Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế

pdf 121 trang thiennha21 20/04/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI LIÊN KẾT QUỐC TẾ Ngành :Kế Toán Chuyên nghành: Kế Toán – Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Sinh viênHUTECH thực hiện : Đỗ Thị Trúc Nguyên MSSV: 1094031085 LỚP: 10HKT4 Thành phố Hồ Chí Minh, năm2012.
  2. HUTECH
  3. LỜI CẢM ƠN    Tại trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM em xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô khoa Kế Toán – Kiểm Toán đã dìu dắt từng bước, truyền đạt những kinh nghiệm quí báu, rèn luyện cho em có một tinh thần học tập độc lập để em có thể trưởng thành bước vào đời có một trình độ chuyên môn trong công việc. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các anh (chị) trong Công Ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế đặc biệt là anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện tốt cho em thực tập trong suốt thời gian qua và đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc tìm hiểu thông tin và thu thập số liệu cung cấp cho khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thành. Riêng Cô Nguyễn Quỳnh Tứ Ly em cảm ơn cô rất nhiều, dù thời gian có hạn chế nhưng cô vẫn ưu tiên thời gian hợp lý để gặp gỡ và giúp đỡ những bạn sinh viên như chúng em, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Sau cùng em xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến tất cả quý thầy, cô đang công tác tại trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cũng như toàn thể các anh(chị) tại Công Ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế. Chúc Công THUTECHy ngày càng hưng thịnh. Chúc Quý Thầy Cô mạnh khỏe và dạy tốt. Em xin chân thành cảm ơn ! TP.HCM, ngày tháng năm 2012 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Trúc Nguyên
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận tốt nghiệp đã được thực hiện tại Công Ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế, không sao chép bất cứ nguồn tài liệu nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày .tháng .năm 2012 Tác giả (Ký tên) Đỗ Thị Trúc Nguyên HUTECH SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly MỤC LỤC Trang Lời mở Đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4 1.1 Giới thiệu chung 4 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng 5 1.2.1 Khái niệm 5 1.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 6 1.2.3 Chứng từ hạch toán 8 1.2.4 Tài khoản sử dụng 9 1.2.5 Sơ đồ hạch toán 9 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 10 1.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán 11 1.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại 12 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán 13 1.4.1 Khái niệm 13 1.4.2 Chứng từ hạch toán 14 1.4.3 Tài khoản sử HUTECHdụng 14 1.4.4 Sơ đồ hạch toán 15 1.5 Kế toán chi phí bán hàng 15 1.5.1 Khái niệm 15 1.5.2 Tài khoản sử dụng 16 1.5.3 Chứng từ hạch toán 16 1.5.4 Sơ đồ hạch toán 17 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 1.6.1 Khái niệm 18 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.6.2 Tài khoản sử dụng 18 1.6.3 Chứng từ hạch toán 19 1.6.4 Sơ đồ hạch toán 19 1.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 20 1.7.1 Khái niệm 20 1.7.2 Chứng từ hạch toán 20 1.7.3 Tài khoản sử dụng 20 1.7.4 Sơ đồ hạch toán 22 1.8 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 22 1.8.1 Khái niệm 22 1.8.2 Chứng từ hạch toán 22 1.8.3 Tài khoản sử dụng 23 1.8.4 Sơ đồ hạch toán 23 1.9 Kế toán thu nhập khác 24 1.9.1 Khái niệm 24 1.9.2 Chứng từ hạch toán 24 1.9.3 Tài khoản sử dụng 25 1.9.4 Sơ đồ hạch toán 25 1.10 Kế toán chi phí khác 26 1.10.1 Khái niệm 26 1.10.2 Tài khoản sửHUTECH dụng 26 1.10.3 Chứng từ hạch toán 26 1.10.4 Sơ đồ hạch toán 27 1.11 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27 1.11.1 Khái niệm 27 1.11.2 Tài khoản sử dụng 28 1.11.3 Sơ đồ hạch toán 28 1.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29 1.12.1 Khái niệm 29 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.12.2 Tài khoản sử dụng 29 1.12.3 Sơ đồ hạch toán 30 Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh taị Công Ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế 32 2.1 Lịch sử thành lập và hoạt động của công ty 32 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty 32 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 33 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ hoạt động của công ty 34 2.1.3.1 Chức năng 34 2.1.3.2 Nhiệm vụ 34 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 34 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 35 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận 35 2.1.5 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty 36 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty 37 2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 37 2.1.5.3 Tổ chức công tác kế toán 39 2.1.6 Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay 41 2.1.6.1 Thuận lợị 41 2.1.6.2 Khó khăn 42 2.1.6.3 Phương hướngHUTECH hoạt động của công ty trong thời gian tới 42 2.2 Thực trạng về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH PP Liên Kết Quốc Tế 43 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng hóa 43 2.2.1.1 Đặc điểm 43 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển 43 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 44 2.2.1.4 Sổ kế toán 44 2.2.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 44 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 49 2.2.2.1 Chiết khấu thương mại 49 2.2.2.2 Hàng bán bị trả lại 51 2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 54 2.2.3.1 Đặc điểm 54 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển 54 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 55 2.2.3.4 Sổ kế toán 55 2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 55 2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính 56 2.2.4.1 Doanh thu hoạt động tài chính 56 2.2.4.1.1 Đặc điểm 56 2.2.4.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển 58 2.2.4.1.3 Tài khoản sử dụng 58 2.2.4.1.4 Sổ kế toán 58 2.2.4.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 58 2.2.4.2 Chi phí tài chính 59 2.2.4.2.1 Đặc điểm 59 2.2.4.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển 59 2.2.4.2.3 Tài khoản sử dụng 62 2.2.4.2.4 Sổ kế toánHUTECH 62 2.2.4.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 62 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 64 2.2.5.1 Đặc điểm 64 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển 64 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng 65 2.2.5.4 Sổ kế toán 65 2.2.5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 65 2.2.6 Kế toán quản lý doanh nghiệp 67 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2.2.6.1 Đặc điểm 67 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển 67 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng 69 2.2.6.4 Sổ kế toán 69 2.2.6.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 69 2.2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 74 2.2.7.1 Kế toán thu nhập khác 74 2.2.7.1.1 Đặc điểm 74 2.2.7.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển 75 2.2.7.1.3 Tài khoản sử dụng 75 2.2.7.1.4 Sổ kế toán 75 2.2.7.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 75 2.2.7.2 Kế toán chi phí khác 77 2.2.7.2.1 Đặc điểm 77 2.2.7.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển 77 2.2.7.2.3 Tài khoản sử dụng 78 2.2.7.2.4 Sổ kế toán 78 2.2.7.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 78 2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 80 2.2.8.1 Đặc điểm 80 2.2.8.2 Tài khoản sửHUTECH dụng 80 2.2.8.3 Sổ kế toán 80 2.2.8.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 80 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 82 2.2.9.1 Tài khoản sử dụng 82 2.2.9.2 Sổ kế toán 82 2.2.9.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 82 Chương 3: Nhận xét – kiến nghị và kết luận 85 3.1 Nhận xét 85 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 3.1.1 Nhận xét về trình tự ghi sổ và quá trình luân chuyển chứng từ 86 3.1.2 Về việc theo dõi sổ sách chứng từ tại phòng kế toán 87 3.1.3 Hệ thống kiểm soát nội bộ tại phòng kế toán 87 3.1.4 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác 88 3.1.5 Về hệ thống phần mềm kế toán đang áp dụng tại công ty 89 3.1.6 Về việc quản lý hàng hóa 89 3.2 Kiến nghị 89 3.2.1 Về trình tự luân chuyển chứng từ 90 3.2.2 Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 90 3.2.3 Hệ thống kiểm soát nội bộ tại phòng kế toán 91 3.2.4 Về hàng hóa tại công ty 92 3.2.5 Về chính sách tại công ty 93 Kết luận 94 Phụ Lục HUTECH SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC BCTC Báo cáo tài chính KQHĐ Kết quả hoạt động BP Bộ phận KQHĐTC Kết quả hoạt động tài chính BTC Bộ tài chính MTV Một thành viên CBCNV Cán bộ công nhân viên NSNN Ngân sách nhà nước CKTM Chiết khấu thương mại PP Phân phối CP Chi phí QĐ Quyết định CPNVL Chi phí nguyên vật liệu QLDN Quản lý doanh nghiệp CPSXC Chi phí sản xuất chung SP Sản phẩm DT Doanh thu SXKD Sản xuất kinh doanh DV Dịch vụ TK Tài khoản GTGT Giá trị giá tăng TM Thương mại HĐ Hoạt động TNDN Thu nhập doanh nghiệp HĐ Hóa đơn TNHH Trách nhiệm hữu hạn HH Hàng hóa TSCĐ Tài sản cố định KD Kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt KH Khách hàng XK Xuất khẩu HUTECH SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.6 sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.13 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính HUTECH SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình kế toán tài chính – Quyển I và II của Trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh Giáo trình kế toán doanh nghiệp trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành - Nhà xuất bản tài chính Hệ thống văn bản chế độ kế toán hiện hành - NXB Thống Kê. Các tài liệu của công ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế HUTECH SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Lời mở đầu  Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển đang là một vấn đề thời sự của tất cả các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường thì hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang lại hiệu quả, có lợi nhuận cao nghĩa là với chi phí nhỏ nhất nhưng đem lại lợi ích tối đa. Như chúng ta đã biết kinh doanh không phải là công việc dễ dàng, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một chiến lược và phương hướng kinh doanh thật phù hợp và hiệu quả. Mà sự hiệu quả này được thể hiện qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh cụ thể là chỉ tiêu lợi nhuận. Trong đó kết quả kinh doanh của doanh nghiệp liên quan đến hai yếu tố: Doanh thu và chi phí. Vì thế, để kinh doanh có lãi thì doanh nghiệp phải tăng doanh thu và giảm chi phí. Đây là vấn đề mà doanh nghiệp cần phải tính toán kỹ lưỡng để cuối kỳ doanh nghiệp bảo toàn được số vốn đã bỏ ra và thu được thêm nhiều lợi nhuận, đồng thời có cơ hội mở rộng quy mô kinh doanh. Sự cần thiết này điều tồn tại trong bất cứ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ. Chính vì lẽ đó, việc xác định đúng kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa rất thiết thực trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. Do đó bộ phận kế toán không chỉ giúp họ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn giúp họ tính toán để cắt giảm những chi phí không cần thiết trong quá trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh. HUTECH Nhận thức được tầm quan trọng trên với mong muốn nâng cao vốn hiểu biết về nghành nghề hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp em đã chọn khóa luận: “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.  Tình hình nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu thực trạng kết định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH PP Liên Kết Quốc Tế quý IV năm 2011.  Mục đích nghiên cứu: SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang1
