .047 .334* .088 .336* 1 HD1 Pearson - - - .551* .534* .639* .549* .583* .419* .592* 61
  71. 3 Correlatio .019 .005 .190 * * * * * * * n Sig. (2- .016 .497 .893 .744 .970 .181 .016 .000 .000 .000 .541 .016 .000 .000 .002 .000 tailed) N 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 . Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Bảng 10 Nhận xét, các biến độc lập có sig < 1 nên không tương quan chắc chẽ nhau nên sẽ không bị đa cộng tuyến khi chạy hồi quy. Và có sig của biến phụ thuộc đều nhỏ hơn 0,05 so với các biến khác, do đó kết quả nghiên cứu có ý nghĩa với mức 95%. 4.3. Chạy hồi quy Model Summary Model R R Adjusted R Std. Error of Square Square the Estimate 1 .983a .967 .952 .66874 a. Predictors: (Constant), HD13, H4, H2, QH5, TD2, H3, TD3, HD7, QH8, HD6, N1, TD8, TD9, N3, H1, TD7 Bảng 11 Các biến độc lập giải thích 95,2% giá trị của biến phụ thuộc. Nói cách khác, 95,2% sự thay đổi của biến phụ thuộc là do các yếu tố này. 62
  72. ANOVAa Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square Regression 446.791 16 27.924 62.441 .000b 1 Residual 15.205 34 .447 Total 461.997 50 a. Dependent Variable: KQ b. Predictors: (Constant), HD13, H4, H2, QH5, TD2, H3, TD3, HD7, QH8, HD6, N1, TD8, TD9, N3, H1, TD7 Bảng 12 Sig mô hình < 0,05 nên mô hình có ý nghĩa thống kê. Coefficientsa Model Unstandardized Standardized t Sig. Coefficients Coefficients B Std. Error Beta (Constant) 43.049 2.090 20.601 .000 1 H1 .066 .025 .157 2.603 .014 63
  73. H2 .025 .006 .205 3.979 .000 H3 .027 .007 .199 3.958 .000 H4 .031 .003 .497 11.231 .000 TD2 .008 .006 .051 1.307 .200 TD3 -.012 .024 -.037 -.509 .614 TD7 .042 .014 .256 2.893 .007 TD8 .039 .016 .130 2.475 .018 TD9 -.007 .018 -.022 -.366 .717 QH5 .043 .009 .185 4.716 .000 QH8 .027 .018 .073 1.477 .149 N1 .022 .019 .070 1.162 .254 N3 .019 .017 .066 1.110 .275 HD6 .027 .012 .109 2.162 .038 HD7 .019 .016 .060 1.174 .249 HD13 -.017 .020 -.055 -.834 .410 a. Dependent Variable: KQ Bảng 13 64
  74. Nhận thấy các biến TD2, TD3, TD9, QH8, N1, N3, HD7, HD13 có sig > 0,05. Các biến này không có tác động lớn đến biến phụ thuộc. Bỏ các biến trên ra và chạy lại mô hình. Kết quả Model Summary Model R R Adjusted R Std. Error of Square Square the Estimate 1 .976a .953 .944 .71957 a. Predictors: (Constant), HD6, QH5, H4, H2, H3, TD8, TD7, H1 Bảng 14 Các biến độc lập giải thích 94,4% giá trị của biến phụ thuộc. Nói cách khác, 95,2% sự thay đổi của biến phụ thuộc là do các yếu tố này. Còn lại 5,4% là do các biến khác ANOVAa Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square Regression 440.250 8 55.031 106.284 .000b 1 Residual 21.747 42 .518 65
  75. Total 461.997 50 a. Dependent Variable: KQ b. Predictors: (Constant), HD6, QH5, H4, H2, H3, TD8, TD7, H1 Sig mô hình < 0,05 nên mô hình có ý nghĩa thống kê. Bảng 15 Coefficientsa Model Unstandardized Standardized t Sig. Coefficients Coefficients B Std. Error Beta (Constant) 46.995 1.204 39.037 .000 H1 .052 .025 .123 2.045 .047 H2 .031 .006 .258 5.236 .000 H3 .027 .006 .201 4.280 .000 1 H4 .031 .002 .512 14.466 .000 TD7 .053 .008 .325 7.003 .000 TD8 .033 .012 .111 2.724 .009 QH5 .047 .009 .198 5.284 .000 66
  76. HD6 .037 .011 .152 3.386 .002 a. Dependent Variable: KQ Bảng 16 Các biến đều có sig < 0,05 nên ta nhận các biến còn lại là các yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. 4.4. Kết luận: Như vậy, sau khi thực hiện các hàm hồi quy sử dụng mô hình SPSS, đề tài đã tìm ra các biến có ảnh hưởng tương quan đối với kết quả chấm điểm tín dụng của mô hình, bao gồm các biến tài chính và phi tài chính như sau: H1: Vòng quay vốn lưu động H2: vòng quay hàng tồn kho H3: Kỳ thu tiền bình quân H4: Hiệu quả sử dụng tài sản TD7: Tổ chức phòng ban TD8: Thiết lập các quy trình hoạt động và quy trình kiểm soát nội bộ QH5: Tỷ trọng doanh số chuyển qua ngân hàng trong tổng doanh thu (trong 12 tháng qua) so với tỷ trọng dư nợ bình quân tại ngân hàng trong tổng dư nợ bình quân của doanh nghiệp HD6: Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp 67
  77. + Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa: = 46.995 + 0.052 × 1 + 0.031 × 2 + 0.027 × 3 + 0.031 × 4 + 0.053 × 7 + . 33 × 8 + 0.047 × 5 + 0.037 × 6+ (Sig<0,05) + Phương trình hồi quy đã chuẩn hóa: = 0.123 × 1 + 0.258 × 2 + 0.201 × 3 + 0.512 × 4 + 0.325 × 7 + . 111 × 8 + 0.198 × 5 + 0.152 × 6+ (Sig<0,05) 4.5. Đánh giá về bộ tiêu chí rút gọn của mô hình: H1: Vòng quay vốn lưu động Các quyết định liên quan đến vốn lưu động và tài chính ngắn hạn được gọi là quản lý vốn lưu động. Điều này liên quan đến việc quản lý các mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn của một công ty và nợ ngắn hạn của nó. Mục tiêu của quản lý vốn lưu động là để đảm bảo rằng công ty có thể tiếp tục các hoạt động của nó và nó có dòng tiền đủ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn trưởng thành và các chi phí hoạt động sắp tới. Vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều 68
