Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu

pdf 117 trang thiennha21 21/04/2022 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_xac_dinh_ket_qua_kinh_do.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ CHÂU Trường ĐạiHỒ TH ỊhọcPHƯƠNG Kinh HOÀI tế Huế Niên khóa 2016-2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ CHÂU Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn Hồ Thị Phương Hoài Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Lớp: K50D Kế Toán Niên khóa: 2016- 2020 Huế, tháng 4 năm 2020
  3. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành tốt bài khóa– luận này, đầu tiên tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy cô giáo Khoa Kế toán Tài chính đã tạo điều kiện giúpTh.S đPhỡạtôim Thtrongị H ồquáng trìnhQuyên học t–ập và nghiên cứu đề tài. Đặc biệt tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên hướng dẫn đề tài. Người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡi tôi để tôi có thể hoàn thành đề tài khóa luận này. Xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc và nhân viên Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu, đặc biệt là các chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện để tôi thực tập và thu thập thông tin tại công ty. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy tôi mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Tĩnh, Tháng 4 năn 2020 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Phương Hoài Trường Đại học Kinh tế Huế
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BH Bán hàng BVMT Bảo vệ môi trường CCDC Công cụ dụng cụ CĐKT Cân đối kế toán CKTM Chiết khấu thương mại DV Dịch vụ DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng HH Hàng hóa TGNH Tiền gửi ngân hàng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định KD Kinh doanh KQKD Kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2. 1: Đơn đặt hàng 38 60 Biểu mẫu 2. 2: Phiếu xuất kho 61 Biểu mẫu 2. 3: Hóa đơn GTGT 19 62 Biểu mẫu 2. 4: Phiếu thu 19 64 Biểu mẫu 2. 5: Sổ chi tiết tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 65 Biểu mẫu 2. 6: Sổ cái tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 66 Biểu mẫu 2. 7: Giấy báo có 20 68 Biểu mẫu 2. 8: Phiếu thu 20 69 Biểu mẫu 2. 9: Sổ cái tài khoản 515 70 Biểu mẫu 2. 10: Giấy báo có 15 71 Biểu mẫu 2. 11: Hóa đơn GTGT 15 72 Biểu mẫu 2. 12: Sổ cái tài khoản 711 74 Biểu mẫu 2. 13: Sổ cái giá vốn hàng bán 77 Biểu mẫu 2. 14: Ủy nhiệm chi của ngân hàng BIDV 78 Biểu mẫu 2. 15: Sổ cái tài khoản 635 “Chi phí tài chính” 80 Biểu mẫu 2. 16: Hóa đơn giá trị gia tăng 09 82 Biểu mẫu 2. 17: Giấy đề nghị thanh toán 09 83 Biểu mẫu 2. 18: Phiếu chi 09 83 Biểu mẫu 2. 19: Phiếu báo cước 04 85 Biểu mẫu 2. 20: Phiếu chi 4 86 Biểu mẫTrườngu 2. 21: Sổ cái tài khoĐạiản 642 học Kinh tế Huế 87 Biểu mẫu 2. 22: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập 89 Biểu mẫu 2. 23: Sổ cái tài khoản 911 93 SVTH: Hồ Thị Phương Hoài iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần thương mại Hà Châu giai đoạn 2017 - 2019 45 Bảng 2. 2 Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần thương mại Hà Châu trong 3 năm 2017 - 2019 48 Bảng 2. 3: Tình hình sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019 51 Bảng 2. 4 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 94 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 Sơ đồ 1. 2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 15 Sơ đồ 1. 3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17 Sơ đồ 1. 4: Kế toán thu nhập khác 20 Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán 22 Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí tài chính 24 Sơ đồ 1. 7: Hạch toán chi phí quản lí kinh doanh 26 Sơ đồ 1. 8: Kế toán chi phí khác 28 Sơ đồ 1. 9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 30 Sơ đồ 1. 10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 32 Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu 36 Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty 39 Sơ đồ 2. 3: Kế toán trên máy tính 43 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình ảnh 1: Màn hình nhập liệu chứng từ bán hàng 63 Hình ảnh 2: Màn hình làm việc của kế toán thanh toán (thu) 64 Hình ảnh 3: Màn hình nhập liệu chứng từ thu 20/10 69 Hình ảnh 4: Màn hình nhập liệu thu tiền hỗ trợ 73 Hình ảnh 5: Màn hình làm việc khi kế toán tính giá xuất kho 76 Hình ảnh 6: Màn hình làm việc khi giá xuất kho được cập nhật 76 Hình ảnh 7: Màn hình nhập liệu chi trả lãi vay 79 Hình ảnh 8: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ chi tháng 10 84 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC VIẾT TẮT ii DANH MỤC BIỂU MẪU iii DANH MỤC BẢNG iv DANH MỤC SƠ ĐỒ v DANH MỤC HÌNH ẢNH vi MỤC LỤC vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1. Lý do chọn đề tài 1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2 I.3. Đối tượng nghiên cứu 2 I.4. Phạm vi nghiên cứu 2 I.5. Phương pháp nghiên cứu 3 I.6. Bố cục đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 5 1.1. Lý luận chung về doanh nghiệp thương mại, doanh thu, chi phí, xác định KQKD và hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 5 1.1.1Trường Một số khái ni ệĐạim chung họcliên quan đKinhến doanh nghi tếệp thương Huế mại 5 1.1.2 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và thu nhập 6 1.1.2.1 Khái niệm các khoản doanh thu, thu nhập 6 1.1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu 7 1.1.3. Một số khái niệm chung liên quan đến chi phí 8 1.1.3.1 Một số khái niệm về chi phí 8 SVTH: Hồ Thị Phương Hoài vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.1.3.2 Nguyên tắc ghi nhận chi phí 9 1.1.4. Một số khái niệm chung liên quan đến kết quả kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh 10 1.1.5 Một số khái niệm chung liên quan đến hiệu quả kinh doanh 10 1.1.6 Sự quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh 11 1.1.6.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả kinh doanh 11 1.1.6.2 Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh 11 1.2 Công tác kế toán doanh thu, thu nhập. 12 1.2.1 Kế toán danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 1.2.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng 12 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng 13 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán 13 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng 14 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng 14 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán 14 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 16 1.2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng 16 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 16 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán 17 1.2.4Trường Thu nhập khác Đại học Kinh tế Huế 17 1.2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng 18 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng 19 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán 19 1.3 Kế toán chi phí 21 SVTH: Hồ Thị Phương Hoài viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 21 1.3.1.1 Chứng từ kế toán 21 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng 21 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán 22 1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 23 1.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng 23 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng 23 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán 24 1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.3.3.1 Chứng từ kế toán 25 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng 25 1.3.3.3 Phương pháp hạch toán 26 1.3.5 Kế toán chi phí khác 27 1.3.5.1 Chứng từ kế toán 27 1.3.5.2 Tài khoản sử dụng 27 1.3.5.3 Phương pháp hạch toán 27 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 29 1.3.6.1 Khái niệm 29 1.3.6.3 Chứng từ kế toán 29 1.3.6.3 Tài khoản sử dụng 29 1.3.6.4 Phương pháp hạch toán 30 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 31 1.4.1 Chứng từ sử dụng 31 1.4.2Trường Tài khoản sử dĐạiụng học Kinh tế Huế 31 1.4.3 Phương pháp hạch toán 32 1.5 Phân tích hiệu quả HĐKD 32 SVTH: Hồ Thị Phương Hoài ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ CHÂU VÀ TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH HIỂU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2019 35 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu 35 2.1.1 Sơ lược về Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu 35 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty 35 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty 36 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty 36 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty 37 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 39 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 39 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bô phận 39 2.1.4.3 Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng 41 2.1.5 Tình hình chung của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong 3 năm 2017 - 2019 44 2.1.5.1 Lao động 44 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019 47 2.1.5.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019 50 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu 55 2.2.1Trường Khái quát về sả nĐại phẩm củ a họccông ty C ổKinhphần thương mtếại d ịchHuế vụ Hà Châu 55 2.2.1.1 Sản phẩm của công ty 55 2.2.1.2 Phương thức buôn bán 55 2.2.1.3 Phương thức thanh toán của công ty 57 2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập 57 SVTH: Hồ Thị Phương Hoài x
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 57 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 67 2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 67 2.2.2.4 Kế toán thu nhập khác 71 2.2.3 Kế toán chi phí 75 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 75 2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính 78 2.2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 81 2.2.3.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 88 2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 90 2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Hà Châu năm 2019 94 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ CHÂU 97 3.1 Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Hà Châu 97 3.1.1 Ưu điểm 97 3.1.2 Nhược điểm 99 3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện hoạt động công ty cũng như công tác kế toán 100 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 102 III.1Trường Kết luận Đại học Kinh tế Huế 102 III.2 Kiến nghị 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO 104 SVTH: Hồ Thị Phương Hoài xi
