Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh Hoa

pdf 95 trang thiennha21 20/04/2022 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh Hoa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề Tài: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TH.S NGUYỄN LAN HƯƠNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG Mã số sinh viên : 1054030431 Lớp: 10DKTC3 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp TINH HOA , không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào , các số liệu trích dẫn trong khoá luận tốt nghiệp là trung thực . Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TPHCM, ngày tháng năm Ký tên NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG ii
  3. LỜI CẢM ƠN !   Kính thưa quý thầy cô ! Khóa luận tốt nghiệp “ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA” là thành quả nghiên cứu dựa trên sự kết hợp giữa kiến thức đã học và những gì đúc kết được sau thời gian ba tháng thực tập tại Công ty cổ phần giải pháp Tinh Hoa. Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TH.S Nguyễn Lan Hương, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gởi lời cảm ơn đến chị Huỳnh Thị Thu Hằng đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập và quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ! Trân trọng kính chào! Tp HCM , Ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG iii
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc oo00oo NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Tp. HCM, Ngày Tháng .Năm 2014 Giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Lan Hương iv
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT : Giá trị gia tăng TK : Tài Khoản TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt XK : Xuất khẩu TNDN : Thu nhập doanh nghiệp KQKD : Kết quả kinh doanh TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh SDCK : Số dư cuối kì SXKD : Sản xuất kinh doanh KD : Kinh doanh QLDN : Quản lý doanh nghiệp SDDK : Số dư đầu kì KC : Kết chuyển v
  6. DANH SÁCH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.3: Hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.4: Hạch toán chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.5: Hạch toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.6: Hạch toán hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.7: Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí QLDN Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí thuế TNDN Sơ đồ 1.13: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công Ty Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ, tổ chức sổ sách kế toán vi
  7. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh : 3 1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh : 3 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 3 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 3 1.2. Kế toán doanh thu, thu nhập : 4 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 11 1.2.3. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác: 14 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 18 1.3.1. Chiết khấu thương mại: 18 1.3.2. Giảm giá hàng bán: 20 1.3.3. Hàng bán bị trả lại: 21 1.4. Kế toán chi phí, giá vốn: 24 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 24 1.4.2. Kế toán chi phí tài chính: 26 1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng: 30 1.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 32 1.4.5. Kế toán chi phí khác: 35 1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 37 1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 41 1.5.1. Khái niệm: 41 1.5.2. Chứng từ sử dụng: 41 1.5.3. Tài khoản sử dụng: 41 1.5.4. Phương pháp hạch toán: 41 CHƢƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA 44 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 44 2.2. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 45 2.3. GIỚI THIỆU PHÒNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 46 vii
  8. 2.4. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY 47 2.5. TỔ CHỨC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 49 2.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49 2.5.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 52 2.5.3. Kế toán thu nhập khác 54 2.5.4. Kế toán giá vốn hàng bán 56 2.5.5. Chi phí bán hàng 59 2.5.6. Chi phí hoạt động tài chính 60 2.5.7. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 61 2.5.8. Kế toán chi phí khác 63 2.5.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 65 2.5.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 66 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÀN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA 70 3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Giải Pháp Tinh Hoa 70 3.1.1. Một số ưu điểm đạt được 70 3.1.2. Bên cạnh những ưu điểm đạt được, Công ty còn một số nhược điểm còn tồn tại cần khắc phục 71 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Giải Pháp TINH HOA 72 3.3. Một số kiến nghị khác 74 KẾT LUẬN 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 PHỤ LỤC 77 viii
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trãi được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp TINH HOA”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. 1
  10. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp TINH HOA - Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán cty . - Ý kiến của giáo viên hướng dẫn - Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. - Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. 4. Phạm vi nghiên cứu : - Về không gian : Công ty Cổ Phần Giải Pháp TINH HOA - Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 05/2014 - 07/2014. - Số liệu được phân tích là số liệu tháng 11/2012. 5. Kết cấu khóa luận: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận này có kết cấu gồm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Chương 2: Công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần giải pháp tinh hoa.  Chương 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toàn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần giải pháp tinh hoa. 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh : 1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh : Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 3 Lớp: 10 DKTC3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.2. Kế toán doanh thu, thu nhập : 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.2.1.1. Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu - Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp . - Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.2.1.4. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng - Phiếu xuất kho - Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ - Phiếu thu - Giấy báo có của Ngân hàng SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 4 Lớp: 10 DKTC3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.2.1.5. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 “doanh thu bán hàng hoá” + Tài khoản 5112 “doanh thu bán các thành phẩm” + Tài khoản 5113 “doanh thu cung cấp dịch vụ” + Tài khoản 5114 “doanh thu trợ cấp, trợ giá” + Tài khoản 5117 “doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5121 “doanh thu bán hàng hoá” + Tài khoản 5122 “doanh thu bán các sản phẩm” + Tài khoản 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ” Nội dung và kết cấu TK 511: Tài khoản 511 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm thực khẩu phải nộp. tế phát sinh trong kỳ. - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. - Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại. - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1.6. Phương pháp hạch toán: - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán ghi: SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 Lớp: 10 DKTC3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) - Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (doanh thu đã bao gồm thuế GTGT) - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán được trong kỳ thu được bằng ngoai tệ, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (doanh thu chưa thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): số nguyên tệ nhận được - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi: Nợ TK 131: tổng giá thanh toán Có TK 511: giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp - Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất kin doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi, kế toán ghi: Nợ TK 131: phải thu của khách hàng Có TK 511: tổng giá thanh toán - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa thuế, kế toán ghi: SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 6 Lớp: 10 DKTC3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp Có TK 3387:tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước Có TK 511: giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT Có TK 3387: tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 131: nếu chưa thu tiền Nợ TK 111,112: nếu thu đươc tiền ngay Có TK 5113: giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT Có TK 5117: giá cho thuê bất động sản đầu tư chưa thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp - Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư: + Khi nhận trước tiền cho thuê nhiều kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: tổng số tiền nhận trước Có TK 3387: số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp + Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi: Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Đối vơi doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, khi cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư: SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 7 Lớp: 10 DKTC3