  78. hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay vốn lưu động trong một năm). H2: vòng quay hàng tồn kho Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng. H3: Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân đánh giá thời giá bình quân thực hiện các khoản phải thu của DN. Kỳ thu tiền bình quân phụ thuộc vào quy mô của DN và đặc thù của từng ngành nghề SXKD. Kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ thì vòng quay của các khoản phải thu càng nhanh, cho biết hiệu quả sử dụng nguồn vốn của DN càng cao. Trong phân tích tài chính, kỳ thu tiền bình quân được sử dụng để đánh giá khả năng thu tiền trong thanh toán, cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Vì rằng nếu các khoản phải thu của doanh nghiệp không được thu hồi đủ số, đúng hạn thì không những gây tổn thất đọng nợ cho doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới năng lực kinh doanh. Số ngày trong kỳ bình quân thấp chứng tỏ doanh nghiệp không bị đọng vốn trong khâu thanh toán, không gặp phải những khoản nợ khó đòi, tốc độ thu hồi nợ nhanh và hiệu quả quản lý cao. Tính lưu động của tài sản mạnh, năng lực thanh toán ngắn hạn rất tốt, về một mức độ nào đó có thể khoả lấp những ảnh hưởng bất 69
  79. lợi của tỷ suất lưu động thấp. Đồng thời, việc nâng cao mức quay vòng của các khoản phải thu còn có thể làm giảm bớt kinh phí thu nợ và tổn thất tồn đọng vốn, làm cho mức thu lợi của việc đầu tư tài sản lưu động của doanh nghiệp tăng lên tương đối. Ngược lại, nếu tỷ số này cao thì doanh nghiệp cần phải tiền hành phân tích chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ. Trong nhiều trường hợp, có thể do kết quả thực hiện một chính sách tín dụng nghiêm khắc, các điều kiện trả nợ hà khắc làm cho lượng tiêu thụ bị hạn chế, nên công ty muốn chiếm lĩnh thị trường thông qua bán hàng trả chậm hay tài trợ nên có Kỳ thu tiền bình quân cao. Điều đáng lưu ý khi phân tích là kết quả phân tích có thể được đánh giá là rất tốt, nhưng do kỹ thuật tính toán đã che dấu những khuyết điểm trong việc quản trị các khoản phải thu. Nên cần phải phân tích định kỳ các khoản phải thu để sớm phát hiện những khoản nợ khó đòi để có biện pháp xử lý kịp thời. H4: Hiệu quả sử dụng tài sản Tỷ số này còn được gọi là vòng quay toàn bộ tài sản, nó cho biết hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp, hoặc thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu như trong các thời kỳ, tổng mức tài sản của doanh nghiệp đều tương đối ổn định, ít thay đổi thì tổng mức bình quân có thể dùng số bình quân của mức tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ. Nếu tổng mức tài sản có sự thay đổi biến động lớn thì phải tính theo tài liệu tỉ mỉ hơn đồng thời khi tính mức quay vòng của tổng tài sản thì các trị số phân tử và mẫu số trong công thức phải lấy trong cùng một thời kỳ. Mức quay vòng của tổng tài sản là chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tổng hợp toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Giá trị của chỉ tiêu càng cao, chứng tỏ cùng một tài sản mà thu được mức lợi ích càng nhiều, do đó trình độ quản lý tài sản càng cao thì năng lực thanh toán và năng lực thu lợi của doanh nghiệp càng cao. Nếu ngược lại thì chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp chưa được sử dụng có hiệu quả. 70
  80. TD7: Tổ chức phòng ban Trong quá trình vận động cơ cấu tổ chức luôn chịu sự tác động rất nhiều yếu tố như :khoa học công nghệ ,chính sách của Nhà nước Các yếu tố này được tập hợp thành 2 nhóm chính là yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan .Khi các yếu tố này thay đổi sẽ làm cho tổ chức phải tự điều chỉnh cơ cấu tổ chức cho phù hợp bằng cách giải thể ,bổ xung ,sát nhập hoặc thêm một số bộ phận Những yếu tố khách quan . Những yếu tố khách quan là những yếu tố mà tổ chức không thể thay đổi cũng như dự đoán và kiểm soát được nó .Các yếu tố này gồm : -Những quy định của Nhà nước về hệ thống tổ chức và sự phân cấp của nó . - Khối lượng công việc được giao . - Trình độ công nghệ ,kỹ thuật và mức độ trang bị lao động . - Địa bàn hoạt động của tổ chức . -Môi trường hoạt động của tổ chức . Tuy là bất biến nhưng tổ chức hoàn toàn có thể tự thay đổi cho phù hợp với những yếu tố này ,khi đó tổ chức sẽ tận dụng được nguồn lực sẵn có nhằm phát huy tối đa hiệu quả . Những yếu tố chủ quan . Các yếu tố chủ quan là những yếu tố ở bên trong tổ chức .Đây là những yếu tố có ảnh hưởng mạnh đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .Hơn nữa đây là các yếu tố mà tổ chức hoàn toàn có thể kiểm soát ,điều chỉnh ,thay đổi theo hướng của mình .Các yếu tố này gồm : 71
