Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiên Diện

pdf 62 trang thiennha21 21/04/2022 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiên Diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiên Diện

  1. XÁC I H C HU ĐẠ Ọ Ế I H C KINH T TRƯỜNG ĐẠ Ọ Ế KHOA K TOÁN KI M TOÁN Ế – Ể    KHÓA LU N T T NGI I H C Ậ Ố ỆP ĐẠ Ọ KHÓA LU N T T NGHI P K TOÁN DOANH Ậ Ố Ệ Ế THU NH K T QU KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊ Ế Ả T I CÔNG TY TNHH KIÊN DI N Ạ Ệ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Nguyễn Quang Huy Nguyễn Thị Thúy Hằng Lớp: K49B Liên thông Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa học 2015 - 2018
  2. Để hoàn thànhLờkhóai C luảậnm tố t Ơn nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Kế toán - Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi đến thầy ThS. Nguyễn Quang Huy, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban của công ty TNHH Kiên Diện đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua lần thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong công tác kế toán để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện khóa luận này em không tránh khỏi nhữngTrường sai sót, kính Đại mong học nhậ nKinh được nh tếững Huế ý kiến đóp góp từ thầy, cô cũng như quý công ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng Kế toán công ty TNHH Kiên Diện đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốtSinhkhóa viên luậ nthtựốct hinghiện ệp này. Nguyễn Thị Thúy Hằng
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tư BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ DN Doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hoạt động kinh doanh HHDV Hàng hóa dịch vụ HTK Hàng tồn kho KQKD Kết quả kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy MỤC LỤC PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Phạm vi nghiên cứu 3 6. Kết cấu khóa luận 3 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 Chương 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD 4 1.1. Tổng quan kế toán doanh thu và xác định KQKD 4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 4 1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của về kế toán doanh thu xác định KQKD 4 1.1.3. Chuẩn mực kế toán ảnh hưởng đến kế toán doanh thu xác định KQKD 5 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định KQKD 5 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng 5 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 6 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 6 1.2.2. Các khoản làm giảm doanh thu 7 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng 7 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 7 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán 7 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 8 1.2.3.1.Trường Chứng từ sử dĐạiụng học Kinh tế Huế 8 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 8 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán 8 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 9 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng 9 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng 9 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán 10 1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng 10 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 10 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán 11 1.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 11 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng 11 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng 12 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán 12 1.2.7. Kế toán thu nhập khác 13 1.2.7.1. Chứng từ sử dụng 13 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng 13 1.2.7.3. Phương pháp hạch toán 13 1.2.8. Kế toán chi phí khác 14 1.2.8.1. Chứng từ sử dụng 14 1.2.8.2. Tài khoản sử dụng 14 1.2.8.3. Phương pháp hạch toán 14 1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 14 1.2.9.1. Chứng từ sử dụng 14 1.2.9.2. Tài khoản sử dụng 15 1.2.9.3. Phương pháp hạch toán 15 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15 1.3.1. Chứng từ sử dụng 15 1.3.2. Tài khoản sử dụng 15 1.3.3. Phương pháp hạch toán 16 Chương 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH KIÊN DIỆN 17 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiên Diện 17 2.1.1.Trường Quá trình hình thành Đại và phát học triển Công Kinh ty tế Huế 17 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 18 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 18 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban trong Công ty 18 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán của Công ty 19 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 19 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phần hành kế toán 19 2.1.3.3. Hình thức kế toán Công ty đang sử dụng 19 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.1.3.4. Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 20 2.1.4. Phân tích năng lực kinh doanh của công ty 20 2.1.4.1. Lao động 20 2.1.4.2. Tài sản nguồn vốn 21 2.1.4.3. Kết quả kinh doanh trong 3 năm 2014 – 20116 23 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của Công ty 26 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 26 2.2.1.1. Chứng từ sổ sách 26 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 26 2.2.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 26 2.2.1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 27 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 31 2.2.2.1. Chứng từ sổ sách 31 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 31 2.2.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 31 2.2.2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 31 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 36 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 36 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 38 2.2.4. Kế toán thu nhập khác 41 2.2.4.1. Chứng từ sổ sách 41 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 41 2.2.4.3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 41 2.2.5. Kế toán chi phí khác 42 2.2.5.1. Chứng từ sổ sách 42 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 43 2.2.5.3.Trường Hạch toán m ộĐạit số nghi ệhọcp vụ kinh tKinhế phát sinh tế Huế 43 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 43 2.2.6.1. Chứng từ sổ sách 43 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng 43 2.2.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 43 2.2.6.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 43 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 45 2.2.8.1. Chứng từ sổ sách 45 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng 45 2.2.8.3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 45 Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH KIÊN DIỆN 49 3.1. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 49 3.1.1. Ưu điểm 49 3.1.2. Nhược điểm 49 3.2. Biện pháp cải thiện kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty TNHH Kiên Diện 50 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 52 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Sơ đồ 1.2: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu 7 Sơ đồ 1.3: TK 632 – GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ 8 Sơ đồ 1.4: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 10 Sơ đồ 1.5: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 11 Sơ đồ 1.6: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính 12 Sơ đồ 1.7: TK 711 – Thu nhập khác 13 Sơ đồ 1.8: TK 811 – Chi phí khác 14 Sơ đồ 1.9: TK 821 – Chi phí thuế TNDN 15 Sơ đồ 1.13: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 16 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 18 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty 19 Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính 19 Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2014 - 2016 22 Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014 - 2016 25 Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu giữa các nước trong khu vực cũng như trên thế giới là lợi thế cũng là thách thức cho các Doanh nghiệp Việt Nam. Khi bước chân vào nền kinh tế Việt Nam hay nền kinh tế thế giới, bất cứ một Doanh nghiệp, một Công ty nào trong mọi lĩnh vực kinh doanh luôn hướng đến mục tiêu lợi nhuận. Các Doanh nghiệp, Công ty luôn đặt vấn đề “Hoạt động như thế nào? Làm thế nào để kinh doanh đạt hiệu quả? Doanh thu tạo ra bao nhiêu? đủ để chi trả cho các khoản chi phí? Có tối đa hoá được lợi nhuận?”. Một Doanh nghiệp, Công ty muốn đứng vững trên thị trường cần phải đáp ứng, cũng như nắm bắt được quy luật cung cầu của thị trường. “ Bán cái thị trường cần không bán cái Doanh nghiệp có”. Bởi Doanh nghiệp muốn tồn tại phải chịu nhiều tác động không chỉ quy luật cung cầu mà còn quy luật canh tranh trong ngành hay các ngành tiềm năng, hay những ngành khác có thể lấn sang. Vì vậy, Doanh nghiệp cần bỏ ra khoản chi phi nhất định để phát triển về dịch vụ, sản phẩm tốt hơn nhằm thu hút người tiêu dùng tốt nhất, thì lúc này sẽ thu về được một khoản doanh thu. Nếu chênh lệch giữa doanh thu và chi phí đủ bù đắp cho các khoản doanh nghiệp bỏ ra thì sẽ thu được lợi nhuận. Mục tiêu lớn nhất và quan trọng nhất của các Doanh nghiệp, Công ty khi bước chân vào nền kinh tế là đạt được lợi nhuận tối đa. Do đó, kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng trong việc xác định trong tháng, quý hay năm đó Công ty có hoạt động hiệu quả hay không. Giúp các nhà quản trị nắm vững tình hình Công ty, để đưa ra những định hướng mục tiêu trong tương lai, khắc phục những yếu kém mà Công tyTrường đang gặp phải. Nh ậĐạin thấy tầm học quan trọ ngKinh của kế toán nóitế chung Huế cũng như kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiên Diện” để làm báo cáo thực tập. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được thực hiện nhằm mục đích: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các Doan nghiệp. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy - Phân tích, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiên Diện - Qua nghiên cứu thực tập trên lý thuyết và thực tiễn để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu cũng như đưa ra các kiến nghị và nhận xét nhằm giúp bộ phận kế toán nói chung và kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị nói riêng hoàn thiện hơn trong công tác tổ chức. 3. Đối tượng nghiên cứu Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiên Diện. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành đề tài thực tập, tôi sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính: - Phương pháp thu thập thông tin: + Thu thập, tiếp cận những chứng từ nghiệp vụ kinh tế tại Công ty TNHH Kiên Diện giúp mô tả được công việc kế toán cụ thể. + Tham khảo, quan sát, phỏng vấn các anh chị trong phòng kế toán. + Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn. + Tham khảo tài liệu có liên quán đến đề tài nghiên cứu. + Tiếp cận chứng từ gốc phục vụ cho đề tài nghiên cứu. + Tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành có liên quan đến kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Được áp dụng để làm cơ sở lý luận, vẽ các sơ đồ và thu thập số liệu thô liên quan đến kế toán doanh thu tại phòng kế toán của Công ty. - Phương pháp xử lý thông tin: + Sau khi tiếp cận được số liệu, chứng từ gốc thì chọn lọc, xử lý các số liệu thô để đưaTrường vào khoá luận chính Đại xác. học Kinh tế Huế + Từ những số liệu đã qua xử lý để phân tích, so sánh, đối chiếu để phát hiện những ưu và nhược điểm đang còn tồn tại trong công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để đưa ra các biện pháp kiến nghị khắc phục những yếu kém. Áp dụng tại chương 2 của khóa luận, để phân tích số liệu đã được thu thập. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Ngoài ra, tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình liên quan, cũng như các khóa luận các khóa trước liên quan tại thư viện trường để có thể đưa ra được tính mới và các mặt hạn chế cúa khóa luận. 5. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiên Diện. Thời gian: Phân tích doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong 3 năm 2014 - 2016. Số liệu phân tích quý 4 năm 2016. 6. Kết cấu khóa luận Gồm 3 phần: Phần I – Đặt vấn đề Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định KQKD. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty TNHH Kiên Diện. Chương 3: Một số biện pháp cải thiện kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty TNHH Kiên Diện. Phần III – Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD 1.1. Tổng quan kế toán doanh thu và xác định KQKD 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh v à các hoạt động khác trong một kỳ kế toán của Công ty. Nó được thể hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ. Nếu tổng doanh thu chênh lệch lớn hơn so với tổng chi phí bỏ ra thì trong kỳ đó Công ty có lãi. Ngược lại, tổng chi phí lớn hơn tổng doanh thu thì Công ty lỗ. 1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của về kế toán doanh thu xác định KQKD Lợi nhuận là mục tiêu, là động lực thúc đẩy Công ty không ngừng phát triển, tồn tại, để mở rộng quy mô. Do đó, việc xác định KQKD là rất quan trọng trong công tác kế toán. Nhiệm vụ của kế toán xác định KQKD là: - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác kế quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán đúng theo quy chế của Bộ tài chính. - Tính toán giá trị chính xác, hợp lý, kịp thời, chi tiết từng loại mặt hàng, sản phẩm trong từng hoạt động kinh doanh. - Theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí đúng trong kỳ kế toán. - Cung cấp thông tin kịp thời khi có yêu cầu của nhà quản lý trong Công ty. KếTrườngtoán xác định KQKD Đại giúp chohọc nhà qu Kinhản lý có cái nhìntế tổHuếng quát về tình hình hoạt động trong kỳ của Công ty, để có thể đưa ra những chiến lược phát triển sắp tới cho Công ty một cách đúng đắn, hợp lý. - Số liệu càng chi tiết, càng chính xác sẽ giúp nhà quản lý nắm rõ hơn tình hình hiện tại của Công ty, đưa ra phương án chiến lược hợp lý và kịp thời. - Xác định đúng KQKD giúp nhà quản lý thấy được những tồn đọng về nhược cũng như ưu để phát triển Công ty theo đúng con đường đề ra. Lựa chọn phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Do đó, công tác trong kế toán xác định KQKD là rất quan trọng v à cần được hoàn thiện hơn nữa. 1.1.3. Chuẩn mực kế toán ảnh hưởng đến kế toán doanh thu xác định KQKD Chuẩn mực kế toán Việt Nam: - Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung. + Quy định chung + Nội dung: Các nguyên tắc kế toán cơ bản, các yêu cầu cơ bản đối với kế toán, các yếu tố của báo cáo tài chính. - Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho. + Quy định chung về hàng tồn kho. + Nội dung: Xác định giá trị HTK, phương pháp tính giá trị HTK, giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá HTK, ghi nhận chi phí, trình bày báo cáo tài chính. - Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác. + Quy định chung về doanh thu và thu nhập khác. + Nội dung: Xác định doanh thu, nhận biết giao dịch, doanh thu BH&CCDV, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, thu nhập khác, trình bày báo cáo tài chính. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định KQKD 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Đơn đặt hàng. - Hợp đồng kinh tế. - Hoá đơn GTGT. - HoTrườngá đơn bán hàng. Đại học Kinh tế Huế - Sổ chi tiết theo dõi. - Phiếu thu, phiếu chi. - Phiếu xuất kho. - Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ. - Giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng TK 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty trong một kỳ kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 có 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. - TK 5118: Doanh thu khác. Kết cấu TK 511: không có số dư cuối kỳ Nợ TK 511 Có - Thuế TTĐB hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, khẩu phải nộp. HHDV của Công ty đã thực hiện trong kỳ kế toán. - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. - Trị giá hàng bán bị trả lại, các khoản giảm giá hàng bán và CKTM. - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 – xác định KQKD. 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 911 511 111, 112, 131 521 Cuối kỳ Trường ĐạiDoanh thu họcTổ ngKinh giá tếCác kho Huếản giảm k t chuy n ế ể phát sinh thanh toán trừ doanh thu 33311 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ Sơ đồ 1.1: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.2. Các khoản làm giảm doanh thu 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng. - Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại. - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. - Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” phản ánh các khoản điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211: Chiết khấu thương mại. - TK 5212: Giảm giá hàng bán. - TK 5213: Hàng bán bị trả lại. Kết cấu TK 521: Nợ TK 521 Có - S p nh n ố CKTM đã chấ ậ - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thanh toán cho khách hàng. toàn bộ số chiết khấu thương - Số giảm giá hàng bán đã chấp mại, giảm giá hàng bán, doanh nhận cho người mua. thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán - Doanh thu của hàng bán bị trả hàng và cung cấp dịch vụ” để l l i ti i ại, đã trả ạ ền cho ngườ xác định doanh thu thuần của kỳ mua ho c tính tr vào kho n ặ ừ ả báo cáo. phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán 111, 112,Trường 131 Đại học Kinh tế521 Huế 511 Phát sinh các khoản làm giảm doanh thu Giá bán Cuối kỳ kết chuyển chưa thuế 33311 Thuế GTGT Sơ đồ 1.2: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất, nhập kho. - Hoá đơn bán hàng. - Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn. - Bảng phân phối giá vốn. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán” phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, HHDV, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư. Kết cấu TK 632: không có số dư cuối kỳ. Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của sản phẩm. - Kết chuyển giá vốn của hàng HHDV đã tiêu thụ trong kỳ. hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ. - Chênh lệch dự phòng giảm giá HTK (năm nay lớn hơn - Kết chuyển giá vốn sang TK năm trước). 911. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK (năm nay nhỏ hơn năm trước). 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán 611Trường Đại học632 Kinh tế Huế1593 Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn Hoàn nhập dự phòng của hàng xuất bán giảm giá hàng bán 911 Cuối kỳ kết chuyển GVBH Trích lập dự phòng giảm giá hàng hóa Sơ đồ 1.3: TK 632 – GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng. - Hoá đơn GTGT. - Các hoá đơn mua dịch vụ. - Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Phiếu chi. - Phiếu xuất kho. - Giấy thanh toán tạm ứng. - Bảng lương và các khoản trích theo lương. - Bảng kê thanh toán tạm ứng. 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng TK 6421 “Chi phí bán hàng” phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí nhân viên bán hàng, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển. TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” phản ánh các chi phí liên quan bao gồm các chi phí lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý, chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, thuế phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Kết cấu TK 642: Nợ TK 642 Có - Tập hợp chi phí quản lý kinh - Kết chuyển chi phí quản lý doanhTrường phát sinh trong Đại kỳ. học kinhKinh doanh. tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán 111, 112, 331 642 111, 112, 138 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi Các khoản giảm chi phí phí khác bằng tiền kinh doanh 133 Thuế GTGT 152, 153, 611 352 Chi phí vật liệu,dụng cụ Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo 142, 242, 335 hành hàng hoá, sản phẩm Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 214 911 Chi phí khấu hao TSCĐ Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 334, 338 trong kỳ Chi phí tiền lương và khoản trích theo lương 351, 352 Dự phòng phải trả, trợ cấp mất việc 1592 Trích lập dự phòng nợ phả thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng nợ phả thu khó đòi Sơ đồ 1.4: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Sử dụng các hoá đơn. - Phiếu thu, phiếu chi, phiếu tính lãi. - ThTrườngông báo nhận cổ tứĐạic, các ch ứhọcng từ liê nKinh quan đến vi ệctếnhậ nHuếcổ tức. - Hoá đơn bán hàng. - Hoá đơn GTGT. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng TK 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” để ghi nhận, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Kết cấu TK 515: không có số dư cuối kỳ. Nợ TK 515 Có - Thuế GTGT phải nộp theo - Doanh thu hoạt động tài chính phương pháp trực tiếp. đã thực hiện trong kỳ kế toán. - Kết chuyển doanh thu tài chính thuần sang TK 911. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán 911 515 111, 112, 138 Lãi tiền gửi, lãi cho vay, trái phiếu cổ tức được chia Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Lãi bán ngoại tệ 152, 153, 156, 1112, 1122 211, 214, 642 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế Lãi bán ngoại tệ 121, 221 Dùng lợi nhuận, cổ tức được chia bổ sung vốn góp 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái sau Trường Đại họcđánh Kinhgiá cuối kỳ tế Huế Sơ đồ 1.5: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 1.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu tính lãi, phiếu chi. - Giấy báo nợ của Ngân hàng. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 11
