Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina

pdf 67 trang thiennha21 21/04/2022 5300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ NGA MSSV: 1054030360 Lớp: 10DKNH01 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ NGA MSSV: 1054030360 Lớp: 10DKNH01 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2014 Ký tên Lê Thị Nga SVTH: LÊ THỊ NGA ii LỚP: 10DKNH01
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH LỜI CẢM ƠN Với những kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều, để thực hiện được đề tài em đã được sự giúp đỡ rất nhiều từ giảng viên hướng dẫn – Th.S Võ Tường Oanh cùng ban Giám đốc công ty TNHH Hoàng Thái Vina. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Võ Tường Oanh, cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp em có những định hướng đúng để thực hiện đề tài. Em cảm ơn ban Giám đốc công ty TNHH Hoàng Thái Vina đã tạo điều kiện để em được thực tập tại phòng kế toán. Em xin cảm ơn chị Lê Thị Nguyệt – Trưởng phòng Kế toán cùng các anh chị trong phòng đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian em thực tập, giúp em có thêm kiến thức thực tế về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để thực hiện đề tài tốt hơn. Một lần nữa em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Võ Tường Oanh, ban Giám đốc cùng toàn thể các anh chị tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina đã giúp đỡ để em hoàn thành đề tài này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2014 Ký tên Lê Thị Nga SVTH: LÊ THỊ NGA iii LỚP: 10DKNH01
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2 1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2 1.1.1. Khái niệm 2 1.1.2. Nhiệm vụ 2 1.1.3. Ý nghĩa 2 1.2. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 3 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 1.2.1.1. Khái niệm 3 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 3 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng 3 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng 3 1.2.1.5. Nguyên tắc hạch toán 4 1.2.1.6. Phương pháp hạch toán 5 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 5 1.2.2.1. Khái niệm 5 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng 6 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng 6 1.2.2.4. Nguyên tắc hạch toán 6 1.2.2.5. Phương pháp hạch toán 7 1.2.3. Kế toán các khoản thu nhập khác 7 1.2.3.1. Khái niệm 7 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng 8 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng 8 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán 8 1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 9 SVTH: LÊ THỊ NGA iv LỚP: 10DKNH01
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.3.1. Chiết khấu thƣơng mại 9 1.3.1.1. Khái niệm 9 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng 9 1.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán 9 1.3.1.4. Phương pháp hạch toán 10 1.3.2. Giảm giá hàng bán 10 1.3.2.1. Khái niệm 10 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng 10 1.3.2.3. Nguyên tắc hạch toán 10 1.3.2.4. Phương pháp hạch toán 11 1.3.3. Hàng bán bị trả lại 11 1.3.3.1. Khái niệm 11 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng 11 1.3.3.3. Nguyên tắc hạch toán 12 1.3.3.4. Phương pháp hạch toán 12 1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ PHÁT SINH 12 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.4.1.1. Khái niệm 12 1.4.1.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán 12 1.4.1.3. Chứng từ sử dụng 13 1.4.1.4. Tài khoản sử dụng 13 1.4.1.5. Phương pháp hạch toán 13 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 14 1.4.2.1. Khái niệm 14 1.4.2.2. Chứng từ sử dụng 14 1.4.2.3. Tài khoản sử dụng 14 1.4.2.4. Phương pháp hạch toán 15 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15 1.4.3.1. Khái niệm 15 1.4.3.2. Chứng từ sử dụng 15 1.4.3.3. Tài khoản sử dụng 15 SVTH: LÊ THỊ NGA v LỚP: 10DKNH01
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.4.3.4. Phương pháp hạch toán 16 1.4.4. Kế toán chi phí tài chính 16 1.4.4.1. Khái niệm 16 1.4.4.2. Chứng từ sử dụng 16 1.4.4.3. Tài khoản sử dụng 16 1.4.4.4. Phương pháp hạch toán 17 1.4.5. Kế toán các khoản chi phí khác 18 1.4.5.1. Khái niệm 18 1.4.5.2. Chứng từ sử dụng 18 1.4.5.3. Tài khoản sử dụng 18 1.4.5.4. Phương pháp hạch toán 18 1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 19 1.4.6.1. Khái niệm 19 1.4.6.2. Phương pháp tính thuế 19 1.4.6.3. Chứng từ sử dụng 19 1.4.6.4. Tài khoản sử dụng 19 1.4.6.5. Phương pháp hạch toán 20 1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 20 1.5.1. Khái niệm 20 1.5.2. Chứng từ sử dụng 20 1.5.3. Tài khoản sử dụng 20 1.5.4. Phƣơng pháp hạch toán 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA 25 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA 25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 25 2.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh 25 2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 26 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý 26 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 26 2.1.3.3. Nhận xét về bộ máy tổ chức quản lý của công ty 27 SVTH: LÊ THỊ NGA vi LỚP: 10DKNH01
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.1.4. Giới thiệu về phòng kế toán của công ty 27 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 27 2.1.4.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 27 2.1.4.3. Tình hình nhân sự và cơ sở vật chất tại phòng kế toán 28 2.1.4.4. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán 28 2.1.4.5. Nhận xét chung về phòng kế toán của công ty 29 2.1.5. Hệ thống thông tin kế toán trong công ty 29 2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng 29 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán 29 2.1.5.3. Chu trình doanh thu 30 2.1.5.4. Chu trình chi phí 31 2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty 31 2.1.6.1. Thuận lợi 31 2.1.6.2. Khó khăn 31 2.1.6.3. Phương hướng phát triển 31 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA 32 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32 2.2.1.1. Các mặt hàng cung ứng cho thị trường 32 2.2.1.2. Phương thức bán hàng 32 2.2.1.3. Phương thức thanh toán 32 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng 32 2.2.1.5. Chứng từ và sổ sách kế toán 32 2.2.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ 33 2.2.1.7. Một số nghiệp vụ phát sinh 33 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 35 2.2.2.1. Chiết khấu thương mại 35 2.2.2.2. Giảm giá hàng bán 35 2.2.2.3. Hàng bán bị trả lại 35 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 35 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 35 SVTH: LÊ THỊ NGA vii LỚP: 10DKNH01
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán 35 2.2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 35 2.2.3.4. Một số nghiệp vụ phát sinh 36 2.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác 36 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 36 2.2.5.1. Phương pháp tính giá xuất kho 36 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 36 2.2.5.3. Chứng từ và sổ sách kế toán 36 2.2.5.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 37 2.2.5.5. Một số nghiệp vụ phát sinh 37 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng 38 2.2.6.1. Tài khoản sử dụng 38 2.2.6.2. Chứng từ và sổ sách kế toán 38 2.2.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 38 2.2.6.4. Một số nghiệp vụ phát sinh 39 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 39 2.2.7.1. Tài khoản sử dụng 40 2.2.7.2. Chứng từ và sổ sách kế toán 40 2.2.7.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 40 2.2.7.4. Một số nghiệp vụ phát sinh 40 2.2.8. Kế toán chi phí tài chính 41 2.2.9. Kế toán các khoản chi phí khác 41 2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 42 2.2.10.1. Tài khoản sử dụng 42 2.2.10.2. Chứng từ và sổ sách kế toán 42 2.2.10.3. Thực tế tại công ty 42 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 42 2.2.11.1. Tài khoản sử dụng 43 2.2.11.2. Chứng từ và sổ sách kế toán 43 2.2.11.3. Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1/2013. 44 SVTH: LÊ THỊ NGA viii LỚP: 10DKNH01
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA 47 3.1. NHẬN XÉT 47 3.1.1. Những mặt tốt 47 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại 47 3.2. KIẾN NGHỊ 48 KẾT LUẬN 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO 53 PHỤ LỤC SVTH: LÊ THỊ NGA ix LỚP: 10DKNH01
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BHLĐ Bảo hộ lao động CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán DT Doanh thu GTGT Giá tri gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn HTK Hàng tồn kho KQKD Kết quả kinh doanh QLDN Quản lý doanh nghiệp SDCK Số dư cuối kỳ SDĐK Số dư đầu kỳ SXKD Sản xuất kinh doanh TC Tài chính TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt UNC Ủy nhiệm chi VAT Thuế giá trị gia tăng SVTH: LÊ THỊ NGA x LỚP: 10DKNH01