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương + Khi phát hành hoá đơn cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 131: nếu chưa thu được tiền Nợ TK 111,112: nếu thu được tiền ngay Có TK 3387: tổng giá thanh toán + Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi: Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được: + Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý ghi: Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp + Kế toán tại đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng : định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán đại lý được hưởng, kế toán ghi: Nợ TK 331: phải trả cho người bán Có TK 511: hoa hồng đại lý hưởng chưa có thuê GTGT Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp - Đối với hoạt động gia công hàng hoá: kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công sẽ ghi nhận doanh thu được hưởng, kế toán ghi: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 511: số tiền gia công được hưởng chưa thuế GTGT Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 111,112,131: tổng số tiền gia công được hưởng Có TK 511: số tiền gia công được hưởng đã bao gồm thuế GTGT SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 8 Lớp: 10 DKTC3
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333: thuế xuất khẩu - Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp - Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kế toán bán, thanh toán bất động sản đầu tư: + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 5117: giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: số tiền được giảm giá Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 9 Lớp: 10 DKTC3
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511(512) TK 111, 112 (1) (5) TK 521 TK 311,315 (2) (6) TK 531 TK 334 (3) (7) TK 532 TK 131 (4) (8) TK 911 TK 152 (10) (9) Diễn giải: (1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK ) (2): Khoản chiết khấu kết chuyển (3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển (4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển (5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền (6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ (7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm (8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền (9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng) (10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 10 Lớp: 10 DKTC3
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 1.2.2.1. Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: Sử dụng các hoá đơn , các chứng từ thu tiền liên quan . 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515: doanh thu hoạt động tài chính TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp Doanh thu hoạt động tài chính phát trực tiếp. sinh trong kỳ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán: - Phản ánh lãi, doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: đã thu được bằng tiền Nợ TK 138: chưa thu đựơc tiền Nợ TK 121,128,221,222,228: bổ sung vào vốn đầu tư Có TK 515: doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia - Lãi do chuyển nhượng, mua bán, thanh toán chứng khoán ( giá bán > giá gốc) Nợ TK 11: giá bán Nợ TK 12, 22: giá vốn Có TK 515: tiền lãi (giá bán – giá gốc) - Lãi do kinh doanh ngoại tệ của hoạt động kinh doanh: SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 11 Lớp: 10 DKTC3
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Nợ TK 11: giá thanh toán lúc bán (ghi theo tỉ giá thực tế tại thời điểm bán) Có TK 11: giá thanh toán ghi sổ (ghi theo tỉ giá tại thời điểm ghi sổ) Có TK 515: lãi do kinh doanh ngoại tệ Đồng thời ghi đơn: “Có TK 007 – NTCL: số ngoại tệ xuất bán” - Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ: Nợ TK 11: nếu nhận được bằng tiền Nợ TK 1388: nếu chưa thu tiền Có TK 515: số lãi thu được - Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận: Nợ TK 11: thu được bằng tiền Nợ TK 331: trừ vào khoản nợ phải trả người bán Có TK 515: chiết khấu thanh toán - Lãi thu được do thanh toán các khoản nợ vay bằng ngoại tệ: Nợ TK 311,315,331,341,342: số nợ vay đã thanh toán (tỉ giá tại thời điểm vay) Có TK 11: xuất ngoại tệ thanh toán nợ vay (tỉ giá ghi sổ) Có TK 515: lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ Đồng thời ghi đơn: “Có TK 007 – NTCL: số ngoại tệ xuất trả nợ” - Định kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán trả chậm, trả góp: Nợ TK 3387: (tổng số lãi trả góp / số kỳ thanh toán) Có TK 515: doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm - Định kỳ kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trước: Nợ TK 3387: (tổng số lãi nhận trước / số kỳ phân bổ) Có TK 515: doanh thu tiền lãi cho vay - Cuối kỳ kế toán, xác đinh thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính: Nợ TK 515: doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 515: số doanh thu thuần của hoạt động tài chính được kết chuyển Có TK 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 12 Lớp: 10 DKTC3
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 333.1 TK 515 TK 11,138, 12, 22 (6) (1) TK 911 TK 3387 (7) (2) TK 331, 111 (3) TK 111,138 (4) TK 338,413 (5) Diễn giải: (1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia (2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu hoạt động tài chính (3): Chiết khấu thanh toán được hưởng (4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi (5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ (6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (7): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 13 Lớp: 10 DKTC3
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.2.3. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác: 1.2.3.1. Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại, 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng - Biên bản vi phạm hợp đồng - Phiếu thu - Biên lai nộp thuế, nộp phạt 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – thu nhập khác Nội dung và kết cấu TK 711 TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh theo phương pháp trực tiếp. trong kỳ. - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán: - Thu nhập khác phát sinh từ hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định: Nợ TK 111,112,131 : giá thanh toán Có TK 711: giá chưa thuế Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp - Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, đem đầu tư, góp vốn: Nợ TK 223 : giá đánh giá lại Có TK 153,155,156 : trị giá xuất kho Có TK 711: chênh lệch lãi (giá đánh giá lại > giá vốn) SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 14 Lớp: 10 DKTC3
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại tài sản cố định đem đầu tư, góp vốn: Nợ TK 223 : giá đánh giá lại Nợ TK 214: giá trị hao mòn Có TK 211, 213: nguyên giá Có TK 711: chênh lệch lãi (giá đánh giá lại > giá trị còn lại) - Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế: + Khi thu được tiền của khách hàng: Nợ TK 111,112: số tiền thu được Có TK 711: thu nhập khác + Khi khấu trừ vào các khoản ký quỹ, ký cược của khách hàng : Nợ TK 3386: khấu trừ vào khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 344: khấu trừ vào khoản ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 711: số tiền được phạt - Nhận được tiền bảo hiểm của các cơ quan bảo hiểm bồi thường: Nợ TK 111,112: số tiền nhận được Có TK 711: thu nhập khác - Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nay thu được: Nợ TK 111, 112: số nợ khó đòi đã đòi được Có TK 711: thu nhập khác Đồng thời ghi đơn: “Có TK 004: số nợ khó đòi đòi được” - Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ nay quyết định xoá sổ: Nợ TK 331: phải trả cho người bán Nợ TK 338: phải trả, phải nộp khác Có TK 711: thu nhập khác - Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp: + Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 711: thu nhập khác + Nếu số thuế GTGT được giảm được ngân sách nhà nước hoàn lại bằng tiền: Nợ TK 111, 112: số tiền nhận được Có TK 711: thu nhập khác SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 15 Lớp: 10 DKTC3
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Các khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt được hoàn lại: Nợ TK 111, 112: số tiền được hoàn thuế Có TK 711: thu nhập khác - Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định: Nợ TK 152, 156, 211, 212, 213: trị giá được biếu tặng Có TK 711: thu nhập khác - Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 711: thu nhập khác Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp - Cuối kỳ, kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 711: thu nhập khác Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 16 Lớp: 10 DKTC3
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Sơ đồ 1.3: Kế toán tổng hợp TK 711 – Thu nhập khác TK333 TK 711 TK 111,112, 131 (1) (2) TK 911 TK 111, 112, (7) (3) TK 331, 338 (4) TK 111,112,211,156 (5) TK 3386, 344 (6) Diễn giải: (1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ (3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. (4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ (5): được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ (7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 17 Lớp: 10 DKTC3