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” phản ánh những khoản chi phí phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Kết cấu TK 635: Nợ TK 635 Có - Các khoản chi phí hoạt động - Hoàn nhập dự phòng giảm giá tài chính phát sinh trong kỳ. đầu tư chứng khoán. - Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911. 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán 413 635 1591, 229 Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản Hoàn nhập số chênh lệch dự mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ phòng giảm giá đầu tư tài chính 111, 112, 242, 335 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 911 1111, 1121 1112, 11212 Bán ngoại tệ Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính trong kỳ Giá ghi sổ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211, 642 Mua vật tư, HHDV bằng ngoại tệ TrườngGiá ghi sổ LĐạiỗ tỷ giá học Kinh tế Huế 121, 221 Bán các khoản đầu tư Giá ghi s ổ 111, 112 Số lỗ 1591, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính Sơ đồ 1.6: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 12
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.7. Kế toán thu nhập khác 1.2.7.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng. - Biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, nộp phạt. - Phiếu thu. 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác” Kết cấu TK 711: Nợ TK 711 Có - Thuế GTGT phải nộp (nếu - Các khoản thu nhập khác đã có) theo phương pháp trực tiếp. thực hiện trong kỳ kế toán. - Kết chuyển doanh thu tài chính thuần sang TK 911. 1.2.7.3. Phương pháp hạch toán 3331 711 3331 111, 112 Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế 111, 112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ 911 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác 331, 338 Kết chuyển nợ không xác định được chủ nợ Trường Đại học Kinh tế Huế Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành công 352 trình xây lắp không sử dụng 152, 155, 156 221 Góp vốn liên doanh, kiên kết bằng vật tư, hàng hóa Chênh lệch giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ Sơ đồ 1.7: TK 711 – Thu nhập khác SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 13
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.8. Kế toán chi phí khác 1.2.8.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT. - Hoá đơn bán hàng. - Biên bản vi phạm hợp đồng. - Biên bản nộp thuế, nộp phạt. - Phiếu chi. 1.2.8.2. Tài khoản sử dụng TK 811 “ Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ. Kết Cấu TK 811: Nợ TK 811 Có - Các khoản chi phí khác phát - Kết chuyển chi phí khác sang sinh trong kỳ. TK 911. 1.2.8.3. Phương pháp hạch toán 111, 112 811 911 Chi hoạt động thanh lý, nhượng Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán TSCĐ khác phát sinh trong kỳ 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng 211 214 Ghi giảm TSCĐ Giá trị còn lại do thanh lý, Trườngnhượng bán Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.8: TK 811 – Chi phí khác 1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.9.1. Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế. - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Bảng báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 14
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2.9.2. Tài khoản sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 tài khoản cấp 2: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Kết cấu TK 821: Nợ TK 821 Có - Các khoản chi phí thuế - Kết chuyển chi phí thuế TNDN TNDN phát sinh trong kỳ. sang TK 911. 1.2.9.3. Phương pháp hạch toán 111, 112 3334 821 911 Chi nộp Hàng quý tạm tính thuế Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN TNDN nộp, điều chỉnh bổ chi phí thuế TNDN sung thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sơ đồ 1.9: TK 821 – Chi phí thuế TNDN 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Chứng từ sử dụng - Bảng tính KQKD, kết quả hoạt động khác. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng. - Phiếu kết chuyển. 1.3.2. Tài khoản sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” KếTrườngt cấu TK 911: Đại học Kinh tế Huế Nợ TK 911 Có - GVHB. - Doanh thu thuần. - Chi phí ho t ng tài chính. ạ độ - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí quản lý kinh doanh - Thu nhập khác. - Chi phí thuế TNDN. - Chi phí khác. - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển lãi SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 15
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.3.3. Phương pháp hạch toán 632, 635, 642, 811 911 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu , thu nhập khác 821 421 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ 421 Kết chuyển lãi phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.13: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 16
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Chương 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH KIÊN DIỆN 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiên Diện 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp – MS: 3100404996 Tên Công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH KIÊN DIỆN. Đại diện: Hoàng Đình Kiên – Chủ tịch kiêm giám đốc. Địa chỉ trụ sở chính: Thượng Giang, thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Vốn điều lệ: 1.200.000.000 đồng ( Một tỷ hai trăm triệu đồng). Hình thức sở hữu vốn: STT Tên thành viên Nơi đăng ký hộ khẩu Giá trị phần Tỷ Số giấy CMND (hoặc thường trú đối với cá vốn góp lệ chứng thực cá nhân nhân; địa chỉ trụ sở (VNĐ) (%) hợp pháp khác) đối với chính đối với tổ chức cá nhân, MSDN đối với DN, số Quyết định thành lập đối với tổ chức 1 Thượng Giang, thị trấn ình Ki Hoàng Đ ến Giang, huyện Lệ 900.000.000 75 190886757 Kiên Thủy, tỉnh Quảng Bình. 2 TK 6, thị trấn Kiến Nguyễn Thị Giang, huyện Lệ Thủy, 300.000.000 25 190850263 Diện tỉnh Quảng Bình. Ngành nghề kinh doanh chính: - XâyTrường dựng nhà các lo ạĐạii. học Kinh tế Huế - Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi; Vận tải hàng hóa đường bộ; Mua bán vật liệu xây dựng: xi măng, sắt, thép, thiết bị vệ sinh, điện, nước, gạch ngói, đá, cát, sạn, đất các loại. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 17
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Chủ tịch kiêm Giám đốc Phó Giám đốc P. Nghiệp P. Kế toán vụ tổng hợp Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban trong Công ty Mỗi phòng ban trong Công ty là mỗi mắc xích, không thể tách rời được đặt dưới sự lãnh đạo và quản lý của Ban lãnh đạo Công ty cùng hỗ trợ để phát triển Công ty ngày một phát triển. Chủ tịch kiêm Giám đốc: là đại diện pháp nhân cho Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty và toàn bộ nhân viên trong Công ty. Là người có quyền hành cao nhất, trực tiếp lãnh đạo các phòng ban. Giúp đỡ cho Giám đốc có Phó Giám đốc. Phó Giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc làm một hoặc một số lĩnh vực kinh doanh theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiemj trước Giám đốc và pháp luật về công việc được giao. Phòng Kế toán: tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán. Tổ chức hạch toán nghiệp vụ kinh tế về hoạt động kinh doanh của Công ty; phân tíchTrường hoạt động của Công Đại ty thư họcờng xuyên, Kinh chính xác. Pháttế hiHuếện những thiếu sót, lãng phí, thiệt hại đã xảy ra, và đưa ra các biện pháp khắc phục, đảm bảo hoạt động kinh doanh có lợi ngày một tăng. Phòng Nghiệp vụ tổng hợp: quản lý, theo dõi việc cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho khách hàng. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 18
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán viên Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phần hành kế toán Kế toán trường: giúp Giám đốc trong việc quản lý, điều hành, tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán tại Công ty, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Kế toán trưởng chịu toàn bộ trách nhiệm về các báo cáo, sổ kế toán với Công ty, với cơ quan thuế Thủ quỹ: thu chi tiền mặt đúng theo quy định khi có quyết định của Giám đốc. Theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền tồn hiện có trong quỹ. Có nhiệm vụ cung cấp thông tin cho kế toán trưởng và Giám đốc để kiểm soát, điều chỉnh vốn hợp lý từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn cho Công ty. Kế toán viên: ghi chép, phản ánh kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty. Hàng tháng, lập báo cáo kế toán và cuối quý phải tổng hợp các số liệu để lập báo cáo chung cho toàn Công ty. 2.1.3.3. Hình thức kế toán Công ty đang sử dụng Vì Công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, để thuận tiện cho việc theo dõi và thuận lợi trong việc ghi chép sổ sách chính xác, hiệu quả nên Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán: Phần mềm kế toán Trường Đại học Kinh tế- SHuếổ tổng hợp - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp Máy vi tính chứng từ kế toán Báo cáo tài chính : Nhập số liệu hàng ngày. : In sổ, báo cáo định kỳ. : Đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 19
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Theo hình thức chứng từ ghi sổ thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép theo trình tự và theo thời gian và được định khoản. Sau đó, lấy số liệu từ chứng từ ghi sổ nhập số liệu vào sổ cái từng tài khoản theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Từ các nghiệp vụ kinh tế phân loại chứng từ, định khoản sau đó nhập số liệu vào máy tính, toàn bộ số liệu được xử lý qua máy tính: vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái, sổ tổng hợp, báo cáo kế toán. Cuối tháng khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Đồng thời đối chiếu và kiểm tra lại giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính trước khi in ra. 2.1.3.4. Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. Niên độ kế toán: tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm. Công ty áp dụng kỳ kế toán năm. Căn cứ điều 29 khoản 3 Luật Kế toán số 03/2003/QH11 báo cáo tài chính mà Công ty sử dụng gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Đơn vị tiền tệ: Công ty hoạt động kinh doanh trong nước nên kế toán Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng là đồng tiền ghi chép và hạch toán. Phương pháp hạch toàn hàng tồn kho: Công ty áp dụng việc hạch toán hàng tốn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. PhươngTrường pháp tính thu ếĐạiGTGT: tínhhọc thuế GTGT Kinh theo phương tế phápHuế khấu trừ. 2.1.4. Phân tích năng lực kinh doanh của công ty 2.1.4.1. Lao động Lao động là nguồn lực chính là tài sản quý giá của Công ty, là đầu vào, là yếu tố đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty. Nên Công ty muốn đứng vững trên thị trường kinh doanh cần có đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và nhiệt huyết cũng như cách quản lý và sử dụng lao động của nhà quản lý. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 20