  81. -Trình độ của người lao động quản lý . - ảnh hưởng của cơ cấu tổ chức cũ . -Trình độ ,năng lực của cán bộ ở bộ phận tham mưu tổ chức . - Quan hệ bên trong tổ chức . - Mục tiêu ,phương hướng của tổ chức . TD8: Thiết lập các quy trình hoạt động và quy trình kiểm soát nội bộ Một thực trạng khá phổ biến hiện nay là phương pháp quản lý của nhiều công ty còn lỏng lẻo, khi các công ty nhỏ được quản lý theo kiểu gia đình, còn những công ty lớn lại phân quyền điều hành cho cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra đầy đủ. Cả hai mô hình này đều dựa trên sự tin tưởng cá nhân và thiếu những quy chế thông tin, kiểm tra chéo giữa các bộ phận để phòng ngừa gian lận. Thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ chính là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó bạn không quản lý bằng lòng tin, mà bằng những quy định rõ ràng nhằm: - Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm ), - Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp - Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính, - Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy định của luật pháp, - Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra, - Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ. 72
  82. QH5: Tỷ trọng doanh số chuyển qua ngân hàng trong tổng doanh thu (trong 12 tháng qua) so với tỷ trọng dư nợ bình quân tại ngân hàng trong tổng dư nợ bình quân của doanh nghiệp Chỉ tiêu phi tài chính này đánh giá mối quan hệ chặt chẽ giữa hoạt động của doanh nghiệp và ngân hàng. Khi doanh nghiệp chuyển phần lớn doanh thu qua ngân hàng, điều này thể hiện sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh của khách hàng, đồng thời nó cũng là công cụ giúp ngân hàng đánh giá được về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giám sát nguồn thu hoạt động từ nguồn vốn được tài trợ bởi ngân hàng và từ đó giúp xác định nhu cầu vốn thiếu hụt cần bổ sung. Xét về góc độ tài chính, nguồn thu của doanh nghiệp chuyển qua ngân hàng còn đóng góp thêm cho ngân hàng vào nguồn vốn khả dụng cho hoạt động cho vay. Với những lợi ích như vậy, ngân hàng đánh giá cao những doanh nghiệp nào chuyển doanh thu hoạt động qua tài khoản tại ngân hàng. Và dĩ nhiên, điều này sẽ giúp các doanh nghiệp nâng bậc xếp hạng, hạ được lãi suất đi vay cũng như hưởng các ưu đãi khác tại ngân hàng. HD6: Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp Phát triển là mục tiêu nhưng không phải lúc nào doanh nghiệp cũng có đủ điều kiện để thực hiện mục tiêu này. Chiến lược suy giảm sẽ phù hợp khi doanh nghiệp cần sắp xếp lại đế tăng trưởng hiệu quả khi trong ngành không còn cơ hội để tăng trưởng dài hạn, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng không ổn định hoặc khi xuất hiện các cơ hội khác hấp dẫn hơn. Khi thực hiện chiến lược này doanh nghiệp có thể cắt giảm chi phí đầu tư vào một bộ phận nào đó, bán hoặc đóng cửa một số đơn vị kinh doanh của mình hoặc lựa chọn phương án giải thể. Chiến lược kinh doanh nội địa Chiến lược kinh doanh nội địa là các chiến lược nhằm tập trung các nguồn lực của doanh nghiệp để phát huy năng lực của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển và chiến thắng các đối thủ cạnh tranh trên thị trường nội địa. Doanh nghiệp chỉ hoạt động 73
  83. trong phạm vi thị trường quốc gia và các chiến lược của doanh nghiệp được xây dựng trên cơ sở xem xét môi trường kinh doanh cùng các yếu tố cạnh tranh trên thị trường nội địa. Chiến lược kinh doanh quốc tế Chiến lược kinh doanh quốc tế là chiến lược của doanh nghiệp nhằm mở rộng hoạt động ra thị trường quốc tế trên cơ sở huy động, phân bổ các nguồn lực nhằm ứng phó với những biến động và thách thức ở trên thi trường quốc tế và đạt được các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp quyết định tham gia hoạt động trên thị trường quốc tế, doanh nghiệp có thể triển khai hoạt động kinh doanh của mình tại một hoặc một vài thị trường nước ngoài và khi đó doanh nghiệp được xem là một doanh nghiệp cạnh tranh quốc tế hoặc cạnh tranh trên thị trường đa quốc gia. Nếu doanh nghiệp phát triển thị trường ở hầu hết các quốc gia chú yếu trên thế giới, khắp các lục địa thì được xem như một công ty cạnh tranh toàn cầu. Thực tế, dù doanh nghiệp triển khai hoạt động của mình ở phạm vi một quốc gia hay toàn cầu, các công ty đều có tham vọng tiếp tục mớ rộng thêm thị trường sang nhiều quốc gia hơn trong quá trình phát triển của mình. 74
  84. CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP 5.1. Nhận xét:  Mô hình xếp hạng khá hoàn thiện, đơn giản, dễ thực hiện với nhiều chỉ tiêu quan trọng.  