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Hiện nay đất nước mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển, đa dạng ngành nghề, làm cho việc lưu thông hàng hóa ngày càng quan trọng. Vì vậy việc phát triển loại hình doanh nghiệp thương mại là một nhiệm vụ cấp thiết. Doanh nghiệp thương mại là trung gian, cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, phân phối hàng hóa từ nơi thừa đến nơi thiếu, thúc đẩy sự giao thương giữa hàng hóa và người tiêu dùng đáp ứng đúng nhu cầu người tiêu dùng. Việc phân phối hàng hóa làm nâng cao đời sống nhân dân đồng thời làm tăng hiệu quả của sản xuất kinh doanh giúp cho việc công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước được nhanh chóng hơn. Đối với một nước đã và đang phát triển như Việt Nam loại hình thương mại là một nghề kinh doanh còn khá mới mẻ chưa được đầu tư phát triển nhiều khai thác được hết thế mạnh về tiềm năng. Thương mại tại Hà Tĩnh cũng vậy. Hà Tĩnh là một tỉnh đang từng bước đi lên. Trong những tháng đầu năm 2019, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ, thu ngân sách, xuất khẩu, số doanh nghiệp thành lập mới đều có mức tăng trưởng cao so với cùng kỳ trước, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 33,83% so với cùng kỳ năm 2018 ( Đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao. Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu cũng đang giải bài toán khó khi trong thời đại canh tranh gay gắt. Doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại lâu dài thì mỗi bước đi, mỗi quyết định của các Trườngnhà quản lý đều ph Đạiải được suyhọc xét cẩ n Kinhtrọng. Để phát tế tri ểnHuế doanh nghiệp thì yếu tố quan trọng quyết định đến việc sống còn của doanh nghiệp chính là doanh thu, chi phí, từ đó ta nắm được hiệu quả SXKD. Việc phân tích chính xác các yếu tố trên sẽ giúp các nhà quản trị nắm vững tình hình doanh nghiệp để có những bước đi đúng đắn giúp doanh nghiệp phát triển, đó là vai trò to lớn của công tác kế toán tại doanh nghiệp đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD và phân tích hiệu quả KD. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả KD đối với doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của mình. I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài  Mục tiêu chung - Tìm hiểu và phản ánh đúng thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD, phân tích hiệu quả KD tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu.  Mục tiêu chi tiết - Tổng hợp cơ sở - lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD và hiệu quả KD trong doanh nghiệp. - Mô tả thực trạng công tác của kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD và tiến hành phân tích hiệu quả KD tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu. - Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán này tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu. Đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. I.3. Đối tượng nghiên cứu Công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD và phân tích hiệu quả KD tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu. I.4. PhạTrườngm vi nghiên cứu Đại học Kinh tế Huế Phạm vi nội dung: - Chú trọng đến nội dung, quy trình và phương pháp kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh - Từ các chỉ tiêu sinh lời: tỷ suất lợi nhuận gộp biên, tỷ suất lợi nhuận ròng biên, tỷ suất sinh lời của tài sản, tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định, tỷ suất sinh lời vốn chủ SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên sở hữu, khả năng sinh lời cơ bản để phân tích, so sánh hiệu quả KD năm 2019 so với năm 2018 tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu. Phạm vi không gian: - Số liệu được thu thập tại phòng Kế toán, Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu. Phạm vi thời gian: - Các số liệu như bảng báo cáo tài chính, bảng báo cáo KQKD, số liệu về số lượng, trình độ lao động của công ty được lấy trong ba năm 2017 - 2019 để phục vụ việc đánh giá tình hình hoạt động công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu. - Số liệu dùng để minh họa các nghiệp vụ về kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD, phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty sẽ lấy trong quý 4 năm 2019. I.5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tham khảo tài liệu: từ các tài liệu như sách giáo trình, internet, thông tư ban hành, chuẩn mực kế toán, cơ sở lý luận thu thập các thông tin liên quan đế đề tài nghiên cứu. - Phương pháp quan sát, thu thập số liệu: nơi tiến hành quan sát là bộ phận kế toán tại công ty khi đến thực tập. Quan sát quá trình, cách thức làm việc của phòng kế toán như việc thu thập và lập hóa đơn chứng từ, luân chuyển và lưu giữ hóa đơn chứng từ. Qua quan sát tôi đồng thời thu thập các chứng từ: hóa đơn, bảng CĐKT, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, sổ cái, sổ chi tiết của một số tài khoản cần thiết để cung cấp số liệu thôTrường cho đề tài nghiên Đại cứu. học Kinh tế Huế - Phương pháp mô tả: sau khi quan sát hoạt động của bộ phận kế toán, tiến hành mô tả lại quá trình thực hiện từng nghiệp vụ. - Phương pháp tổng hợp, xử lí và phân tích số liệu: Phương pháp tổng hợp và so sánh: sắp xếp theo thứ tự các tài liệu đã thu thập từ đó so sánh đối chiếu biến động của các chỉ tiêu như tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên nhuận, lao động qua các năm để phân tích tình hình hoạt động, sự phát triển của công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu. Phương pháp phân tích số liệu: sau khi tổng hợp và so sánh các chỉ tiêu sẽ xử lý số liệu thô, chọn lọc thông tin để tiến hành phân tích tình hình, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra kết quả tốt nhất. I.6. Bố cục đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1. Cơ sở, lý luận của kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD và hiệu quả kinh doanh. Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu. Tiến hành phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trong năm 2019. Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD và tăng cường hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu. Phần III. Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. Lý luận chung về doanh nghiệp thương mại, doanh thu, chi phí, xác định KQKD và hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. 1.1.1 Một số khái niệm chung liên quan đến doanh nghiệp thương mại  Doanh nghiệp thương mại Hiện nay có nhiều khái niệm về doanh nghiệp thương mại trong đó theo trang Wikipedia: “Công ty thương mại là các doanh nghiệp làm việc với các loại sản phẩm khác nhau được bán cho người tiêu dùng, cho mục đích kinh doanh hay của chính phủ. Hãng buôn mua một loạt các sản phẩm, duy trì cổ phiếu hay một cửa hàng và phân phát sản phẩm tới khách hàng.”  Hoạt động thương mại Theo khoản 1 điều 3 luật thương mại số 60/2005/QH11 của Quốc hội hoạt động thương mại “Là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”  Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại Đối tượng doanh nghiệp thương mại hướng đến là sản phẩm hàng hoá hoàn chỉnh hoặc tương đối hoàn chỉnh. Ở đây doanh nghiệp sẽ thực hiện giá trị của hàng hóa tức là đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng mà không phải tạo ra giá trị của hàngTrường hóa. Vì vậy sự xem Đại xét kỹ lưhọcỡng giá trKinhị hàng hóa và tế quả n Huếlý chặt chẽ chi phí để đưa đến người dân giá cả phù hợp nhất cho từng hàng hóa, đồng thời tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp thương mại có mối quan hệ chặt chẽ với doanh nghiệp sản xuất và sẽ là cầu nối từ doanh nghiệp sản xuất đến người tiêu dùng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của người tiêu dùng. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.1.2 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và thu nhập Theo chuẩn mực kế toán số 14 Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 1.1.2.1 Khái niệm các khoản doanh thu, thu nhập Khái niệm doanh thu “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: “Là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp.” Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thương mại: “Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.” - Giảm giá hàng bán: “Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.” - Giá trị hàng bán bị trả lại: “Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.” Doanh thu tài chính: “Là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳTrườngkế toán, phát sinh Đạitừ tiền lãi, học tiền bản Kinhquyền, cổ tứ c,tếlợi nhuHuếận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.” Thu nhập khác: “Là giá trị các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.” SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhân doanh thu dịch vụ: Doanh thu dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng CĐKT. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc xác định doanh thu: - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp vTrườngới bên mua hoặc bênĐại sử dụ nghọc tài sản. KinhNó được xác tếđịnh bHuếằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 7
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.” 1.1.3. Một số khái niệm chung liên quan đến chi phí 1.1.3.1 Một số khái niệm về chi phí Chi phí - Chi phí là: “tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” (Chuẩn mực kế toán 01: Chuẩn mực chung) Giá vốn hàng bán: - Giá vốn hàng bán là giá trị của hàng hóa trong một thời gian cụ thể - Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. Nó liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiTrườngệp Đại học Kinh tế Huế Chi phí tài chính - Chi phí tài chính là những khoản chi liên quan đến các hoạt động tài chính như đầu tư tài chính, chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí cho vay và đi vay vốn, liên kết, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng tổn thất đầu tư . SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 8
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ như chi phí giới thiệu, quản cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, lương công nhận bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, và chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như chi phí lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chi phí khác - Chi phí khác là các khoản chi phí chi trả cho các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, phạt vi phạm hành chính, tiền phạt, tiền vi phạm hợp đồng. 1.1.3.2 Nguyên tắc ghi nhận chi phí Theo điều 59 của thông tư 133/2016/TT-TBC thì chi phí được ghi nhận theo 5 nguyên tắc sau: - “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.” - “Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên Trườngtắc thận trọng trong Đại kế toán, thìhọc kế toán phKinhải căn cứ vào tế bả nHuế chất của giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý”. - “Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ ” - “Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 9
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.” - “Các tài khoản phản ánh chi phí không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.” 1.1.4. Một số khái niệm chung liên quan đến kết quả kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả hoạt động của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Các hoạt động đó là hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính và hoạt động khác. Là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động đã thực hiện. Lợi nhuận được phân ra lãi và lỗ. Lãi là doanh nghiệp thu vào phần doanh thu lớn hơn chi phí đã bỏ ra còn ngược lại thì doanh nghiệp bị lỗ. Xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là xác định khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động đã thực hiện. Lợi nhuận được phân ra lãi và lỗ. 1.1.5 Một số khái niệm chung liên quan đến hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh: Theo giáo trình quản trị kinh doanh, nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân thì hiệu quả kinh doanh là “phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Chỉ các doanh nghiệp kinh doanh mới nhằm vào mụcTrường tiêu tối đa hóa lợi nhuĐạiận và vìhọc thế mới cKinhần đánh giá hitếệu qu Huếả kinh doanh.” Phân tích hiệu quả kinh doanh: Phân tích hiệu quả kinh doanh quá trình nguyên cứu các yếu tố có trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc thu thập, xử lí và phân tích các số liệu, tìm nguyên nhân từ đó tìm ra các giải pháp, định hướng phù hợp cho doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 10