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Doanh thu bán hàng quý 1/2013 33 Bảng 1.2. Doanh thu hoạt động tài chính quý 1/2013 36 Bảng 1.3. Giá vốn hàng bán quý 1/2013 37 Bảng 1.4. Chi phí bán hàng quý 1/2013 39 Bảng 1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp quý 1/2013 40 Bảng 1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh quý 1/2013 44 SVTH: LÊ THỊ NGA xi LỚP: 10DKNH01
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 Sơ đồ 1.2. Hạch toán TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 7 Sơ đồ 1.3. Hạch toán TK 711 – Thu nhập khác 8 Sơ đồ 1.4. Hạch toán TK 521 – Chiết khấu thương mại 10 Sơ đồ 1.5. Hạch toán TK 532 – Giảm giá hàng bán 11 Sơ đồ 1.6. Hạch toán TK 531 – Hàng bán bị trả lại 12 Sơ đồ 1.7. Hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán 13 Sơ đồ 1.8. Hạch toán TK 641 – Chi phí bán hàng 15 Sơ đồ 1.9. Hạch toán TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 16 Sơ đồ 1.10. Hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính 17 Sơ đồ 1.11. Hạch toán TK 811 – Chi phí khác 18 Sơ đồ 1.12. Hạch toán TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 20 Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kết chuyển tổng hợp kết quả kinh doanh 23 Sơ đồ 1.14. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Hoàng Thái Vina 26 Sơ đồ 1.15. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Hoàng Thái Vina 27 Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 30 Sơ đồ 1.17. Kết chuyển tổng hợp KQKD tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina 45 SVTH: LÊ THỊ NGA xii LỚP: 10DKNH01
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nó có ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp và có thể nói là yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh là một việc vô cùng cần thiết. Thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh cũng như muốn hiểu rõ hơn về nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh nên em đã thực hiện đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina, xem xét có sự khác biệt nào giữa kế toán thực tế tại doanh nghiệp so với lý thuyết kế toán được học hay không. Từ đó đưa ra những nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty. Rút ra kinh nghiệm thực tế về kế toán để giúp ích cho công việc của bản thân sau này. 3. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina. Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu trong quý 1 năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp phỏng vấn, phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina. SVTH: LÊ THỊ NGA 1 LỚP: 10DKNH01
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.1. Khái niệm Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán như chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong 1 thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. 1.1.2. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là theo dõi, phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, chi phí phát sinh, xác định lãi, lỗ trong kỳ và hạch toán theo đúng quy định của bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán một cách chính xác và hợp lý. Cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh kịp thời để doanh nghiệp có những quyết định kinh doanh phù hợp. 1.1.3. Ý nghĩa Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để tiến hành phân phối lợi nhuận. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Giúp cho doanh nghiệp theo dõi được SVTH: LÊ THỊ NGA 2 LỚP: 10DKNH01
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH tình hình hoạt động kinh doanh của mình để từ đó có những quyết định, phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả nhất để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận. 1.2. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo quy định của chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa và quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - DT đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Phiếu xuất kho. - Bảng kê bán lẻ hàng hóa. - Hợp đồng kinh tế với khách hàng. - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” - TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm” - TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” SVTH: LÊ THỊ NGA 3 LỚP: 10DKNH01
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH - TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” - TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản” - TK 5118 “Doanh thu khác” Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511: TK 511 - Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB của - Doanh thu bán hàng và số hàng tiêu thụ. cung cấp dịch vụ thực tế - Các khoản CKTM, giảm giá phát sinh trong kỳ hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. 1.2.1.5. Nguyên tắc hạch toán - Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu được tiền hay chưa thu tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế. Nếu không thuộc diện chịu thuế hoặc tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Trường hợp doanh nghiệp có thu bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Những doanh nghiệp nhận gia công, chế biến vật tư, hàng hóa thì phản ánh vào doanh thu bán hàng số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm trị giá vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. SVTH: LÊ THỊ NGA 4 LỚP: 10DKNH01
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh thu là giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. - Đối với những hàng hóa được xác định tiêu thụ nhưng về lý do về chất lượng bị người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm giá được doanh nghiệp chấp thuận hoặc mua hàng với số lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này phải được theo dõi riêng ở các tài khoản 531, 532, 521. Cuối kỳ kết chuyển sang bên nợ tài khoản 511. 1.2.1.6. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.1. Hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511 TK 111, 112 Các khoản thuế tính trừ vào Bán hàng thu tiền ngay doanh thu (Thuế TTĐB, thuế XK) TK 521, 531, 532 TK 3331 Cuối kỳ kết chuyển CKTM, hàng bán bị trả lại, GGHB Thuế GTGT đầu ra TK 911 TK 131 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định Bán hàng chưa thu tiền KQKD 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp mang lại như tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán SVTH: LÊ THỊ NGA 5 LỚP: 10DKNH01
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu tính lãi, các hóa đơn có liên quan. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515: TK 515 - Kết chuyển doanh thu - Doanh thu hoạt động tài hoạt động tài chính sang chính phát sinh trong kỳ. TK 911. 1.2.2.4. Nguyên tắc hạch toán - Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. - Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. - Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. - Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. - Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, doanh thu được ghi nhận vào tài khoản 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. SVTH: LÊ THỊ NGA 6 LỚP: 10DKNH01
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.2.2.5. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.2. Hạch toán TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111, 112 Nhận lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi tiền cho vay, lợi nhuận Cuối kỳ kết chuyển DT được chia hoạt động tài chính sang TK 222, 223, 221 TK 911 để xác định KQKD Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con TK 331, 111, 112 CKTT được hưởng TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, trả góp TK 111, 112 Lãi do bán các khoản đầu tư, Kinh doanh ngoại tệ 1.2.3. Kế toán các khoản thu nhập khác 1.2.3.1. Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại SVTH: LÊ THỊ NGA 7 LỚP: 10DKNH01
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Hợp đồng kinh tế, biên bản vi phạm hợp đồng. - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng. - Biên lai nộp thuế. 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711: TK 711 - Kết chuyển các khoản thu - Các khoản thu nhập khác nhập khác phát sinh trong phát sinh trong kỳ. kỳ sang TK 911. 1.2.3.4. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.3. Hạch toán TK 711 – Thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131 Thu nhập từ nhượng bán, Cuối kỳ kết chuyển thanh lý TSCĐ thu nhập khác sang TK 911 TK 111, 112 để xác định KQKD Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại, thu được các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ TK 152, 156, 211, 111, 112 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ, tiền SVTH: LÊ THỊ NGA 8 LỚP: 10DKNH01
