Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc

pdf 117 trang thiennha21 20/04/2022 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ ÁC Đ NH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIÊN TRÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Sinh viên thực hiện : Lê Thị Huyền Châu MSSV: 1054030078 Lớp: 10DKTC08 TP.Hồ Chí Minh, năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ ÁC Đ NH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIÊN TRÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa Sinh viên thực hiện : Lê Thị Huyền Châu MSSV: 1054030078 Lớp: 10DKTC08 TP.Hồ Chí Minh, năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014. Sinh viên thực hiện Lê Thị Huyền Châu i
  4. LỜI CẢM ƠN  Kính gửi: Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng. Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa. C ng ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c. Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học C ng Nghệ TP.HCM và hoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã đưa m n học bổ ích này vào chương trình gi p ch ng em có cơ hội được học tập, trao đổi và có thời gian thực hành trực tiếp trên cơ sở những iến thức đã học. Lời tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Trọng Nghĩa đã tận tình gi p đỡ và chỉ dạy trong suốt thời gian làm khoá luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c và các cô ch , anh chị trong c ng ty đã tạo mọi điều iện cho em thực hiện chuyên đề này. Cuối lời, em ính ch c quý thầy c có nhiều sức hỏe, luôn thành công và thành công hơn nữa trên con đường sự nghiệp giảng dạy. Kính ch c trường Đại học C ng Nghệ TP.HCM ngày càng tiến xa hơn nữa trong sự nghiệp giáo dục, là niềm tin vững ch c cho thế hệ trẻ. Kính ch c toàn thể các c ch , anh chị trong c ng ty dồi dào sức hỏe để có thể cống hiến nhiều hơn nữa cho c ng ty mình, đồng ính ch c Công ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c inh doanh ngày càng thuận lợi và h ng ngừng phát triển. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Lê Thị Huyền Châu ii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn iii
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC Đ NH KẾT QUẢ KINH DOANH. 3 1.1 Những vấn đề chung về ế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 3 1.1.1 Khái niệm về doanh thu và thu nhập khác. 3 1.1.2 Khái niệm về chi phí 4 1.1.3 Ý nghĩa, vai trò và sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí trong việc xác định kết kinh doanh. 6 1.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí 7 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 7 1.2.1.1 Nguyên t c hạch toán 7 1.2.1.2 Tài hoản sử dụng 8 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán 9 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 10 1.2.2.1 Chiết khấu thương mại. 10 1.2.2.2 Giảm giá hàng bán. 11 1.2.2.3 Hàng bán bị trả lại. 11 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 12 1.2.3.1 Nguyên t c hạch toán. 12 1.2.3.2 Tài hoản sử dụng. 12 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán 13 1.2.4 Kế toán thu nhập khác 14 1.2.4.1 Nguyên t c hạch toán 14 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng 14 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán 14 iv
  7. 1.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán 16 1.2.5.1 Nguyên t c hạch toán 16 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng 16 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán 16 1.2.6 Kế toán chi phí bán hàng 17 1.2.6.1 Nguyên t c hạch toán 17 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng 17 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán 18 1.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20 1.2.7.1 Nguyên t c hạch toán 20 1.2.7.2 Tài hoản sử dụng 20 1.2.7.3 Phương pháp hạch toán 21 1.2.8 Kế toán chi phí tài chính 22 1.2.8.1 Nguyên t c hạch toán 22 1.2.8.2 Tài hoản sử dụng 22 1.2.8.3 Phương pháp hạch toán 23 1.2.9 Kế toán chi phí khác 25 1.2.9.1 Nguyên t c hạch toán 25 1.2.9.2 Tài khoản sử dụng 25 1.2.9.3 Phương pháp hạch toán 25 1.2.10 Kế toán chi phí thuế TNDN 26 1.2.10.1 Chi phí thuế TNDN hiện hành 26 1.2.10.2 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 27 1.2.10.3 Phương pháp hạch toán 28 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 v
  8. 1.3.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 1.3.2 Phương pháp hạch toán 29 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 31 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ ÁC Đ NH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THIÊN TRÚC 32 2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc 32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 32 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý 33 2.1.3 Công tác kế toán 34 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 34 2.1.3.2 Tổ chức công tác kế toán 36 2.1.4 Hoạt động kinh doanh 36 2.1.5 Mục tiêu và phương hướng phát triển 37 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc. 38 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38 2.2.1.1 Đặc điểm 38 2.2.1.2 Chứng từ và sổ kế toán 38 2.2.1.3 Quy trình ế toán doanh thu 39 2.2.1.4 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 40 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 41 2.2.2.1 Đặc điểm 41 2.2.2.2 Chứng từ và sổ kế toán 41 2.2.2.3 Quy trình ế toán doanh thu hoạt động tài chính 41 2.2.2.4 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 41 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 42 vi
  9. 2.2.3.1 Đặc điểm 42 2.2.3.2 Chứng từ và sổ kế toán 42 2.2.3.3 Quy trình ế toán thu nhập hác 42 2.2.3.4 Hạch toán thu nhập hác 42 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 43 2.2.4.1 Đặc điểm 43 2.2.4.2 Chứng từ và sổ kế toán 43 2.2.4.3 Quy trình ế toán giá vốn hàng bán 43 2.2.4.4 Hạch toán giá vốn hàng bán 44 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 44 2.2.5.1 Đặc điểm 44 2.2.5.2 Chứng từ và sổ kế toán 44 2.2.5.3 Quy trình ế toán chi phí bán hàng 45 2.2.5.4 Hạch toán chi phí bán hàng 45 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 46 2.2.6.1 Đặc điểm 46 2.2.6.2 Chứng từ và sổ kế toán 47 2.2.6.3 Quy trình ế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47 2.2.6.4 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47 2.2.7 Kế toán chi phí tài chính 48 2.2.7.1 Đặc điểm 48 2.2.7.2 Chứng từ và sổ kế toán 48 2.2.7.3 Quy trình ế toán chi phí tài chính 49 2.2.7.4 Hạch toán chi phí tài chính 49 2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 49 vii
  10. 2.2.8.1 Đặc điểm 49 2.2.8.2 Chứng từ và sổ kế toán 50 2.2.8.3 Hạch toán chi phí thuế TNDN 50 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 52 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 57 CHƢƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ ÁC Đ NH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THIÊN TRÚC 58 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả inh doanh tại c ng ty Thiên Tr c. 58 3.1.1 Ưu điểm đạt được 58 3.1.2 Hạn chế 59 3.2 Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả inh doanh tại c ng ty Thiên Tr c. 59 3.2.1 Định hướng hoàn thiện 59 3.2.2 Giải pháp 60 3.2.2.1 Áp dụng chính sách chiết hấu thương mại và chiết hấu thanh toán trong tiêu thụ hàng hóa 60 3.2.2.2 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn ho 61 3.2.2.3 Nâng cao hiệu quả inh doanh 63 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 64 KẾT LUẬN 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 66 viii
  11. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn PC Phiếu chi PT Phiếu thu PNK Phiếu nhập ho PXK Phiếu xuất ho TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp ix
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Lợi nhuận của c ng ty Thiên Tr c năm 2012 - 2013 37 Bảng 2.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 40 Bảng 2.3 Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 42 Bảng 2.4 Thu nhập hác năm 2013 43 Bảng 2.5 Giá vốn hàng bán năm 2013 44 Bảng 2.6 Chi phí bán hàng năm 2013 46 Bảng 2.7 Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 48 Bảng 2.8 Chi phí tài chính năm 2013 49 Bảng 2.9 Kết quả hoạt động inh doanh năm 2012 – 2013 55 x
  13. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Tài hoản 511 8 Sơ đồ 1.2 Kế toán tổng hợp TK 511 9 Sơ đồ 1.3 Tài hoản 521 10 Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp TK 521 10 Sơ đồ 1.5 Tài hoản 532 11 Sơ đồ 1.6 Kế toán tổng hợp TK 532 11 Sơ đồ 1.7 Tài hoản 531 12 Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp TK 531 12 Sơ đồ 1.9 Tài hoản 515 13 Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp TK 515 13 Sơ đồ 1.11 Tài hoản 711 14 Sơ đồ 1.12 Kế toán tổng hợp TK 711 15 Sơ đồ 1.13 Tài hoản 632 16 Sơ đồ 1.14 Kế toán tổng hợp TK 632 17 Sơ đồ 1.15 Tài hoản 641 18 Sơ đồ 1.16 Kế toán tổng hợp TK 641 19 Sơ đồ 1.17 Tài hoản 642 21 Sơ đồ 1.18 Kế toán tổng hợp TK 642 21 Sơ đồ 1.19 Tài hoản 635 23 Sơ đồ 1.20 Kế toán tổng hợp TK 635 24 Sơ đồ 1.21 Tài hoản 811 25 xi
  14. Sơ đồ 1.22 Kế toán tổng hợp TK 811 25 Sơ đồ 1.23 Tài hoản 8211 27 Sơ đồ 1.24 Tài hoản 8212 28 Sơ đồ 1.25 Kế toán tổng hợp TK 821 28 Sơ đồ 1.26 Tài hoản 911 29 Sơ đồ 1.27 Kế toán tổng hợp TK 911 29 Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của công ty Thiên Trúc 33 Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán của công ty Thiên Trúc 34 Sơ đồ 2.3 Quy trình ế toán doanh thu 39 Sơ đồ 2.4 Quy trình ế toán chi phí bán hàng 45 Sơ đồ 2.5 Kết chuyển doanh thu, chi phí 54 Sơ đồ 3.1 Kế toán tổng hợp TK 159 62 xii
  15. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Kế toán là một công cụ rất cần thiết có vai trò quan trọng, không chỉ cung cấp các thông tin kế toán mà còn giúp các nhà quản trị đề ra các chính sách, chủ trương điều hành mọi hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, một tổ chức kinh tế nói chung. Mục tiêu chính của doanh nghiệp là lợi nhuận và thị phần. Toàn bộ doanh thu, chi phí bỏ ra của doanh nghiệp quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc theo dõi, quản lý tình hình doanh thu, chi phí là rất cần thiết. Nhận thấy sự cần thiết trên, em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc” để nghiên cứu và trình bày trong bài hóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc. Đưa ra một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu: Trong quá trình thực tập do có ít thời gian để tìm hiểu, nghiên cứu về công tác kế toán tại công ty Thiên Tr c vì thế phạm vi của hóa luận tốt nghiệp sẽ có giới hạn nhất định trong khuôn khổ của đề tài và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Về không gian : tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc. Về thời gian: Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện từ ngày 20/04/2014 - 20/07/2014. Số liệu dẫn chứng vào năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp tập hợp: tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp so sánh đối chiếu: so sánh giữa lý thuyết với thực tế. 1
  16. Tham khảo ý kiến của các anh / chị trong công ty Thiên Trúc. Thu thập và cập nhật những quy định, chuẩn mực kế toán và chính sách thuế mới nhất. 5. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của hoá luận tốt nghiệp gồm ba chương : Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc. Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại C ng ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c. 2
  17. CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ ÁC Đ NH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1 Những vấn đề chung về ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh. 1.1.1 Khái niệm về doanh thu và thu nhập hác. Theo VAS số 14 ( Ban hành và công bố theo Quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính) : “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh th ng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như : bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho hách hàng bao gồm các hoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có . Điều iện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận hi đồng thời thỏa mãn tất cả năm 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích g n liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn n m giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối ch c ch n. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn 4 điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối ch c ch n. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. 3
