Khóa luận Một số biện pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP

pdf 75 trang thiennha21 20/04/2022 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Một số biện pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_mot_so_bien_phap_hoan_thien_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Một số biện pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ KSP Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên hƣớng dẫn : TH.S PHAN MINH THÙY Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ CẦN MSSV: 1054030744 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây đề tài do chính tôi thực hiện. Những kết quả và số liệu thu thập trong khóa luận tôt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thƣơng Mại Dịch Vụ KSP, không sao chép bất kỳ nguồn nào.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày , tháng , năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Cần ii
  3. LỜI CẢM ƠN Qua 3 năm học tập và rèn luyện dƣới trƣờng Đại học CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại dịch vụ KSP, tôi đã học tập đƣợc nhiều kiến thức bổ ích và tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu. Bằng sự nỗ lực học tập, nghiên cứu của bản thân cùng với sự giảng dạy tận tình của quý thầy cô trƣờng Đại học CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cô Phan Minh Thùy và các anh chị trong công ty TNHH TM-DV KSP, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trƣờng Đại học CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH đặc biệt là thầy Trần Nam Trung đã chỉ bảo tận tình, sửa chữa khuyết điểm cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị làm việc tại Công ty TNHH TM-DV KSP đã tiếp nhận và tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc thực tế trong suốt quá trình thực tập. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến tất cả ngƣời thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Cuối cùng, tôi xin gửi đến quý thầy cô, các anh chị làm việc tại Công ty TNHH TM-DV KSP cùng ngƣời thân và bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Tp.Hồ Chí Minh, ngày , tháng , năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Cần iii
  4. Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : MSSV : Khoá : 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật 4. Kết quả thực tập theo đề tài 5. Nhận xét chung Ngày tháng .năm 201 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) iv
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN TP.HỒ CHÍ MINH, Ngày tháng năm Giáo viên hƣớng dẫn ( ký, họ tên) v
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung BHXH Bảo hiểm xã hội CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính DV Dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính TK Tài khoản TM Thƣơng mại TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Nội dung 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMDV KSP 2.2 HĐ GTGT 2.3 Phiếu thu 2.4 Sổ chi tiết bán hàng 2.5 Sổ chi tiết phải thu khách hàng 2.6 Sổ chi tiết quỹ tiền mặt 2.7 Sổ nhật ký chung năm 2013 2.8 Sổ cái 511 2.9 Sổ nhật ký chung năm 2013 2.10 Sổ cái 515 2.11 Phiếu xuất kho 2.12 Sổ chi tiết hàng hóa 2.13 Sổ nhật ký chung năm 2013 2.14 Sổ cái 632 2.15 Phiếu chi 2.16 Sổ nhật ký chung năm 2013 2.17 Sổ cái 641 2.18 Phiếu chi 2.19 Sổ nhật ký chung năm 2013 2.20 Sổ cái 642 2.21 Sổ nhật ký chung năm 2013 2.22 Sổ cái 635 2,23 Sổ nhật ký chung năm 2013 2.24 Sổ cái thuế TNDN 2.25 Sổ nhật ký chung năm 2013 2.26 Sổ cái 911 2.27 Báo cáo kết quả HĐKD của công ty TNHH TMDV KSP năm 2013 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Nội dung 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 2.2 Bộ máy kế toán của công ty vii
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Phạm vi nghiên cứu 1 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV KSP 3 1.1. Kế toán doanh thu 3 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 3 1.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu 8 1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11 1.1.4. Kế toán các khoản thu nhập khác 12 1.2. Kế toán tập h p chi ph 13 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 13 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 15 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16 1.2.4. Kế toán chi phí tài chính 18 1.2.5. Kế toán các khoản chi phí khác 18 1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 19 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22 CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP 24 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV KSP 24 2.1.1. Lịch sử hình thành 24 2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty 24 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 24 2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 25 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty 25 2.1.2.2. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 25 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 27 2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 27 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán 28 viii
  9. 2.1.3.3. Tổ chức vận dụng các chế độ, phƣơng pháp kế toán 28 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 28 2.1.5. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới 29 2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP 29 2.2.1. Kế toán doanh thu 29 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 29 2.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu 36 2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 36 2.2. Kế toán tập h p chi ph 38 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 38 2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 41 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43 2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 46 2.2.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác 47 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 47 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 49 2.4. Kết luận về công tác kế toán doanh thu, chi ph và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP. 52 2.4.1. Những mặt tốt. 52 2.4.2. Những tồn tại yếu kém 52 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 53 3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 53 3.1.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 53 3.1.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH 53 3.2. KIẾN NGHỊ 54 KẾT LUẬN. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO 59 ix
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập nền kinh tế thị trƣờng.Đây là một môi trƣờng tốt đem lại nhiều cơ hội song cũng có không ít thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam.Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp không ng ng mở rộng sản xuất kinh doanh cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng dịch vụ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế. Do đó, để tồn tại và phát triển đƣợc buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đƣa ra những phƣơng pháp chiến lƣợc kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn ổn định và phát triển.Để đạt đƣợc mục tiêu đòi hỏi những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng đƣợc nhu cầu thị yếu của ngƣời tiêu dùng trong nƣơc cũng nhƣ nƣớc ngoài. Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết đƣợc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không? T đó định hƣớng phát triển trong tƣơng lai. Do thấy đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là “Một số biện pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tôi thực hiện đề tài này nhằm so sánh giữa công tác kế toán tại doanh nghiệp và lý thuyết đã học. Qua đó tự mình có thể củng cố và rút ra những bài học kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán, so sánh với lý thuyết t đó đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Đóng góp một số biện pháp để hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM - DV KSP. 3. Phạm vi nghiên cứu  Tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP trong năm 2013.  Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá trị xuất kho theo phƣơng pháp bình quân tức thời vì vậy bài luận văn tốt nghiệp SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 1 LỚP: 10DKNH02
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY này giới hạn nghiên cứu trong phạm vi phƣơng pháp kế toán mà công ty áp dụng và theo Luật kế toán và Chuẩn mực kế toán Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp thu thập số liệu thông qua tài liệu, các mẫu biểu, chứng t , sổ kế toán có liên quan.  Phƣơng pháp quan sát, phân tích: quan sát, thu thập thông tin rồi t đó phân tích các thông tin thu thập đƣợc trong quá trình tìm hiểu thực tế t đó thấy đƣợc ƣu nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty và thấy đƣợc sự khác nhau giữa lý thực tế và lý thuyết. Nhƣ vậy sẽ đƣa ra các biện pháp hoàn thiện hơn cho công tác kế toán của doanh nghiệp.  Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp ngƣời có liên quan 5. Kết cấu Khóa luận tốt nghiệp “Một số biện pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP” gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CUA CÔNG TY TNHH TM-DV KSP CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 2 LỚP: 10DKNH02
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV KSP 1.1. Kế toán doanh thu  Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.”  Nguyên tắc xác định doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác  Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.  Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản được giảm trừ.  Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định là giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu – quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.  Việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.  Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, thu nhập  Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.  Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nƣớc.  Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.  Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng  Khái niệm SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 3 LỚP: 10DKNH02
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác  “Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.”  “Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.”  “Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc do doanh nghiệp mua về.”  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng “Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.”  Các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo chuẩn mực kế toán số 14)  Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm quyền sở hữu hay kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ.  Các điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ (Theo chuẩn mực kế toán số 14)  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại Phƣơng thức bán buôn Bán buôn là phƣơng thức bán hàng với số lƣợng lớn cho doanh nghiệp để thực hiện việc bán ra cho ngƣời tiêu dùng. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 4 LỚP: 10DKNH02