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.1.6 Sự quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh 1.1.6.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả kinh doanh - Ghi chép, cập nhập, kiểm tra xem xét về việc đúng sai của doanh thu, chi phí thông qua các chứng từ như hóa đơn GTGT, hợp đồng, bản kê khai hàng hóa phát sinh trong ngày của doanh nghiệp. - Lập sổ theo dõi của từng đối tượng để theo dõi một cách chặt chẽ giảm sai sót trong quá trình làm việc và kiểm soát lại chứng từ - Cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan trong cũng như ngoài công ty - Tổng hợp các số liệu doanh thu từ hoạt động kinh doanh, phân tích hiệu quả của kinh doanh từ đó tiến hành lập báo cáo cung cấp kịp thời số liệu, một số đề xuất hiệu quả cho nhà quản trị để các nhà quản trị có thể đưa ra hướng đi kịp thời để phát triển công ty. 1.1.6.2 Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh  Đối với doanh nghiệp  Phản ánh kịp thời doanh thu và chi phí giúp doanh nghiệp dự đoán một phần về xu hướng tiêu dùng của người dân.  Nắm bắt thường xuyên chi phí để tránh thất thoát trong quá trình hoạt động.  Các thông tin về doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh giúp nhà quản lý đánh giáTrườnghiệu quả hoạt độ ngĐại của doanh học nghiệp, Kinhtừ đó đưa ra tếcác quy Huếết định đúng đắn kịp thời để giúp doanh nghiệp phát triển  Cung cấp báo cáo theo yêu cầu quản lý đồng thời đưa ra một số ý kiến tham mưu trong quyền hạn có được.  Nắm rõ hiệu quả hoạt động của công ty để đưa ra các bước đi phù hợp. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 11
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên  Thu thập thông tin từ việc phân tích hiệu quả kinh doanh để nhà quản trị phát huy được những mặt tích cực và đưa ra các biện pháp để năng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh.  Đối với các nhà đầu tư  Qua doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh nhà đầu tư nắm được tình hình hoạt động của công ty, xu xướng phát triển để đưa ra quyết định đầu tư, cho vay vốn hay không.  Đối với nhà cung cấp  Thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh giúp nhà cung cấp xem xét sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp, tình trạng nợ, và trả nợ của doanh nghiệp để quyết định đi có nên cung cấp hàng cho doanh nghiệp không, có các phương án trong thanh toán để giảm rủi ro xuống mức thấp nhất. 1.2 Công tác kế toán doanh thu, thu nhập. Theo tìm hiểu Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hà Châu sử dụng thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa nên vì vậy các lý thuyết dưới đây sẽ tuân thủ theo thông tư trên. 1.2.1 Kế toán danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho, phiếu thu - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý - BTrườngảng kê bán kẻ hàng Đại hóa học Kinh tế Huế - Bảng thanh toán hàng đại lý - Biên bản hàng hóa bị trả lại - Bảng kê nhận hàng - Giấy nộp niền - Giấy báo có SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 12
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản gồm 4 tài khoản loại 2 - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm - TK5113: Doanh thu dịch vụ - TK 5118: Doanh thu khác Nội dung và kết cấu của tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ Tài khoản 511 Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, TTĐB, XK, BVMT) bất động sản đầu tư và cung cấp dịch - Các khoản giảm trừ doanh thu. vụ của doanh nghiệp thực hiện trong - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản kỳ kế toán 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán TK 511 TK 111,112,113 TK 111,112,113 Các khoản giảm trừ DT Doanh thu BH & CCDV TK 333 Các khoản thuế phải nộp khi BH & CCDV (Trườnghợp chưa tách ngay Trườngcác khoản thuế Đại phải nộp tại học Kinh tế Huế thời điểm ghi nhận doanh Các khoản thuế phải nộp khi BH&CCDV (Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Sơ đồ 1. 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 13
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng Chiết khấu thương mại: - Hóa đơn bán hàng (ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu) - Văn bản về chính sách CKTM của công ty - Phiếu xuất kho - Biên bản giao nhận hàng Giảm giá hàng bán: - Biên bản giảm giá hàng bán - Hóa đơn giảm giá - Biên bản điều chỉnh hóa đơn Hàng bán bị trả lại: - Hóa đơn của bên mua xuất để trả hàng đã mua - Biên bản về lý do hàng bị trả lại - Hóa đơn bán hàng của bên mua (trên hóa đơn ghi rõ hàng bán trả lại của tờ hoá đơn nào) 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính các khoản giảm trừ doanh thu sử dTrườngụng tài khoản 511: DoanhĐại thu họcbán hàng vàKinh cung cấp dịtếch v ụHuế 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 14
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên TK 511 TK 111,112,113 TK 111,112,113 Khi phát sinh các khoản CKTM, Doanh thu BH&CCDV giảm giá hàng bán, hàng bán bị TK 333 TK 333 Giảm các khoản Các khoản thuế thuế phải nộp phải nộp Kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa TK 632 TK 154, 155, 156 TK 632 Khi nhận lại hàng hóa Giá trị hàng hóa đưa đi tiêu thụ (Phương pháp KKTX TK 611, 631 Khi nhận lại hàng hóa Giá trị hàng hóa được xác (Phương pháp KKĐK định là tiêu thụ trong kỳ Hạch toán chi phí liên quan đến hàng hóa bị trả lại TK 111, 112, 141, 334 TK 642 TK 911 phát sinh chi phí liên quan Kết chuyển chi phí bán hàng Trườngđến hàng bán Đạibị trả lại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1. 2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 15
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Theo thông tư thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thì doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu phát sinh trong hoạt động kinh doanh như tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia 1.2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo có 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu tài khoản Tài khoản 515 Nợ Có Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản doanh thu hoạt động phương pháp trực tiếp (nếu có) tài chính phát sinh trong kỳ như Kết chuyển doanh thu hoạt động tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được tài chính thuần sang tài khoản chia 911 “Xác định Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 16
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán TK515 TK 138 TK 911 Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư Cuối kì, kết chuyển TK 331 doanh thu HĐ Tài chính Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ tỉ giá bán Lãi bán ngoại tệ TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm lãi nhận trước TK 413 Kết chuyển tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dự ngoại tệ cuối kì Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1. 3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4 Thu nhập khác - Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 17
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên - Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, dịch vụ, nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm). - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Tiền thu bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất. - Thu các khoản nợ khó đòi đã bị xóa sổ. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng có liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu - Thu nhập từ quà biếu, tặng bằng tiền mặt, hiện vật của các tổ chức các nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên. 1.2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - BiênTrường bản giao nhận nhĐạiận TSCĐ học Kinh tế Huế - Hợp đồng mua bán - Phiếu thu - Hồ sơ thanh lý nhượng bán (đối với trường hợp thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ) SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 18
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên - 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 711 thu nhập khác - Kết cấu tài khoản: Tài khoản 711 Nợ Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu Các khoản thu nhập khác phát có) tính theo phương pháp trực sinh trong kỳ như thu nhập do tiếp đối với các nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi ph m h p - Khoản thu nhập khác ở doanh ạ ợ ng, Ti n thu b ng c a nghiệp nộp thuế GTGT tính theo đồ ề ồi thườ ủ bên th p cho tài s n phương pháp trực tiếp. ứ ba để bù đắ ả bị tổn thất, thu các khoản nợ khó đòi đã bị xóa sổ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 19
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên TK 911 TK 711 TK 111, 112, 138 Kết chuyển Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế TK 333 Thu được các khoản thu khó đòi đã xóa sổ TK 338 Các khoản thuế trừ vào thu Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận kí quỹ kí cược nhập khác TK 152, 156, 211 Nhận tài trợn biếu tặng vật tư, hàng hóa TSCĐ TK 331, 338 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn TK 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa được thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác TK 228 Đầu tư bằng TSCĐ (giá đánh giá lại > GT ghi sổ TK 331, 338 TK 214 Nguyên giá Hao mòn lỹ kế TK 152, 156 Trị giá HH,DV được biếu tặng(Không đính kèm điều kiện mua hoặc sử dụng HH, TS, DV khác) TK 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp TK 152, 153, 155, 156 Trường ĐánhĐạigiá tăng học giá trị TS khiKinh chuyển đổi loạitế hình Huế DN TK 228 Đầu tư bằng vật tư HH ( giá đánh giá lại > GT ghi sổ) TK 152, 153, 155, 156 Giá trị ghi sổ Sơ đồ 1. 4: Kế toán thu nhập khác SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 20
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.3 Kế toán chi phí 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1 Chứng từ kế toán - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Phiếu chi - Biên bản giao nhận hàng hóa - Bảng tổng hợp xuất, nhập, tồn 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 632 Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản Tài khoản 632 Nợ Có - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán gửi bán nhưng chưa được xác định là trong kỳ. tiêu thụ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch phải lập năm nay lớn hơn số đã lập giữa số dự phòng phải lập năm nay năm trước chưa sử dụng hết). Trường Đại học nhKinhỏ hơn số đã ltếập năm Huế trước); - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 21
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán TK 154, 155, 156, 157 TK 635 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí xác định kết quả kinh doanh TK 138, 152, 153, 155, 156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào TK 155, 156 giá vốn hàng tồn kho Hàng bán bị trả lại nhập kho TK 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán TK 2294 TK 217 Giá Bán bất động sản đầu tư trị còn lại Hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho TK 2174 Hao mòn Trích khấu hao bất động sản đầu lũy kế tư TK 111, 112, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT TK 242 TrườngNếu được phân bổĐại dần học Kinh tế Huế Trích lập dự phòng giảm giá tồn kho Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 22