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Khái quát, tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh . Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH PP Liên Kết Quốc Tế. Đánh giá những ưu,nhược điểm về công tác kế toán doanh thu,chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH PP Liên Kết Quốc Tế. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH PP Liên Kết Quốc Tế Nhiệm vụ nghiên cứu : Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH PP Liên Kết Quốc Tế.  Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu : đọc, tham khảo, tìm hiểu giáo trình do các giảng viên biên soạn Phương pháp thu thập, phỏng vấn và xử lý số liệu Phương pháp thống kê : dựa trên số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh, đối chiếu số liệu.  Dự kiến kết quả nghiên cứu:  Tài liệu nghiên cứu: Giáo trình kế toán tài chính – Quyển I và II của Trường Đại Học Công Nghiệp Thành PhốHUTECH Hồ Chí Minh Giáo trình kế toán doanh nghiệp trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành - Nhà xuất bản tài chính Hệ thống văn bản chế độ kế toán hiện hành - NXB Thống Kê. Các tài liệu của công ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế . Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang2
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp Chương 2 : Thực trạng về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Cty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế Chương 3: Nhận Xét, kiến nghị và kết luận Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly cùng các cô chú cán bộ kế toán trong Công Ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Do thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên chuyên đề khóa luận của em khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo, của các cô chú trong Công ty để chuyên đề của em hoàn thiện hơn HUTECH SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang3
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Giới Thiệu Chung - Lợi nhuận là thước do kết quả hoạt động kinh doanh, các yếu tố liên quan trực tiếp tới việc xác định lợi nhuận như doanh thu,thu nhập khác, các loại chi phí. Chi phí và lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một thời gian nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán ( Tháng, quý, năm) là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì kế toán đó. - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Cụ thể: + Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: là hoạt động chính trong doanh nghiệp, thực hiện chức năng tiệu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ. + Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư tài chính ra bên ngoài doanh nghiệp với mụcHUTECH đích hưởng lợi nhuận. + Hoạt động khác: Hoạt động xảy ra không thường xuyên, liên tục trong doanh nghiệp như nhượng bán thanh lý tài sản cố định, xử lý các nghiệp vụ đặc thù của doanh nghiệp Tương ứng với hoạt động này, doanh nghiệp thường phân chia kết quả kinh doanh ra làm 2 loại là: kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang4
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Kết quả HĐ Kết quả hoạt động + Kết quả hoạt động khác doanh nghiệp = KD Kết quả hoạt = Kết quả hoạt động + Kết quả hoạt động động KD SXKD TC Kết quả hoạt = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán động SXKD Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN Doanh thu = Doanh thu - Chiết khấu TM thuần Hàng bán trả lại Giảm giá hàng bán Thuế XK Thuế TTĐB KQHĐTC = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính KQHĐ khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng. 1.2.1. Khái niệm. HUTECH  Khái niệm: - Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ. Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá Doanh thu thuần = Doanh thu – các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ dùng để phản ánh doanh thu thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang5
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay cũng có thể chưa thu được tiền, sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ được khách hàng chấp nhận  Điều kiện ghi nhận doanh thu:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn các điều kiện: + Doanh nghiệp đã chuyển giao hầu hết các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Còn doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định đượcHUTECH phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : - Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hoá, thành phẩm thay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hoá thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách khác doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá, thành SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang6
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của người mua. - Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc sau: + Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có GTGT. + Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. + Đối với sảm phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). + Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trảHUTECH chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. + Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thước thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá theo phản ánh trên TK 5114- Doanh thu trợ cấp trợ giá. - Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau: SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang7
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly + Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. + Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ). + Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ. + Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán. + Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là tiêu thụ). + Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.3. Chứng từ hạch toán: + Hóa đơn giá trị gia tăng; Hóa đơn bán hàng; Bảng kê doanh thu bán hàng. + Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo ngân hàng, + Đơn đặt hàng; Hợp đồng kinh tế; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ TK 511, 512 + Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ kế tóan. của sản phẩm, hàng HUTECHhóa, dịch vụ đã cung cấp + Giá chưa có thuế GTGT ( Phương pháp cho khách hàng và được xác định là đã tiêu thụ khấu trừ) trong kỳ kế toán. + Giá có thuế GTGT ( Phương pháp trực + Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển tiếp) cuối kỳ. + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. + Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang8
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.2.4. Tài khoản sử dụng:  Doanh thu án hàng à cung c p d ch ụ” - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118: Doanh thu khác  2 Doanh thu nội ộ” - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.5. Sơ đồ hạch toán “Kế toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch Sơ đồ 1.1 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG & CUNG CẤP DỊCH VỤ 511, 512 133 111,112,131, (1) (2) 521,531,532, HUTECH(4) (3) 911 333 (33311) (7) (3) (5) (6) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang9
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Diễn giải: (1) Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị sử dụng phương pháp trực tiếp) (2) Đơn vị áp dụng Phương pháp trực tiếp(Tổng giá thanh toán) (3) Đơn vị áp dụng Phương pháp khấu trừ (Giá chưa có thuế GTGT) (4) Chiết khấu thương mại, doanh thu (5) Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (6) Cuối kỳ k/c chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (7) Cuối kỳ K/c doanh thu thuần 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1 ế toán chiết kh u thương mại ( ài khoản 2 )  Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do viêc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hang hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Nguyên tắc hạch toán: - Chỉ hạch toán vào tài khoản này chiết khấu thương mại người mua được đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. HUTECH - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn (GTGT)” hoặc “ Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 521. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang10
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly - Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. - Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thưc hiện cho từng khách hàng như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa) dịch vụ. - Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại. Cuối kỳ khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán.  Tài khoản sử dụng: Tài Khoản 521 – “ Chiết khấu thương mại  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.2 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI 111,112,131 521 511 (1) (2) (1) 333 HUTECH Diễn giải: 1- Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua 2- Cuối kì kết chuyển CKTM sang TK doanh thu 1.3.2 ế toán giảm giá hàng án( ài khoản 32):  Khái niệm: SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang11
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly - Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế - Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thưc tế được phản ánh vào bên nợ TK 532 “giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần hoạt động trong kỳ.  Tài khoản sử dụng: TK 532-“Giảm giá hàng bán”  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.3 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 111,112,131 532 511 (1) (2) 3331 (1) Diễn giải: 1- Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng 2- Cuối kỳ kết chuyểnHUTECH số giảm giá hàng bán sang doanh thu 1.3.3 ế toán hàng án trả lại:( ài khoản 31):  Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số hàng hoá đã tiêu thụ bị trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, kém phẩm chất, sai qui cách . Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.  Tài khoàn sử dụng: Tài khoản 531- “ Hàng bán bị trả lại” SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang12
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly  Sơ đồ hạch toán TK531 Sơ đồ 1.4 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 632 155,156 (1) 111,112,131 531 511 (2) (3) (2) 3331 Diễn giải: (1)- Nhận lại hàng hóa nhập (2)- Thanh toán với người mua kho về số hàng trả lại (3)- Cuối kỳ kết chuyển hàng 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán : 1.4.1. Khái niệm : - Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thànhHUTECH thực tế, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ . - Các phương pháp tính giá xuất kho: + Giá thực tế đích danh + Giá nhập trước xuất trước (FIFO) + Giá bình quân gia quyền + Giá nhập sau xuất trước (LIFO) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang13