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1.3.1. Chiết khấu thương mại: 1.3.1.1. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. 1.3.1.2. Quy định hạch toán: - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu, thì khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. - Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn bán hàng lần cuối thì phải chi tiền chiết khấu cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 521 (tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng) - Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán - Trong kỳ, chiết khấu thương mại thực tế phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 521 – chiết khấu thương mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 521 – chiết khấu thương mại - Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211: chiết khấu hàng hoá + TK 5212: chiết khấu thành phẩm + TK 5213: chiết khấu dịch vụ SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 18 Lớp: 10 DKTC3
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Nội dung và kết cấu TK 521: TK 521 Khoản chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng. thương mại phát sinh vào TK 511 để tính doanh thu thuần. 1.3.1.4. Phương pháp hạch toán: - Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ:\ Nợ TK 521: chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131: số tiền được hưởng chiết khấu - Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: số tiền chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại TK 111,112,131 TK 521 TK 511 (1) (2) TK3331 Diễn giải: (1): Trị giá số tiền chiết khấu thương mại thực tế phát sinh,Thuế GTGT chiết khấu thương mại (2): Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 19 Lớp: 10 DKTC3
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.3.2. Giảm giá hàng bán: 1.3.2.1. Khái niệm: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn quy định. 1.3.2.2. Quy định hạch toán: - Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng quy cách. - Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán mà được giảm giá sẽ được phản ánh vào bên Nợ TK 532 – giảm giá hàng bán.Cuối kỳ, tổng trị giá của hàng bán được giảm giá sẽ được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 532 – giảm giá hàng bán để hach toán Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu của TK 532 – giảm giá hàng bán: TK 532 Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán đã Kết chuyển toán bộ số giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng phát sinh sang TK 511 để tính doanh thu thuần. trong kỳ. 1.3.2.4. Phương pháp hạch toán: - Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém chất lượng, không đúng quy cách: + Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131: số tiền được giảm giá SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 20 Lớp: 10 DKTC3
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương + Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Có TK 111, 112, 131: số tiền được giảm giá - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng giảm giá phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng Có TK 532: giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp TK 532 – Giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 532 TK 511, 512 (1) (2) TK3331 Diễn giải: (1): Khoản giảm giá trả bằng tiền (2): Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.3.3. Hàng bán bị trả lại: 1.3.3.1. Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là đã tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại cho người bán do người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 21 Lớp: 10 DKTC3
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.3.3.2. Quy định hạch toán: - Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ được phản ánh vào TK 641 – chi phí bán hàng. - Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh vào bên Nợ TK 531 – hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, tổng giá trị của hàng bán bị trả lại sẽ được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. - Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính hiện hành do Nhà nước quy định. 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 531 – giảm giá hàng bán Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 531 – hàng bán bị trả lại: TK 531 Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sinh trong kỳ sang TK 511 để tính doanh thu thuần 1.3.3.4. Phương pháp hạch toán: - Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán ghi: Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang Nợ TK 155: thành phẩm Nợ TK 156: hàng hoá Có TK 632: giá vốn hàng bán + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán ghi: SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 22 Lớp: 10 DKTC3
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Nợ TK 611: mua hàng (đối với hàng hoá) Nợ TK 631: giá thành phẩm (đối với sản phẩm) Có TK 632: giá vốn hàng bán - Trường hợp thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: + Đối với sản phẩm ,hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 531: giá chưa thuế của hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331: thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131: số tiền trả lại cho khách hàng + Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 531: hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131: số tiền trả lại cho khách hàng - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng Có TK 531: hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp TK 531 – Hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 TK 531 TK 511, 512 (1) (2) TK3331 Diễn giải: (1): Giá bán của hàng bán bị trả lại,thuế GTGT của hàng bán trả lại (2): Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 23 Lớp: 10 DKTC3
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.4. Kế toán chi phí, giá vốn: 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 1.4.1.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ . Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán: Việc tính giá hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: + Nhập trước xuất trước (FIFO) + Nhập sau xuất trước (LIFO) + Bình quân gia quyền + Thực tế đích danh 1.4.1.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Hoá đơn bán hàng 1.4.1.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán: TK 632 - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho kho (năm nay lớn hơn năm trước) (năm nay nhỏ hơn năm trước) 1.4.1.4. Phương pháp hạch toán: - Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng, kế toán ghi : Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hoá SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 24 Lớp: 10 DKTC3
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Khi xuất kho sản phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng gửi bán Có TK 157: Hàng gửi bán - Nhập lại kho số sản phẩm, hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại, kế toán ghi: Nợ TK 156: Hàng hoá Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại - Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch nhỏ hơn kế toán ghi: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 25 Lớp: 10 DKTC3
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (2) TK 159 TK 159 (3) (4) TK 155 TK 911 TK 157 (5) (6) (7) Diễn giải: (1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng (2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (5): Xuất kho hàng gửi bán (6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ (7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh 1.4.2. Kế toán chi phí tài chính: 1.4.2.1. Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay 1.4.2.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu tính lãi - Phiếu chi, SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 26 Lớp: 10 DKTC3
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.4.2.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính: TK 635 Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ. chứng khoán. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh 1.4.2.4. Phương pháp hạch toán: - Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141, - Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (giá bán < giá vốn): Nợ TK 111, 112: Giá bán Nợ TK 635: Lỗ (giá bán – giá vốn) Có TK 211,222,223 (giá vốn) - Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141 - Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua do thanh toán tiền trước thời hạn theo thoả thuận khi mua, bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112, 131 - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 (theo tỉ giá bán) Nợ TK 635: Số lỗ Có TK 111, 112 (theo tỉ giá ghi sổ) - Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112: Số tiền phải thanh toán SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 27 Lớp: 10 DKTC3
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Định kỳ, xác định và phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp vào chi phí tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 142, 242: (lãi trả chậm / số kỳ phân bổ) - Cuối kỳ kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 129, 229: Số dự phòng phải lập - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính - Cuối kỳ kế toán hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 129, 229: Số dự phòng được hoàn nhập Có TK 635: Chi phí tài chính SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 28 Lớp: 10 DKTC3
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Sơ đồ 1.8: Kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính TK 111,112,141 TK 635 TK 129,229 (1) (8) TK 12, 22 (2) TK 911 TK 1112 (9) (3) TK 131, 111 (4) TK 142, 242 (5) TK 129, 229 (6) TK 111, 112 (7) Diễn giải: (1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. (2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán. (3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ. (4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng (5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp (6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (7): Định kỳ thanh toán lãi vay (8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 29 Lớp: 10 DKTC3
