Khóa luận Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Tây Sài Gòn

pdf 95 trang thiennha21 20/04/2022 5271
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Tây Sài Gòn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_mot_so_giai_phap_nham_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Tây Sài Gòn

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : THS.TRẦN THỊ CẨM HÀ Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THU NGA MSSV: 1054010446 Lớp: 10DQTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2014.
  2. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ ii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, do chính Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn cung cấp, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. TP. HCM, Ngày 04 tháng 07 năm 2014. Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ THU NGA. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  3. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ iii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI CẢM ƠN  Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở trường, được sự giảng dạy tận tình của quý Thầy Cô tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đặc biệt là quý Thầy Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh. Và thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn, em đã hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp. Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban giám hiệu và quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Ths.Trần Thị Cẩm Hà – Giảng viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Tây Sài Gòn, các Cô Chú, các Anh Chị của Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện cho em tiếp cận với quy chế và thực tế, tìm hiểu các nghiệp vụ chuyên môn và tín dụng tại ngân hàng trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là các anh chị Phòng Tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ trợ và cung cấp những kiến thức quý báu để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Cuối cùng em xin chúc Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh, Ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn thật nhiều sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! TP. HCM, Ngày tháng năm 2014. Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ THU NGA. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  4. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ iv KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : . . MSSV : Khoá : 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật 4. Kết quả thực tập theo đề tài 5. Nhận xét chung TP. HCM, ngày .tháng năm 2014. Đơn vị thực tập SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  5. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ v KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN  TP. HCM, ngày .tháng năm 2014. Giảng viên hƣớng dẫn SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  6. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ vi KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC  LỜI MỞ ĐẦU x 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu của đề tài khóa luận tốt nghiệp 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM 4 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại. 4 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại. 4 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. 4 1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn: 5 1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn 5 1.1.2.3. Nghiệp vụ ngân quỹ 6 1.1.2.4. Nghiệp vụ khác 6 1.2. Tổng quan về họat động tín dụng ngân hàng. 6 1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng 6 1.2.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng 7 1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng. 8 1.2.3.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng 8 1.2.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế 8 1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng. 8 1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích. 8 1.2.4.2. Căn cứ vào hạn mức tín dụng. 9 1.2.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. 9 1.2.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng. 10 1.2.4.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng. 10 1.2.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng 10 1.2.5.1. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng. 10 SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  7. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ vii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.5.2. Đối tượng vay vốn. 11 1.2.5.3. Mục đích tín dụng. 11 1.2.5.4. Các nguyên tắc tín dụng. 12 1.2.5.5. Mức cho vay 12 1.2.5.6. Lãi suất cho vay. 12 1.3. Tổng quan về tín dụng cá nhân. 13 1.3.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân 13 1.3.2. Quy trình tín dụng cá nhân. 13 1.3.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân 14 1.3.3.1. Cho vay cá nhân 14 1.3.3.2. Bảo lãnh cá nhân 15 1.3.3.3. Phát hành – Thanh toán thẻ tín dụng 15 1.3.4. Rủi ro tín dụng. 15 1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM. 16 TÓM TẮT CHƢƠNG 1: 20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN. 21 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) 21 2.1.1. Các thông tin chung về BIDV 21 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. 21 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 22 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng. 23 2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi Nhánh Tây Sài Gòn. 24 2.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức. 24 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 25 2.2.3. Kết quả họat động của chi nhánh qua 3 năm 2011 – 2013. 26 2.2.3.1. Những kết quả đạt được trong 3 năm 2011-2013 26 2.2.3.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn 27 2.2.3.3. Hoạt động tín dụng tại NH BIDV- CN Tây Sài Gòn 30 SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  8. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ viii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV-Chi nhánh Tây Sài Gòn. 31 2.3.1. Nhân tố khách quan. 31 2.3.2. Nhân tố chủ quan 32 2.4. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn trong giai đoạn 2011-2013. 33 2.4.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân. 33 2.4.1.1. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV. 33 2.4.1.2. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 36 2.4.2. Phân tích thực trạng họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn (Năm 2011-Năm 2013). 38 2.4.2.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn. 38 2.4.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng 39 2.4.2.1.2 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích cho vay 40 2.4.2.1.3 Doanh số cho vay KHCN theo phương thức đảm bảo 43 2.4.2.2. Kết quả thu nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn 46 2.4.2.2.1 Phân tích theo đối tượng cho vay 46 2.4.2.2.2 Phân theo ngành nghề cho vay 47 2.4.2.2.3 Phân theo phương thức cho vay 49 2.4.2.2.4 Phân theo thời hạn cho vay 51 2.4.2.3. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn 52 2.4.2.3.1 Phân tích theo đối tượng cho vay 52 2.4.2.3.2 Phân tích theo ngành nghề cho vay 53 2.4.2.3.3 Phân tích theo phương thức cho vay 55 2.4.2.3.4 Phân tích theo thời hạn cho vay 56 2.4.2.4. Dự phòng rủi ro cho vay KHCN 57 SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  9. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ ix KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.4.3. Nhận xét họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. 58 2.4.3.1. Những kết quả đạt được 58 2.4.3.2. Hạn chế 59 2.4.3.3. Nguyên nhân của hạn chế 61 TÓM TẮT CHƢƠNG 2: 63 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN. 64 3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn trong thời gian tới. 64 3.1.1. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn trong thời gian tới. 64 3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh. 64 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. 67 3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh nguồn huy động vốn, nhất là vốn trung và dài hạn. Nâng cao công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát nội bộ. 67 3.2.2. Giải pháp Tăng cường chiến lược Marketing ngân hàng. 69 3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực 70 3.2.4. Giải pháp Xây dựng chính sách thu hút khách hàng hiệu quả. 72 3.2.5. Giải pháp chăm sóc khách hàng 73 3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. 75 3.3.1. Kiến Nghị đối với Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 75 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nuớc. 76 3.3.3. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà Nuớc. 77 TÓM TẮT CHƢƠNG 3: 78 KẾT LUẬN 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO 81 SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  10. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ x KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. NH: Ngân hàng. NHNN: Ngân hàng nhà nước. NHTM: Ngân hàng thương mại. NHTW: Ngân hàng trung ương. CN: Chi nhánh. KH: Khách hàng. CVCN: Cho vay cá nhân. NHCV: Ngân hàng cho vay. CVKHCN: Cho vay khách hàng cá nhân. KHCN: Khách hàng cá nhân. CHN – HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. DPRR: Dự phòng rủi ro. LĐPQHKHCN: Lãnh đạo Phòng quan hệ khách hàng cá nhân. LĐQHKHCN: Lãnh đạo quan hệ khách hàng cá nhân. LĐPGD: Lãnh đạo Phòng giao dịch. GĐ: Giám đốc. CBQHKH: Cán bộ Quan hệ khách hàng. PQHKHCN: Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân. PGDKHCN: Phòng Giao dịch khách hàng cá nhân. CBQTTD: Cán bộ Quản trị tín dụng. PQTTD: Phòng Quản trị tín dụng. GTCG/TTK: Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm. TSCĐ: Tài sản cố định. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  11. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xi KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG BIỂU  Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn qua 3 năm 2011-2013 26 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV- CN Tây Sài Gòn: 27 Bảng 2.3. Tình hình tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn 30 Bảng 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng tại chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013 39 Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 40 Bảng 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh tây Sài Gòn năm 2011-2013 43 Bảng 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 45 Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 46 Bảng 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 47 Bảng 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn 2011-2013. 49 Bảng 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 51 Bảng 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 52 Bảng 2.13: Dư nợ cho vayKHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 53 Bảng 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 55 Bảng 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. 56 Bảng 2.16: Dự phòng rủi ro cho vay KHCN 57 SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  12. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC SƠ ĐỒ  Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng BIDV 23 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn 24 SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  13. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ xiii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BIỂU ĐỒ  Biểu đồ 2.1: Theo hình thức huy động vốn năm 2011- 2013 28 Biểu đồ 2.2: Theo đối tượng huy động vốn năm 2011- 2013 29 Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế 30 Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 39 Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn. 41 Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn. 44 Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn.45 Biểu đồ 2.8 :Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 46 Biểu đồ 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn. 48 Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn. 50 Biểu đồ 2.11: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 51 Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 52 Biểu đồ 2.13: Dư nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 54 Biểu đồ 2.14: Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại CN Tây Sài Gòn 55 Biểu đồ 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn. 56 SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  14. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thế giới, lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong sự hưng thịnh của nền kinh tế nước nhà. Đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thưong mại thế giới (WTO) thì hoạt động kinh doanh của các NHTM trong những năm qua là hết sức sôi động và giàu tính cạnh tranh. Với tư cách là một trung gian tài chính kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng tiền tệ, NHTM đã cung cấp một loạt dịch vụ quan trọng giúp các chủ thể kinh tế tham gia thanh toán được nhanh chóng, tiết kiệm chi phí trong mua bán hàng hóa, chớp đựơc cơ hội trong kinh doanh, liên tục luân chuyển vốn đảm bảo hoạt động sản xuất được liên tục, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển nói chung và nền kinh tế nói riêng. Với nhu cầu bổ sung vốn lưu động ngày một gia tăng của các tổ chức kinh tế, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn đã và đang từng bước mở rộng quy mô hoạt động, khắc phục khó khăn và từng bước vươn lên, đồng thời thường xuyên đa dạng hóa các loại hình tín dụng nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho nhu cầu kinh tế địa phương và các khu vực lân cận. Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động có thể xem chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi ngân hàng phải thật thận trọng trong việc quản lý. Tuy nhiên trong tất cả các sản phẩm dịch vụ tiện ích mà các NHTM đã cung cấp, sản phẩm cho vay luôn chiếm một tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có của NHTM, bởi tầm quan trọng và tính năng ưu việt riêng của nó, nhờ có hoạt động cho vay mà vốn được lưu chuyển từ những nguời tạm thời dư thừa vốn sang những người đang thiếu vốn cần sử dụng để đầu tư mang lợi nhuận cho bản thân và góp phần vào sự phát triển của cả nền kinh tế, đồng thời đây cũng là hoạt động chính đem lại lợi nhuận cho các NHTM ở Việt Nam đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển và hưng thịnh cho các ngân hàng trong những năm vừa qua. Thông qua hoạt dộng cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu tư của dân cư, góp phần nâng cao đời sống của người dân và tăng trưởng nền kinh tế. Chính vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  15. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN” để làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân và dựa trên tình hình thực tế của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Tây Sài Gòn, đề tài tập trung phân tích và đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình dư nợ Qua đó để tìm ra nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn. Để từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Tây Sài Gòn trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tƣợng nghiên cứu: Phân tích hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng, một số chỉ số đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân. Nghiên cứu tổng quát về hoạt động kinh doanh, nghiên cứu chuyên sâu về thực trạng để có những đánh giá, nhận xét về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng và đưa ra một số giải pháp tích cực.  Phạm vi nghiên cứu: Số liệu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh và tình hình tín dụng qua 3 năm 2011-2013 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong đề tài là phương pháp thu thập thông tin, số liệu và phương pháp phân tích số liệu.  Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  16. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các thông tin đã thu thập được kết hợp với phương pháp so sánh (là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên số liệu với một chỉ tiêu cơ sở), đối chiếu và phương pháp đồ thị (phương pháp thể hiện các số liệu thông qua hình vẽ hoặc đường nét hình học) cùng với việc tổng hợp thông tin, tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet từ đó đưa ra những nhận định về tình hình hoạt động tín dụng cá nhân ở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn. 5. Kết cấu của đề tài khóa luận tốt nghiệp Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì khóa luận được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Tây Sài Gòn. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  17. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM. 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại. 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại. Theo luật ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác, các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay nghiệp vụ tài chính”. Theo pháp lệnh ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam xác định: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Theo luật các tổ chức tín dụng công bố ngày 26/12/1997, luật sửa đổi bổ sung năm 2003 và một số điều luật của tổ chức tín dụng: “NHTM là loại hình tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên nhận tiền gửi”. Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM nhưng gộp chung lại có thể hiểu tổng quát: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức doanh nghiệp có tư cách nhân hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động huy động vốn này và vốn chủ sở hữu của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết khấu đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, môi giới, tư vấn và một số dịch vụ khác trong nền kinh tế”. Ngân hàng thương mại quốc doanh là ngân hàng thương mại được thành lập 100% vốn ngân sách nhà nước. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau: SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  18. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn: Đây là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới mọi hình thức khác nhau nhu huy dộng dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương nói riêng và cả nước nói chung. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng được mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, của địa phương. Từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.  Ngân hàng tiến hành cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của NHTM. Theo thống kê, nhìn chung khoảng 60% - 75% thu nhập của ngân hàng từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tùy thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: cho vay theo mục đích, theo hình thức bảo đảm, theo kỳ hạn, nguồn gốc và theo phương pháp hoàn trả  Ngân hàng tiến hành đầu tư: Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các NHTM có thể tiến hành là: SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  19. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 6 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty khác - Đầu tư mua trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.2.3. Nghiệp vụ ngân quỹ Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng loạt các nhân tố mà chúng ta cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó chính là tính an toàn. Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của mình, ngân hàng không thể bỏ qua sự an toàn. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tư để thu được lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động được để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về sự trữ bắt buộc do Trung ương đề ra. 1.1.2.4. Nghiệp vụ khác Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hợp hàng hóa và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Mặt khác, các NHTM còn tiến hành môi giới, mua bán chứng khoán cho khách hàng và làm đại lí phát hành chứng khoán cho các công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ ủy thác như ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ 1.2. Tổng quan về họat động tín dụng ngân hàng. 1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng đuợc coi là quan hệ vay muợn lẫn nhau giữa nguời có vốn và nguời thiếu vốn với điều kịên phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền hoặc bằng hiện vật, tài sản giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là nguời đi vay vừa là nguời cho vay. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  20. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Với tư cách là nguời đi vay: Ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.  Với tư cách là nguời cho vay: Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp và tổ chức cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần được bổ sung trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. 1.2.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng  Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Tín dụng dụng được xem như chiếc cầu nối giữa nguồn cung và cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế, hay nói cách khác: - Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. - Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách của địa phương lẫn trung ương.  Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Tín dụng tạo điều kiện thay thay thế tiền kim loại, tiền giấy bằng các phương tiện chi trả khác như kỳ phiếu, giấy bạc ngân hàng, séc, Từ đó làm giảm bớt chi phí về in ấn, phát hành và bảo quản. Tín dụng còn tạo điều kiện ra đời loại tiền ghi sổ, điều này trực tiếp tiết kiệm khối lượng tiền mặt cần phát hành và lưu thông. Mặt khác, khi công tác thanh toán không dùng tiền mặt phát triển các doanh nghiệp tập trung dữ liệu tiền mặt vào tài khoản ngân hàng. Do đó doanh nghiệp sẽ làm giảm chi phí bảo quản và cất giữ tiền tại doanh nghiệp. Tín dụng tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ về lưu chuyển tiền tệ.  Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế, kiềm chế lạm phát: Thông qua kế hoạch huy động vốn và cho vay của ngân hàng sẽ phản ánh được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt như sau: khối lượng tiền tệ trong xã hội, nhu cầu về vốn của nền kinh tế và ổn định chính sách tiền tệ. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  21. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 8 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng có cái nhìn tổng quát vào cấu trúc tài chính của từng đơn vị vay vốn. Từ đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế của nhà nước Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, ngân hàng có điều kiện tăng cường vai trò kiểm soát bằng tiền đối với các đơn vị kinh tế. Vì mọi quá trình hình thành và sử dụng vốn của doanh nghiệp đều được phản ánh qua số liệu trên những khoản tiền gởi tại ngân hàng. 1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng. 1.2.3.1. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho NHTM. - Tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa NHTM và các chủ thể kinh tế. - Tín dụng ngân hàng tạo uy tín và danh tiếng cho NHTM. - Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động của NHTM. 1.2.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế - Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển. - Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ. - Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. 1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng. 1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích. Dựa vào căn cứ này, cho vay đuợc chia ra làm các loại sau: Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thuơng mại và dịch vụ. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  22. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 9 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thuờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. Thuê mua và các loại khác. 1.2.4.2. Căn cứ vào hạn mức tín dụng. Dựa vào căn cứ này, tín dụng được chia làm 3 loại: Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn đến 12 tháng và đuợc sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với NHTM tín dụng ngân hàng chiếm tỉ trọng cao nhất. Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, còn đối với các NHTM trên thế giới tín dụng này có thời hạn 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam lọai tín dụng có thời hạn trên 5 năm, còn thế giới loại tín dụng này có thời hạn trên 7 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.2.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. Theo căn cứ này, tín dụng được chia làm 2 loại: Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lảnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Ví dụ như cho vay công nhân viên. Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lảnh của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  23. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 10 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế chấp này đảm bảo khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết. Ví dụ như cho vay kinh doanh. 1.2.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng. Theo căn cứ này, tín dụng ngân hàng được chia làm 2 loại: Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này, ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc lẫn lãi. 1.2.4.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng. Dựa vào căn cứ này, cho vay được chia làm hai loại: Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thong qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại, mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lảnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng khi người bảo lảnh không thực hiện được các nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo lảnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lí do trên đây mà người ta gọi hành vi cam kết bảo lảnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ và bảo lảnh ngân hàng. 1.2.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng. 1.2.5.1. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng. - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  24. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 11 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ, hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. - Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân), hoặc cư trú thường xuyên (đối với đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh) cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng cho vay (Ngân hàng cho vay) đóng trụ sở. Trường hợp khác, chi nhánh ngân hàng cho vay thẩm định, giải trình rõ nguyên nhân, trình Tổng giám đốc ngân hàng quyết định. 1.2.5.2. Đối tượng vay vốn. Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau: -Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam:Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 của bộ luật dân sự: Cá nhân. Hộ gia đình. Tổ hợp tác. Doanh nghiệp tư nhân. Công ty hợp doanh. -Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài. 1.2.5.3. Mục đích tín dụng. Ngân hàng xác định mục đích tín dụng là đáp ứng nhu cầu bổ sung nguồn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Cấp phát tín dụng không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về mặt xã hội. Chính là việc góp phần giảm hiện tượng cho vay nặng lãi đang chèn ép các nhà sản xuất, cá thể, góp phần tạo công ăn việc làm, giải quyết vấn đề thất nghiệp, đa dạng hóa các thành phần kinh tế, cùng bình đẳng và phát triển trong một trật tự ổn định. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  25. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 12 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngoài mục tiêu trên, mục tiêu quan trọng của ngân hàng là lợi nhuận, hoạt động này nhằm mang lại lợi ích cho ngân hàng nếu khoản tín dụng được cấp cho dự án đang hoạt động hiệu quả hay có tính khả thi cao. Đối với khách hàng, khoản tín dụng có ý nghĩa giúp cho quá trình sản xuất được liên tục ổn định, quy mô hoạt động và lợi nhuận ngày càng cao. 1.2.5.4. Các nguyên tắc tín dụng. Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 1.2.5.5. Mức cho vay - Mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị tài sản đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố bảo lãnh. - Đối với tài sản kim khí, đá quý: Mức cho vay không quá 80% giá trị tài sản đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh. - Đối với tài sản đảm bảo là trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm và các giấy tờ có giá khác: Mức cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo trên nguyên tắc giá trị tài sản bảo đảm vào thời điểm nợ vay đến hạn đủ để thanh toán toàn bộ số tiền vay, tiền lãi và các khoản phí khác (nếu có). -Đối với tài sản hình thành từ vốn vay: Mức cho vay tối đa bằng 70% vốn đầu tư của dự án hoặc phương án vay vốn. 1.2.5.6. Lãi suất cho vay. - Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì và doanh số cho vay trong một thời kì nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm, quý, tháng. - Ngân hàng cho vay công bố biểu lãi suất cho vay của ngân hàng cho khách hàng biết. -Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất, áp dụng tại thời điểm lưu vụ. - Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  26. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 13 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP -Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn: Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định của NHNN và quy định của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) về lãi suất cho vay tại thời điểm kí hợp đồng tín dụng. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc ngân hàng cho vay quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được kí kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng. 1.3. Tổng quan về tín dụng cá nhân. 1.3.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân. Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng”, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. 1.3.2. Quy trình tín dụng cá nhân. Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấp dứt quan hệ tín dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trình tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó nhau. Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều thiết kế và xây dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một quy trình tín dụng: SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  27. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 14 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BƯỚC 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và qui mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khách hàng. BƯỚC 2: Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cá nhân gốc và lãi. BƯỚC 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. BƯỚC 4: Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, khâu phát triển vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. BƯỚC 5: Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. BƯỚC 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý đó là: thu hồi cả nợ gốc và lãi, tái xét hợp đồng tín dụng và thanh lý hợp đồng tín dụng. 1.3.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân 1.3.3.1. Cho vay cá nhân Tại Việt Nam, do phát triển chưa lâu nên các sản phẩm cho vay cá nhân chủ yếu phát triển ở bề rộng là các sản phẩm truyền thống, áp dụng hầu hết cho mọi đối tượng khách hàng như: - Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà, đất, nhà dự án (thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà. - Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể. - Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  28. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 15 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Cho vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu chi. - Cho vay kinh doanh chứng khoán. - Cho vay du học: thanh toán học phí và sinh hoạt phí của du học sinh. - Cho vay cầm cố giấy tờ có giá. - Cho vay tiêu dùng. 1.3.3.2. Bảo lãnh cá nhân Loại hình nghiệp vụ ngân hàng này cung cấp cho khách hàng (bên được bảo lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo lãnh) trong các lĩnh vực giao dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thương mại như: Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đối ứng. 1.3.3.3. Phát hành – Thanh toán thẻ tín dụng Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh toán. Có thể hiểu một cách đơn giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà khách hàng được quyền chi tiêu trước, trả tiền sau thông qua phương thức chi trả bằng thẻ, với hạn mức do ngân hàng quy định. Phương thức thanh toán được thực hiện bằng máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với các trang web bán hàng trực tuyến, hãng máy bay, điện thoại, trò chơi điện tử cho khách hàng thanh toán tiền mua hàng, mua thẻ cào, vé máy bay qua mạng. Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp khách hàng quản lý tài chính hiệu quả khi biết tận hưởng một khoảng thời gian không lãi suất (thông thường từ 30-45 ngày), thuận tiện trong thanh toán khi mua sắm, du lịch lại không phải ứng tiền cá nhân để trả trước cho các chi phí này. Các thương hiệu thẻ tín dụng nổi tiếng trên toàn cầu bao gồm: Visa, Master, Amex (American Express), Dinner Club, Discover, Chase, Capital One 1.3.4. Rủi ro tín dụng.  Khái niệm: Là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  29. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 16 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra: - Đối với ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như: thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận ngày càng giảm dẫn đến lỗ và mất khả năng thanh toán. - Đối với xã hội: Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng, có khả năng lây lan các ngân hàng khác tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi nên đua nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn. Điều đó có thể đưa đến phá sản hàng loạt các ngân hàng và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế. 1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng cá nhân của NHTM. Việc đánh giá chất lượng cho vay trong ngân hàng là yếu tố chủ quan, bởi vì chất lượng cho vay có thể tốt ở thời điểm phân tích nhưng sau lại có thể xấu đi.  