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.4.2. Chứng từ hạch toán + Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho; Thẻ kho + Hóa đơn giá trị gia tăng; Hóa đơn bán hàng, 1.4.3. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán” TK 632 - Phản ánh giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng thụ trong kỳ. giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Phản ánh CPNVL, CP nhân công vượt trên mức bình thường và CPSXC cố định - Giá vốn của hàng bán bị trả lại không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng - K/c giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu bán của kỳ kế toán, khoản hao hụt, mất mát thụ trong kỳ sang TK 911 “ Xác định kết của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi quả kinh doanh”. thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCÐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCÐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. HUTECH Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang14
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.4.4. Sơ đồ hạch toán TK 632. (theo phương pháp kê khai thường xuyên) Sơ đồ 1.5 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 154 632 (1) 155,156 157 (2) (4) (6) 155,156 911 (3) (8) (5) 154 159 (9) (7) (10) Diễn giải: (1)-Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho (2)- Thành phẩm SX ra gửi đi bán không qua nhập kho (3)- Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán (4)- Khi Hàng gửi đi bán được xác nhận là tiêu thụ (5)- Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán (6)- Thành phẩm, hàngHUTECH hóa đã bán bị trả lại nhập kho. (8)- Cuối kỳ k/chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ (7)- Cuối kỳ k/chuyển giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ (9)- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (10)- Trích lập dự phòng giảm giá tồn kho SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang15
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.5. Kế toán chi phí bán hàng : 1.5.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo 1.5.2. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” gồm: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì TK 6413: Chi phí công cụ dụng cụ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác TK 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng thực tế phát - Các khoản ghi giảm chi phí bán sinh trong kỳ. hàng. - Kết chuyển chi phí bán hàng sang HUTECHTK 911 hoặc phân bổ cho những sản phẩm tiêu thụ kỳ sau. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ 1.5.3. Chứng từ hạch toán: Bảng phân bổ tiền lương nhân viên bán hàng ; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng; hóa đơn mua lao vụ, dịch vụ; Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng, SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang16
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.5.4. Sơ đồ hạch toán TK 641 Sơ đồ 1.6 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 641 111,112, 133 111, 112 152,153, (8) (1) 334,338 (2) 911 (10) 214 (3) 352 142,242,335 (4) (9) 512 (5) 333(33311 ) 111,112,141,331,. (6) 133 (7) HUTECH Diễn giải: (1)-Chi phí vật liệu, công cụ (2)- Chi phí tiền lươngvà các khoản trích theo lương (3)-Chi phí khấu hao TSCĐ (4)-Chi phí phân bổ dần chi phí trích trước (5)-Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ (6)-Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang17
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly (7)-Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng (8)-Các khoản thu giảm chi (9)-Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. (10)-K/C chi phí bán hàng 1.6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 1.6.1. Khái niệm: Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác 1.6.2. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác HUTECHTK642 Tập hợp CP quản lý doanh nghiệp - Các khoản được phép ghi giảm CP quản thực tế phát sinh trong kỳ. lý doanh nghiệp. - K/c CP quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” hoặc bên Nợ TK 1422 - "Chi phí chờ kết chuyển". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang18
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.6.3. Chứng từ hạch toán Bảng phân bổ tiền lương nhân viên quản lý; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý; Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ; Phiếu thu, phiếu chi ; Hóa đơn tiền điện, tiền nước cho bộ phận quản lý 1.6.4. Sơ đồ hạch toán TK 642 Sơ đồ 1.7 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 133 111,112, 642 152,153, 111, 112, 152, (1) (9) 334,338 (2) 214 911 (3) (12) 142,242, 335 (4) 139 (10) 133 (5) HUTECH 139 352 (6) (11) 111,112,141,. . (7) 333 (8) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang19
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Diễn giải: (1)- Chi phí vật liệu, công cụ (2)- Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương (3)- Chi phí khấu hao TSCĐ (4)- Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước (5)- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí quản lý (6)- Dự phòng phải thu khó đòi (7)- Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác (8)- Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN (9)- Các khoản thu giảm chi (10)- Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay (11)- Hoàn nhập dự phòng phải trả (12)- K/ Chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 1.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 1.7.1. Khái niệm : Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản do hoạt động đầu tư tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.7.2.Chứng từ hạch toán : Giấy thông báoHUTECH chia lãi của bên nhận góp vốn đầu tư, liên doanh; Bảng kê mua lại cổ phiếu; Bảng kê bán cổ phiếu; Giấy báo có, 1.7.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang20
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly TK 515 - Số T.GTGT phải nộp tính theo - DT hoạt động tài chính phát sinh trong phương pháp trực tiếp (nếu có). kỳ. - K/c DT hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.  Nguyên tắc hoạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu họat động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính các được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Đối với các khoản thu nhập từ các khoản mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hay cổ phiếu (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán). Đối với khoản thu nhập mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi cua các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanhHUTECH thu phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản. Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị của diện tích đất đã chuyển giao cho giá trả ngay. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang21
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.7.4. Sơ đồ hạch toán TK 515 Sơ đồ 1.8 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 515 111, 112 (1) 1112 (2a) 1111 911 (5) (2b) (3) 413 (4) Diễn giải: (1)- Lãi tiền gửi (2a)- Lãi do bán ngoại tệ (2b)- Giá thực tế (3)- Mua ngoại tệ(Giá ghi sổ) (4)- K/c lãi chênh lệch tỷ giá do đánh lại các khoản mục có gốc ngoại tệ (5)- Cuối kỳ, kết chuyểnHUTECH doanh thu hoạt động tài chính 1.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 1.8.1. Khái niệm : Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn. Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. 1.8.2.Chứng từ hạch toán : Bảng kê mua bán chứng khoán, Giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng, SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang22
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.8.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – “ Chi phí hoat động tài chính” TK 635 - Các khoản chi phí và các khoản lỗ của - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư hoạt động tài chính chứng khoán. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 1.8.4. Sơ đồ hạch toán TK 635 Sơ đồ 1.9 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 635 111, 112, 242, 335 (1) 129, 229 129, 229 (7) (2) 121,221, 222,223,228 911 (3a) (8) 111,112 HUTECH (3b) (4) 111 (1112), 112 (1122) (5a) (5b) 413 (6) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang23
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Diễn giải: (1)- Trả lại tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp (2)- Dự phòng giảm giá đầu tư (3a)- Lỗ về các khoản đầu tư (3b)- Tiền thu về bán các khoản đầu tư (4)- Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết (5a)- Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (5b)- Lỗ về bán ngoại tệ (6)- K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ (7)- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư (8)- K/C chi phí tài chính cuối kì  Nguyên tắc hạch toán TK 635 TK 635 chỉ dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động sau:  Hoạt động cho vay, mua bán hàng trả chậm, trả góp đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán, cho thuê tài chính.  Hoạt động cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh. Hoạt động đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.  Hoạt động chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. Hoạt động mua bán ngoại tệ. Hoạt động đầu tư khác. 1.9. Kế toán thu nhậpHUTECH khác. 1.9.1. Khái niệm : Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. 1.9.2. Chứng từ hạch toán : Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ; Phiếu thu; Hợp đồng kinh tế; Giấy bảo hiểm, SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang24
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.9.3. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 711 – “ Thu nhập khác” TK 711 - Số T.GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong theo phương pháp trực tiếp đối với các kỳ. khoản thu nhập khác (nếu có) (ở (Nội dung thu nhập khác được quy định tại doanh nghiệp nộp T.GTGT tính theo điều 30 của Chuẩn mực doanh thu và thu phương pháp trực tiếp). nhập khác) - Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 - "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 1.9.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.10 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC 711 111,112,131 (1) 911 (5) 333(33311) HUTECH(Nếu có) 331, 338 (2) 334,338 (3) 111, 112 (4) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang25
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Diễn giải: (1)- Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2)- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ quyết định xóa ghi vào thu nhập khác (3)-Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ (4)- Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa - Thu tiền bảo hiểm Công ty bảo hiểm được bồi thường. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu (5)- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ 1.10. Kế Toán Các Khoản Chi Khác: 1.10.1. Khái niệm: Là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. 1.10.2. Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” HUTECHTK 811 - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, kế toán k/c toàn bộ các khoản trong kỳ CP khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” TK 811 không có số dư cuối kỳ 1.10.3. Chứng từ hạch toán : Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ; Phiếu thu; Hợp đồng kinh tế; Giấy bảo hiểm, SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang26