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng: 1.4.3.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì thực tế phát sinh trong kỳ. 1.4.3.2. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan . 1.4.3.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2: + TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng + TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6415: Chi phí bảo hành + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Nội dung và kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng: TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. sinh trong kỳ. Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4.3.4. Phương pháp hạch toán: - Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 334: Phải trả người lao động - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 30 Lớp: 10 DKTC3
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác - Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì Có TK 152: nguyên vật liệu Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111,112,152 Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng TK 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng TK 911 Kết chuyển chi TK 214 phí bán hàng trongkỳ Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng TK 142,335 Chi phí bán hàng phân bổ Chi phí trích trước TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 31 Lớp: 10 DKTC3
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.4.4.1. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng 1.4.4.2. Chứng từ sử dụng: - Bảng lương và các khoản trích theo lương - Phiếu xuất kho, phiếu chi - Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác liên quan , 1.4.4.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Nội dung và kết cấu TK 642 – Chi phí bán hàng: TK 642 Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh tế phát sinh trong kỳ. nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 32 Lớp: 10 DKTC3
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.4.4.4. Phương pháp hạch toán: - Tiền lương và phụ cấp phải trả nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334: Phải trả người lao động - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 6421: Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghịêp Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác - Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý Có TK 152: Nguyên vật liệu - Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho việc quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 6423: Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 153: Công cụ, dụng cụ - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214: Hao mòn TSCĐ - Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí Có TK 111, 112, 152, 155, 334, 338 - Chi phí dự phòng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6426: Chi phí dự phòng Có TK 111 - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Có TK 111, 112, 331 - Chi phí khác liên quan đến bộ phận quản lý đã chi bằng tiền, kế toán ghi: Nợ TK 6428: chi phí khác bằng tiền Có TK 111, 112 - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (phế liệu thu hồi), kế toán ghi: Nợ TK 111, 138 Có TK 642 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 33 Lớp: 10 DKTC3
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911. Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau: Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.10: Kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111, 138 (1) (7) TK152,153 TK 142 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 133 TK 214 (4) TK 11, 15, 33 (5) TK 111, 112 (6) SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 34 Lớp: 10 DKTC3
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp (8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.5. Kế toán chi phí khác: 1.4.5.1. Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng 1.4.5.2. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai nộp thuế, nộp phạt - Phiếu chi 1.4.5.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác để hạch toán Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 811 – Chi phí khác: TK 811 Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi trong kỳ. phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 35 Lớp: 10 DKTC3
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.4.5.4. Phương pháp hạch toán: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh trong kỳ: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112 - Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi: Nợ TK 811: Giá trị còn lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 211, 213: Nguyên giá - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ (giá đánh giá lại < giá vốn) Có TK 152, 153, 156: Giá vốn - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 223: Giá đánh giá lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ Có TK 211, 213: Nguyên giá - Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, kế toán ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112: Đã nộp bằng tiền Có TK 333: Ghi tăng khoản thuế phải nộp Có TK 3388: Chưa nộp phạt - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811: Chi phí khác SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 36 Lớp: 10 DKTC3
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng hợp TK 811 – Chi phí khác TK 111,112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211,213 (2) TK 111,333,338 (3) TK 211,213 (4) Diễn giải: (1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.4.6.1. Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. 1.4.6.2. Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 37 Lớp: 10 DKTC3
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.4.6.3. Chứng từ sử dụng: - Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế - Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Các chứng từ kế toán có liên quan 1.4.6.4. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2: + TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Nội dung và kết cấu TK 8211 - Chi phí thuế TNDN: TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm sinh trong năm. nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm - Thuế TNDN của các năm trước phải trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nộp bổ sung do phát hiện sai sót không nhận trong năm. trọng yếu của các năm trước được ghi - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm năm hiện tại. trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh hành trong năm hiện tại. trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. hoãn lại phải trả. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định KQKD. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 38 Lớp: 10 DKTC3
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.4.6.5. Phương pháp hạch toán: - Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN - Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi: + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. + Nếu số thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 39 Lớp: 10 DKTC3
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Khi nộp thuế vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 + Nếu số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán ghi: + Nếu số phát sinh Nợ TK 8211 lớn hơn số phát sinh Có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành + Nếu Số phát sinh Nợ TK 8211 nhỏ hơn số phát sinh có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.12: Kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (3) TK 911 TK 911 (2) (4) Diễn giải: (1): Thuế TNDN tạm phải nộp (2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ số phát sinh Có) SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 40 Lớp: 10 DKTC3
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.5.1. Khái niệm: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ 1.5.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kết chuyển - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.5.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, vụ đã tiêu thụ trong kỳ. dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp - Doanh thu hoạt động tài chính và các - Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt khoản thu nhập khác. động khác. - Kết chuyển thực lỗ trong kỳ - Kết chuyển lãi. 1.5.4. Phương pháp hạch toán: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 41 Lớp: 10 DKTC3
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển gia vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Có TK 811: Chi phí khác - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số lỗ tư hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 42 Lớp: 10 DKTC3
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Sơ đồ 1.13: Kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (6) TK 635, 811 TK 515, 711 (2) (7) TK 641, 642 TK 421 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 (5) Diễn giải: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ (2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ (3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ (5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi (6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ (7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ (8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 43 Lớp: 10 DKTC3