Chi tiêu định tính. Để xem xét được chất lượng cho vay KHCN của một ngân hàng có tốt không ta có thể căn cứ vào một số chỉ tiêu định tính như sau: - Số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng: Chất lượng cho vay của ngân hàng có tốt thì mới có nhiều người đến với ngân hàng. Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh và đầy đủ. - Uy tín của ngân hàng là chỉ tiêu quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Ngân hàng tồn tại được chính là nhờ vào sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng. - Thủ tục tuân theo đúng quy định, quy chế cho vay KHCN của ngân hàng được cán bộ tín dụng làm nhanh chóng chính xác, an toàn cũng góp phần làm tăng chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.  Chỉ tiêu định lƣợng . Doanh số cho vay Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản vay phát sinh trong năm tài chính. Các khoản vay mà khách hàng vay lại năm sau khi thanh toán hợp đồng cũ hoặc vay lần đầu. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  30. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 17 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP . Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng phải trả trong năm tài chính kể cả vốn thanh toán dứt điểm hợp đồng hoặc vốn khách hàng trả một lần . Dư nợ Dư nợ là các khoản vay qua các năm của khách hàng nhưng chưa đến kỳ hạn trả theo hợp đồng đã ký kết hoặc những khoản vay đã đến kỳ hạn nhưng do nhiều nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan nào đó chưa trả được bao gồm nợ chưa đến hạn, nợ được gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn  Công thức dư nợ bình quân: Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ tháng 1+ +dƣ nợ tháng 12) / 12 . Chỉ tiêu vòng quay của vốn Vòng quay vốn = Doanh số trả nợ trong kỳ / Dƣ nợ bình quân Đây là chỉ tiêu quan trọng xem xét chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng, hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay của vốn tín dụng càng cao càng chứng tỏ nguồn vay ngân hàng luân chuyển càng nhanh, tham gia càng nhiều vào chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hoá. Hệ số này càng tăng thì càng cho thấy tình hình quản lý vốn tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao. Bên cạnh đó, nó còn thể hiện khả năng thu nợ tốt, hiệu quả cho vay của ngân hàng. Chính vì thế, một đồng vốn khi cho vay được nhiều lần sẽ đem lại nhiều lợi nhuận hơn. Tuy nhiên, cần xét đến một nhân tố quan trọng là dư nợ bình quân. Khi dư nợ bình quân thấp sẽ làm cho vòng quay lớn nhưng lại không phản ánh chất lượng khoản cho vay là cao bời nó thể hiện khả năng cho vay kém của ngân hàng. . Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp. Tỷ lệ nợ quá hạn . Chỉ tiêu nợ khó đòi Tỷ lệ nợ khó đòi = Nợ khó đòi / Nợ quá hạn Cả hai chỉ tiêu này đều giúp ngân hàng quản lý rủi ro các khoản cho vay và đều càng nhỏ càng tốt. Tuy nhiên sự khác biệt giữa hai tỷ lệ này là tỷ lệ nợ quá hạn SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  31. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 18 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP chỉ xem xét đến giá trị của khoản nợ quá hạn, trong khi đó tỷ lệ nợ khó đòi xem xét giá trị các khoản nợ khó đòi trong nợ quá hạn. Hai chỉ tiêu này đều chịu ảnh hưởng của chính sách xoá nợ của ngân hàng. Một ngân hàng có chính sách tốt phải thiết lập được quỹ dự phòng rủi ro đủ mạnh và thông báo định kỳ về những món vay không có khả năng thu hồi quá lớn và làm giảm tài sản của ngân hàng một cách nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu như ngân hàng thực hiện xoá nợ quá nhanh thì hai tỷ lệ này dù ở mức rất thấp cũng không có ý nghĩa thực tiễn. . Các khách hàng có nợ quá hạn Tỷ lệ khách có nợ quá hạn = Số khách hàng nợ quá hạn / Tổng số khách hàng có dƣ nợ quá hạn Nếu tỷ lệ các khách hàng có nợ quá hạn thấp hơn tỷ lệ nợ quá hạn hay tỷ lệ rủi ro theo thời gian thì dường như các khoản cho vay lớn có vấn đề hơn các khoản cho vay nhỏ. . Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ CVCN / Doanh số CVCN Trong đó doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa. Phản ánh dung lượng hoạt động cho vay trong kỳ. Doanh số cho vay KHCN càng cao thì quy mô cho vay càng lớn. . Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động cho vay cá nhân Tỷ lệ thu lãi CVCN = Thu lãi CVCN / Tổng thu lãi Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập mà CVCN đem lại cho ngân hàng so với các khoản cho vay khác. Điều này cũng đánh giá được mức hấp dẫn của CVCN so với các loại vay khác. Ngoài ra, tỷ lệ này còn giúp ngân hàng xây dựng định hướng phát triển hoạt động CVCN tại ngân hàng. . Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận/ Tổng tài sản= (Lợi nhuận ròng/ Bình quân tổng tài sản)*100 ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử dụng ROA để so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty qua các năm và so giữa các công ty tương đồng nhau SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  32. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 19 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP . Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích = Vốn sử dụng sai mục đích / Dƣ nợ CVCN Có nhiều trường hợp khách hàng dùng số tiền vay tiêu dùng để sử dụng vào mục đích khác. Chỉ tiêu này cho chúng ta biết được khoản cho vay KHCN mà ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng bị sử dụng sai mục đích chiếm tỷ lệ là bao nhiêu trong dư nợ cho vay KHCN. Từ đó, chúng ta thấy được khả năng quản lý của ngân hàng đối với khoản cho vay. Tuy nhiên trong thực tế để kiểm soát và phát hiện ra những khoản cho vay tiêu dùng không đúng mục đích sử dụng không phải là điều dễ dàng vì số lượng khách hàng thì nhiều mà số lượng cán bộ tín dụng lại có hạn SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  33. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 20 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÓM TẮT CHƢƠNG 1: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng đã đưa ra một vài cơ sở lý thuyết cơ bản về tín dụng ngân hàng nói chung và một số vấn đề chung về tín dụng cá nhân nói riêng. Đồng thời, nêu ra một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Trên cơ sở một số lý thuyết đưa ra sẽ là tiền đề để tiếp tục bước vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng sẽ được trình bày trong chương 2 và đưa ra một số giải pháp ở chương 3. Từ đó giúp người đọc có cái nhìn khái quát hơn về tầm quan trọng của tín dụng cá nhân đối với các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  34. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 21 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN. 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) 2.1.1. Các thông tin chung về BIDV  Tên doanh nghiệp phát hành: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.  Tên giao dịch quốc tế: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM.  Tên viết tắt: BIDV  Vốn điều lệ: 28.112.026.440.000 đồng.  Trụ sở chính: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.  Điện thoại: 04.2220.5544  Logo:  Website: www.bidv.com.vn  Email: Info@bidv.com.vn 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. Thành lập vào ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam – Từ năm 1981 đến 1989 : mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Từ 27/04/2012 đến nay: chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất nước hoà mình trong dòng chảy của dân tộc, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965); Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc, chi viện cho SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  35. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 22 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975); Xây dựng và phát triển kinh tế đất nước (1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 – nay). Dù ở bất cứ đâu, trong bất cứ hoàn cảnh nào, các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình - là người lính xung kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tư phát triển của đất nước 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh - Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích. - Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng. - Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc. - Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  36. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 23 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng. Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng BIDV (Nguồn BIDV - Chi nhánh Tây Sài Gòn). SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  37. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 24 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi Nhánh Tây Sài Gòn. 2.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức. BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn được thành lập vào năm 2003 với tên gọi là Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Tân tạo. Đến năm 2008, ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Tây Sài Gòn. Đến năm 2012, Ngân hàng chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Tây Sài Gòn.  Cơ cấu tổ chức: BAN GIÁM ĐỐC KHỐI QHKH KHỐI QLRR KHỐI TÁC KHỐI QL NỘI BỘ KHỐI TRỰC THUỘC NGHIỆP PHÒNG QHKH PHÒNG QLRR P. QUẢN TRỊ TD P. TCKT P. GIAO DỊCH P.GDKH P.TC HÀNH QUỸ TIẾT KIỆM CHÍNH P.TTQT P.LIÊN ĐOÀN Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn (Nguồn BIDV - Chi nhánh Tây Sài Gòn). SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  38. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 25 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.  Ban giám đốc: Nhiệm vụ của ban giám đốc là điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh. Đứng đầu là giám đốc, giúp việc cho giám đốc là các phó giám đốc và hoạt động theo sự phân công của giám đốc theo quy định. Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị và báo cáo thông tin lên hội sở BIDV.  Phòng khách hàng cá nhân: tư vấn hỗ trợ thông tin cần thiết cho khách hàng cá nhân như: các dịch vụ rút tiền,chuyển tiền mở tài khoản .  Phòng hành chính ngân quỹ: thực hiện giải ngân, thu hồi nợ, tiến hành hạch toán các ngiệp vụ phát sinh trong chi nhánh và xác định lãi lỗ cuối kì. Ngoài ra còn có chức năng kiểm tra, theo dõi hoạt động của chi nhánh, xử lý các sự cố trong quá trình hoạt động của các phòng ban.  Phòng dịch vụ khách hàng: kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch phát sinh hằng ngày để đảm bảo việc thực hiện các dịch vụ chính xác, an toàn, xử lý các lỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh. Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ của toàn chi nhánh.  Phòng giao dịch: đơn vị kinh doanh trực thuộc chi nhánh, quy mô nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp, nên chỉ có những hoạt động chính như huy động vốn, cho vay và thanh toán nội địa. Các hoạt động khác quy mô lớn phải chuyển về chi nhánh hoặc hội sở.  Phòng TCKT: Quản lý và thực hiện công tác hạch toán chi tiết, kế toán tổng hợp, công tác hậu kiểm đối với hoạt động kế toán của chi nhánh, nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính, quản lý thông tin và lập báo cáo SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  39. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 26 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Kết quả họat động của chi nhánh qua 3 năm 2011 – 2013. 2.2.3.1. Những kết quả đạt được trong 3 năm 2011-2013. Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn qua 3 năm 2011-2013 Đơn vị: Tỷ đồng 2012/2011 2013/2012 Năm Năm Năm Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu Mức Mức 2011 2012 2013 tăng tăng tăng tăng (%) (%) Tổng tài 2580 3359 4500 770 29,8 1150 34,3 sản Nguồn vốn huy 1693 2222,5 2985 529,5 31,2 762,5 34,3 động Dƣ nợ 656,2 903,4 1213,2 247,2 37,7 309,8 34,3 cho vay Vốn chủ 887 1127,5 1515 240 27,1 387,5 34,4 sở hữu Lợi nhuận 50,8 75,6 110,2 24,8 48,8 34,6 45,7 sau thuế (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011,2012,2013). Qua Bảng 2.1 ta thấy được một cách tổng quan về tình hình tổng tài sản, nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay qua 3 năm 2011-2013 liên tục tăng theo một cơ cấu ổn định và liên tục: - Tổng tài sản tăng từ 2580 tỷ đồng lên 4500 tỷ đồng. - Nguồn vốn huy động tăng từ 1693 tỷ đồng lên 2985 tỷ đồng. - Dư nợ cho vay tăng từ 656,2 tỷ đồng lên 1213,2 tỷ đồng Qua bảng số liệu trên cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm qua nhìn chung khá tốt. Lợi nhuận sau thuế qua 3 năm đều đạt kết SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  40. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 27 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP quả khả quan, năm 2011 lợi nhuận đạt được 50,8 tỷ đồng, đến cuối năm 2012 tăng vọt lên 75,6 tỷ đồng đã tăng hơn 24,8 tỷ đồng tương ứng tăng 48,8%, đến cuối năm 2013 lợi nhuận tăng lên 110,2 tỷ đồng tức tăng 34,6 tỷ đồng tương ứng tăng 45,7% cho thấy trong năm 2013 lợi nhuận có bước phát triển vượt bậc do ngân hàng đã nỗ lực bằng nhiều hoạt động như nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ đưa ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng khi đến với ngân hàng khi muốn sử dụng dịch vụ, sản phẩm của ngân hàng. 2.2.3.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn. Đối với NHTM việc huy động vốn và hoạt động tín dụng là hai hoạt động chủ yếu và tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, sự phát triển của nguồn vốn huy động là cơ sở để NH mở rộng hoạt động tín dụng. Để tồn tại và phát triển các NHTM luôn luôn phải quan tâm đến công tác huy động vốn. Từ tầm quan trọng đó, BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn đã tăng cường hiệu quả cũng như chất lượng vốn huy động từ các đối tượng khách hàng qua bảng số liệu sau: Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV- CN Tây Sài Gòn: Đơn vị: Tỷ Đồng. Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ lệ Tỷ lệ Mức Mức Số tiền trọng số tiền trọng Số tiền trọng tăng tăng tăng tăng (%) (%) (%) (%) (%) Hình thức huy động 1.Huy động vốn 1593,5 94,1 2104 94,7 2840,4 95,2 510,5 32,04 736,4 35 bằng VNĐ 2.Huy động vốn 99,5 5,9 118,5 5,3 144,6 4,8 19 19,1 26,1 22,03 bằng ngoại tệ Đối tƣợng huy động 1.Tổ chức 526,1 45,1 580,3 26,1 767,7 25,7 54,2 10,3 187,4 32,3 2.Dân cƣ 1166,9 54,9 1642,2 73,9 2217,3 74,3 475,3 40,73 575,1 35,02 Tồng vốn 1693 100 2222,5 100 2985 100 529,5 31,28 762,5 34,31 huy động (Nguồn: Báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011,2012,2013) SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  41. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 28 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3000 2840.4 2500 2104 2000 1593.5 1500 1000 500 99.5 118.5 144.6 0 năm 2011 năm 2012 năm 2013 1. Huy động vốn bằng VNĐ 2. Huy động vốn bằng ngoại tệ Biểu đồ 2.1: Theo hình thức huy động vốn năm 2011- 2013 Tình hình huy động vốn của ngân hàng trong những năm qua vẫn duy trì ở mức độ tăng khá tốt, cụ thể trong năm 2011 tổng vốn huy động đạt 1693 tỷ đồng đến cuối năm 2012 tăng lên đến 2222,5 tỷ đồng tương ứng tăng 31,28% và đến cuối năm 2013 tăng lên đến 2985 tỷ đồng tương ứng tăng 34,31%. Trong đó xét theo hình thức huy động thì nguồn vốn huy động bằng VND năm 2011 đạt 1593,5 tỷ đồng chiếm 94,1% tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 2104 tỷ đồng chiếm 94,7% tổng nguồn vốn huy động tăng 510,5 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 32,04 %, năm 2013 đạt 2840,4 tỷ đồng chiếm 95,2% tổng nguồn vốn huy động,tăng 736,4 tỷ đồng so với năm 2012 tương ứng với 35%. Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ năm 2011 đạt 99,5 tỷ đồng chiếm 5,9% tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 118,5 tỷ đồng chiếm 5,3% tổng nguồn vốn huy động tăng 19 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 19,1%, năm 2013 đạt 144,6 tỷ đồng chiếm 4,8% tổng nguồn vốn huy động, tăng 26,1 tỷ đồng so với năm 2012 tương ứng với 22,03%. Số tiền gửi bằng ngoại tệ tăng (tỷ giá ngoại tệ cao hơn tỷ giá nội tệ) một phần là do Việt kiều từ nước ngoài gửi về (thu nhập của họ cao hơn so với thu nhập trong nước) cho người quen trong nước, cho các dự án chuẩn bị đầu tư tại địa bàn trong thời gian tới và có các khoản chuẩn bị cho việc hồi hương và một phần là do các tổ chức kinh tế làm ăn có sử dụng ngoại tệ. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  42. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 29 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2500 2217.3 2000 1642.2 1500 1166.9 767.7 1000 526.1 580.3 500 0 năm 2011 năm 2012 năm 2013 Tổ chức Dân cư Biểu đồ 2.2: Theo đối tượng huy động vốn năm 2011- 2013 Xét theo đối tượng vốn huy động thì tiền gửi của tổ chức năm 2011 đạt 526,1 tỷ đồng chiếm 45,1% tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 580,3 tỷ đồng chiếm 21,1% tổng nguồn vốn huy động tăng 54,2 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 10,3%, năm 2013 đạt 767,7 tỷ đồng chiếm 25,7% tổng nguồn vốn huy động, tăng 187,4 tỷ đồng so với năm 2012 tương ứng với 32,3%. Ttuy nhiên tỷ lệ gửi tiết kiệm của đối tượng này không tăng nhiều qua các năm bởi vì họ luôn sử dụng lợi nhuận thu được đầu tư vào các dự án kinh tế mới, họ cảm thấy các dự án của họ đầu tư sẽ thu được lợi nhuận cao hơn khi gửi vào ngân hàng, số tiền gửi của họ gửi vào ngân hàng chỉ là gửi trong thời gian ngắn dể chờ các dự án đầu tư mới. Nguồn vốn huy động của dân cư năm 2011 đạt 1166,9 tỷ đồng chiếm 54,9% tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 là 1642,2 tỷ đồng chiếm 73,9% tổng nguồn vốn huy động tăng 475,3 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 40,73%, năm 2013 đạt 2217,3 tỷ đồng chiếm 74,3% tổng nguồn vốn huy động, tăng 762,5 tỷ đồng so với năm 2012 tương ứng với 43,31%. Theo điều tra của ngân hàng cho thấy nguồn tiền gửi của dân cư tăng cao là do những năm gần đây dân cư tạo được nguồn thu nhập cao hơn trước, cùng với lãi suất hấp dẫn từ ngân hàng nên thu hút được người dân gửi tiền nhiều, đồng thời ngân hàng cũng có những chính sách ưu đãi đặc biệt dành cho các đối tượng khách hàng gửi tiết kiệm. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  43. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 30 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3.3. Hoạt động tín dụng tại NH BIDV- CN Tây Sài Gòn Bảng 2.3. Tình hình tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn Đơn vị: tỷ đồng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Dƣ nợ 656,2 100% 903,4 100% 1213,2 100% Cá 127,4 19,4% 195,6 21,7% 278,3 23% nhân Tổ chức 528,8 80,6% 707,8 78,3% 934,9 77% kinh tế (Nguồn: Bảng báo cáo thường niên BIDV – CN Tây Sài Gòn năm 2011-2013) 1000 934.9 800 707.8 600 528.8 400 278.3 195.6 200 127.4 0 năm 2011 năm 2012 năm 2013 Cá nhân Tổ chức kinh tế Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế Theo cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế bảng 2.3 ta thấy, năm 2013 tỷ trọng dư nợ cá nhân tăng từ 21,7% lên 22,1% trong khi đó cho vay tổ chức kinh tế giảm từ 78,3% xuống còn 77%. Nguyên nhân chính là do năm 2012 tận dụng gói hỗ trợ lãi suất, ngân hàng đẩy mạnh hoạt động tín dụng cho các tổ chức kinh tế, nhưng gói kích cầu kết thúc vào đầu năm 2012 cộng thêm việc lãi suất cho vay quá cao mặc dù nhiều lần có sự điều chỉnh khiến cho nhiều khách hàng e dè đi vay. Trong khi đó các khoản cho vay tiêu dùng năm 2013 lại tăng, chủ yếu ở các loại như cho vay mua nhà ở, sửa chữa nhà, mua xe ô tô, hỗ trợ học tập, du lịch trong tình hình nền kinh tế có nhiều biến động việc tập trung cho vay cá nhân là một giải pháp ngân hàng giảm thiểu rủi ro vì thông thường những đối tượng vay dưới hình thức này thường là cán bộ, viên chức, những người đi làm có thu nhập ổn định và ít chịu áp lực về vốn như doanh nghiệp. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  44. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 31 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV-Chi nhánh Tây Sài Gòn. 2.3.1. Nhân tố khách quan. Thứ nhất, nhân tố khách hàng: - Năng lực vay vốn của khách hàng được thể hiện thông qua các nhân tố như thu nhập của khách hàng, trình độ văn hoá, thói quen, đạo đức của khách hàng. - Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng, có nghĩa là khách hàng liệu có đáp ứng được các điều kiện quy định của ngân hàng hay không. Các điều kiện như là tài sản đảm bảo cũng như các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp tài sản Thứ hai, môi trường kinh tế, chính trị - xã hội: Ngân hàng là ngành chịu nhiều sự tác động của môi trường kinh tế chính trị, xã hội. Chính trị mà ổn định thì nền kinh tế mới phát triển được, khi đó hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp mới phát triển, nâng cao mức thu nhập của người dân, từ đó thúc đẩy hoạt động tiêu dùng trong xã hội. Ngược lại, chính trị không ổn định sẽ gây tâm lý cho người dân, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, nhiều doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn, có thể dẫn tới mức phá sản chính sách thu hẹp sản xuất, đẩy tỷ lệ thất nghiệp lên cao, thu nhập của người dân thấp đi, làm giảm quá trình tiêu dùng trong dân cư. Vì vậy, ngân hàng gặp khó khăn trong việc mở rộng, nâng cao chất lượng trong hoạt động cho vay. Thứ ba, môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý có thể hiểu là hệ thống các văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền. Mỗi một quốc gia khi thành lập cũng xây dựng cho mình một hệ thống các quy phạm để quản lý nhà nước mình phù hợp với đặc điểm của quốc gia mình. Việc xây dựng các văn bản pháp luật chặt chẽ phù hợp với xu thế của nền kinh tế là một điều hết sức quan trọng, có ảnh hưởng tới toàn bộ các nghành nghề trong đó có ngân hàng. Các văn bản chồng chéo nhau sẽ gây khó khăn cho ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng trong việc làm việc và ký kết các hợp đồng tín dụng với khách hàng. Thứ tư, môi trường tự nhiên: các biến cố tự nhiên như lũ lụt, thiên tai . có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, có thể ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của cá nhân và các doanh nghiệp, làm giảm thu nhập, có thể đẩy người dân vào khó khăn. Mặc dù trong quá trình xét duyệt cho vay, ngân hàng đã luôn chú ý đến giảm thiểu SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  45. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 32 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP rủi ro, nhưng đó là những rủi ro bất khả kháng, làm giảm khả năng trả nợ của khách hàng, có khi đẩy ngân hàng vào tình trạng mất vốn. 2.3.2. Nhân tố chủ quan Thứ nhất, định hướng phát triển của ngân hàng: là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu cầu về cho vay tiêu dùng cũng sẽ không được quan tâm. Thứ hai, quy mô vốn huy động của ngân hàng: đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc mở rộng hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Thật vậy, cũng như những doanh nghiệp sản xuất, vốn huy động đối với ngân hàng chính là nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất. Nếu như không có vốn huy động thì ngân hàng không thể thực hiện được hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình. Bên cạnh đó, quy mô nguồn vốn huy động lớn hay nhỏ cũng là một nhân tố thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Quy mô nguồn vốn lớn tạo điều kiện cho ngân hàng nâng cao cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị, công nghệ ngân hàng , từ đó tạo tiềm lực lớn cho ngân hàng. Thứ ba, chính sách tín dụng là nguyên tắc cơ bản chi phối mở rộng hoạt động tín dụng. Một chính sách tín dụng được hoạch định tốt, phù hợp với các quy luật khách quan là điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu quả tín dụng nói chung và hiệu quả cho vay KHCN nói riêng.Việc có một chính sách tín dụng hợp lý vừa giúp ngân hàng giảm thiểu các rủi ro, đồng thời tạo điều kiện thực hiện các mục đề ra. Tuỳ từng giai đoạn, tùy thời kỳ, ngân hàng có thể đề ra các chính sách nhằm thắt chặt hay nới lỏng tín dụng. Thứ tư, chất lượng cán bộ tín dụng trong ngân hàng: số lượng, trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng, cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại. Hơn nữa, các cán bộ tín dụng có mối quan hệ rộng trong xã hội cũng có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn. Và một ngân hàng phải có số lượng cán bộ tín dụng hợp lý, phân công công việc cụ thể thì ngân hàng đó mới có thể phát triển không chỉ mình hoạt động cho vay tiêu dùng mà tất cả các hoạt động khác nữa. Thứ năm, quy trình tín dụng: là một trong các nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng. Quy trình cho vay KHCN không SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  46. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 33 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP chặt chẽ có ảnh hưởng tới quá trình thẩm định và quyết định cho vay. Vì vậy, cần xây dựng một quy trình tín dụng chặt chẽ hợp lý, một mặt giảm thời gian thẩm định giúp khách hàng nhanh chóng tiếp cận được với nguồn vốn, mặt khác góp phần giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng giúp nâng cao chất lượng cho vay KHCN. Thứ sáu, chất lượng thông tin mà ngân hàng thu thập được đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng. Trước khi quyết định cho vay, ngân hàng cần có những thông tin chính xác về khách hàng đó. Ngân hàng nắm rõ về thu nhập cả khách hàng, mục đích cho vay của khách hàng, tài sản đảm bảo, nguồn trả nợ ngân hàng thông tin đòi hỏi phải chính xác để có thể giảm được tối đa rủi ro trong quá trình cho vay. Thứ bảy, khả năng kiểm soát, tổ chức quản lý hoạt động của ngân hàng: là công việc rất quan trọng và không thể coi nhẹ. Nó giúp ngân hàng phát hiện ra những dấu hiệu sai trái, những hoạt động không đúng trong quá trình sử dụng vốn. Cũng nhờ đó, ngân hàng có một cái nhìn toàn diện về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Thứ tám, mạng lưới chi nhánh và cơ sở vật chất thiết bị của NHTM: số lượng và sự phân bố chi nhánh của ngân hàng cũng tác động tới khả năng nâng cao chất lượng chovay KHCN. Khách hàng thường giao dịch với NH có vị trí địa lý gần địa bàn hoạt động của mình để giảm chi phí về thời gian và phương tiện đi lại. Vì thế, việc nâng cao chất lượng cho vay KHCN sẽ đạt hiệu quả hơn nếu như NHTM có mạng lưới chi nhánh dày và rộng, trụ sở, phòng giao dịch khang trang và lịch sự 2.4. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – CN Tây Sài Gòn trong giai đoạn 2011-2013. 2.4.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân. 2.4.1.1. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV. Quy trình cho vay theo quy định cấp tín dụng bán lẻ của BIDV, bao gồm các bước sau: Bƣớc 1: Tiếp thị khách hàng và lập báo cáo đề xuất thẩm định, phê duyệt tín dụng và giải ngân SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  47. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 34 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CBQHKH: Tiếp thị khách hàng, phỏng vấn khách hàng, đối chiếu với chiến lược, chính sách, sản phẩm tín dụng để xác định dịch vụ, sản phẩm phù hợp Hướng dẫn hồ sơ vay vốn cho khách hàng, tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng Thu thập, phân tích, thẩm định khách hàng, phương án sản xuất, trả nợ. Lập báo cáo đề xuất tín dụng. LĐ chi nhánh/ LĐ PQHKHCN/ LĐ PGD: Quyểt định không xem xét cho vay, có ý kiến độc lập đồng ý hoặc cho vay và thông báo cho khách hàng. Bƣớc 2: Phê duyệt cấp tín dụng LĐPQHKHCN: Phê duyệt cho vay theo thẩm quyền, nếu vượt thẩm quyền thì đưa lên GĐ/PGDQHKHCN phê duyệt theo thẩm quyền, nếu qua thẩm định rủi ro thì đưa lên HĐTDCS/GĐ/PGĐQLRR phê duyệt cấp tín dụng trên cơ sở báo cáo thẩm định rủi ro do phòng quản lý rủi ro đề xuất. Phê duyệt cho vay theo thẩm quyền, nếu từ chối thì đưa hồ sơ trả lại cho khách hàng, nếu đồng ý cho vay thì thực hiện bước tiếp theo. Bƣớc 3: Soạn thảo, ký kết hợp đồng và nhập vào hệ thống SIBS CBQHKH: Soạn thảo các hợp đồng, thực hiện các thủ tục liên quan đế TSĐB Công chứng, chứng thực các hợp đồng, đăng ký giao dịch bảo đảm. LĐ chi nhánh, LĐQHKHCN/LĐPGD: Ký các hợp đồng liên quan theo thẩm quyền. CBQTTD: Bàn giao toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay, nhập thông tin vào hệ thống SIBS, lưu giữ hồ sơ theo quy định. Bƣớc 4: Giải ngân PQHKHCN/PGD: Nhận hồ sơ đề nghị giải ngân từ khách hàng, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, hướng dẫn khách hàng lập bảng kê rút vốn/ hợp đồng tín dụng cụ thể Trình lên cấp có thẩm quyền phê duyệt: -Đồng ý: PQTTD nhập thông tin vào hệ thống SIBS, lưu giữ hồ sơ theo quy định, PGDKHCN thực hiện giải ngân/hạch toán kế toán, trả lại hồ sơ, chứng từ cho khách hàng. -Từ chối, không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ, chứng từ cho khách hàng. Bƣớc 5: Theo dõi, kiểm tra đánh giá khách hàng, khoản vay CBQTTD: Báo cáo thống kê: SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  48. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 35 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP -Thông báo nợ đến hạn. -Thông báo trạng thái các khoản nợ quá hạn -Tính toán trích lập DPRR -Đề nghị CBQHKHCN kiểm tra, rà soát đánh giá khoản vay, khách hàng vay. CBQHKHCN: -Thực hiện phân loại nợ -Theo dõi, rà soát, phát hiện rủi ro, lập báo cáo phân tích rủi ro/nợ xấu; đề xuất các biện pháp phòng ngừa. -Trình LĐPQHKHCN/LĐPGD kiểm soát cấp thẩm quyền phê duyệt, thực hiện các biện pháp phòng ngừa. Bƣớc 6: Điều chỉnh tín dụng (thực hiện quy trình nhƣ tại bƣớc 1,2) Bƣớc 7: Thu nợ, lãi phí Khách hàng: Nộp tiền mặt ủy nhiệm chi. PQTTD theo dõi trên hợp đồng và hệ thống, khi nợ đến hạn phải trả PQHKHCN/PGD thông báo và đôn đốc khách hàng trả nợ đúng thời hạn. Khách hàng có đủ tiền trong tài khoản để trả nợ đến hạn. PGDKHCN kiểm tra thông tin với QHKHCN, thực hiện bút toán thu nợ gốc, lãi, phí; các bút toán ngoại bảng liên quan. PQHKHCN/PGD: Tiếp nhận chứng từ khách hàng/ lập giấy đề nghị thu nợ, trình lãnh đạo phòng. Chuyển nợ quá hạn cho PQTTD, nhập vào hệ thống SIBS; Kiểm tra lại số nợ gốc, lãi, phí phải thu; đôn đốc thực hiện thu nợ. Phối hợp thanh lý hợp đồng, lưu trữ hồ sơ, trả lại hồ sơ chứng từ cho khách hàng. Bƣớc 8: Thanh lý hợp đồng PGDKH: Phối hợp với PQTTD và PQHKHCN rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu. PQTTD phối hợp rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu; cập nhật các thông tin vào hệ thống SIBS liên quan đến thanh lý hợp đồng; lưu trữ hồ sơ PQHKHCN: - Đầu mối giao trả TSĐB cho khách hàng. -Xóa đăng ký giao dịch đảm bảo. - Soạn thảo thanh lý hợp đồng ( nếu có). SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  49. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 36 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Tiến hành thủ tục xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố. - Rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu 2.4.1.2. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Nền kinh tế nước ta mấy năm gần đây phát triển mạnh mẽ đã làm tăng đáng kể mức sống của người dân. Cuộc sống của người dân không chỉ còn bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thường ngày nữa, mà người dân đã chi tiêu nhiều hơn cho các nhu cầu của mình như: giải trí, học hành, mua sắm không chỉ tiêu dùng, KHCN còn có nhu cầu mở rộng kinh doanh khá cao. Việc huy động vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh, đầu tư của các cá thể là rất khó, vì vậy họ thường tìm đến ngân hàng mỗi khi thiếu vốn. Mục đích vay của KHCN rất đa dạng, nhưng chủ yếu là để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc để tiêu dùng.  Vay mua nhà: “Tận hưởng cuộc sống ngày hôm nay với căn nhà mới” - Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở là sản phẩm BIDV tài trợ vốn để mua nhà ở, đất ở, xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chửa nhà ở. - Thời hạn cho vay tối đa đến 20 năm. - Mức cho vay tối đa đến 100% giá trị nhà, đất. - Bảo đảm tiền vay: tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản bảo đảm khác của khách hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc kết hợp các hình thức bảo đảm.  Cho vay mua ô tô: “Giúp quý khách hàng nhanh chóng sở hữu chiếc xe mơ ước”. Vay mua ô tô là sản phẩm đáp ứng nhu cầu sở hữu xe hơi của KHCN, hộ gia đình thông qua việc hỗ trợ nguồn vốn cho khách hàng mua xe. - Mức cho vay tối đa lên tới 95% giá trị mua xe. - Thời gian vay lên tới 5 năm. - Hình thức tài sản đảm bảo linh hoạt: Chiếc xe mua, tài sản khác thuộc sở hữu của khách hàng hoặc bên thứ ba.  Cho vay tín chấp: Cho vay tiêu dùng tín chấp là sản phẩm tín dụng không cần tài sản bảo đảm dành cho khách hàng cá nhân có thu nhập thường xuyên, ổn định nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của bản thân và gia đình. - Không cần tài sản đảm bảo - Không bắt buộc phải có tài khoản trả lương tại BIDV. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  50. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 37 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Mức cho vay hấp dẫn: tối đa bằng 10 tháng thu nhập và có thể lên tới 500 triệu đồng. - Thời hạn cho vay linh hoạt lên đến 60 tháng. - Lãi suất cho vay thấp, tính trên dự nợ thực tế, bảo đảm tối đa lợi ích của khách hàng.  Sản phẩm thấu chi tín chấp: Là hình thức BIDV cho khách hàng được chi số tiền vượt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình mở tại BIDV. - Không cần tài sản thế chấp. - Hạn mức thấu chi: bằng 5 tháng thu nhập bình quân của khách hàng, tối đa lên đến 100 triệu. - Thời hạn hạn mức: tối đa 12 tháng đối với khách hàng được cấp hạn mức lần đầu, tối đa 36 tháng đối với khách hàng có đủ điều kiện được ngân hàng gia hạn. - Lãi suất hợp lý và phí cấp hạn mức thấp.  