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.10.4. Sơ đồ hạch toán chi phí khác: Sơ đồ 1.11 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC 211 811 911 (1a) (4) 214 (1b) 111, 112,331 (2) (3) Diễn Giải: (1a)- Giá trị TSCĐ còn lại khi nhượng bán, thanh lý (1b)- Giá trị Hao mòn (2)- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (3)- Các khoản bị phạt , bị bồi thường (4)- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sang TK 911 1.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.11.1. Khái niệmHUTECH - Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch làm tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang27
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 1.11.2. Tài khoản sử dụng. Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” TK 821 - Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh đã tạm nộp. trong năm. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại - Kết chuyển sang TK 911 để xác định và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại. kết quả kinh doanh. - Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. TK821 không có số dư cuối kỳ. TK821 có 2 tài khoản cấp 2:TK8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”. TK8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” 1.11.3. Sơ đồ hoạch toán kế toán. Sơ đồ 1.12 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 3334 8211 911 (1) (4) HUTECH(2) (3) Diễn giải: (1)- Hàng quý, xác định thuế TNDN tạm nộp SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang28
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly (2)- Cuối năm, thuế phải nộp > tạm nộp. Nộp bổ sung năm trước khi phát hiện sai sót không trọng yếu (3)- Cuối năm, thuế phải nộp < tạm nộp, Ghi giảm CP khi phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước (4)- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 1.12. Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh 1.12.1 Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất và sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động , chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác của doanh nghiệp.  Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả hoạt độngHUTECH kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng nghành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.12.2.Tài khoản sử dụng : Tài khoản 911– “Xác định kết quả kinh doanh” SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang29
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly TK 911 - Kết chuyển giá vốn hàng bán - Tổng số doanh thu thuần về tiêu - Kết chuyển chi phí tài chính thụ trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bám hàng - Tổng số doanh thu thuần hoạt động - Kết chuyển chi phí quản lý doanh tài chính và hoạt động khác. nghiệp - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh - Kết chuyển chi phí khác doanh (lỗ). TK 911 không có số dư cuối kỳ 1.12.3. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.13 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 521,531,532 632 511,512 (5) (1) (2) 641 (6) 515 642 (3) HUTECH(7) 635 711 (8) (4) 821, 811 421 (9) (10) (11) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang30
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Diễn Giải: (1)- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ (2)- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (3)- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (4)- Kết chuyển thu nhập khác (5)- Kết chuyển giá vốn hàng bán (6)- Kết chuyển chí phí bán hàng (7)- Kết chuyển chí phí QLDN (8)- Kết chuyển chí phí hoạt động tài chính (9)- Kết chuyển chí phí thuế TNDN hiện hành, chi phí khác (10)- Kết chuyển Lỗ (11)- Kết chuyển Lãi => rong nền kinh tế th trường hiện nay, n đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nh t (tối đa hoá lợi nhuận à tối thiểu hoá rủi ro) à lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến iệc xác đ nh lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác à chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải iết kinh doanh mặt hàngHUTECH nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nh t. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang31
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI LIÊN KẾT QUỐC TẾ 2.1. Lịch sử thành lập và hoạt động của công ty 2.1.1Giới thiệu sơ lược về công ty - Tên gọi đầy đủ : CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI LIÊN KẾT QUỐC TẾ - Tên giao dịch : INTERNATIONAL LINK DISTRIBUTION - Đại diện pháp luật : Bà Trần Thị Kim Chung - Trụ sở chính : 80/83 Hoàng hoa thám, Phường 7, Q. Bình thạnh, TP.HCM - Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số : 4102005635 - Mã số thuế : 0310349425 - Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đ ( Mười tỷ đồng) - Điện thoại (tell) : 08.66791351-66791451 - Toll free :1800599945 - Fax : 08.3541716 - Email : info@ild.com.vn - Website : www.ild.com.vn - Số tài khoản(bank account) : 88045979 tại Ngân Hàng Á Châu- PGD Nguyễn Thái Sơn - Ngành nghề kinh doanh: hàng tiêu dùng nhanh, công nghệ thông tin, hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm,HUTECH đấu giá, bán buôn nông lâm sản nguyên vật liệu và động vật sống (không hoạt động tại trụ sở) bán buôn café, chè, đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột tinh bột (không bán buôn chè, đường tại trụ sở ) bán buôn đồ uống, đồ dùng nội thất, bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh, bán buôn máy vi tính thiết bị ngoại vi và phần mềm, bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy công nghiệp, bán buôn máy móc thiết bị máy văn phòng, bán buôn máy móc thiết bị y tế Nhưng chủ yếu là nhập khẩu và phân phối dầu ăn và mực in, midea, dược phẩm cho các công ty, siêu thị đại lý các cửa hàng trong nước. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang32
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2.1.2 Quá trình hình thành, phát triển của công ty Công Ty TNHH PP Liên Kết Quốc Tế được thành lập vào năm 2010 là tiền thân của Công Ty TNHH Tuệ Lâm được thành lập 2000. Trong những năm qua, sự phát triển của doanh nghiệp gắn liền với bối cảnh nền kinh tế - chính trị thế giới có những biến động mạnh trực tiếp ảnh hưởng tới nền kinh tế thị trường non trẻ tại Việt Nam. Nhưng với sự lãnh đạo sáng suốt và vận dụng khéo léo của Ban Giám Đốc đã dẫn dắt, lãnh đạo doanh nghiệp vượt qua tất cả những khó khănbất cập của giai đoạn đầu xây dựng và phát triển để có thành công như ngày hôm nay. Kết hợp với chính sách phát triển nguồn nhân lực giàu kinh nghiệm và lành nghề cùng với sự đoàn kết nhất trí, nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty tạo nên một sự bức phá cho toàn bộ hệ thống doanh nghiệp. Mục tiêu kinh doanh của công ty không ngừng phấn đấu khẳng định khả năng kinh doanh của mình trên thị trường. Đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng là phươngchâm hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận gia tăng hàng năm đã góp phần nâng cao đời sống công nhân viên, phát triển nền kinh tế của đất nước. Công ty hiện có 4 chi nhánh và kho hàng bao phủ các thành phố lớn tại Việt Nam. -Công ty THHH PP liên kết quốc tế (kho chứa hàng tại 80/83 Hoàng Hoa Thám ,P7.Quận Bình Thạnh) -VPĐD công ty TNHH PP liên kết quốc tế tại 01 Trương Định Hợi .P18. Q 4 .TP Hồ Chí Minh - Công ty THHHHUTECH PP liên kết quốc tế (kho chứa hàng tại 134 Bạch Đằng.P2.Q Tân Bình - Công ty THHH PP liên kết quốc tế chi nhánh tại Lê Hồng Phong.KP Tân Phước.P Tân Bình.TX Dĩ An, Bình Dương - Công ty THHH PP liên kết quốc tế chi nhánh Hà Nội SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang33
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Định hướng phát triển của công ty : - Giữ vững và ngày càng tăng tốc độ phát triển trên mọi chỉ tiêu: doanh số, thị phần, nhân lực, giá trị thương hiệu, số lượng sản phẩm phân phối các mặt hàng thiết yếu ,chủ lực cho thị trường trong nước cũng như nước ngoài. - Phát huy và nâng cao thế mạnh sẵn có của công ty về quản lý, sản xuất, mua bán, bán buôn bán lẻ, lên một tầm cao mới để đáp ứng với những nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như để sẵn sàng trong việc cùng đất nước hội nhập WTO. 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ hoạt động của công ty 2.1.3.1 Chức năng - Tổ chức kinh doanh phân phối các mặt hàng mà công ty được phép kinh doanh. - Đầu tư mở rộng liên doanh với các thành phần kinh tế quốc doanh. 2.1.3.2 Nhiệm vụ - Hoạt động đúng chức năng đã ghi trong giấy phép kinh doanh và tuân theo đúng pháp luật việt nam. - Thực hiện đầy đủ các chính sách thuế và các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. - Tổ chức công tác hạch toán theo sự hướng dẫn của phòng kế toán tài vụ, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thống kê kế toán hiện hành. - Tuân thu đúng quy định,chính sách nhà nước đối với người lao động - Công ty không ngừng mở rộng và đối với cơ chế, chính sách, chiến lược kinh doanh nhằm tìmHUTECH ra các biện pháp khắc phục những hạn chế, yếu kém, duy trì và ngày càng nâng cao hơn nữa những chiến lược kinh doanh trong quá trình kinh doanh tại công ty. 2. 1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang34
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY GIÁM ĐỐC Phó Giám Đốc BP.Kỹ Thuật BP. KINH BP. IT BP. HC NHÂN BP. KẾ TOÁN DOANH SỰ BP.Tài Xế BP Mua BẢO VỆ, TẠP BP Kho Hàng VỤ VỤ,CẤP DƯỠNG 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận Giám đốc: Là người đại diện tập thể cán bộ công nhân viên quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty theo đúng chế độ chính sách pháp luật và theo định hướng . Có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty. Đồng thời, còn quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển của Công ty. Phó giám đốc:HUTECH Tham mưu giám đốc mọi vấn đề liên quan đến tình hình của công ty. Thay mặt giám đốc xử lí các công việc trong phạm vi quyền hạn cho phép. Quản lý hành chánh nhân sự: Bộ phận này phụ trách về công tác liên quan đến hành chánh, các chế độ lương, thưởng, thăng cấp, định mức sử dụng lao động, các chế độ, quy định khác của Công ty Kinh doanh: Chức năng chính của bộ phận này là hoạch định các chiến lược kinh doanh cho các mục tiêu của từng thời kỳ, tìm hiểu nhu cầu, thu thập thông tin về các đối tượng khách hàng để đưa ra các chính sách giá cả cũng như các chương SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang35
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly trình quảng cáo, khuyến mãi phù hợp. Ngoài ra, bộ phận kinh doanh còn thực hiện việc giải đáp, hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng. Bộ phận này còn có nhiệm vụ tổ chức, quản lý 2 bộ phận cấp dưới đó là: - BP tài xế : chịu trách điều hành xe và vận chuyển hàng cho khách hàng đúng thời điểm. - BP mua hàng : Nhận đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh rồi triển khai đi lấy hàng để đáp ứng đầy đủ hàng hóa theo kế hoạch từ phòng kinh doanh ế toán: Bộ phận này chịu trách nhiệm lập báo cáo về tình hình tài chính, thu thập, phân tích và xử lý số liệu, phản ánh toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty theo các thời kỳ, cung cấp những thông tin các phần hành kế toán kịp thời, chính xác khi yêu cầu. Đồng thời còn lập các báo cáo về thuế và cập nhật thông tin về các chuẩn mực kế toán hay những qui định mới của Bộ Tài Chính. Bộ phận này còn có nhiệm vụ tổ chức, quản lý bộ phận cấp dưới đó là: BP kho: kiểm nhận nhập xuất hàng và đối chiếu số liệu với phòng kế toán BP IT: xử lý hình ảnh hàng hóa, đưa lên trang web của doanh nghiệp, sữa chữa hệ thống máy tính của công ty, BP kỹ thuật: Chịu trách nhiệm bảo hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị của văn phòng khi có sự cố, và cập nhật báo giá tới các bộ phận khác BP Bảo vệ, tạp vụ, cấp dưỡng: nấu ăn buổi trưa cho nhân viên doanh nghiệp, trực đêm công ty. HUTECH 2.1.5 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang36