  18. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc do kinh doanh, bao gồm tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, cổ tức lợi nhuận được chia, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, Thu nhập khác: Là khoản thu từ các hoạt động xảy ra h ng thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt hách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, Cũng theo V S số 14 : Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại: Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Hàng bán bị trả lại: Là hàng bán đã bán nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng h ng đạt yêu cầu về chất lượng, về quy cách. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. 1.1.2 Khái niệm về chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định. Trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, không tồn tại một chuẩn mực riêng cho phần chi phí. Liên quan đến chi phí, có nhiều chuẩn mực được đề cập đến như : Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung : Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho : Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn ho đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất inh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu 4
  19. liên quan đến ch ng được ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn hoản dự phòng giảm giá hàng tồn ho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung không phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn ho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn hoản dự phòng giảm giá hàng tồn ho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh. Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố định hữu hình: Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này ch c ch n làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình : Chi phí liên quan đến TSCĐ v hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vào nguyên giá TSCĐ v hình: Chi phí này có hả năng làm cho TSCĐ v hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu và chi phí được đánh giá một cách ch c ch n và g n liền với một TSCĐ v hình cụ thể. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác: Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Có nhiều cách phân loại chi phí, tùy theo bản chất kinh tế, tình hình kinh doanh và đặc điểm của từng doanh nghiệp mà có những cách phân loại chi phí khác nhau. Do bài hóa luận tốt nghiệp có giới hạn và để làm cơ sở lý luận cho chương 2, xin phép được trình bày những khoản mục chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Từ đây về sau, khi nh c đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì cũng có nghĩa là đang nghiên cứu về doanh nghiệp thương mại. 5
  20. Những chi phí liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác và chi phí thuế TNDN. Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Chi phí bán hàng gồm các chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa như chi phí vật liệu, công cụ đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm hàng hóa, chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, chi tiền lương và khấu hao tài sản cố định d ng cho hoạt động bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phụ vụ cho quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp như chi phí đồ d ng văn phòng, tiền lương cho bộ phận quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định d ng chung cho toàn bộ doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế nhà đất, Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về đầu tư tài chính như chi phí lãi vay, hoản lỗ nhượng bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chi phí liên doanh, liên kết không tính vào trị giá vốn góp, . Chi phí thuế TNDN là khoản thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp hi xác định kết quả kinh doanh có lời. Chi phí thuế TNDN có 2 TK cấp 2 là chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại. 1.1.3 Ý nghĩa, vai trò và sự cần thiết của ế toán doanh thu, chi phí trong việc xác định ết kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm , là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. Lãi lỗ = doanh thu thuần + doanh thu hoạt động tài chính + thu nhập hác – (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí tài chính + chi phí khác) 6
  21. Khi doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được các sản phẩm đó là điều iện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Th ng qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó được thực hiện, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị tiền tệ , gi p cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền inh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn và tạo ra được doanh thu, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và b đ p được chi phí đã bỏ ra, h ng những thế nó còn phản ánh năng lực inh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Đối với người quản lý thì chi phí là một trong những mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những chi phí đã chi ra. Chi phí được xem như một trong những tiêu chí để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất inh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao để iểm soát được các hoản chi phí phát sinh là điều mấu chốt để có thể iếm soát được chi phí. Từ đó có những quyết định đ ng đ n trong inh doanh của doanh nghiệp. Kế toán xác định ết quả inh doanh là một nội dung chủ yếu của c ng tác ế toán phản ánh hiệu quả inh doanh của doanh nghiệp trong một thời ỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải áp dụng các biện pháp ph hợp với doanh nghiệp của mình sao cho có hoa học và đ ng chế độ ế toán do Nhà nước ban hành. 1.2 Tổ chức ế toán doanh thu, chi phí 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1 Ngu ên tắc hạch toán Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền và phù hợp được với điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng ch c ch n về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 7
  22. Chỉ hạch toán vào TK 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn. Doanh thu bán hàng được hạch toán vào TK 512 là số doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp cho các đơn vị nội bộ. 1.2.1.2 Tài hoản s dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” có các TK cấp 2 : TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản TK 512 “Doanh thu nội bộ” có các TK cấp 2: TK 5121 Doanh thu bán hàng hóa TK 5122 Doanh thu bán các sản phẩm TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ Nội dung và ết cấu TK 511 được thể hiện qua sơ đồ 1.1 : ơ 1.1 T i h n 511 TK 511 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất - Doanh thu bán hàng hoá, thành hẩu phải nộp. phẩm thực tế phát sinh trong ỳ. - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. - Trị giá hàng bán bị trả lại và các hoản giảm giá hàng bán, chiết hấu thương mại. - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định ết quả inh doanh. 8
  23. 1.2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán TK 511 được thể hiện qua sơ đồ 1.2 : ơ 1.2 n ng h 511 TK 333 TK 511(512) TK 111, 112 (1) (5) TK 521 TK 311, 315 (2) (6) TK 531 TK 334 (3) (7) TK 532 TK 131 (4) (8) TK 911 TK 152 (10) (9) Diễn giải: 1 : Các hoản thuế tính trừ vào doanh thu (thuế TTĐB, thuế XK). (2): Khoản chiết hấu thương mại ết chuyển. 3 : Hàng bán bị trả lại ết chuyển. 4 : Khoản giảm giá hàng bán ết chuyển. 5 : Doanh thu bán hàng đã thu tiền. (6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ. 9
  24. 7 : Trả lương, thưởng bằng thành phẩm. (8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền. (9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng . 10 : Cuối ỳ ết chuyển doanh thu thuần để xác định ết quả inh doanh. 1.2.2 Kế toán các hoản giảm trừ doanh thu. 1.2.2.1 Chiết hấu thƣơng mại. Kế toán sử dụng TK 521 “ Chiết khấu thương mại” để theo dõi khoản chiết khấu thương mại. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua hàng với số lượng nhiều theo đ ng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. Cuối kỳ, kết chuyển TK 521 sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Nội dung và kết cấu TK 521 được thể hiện qua sơ đồ 1.3 : ơ 1.3 i h n 521 TK 521 Khoản chiết hấu thương mại cho Kết chuyển toàn bộ số chiết hấu khách hàng. thương mại phát sinh vào TK 511 để tính doanh thu thuần. ơ 1.4 n ng h 521 TK 111,112,131 TK 521 TK 511 (1) (2) Diễn giải: 1 : Trị giá số tiền chiết hấu thương mại thực tế phát sinh. (2): Cuối ỳ ết chuyển số tiền chiết hấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài hoản doanh thu. 10
  25. 1.2.2.2 Giảm giá hàng bán. Để theo dõi khoản giảm giá hàng bán, kế toán sử dụng TK 532. Kế toán ghi nhận khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế vào bên “Nợ” của TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển TK 532 sang TK 511 để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. Nội dung và kết cấu TK 532 được thể hiện qua sơ đồ 1.5 : ơ 1.5 i h n 532 TK 532 Tập hợp các hoản giảm giá hàng Kết chuyển toán bộ số giảm giá bán phát sinh trong ỳ. hàng bán sang TK 511 để tính doanh thu thuần. ơ 1.6 n ng h 532 TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512 (1) (2) Diễn giải: (1): Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng. 2 : Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong ỳ. 1.2.2.3 Hàng bán bị trả lại. Để theo dõi khoản hàng bán bị trả lại, kế toán dùng TK 531. Giá trị hàng bán bị trả lại (tính theo đ ng đơn giá bán ghi trên hóa đơn sẽ được ghi nhận bên “Nợ” TK 531. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển TK 531 sang TK 511 để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa, xử lý theo chính sách tài chính và luật thuế quy định. Những chi phí phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại được ghi nhận vào TK 641 “ Chi phí bán hàng”. Nội dung và ết cấu TK 531 được thể hiện qua sơ đồ 1.7 : 11
  26. ơ 1.7 i h n 531 TK 531 Doanh thu của hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị phát sinh trong ỳ. trả lại sang TK 511 để tính doanh thu thuần. ơ 1.8 n ng h 531 TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512 (1) (2) Diễn giải: 1 : Giá trị của hàng bán bị trả lại. 2 : Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong ỳ. 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.3.1 Ngu ên tắc hạch toán. Kế toán sử dụng TK 515 để theo dõi doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. Cuối năm tài chính, ế toán kết chuyển TK 515 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.3.2 Tài hoản s dụng. TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Nội dung và ết cấu TK 515 được thể hiện qua sơ đồ 1.9 : 12
  27. ơ 1.9 T i h n 515 TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp theo phương Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh pháp trực tiếp. trong ỳ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 1.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán TK 515 được thể hiện qua sơ đồ 1.10 : ơ 1.10 n ng h 515 TK 333.1 TK 515 TK 11, 138, 12, 22 (6) (1) TK 911 TK 3387 (7) (2) TK 331 (3) TK 11,138 (4) TK 31, 33, 34 (5) Diễn giải: 1 : Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia. 13
  28. 2 : Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu hoạt động tài chính. 3 : Chiết hấu thanh toán được hưởng. (4): Lãi do bán chứng hoán, inh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi. (5): Lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ. (6): Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. 7 : Cuối ỳ, ết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911. 1.2.4 Kế toán thu nhập hác 1.2.4.1 Ngu ên tắc hạch toán Kế toán sử dụng TK 711 để theo dõi các hoản thu nhập khác trong kỳ. Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển TK 711 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.4.2 Tài hoản s dụng TK 711 “Thu nhập hác” Nội dung và ết cấu TK 711 được thể hiện qua sơ đồ 1.11 : ơ 1.11 i h n 711 TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp nếu có Các hoản thu nhập hác phát tính theo phương pháp trực tiếp. sinh trong ỳ. - Cuối ỳ, ết chuyển TK 711 sang TK 911 để xác định ết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán TK 711 được thể hiện qua sơ đồ 1.12 : 14