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Có 2 phƣơng thức bán buôn: Bán buôn qua kho: hàng hóa đƣợc mua và nhập về kho của doanh nghiệp sau đó xuất bán. Sau khi giao nhận hàng hóa, khách hàng ký nhận vào chứng t bán hàng của bên bán, đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ. Bán buôn vận chuyển thẳng: doanh nghiệp nhận hàng mua t nhà cung cấp để giao bán thẳng cho ngƣời mua. Sau khi giao hàng hóa cho khách hàng, khách hàng ký nhận nợ vào chứng t bán hàng và quyền sở hữu hàng hóa đã đƣợc chuyển giao, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ. Phƣơng thức bán lẻ Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng.Đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Đối với phƣơng thức bán lẻ thƣờng sử dụng hai phƣơng thức sau: Phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý số tiền bán hàng trong ngày. Phƣơng thức bán lẻ thu tiền tập trung: Tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn nhƣ siêu thị, quầy bách hóa lớn , khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần tại quầy kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hàng ngày và đem tiền nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần. Phƣơng thức bán hàng đại lý Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.Số hàng chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp đến khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành, và đại lý đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Phƣơng thức bán hàng trả góp, trả chậm Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho ngƣời mua ƣu đãi đƣợc trả tiền hàng trong nhiều kỳ.Doanh nghiệp đƣợc hƣởng thêm khoản lãi trả góp. Khoản lãi do bán trả góp đƣợc hạch toán nhƣ khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng đƣợc xác định là tiêu thụ.  Chứng t sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng: Là căn cứ xác định giá trị và số lƣợng hàng đã bán ra. Hóa đơn gồm 3 liên: liên 1 lƣu tại quyển, liên 2 sẽ giao cho khách hàng, liên 3 dùng lƣu trong nội bộ. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Các chứng t khác: Giấy báo của ngân hàng, Phiếu thu  Tài khoản sử dụng (theo phƣơng pháp khấu tr thuế GTGT) SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 5 LỚP: 10DKNH02
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Nội dung phản ánh của TK 511 Bên nợ Bên có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt tính trên doanh thu - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác vụ của doanh nghiệp thực hiện trong định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. kỳ kế toán. - Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - “xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2: - TK 5111 –“Doanh thu bán hàng” - TK 5112 –“Doanh thu bán các thành phẩm” - TK 5113 –“Doanh thu cung cấp dịch vụ” - TK 5114 –“Doanh thu trợ cấp, trợ giá” - TK 5117 –“Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc t việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữ các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá bán nội bộ. Nội dung phản ánh TK 512 Bên nợ Bên có -Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất Doanh thu bán hàng của doanh khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán nghiệp thực hiện trong kỳ hạch hàng nội bộ của doanh nghiệp trong kỳ. toán. -Các khoản ghi giảm doanh thu của hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ -Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 6 LỚP: 10DKNH02
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ TK 512 có ba tài khoản cấp hai: - TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5122 – Doanh thu bán sản phẩm. - TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác liên quan: TK 111, 112, 131, 521, 531,  Sổ sách kế toán Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết bán hàng, sổ phải thu khách hàng, sổ chi tiết tiền mặt, Sổ cái TK 511. Các mẫu sổ ở phần phụ lụcI  Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng thức bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511, 512: Doanh thu tiêu thụ Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp Phƣơng thức bán lẻ Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán Có TK 511, 512: Doanh thu bán lẻ Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi các đại lý nộp báo cáo bán hàng của đại lý, kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thực thu Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 333(1): Số thuế GTGT phải nộp. Đồng thời xác định hoa hồng trả cho đại lý: Nợ TK 641: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý Có TK 111, 112, 131: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý. Phƣơng thức bán hàng xuất khẩu trực tiếp Khi hàng xuất khẩu hoàn thành thủ tục hải quan, kế toán ghi nhận doanh thu Nợ TK 131/ Có TK 511: theo giá FOB Nợ 511/ Có TK 3333: Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp Các chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu Nợ TK 641 Nợ TK 133 SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 7 LỚP: 10DKNH02
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Có TK 111, 112, 331 Nhận báo có của ngân hàng tiền thanh toán của khách hàng Nợ TK 112: Tỷ giá thực tế Nợ TK 641: Lệ phí ngân hàng Nợ TK 635: Chênh lệch lỗ về tỷ giá Có TK 131: Tỷ giá ghi sổ Có TK 515: Chênh lệch lãi Phƣơng thức bán hàng xuất khẩu ủy thác Khi bên nhận ủy thác hoàn thành việc xuất khẩu Nợ TK 131/ Có TK 511: theo giá FOB Nợ TK 511/ Có TK 3333: thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 3333/ Có TK 3388: đơn vị ủy thác nộp hộ thuế xuất khẩu vào NSNN Nợ TK 641, 133/ Có TK 3388: số tiền phải trả cho bên nhận ủy thác về các khoản chi hộ liên quan và phí ủy thác Nhận thanh toán của bên ủy thác sau khi bù tr các khoản phải trả Nợ TK 112: Số tiền còn lại đƣợc nhận Nợ TK 3388: Bù tr khoản phải trả, phải thu Có TK 131: Số tiền còn lại đƣợc nhận 1.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu  Khái niệm: (Theo chuẩn mực số 14)  Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.  Chứng t sử dụng  Chiết khấu thƣơng mại: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT  Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn GTGT, Biên bản trả lại hàng, Phiếu nhập kho  Giảm giá hàng bán: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT  Tài khoản sử dụng SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 8 LỚP: 10DKNH02
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  Tài khoản 521 –“Chiết khấu thƣơng mại” - Khoản chiết khấu thƣơng mại đã - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng chấp nhận thanh toán cho khách hàng. mại sang tài khoản 511 –“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ  Tài khoản 531 –“Hàng bán bị trả lại” - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính tr vào trả lại sang TK 511 –“Doanh thu bán khoản phải thu khách hàng về số sản hàng và cung cấp dịch vụ”. phẩm, hàng hóa đã bán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ  Tài khoản 532 –“Giảm giá hàng bán” - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng nhận cho ngƣời mua hàng do háng bán bán sang Tài khoản 511 –“ Doanh thu kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài theo quy định trong hợp đồng kinh tế. khoản 512 –“Doanh thu bán hàng nội bộ” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán dùng để theo dõi các khoản giảm tr doanh thu của mỗi mặt hàng bán. Căn cứ ghi sổ là các hóa đơn giá trị gia tăng. Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 521, 531, 532.  Trình tự hạch toán  Chiết khấu thƣơng mại Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn thì giá bán trên hóa đơn là giá đã tr chiết khấu thƣơng mại. Vì thế, khoản chiết khấu tính tr cho khách hàng không đƣợc ghi vào tài khoản “Chiết khấu thƣơng mại”. Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu đƣợc ghi giảm tr vào giá trên hóa đơn GTGT. (1) Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kì, ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thƣơng mại SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 9 LỚP: 10DKNH02
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Nợ TK 3331: Thuế GTGT đƣợc khấu tr Có TK 111, 112, 131:Phải thu của khách hàng (2) Cuối kì, kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thƣơng mại  Hàng bán bị trả lại Chỉ phản ánh vào tài khoản 531 trị giá bán của số hàng bị trả lại Về thủ tục, chứng t : ngƣời bán đã xuất hóa đơn, ngƣời mua đã nhận hàng nhƣng sau đó ngƣời mới phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lƣợng, phải trả toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho ngƣời ngƣời bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hóa trả lại ngƣời bán do không đúng quy cách, chất lƣợng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai. Các chi phí có liên quan đến hàng bị trả lại mà Doanh nghiệp phải chi đƣợc hạch toán vào tài khoản 641 –“Chi phí bán hàng”. (1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại: Nợ TK 531: Theo giá bán chƣa có thuế GTGT Có TK 111, 112, 131 (2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại Nợ TK 33311 Có TK 111, 112, 131 (3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại Nợ TK 641 Có TK 111, 112, 141 (4) Phản ánh trị giá hàng bán trả lại nhập kho: Nợ TK 155 Theo giá đã thực tế xuất kho Có TK 632 (5) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản hàng bán bị trả lại đã phát sinh trong kì Nợ TK 511 Có TK 531  Giảm giá hàng bán Bút toán ghi nhận giảm giá hàng bán chỉ đƣợc thực hiện khi đã lập hóa đơn bán hàng, những trƣờng hợp giảm giá trƣớc khi lập hóa đơn kế toán không theoghi nhận vào tài khoản 532. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 10 LỚP: 10DKNH02
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Việc lập thủ tục chứng t về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành để đƣợc điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán. (1) Căn cứ vào chứng t chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lƣợng hàng đã bán, kế toán ghi: Nợ TK 532 Có TK 111, 112, 131 (2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kì Nợ TK 511 Có TK 532 1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Theo chuẩn mực số 14:  Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Chứng t sử dụng Hợp đồng kinh tế, Phiếu thu, Giấy báo có, Tờ khai hải quan  Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 –“Doanh thu hoạt động tài ch nh” Nội dung phản ánh tài khoản 515 (theo phƣơng pháp khấu tr thuế GTGT) SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 11 LỚP: 10DKNH02
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bên nợ Bên có - Kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. động tài chính vào tài khoản 911 –“Xác - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. định kết quả kinh doanh”. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tƣ và hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ  Sổ sách kế toán Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515  Trình tự hạch toán (1) Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia phát sinh trong kỳ Nợ TK 111, 112/ Có TK 515 (2 Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 Kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.4. Kế toán các khoản thu nhập khác  Khái niệm “Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.”  Chứng t sử dụng  Hóa dơn GTGT, Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế,  Các chứng t thanh toán: Phiếu thu, giấy ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng  Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 –“Thu nhập khác” SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 12 LỚP: 10DKNH02