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Lĩnh vực mà Công ty đang kinh doanh là vật tư xây dựng, thường xuyên vận chở hàng hóa cho các khách hàng, đối tác nên việc sử dụng lao động rất quan trọng. Lực lượng lao động của Công ty chủ yếu là phổ thông chiếm trân 70% và lao động trực tiếp, bởi họ tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Do đặc thù của ngành Công ty kinh doanh nên lao động chủ yếu là nam giới và chiếm 90% lao động của Công ty. 2.1.4.2. Tài sản nguồn vốn Qua bảng số liệu ta sẽ thấy tình hình tài sản – nguồn vốn 3 năm qua của Công ty tăng giảm không đều. Cụ thể, năm 2014 tổng tài sản là 3,067,519,562 đồng giảm 29.60% vào năm 2015 là 907,853,260 đồng, nhưng tăng nhẹ 14.4% vào năm 2016 tức tăng 311,009,880, tuy nhiên tăng không đáng kể so với sự giảm mạnh vào năm 2015. Có thể thấy, năm 2016 Công ty đã cố gắng thúc đẩy và áp dụng nhiều chiến lược đúng đắn để phát triển Công ty và đứng vững trên nền kinh tế thị trường, cũng có thể xem năm 2016 là một năm làm ăn hiệu quả của Công ty. Các khoản phải thu của Công ty vào 2 năm 2014 – 2015 không phát sinh, nhưng đến năm 2016 lại lên đến 30,899,759 đồng, Công ty nên xem lại các khoản phải thu tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, làm giảm khả năng xoay vốn khi cần thiết. Nhưng năm 20116 các khoản chi phí trả trước như khoản ứng trước cho kho bãi giảm, cho thấy Công ty hoạt động hiệu quả để trả hết các khoản chi phí đó làm TSNH khác vào năm 2016 không còn, cũng là điều tốt cho HĐKD của Công ty. Về nợ phải trả giảm vào năm 2015 và tăng trở lại vào năm 2016. Cho thấy, vào năm 2016 Công ty đã vay để mở rộng quy mô, thuê thêm các kho bãi để nhập hàng hóa đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng. Cụ thể năm 2015 so với năm 2014 giảm 928,255,926 đồng tức giảm 53.74% nhưng chỉ tăng nhẹ vào năm 2016 37.8% là chỉ tăng 302,070,764Trường đồng. Nguyên Đại nhân tănghọc nhẹ nàyKinh không hẳn tếlà xấ uHuế cho Công ty, có thể Công ty đang mở rộng quy mô để kinh doanh vào những năm tiếp theo. VCSH qua 3 năm tăng nhưng không mạnh, nhưng cũng chứng tỏ Công ty đã cố gắng và hoạt động một cách hiệu quả nhất có thể để duy trì và phát triển Công ty. Cụ thê năm 2015 so với năm 2014 tăng 1.52% là tăng 20,402,666 đồng, nhưng đến năm 2016 chỉ tăng nhẹ 8,939,116 tức tăng 0.66%. Có thể do Ban lãnh đạo đã sử dụng VCSH để thanh toán bớt các khoản nợ, khoản phải trả. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 21
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2014 - 2016 ĐVT: đồng So sánh Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % I - Tổng tài sản 3,067,519,562 2,159,666,302 2,470,676,182 (907,853,260) (29.60) 311,009,880 14.40 A: Tài sản ngắn hạn 2,664,095,293 1,776,246,573 1,811,088,649 (887,848,720) (33.33) 34,842,076 1.96 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,296,932,930 266,301,952 176,702,414 (1,030,630,978) (79.47) (89,599,538) (33.65) 2. Các khoản phải thu ngắn hạn - - 30,899,759 - - 30,899,759 - 3. Hàng tồn kho 1,330,798,727 1,473,580,985 1,603,486,476 142,782,258 10.73 129,905,491 8.82 4. Tài sản ngắn hạn khác 36,363,636 36,363,636 - - - -36,363,636 (100) B: Tài sản dài hạn 403,424,269 383,419,729 659,587,533 (20,004,540) (4.96) 276,167,804 72.03 1. Tài sản cố định 403,424,269 383,419,729 659,587,533 (20,004,540) (4.96) 276,167,804 72.03 II - Nguồn vốn 3,067,519,562 2,159,666,302 2,470,676,182 (907,853,260) (29.60) 311,009,880 14.40 A: Nợ phải trả 1,727,398,585 799,142,659 1,101,213,423 (928,255,926) (53.74) 302,070,764 37.80 1. Nợ ngắn hạn 1,727,398,585 799,142,659 1,101,213,423 (928,255,926) (53.74) 302,070,764 37.80 B: Vốn chủ sở hữu 1,340,120,977 1,360,523,643 1,369,462,759 20,402,666 1.52 8,939,116 0.66 Trường Đại học(Ngu Kinhồn: Bảng cân tế đối tàiHuế khoản 3 năm 2014 - 2016) SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 22
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.1.4.3. Kết quả kinh doanh trong 3 năm 2014 – 20116 Kết quả HĐKD luôn là vấn đề và mục tiêu mà tất cả các DN hướng đến và cố gắng nâng cao hiệu quả của DN để đứng vững trong nền kinh tế ngày một phát triển. Do đó, lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế là chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động kinh doanh của Công ty trong một năm kinh doanh. Để thu hút vốn của các nhà đầu tư hay vay vốn ngân hàng. Để đạt kết quả cao trong HĐKD, bộ phận kế toán thường đánh giá, phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, khai thác mọi khả năng tiềm năng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Doanh thu là một trong ba chỉ tiêu ngoài chi phí và lợi nhuận để đánh giá HĐKD của Công ty. Nhìn vào bảng 2.2 ta có thể thấy qua 3 năm 2014 – 2016 lợi nhuận giảm vào năm 2015 và tăng nhẹ trở lại vào năm 2016, đây cũng có thể được coi là một sự tăng trưởng và hoạt động tốt trong năm 2016 của Công ty. Theo giấy chứng nhận đăng ký DN thì DN có nhiều ngành nghề kinh doanh như xây dựng nhà, xây dựng các công trình, mua bán các vật liệu xây dựng, tuy nhiên doanh thu được tạo ra chủ yếu từ việc mua bán các vật liệu xây dựng. Qua bảg số liệu cho thấy doanh thu BH&CCDV năm 2015 so với năm 2014 giảm 1,358,267,340 đồng, tức là giảm 24.34%, tuy nhiên qua năm 2016 có tăng nhẹ 3.22% tức tăng 136,054,548 đồng so với năm 2015; bởi do không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu BH&CCDV cũng là doanh thu thuần. Do tính chất ngành kinh doanh của Công ty là bán vật liệu xây dựng, giá đã được niêm yết nên khó có các khoản chiết khấu hay các khoản hàng bị trả lại. Vì vậy, để có được những khoản doanh thu Công ty đã không ngừng cải tiến cách thức kinh doanh cũng như cập nhật các mẫu hàng đáp ứng nhu cầu thị yếu của khách hàng. Như vậy, qua 3 năm 2014 – 2016 doanh thu BH&CCDV cuả Công ty khá tốt. BênTrường cạnh chỉ tiêu doanh Đại thu là shọcự biến đ ộngKinh của chỉ tiêu tế chi phí.Huế Chỉ tiêu chi phí cũng là một trong các chỉ tiêu quan trọng đánh giá mức độ hoạt động của Công ty, xem xét Công ty sử dụng chi phí hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh hay không? Phải bỏ ra bao nhiêu chi phí thì mới tạo ra được một đồng lợi nhuận? Nó ảnh hưởng đến lợi nhuận và là chỉ tiêu khó xác định chính xác bởi còn phụ thuộc vào nền kinh tế thị trường, nhu cầu người tiêu dùng, tiêu thụ sản phẩm. Tốc độ tăng của GVHB năm 2016 so năm 2015 là 0.92% trong khi đó năm 2015 so với năm SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 23
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2014 giảm 24.34%, do doanh thu BH&CCDV vào năm 2016 tăng nên kéo theo sự tăng nhẹ của GVHB. Sự tăng nhẹ vào năm 2016 này không hẳn là không tốt, bởi tốc độ tăng của doanh thu nhiều hơn, tuy nhiên Công ty cũng cần chú ý. Đồng thời, là sự biến động của chi phí quản lý DN, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác. Chi phí quản lý DN năm 2016 tăng có thể do Ban quản lý đang thực hiện các chính sách để mở rộng quy mô, năm 2016 tăng 83,270,408 đồng tức tăng 41.87% so với năm 2015. Năm 2016, Công ty phải nộp phạt do vi phạm nộp thuế chậm nên phát sinh chi phí, tuy nhiên không làm cho khoản mục lợi nhuận giảm đáng kể. Công ty vẫn nên quan tâm và sử dụng chi phí hợp lý. Xét về mặt kinh tế, lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng của mọi DN, nói cách khác để biết DN hoạt động hiệu quả hay không là phải xem lợi nhuận mà DN thu được sau khi đã trừ đi các khoản chi phí. Lợi nhuận gộp được tạo ra từ doanh thu BH&CCDV trừ đi GVHB dùng để chi trả cho các chi phí chính như chi phí quản lý DN và chi phí thuế thu nhập DN. Lợi nhuận năm 2015 giảm 24.34% tức là giảm 71,612,105 đồng, sang năm 20116 có tăng nhẹ là 99,106,764 đồng tức là tăng 44.43%. Nguyên nhân có thể do một phần giá các vật liệu mà Công ty đang kinh doanh tăng, một phần do Công ty chưa quản lý tốt về chi phí. Lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ HĐKD cộng với lợi nhuận khác làm cho tổng lợi nhuận trước thuế tăng lên rõ rệt vào năm 2016, tăng 66.06% tức tăng 17,003,159 đồng so với năm 2015. Trong khi vào năm 2015 lại giảm mạnh 11,845,396 đồng ứng với giảm 31.69%. Cùng với sự quản lý hiệu quả, kiểm soát chi phí đầu vào, tạo ra được doanh thu trong những năm qua cho thấy những bước đi hoạch định, những chiến lược đúng đắn của Ban quản lý trong HĐKD của Công ty làm cho lợi nhuận sau thuế năm 2016 tăng 66.06% so với năm 2015 tức tăng 13,602,528 đồng, năm 2015 so với nămTrường 2014 giảm 39.28% Đại nghĩa là gihọcảm 13,214,065 Kinhđồng. tế Huế Qua đó, cho thấy 3 năm qua Công ty đã có những bước đi đúng đắn khi mở rộng quy mô, đại lý, kho bãi. Cho thấy khả năng quản lý, điều hành Công ty của Ban lãnh đạo tốt làm lợi nhuận tăng theo, khẳng định chỗ đứng trong lĩnh vực đang kinh doanh, cũng như nền kinh tế tỉnh nhà. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 24
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014 - 2016 ĐVT: đồng So sánh Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 20116 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % 1. Doanh thu BH&CCDV 5,581,284,800 4,223,017,460 4,359,072,008 (1,358,267,340) (24.34) 136,054,548 3.22 2. Các khoản giảm trừ - - - - - - - 3. Doanh thu thuần BH&CCDV 5,581,284,800 4,223,017,460 4,359,072,008 (1,358,267,340) (24.34) 136,054,548 3.22 4. Giá vốn hàng bán 5,286,607,125 3,999,951,890 4,036,899,674 (1,286,655,235) (24.34) 36,947,784 0.92 5. Lợi nhuận gộp BH&CCDV 294,677,675 223,065,570 322,172,334 (71,612,105) (24.30) 99,106,764 44.43 6. Doanh thu hoạt động tài chính - - - - - - - 7. Chi phí tài chính 41,304,556 5,893,482 - (35,411,074) (85.73) (5,893,482) (100) 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 236,748,087 198,870,865 282,141,273 (37,877,222) (16.00) 83,270,408 41.87 9. LN thuần từ hoạt động kinh doanh 16,625,032 18,301,223 40,031,061 1,676,191 10.08 21,729,838 118.73 10. Thu nhập khác 20,752,447 7,230,860 2,566,432 (13,521,587) (65.16) (4,664,428) (64.51) 11. Chi phí khác - - 62,251 - - 62,251 - 12. Lợi nhuận khác 20,752,447 7,230,860 2,504,181 (13,521,587) (65.16) (4,726,679) (65.37) 13. Tổng LN trước thuế 37,377,479 25,532,083 42,535,242 (11,845,396) (31.69) 17,003,159 66.60 14. Chi phí thuế TNDN 3,737,748 5,106,417 8,507,048 1,368,669 36.62 3,400,631 66.60 15. Tổng LN sau thuế Trường33,639,731 Đại20,425,666 học 34,028,194Kinh tế(13,214,065) Huế (39.28) 13,602,528 66.60 (Nguồn: Báo cáo tài chính 3 năm 2014 – 2016) SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 25