  29. ơ 1.12 n ng h 711 TK 333.1 TK 711 TK 111, 131, 112 (1) (2) TK 911 TK 111, 112 (7) (3) TK 331, 338 (4) TK 156, 211 (5) TK 3386, 344 (6) Diễn giải: 1 : Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. 2 : Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. 3 : Thu phạt hách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu hoản nợ hó đòi đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, thuế xuất hẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. 4 : Thu các hoản nợ h ng xác định được chủ. 5 : Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ. 6 : Thu phạt hách hàng bằng cách trừ vào tiền ý quỹ. 7 : Cuối ỳ, ết chuyển toàn bộ thu nhập hác. 15
  30. 1.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.5.1 Nguyên tắc hạch toán Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của thành phẩm hàng hóa, chi phí liên quan đến dịch vụ, chi phí hoạt động kinh doanh, cho thuê bất động sản đầu tư vào bên “ Nợ” TK 632. Cuối kỳ kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Giá vốn hàng bán được ghi nhận hi trong ỳ ế toán có phát sinh doanh thu tương ứng. Giá vốn hàng bán phải tuân thủ nguyên t c ph hợp và nhất quán trong việc tính giá vốn hàng bán phương pháp tính giá xuất kho). 1.2.5.2 Tài hoản s dụng Để theo dõi tình hình giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632. Nội dung và ết cấu TK 632 được thể hiện qua sơ đồ 1.13 : ơ 1.13 i h n 632 TK 632 - Trị giá vốn của thành phẩm, - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ hàng hóa sang TK 911 để xác trong ỳ. định ết quả inh doanh. - Chênh lệch dự phòng giảm giá - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn ho năm nay lớn hơn hàng tồn ho năm nay nhỏ hơn năm trước). năm trước . 1.2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạh toán TK 632 được thể hiện qua sơ đồ 1.14: 16
  31. ơ 1.14 n ng h 632 TK 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (2) TK 159 TK 159 (3) (4) TK 155 TK 911 TK 157 (5) (6) (7) Diễn giải: 1 : Xuất sản phẩm bán cho hách hàng. 2 : Nhập lại ho hàng bán bị trả lại. 3 : Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn ho. 4 : Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn ho. 5 : Xuất ho hàng gửi bán. 6 : Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ. (7): Cuối ỳ, ết chuyển giá vốn hàng bán để xác định ết quả inh doanh. 1.2.6 Kế toán chi phí bán hàng 1.2.6.1 Ngu ên tắc hạch toán Chi phí bán hàng được theo dõi trên từng tài khoản chi tiết theo từng loại chi phí như chi phí nhân viên, vật liệu bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền hác. Chi phí bán hàng được ghi nhận vào bên “Nợ” TK 641. T y theo đặc điểm kinh doanh yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp mà kế toán có thể mở thêm TK 641 chi tiết khác. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên “ Nợ” TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.6.2 Tài hoản s dụng Để theo dõi chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641, có các TK cấp 2: 17
  32. TK 6411 Chi phí nhân viên TK 6412 Chi phí vật liệu bao bì TK 6413 Chi phí dụng cụ đồ dùng TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 Chi phí bảo hành TK 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 Chi phí mua bằng tiền khác ơ 1.15 i h n 641 TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng thực tế Kết chuyển chi phí bán hàng để xác phát sinh trong ỳ. định ết quả inh doanh trong ỳ. 1.2.6.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán TK 641 được thể hiện qua sơ đồ 1.16 : 18
  33. ơ 1.16 n ng h 641 TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138 (1) (7) TK 152, 153 TK 142, 242 (1) (8) TK 111, 112, 331 TK 911 (2) (9) TK 133 TK 214 (4) TK 142, 242 (5) TK 352 (6) Diễn giải: 1 : Chi phí tiền lương và các hoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng. 2 : Chi phí vật liệu dụng cụ loại phân bổ một lần. 3 : Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh d ng cho bộ phận bán hàng. 4 : Trích hấu hao TSCĐ d ng cho bộ phận bán hàng. 5 : Chi phí vật liệu dụng cụ loại phân bổ nhiều lần. (6): Chi phí bảo hành. 7 : Các hoản ghi giảm chi phí bán hàng. 19
  34. 8 : Chi phí bán hàng chuyển sang ỳ sau. 9 : Cuối ỳ, ết chuyển chi phí bán hàng để xác định ết quả inh doanh. 1.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.7.1 Ngu ên tắc hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi trên từng tài khoản chi tiết theo từng loại chi phí như tiền lương, BHXH, BHYT, chi phí mua văn phòng phẩm, dịch vụ mua ngoài khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi vào bên “Nợ” TK 642. T y theo đặc điểm kinh doanh yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp mà kế toán có thể mở thêm các TK 642 chi tiết khác. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên “ Nợ” TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.7.2 Tài hoản s dụng Để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642 : TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 Chi phí đồ d ng văn phòng TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 Thuế, phí và lệ phí TK 6426 Chi phí dự phòng TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 Chi phí mua bằng tiền khác Nội dung và ết cấu TK 642 được thể hiện qua sơ đồ 1.17 : 20
  35. ơ 1.17 i h n 642 TK 642 - Tập hợp chi phí quản lý doanh - Hoàn nhập dự phòng phải thu hó nghiệp thực tế phát sinh trong ỳ. đòi, dự phòng phải trả. - Số dự phòng phải thu hó đòi, dự - Kết chuyển chi phí quản lý doanh phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất nghiệp để xác định ết quả inh doanh việc làm. trong ỳ. 1.2.7.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán TK 642 được thể hiện qua sơ đồ 1.18 : ơ 1.18 n ng h 642 TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138 (1) (7) TK 152,153 TK 142 (1) (8) TK 111, 112, 331 TK 139 (2) (9) TK 133 TK 911 (10) TK 214 (4) TK 139 (5) TK 111, 112 (6) 21
  36. Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các hoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý. 2 : Giá trị xuất vật liệu, c ng cụ d ng cho bộ phận quản lý. 3 : Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh d ng cho bộ phận quản lý. 4 : Trích hấu hao TSCĐ d ng cho bộ phận quản lý. 5 : Dự phòng phải thu hó đòi. (6): Chi phí hác bằng tiền. 7 : Các hoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp 8 : Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang ỳ sau. 9 : Hoàn nhập dự phòng hó đòi. (10): Cuối ỳ, ết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định ết quả inh doanh. 1.2.8 Kế toán chi phí tài chính 1.2.8.1 Ngu ên tắc hạch toán Kế toán hạch toán chi phí tài chính vào bên “ Nợ” TK 635. Cuối ỳ, kết chuyển TK 635 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.8.2 Tài hoản s dụng Để theo dõi chi phí tài chính, kế toán sử dụng TK 635. Nội dung và ết cấu TK 635 được thể hiện qua sơ đồ 1.19 : 22
  37. ơ 1.19 i h n 635 TK 635 - Các hoản chi phí liên quan đến hoạt - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu động đầu tư tài chính phát sinh trong tư chứng hoán. ỳ. - Các hoản lỗ do bán ngoại tệ, hoản - Cuối ỳ ết chuyển TK 635 sang lỗ chuyển nhượng chứng hoán và các TK 911 để xác định ết quả inh hoản lỗ do chênh lệch tỷ giá. doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. 1.2.8.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán TK 635 được thể hiện qua sơ đồ 1.20 : 23
  38. ơ 1.20 n ng h 635 TK 111, 112, 141 TK 635 TK 129, 229 (1) (8) TK 12, 22 TK 911 (2) (9) TK 1112 (3) TK 131, 111 (4) TK 142, 242 (5) TK 129, 229 (6) TK 111, 112 (7) Diễn giải: 1 : Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. (2): Lỗ do chuyển nhượng chứng hoán. 3 : Lỗ do inh doanh ngoại tệ. 4 : Khoản chiết hấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng. 5 : Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp. 6 : Dự phòng giảm giá đầu tư chứng hoán. 7 : Định ỳ thanh toán lãi vay. (8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng hoán vào cuối niên độ. 9 : Cuối ỳ, ết chuyển chi phí tài chính để xác định ết quả inh doanh. 24
  39. 1.2.9 Kế toán chi phí hác 1.2.9.1 Ngu ên tắc hạch toán Kế toán hạch toán các khoản chi phí hác vào bên “ Nợ” TK 811. Cuối năm, ết chuyển TK 811 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.9.2 Tài hoản s dụng Để theo dõi chi phí tài chính, kế toán sử dụng TK 811. Nội dung và ết cấu TK 811 được thể hiện qua sơ đồ 1.21 : ơ 1.21 i h n 811 TK 811 Các hoản chi phí khác phát sinh Cuối ỳ, ết chuyển toàn bộ các trong ỳ. hoản chi phí hác phát sinh trong ỳ sang TK 911 để xác định ết quả hoạt động inh doanh. 1.2.9.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán TK 811 được thể hiện qua sơ đồ 1.22 : ơ 1.22 n ng h 811 TK 111, 112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211, 213 (2) TK 214 TK 111, 333, 338 (3) TK 15 , 211, 213 (4) 25
  40. Diễn giải: 1 : Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 2 : Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán. 3 : Các hoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng. 4 : Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn. 5 : Cuối ỳ ết chuyển chi phí hác để xác định ết quả inh doanh. 1.2.10 Kế toán chi phí thuế TNDN 1.2.10.1 Chi phí thuế TNDN hiện hành Kế toán sử dụng TK 8211 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” để theo dõi khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối mỗi quý, kế toán lập tờ khai tạm tính thuế TNDN. Cuối năm tài chính, ế toán quyết toán thuế TNDN. Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, ế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, ế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót. Cuối năm tài chính, ế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào bên “Nợ” TK 911. Nội dung và ết cấu TK 8211 được thể hiện qua sơ đồ 1.23 : 26
  41. ơ 1.23 i h n 8211 TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Số thuế TNDN thực tế phải nộp sinh trong năm. trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập - Thuế TNDN của các năm trước phải tạm nộp được giảm trừ vào chi phí nộp bổ sung do phát hiện sai sót h ng thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trọng yếu của các năm trước được ghi trong năm. tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện năm hiện tại. hành vào TK 911 để xác định ết quả kinh doanh. 1.2.10.2 Chi phí thuế TNDN hoãn lại Kế toán sử dụng TK 8212 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” để theo dõi khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Cuối năm tài chính, ế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế TNDN hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế TNDN Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại . Kế toán h ng được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại, hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên “Nợ” và số phát sinh bên “ Có” TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào bên “ Nợ ” TK 911. 27
  42. ơ 1.24 i h n 8212 TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. trong năm từ việc ghi nhận thuế thu - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát nhập hoãn lại phải trả. sinh bên “Có” nhỏ hơn số phát sinh bên - Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn “ Nợ” của TK 8212 phát sinh trong ỳ, lại đã ghi nhận từ các năm trước. vào bên “ Nợ TK 911. - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên “Có” lớn hơn số phát sinh bên “ Nợ” của TK 8212 phát sinh trong ỳ, vào bên “ Có” TK 911. 1.2.10.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán TK 821 được thể hiện qua sơ đồ 1.25 : ơ 1.25 n ng h 821 TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (3) TK 911 TK 911 (2) (4) Diễn giải: 1 : Thuế TNDN tạm phải nộp. 2 : Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 821 có số phát sinh Nợ số phát sinh Có . 1.3 Kế toán xác định ết quả inh doanh 1.3.1 Kế toán xác định ết quả inh doanh Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định ết quả inh doanh”. Nội dung và ết cấu TK 911 được thể hiện qua sơ đồ 911 : 28