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Nội dung phản ảnh tài khoản 711 Bên nợ Bên có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh phƣơng pháp trực tiếp trong kỳ. - Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 711 không có số dƣ cuối kỳ  Sổ sách kế toán Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 711  Trình tự hạch toán (1) Căn cứ vào chứng t kế toán ghi các khoản thu nhập khác phát sinh Nợ TK 111, 112: Thu nhập khác Có TK 711: Thu nhập khác (2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản thu nhập khác đã phát sinh trong kì sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Thu nhập khác 1.2. Kế toán tập h p chi ph 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho hàng hóa của số sản phẩm, hàng hóa đã bán dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ.Là cơ sở để xác định giá bán nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Phƣơng thức xác định giá vốn hàng bán  Phƣơng pháp bình thực tế đích danh  Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)  Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO)  Phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn Giá trị của t ng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của t ng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ, đƣợc mua vào hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc ngay sau khi nhập một lô hàng về. Khi áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn kế toán căn cứ vào đơn giá mua bình quân của t ng loại vật tƣ hàng hoá trong một thời kỳ để xác định giá trị thực tế của hàng xuất kho cũng nhƣ giá trị thực tế của hàng tồn kho. Đơn giá bình quân = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 13 LỚP: 10DKNH02
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Giá trị thực tế xuất kho = Đơn giá bình quân * Số lƣợng xuất Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Số lƣợng hàng tồn kho * Đơn giá bình quân  Cách phân bổ chi phí mua hàng trong DN Thƣơng mại  TK sử dụng: TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa Kết cấu TK 1562 Bên nợ Bên có Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối liên quan đến khối lƣợng hàng hóa mua vào, lƣợng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ đã nhập kho. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có  Các cách phân bổ chi phí mua hàng Phân bổ theo trị giá mua Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ = (Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ / (Gía mua hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ * Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ Phân bổ theo số lƣợng Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ = (Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ / (Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ * Số lƣợng hàng xuất bán trong kỳ  Chứng t sử dụng Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn bán hàng, các chứng t liên quan đến hàng ký gửi, Hóa đơn hàng bán bị trả lại,  Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - “Gía vốn hàng bán” SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 14 LỚP: 10DKNH02
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Nội dung phản ánh Bên nợ Bên có - Trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch - Giá vốn hàng đã bán bị trả lại vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân kho phải lập năm nay nhỏ hơn năm trƣớc công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng - Chi phí sản xuất chung cố định không hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì vào Tài đƣợc phân bổ vào giá vốn hàng bán trong khoản 911 –“Xác định kết quả kinh kỳ. doanh”. - Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi tr đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng . - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập trƣớc chƣa sử dụng hết. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ  Sổ sách kế toán Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 632, Sổ chi tiết hàng hóa  Trình tự hạch toán (1) Khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Tổng giá vốn hàng bán đƣợc trong tháng Có TK 154,155,1561 Tổng giá vốn hàng bán đƣợc trong tháng (2) Cuối tháng phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ Nợ TK 1562/Có TK 632 (3 Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển TK 632 “ Gía vốn hàng bán” sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Tổng giá vốn hàng bán đƣợc trong tháng Có TK 632 Tổng giá vốn hàng bán đƣợc trong tháng 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ nhƣ tiền lƣơng, các chi phí tính theo lƣơng của nhân viên bán hàng tiếp thị, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, bảo chuyển, bảo quản, SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 15 LỚP: 10DKNH02
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí bao bì, vật liệu, dụng cụ bán hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm  Chứng t sử dụng Bảng khấu hao TSCĐ, Bảng thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ phục vụ cho việc bán hàng,  Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” Nội dung phản ánh Bên nợ Bên có - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Các khoản làm giảm chi phí bán hàng. trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 –“Chi phí nhân viên” - Tài khoản 6412 –“Chi phí vật liệu bao bì” - Tài khoản 6413 –“Chi phí dụng cụ, đồ dùng” - Tài khoản 6414 –“Khấu hao tài sản cố định” - Tài khoản 6415 –“Chi phí bảo hành” - Tài khoản 6417 –“Chi phí dịch vụ mua ngoài” - Tài khoản 6418 –“Chi phí khác”  Sổ sách kế toán Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”  Trình tự hạch toán (1) Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 334: Lƣơng phải trả cho công nhân viên bán hàng Có TK 111,112: Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 214: Trích khấu hao (2 Cuối kì kết chuyển sang 911để xác định kết quả kinh doanh Nợ 911/ Có 641 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp nhƣ: SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 16 LỚP: 10DKNH02
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Ban giám đốc, nhân viên quản lý các phòng ban, chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho công ty, các khoản thuế, phí, lệ phí, các dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng  Chứng t Bảng khấu hao TSCĐ, Bảng thanh toán tiền lƣơng, Phiếu chi, Giấy báo nợ, Hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ phục vụ công tác quản lý.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Nội dung phản ánh Bên nợ Bên có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, tế phát sinh trong kỳ. dự phòng phải trả. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh phải lập trả. nghiệp vào Tài khoản 911 –“Xác định kết - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm chƣa bán đƣợc lúc cuối kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 –“Chi phí nhân viên" - Tài khoản 6422 –“Chi phí vật liệu quản lý” - Tài khoản 6423 –“Chi phí đồ dùng văn phòng” - Tài khoản 6424 –“Khấu hao TSCĐ” - Tài khoản 6425 –“Thuế, phí, lệ phí” - Tài khoản 6426 –“Chi phí dự phòng” - Tài khoản 6427 –“Chi phí dịch vụ mua ngoài” - Tài khoản 6428 –“Chi phí khác bằng tiền”  Sổ sách kế toán Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”  Trình tự hạch toán (1) Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111, 112: Các chi phí trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 334, 338: Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Có TK 214: Trích khấu hao SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 17 LỚP: 10DKNH02
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY (2 Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển TK 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp” sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 642/ Có TK 911 1.2.4. Kế toán chi phí tài chính  Khái niệm Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính.  Chứng t sử dụng Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng vay vốn, Giấy báo Nợ, Tờ khai hải quan  Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” Nội dung phản ánh Bên nợ Bên có - Các khoản chi phí lãi tiền vay, lãi mua - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và hàng trả chậm . các khoản lỗ phát sinh trong kỳ vào tài - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khoản 911 –“Xác định kết quả kinh phát sinh thực tế trong kỳ. doanh”. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ  Sổ sách kế toán Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 635  Trình tự hạch toán (1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán Nợ TK 111, 112, 131 Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính Có TK 511 Có TK 3331 (2 Lỗ do chênh lệch giá ngoại tệ Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính Có TK 413 Chênh lệch tỉ giá hối đoái (3 Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 Chi phí hoạt động tài chính 1.2.5. Kế toán các khoản chi phí khác  Khái niệm SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 18 LỚP: 10DKNH02
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Là khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, gồm: chi phí nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, các khoản bị phạt do hợp đồng kinh tế, bị phạt truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót ghi sổ kế toán  Chứng t sử dụng Hợp đồng kinh tế, Biên bản thanh lý, Hóa đơn, Phiếu chi  Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – “Chi phí khác” Nội dung phản ánh Bên nợ Bên có - Các khoản chi phí khác phát sinh. - Kết chuyển toàn bộ chi phí khác vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Sổ sách kế toán Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 811 “Chi phí khác”  Trình tự hạch toán (1) Căn cứ vào chứng t kế toán ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111,112: Chi phí khác (2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản chi phí khác đã phát sinh trong kì sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 911: Thu nhập khác Có TK 811: Thu nhập khác 1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm  Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hay lãi một kỳ.  Chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.  Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tƣơng lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.  Tài khoản sử dụng SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 19 LỚP: 10DKNH02