Mô hình xếp hạng tín dụng của MSB được các chuyên gia của Công Ty Kiểm Toán E&Y tư vấn trong xây dựng mô hình, do vậy mô hình chấm điểm tuân theo các trình tự, tiêu chí rất nghiêm ngặt và chặt chẽ bao gồm nhiều yếu tố đan xen, phản ánh khá toàn diện về các khía cạnh hoạt động của doanh nghiệp và quan hệ với ngân hàng trong khoảng thời gian dài. Hệ thống xếp hạng của MSB phần nào đã thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá về năng lực tài chính của khách hàng, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, uy tín trong quan hệ tín dụng từ đó làm cơ sở để nhận định đánh giá về khả năng trả nợ, mức độ tín nhiệm của khách hàng trong tương lai. Nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng Thông qua kết quả xếp hạng khách hàng ngân hàng có thể xác định được mức rủi ro của khách hàng từ đó đưa ra những quyết định phù hợp: khả năng mở rộng tín dụng, tài sản bảo đảm, phân loại nợ trích lập dự phòng nhằm chống đỡ những rủi ro đó. Ngoài ra hàng năm, hoặc bất cứ lúc nào có sự kiện xảy ra có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, MSB đều thực hiện xếp hạng lại tín nhiệm khách hàng từ đó đưa ra cách ứng xử thích hợp. Đối với những khách hàng xuống hạng cho thấy rủi ro cho vay cho khoản vay đã gia tăng, ngân hàng sẽ đưa ra những ứng sử thích hợp như giảm dư nợ, yêu cầu tài sản đảm bảo bổ sung. 5.2. Một số lưu ý cần khắc phục: Thứ nhất, nguồn thông tin còn hạn chế, thiếu chính xác. Khi XHTD khách hàng thì nguồn thông tin duy nhất mà ngân hàng có được là dựa trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp gửi đến ngân hàng. Tuy nhiên để XHTD khách hàng được đầy đủ, phản ánh chính xác tình hình doanh nghiệp thì nguồn thông tin từ báo cáo tài chính chưa đủ, đòi hỏi phải có nhiều nguồn thông tin khác như từ các cơ quan thuế, 75
  85. hải quan, thông tin quan hệ với các tổ chức tín dụng, các thông tin về tranh chấp kinh tế nhưng những thông tin này rất khó thu thập, có liên hệ với các cơ quan quản lý nguồn thông tin này cũng rất khó lấy do không được cung cấp. Thông tin trên các BTCTC của doanh nghiệp hiện nay chưa thực sự đáng tin cậy, thực tế cho thấy hiện tượng BCTC phản ánh không trung thực, thực hiện chế độ hạch toán không đúng quy định, doanh nghiệp có nhiều báo cáo khác nhau về tình hình hoạt động cho các bên liên quan sử dụng thông tin (cơ quan thuế, ngân hàng ) là hiện tượng không hiếm của doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay. Với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chưa thực hiện được BCTC do đó thông tin mà các doanh nghiệp này cung cấp thường không có hệ thống. Theo quy định hiện nay báo cáo tài chính doanh nghiệp gửi đến ngân hàng không bắt buộc phải được kiểm toán, nếu được kiểm toán thì nguồn thông tin sẽ đáng tin cậy hơn. Nguồn thông tin còn hạn chế cả về số lượng và chất lượng đã ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng, kết quả xếp hạng sẽ không phản ánh chính xác mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp. Thông tin chưa cập nhật, bổ sung thường xuyên có hệ thống. Việc cập nhật thông tin theo định kỳ chưa được thực hiện để tính toán tái XHTD. Cán bộ thẩm định tín dụng phụ trách món vay là người nắm bắt mọi thông tin về doanh nghiệp và có trách nhiệm cập nhật mọi thông tin cần thiết, chưa có bộ phận quản lý thông tin một cách có hệ thống nên khi có sự thay đổi Cán bộ thẩm định thì sẽ gây khó khăn cho Cán bộ tiếp quản khoản vay đó. Thêm vào đó, sự theo dõi không được liên tục vì định kỳ 6 tháng mới kiểm tra 1 lần, khoảng thời gian không vay ngân hàng không thực hiện thu thập thông tin do đó thông tin cung cấp bị gián đoạn rất nhiều. Thứ hai, chỉ tiêu đánh giá chưa phù hợp. Những tiêu chí như vốn kinh doanh, số lao động, doanh thu thuần nếu tách riêng sẽ không hợp lý vì có những ngành nghề đòi hỏi nhiều lao động nhưng lại ít vốn, ngược lại có những ngành nghề đòi hỏi vốn rất cao nhưng lại rất ít lao động. Một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực điện tử, sẽ có vốn kinh doanh lớn, doanh thu lớn, tuy nhiên số lượng lao động của doanh nghiệp này sẽ không thể bằng một doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ. 76
  86. Ngoài ra, biểu điểm đánh giá quy mô của doanh nghiệp được xây dựng áp dụng chung cho các ngành, điểm này chưa hợp lý bởi với mỗi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác nhau thì quy mô lớn hay nhỏ là khác nhau. Do vậy ngân hàng cần xây dựng một biểu điểm đánh giá quy mô cụ thể cho từng ngành thuộc từng lĩnh vực khác nhau. Nội dung quy trình thiếu một số chỉ tiêu định lượng và định tính. Trong các tiêu chí tài chính, việc đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp chủ yếu dựa vào các tiêu chí năm hiện tại của doanh nghiệp mà chưa có những tiêu chí so sánh giữa năm hiện tại của doanh nghiệp so với năm trước đó để đánh giá chiều hướng hoạt động tốt lên hay xấu đi của doanh nghiệp như loại chỉ tiêu đo lường vị thế tài chính của doanh nghiệp gồm các chỉ tiêu: tiềm năng tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng của vốn chủ sở hữu, tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận Ví dụ có doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu tức là tăng khả năng tự chủ về tài chính tuy nhiên tổng thu nhập chưa thể tăng tương ứng làm cho các chỉ tiêu về thu nhập của doanh nghiệp giảm xuống làm tụt điểm của doanh nghiệp. Mức độ đảm bảo bằng tài sản đảm bảo chưa được ngân hàng xây dựng trong việc chấm điểm tín dụng doanh nghiệp. Về thực chất của hệ thống XHTD là việc xem xét khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp tuy nhiên ngân hàng cần tính đến phương án đảm bảo tín dụng nhằm giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng vì một