  43. ơ 1.26 i h n 911 TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong ỳ. hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong ỳ. - Chi phí bán hàng, quản lý doanh - Doanh thu hoạt động tài chính và nghiệp các hoản thu nhập hác. - Chi phí tài chính và các hoản chi - Kết chuyển lỗ. phí hoạt động hác. - Kết chuyển lãi. 1.3.2 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán TK 911 được thể hiện qua sơ đồ 1.27 : ơ 1.27 n ng h 911 TK 632 TK 911 TK 511, 512 (1) (6) TK 635, 811 TK 515, 711 (2) (7) TK 641, 642 TK 421 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 (5) Diễn giải: 1 : Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong ỳ. 2 : Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí hác phát sinh trong ỳ. 3 : Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong ỳ. 29
  44. 4 : Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong ỳ. 5 : Cuối ỳ, ết chuyển lãi. (6 : Kết chuyển doanh thu thuần phát sinh trong ỳ. 7 : Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập hác phát sinh trong ỳ. 30
  45. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chương 1 đã nêu r được những lý luận cơ bản về ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh. Trước hết là những hái niệm, đặc điểm về thu nhập, chi phí, sau đó là xác định lợi nhuận. Trong inh doanh, việc xác định ết quả có lời hay lỗ là rất quan trọng, vì thế phần hành này lu n được các nhà quản trị, nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Để xác định được các yếu tố trên một cách chính xác và ịp thời thì c ng tác ế toán phải tuân thủ theo đ ng chuẩn mực ế toán Việt Nam, đ ng theo các văn bản luật hác, vì thế trong chương 1 cũng đã nêu r các nguyên t c hạch toán, ghi nhận và các phương pháp ế toán một cách cụ thể nhất. Để làm r hơn cho vấn đề thì trong chương 1 có sử dụng các tài hoản chữ T và sơ đồ ế toán tổng hợp, m theo những lời diễn giải dễ hiểu nhất. Trên cơ sở những vấn đề lý luận của chương 1, chương 2 sẽ đi sâu vào nghiên cứu và phân tích thực trạng về c ng tác ế toán tại C ng ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c. 31
  46. CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ ÁC Đ NH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THIÊN TRÚC 2.1 Giới thiệu chung về Công t Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam ngày càng cao và để đạt được mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại, trước tiên mọi người dân phải biết vận dụng những những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào đời sống và sản xuất. Chính vì thế, nhằm đáp ứng cơ sở vật chất và công nghệ tiên tiến cho nền kinh tế, công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Tr c đã ra đời và được Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Đồng Tháp cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vào ngày 16/11/2011. Thông tin chung Tên giao dịch quốc tế: Technology Joint Stock Company. Loại hình c ng ty: Cổ phần. Địa chỉ: số 33-35 V Thị Sáu, TP. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp. Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Ph c Ngọc. Giấy phép kinh doanh: 1401569469 Mã số thuế: 1401569469 Vốn điều lệ : 2.000.000.000 đồng. Điện thoại (067) 3 874 876 FAX: : 067.3 872 297 Tài khoản số 070023434332 mở tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Đồng Tháp. Website: www.thientruc.vn Biểu tượng logo: 32
  47. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ơ 2.1 Bộ máy t chức của công ty Thiên Trúc Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Kho Kỹ thuật, Hành chánh Kinh doanh Kế toán vận Bảo hành nhân sự (Nguồn : Phòng nhân sự) Muốn công ty hoạt động có hiệu quả thì nguồn nhân sự phải thật sự dồi dào và đạt được trình độ chuyên môn cao. Vì thế mỗi năm c ng ty Thiên Tr c đều tuyển dụng nhân tài, đào tạo nhân viên cũ. Ch trọng phát triển đội ngũ nhân sự phòng kinh doanh, nâng cao tay nghề phòng kỹ thuật, tuyển dụng thêm bộ phận bán hàng, Hiện nay công ty Thiên Trúc có 25 nhân viên và trong tương lai hi quy m của công ty được mở rộng, số lượng nhân viên sẽ tăng lên để đáp ứng nhu cầu của công ty. Nhân viên tuy không nhiều, nhưng mỗi bộ phận đều được bố trí số lượng phù hợp với khối lượng công việc vì thế mỗi phòng ban đều hoạt động có hiệu quả. Chức năng và qu ền hạn:  Giám đốc Là người đại diện hợp pháp cho công ty trực tiếp thực hiện việc điều hành và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh theo những chiến lược và kế hoạch đã được thông qua. Giám đốc có nhiệm vụ hoạch định chính sách, chiến lược phát triển của công ty, có trách nhiệm truyền đạt các kế hoạch xuống cấp dưới và nhận sự tham mưu cố vấn của các phòng ban bên dưới.  Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ là hợp tác kinh doanh với các tổ chức kinh tế. Nghiên cứu xây dựng phương hướng kinh doanh của công ty. Tìm kiếm khách hàng, tiến 33
  48. hành đàm phán, ý ết hợp đồng kinh doanh. Có nhiệm vụ mở rộng và phát triển thị trường, tiếp cận và quảng bá sản phẩm tới người tiêu d ng.  Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng, l p đặt, sửa chữa, bảo trì, bảo hành các loại sản phẩm, hàng hóa.  Phòng kế toán: Có chức năng ghi sổ và hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, quản lý về tài sản, nguồn vốn, quản lý thu chi tổng hợp và hệ thống hoá các số liệu hạch toán, để từ đó lập các báo cáo tài chính theo quy định chung của Nhà nước và điều lệ hoạt động của c ng ty. Qua đó gi p Giám Đốc n m được tình hình bán hàng, doanh thu bán hàng, tham mưu gi p giám đốc thực hiện các nhiệm vụ kế toán thống kê tài chính.  Bộ phận ho vận: Nhiệm vụ của bộ phận này là theo dõi và kiểm tra tình hình nhập - xuất - tồn kho trong kỳ. Bảo quản, lưu trữ và tránh hư hỏng, thất thoát hàng hoá trong kho.  Phòng hành chánh, nhân sự : Có nhiệm vụ tuyển chọn đào tạo nhân viên, nâng cao trình độ chuyên môn cho từng cán bộ và là bộ phận tham mưu cho ban giám đốc trong việc phân công tổ chức đồng đều các nhân viên có năng lực, s p xếp họ vào những vị trí thích hợp. Tổ chức cơ cấu bộ máy của công ty, quản lý tình hình nhân sự toàn công ty và chăm lo đời sống cho các cán bộ c ng nhân viên theo quy định của Nhà nước và của công ty. Nhìn chung, bộ máy tổ chức và quản lý của công ty Thiên Trúc rất chặt chẽ và phù hợp, vì thế vận hành của c ng ty lu n đi theo một cơ chế rất hiệu quả. 2.1.3 Công tác ế toán 2.1.3.1 Tổ chức bộ má ế toán ơ 2.2 Bộ máy k toán của công ty Thiên Trúc KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán Kế toán Thủ kho bán hàng công nợ (Nguồn : Phòng nhân sự) 34
  49. Chức năng và nhiệm vụ:  Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của công ty, có trách nhiệm tổ chức và hoàn thiện bộ máy kế toán. Phản ánh chính xác tình hình hoạt động kinh doanh và phân tích kết quả tài chính. Tính toán và thiết lập đầy đủ các khoản nộp nhà nước. Lập và gửi lên cấp trên đầy đủ và đ ng hạn các báo cáo kế toán. Tổ chức kiểm tra, lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán, bảo vệ tiền vốn của công ty. Ngoài ra kế toán trưởng ở Công ty Thiên Trúc còn lập bảng tính lương và các hoản trích theo lương theo yêu cầu của Giám Đốc.  Kế toán bán hàng: Lập hóa đơn bán hàng và hóa đơn giá trị gia tăng. Đồng thời ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tính hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra. Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản công nợ, lập biên bản xác định công nợ còn tồn đọng lâu ngày. Cung cấp danh mục các khoản nợ hó đòi và cấp trên có biện pháp xử lý cũng như việc lập kế hoạch để trả nợ. Theo dõi tình hình công nợ phải trả cho khách hàng Lập báo cáo chi tiết về tình hình công nợ. Ngoài ra kế toán công nợ còn làm thêm công việc của Thủ quỹ theo yêu cầu của Giám Đốc như thu chi tiền mặt, cất giữ các khoản tiền mặt, liên hệ và giao dịch trực tiếp với ngân hàng để gửi và rút tiền mặt. Đồng thời cập nhật sổ sách, đối chiếu sổ quỹ mỗi ngày. Thủ quỹ sẽ chịu trách nhiệm trước Giám Đốc, kế toán trưởng và pháp luật về việc mất mát tiền.  Thủ kho: 35
  50. Thủ ho có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất hàng hóa, n m b t rõ ràng cụ thể số lượng hàng hóa trong ho để báo cáo kịp thời khi có yêu cầu. Bảo quản hàng hóa trong kho và chịu trách nhiệm về việc mất mát, hư hỏng hàng hóa. 2.1.3.2 Tổ chức công tác ế toán Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC, ban hành 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Tố chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung. Niên độ kế toán: B t đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. Nguyên t c ghi nhận hàng tồn kho trên cơ sở giá gốc. Tính giá xuất ho theo phương pháp nhập trước – xuất Trước (FIFO). Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê hai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp hấu trừ. Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. 2.1.4 Hoạt động kinh doanh Với sản phẩm tiêu thụ của công ty là máy vi tính (máy bàn, laptop), các máy móc, thiết bị và phụ t ng máy văn phòng, thiết bị giáo dục, kim từ điển, thiết bị chống trộm, camera quan sát và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa máy tính và bán phụ tùng, linh iện điện tử Đây là những sản phẩm công nghệ rất cần thiết cho mỗi chúng ta vào thời hiện đại công nghệ như bây giờ, nó đem lại cho mỗi người sử dụng những tiện ích thật hữu ích, giúp họ có thể giải quyết công việc thật nhanh chóng. Qua 2 năm hình thành và phát triển với sự phấn đấu không ngừng nỗ lực của cả toàn doanh nghiệp bao gồm ban lãnh đạo, các nhân viên văn phòng và nhân viên bán hàng thì c ng ty đã và đang đáp ứng nhu cầu của thị trường. Về doanh nghiệp thì kinh doanh ngày càng phát triển, cụ thể là hoạt động inh doanh có lợi nhuận qua 2 năm, đời sống của nhân viên cũng được cải thiện rõ rệt. Bên cạnh đó hách hàng tiêu thụ ngày càng mở rộng, không chỉ ở Tỉnh Đồng Tháp mà còn qua các tỉnh lân cận như Tiền Giang, An Giang. 36
  51. ng 2.1 L i nh n ủ ng hi n n 2012 - 2013 Số tiền đồng Chêch lệch STT Tên hoản mục Năm 2012 Năm 2013 (%) 1 Tổng thu nhập 19.215.005.170 22.053.860.072 + 14,7 2 Tổng chi phí 18.976.999.270 21.913.561.360 + 15,5 3 Tổng lợi nhuận trước thuế 238.005.900 140.298.712 (41,1) Nguồn : Phòng ế toán) Nhìn chung qua bảng 2.1, ta thấy tổng thu nhập và tổng chi phí của năm 2013 so với năm 2012 là tăng (thu nhập tăng 14,7 , chi phí tăng 15,5 nhưng tổng lợi nhuận trước thuế của năm 2013 so với năm 2012 là giảm 41,1 . Điều đó cho thấy tuy c ng ty có tăng doanh thu nhưng cũng làm tăng thêm chi phí, làm cho lợi nhuận của c ng ty giảm so với năm trước cụ thể là năm 2012 . Do vậy c ng ty cần phải quản lý tốt hơn về mặt chi phí, cũng như các chính sách làm tăng doanh thu. 2.1.5 Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển Tuy chỉ thành lập được 2 năm, nhưng c ng ty Thiên Tr c cũng đã đạt được những thành tựu nhất định, tất cả đều nhờ những điều iện thuận lợi như : C ng ty Thiên Tr c ra đời vào thời điểm công nghệ thông tin phát triển mạnh kh p cả nước, thu h t được một lượng khách hàng tiềm năng rất lớn. C ng ty có địa điểm nằm ngay trung tâm Thành Phố Cao Lãnh, gần bến xe Cao Lãnh, gần chợ và các trường học. Có đội ngũ nhân viên tay nghề cao, có tinh thần đoàn ết và nhiệt tình với công việc. Có sự kết hợp giữa ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên trẻ, giàu nhiệt huyết, tạo nên một động lực to lớn để công ty ngày càng phát triển. Tuổi nghề của c ng ty Thiên Tr c còn non trẻ nên đã gặp h ng ít hó hăn, nhất là phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường và hả năng nguồn vốn có giới hạn. So với các c ng ty lâu năm, có bề dày lịch sử, có thương hiệu riêng thì thị phần của 37