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của Công ty 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Chứng từ sổ sách Chứng từ Công ty thường sử dụng là: - Đơn đặt hàng. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Phiếu thu, phiếu xuất kho. - Sổ theo dõi doanh thu bán hàng. 2.2.1.2. Phương phức bán hàng Trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH Kiên Diện có nhiều hoạt động như nhận xây dựng nhà cửa, công trình, mua bán vật liệu xây dựng nhưng doanh thu được tạo ra chủ yếu từ việc kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng như: gạch ốp lát, gạch ngói, thiết bị vệ sinh thỉnh thoảng Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển vật liệu xây dựng cho các nhà thầu, khách hàng ở xa mua số lượng lớn. Công ty áp dụng hai hình thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ: - Bán buôn là hình thức bán hàng chủ yếu tại Công ty. Hình thức bán buôn này giúp Công ty tiêu thụ hàng hóa nhanh không để tồn kho nhiều vì bán được số lượng lớn, thu hồ vốn nhanh. Đồng thời nắm vững các mối quan hệ kinh tế. - Bán lẻ lại hình thức đối ngược với bán buôn, nó giúp dễ dàng tiếp cận với các khách hàng lẻ dùng để sửa chữa nhà nhiều khi bị chiếm dụng vốn vì mua với số lượng nhỏ. Tại Công ty TNHH Kiên Diện thông thường bán hàng trực tiếp cho khách hàng, chi phí vận chuyển có thể do Công ty chịu hoặc người mua trực tiếp đến vận chuyển. Sau khi chuyển hàng hoặc khi khách hàng chấp nhận thanh toán Công ty sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng. Công ty chủ yếu áp dụng phương thức thanh toán bằng tiền mặt. 2.2.1.3Trường. Tài khoản sử d ụĐạing học Kinh tế Huế Để hạch toán cho doanh thu bán hàng Công ty đã sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản chi tiết là TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. Sổ sách kế toán sử dụng: sổ cái và sổ chi tiết TK 5111. 2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phòng nghiệp vụ tổng hợp nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng, sẽ lập 1 liên hóa đơn bán hàng gửi đến Giám đốc xem xét và ký duyệt việc bán hàng. Hóa đơn bán hàng sẽ được chuyển đến phòng kế toán, kế toán viên dựa vào đó lập phiếu xuất kho, sau đó chuyển đến phòng tổng hợp để xuất kho cho khách hàng. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 26
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Khi khách hàng chấp nhận thanh toán kế toán viên sẽ lập hóa đơn GTGT, chuyển đến Giám đốc ký duyệt. Nếu thanh toán bằng tiền mặt kế toán sẽ lập phiếu thu, nếu thanh toán bằng chuyển khoản sẽ nhận được giấy báo có của Ngân hàng. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.1.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Mỗi ngày tại Công ty luôn diễn ra các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu. Dựa vào hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng, kế toán viên nhập số liệu vào phần mềm. Theo trình tự cài đặt, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển vào TK 911. Ngày 01/12, Công ty bán hàng và thu tiền của Công ty TNHH TV&XD Đức Phú theo hóa đơn số 0001070. Nợ TK 1111: 16,687,000 đồng. Có TK 5111: 15,170,000 đồng. Có TK 33311: 1,517,.000 đồng. Ngày 02/12, Công ty bán hàng và thu tiền của Công ty TNHH XDTH Tâm Anh theo hóa đơn số 0001071. Nợ TK 1111: 16,998,000 đồng. Có TK 5111: 15,180,000 đồng. Có TK 33311: 1.518.000 đồng. Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: TT Kiến Giang – Lệ Thủy – QB 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 Điện thoại: 0934998575 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU THU Số: 000001 Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Nợ: 1111 Có: 33311, 5111 Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH TV&XD Đức Phú Địa chỉ: Lộc Hạ - Lệ Thủy – Quảng Bình Lý do nộp: Thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0001070 Số tiTrườngền: 16,687,000 Đại đồng học Kinh tế Huế (Viết bằng chữ) Mười sáu triệu sáu trăm tám mươi bảy ngàn đồng. Kèm theo: 000002 Chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hoàng Đình Kiên Nguyễn Thị Hồng Nghị Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Quảng Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2016 Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 27
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Sổ sách minh họa: Mẫu số: S02c1 - DNN Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Quý 4 năm 2016 Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa ĐVT: đồng Ngày, CHỨNG TỪ SỐ TIỀN TK Ghi tháng, DIỄN GIẢI SỐ NGÀY ĐƯ NỢ CÓ chú ghi sổ Số dư đầu kỳ 0 0 31/12/16 C911 31/12/16 Xác định kết quả kinh doanh 911 546,141,000 0 31/12/16 N111 31/12/16 Tiền mặt Việt Nam 1111 0 546,141,000 Tổng cộng 546,141,000 546,141,000 Lũy kế từ tháng 1 đến tháng 12 4,359,072,008 4,359,072,008 Số dư cuối kỳ 0 0 Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 28
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Mẫu số: 38-DN Đơn vị: CT TNHH Kiên Diện (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN của Bộ Trưởng BTC) Tài khoản 511 - Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ Tháng 12 năm 2016 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN MÃ KH KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TKĐƯ NGÀY SỐ CT NỢ CÓ Tồn đầu kỳ 0 0 01/12 PT001_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Thu tiền BH theo HĐ số : 0001070 1111 0 15,170,000 02/12 PT002_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001071 1111 0 15,180,000 02/12 PT003_12 KH_19 Khách Hàng Bán Lẻ Thu tiền BH theo HĐ số : 0001072 1111 0 2,280,000 03/12 PT004_12 KH_43 CT TNHH XD CT Khang Phát Thu tiền BH theo HĐ số : 12/2016 1111 0 16,400,000 04/12 PT005_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001074 1111 0 15,180,000 05/12 PT006_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Thu tiền BH theo HĐ số : 0001075 1111 0 15,750,000 06/12 PT007_12 KH_30 CT CP ĐT & XD Tiến Đạt Thu tiền BH theo HĐ số : 0001076 1111 0 10,600,000 07/12 PT008_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001077 1111 0 14,300,000 08/12 PT009_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Thu tiền BH theo HĐ số : 0001078 1111 0 12,400,000 10/12 PT010_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001080 1111 0 15,900,000 10/12 PT011_12 KH_19 Mai Văn Thuyết Thu tiền BH theo HĐ số : 0001081 1111 0 3,450,000 11/12 PT012_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Thu tiền BH theo HĐ số : 0001082 1111 0 13,800,000 11/12 PT013_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001083 1111 0 13,800,000 12/12 PT014_12 KH_19 Võ Xuân Phóng Thu tiền BH theo HĐ số : 0001084 1111 0 12,690,000 13/12 PT015_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001085 1111 0 15,120,000 13/12 PT016_12 KH_44 CT TNHH XDTH Sông Hương Thu tiền BH theo HĐ số : 0001086 1111 0 15,411,000 14/12 PT017_12 KH_19 Hoàng Thị Thành Thu tiền BH theo HĐ số : 0001087 1111 0 4,200,000 15/12 PT018_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001088 1111 0 15,120,000 15/12 PT019_12 KH_44 CT TNHH XDTH Sông Hương Thu tiền BH theo HĐ số : 0001089 1111 0 10,080,000 15/12 PT020_12 KH_19 Nguyễn Thị Lệ Thu tiền BH theo HĐ số : 0001090 1111 0 6,430,000 16/12 PT021_12 KH_24 CT TNHHTrường TV & XD Đức Phú ĐạiThu tihọcền BH theo HĐKinh số : 0001091 tế Huế1111 0 12,100,000 17/12 PT022_12 KH_45 CT TNHH TM Tuấn Qúy Thu tiền BH theo HĐ số : 0001092 1111 0 15,120,000 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 29
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 17/12 PT023_12 KH_19 Khách Hàng Bán Lẻ Thu tiền BH theo HĐ số : 0001093 1111 0 6,330,000 18/12 PT024_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Thu tiền BH theo HĐ số : 0001094 1111 0 15,780,000 18/12 PT025_12 KH_45 CT TNHH TM Tuấn Qúy Thu tiền BH theo HĐ số : 0001095 1111 0 13,950,000 19/12 PT026_12 KH_46 CT TNHH XDTH Thành Công Thu tiền BH theo HĐ số : 0001096 1111 0 14,100,000 19/12 PT027_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Thu tiền BH theo HĐ số : 0001097 1111 0 15,370,000 20/12 PT028_12 KH_46 CT TNHH XDTH Thành Công Thu tiền BH theo HĐ số : 0001098 1111 0 16,400,000 20/12 PT029_12 KH_19 Khách Hàng Bán Lẻ Thu tiền BH theo HĐ số : 0001099 1111 0 12,150,000 21/12 PT030_12 KH_46 CT TNHH XDTH Thành Công Thu tiền BH theo HĐ số : 0001100 1111 0 15,510,000 21/12 PT031_12 KH_47 CT TNHH XD & TM Nhật Minh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001101 1111 0 17,710,000 21/12 PT032_12 KH_19 Nguyễn Văn Tuân Thu tiền BH theo HĐ số : 0001102 1111 0 3,800,000 22/12 PT033_12 KH_19 Nguyễn Văn Linh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001103 1111 0 10,640,000 23/12 PT034_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001104 1111 0 14,000,000 24/12 PT035_12 KH_19 Trần Văn Này Thu tiền BH theo HĐ số : 0001105 1111 0 4,270,000 24/12 PT036_12 KH_19 Nguyễn Thị Huệ Thu tiền BH theo HĐ số : 0001106 1111 0 2,990,000 25/12 PT037_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001107 1111 0 15,180,000 26/12 PT038_12 KH_19 Nguyễn Văn Khuân Thu tiền BH theo HĐ số : 0001108 1111 0 13,680,000 27/12 PT039_12 KH_19 Trần Văn Huy Thu tiền BH theo HĐ số : 0001109 1111 0 7,440,000 27/12 PT040_12 KH_19 Lê Văn Phô Thu tiền BH theo HĐ số : 0001110 1111 0 5,080,000 28/12 PT041_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Thu tiền BH theo HĐ số : 0001111 1111 0 14,880,000 29/12 PT042_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001112 1111 0 14,000,000 30/12 PT043_12 KH_19 Trần Văn Bảy Thu tiền BH theo HĐ số : 0001113 1111 0 14,400,000 30/12 PT044_12 KH_19 Hoàng Văn Tứ Thu tiền BH theo HĐ số : 0001114 1111 0 15,000,000 31/12 PT045_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Thu tiền BH theo HĐ số : 0001115 1111 0 13,000,000 31/12 KC-000002 KC Doanh Thu BH sang KQ SXKD 911 546,141,000 0 Trường Đại họcTổng Kinhcộng phát sinh tế Huế 546,141,000 546,141,000 Số dư cuối kỳ 0 0 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 30