Chiết khấu/Cho vay bảo đảm bằng giấy tờ có giá/ thẻ tiết kiệm: Là hình thức BIDV mua lại hoặc cho KH vay bảo đảm bằng các loại GTCG/TTK do Chính Phủ, BIDV và cá tổ chức tín dụng khác phát hành, nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vốn của KH khi GTCG/TTK chưa đến hạn thanh toán. - Mức cho vay/chiết khấu hấp dẫn, tối đa lên tới 100% mệnh giá GTCG/TTK. - Thời hạn cho vay: linh hoạt, do BIDV và KH thỏa thuận, phù hợp với nhu cầu vay vốn của KH và thời hạn còn lại của GTCG/TTK - Lãi suất: hấp dẫn, cạnh tranh. - Loại GTCG nhận cầm cố/ chiết khấu đa dạng.  Cho vay du học: Là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN có nhu cầu hỗ trợ tài chính để làm thủ tục xin xét cấp Visa hoặc thanh toán chi phí du học cùng các loại chi phí phát sinh trong thời gian du học. - Mức cho vay: tối đa 100% học phí và chi phí du học. - Thời gian cho vay tối đa lên tới 10 năm. - Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần. - Bảo đảm tiền vay: tài sản thế chấp thuộc sở hữu của chính người đi vay hoặc được bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  51. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 38 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Vay vốn phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, đầu tư: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân, hộ gia đình là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu vốn và múc đích của khách hàng: bổ sung vốn lưu động, đầu tư sản xuất kinh doanh. - Hạn mức cho vay cao. - Hình thức thế chấp tài sản đa dạng và linh hoạt. - Duyệt vay vốn với đa dạng mục đích sử dụng vốn vay kinh doanh. 2.4.2. Phân tích thực trạng họat động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Sài Gòn (Năm 2011-Năm 2013). Hoạt động cho vay cá nhân có nhiều điểm khác với các hoạt động cho vay khác, lãi suất của nó thường cao hơn các khoản cho vay cùng kỳ hạn, do vậy nó mang lại lợi nhuận khá cao cho ngân hàng. Đặc biệt trong thời gian tới, khi thu nhập của người dân ngày càng cao, thúc đẩy chi tiêu, tiêu dùng tăng tạo cho ngân hàng nguồn thu nhập lớn trong tương lai. Cũng giống như các ngân hàng khác, BIDV nói chung và BIDV – CN Tây Sài Gòn nói riêng cũng chú trọng phát triển hoạt động cho vay KHCN. Các hoạt động cho vay KHCN của BIDV được triển khai như: Cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay du học, cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, đầu tư Trong đó, cho vay mua nhà, mua ô tô chiếm tỷ trọng cao. Để đạt được điều đó, NH đã không ngừng nâng cao chất lượng các khoản vay, nâng cao chất lượng cho vay KHCN. Điều này được thể hiện rõ ở những con số thực tế, những chỉ số thống kê trong thời gian vừa qua. 2.4.2.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn. Trong thời gian qua, Ngân hàng đã có những diễn biến tốt trong công tác cho vay, doanh số cho vay cá nhân có rất nhiều diễn biến rất khả quan. Thể hiện rõ qua bảng số liệu sau: SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  52. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 39 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.4.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng Bảng 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tƣợng tại chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013 ĐVT: tỷ đồng,% So sánh 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ Tỷ lệ Giá trị lệ Giá trị (%) (%) Hộ kinh doanh 491,4 523,8 872,3 32,4 6,6 348,5 66,5 Cá nhân tiêu dùng 3,6 4,2 3,7 0,6 16,7 (0,5) (11,9) Tổng cộng 495 528 876 33 7 348 66 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn) 1000 800 600 Hộ kinh doanh 400 Cá nhân tiêu dùng 200 0 Năm Năm Năm 2011 2012 2013 Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn. Doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2012 là 523,8 tỷ đồng tăng lên 6,59% so với doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2011. Doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2013 là 872,3 tỷ đồng tăng lên 65,91% so với doanh số cho vay theo hộ kinh doanh cá thể năm 2012. Doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng năm 2012 là 4,2 tỷ đồng tăng lên 16,67 % so với doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng năm 2009. Doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng là 3,7 tỷ đồng doanh số cho vay giảm xuống 11,90% so với doanh số cho vay theo cá nhân tiêu dùng năm 2012. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  53. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 40 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Năm 2012, doanh số cho vay tăng sau khi có những dấu hiệu khả quan của nền kinh tế, và những chính sách của Chính phủ nhằm tạo động lực cho nền kinh tế tăng trưởng trở lại tạo điều kiện để đời sống và kinh tế của người dân được phát triển. Sang đầu năm 2013 chính phủ hạn chế cho vay tiêu dùng khuyến khích cho vay sản xuất kinh doanh để phát triển kinh tế do vậy doanh số cho vay tiêu dùng giảm trong năm 2013. Khách hàng vay vốn hộ kinh doanh cá thể là những khách hàng có nhu cầu vốn không thường xuyên và cao hơn so với cá nhân tiêu dùng. Thêm vào đó càng ngày nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh ngày càng nhiều của các hộ kinh doanh cá thể và đây đều là nhu cầu vốn không thường xuyên nên cán bộ tín dụng kiểm tra và tiến hành cho vay để đáp ứng nhu cầu của khách hàng của ngân hàng. 2.4.2.1.2 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích cho vay Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. ĐVT: tỷ đồng,% 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu Giá Giá Tăng Tăng Tỷ lệ Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ trị trị Giá trị giảm Giá trị giảm (%) (%) Nông, lâm nghiệp và 176,9 33,5 30,1 177,42 35,88 263,76 (0,44) (0,25) 86,78 49,03 thủy sản 8 2 1 Sản xuất và chế biến 16,38 3,31 18,11 3,43 44,97 5,13 1,73 10,56 26,86 148,32 Xây dựng 48,95 9,90 49,63 9,40 61,11 6,98 0,68 1,39 11,48 23,13 236,0 44,7 49,6 Thƣơng mại 206,58 41,78 435,08 29,51 14,29 198,99 84,29 9 1 7 Dịch vụ 2,65 0,54 8,83 1,67 15,71 1,79 6,18 233,36 6,88 77,83 Khác 42,52 8,60 38,36 7,27 55,37 6,32 (4,16) (9,78) 17,01 44,34 Tổng cộng 495 100 528 100 876 100 34 6,78 348 65,91 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn). SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  54. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 41 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 450 400 350 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 300 Sản xuất và chế biến 250 Xây dựng Thương mại 200 Dịch vụ 150 Khác 100 050 - Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay KHCN theo ngành nghề tại Chi nhánh Tây Sài Gòn. Qua bảng số liệu ta thấy, doanh số cho vay năm 2012 tăng so với năm 2011 là 34 tỷ đồng tuy rằng doanh số có tăng nhưng không đáng kể tương ứng mức tăng 6,78%. Tuy nhiên sang năm 2013 có thể thấy răng doanh số cho vay tăng mạnh, doanh số cho vay năm 2013 là 876 tỷ đồng tăng 65,91% so với doanh số cho vay năm 2012. Ta có thể nhận định rằng, mặc dù nền kinh tế rơi vào thời kỳ suy thoái, lạm phát tăng cao, nhưng ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn vẫn giữ được mức tăng trưởng trong tín dụng năm sau cao hơn năm trước. Điều này cho thấy rằng ngân hàng đã có những chính sách tín dụng đúng đắn, phù hợp với chính sách tiền tệ của quốc gia trong thời kỳ này, tăng trưởng tín theo đúng ngành nghề, thị trường mục tiêu của mình. Cụ thể ta đi vào phân tích theo từng ngành nghề mà ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn đã cho vay. Trong bảng trên ta thấy, ngành nông lâm nghiệp và thủy sản và thương mại là hai ngành nghề chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay và có xu hướng tăng, cũng do chính đặc thù nền kinh tế của nước ta là nền kinh tế nông nghiệp, người dân chủ yếu dựa vào trồng và chế biến sản phẩm nông nghiệp bên cạnh đó đang chú trọng phát triển thương mại nên thị phần lớn nhất của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn là tập trung cho vay lĩnh vực nông nghiệp và thương mại là chủ yếu. Cụ thể là năm 2012 doanh số cho SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  55. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 42 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vay theo nông, lâm nghiệp và thủy sản là 176,98 tỷ đồng chiếm 33,52% trong doanh số cho vay năm 2012 và giảm 0,25% so với doanh số cho vay năm 2011; năm 2013 doanh số cho vay theo nghành nông lâm nghiệp và thủy sản là 263,76 tỷ đồng chiếm 30,11% trong doanh số cho vay theo nghành nghề năm 2013 và tăng 49,03% so với doanh số cho vay năm 2012. Tiếp đến là ngành thương mại là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh số cho vay của chi nhánh. Năm 2012 doanh số cho vay là 236,09 tỷ đồng chiếm 44,71% trong doanh số cho vay năm 2012 và tăng 14,29% so với năm 2011; sang năm 2013 doanh số cho vay theo ngành thương mại là 435,08 tỷ đồng chiếm 49,67% trong doanh số cho vay năm 2013 và doanh số này tăng mạnh khoảng 84,29 % so với doanh số cho vay theo ngành thương năm 2012. Nguyên nhân là do ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt chú trọng vào ngành thương mại để góp một phần đưa kinh tế phát triển một cách mới mẻ. Điều này cho thấy các KHCN không chỉ đơn thuần vay vốn để phục vụ nhu cầu đời sống, mà ngày nay họ đã biết dùng đồng vốn vay ngân hàng để đầu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng tầm nhìn để đáp ứng ngày càng tốt hơn với sự phát triển của nền kinh tế. Các lĩnh vực cho vay của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn thuộc nhiều ngành nghề khác nhau, nằm trong chính sách tín dụng của chi nhánh qua các thời kỳ và nhằm đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay. Các ngành nghề khác thì tăng lên hằng năm nhưng không chiếm tỷ trọng không cao trong doanh số cho vay của ngân hàng. Cụ thể lĩnh vực sản xuất và chế biến năm 2012 tăng 10,56% so với doanh số cho vay năm 2011, năm 2013 lĩnh vực sản xuất và chế biến tăng 148,32% so với doanh số cho vay năm 2012. Thời gian gần đây ở lĩnh vực này gặp một số thuận lợi trong sản xuất kinh doanh: tình hình giá cả tốt, người dân chú ý quan tâm hơn đến công tác tìm kiếm thông tin thị trường và kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như có các phương án dự án kinh doanh khả thi đã giúp tình hình hoạt động kinh doanh ở nhóm này phát triển tốt trong những năm qua. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  56. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 43 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh số cho vay theo lĩnh vực xây dựng 49,63 tỷ đồng chiếm 9,40% trong doanh số cho vay năm 2012 và tăng 1,39% so với doanh số cho vay năm 2011, năm 2013 doanh số cho vay là 61,11 tỷ đồng chiếm 6.98% doanh số cho vay năm 2013 và tăng 23,13% so với năm 2012. Lĩnh vực ngành nghề dịch vụ năm 2012 là 8,83 tỷ đồng và tăng 6,18% so với doanh thu năm 2011, năm 2012 lĩnh vực dịch vụ tăng mạnh vượt bậc là 15,71 tỷ đồng tăng 77,83% so với doanh số cho vay năm 2012. Tuy nhiên các ngành nghề khác lại giảm tỷ trọng trong năm 2012 khoảng 9,78% so với doanh số cho vay năm 2011. Tuy nhiên sang năm 2013 doanh số cho vay của các ngành nghề khác tăng lên vượt bậc 44,34% so với doanh thu năm 2013. Điều này cho thấy do ảnh hưởng của nền kinh tế mà người dân hạn chế mở rộng quy mô sản xuất, hoặc do chính sách thắt chặt tiền tệ của nhà nước mà người dân khó tiếp cận vốn vay ngân hàng. 2.4.2.1.3 Doanh số cho vay KHCN theo phương thức đảm bảo Bảng 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay tại Chi nhánh tây Sài Gòn năm 2011-2013 ĐVT: tỷ đồng,% 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu Tăng Tăng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị giảm Giá trị giảm (%) (%) Theo hạn mức tín dụng 85,14 17,20 103,62 19,63 185,22 21,14 18,48 21,70 81,60 78,76 Theo món 409,86 82,80 424,34 80,37 690,78 78,86 14,48 3,53 266,44 62,79 Tổng cộng 495 100 528 100 876 100 33 6,66 348 5,92 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn) SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  57. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 44 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1000 900 800 700 600 Doanh số cho vay 500 Theo hạn mức tín dụng 400 Theo món 300 200 100 0 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay KHCN theo phương thức cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn. Qua bảng số liệu ta thấy phương thức cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh số cho vay là cho vay theo món, khách hàng vay vốn theo món là những khách hàng có nhu cầu vốn không thường xuyên. Năm 2012, doanh số cho vay theo món là 424,34 tỷ đồng chiếm 80,37% tăng 3,53% so với năm 2011; tuy nhiên sang đến năm 2013 doanh số cho vay của chi nhánh tăng mạnh, năm 2013 doanh số cho vay 690.78 tỷ đồng chiếm 78,86% tăng gần 63% so với năm 2012. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn có trụ sở chính của chi nhánh tại trung tâm nên lượng khách hàng vay rất lớn. Đây là những khách hàng có nhu cầu vốn không thường xuyên, thời điểm nào cần vốn họ sẽ đi vay và thời điểm vay nhiều nhất là dịp Tết. Thêm vào đó càng ngày nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh ngày càng nhiều của KHCN và đây đều là nhu cầu vốn không thường xuyên nên cán bộ tín dụng kiểm tra và tiến hành cho vay theo món. Tất cả các nguyên nhân đó làm cho doanh số cho vay theo món chiếm tỷ trọng lớn và tăng theo từng năm. Tuy nhiên tỉ lệ doanh số cho vay theo món lại giảm theo hàng năm. Doanh số cho vay theo hạn mức năm 2012 là 103,62 tỷ đồng chiếm 19,63% tăng lên 21,7% so với năm 2011 tới năm 2013 doanh số cho vay là 185,22 tỷ đồng chiếm 21,14% trong doanh số cho vay năm 2013 tăng lên 78,76% so với năm 2012. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường là những hộ kinh doanh lớn có uy tín và có SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  58. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 45 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP kế hoạch vay vốn thường xuyên. Với thời kỳ hội nhập kinh tế như hiện nay thì các hộ kinh doanh không ngừng phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh mới cạnh tranh nên nhu cầu vốn càng ngày càng tăng đều này thể hiện qua việc doanh số cho vay tăng đều qua hằng năm trong bảng số liệu trên. 2.4.2.3.4 Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay Bảng 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. ĐVT: tỷ đồng,% 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu Giá Tỷ Giá Giá Tăng Tăng Tỷ lệ Tỷ lệ Giá Giá trị lệ trị trị giảm giảm trị trị (%) (%) 96,1 858,8 344,2 Ngắn hạn 476,15 514,59 97,46 98,05 38,44 8,07 66,91 9 8 9 Trung, (5,44 18,85 3,81 13,41 2,54 17,12 1,95 (28,84) 3,71 27,68 dài hạn ) Tổng cộng 495 100 528 100 876 100 33 6,67 348 65,91 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn). 1000 800 600 Doanh số cho vay Ngắn hạn 400 Trung và Dài hạn 200 0 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại CN Tây Sài Gòn. Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh số cho vay tăng qua các năm cả về cho vay ngắn hạn cũng như cho vay trung và dài hạn. Đối với ngắn hạn, từ năm 2011 đến năm 2013 hoạt động cho vay ngắn hạn của chi nhánh có bước phát triển vượt bậc từ năm 2011 đến năm 2013 tăng hơn 66,91% doanh số cho vay. Còn với cho vay trung, dài hạn từ năm 2011 đến năm 2013 cũng tăng lên đáng kể. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  59. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 46 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh số cho vay cả ngắn hạn và trung dài hạn đều tăng lên bởi nhu cầu vay vốn ngắn hạn và trung dài hạn đều tăng. Với chính sách của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Tây Sài Gòn là hổ trợ người dân phát triển kinh tế nên người dân có điều kiện vay để sản xuất, làm ăn kinh tế trong thời gian ngắn hay dài đều được ngân hàng đáp ứng. Ta thấy, tỷ trọng của doanh số cho vay trong ngắn hạn lớn, chiếm phần lớn so với trung dài hạn có được điều đó bởi nhu cầu bổ sung vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tăng, qui mô thị trường mở rộng, dân nhập cư đông đúc và tăng qua các thời kỳ nên nhu cầu riêng phục vụ đời sống càng tăng. 2.4.2.2. Kết quả thu nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn 2.4.2.2.1 Phân tích theo đối tượng cho vay Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tƣợng cho vay tại chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. ĐVT: tỷ đồng,% So sánh 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ Tỷ Giá trị lệ Giá trị lệ (%) (%) Hộ kinh doanh 409,1 515,1 783,2 106,0 25,9 268,1 52,0 Cá nhân tiêu dùng 2,2 3,3 4,8 1,1 50,0 1,5 45,5 Tổng cộng 411 518 788 107 26 270 52 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn) 1000 800 600 Hộ kinh doanh 400 Cá nhân tiêu dùng 200 0 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Biểu đồ 2.8 :Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo đối tượng cho vay tại CN Tây Sài Gòn. SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  60. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 47 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh số thu nợ năm 2012 hơn doanh số thu nợ năm 2011 là 107,10 tỷ đồng tương ứng với 26,04%. Doanh số thu nợ theo hộ kinh doanh cá thể năm 2012 là 518 tỷ đồng tăng 25,91% so với doanh số thu nơ theo hộ kinh doanh cá thể năm 2011. Doanh số thu nợ của hộ kinh doanh cá thể năm 2013 là 783,2 tỷ đồng tăng 52,01% so với doanh số thu nợ của hộ kinh doanh cá thể năm 2012. Doanh số thu nợ theo cá nhân tiêu dùng năm 2012 là 3,3 tỷ đồng tăng 50% so với doanh số cá nhân tiêu dùng năm 2011 và năm 2013 là 4,8 tỷ đồng tăng 45,45% so với doanh số cá nhân. Năm 2012 mở rộng quy mô hoạt động nên chi nhánh đã cố gắng đẩy mạnh chính sách thu nợ hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của khách hàng nên vì thế doanh số thu nợ của chi nhánh đã tăng lên so với doanh số thu nợ của năm 2011. Bước sang năm 2013 tuy rằng điều kiện kinh tế đã gặp nhiều vấn đề khó khăn nhưng Chi nhánh vẫn luôn sát cánh cùng khách hàng và luôn là nơi đáng tin cậy để giúp đỡ khách hàng nên doanh số thu nợ năm 2013 tăng lên 50% so với doanh số thu nợ năm 2012. 2.4.2.2.2 Phân theo ngành nghề cho vay Bảng 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2011-2013. ĐVT: tỷ đồng,% 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu Tăng Tăng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị giảm Giá trị giảm (%) (%) Nông, lâm nghiệp và thủy sản 165,52 40,27 183,19 35,34 243,90 30,94 17,67 10,68 60,71 33,14 Sản xuất và chế biến 12,32 3,00 17,29 3,34 39,30 4,99 4,97 40,34 22,01 127,30 Xây dựng 35,23 8,57 50,80 9,80 56,53 7,17 15,57 44,20 5,73 11,28 Thƣơng mại 159,82 38,89 222,85 42,99 383,15 48,61 63,03 39,44 160,30 71,93 Dịch vụ 1,17 0,28 1,75 0,34 6,83 0,87 0,58 49,93 5,08 289,37 Khác 36,93 8,99 42,46 8,19 58,53 7,43 5,53 14,97 16,07 37,85 Tổng cộng 411 100 518 100 788 100 107 26,12 270 52,07 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn) SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  61. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 48 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 400 1. Nông, lâm nghiệp và 350 thủy sản 2. Sản xuất và chế biến 300 250 3. Xây dựng 200 4. Thương mại 150 5. Dịch vụ 100 050 6. Khác - Biểu đồ 2.9: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo ngành nghề cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn. Bên cạnh việc cho vay thì ngân hàng luôn chú trọng đến công tác thu hồi nợ để đảm bảo cho hoạt động tín dụng được tăng trưởng bền vững. Doanh số thu nợ từ năm 2011 đến năm 2013 tăng nhanh, năm 2012 tăng 26,12% so với năm 2011 và năm 2013 tăng khoảng 52,07% so với doanh số thu nợ năm 2012. Theo bảng số liệu ở trên cho thấy doanh số thu nợ của 2 ngành nông lâm nghiệp và thủy hải sản và thương mại vẫn là hai ngành chiếm tỷ trọng cao nhất trong doanh số thu nợ của ngân hàng. Cụ thể, doanh số thu nợ theo ngành thương mại năm 2012 là 222,85 tỷ đồng chiếm 42,99% trong doanh số thu nợ năm 2012 và tăng lên 39,44 % so với doanh số thu nợ năm 2011, năm 2013 daanh số thu nợ của ngành thương mại là 383,15 tỷ đồng chiếm 48,61% và tăng mạnh và nhanh lên 71,93 % so với năm 2012. Bên cạnh đó doanh số thu nợ của ngành nông, lâm nghiệp và thủy hải sản là 183,19 tỷ đồng chiếm và tăng lên 10,68 % so với năm 2011. Sang năm 2013, doanh số thu nợ năm 2013 là 243,9 tỷ đồng chiếm 35,34% trong doanh số thu nợ của năm 2012 và tăng lên 33,14% so với doanh số năm 2012. Các lĩnh vực cho vay của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn thuộc nhiều ngành nghề khác nhau, nằm trong chính sách tín dụng của chi nhánh qua các thời kỳ và nhằm đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay. Các ngành nghề khác chiếm tỷ trọng không cao nhưng doanh số thu nợ các ngành nghề vẫn tăng theo hàng năm. Cụ thể doanh số thu nợ năm 2012 so với doanh số thu nợ năm 2011, doanh số thu nợ của ngành sản xuất và chế biến là 17,29 SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05
  62. GVHD: THS. TRẦN THỊ CẨM HÀ 49 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tỷ đồng chiếm 3,34% và tăng 40,34% so với doanh số thu nợ năm 2011, doanh số thu nợ theo ngành xây dựng là 50,80 tỷ đồng chiếm 9,80% và tăng 44,2%, doanh số thu nợ theo ngành dịch vụ là 1,75 tỷ đồng chiếm 0,34% tăng 49,93% và doanh số thu nợ của các ngành khác là 42,46 tỷ đồng chiếm 8,19% và tăng 14,97%. Doanh số thu nợ của năm 2013 so với doanh số thu nợ năm 2012, doanh số thu nợ cua ngành sản xuất và chế biến tăng 127,3%, doanh số thu nợ ngành xây dựng tăng 11,28 %, doanh số thu nợ ngành dịch vụ tăng 289,37%, doanh số thu nợ các ngành khác 37,85 %. Doanh số thu nợ của các ngành đều tăng, nguyên nhân là do doanh số cho vay của các năm tại Chi nhánh tăng lên đáng kể. Bên cạnh đó, Chi nhánh thực hiện các biện pháp kiểm soát tín dụng của mình một cách hiệu quả hơn bằng các biện pháp như cho vay thời hạn ngắn tạo vòng quay vốn lưu động nhanh nhằm kiểm soát nguồn thu và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, hạn chế cho vay và cho vay trung, dài hạn trong giới hạn hợp lý để hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động tín dụng. Hầu hết doanh số thu nợ của các ngành đều tăng nhưng vẫn tập trung vào 2 ngành nghề chính đó là Ngành thương mại và Nông lâm thuỷ sản. Bên cạnh đó, Ngành thương mại là ngành có vòng quay vốn nhanh nên doanh số cho vay và thu nợ đối với ngành này là lớn nhất. 2.4.2.2.3 Phân theo phương thức cho vay Bảng 2.10: Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay tại Chi nhánh Tây Sài Gòn 2011-2013. ĐVT: tỷ đồng,% 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu Tăng Tăng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị giảm Giá trị giảm (%) (%) Theo hạn mức tín dụng 65,11 15,84 93,18 17,97 159,64 20,26 28,07 43,11 66,46 71,32 Theo món 345,81 84,16 425,27 82,03 628,36 79,74 79,46 22,98 203,09 47,76 Tổng cộng 411 100 518 100 788 100 108 26,17 270 51,99 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp - BIDV- Chi nhánh Tây Sài Gòn) SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGA LỚP: 10DQTC05