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 1.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Ủy nhiệm chi - Giấy báo nợ - Bảng sao kê TGNH 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 Chi phí tài chính - Kết cấu tài khoản Tài khoản 635 Nợ Có Các khoản chi phí tài chính phát - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu sinh trong kì tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số Trích lập bổ sung dự phòng giảm dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa giá chứng khoán kinh doanh, dự sử dụng hết); phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (Chênh lệch giữa số dự - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số chi phí tài chính phát sinh trong kỳ dự phòng đã lập kỳ trước.) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 635Trường không có số dư cu ốĐạii kì học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 23
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán TK 431 TK 635 TK 2291, 2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền Hoàn nhập số chênh lệch tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào CP tài chính DPGG đầu tư chứng TK 121, 228 khoán và tổn thất đầu tư đơn vị khác Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền TK 111, 112 TK 911 Tiền thu bán CP nhượng bán Cuối kỳ kết chuyển CPTC các khoản đầu tư các khoản đầu tư TK 2291, 2292 Lập DPGG chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư và đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 121, 228 Hoán đổi cổ phiếu Gia trị hợp lý mang đi trao đổi TK 121, 228 Giá trị nhận về TK 1112, 1122 TK 1112, 1122 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ (nếu có) TK 152, 156, 211, 642 mua vật tư HH, DV bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá (nếu có) Lỗ tỷ giá (nếu có) TK 331, 336, 341 Thanh toán nợ phải Trườngtrả bằng ngoạiĐại tệ học Kinh tế Huế TK 131, 136, 138 Lỗ tỷ giá (nếu có) TK 1112, 1122 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí tài chính SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 24
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trong thông tư 133/2016/BTC chi phí doanh nghiệp trong công ty gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.3.1 Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng thanh toán tiền lương, tiển BHXH - Giấy báo nợ - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Giấy thanh toán tạm ứng 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2 đó là: TK 6421 Chi phí bán hàng TK 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp Theo thông tư 133 tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết cấu tài khoản Nợ Tài khoản 642 Có - Các chi phí quản lý kinh doanh - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý phát sinh trong kỳ. kinh doanh. -Hoàn nh p d phòng ph i thu - Số dự phòng phải thu khó đòi, ậ ự ả khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng dự phòngTrường phải trả (Chênh Đại lệch học Kinh tế Huế phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập giữa số dự phòng phải lập kỳ này kỳ trước chưa sử dụng hết) lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào trước chưa sử dụng hết) tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 25
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.3.3.3 Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 152, 153, 242, 331 TK 642 TK 111, 112 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền Các khoản giảm chi phí TK 133 quản lý kinh doanh Thuế GTGT (nếu có) TK 911 TK 334, 338 kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH TK 2293 BHYT, KPCĐ và các khoản trích theo lương Hoàn nhập số chêch lệch giữa TK 214 số DPPT khó đòi đã trích lập Chi phí khấu hao TSCĐ năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay TK 242, 335 TK 352 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Hoàn nhập DPPT về chi phí TK 352 bảo hành sản phẩm HH DPPT hợp đồng có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 111, 112, 153, 141, 331, 335 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào (nếu có) không được khấu trừ TK 152, 153, 155, 156 Thành phẩm, HH, DV khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, cho, khách hàng bên ngoài doanh nghiệp (không kèm theo điều kiện khách hàng phải mua hàng hóa, dịch vụ khác TK 338Trường Đại học Kinh tế Huế Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1. 7: Hạch toán chi phí quản lí kinh doanh SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 26
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.3.5 Kế toán chi phí khác 1.3.5.1 Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi - Biên bản vị phạm hợp đồng - Biên bạn vi phạm hành chính . 1.3.5.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng TK 811 Chi phí khác Tài khoản 811 Nợ Có Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 1.3.5.3 Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 27
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên TK 111, 112, TK 811 TK 911 131, 141 Các chi phí phát sinh (Chi phí hoạt động thanh lí, Kết chuyển chi phí khác để xác nhượng bán TSCĐ) định kết quả kinh doanh TK 331, 333, 338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi TK 111, phạm hợp đồng, vi 112, 138 phạm hành chính Thu bán hồ sơ thầu hoạt động TK 2111, 2113 TK 214 thanh lí, nhượng bán TSCĐ Nguyên Giá trị hao Khấu hao giá mòn TSCĐ ngừng TSCĐ sử dụng cho góp vốn SXKD liên doanh liên kết TK 228 Giá trị góp vốn liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Tài sản TrườngĐánh giá giảm giá trịĐại tài sản khi chuyểnhọc đổi loại Kinh tế Huế hình doanh nghiệp Sơ đồ 1. 8: Kế toán chi phí khác SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 28
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.6.1 Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự đóng góp công bằng giữa các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập, thúc đẩy kinh doanh phát triển. Tất cả các doanh nghiệp, các tổ chức, công ty kinh doanh, dịch vụ đều phải nộp loại thuế này Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu thuế nhập doanh nghiệp hiện hành  Phương pháp tính thuế Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.3.6.3 Chứng từ kế toán - Biên lai nộp thuế - Tờ khai thuế TNDN tạm tính. - Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN. - Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước. 1.3.6.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 Chi phí thuế TNDN Tài khoTrườngản 821 có 2 tài kho ảĐạin cấp 2 học Kinh tế Huế - Tài khoản 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Kết cấu tài khoản SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 29
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Tài khoản 821 Nợ Có - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải - Chi phí thuế thu nhập doanh nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập nghiệp phát sinh trong năm. doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ - Thuế thu nhập doanh nghiệp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã của các năm trước phải nộp bổ ghi nhận trong năm. sung do phát hiện sai sót - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp không trọng yếu của các năm được ghi giảm do phát hiện sai sót không trước được ghi tăng chi phí trọng yếu của các năm trước được ghi giảm thuế thu nhập doanh nghiệp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong của năm hiện tại. năm hiện tại. - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ 1.3.6.4 Phương pháp hạch toán TK 333, 334 TK 821 TK 911 Số thuế thu nhập phải nộp trong kì do doanh nghiệp Kết chuyển chi phí thuế TNDN Trường tựĐạixác định học Kinh tế Huế Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp > số phải nộp Sơ đồ 1. 9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 30
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.4.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Hóa đơn GTGT - Sổ cái tài khoản 511, 515, 632,711, 642, 811 - Phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi - Bảng tính kết quả kinh doanh 1.4.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu tài khoản Tài khoản 911 Nợ Có - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ - DT thuần về sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ phát sinh trong kỳ. và dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí quản - DT hoạt động tài chính. lý doanh nghiệp. - Thu nhập khác. - Chi phí thuế TNDN. - Lỗ về các hoạt động trong kỳ. - Lãi sauTrường thuế các hoạt độ ngĐại trong k ỳ.học Kinh tế Huế Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 31
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 1.4.3 Phương pháp hạch toán TK 632, 635, TK 511, 642, 811 TK 911 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh Kết chuyển lỗ hoạt động kinh trong kì doanh trong kì Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5 Phân tích hiệu quả HĐKD Trong từng giai đoạn của nền kinh tế, với những mục tiêu hoạt động phát triển khác nhau, doanh nghiệp cần có những chính sách phù hợp sự thay đổi thị trường nhưng cũng đồng thời để công ty có thể phát triển lâu dài bền vững và hiệu quả thì các chính sách đó phải phù với đặc điểm của công ty mình vì vậy doanh nghiệp cần nắm rõ hình hiệu quả của hoạt động kinh doanh. VìTrường các chỉ tiêu của sĐạiức sinh lờ ihọc có liên h ệKinhvới các chỉ tiêutế hi Huếệu quả khác vì vậy phân tích hiệu quả hoạt động kinh sẽ thông qua việc phân tích khả năng sinh lời. Phân tích các chỉ tiêu sức sinh lời cần dựa trên các chỉ tiêu như: Lợi nhuận gộp biên, lợi nhuận ròng biên, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 32
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên  Các chỉ tiêu trong phân tích hiệu quả kinh doanh chung:  Tỷ suất lợi nhuận gộp biên: Tỉ suất lợi nhuận gộp biên cho biết mức độ hiệu quả của các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Công thức tính Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận gộp biên = X 100 Doanh thu thuần  Tỷ suất lợi nhuận ròng biên (ROS) Tỷ suất lợi nhuận ròng biên phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu công ty. Biết được tỉ lệ này sẽ giúp nhà đầu tư có thể lựa chọn được những doanh nghiệp có chất lượng để đầu tư Tỷ suất lợi nhuận ròng biên có công thức tính như sau: Lợi nhuận sau thuế ROS = X 100 Doanh thu thuần  Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) Chỉ số ROA cho biết mối quan hệ của lợi nhuận sau thuế và bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số này có vai trò rất quan trọng trong việc lựa chọn ra những cổ phiếu tốt. Công thức tính: Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) = X 100 Tổng tài sản bình quân  TTrườngỷ suất lợi nhuận trên Đại tài sản cốhọcđịnh Kinh tế Huế Tỷ suất sinh lời của tài sản phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và bình quân tài sản cố định. Dựa trên tỷ số này ta có thể biết công ty có thể quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản để tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp hay không. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 33