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.1. Chứng từ sổ sách Công ty sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để kiểm tra tình hình xuất nhập, tồn hiện có trong kho và sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá vốn hàng bán. Chứng từ Công ty thường sử dụng là: - Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng. - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất, nhập kho, bảng tổng hợp xuất, nhập tồn. 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán cho giá vốn hàng bán Công ty đã sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản chi tiết là TK 6321 – Chi phí giá vốn hàng hóa. Sổ sách kế toán sử dụng: sổ cái và sổ chi tiết TK 6321. 2.2.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ Sau mỗi nghiệp vụ mua và bán hàng hóa, nhân viên phòng nghiệp vụ tổng hợp có nhiệm vụ đưa các chứng từ xuất nhập kho, lệnh mua hàng và bán hàng cho phòng kế toán. Từ đó, căn cứ vào các chứng từ kế toán nhập liệu vào máy tính số lượng và giá trị thực nhập, thực xuất và giá trị tồn. Sau đó, đối chiếu, kiểm tra lại với phòng nghiệp vụ tổng hợp. Khi nhập số liệu vào phần mềm, máy tính sẽ tự động tính giá vốn hàng hóa đã bán ra. Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ngày 01/12, Công ty xuất kho bán hàng cho Công ty TNHH TV&XD Đức Phú. Nợ TK 632: 13,780,981 đồng. TrườngCó TK 156: 13,780,981 Đại đồ ng.học Kinh tế Huế Ngày 02/12, Công ty xuất kho bán hàng cho Công ty TNHH XDTH Tâm Anh. Nợ TK 632: 14,811,667 đồng. Có TK 156: 14,811,667đồng. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 31
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: TT Kiến Giang – Lệ Thủy – QB 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Số: PXK001 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH TV&XD Đức Phú Địa chỉ: Lộc Hạ - An Thủy – Lệ Thủy – Quảng Bình Lý do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho: Kho chính STT Tên vật tư (sản phẩm, hàng hóa) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch ốp 30*45 Hộp 185 74,492 13,780,981 Cộng tiền hàng 13,780,981 Tổng số tiền (viết bằng chữ) Mười ba triệu bảy trăm tám mươi ngàn chin trăm tám mươi mốt đồng Quảng Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2016 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Hồng Nghị Số liệu minh họa: Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện Mẫu số: S02c1 - DNN -BTC Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Tháng 12 năm 2016 Trường ĐạiTài kho ảnhọc 632 - Giá vKinhốn hàng bán tế Huế Ngày, TK Ghi CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ TIỀN tháng, ĐƯ chú ghi sổ SỐ NGÀY NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 0 0 31/12/16 N632 31/12/16 Hàng hoá 156 497,369,231 0 31/12/16 N911 31/12/16 Xác định KQKD 911 0 497,369,231 Tổng cộng 497,369,231 497,369,231 Lũy kế từ tháng 1 đến tháng 12 4,036,899,674 4,036,899,674 Số dư cuối kỳ 0 0 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 32
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Mẫu số: 38-DN Đơn vị: CT TNHH Kiên Diện (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tháng 12 năm 2016 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN MÃ KH KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TKĐƯ NGÀY SỐ CT NỢ CÓ Tồn đầu kỳ 0 0 01/12 PXK001_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 13,780,981 0 02/12 PXK002_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 14,811,667 0 02/12 PXK003_12 KH_19 Nguyễn Văn Khánh Bán hàng 156 2,056,449 0 03/12 PXK004_12 KH_43 CT TNHH XD Công Trình Khang Phát Bán hàng 156 14,898,357 0 04/12 PXK005_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 14,811,667 0 05/12 PXK006_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 5,459,554 0 05/12 PXK006_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 9,600,295 0 06/12 PXK007_12 KH_30 CT CP ĐT & XD Tiến Đạt Bán hàng 156 2,183,822 0 06/12 PXK007_12 KH_30 CT CP ĐT & XD Tiến Đạt Bán hàng 156 7,449,179 0 07/12 PXK008_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 14,194,840 0 08/12 PXK009_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 3,821,688 0 08/12 PXK009_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 6,670,279 0 10/12 PXK010_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 4,513,446 0 10/12 PXK010_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 10,919,108 0 10/12 PXK011_12 KH_19 Mai Văn Thuyết Bán hàng 156 3,366,288 0 11/12 PXK012_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 7,247,381 0 11/12 PXK013_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 13,465,152 0 12/12 PXK014_12 KH_19 Võ Xuân Phóng Bán hàng 156 12,190,414 0 13/12 PXK015_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 15,864,669 0 13/12 PXK016_12 KH_44 CT TNHH XDTH Sông Hương Bán hàng 156 15,297,516 0 14/12 PXK017_12 KH_19 TrườngHoàng THị Thành Đại học KinhBán hàng tế Huế156 4,194,287 0 15/12 PXK018_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 15,791,552 0 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 33
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 15/12 PXK019_12 KH_44 CT TNHH XDTH Sông Hương Bán hàng 156 5,386,061 0 15/12 PXK020_12 KH_19 Nguyễn Thị Lệ Bán hàng 156 218,380 0 15/12 PXK020_12 KH_19 Nguyễn Thị Lệ Bán hàng 156 1,346,515 0 15/12 PXK020_12 KH_19 Nguyễn Thị Lệ Bán hàng 156 2,536,583 0 16/12 PXK021_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 5,459,499 0 16/12 PXK021_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 5,827,805 0 17/12 PXK022_12 KH_45 CT TNHH TM Tuấn Qúy Bán hàng 156 11,382,584 0 17/12 PXK023_12 KH_19 Nguyễn Văn Chung Bán hàng 156 327,570 0 17/12 PXK023_12 KH_19 Nguyễn Văn Chung Bán hàng 156 1,897,097 0 17/12 PXK023_12 KH_19 Nguyễn Văn Chung Bán hàng 156 4,039,546 0 18/12 PXK024_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 3,368,166 0 18/12 PXK024_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 12,383,386 0 18/12 PXK025_12 KH_45 CT TNHH TM Tuấn Qúy Bán hàng 156 14,228,229 0 19/12 PXK026_12 KH_46 CT TNHH XDTH Thành Công Bán hàng 156 14,163,308 0 19/12 PXK027_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 16,283,365 0 20/12 PXK028_12 KH_46 CT TNHH XDTH Thành Công Bán hàng 156 14,397,661 0 20/12 PXK029_12 KH_19 Trần Thị Cúc Bán hàng 156 1,028,322 0 20/12 PXK029_12 KH_19 Trần Thị Cúc Bán hàng 156 1,716,818 0 20/12 PXK029_12 KH_19 Trần Thị Cúc Bán hàng 156 2,979,671 0 20/12 PXK029_12 KH_19 Trần Thị Cúc Bán hàng 156 5,691,292 0 21/12 PXK030_12 KH_46 CT TNHH XDTH Thành Công Bán hàng 156 15,579,639 0 21/12 PXK031_12 KH_47 CT TNHH XD & TM Nhật Minh Bán hàng 156 5,575,967 0 21/12 PXK031_12 KH_47 CT TNHH XD & TM Nhật Minh Bán hàng 156 9,798,054 0 21/12 PXK032_12 KH_19 Nguyễn Văn Tuân Bán hàng 156 3,752,445 0 22/12 PXK033_12 KH_19 Nguyễn Văn Linh Bán hàng 156 10,506,846 0 23/12 PXK034_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 14,002,193 0 24/12 PXK035_12 KH_19 Trần Văn Này Bán hàng 156 343,364 0 24/12 PXK035_12 KH_19 Trần Văn Này Bán hàng 156 644,229 0 24/12 PXK035_12 KH_19 Trần Văn Này Bán hàng 156 1,338,253 0 24/12 PXK035_12 KH_19 TrườngTrần Văn Này Đại học KinhBán hàng tế Huế156 1,837,644 0 24/12 PXK036_12 KH_19 Nguyễn Thị Huệ Bán hàng 156 350,055 0 24/12 PXK036_12 KH_19 Nguyễn Thị Huệ Bán hàng 156 2,612,814 0 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 34
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 25/12 PXK037_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 15,023,683 0 26/12 PXK038_12 KH_19 Nguyễn Văn Khuân Bán hàng 156 13,508,801 0 27/12 PXK039_12 KH_19 Trần Văn Huy Bán hàng 156 7,350,574 0 27/12 PXK040_12 KH_19 Lê Xuân Phô Bán hàng 156 1,030,766 0 27/12 PXK040_12 KH_19 Lê Xuân Phô Bán hàng 156 3,919,222 0 28/12 PXK041_12 KH_24 CT TNHH TV & XD Đức Phú Bán hàng 156 14,701,148 0 29/12 PXK042_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 2,550,000 0 29/12 PXK042_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 5,342,155 0 30/12 PXK043_12 KH_19 Trần Văn Bảy Bán hàng 156 966,343 0 30/12 PXK043_12 KH_19 Trần Văn Bảy Bán hàng 156 1,306,407 0 30/12 PXK043_12 KH_19 Trần Văn Bảy Bán hàng 156 4,502,934 0 30/12 PXK043_12 KH_19 Trần Văn Bảy Bán hàng 156 7,350,574 0 30/12 PXK044_12 KH_19 Hoàng Văn Tứ Bán hàng 156 1,932,686 0 30/12 PXK044_12 KH_19 Hoàng Văn Tứ Bán hàng 156 3,675,287 0 30/12 PXK044_12 KH_19 Hoàng Văn Tứ Bán hàng 156 9,005,868 0 31/12 PXK045_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 42,500 0 31/12 PXK045_12 KH_10 CT TNHH XDTH Tâm Anh Bán hàng 156 1,568,331 0 31/12 KC-000003 KC SXKD 911 0 497,369,231 Tổng cộng phát sinh 497,369,231 497,369,231 Số dư cuối kỳ 0 0 Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 35
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng a/ Chứng từ sổ sách Những nghiệp vụ kinh tế phât sinh liên quan đến chi phí bán hàng trong Công ty thường là các chi phí trả lương cho nhân viên, chi phí hao mòn TSCĐ. Chứng từ sử dụng bao gồm: - Bảng lương, giấy đề nghị tạm ứng. - Bảng trích khấu hao TSCĐ. - Phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng. b/ Tài khoản sử dụng Để hạch toán cho chi phí bán hàng Công ty đã sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản chi tiết là TK 6421 – Chi phí bán hàng. Sổ sách kế toán sử dụng: sổ cái và sổ chi tiết TK 6421. c/. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hàng tháng, căn cứ vào chứng từ gốc như: phiếu chi, bảng lương kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phần mềm sẽ tự động phân bổ vào tài khoản liên quan chứng từ TK 642, sổ cái và sổ chi tiết TK 6421. Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 – xác định KQKD. Ngày 31/12, Công ty tính tiền lương và thanh toán tiền lương cho nhân viên. Nợ TK 6421: 9,000,000 đồng. Có TK 334: 9,000,000 đồng Nợ TK 334: 9,000,000 đồng. Có TK 1111: 9,000,000 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 36
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Số liệu minh họa: Mẫu số: S02c1 - DNN Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày - L - QB Địa chỉ: TT Kiến Giang ệ Thủy 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Tháng 12 năm 2016 Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng ĐVT: đồng Ngày, CHỨNG TỪ SỐ TIỀN TK Ghi tháng, DIỄN GIẢI SỐ NGÀY ĐƯ NỢ CÓ chú ghi sổ Số dư đầu kỳ 0 0 31/12/16 N642 31/12/16 Hao mònTSCĐ hữu hình 2141 2,751,431 0 31/12/16 N642 31/12/16 Phải trả người lao động 334 9,000,000 0 31/12/16 N911 31/12/16 Xác định KQKD 911 0 11,751,431 Tổng cộng 11,751,431 11,751,431 Lũy kế từ tháng 1 đến tháng 12 143,618,558 143,618,558 Số dư cuối kỳ 0 0 Mẫu số: 38-DN Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB 48/2006/QĐ- BTC ngày SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng Tháng 12 năm 2016 CHỨNG TỪ MÃ KHÁCH TK SỐ TIỀN DIỄN GIẢI NGÀY SỐ CT KH HÀNG ĐƯ NỢ CÓ Tồn đầu kỳ 0 0 30/12 CTK004_12 Hạch toán lương CB, CNV tháng 12/2016 334 9,000,000 0 31/12 KC-000004 KC Chi phí QL nhân viên vào KQ SXKD 911 0 11,751,431 Kh ấu hao Phương tiện vận tải tháng 2141 183,333 0 31/12 80 N01 12/2016 31/12 Trường81 N01 ĐạiKhấu hao học Xe ô tô tải thángKinh 12/2016 tế2141 Huế1,233,712 0 31/12 82 N01 Khấu hao Xe ô tô tải tháng 12/2016 2141 1,334,386 0 Tổng cộng phát sinh 11,751,431 11,751,431 Số dư cuối kỳ 0 0 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 37