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 1.3.1. Chiết khấu thƣơng mại 1.3.1.1. Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp với số lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán. 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521: TK 521 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ - Chiết khấu thương mại số CKTM phát sinh trong kỳ phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần 1.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán - Chỉ hạch toán những khoản CKTM mà người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách CKTM của doanh nghiệp đã quy định. - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản CKTM này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu lớn hơn số tiền ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì doanh nghiệp phải chi tiền CKTM trả cho người mua. - Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu và giá bán ghi trên hóa đơn là giá đã trừ khoản chiết khấu thì khoản chiết khấu không hạch toán vào TK 521, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. SVTH: LÊ THỊ NGA 9 LỚP: 10DKNH01
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH - Phải theo dõi chi tiết khoản CKTM đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán. - Trong kỳ CKTM thực tế phát sinh phản ánh vào bên nợ TK 521, cuối kỳ được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. 1.3.1.4. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.4. Hạch toán TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại TK 131, 111, 112 TK 521 Chiết khấu thương mại phát sinh TK 3331 Thuế GTGT 1.3.2. Giảm giá hàng bán 1.3.2.1. Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc quá thời hạn ghi trên hợp đồng, hàng hóa bị lạc hậu. 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532: TK 532 - Phản ánh khoản giảm giá - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ hàng bán phát sinh trong khoản giảm giá hàng bán phát kỳ. sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. 1.3.2.3. Nguyên tắc hạch toán - Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 số tiền giảm giá cho khách hàng do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá SVTH: LÊ THỊ NGA 10 LỚP: 10DKNH01
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH ngoài hóa đơn) do hàng kém chất lượng, không đúng quy cách. Trường hợp 2 bên thỏa thuận giảm giá hàng bán và ghi trên hóa đơn theo giá đã giảm thì khoản giảm giá không được phản ánh trên TK 532. - Trong kỳ, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh phản ánh vào bên nợ TK 532, cuối kỳ được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. 1.3.2.4. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.5. Hạch toán TK 532 – Giảm giá hàng bán TK 131, 111, 112 TK 532 Giảm giá hàng bán phát sinh TK 3331 Thu ế GTGT 1.3.3. Hàng bán bị trả lại 1.3.3.1. Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, mẫu mã, quy cách mà người mua từ chối thanh toán và trả lại cho doanh nghiệp. 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531: TK 531 - Phản ánh doanh thu của số - Cuối kỳ kết chuyển sang TK hàng hóa đã xác định tiêu 511 để xác định doanh thu thụ bị khách hàng trả lại. thuần SVTH: LÊ THỊ NGA 11 LỚP: 10DKNH01
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.3.3.3. Nguyên tắc hạch toán - Chỉ phản ánh vào tài khoản 531 doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị trả lại trong kỳ. - Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính hiện hành do nhà nước quy định. - Trong kỳ giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại được phản ánh vào bên nợ TK 531, cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. 1.3.3.4. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.6. Hạch toán TK 531 – Hàng bán bị trả lại TK 131, 111, 112 TK 531 Trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh TK 3331 Thuế GTGT TK 632 TK 155, 156 Giá vốn hàng bị trả lại nhập kho 1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ PHÁT SINH 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.4.1.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho, giá gốc của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được bán ra trong kỳ. 1.4.1.2. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán Trị giá hàng xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp: - Nhập trước xuất trước (FIFO) - Nhập sau xuất trước (LIFO) - Bình quân gia quyền - Thực tế đích danh SVTH: LÊ THỊ NGA 12 LỚP: 10DKNH01
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.4.1.3. Chứng từ sử dụng - Đơn đặt hàng. - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn GTGT. 1.4.1.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632: TK 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ trong kỳ. sang TK 911 để xác định kết quả kinh - Số trích lập dự phòng giảm doanh. giá hàng tồn kho. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá vốn của số hàng bán bị trả lại. 1.4.1.5. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.7. Hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 155, 156 TK 632 TK 155, 156 Xuất sản phẩm, Nhập kho hàng bán bị hàng hóa bán cho khách hàng trả lại TK 159 TK 159 Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng giảm giá HTK giảm giá HTK TK 911 Cuối kỳ kết chuyển GVHB sang TK 911 để xác định KQKD SVTH: LÊ THỊ NGA 13 LỚP: 10DKNH01
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 1.4.2.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển hàng đi bán, tiền hoa hồng 1.4.2.2. Chứng từ sử dụng - Bảng lương và các khoản trích theo lương. - Hóa đơn GTGT. - Các chứng từ thanh toán liên quan: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. 1.4.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411 “Chi phí nhân viên” - TK 6412 “Chi phí vật liệu bao bì”. - TK 6413 “Chi phí dụng cụ đồ dùng”. - TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”. - TK 6415 “Chi phí bảo hành”. - TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. - TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641: TK 641 - Kết chuyển chi phí bán hàng - Tập hợp chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết thực tế phát sinh trong kỳ. quả kinh doanh. SVTH: LÊ THỊ NGA 14 LỚP: 10DKNH01
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.4.2.4. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.8. Hạch toán TK 641 – Chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112 Chi phí lương và Các khoản ghi giảm các khoản trích theo lương chi phí bán hàng TK 111, 112, 214, 331 TK 911 Tập hợp CPBH Cuối kỳ kết chuyển thực tế phát sinh CPBH sang TK 911 để xác định KQKD 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.3.1. Khái niệm Chi phí QLDN là những khoản chi phí phục vụ cho quản lý điều hành kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp, các chi phí này không thể tách riêng cho từng bộ phận của doanh nghiệp. 1.4.3.2. Chứng từ sử dụng - Bảng lương và các khoản trích theo lương. - Hóa đơn GTGT. - Các chứng từ thanh toán liên quan: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. 1.4.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” - TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”. - TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”. - TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”. - TK 6425 “Thuế, phí & lệ phí”. - TK 6426 “Chi phí dự phòng”. - TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. - TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”. SVTH: LÊ THỊ NGA 15 LỚP: 10DKNH01
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642: TK 642 - Tập hợp chi phí quản lý - Kết chuyển chi phí QLDN doanh nghiệp thực tế phát sang TK 911 để xác định kết sinh trong kỳ. quả kinh doanh. 1.4.3.4. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.9. Hạch toán TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112 Chi phí lương và Các khoản ghi giảm các khoản trích theo lương chi phí QLDN TK 111, 112, 214, 331 TK 911 Tập hợp chi phí QLDN Cuối kỳ kết chuyển chi phí thực tế phát sinh QLDN sang TK 911 để xác định KQKD 1.4.4. Kế toán chi phí tài chính 1.4.4.1. Khái niệm Chi phí tài chính là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như chi phí lãi vay, chi phí chiết khấu thanh toán cho người mua hàng 1.4.4.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu tính lãi. - Các chứng từ thanh toán liên quan: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. 1.4.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. SVTH: LÊ THỊ NGA 16 LỚP: 10DKNH01
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635: TK 635 - Các khoản CP liên quan - Kết chuyển chi phí tài chính đến hoạt động đầu tư tài sang TK 911 để xác định kết chính phát sinh trong kỳ. quả kinh doanh. 1.4.4.4. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.10. Hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính TK 129, 229 TK 635 TK 129, 229 Lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạ n đầu tư ngắn hạn, dài hạn TK 121, 221, 222, 223, 228 TK 911 Lỗ do bán các khoản đầu tư Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định KQKD TK 1112, 1122 Lỗ do kinh doanh ngoại tệ TK 111, 112, 131 Khoản CKTT cho người mua TK 142, 242 Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp TK 111, 112 Thanh toán chi phí lãi vay SVTH: LÊ THỊ NGA 17 LỚP: 10DKNH01
