Khóa luận Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng

pdf 97 trang thiennha21 22/04/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_cua_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN * KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX ĐÀ NẴNG Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn: Hoàng Thị Kim Loan NGƢT. Phan Đình Ngân Lớp: K49A LT – KT NiênTrường khóa: 2015 Đại – 2018 học Kinh tế Huế Huế 4/2017
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã trải qua một khoản thời gian học tập, nghiên cứu tại trƣờng Đại học kinh tế Huế và trải qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thƣơng Mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng. Trong khoảng thời gian đó,em đã đƣợc sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ và động viên nhiệt tình của gia đình, bạn bè và ngƣời thân. Nhân vậy, em xin gởi lời cám ơn sau sắc đến:  Các thầy, các cô trong trƣờng Đại học kinh tế Huế những ngƣời trong suốt quá trình học đã truyền thụ kiến thức chuyên môn làm nền tảng vững chắc để em hoàn thành tốt khóa luận  Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn đến thầy giáo- NGƢT. Phan Đình Ngân ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.  Em cũng xin gởi lời cám ơn chân thành đến các cô, các chú, các anh, chị ban lãnh đạo Công ty Cổ p hần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng nơi em thực tập và thực hiện khóa luận này. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn đến anh Ngô Ngọc Dũng kế toán trƣởng của Công ty ngƣời đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.  Mặc dù đã cố gắng và rất tâm huyết với đề tài nhƣng chắc chắn khóa luận tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo để khóa luận hoàn thiện một cách tốt nhất  Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô Trƣờng Đại học kinh tế Huế, các cô, chú, anh, chị tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Petrolimex Đà Nẵng dồi dào sức khỏe. Chúc Trƣờng Đại học kinh tế Huế sẽ đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất nƣớc, chúc Công ty kinh doanh ngày càng thành công hơn nữa. Em xin chân thành cám ơn! Trường Đại học KinhHuế, ngày tế 29 Huếtháng 4 năm 2016 Sinh viên Hoàng Thị Kim Loan i
  3. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 1 3. Mục tiêu nghiên cứu 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu chƣơng 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 4 1.1 Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí và doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại 4 1.1.1 Một số khái niệm liên quan 4 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty thƣơng mại có ảnh hƣởng đến công tác kế toán 5 1.1.3 Ý nghĩa của việc bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 5 1.1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.5. Phƣơng thức bán hàng 6 1.1.6. Phạm vi và thời điểm ghi nhận doanh thu 8 1.1.7 Các phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho 9 1.2. Bản chất và nội dung kinh tế của tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanhTrường nghiệp thƣơng m Đạiại học Kinh tế Huế 10 1.2.1. Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại 10 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 15 1.2.1.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 17 ii
  4. 1.2.1.5. Kế toán chi phí bán hàng 20 1.2.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22 1.2.1.7. Kế toán doanh thu thu nhập khác và chi phí khác 25 1.2.1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28 1.2.1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31 1.2.2. Khái quát về hình thức kế toán 34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG KỲ 35 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thƣơng mại và vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng 35 2.1.1. Khái quát quá trình thành lập doanh nghiệp. 35 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 36 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 37 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 38 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty 40 2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty 40 2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và trình tự luân chuyển chứng từ42 2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thƣơng mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng 50 2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty thƣơng mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng 50 2.2.2. Kế toán hoạt động dịch vụ vận tải 60 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 62 2.2.4 KTrườngế toán giá vốn hàng Đạibán học Kinh tế Huế 63 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 68 2.2.6. Kế toán chi phí nghiệp vụ kinh doanh 71 2.2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 75 2.2.9. Kế toán chi phí khác 77 2.2.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 78 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 79 iii