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Công thức tính: Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định = X 100 Tài sản cố định bình quân  Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE ROE đánh giá mức độ hiệu quả sử dụng vốn của công ty, ROE cho biết mức độ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp so với những đối thủ khác trong ngành Công thức tính: Lợi nhuận sau thuế ROE = X 100 Vốn chủ sở hữu bình quân  Khả năng sinh lời cơ bản BEF Tỷ số dùng để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà không kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính Tỷ số này thường được sử dụng để so sánh khả năng sinh lời giữa các doanh nghiệp có thuế suất thuế TNDN và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau. Doanh nghiệp càng có lãi thì tỷ số này có giá trị dương càng cao Công thức tính: Lợi nhuận sau thuế và lãi vay (EBIT) BEF = X 100 Tổng tài sản bình quân Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 34
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ CHÂU VÀ TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH HIỂU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2019 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu 2.1.1 Sơ lược về Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH - VỤ HÀ CHÂU Địa chỉ trụ sở: Số 58, đường Nguyễn Thị Minh Khai - Phường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh - tỉnh Hà Tĩnh - Việt Nam Điện thoại: 0913294503 Mã số thuế: 3000387722 Người ĐDPL: Hoàng Thanh Châu Tên giám đốc: Hoàng Thanh Châu Lĩnh vực kinh doanh: Công ty chuyên về thương mại và dịch vụ Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu được thành lập và bắt đầu hoạt động từ ngày 23/10/2006. Số vốn điều lệ của công ty là 10.000.000.000 đồng Việt Nam. Với 13 năm hoạt động công ty là một trong những nhà cung cấp quen thuộc của các đại lý cũng như các khách buôn lẻ trên thị trường Hà Tĩnh. 2.1.2 ChTrườngức năng nhiệm vụ vàĐại lĩnh vự chọc hoạt động Kinh của công ty tế Huế  Chức năng: Công ty chuyên về kinh doanh thương mại tổng hợp vì vậy chức năng của công ty là cầu nối giữa doanh nghiệp sản xuất và người tiêu dùng, phân phối hàng hóa có chất lượng tốt đến người dân, đáp ứng đầy đủ nhu cầu đời sống của người dân. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 35
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Các mặt hàng của công ty là: bia, thuốc lá và công ty buôn bán thêm đồ đóng hộp, thức ăn sẵn như xúc xích, các viên gói.  Nhiệm vụ: Hoàn thành các mục tiêu đề ra của công ty. Thương lượng, chọn lọc kỹ lưỡng từng nguồn hàng để hàng hóa chất lượng có giá cả phải chăng và đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu tiêu dùng. Mang đến sản phẩm phù hợp cho từng đối tượng, đảm bảo sự hài lòng khách hàng. Ngày càng phát triển công ty, tổ chức bồi dưỡng cán bộ nhân viên, nâng cao chất lượng đời sống của nhân viên. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Tổng giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Kho Phòng hành kinh kế toán chính – doanh nhân sự Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu (Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự) : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 36
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Để dễ quản lý công ty hơn, công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu đã tổ chức bộ máy vận hành theo kiểu trực tuyến chức năng. Với kiểu tổ chức bộ máy này người lãnh đạo có thể điều hành, giám sát một cách sát sao hoạt động của các đơn vị trong doanh nghiệp, vừa để cho người đứng đầu các hệ chức năng phát huy được kiến thức chuyên ngành của mình . 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty  Tổng giám đốc  Là người đại diện pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm toàn quyền về pháp lý khi quản lý hoạt động kinh doanh của công ty  Điều hành cũng như ra quyết định của các hoạt động của công ty như các định hướng tiếp theo, chính sách đối nội thông qua cho các phòng ban, cũng như chính sách đối ngoại.  Phó giám đốc  Được tổng giám đốc ủy nhiệm để giải quyết các hoạt động của công ty như các hoạt động liên quan đến tuyển dụng nhân sự, hành chính và có một số quyền hạn nhất định  Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc.  Phòng kinh doanh  Tiếp cận nghiên cứu xu hướng thị trường tiêu dùng trong khu vực từ đó nghiên cứu các cách thức phù hợp để sản phẩm công ty đến gần với người tiêu dùng cTrườngũng như thu hút khách Đại hàng mhọcới để đảm Kinh bảo đầu ra cho tế công Huế ty.  Cung cấp thông tin thị trường, dự đoán và tham mưu hướng thay đổi của người tiêu dùng đến cấp lãnh đạo, giúp cho định hướng được đưa ra đúng trọng tâm hơn.  Đảm bảo đầu vào khi đốc thúc bên nhà cung cấp để chắc chắn các sản phẩm luôn có đầy dủ để đưa đến người tiêu dùng. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 37
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên  Phòng kế toán  Quản lý vấn đề thu và chi trong công ty.  Thu thập, ghi chép, sắp xếp và xử lý các chứng từ, sổ sách liên quan đến từng nghiệp vụ thu chi của doanh nghiệp để tránh sai sót không đáng có, dễ dàng kiểm tra, rà soát khi có lỗi xảy ra đối với từng hạng mục, nghiệp vụ đã phát sinh.  Chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán trong công ty, cập nhật kịp thời tình hình của công ty từ đó tham mưu , đưa ra những kiến nghị mang tính thời điểm, thời kỳ từ đó giúp công ty nắm bắt được thời cơ để công ty phát triển tốt hơn.  Thiết lập hệ thống quy định về sổ sách kế toán, việc lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.  Giám sát, quản lý việc chấp hành chế độ tài chính - kế toán.  Thực hiện việc quyết toán, soạn thảo, lưu trữ.  Phòng hành chính nhân sự  Nắm rõ biến động nhân sự trong công ty, lập bảng báo cáo hàng tháng gửi lên quản lý  Tổ chức tuyển dụng nhân sự, phân bố lao động một cách hợp lý, đúng chuyên môn đảm bảo phát huy năng lực của mỗi các nhân để hiệu quả công việc được nâng cao. Tổ chức các buổi tập huấn khi cần.  Phối hợp với bên bộ phận kế toán để đảm bảo tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên luôn chính xác và rõ ràng  LưuTrường trữ giấy tờ, hồ sơ, Đại hợp đồng học và những Kinhthông tin văn btếản liên Huế quan đến công ty  Bộ hận kho chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 38
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán bán Kế toán kho Thủ quỹ kiêm kế toán hàng tài sản Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty (Nguồn: Bộ phận kế toán) 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bô phận  Kế toán trưởng  Là người chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc  Đảm nhậm vai trò phụ trách chung công việc văn phòng hành chính kế toán: là người chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, quản lý hoạt động của nhân viên trong phòngTrường kế toán. Đại học Kinh tế Huế  Phê duyệt các chứng từ, báo cáo, sổ sách kế toán trước khi trình giám đốc đồng thời giám sát việc thực hiện nguyên tắc chế độ kế toán trong công ty và phân công công việc cho kế toán viên.  Tổng hợp tất cả các tài liệu chứng từ được kế toán viên trình lên, phân tích để lập hệ thống sổ sách kế toán, và thực hiện kê khai, báo cáo quyết toán thuế, SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 39
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên thống kê kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế, báo cáo tổng kết tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty trình lên cho ban quản trị hàng kỳ hoặc khi đc yêu cầu. Kế toán trưởng có thể nêu một số ý kiến cá nhân cho nhà quản trị trong các báo cáo được trình lên nhằm tham mưu để nhà quản trị đưa ra quyết định chính xác kịp thời hơn.  Kế toán thanh toán kiêm kế toán tài sản  Là người chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ thanh toán: kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra của quỹ tiền.  Theo dõi tình hình thanh toán các khoản thu chi hằng ngày của công ty như chi tạm ứng; thanh toán các chi phí phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp như chi lương, tiền điện thoại; thu tiền khách hàng; theo dõi tình hình rút tiền; chuyển tiền hay tiền gửi ngân hàng.  Lập phiếu thu, phiếu chi, phản ánh kịp thời các khoản thu chi. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền  Nhập liệu số liệu liên quan đến thu chi, lập báo cáo thu chi.  Theo dõi sự tăng giảm cũng như các chứng từ về TSCĐ trong công ty và lập biên bản bàn giao tài sản cho bộ phận khác.  Tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Xác định thời gian phương pháp tính khấu hao của TSCĐ, từ đó phân bổ vào chiTrường phí sản xuất kinh Đại doanh theo học mức độ haoKinh mòn của TSCĐ.tế Huế  Lập báo cáo về TSCĐ  Kế toán kho:  Theo dõi tình hình xuất nhập tồn kho của hàng hóa công ty, lập báo cáo sổ sách, cung cấp đầy đủ chứng từ cho kế toán toán trưởng SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 40
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên  Phối hợp với bộ phận kinh doanh để đảm bảo hàng trong kho luôn được luân chuyển thường xuyên, tránh thiếu hàng, để hàng hết hạn sử dụng, báo cáo kịp thời cho cấp trên để có những biện pháp phù hợp.  Kế toán bán hàng  Theo dõi việc lưu chuyển hàng hóa bán ra mua vào trong ngày  Viết hóa đơn, báo cáo hàng ngày, hàng kỳ để nộp cho kế toán trưởng.  Thủ quỹ  Quản lý tiền mặt tại quỹ của công ty, thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, lập ủy nhiệm chi gửi ngân hàng, rút và chuyển tiền, ghi sổ quỹ và lập báo cáo theo quy định 2.1.4.3 Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng  Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ  Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam ban hành.  Áp dụng các chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do nhà nước ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực hiện doanh nghiệp đang áp dụng.  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản  Hệ thống tài khoản theo thông tư số 133/2016/TT – BCT ngày 26/08/2016 của BTrườngộ Tài Chính. Đại học Kinh tế Huế  Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty áp dung hình thức kế toán Sổ nhật ký chung. - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 41
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên  Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán - Hệ thống BCTC bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính B01a – DNN Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02 – DNN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03 – DNN Bảng cân đối tài khoản F01 – DNN  Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán  Kì kế toán năm của công ty áp dụng cho việc lập báo cáo tài chính riêng bắt đầu từ này 1 tháng 1 và kết thúc ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm.  Đơn vị tiền tệ trong kết toán: Báo cáo tài chính riêng được lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán của Công ty là VND.  Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản.  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc  Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân cuối kỳ  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ phương pháp kê khai thường xuyên  Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - HìnhTrường thức kế toán áp Đại dụng học Kinh tế Huế Công ty áp dụng kế toán máy với phần mềm Misa. Với phần mềm kế toán máy, công việc của các kế toán thực hiện một cách nhanh chóng đơn giản hơn, giảm bớt một phần công việc, tiết kiệm thời gian nhưng hiệu quả công việc cao Sơ đồ kế toán trên máy vi tính SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 42