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương CHƢƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH - Tên công ty: Công ty Cổ phần Giải pháp TINH HOA - Tên tiếng anh: Tinh Hoa Solution Corporation - Chủ doanh nghiệp: Lý Xuân Nam - Địa chỉ trụ sở chính: 69/38/23 Đường D3, Phường 25, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. - Điện thoại: (84.8) 6258 7699- 2212 2852 - Fax: (84.8) 6258 7629 - Mã số thuế : 0305 099 473 - Giấy chứng nhận kinh doanh do sở kế hoạch đầu tư cấp. - GPKD:0305099473. Ngày cấp phép:19/07/2007 - Công ty cổ phần Giải pháp TINH HOA được thành lập vào 19/07/2007 đặt văn phòng tại quận 10, TP.HCM. Là một Công ty cổ phần và hoạt động tuân theo pháp luật của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, cung cấp giải pháp quản lí nhận sự, chấm công, tiền lương, phân phối độc quyền máy chấm công Arbrivision-Singapore. - Công ty hoạt động rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam và hợp tác liên doanh với đơn vị, tổ chức nước ngoài. Hiện tại Công ty có văn phòng đại diện ở quận 10 TP.HCM, chi nhánh ở Bình Thạnh TP.HCM và 3 chi nhánh tại Hà Nội - Vốn điều lệ : 3.000.000.000 đồng - Tổng số cán bộ nhân viên: 20 người. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 44 Lớp: 10 DKTC3
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.2. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY SƠ ĐỒ 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Nguồn : Phòng Nhân sự. - Giám đốc: là người có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty trước pháp luật. Phân công, phân cấp, ủy quyền cho phó giám đốc giải quyết một số vấn đề thuộc thẩm quyền của giám đốc. Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ và hoạt động của công ty. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo định hướng đã được quyết định. - Phó giám đốc: là người giúp cho giám đốc kiểm tra, đôn đốc, giám sát toàn bộ hoạt động của Công ty và báo cáo với giám đốc tình hình hoạt động của công ty. Quan hệ giao dịch với cơ quan nhà nước, các cá nhân và tổ chức kinh tế. - Phòng tổ chức hành chánh: lập kế hoạch về bộ máy nhu cầu lao động tiền lương, quản lý hành chánh và theo dõi thực hiện. Phản ánh kịp thời việc chi tiêu quỹ tiền lương, thưởng và biến động về bộ máy nhân sự. Tổ chức công tác văn thư lưu trữ, quản lý hồ sơ của công ty. - Phòng kinh doanh: làm việc trực tiếp với khách hàng về mẫu mã và giá cả, lập bảng báo giá, thương lượng hợp đồng với khách hàng và kí hơp đồng, chịu trách nhiệm tổ chức và giám sát, đôn đốc cung cấp hàng hóa theo đúng tiến độ đã thỏa thuận với khách hàng, tìm hiểu thông tin về thị trường, về đối thủ cạnh tranh để lập ra chiến lược thu hút khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 45 Lớp: 10 DKTC3
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Phòng kế toán: tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của nhà nước, quản lý giám sát theo dõi mọi mặt tình hình tài chính của công ty, tập hợp các chứng từ và kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt, thu chi, thanh toán với khách hàng và trong nội bộ của công ty. Dự trữ một lượng tiền mặt nhất định để đảm bảo cung cấp kịp thời các khoản chi tiêu, tạm ứng hàng ngày. Hàng tháng tính giá thành sản phẩm nhập kho, tính lương cho cán bộ công nhân viên. Phân tích tình hình hoạt động và lập báo cáo tài chính quyết toán thuế. Lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu. Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời trung thực và hữu ích phục vụ cho điều hành quản lý Công ty. - Phòng kỹ thuật: lập kế hoạch sữa chữa máy móc, phương tiện vận chuyển phục vụ cho hoạt động của Công ty.  Nhận xét chung : Bộ máy của Công ty đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập kinh tế. Tạo được một vòng tròn khép kính đảm bảo sự chuyên nghiệp và mang lại hiệu quả kinh tế cao. 2.3. GIỚI THIỆU PHÒNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY SƠ ĐỒ 2.2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY Nguồn : Phòng Nhân sự SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 46 Lớp: 10 DKTC3
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Kế toán trƣởng:có nhiệm vụ tổ chức kiểm soát toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, bố trí nhân sự trong bộ phận kế toán, tham mưu cho giám đốc trong các hoạt động về tài chính công ty. Tổ chức, phổ biến, hướng dẫn kịp thời các chế độ kế toán của Nhà nước cho các bộ phận trong công ty, phân phối với các bộ phận khác lập kế hoạch về tài chính. - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tồ chức, điều hành kiểm soát toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, bố trí nhân sự trong bộ phận kế toán, tham mưu cho giám đốc trong các hoạt động về tài chính công ty. Tổ chức, phổ biến, hướng dẫn kịp thời các chế độ kế toán của Nhà nước cho các bộ phận khác lập kế hoạch về tài chính. - Kế toán các khoản nợ phải trả: có nhiệm vụ thanh toán các khoản nợ phải trả, kiểm soát tình hình công nợ phải trả của công ty, bao gồm kế toán tập hợp chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, chi phí khác, tính giá thành. - Kế toán bán hàng và các khoản nợ phải thu: có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, kế toán doanh thu, thu nhập khác. - Kế toán kho: có nhiệm vụ theo dõi, quan sát, nắm bắt tất cả số lượng các mặt hàng đã bán hay số lượng hàng hóa còn lại trong kho. - Kế toán thanh toán: phụ trách toàn bộ công việc thu chi trong toàn công ty. Chịu trách nhiệm chi thanh toán lương cho các chế độ người lao động của công ty. 2.4. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY - Chế độ kế toán áp dụng: theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC. - Tổ chức tài khoản: Công ty là đơn vị có tư cách pháp nhân nên hạch toán độc lập, hiện tại Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản do Sở Kế Hoạch Đầu Tư cấp thoe quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. - Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12. - Mô hình tổ chức kế toán của Công ty là mô hình tổ chức kế toán tập trung. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: với quy mô, đặc điểm của công ty, trình độ nhân viên kế toán, Công ty vận dụng máy vi tính để xửa lý. Tuy nhiên chỉ một số công việc xử lý bằng máy vi tính, còn lại một số việc làm bằng tay. Vì vậy Công ty đã chọn và áp dụng hình thức kế toán “ Nhật kí chung”. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 47 Lớp: 10 DKTC3
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương SƠ ĐỒ 2.3: HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÍ CHUNG Nguồn : Phòng Kế toán.  Trình tự ghi chép: - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật Ký Chung từ phần mềm kế toán vào Sổ cái, định kì hoặc cuối tháng tổng hợp và ghi một lần vào Sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu Sổ cái trong phần mềm xuất ra Bảng Cân Đối Tài Khoản. - Đối với Sổ Chi Tiết: căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào Sồ Chi Tiết, cuối tháng tổng hợp để đối chiếu với Bảng Cân Đối Tài Khoản. - Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA và chương trình hỗ trợ kê khai thuế. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 48 Lớp: 10 DKTC3
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Sơ đồ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ, TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN Nguồn : Phòng Kế toán. 2.5. TỔ CHỨC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 2.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.5.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu:Do thủ quỹ lập rồi đưa cho kế toán xét duyệt thu về việc gì,thu với số tiền bao nhiêu. + Hóa đơn GTGT:Căn cứ vào giá trị hợp đồng,kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì thủ quỹ ghi phiếu chi,nếu nợ thì kế toán ghi nhận nợ phải thu. + Hợp đồng kinh tế + Phiếu xuất kho + Các chứng từ khác có liên quan. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 49 Lớp: 10 DKTC3
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.5.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi Công ty nhập kho thành phẩm, xuất thành phẩm đó cho người mua thì kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT, Liên 1 lưu tại gốc, Liên 2 giao cho khách hàng làm chừng từ thanh toán, Liên 3 lưu hành nội bộ( đây là chứng từ gốc của Công ty ). Đến cuối tháng kế toán tổng hợp lại doanh thu bán hàng trong tháng. - Trường hợp chứng từ thanh toán ngay thì hóa đơn GTGT được chuyển đến kế toán bán hàng và các khoản nợ phải thu làm thủ tục thu tiền và lập phiếu thu, ký tên đóng dấu ( đã thu tiền và phiếu thu). - Phương thức hạch toán - Trường hợp khách hàng chưa thanh toán thì kế toán sẽ theo dõi ở sổ chi tiết công nợ. 2.5.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511, 333, 111, 112, 131 + TK 511 : Doanh thu . + TK 333: Thuế GTGT + TK 111: Tiền mặt + TK 112: Tiền gửi ngân hàng. 2.5.1.4. Nghiệp vụ phát sinh. - Ngày 09/11/2012 Công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng là Công ty cổ phần gia dụng Phong Phú có số hóa đơn 0000610, thuế suất 10%. Ghi nhận doanh thu (kèm theo hóa đơn GTGT phụ lục 1) Nợ TK 131: 14.003.770 Có TK 511: 12.730.700 Có TK 3331: 1.273.070 - Ngày 12/11/2012 Công ty cung cấp dịch vụ cho tổng Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghiệp có số hóa đơn 0000611, thuế suất 10%. Ghi nhận doanh thu (kèm theo hóa đơn GTGT phụ lục 2) Nợ TK 131: 95.496.610 Có TK 511 : 86.815.100 Có TK 3331: 8.681.510 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 50 Lớp: 10 DKTC3