  5. CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX ĐÀ NẴNG 83 3.1. Nhận xét đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty cổ phần thƣơng mại và vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng 83 3.1.1 Ƣu điểm 83 3.2. Một số ý kiến đóng góp 84 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 87 1. Kết luận 87 2.1 Đối với Công ty 88 2.2 Đối với nhà trƣờng 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 Trường Đại học Kinh tế Huế iv
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TK: Tài khoản GTGT: Giá trị gia tăng TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt XK: Xuất khẩu TT: Thông tƣ BTC: Bộ tài chính BTM: Bộ thƣơng mại QĐ: Quyết định XD: Xây dựng KTXD: Kế toán xây dựng XN: Xí nghiệp TCHC: Tổ chức hành chính CP: Cổ phần TM: Thƣơng mại VT: Vận tải KQKD: Kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế v
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động tại Công ty CP TM& VT Petrolimex Đà Nẵng 44 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty 46 Bảng 2.3 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2014 - 2016) 48 DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0012401 53 Biểu mẫu 2.2: Bảng kê bán lẻ khách hàng không lấy hóa đơn GTGT 54 Biểu mẫu 2.3: Phiếu xuất kho 55 Biểu mẫu 2.4: Mẫu hóa đơn GTGT xuất bán cho khách hàng đối với hoạt động bán buôn 57 Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho 58 Biểu mẫu 2.6: Sổ cái TK 51111- Doanh thu xăng dầu chính 59 Biểu mẫu 2.7: Báo cáo nhập xuất tồn 65 Biểu mẫu 2.8: Bảng tính hao hụt 66 Biểu mẫu 2.9: Sổ cái giá vốn xăng dầu chính 67 Biểu mẫu 2.10: Giấy báo có của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam 69 Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính 70 Biểu mẫu 2.12: Sổ cái của chi phí kinh doanh xăng dầu chính 74 Biểu mẫu 2.13: Sổ cái TK 635- Chi phí hoạt động tài chính 76 Trường Đại học Kinh tế Huế vi
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ: 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 15 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 16 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 18 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 20 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 22 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 26 Sơ đồ 1.9 . Sơ đồ hạch toán chi phí khác 28 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 31 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 33 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty 39 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 41 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán máy 42 Trường Đại học Kinh tế Huế vii
  9. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài - Trong những năm qua nền kinh tế nƣớc ta đang từng bƣớc đi lên và ngày càng mở rộng, đạt mức tăng trƣởng cao với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế thị trƣờng. Trƣớc sự đổi mới nhƣ vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần phải luôn mở rộng sản xuất và phát triển một cách hiệu quả, tính toán cân đối mọi hoạt động của doanh nghiệp để có những biện pháp kịp thời nhanh chóng. - Bất kỳ doanh nghiệp nào, khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là thƣớc đo của sự thành công. Việc hạch toán kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý điều hành mọi hoạt động tài chính, phản ánh chính xác rõ ràng các hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lý sẽ đƣa ra những chiến lƣợc, kế hoạch kinh doanh, có những biện pháp điều chỉnh thích hợp trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất. - Để làm đƣợc điều này, trƣớc hết cần làm thực hiện tốt công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ để từ đó doanh nghiệp có thể đƣa ra các chính sách, các phƣơng pháp để sang kỳ sau có thể kinh doanh tốt hơn. - Xuất phát từ nhận thức và tầm quan trọng của việc xác định chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, nên em chọn đề tài “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng 2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu ĐềTrường tài nghiên cứu vềĐại thực tr ạnghọc nội dung, Kinh phƣơng pháptế và Huế quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ tại Công ty cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng b) Phạm vi nghiên cứu  Thời gian - Thu thập số liệu về tài sản nguồn vốn, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng trong 3 năm từ 2014-2016 1