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Sổ kế toán Chứng từ kế toán Sổ chi tiết Sổ tổng hợp Phần mềm máy tính Misa Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Báo Máy tính cáo kế toán quản trị cùng loại Báo cáo tài chính Sơ đồ 2. 3: Kế toán trên máy tính Chú thích : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra (Nguồn: Bộ phận kế toán) Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ, bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra tính đúng sai từ các nghiệp vụ xảy ra trong ngày dùng làm căn cứ ghi sổ để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo trình tự được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Từ các dữ liệu đã được nhập phần phềm kế toán sẽ tự động cập nhật các thông tin nhập vàoTrường sổ kế toán tổng hĐạiợp (Sổ Cái học hoặc Nh ậKinht ký- Sổ Cái ) tế và Huếcác sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào được yêu cầu), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và tiến hành lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 43
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Khi muốn kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính kế toán sẽ tiến hành in số liệu ra giấy. Cuối quý, cuối năm các sổ sách như sổ tổng hợp, sổ chi tiết sẽ được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.5 Tình hình chung của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong 3 năm 2017 - 2019 2.1.5.1 Lao động Nguồn nhân lực là một yếu tố không thể thiếu trong sự phát triển của mỗi công ty, nhận thức được điều quan trọng đó, Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu đã luôn chú trọng trong công tác tuyển dụng, đào tạo nhân lực nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty. Công ty không chỉ chú trọng việc nâng cao chất lượng nhân viên mà công ty còn có những chính sách đặc biệt để nâng cao tinh thần cũng như sự trung thành của mỗi nhân viên. Dưới đây là bảng thể hiện tình hình lao động của công ty trong vòng ba năm 2017 - 2019 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 44
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Bảng 2. 1 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần thương mại Hà Châu giai đoạn 2017 - 2019 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ +/- % +/- % Lao động % Lao động % Lao động % Lao động % Lao động % Tổng số lao động 35 100 38 100 43 100 3 7,89 5 11,63 1. Phân theo giới tính Nam 20 57,14 21 55,26 24 55,81 1 4,76 3 12,50 Nữ 15 42,86 17 44,74 19 44,19 2 11,76 2 10,53 2. Phân theo trình độ văn hóa Đại học và trên đại học 13 37,14 15 39,47 17 39,53 2 13,33 2 11,76 Cao đẳng và trung cấp 4 11,43 4 10,53 5 11,63 0 0,00 1 20,00 Lao động phổ thông 18 51,43 19 50,00 21 48,84 1 5,26 2 9,52 3. Theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 23 65,71 26 68,42 30 69,77 3 11,54 4 13,33 Lao động gián tiếp 12 34,29 12 31,58 13 30,23 0 0,00 1 7,69 Trường Đại(Ngu họcồn: phòng Kinhhành chính –tếnhân Huếsự Công ty Cổ phần thương mại Hà Châu) SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 45
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Từ bảng 2.1 ta có thể thấy số lượng lao động của công ty Hà Châu qua các năm đều tăng lên, tuy số lương tăng lên không đáng kể, cụ thể là: Số lượng lao động năm 2018 là 38 người tăng 3 người so với năm 2017 tương ứng là 7,89%. Đến năm 2019 số lượng lao động tiếp tục tăng lên là 43 người, tăng 5 người so với năm 2018 tương ứng là 11,63%. Tăng thêm số lượng lao động là cần thiết khi thị trường của công ty được mở rộng hơn, như cầu của người tiêu dùng nhiều hơn vì vậy việc tăng thêm lao động để đảm bảo việc hoạt động kinh doanh luôn diễn ra liên tục không để thiếu nhân lực. Phân theo giới tính: tỷ trọng lao động nam và nữ trong công ty không chênh lệch quá nhiều. Số lượng lao động nam và lao động nữ trong ba năm đều tăng. Số lượng lao động nữ năm 2018 là 17 người tăng 2 người so với năm 2017 tương ứng là 11,76%. Đến năm 2019 số lượng lao động nữ tiếp tục tăng lên là 19 người, tăng 2 người so với năm 2018 tương ứng là 10,53 %. Nhìn vào bảng 2.1 ta có thể thấy công ty vẫn chú trọng vào lao động nam hơn khi trong cả ba năm lực lượng lao động nam đều chiếm trên 50% cụ thể là năm 2017 là 57,14%, năm 2018 là 55,26%, năm 2019 là 55,81%. Số lượng lao động nam chiếm phần hơn để đảm bảo nguồn nhân lực có thể lực tốt hơn khi phân phối hàng hóa đến các nơi khác. Phân theo trình độ văn hóa của công nhân: từ bảng 2.1 ta thấy công ty luôn chú trọng đến lực lượng lao động cần cù, có thể lực tốt điều đó thể hiện rất rõ khi lượng nhân công ở trình độ lao động phổ thông luôn chiếm tỉ trọng cao so với các chỉ tiêu còn lại. Theo đó trong ba năm 2017 - 2019 số lượng nhân công ở trình độ lao động phổ thông là năm 2017 với 18 lao động, chiếm 51,43 %, năm 2018 với 19 lao động, chiếm 50,00% đến năm 2019 số lượng lao động phổ thông là 21 lao động, chiếm 48,84%. Tuy nhiênTrường để công ty đượ c Đạiphát triể n họcvà hoạt độKinhng được lâu tếdài thì Huế trong ba năm qua công ty đã chú trọng hơn lực lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học thể hiện khi số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học tăng đều qua các năm với năm 2017 là 13 lao động, năm 2018 là 15 lao động, năm 2019 là 17 lao động. Phân theo tính chất công việc: Trong công ty lao động trực tiếp là chủ yếu, luôn chiếm trên 50%, cụ thể là năm 2017 số lao động trực tiếp là 23 lao động, đến năm SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 46
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên 2018 số lao động tăng lên 26 người tương ứng 68,42%; đến năm 2019 số lao động tiếp tục tăng lên 30 người, tăng tương ứng với 69,77%. Với các chỉ số trên ta có thể thấy cơ cấu lao động của công ty tương đối hợp lý và phù hợp để đáp ứng với đặc điểm của loại hình kinh doanh công ty đang phát triển. Qua số liệu 3 năm ta có thể thấy công ty ngày càng chú trọng vào việc tuyển dụng nhân sự để phát triển công ty. Ngoài ra hàng năm công ty công đưa ra các chính sách nhằm cải thiện chất lượng nhân lực đồng thời tạo phúc lợi cho nhân viên đã và đang việc tại công ty. 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 47
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Bảng 2. 2 Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần thương mại Hà Châu trong 3 năm 2017 - 2019 ĐVT: Đồng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % I. Tiền và các khoản tương 82.257.690 0,48 5.888.777.328 25,91 1.829.633.897 10,49 5.806.519.638 98,60 (4.059.143.431) (221,86) đương tiền III. Các khoản phải thu 39.973.760 0,23 784.157.700 3,45 168.182.005 0,96 744.183.940 94,90 (615.975.695) (366,26) IV. Hàng tồn kho 13.200.004.211 76,81 12.817.110.183 56,38 12.733.771.725 72,98 (382.894.028) (2,99) (83.338.458) (0,65) V. Tài sản cố định 1.648.736.637 9,59 1.103.811.951 4,86 942.606.587 5,40 (544.924.686) (49,37) (161.205.364) (17,10) VII. XDCB dở dang 68.553.406 0,40 0 0,00 140.479.544 0,81 (68.553.406) (100,00) 140.479.544 100,00 VIII. Tài sản khác 2.146.605.593 12,49 2.138.078.615 9,41 1.633.928.677 9,36 (8.526.978) (0,40) (504.149.938) (30,86) TỔNG TÀI SẢN 17.186.131.297 100,00 22.731.935.777 100,00 17.448.602.435 100,00 5.545.804.480 24,40 (5.283.333.342) (30,28) I. Nợ phải trả 14.269.657.087 83,03 12.615.854.884 55,50 7.544.849.318 43,24 (1.653.802.203) (13,11) (5.071.005.566) (67,21) II. Vốn chủ sở hữu 2.916.474.210 16,97 10.116.080.893 44,50 9.903.753.117 56,76 7.199.606.683 71,17 (212.327.776) (2,14) TỔNG NGUỒN VỐN 17.186.131.297 100,00 22.731.935.777 100,00 17.448.602.435 100,00 5.545.804.480 24,40 (5.283.333.342) (30,28) (NguTrườngồn: Bảng báo cáo tìnhĐại hình tàihọc chính 2017 Kinh- 2019 củ atế công Huếty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu) SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 48
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Tài sản của công ty cổ phần thương mại Hà Châu được hình thành từ các khoản mục là tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, XDCB dở dang và tài sản khác. Qua bảng 2.2 ta thấy tỷ lệ của các khoản mục trong tài sản của công ty cổ phần thương mại Hà Châu thì khoản mục hàng tồn kho chiếm tỷ lệ cao nhất. Trong ba năm hàng tồn kho luôn chiếm tỷ lệ trên 50% cụ thể là năm 2017 số lượng hàng tồn kho là 13.200.004.211 đồng, tương ứng với 76,81 %, năm 2018 là 12.817.110.183 đồng tương ứng với 56,38 % đến năm 2019 hàng tồn kho là 12.733.771.725 đồng là tương ứng với 72,98%. Đối với công ty Hà Châu – một công ty phân phối, buôn bán hàng hóa (bia, thuốc lá, thực phẩm đóng gói) thì tỷ lệ hàng tồn kho luôn cao là một điều hợp lý. Công ty luôn sẵn sàng hàng hóa trong kho để đảm bảo việc phân phối đến các đại lý, cửa hàng luôn được diễn ra liên tục, đáp ứng nhu cầu của khu vực. Khoản mục tiền và các khoản tiền tương đương tiền cũng chiếm một tỷ lệ không nhỏ, tuy năm 2017 khoản mục chỉ chiếm 0,48% tương ứng với 82.257.690 đồng nhưng đến năm 2018 tỷ lệ tiền và các khoản tiền tương đương tiền tăng mạnh chiếm 25,91% tương ứng với 5.888.777.328 đồng, sang năm 2019 tỉ lệ giảm xuống 10,49% tương ứng với 1.829.633.897 đồng. Theo bảng trên ta có thể thấy trong ba năm 2017 – 2019 trong tài sản thì tỷ lệ các khoản phải thu của công ty tương đối thấp so với các khoản mục còn lại lần lượt là 0,23%; 3,45% và đến năm 2019 là 0,96%. Điều này có thể thấy công ty ít bị chiếm dụng vốn, thay vì bị chiếm dụng vốn công ty có thể sử dụng lượng tiền đó để đầu tư vào hàng hóa, giới thiệu sản phẩm để mở rộng thị trường tiêu thụ. Đối với nguồn vốn, khoản mục nợ phải trả luôn chiếm tỷ lệ lớn tuy nhiên lại giảm dần qua năm đến năm 2019 tỉ lệ vốn chủ sở hữu lớn hơn tỷ lệ của nợ phải trả. Tỷ lệ nợ phải trả trong 3 năm 2017 – 2019 lần lượt là: năm 2017 là 83,03% tương ứng với 14.269.657.087 đồng; năm 2018 là 55,50% tương ứng với 12.615.854.884 đồng; năm 2019 là Trường43,24% tương ứng Đạivới 7.544.849.318 học đKinhồng. Tỷ lệ n ợtếphả i Huếtrả lớn giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động với chi phí sử dụng vốn thấp, khi lợi nhuận tăng chi phí sử dụng vốn vẫn giữ nguyên trong khi vốn chủ sử hữu sẽ phải tăng lên theo lợi nhuận, đồng thời nó tạo ra lá chắn thuế cho công ty làm cho hiệu quả kinh doanh cao hơn khi sử dụng vốn chủ sở hữu. Qua từng năm tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần thương mại Hà Châu có biến động không nhỏ cụ thể là: SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 49