  52. Thiên Trúc có khả năng bị nuốt chửng bất cứ lúc nào. Chính vì thế ban lãnh đạo công ty lu n đề ra chính sách phát triển, đổi mới để đưa c ng ty ngày một phát triển hơn như : Mở rộng thêm ngành nghề kinh doanh và cung cấp nhiều dịch vụ chăm sóc khách hàng. Chú trọng việc nâng cao trình độ chuyên môn nhân viên, luôn tìm kiếm nhân tài. Tăng cường bộ phận chăm sóc hách hàng để giữ hách hàng cũ và tìm thêm khách hàng mới cho công ty. Mở nhiều chi nhánh ở các huyện trong tỉnh Đồng Tháp. 2.2 Thực trạng ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh tại công t Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc. 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Đặc điểm Doanh thu của c ng ty được theo d i chi tiết thành 2 loại là doanh thu bán háng và doanh thu cung cấp dịch vụ. Trong đó doanh thu bán hàng chiếm 70 trong tổng doanh thu. Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có một khối lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ, nghĩa là hàng hóa đó đã được giao cho khách hàng hoặc đã thực hiện đối với hách hàng và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Doanh thu bán hàng hóa: máy vi tính bàn, laptop, thiết bị camera, bộ đàm, thiết bị ghi âm bộ đàm, thiết bị thu sóng, phụ t ng máy tính. Doanh thu cung cấp dịch vụ : sửa chữa thiết bị liên lạc, máy vi tính, dịch vụ l p đặt hệ thống. 2.2.1.2 Chứng từ và sổ ế toán Phiếu xuất ho: gồm 3 liên và do thủ kho xuất. Hóa đơn GTGT: Khi phát sinh giao dịch bán hàng hay cung cấp dịch vụ, kế toán xuất hóa đơn GTGT gồm 3 liên : liên 1 (màu tím lưu tại c i, liên 2 màu đỏ) giao cho khách hàng, liên 3 (màu xanh) ghi sổ kế toán sau khi khách hàng ký nhận. Hợp đồng kinh tế : lập thành 2 bản (1 bản khách hàng giữ, 1 bản lưu tại công ty). 38
  53. Phiếu thu : Do thủ quỹ lập rồi đưa cho ế toán trưởng xét duyệt . Sổ cái tài hoản 5111, 5113, 113. Sổ nhật ý chung. 2.2.1.3 Qu trình ế toán doanh thu Khi nhận được phiếu mua hàng từ nhân viên bán hàng chuyển đến, thủ kho lập phiếu xuất kho thành 3 liên, chuyển đến phòng kế toán, sau đó ế toán bán hàng sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, liên 2 giao cho khách hàng. Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ đã được iểm tra d ng làm căn cứ để ghi sổ, ghi nhận tất cả nghiệp vụ inh tế phát sinh vào sổ nhật ý chung, sau đó tổng hợp vào sổ cái của các TK 511, TK 131, TK 3331. Cuối ỳ lập bảng cân đối số phát sinh, sau đó dựa vào đó lập báo cáo tài chính. ơ 2.3 nh n nh h Phiếu mua hàng Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 131, TK 511, TK 3331 Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, TK 511, TK 131, 511 TK3331 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi ch : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu 39
  54. 2.2.1.4 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kế toán sử dụng TK 511 để theo d i doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Một số nghiệp vụ inh tế phát sinh trong năm 2013: 1. Ngày 30/09/2013 Công ty Thiên Trúc bán 1 máy tính xách tay DELL, 1 bàn phím máy vi tính, 1 loa máy vi tính và 1 chuột quang cho hách hàng Phạm Thành Hiếu theo HĐ GTGT số 0006222, TT/11P (Phụ lục A) với tổng giá bán 11.877.273 đồng, thuế GTGT 10 , chưa thu tiền.  Căn cứ vào HĐ GTGT số 0006222 ế toán ghi nhận: Nợ TK 131 13.065.000 Có TK 511 11.877.273 Có TK 33311 1.187.727 2. Ngày 30/09/2013 Công ty Thiên Trúc xuất bán 1 máy tính xách tay DELL cho hách hàng Đỗ Thanh T ng theo HĐ GTGT số 0006221, TT/11P (Phụ lục A), giá bán 11.863.637 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.  Căn cứ vào HĐ GTGT số 0006221 ế toán định hoản: Nợ TK 131 13.050.001 đ Có TK 511 11.863.637 Có TK 33311 1.186.364 ng 2.2 Doanh thu n h ng ng h n 2013 ĐVT: đồng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 4.513.481.232 3.988.718.709 6.061.488.795 7.464.967.151 TỔNG:22.028.655.887 40
  55. 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Đặc điểm Hoạt động tài chính của công ty không mang tính chất thường xuyên và trong năm 2013 doanh thu hoạt động tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. 2.2.2.2 Chứng từ và sổ ế toán Giấy báo có Sổ phụ ngân hàng Sổ cái TK 515 Sổ nhật ý chung 2.2.2.3 Qu trình ế toán doanh thu hoạt động tài chính Khi nhận được giấy báo có hay sổ phụ ngân hàng, kế toán sẽ đối chiếu với sổ sách và chứng từ tại công ty. Sau khi kiểm tra số liệu kế toán sẽ nhập vào phần mềm ế toán và tiến hành tính toán. 2.2.2.4 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Kế toán sử dụng TK 515 để theo dõi doanh thu hoạt động tài chính. Một số nghiệp vụ inh tế phát sinh trong năm 2013: 1. Ngày 30/11/2013 Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Sacomban – Đồng Tháp, số lãi tiền gửi ngân hàng là 19.300 đồng. Kế toán định hoản: Nợ TK 1121 19.300 Có TK 515 19.300 2. Ngày 31/12/2013 Ngân hàng Sacomban th ng báo lãi nhập vốn tháng 12/2013 là 246.550 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121 246.550 Có TK 515 246.550 41
  56. ng 2.3 Doanh thu h ộng i h nh n 2013 ĐVT: đồng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1.315.455 1.119.969 476.141 473.383 TỔNG: 3.384.948 2.2.3 Kế toán thu nhập hác 2.2.3.1 Đặc điểm Trong năm 2013 thu nhập hác phát sinh tại c ng ty bao gồm : thu nhập từ hỗ trợ marketing cho các đối tác, phế liệu thu hồi. 2.2.3.2 Chứng từ và sổ ế toán Phiếu thu Sổ cái TK 711 Sổ nhật ý chung 2.2.3.3 Qu trình ế toán thu nhập hác Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào phiếu thu, giấy báo có và chứng từ có liên quan khác, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. 2.2.3.4 Hạch toán thu nhập hác Kế toán sử dụng TK 711 để theo dõi thu nhập hác. Một số nghiệp vụ inh tế phát sinh trong năm 2013: 1. Ngày 15/11/2013 Công ty Thiên Trúc thu tiền hỗ trợ marketing của công ty TNHH Brother với số tiền mặt là 7.000.0000 đồng,  Căn cứ vào PT số 0006455, ế toán ghi nhận: Nợ TK 1111 7.000.000 Có TK 711 7.000.000 2. Ngày 3/12/2013 Công ty Thiên Trúc bán một số phế liệu, đã thu bằng tiền mặt là 192.000 đồng. 42
  57.  Căn cứ vào PT số 0006460, kế toán ghi nhận: Nợ TK 1111 192.000 Có TK 515 192.000 ng 2.4 h nh h n 2013 ĐVT: đồng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 4.275.000 6.613.000 423.000 10.508.243 TỔNG C NG: 21.819.243 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.4.1 Đặc điểm Giá vốn hàng bán là tổng giá trị thực tế của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ. Công ty áp dụng tính giá xuất ho theo phương pháp FIFO (Nhập trước - xuất trước). 2.2.4.2 Chứng từ và sổ ế toán Phiếu xuất ho Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn Sổ cái TK 632 Sổ nhật ý chung 2.2.4.3 Qu trình ế toán giá vốn hàng bán Tại kho: Thủ kho có trách nhiệm quản lý trực tiếp hàng hóa trong kho, thủ kho sử dụng thẻ ho để ghi chép. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất hàng hóa thủ kho ghi số lượng hàng hóa nhập xuất vào thẻ kho và lập PNK, PXK. Cuối ngày tính ra số tồn kho của từng loại hàng hóa trên thẻ ho, sau đó chuyển chứng từ lên phòng kế toán. Tại phòng kế toán: Trong kỳ kế toán tập hợp và kiểm tra các chứng từ gốc liên quan đến chi phí mua hàng phát sinh để nhập vào phần mềm kế toán. Cuối tháng, phần mềm sẽ tự động tính toán ra giá vốn hàng bán theo phương pháp nhập trước - xuất trước. 43
  58. 2.2.4.4 Hạch toán giá vốn hàng bán Kế toán sử dụng TK 632 để theo dõi giá vốn hàng bán: Một số nghiệp vụ inh tế phát sinh trong năm 2013: 1. Ngày 30/09/2013, C ng ty Thiên Tr c xuất ho 1 máy tính xách tay DELL, 1 bàn phím máy vi tính, 1 loa máy vi tính và 1 chuột quang bán cho hách hàng Phạm Thành Hiếu, theo PXK số 132 với giá xuất ho 11.570.909 đồng.  Căn cứ vào phiếu xuất kho PXK số 132, kế toán ghi nhận: Nợ TK 632 11.570.909 Có TK 156 11.570.909 2. Ngày 30/09/2013, C ng ty Thiên Tr c xuất ho 1 máy tính xách tay DELL cho hách hàng Đỗ Thanh T ng, theo PXK số 131 với giá xuất ho 11.690.907 đồng.  Theo phiếu xuất kho PXK số 131, kế toán ghi nhận: Nợ TK 632 11.690.907 Có TK 156 11.690.907 ng 2.5 Giá vốn hàng bán n 2013 ĐVT : đồng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 3.818.390.910 3.528.506.338 5.479.460.706 6.744.977.692 TỔNG C NG: 19.571.335.646 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.5.1 Đặc điểm Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty Thiên Trúc là những chi phí phụ vụ cho việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty bao gồm: chi phí mua dụng cụ đồ dùng, chi phí bảo hành, chi phí quảng cáo, tiếp khách và chi phi khác của phòng kinh doanh. 2.2.5.2 Chứng từ và sổ ế toán Hóa đơn mua vào 44
  59. Phiếu chi Sổ cái TK 641 Sổ nhật ý chung Giấy đề nghị tạm ứng 2.2.5.3 Qu trình ế toán chi phí bán hàng Khi có các chứng từ như giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn mua vào, PC, chuyển đến phòng kế toán, tất cả các chứng từ này đều phải thông qua kế toán trưởng ký nhận và đưa Giám đốc xét duyệt. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán sẽ kiểm tra và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. ơ 2.4 nh n hi h n h ng HĐ V T, PC, Nhật ký chung Sổ cái TK 641 Bảng CĐ SPS Báo cáo tài chính Ghi ch : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng 2.2.5.4 Hạch toán chi phí bán hàng Kế toán sử dụng TK 641 để theo dõi chi phí bán hàng, các TK cấp 2 ế toán sử dụng: TK 6413 Chi phí dụng cụ đồ dùng 45
  60. TK 6415 Chi phí bảo hành TK 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 Chi phí bằng tiền khác 1. Ngày 02/12/2013 Công ty trả tiền chi phí quảng cáo (bảng hiệu) cho Công ty TNHH Quảng Cáo Hà Nam với số tiền là: 2.300.000 đồng, V T 10 , trả bằng tiền mặt.  Căn cứ vào PC số 0063352 và HĐ GTGT số 0003527. Kế toán hạch toán : Nợ TK 6418 2.300.000 Nợ TK 1331 230.000 Có TK 1111 2.530.000 2. Ngày 04/12/2013 tiền điện phải trả cho bộ phận bán hàng là 932.050 đồng, VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0237257.  Căn cứ vào HĐ GTGT số 0237257, ế toán hạch toán : Nợ TK 6417 932.050 Nợ TK 1331 93.205 Có TK 331 1.025.255 ng 2.6 Chi h n h ng n 2013 ĐVT : đồng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 12.745.273 25.424.136 14.922.500 81.375.091 TỔNG C NG: 134.467. 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.6.1 Đặc điểm Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại công ty là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp như: chi phí lương nhân viên và các khoản bảo hiểm phải nộp, chi phí văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước và các chi phí bằng tiền khác. 46
  61. 2.2.6.2 Chứng từ và sổ ế toán Hóa đơn GTGT Bảng thanh toán tiền lương và các hoản trích theo lương. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định Sổ cái TK 642 Sổ nhật ý chung 2.2.6.3 Qu trình ế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tương tự như phần 2.2.5.3 2.2.6.4 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642: TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý TK 6423 Chi phí đồ d ng văn phòng TK 6424 Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6425 Thuế, phí & lệ phí TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 Chi phí bằng tiền khác Một số nghiệp vụ inh tế phát sinh trong năm 2013 : 1. Ngày 31/12/2013 Căn cứ vào bảng tính lương tháng 12/2013, tiền lương phải trả cho nhân viên là 63.000.000 đồng. Nợ TK 642 63.000.000 Có TK 334 63.000.000  Theo bảng lương ngày 31/12/2013, trích 17 BHXH : Nợ TK 642 10.710.000 Có TK 3383 10.710.000  Theo bảng lương ngày 31/12/2013, trích 3% BHYT : 47
  62. Nợ TK 642 1.890.000 Có TK 3384 1.890.000  Theo bảng lương ngày 31/12/2013, trích 1% BHTN: Nợ TK 642 630.000 Có TK 3389 630.000 2. Ngày 23/12/2013 ế toán chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 586.000 đồng, VAT 10%.  Căn cứ vào phiếu chi PC0001634, kế toán hạch toán: Nợ TK 642 586.000 Nợ TK 133 58.600 Có TK 1111 644.600 ng 2.7 Chi h n nh nghi n 2013 ĐVT : đồng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 610.385.366 505.924.030 463.881.621 589.379.138 TỔNG C NG: 2.169.57 .155 2.2.7 Kế toán chi phí tài chính 2.2.7.1 Đặc điểm Chi phí tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu là phí IB, phí tu chỉnh bảo lãnh, phí phát hành thư bảo lãnh. 2.2.7.2 Chứng từ và sổ ế toán Ủy nhiệm chi Sổ phụ ngân hàng Sổ cái TK 635 Sổ nhật ý chung 48