  10. - Số liệu về kế toán tập hợp chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng  Địa điểm: Tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng 3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại. - Tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng - Từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn, ƣu nhƣợc điểm trong hoạt động kinh doanh của công ty. - Phân tích nhận xét và đƣa ra những biện pháp chủ yếu để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đề tài của em đƣợc tốt hơn em có sử dụng một số phƣơng pháp để nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc và tham khảo các giáo trình về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và các khóa luận, chuyên đề của các anh chị khóa trên để hiểu rõ hơn về cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và cách trình bày nội dung trong bài khóa luận. Phƣơng pháp thu thập, tài liệu: - Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu của dây chuyền sản xuất để có cái nhìn tổng thể về quy trình sản xuất. - STrườngố liệu thứ cấp: Thu Đại thập các học hóa đơn chKinhứng từ các báotế cáoHuế tài chính từ năm 2014-2016 và các mẫu sổ của các tài khoản liên quan đến đề tài doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát thực tế: Đến công ty tham quan, tiếp xúc thực tế, từ đó hỏi những vấn đề chƣa rõ. Phƣơng pháp này giúp tích lũy kiến thức thực tế, làm cơ sở cho các nhận xét đánh giá và các kiến nghị sau này. Phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu số liệu 2
  11. - Phân tích, so sánh, đánh giá số liệu thu thập đƣợc về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm. - Vận dụng kiến thức đã học để xử lý, phân tích số liệu đã thu thập để đánh giá tình hình doanh thu và kết quả kinh doanh của công ty. 5. Kết cấu chƣơng Ngoài lời mở đầu và phần cảm ơn, nội dung của đề tài gồm có 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại - Chƣơng 2:Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng - Chƣơng 3: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng Trường Đại học Kinh tế Huế 3
  12. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí và doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1 Một số khái niệm liên quan - Bán hàng: là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá sản phẩm tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, là giai đoạn cuối cùng của vòng luân chuyển vốn của doanh nghiệp. - Trong quá trình bán hàng tiêu thụ còn phát sinh các chi phí thời kì nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, theo qui định hiện hành thì hai chi phí này phân bổ hết cho sản phẩm, tiêu thụ trong kì. - Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc bán hàng hoá, sản phẩm lao vụ dịch vụ cho khách hàng. - Doanh thu thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có), thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, chiết khấu thƣơng mại. - Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hay thanh toán cho ngƣời mua hàng hoá sản phẩm, dịch vụ với số lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hay cam kết với khách hàng. - Giảm giá hàng bán: là số tiền ngƣời bán giảm trừ cho khách hàng trên giá đã thoả thuTrườngận (hay trên hợp đĐạiồng kinh học tế) do m ộKinht số nguyên tế nhân đHuếặc biệt: hàng kém phẩm chất, hàng không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, không đúng chủng loại nhƣ trên hợp đồng mà hai bên kí kết. - Hàng bán bị trả lại: là số hàng hoá bán đi đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng do một số nguyên nhân nào đó mà số hàng hoá này bị ngƣời mua từ chối và trả lại ngƣời bán. 4
  13. - Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị tính theo giá bán đã ghi của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế. - Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ đối với sản phẩm sản xuất thì giá vốn là giá thành sản xuất, đối với sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì giá vốn bao gồm giá trị mua cộng với chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. - Lợi nhuận gộp: là trị số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp với giá vốn hàng bán. 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty thương mại có ảnh hưởng đến công tác kế toán - Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa ngƣời mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc đƣợc quyền thu tiền - Việc bán hàng là có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán đồng ý bán, ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền - Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của khách hàng gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. 1.1.3 Ý nghĩa của việc bán hàng trong doanh nghiệp thương mại - Ngành thƣơng mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối tƣợng kinh doanh của ngành thƣơng mại là hàng hoá. Đó là sản phẩm lao động đƣợc các doanhTrường nghiệp thƣơng mĐạiại mua v ềhọc để bán raKinh nhằm đáp ứngtế nhu Huế cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu. - Đặc biệt trong nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng, thị trƣờng là mục tiêu khởi điểm của quá trình kinh doanh đồng thời cũng là nơi kết thúc quá trình kinh doanh. - Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là khâu quan trọng và mấu chốt nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh 5