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  Tài khoản 3334 – “Thuế thu nhập doanh nghiệp” Nội dung phản ánh Bên nợ Bên có -Số thuế TNDN đã nộp -Số thuế TNDN phải nộp -Số thuế TNDN phải nộp của các năm -Thuế TNDN các năm trƣớc phải trƣớc đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp nộp bổ sung do phát hiện sai sót của các năm đó do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm không trọng yếu của các năm trƣớc trƣớcđƣợc ghi tăng chi phí thuế đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN TNDN hiện hành của năm hiện tại hiện hành năm hiện tại -Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp đƣợc xác định khi kết thúc năm tài chính Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 347 – “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” Nội dung phản ánh Bên nợ Bên có Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (đƣợc hoàn nhập) trong kỳ đƣợc ghi nhận trong kỳ Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có  Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành” Bên nợ Bên có Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí Số thuế TNDN thực tế phải nộp thuế TNDN hiện hành phát sinh trong trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã năm. tạm nộp đƣợc ghi giảm chi phí thuế Thuế TNDN của các năm trƣớc phải TNDN hiện hành đã ghi nhận trong nộp bổ sung do phát hiện sai sót năm. không trọng yếu của các năm trƣớc Số thuế TNDN đƣợc ghi giảm do đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện phát hiện sai sót không trọng yếu của hành của năm hiện tại. các năm trƣớc, đƣợc ghi giảm chi phí Kết chuyển chênh lệch bên có > bên thuế TNDN năm hiện tại. nợ vào tài khoản 911 để xác định kết Kết chuyển chi phí thuế TNDN quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 20 LỚP: 10DKNH02
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Tài khoản 8211 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Nội dung phản ánh Bên nợ Bên có Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải hoàn nhập trong năm trả đƣợc hoàn nhập trong năm Kết chuyển vào tài khoản 911 nếu số Kết chuyển vào tài khoản 911 nếu số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Trình tự hạch toán  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (1 Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN, kế toán ghi - Số thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 8211/ Có TK 3334 - Khi nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334/ Có TK 111, 112 (2 Cuối năm căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp, sẽ ghi: - Số thuế TNDN phải nộp bổ sung: Nợ TK 8211/ Có TK 3334 - Khi nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334/ Có TK 111, 112 - Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã tạm nộp trong năm , sẽ ghi: Nợ TK 3334/ Có TK 8211 (3 Trƣờng hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc liên quan đến thuế TNDN phải nộp, doanh nghiệp đƣợc hạch toán vào chi phí thuế TNDN hiện hành - Nếu phải nộp bổ sung: + Số phải nộp: Nợ TK 8211/Có TK 3334 + Khi nộp: Nợ TK 3334/ Có TK 111, 112 - Nếu đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN: Nợ TK 3334/ Có TK 8211 SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 21 LỚP: 10DKNH02
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY (4 Khi kết chuyển chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có TK 821 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: - Nếu bên Nợ TK 821> bên Có TK 821 Nợ TK 911/ Có TK 821 - Nếu bên Nợ TK 821<bên Có TK 821 Nợ TK 821/ Có TK 911 (5 Sau khi kết chuyển chi phí thuế TNDN, kế toán sẽ xác định lợi nhuận sau thuế TNDN để kết chuyển: - Nếu lãi sẽ ghi: Nợ TK 911/ Có TK 421 - Nếu lỗ sẽ ghi: Nợ TK 421/ Có TK 911  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (1) Kế toán ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả (số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số đƣợc hoàn nhập trong năm) Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (2) Hoặc kế toán ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả (số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số đƣợc hoàn nhập trong năm) Nợ TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại (3) Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại ghi: Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch ghi Nợ TK 911/ Có TK 8212 Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh có thì số chênh lệch ghi Nợ TK 8212/ Có TK 911 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện trong một thời kỳ nhất định, đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh” SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 22 LỚP: 10DKNH02
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Nội dung phản ánh Bên nợ Bên có - Kết chuyển Giá vốn hàng bán - Doanh thu thuần về số hàng hóa tiêu - Kết chuyển Chi phí bán hàng thụ trong kỳ - Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp - Doanh thu hoạt động tài chính - Kết chuyển Chi phí tài chính - Thu nhập khác - Kết chuyển Chi phí khác - Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển Chi phí thuế TNDN - Lỗ về các hoạt động phát sinh trong - Lãi về các hoạt động trong kỳ kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 421: “Lợi nhuận chƣa phân phối” Bên nợ Bên có Phân phối lợi nhuận Lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh Lỗ của các hoạt động kinh doanh Xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có  Sổ sách và báo cáo kế toán  Sổ nhật ký chung, Sổ cái 911 “Xác định kết quả kinh doanh”  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Trình tự hạch toán  Kế toán kết chuyển doanh thu và thu nhập Nợ TK 511/ Có TK 531, 532, 521: Kết chuyển các khoản giảm tr doanh thu Nợ TK 511, 512/ Có TK 911: Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 515/ Có TK 911: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711/ Có TK 911: Kết chuyển thu nhập khác  Kế toán kết chuyển chi phí hoạt động và chi phí khác Cuối kỳ kinh doanh kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí QLDN, chi phí tài chính và chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911/ Có TK 632, 641, 642, 635, 811  Kế toán kết chuyển thuế TNDN Nợ TK 911/ Có TK 821  Kết chuyển lãi/ lỗ hoạt động kinh doanh Nợ TK 911/ Có TK 421: Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh Nợ TK 421/ Có TK 911: Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 23 LỚP: 10DKNH02
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV KSP 2.1.1. Lịch sử hình thành 2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ KSP Tên giao dịch: KSP SERVICE AND TRADING COMPANY LIMITED Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, Phƣờng 15, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 0907859276 - 0866756779 Giấy phép kinh doanh: 0312018958 / Ngày cấp 23/10/2012 Mã số thuế: 0312018958 Email: congtyksp@gmail.com Website: www.thicongsangoksp.com 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH TM-DV KSP ra đời ngày 22 tháng 10 năm 2012 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty có vốn điều lệ là 10.000.000.000(Mƣời tỷ đồng). Công ty chính thức đi vào hoạt động ngay sau khi có tƣ cách pháp nhân theo luật định và có con dấu riêng. Công ty TNHH TM-DV KSP là một công ty thƣơng mại và dịch vụ chuyên cung cấp sơn và dịch vụ làm mới đồ gỗ, sàn gỗ.Với slogan “ Hãy để chúng tôi chăm sóc sàn gỗ của bạn” công ty không ng ng nâng cao chất lƣợng dịch vụ đế đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Với sự làm việc nhiệt tình, năng động và có trách nhiệm của đội ngũ bộ phận quản lý cùng với sự chăm chỉ, nỗ lực của toàn bộ công nhân viên trong toàn công ty, công ty sẽ càng ngày càng phát triển và mở rộng hơn. 2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty  HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ  Chuyên làm mới đồ gỗ và sàn gỗ  Phục chế, làm mới lại đồ gỗ nội thất, ngoại thất  Sơn mới lại đồ gỗ, sàn gỗ  Sơn giả cổ SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 24 LỚP: 10DKNH02
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  Sơn gia công các công trình đồ gỗ nội thất, ngoại thất  HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA  Sơn cho gỗ, trong nhà, ngoài trời, UV, NƢỚC, DẦU,  Máy trà sàn gỗ và dịch vụ thi công ván sàn.  Máy trà sàn xi măng và dụng cụ thi công sơn EXPOXY 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH PHÕNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH CHÁNH NHÂN SỰ Nguồn: phòng hành chánh nhân sự của công ty TNHH TMDV KSP Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 2.1.2.2. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty Bộ máy tổ chức quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng dựa trên sự giám sát trực tiếp và gián tiếp gồm 3 phòng dƣới sự quản lý của Ban giám đốc với các chức năng và nhiệm vụ sau:  Giám đốc Giám đốc là ngƣời phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Quyết định việc điều hành và phƣơng án sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật. Có trách nhiệm thiết lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất lƣợng trong toàn công ty. Xem xét, phê duyệt các chƣơng trình, kế hoạch công tác, nội quy, quy định trong công ty và các chiến lƣợc kinh doanh, bán hàng do cấp dƣới biên soạn. Định hƣớng hỗ trợ các phòng ban thực hiện và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 25 LỚP: 10DKNH02
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  Phó giám đốc Tổng hợp và tham mƣu giúp việc, hỗ trợ tổ chức, quản lý điều hành và thay thế giải quyết các công việc khi Giám đốc đi vắng, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về công việc và nhiệm vụ đƣợc giao. Phụ trách công tác đầu tƣ chiều sâu, đổi mới công nghệ và thiết bị phục vụ dịch vụ Trực tiếp tổ chức, quản lý điều hành phòng kinh doanh Giám sát kiểm tra, đôn đốc các phòng ban và các bộ phận. Đảm bảo việc thúc đẩy các bộ phận, công nhân viên trong công ty nhận thức đƣợc các yêu cầu về chính sách chất lƣợng của công ty.  Phòng hành chánh nhân sự Tổng hợp và tham mƣu giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, quản lý đội ngũ lao động trong công ty. Giải quyết các chế độ chính sách cho ngƣời lao động theo quy định hiện hành và phù hợp với chính sách của công ty. Xây dựng nội quy, quy chế làm việc của công ty và các biện pháp thực hiện. Tổ chức và giám sát việc tuân thủ pháp luật của nhà nƣớc, nội quy, quy định của công ty. Phối hợp với các bộ phận khác trong công ty xây dựng và tổng hợp kế hoạch, chƣơng trình công tác chung của công ty. Chỉ đaọ và quản lý công tác văn thƣ, lƣu trữ, quản trị hành chính và bảo vệ công ty. Lập kế hoạch trang thiết bị văn phòng phẩm phục vụ hoạt động chung của công ty.  Phòng kế toán Tham mƣu cho Giám đốc về quản lý tài chính, quản lý kinh tế trên các lĩnh vực và những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của toàn công ty. Tổ chức thực hiện công tác kế toán, tập hợp, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin tài chính kế toán và kế hoạch cho Giám đốc. Tuân thủ và giám sát việc thực hiện chế độ kế toán theo chế độ hiện hành. Xây dựng các quy chế về quản lý tài chính và công tác kế toán trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 26 LỚP: 10DKNH02