  63. 2.2.7.3 Qu trình ế toán chi phí tài chính Khi nhận được giấy báo nợ hay sổ phụ ngân hàng , ế toán sẽ tiến hành đối chiếu, kiểm tra và nhập số liệu vào phần mềm kế toán. 2.2.7.4 Hạch toán chi phí tài chính Để theo dõi chi phí tài chính kế toán sử dụng TK 635. Một số nghiệp vụ inh tế phát sinh trong năm 2013 : 1. Ngày 02/12/2013 Công ty trả phí IB 11.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng.  Căn cứ vào UNC001188, kế toán hạch toán: Nợ TK 635 11.000 Có TK 1121 11.000 2. Ngày 16/12/2013 Công ty trả phí phát hành thư bảo lãnh số seri AA010925 với số tiền là 6.200.971 đồng.  Căn cứ vào UNC001204, kế toán định khoản: Nợ TK 635 6.200.971 Có TK 1121 6.200.971 ng 2.8 Chi h i h nh n 2013 ĐVT : đồng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1.731.018 8.319.298 18.219.474 9.918.775 TỔNG C NG: 38.188.565 2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.8.1 Đặc điểm Thuế TNDN là số thuế mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, hàng hóa dịch vụ và thuế suất thuế TNDN công ty Thiên Trúc phải chịu năm 2013 là 25 (quý 1, 2) và 20 % (quý 3,4). 49
  64. Công ty Thiên Trúc tạm tính thuế TNDN theo quý và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp vào cuối năm tài chính. 2.2.8.2 Chứng từ và sổ ế toán Tờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN). Tờ khai quyết toán thuế TNDN ( mẫu số 03/TNDN). Báo cáo tài chính. 2.2.8.3 Hạch toán chi phí thuế TNDN Để theo dõi chi phí TNDN, kế toán sử dụng tài khoản 8211. Cuối mỗi quý kế toán sẽ tạm tính thuế TNDN. Thuế TNDN tạm tính theo quý = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + doanh thu hoạt động tài chính + thu nhập khác – (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí tài chính) .  Thuế TNDN tạm tính của quý 1/2013 Tính thuế TNDN tạm tính ở quý 1. Lợi nhuận thuần = 4.513.481.232 + 1.315.455 + 4.275.000 – 3.818.390.910 – 12.745.273 – 610.385.366 – 1.731.018 = 75.819.120 Thuế TNDN tạm tính quý 1 = 75.819.120 * 0.25 = 18.954.780. Hạch toán thuế TNDN tạm tính quý 1: Nợ TK 8211 18.954.780 Có TK 3334 18.954.780  Thuế TNDN tạm tính của quý 2. Ngày 01/04/2013 Công ty có tạm tính thuế TNDN cho quý 4 năm 2012 (Do công ty còn nợ thuế năm 2012, nên được cơ quan thuế gia hạn thời gian nộp thuế ). Nợ TK 8211 5.619.679 Có TK 3334 5.619.679 Ngày 30/04/2013 kết chuyển TK 8211 sang tài khoản 911. Nợ TK 911 5.619.679 50
  65. Có TK 8211 5.619.679 Ngày 31/12/2013 Công ty nộp thuế TNDN quý 4 /2012. Nợ TK 3334 5.619.679 Có TK 1111 5.619.679 Cuối quý 2 : Tính thuế TNDN tạm tính quý 2 / 2013. Lợi nhuận thuần = 3.988.718.709 + 1.119.969 + 6.613.000 – 3.528.506.338 – 25.424.136 – 505.924.030 – 8.319.298 = – 71.722.124 (lỗ) Trong quý 2 công ty kinh doanh lỗ nên không tính thuế TNDN tạm tính.  Thuế TNDN tạm tính quý 3 Tính thuế TNDN tạm tính quý 3. Lợi nhuận thuần = 6.061.488.795 + 476.141 + 423.000 – 5.479.460.706 – 14.922.500 – 463.881.621 – 18.219.474 = 85.903.635 Lợi nhuận thuần quý 3 = 85.903.635 – 71.722.124 = 14.181.511 (Kết chuyển lỗ từ quý 2/2013 chuyển sang) Thuế TNDN tạm tính quý 3 = 14.181.511 * 0.2 = 2.836.302 Hạch toán thuế TNDN tạm tính quý 3: Nợ TK 8211 2.836.302 Có TK 3334 2.836.302  Thuế TNDN tạm tính Quý 4 Tính thuế TNDN tạm tính ở quý 4. Lợi nhuận thuần = 7.464.967.151 + 473.383 + 10.508.243 – 6.744.977.692 – 81.375.091 – 589.379.138 – 9.918.775 = 50.298.081 Thuế TNDN tạm tính quý 4 = 50.298.081 * 0.2 = 10.059.616 Hạch toán thuế TNDN tạm tính quý 4: Nợ TK 8211 10.059.616 Có TK 3334 10.059.616  Cuối năm, ế toán quyết toán thuế TNDN: 51
  66. Trong năm 2013, các chi phí đều là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN (các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp lý và hợp lệ), không có các khoản chi không được trừ hi xác định thu nhập chịu thuế, không trích lập quỹ khoa học công nghệ. Do đó thuế TNDN năm 2013 bằng tổng thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của các quý.  Chi phí thuế TNDN hiện hành năm = 18.954.780 + 5.619.679 + 2.836.302 + 10.059.616 = 37.470.377 đồng.  Thuế TNDN phải nộp năm 2013 = 18.954.780 + 2.836.302 + 10.059.616 = 31.850.698 đồng. 2.2.9 Kế toán xác định ết quả inh doanh Cuối năm, ế toán tập hợp tất cả doanh thu và chi phí của năm 2013 kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Dựa vào bảng 2.2 đến bảng 2.8 để kết chuyển doanh thu và chi phí sang TK 911.  Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511 22.028.655.887 Có TK 911 22.028.655.887  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 3.384.948 Có TK 911 3.384.948  Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 21.819.243 Có TK 911 21.819.243  Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 19.571.335.646 Có TK 632 19.571.335.646  Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 38.188.565 52
  67. Có TK 635 38.188.565  Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 134.467.000 Có TK 641 134.467.000  Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 2.169.570.155 Có TK 642 2.169.570.155  Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911 37.470.377 Có TK 821 37.470.377  Kết chuyển lãi sau thuế: Nợ TK 911 102.828.335 Có TK 421 102.828.335 Lợi nhuận sau thuế của năm 2013 = 22.028.655.887 + 3.384.948 + 21.819.243 – (19.571.335.646 + 38.188.565 + 134.467.000 + 37.470.377 + 2.169.570.155 ) = 102.828.335 Xem báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại phụ lục B 53
  68. ơ 2.5 K t chuyển doanh thu, chi phí TK632 TK911 TK511 19.571.335.646 22.028.655.887 TK 635 TK 515 38.188.565 3.384.948 TK 711 TK 641 21.819.243 134.467.000 TK 642 2.169.570.155 TK 8211 37.470.377 TK421 102.828.335 54
  69. ng 2.9 h ộng inh nh n 2012 – 2013 ĐVT : đồng Chêch lệch Năm (2013/2012) Chỉ tiêu Tỉ lệ 2012 2013 Số tiền % Doanh thu thuần 19.199.738.161 22.028.655.887 2.828.917.726 14,7 Giá vốn bán hàng 17.403.256.104 19.571.335.646 2.168.079.542 12,5 Doanh thu tài chính 5.556.010 3.384.948 (2.171.062) (39,1) Chi phí tài chính 7.931.884 38.188.565 30.256.681 381,5 Chi phí quản lý doanh 1.493.519.345 2.169.570.155 676.050.810 45,3 nghiệp Chi phí bán hàng 72.291.941 134.467.000 62.175.059 86 Thu nhập hác 9.711.000 21.819.243 12.108.243 124,7 Tổng lợi nhuận trƣớc 238.005.897 140.298.712 (97.707.185) (41,1) thuế Qua số liệu bảng 2.9, ta thấy rằng tuy doanh thu hoạt động tài chính có giảm so với năm trước nhưng tổng thu nhập của năm 2013 vẫn cao hơn tổng thu nhập năm 2012 là 2.838.854.902 đồng bảng 2.1 . Doanh thu hoạt động tài chính của c ng ty trong năm 2013 chủ yếu là lãi từ tiền gửi ngân hàng, nhưng hoản doanh thu từ lãi tiền gửi ngân hàng thì doanh nghiệp chưa tận dụng được nguồn vốn nhàn rỗi, nên lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ là lãi từ tiền gửi thanh toán, do đó mà số tiền lãi từ khoản này là h ng đáng ể, cụ thể như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2013 đã tăng thêm 14,7% so với năm 2012, tương ứng tăng thêm 2.828.917.726 đồng. Doanh thu hoạt động tài chính: Về chỉ tiêu này thì năm 2013 lại giảm đi 39,1% so với năm 2012, tương ứng giảm đi 2.171.062 đồng. Thu nhập khác: Chỉ tiêu này lại tăng mạnh so với năm trước, năm 2013 tăng thêm 124,7 , tương ứng tăng thêm 12.108.243 đồng. 55
  70. Trong năm 2013 chi phí sản xuất inh doanh tăng há cao, một phần do ảnh hưởng của lạm phát làm cho giá cả của các hàng hóa, dịch vụ tăng cao, nguyên nhân hác là do c ng ty chi quá nhiều cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, cụ thể như sau : Chi phí giá vốn bán hàng: Năm 2013 tăng thêm 12,5% so với năm 2012, tương ứng tăng thêm 2.168.079.542 đồng. Chi phí tài chính: Chỉ tiêu này tăng há mạnh ở năm 2013 so với 2012, nguồn kinh phí cho hoạt động tài chính năm 2013 tăng lên 381,5% so với năm 2012, tương ứng tăng thêm là 30.256.681 đồng. Chi phí bán hàng: Năm 2013 đã tăng lên 86% so với năm 2012, tương ứng tăng thêm 62.175.059 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này năm 2013 tăng tương đối so với năm 2012. Năm 2013 tăng thêm 45,3% của năm 2012, tương ứng tăng thêm 676.050.810 đồng. Nhìn chung bộ máy kế toán của c ng ty được thiết kế khoa học và hợp lý, với đội ngũ cán bộ đủ về chất lượng, giỏi về chuyên m n đã góp phần không nhỏ trong công tác kế toán, giúp công ty luôn có sự cân đối, lành mạnh về tài chính. Kế toán luôn kê khai đầy đủ, chính xác và kịp thời. Các chứng từ, hoá đơn được s p xếp gọn gàng, hợp lý. Hệ thống sổ sách thì đầy đủ, sạch sẽ. Vì vậy với công tác kế toán, bộ máy kế toán trong công ty nói chung và nhân viên kế toán nói riêng, đã thực sự đem tới cho hội đồng quản trị sự tin tưởng nhất định. 56
  71. TÓM TẮT CHƢƠNG 2 Chương 2 đã đi sâu vào tìm hiểu tình hình thực tế tại C ng ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c. Tuy chỉ là c ng ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, với số vốn điều lệ hoảng 2 tỷ đồng, nhưng c ng tác ế toán lu n được ban lãnh đạo quan tâm. Dựa trên cơ sở lý luận của chương 1, trong chương 2 này đã đi sâu vào phân tích ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh. Trước tiên là nêu r về những đặc điểm, các chứng từ và sổ ế toán mà ế toán sử dụng, sau đó là đưa ra một vài nghiệp vụ inh tế phát sinh để dẫn chứng, bên cạnh đó còn có những biểu mẫu, bảng biểu và các số liệu thực tế nhằm đánh giá tính chân thật về tình hình tại c ng ty. Trong chương này cũng tập hợp được tất cả các số liệu về tổng thu nhập và tổng chi phí, dẫn đến việc xác định ết quả inh doanh được tiến hành một cách thuận lợi nhất. Quan trọng nhất là việc tính chính xác của thuế TNDN th ng qua việc tính cụ thể thuế TNDN tạm tính theo từng quý. Để có thể hiểu r hơn về tình trạng tại c ng ty, ở cuối chương 2 có bảng so sánh về ết quả inh doanh của năm 2013 so với năm 2012. C ng tác ế toán tại c ng ty đều được thể hiện r nét qua phần trình bày trong chương 2. Để hoàn thiện c ng tác ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh, dựa trên cơ sở của chương 1 và thực trạng của chương 2 vẫn chưa đủ nên vẫn phải tiếp tục tìm hiểu về chương 3. 57
  72. CHƢƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ ÁC Đ NH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THIÊN TRÚC 3.1 Nhận xét chung về công tác ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh tại công t Thiên Trúc. Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Bởi lẽ nó liên quan đến việc xác định kết quả, các khoản thu nhập thực tế và phần phải nộp vào ngân sách nhà nước, đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của công ty trong lưu th ng. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh không những cung cấp th ng tin cho các cơ quan quản lý như cơ quan thuế, ngân hàng, mà còn cung cấp cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, giúp ban giám đốc doanh nghiệp có những quyết định đ ng đ n, kịp thời và có hiệu quả. Qua thời gian được tìm hiểu, học hỏi và quan sát tình hình thực tế tại công ty, tuy khả năng còn hạn chế, song với vốn kiến thức đã học tại trường, em xin được phép trình bày những nhận xét của mình về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thiên Trúc. 3.1.1 Ƣu điểm đạt đƣợc  Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của c ng ty được tổ chức theo mô hình tập trung, cơ cấu bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động có hiệu quả phù hợp với quy mô sản xuất. Đó là điều kiện quan trọng cung cấp thông tin một cách kịp thời phát huy tốt khả năng làm việc và nâng cao trình độ kế toán. Phòng kế toán của c ng ty được bố trí hợp lý, phân công công việc cụ thể rõ ràng và có mối quan hệ tốt với các phòng ban hác. Đội ngũ nhân viên ế toán có đủ trình độ và chuyên môn.  Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: C ng ty đã ứng dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại trong công tác kế toán (sử dụng phần mềm kế toán Misa) làm giảm được khối lượng công việc giúp cho các kế toán viên tập trung vào chuyên môn nhiều hơn, dữ liệu được xử lý nhanh chóng, chính xác. 58