lý do nào đó không thanh toán được nợ. Mỗi lĩnh vực kinh doanh đều có độ nhạy cảm khác nhau với sự thay đổi chính sách, vì vậy nếu doanh nghiệp hoạt động trong một ngành mà chính sách kinh tế của nhà nước có nhiều biến động thì doanh nghiệp sẽ khó có thể kinh doanh có lãi và có khả năng trả nợ vay ngân hàng. Ngoài ra, cần xét đến các chính sách bảo hộ/ưu đãi của Chính phủ, Nhà nước để đánh giá xu hướng phát triển của ngành. Sự thay đổi trong giá cả các yếu tố đầu vào, đầu ra cũng ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động của doanh nghiệp như các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông lâm sản, hay lĩnh vực xây dựng. Một sự biến động giá cả đầu vào có thể ảnh hưởng ngay lập tức đến chi phí hoạt động, tuy nhiên giá đầu ra đã được ấn định trong những hợp động ký trước vì vậy tất yếu doanh nghiệp sẽ gặp những khó khăn trong kinh doanh và trả nợ vay. 77
  87. Ngoài ra, một số chỉ tiêu phi tài chính nếu như quá mang tính hình thức và phụ thuộc quá nhiều vào chủ quan đánh giá của Cán bộ thẩm định thì cũng không nên áp dụng tỷ trọng cao trong mô hình là 65%. 78
  88. KẾT LUẬN XHTD nội bộ là một công cụ khá quan trọng trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Kết quả XHTD của khách hàng là căn cứ quyết định cho vay và xác định giá cho vay. Nó cũng là cơ sở đánh giá chất lượng các khoản nợ và các quyết định về trích lập dự phòng rủi ro. Thực tế vận hành quy trình về XHTD cho thấy, vì áp lực kinh doanh và các vấn đề lợi ích khác của các đơn vị kinh doanh trực tiếp, khiến cho kết quả chấm điểm không phản ánh trung thực thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính của khách hàng, do đó mục đích vốn có của một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ không thực hiện được. Đề tài luận văn đã thực hiện việc nghiên cứu chi tiết bộ chỉ tiêu và cách thức thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ của MSB, mô hình được tư vấn xây dựng bởi Công ty Kiểm toán Earnst&Young. Thông qua dữ liệu xếp hạng thực tế của 51 khách hàng ngẫu nhiên, đề tài đã nghiên cứu, thử nghiệm và rút ra kết luận về bộ các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính có mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ đối với kết quả chấm điểm của mỗi khách hàng. Mối tương quan này được thể hiện bởi phương trình toán học đã chuẩn hóa như sau: = 0.123 × 1 + 0.258 × 2 + 0.201 × 3 + 0.512 × 4 + 0.325 × 7 + . 111 × 8 + 0.198 × 5 + 0.152 × 6+ Phương trình cho thấy mối liên hệ tỷ lệ thuận giữa điểm số của các chỉ tiêu và kết quả chấm điểm tín dụng, bất kỳ sự thay đổi nhỏ nào về điểm số của mỗi chỉ tiêu đều ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả tổng điểm và do đó ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng. Kết quả nghiên cứu của đề tài trước hết giúp cho tác giả hiểu được rõ hơn về bộ chỉ tiêu và cách thức xây dựng bộ chỉ tiêu của mô hình xếp hạng nội bộ tại MSB, so sánh nó với mô hình của các ngân hàng lớn khác, mà quan trọng hơn, nó giúp cho các cấp quản lý và các phòng ban chức năng của ngân hàng chịu trách nhiệm rà soát kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng có được công cụ hữu hiệu trong việc kiểm tra, rà soát sự phù hợp về kết quả xếp hạng. Thay vì phải rà soát bộ chỉ tiêu hiện có của mô hình, họ sẽ chỉ cần rà soát điểm số của bộ các chỉ tiêu trong phương trình nói trên để có thể điều chỉnh kết quả cho chính xác nếu cần thiết. 79
  89. Ngoài ra, nghiên cứu của đề tài cũng góp ý một số điểm tồn tại cần bổ sung và điều chỉnh để mô hình xếp hạng được hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng của mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ của MSB. 80
  90. PHỤ LỤC DATA NGHIÊN CỨU T E N T Q H H H H S C T T T C C C T T T T T T T T T T T T T T D Q Q Q Q Q Q Q Q Q H H H H H H H H H H D D D D D D D D T T T T T H H H H N N N N N N N N D D D D D D D D D 1 H H H H H H H H H 1 N N N N D D D D D D D D D 1 1 1 1 T T T T K T Y 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 1 2 3 4 Q C 1 ô 1 . . 1 3 1 4 . . . . . . . - 1 6 8 1 8 1 6 8 8 1 1 1 1 1 8 1 8 8 1 1 8 6 8 1 1 1 1 1 1 6 8 1 8 1 1 1 8 8 1 1 8 5 n g . 7 0 . . . . 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 t y 0 7 3 1 8 9 6 0 0 0 0 0 0 0 7 0 . . 0 . 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 . . 0 0 . . . 0 0 0 0 0 0 . . 0 . 0 0 0 . . 0 0 . . T 3 5 5 8 0 0 . 0 0 . 0 . 0 0 0 . . . . . 0 . 0 0 . . 0 0 0 . . . . . . 0 0 . 0 . . . 0 0 . . 0 8 N H 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 H P 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 h ú N ô n g C 2 ô 1 . . 1 2 1 3 . . 1 . . . . - 1 6 8 1 8 1 6 8 8 1 1 1 1 1 8 1 8 8 1 1 8 6 8 1 1 1 1 1 1 6 8 1 8 1 1 1 8 8 1 1 8 5 n g . 4 0 . . 0 . 6 2 . 1 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 t y 3 0 1 9 3 . 2 4 5 7 0 7 7 2 5 0 . . 0 . 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 . . 0 0 . . . 0 0 0 0 0 0 . . 0 . 0 0 0 . . 0 0 . . T 4 2 3 0 8 5 3 . 0 0 . 0 . 0 0 0 . . . . . 