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a/ Chứng từ sổ sách Công ty phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp thường là các khoản mục chi trả lương cho quản lý, chi phí trả trước ngắn hạn, chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình Chứng từ Công ty sử dụng là: - Giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, ủy nhiệm chi. - Bảng lương. - Bảng trích khấu hao TSCĐ. b/ Tài khoản sử dụng Để hạch toán cho chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết như sau: TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. c/ Trình tự luân chuyển chứng từ Cuối tháng, kế toán viên sẽ dựa vào bảng chấm công của các phòng ban gửi đến để lập bảng tính lương và các khoản trích theo lương. Sau đó, trình lên kế toán trường và Giám đốc xem xét, ký duyệt chi lương. Bảng lương và các khoản trích theo lương được chuyển đến thủ quỹ, thủ quỹ dựa vào bảng lương để lập phiếu chi, chi lương cho nhân viên Công ty. Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911. d/ Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tương tự như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cũng căn cứ vào các chứng từ gốc để nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động phân bổ vào tài khoản liên quan chứng từ TK 642, sổ cái và sổ chi tiết TK 6422. Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 – xác định KQKD. Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 38
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: TT Kiến Giang – Lệ Thủy – QB 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 Điện thoại: 0934998575 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC001_12 Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Nợ: 1331, 6422 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Công ty Xăng Dầu Quảng Bình Địa chỉ: 118 Hữu Nghị - Nam Lý – Đồng Hới – Quảng Bình Lý do chi: Chi tiền mua hàng theo hóa đơn số 0212661 Số tiền: 1,020,000 đồng (Viết bằng chữ) Một triệu hai mươi ngàn đồng. Kèm theo: 000001 Chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hoàng Đình Kiên Nguyễn Thị Hồng Nghị Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Quảng Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2016 Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Số liệu minh họa: Mẫu số: S02c1 - DNN - Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB SỔ CÁI Năm 2016 Tháng 12 năm 2016 Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày, CHỨNG TK SỐ TIỀN Ghi tháng, TỪ DIỄN GIẢI ĐƯ chú ghi sổ SỐ NGÀY NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 0 0 31/12/16TrườngC111 31/12/16 Tiền mặtĐại Việt Nam học Kinh1111 3,199,998 tế Huế0 31/12/16 N642 31/12/16 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 36,363,636 0 31/12/16 N642 31/12/16 Hao mònTSCĐ hữu hình 2141 250,000 0 31/12/16 N642 31/12/16 Phải trả người lao động 334 5,500,000 0 31/12/16 N911 31/12/16 Xác định KQKD 911 0 45,313,634 Tổng cộng số phát sinh 61,449,994 61,449,994 Lũy kế từ tháng 1 đến tháng 12 138,522,715 138,522,715 Số dư cuối kỳ 0 0 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 39
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Mẫu số: 38-DN Đơn vị: CT TNHH Kiên Diện (Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB 48/2006/QĐ- BTC ngày SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12 năm 2016 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN MÃ KH KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TKĐƯ NGÀY SỐ CT NỢ CÓ Tồn đầu kỳ 0 0 01/12 PC001_12 NCC_21 CT Xăng Dầu QB Chi tiền mua hàng theo HĐ số : 0212661 1111 927,273 0 05/12 PC004_12 NCC_21 CT Xăng Dầu QB Chi tiền mua hàng theo HĐ số : 0202507 1111 454,545 0 17/12 PC010_12 NCC_21 CT Xăng Dầu QB Chi tiền mua hàng theo HĐ số : 0202744 1111 454,545 0 21/12 PC012_12 NCC_21 CT Xăng Dầu QB Chi tiền mua hàng theo HĐ số : 0234965 1111 454,545 0 27/12 PC013_12 NCC_21 CT Xăng Dầu QB Chi tiền mua hàng theo HĐ số : 0235057 1111 454,545 0 29/12 PC014_12 NCC_21 CT Xăng Dầu QB Chi tiền mua hàng theo HĐ số : 0235103 1111 454,545 0 30/12 CTK004_12 Hạch toán lương CB, CNV tháng 12/2016 334 5,500,000 0 31/12 CTK010_12 Phân bổ chi phí 142 36,363,636 0 31/12 KC-000005 KC Chi phí vật liệu vào KQ SXKD 911 0 45,313,634 31/12 79 N01 Khấu hao Nhà cửa tháng 12/2016 2141 250,000 0 Tổng cộng phát sinh 45,313,634 45,313,634 Số dư cuối kỳ 0 0 Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 40
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.2.4. Kế toán thu nhập khác 2.2.4.1. Chứng từ sổ sách Thu nhập khác của Công ty rất ít khi phát sinh và thường là thanh lý tài sản cố định, nhận chiết khấu mua hàng. Chứng từ Công ty sử dụng là: - Phiếu thu. - Hóa đơn GTGT. - Sổ theo dõi chi tiết TK 711. 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán cho thu nhập khác Công ty đã sử dụng TK 711 – Thu nhập khác. Sổ sách kế toán sử dụng: sổ cái và sổ chi tiết TK 711. 2.2.4.3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Năm 2016 Công ty chỉ có một nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngày 31/12, Công ty ghi nhận khoản thu nhập khác từ việc hưởng chiết khấu mua hàng. Nợ TK 1111: 2,566,432 đồng. Có TK 7111: 2,566,432 đồng. Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập sang TK 911 để xác định KQKD. Nợ TK 7111: 2,566,432 đồng. Có TK 911: 2,566,432 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 41
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Sổ sách minh họa: Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện Mẫu số: S02c1 - DNN (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Tháng 12 năm 2016 Tài khoản 711 - Thu nhập khác Ngày, CHỨNG TỪ SỐ TIỀN TK Ghi tháng, DIỄN GIẢI SỐ NGÀY ĐƯ NỢ CÓ chú ghi sổ Số dư đầu kỳ 0 0 31/12/16 C911 31/12/16 Xác định kết quả kinh doanh 911 2,566,432 0 31/12/16 N111 31/12/16 Tiền mặt Việt Nam 1111 0 2,566,432 Tổng cộng số phát sinh 2,566,432 2,566,432 Lũy kế từ tháng 1 đến tháng 12 2,566,432 2,566,432 Số dư cuối kỳ 0 0 Mẫu số: 38-DN Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 711 - Thu nhập khác Tháng 12 năm 2016 CHỨNG TỪ MÃ KHÁCH SỐ TIỀN DIỄN GIẢI TKĐƯ NGÀY SỐ CT KH HÀNG NỢ CÓ Tồn đầu kỳ 0 0 30/12 CTK005_12 Chiết khấu mua hàng công ty 1111 0 2,566,432 KC Thu nh ào ập hoạt động khác v 911 2,566,432 0 31/12 KC-000001 KQSXKD Tổng cộng phát sinh 2,566,432 2,566,432 Trường Đại họcSố d ư Kinhcuối kỳ tế Huế 0 0 2.2.5. Kế toán chi phí khác 2.2.5.1. Chứng từ sổ sách Đây là những hoạt động không thường xuyên xảy ra tại Công ty như: chi phí để thanh lý TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng, truy nộp thuế Chứng từ: - Phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng. - Biên bản đánh giá lại TSCĐ. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 42
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán cho chi phí khác Công ty đã sử dụng TK 811 – Thu nhập khác. Sổ sách kế toán sử dụng: sổ cái và sổ chi tiết TK 811. 2.2.5.3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Năm 2016, Công ty không phát sinh các nghiệp vụ chi phí khác vào 3 tháng cuối năm, chỉ phát ính vào tháng 4, tháng 5 do vi phạm thuế, nộp thuế chậm. Ngày 05/04, phạt tiền nộp chậm thuế Nợ TK 3339: 28,767 đồng. Có TK 1111: 28,767 đồng. Nợ TK 811: 28,767 đồng. Có TK 3339: 28,767 đồng. Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 Nợ TK 911: 28,767 đồng. Có TK 811: 28,767 đồng. 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.2.6.1. Chứng từ sổ sách - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ. - Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN cả năm. - Bảng kê khai thuế TNDN. 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán cho chi phí thuế TNDN Công ty đã sử dụng TK 821 – Chi phí thuế TNDN. Tài khoản chi tiết là TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. Sổ sách kế toán sử dụng: sổ cái và sổ chi tiết TK 8211. 2.2.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng ngày, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm tính trong quý. Sau khi tính được thuế TNDN của quý, kế toán trưởng tiến hành xuất tờ khai trình Trường lên Giám đốc xem Đại xét và kýhọc duyêt thông Kinh qua. Kế tếtoán sHuếẽ nộp thuế vào tháng tiếp theo của quý sau. Cuối năm, kế toán xác nhận lại số thuế thực tế phải nộp trong năm. 2.2.6.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để hạch toán: Nợ TK 8211: 8,507,048 đồng. Có TK 3334: 8,507,048 đồng. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 43
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước, kế toán hạch toán: Nợ TK 3334: 8,507,048 đồng. Có TK 1111: 8,507,048 đồng. Cuối quý, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 911: 8,507,048 đồng. Có TK 8211: 8,507,048 đồng. Sổ sách minh họa: Mẫu số: S02c1 - DNN Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB 14/9/2006 của Bộ Trưởng SỔ CÁI Năm 2016 Tháng 12 năm 2016 Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày, CHỨNG TỪ SỐ TIỀN TK Ghi tháng, DIỄN GIẢI SỐ NGÀY ĐƯ NỢ CÓ chú ghi sổ Số dư đầu kỳ 0 0 31/12/16 31/12/16 Thuế TNDN 3334 8,507,048 0 31/12/16 N911 31/12/16 Xác định KQKD 911 0 8,507,048 Tổng cộng 8,507,048 8,507,048 Lũy kế từ tháng 1 đến 8,507,048 8,507,048 tháng 12 Số dư cuối kỳ 0 0 Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện Mẫu số: 38-DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TrườngTài kho Đạiản 821 - Chi học phí thuế thu Kinh nhập doanh nghiệp tế Huế Tháng 12 năm 2016 CHỨNG TỪ MÃ KHÁCH SỐ TIỀN DIỄN GIẢI TKĐƯ NGÀY SỐ CT KH HÀNG NỢ CÓ Tồn đầu kỳ 0 0 30/12 CTK006_12 Hạch toán thuế TNDN năm 2016 3334 8,507,048 0 31/12 KC-000006 KC chi phí thuế TNDN sang KQ SXKD 911 0 8,507,048 Tổng cộng phát sinh 8,507,048 8,507,048 Số dư cuối kỳ 0 0 SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 44
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.8.1. Chứng từ sổ sách Tại Công ty kết quả kinh doanh có được chủ yếu từ hoạt động kinh doanh. Công ty sử dụng các sổ: giá vốn hàng bán, doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng Kế toán Công ty sử dụng TK 911 – xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh cũng như các hoạt động khác diễn ra tại Công ty. Sổ sách kế toán sử dụng: sổ cái và sổ chi tiết TK 911. 2.2.8.3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp doanh thu, chi phí thực tế phát sinh trong kỳ, sau đó kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, xác định lãi – lỗ và kết chuyển sang TK 421 để xác định lợi nhuận kinh doanh. Ngày 31/12, kế toán tập hợp và kết chuyển doanh thu, chi phí. - Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 5111: 546,141,000 đồng. Nợ TK 711: 2,566,432 đồng. Có TK 911: 548,707,432 đồng. - Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 562,941,344 đồng Có TK 632: 497,369,231 đồng. Có TK 6421: 11,751,431 đồng. Có TK 6422: 45,313,634 đồng. Có TK 821: 8,507,048 đồng. Trường- Kết chuyển lỗ sau Đạithuế: học Kinh tế Huế Nợ TK 421: 14,233,912 đồng. Có TK 911: 14,233,912 đồng. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 45