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.4.5. Kế toán các khoản chi phí khác 1.4.5.1. Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như chi phí nhượng bán và thanh lý TSCĐ, khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 1.4.5.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Biên bản vi phạm hợp đồng. - Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. 1.4.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – “Chi phí khác”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811: TK 811 - Kết chuyển toàn bộ chi phí - Các khoản chi phí khác phát khác sang TK 911 để xác định sinh trong kỳ. kết quả kinh doanh. 1.4.5.4. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.11. Hạch toán TK 811 – Chi phí khác TK 911 TK 111, 112 TK 811 Chi phí thanh lý, Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác nhượng bán TSCĐ sang TK 911 để xác định KQKD TK 111, 112, 338 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng TK 152, 211, 213 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đi góp vốn SVTH: LÊ THỊ NGA 18 LỚP: 10DKNH01
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.4.6.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 1 loại thuế trực thu, được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 1.4.6.2. Phƣơng pháp tính thuế Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.4.6.3. Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp. - Biên lai nộp thuế. - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm. 1.4.6.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 8211: TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành - Số thuế TNDN thực tế phải nộp phát sinh trong năm. trong năm nhỏ hơn số thuế - Thuế TNDN của các năm TNDN đã tạm nộp được ghi trước phải nộp bổ sung do phát giảm chi phí thuế TNDN hiện hiện sai sót không trọng yếu hành đã ghi nhận trong năm. của các năm trước được ghi - Số thuế TNDN phải nộp được tăng chi phí thuế TNDN hiện ghi giảm do phát hiện sai sót hành của năm hiện tại. không trọng yếu của các năm - Kết chuyển chênh lệch bên có trước, được ghi giảm chi phí lớn hơn bên nợ vào TK 911 để thuế TNDN trong năm hiện tại. xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: LÊ THỊ NGA 19 LỚP: 10DKNH01
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 1.4.6.5. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.12. Hạch toán TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 3334 TK 8211 TK 3334 Chi phí thuế TNDN Ghi giảm chi phí thuế hiện hành phải nộp TNDN hiện hành TK 911 TK 911 Kết chuyển chi phí thuế Cuối kỳ kết chuyển chi phí TNDN (khi TK 8211 có số thuế TNDN hiện hành sang phát sinh bên Có lớn hơn số TK 911 để xác định KQKD phát sinh bên Nợ) 1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.5.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động SXKD trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. 1.5.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu kết chuyển. - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. SVTH: LÊ THỊ NGA 20 LỚP: 10DKNH01
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911: TK 911 - Chi phí thuộc hoạt động kinh doanh - Doanh thu thuần về tiêu thụ trong trừ vào kết quả trong kỳ (GVHB, kỳ. chi phí bán hàng, chi phí QLDN). - Doanh thu hoạt động tài chính và - Chi phí tài chính và chi phí khác. các khoản thu nhập khác. - Chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển lỗ trong kỳ. - Kết chuyển lãi. 1.5.4. Phƣơng pháp hạch toán  Cuối kỳ kinh doanh, kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại Có TK 531: Hàng bán bị trả lại Có TK 532: Giảm giá hàng bán  Kết chuyển các khoản doanh thu và thu nhập sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh  Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 635: Chi phí tài chính Có TK 811: Chi phí khác SVTH: LÊ THỊ NGA 21 LỚP: 10DKNH01
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH  Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (nếu có), kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành  Xác định lợi nhuận sau thuế TNDN, nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi, kết chuyển số lãi trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối  Nếu doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh SVTH: LÊ THỊ NGA 22 LỚP: 10DKNH01
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kết chuyển tổng hợp kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển GVHB TK 521, 531, 532 K/c các khoản TK 641 giảm trừ DT Kết chuyển chi phí bán hàng TK 642 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí QLDN TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí TC Kết chuyển DT hoạt động TC TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 8211 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ SVTH: LÊ THỊ NGA 23 LỚP: 10DKNH01
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Kết luận chương 1: Việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, nhà quản lý và các nhà đầu tư có thể biết được doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không, từ đó có những quyết định, phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả. Chương 1 Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trình bày những vấn đề cơ bản nhất như khái niệm, tài khoản sử dụng, các quy định, nguyên tắc hạch toán cũng như phương pháp hạch toán. Thông qua đó, chúng ta có thể có một cái nhìn tổng quát về công việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, có những hiểu biết cơ bản để thực hiện việc hạch toán kế toán theo đúng quy định, chuẩn mực kế toán và pháp luật nhà nước. Thực tế công việc hạch toán kế toán tại doanh nghiệp có những khác biệt nào so với lý thuyết, cơ sở lý luận? Doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực kế toán như thế nào và doanh nghiệp có gặp phải khó khăn gì khi hạch toán theo hệ thống chuẩn mực kế toán hiện nay hay không? Để trả lời cho những câu hỏi đó, chúng ta đi vào tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại một công ty thương mại và cụ thể là công ty TNHH Hoàng Thái Vina.  SVTH: LÊ THỊ NGA 24 LỚP: 10DKNH01
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Hoàng Thái Vina do ông Phạm Đình Chính điều hành, được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 2/2011. Qua 3 năm hoạt động, với những nỗ lực không ngừng, luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm và đặt uy tín lên hàng đầu, đến nay, công ty TNHH Hoàng Thái Vina đã đi lên mạnh mẽ, phát triển và lớn mạnh không ngừng để trở thành thương hiệu được nhiều khách hàng tin dùng. Hiện nay, văn phòng giao dịch công ty TNHH Hoàng Thái Vina đặt tại số 457/13 Tân Sơn, phường 12, Q. Gò Vấp, TP.HCM. Vốn điều lệ công ty: 1.900.000.000 VND. Mã số thuế: 0310622963. Website: hoangthaivina.com ĐT: 08.37283144 Fax: 08.38314287 Email: hoangthaivina@gmail.com 2.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Hoàng Thái Vina là một công ty thương mại, hoạt động kinh doanh trang thiết bị an toàn lao động. Công ty chuyên cung cấp các mặt hàng chủ yếu như: - Trang thiết bị bảo hộ lao động - Đồng phục văn phòng, đồng phục công nhân - Đồng phục ngành - Mua – bán các loại vải SVTH: LÊ THỊ NGA 25 LỚP: 10DKNH01
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Sơ đồ 1.14. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Hoàng Thái Vina Giám Đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Nguồn: Công ty TNHH Hoàng Thái Vina. 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc: - Là người đại diện theo pháp luật của công ty. - Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty, thực hiện việc ký kết trên các hợp đồng kinh doanh. Phòng kinh doanh: - Xây dựng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn. - Soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh doanh. - Thực hiện việc chào hàng, đấu thầu và tìm kiếm khách hàng. - Thực hiện việc tìm kiếm đối tác cung ứng hàng hóa. Phòng kế toán: - Thu thập, xử lý, ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty. - Kiểm tra, kiểm soát việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ. SVTH: LÊ THỊ NGA 26 LỚP: 10DKNH01
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH - Cung cấp số liệu về hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng tài sản, tiền vốn của công ty giúp giám đốc có thông tin để đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp với tình hình tài chính của công ty. - Phân tích tình hình tài chính trong công ty, đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. - Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và pháp luật của nhà nước. 2.1.3.3. Nhận xét về bộ máy tổ chức quản lý của công ty Công ty TNHH Hoàng Thái Vina là một công ty thương mại, hiện nay nhân sự tại công ty không nhiều, chia thành 2 phòng chính là phòng kinh doanh và phòng kế toán chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc. Quy mô công ty nhỏ, không có hoạt động sản xuất mà chỉ thực hiện việc mua – bán hàng hóa. Bộ máy quản lý của công ty TNHH Hoàng Thái Vina được tổ chức như vậy là khá phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty hiện nay. 2.1.4. Giới thiệu về phòng kế toán của công ty 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 1.15. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Hoàng Thái Vina Kế toán trư ởng Kế toán tiêu thụ Kế toán kho Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina. 2.1.4.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty TNHH Hoàng Thái Vina được tổ chức theo hình thức tập trung. Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán. Với mô hình tổ chức kế toán tập trung, toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn công ty được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Phòng kế toán căn cứ vào việc thu thập các tài liệu, thông tin từ các bộ phận khác để xử lý và tổng hợp thông tin. SVTH: LÊ THỊ NGA 27 LỚP: 10DKNH01