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 2.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng các chi nhánh Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ Kế toán thanh giá công nợ chi toán thành nhánh CTy TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế cũng giống như các Công ty khác, bộ phận kế toán luôn đóng vai trò hết sức quan trọng. Vì thế, việc sắp xếp bộ máy kế toán sao cho hoàn thiện là một nỗ lực thường xuyên của Công ty. 2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán  Kế toán trưởng: - Là người tổ chức thực hiện chỉ đạo thống nhất công tác hạch toán và thống kê, tổ chức bộ máy kế toánHUTECH một cách khoa học và hợp lý. - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác trung thực, kịp thời, đầy đủ số liệu kế toán và phân tích kết quả kinh doanh của công ty. - Có thể yêu cầu các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ chứng từ, tài liệu cần thiết có liên quan cho bộ phận kế toán. - Ký tên vào các báo cáo kế toán, báo cáo thống kê, hợp đồng kinh tế - Nghiên cứu những nghị định, thông tư, quyết định của cấp trên về chế độ chính sách của nhà nước. Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo thực hiện. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang37
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly - Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty, thường xuyên cải tiến, tổ chức bộ máy theo mục tiêu kinh doanh và chiến lược phát triển từng thời kỳ. - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công việc của phòng kế toán. - Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ các kế toán viên của công ty. - Lập đầy đủ các báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật  Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu và lập báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo quyết toán tài chính, kịp thời khóa sổ kế toán cuối kỳ có trách nhiệm xử lý các số liệu.  Kế toán chi nhánh: Chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng các chi nhánh trong việc lập đối chiếu và gởi báo cáo định kỳ hàng tháng về công ty Kiểm tra báo cáo từ các chi nhánh trước khi chuyển sang kế toán tổng hợp  Kế toán thanh toán: - Phản ánh kịp thời thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. - Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền. - Thực hiện việc giao dịch với ngân hàng: rút tiền, chuyển tiền, đối chiếu chứng từ, sổ phụ ngân hàng - Kế toán thanh toán dùng sổ quỹ và sổ ngân hàng để lưu trữ hồ sơ.  Kế toán giá HUTECHthành: -Tập hợp các chi phí liên quan tới giá thành của DV để bảng tính giá thành  Kế toán công nợ: - Phản ánh kịp thời, đầy đủ các khoản công nợ phát sinh, lập hồ sơ theo dõi chi tiết công nợ theo từng đối tượng. - Theo dõi, kiểm tra diễn biến phát sinh công nợ, tình hình thu hồi công nợ, đôn đốc thanh toán nợ, lập báo cáo chi tiết nợ và thực hiện đối chiếu xác nhận công nợ theo đinh kỳ tháng, quý, năm. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang38
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly  Thủ quỹ: - Căn cứ phiếu thu, phiếu chi thực hiện thu, chi, đề nghị khách hàng ký vào đúng vị trí. - Ghi chép số thu, chi đầy đủ, rõ ràng vào sổ quỹ. - Sắp xếp tiền ngăn nắp, cẩn thận. Khi xuất tiền ra khỏi quỹ phải có ý kiến của kế toán trưởng hoặc giám đốc. - Thường xuyên kiểm kê quỹ mỗi tháng. - Có trách nhiệm về thu chi và bảo quản tiền mặt, ghi chép sổ sách và lập báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày. Công việc tính lương được giao cho bộ phận quản lý hành chính nhân sự lập bảng tính lương và các khoản trích theo lương. 2.1.5.3. Tổ chức công tác kế toán a.Chế độ chứng từ: Toàn bộ các chứng từ sử dụng trong công tác hạch toán tại Công ty theo mẫu của Bộ tài chính và Tổng cục thuế. b. Hệ thống tài khoản: Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản và chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính c. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hiện nay tạiHUTECH Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung nhưng sử dụng phần mềm Axapta để xử lý dữ liệu. Vào mỗi cuối tháng, kế toán sẽ in các sổ kế toán từ phần mềm và lưu lại Công ty để tiến hành đối chiếu, kiểm tra khi có nhu cầu. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang39
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly rình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy i tính Sơ đồ 2.3 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký Sổ, thẻ chi tiết chung PHẦN MỀM AXAPTA Sổ tổng hợp Sổ cái từng tài các tài khoản khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc sau khi đã được đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máyHUTECH vi tính theo các bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Axapta. Theo quy trình của phần mềm Axapta các thông tin được tự động cập nhật vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái, đối với những chứng từ có liên quan đến sổ chi tiết thì vào sổ chi tiết tương ứng. Cuối tháng, kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập nên Báo cáo tài chính. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang40
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly d. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty + Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. + Kỳ kế toán: theo quý. + Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều hạch toán bằng đồng Việt Nam. + Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:  Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc  Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp bình quân gia quyền.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên + Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:  Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: được xác định theo nguyên giá  Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. + Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: chi phí thực tế. + Nguyên tắc ghi nhận các khoản chi phí đi vay: được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh 2.1.6 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty hiện nay 2.1.6.1. Thuận lợi  Có chính sáchHUTECH ưu tiên hàng nhập xuất khẩu của nhà nước  Cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ cấu dụng cụ được đầu tư tương đối đầy đủ  Nguồn vốn hoạt động được bổ sung trong thời gian này là một điều kiện rất thuận lợi để củng cố và phát triển Công ty. Công ty được hỗ trợ bởi một đội ngũ nhân viên năng động, đoàn kết, giàu kinh nghiệm đã tạo thành một guồng máy thúc đẩy công việc luôn tiến triển tốt và hiệu quả.  Tài chính của công ty luôn giữ vững  Tình hình kinh tế chính trị nước ta ổn định SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang41
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly  Công ty có quy mô kinh doanh lớn,nhiều nghành nghề tập trung các tỉnh và thành phố lớn trong nước. 2.1.6.2. Khó khăn  Đối thủ cạnh tranh còn nhiều  Một số chi nhánh mới đi vào hoạt động nên chi phí phát sinh còn cao ảnh hưởng tới tình hình lợi nhuận chung của toàn công ty  Do ngành hàng mà doanh nghiệp kinh doanh quá đa dạng, trình độ chuyên môn của CBCNV có hạn chế, nên việc tìm kiếm hàng mất nhiều thời gian, dẫn đến việc huỷ đơn hàng.  Vì tính đặc chung của loại hình kinh doanh theo đơn đặt hàng ,đáp ứng nhu cầu khách hàng ở khắp mọi miền đất nước vì thế vấn đề vận chuyển và nguồn lao động cũng gặp ít khó khăn.  Mặc dù có nhà cung cấp thân tín nhưng giá cả thị trường cũng luôn biến động nên công ty vẫn thiếu hàng hóa do vậy việc tìm nhà cung cấp giá hợp lý cũng gặp nhiều khó khăn 2.1.6.3 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới - Trong những năm tới công ty tiếp tục đầu tư chiều sâu, cải tiến công nghệ tìm biện pháp hạ giá thành, đồng thời đẩy mạnh tổ chức nghiên cứu thị trường tăng doanh thu lợi nhuận cho công ty. - Nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của Công ty là tăng cường tìm kiếm khách hàng tiềm năng, phátHUTECH triển khách hàng hiện tại, đưa ra từng chính sách ưu đãi phù hợp cho từng khách hàng, nhằm nâng cao doanh số bán hàng cho công ty - Hằng tháng hoặc hằng quý phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh để kịp thời chấn chỉnh công tác quản lý, điều hòa hoạt động kinh doanh. - Tăng cường mối quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới, tìm biện pháp mở rộng thị trường ra các nước trên thế giới - Tiếp tục nâng cao trình độ cán bộ bằng việc tổ chức đào tạo và tuyển dụng thêm. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang42
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly - Công ty phải có những khoản giảm giá cho khách hàng, khuyến mãi quà tặng kèm theo. 2.2 Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Phân Phối Liên Kết Quốc Tế 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng hoá 2.2.1.1. Đặc điểm - Công ty hoạt động kinh doanh dựa vào hình thức thương mại, cung cấp phân phối hàng hóa, dịch vụ do vậy doanh thu dựa vào các hoạt động mà công ty cung cấp . - Công ty bán hàng trực tiếp theo đơn đặt hàng của khách hàng chuyển tới, qua kho và bán hàng qua điện thoại, công ty thường sử dụng phương thức thanh toán là thu tiền trực tiếp và thu bằng chuyển khoản hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán - Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có một khối lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ, nghĩa là hàng hóa đó đã được giao cho khách hàng hoặc đã thực hiện đối với khách hàng và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển:  Chứng từ sử dụng  Đơn đặt hàng của khách hàng.  Hợp đồng và các chứng từ khác liên quan  Đơn hàng đã được duyệt (số lượng, đơn giá, thành tiền, chính sách tín dụng đối với từng khách HUTECHhàng).  Phiếu giao hàng đã được ký xác nhận của bên nhận hàng và bộ phận giao hàng và các bên có liên quan  Phiếu xuất kho.  Hóa đơn giá trị gia tăng.  Trình tự luân chuyển: Bộ phận kinh doanh khi nhận được đơn hàng từ khách hàng, sẽ gởi bảng báo giá đã được duyệt của Ban Giám Đốc để phản hồi lại cho khách hàng, sau khi được phản hồi chấp nhận từ phía khách hàng, Bộ phận kinh doanh sẽ chuyển đơn hàng đã SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang43