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Mẫu số: S02c1 - DNN Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Quý 4 năm 2016 Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: đồng Ngày, CHỨNG TỪ SỐ TIỀN TK Ghi tháng, DIỄN GIẢI SỐ NGÀY ĐƯ NỢ CÓ chú ghi sổ Số dư đầu kỳ 0 0 31/10/16 C911 31/10/16 Doanh thu bán hàng hóa 5111 0 417,039,000 31/10/16 N911 31/10/16 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 20,056,986 0 31/10/16 N911 31/10/16 Giá vốn hàng bán 632 377,207,858 0 31/10/16 N911 31/10/16 Chi phí bán hàng 6421 11,751,431 0 31/10/16 N911 31/10/16 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 8,022,725 0 30/11/16 C911 30/11/16 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 0 4,371,465 30/11/16 C911 30/11/16 Doanh thu bán hàng hóa 5111 0 417,710,000 30/11/16 N911 30/11/16 Giá vốn hàng bán 632 402,216,399 0 30/11/16 N911 30/11/16 Chi phí bán hàng 6421 11,751,431 0 30/11/16 N911 30/11/16 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 8,113,635 0 31/12/16 C911 31/12/16 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 0 14,233,912 31/12/16 C911 31/12/16 Doanh thu bán hàng hóa 5111 0 546,141,000 31/12/16 C911 31/12/16 Thu nhập khác 711 0 2,566,432 31/12/16 N911 31/12/16 Giá vốn hàng bán 632 497,369,231 0 31/12/16 N911 31/12/16 Chi phí bán hàng 6421 11,751,431 0 31/12/16 N911 31/12/16 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 45,313,634 0 31/12/16 N911 31/12/16 Chi phí thuế TNDN 821 8,507,048 0 TrườngTổng cộng Đại số phát sinh học Kinh1,402,061,809 tế Huế1,402,061,809 Lũy kế từ tháng 1 đến tháng 12 4,413,653,750 4,413,653,750 Số dư cuối kỳ 0 0 Sau khi xác định kết quảy hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ kết chuyển lãi – lỗ sang TK 421 để ghi nhận khoản lãi hay lỗ. Kê toán sử dụng chi tiết: - TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước. - TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 46
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Mẫu số: S02c1 - DNN ên Di Đơn vị: Công ty TNHH Ki ện (Ban hành kèm theo QĐ số Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Quý 4 năm 2016 Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay ĐVT: đồng Ngày, CHỨNG TỪ SỐ TIỀN TK Ghi tháng, DIỄN GIẢI SỐ NGÀY ĐƯ NỢ CÓ chú ghi sổ Số dư đầu kỳ 0 177,083,398 31/10/16 N911 31/10/16 Xác định kết quả kinh doanh 911 0 20,056,986 30/11/16 C911 30/11/16 Xác định kết quả kinh doanh 911 4,371,465 0 31/12/16 C911 31/12/16 Xác định kết quả kinh doanh 911 14,233,912 0 Tổng cộng số phát sinh 18,605,377 20,056,986 Lũy kế từ tháng 1 đến tháng 52,015,310 86,043,504 12 Số dư cuối kỳ 0 178,535,007 Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 47
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Cuôi kỳ, lập bảng báo cáo kinh doanh. Đơn vị: Công ty TNHH Kiên Diện Mẫu số B02-DN Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - QB (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý 4 Năm 2016 ĐVT : Đồng MÃ THUYẾT LUỸ KẾ TỪ CHỈ TIÊU KỲ NÀY KỲ TRƯỚC SỐ MINH ĐẦU NĂM A B C 1 2 3 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 1,380,890,000 1,106,664,000 4,359,072,008 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 1,380,890,000 1,106,664,000 4,359,072,008 cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 1,276,793,488 983,585,236 4,036,899,674 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng (20=10-11) 20 104,096,512 123,078,764 322,172,334 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 - - - 7. Chi phí tài chính 22 - - - - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 96,704,287 63,199,742 282,141,273 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 7,392,225 59,879,022 40,031,061 doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 10. Thu nhập khác 31 2,566,432 - 2,566,432 11. Chi phí khác 32 - - 62,251 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 2,566,432 - 2,504,181 13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30+40) 50 IV.09 9,958,657 59,879,022 42,535,242 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 8,507,048 - 8,507,048 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 1,451,609 59,879,022 34,028,194 nghiệp (60 = 50 - 51) Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 48
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH KIÊN DIỆN 3.1. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trong thời gian 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH Kiên Diện, với những quan sát và tìm hiểu các hoạt động của Công ty cũng như công tác kế toán nói chunng và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty đã đạt được một số thành tựu, tuy nhiên bên cạnh đó cũng có những yếu kém đang tồn tại tại Công ty cần được khắc phục và hạn chế. Hiện nay, trên thị trường Việt Nam cũng như quốc tế có rất nhiều phần mền kế toán được áp dụng. Tuy nhiên, Công ty vẫn đang áp dụng phần mền kế toán Trí Việt. Bộ máy kế toán của Công ty đã và đang hoàn thiện hơn, đưa ra các số liệu chính xác và hợp lý hơn, giúp cho nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn cho Công ty. 3.1.1. Ưu điểm - Kế toán luôn cập nhật nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời và cập nhật số liệu chính xác. - Kế toán tại Công ty áp dụng theo mô hình tập trung nên đã áp dụng và thực hiện tốt chức năng của mình như: phản ánh tình hình hoạt động kế toán chính xác, trung thực, luôn đáp ứng yêu cầu khi Ban quản lý có yêu cầu sử dụng thông tin. - Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng ban khác nên luôn đảm bảo sự luân chuyển chứng từ đúng, không thất lạc, tránh các gian lận có thể xảy ra. - Kế toán Công ty áp dụng phần mềm kế toán Trí Việt phù hợp với quy mô của CôngTrường ty, nhân viên kĐạiế toán tự hhọcọc hỏi đư Kinhợc, thuận tiệ ntế cho côngHuế tác kế toán tại đơn vị. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn tồn đọng một số nhược điểm cần khắc phục như sau: - Công việc kế toán nhiều lúc kiêm nhiệm quá nhiều việc. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 49
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy - Lao động là nguồn lực chính đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, nhân lực của Công ty TNHH Kiên Diện chủ yếu là phổ thông, trình độ chuyên môn không có. - Nghiệp vụ kinh tế thường xuyên xảy ra nhưng lặp đi lặp lại một số tài khoản không có tài khoản mới nên kế toán không thể phát triển và rập khuôn từ nghiệp vụ của những tháng trước. - Phần mềm kế toán Trí Việt áp dụng tại đơn vị cũ so với các phần mềm hiện có trên thị trường như Misa, fast khó cập nhật các phiên bản. - Hàng hóa ở Công ty chủ yếu là vật liệu xây dựng, cần cập nhật và tìm hiểu những mặt hàng mới, song, đơn vị vẫn chưa làm tốt được kế toán giảm giá hàng tồn kho cho những mặt hàng lỗi hoặc cũ so với thị yếu người tiêu dùng. - Mặt hàng là các sản phẩm như gạch men, ngói nên khi khách hàng mua thường không thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm, nhưng đơn vị vẫn chưa lập khoản dự phòng nợ phải thu. - Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước, làm ảnh hưởng đến doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí bỏ ra. Bởi vì thị yếu người tiêu dùng nên Công ty luôn nhập những mẫu hàng mới, bỏ ra nhiều chi phí mà những mặt hàng trước khó thu được khoản doanh thu mong muốn. - Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ có nhược điểm là ghi chép trùng lặp, sự đối chiếu và kiểm tra dồn vào cuối tháng nên cung cấp thông tin khi có yêu cầu thường chậm. 3.2. Biện pháp cải thiện kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty TNHH Kiên Diện Để cải thiện và nâng cao hoạt động của Công ty cũng như công tác kế toán nói chungTrường và kế toán doanh Đại thu, chi học phi và xác Kinh định kết qu ảtếkinh Huếdoanh nói riêng, Công ty cần tiếp tục phát huy những ưu điểm nổi trội và khắc phục những nhược điểm đang tồn động. - Nên sử dụng các phần mềm mới và thông dụng với nhiều doanh nghiệp, để kế toán có thể học hỏi nhiều hơn, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ và chuyên môn. - Lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng khoản nợ phải thu hợp lý và phù hợp để không mất một khoản doanh thu, giảm chi phí đã phải bỏ ra. - Sử dụng và phân bổ tài khoản hợp lý, đúng với quy định của Bộ tài chính. SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 50
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy - Cần phân công công việc rõ ràng, phù hợp tránh cho kế toán làm quá nhiều việc, nhân viên kế toán nói riêng và nhân viên trong Công ty nói chung cần nâng cao kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ đối với chừng từ, sổ sách theo quy định của Bộ tài chính. - Để đảm bảo được lợi nhuận. Công ty cần kiểm soát và quản lý tốt các chi phí bỏ ra, kết hợp với những chính sách, chiến lược đúng đắn để tạo ra được khoản lợi nhuận mong muốn. Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 51
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Qua quá trình quan sát và thực tập tại đơn vị, tôi thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết cho môi Doanh nghiệp phát triển và đứng vững trên thị trường hội nhập hiện nay. Tuy nhiên, Công ty nên phát triển những mặt đã đạt được và khắc phục, chú trọng đến những mặt yếu kém, đưa ra những chiến lược, biện pháp tích cực hoàn thiện Công ty và công tác kế toán Công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty, tôi nhận thấy sự khác biệt và có một khoảng cách nhất định giữa lý thuyết học được và thực tế kế toán. Với sư tận tình giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán và giáo viên hướng dẫn, tôi đã cố gắng tiếp cận và thực hiện những gì học được để thực hiện tốt đề tài khóa luận. Với thời gian và kiến thức hạn chế nên không tránh khỏi sai sót, chưa đi sâu vào kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh. Việc tìm hiểu và quan sát chưa đi sâu vào đề tài, không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được đóng góp của quý thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn. Trường Đại học Kinh tế Huế SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng Trang 52
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ket-qua-kinh-doanh-tai-cong-ty-co-phan-soi-phu-nam-hue-61931/ 2. qua-kinh-doanh-tai-cong-ty-tnhh-tm-dv-the-an-1716432.html 3. 4. Trường Đại học Kinh tế Huế