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.1.4.3. Tình hình nhân sự và cơ sở vật chất tại phòng kế toán Hiện tại phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina gồm 3 người: 1 kế toán trưởng, 1 kế toán tiêu thụ và 1 kế toán kho. Mỗi người đảm nhận một phần việc cụ thể, có năng lực chuyên môn, đảm bảo công việc của phòng luôn được xử lý kịp thời. Phòng kế toán được trang bị cơ sở vật chất hiện đại với 3 máy vi tính được kết nối mạng, 1 máy in, 1 máy fax, 1 điện thoại, 1 máy điều hòa Không gian phòng rộng rãi, các chứng từ, sổ sách đều được lưu trữ đầy đủ và cẩn thận trong các tủ hồ sơ. Nhìn chung, cơ sở vật chất tiện nghi và hiện đại đã hỗ trợ rất nhiều cho công việc kế toán, giúp công việc được tiến hành nhanh chóng, dễ dàng hơn. 2.1.4.4. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán Phòng kế toán có chức năng cung cấp số liệu về hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng tài sản, tiền vốn của công ty giúp giám đốc có thông tin để đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp với tình hình tài chính của công ty. Phân tích tình hình tài chính của công ty, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán. Kế toán trƣởng: - Là người tổ chức chỉ đạo mọi mặt công tác kế toán, kiểm soát và quản lý toàn bộ tài sản trong công ty. - Theo dõi thu – chi và tồn các khoản vốn bằng tiền. - Kiểm tra công việc của các nhân viên kế toán và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động của các nhân viên kế toán. - Tổ chức kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính, tổ chức quản lý chứng từ kế toán. - Cung cấp thông tin kịp thời cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty. Kế toán tiêu thụ: - Theo dõi tình hình bán hàng, theo dõi công nợ của công ty. - Phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. - Đồng thời kế toán theo dõi thuế GTGT còn phải nộp. Kế toán kho: - Theo dõi tình hình nhập – xuất và tồn hàng hóa. SVTH: LÊ THỊ NGA 28 LỚP: 10DKNH01
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH - Theo dõi đơn giá nhập hàng hóa ở mức hợp lý tương đối so với giá cả thị trường. - Theo dõi lượng hàng hóa tồn kho ở mức hợp lý, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh liên tục và không tồn đọng vốn kinh doanh. 2.1.4.5. Nhận xét chung về phòng kế toán của công ty Với đặc điểm quy mô hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH Hoàng Thái Vina đã tổ chức và xây dựng một bộ máy kế toán gọn nhẹ, có cơ cấu hợp lý. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung là phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty, thu thập các thông tin tổng hợp một cách nhanh chóng. Phòng kế toán được trang bị cơ sở vật chất hiện đại cùng với các nhân viên có năng lực chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao, cẩn thận trong công việc giúp cho mọi việc của phòng được xử lý kịp thời và ít sai sót. 2.1.5. Hệ thống thông tin kế toán trong công ty 2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng - Công ty TNHH Hoàng Thái Vina áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006. - Niên độ kế toán: 01/01 → 31/12. - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VND). - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân. - Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hiện nay, công ty TNHH Hoàng Thái Vina đang sử dụng phần mềm Misa để hỗ trợ cho công việc kế toán, toàn bộ công tác hạch toán kế toán đều được thao tác bằng phần mềm. 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán “Nhật ký chung”. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. SVTH: LÊ THỊ NGA 29 LỚP: 10DKNH01
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết đặc biệ t SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.1.5.3. Chu trình doanh thu Tập hợp các hoạt động kinh doanh và hoạt động xử lý thông tin liên quan đến quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ và nhận tiền thanh toán của khách hàng. Các hoạt động chính trong chu trình doanh thu tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina diễn ra theo các bước sau: Nhận đặt hàng → Xuất kho, cung cấp hàng hóa → Lập hóa đơn, theo dõi công nợ → Thu tiền. SVTH: LÊ THỊ NGA 30 LỚP: 10DKNH01
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Chứng từ sử dụng trong chu trình doanh thu: đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu xuất kho, giấy gửi hàng, biên bản giao hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có/sổ phụ ngân hàng 2.1.5.4. Chu trình chi phí Một chuỗi các hoạt động lặp đi lặp lại liên quan đến việc mua, vận chuyển, bảo quản và thanh toán hàng hóa hay dịch vụ mà công ty có nhu cầu. Các hoạt động chính trong chu trình chi phí tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina diễn ra theo các bước sau: Đặt mua → Nhận hàng, nhập kho → Chấp nhận hóa đơn, ghi sổ → Thanh toán. Chứng từ sử dụng trong chu trình chi phí: phiếu đặt hàng, hợp đồng, báo cáo nhận hàng, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng, chứng từ thanh toán, phiếu chi 2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát tiển của công ty 2.1.6.1. Thuận lợi Công ty nằm trên địa bàn thuận lợi, tập trung nhiều khu công nghiệp, giao thông qua lại thuận tiện. Văn phòng rộng rãi, thoáng mát, trưng bày hầu hết các mặt hàng của công ty, đa dạng, nhiều chủng loại giúp khách hàng có sự lựa chọn tốt nhất. Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động phù hợp với tính chất công việc, có kinh nghiệm trong việc tìm kiếm khách hàng và bán hàng. Trang thiết bị, cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại phục vụ tốt nhất cho công việc. 2.1.6.2. Khó khăn Hiện nay trên thị trường có nhiều công ty cạnh tranh cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động khiến cho việc tiêu thụ hàng hóa chậm lại. Khoản còn phải thu của khách hàng khá lớn do nhiều khách hàng nợ lâu, thanh toán tiền hàng chậm làm cho nguồn vốn của công ty bị chiếm dụng. 2.1.6.3. Phƣơng hƣớng phát triển Tích cực đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh của công ty, lấy tiêu chí “Uy tín, chất lượng” làm nền tảng hoạt động. Củng cố, hoàn thiện, mở rộng quy mô hoạt động của công ty. Không ngừng phát triển hoạt động kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao giá trị công ty và trở thành 1 thương hiệu uy tín về lĩnh vực trang thiết bị bảo hộ lao động, được nhiều khách hàng lựa chọn. SVTH: LÊ THỊ NGA 31 LỚP: 10DKNH01
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Các mặt hàng cung ứng cho thị trƣờng Công ty TNHH Hoàng Thái Vina là một công ty thương mại, hoạt động chính là mua – bán hàng hóa. Công ty kinh doanh trang thiết bị an toàn lao động, các mặt hàng chủ yếu như: quần áo bảo hộ lao động, đồng phục văn phòng, giày dép, nón bảo hộ, mặt nạ, khẩu trang, găng tay, nút tai chống ồn 2.2.1.2. Phƣơng thức bán hàng Hiện nay công ty TNHH Hoàng Thái Vina chỉ thực hiện mua – bán hàng hóa trong nước, không có nghiệp vụ xuất – nhập khẩu, bán hàng theo 2 phương thức là bán buôn và bán lẻ. - Bán buôn: Công ty bán hàng cho các đơn vị thương mại khác. Hàng hóa thường được bán với số lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào số lượng hàng bán ra. Công ty TNHH Hoàng Thái Vina thực hiện bán hàng qua kho, hàng hóa mua về được nhập vào kho sau đó xuất ra bán. - Bán lẻ: Công ty bán hàng cho các đơn vị, tổ chức mua hàng về để tiêu dùng nội bộ. Hàng hóa thường bán với số lượng nhỏ và giá bán thường ổn định. 2.2.1.3. Phƣơng thức thanh toán Công ty TNHH Hoàng Thái Vina áp dụng phương thức thanh toán là chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán bằng tiền mặt. 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 5111 để phản ánh doanh thu bán hàng hóa. 2.2.1.5. Chứng từ và sổ sách kế toán - Hợp đồng kinh tế. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho. - Biên bản giao – nhận hàng. - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. - Sổ cái TK 511. SVTH: LÊ THỊ NGA 32 LỚP: 10DKNH01