0 . 0 0 . . 0 0 0 . . . . . . 0 0 . 0 . . . 0 0 . . 0 9 N H 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 H V 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 i ệ t T h ắ n g C 3 ô 2 1 . 2 4 4 1 . 2 4 . . . . 2 8 6 8 1 1 1 6 8 8 1 8 1 1 1 6 6 1 8 6 1 1 6 1 1 1 1 1 1 8 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 5 n g . . 0 . . . 7 8 . . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 T y 5 8 3 2 7 2 . 2 5 6 5 3 7 1 0 . . . 0 0 0 . . . 0 . 0 0 0 . . 0 . . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . T 8 2 7 4 9 0 9 5 6 0 0 0 . . . 0 0 0 . 0 . . . 0 0 . 0 0 . . 0 . . . . . . 0 0 . . . . . . . . . . 0 8 N H 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 H T 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 â n Đ ứ c D u y C 4 t . . . 5 9 1 4 . . 2 . . . . 1 8 6 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 6 6 1 8 6 1 1 6 1 1 1 1 1 1 8 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 y 8 5 0 . . 1 . 7 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 N h ậ 2 7 1 0 7 . 5 1 6 4 6 1 3 1 4 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . 0 . . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . t 2 9 6 2 2 0 0 0 . . . . . . . . 0 . . . 0 0 . 0 0 . . 0 . . . . . . 0 0 . . . . . . . . . . 0 9 N a 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 m H ư 81
  91. n g 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 C 5 ô . . . 1 3 2 1 . . 2 . . . . 3 8 6 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 8 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 8 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 n g 9 5 1 1 4 3 1 6 0 . 0 0 1 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 T y 9 4 2 . . . . 9 0 2 2 1 7 6 8 . . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . C 3 3 0 7 3 4 0 0 . . 0 . . . . . . . . . 0 . 0 . . . . 0 . . . . . . 0 0 . . . . . . . . . . 0 9 P 7 0 5 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 T M 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Q u y N h ơ n C 6 t 3 1 5 1 1 3 6 . . . . . . . 4 6 6 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 6 6 1 1 6 1 1 6 1 1 1 1 1 1 6 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 y 4 4 . . . . . 0 0 0 0 0 0 0 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 T N H . . 1 0 8 6 5 3 0 3 3 0 0 0 5 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . 0 0 . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . H 8 2 9 9 0 9 3 5 0 0 . . . . . . . . 0 . . . 0 0 . . 0 . . 0 . . . . . . 0 0 . . . . . . . . . . 0 3 H o 6 1 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 a n g 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 P 5 h á 1 t . 0 0 C 7 Ô 1 . . 1 3 1 6 . . 3 . . . . 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 8 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 N G . 8 0 2 9 9 3 7 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 T Y 2 5 5 . . . . 7 2 2 2 0 7 2 9 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . T 2 4 8 7 2 8 6 0 . . . . . . . . . . . . . 0 . . . . . . 0 . . . . . . 0 0 . . . . . . . . . . 0 2 N H 0 4 3 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 H P 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 H Â N P H Ố I T H Á I D Ư Ơ N G C 8 ô 1 . . 4 7 6 1 . . . . . . . 5 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 6 6 1 1 6 1 1 6 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 6 n g . 9 1 . 5 . . 3 0 4 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 t y 0 1 1 5 . 3 0 0 7 3 8 2 4 3 5 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . 0 0 . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . T 3 0 0 0 2 0 0 . . . . . . . . . 0 . . . 0 0 . . 0 . . 0 . . . . . . 0 . . . . . . . . . . . . 4 N H 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 H T 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 h ư ơ n g m ạ i & 82
  92. G i a o n h ậ n Q u ố c C 9 ô 2 2 2 1 3 1 1 . . . . . . . 3 6 6 8 1 8 1 6 8 8 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 8 6 8 1 1 1 1 1 6 6 8 1 1 1 1 1 8 1 1 1 8 6 n g . . . . 9 3 3 3 0 4 1 0 0 0 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 t y 9 9 2 6 . . . 1 0 4 0 1 3 2 1 . . . 0 . 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 . . . 0 0 0 0 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . T 9 9 2 6 3 2 3 7 0 0 0 . 0 . 0 0 0 . . . . . 0 . . . . . 0 0 0 . . . . . 0 0 0 . . . . . 0 . . . 0 8 N H 4 4 5 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 H X 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 â y 1 D 1 ự n g 2 T . h á 0 i B 0 ì n h M i ề n T â y D 1 o . . . 1 2 6 7 . . 4 . . . . 1 6 1 8 1 8 1 6 8 8 1 1 1 1 1 8 1 8 8 1 1 8 6 8 1 1 1 1 1 6 6 8 1 1 1 1 1 8 1 1 1 8 5 a 0 n 9 3 1 . . . . 8 1 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 h n 4 6 1 6 3 8 5 1 7 3 4 3 0 0 0 . 0 . 0 . 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 . . 0 0 . . . 