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly được duyệt cho bộ phận CS, bộ phận CS sẽ làm phiếu giao hàng cho khách hàng, phiếu giao hàng gồm 3 liên: Liên 1 chuyển cho bộ phận kinh doanh để theo dõi chi tiết từng đơn hàng cho từng khách hàng, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho bộ phận kế toán kèm theo đơn hàng đã được duyệt, kế toán sẽ tạm lưu giữ chứng từ giao hàng. Bộ phận kinh doanh có trách nhiệm theo dõi từng đơn hàng, cuối tháng chuyển từng đơn hàng đã được duyệt từ Giám Đốc và đối chiếu với khách hàng trước khi chuyển sang cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán trước khi xuất hóa đơn dựa trên số liệu bộ phận kinh doanh chuyển sang, cần kiểm tra đối chiếu với phiếu giao hàng của bộ phận sản xuất chuyển lên để tránh những sai xót có thể xảy ra. Sau khi kiểm tra đối chiếu, kế toán xuất hóa đơn giá trị gia tăng 4 liên. + Liên một: màu trắng dùng để lưu, giữ để làm cơ sở đối chiếu trong công tác khai báo thuế - ngân hàng. Đặc điểm của liên một là phải đánh số thứ tự và phải đủ số seri đã mua ở cục thuế. Mọi trường hợp liên quan đến hóa đơn hủy phải được lưu đồng thời cả ba liên có gạch chéo. + Liên hai: màu đỏ, giao cho khách hàng. + Liên ba: màu vàng chuyển cho kế toán công nợ dùng để thu nợ khách hàng + Liên bốn: màu xanh dùng để lưu nội bộ 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi doanh thu kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụHUTECH 2.2.1.4. Sổ kế toán: Số nhật ký bán hàng, sổ nhật ký chung, Sổ cái tổng hợp, Sổ chi tiết tài khoản. 2.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Doanh thu tiền bán hàng quý IV năm 2011 như sau: 1) Ngày 03/10/2011 bán cho Khách Sạn Đệ Nhất 15 can dầu thực vật phúc lộc thọ can PE 25kg đơn giá bán chưa thuế 872.727 đống /can, thuế GTGT 10% khách hàng chuyển khoản trên HĐ 4200(kèm phụ lục 01) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang44
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Nợ TK 112 14.400.000 Có TK 511 13.090.909 Có TK 3331 1.309.091 2) Ngày 05/10/2011 công ty bán cho cơm gà hải nam 5 can dầu thực vật phúc lộc thọ can PE 25kg với giá bán chưa thuế 727.273 đồng/can, Thuế GTGT 10% với HĐ 4258 người mua trả TM Nợ TK 111 4.000.002 Có TK 511 3.636.365 Có TK 3331 3.363.637 3) Ngày 05 /11/2011 công ty bán cho công ty TNHH MTV Phạm Hào Quang 1 can Dầu thực vật phúc lộc thọ can PE 25 kg từ với đơn giá bán chưa thuế 731.818 đồng /can thuế GTGT 10% trên HĐ 5400 Nợ TK131 805.000 Có TK 511 731.818 Có TK 3331 73.182 4) Ngày 27/11/2011 xuất bán cho công ty TNHH Nhân Khương 14 can Cooking oil với giá bán chưa thuế 736.363 đồng/can trên HĐ5788 Nợ TK131 11.339.990 Có TK 511 10.309.082 Có TK 3331 1.030.908 5) Ngày 30/12/2011HUTECH công ty bán cho Siêu Thị Hà Nội ,15 can Cooking Oil với giá bán chưa thuế 736.364 đống/chai, thuế GTGT 10% trên HĐ 9100 Nợ TK 131 12.150.006 Có TK 511 11.045.460 Có TK 3331 1.104.546 6) Ngày 31/12/2011 công ty bán cho Công ty TNHH Tâm Phước Thanh 10 can cooking oil can Marveral với đơn giá chưa thuế 736.364 đống/can ,thuế GTGT 10% trên HĐ 9981kế toán ghi: SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang45
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Nợ TK 131 8.100.004 Có TK 511 7.363.640 Có TK 3331 736.364 Từ phiếu thu, hóa đơn kế toán thu chi nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán ( Mẫu nhập liệu 0 )  Từ màn hình nhậpHUTECH liệu tài khoản sẽ tự động chuyển vào sổ Cái tài khoản, (sổ chi tiết tài khoản và sổ Nhật Ký Chung. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang46
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2011 Kỳ PS: Từ 01/10/2011 đến 31/12/2011 Ngày Chứng từ Số Số phát sinh tháng Diển giải hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ Số TK . . 03/10/11 4200 03/10/11 Xuất bán cho Khách sạn Đệ 112 14.400.000 Nhất dầu thực vật phúc lộc thọ 511 13.090.909 1.309.091 3331 05/10/11 4258 05/10/11 Xuất bán cho cơm gà Hải 111 4.000.002 Nam dầu Phúc lộc thọ 511 3.636.365 3331 363.637 05/11/11 5400 05/11/11 Xuất bán Cty TNHH MTV 131 805.000 Phạm Hào Quang dầu thực vật 511 731.818 phúc lộc thọ 3331 73.182 27/11/11 5788 27/11/11 Xuất bán Cty Nhân Khương 131 11.339.990 Dầu Cooking Oil 511 10.309.082 . 3331 1.030.908 30/12/11 9100 30/12/11 Xuất bán cho Siêu Thị Hà Nội 131 12.150.006 dầu Cooking oil 511 11.045.460 3331 HUTECH 1.104.546 8.100.004 31/12/11 9981 31/12/11 Xuất bán cho Cty Tâm Phước 131 Thanh dầu Cooking Oil 511 7.363.640 3331 736.364 . . Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang47
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 – Doanh thu bán hàng Kỳ PS: Từ 01/10/2011 đến 31/12/2011 Ngày Chứng từ TK Số tiền Diễn Giải GS Số ngày ĐƯ Nợ Có Số dư đầu Quý 0 IV/2011. . . 03/10/11 4200 03/10/11 Xuất bán cho Khách sạn 112 13.090.909 Đệ Nhất dầu thực vật phúc lộc thọ 05/10/11 4258 05/10/11 Xuất bán cho cơm gà Hải 111 3.636.365 Nam dầu Phúc lộc thọ 05/11/11 5400 05/11/11 Xuất bán Cty TNHH 131 731.818 MTV Phạm Hào Quang dầu thực vật phúc lộc thọ 27/11/11 5788 27/11/11 Xuất bán Cty Nhân 131 10.309.082 Khương Dầu Cooking Oil 30/12/11 9100 30/12/11 Xuất bán cho Siêu Thị 131 Hà Nội dầu Cooking oil 11.045.460 HUTECHXuất bán cho Cty Tâm 131 9981 31/12/11 7.363.640 Phước Thanh dầu 31/12/11 Cooking Oil 31/12/11 31/12 Kết chuyển chiết khấu 521 78.039.426 thương mại 31/12/11 31/12 Kết chuyển hàng bán bị 531 31.909.092 trả lại 31/12 KC 31/12 Kết chuyển DTBH vào 911 5.727.739.703 XĐKQKD Tổng số phát sinh 5.727.739.703 5.727.739.703 Số dư cuối kỳ 0 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang48
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2.2.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1 Chiết khấu thương mại Chỉ phản ánh các khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại tại công ty .Trường hợp giá bán ghi trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ các khoản chiết khấu thương mại ) thì khoản chiết khấu này không được hạch toán vào tài khoản 5211 - Tài khoản sử dụng TK 5211: chiết khấu thương mại - Sổ chi tiết : sổ kế toán chi tiết TK 5211 - Sổ tổng hợp: (theo hình thức nhật ký chung ), sổ nhật ký chung, sổ cái TK 5211  Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý như sau 1) Ngày 02/10/1011 cty căn cứ vào quyết định chiết khấu thương mại Ngày 02/10/2011 công ty bán trên giá chưa thuế cho công ty TNHH Tâm Phước Thanh Doanh thu 36.818.200 VND chiết khấu 1% cho KH Nợ TK 5211 368.182 Nợ TK 3331 3.682 Có TK1111 371.864 2) Ngày 29/12/2011 Cty căn cứ vào chiết khấu thương mại ngày 29/12/2011 cty bán trên giá chưa thuế cho công ty Ajinomoto Việt Nam về sản phẩm mực in văn phòng doanh thu 98.780.000 chiết khấu cho 10% cho KH Nợ TK 5211 9.878.000 Nợ TK 3331HUTECH 987.800 Có TK 1121 10.865.800 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang49
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Từ màn hình nhập liệu tài khoản sẽ tự động chuyển vào sổ Cái tài khoản, (sổ chi tiết tài khoản và sổ Nhật Ký Chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2011 Ngày Chứng từ G SHT Số tiền ghi sổ Số Ngày Diễn giải S K C Nợ Có . HUTECH 02/10 3895 02/10 Chi tiền chiết khấu cho công ty Tâm phước Thanh + Chiết khấu thương mại X 521 368.182 + Thuế VAT X 3333 3.682 + Trả bằng tiền mặt X 1111 371.864 . 29/12 6703 29/12 Chi tiền chiết khấu cho Cty Ajinomoto Việt Nam + Chiết khấu thương mại 9.878.000 X 521 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang50
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly + Thuế VAT X 3333 987.800 + Trả bằng chuyển khoản X 1121 10.865.800 . . . Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 521-Chiết Khấu thương mại ( Trích 1 trang quý IV/2011 ) Ngày Chứng từ TK Số tiền Diễn Giải GS Số ngày ĐƯ Nợ Có Số dư đầu quý IV/2011. 0 02/10 3895 02/10 Chiết khấu thương mại 1111 368.182 cho cty Tâm Phước Thanh . . . 29/12 6703 29/12 Chiết khấu thương mại 1121 9.878.000 cho cty Ajinomoto Việt Nam 31/12 KC 31/12 KC chiết khấu thương 5111 26.013.142 HUTECHmại xác định doanh thu thuần Cộng số phát sinh 78.039.426 78.039.426 Số dư cuối kỳ. 0 2.2.2.2.Hàng bán bị trả lại Chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá của số hàng bị trả lại đúng bằng lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán hàng . Tài khoản sử dụng: TK531 hàng bán bị trả lại  Chứng từ sử dụng: SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang51
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Công ty sử dụng biên bản thỏa thuận của người mua hàng và bán, ghi rõ hàng bán bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại.  Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1) Ngày 30/10 căn cứ vào HD 4258 Cơm Gà Hải Nam trả lại hàng do hàng xuất sai mặt hàng: Nợ TK 531 3.636.364 Nợ TK 3331 363.636 Có TK 131 4.000.000 Hạch toán giảm giá vốn do hàng bán trả lại: Nợ TK 156 2.830.303 Có TK 632 2.830.303 2) Ngày 18/11 Căn cứ vào HĐ 885 ( kèm phụ lục 2) Cty CP Dược Vật Tư Y Tế Dopharco xuất HĐ trả hàng lại cho Cty TNHH PP Liên Kết Quốc Tế do kh đặt hàng nhầm, thuế suất 5% Nợ TK 531 22.800.000 Nợ TK 3331 1.140.000 Có TK 131 23.940.000 a) Hạch toán giảm giá vốn do hàng bán bị trả lại: Nợ TK156 18.538.462 Có TK632 18.538.462 3) Ngày 29/12 HUTECHcăn cứ vào HĐ 15864 ( Kèm phụ lục 3) Doanh Nghiệp Tư Nhân sách Thành Nghĩa xuất trả hàng do hàng gần hết hạn sử dụng Nợ TK 531 1.158.666 Nợ TK3331 115.666 Có TK131 1.274.533 Hạch toán giảm giá vốn Nợ TK 156 891.281 Có TK 632 891.281 4) Ngày 31/12 Kết chuyển hàng bán bị trả lại SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang52
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Nợ TK 511 31.909.092 Có TK 531 31.909.092 Doanh nghiệp hạch toán trên phần mềm như sau: Từ màn hình nhập liệu tài khoản sẽ tự động chuyển vào sổ Cái tài khoản, (sổ chi tiết tài khoản và sổ Nhật Ký Chung HUTECH SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang53
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2011 Ngày Chứng từ G SHT Số tiền ghi sổ K Số Ngày Diễn giải S C Nợ Có . 30/10 4258 30/10 Cơm gà Hải Nam Trả lại hàng vì xuất sai mặt hàng + Hàng bán bị trả lại X 531 3.636.364 + Thuế VAT 3333 363.636 X + Giảm khoản phải thu X 131 4.000.000 Kh 18/11 885 18/11 Cty CP dược VTYT Dopharco trả lại hàng do đặt hàng nhầm 531 22.800.000 + Hàng bán bị trả lại X + Thuế VAT X 3333 1.140.000 + Giảm khoản phải thu X 131 23.940.000 Kh . . . . . . . HUTECH . Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang54
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ CÁI TÀI KHOẢN 531-Hàng bán bị trả lại ( Trích 1 trang quý IV/2011 ) Ngày Chứng từ TK Số tiền Diễn Giải GS Số ngày ĐƯ Nợ Có Số dư quý IV/2011. 0 30/10 4258 30/10 Cơm gà Hải Nam trả lại 131 3.636.364 hàng do xuất sai 18/11 885 18/11 Cty CP dược VTYT 131 23.940.000 Dopharco trả lại hàng do đặt hàng nhầm . . . 31/12 KC 31/12 KC giảm giá hàng 5111 31.909.092 bán xác định doanh thu thuần Cộng số phát sinh 31.909.092 31.909.092 Số dư cuối kỳ. 0 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 2.2.3.1. Đặc điểm Phương pháp: Giá vốn được tính theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn Nguyên tắc: được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện. 2.2.3.2. ChứngHUTECH từ sử dụng và trình tự luân chuyển Phiếu xuất kho là chứng từ thực hiện, vì nó chứng minh cho nghiệp vụ về xuất kho cho hàng tồn kho, Khi xuất kho, phải căn cứ vào các nguyên nhân xuất kho thông qua các chứng từ nguồn như: Lệnh xuất kho, Đơn hàng đã duyệt nhận được từ bộ phận kinh doanh, hóa đơn bán hàng  Quy trình luân chuyển được thực hiện như sau: Bộ phận giao hàng dựa trên đơn hàng đã được duyệt, lập lệnh xuất kho, chuyển cho Giám Đốc Sản Xuất ký. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang55