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ Căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế và phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập hóa đơn. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển hóa đơn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ. Đồng thời kế toán tiến hành việc nhập số liệu, ghi nhận doanh thu vào phần mềm kế toán, theo dõi công nợ với khách hàng. Tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina, các hóa đơn có giá trị trên 20.000.000đ đều được khách hàng thanh toán qua ngân hàng. Chứng từ là giấy báo có của ngân hàng, được lưu chung với hóa đơn GTGT. Các khoản khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán thu tiền và lập phiếu thu giao cho khách hàng. Biên bản giao – nhận hàng được lập thành 2 bản như nhau, giao cho khách hàng 1 bản khi giao hàng, 1 bản lưu nội bộ. 2.2.1.7. Một số nghiệp vụ phát sinh Tổng doanh thu bán hàng trong quý 1/2013 tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina là 1.202.992.920đ. Bảng 1.1. Doanh thu bán hàng quý 1/2013. Đơn vị tính: Đồng Thời gian Doanh thu bán hàng Tháng 1/2013 460.403.200 Tháng 2/2013 38.978.500 Tháng 3/2013 703.611.220 Tổng cộng 1.202.992.920 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina. SVTH: LÊ THỊ NGA 33 LỚP: 10DKNH01
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra doanh thu bán hàng trong quý 1 năm 2013 tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina: 1) Căn cứ vào HĐ số 0000300 ngày 3/1/2013, bán hàng cho công ty TNHH BHLĐ Anh Thư, trị giá bán lô hàng chưa thuế là 14.000.000đ, VAT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Định khoản: Nợ TK 111: 15.400.000 Có TK 5111: 14.000.000 Có TK 3331: 1.400.000 2) Căn cứ vào HĐ số 0000323 ngày 5/2/2013, bán hàng cho công ty Cổ phần Vận Tải Việt Nhật, trị giá bán lô hàng chưa thuế là 1.680.000đ, VAT 10%, chưa thu tiền. Định khoản: Nợ TK 131: 1.848.000 Có TK 5111: 1.680.000 Có TK 3331: 168.000 3) Căn cứ HĐ số 0000325 ngày 1/3/2013, bán cho công ty Cổ phần NIVL, trị giá bán lô hàng chưa thuế là 4.095.000đ, VAT 10%, chưa thu tiền. Định khoản: Nợ TK 131: 4.504.500 Có TK 5111: 4.095.000 Có TK 3331: 409.500 4) Căn cứ HĐ số 0000335 ngày 13/3/2013, bán hàng cho công ty TNHH Khai Thác Văn Phòng & Nhà Xưởng Tân Tạo, trị giá bán lô hàng chưa thuế là 5.830.000đ, VAT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Định khoản: Nợ TK 112: 6.413.000 Có TK 5111: 5.830.000 Có TK 3331: 583.000 SVTH: LÊ THỊ NGA 34 LỚP: 10DKNH01
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. Chiết khấu thƣơng mại Kế toán sử dụng tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại để phản ánh khoản CKTM mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua đã mua hàng của doanh nghiệp với số lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán. Trong quý 1/2013 tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina không phát sinh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng. 2.2.2.2. Giảm giá hàng bán Tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina không áp dụng chính sách giảm giá hàng bán do hàng hóa đã được kiểm tra chất lượng rất kỹ trước khi xuất bán. 2.2.2.3. Hàng bán bị trả lại Tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina, hàng hóa trước khi xuất bán sẽ được kiểm tra chất lượng, mẫu mã, nếu hàng hóa bị lỗi sẽ xử lý ngay vì vậy không xảy ra trường hợp hàng bán bị trả lại. 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina, doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là do thu lãi từ tiền gửi ngân hàng. 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để phản ánh. 2.2.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán - Giấy báo có của ngân hàng. - Sổ cái TK 515. 2.2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng, ngân hàng gửi giấy báo có cho kế toán. Căn cứ vào giấy báo có, kế toán ghi nhận khoản doanh thu hoạt động tài chính và lưu lại giấy báo có. SVTH: LÊ THỊ NGA 35 LỚP: 10DKNH01
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2.3.4. Một số nghiệp vụ phát sinh Bảng 1.2. Doanh thu hoạt động tài chính quý 1/2013 Đơn vị tính: Đồng Thời gian Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 1/2013 275.130 Tháng 2/2013 115.756 Tháng 3/2013 72.835 Tổng cộng 463.721 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina. Trong quý 1 năm 2013, doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina là 463.721đ, đều là khoản thu lãi từ tiền gửi ngân hàng. Hạch toán thu lãi từ tiền gửi ngân hàng số tiền 463.721đ: Định khoản: Nợ 112: 463.721 Có 515: 463.721 2.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác Kế toán sử dụng TK 711 để phản ánh các khoản thu nhập khác. Tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina trong quý 1/2013 không phát sinh các khoản thu nhập khác. 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán Khi hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi nhận doanh thu của số hàng hóa đó, đồng thời ghi nhận giá vốn của lô hàng đã xuất bán. 2.2.5.1. Phƣơng pháp tính giá xuất kho Công ty TNHH Hoàng Thái Vina hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân. 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá vốn hàng bán. 2.2.5.3. Chứng từ và sổ sách kế toán - Đơn đặt hàng, phiếu xuất kho. - Hóa đơn GTGT. - Sổ cái TK 632. SVTH: LÊ THỊ NGA 36 LỚP: 10DKNH01
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2.5.4. Trình tự luân chuyển chứng từ Căn cứ vào đơn đặt hàng, kế toán kho tiến hành tính toán trị giá xuất kho hàng hóa bằng phần mềm và lập phiếu xuất kho, sau đó ghi nhận vào các sổ sách liên quan. Phiếu xuất kho được chuyển lên cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt, sau đó chuyển cho kế toán bán hàng để làm căn cứ lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT kèm theo biên bản giao – nhận hàng được giao cho khách hàng cùng lúc khi giao hàng hóa. 2.2.5.5. Một số nghiệp vụ phát sinh Bảng 1.3. Giá vốn hàng bán quý 1/2013. Đơn vị tính: Đồng Thời gian Giá vốn hàng bán Tháng 1/2013 398.441.927 Tháng 2/2013 38.528.607 Tháng 3/2013 671.853.835 Tổng cộng 1.108.824.369 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh trong quý 1/2013 tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina: 1) Căn cứ vào HĐ số 0000300 ngày 3/1/2013, xuất kho bán hàng cho công ty TNHH BHLĐ Anh Thư, trị giá vốn của lô hàng xuất bán là 12.853.778đ. Định khoản: Nợ TK 632: 12.853.778 Có TK 156: 12.853.778 2) Căn cứ HĐ số 0000323 ngày 5/2/2013, xuất kho bán hàng cho công ty Cổ phần Vận Tải Việt Nhật, trị giá vốn của lô hàng xuất bán là 1.589.193đ. Định khoản: Nợ TK 632: 1.589.193 Có TK 156: 1.589.193 SVTH: LÊ THỊ NGA 37 LỚP: 10DKNH01
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 3) Căn cứ vào HĐ số 0000325 ngày 1/3/2013, xuất kho bán hàng cho công ty Cổ phần NIVL, trị giá vốn của lô hàng xuất bán là 3.932.145đ. Định khoản: Nợ TK 632: 3.932.145 Có TK 156: 3.932.145 4) Căn cứ vào HĐ số 0000335 ngày 13/3/2013, xuất kho bán hàng cho công ty TNHH Khai Thác DVKD Văn Phòng & Nhà Xưởng Tân Tạo, trị giá vốn của lô hàng xuất bán là 5.952.590đ. Định khoản: Nợ TK 632: 5.952.590 Có TK 156: 5.952.590 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina là toàn bộ chi phí chi ra để phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hóa như: phí chuyển tiền ngân hàng, lương nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng bán hàng 2.2.6.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 641 để phản ánh chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng phát sinh được công ty theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí trên các tài khoản cấp 2 như: 6411 – Chi phí nhân viên. 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. 6418 – Chi phí bằng tiền khác. 2.2.6.2. Chứng từ và sổ sách kế toán - Bảng lương. Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. - Sổ cái TK 641. 2.2.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan, kế toán lập phiếu chi thành 2 liên như nhau sau đó chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi đã ký duyệt, kế toán tiến hành chi tiền và ghi nhận vào sổ sách có liên quan. 1 liên của phiếu chi giao cho khách hàng. SVTH: LÊ THỊ NGA 38 LỚP: 10DKNH01
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2.6.4. Một số nghiệp vụ phát sinh Bảng 1.4. Chi phí bán hàng quý 1/2013 Đơn vị tính: Đồng Thời gian Chi phí bán hàng Tháng 1/2013 27.762.856 Tháng 2/2013 27.500.000 Tháng 3/2013 36.594.107 Tổng cộng 91.856.963 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina. Trong quý 1/2013, chi phí bán hàng tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina là 91.856.963đ, một số nghiệp vụ cụ thể như sau: 1) Căn cứ vào UNC 074/2015 ngày 12/1/2013, phí chuyển tiền ngân hàng là 22.000đ. Định khoản: Nợ 6418: 22.000 Có 112: 22.000 2) Ngày 31/1/2013, tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 27.500.000đ. Định khoản: Nợ 6411: 27.500.000 Có 334: 27.500.000 3) Ngày 31/3/2013, thanh toán tiền hoa hồng bán hàng bằng tiền mặt, số tiền 9.000.000đ. Định khoản: Nợ 6418: 9.000.000 Có 111: 9.000.000 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina là những chi phí phục vụ cho việc quản lý điều hành và những chi phí chung cho toàn công ty như: phí quản lý tài khoản ngân hàng, cước viễn thông, chi phí mua văn phòng phẩm, chi phí gia hạn gian hàng vật giá. SVTH: LÊ THỊ NGA 39 LỚP: 10DKNH01