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Huy động và sử dụng vốn và các nguồn lực tài chính một cách an toàn, tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và đảm bảo tuân thủ các qui định của nhà nƣớc.  Phòng kinh doanh Tham mƣu cho Giám đốc lập, triển khai, theo dõi các kế hoạch kinh doanh. Phân công theo dõi các bộ phận đảm bảo hiệu quả chất lƣợng theo đúng kế hoạch để ra. Đề xuất với lãnh đạo công ty trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới. Kiểm tra chất lƣợng của các sản phẩm, máy móc trong công ty. Quản lý, đăng kiểm các thiết bị dịch vụ. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM-DV KSP tổ chức theo mô hình tập chung, các nghiệp vụ kế toán chính phát sinh tâp chung tại phòng kế toán công ty. Tại đây trang bị tất cả máy móc, thiết bị, ,tập chung chứng t , hạch toán, tập hợp số liệu làm cơ sở báo cáo, tham mƣu cho Ban quản lý. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƢỞNG (KẾ TOÁN TỔNG HỢP) KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ KHO THỦ QUỸ KHO THANH TOÁN Nguồn: phòng hành chánh nhân sự của công ty TNHH TMDV KSP Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 27 LỚP: 10DKNH02
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán  Kế toán trƣởng (kế toán tổng hợp : là ngƣời quản lý các kế toán phần hành, liên hệ trực tiếp với Giám đốc và trƣởng các bộ phận liên quan, tham mƣu cho Ban Giám đốc các vấn đề chính phát sinh, là ngƣời trực tiếp điều hành nhân sự phòng kế toán.  Kế toán công nợ: ngoài việc theo dõi công nợ phải thu hàng ngày, hỗ trợ kế toán tổng hợp tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh ghi vào sổ kế toán (ghi nhận lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, , ghi nhận chi phí (khấu hao, phân bổ, và tình hình biến động tài sản của công ty.  Kế toán kho: làm chứng t xuất kho, xuất hóa đơn tài chính, nhập hàng vào kho, cuối ngày gửi báo cáo lƣợng hàng tồn kho thực tế tại công ty.  Kế toán thanh toán: theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, lập chứng t thanh toán chuyển cho ngân hàng đề nghị thanh toán.  Thủ quỹ: chịu trách nhiệm giữ tiền mặt, thu – chi theo chứng t đã đƣợc Giám đốc duyệt.  Thủ kho: dựa vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho đã đƣợc lập mà cung cấp cho các bộ phận đúng chủng loại, số lƣợng. Cuối mỗi tháng cập nhật số liệu xuất nhập tồn đối chiếu với kế toán kho, báo cáo cho trƣởng phòng kế toán và ban Giám đốc. 2.1.3.3. Tổ chức vận dụng các chế độ, phƣơng pháp kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/QĐ/2006 của Bộ trƣởng BTC  Niên độ kế toán bắt đầu t ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm  Đơn vị sử dụng tiền tệ là đồng Việt Nam.  Hình thức ghi sổ áp dụng là nhật ký chung  Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp thẻ song song.  Phƣơng pháp tính trị giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.  Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu tr . 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Tình hình hoạt động của công ty sau một năm hoạt động theo bảng số liệu năm 2013 nhƣ sau: SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 28 LỚP: 10DKNH02
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM-DV KSP năm 2013 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Chỉ tiêu Năm 2013 Vốn chủ sở hữu 504 Tổng doanh thu 13.467 Số lao động (ngƣời 46 Tổng chi phí 3.973 Nợ phải trả 9.620 Lợi nhuận trƣớc thuế 361 Lợi nhuận sau thuế 271 Nguồn số liệu: phòng kế toán của công ty TNHH TMDV KSP Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy, tỷ lệ nợ phải trả / vốn chủ sở hữu là 19.09 lần. Điều này cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ và rủi ro cao nếu ngân hàng tăng lãi suất. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có ƣu điểm là chi phí lãi vay sẽ đƣợc khấu tr vào thuế TNDN. Do đó, doanh nghiệp cần căn nhắc giữa rủi ro tài chính và ƣu điểm của tỷ lệ này để làm sao đạt hiệu quả nhất trong kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế cuả công ty là 271 triệu đồng, điều này thể hiện công ty đã hoạt động kinh doanh có hiệu quả ngay trong năm hoạt động đầu tiên. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 13.467 triệu đồng, đây là con số khá cao chứng tỏ chính sách bán hàng của công ty tốt. Điều này sẽ tạo một nền tảng cơ bản cho sự tăng trƣởng và phát triển của công ty trong thời gian tới. 2.1.5. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới - Nâng cao và quản lý tốt chất lƣợng sản phẩm nhằm nâng cao uy tín. - Đầu tƣ đào tạo và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên, quan tâm khích lệ, động viên bằng vật chất lẫn tinh thần làm cho họ ngày càng gắn bó với công ty. - Mở rộng các chiến lƣợc quảng cáo và chăm sóc khách hàng tạo sự phát triển và ổn định lâu dài cho công ty. - Tạo môi trƣờng làm việc vui vẻ, năng động, chuyên nghiệp, đoàn kết, phát huy tính sáng tạo, độc lập, có trách nhiệm cao ở mỗi bộ phận, cán bộ công nhân viên. 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP 2.2.1. Kế toán doanh thu 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng  Đặc điểm bán hàng và doanh thu bán hàng của công ty SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 29 LỚP: 10DKNH02
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  Đối với bán lẻ: khách hàng có nhu cầu có thể đến trực tiếp mua hàng hoặc mua qua điện thoại hoặc fax và nhận hàng tại kho công ty, thủ kho sẽ giao liên 2 hóa đơn GTGT và khách hàng ký xác nhận mua hàng trên hóa đơn, phiếu xuất kho.  Đối với bán buôn: khách hàng mua hàng số lƣợng nhiều theo hợp đồng ký kết. Công ty sẽ giao hàng tại kho khách hàng, mọi phí tổn liên quan đều do công ty chịu. Nhân viên thủ kho sẽ chịu trách nhiệm theo dõi hàng giao đến tận nơi và yêu cầu ngƣời nhận ký nhận hàng trên hóa đơn, phiếu xuất kho và giao liên 2 hóa đơn và phiếu xuất kho cho ngƣời nhận hàng.  Hình thức thanh toán  Mua trả chậm: là chính sách chủ yếu của công ty áp dụng khách hàng nhằm tăng doanh số bán hàng, duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. Đồng thời tăng tính cạnh tranh của công ty so với công ty khác. Thời gian mua trả chậm t 10 đến 20 ngày.  Mua trả ngay: thƣờng áp dụng với các công ty mua hàng t ng đợt với giá trị nhỏ hay đối với một số mặt hàng đƣợc tính ƣu đãi.  Phƣơng thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.  Chứng t sử dụng và trình tự luân chuyển chứng t  Chứng t sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu giao hàng, Phiếu thu.  Trình tự luân chuyển chứng t Phòng kinh doanh sẽ tiếp nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng, kiểm tra chủng loại, số lƣợng, đơn giá rồi chuyển đến phòng kế toán, kế toán cửa hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lƣu tại sổ, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho thủ kho để làm chứng t theo dõi việc thanh toán của khách hàng và đƣợc lƣu cùng với phiếu thu xác nhận cho việc đã thu tiền đã ghi trên hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn, thủ kho xuất hàng và lập phiếu xuất kho gồm 2 liên: liên 1 lƣu tại sổ liên 2 giao cho khách hàng. Sau đó khách hàng ký nhận vào các liên và chấp nhận thanh toán. Kế toán công nợ sẽ theo dõi và thu tiền nợ khách hàng vào các TK 131, 111, 112, ghi các nghiệp vụ phát sinh có liên quan vào sổ Nhật ký chung. Kế toán trƣởng khi nhận đƣợc báo cáo của kế toán viên sẽ trích lập sổ cái theo t ng tài khoản 111, 112, 131, 511 SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 30 LỚP: 10DKNH02
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  TK sử dụng : TK 511  Sổ sách kế toán Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ chi tiết bán hàng (theo dõi doanh thu bán hàng). Ngoài ra tình hình thu tiền bán hàng còn thể hiện trên sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết phải thu khách hàng.  Trình tự hạch toán Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Trong năm 2013 tổng doanh thu bán hàng phát sinh của công ty là: 13.467.675.787 đồng. Một số nghiệp vụ phát sinh điển hình: - V dụ 1: Ngày 04/12, Phiếu xuất kho DTBH09-0001, xuất kho sơn UV- PU Insulation Coat Colourless (1500 kg, giá vốn 121.200đ/kg, giá bán 202.000đ/kg . Bán cho công ty TNHH Công Nghệ Hàn Việt theo hóa đơn có ký hiệu PC/2008N, số 156385. Với doanh thu chƣa thuế là 303.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng chƣa thanh toán. - V dụ 2: Ngày 06/12, Phiếu xuất kho DTBH09-0002, xuất kho sơn UV- Topcoat Standard (20 kg, giá vốn 125.700, giá bán 209.500đ/kg). Bán cho khách hàng Hoàng Hoài Nam theo hóa đơn có ký hiệu PC/2008N, số 156390, doanh thu chƣa thuế là 4.190.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 31 LỚP: 10DKNH02
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 DỊCH VỤ SÀN GỖGIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PC/2008N Liên 1: Lƣu Số: 156385 Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI-DỊCH VỤ KSP Mã số thuế: 0312018958 Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận, TPHCM Số tài khoản Điện thoại: 0907959276 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Hàn Việt Mã số thuế:031347614 Địa chỉ: 134/93, P.Tân Chánh Hiệp, Q.12, TPHCM Hình thức thanh toán: Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Sơn UV-PU Insulation Coat Colourless Kg 1500 202.000 303.000.000 Cộng tiền hàng: 303.000.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 30.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán 333.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mƣơi ba triệu ba trăm ngàn đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) In tại Công ty TNHH HÕN NGỌC VIỆT* MST: 030517553 Bảng 2.3: Phiếu thu Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số 01 – TT Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.PN, TPHCM (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU THU Ngày06 tháng 12 năm 2013 Quyển số: 2 Số: PT21/12/13 Nợ: 111 Có: 511, 3331 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Hoàng Hoài Nam Địa chỉ: 136/93, Khu phố 2, P.Tân Chánh Hiệp, Q.12, TPCM Lý do thu: Bán sơn UV Topcoat Standard Số tiền: 4.609.000 (Viết bằng chữ : Bốn triệu sáu trăm lẻ chín ngàn đồng. Kèm theo: Chứng t gốc: Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 32 LỚP: 10DKNH02
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.4: Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số S10-DN Địa chỉ:109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm : SƠN Năm: 2013 Quyến số: 2 Các khoản Chứng t Doanh thu tính tr Tài Ngày tháng Khác Diễn giải khoản Số ghi sổ Đơn giá Thành tiền Thuế (521. Số hiệu Ngày tháng đối ứng lƣợng( (đồng (đồng (%) 531. kg) 532) A B C D E 2 3 4 5 . . . . . PC/2008 Bán sơn UV-PU N- Insulation Coat 04/12/2013 156385 04/12/2013 Colourless 131 1500 202.000 303.000.000 10 - PC/2008 N- Bán sơn UV-Topcoat 06/12/2013 156390 06/12/2013 Standard 111 20 209.500 4.190.000 10 - Cộng số phát sinh X X X - Doanh thu thuần 13.467.675.787 - Giá vốn hàng bán 9.138.648.452 - Lãi gộp X X X - Sổ này có 12 trang, đánh số t trang 01 đến trang 12 - Ngày mở sổ: 01/01/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên (Ký, họ tên SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 33 LỚP: 10DKNH02
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.5: Sổ chi tiết phải thu khách hàng Đơn vị: công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số S10-DN Địa chỉ:109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tƣ ng: Công ty TNHH Hàn Việt Loại tiền: VNĐ Chứng t Thời Số phát sinh Số dƣ Tài hạn Ngày tháng khoản Diễn giải đƣợc ghi sổ đối Số hiệu Ngày tháng chiết Nợ Có Nợ Có ứng khấu A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dƣ đầu kỳ 95.032.940 - Số phát sinh trong kỳ Bán sơn UV-PU Insulation PC/2008N- 04/12/201 Coat 04/12/2013 156385 3 Colourless 511 303.000.000 PC/2008N- 04/12/201 Thuế GTGT 04/12/2013 156385 3 đầu ra 3331 30.300.000 . - Cộng số phát sinh X X 7.657.707.349 5.592.561.683 X x - Số dƣ cuối kỳ X X X X 2.160.178.606 - Sổ này có 5 trang, đánh số t trang 01 đến trang 5 - Ngày mở sổ: 01/01/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên (Ký, họ tên SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 34 LỚP: 10DKNH02