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Phụ trách bộ phận, căn cứ vào lệnh xuất kho đã được ký duyệt, tiến hành lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 3 phiếu, chuyển cho các bộ phận có liên quan ký xác nhận. liên 1lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu tại kho. Do kế toán kho lập Thủ kho tiến hành xuất hàng đúng theo số lượng, quy cách, sản phẩm đã ghi trên phiếu xuất kho (đính kèm lệnh xuất kho), sau đó thủ kho ký xác nhận thực xuất vào phiếu xuất kho sau đó chuyển lại 1 liên cho phụ trách bộ phận, 1 liên chuyển cho khách hàng chung với phiếu giao hàng, bộ phận giao hàng sau khi hoàn thành việc giao hàng, chuyển phiếu xuất kho và chứng từ giao hàng có ký xác nhận đã nhận đủ hàng của khách hàng lại cho bộ phận giao nhận. Cuối ngày, bộ phận giao nhận tập hợp toàn bộ chứng từ, chuyển lên cho phòng kế toán để tập hợp số liệu hàng đã giao và theo dõi chi tiết từng đơn hàng.Cuối tháng, kế toán tập hợp toàn bộ số hàng đã giao theo phiếu xuất kho và đối chiếu với bảng tổng hợp nhập xuất tồn từ kho đưa lên để ghi nhận các bút toán cần thiết như ghi nhận giá vốn, ghi nhận hàng gởi đi bán, ghi nhận hàng thừa thiếu 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán 2.2.3.4. Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản, bảng tổng hợp nhập xuất tồn hang hóa. HUTECH 2.2.3.5.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1) Theo PXK số PX 10/123 ngày 02/10/2011 xuất kho 50 can dầu thực vật Phúc Lộc Thọ bán cho Công ty TNHH Tâm Phước Thanh giá xuất kho là 18.248.500 đồng (HĐ0003895) Nợ TK 632 18.284.500 Có TK 156 18.284.500 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang56
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2) Theo PXK số PX 11/156 ngày 05/10/2011 xuất 1 can dầu thực vật Phúc Lộc Thọ bán cho Công ty TNHH Phạm Hào Quang, giá xuất kho là 365.690 đồng (HĐ 4239) Nợ TK 632 365.690 Có TK 156 365.690 Từ màn hình nhập liệu tài khoản sẽ tự động chuyển vào sổ Cái tài khoản, (sổ chi tiết tài khoản và sổ Nhật Ký Chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2011 Ngày Chứng từ GSC SH Số tiền ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK Nợ Có . 02/10 PX10/1 02/10 Xuất kho thành phẩm và 23 hàng hóa bán cho Cty Tâm Phước Thanh + Giá vốn hàng bán X 632 18.284.500 + Hàng hóa X 156 18.284.500 30/10 NK 30/10 Nhập kho hàng dầu trở lại X 156 2.830.303 do Cơm gà Hải Nam trả hànglàm giảm giá vốn X 632 2.830.303 05/11 PX11/1 05/11 Xuất kho hàng hóa bán 56 cho Cty Phạm Hào Quang HUTECH+ Giá vốn hàng bán X 632 365.690 + Hàng Hóa X 156 365.690 18/11 NK 18/11 Nhập kho lại mặt hàng X 156 18.538.462 thuốc Clopigold do Cty X 632 18.538.462 Dopharco trả hàng làm giảm giá vốn . Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang57
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632-Giá vốn hàng bán ( Trích 1 trang Quý IV/2011 ) Ngày Chứng từ TK Số tiền Diễn Giải GS Số ngày ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kì quý 0 IV/2011. . . . 02/10 PX10 02/10 Xuất kho hàng hóa 156 18.284.500 /123 bán cho Cty Tâm Phước Thanh 30/10 NK 30/10 Nhập kho dầu ăn do 156 2.830.303 kh trả hang lại 05/11 PX11 05/11 Xuất kho hàng hóa 156 365.690 /156 bán cho Cty Phạm Hào Quang 18/11 NK 18/11 Nhập kho hàng 156 18.538.462 thuốc Clopigold do Kh trả hàng . . . 31/12 KC 31/12 KC Giá vốn xác 911 2.452.483.412 định KQKD Cộng số phát sinh 2.452.483.412 2.452.483.412 Số dư cuối kỳ. 0 2.2.4. Kế toán hoạt động tài chính 2.2.4.1. Doanh thu tài chính 2.2.4.1.1. ĐặcHUTECH điểm Doanh thu tài chính ở Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi không có kỳ hạn, tiền gởi có kỳ hạn tại ngân hàng. 2.2.4.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển  Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng.  Chứng từ thu lãi và các chứng từ liên quan khác. Khi nhận được chứng từ thu tiền hàng hay trả tiền bán hàng, thu lãi từ ngân hàng, kế toán thanh toán tiến hành cập nhật vào sổ tiền gởi ngân hàng. Sau đó, kế toán chuyển chứng từ sang cho kế toán công nợ để cập nhập công nợ SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang58
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Sau đó chuyển chứng từ cho kế toán trưởng xem và ký duyệt.Kế toán tổng hợp căn cứ trên chứng từ đã được ký duyệt, ghi nhận vào sổ sách và sổ theo dõi doanh thu và các sổ sách liên quan khác. 2.2.4.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.4.1.4. Sổ kế toán Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết công nợ, sổ tiền gởi ngân hàng và các sổ khác có liên quan đến ngoại tệ. 2.2.4.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1) Ngày 13/10/2011,căn cứ vào giấy báo có số 1204 về lãi tiền gửi của ngân hàng Á Châu với số tiền 516.400 đồng, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1121 516.400 Có TK 515 516.400 2) Ngày 19/10/2011 căn cứ giấy báo có số 1341 về lãi tiền gửi của ngân Teachcombank với số tiền 542.500 đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 112 542.500 Có TK 515 542.500 3) Ngày 28/11/2011, Căn cứ vào giấy báo có 1365 công ty nhận được tiền chiết khấu thương mại do mua hàng với số lượng lớn của công TNHH Đông Dương với số tiền là HUTECH Nợ TK 112 25.138.643 Có TK 515 25.138.643 Từ màn hình nhập liệu tài khoản sẽ tự động chuyển vào sổ Cái tài khoản, (sổ chi tiết tài khoản và sổ Nhật Ký Chung SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang59
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2011 Ngày Chứng từ G SHT Số tiền ghi sổ K Số Ngày Diễn giải S C Nợ Có . 13/10 1204 13/10 Lãi tiền gởi TK NH Á Châu + Tiền gởi ngân hàng – X 1121 516.400 VNĐ + Lãi tiền gởi X 515 516.400 19/10 1341 19/10 Lãi tiền gởi NH Techcom + Tiền Gởi Nhân Hàng X 1121 542.500 VNĐ + Lãi Tiền Gửi X 515 542.500 28/11 1365 28/11 Nhận tiền chiết khấu thương mại từ công ty Đông Dương + Tiền gửi ngân hàng X 1121 25.138.643 + Chiết Khấu thương mại X 515 25.138.643 . . . . . . Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) HUTECH SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang60
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ CÁI TK 515-Lãi tiền gởi ( Trích 1 trang quý IV/2011 ) Ngày Chứng từ TK Số tiền Diễn Giải GS Số ngày ĐƯ Nợ Có Số dư đầu tháng 10/2011. 0 13/10 1204 13/10 Lãi tiền gởi TK NH Á 1121 516.400 Châu 19/10 1341 19/10 Lãi tiền gởi NH Techcom 1121 542.500 28/11 1365 28/11 Nhận tiền chiết khấu 1121 25.138.643 thương mại cty Đông Dương . 31/12 KC 31/12 KC sang 911 xác định 911 118.065.010 KQKD Tổng số phát sinh 118.065.010 118.065.010 Số dư cuối kỳ 0 2.2.4.2 Chi phí tài chính. 2.2.4.2.1 Đặc điểm Chi phí hoạt động tài chính ở Công ty chủ yếu là các khoản tiền phải trả lãi vay ngân hàng từ các dịch vụ chuyển tiền thanh toán của Công ty cho người bán hoặc các khoản vay ngân hàng. 2.2.4.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển  Giấy báo nợ, giấy báo có, sổ phụ ngân hàng.  Giấy báo trảHUTECH lãi và các chứng từ khác. Khi nhận được chứng từ thu tiền bán hàng hay trả tiền mua hàng, hay trả lãi từ ngân hàng, kế toán thu chi tiến hành cập nhật vào sổ tiền gởi ngân hàng. Sau đó, kế toán chuyển chứng từ sang cho kế toán công nợ để cập nhập công nợ, đối với các khoản công nợ nước ngoài, công nợ tiến hành đánh giá chênh lệch tỷ giá. Sau đó chuyển chứng từ cho kế toán trưởng xem và ký duyệt. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang61
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Kế toán tổng hợp căn cứ trên chứng từ đã được ký duyệt, tiến hành ghi nhận vào sổ sách và sổ theo dõi doanh thu và các sổ sách liên quan khác. 2.2.4.2.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính 2.2.4.2.4. Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tổng hợp, sổ theo dõi chi phí lỗ chênh lệch tỷ giá, sổ tiền gởi ngân hàng và các sổ sách liên quan khác. 2.2.4.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1) Ngày 10/10/2011 căn cứ vào giấy báo nợ số 1344 của ngân hàng Á Châu về việc thanh toán nợ đến hạn và lãi vay mua xe 7 chỗ trong đó nợ gốc 9.375.000, lãi vay 5.749.935 kế toán hạch toán: Nợ TK 315 15.124.935 Nợ TK 635 5.749.935 Có TK 112 15.124.935 2) Ngày 12/11/2011 căn cứ vào giấy báo nợ số 1351 của ngân hàng BIDV Sài Gòn về việc trả lãi vay mua kho chứa hàng với số tiền 10.560.210 đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 635 10.560.210 Có TK 112 10.560.210 Từ màn hình nhập liệu tài khoản sẽ tự động chuyển vào sổ Cái tài khoản, (sổ chi tiết tài khoản vàHUTECH sổ Nhật Ký Chung: SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang62
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2011 Ngày Chứng từ SHT Số tiền ghi sổ GSC K Số Ngày Diễn giải Nợ Có . 10/10 1344 10/10 Trả tiền lãi vay mua xe + Nợ dài hạn đến hạn trả X 315 9.375.000 + Chi phí lãi vay X 635 5.749.935 + Tiền gởi ngân hàng X 1121 15.124.935 12/11 1351 12/11 Trả tiền lãi vay mua kho + Chi phí lãi vay X 635 10.560.210 +Tiền gởi ngân hàng X 1121 10.560.210 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK635 ( Trích 1 trang quý IV/2011 ) Ngày Chứng từ TK Số tiền Diễn Giải GS Số ngày HUTECHĐƯ Nợ Có Số dư đầu quý IV/2011. 0 10/10 1344 10/10 Trả tiền lãi vay mua xe 1121 5.749.935 12/11 1351 12/11 Trả tiền mua nhà kho 1121 10.560.210 chứa hàng . . 31/10 KC 31/10 KC sang 911 xác định 911 200.526.425 KQKD Tổng số phát sinh 200.526.425 200.526.425 Số dư cuối kỳ 0 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang63
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.5.1. Đặc điểm Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là chi phí xăng dầu, phí cầu đường của nhân viên tài xế công ty, tiền thưởng doanh thu, tiền thưởng doanh thu, tiền khấu hao TSCD, . 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển  Những chứng từ sử dụng để tập hợp chi phí bán hàng: Chi phí khấu hao TSCĐ: bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bên Có của TK 214 (Nếu có) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: phiếu chi, hoá đơn thanh toán tiền công tác phí, hoá đơn GTGT Chi phí công cụ,dụng cụ: phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ.  Trình tự luân chuyển chứng từ Bộ phận kế toán tiếp nhận chứng từ chi cho chi phí bán hàng, tiến hành kiếm tra ( Đơn đề nghị mua hàng, đơn đề nghị thanh toán, bảng quyết toán tạm ứng) bảo đảm tính hợp lý, hợp lệ, đầy đủ, (đầy đủ phê duyệt của bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định và quy chế tài chính của công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. Kế toán trưởng kiểm tra lại và ký vào bộ chứng từ thanh toán và các chứng từ liên quan. HUTECH Phê duyệt của Giám Đốc hay Tổng Giám Đốc. Sau khi bộ chứng từ được ký đầy đủ, kế toán thanh toán chuyển thu quỹ tiến hành chi. Cuối ngày, thủ quỹ chuyển lại chứng từ đã thanh toán cho kế toán thu chi. Kế toán thanh toán tiến hành ghi nhận vào sổ quỹ và các sổ sách liên quan khác. Sau đó, chuyển cho kế toán tổng hợp ghi nhận vào sổ sách và sổ chi phí bán hàng. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang64
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng: TK 641 TK 64111 : Chi phí nhân viên quản lý TK 64112 : Chi phí các khoản trích theo lương TK 6412 : Chi phí vật liệu quản lý TK 6413 : Chi phí thiết bị văn phòng TK 6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6415 : Chi phí thuế, phí, lệ phí TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác TK 6419 : Chi phí bất thường 2.2.5.4. Sổ kế toán Sổ nhật ký chung, sổ cái tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản. 2.2.5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1) Ngày 09/10 chi tiền mặt trả tiền xăng dầu hóa đơn 1650356 Cty XD KVII số tiền 1.101.600 đã bao gồm thuế 10% Nợ TK 6417 1.001.455 Nợ TK 1331 100.145 Có TK 111 1.101.600 2) Ngày 15/10 chi tiền mặt trả tiền phí cầu đường cho nhân viên Nguyễn Văn Vụ là 1.098.000 Nợ TK 6418HUTECH 1.098.00 Có TK 1111 1.098.000 3) Ngày 31/11 chi 16.290.000đ tiền thưởng doanh thu Nợ TK 6418 16.290.000 Có TK 1111 16.290.000 4) Trích khấu hao tài sản cố định vào bộ phận bán hàng tháng 12/2011, số tiền 2.126.033 đồng. Kế toán làm phiếu kế toán hoạch toán vào chi phí bán hàng như sau SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang65