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Ngày 12/11/2012 Công ty cung cấp dịch vụ cho tổng Công ty cổ phần sản xuất thương mại nhựa Hiệp Thành có số hóa đơn 0000613, thuế suất 10%. Ghi nhận doanh thu (kèm theo hóa đơn GTGT phụ lục 3) Nợ TK 131: 13.354.000 Có TK 511: 12.140.000 Có TK 3331: 1.214.000 - Ngày 13/11/2012 Công ty cung cấp dịch vụ cho tổng Công ty nhà thép PEB có số hóa đơn 0000617, thuế suất 10%, Ghi nhận doanh thu ( kèm theo hóa đơn GTGT phụ lục 4) Nợ TK 131: 53.848.160 Có TK 511: 48.953.160 Có TK 3331: 4.895.316 Cuối tháng, Công ty kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh . Nợ TK 511: 160.638.960 Có TK 911 : 160.638.960 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 51 Lớp: 10 DKTC3
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái như sau : SỔ CÁI Tên tài khoản: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Số hiệu: 511 ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu tháng Số Diễn giải TK đối ghi Ngày tháng Nợ Có hiệu ứng sổ SỐ DƯ ĐẦU KỲ Cung cấp dịch vụ cho khách 10 09/11/2012 131 12.730.770 hàng có số hóa đơn 0000610 Cung cấp dịch vụ cho khách 10 12/11/2012 131 86.815.100 hàng có số hóa đơn 0000611 Cung cấp dịch vụ cho khách 10 12/11/2012 131 12.140.000 hàng có số hóa đơn 0000613 Cung cấp dịch vụ cho khách 10 13/11/2012 131 48.953.160 hàng có số hóa đơn 0000617 Kết chuyển vào kết quả 10 30/11/2012 911 160.639.030 SXKD CỘNG PHÁT SINH 160.639.030 160.639.030 SDCK 2.5.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi của tiền gửi ngân hàng. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. 2.5.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chứng từ sử dụng: Giấy báo lãi, phiếu thu Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 515 để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 52 Lớp: 10 DKTC3
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.5.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ Công ty nhận tiền lãi ngân hàng , kế toán Công ty tiến hành hạch toán vào tài khoản 515 để xác định kết quả kinh doanh. 2.5.2.3. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 515 để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính. 2.5.2.4. Phương pháp hạch toán  Nghiệp vụ phát sinh Ngày 17/11/2012 Công ty nhận được lãi tiền gửi từ ngân hàng với số tiền lãi là 5.019.500đ. Và đã nhận được giấy báo có của ngân hàng ( Phụ lục 10). Kế toán hạch toán: Nợ TK 112 : 5.019.500 Có TK 515: 5.019.500 Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511: 5.019.500 Có TK 911: 5.019.500 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 53 Lớp: 10 DKTC3
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái như sau : SỔ CÁI Tên tài khoản: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Số hiệu: 515 ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu tháng Số Ngày Diễn giải TK đối ghi Nợ có hiệu tháng ứng sổ SỐ DƯ ĐẦU KỲ Nhận lãi tiền gửi 10 17/11/2012 112 5.019.500 ngân hàng Kết chuyển vào kết 10 30/11/2012 911 5.019.500 quả SXKD CỘNG PHÁT SINH 5.019.500 5.019.500 SDCK Ngày .tháng .năm Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 2.5.3. Kế toán thu nhập khác 2.5.3.1. Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. loại tài khoản này chi phản ánh các khoản thu nhập khác trong kì. Cuối kì toàn bộ thu nhập được kết chuyển sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. 2.5.3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi công ty nhận chứng từ ngân hàng, phiếu thu, biên lai, công ty tiến hành hạch toán TK 711 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 54 Lớp: 10 DKTC3
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.5.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 : Thu nhập khác 2.5.3.4. Nguyên tắc và trình tự hạch toán  Nghiệp vụ phát sinh: Ngày 25/11/2012 Công ty phát sinh NV lãi nhập vốn với số chứng từ 340: Nợ TK 112 : 6.580 Có TK 111 : 6.580 Công ty đã nhận một khoảng thu nhập khác là 6.580. Khoản thu nhập này sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả KD vào cuối kì kế toán. Ngày 26/11/2012 Công ty thanh lí 2 máy vi tính có nguyên giá là 25.000.000đ khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng là 4 năm. Giá trị còn lại là 9.100.000đ. Công ty đã bán được với số tiền là 10.500.000 và đã nhận đươc bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111: 11.550.000 Có TK 711: 10.500.000 Có TK 3331: 1.050.000 Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711: 10.506.580 Có TK 911: 10.506.580 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 55 Lớp: 10 DKTC3
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái như sau: SỔ CÁI Tên tài khoản: THU NHẬP KHÁC Số hiệu: 711 ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Số Diễn giải TK đối Ngày tháng Nợ Có ghi sổ hiệu ứng SDDK 11 25/11/2012 Lãi nhập vốn 112 6.580 11 26/11/2012 Thanh lí TSCĐ 111 10.500.000 Kết chuyển vào 11 30/11/2012 911 10.506.580 KQSXKD Cộng phát sinh 10.506.580 10.506.580 SDCK Ngày .tháng .năm Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 2.5.4. Kế toán giá vốn hàng bán 2.5.4.1. Giá vốn hàng bán Cách tính như sau: Giá vốn thành phẩm xuất kho = Số lượng thành phẩm x Đơn giá bình quân Đơn giá bình quân = (Trị giá hàng tồn kho x Trị giá nhập kho trong kì) / ( Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì ) Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: các chứng từ được sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán bao gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT. Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 56 Lớp: 10 DKTC3
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.5.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi có các chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn, liên quan tới hàng hóa thì công ty tiến hành hạch toán TK 632 để xác định kết quả kinh doanh. 2.5.4.3. Phương pháp hạch toán Căn cứ vào HĐ số 0101596, ngày 7/11/2012, mua hàng hóa của Công ty TNHH công nghệ Tân Quân ( hóa đơn GTGT phục lục 5) Nợ TK 632: 12.805.650 Có TK 156: 11.641.500 Có TK 3331: 1.164150 Căn cứ vào HĐ số 0000019, ngày 12/11/2012, mua hàng hóa của Công ty TNHH điện tử Nam Anh ( hóa đơn GTGT phục lục 6) Nợ TK 632: 16.610.000 Có TK 156: 15.100.000 Có TK 3331: 1.510.000 Căn cứ vào HĐ số 0000015, ngày 25/11/2012, mua hàng hóa của Công ty TNHH Tân Đại ( hóa đơn GTGT phục lục 7) Nợ TK 632: 10.201.950 Có TK 156: 9.274.500 Có TK 3331: 927.450 Căn cứ vào HĐ số 0043797, ngày 09/11/2012, mua hàng hóa của Công ty công nghệ Hoàng Mai ( hóa đơn GTGT phục lục 8) Nợ TK 632: 8.890.000 Có TK 156: 8.080.909 Có TK 3331: 809.091 Căn cứ vào HĐ số 0009330, ngày 03/11/2012, mua hàng hóa của Công ty cổ phần thương mại sản xuất Hương Thủy ( hóa đơn GTGT phục lục 9) Nợ TK 632: 9.611.981 Có TK 156: 8.574.528 Có TK 3331: 857.453 - Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 52.671.437 Có TK 632: 52.671.437 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 57 Lớp: 10 DKTC3
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương SỔ CÁI Tên tài khoản: THU NHẬP KHÁC Số hiệu: 632 ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu tháng Số Diễn giải TK đối ghi Ngày tháng Nợ Có hiệu ứng sổ SDDK Mua hàng hóa có số hóa 03/11/2012 156 8.574.528 đơn 000093330 Mua hàng hóa có số hóa 10 07/11/2012 156 11.641.500 đơn 0101596 Mua hàng hóa có số hóa 09/11/2012 156 8.080.909 đơn 0043797 Mua hàng hóa có số hóa 10 12/11/2012 156 15.100.000 đơn 0000019 Mua hàng hóa có số hóa 10 25/11/2012 156 9.274.500 đơn 0000015 Kết chuyển vào kết quả 10 30/11/2012 911 52.671.437 SXKD Cộng phát sinh 52.671.437 52.671.437 SDCK Ngày .tháng .năm Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 58 Lớp: 10 DKTC3
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.5.5. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty bao gồm những khoản chi phí như: chi phí tiền lương, chi phí khấu hao tài sản cố định 2.5.5.1. Sổ sách chứng từ sử dụng: Hóa đơn chi phí đầu vào, bảng trích KHTSCĐ,bảng lương, các chứng từ khác có liên quan. 2.5.5.2. Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi có đầy đủ chứng từ, hóa đơn liên quan tới việc bán hàng như: chi chí cho nhân viên bán hàng, vận chuyển hàng hóa, công ty tiến hành hạch toán tài khoản 641 để xác định kết quả kinh doanh. 2.5.5.3. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 641 theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng”. + Tài khoản 6412 “Chi phí vật liệu bao bì” + Tài khoản 6413 “Chi phí công cụ - dụng cụ” + Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ” + Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành” + Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” + Tài khoản 6418 “Chi phí bằng tiền khác” 2.5.5.4. Phương pháp hạch toán Ngày 03/11 trả lương cho nhân viên bán hàng theo Phiếu chi 2001. Nợ TK 641 3.000.000 Có các TK 334 3.000.000 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 3.000.000 Có TK 641 3.000.000 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 59 Lớp: 10 DKTC3
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương SỔ CÁI Tên TK: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 ĐVT: Đồng Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Trang Số Diễn giải đối ghi sổ Ngày NKC Nợ Có hiệu ứng 03/11 01 03/11/2012 Trả lương nhân viên 111 3.000.000 30/11 30/11/2012 Kết chuyển chi phí 911 3.000.000 CỘNG PHÁT SINH 3.000.000 3.000.000 2.5.6. Chi phí hoạt động tài chính 2.5.6.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi, Phiếu chi Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 635 2.5.6.2. Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng tháng nhận được thông báo trả lãi cho ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán vào tài khoản 635, đồng thời ghi vào sổ kế toán theo quy định. 2.5.6.3. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 635 để phản ánh chi phí hoạt động tài chính. 2.5.6.4. Phương pháp hạch toán  Nghiệp vụ phát sinh Ngày 15/11/2012 Công ty nhận được Nhận Báo Nợ của ngân hàng ACB với số tiền lãi là 1.000.000 Kế toán hạch toán Nợ TK 635 : 1.000.000 Có TK 1111 : 1.000.000 Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 1.000.000 Có TK 635: 1.000.000 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 60 Lớp: 10 DKTC3