0 0 0 0 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . g h 2 0 9 1 7 3 0 . 0 . 0 . 0 0 0 . . . . . 0 . 0 0 . . 0 0 0 . . . . . 0 0 0 . . . . . 0 . . . 0 0 i ệ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 p T 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ư n h â n T u ấ n K h a n g C 1 ô 1 . . 1 2 4 2 . . 2 . . . . 2 8 1 8 1 8 1 6 8 8 1 8 1 1 1 6 6 8 8 6 1 8 6 8 1 1 1 1 1 8 6 8 1 1 1 1 1 8 1 1 1 8 5 n 1 g . 4 0 . . . . 7 2 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 t y 2 3 6 3 0 6 8 2 0 6 5 0 1 0 4 . 0 . 0 . 0 . . . 0 . 0 0 0 . . . . . 0 . . . 0 0 0 0 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . C 1 2 7 8 1 2 6 0 . 0 . 0 . 0 0 0 . 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . . . . 0 0 0 . . . . . 0 . . . 0 3 ổ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 p h ầ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 n Đ ầ u t ư v à 83
  93. X â y d ự n g Đ D 1 N 1 . . 2 3 7 9 . . 4 . . . . 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 6 6 8 1 6 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 T 2 N . 4 0 . . . . 8 1 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 T h 1 9 4 3 4 7 5 1 4 3 5 1 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . . 0 . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . ư ơ 9 3 7 6 6 5 9 . . . . . . . . . . 0 . . . 0 0 0 . 0 . . 0 . . . . . . . 0 . . . . . . . . . . 0 9 n g 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 m ạ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 i k ỹ t h u ậ t B ả o K i m C 1 t 1 . . 2 3 5 2 . . 2 . . . . 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 6 6 8 1 6 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 6 y 3 . 4 0 . . . . 6 2 . 1 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 C p 0 8 6 2 4 5 2 6 5 0 3 2 5 2 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . . 0 . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . m a 5 3 9 8 3 0 5 . . . . . . . . . . 0 . . . 0 0 0 . 0 . . 0 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 y 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 Q u ả 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 n g N i n h C 1 T 4 4 . 5 1 9 5 . . . . . . . - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 8 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 7 Y 4 . . 3 1 3 5 0 1 0 1 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 T N H 8 6 9 . 5 . . 3 0 5 0 0 1 0 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . H 9 1 1 . 9 3 4 . . . . . . . . . . . . . . 0 . 0 . . . . 0 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 T M 7 0 1 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 X Ă 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 N G D Ầ U H I Ệ P T H Ị N H C 1 T 1 . . 7 1 1 4 . . 4 . . . . 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 Y 5 . 6 0 . 4 7 9 8 0 . 0 0 2 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 T N H 1 3 1 4 . . . 2 0 5 2 1 0 4 7 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . H 5 4 8 1 2 9 9 . 0 . . . . . . . . . . . . 0 . . . . . . 0 . . . . . . . 0 . . . . . . . . . . 0 9 T M 9 4 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 - D 84
  94. V 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 H O À N G L I N H C 1 T 1 . . 4 6 5 6 . . 6 . . - - . 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 8 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 Y 6 . 1 0 . . 0 8 8 0 . 0 0 . . 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 T N H 0 8 5 9 2 . . 7 0 8 2 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . H 9 2 0 4 4 5 1 4 . . . . . . . . . . . . . . 0 . 0 . . . . 0 . . . . . . . 0 . . . . . . . . . . 0 6 D Ư 0 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 Ợ C 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 P H Ẩ M H U Ỳ N H L Ê C 1 ô 1 . . 4 1 7 5 . . 2 . . - . - 1 6 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 8 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 n 7 g . 6 0 . 1 . 2 9 0 1 0 0 . 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 t y 0 8 0 4 . 4 . 6 0 . 1 0 0 0 3 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . T 5 3 4 4 0 4 2 5 . 0 . . . . . . . . . . . . 0 . 0 . . . . 0 . . . . . . . 0 . . . . . . . . . . 0 7 N H 3 2 2 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 H T 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 h ư 5 ơ n 9 g m 3 ạ i . K 0 i m 0 k h í A n h Đ ứ c C 1 ô 1 . . 3 6 6 8 . . 1 . . . . 1 1 6 8 1 8 1 6 8 8 1 8 1 1 1 6 6 8 8 6 1 8 6 8 1 1 1 1 1 1 6 8 1 1 1 1 1 8 1 1 1 8 6 n 8 g . 9 0 . . . 0 6 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 t y 5 1 4 1 3 3 . 4 0 7 3 0 1 0 2 0 . . 0 . 0 . . . 0 . 0 0 0 . . . . . 0 . . . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . T 3 6 5 6 6 7 0 . 0 0 . 0 . 0 0 0 . 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . . . . . 0 0 . . . . . 0 . . . 0 4 N H 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 H T 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 M X D & D V L Ậ P T H À N 85