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2.7.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty mở tài khoản cấp 2 của TK 642 để theo dõi chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp như: 6421 – Chi phí nhân viên quản lý. 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng. 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. 6428 – Chi phí bằng tiền khác. 2.2.7.2. Chứng từ và sổ sách kế toán - Bảng lương. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. - Sổ cái TK 642. 2.2.7.3. Trình tự luân chuyển chứng từ Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan, kế toán lập phiếu chi thành 2 liên như nhau sau đó chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi đã ký duyệt, kế toán tiến hành chi tiền và ghi nhận vào sổ sách có liên quan. 1 liên của phiếu chi giao cho khách hàng. 2.2.7.4. Một số nghiệp vụ phát sinh Bảng 1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp quý 1/2013 Đơn vị tính: Đồng Thời gian Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 1/2013 33.000 Tháng 2/2013 33.000 Tháng 3/2013 5.688.942 Tổng cộng 5.754.942 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina. SVTH: LÊ THỊ NGA 40 LỚP: 10DKNH01
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Một số chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quý 1/2013: 1) Căn cứ vào UNC 074/2016 ngày 16/1/2013, phí quản lý tài khoản ngân hàng trong tháng là 33.000đ. Định khoản: Nợ 6428: 33.000 Có 112: 33.000 2) Căn cứ HĐ số 0000345 ngày 6/3/2013, mua văn phòng phẩm đã thanh toán bằng tiền mặt, số tiền chưa thuế là 262.090đ, VAT = 10%. Định khoản: Nợ 6423: 262.090 Nợ 133: 26.209 Có 111: 288.299 3) Căn cứ HĐ số 0111897 ngày 8/3/2013, thanh toán cước dịch vụ viễn thông bằng tiền mặt, số tiền chưa thuế là 850.848đ, VAT = 10%. Định khoản: Nợ 6427: 850.848 Nợ 133: 85.085 Có 111: 935.933 4) Căn cứ HĐ số 0001008 ngày 1/1/2013, thanh toán tiền gia hạn gian hàng vật giá bằng tiền mặt số tiền chưa thuế là 454.545đ, VAT = 10%. Định khoản: Nợ 6427: 454.545 Nợ 133: 45.455 Có 111: 500.000 2.2.8. Kế toán chi phí tài chính Kế toán sử dụng TK 635 để phản ánh chi phí tài chính phát sinh tại công ty. Tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina trong quý 1/2013 không phát sinh chi phí tài chính. 2.2.9. Kế toán các khoản chi phí khác Kế toán sử dụng TK 811 để phản ánh các khoản chi phí khác. Tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina trong quý 1/2013 không phát sinh các khoản chi phí khác. SVTH: LÊ THỊ NGA 41 LỚP: 10DKNH01
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong quý. Thuế TNDN tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp. 2.2.10.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 821 để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 2.2.10.2. Chứng từ và sổ sách kế toán - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp. - Biên lai nộp thuế. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí. - Sổ theo dõi tình hình nộp thuế cho nhà nước. 2.2.10.3. Thực tế tại công ty Tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina, quý 1/2013 công ty không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do kết quả kinh doanh trong quý 1/2013 của công ty bị lỗ. 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina là tổng hợp kết quả từ 3 hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Trong đó, hoạt động kinh doanh là hoạt động chính của công ty. Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. SVTH: LÊ THỊ NGA 42 LỚP: 10DKNH01
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH  Các khoản doanh thu và thu nhập phát sinh trong quý 1/2013: Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng: 1.202.992.920đ Doanh thu hoạt động tài chính: 463.721đ  Các khoản chi phí phát sinh trong quý 1/2013: Giá vốn hàng bán: 1.108.824.369đ Chi phí bán hàng: 91.856.963đ Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5.754.942đ Lợi nhuận kế toán trước thuế = (1.202.992.920 + 463.721) – (1.108.824.369 + 91.856.963 + 5.754.942) = - 2.979.633đ Quý 1/2013, công ty TNHH Hoàng Thái Vina bị lỗ 2.979.633đ Không tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp do kết quả kinh doanh của công ty bị lỗ. 2.2.11.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 2.2.11.2. Chứng từ và sổ sách kế toán - Sổ doanh thu bán hàng - Sổ doanh thu hoạt động tài chính - Sổ thu nhập khác - Sổ giá vốn hàng bán - Sổ chi phí bán hàng - Sổ chi phí QLDN - Sổ chi phí tài chính - Sổ chi phí khác. SVTH: LÊ THỊ NGA 43 LỚP: 10DKNH01
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH 2.2.11.3. Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1/2013 Bảng 1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh quý 1/2013 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.202.992.920 Các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thu thuần 1.202.992.920 Giá vốn hàng bán 1.108.824.369 Lợi nhuận gộp 94.168.551 Doanh thu hoạt động tài chính 463.721 Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng 91.856.963 Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.754.942 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (2.979.633) Thu nhập khác - Chi phí khác - Lợi nhuận khác - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (2.979.633) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (2.979.633) Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina. SVTH: LÊ THỊ NGA 44 LỚP: 10DKNH01
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Sơ đồ 1.17. Kết chuyển tổng hợp KQKD tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina TK 911 TK 632 TK 511 460.403.200 398.441.927 1.202.992.920 1.108.824.369 38.978.500 38.528.607 1.108.824.369 671.853.835 1.202.992.920 703.611.220 1.108.824.369 1.108.824.369 1.202.992.920 1.202.992.920 TK 515 TK 641 275.130 27.762.856 463.721 91.856.963 91.856.963 115.756 27.500.000 463.721 72.835 36.594.107 463.721 463.721 91.856.963 91.856.963 TK 421 TK 642 SDĐK: 247.606.824 33.000 5.754.942 5.754.942 2.979.633 - 33.000 2.979.633 5.688.942 2.979.633 - 5.754.942 5.754.942 SDCK: 250.586.457 1.206.436.274 1.206.436.274 SVTH: LÊ THỊ NGA 45 LỚP: 10DKNH01
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Kết luận chương 2: Qua việc tìm hiểu về công ty TNHH Hoàng Thái Vina, tìm hiểu về bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, biết được cách hạch toán những nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định được kết quả kinh doanh trong quý 1/2013. Số liệu nghiên cứu chỉ trong quý 1/2013 nên chỉ có thể phản ánh khái quát về tình hình kinh doanh cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Qua thời gian thực tập, nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina có những ưu điểm nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số điểm hạn chế cần hoàn thiện. Với những kiến thức tích lũy được của bản thân em xin được đưa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina trong chương 3.  SVTH: LÊ THỊ NGA 46 LỚP: 10DKNH01
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VINA 3.1. NHẬN XÉT 3.1.1. Những mặt tốt Công ty TNHH Hoàng Thái Vina áp dụng chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm và quy mô hoạt động kinh doanh của mình. Nhìn chung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina đều được kế toán ghi chép hàng ngày, phản ánh đầy đủ, theo đúng quy trình và nguyên tắc hạch toán. Sử dụng phần mềm Misa hỗ trợ cho công việc kế toán giúp cho công việc dễ dàng và ít sai sót. Hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung rõ ràng, dễ hiểu, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ phân công lao động. Hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung thuận lợi khi sử dụng máy vi tính để xử lý thông tin kế toán. Hệ thống sổ sách tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina được ghi chép rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện, dễ kiểm tra và đối chiếu. Hệ thống tài khoản được chi tiết để dễ theo dõi và quản lý. Toàn bộ các chứng từ được lưu trữ, bảo quản đầy đủ, an toàn, được phân loại theo nội dung kinh tế và thứ tự thời gian giúp cho việc kiểm tra dễ dàng, thuận tiện. Về việc tổ chức bộ máy kế toán tại công ty thì với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH Hoàng Thái Vina đã tổ chức và xây dựng một bộ máy kế toán gọn nhẹ, có cơ cấu hợp lý. 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại Bên cạnh những mặt tốt thì ở công ty TNHH Hoàng Thái Vina vẫn còn tồn tại một số điểm hạn chế cần phải hoàn thiện. Về việc ghi nhận doanh thu: Công ty TNHH Hoàng Thái Vina là một công ty thương mại với nhiều hàng hóa đa dạng, hiện nay kế toán của công ty chỉ sử dụng TK 5111 theo dõi doanh thu chung cho tất cả các mặt hàng. Điều này gây khó khăn SVTH: LÊ THỊ NGA 47 LỚP: 10DKNH01