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.6: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt Đơn vị: công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số S07a-DN Địa chỉ:109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QŨY TIỀN MẶT Tài khoản: 111 Loại quỹ: Tiền mặt Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng Gh Ngày tháng Ngày tháng Số hiệu chứng t TK đối Số phát sinh i Diễn giải Số tồn ghi sổ chứng t ứng ch Thu Chi Nợ Có ú A B C D E 1 2 G - Số tồn đầu kỳ 44.480.897 - Số phát sinh trong kỳ . PT24/12 24/12/2013 24/12/2013 /13 Thu tiền bán sơn 511 4.190.000 48.670.897 PT24/12 Thu tiền thuế 24/12/2013 24/12/2013 /13 GTGT 3331 419.500 49.090.397 . - Cộng số phát sinh trong kỳ X 16.680.998.718 16.700.479.615 X x - Số tồn cuối kỳ X X X 25.000.000 x Sổ này có 12 trang, đánh số t trang 01 đến trang 12 Ngày mở số: 01/01/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên (Ký, họ tên (Ký, họ tên, đóng dấu Bảng 2.7: Sổ nhật ký chung năm 2013 Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm : 2013 Đơn vị tính: đồng Số Chứng t hiệu Số phát sinh Ngày tháng Đã ghi STT Diễn giải TK ghi sổ Sổ Cái dòng Số hiệu Ngày tháng đối Nợ Có ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang . . . . . PC/2008N- 04/12/2013 156385 04/12/2013 Phải thu công ty TNHH Hàn Việt X 530 131 333.300.000 PC/2008N- Doanh thu bán sơn UV- PU 04/12/2013 156385 04/12/2013 Insulation Coat Colourless X 531 511 303.000.000 PC/2008N- 04/12/2013 156385 04/12/2013 Thuế GTGT đầu ra X 532 3331 30.300.000 Số chuyển sang trang sau X X X SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 35 LỚP: 10DKNH02
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.8: Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 ĐVT: Đồng STT Tk Ngày ghi Chứng t dòng Số tiền Diễn giải đối sổ sổ ứng Số phiếu Ngày lập NKC Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm Doanh thu bán sơn UV- PU Insulation Coat PC/2008N- 04/12/2013 04/12/2013 Colourless cho công ty 531 1311 303.000.000 156385 TNHH Công Nghệ Hàn Việt Doanh thu bán sơn UV- PC/2008N- 06/12/2013 06/12/2013 Topcoat Standard cho 537 111 4.190.000 156390 KH Hoàng Hoài Nam Kết chuyển Doanh thu KC bán hàng và cung cấp 31/12/2013 31/12/2013 593 911 13.467.675.787 09-0001 dịch vụ(511 ->Xác định kết quả kinh doanh Cộng phát sinh trong 13.467.675.787 13.467.675.787 năm Số dƣ cuối năm 2.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu Trong năm 2013, công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến các khoản làm giảm doanh thu. Vì vậy ta xác định đƣợc Doanh thu thuần để kết chuyển sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh là toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ. 2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm lãi tiền gởi ngân hàng Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 515 –“Doanh thu hoạt động tài chính”  Chứng t sử dụng: Giấy báo có, sổ phụ ngân hàng  Sổ sách kế toán: sổ nhật ký chung, sổ cái 515  Trình tự hạch toán Một số nghiệp vụ phát sinh: - V dụ 3: Ngày 25/12, nhận đƣợc Giấy báo có (GBC09-0003 của ngân hàng Vietcombank Tân Định về kết chuyển lãi tiền gửi. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 36 LỚP: 10DKNH02
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY - V dụ 4: Ngày 25/12, nhận đƣợc Giấy báo có (GBC09-0005 của ngân hàng Vietcombank Tân Định về lãi tiền gửi nhập vốn. - Ngày 31/12 kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bảng 2.9: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm : 2013 Đơn vị tính: đồng Số Đã Chứng t hiệu Số phát sinh Ngày tháng ghi STT Diễn giải TK ghi sổ Sổ dòng Số hiệu Ngày tháng đối Nợ Có Cái ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang . . . . . 25/12/2013 GBC09-003 25/12/2013 Lãi tiền gửi ngân hàng X 575 1121 3.380.300 25/12/2013 GBC09-003 25/12/2013 Lãi tiền gửi ngân hàng X 576 515 3.380.300 25/12/2013 GBC09-004 25/12/2013 Lãi tiền gửi ngân hàng X 577 1121 1.791.376 25/12/2013 GBC09-005 25/12/2013 Lãi tiền gửi ngân hàng X 578 515 1.791.376 Số chuyển sang trang sau X X X SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 37 LỚP: 10DKNH02
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.10: Sổ cái 515 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 ĐVT: Đồng STT Ngày ghi Chứng t dòng Tk Số tiền Diễn giải sổ sổ đối ứng Số phiếu Ngày lập NKC Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm GBC Giấy báo Có Ngân hàng VCB Tân 25/12/2013 25/12/2013 576 1121 3.380.300 09-0003 Định kết chuyển lãi GBC Giấy báo Có Ngân hàng VCB Tân 25/12/2013 25/12/2013 580 1121 504.888 09-0005 Định - lãi nhập vốn Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài KC 31/12/2013 31/12/2013 chính (515) -> xác định kết quả kinh 597 911 09-0005 5.676.564 doanh(911) Cộng phát sinh trong năm 5.676.564 5.676.564 Số dƣ cuối năm 2.2. Kế toán tập h p chi ph 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Nội dung: Giá vốn hàng bán đƣợc xác định dựa trên bảng tính giá nhập kho của t ng mặt hàng mua vào. Trong mỗi lần xuất kho, kế toán và thủ kho ghi nhận ngay số lƣợng, đơn giá và tổng giá trị hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho  Phƣơng thức xác định giá vốn hàng bán: Phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tƣ hàng hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i) / (Số lƣợng vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợng vật tƣ hàng hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i) Chi phí mua hàng của công ty không hạch toán vào tài khoản 1562 mà hạch toán hết vào tài khoản 1561.  Chứng t sử dụng: Phiếu nhập kho, Hóa đơn mua hàng, Phiếu xuất kho.  Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ cái 632, sổ chi tiết hàng hóa  Trình tự hạch toán Xét tiếp ví dụ 1: SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 38 LỚP: 10DKNH02
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.11: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH TM DVKSP Mẫu số:01-VT Địa chỉ:109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận (Ban hành kèm theo QĐ 15/2006/QĐ- MST:0312018958 BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04tháng 12 năm 2011 Mã số: 09-0001 Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty TNHH Công Nghệ Việt Hàn Theo số: HĐ 156385 ngày 04/12/2013 Xuất kho tại: Công tyTNHH TM-DV KSP ĐVT: đồng STT Tên, nhãn, qui cách phẩm Mã ĐVT Số lƣ ng Đơn giá Thành tiền chất vật tƣ hàng Theo chứng Thực xuất từ 1 Xuất kho bán sơn UV-PU Kg 1500 121.200 Insulation Coat Colourless cho 1500 181.800.000 công ty TNHH Công Nghệ Hàn Việt Cộng 181.800.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm tám mƣơi mốt triệu tám trăm nghìn đồng. Số chứng t gốc kèm theo: HĐ 156385 Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Nhập kho Kế toán trƣởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Bảng 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số S10-DN Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Năm: 2013 Tài khoản: 1561 Tên kho 1 Tên hàng hóa: sơn ĐVT: VNĐ Chứng t Nhập Xuất Tồn Tài khoản Ghi Diễn giải Đơn giá Số đối Số Số chú Số hiệu Ngày tháng Thành tiền lƣợng Thành tiền Thành tiền ứng lƣợng lƣợng (KG) A D 1 2 3 4 5 Số dƣ đầu kỳ 121.200 6500 787.800.000 DTBH09- 001 4/12/2013 Bán Sơn 131 121.200 1500 181.800.000 4000 484.800.000 NK09-001 05/12/2013 Sơn các loại 331 134.700 2000 269.400.000 6000 754.200.000 DTBH09- 002 06/12/2013 Sơn các loại 111 125.700 20 2.514.000 Cộng tháng X X 3100 519.120.000 2720 371.008.000 6880 801.200.000 - Sổ này có 12 trang, đánh số t trang 01 đến trang 12 Ngày mở sổ:01/01/2013 Ngày 01 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên (Ký, họ tên (Ký, họ tên, đóng dấu SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 39 LỚP: 10DKNH02
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.13: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm : 2013 Đơn vị tính: đồng Số Đã Chứng t hiệu Số phát sinh Ngày tháng ghi STT Diễn giải TK ghi sổ Sổ dòng Số hiệu Ngày tháng đối Nợ Có Cái ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang . . . . . DTBH09- 04/12/2013 001 04/12/2013 Giá vốn hàng bán X 530 632 181.800.000 DTBH09- 04/12/2013 001 04/12/2013 Giá vốn hàng bán X 531 1561 181.800.000 Số chuyển sang trang sau X X X Bảng 2.14: Sổ cái 632 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Gía vốn hàng bán Số hiệu: 632 ĐVT: Đồng Trang Tk Ngày ghi Chứng t Số tiền Diễn giải sổ đối sổ Số phiếu Ngày lập NKC ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm Doanh thu bán sơn UV-PU DTBH Insulation Coat Colourless cho 04/12/2013 04/12/2013 530 1561 181.800.000 09-0001 công ty TNHH Công Nghệ Hàn Việt Kết chuyển giá vốn hàng bán KC 31/12/2013 31/12/2013 (632) ->Xác định kết quả kinh 594 911 9.138.648.452 09-0002 doanh Cộng phát sinh trong năm 9.138.648.452 9.138.648.452 Số dƣ cuối năm SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 40 LỚP: 10DKNH02
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY 2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng  Nội dung: Chi phí bán hàng của công ty bao gồm: chi phí cho nhân viên, chi phí vận chuyển hàng, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí thuê mặt bằng, Các chi phí phát sinh đƣợc ghi vào sổ Nhật kí chung, t sổ Nhật kí chung ghi vào sổ Cái chi phí bán hàng. Sau đó, tùy theo t ng loại chi phí bán hàng mà phân loại vào tiểu khoản chi tiết. Cuối kỳ khóa sổ tính tổng chi phí phát sinh, đối chiếu với số liệu bảng tổng hợp chi tiết.  Chứng t sử dụng: Hóa đơn ngƣời bán, Giấy báo nợ, Phiếu chi, Bảng lƣơng nhân viên.  Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ cái 641  Trình tự hạch toán Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Trong năm 2013, công ty phát sinh chi phí bán hàng là: 2.083.475.487 đồng - V dụ 6: Ngày 10/12, Phiếu chi số PC09-0002 thanh toán tiền cƣớc dịch vụ viễn thông tháng 12 cho công ty Viễn Thông tp.HCM là 1.343.419 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. - V dụ 7: Ngày 30/12, tính lƣơng phải trả, BHXH, BHYT, KPCĐ cho bộ phận kinh doanh: tiền lƣơng của nhân viên sau khi đƣợc giám đốc ký duyệt vào bảng lƣơng thanh toán lƣơng. Kế toán sẽ lập phiếu chi gửi cho thủ quỹ thanh toán lƣơng cho nhân viên. - Ví dụ 8: Ngày 30/12, Phiếu chi số PC09-0008 trả tiền thuê mặt bằng bằng chuyển khoản, thuế GTGT 10%. - Ngày 31/12, kết chuyển Chi phí bán hàng 641 vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 41 LỚP: 10DKNH02