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái như sau: SỔ CÁI Tên tài khoản: CHI PHÍ TÀI CHÍNH Số hiệu : 635 ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Số Diễn giải TK đối Ngày tháng Nợ Có ghi sổ hiệu ứng SDDK 11 15/11/2012 Trả lãi ngân hàng 111 1.000.000 Kết chuyển vào 11 30/11/2012 911 1.000.000 KQSXKD Cộng phát sinh 1.000.000 1.000.000 SDCK Ngày .tháng .năm Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 2.5.7. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 2.5.7.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 2.5.7.2. Trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 642 2.5.7.3. Tài khoản sử dụng - Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí, và được mở chi tiết như sau: + 6421 : chi phí nhân viên quản lí + 6422 : chi phí vật liệu quản lí + 6428 : chi phí bằng tiền khác SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 61 Lớp: 10 DKTC3
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.5.7.4. Phương pháp hạch toán Nghiệp vụ phát sinh : Ngày 3/11/2012 chi phí tiếp khách cho nhân viên Nguyễn Huynh theo Phiếu Chi 2015 với số tiền là 2.590.000 Nợ TK 6428: 2.590.000 Có TK 1111: 2.590.000 Cuối tháng chi phí quản lí doanh nghiệp của Công ty là 2.610.000 sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911 dể xác định kết quả kinh doanh. Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 2.590.000 Có TK 642: 2.590.000 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 62 Lớp: 10 DKTC3
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái như sau: SỔ CÁI Tên tài khoản: CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP Số hiệu: 642 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền Ngày tháng Số Ngày Diễn giải TK đối ghi sổ Nợ Có hiệu tháng ứng SDDK Tháng 12 03/01/2012 Chi phí tiếp khách 334 2.590.000 Kết chuyển chi phí 30/11/2012 911 2590.000 QLDN Cộng phát sinh 2.590.000 2590.000 SDCK Ngày .tháng .năm Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 2.5.8. Kế toán chi phí khác 2.5.8.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chứng từ sử dụng: Tờ giải trình khai bổ sung điều chỉnh thuế,Phiếu chi đóng tiền phạt nộp chậm thuế. Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ cái. 2.5.8.2. Trình tự luân chuyển chứng từ Khi nhận dược thông báo của cơ quan thuế, về việc giải trình, khai bổ sung điều chỉnh thuế, kế toán tiến hành kê khai và điều chỉnh tăng giảm số thuế cần phải nộp theo đúng luật định, và sau đó tính số tiền phạt phải nộp (nếu có). 2.5.8.3. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 811 để phản ánh khoản mục chi phí khác. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 63 Lớp: 10 DKTC3
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.5.8.4. Phương pháp hạch toán Trong tháng đã phát sinh nghiệp vụ liên quan đến việc nộp thuế chậm. Ngày 22/11/2012 phát sinh nghiệp vụ là chi nộp phạt kê khai thuế trễ theo Phiếu chi 2200 là 1.000.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 811 : 1.000.000 Có TK 1111 : 1.000.000 Tổng chi phí khác phát sinh trong tháng của Công ty là 1.000.000. và chi phí này sẽ đươc kết chuyển sang tài khoản 911 vào cuối kì kế toán để thực hiện bút toán xác định kết quả kinh doanh. Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 1.000.000 Có TK 811: 1.000.000 Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái như sau: SỔ CÁI Tên tài khoản: CHI PHÍ KHÁC Số hiệu :811 ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng ghi Số Ngày Diễn giải TK đối Nợ Có sổ hiệu tháng ứng SDDK 11 22/11/2014 Chi nộp thuế chậm 111 1.000.000 11 30/11/2012 Kết chuyển vào KQSXKD 911 1.000.000 Cộng phát sinh 1.000.000 1.000.000 SDCK Ngày .tháng .năm Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 64 Lớp: 10 DKTC3
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.5.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước sau khi xác địng dược thu nhập chịu thuế phát sinh trong kì. 2.5.9.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, Giấy nộp tiền vào kho bạc nhà nước. 2.5.9.2. Trình tự luân chuyển chứng từ Khi xác dịnh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của luật thuế, kế toán lập tờ khia thuế thu nhập doanh nghiệp tạ phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tờ khai này do kế toán thuế lập và được kế toán trưởng kí trước khi làm việc với cơ quan thuế. 2.5.9.3. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 8211 để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 2.5.9.4. Phương pháp hạch toán Trong tháng kế toán đã tạm tính số thuế phải nộp là 6.364.248.số tiền này sẽ được nộp cho cơ quan thuế qua chuyển khoản. Kế toán hạch toán: Nợ TK 8211 : 6.364.248 Có TK 3334: 6.364.248 Công ty đóng thuế tạm tính Nợ TK 3334: 6.364.248 Có TK 112 : 6.364.248 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 65 Lớp: 10 DKTC3
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái như sau: SỔ CÁI Tên tài khoản: CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH Số hiệu :8211 ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Số Diễn giải TK đối Ngày tháng Nợ Có ghi sổ hiệu ứng SDDK Chi phí thuế TNDN 11 30/11/2012 3334 6.364.248 hiện hành Kết chuyển vào 11 30/11/2012 911 6.364.248 KQSXKD Cộng phát sinh 6.364.248 6.364.248 SDCK Ngày .tháng .năm Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 2.5.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh được thực hiện để xác định doanh nghiệp hoạt động thế nào, lỗ, lãi ra sao để từ đó nhà quản trị tìm ra phương pháp phù hợp trong chiến lược phát triển của Công ty nhằm làm gia tăng lợi nhuận cho Công ty để từ đó côngty có thể tăng quy mô và mở rộng phạm vi hoạt động. Việc xác định kết quả kinh doanh là việc tập hợp đầy đủ, chính xác khoản doanh thu, chi phí, để xác định lợi nhuận trong năm. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty là tổng hợp báo cáo đầy đủ tình hình tài chính , kết quả kinh doanh trong năm, nghĩa vụ nộp thuế nhà nước của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 66 Lớp: 10 DKTC3
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 2.5.10.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chứng từ sử dụng Các chứng từ có liên quan đến chi phí phát sinh trong kì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 911 2.5.10.2. Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi tập hợp các khoản mục có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán tiến hành lập các bút toán kết chuyển để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Dựa vào các bút toán kết chuyển, kế toán tiến hành lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do kế toán trưởng và giám đốc kí xác nhận. 2.5.10.3. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 911 để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh 2.5.10.4. Phương pháp hạch toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty như sau: - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 xác dịnh kết quả KD Nợ TK 511: 160.639.030 Có TK 911 : 160.639.030 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 xác định kết quả KD Nợ TK 515: 5.019.500 Có TK 911: 5.019.500 - Kết chuyển doanh thu khác vào TK 911 xác định kết quả KD Nợ TK 711: 10.506.580 Có TK 911: 10.506.580 - Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 52.671.437 Có TK 632: 52.671.437 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào TK 911 xác định kết quả KD Nợ TK 911: 1.000.00 Có TK 635: 1.000.000 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 67 Lớp: 10 DKTC3
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 xác dịnh kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 3.000.000 Có TK 641: 3.000.000 - Kết chuyển chi phí quản lí DN vào TK 911 xác dịnh kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 2.590.000 Có TK 642: 2.590.000 - Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 1.000.000 Có TK 811: 1.000.000 - Lợi nhuận trước thuế : 176.165.110- 60.261.437= 115.903.673 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là : 115.903.673*25%=28.975.918 Nợ TK 8211: 28.975.918 Có TK 3334: 28.975.918 - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN hiện hành vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 28.975.918 Có TK 8211: 28.975.918 - Lợi nhuận cuối năm: 115.903.673 - 28.975.918= 86.927.755 Nợ TK 911: 86.927.755 Có TK 421 : 86.927.755 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 68 Lớp: 10 DKTC3
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái như sau: SỔ CÁI Tên tài khoản: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Số hiệu: 911 ĐVT: Đồng gày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải TK đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng SDDK Tháng 12 30/11/2012 K/C doanh thu thuần 511 160.639.030 K/C doanhthu hoạt 30/11/2012 515 5.019.500 dộng tài chính 30/11/2012 K/C doanhthu khác 711 10.506.580 52.671.437 30/11/2012 K/C giá vốn 632 30/11/2012 K/C chi phí tài chính 635 1.000.000 30/11/2012 K/C chi phí khác 811 1.000.000 K/C chi phí quản lí 30/11/2012 642 2.590.000 doanh nghiệp 30/11/2012 K/C chi phí bán hàng 641 3.000.000 K/C thuế thu nhập 30/11/2012 8211 28.975.918 doanh nghiệp 86.927.755 30/11/2012 K/C lãi 421 Cộng phát sinh 176.165.110 176.165.110 Ngày .tháng .năm Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 69 Lớp: 10 DKTC3