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên a) Tài sản - Tài sản năm 2018 tăng mạnh so với năm 2017 là 5.545.804.480 đồng, tương ứng 24,40%. Nguyên nhân của việc tăng mạnh là do tốc độ tăng của khoản mục tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu nhanh hơn tốc độ giảm của khoản mục tài sản cố định, hàng tồn kho, tài sản khác. Năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền tăng 5.806.519.638 đồng tương ứng 98,6%, các khoản phải thu tăng 744.183.940 đồng tương ứng 94,90%. Trong khi đó hàng tồn kho giảm 382.894.028 đồng tương ứng 2,99%, tài sản cố định giảm 544.924.686 đồng tương ứng 49,37%, tài sản khác giảm 8.526.978 đồng tương ứng với 0,4%. - Tài sản năm 2019 lại giảm 5.283.333.342 đồng tương ứng 30,28% so với năm 2018. Nguyên do của việc tài sản giảm là do: Các khoản khoản mục như tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu, tài sản cố định, hàng tồn kho, tài sản khác đều giảm mạnh và giảm với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của khoản mục xây dựng cơ bản dở dang cụ thể là: Hàng tồn kho giảm 83.338.458 đồng tương ứng 0,65%, tài sản cố định giảm 161.205.364 đồng tương ứng 17,10%, tài sản khác giảm 504.149.938 đồng tương ứng với 30,86%, các khoản phải thu giảm 615.975.695 đồng tương ứng 366,26%, khoản mục tiền và tương đương tiền giảm 4.059.143.431 đồng tương ứng 221,86%. Khoản muc xây dựng cơ bản dở dang tằn 100% tương ứng với 140.479.544 đồng. b) Nguồn vốn - Cũng như tài sản, nguồn vốn năm 2018 là 22.731.935.777 đồng tăng mạnh so hơn với năm 2017 là 5.545.804.480 tương ứng 24,4%, nguyên nhân của việc nguồn vốn tăng là do vốn chủ sở hữu tăng mạnh, và tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu lớn hơn tốc độ giảm nợ phải trả, cụ thể là: giá trị nợ phải trả năm 2018 là 12.615.854.884 giảm 1.653.802.203 đồng tương ứng 13,11% so với năm 2017, năm 2018 giá trị vốn chủ sở hữu tăngTrường7.199.606.683 đ ồĐạing tương họcứng 71,17 Kinh%. Đến năm 2019tế tHuếổng nguồn vốn lại giảm do cả vốn chủ sở hữu và nợ phải trả đều giảm. Vốn chủ sở hữu giảm 2,14% tương ứng với 212.327.776 đồng. Nợ phải trả giảm mạnh xuống còn 5.071.005.566 đồng tương ứng với 67,21% Qua phân tích ta thấy sự thay đổi của tài sản và nguồn vốn là khá phù hợp với công ty khi công ty có ý định mở rộng kinh doanh. 2.1.5.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 50
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Bảng 2. 3: Tình hình sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu trong ba năm 2017, 2018, 2019 ĐVT: Đồng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 106.729.937.332 110.033.246.790 143.392.181.069 3.303.309.458 3,00 33.358.934.279 23,26 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 106.729.937.332 110.033.246.790 143.392.181.069 3.303.309.458 3,00 33.358.934.279 23,26 4 Giá vốn hàng bán 105.753.921.896 109.268.234.797 142.315.082.497 3.514.312.901 3,22 33.046.847.700 23,22 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 976.015.436 765.011.993 1.077.098.572 (211.003.443) (27,58) 312.086.579 28,97 6 Doanh thu hoạt động tài chính 109.457 24.746.559 96.478.077 24.637.102 99,56 71.731.518 74,35 7 Chi phí tài chính 324.879.419 278.526.754 646.242.032 (46.352.665) (16,64) 367.715.278 56,90 Trong đó: Chi phí lãi vay 324.879.419 278.526.754 646.242.032 (46.352.665) (16,64) 367.715.278 56,90 8 Chi phí quản lý kinh doanh 1.191.927.228 1.229.044.429 1.766.531.994 37.117.201 3,02 537.487.565 30,43 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (540.681.754) (717.812.631) (1.239.197.377) (177.130.877) 24,68 (521.384.746) 42,07 10 Thu nhập khác 615.396.521 1.187.448.581 1.367.302.000 572.052.060 48,17 179.853.419 13,15 11 Chi phí khác 0 401.223.776 0 401.223.776 100,00 (401.223.776) 12 Lợi nhuận khác 615.396.521 786.224.805 1.367.302.000 170.828.284 21,73 581.077.195 42,50 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 74.714.767 68.412.174 128.104.623 (6.302.593) (9,21) 59.692.449 46,60 14 Chi phí thuế TNDN 14.942.953 13.682.435 25.620.925 (1.260.518) (9,21) 11.938.490 46,60 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 59.771.814 54.729.739 102.483.698 (5.042.075) (9,21) 47.753.959 46,60 Trường(Nguồn: Bảng báo Đại cáo KQKD học2017 - Kinh2019 của công tế ty c ổHuếphần thương mại dịch vụ Hà Châu) SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 51
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên  Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là từ hoạt động bán hàng. Từ bảng 2.3 ta thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là 110.033.246.790 đồng tăng so với tổng doanh thu năm 2017 là 3.303.309.458 đồng tương ứng với 3%. Đến năm 2019 doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tiếp tục tăng lên 33.358.934.279 đồng tương ứng 23,26% vì vậy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2019 là 143.392.181.069 đồng. Đây là một dấu hiệu tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sau đây là một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Doanh thu thuần về bán hàng là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu. Đối với công ty cổ phần thương mại Hà Châu, trong 3 năm từ 2017 - 2019 công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Vì vậy doanh thu thuần về bán bằng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Doanh thu hoạt động tài chính: - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 là 24.746.559 đồng tăng mạnh so với năm 2017 là 24.637.102 đồng tương ứng 99,56%. Đến năm 2019 thì doanh thu hoạt động tài chính của công ty tiếp tục tăng lên 71.731.518 đồng tương ứng 74,35%. Doanh thu tài chính chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh thu công ty tạo ra do công ty được nhận chiết khấu từ các nhà cung cấp.  Thu nhập khác: -TrườngVì là công ty thương Đại mại chuy họcên phân Kinh phối cũng nhtếư bán Huế hàng hóa vì vậy khoản thu nhập khách của công ty được hình thành chủ yếu do tiền hỗ trợ bán hàng, tiền hỗ trợ bến bãi. - Trong năm 2018 thu nhập khác của công ty là 1.187.448.581 đồng, tăng 572.052.060 đồng tương ứng 48,17% so với năm 2017. Đến năm 2019 thu nhập khác của công ty tiếp tục tăng 179.853.419 đồng tương ứng 13,15%. Lượng hàng hóa công SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 52
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên ty nhập trong ba năm ngày càng tăng vì vậy số tiền hỗ trợ của nhà phân phối cũng tăng lên theo đó.  Phân tích biến động chi phí  Giá vốn hàng bán - Giá vốn hàng bán trong năm 2018 là 109.268.234.797 đồng tăng 3.514.312.901 đồng tương ứng 3,22% so với năm 2017, giá vốn hàng bán đến năm 2019 tăng lên 33.046.847.700 đồng tương ứng với 23,22%  Chi phí tài chính - Chi phí tài chính của công ty bắt nguồn chi phí lãi vay. So với năm 2017 chi phí tài chính trong năm 2018 giảm 46.352.665 đồng tương ứng 16,64%, đến năm 2019 chi phí tài chính là 646.242.032 đồng tăng lên 367.715.278 đồng tương ứng với 56,90%.  Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí nhân công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bán hàng, chi phí khấu hao và hao mòn, chi phí khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 so với chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2018 tăng 37.117.201 đồng tương ứng 3,02%, đến năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp là 1.766.531.994 đồng tăng lên 537.487.565 đồng tương ứng với 30,43%.  Chi phí khác - Chi phí khác chỉ phát sinh trong năm 2018 với giá trị là 401.223.776 đồng còn năm 2017Trường và 2019 doanh nghi Đạiệp không học phát sinh Kinhthêm mghi ệptế vụ chiHuế phí khác nào.  Phân tích biến động lợi nhuận: - Lợi nhuận đó chính là phần lợi nhuận còn lại sau khi lấy doanh thu của doanh nghiệp trừ đi tất cả các chi phí trong quá trình họat động sản xuất và trừ tiền thuế TNDN. Lợi nhuận sau thuế còn đc gọi là lợi nhuận ròng hay lãi ròng. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 53
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên  Lợi nhuận gộp về bán hàng Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán - Từ bảng 2.3 ta thấy lợi nhuận gộp của công ty năm 2018 giảm so với năm 2017 cụ thể là lợi nhuận gộp của năm 2018 là 765.011.993 đồng giảm 211.003.443 đồng tương ứng với 27,58%. Lợi nhuận giảm là do tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (3,22%) lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3%), đến năm 2019 lợi nhuận gộp có dấu hiệu tốt khi tăng lên 1.077.098.572 đồng. Lợi nhuận tăng là do tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (23,22 %) nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (23,26 %)  Lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh Lợi nhuận Lợi nhận Doanh thu Chi Chi phí quản = + - - thuần từ hoạt gộp về hoạt động phí tài lý doanh động kinh bán hàng tài chính chính nghiệp doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm dần qua các năm, trong năm 2018 lợi nhuận thuần giảm 177.130.877 đồng tương ứng với 24,68%. Đến năm 2019 lợi nhuận tiếp tục giảm mạnh 521.384.746 đồng tương ứng 42,07 %.  Lợi nhuận khác TrườngLợi nhuận Đạikhác = Thu học nhập khác Kinh– chi phí khác tế Huế - Lợi nhuận khác trong năm 2018 tăng 170.828.284 đồng tương ứng 21,73% so với năm 2017 nguyên nhân làm lợi nhuận khác tăng là do thu nhập khác tăng 572.052.060 đồng và chi phí khác tăng 401.223.776 đồng SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 54
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên - Đến năm 2019 lợi nhuận khác tiếp tục tăng 581.077.195 đồng tương ứng 42,50 % so với năm 2018. Nguyên nhân làm lợi nhuận khác giảm vì thu nhập khác tăng 13,15% và chi phí khác giảm mạnh 401.223.776 đồng tương ứng 100%  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Lợi nhuận thuần từ Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận khác = + toán trước thuế hoạt động kinh doanh Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2018 giảm 6.302.593 đồng tương ứng giảm 9,21%. Nguyên nhân giảm là do tốc độ giảm của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lớn hơn tốc độ giảm của lợi nhuận khác. Tuy nhiên đến năm 2019 tổng lợi nhuận trước thuế lại tăng lên 59.692.449 đồng tương ứng 46,6%  Lợi nhuận sau thế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau Tổng lợi Chi phí thuế Chi phí thuế thế thu nhập = nhuận kế toán - thu nhập + thu nhập doanh nghiệp trước thuế doanh nghiệp hoãn lại. - Năm 2018 lợi nhuận sau thuế của công ty giảm hơn năm 2017 là 5.042.075 đồng tương ứng 9,21 %. Đến năm 2019 lợi nhuận tăng lên 47.753.959 đồng tương ứng 46,60%. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định KQKD tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu 2.2.1 Khái quát về sản phẩm của công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu 2.2.1.1 STrườngản phẩm của công ty Đại học Kinh tế Huế Công ty là một công ty thương mại dịch vụ chuyên kinh doanh cung cấp các mặt hàng như bia thuốc lá, một số thực phẩm đóng gói. Công ty cũng là nơi phân phối hàng đi các công ty và các cửa hàng bán lẻ khác 2.2.1.2 Phương thức buôn bán SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 55
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Công ty buôn bán với hai phương thức đó là bán buôn và bán kẻ.  Phương thức tiêu thụ bán buôn Khái niệm - Bán buôn là hình thức là hình thức bán một khối lượng lớn hàng hóa cho các doanh nghiệp hoặc các nhà bán lẻ khác. - Giá bán buôn là mức giá đặc biệt được người bán quy định khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn. - Bán buôn thường nhắm vào các trung gian thương mại như tổng đại lý, đại lý các cấp. Những khách hàng mua hàng với số lượng lớn cũng có thể được áp dụng giá bán buôn. - Giá bán buôn có thể được quy định khác nhau theo các mức khối lượng hàng bán ra nhằm khuyến khích tổng đại lý, đại lý mua nhiều. Đồng thời các doanh nghiệp vẫn được đảm bảo công bằng về giá cả của hàng hóa. Tùy từng số lượng đơn hàng mà giá bán sỉ (bán buôn) khác nhau. Số lượng đơn hàng càng nhiều thì giá gốc lấy càng rẻ. - Tại doanh nghiệp khi các công ty, đại lý khác có nhu cầu về hàng hóa thì sẽ cử người đến đàm phán với nhân viên công ty, sau khi thống nhất giá thì bán công ty sẽ cho xuất kho hàng hóa kèm theo hóa đơn giao cho bên mua. Hoặc khi hai bên khí kết hợp đồng thỏa thuận công ty sẽ cho người giao hàng giao hàng hóa đến kho của người mua (chi phí vận chuyển sẽ được thỏa thuận trong hợp đồng). Nếu công ty chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí quản lý kinh doanh. - MTrườngột số khách hàng Đạicủa công tyhọc là: Công Kinh ty cổ phần Titếến KínhHuế chi nhánh Hà Tĩnh, Công ty trách nhiệm hữu hạn và dịch vụ thương mại Hương Giang, và một số của hàng tạp hóa trong tỉnh Hà Tĩnh.  Phương thức tiêu thụ bán lẻ - Bán lẻ là hình thức bán hàng với lượng nhỏ cho số lượng lớn các cá nhân, là người dùng cuối, thay vì đơn đặt hàng lớn của một số lượng nhỏ khách hàng bán buôn SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 56