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.15: Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số 01 – TT Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.PN, TPHCM (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Quyển số: 2 Số: PC09-002 Nợ: 6417, 1331 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền:Công ty Viễn thông TPHCM Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền cƣớc dịch vụ viễn thông Số tiền: 1.343.419 (Viết bằng chữ : Một triệu ba trăm bốn mƣơi ba nghìn bốn trăm mƣời chín đồng. Kèm theo: Chứng t gốc: Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 2.16: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm : 2013 Đơn vị tính: đồng Chứng t Số hiệu Số phát sinh Ngày tháng Đã ghi STT Diễn giải TK đối ghi sổ Sổ Cái dòng Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang . . . . . 10/12/2013 PC09-002 10/12/2013 Chi tiền mặt nộp cƣớc viễn thông X 549 6417 1.34.419 10/12/2013 PC09-002 10/12/2013 Chi tiền mặt nộp cƣớc viễn thông X 550 1111 1.343.419 30/12/2013 TH09-001 30/12/2013 Phải trả lƣơng nhân viên X 580 641 46.300.000 30/12/2013 TH09-001 30/12/2013 Phải trả lƣơng nhân viên X 581 3341 46.300.000 Số chuyển sang trang sau X X X SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 42 LỚP: 10DKNH02
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.17: Sổ cái 641 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 ĐVT: Đồng STT Tk Ngày ghi Chứng t dòng Số tiền Diễn giải đối sổ sổ ứng Số phiếu Ngày lập NKC Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm Thanh toán tiền cƣớc thông tin PC 10/12/2013 10/12/2013 di động tháng 12 cho công ty 549 1111 1.343.419 09-0002 Viễn Thông TP.HCM TH Bút toán tổng hợp tính lƣơng 30/12/2013 30/12/2013 580 3341 46.300.000 09-0001 phải trả cho Phòng Kinh doanh Bút toán tổng hợp tính KPCĐ 30/12/2013 TH09-0001 30/12/2013 582 3382 926.000 cho Phòng Kinh doanh Bút toán tổng hợp tính BHXH 30/12/2013 TH09-0001 30/12/2013 584 3383 7.871.000 cho Phòng Kinh doanh TH Bút toán tổng hợp tính BHYT 30/12/2013 30/12/2013 586 3384 1.389.000 09-0001 cho Phòng Kinh doanh 30/12/2013 PC09-0008 30/12/2013 Thanh toán tiền thuê mặt bằng 590 112 48.400.000 Bút toán tổng hợp tính BHTN 30/12/2013 TH09-0001 30/12/2013 588 3389 463.000 cho Phòng Kinh doanh Kết chuyển Chi phí bán hàng KC 31/12/2013 31/12/2013 (6417) -> Xác định kết quả kinh 595 911 2.083.475.487 09-0003 doanh (911) Cộng phát sinh trong năm 2.083.475.487 2.083.475.487 Số dƣ cuối năm 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Nội dung: chi phí QLDN của công ty bao gồm: chi phí lƣơng nhân viên, chi phí văn phòng phẩm, chi phí khấu hao, thuế, phí và lệ phí, chi phí điện thoại, chi phí xe, chi phí thuê mặt bằng.  Chứng t : Hóa đơn ngƣời bán, bảng thanh toán lƣơng, Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, Phiếu chi, Giấy báo nợ  Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ cái 642 SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 43 LỚP: 10DKNH02
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  Trình tự hạch toán Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Trong năm 2013 tổng chi phí quản lý của công ty là 1.144.202.993 đồng - V dụ 9: Ngày 04/12, Phiếu chi PC09-0001, thanh toán tiền thuê văn phòng là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt. Ngày 31/12, kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp (642 vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bảng 2.18: Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số 01 – TT Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.PN, TPHCM (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Quyển số: 2 Số: PC09-0001 Nợ: 6417, 1331 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Văn An Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền thuê mặt bằng. Số tiền: 33.000.000 (Viết bằng chữ : Ba mƣơi ba triệu đồng. Kèm theo: Chứng t gốc: Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 44 LỚP: 10DKNH02
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.19: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm : 2013 Đơn vị tính: đồng Số Đã Chứng t hiệu Số phát sinh Ngày tháng ghi STT Diễn giải TK ghi sổ Sổ dòng Số hiệu Ngày tháng đối Nợ Có Cái ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang . . . . . PC09- Chi tiền thuê văn 04/12/2013 0001 04/12/2013 phòng X 533 6417 30.000.000 PC09- 04/12/2013 0001 04/12/2013 Thuế GTGT X 534 1331 3.000.000 PC09- Chi tiền thuê văn 04/12/2013 0001 04/12/2013 phòng X 535 1111 33.000.000 Số chuyển sang trang sau X X X Bảng 2.20: Sổ cái 642 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 ĐVT: Đồng STT Ngày ghi Tk Chứng t dòng Số tiền sổ Diễn giải đối sổ ứng Số phiếu Ngày lập NKC Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm PC Thanh toán tiền thuê văn 04/12/2013 04/12/2013 533 111 30.000.000 09-0004 phòng tháng 12/2013 Kết chuyển Chi phí QLDN KC 31/12/2013 31/12/2013 (642) -> Xác định kết quả kinh 595 911 1.144.202.993 09-0004 doanh (911) Cộng phát sinh trong năm 1.144.202.993 1.144.202.993 Số dƣ cuối năm SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 45 LỚP: 10DKNH02
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY 2.2.4. Kế toán chi phí tài chính  Nội dung: trong năm 2013 công ty phát sinh chi phí tài chính bao gồm: chi phí lãi vay  Chứng t sử dụng: giấy báo nợ của ngân hàng  Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ cái 635  Trình tự hạch toán Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Trong năm 2013, chi phí tài chính phát sinh của công ty là 745.596.862 đồng - Ví dụ 10: Ngày 25/12, công ty nhận đƣợc giấy báo nợ (GBN09-0001) của ngân hàng Vietcombank Tân Định về việc thanh toán lãi tháng 12 là 40.348.827 đồng. Bảng 2.21: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm : 2013 Đơn vị tính: đồng Đã Chứng t Số hiệu Số phát sinh Ngày tháng ghi STT Diễn giải TK đối ghi sổ Sổ dòng Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có Cái A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang . . . . . GBN09- 25/12/2013 0001 25/12/2013 Thanh toán tiền lãi tháng 12/2013 X 578 635 40.348.827 GBN09- 25/12/2013 0001 25/12/2013 Thanh toán tiền lãi tháng 12/2013 X 579 1121 40.348.427 Số chuyển sang trang sau X X X SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 46 LỚP: 10DKNH02
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.22: Sổ cái 635 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Chi phí tài chính Số hiệu: 635 ĐVT: Đồng Ngày ghi STT Tk Chứng t Số tiền sổ Diễn giải dòng sổ đối Số phiếu Ngày lập NKC ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm GBN09- 25/12/2013 25/12/2013 Thanh toán tiền lãi tháng 12/2013 578 112 40.348.827 0001 Kết chuyển Chi phí tài chính KC 31/12/2013 31/12/2013 (635) -> Xác định kết quả kinh 598 911 745.596.862 09-0006 doanh (911) Cộng phát sinh trong năm 745.596.862 745.596.862 Số dƣ cuối năm 2.2.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác Công ty không phát sinh các khoản thu nhập và chi phí khác trong năm 2013 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Nội dung Thuế TNDN L i nhuận trƣớc Thuế suất thuế = * tạm t nh thuế TNDN  Chứng t sử dụng và trình tự luân chuyển chứng t : Thông báo nộp thuế, Biên lai nộp thuế, Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ.  Trình tự hạch toán Lợi nhuận thuần t HĐKD = Lợi nhuận gộp về BH&CCDV + (Doanh thu HĐTC – Chi phí HĐTC – (CPBH + CPQLDN = 361.428.557 đồng Lợi nhuận trƣớc thuế = 361.428.557 đồng Thuế TNDN năm 2013 = 361.428.557 * 25% = 90.357.139 đồng SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 47 LỚP: 10DKNH02
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.23: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm : 2013 Đơn vị tính: đồng Số Đã Chứng t hiệu Số phát sinh Ngày tháng ghi STT Diễn giải TK ghi sổ Sổ dòng Số hiệu Ngày tháng đối Nợ Có Cái ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang . . . . . 31/12/2013 TH31122013 31/12/2013 Thuế TNDN phải nộp X 591 8211 90.357.139 31/12/2013 TH31122013 31/12/2013 Thuế TNDN phải nộp X 592 3334 90.357.139 Số chuyển sang trang sau X X X Bảng 2.24: Sổ cái thuế TNDN Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Thuế TNDN Số hiệu: 8211 ĐVT: Đồng STT Ngày ghi Tk Chứng t dòng Số tiền sổ Diễn giải đối sổ ứng Số phiếu Ngày lập NKC Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm 31/12/2013 TH01122013 31/12/2013 Thuế TNDN phải nộp năm 2013 583 3334 90.357.139 Kết chuyển Thuế TNDN (8211 - KC 31/12/2013 31/12/2013 > Xác định kết quả kinh doanh 600 911 90.357.139 09-0008 (911) Cộng phát sinh trong năm 90.357.139 90.357.139 Số dƣ cuối năm SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 48 LỚP: 10DKNH02
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Nội dung  Kế toán xác định hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Để lập đƣợc báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty, kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối phát sinh .  Tài khoản sử dụng: tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”  Sau khi tổng hợp tất cả chi phí, doanh thu trong tháng, Kế toán sẽ kết chuyển các tài khoản 632, 641, 642, 511,711, 811 sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. T Tài khoản 911 sẽ xác định lãi – lỗ rồi kết chuyển sang Tài khoản 421.  Sổ sách kế toán : Sổ nhật ký chung, Sổ cái 911, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh  Trình tự hạch toán Bảng 2.25: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm : 2013 Đơn vị tính: đồng Số Đã Chứng t hiệu Số phát sinh Ngày tháng ghi STT Diễn giải TK ghi sổ Sổ dòng Số hiệu Ngày tháng đối Nợ Có Cái ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển 511 sang 13.467.675.787 KC Kết chuyển doanh thu 31/12/2013 31/12/2013 632 09-0001 thuần X 593 9.138.648.452 KC Kết chuyển giá vốn 31/12/2013 31/12/2013 641 2.083.475.487 09-0002 hàng bán X 594 KC Kết chuyển chi phí bán 31/12/2013 31/12/2013 642 09-0003 hàng X 595 1.144.202.993 KC Kết chuyển chi phí 31/12/2013 31/12/2013 515 5.676.564 09-0004 quản lý doanh nghiệp X 596 KC Kết chuyển doanh thu 31/12/2013 31/12/2013 635 745.596.862 09-0005 hoạt động tài chính X 597 Kết chuyển chi phí 31/12/2013 KC09-0006 31/12/2013 421 361.428.557 hoạt động tài chính X 598 KC Kết chuyển lợi nhuận 31/12/2013 31/12/2013 09-0007 trƣớc thuế X 599 13.473.352.351 13.473.352.351 Cộng phát sinh trong năm X X X SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 49 LỚP: 10DKNH02
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Bảng 2.26: Sổ cái 911 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 ĐVT: Đồng Chứng t Số tiền STT Ngày ghi Tk dòng sổ Diễn giải đối sổ Số phiếu Ngày lập ứng Nợ Có NKC Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong năm KC 31/12/2013 31/12/2013 Kết chuyển doanh thu thuần 593 511 09-0001 13.467.675.787 KC Kết chuyển giá vốn hàng 31/12/2013 31/12/2013 594 632 09-0002 bán 9.138.648.452 KC 31/12/2013 31/12/2013 Kết chuyển chi phí bán hàng 595 641 09-0003 2.083.475.487 KC Kết chuyển chi phí quản lý 31/12/2013 31/12/2013 596 642 09-0004 doanh nghiệp 1.144.202.993 KC Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12/2013 31/12/2013 597 515 5.676.564 09-0005 động tài chính KC09- Kết chuyển chi phí hoạt 31/12/2013 31/12/2013 598 635 745.596.862 0006 động tài chính KC Kết chuyển lợi nhuận trƣớc 31/12/2013 31/12/2013 599 421 361.428.557 09-0007 thuế Cộng phát sinh trong năm 13.473.352.351 13.473.352.351 Số dƣ cuối năm SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 50 LỚP: 10DKNH02