  73. Công ty sử dụng đầy đủ các chứng từ, sổ sách kế toán b t buộc theo quy định như: PNK, PXK, HĐ GTGT, sổ cái tất cả đều ghi rõ các yếu tố pháp lý. Trình tự luân chuyển chứng từ rõ ràng phù hợp với nhiệm vụ của từng nhân viên. Hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán được lưu trữ gọn gàng, ngăn n p, dễ tìm iếm khi cần. Báo cáo tài chính được lập theo đ ng quy định của pháp luật, nêu đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu. 3.1.2 Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm đã trình bày như trên, c ng tác ế toán tại công ty Thiên trúc còn có những hạn chế cần kh c phục như sau: Thứ 1: C ng ty h ng sử dụng chính sách chiết hấu thương mại cho hách hàng mua với số lượng lớn và chiết hấu thanh toán cho hách hàng thanh toán tiền hàng trước thời gian quy định trong hợp đồng. Thứ 2: C ng ty chưa có trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Thứ 3: Trong năm 2013 c ng ty Thiên Tr c inh doanh có lãi, tuy nhiên lợi nhuận chưa được cao, nguyên nhân là do chi phí bỏ ra cho hoạt động kinh doanh quá cao, vì thế cho d doanh thu tăng cao cũng sẽ làm giảm lợi nhuận. Cần có những biện pháp thích hợp để theo dõi các khoản chi phí một cách có hiệu quả, góp phần làm tăng lợi nhuận. 3.2 Hoàn thiện công tác ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh tại công t Thiên Trúc. 3.2.1 Định hƣớng hoàn thiện Trong cơ chế thị trường cạnh tranh ngày càng gay g t như hiện nay thì mỗi doanh nghiệp phải lập ra được ế hoạch inh doanh riêng cho mình để có thể duy trì và phát triển hoạt động inh doanh. Muốn vậy, trước hết c ng ty phải hoàn thiện đổi mới h ng ngừng c ng tác ế toán sao cho ph hợp với yêu cầu quản lý trong nền inh tế thị trường như hiện nay, vì ế toán là một bộ máy quản lý inh tế tài chính của doanh nghiệp. Th ng qua việc lập chứng từ, iểm tra, ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ inh tế phát sinh trong ỳ bằng các biện pháp hoa học, có thể biết được những th ng tin một cách chính xác, ịp thời, đầy đủ về vận động tài sản và nguồn hình thành tài sản, góp phần bảo vệ và 59
  74. sử dụng hợp lý tài sản của doanh nghiệp. Việc lập báo cáo tài chính sẽ cung cấp th ng tin các đối tượng quan tâm, đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như nhà quản lý, nhà đầu tư, cơ quan thuế một cách chính xác và cụ thể. Điều quan trọng đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để tăng nhanh vòng quay vốn để duy trì hoạt động inh doanh của mình. Để đạt được điều đó thì ế toán c ng ty phải hoàn thiện tốt c ng tác ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh. C ng tác này sẽ gi p cung cấp các th ng tin chính xác cho nhà quản lý, gi p nhà quản lý ra các quyết định một cách ịp thời và có hiệu quả hơn. 3.2.2 Giải pháp 3.2.2.1 Áp dụng chính sách chiết hấu thƣơng mại và chiết hấu thanh toán trong tiêu thụ hàng h a  Cơ sở của giải pháp Thực hiện các chính sách ưu đãi trong bán hàng sẽ gi p tình hình tiêu thụ tại c ng ty ngày một tốt hơn như thu h t thêm nhiều hách hàng mới mà vẫn giữ được hách hàng quen thuộc, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường.  Nội dung thực hiện giải pháp Hiện tại tuy c ng ty h ng có chính sách chiết hấu thương mại, nhưng có một ít trường hợp c ng ty vẫn phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn vào TK 642 hoặc giảm trừ trực tiếp trên giá bán mà không phản ánh vào TK 521, như thế sẽ rất hó hăn cho việc theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu và h ng đ ng theo nguyên t c kế toán. Vì thế c ng ty nên áp dụng chính sách chiết hấu thương mại và chiết hấu thanh toán trong tiêu thụ hàng hoá. Kế toán sử dụng TK 521 “Chiết hấu thương mại” và TK 635 “Chi phí tài chính” để hạch toán các nghiệp vụ inh tế phát sinh theo đ ng nguyên t c ế toán sơ đồ 1.4 và sơ đồ 1.19).  Kiến nghị C ng ty Thiên Tr c có thể tăng tiêu thụ bán hàng th ng qua việc áp dụng 2 chính sách : chiết hấu thương mại và chiết hấu thanh toán. Áp dụng chiết hấu thương mại theo 2 hình thức: 60
  75. Đối với hách hàng truyền thống thường xuyên mua hàng với số lượng lớn, c ng ty có thể áp dụng tỷ lệ chiết hấu 1 trên doanh thu bán hàng. Đối với hách hàng mới hi mua hàng với số lượng lớn thì c ng ty nên áp dụng tỷ lệ chiết hấu từ 1 - 1,5 trên doanh thu bán hàng nhằm huyến hích hách hàng có mối quan hệ thường xuyên hơn, tạo lợi thế cạnh tranh với các doanh nghiệp hác inh doanh c ng ngành. Bên cạnh đó c ng ty nên sử dụng chiết hấu thanh toán cho hách hàng thanh toán trước thời hạn. Điều này tuy làm tăng chi phí cho c ng ty nhưng lại gi p c ng ty thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ vòng quay vốn. Để xác định tỷ lệ chiết hấu còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như tổng số tiền thanh toán hay thời điểm l c thanh toán. 3.2.2.2 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn ho  Cơ sở của giải pháp Việc trích lập dự phòng có một ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất inh doanh ở Việt Nam. Đặc biệt trong những năm gần đây, hi nền inh tế Việt Nam chuyển sang nền inh tế thị trường thì thị trường lu n có nhiều biến động, làm ảnh hưởng đến các doanh nghiệp như biến động về giá của vật tư, hàng hóa. Do vậy việc lập dự phòng là rất cần thiết và đ ng theo nguyên t c thận trọng của ế toán.  Nội dung thực hiện giải pháp Để đảm bảo nguyên t c thận trọng và giảm đến mức tối thiểu thiệt hại do giá của sản phẩm, hàng hóa bị biến động ế toán nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn ho. Dự phòng giảm giá hàng tồn ho là dự tính trước để đưa vào chi phí phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị ghi sổ của hàng tồn ho. Giá trị thuần có thể thực hiện được giá trị dự iến thu hồi) là giá bán ước tính) của hàng tồn ho trừ đi chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí tiêu thụ ước tính. Dự phòng được lập hi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ vào cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng hàng hóa để xác định khoản dự phòng. 61
  76. Lượng vật tư hàng Giá trị thuần có Mức dự phòng ( Giá gốc hàng hóa thực tế tồn kho thể thực hiện giảm giá vật tư = x tồn kho theo - tại thời điểm lập báo được của hàng hàng hóa sổ kế toán cáo tài chính tồn kho ) Kế toán sử dụng TK 159 để hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn ho. Nội dung và ết cấu TK 159: Bên nợ : Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng năm nay lớn hơn số đã trích lập cuối niên độ trước. Bên có : Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn ho cuối niên độ ế toán. Số dư bên có : Số dự phòng giảm giá hàng tồn ho hiện còn cuối ỳ. ơ 3.1 n ng h 159 TK 632 TK 159 TK 632 (2) (1) Diễn giải (1) Lập dự phòng giảm giá hàng tồn ho. (2) Hoàn nhập dự phòng.  Kiến nghị Kế toán nên có ế hoạch theo d i chi tiết tình hình biến động về giá cả của từng loại hàng hóa tại c ng ty, chỉ hi có các bằng chứng hách quan về sự giảm giá hàng hóa mới trích lập dự phòng. Công ty Thiên Tr c nên thành lập bộ phận chăm sóc hách hàng để thường xuyên theo d i và tiếp nhận những yêu cầu của hách hàng, một mặt là tạo được uy tín cho c ng ty, mặc hác có thể hiểu r hơn về những nhu cầu thị hiếu của hách hàng, từ đó có thể biết được trên thị trường loại hàng hóa nào bán được nhiều nhất, loại hàng hóa nào đã lạc 62
  77. hậu mà đưa ra các chính sách tiêu thụ hàng hóa hợp lý, giải phóng hàng tồn ho hay có ế hoạch lập dự phòng cụ thể. 3.2.2.3 N ng cao hiệu quả inh doanh  Cơ sở của giải pháp Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, lợi nhuận h ng chỉ ảnh hưởng đến một doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển của một hu vực, một v ng miền và cả đất nước, vì bản chất của nó g n liền với nguồn thu nhập chính của ngân sách là thuế TNDN. Chính vì lý do đó, các nhà lãnh đạo lu n tìm cách tăng lợi nhuận bằng cách nâng cao hiệu quả inh doanh.  Nội dung của giải pháp Muốn nâng cao hiệu quả inh doanh thì trước hết phải : Tăng thu nhập: Không chỉ ch trọng đến hoạt động sản xuất inh doanh chính mà còn phải mở rộng thêm các hoạt động mang lại nguồn thu nhập hác. Giảm chi phí: Phân bổ các chi phí hợp lý, những chi phí bỏ ra cho hoạt động lớn phải được Ban giám đốc xét duyệt.  Kiến nghị: Muốn lợi nhuận tăng cao, trước tiên phải tăng doanh thu bằng cách tăng cường hoạt động quảng cáo tiếp thị tại hội chợ, hội triển lãm, tài trợ học bổng, khuyến học cho học sinh nghèo hiếu học, áp dụng chính sách giảm giá cho khách hàng lần đầu mua s m Từ đó đưa ra những kế hoạch kinh doanh cụ thể. Bên cạnh đó, cần c t giảm chi phí không cần thiết, tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí cho nhân viên như đồ d ng văn phòng phẩm, tiền điện thoại, Ban lãnh đạo cần thành lập bộ phận giám sát chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, vì doanh thu tăng cao bao nhiêu, mà chi phí bỏ ra quá lớn thì lợi nhuận cũng h ng được tăng cao. 63
  78. TÓM TẮT CHƢƠNG 3 Ở chương 2, ta đã đi sâu vào phân tích thực trạng c ng tác ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh tại c ng ty Thiên Tr c, trong quá trình đó cũng đã thấy r được những ưu điểm trong bộ máy ế toán và c ng việc của người ế toán, bên cạnh đó còn có những tồn tại cần h c phục như ế toán chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn ho, dự phòng phải thu hách hàng, Những hạn chế ấy sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của cả c ng ty dẫn đến nguồn vốn bị biến động, đồng thời chi phí hác cũng tăng cao. Để giải quyết những vấn đề trên thì chương 3 đã nêu r các giải pháp, iến nghị nhằm hoàn thiện c ng tác ế toán nói chung, ế toán doanh thu, chi phí và xác định ết quả inh doanh nói riêng. 64
  79. KẾT LUẬN Trong nền inh tế thị trường hiện nay, hoạt động inh doanh nói riêng và inh tế nói chung hết sức quan trọng đối với sự phát triển của đất nước và là động lực th c đẩy sản xuất ngày càng tăng cao. Để cho doanh nghiệp ngày càng phát triển theo xu hướng của nền inh tế thì việc tối đa hóa lợi nhuận lu n là mục tiêu hàng đầu của bất ỳ doanh nghiệp nào. Lợi nhuận góp phần vào sự th ng lợi của doanh nghiệp, nhưng để đạt được mục tiêu đó thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược đ ng đ n và mang tính thiết thực nhằm đưa c ng ty đạt tới hiệu quả như mong muốn. Tổ chức c ng tác ế toán hợp lý sẽ tạo điều iện inh doanh tốt, đồng thời giám sát chặt chẽ hợp lý như hạn chế tối đa các vấn đề gian lận mà h ng gây cản trở cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian qua sự biến đổi của thị trường đã ảnh hưởng đến các doanh nghiệp có nhiều doanh nghiệp phải phá sản, nhưng doanh nghiệp Thiên Tr c vẫn đứng vững trên thị rường và đạt ết quả tốt trong inh doanh. Kết quả đó cho thấy doanh nghiệp đã tổ chức tốt bộ máy ế toán. Thông qua bộ máy ế toán, nhà quản lý doanh nghiệp sẽ n m b t được một cách ịp thời toàn bộ quá trình hoạt động và inh doanh của doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại c ng ty, trên cơ sở những iến thức lý luận đã được trang bị ở nhà trường, em đã được tìm hiểu ỹ về thực trạng bộ máy quản lý và đặc điểm tình hình sản xuất inh doanh trong công ty. Qua đó em đã học hỏi được nhiều inh nghiệm trong thực tiễn, đó là điều iện cần thiết để gi p em có thể làm tốt c ng việc ế toán của mình trong tương lai sau này. Sự đóng góp của c ng tác ế toán trong sự nghiệp phát triển của c ng ty là h ng nhỏ. Hạch toán ế toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với c ng ty. Kế toán sẽ cung cấp cho ban quản lý các th ng tin, số liệu một cách chính xác và ịp thời về tình hình hoạt động inh doanh của c ng ty. Để từ đó các nhà quản lý sẽ so sánh, phân tích và vạch ra ế hoạch inh doanh cho c ng ty để đưa c ng ty ngày càng phát triển hơn. Mặc d có nhiều cố g ng nhưng do iến thức và trình độ hiểu biết của một sinh viên là có hạn cũng như thời gian thực tập h ng nhiều nên đề tài còn có nhiều sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý iến và sự chỉ bảo của giảng viên hướng dẫn c ng với các thầy c giáo trong trường và các anh chị trong phòng ế toán của c ng ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn. 65
  80. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quốc Hội, Luật thuế TNDN, 2008. 2. Quốc Hội, Luật ế toán, 2003 3. Bộ Tài Chính, Chuẩn mực ế toán Việt Nam, 2011. 4. Bộ Tài Chính, Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, 2006 5. ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly (2009). Giáo trình kế toán tài chính 2. Thanh niên . 6. ThS. Trịnh Ngọc Anh ( 2012). Giáo trình kế toán tài chính 1. Thanh niên. 7. Các trang điện tử : + www.tapchithue.com + www.danketoan.com + www.webketoan.vn 8. C ng ty Thiên Tr c, “ Hoạt động inh doanh ” ,www.thientruc.vn, 12/03/2014. 9. Báo cáo tài chính 2013 của c ng ty Thiên Tr c. 10. Sổ nhật ý chung 2013 của phòng ế toán, c ng ty Thiên Tr c. 66