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên - Tại công ty sẽ có các quầy hàng để tiếp nhận khách lẻ vào mua sản phẩm. Nhân viên kinh doanh sẽ nhập số lượng hàng hóa bán được vào máy tính thu tiền khách hàng và giao hàng cho khách. Cuối ngày nhân viên bán hàng gửi thông tin hàng hóa đã bán, cho kế toán bán hàng để làm thủ tục nộp tiền, đồng thời làm báo cáo bán hàng nộp cho phòng kinh doanh. Thông qua kế toán bán hàng, nhân viên kinh doanh lấy các giấy tờ chứng nhận và đi nộp tiền cho thủ quỹ. 2.2.1.3 Phương thức thanh toán của công ty Thanh toán trực tiếp: Phương thức này được áp dụng cho đối tượng mua hàng có giá trị thấp hơp 20 triệu đồng. Với phương thức này người mua sẽ thanh toán cho doanh nghiệp bàng tiền mặt hoặc nếu thanh toán chậm (đối với khách quen), bên doanh nghiệp sẽ ghi nhận nợ và khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp trước thời hạn hai bên đã thỏa thuận. Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản: Với phương thức này khách hàng sẽ chuyển tiền từ tài khoản của mình qua tài khoản doanh nghiệp qua trung gian đó là ngân hàng. Phương thức này giúp tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn và tiện lợi hơi cho cả hai bên. 2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTKT3/001) -TrườngPhiếu xuất kho (m ẫĐạiu số 02 - VT)học Kinh tế Huế - Phiếu thu (mẫu số 01 - TT) - Bảng kê bán lẻ hàng hóa (mẫu số 06 - VT) - Bảng thanh toán hàng đại lý (mẫu số 01 - BH) - Giấy nộp niền - Giấy báo có SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 57
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Bảng kê nhận hàng b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản gồm 4 tài khoản loại 2 - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm - TK5113: Doanh thu dịch vụ - TK 5118: Doanh thu khác c) Phương pháp hạch toán Khi có khách hàng mua hàng, bên bộ phận kinh doanh sẽ tiếp nhận khách hàng, nắm rõ các yêu cầu của khách hàng, kiểm tra số lượng hàng trong kho thông qua hệ thống thông tin của doanh nghiệp (thông tin hàng trong kho được kế toán kê khai từ trước) sau đó sẽ xét duyệt đơn đặt hàng của khách. Đơn đặt hàng sẽ được lập thành 2 liên: liên 1 lưu tại bộ phận, liên 2 gửi cho bộ phận kế toán kho. Kế toán kho căn cứ vào đơn đặt hàng lập phiếu xuất kho, liên 1 lưu lại, liên 2 gửi cho khách hàng, liên 3 gửi cho kế toán bán hàng kèm theo đơn đặt hàng. Kế toán bán hàng nhận được chứng từ kế toán kho, đối chiếu kiểm tra chứng từ, lập hóa đơn GTGT (kiêm phiếu xuất kho) gồm 3 liên, liên 1 lưu tại bộ phận, liên 2 gửi cho kháchTrường hàng, liên 3 giao Đại cho kế toán học kho. Sau Kinh đó cập nhậ t tếthông Huế tin vào phần mềm kế toán để ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, bộ phận kho tiến hành giao hàng cho bên mua. Bên mua ký vào biên bản giao nhận hàng. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 58
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Khi khách hàng trả tiền ( tiền mặt) kế toán thanh toán lập phiếu thu gồm 3 liên một liên gửi cho khách hàng 2 liên còn lại gửi cho thủ quỹ, sau khi thủ quỹ thu tiền và xác nhận vào phiếu thu một liên lưu tại bộ phận, một liên sẽ gửi về kế toán thanh toán. Khi khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản: sau khi kế toán thanh toán nhận giấy báo có từ ngân hàng có khách hàng thanh toán. Nhận lại bộ chứng từ chị hạch toán vào phần mềm giảm nợ khách hàng TK 131 (tên khách hàng) và tăng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi nhận doanh thu Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 33311 Nghiệp vụ thực tế: Ngày 19 tháng 12 năm 2019 Công ty cổ phần Tiến Kính chi nhánh Hà Tĩnh yêu cầu công ty bán 70 thùng bia lon huda theo đơn đặt hàng số 0338. Công ty đã xuất hàng bán và bên mua đã thanh toán bằng tiền mặt. Khi Công ty cổ phần Tiến Kính chi nhánh Hà Tĩnh yêu cầu bán hàng bên bộ phận kinh doanh sẽ lập đơn đặt hàng gồm 3 liên, liên ba sẽ được gửi cho bên bộ phận kế toán. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 59
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Biểu mẫu 2. 1: Đơn đặt hàng 38 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐẶT HÀNG Số: 0338 Kính gửi: Công ty Công ty cổ phần Tiến Kính chi nhánh Hà Tĩnh Công ty có nhu cầu đặt hàng tại quý công ty với nội dung đặt hàng như sau: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bia lon Huda Thùng 70 199281 13.949.670 Tổng cộng: Thời gian giao hàng: Địa điểm giao hàng: Tổ dân phố Liên Phú – P. Kỳ Liên – Kỳ Anh – Hà Tĩnh Phương thức thanh toán: - Thanh toán bằng tiền mặt Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 12 năm 2019 Giám đốc công ty Sau khi nhận được kế toán kho căn cứ vào đơn đặt hàng lập phiếu xuất kho, liên 1 lưu lại bộ phận, liên 2 gửi cho khách hàng, liên 3 gửi cho kế toán bán hàng kèm theo đơn đặt hàng. Vì công ty tính giá xuất kho bằng phương pháp bình quân cuối kỳ, vì vậy giá xuất kho sẽ được cập nhật lên phiếu xuất kho vào cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 60
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Biểu mẫu 2. 2: Phiếu xuất kho Công ty Cổ phần thương mại Mẫu số 02-VT dịch vụ Hà Châu (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Hà Tĩnh ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 19 tháng 12 năm 2019 Nợ: 632 Số: PX 0038 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Công ty Công ty cổ phần Tiến Kính chi nhánh Hà Tĩnh Địa chỉ (bộ phận): Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Châu Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho (ngăn lô): hàng hóa Địa điểm: số 58 đường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Hà Tĩnh Số lượng Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm STT chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, Mã số Đơn vị tínhTheo Thực Đơn giá Thành tiền hàng hóa chứng từ xuất 1 Bia lon Huda HD-001 thùng 70 70 Cộng HD-001 thùng 70 70 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Số chứng từ gốc kèm theo: đơn đặt hàng 0338, 1 hóa đơn GTGT 0001375 Ngày 19 tháng 12 năm 2019 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán bán hàng nhận được chứng từ kế toán kho, đối chiếu kiểm tra chứng từ, lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên 1 liên lưu tại bộ phận, liên 2 gửi cho khách hàng, liên 3 giao cho kế toán kho. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 61
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Biểu mẫu 2. 3: Hóa đơn GTGT 19 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: HC/18P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0001375 Liên 1: Lưu Ngày 19 tháng 12 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ CHÂU Mã số thuế: 3000 387722 Địa chỉ: Địa chỉ: 58 Nguyễn Thị Minh Khai - Phường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Điện thoại 02393. 861 558 - 0915 042 409 Số tài khoản 5221 0000 066 866 Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - CN Kỳ Anh Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị Công Ty Cổ Phần Tiến Kính - Chi nhánh Hà Tĩnh Mã số thuế: 0101111299 - 001 Địa chỉ: Tổ dân phố Liên Phú – P. Kỳ Liên – Kỳ Anh – Hà Tĩnh Hình thức thanh toán: tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bia lon Huda thùng 70 199.281 13.949.670 Cộng tiền hàng: 13.949.670 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.394.967 Tổng cộng tiền thanh toán 15.344.637 Số tiền viết bằng chữ: mười lăm triệu ba trăm bốn bốn nghìn sáu trăm ba mươi bảy đồng NgườTrườngi mua hàng ĐạiNgười bánhọc hàng KinhTh ủtếtrương Huế đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 62
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên - Kế toán bán hàng nhập liệu vào phần mềm misa thông tin về nghiệp vụ để ghi nhận doanh thu. Kế toán vào phần hành bán hàng => Thêm sau đó nhập liệu thông tin của nghiệp vụ => cất Hình ảnh 1: Màn hình nhập liệu chứng từ bán hàng Sau khi nhận hóa đơn GTGT, khách hàng đến gặp kế toán thanh toán để nhận phiếu thu, kế toán thanh toán lập phiếu thu gồm 3 liên, gửi cho thủ quỹ, sau khi thủ quỹ thu tiền và xác nhận vào phiếu thu liên 1 lưu tại bộ phận, liên 3 sẽ gửi về kế toán thanh toán, liên 2 gửi cho khách hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 63
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Biểu mẫu 2. 4: Phiếu thu 19 Công ty Cổ phần thương Mẫu số 01 - TT mại dịch vụ Hà Châu (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Hà Tĩnh ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU THU Ngày 19 tháng 12 năm 2019 Quyển số: Họ và tên người nộp tiền: Công Ty Cổ Phần Tiến Kính - Chi nhánh Hà Tĩnh Địa chỉ: Tổ dân phố Liên Phú – P. Kỳ Liên – Kỳ Anh – Hà Tĩnh Lý do nộp: Trả tiền hàng Số tiền: 15.344.637 (Viết bằng chữ:): mười lăm triệu ba trăm bốn bốn nghìn sáu trăm ba mươi bảy đồng Kèm theo: Chứng từ gốc Ngày 19 tháng 12 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Tỷ giá ngoại tệ: Tỷ giá quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Kế toán cập nhật công việc thu tiền lên phần mềm: vì khách hàng trả tiền mặt nên kế toán thanh toán vào phân hệ quỹ => sẽ xuất hiện số tiền đã thu được. Phần mềm sẽ tự động cập nhật để tạo các sổ sách liên quan. Hình ảnh 2: Màn hình làm việc của kế toán thanh toán (thu) Trường Đại học Kinh tế Huế Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, bộ phận kho tiến hành giao hàng cho bên mua. Bên mua ký vào biên bản giao nhận hàng. SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 64
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên Biểu mẫu 2. 5: Sổ chi tiết tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Hà Châu Tên tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Địa chỉ: Hà Tĩnh Từ ngày 19/12/2019 đến ngày 19/12/2019 Số dư có đầu kỳ: 89.805.226.790 ĐVT: Đồng Chứng từ Số phát sinh Ngày hạch Ngày chứng Diễn giải TK đối ứng toán Số hiệu Nợ Có từ A B C D E (1) (2) 19/12/2019 0001367 19/12/2019 Cửa hàng Thắng Linh 111 14.912.013 19/12/2019 0001368 19/12/2019 Đại lý Hoa Toàn 111 14.601.115 19/12/2019 0001369 19/12/2019 Công ty CP thương mại và du lịch Huy Hoàng 111 16.505.973 19/12/2019 0001370 19/12/2019 Công ty TNHH tổng hợp thương mại Nam Khánh 111 13.866.628 19/12/2019 0001371 19/12/2019 Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp N79 111 10.960.455 19/12/2019 0001372 19/12/2019 Đại lý Hùng dũng 111 16.658.180 19/12/2019 0001373 19/12/2019 Cửa hàng Thủy Hường 111 8.145.194 19/12/2019 0001374 19/12/2019 Lê Thị Lý 111 507.540 19/12/2019 0001375 19/12/2019 Công ty cổ phần Tiến Kính Chi nhánh Hà tĩnh 111 15.344.637 19/12/2019 0001376 19/12/2019 Công ty TNHHXD -DVTM Hương Giang 111 15.344.637 19/12/2019 0001377 19/12/2019 Đại lý Hòa Dũng 111 23.411.201 Cộng phát sinh 150.257.572 Số dư có cuối kỳ 89.955.484.362 Người lập biểu Kế toán trưởng Đại diện pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hồ Thị Phương Hoài 65