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Nợ TK 6414 2.126.033 Có TK 2141 2.126.033 5) Ngày 25/12/2011 căn cứ vào phiếu chi 1311 thanh toán tiền văn phòng phẩm tháng 12, kế toán hạch toán: Nợ TK 6413 3.352.000 Có TK1111 3.352.000 Từ màn hình nhập liệu tài khoản sẽ tự động chuyển vào sổ Cái tài khoản, (sổ chi tiết tài khoản và sổ Nhật Ký Chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2011 Ngày Chứng từ G SHTK Số tiền ghi sổ Số Ngày Diễn giải S C Nợ Có . 09/10 1650 02/10 Chi tiền mua xăng dầu 6417 1.001.455 356 Cty XD KVII 1331 100.145 1111 1.101.600 15/10 15/10 Chi tiền trả phí cầu 6418 1.098.000 đường 1111 1.098.000 31/11 31/11 Chi thưởng doanh thu 6418 16.290.000 1111 16.290.000 . . . . . . 20/12 20/12 Trích khấu hao TSCĐ 6414 2.126.033 HUTECHtháng 12 bộ phận bán 2141 2.126.033 hang 25/12 25/12 Thanh toán tiền văn 6413 3.352.000 phòng phẩm tháng 12 1111 3.352.000 . . . . Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang66
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK641 ( Trích 1 trang quý IV/2011 ) Ngày Chứng từ TK Số tiền Diễn Giải GS Số ngày ĐƯ Nợ Có Số dư đầu quý IV/2011. 0 9/10 1650356 09/10 Chi tiền mua xăng dầu 1111 1.101.600 Cty XD KVII 15/10 15/10 Chi tiền trả phí cầu 1111 1.098.000 đường 31/11 31/11 Chi thưởng doanh thu 1111 16.290.000 . . 20/12 20/12 Trích khấu hao TSCĐ 2141 2.126.033 tháng 12 bộ phận bán hang 25/12 25/12 Thanh toán tiền văn 1111 3.352.000 phòng phẩm tháng 12 . 31/10 KC 31/10 KC sang 911 xác định 911 271.277.010 KQKD Tổng số phát sinh 271.277.010 271.277.010 Số dư cuối kỳ 0 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.6.1. Đặc điểm Chi phí quản lý của công ty chủ yếu là chi phí tiếp khách, tiền lương, chi phí mua văn phòng phẩm, điệnHUTECH thoại, chi phí khấu hao, internet, tiền điện 2.2.6.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển  Chứng từ sử dụng Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Kế Toán căn cứ vào chứng từ sau: Phiếu chi, Bảng tạm phân bổ lương, Bảng khấu hao TSCĐ, ủy nhiệm chi, Giấy thanh toán tạm ứng (kèm phiếu chi tạm ứng), bảng phân bổ chi phí trả trước  Trình tự luân chuyển Đối với các chi phí văn phòng như: chi phí mua mới, sữa chữa, máy móc, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, xăng xe SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang67
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Khi phát sinh nhu cầu, nhân sự lập phiếu đề nghị mua hàng kèm theo bảng báo giá của một số khách hàng để có sự lựa chọn, so sánh và tìm ra được giá tốt nhất. Sau khi được ký duyệt từ Ban Giám Đốc, nhân sự tiến hành thực hiện, sau khi hoàn thành, nhân sự kiểm tra công việc, sau đó yêu cầu bên khách hàng xuất hóa đơn. Nhân sự tập hợp toàn bộ chứng từ có được để lập phiếu đề nghị thanh toán (đối với các khoản thanh toán ngay bằng tiền mặt). Sau đó chuyển phiếu sang cho bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu. Bộ phận kế toán có trách nhiệm kiểm tra tính trung thực, hợp lý, chính xác, đầy đủ của bộ chứng từ, kế toán thanh toán lập phiếu chi. Sau đó, kế toán thanh toán chuyển bộ chứng từ thanh toán lên Ban Giám Đốc ký duyệt chi, sau khi được duyệt chi, kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho thủ quỹ. Sau khi chi, cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ chứng từ đã ký nhận cho bộ phận kế toán. Kế toán tổng hợp dựa vào chứng từ chi, ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ hay phân bổ dần các chi phí này nếu nó được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán. Đối với chi phí lương: Cuối tháng, nhân sự có trách nhiệm tính lương, sau khi bảng lương được duyệt chi, nhân sự chuyển bảng lương đã duyệt sang cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toánHUTECH dựa trên bảng lương, lập phiếu chi thanh toán, chuyển cho Ban Giám Đốc ký duyệt, sau đó chuyển bộ chứng từ thanh toán lương cho thủ quỹ thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên. Cuối ngày, thủ quỹ chuyển chứng từ chi lương lên cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp tiến hành phân bổ lương và các khoản trích theo lương theo quy định. Đối với chi phí khấu hao và phân bổ các khoản chi phí dài hạn, ngắn hạn khác: Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành phân bổ vào chi phí liên quan như: chi phí khấu hao, chi phí dài hạn và ngắn hạn khác dựa trên bảng phân bổ chi phí. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang68
  82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2.2.6.3. Tài khoản sử dụng TK 64211 : Chi phí nhân viên quản lý TK 64212 : Chi phí các khoản trích theo lương TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 : Chi phí thiết bị văn phòng TK 6424 : Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6425 : Chi phí thuế, phí, lệ phí TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác như chi phí tiếp khách, chi phí đổ xăng đi công tác, cước điện thoại, cước chuyển phát nhanh, cước internet, chi mua sách biểu thuế xuất nhập khẩu, chi phí bảo hiểm nhà xưởng, chi bảo dưỡng xe định kỳ, chi phí khác TK 6429 : Chi phí quản lý khác không hợp lệ. Trong doanh nghiệp, có phát sinh các khoản chi phí không có hóa đơn chứng từ như: cơm công tác, chi phí công tác, kế toán tập hợp toàn bộ vào TK 6429, cuối kỳ thuận lợi trong việc thực hiện các bút toán điều chỉnh để tính thuế TNDN theo luật định. Các chi phí phát sinh liên quan đến công tác quản lý quá lớn và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán sẽ được theo dõi trên TK 142 “ chi phí trả trước ngắn hạn” hay TK 242 “ Chi phí trả trước dài hạn” . Hàng tháng, kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí liên quan. 2.2.6.4. SổHUTECH kế toán Sổ nhật ký chung, sổ cái tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản. 2.2.6.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1) Theo phiếu chi số PC10/08 ngày 1/10/2011 về khoản chi tiếp khách cho Công ty TNHH Hai Lúa, giá chưa thuế 8.280.000đ, thuế GTGT 828.000 Nợ TK 6428 8.280.000 Nợ TK 1331 828.000 Có TK1111 9.108.000 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang69
  83. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly 2) Ngày 08/10 nhận được hóa đơn số 321 của Công ty TM DV Luyến Máy Sao Chép về phí thuê máy photocopy tháng 9, Giá chưa thuế: 1.082.964 đ, thuế GTGT 108.296. đ chưa trả tiền cho người bán Nợ TK 6427 1.082.964 Nợ TK 1331 108.296 Có TK 3311 1.191.260 3) Theo hóa đơn số 428 của Công ty TNHH Đề An ngày 08/10/2011 về tiền mua văn phòng phẩm giấy trong tháng, giá mua chưa thuế là 1.300.900, thuế GTGT 130.090đ thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận số tiền trên vào chi phí đồ dùng văn phòng Nợ TK 6423 1.300.900 Nợ TK 1331 130.900 Có TK 1111 1.430.990 4) Theo phiếu chi số PC10/022 ngày 15/08/2011, về khoản thanh toán tiền xăng đi công tác cho Lê Thị Huê ). Tổng tiền là 225.000đ Nợ TK 6429 225.000 Có TK 1111 225.000 5. BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH T10/11 Chứng từ Tên tài Nguyên giá TGKH Đã khấu hao KH trong Giá trị còn sản HUTECHtháng lại Số Ngày (Năm) 2033 01/07/03 Nhà 900.785.343 25 333.065.737 3.002.618 564.716.988 văn phòng 2082 16/8/10 Xe ô tô 584.727.273 6 89.333.333 8.121.212 487.272.729 Toyota Tổng cộng 1.485.512.61 422.399.069 11.123.830 1.051.989.717 6 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang70
  84. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Định khoản: Nợ TK 6424 11.123.830 Có TK 214 11.123.830 6. Cuối tháng, dựa vào bảng lương đã được ký duyệt, kế toán tiến hành phân bổ lương và các khoản theo lương của bộ phận quản lý như sau: Tổng lương phải trả cho bộ phận văn phòng là 64.914.000 VNĐ, lương căn bản dùng để đóng bảo hiểm cho người lao động Việt Nam là 34.666.000, tại thời điểm này doanh nghiệp chưa tiến hành đóng bảo hiểm y tế theo quy định cho người nước ngoài. Ta có bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương như sau: Nợ TK 64211 64.914.000 Có TK 334 64.914.000 BẢNG TỎNG HỢP LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 10/2011 (Bộ phận văn phòng) ĐVT: VNĐ 334 Các khoản trích theo lương Lương Tổng BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng CB lương 16%*LCB 3%*LCB 1%*LCB 1%*Tổng lương 64211 27.666.000 64.914.000HUTECH 0 0 0 0 64212 0 0 4.426.560 829.980 276.660 649.140 6.182.340 Tổng 27.666.000 64.914.000 4.426.560 829.980 276.660 649.140 6.182.340 Từ màn hình nhập liệu tài khoản sẽ tự động chuyển vào sổ Cái tài khoản, (sổ chi tiết tài khoản và sổ Nhật Ký Chung SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang71
  85. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2011 Ngày Chứng từ G SHTK Số tiền ghi Số Ngày Diễn giải S sổ C Nợ Có . 01/10 1227 01/10 Chi tiếp khách – Công ty 4 Hai Lúa X 6428 8.280.000 + Chi phí bằng tiền khác X 1331 828.000 + Thuế GTGT đầu vào X 1111 9.108.000 được khấu trừ + Tiền mặt 08/10 321 08/10 Phí dịch vụ thuê ngoài máy photo Luyến Máy Sao Chép + Chi phí dịch vụ mua X 6427 1.082.964 ngoài X 1331 108.296 + Thuế GTGT được khấu trừ X 3311 1.191.260 + Phải trả cho người bán – Luyến Máy Sao Chép 13/10 428 13/10 Tiền mua văn phòng phẩm Đề An + Chi phí dụng cụ văn X 6423 1.300.900 phòng + Thuế GTGT được khấu X 1331 130.090 HUTECHtrừ + Phải trả người bán trong X 1111 1.430.990 nước – Đề An 15/10 PC1 15/10 Chi tiền cơm công tác – Lê 0/02 Thị Huê 2 + Chi phí không hợp lệ X 6429 225.000 + Tiền mặt X 1111 225.000 31/10 PB 31/10 Phân bổ khấu hao TSCĐ T10/11 SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang72
  86. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly + Chi phí khấu hao TSCĐ X 64241 11.123.830 hữu hình + Hao mòn TSCĐ hữu hình X 2141 11.123.830 31/10 BPB 31/10 Lương phải trả cho bộ phận văn phòng T10/11 + Chi phí lương nhân viên x 64211 64.914.000 quản lý + Phải trả người lao động x 334 64.914.000 Các khoản trích theo lương x của bộ phận văn phòng T10/11 + Chi phí bảo hiểm nhân x 64212 6.182.340 viên quản lý + Bảo hiểm xã hội x 33831 4.426.560 + Bảo hiểm y tế x 3384 829.980 + Bảo hiểm thất nghiệp x 3389 276.660 + Kinh phí công đoàn x 3382 649.140 . Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) HUTECH SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang73
  87. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Kỳ PS: Từ 01/10/2011 đến 31/12/2011 Ngày Chứng từ TK Số tiền Diễn Giải GS Số ngày ĐƯ Nợ Có Số dư đầu quý IV/2011. 0 01/10 12274 01/10 Chi tiếp khách-Cty 1111 8.280.000 TNHH Hai Lúa 08/10 321 08/10 Phí dịch vụ thuê máy 3311 1.082.964 photo Luyến Máy Sao Chép 13/10 428 13/10 Chi mua giấy- Cty 1111 225.000 TNHH Đề An 15/10 PC10/ 15/10 Chi tiền cơm công tác – 1111 225.000 022 Lê Thị Huê 31/10 PBL 31/10 - Lương phải trả cho bộ phận văn phòng 3343 64.914.000 T10/11. Các khoản trích theo lương của bộ phận văn phòng T10/11 31/10 PBL 31/10 + Bảo hiểm xã hội 33831 4.426.560 + Bảo hiểm y tế 3384 829.980 + Bảo hiểm thất nghiệp 3389 276.660 + Kinh phí công đoàn 3382 649.140 . HUTECH 31/12 KC 31/12 + Kết chuyển CP nhân 911 770.771.235 viên quản lý Cộng số phát sinh 770.771.235 770.771.235 Số dư cuối kỳ 0 2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 2.2.7.1. Kế toán thu nhập khác. 2.2.7.1.1. Đặc điểm Thu nhập khác ở công ty chủ yếu là các khoản thu nhập: do vi phạm nội quy công ty của nhân viên., thanh lý TSCĐ, Đây là khoản thu rất nhỏ. SVTH: Đỗ Thị Trúc Nguyên Trang74