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH cho công ty trong việc kiểm tra mặt hàng nào tiêu thụ mạnh và mặt hàng nào tiêu thụ kém để có hướng kinh doanh phù hợp. Về việc ghi nhận chi phí: Đối với những chi phí phát sinh nhưng có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán, kế toán tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina lại không thực hiện việc phân bổ chi phí mà tính hết vào kỳ phát sinh chi phí đó, việc hạch toán này không đúng với quy định về việc ghi nhận chi phí. Về việc lập phiếu thu: Tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina, khi phát sinh các khoản thu bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu trên máy tính và chỉ in thành 1 bản để giao cho khách hàng (đối tượng nộp tiền). Chỉ lưu trữ chứng từ phiếu thu trên máy vi tính gây khó khăn cho công ty trong việc kiểm tra, đối chiếu. Về quy trình luân chuyển chứng từ: Nhìn chung, các chứng từ được luân chuyển giữa các phòng ban đều theo đúng trình tự, tuy nhiên, giữa các phòng ban không lập biên bản giao – nhận chứng từ nên khi xảy ra việc mất chứng từ không biết quy trách nhiệm cho bộ phận nào để xử lý. Hiện nay công ty TNHH Hoàng Thái Vina không áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng, khách hàng có xu hướng thanh toán tiền hàng chậm khiến nguồn vốn của công ty bị chiếm dụng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Hiện nay, trên thị trường có nhiều công ty cạnh tranh cung cấp trang thiết bị an toàn lao động khiến cho việc tiêu thụ sản phẩm chậm lại nhưng công ty chưa đẩy mạnh chính sách bán hàng, chưa chú trọng đến việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm hay có những chính sách ưu đãi để lôi kéo khách hàng. 3.2. KIẾN NGHỊ Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina, tìm hiểu về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, thấy được những mặt tốt cũng như một số hạn chế còn tồn tại. Với thời gian thực tập không dài và vốn kiến thức còn hạn chế, em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:  Về việc ghi nhận doanh thu: Công ty TNHH Hoàng Thái Vina là một công ty thương mại với nhiều hàng hóa đa dạng, hiện nay kế toán của công ty chỉ sử dụng TK 5111 theo dõi doanh thu chung cho tất cả các mặt hàng. Điều này gây khó khăn cho công ty trong việc kiểm tra mặt hàng nào tiêu thụ mạnh và mặt SVTH: LÊ THỊ NGA 48 LỚP: 10DKNH01
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH hàng nào tiêu thụ kém để có hướng kinh doanh phù hợp. Vì thế em kiến nghị rằng công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết doanh thu của từng mặt hàng. Ví dụ: 5111 – QA : Doanh thu của mặt hàng quần áo 5111 – Giay: Doanh thu bán giày 5111 – Vai: Doanh thu bán vải 5111 – GT: Doanh thu bán găng tay  Về việc ghi nhận chi phí: Đối với những chi phí phát sinh nhưng có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán, kế toán không nên tính hết chi phí vào kỳ kế toán đó mà nên thực hiện việc phân bổ chi phí. Kế toán sử dụng tài khoản 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn để phân bổ đối với những chi phí phân bổ từ 1 đến 12 tháng. Sử dụng tài khoản 242 – Chi phí trả trước dài hạn để phân bổ chi phí sử dụng trên 12 tháng, thời gian phân bổ chi phí tối đa theo quy định hiện nay là 24 tháng. Ví dụ: Ngày 1/1/2013, mua một máy in sử dụng ở phòng kế toán, giá mua chưa VAT là 3.600.000đ, VAT = 10%, chưa thanh toán. Thời gian sử dụng máy in là 12 tháng. Hạch toán như sau: Mua máy in: Nợ TK 142: 3.600.000đ Nợ TK 1331: 360.000đ Có 331: 3.960.000đ Định kỳ hàng tháng phân bổ chi phí: Nợ TK 6423: 300.000đ Có TK 142: 300.000đ  Về việc lập chứng từ phiếu thu: Công ty nên lập phiếu thu ít nhất thành 2 liên, 1 liên giao cho khách hàng (đối tượng nộp tiền), 1 liên dùng làm căn cứ ghi sổ và lưu trữ để dễ dàng cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.  Về quy trình luân chuyển chứng từ: Công ty nên lập sổ giao – nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận. Mỗi khi luân chuyển SVTH: LÊ THỊ NGA 49 LỚP: 10DKNH01
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH chứng từ thì các bên giao và nhận chứng từ đều phải ký tên vào sổ giao – nhận chứng từ. Việc làm này giúp quản lý chặt chẽ các chứng từ của công ty, hạn chế tình trạng mất mát chứng từ và khi xảy ra việc mất chứng từ cũng dễ xử lý hơn. Ví dụ: Mẫu sổ giao – nhận chứng từ có thể thiết kế đơn giản như sau: Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Thái Vina Địa chỉ: 457/13 Tân Sơn, phƣờng 12, Q. Gò Vấp, TP.HCM. SỔ GIAO – NHẬN CHỨNG TỪ Ngày Loại Số hiệu/ký Nội dung Bên giao Bên nhận tháng chứng từ hiệu chứng từ chứng từ Phòng ban Ký tên Phòng ban Ký tên  Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán: Khoản phải thu khách hàng tại công ty khá lớn do khách hàng thường chậm thanh toán tiền hàng, điều này khiến cho nguồn vốn của công ty bị chiếm dụng, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty nên có chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán tiền hàng sớm. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng đưa vào TK 635 – Chi phí tài chính. Ví dụ: Ngày 1/3/2013, bán hàng cho doanh nghiệp A với tổng trị giá hàng bán đã bao gồm thuế là 110.000.000đ, chưa thanh toán. Theo hợp đồng nếu doanh nghiệp A thanh toán tiền cho đơn vị trong vòng 15 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên tổng thanh toán. Đến ngày 10/3/2013, doanh nghiệp A thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Hạch toán như sau: Ngày 1/3/2013, bán hàng chưa thu tiền: Nợ TK 131: 110.000.000 Có TK 5111: 100.000.000 Có TK 3331: 10.000.000 SVTH: LÊ THỊ NGA 50 LỚP: 10DKNH01
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH Ngày 10/3/2013, khách hàng thanh toán, CKTT cho khách hàng: Nợ TK 112: 108.900.000 Nợ TK 635: 1.100.000 Có TK 131: 110.000.000  Về việc áp dụng chiết khấu thƣơng mại: Hiện nay, trên thị trường có nhiều công ty cạnh tranh khiến cho việc tiêu thụ sản phẩm chậm lại. Để thu hút được nhiều khách hàng, công ty nên quan tâm đến chính sách ưu đãi cho khách hàng. Nên chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại. Ví dụ: Bán lô hàng cho doanh nghiệp B với trị giá chưa thuế là 200.000.000đ, VAT 10%, chưa thu tiền. Vì khách hàng mua hàng với số lượng lớn nên đơn vị chiết khấu thương mại 2% trên giá chưa thuế. Hạch toán như sau: Bán hàng chưa thu tiền: Nợ TK 131: 220.000.000 Có TK 5111: 200.000.000 Có TK 3331: 20.000.000 Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng: Nợ TK 521: 4.000.000 Nợ TK 3331: 400.000 Có TK 131: 4.400.000 Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần: Nợ 511: 4.000.000 Có 521: 4.000.000  Về vấn đề luân chuyển nhân viên kế toán trong công việc: Công ty nên định thời gian luân chuyển kế toán 3 năm 1 lần để các nhân viên có thể hỗ trợ, thay thế nhau trong công việc.  Công ty nên tạo điều kiện để các nhân viên kế toán được tham gia các lớp tập huấn kế toán, nâng cao năng lực chuyên môn.  SVTH: LÊ THỊ NGA 51 LỚP: 10DKNH01
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán công ty TNHH Hoàng Thái Vina, tìm hiểu về công việc kế toán thực tế, em đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina”. Khóa luận tốt nghiệp được chia làm 3 chương. Chương 1 của khóa luận tốt nghiệp là cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trình bày những vấn đề cơ bản nhất như khái niệm, tài khoản sử dụng, các quy định, nguyên tắc hạch toán cũng như phương pháp hạch toán. Thông qua đó, chúng ta có thể có một cái nhìn tổng quát về công việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, có những hiểu biết cơ bản để thực hiện việc hạch toán kế toán theo đúng quy định, chuẩn mực kế toán và pháp luật nhà nước. Chương 2 của khóa luận là phần giới thiệu về công ty TNHH Hoàng Thái Vina, tìm hiểu bộ máy tổ chức quản lý, bộ máy kế toán và chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng, nêu thực trạng doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong quý 1/2013 tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina. Chương 3 đưa ra những nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Số liệu trong khóa luận tốt nghiệp phản ánh doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong quý 1 năm 2013 tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina. Phạm vi nghiên cứu chỉ trong một quý nên chỉ có thể phản ánh một cách khái quát về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.  SVTH: LÊ THỊ NGA 52 LỚP: 10DKNH01
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH TÀI LIỆU THAM KHẢO PGS. TS. Bùi Văn Dương (2011). Kế toán tài chính phần 1 & 2. Nhà xuất bản lao động. Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly (2012). Giáo trình kế toán tài chính 2. Lưu hành nội bộ. Th.S Trịnh Ngọc Anh (2009). Mô phỏng sổ kế toán Việt Nam. Lưu hành nội bộ. Hoangthaivina.com Ketoanthucte.edu.vn Niceaccounting.com Các sổ sách và chứng từ tại công ty TNHH Hoàng Thái Vina.  SVTH: LÊ THỊ NGA 53 LỚP: 10DKNH01
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH PHỤ LỤC Sổ cái tài khoản 511 Sổ cái tài khoản 515 Sổ cái tài khoản 632 Sổ cái tài khoản 641 Sổ cái tài khoản 642 Sổ cái tài khoản 911 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 1/2013 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 2/2013 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 3/2013 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1/2013 SVTH: LÊ THỊ NGA LỚP: 10DKNH01