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÀN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA 3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Giải Pháp Tinh Hoa Trong thời gian thực tập và làm khóa luận tại Công ty đã giúp cho tôi học hỏi, tìm hiểu thêm nhiều về kế toán thực tế trong doanh nghiệp, những kiến thức mà khi ngồi trên ghế nhà trường tôi chưa hiểu được, cũng như giúp tôi thực hành những kiến thức đã học một cách tốt nhất và tích lũy được ít nhiều kinh nghiệm làm việc sau này. Tuy nhiên với thời gian có hạn tôi không thể đưa ra những nhận xét khách quan và thực tế về bộ phận kế toán cũng như tình hình hoạt động của Công ty . Tôi xin đưa ra một vài nhận xét của mình về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty như sau: 3.1.1. Một số ưu điểm đạt được  Về tổ chức bộ máy kế toán - Công tác tổ chức kế toán rất hợp lý và linh hoạt. Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn có khả năng đáp ứng được nhu cầu thông tin ngày càng cao của các đối tượng sử dụng, tất cả các nhân viên đều làm việc dưới tinh thần trách nhiệm cao, năng động, nhiệt tình. - Mỗi nhân viên trong phòng kế toán được phân công một mảng công việc nhất định. Chính sự phân công đó đã tạo ra sự chuyên môn hoá trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc, từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được giải quyết nhanh chóng, rõ ràng theo sự phân công công việc. - Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung rất phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty , tạo điều kiện cho kế toán trưởng kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ tập trung thống nhất, đảm bảo sự lãnh đạo đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh và công tác kế toán vì toàn bộ số liệu phát sinh ở các bộ phận đều tập trung tại phòng kế toán. - Ngoài ra, các nhân viên trong phòng kế toán đã xây dựng được một mối quan hệ tốt đẹp với nhau và với các phòng ban khác, điều này tạo được rất nhiều thuận lợi trong công tác kế toán. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 70 Lớp: 10 DKTC3
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương  Về sổ sách, chứng từ - Công ty sử dụng các chứng từ bắt buộc đúng theo mẫu quy định của bộ tài chính các nghiệp vụ phát sinh đều có chứng từ chứng minh phù hợp cả về số lượng, cách ghi chép. Chứng từ là căn cứ ban đầu hực hiện việc hạch toán. Do đó, các chứng từ đều được đánh số thứ tự theo thời gian, được kiểm tra thường xuyên. - Hệ thống sổ sách, chứng từ được lập và luân chuyển một cách khoa học, ngăn nắp tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm, lưu trữ, bảo quản và việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kịp thời đầy đủ và chính xác.  Về phần mềm kế toán - Công ty sử dụng hệ thống phần mềm tiên tiến MISA, giúp quá trình thực hiện các nghiệp vụ kế toán trở nên dễ dàng, thuận lợi, nhanh chóng và chính xác. Khi cần đối chiếu, xem xét cũng được thực hiện một cách dễ dàng vì đây là phần mềm hoạt động trên cùng một server. Mỗi chuyên viên kế toán có username và password riêng, góp phần bảo mật thông tin, quá trình kiểm soát được thuận lợi  Về việc vận dụng hệ thống tài khoản - Về hệ thống tài khoản được quy định rất chi tiết cụ thể và rõ ràng cho toàn Công ty , tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát chi tiết, thực hiện các nghiệp vụ chính xác hơn. - Quá trình tạo lập, xét duyệt, luân chuyển chứng từ được xây dựng thành hệ thống rất chặt chẽ, không tạo cơ hội cho những sai sót có thể xảy ra gây mất mát chứng từ hoặc sai lệch các số liệu. 3.1.2. Bên cạnh những ưu điểm đạt được, Công ty còn một số nhược điểm còn tồn tại cần khắc phục  Về sổ sách chứng từ - Công ty không sử dụng các Nhật ký đặc biệt như: Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền, nên tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được hạch toán vào chung phần mềm. Do đó dẫn đến tình trạng số liệu dày đặc khó theo dõi và kiểm soát được tình hình kinh doanh tại Công ty SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 71 Lớp: 10 DKTC3
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương  Về bộ máy kế toán - Trình độ của cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết là những người còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc, đặc biệt đây lại là một ngành đặc thù, nên việc xử lý số liệu còn chậm và có khi còn mắc sai sót. - Do mỗi kế toán đảm nhiệm một mảng công việc riêng của mình, nên khi việc họ nghỉ phép thì các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến sẽ không được ghi nhận kịp thời, có thể làm ảnh hưởng đến các mảng công việc khác của bộ phận kế toán.  Về việc phân bổ chi phí - Công ty cung cấp nhiều loại dịch vụ, doanh thu của chúng quyết định đến nguồn doanh thu chính của Công ty . Nhưng hiện nay, việc theo dõi và phân bổ chi phí chỉ được thực hiện tổng hợp chung mà chưa phân bổ tính riêng cho từng loại dịch vụ, vì thế không đánh giá được hiệu quả chính xác của từng loại dịch vụ nên chưa mang lại hiệu quả cao nhất cho Công ty  Về việc ghi nhận, phân bổ doanh thu và điều chỉnh doanh thu - Hầu hết các bút toán ghi nhận doanh thu và phân bổ doanh thu đều được thực hiện vào ngày cuối tháng, điều này làm cho khối lượng công việc của kế toán viên cuối tháng quá nhiều, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc không cao.  Về việc thu các khoản phải thu - Các khoản doanh thu từ hợp đồng dịch vụ khoan có khối lượng và giá trị lớn, do đó các khoản phải thu chủ yếu là trả sau và trả theo từng đợt được thỏa thuận trong hợp đồng. Vì vậy việc theo dõi các khoản nợ của khách hàng tương đối phức tạp và chi tiết. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Giải Pháp TINH HOA  Về nguồn vốn kinh doanh - Trong quá trình kinh doanh Công ty nên chủ động trong việc lập các đề xuất trình lên Tổng công ty về việc mua trang thiết bị, các phương tiện hiện đại phục vụ trong phân phối kiểm tra hệ thống, giảm những tài sản kém hiệu quả nhằm nâng cao tính ổn định hoàn toàn cho hệ thống. SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 72 Lớp: 10 DKTC3
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương  Về sổ sách chứng từ - Bộ phận kế toán ở Công ty nên sử dụng thêm các loại sổ nhật ký đặc biệt như: Nhật ký thu tiền, nhật ký bán hàng, nhật ký chi tiền, để dễ theo dõi và kiểm soát được tình hình kinh doanh ở Công ty hơn.  Về bộ máy kế toán - Công ty nên khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân viên kế toán tự học hỏi thêm những người đi trước, tổ chức những buổi nói chuyện, học thêm kinh nghiệm ngoài giờ làm việc giữa các nhân viên kế toán và giữa kế toán trưởng, có thể mời một số chuyên gia kế toán về lĩnh vực này để giảng dạy nếu có đủ điều kiện. Như vậy, có thể tăng được kinh nghiệm thực tế cho nhân viên, đồng thời tăng khả năng phối hợp thực hiện công việc, xử lý số liệu nhanh và hạn chế mắc sai sót. - Bên cạnh phân công công việc rõ ràng, hợp lý cho từng nhân viên kế toán thì kế toán trưởng nên phân công kiêm nhiệm tạm thời công tác kế toán cho từng nhân viên khi có người vắng mặt vì lý do đau ốm, công tác, Điều này giúp công tác kế toán tại Công ty tránh được việc ứ đọng chứng từ, sổ sách, cung cấp thông tin kịp thời.  Về việc phân bổ chi phí - Công ty nên xác định cụ thể hơn về các loại dịch vụ chính của công ty, từ đó thay đổi cách phân bổ chi phí cho hợp lý hơn. Phải phân bổ chi phí cụ thể cho từng loại dịch vụ chính đó. Nếu phân bổ chi phí chi tiết hơn thì ta có thấy được điều này và có biện pháp để giảm chi phí, hoặc trong thời gian dài mà cung cấp dịch vụ A vẫn không hiệu quả thì có thể ngừng cung cấp dịch vụ này.  Về việc thu các khoản phải thu - Để việc thu hồi nợ được thuận tiện và nhánh chóng, thì Công ty phải chủ động quan tâm khoản phải thu vì đây là một bộ phận quan trọng trong tổng tài sản lưu động của Công ty . Nó là một trong những yếu tố quyết định sự sống còn, bởi nó ảnh hưởng đến vòng quay của vốn, đến các tỷ suất tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 73 Lớp: 10 DKTC3
  82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lan Hương 3.3. Một số kiến nghị khác - Mặc dù ở thời điểm hiện nay, tình hình kinh tế khó khăn như vấn đề về lãi suất tuy có giảm nhưng hầu như các doanh nghiệp khó có thể tiếp cận với nguồn vốn vay, tình hình lạm phát tăng cao, kéo theo các chi phí phí đầu vào của doanh nghiệp cũng tăng, Hiện buộc mọi doanh nghiệp cắt giảm chi tiêu và thu gọn quy mô để tiết kiệm chi phí. Nhưng về lâu dài, khi nền kinh tế phục hồi, Công ty cần quan tâm đến việc phát triển chi nhánh nhằm gia tăng doanh thu và mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty. - Với cạnh tranh của nhiều doanh nghiệp thì Công ty nên quan tâm hơn về đầu tư, đi đầu phát triển những dịch vụ tăng tiện ích mới để phát triển thêm số lượng khách hàng. Đồng thời Công ty nên mở rộng hơn nữa các hình thức khuyến mãi như thực hiện nhiều chiết khấu hơn nữa đối với khách hàng lâu năm, thay đổi tỷ lệ chiết khấu. Còn đối với các khách hàng mới Công ty nên có chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ cởi mở với họ, với các khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ của trung tâm thanh toán ngay thì Công ty tăng thêm tỷ lệ chiết khấu để thu hút khách hàng, giảm chiếm dụng vốn làm tăng tốc độ luân chuyển vốn. - Tuy phần mềm giúp ích rất nhiều cho công việc của kế toán tại Công ty như rút ngắn thời gian xử lý nghiệp vụ, tăng độ chính xác khi hạch toán nhưng kế toán viên cũng cần phải rà soát các số liệu thật kỹ để tránh sai sót hoặc thiếu khi nhập liệu. - Liên tục cập nhật những chuẩn mực kế toán để áp dụng cho Công ty ngày càng chính xác hơn. - Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh , điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với Công ty trong điều kiện hiện nay SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhung 74 Lớp: 10 DKTC3