  81. PHỤ LỤC A Sổ cái TK 911. HĐ GTGT.
  82. C ng Ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c 33-35 V Thị Sáu, Phường 2, Tp Cao Lãnh, Đồng Tháp SỔ CÁI TÀI KHOẢN N 2013 Tài hoản: 911 - ác định ết quả inh doanh Ngày TK Tài Số CT hạch Loại CT Diễn giải đối Nợ Có hoản toán ứng A B C D E F 1 2 - Số dƣ đầu ỳ Kết chuyển Kết chuyển giá NVK003957 31/01/2013 911 632 2035590822 lãi, lỗ vốn hàng bán Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003957 31/01/2013 phí hoạt động 911 635 722268 lãi, lỗ tài chính Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003957 31/01/2013 911 6417 4367273 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003957 31/01/2013 phí quản lý 911 6421 69091500 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003957 31/01/2013 phí quản lý 911 6423 11554814 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003957 31/01/2013 phí quản lý 911 6424 1372774 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003957 31/01/2013 phí quản lý 911 6427 65614594 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003957 31/01/2013 phí quản lý 911 6428 10557225 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển ết Kết chuyển quả hoạt động NVK003957 31/01/2013 911 4212 379602883 lãi, lỗ kinh doanh trong ỳ Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003957 31/01/2013 911 5111 2574570383 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003957 31/01/2013 911 5113 72727 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển NVK003957 31/01/2013 doanh thu hoạt 911 515 581043 lãi, lỗ động tài chính Kết chuyển thu Kết chuyển NVK003957 31/01/2013 nhập hác phát 911 711 3250000 lãi, lỗ sinh trong ỳ Kết chuyển Kết chuyển giá NVK003814 28/02/2013 911 632 575402267 lãi, lỗ vốn hàng bán
  83. Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003814 28/02/2013 phí hoạt động 911 635 309400 lãi, lỗ tài chính Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003814 28/02/2013 911 6417 3360000 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003814 28/02/2013 911 6418 300000 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003814 28/02/2013 phí quản lý 911 6421 127111500 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003814 28/02/2013 phí quản lý 911 6423 11049814 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003814 28/02/2013 phí quản lý 911 6424 1372774 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003814 28/02/2013 phí quản lý 911 6425 90000 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003814 28/02/2013 phí quản lý 911 6427 64021575 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003814 28/02/2013 phí quản lý 911 6428 9746225 lãi, lỗ doanh nghiệp Cộng chu ển sang trang sau 3371237708 3188684125 MISA SME.NET 2012 1 C ng Ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c 33-35 V Thị Sáu, Phường 2, Tp Cao Lãnh, Đồng Tháp Ngày TK Tài Số CT hạch Loại CT Diễn giải đối Nợ Có hoản toán ứng A B C D E F 1 2 Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003814 28/02/2013 911 5111 610209972 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển NVK003814 28/02/2013 doanh thu hoạt 911 515 390062 lãi, lỗ động tài chính Kết chuyển ết Kết chuyển quả hoạt động NVK003814 28/02/2013 911 4212 182163521 lãi, lỗ kinh doanh trong ỳ Kết chuyển Kết chuyển giá NVK003857 31/03/2013 911 632 1207397821 lãi, lỗ vốn hàng bán Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003857 31/03/2013 phí hoạt động 911 635 699350 lãi, lỗ tài chính Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003857 31/03/2013 911 6417 3618000 lãi, lỗ phí bán hàng
  84. Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003857 31/03/2013 911 6418 1100000 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003857 31/03/2013 phí quản lý 911 6421 69360500 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003857 31/03/2013 phí quản lý 911 6423 12249814 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003857 31/03/2013 phí quản lý 911 6424 1372774 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003857 31/03/2013 phí quản lý 911 6425 168000 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003857 31/03/2013 phí quản lý 911 6427 48961398 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003857 31/03/2013 phí quản lý 911 6428 106690085 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003857 31/03/2013 911 8211 18954780 lãi, lỗ phí thuế TNDN Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003857 31/03/2013 911 5111 1328391786 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003857 31/03/2013 911 5113 236364 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển NVK003857 31/03/2013 doanh thu hoạt 911 515 344350 lãi, lỗ động tài chính Kết chuyển thu Kết chuyển NVK003857 31/03/2013 nhập hác phát 911 711 1025000 lãi, lỗ sinh trong ỳ Kết chuyển ết Kết chuyển quả hoạt động NVK003857 31/03/2013 911 4212 140575022 lãi, lỗ kinh doanh trong ỳ Kết chuyển Kết chuyển giá NVK003841 30/04/2013 911 632 1189166987 lãi, lỗ vốn hàng bán Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003841 30/04/2013 phí hoạt động 911 635 641000 lãi, lỗ tài chính Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003841 30/04/2013 911 6418 4518000 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003841 30/04/2013 phí quản lý 911 6421 81605500 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003841 30/04/2013 phí quản lý 911 6423 11049814 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003841 30/04/2013 phí quản lý 911 6424 1372774 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003841 30/04/2013 phí quản lý 911 6425 81000 lãi, lỗ doanh nghiệp
  85. Cộng chu ển sang trang sau 6181455721 4841810230 MISA SME.NET 2012 2 C ng Ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c 33-35 V Thị Sáu, Phường 2, Tp Cao Lãnh, Đồng Tháp Ngày TK Tài Số CT hạch Loại CT Diễn giải đối Nợ Có hoản toán ứng A B C D E F 1 2 Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003841 30/04/2013 phí quản lý 911 6427 51210416 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003841 30/04/2013 phí quản lý 911 6428 20941324 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003841 30/04/2013 911 8211 5619679 lãi, lỗ phí thuế TNDN Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003841 30/04/2013 911 5111 1334284940 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003841 30/04/2013 911 5113 2618182 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển NVK003841 30/04/2013 doanh thu hoạt 911 515 258719 lãi, lỗ động tài chính Kết chuyển thu Kết chuyển NVK003841 30/04/2013 nhập hác phát 911 711 6343000 lãi, lỗ sinh trong ỳ Kết chuyển ết Kết chuyển quả hoạt động NVK003841 30/04/2013 911 4212 22701653 lãi, lỗ kinh doanh trong ỳ Kết chuyển Kết chuyển giá NVK003843 31/05/2013 911 632 710214775 lãi, lỗ vốn hàng bán Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003843 31/05/2013 phí hoạt động 911 635 741405 lãi, lỗ tài chính Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003843 31/05/2013 911 6417 1789000 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003843 31/05/2013 911 6418 11293045 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003843 31/05/2013 phí quản lý 911 6421 82613250 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003843 31/05/2013 phí quản lý 911 6423 11049814 lãi, lỗ doanh nghiệp
  86. Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003843 31/05/2013 phí quản lý 911 6424 1372774 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003843 31/05/2013 phí quản lý 911 6425 1595000 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003843 31/05/2013 phí quản lý 911 6427 45461500 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003843 31/05/2013 phí quản lý 911 6428 21554226 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003843 31/05/2013 911 5111 767722709 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003843 31/05/2013 911 5113 1090909 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển NVK003843 31/05/2013 doanh thu hoạt 911 515 201727 lãi, lỗ động tài chính Kết chuyển thu Kết chuyển NVK003843 31/05/2013 nhập hác phát 911 711 189000 lãi, lỗ sinh trong ỳ Kết chuyển ết Kết chuyển quả hoạt động NVK003843 31/05/2013 911 4212 118480444 lãi, lỗ kinh doanh trong ỳ Kết chuyển Kết chuyển giá NVK003844 30/06/2013 911 632 1629124576 lãi, lỗ vốn hàng bán Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003844 30/06/2013 phí hoạt động 911 635 6936893 lãi, lỗ tài chính Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003844 30/06/2013 911 6417 6915000 lãi, lỗ phí bán hàng Cộng chu ển sang trang sau 8739587073 7095701513 MISA SME.NET 2012 3 C ng Ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c 33-35 V Thị Sáu, Phường 2, Tp Cao Lãnh, Đồng Tháp Ngày TK Tài Số CT hạch Loại CT Diễn giải đối Nợ Có hoản toán ứng A B C D E F 1 2 Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003844 30/06/2013 911 6418 909091 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003844 30/06/2013 phí quản lý 911 6421 78353000 lãi, lỗ doanh nghiệp
  87. Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003844 30/06/2013 phí quản lý 911 6423 11647996 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003844 30/06/2013 phí quản lý 911 6424 1372774 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003844 30/06/2013 phí quản lý 911 6427 78761948 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003844 30/06/2013 phí quản lý 911 6428 5880920 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển ết Kết chuyển quả hoạt động NVK003844 30/06/2013 911 4212 63840294 lãi, lỗ kinh doanh trong ỳ Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003844 30/06/2013 911 5111 1882911060 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003844 30/06/2013 911 5113 90909 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển NVK003844 30/06/2013 doanh thu hoạt 911 515 659523 lãi, lỗ động tài chính Kết chuyển thu Kết chuyển NVK003844 30/06/2013 nhập hác phát 911 711 81000 lãi, lỗ sinh trong ỳ Kết chuyển Kết chuyển giá NVK003855 31/07/2013 911 632 2796715528 lãi, lỗ vốn hàng bán Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003855 31/07/2013 phí hoạt động 911 635 11368099 lãi, lỗ tài chính Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003855 31/07/2013 911 6417 2546000 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003855 31/07/2013 911 6418 2480000 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003855 31/07/2013 phí quản lý 911 6421 76277750 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003855 31/07/2013 phí quản lý 911 6423 12291178 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003855 31/07/2013 phí quản lý 911 6424 1372774 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003855 31/07/2013 phí quản lý 911 6427 58337662 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003855 31/07/2013 phí quản lý 911 6428 17902888 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển ết Kết chuyển quả hoạt động NVK003855 31/07/2013 911 4212 232608824 lãi, lỗ kinh doanh trong ỳ
  88. Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003855 31/07/2013 911 5111 3204877495 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003855 31/07/2013 911 5113 6803635 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển Kết chuyển NVK003855 31/07/2013 doanh thu hoạt 911 515 111573 lãi, lỗ động tài chính Kết chuyển thu Kết chuyển NVK003855 31/07/2013 nhập hác phát 911 711 108000 lãi, lỗ sinh trong ỳ Kết chuyển Kết chuyển giá NVK003886 31/08/2013 911 632 995894425 lãi, lỗ vốn hàng bán 1219134470 Cộng chu ển sang trang sau 13193517358 8 MISA SME.NET 2012 4 C ng Ty Cổ Phần C ng Nghệ Thiên Tr c 33-35 V Thị Sáu, Phường 2, Tp Cao Lãnh, Đồng Tháp Ngày TK Tài Số CT hạch Loại CT Diễn giải đối Nợ Có hoản toán ứng A B C D E F 1 2 Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003886 31/08/2013 phí hoạt động 911 635 6278225 lãi, lỗ tài chính Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003886 31/08/2013 911 6413 1050000 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển Kết chuyển chi NVK003886 31/08/2013 911 6417 3008000 lãi, lỗ phí bán hàng Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003886 31/08/2013 phí quản lý 911 6421 65126000 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003886 31/08/2013 phí quản lý 911 6423 11049814 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003886 31/08/2013 phí quản lý 911 6424 1372774 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003886 31/08/2013 phí quản lý 911 6427 54879064 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển chi Kết chuyển NVK003886 31/08/2013 phí quản lý 911 6428 14893524 lãi, lỗ doanh nghiệp Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán NVK003886 31/08/2013 911 5111 1067483609 lãi, lỗ hàng và cung cấp dịch vụ