  95. H C 1 ô 1 . . 5 1 9 2 . . 1 . . . . 1 8 1 8 1 1 1 6 8 8 1 1 1 1 1 8 1 1 8 1 1 8 6 8 1 1 1 1 1 8 8 8 1 1 1 1 1 8 1 1 1 8 6 n 9 g . 9 1 . 6 . 5 6 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 t y 5 9 9 1 . 0 . 0 0 5 1 0 0 0 3 . 0 . 0 0 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 0 . 0 0 . . . 0 0 0 0 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . T 1 3 1 4 6 2 8 0 . 0 . . . 0 0 0 . . . . . 0 . . 0 . . 0 0 0 . . . . . 0 0 0 . . . . . 0 . . . 0 8 N H 1 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 H S 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 X - T M Đ à o N g u y ê n C 2 ô . . . 2 2 6 6 1 . 7 . . . . 8 1 1 8 1 8 1 6 8 8 1 8 1 1 1 6 6 1 8 6 1 8 6 8 1 1 1 1 1 1 6 8 1 1 1 1 1 8 1 1 1 8 6 n 0 g 9 3 0 . . . 9 . 0 . 0 0 0 0 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 t y 9 8 0 1 9 1 . 0 0 1 9 2 6 1 9 0 0 . 0 . 0 . . . 0 . 0 0 0 . . 0 . . 0 . . . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . T 1 1 7 5 0 7 5 . . 0 . 0 . 0 0 0 . 0 . . . 0 0 . 0 0 . 0 0 0 . . . . . . 0 0 . . . . . 0 . . . 0 9 N H 7 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 H M 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 T V 6 T 6 V & . X D 0 C 0 Ô N G N G H I Ệ P D E L T A c 2 ô 1 . . 2 5 8 8 . . 1 . . . . 5 1 6 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 6 6 1 8 6 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 n 1 g . 7 0 . . . 6 6 0 . 1 0 0 0 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 t y 6 6 5 7 4 9 . 2 3 6 9 0 1 1 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . 0 . . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . T 0 0 8 2 8 7 6 . 0 . . . . . . . . 0 . . . 0 0 . 0 0 . . 0 . . . . . . . 0 . . . . . . . . . . 0 2 N H 2 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 H T 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 M 2 D V 3 G ă . n g 0 T 0 a y H T C C 2 ô 1 . . 2 3 8 9 . . 6 . . . . 2 6 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 8 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 6 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 n 2 g . 2 0 . . . 9 8 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 t y 1 4 6 4 . 9 5 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . 86
  96. T 3 5 2 5 4 8 4 7 0 5 5 0 1 0 5 0 . . . . . . . . . . . . . 0 . 0 . . . . 0 . . . . . . 0 0 . . . . . . . . . . 0 9 N H 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 H C 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 h á n h T â m c 2 ô 8 2 . . . 1 . . 4 4 . . . . 1 6 6 8 1 8 1 6 8 8 1 1 1 1 1 8 1 8 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 6 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 n 3 g . . 2 3 4 . 5 8 . . 1 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 t y 3 9 0 4 2 2 7 2 1 6 3 1 1 0 6 . . . 0 . 0 . . . 0 0 0 0 0 . 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . C 8 3 6 8 7 2 0 0 0 . 0 . 0 0 0 . . . . . 0 . 0 . . . . 0 . . . . . . 0 0 . . . . . . . . . . 0 0 P 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 G ă n 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 g 4 H ợ 6 p T 1 h à . n h 0 0 C 2 t . . . 2 3 2 4 . . 3 . . . . 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 8 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 y 4 9 9 0 . 0 . . 7 0 . 0 0 1 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 C P 7 1 5 3 . 8 5 8 1 6 9 1 3 3 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . d ư 1 1 3 7 0 2 . . . . . . . . . . . . . . 0 . 0 . . . . 0 . . . . . . . 0 . . . . . . . . . . 0 5 ợ c 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 p h 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ẩ m P T C C 2 ô 1 1 . 1 4 2 2 . . 1 . . . . 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 6 6 8 1 6 1 1 6 1 1 1 1 1 1 8 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 n 5 g . . 0 . 4 . 4 9 0 4 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 t y 0 0 0 5 . 0 . 4 0 . 5 0 7 0 3 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 . . . 0 . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 . . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . T 7 5 4 9 0 2 4 3 0 . . . . . . . . . 0 . . . 0 0 0 . 0 . . 0 . . . . . . 0 0 . . . . . . . . . . 0 4 N H 0 0 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 H M 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 T V C h â u Q u a n g T h ị n h C 2 t . . . 3 2 1 5 . . 4 . . - - - 1 1 8 1 1 1 1 8 1 1 8 1 1 1 8 1 8 1 1 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 8 6 y 6 9 8 1 . 9 7 . 8 0 . 0 0 . . 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 T N H 5 6 0 7 . . 8 1 0 2 3 1 1 0 . 0 0 . 0 0 0 0 . 0 0 . 0 0 0 . 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 . . H 2 5 2 9 1 2 2 4 . . 0 . . . . 0 . . 0 . . . 0 . 0 . . . . 0 . . . . . . . 0 . . . . . . . . . . 0 0 N ă 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 n g 87