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY T số liệu phát sinh trên, kế toán lập Báo cáo Kết quả kinh doanh năm 2013 Bảng 2.27: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13 ĐVT: Đồng Mã Thuyết Số năm CHỈ TIÊU Số năm nay số minh trƣớc 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 13.467.675.787 2. Các khoản giảm tr 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 13.467.675.787 (10=01-03) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 9.138.648.452 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 4.329.027.335 (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 5.676.564 7. Chi phí hoạt động tài chính 22 VI.28 745.596.862 - Trong đó lãi vay 23 484.185.930 8. Chi phí bán hàng 24 2.083.475.487 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.144.202.993 10. Lợi nhuận thuần t họat động kinh doanh 30 361.428.557 {30=20+(21-22)-(24+25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50=30+40 50 361.428.557 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 90.357.139 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 271.071.418 (60=50-51) 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên (Ký,họ tên (Ký,họ tên,đóng dấu SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 51 LỚP: 10DKNH02
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY 2.4. Kết luận về công tác kế toán doanh thu, chi ph và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP 2.4.1. Những mặt tốt Sau thời gian thực tập tìm hiểu thực tế công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM- DV KSP tôi nhận thấy công tác kế toán đƣợc tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, có tính khoa học, phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn hiện tại (sau một năm hoạt động), có những ƣu điểm nhƣ sau:  Kế toán xác định kết quả kinh doanh càng ngày đƣợc hoàn thiện và tổ chức kiểm tra doanh thu, chi phí rất chặt chẽ và nghiêm túc.  Gía vốn xuất kho hàng hóa đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Đây là phƣơng pháp phù hợp với kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Các chứng t đƣợc thiết lập tƣơng đối đầy đủ, thuận lợi cho việc ghi chép và theo dõi.  Hệ thống thông tin kế toán đƣợc sử dụng bằng phần mềm vi tính đã tạo điều kiện cho công tác kế toán đƣợc hoàn thiện hơn đặc biệt trong việc xử lý, cung cấp, lƣu trữ thông tin một cách chính xác, nhanh chóng, kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty.  Kế toán hàng tồn kho đƣợc áp dụng theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Đây là phƣơng pháp quản lý hàng tồn kho chặt chẽ, xác định nhanh kịp thời số dƣ hàng tồn kho cho việc kinh doanh và quản lý. 2.4.2. Những tồn tại Bên cạnh những ƣu điểm công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, cũng còn những mặt hạn chế, cụ thể là:  Công ty chƣa phát sinh nghiệp vụ kế toán chiết khấu thƣơng mại hay chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Đây là một chính sách ƣu đãi trong kinh doanh cũng là một biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.  Công ty chƣa sử dụng Bảng kê bán lẻ hàng hóa SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 52 LỚP: 10DKNH02
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 3.1.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN  Về ƣu điểm  Các phần hành kế toán đƣợc tổ chức theo một quy trình chặt chẽ, hợp lý cho việc mua hàng, phân phối hàng đảm bảo cung cấp thông tin kế toán chính xác kịp thời phù hợp với yêu cầu quản lý.  Công ty luôn đảm bảo thủ tục sổ sách, chứng t đầy đủ, kịp thời, quản lý lƣu trữ chứng t hóa đơn chặt chẽ cho việc kiểm tra đối chiếu và cho cơ quan thuế.  Công ty tuân thủ hệ thống chứng t theo quy định của Chế độ kế toán. Việc lập tổ chức luân chuyển chứng t theo trình tự hợp lý giữa các phòng ban tạo thuận tiện cho việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ vào sổ sách. Vận dụng và mở đầy đủ các tài khoản theo quy định.  Quy trình mua bán rõ ràng giúp cho quy trình kế toán đƣợc dễ dàng.  Về nhƣ c điểm Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán thực hiện các quy trình kế toán t việc lập chứng t đến ghi sổ, lập báo cáo kế toán, tuy nhiên với một số loại chứng t nhƣ phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho lại đƣợc lập bằng tay. 3.1.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH  Về ƣu điểm Đảm bảo lập đầy đủ chứng t và ghi đầy đủ các thông tin cần thiết trên hóa đơn nhƣ số lƣợng, đơn giá,  Về nhƣ c điểm  Việc tính toán giá vốn hàng bán, đƣợc kế toán lập rõ ràng thể hiện trên sổ chi tiết hàng hóa 1561 dựa trên các chứng t về việc mua hàng và chi phí phát sinh khi mua hàng đem về nhập kho tuy nhiên sổ chi tiết lại mở chung cho các mặt hàng.  Các chi phí mua hàng phát sinh công ty không hạch toán riêng vào tài khoản 1562 mà công ty lại hạch toán vào tài khoản 1561. Điều này chƣa phù hợp với công tác kế toán chi phí mua hàng đối với DN TM theo quyết định số 15. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 53 LỚP: 10DKNH02
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  Hiên tại công ty theo dõi doanh thu, chi phí đƣợc ghi chép thành một khối chung không mở chi tiết theo t ng mặt hàng. Nhƣ vậy công ty không thể theo dõi đƣợc là mặt hàng sơn nào bán chạy, sơn nào không bán chạy và không tính đƣợc lãi của t ng mặt hàng. 3.2. KIẾN NGHỊ Với thời gian thực tập tại công ty không dài và vốn kiến thức thực tế còn hạn chế em xin đƣa ra một số kiến nghị nhỏ về công tác kế toán tại công ty.  Kiến nghị về mặt tổ chức hoạt động Công ty  Cần có ngƣời có khả năng ký kết, đàm phán và tìm hiểu thêm nhà cung cấp mới với giá cả cạnh tranh nhƣng chất lƣợng cao.  Công ty phải không ng ng nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng, nắm vững nhu cầu thị hiếu khách hàng, giữ chữ tín trong kinh doanh, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng về chủng loại hàng hóa, về chất lƣợng, giá cả, đồng thời hình thành đƣợc nguồn cung cấp hàng hóa ổn định, chất lƣợng tốt với giá đầu vào hợp lý nhằm tăng mức lƣu chuyển hàng hóa, giảm tỷ suất chi phí kinh doanh.  Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán  Công ty nên nâng cấp phần mềm kế toán để hạn chế việc ghi chép bằng tay các chứng t nhƣ phiếu chi, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.  Nhân viên kế toán nên theo dõi riêng một số loại chi phí cho t ng bộ phận, t ng loại nhƣ chi phí điện thoại và hạch toán chi phí theo đúng nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Kiến nghị về công tác kế toán kết quả kinh doanh  Các chi phí mua hàng phát sinh công ty nên hạch toán vào tài khoản 1562, phân bổ theo phƣơng pháp trị giá mua Ví dụ: Đầu tháng 12/2013, số lƣợng sơn tồn kho 10.000kg, trị giá mua 80.000đ/kg. Chi phí hàng chƣa phân bổ 20 triệu đồng. Trong tháng phát sinh: Ngày 5/12: Nhập kho 6.000kg, trị giá mua 85.000đ/kg. Chi phí vận chuyển phát sinh 6 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt. Ngày 10/12: Xuất kho 7.000 kg để bán với giá 95.000đ/kg (chƣa bao gồm thuế VAT . Khách hàng chƣa thanh toán. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 54 LỚP: 10DKNH02
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Giá vốn hàng bán = (10.000 * 80.000 + 6000 * 85.000) / 16.000 * 7000 = 573.125.000 đồng. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = (20.000.000 + 6.000.000) / (10.000 * 80.000 + 6.000 * 85.000) * ((10.000 * 80.000 + 6000 * 85.000)/16.000 * 7000 = 11.375.000 (đồng) Cuối kỳ phân bổ Nợ 632 / Có 1562 11.375.000 Tổng giá vốn hàng bán của tháng 12/2013 là 584.500.000 đồng  Công ty nên hạch toán theo doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh theo t ng mặt hàng sơn. Để thực hiện việc này kế toán có thể mở chi tiết các tài khoản và sổ sách kế toán chi tiết của t ng tài khoản. Cụ thể nhƣ sau: Về doanh thu TK 51111: Doanh thu sơn UV-PU Insulation Coat Courless TK 51112: Doanh thu sơn UV-Filler TK 51113: Doanh thu sơn UV- Sealer Standard Colourless TK 51114: Doanh thu sơn UV- Sealer Sandable Về giá vốn TK 63211: Gía vốn hàng bán sơn UV-PU Insulation Coat Courless TK 63212: Gía vốn hàng bánsơn UV-Filler TK 63213: Gía vốn hàng bánsơn UV- Sealer Standard Colourless TK 63214: Gía vốn hàng bánsơn UV- Sealer Sandable Về hàng hóa TK 15611: Sổ chi tiết hàng hóa sơn UV-PU Insulation Coat Courless TK 15612: Sổ chi tiết hàng hóa sơn UV-Filler TK 15613: Sổ chi tiết hàng hóa sơnUV- Sealer Standard Colourless TK 15614: Sổ chi tiết hàng hóa sơn UV- Sealer Sandable Công ty nên lập thêm Bảng kê bán lẻ hàng hóa với số lƣợng sơn nhỏ hơn 10kg. Dựa vào bảng kê bán lẻ hàng hóa để ghi sổ chi tiết 1561. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 55 LỚP: 10DKNH02
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƢỜI TIÊU DÙNG Ngày tháng năm Tên tổ chức cá nhân: Địa chỉ: Mã số thuế: Tên hàng hóa Thuế Thành STT Đơn vị t nh Số lƣ ng Đơn giá Ghi chú dịch vụ GTGT tiền Tổng cộng: Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)  MẪU SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Số hiệu TK: 15611 Tên sơn: UV-PU Insulation Coat Courless Ngày Diễn TK Đơn Nhập Xuất Tồn Ghi tháng giải đối giá Số Thành Số Thành Số Thành chú ứng lƣợng tiền lƣợng tiền lƣợng tiền SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 56 LỚP: 10DKNH02
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  MẪU SỔ CHI TIẾT DOANH THU, GIÁ VỐN HÀNG BÁN SỔ CHI TIẾT Số hiệu: 63211 Tên sơn: UV-PU Insulation Coat Courless ĐVT:VND Chứng t Số Số tiền Ngày hiệu tháng Số Ngày Diễn giải TK Nợ Có ghi sổ hiệu tháng đối ứng A B C D H 1 2 - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng - Cộng số phát sinh tháng - Số dƣ cuối tháng SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 57 LỚP: 10DKNH02
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY KẾT LUẬN Trong các doanh nghiệp thƣơng mại, hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lƣu động của doanh nghiệp, nó quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp đồng thời là điều kiện tiên quyết giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, lợi nhuận phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và trình độ quản lý của Ban lãnh đạo công ty đồng thời là phƣơng tiện để duy trì và mở rộng hoạt động.Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ để nhà quản lý kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác tiêu thụ, quản lý. Vì vậy công tác kế toán hàng doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng một vị trí quan trọng trong công tác kế toán của công ty thƣơng mại nói chung và công ty TNHH TM – DV KSP nói riêng. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho cập nhập số liệu kịp thời, đầy đủ, phản ánh đƣợc kết quả doanh thu, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết giúp cho Ban giám đốc đƣa ra quyết định chính xác và quyết định kinh doanh mới. Bài luận văn về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM – DV KSP đã phản ánh và cung cấp đƣợc đầy đủ thông tin về công ty. Chƣơng một đã thể hiện rõ nét cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh. T đó để so sánh với thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ở chƣơng hai.Chƣơng hai giới thiệu khái quát về cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy kế toán; tình hình phát triển của công ty trong năm v a qua. Nêu ra thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty để t đó đƣa ra nhũng nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty ở chƣơng ba. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 của công ty đạt lợi nhuận là 271.071.418 đồng. Đó là một kết quả khá tốt. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 58 LỚP: 10DKNH02