  14. nghiệp.Vì thông qua bán hàng, hàng hoá mới thể hiện đƣợc giá trị sử dụng, doanh nghiệp mới có thể thu hồi đƣợc vốn, doanh nghiệp mới có lãi để mở rộng tái sản xuất kinh doanh.Tuy nhiên, trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay vấn đề tiêu thụ là vấn đề khá nan giải khi mà trên thị trƣờng có rất nhiều đối thủ cùng sản xuất kinh doanh những mặt hàng tƣợng tự nhau, cùng đƣa ra những chiến lƣợc, biện pháp thu hút lôi kéo khách hàng nhƣ nhau. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có sự đầu tƣ, quan tâm đúng mức đến vấn đề tiêu thụ, những hoạt động liên quan đến bán hàng nhƣ nghiên cứu thị trƣờng, nghiên cứu tâm lý tập quán, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Xác định phân phối hàng hoá vào các kênh bán, các hình thức bán để làm sao sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có thể tiêu thụ đƣợc rộng rãi trên thị trƣờng, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận, ƣu chuộn không chỉ về mặt chất lƣợng giá cả mẫu mã, kích thƣớc, kiểu dáng của sản phẩm. 1.1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Ghi chép , phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lƣu chuyển của hàng hoá ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và giá trị vốn của hàng hoá tiêu thụ. - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá trình bán hàng, đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách bán hàng hoá và tính thuế. - Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hoá kịp thời phục vụ cho quản lí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hoá, tính chính xác các khoản giTrườngảm trừ doanh thu vàĐại tính toán học với yêu sáchKinh các khoả n tế thuế phHuếải nộp. - Hạch toán chính xác chi phí bán hàng với các chi phí quản lí doanh nghiệp. - Xác định đúng đắn kết quả hoạt động tiêu thụ của hàng hoá. 1.1.5. Phương thức bán hàng Nghiệp vụ bán hàng của các doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc thực hiện thông qua phƣơng thức bán buôn và bán lẻ. 6
  15. Phƣơng thức bán buôn là việc bán hàng cho các doanh nghiệp sản xuất hoặc các doanh nghiệp thƣơng mại. Kết thúc quá trình này, hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông. Đặc điểm của phƣơng thức bán buôn là số lƣợng bán một lần lớn nên doanh nghiệp thƣờng lập chứng từ cho những lần và kế toán tiến hành ghi sổ sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc tiến hành theo các phƣơng thức sau: - Hình thức chuyển hàng: theo phƣơng thức này, doanh nghiệp căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết, tiến hành chuyển và giao hàng cho ngƣời mua tại địa điểm hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng. Hàng hoá đƣợc xác định tiêu thụ khi doanh nghiệp giao xong hàng cho ngƣời mua và ngƣời mua ký vào chứng từ giao hàng. Mọi tổn thất hàng hoá trong quá trình vận chuyển đến cho ngƣời mua doanh nghiệp phải chịu. Phƣơng thức này đƣợc áp đối với những khách hàng có quan hệ mua bán thƣờng xuyên đối với doanh nghiệp. - Hình thức nhận hàng: theo hình thức này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua ký vào chứng từ ký vào chứng từ bán hàng hoá đƣợc xác định tiêu thụ. Vì vậy, mọi tổn thất hàng hoá trong quá trình vận chuyển hàng ngƣời mua phải chịu. Phƣơng thức bán lẻ đƣợc áp dụng ở các quầy hàng nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của dân cƣ và đƣợc tiến hành theo các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo phƣơng thức này nhân viên bán hàng vừa là ngƣời trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách và ghi hàng đã bán vào thẻ quầy hàng. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên bán hàng kiểm tiền, nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ hoặc nộp tiền thẳng vào ngân hàng, đồng thời kiểm kê hàng hoá, xác định lƣợng hàng đã và lập bảngTrường kê bán lẻ hàng hoá Đại dịch vụ. học Kinh tế Huế - Bán lẻ thu tiền tập trung: phƣơng thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và thu tiền. Ở mỗi cửa hàng, quầy hàng bố trí nhân viên thu tiền riêng có nhiệm vụ viết hoá đơn hay phiếu thu tiền và giao cho khách hàng đến nhận hàng tại quầy quy định. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên thu tiền tổng hợp tiền và xác định doanh số bán hàng. Nhân viên bán hàng căn cứ vào số hàng đã giao theo phiếu hoặc hoá đơn lập bảng kê 7
  16. bán lẻ hàng hoá dịch vụ, sau đó đối chiếu với số tiền thực thu của nhân viên thu tiền để xác định tiền hàng thừa thiếu. - Bán hàng tại siêu thị: theo hình thức này, khách hàng tự lựa chọn hàng hoá mang đến bộ phận thu tiền để nộp tiền. Tất cả các hàng hoá trong các siêu thị đều dƣợc dán mã vạch để cho yêu cầu quản lý và tính tiền nhanh chóng thông qua hệ thống máy vi tính. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên thu tiền nộp tiền cho thủ quỹ hoặc ngân hàng, kế toán căn cứ vào các bảng giấy trên máy vi tính đẻ xác định doanh số bán hàng. Sau đó đối chiếu doanh số bán hàng và số tiền nộp để xác định số tiền thừa thiếu. - Bán hàng đại lí: để mở rộng mạng lƣới kinh doanh, ngoài việc bán hàng tại các cửa hàng, quầy hàng của mình, các doanh nghiệp còn thực hiện việc bán hàng thông qua hệ thống các đại lí. Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả các đại lý một khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lí. Hoa hồng đại lí đƣợc tính theo tỉ lệ phần trăm trên tổng giá bán của hàng hoá mà đại lí đã bán. Đồng thời, để tăng thêm thu nhập, doanh nghiệp cũng có thể nhận hàng của các doang nghiệp khác để bán và hƣởng hoa hồng. - Bán hàng trả góp: đối với hàng hoá có giá trị tƣơng đối cao, để ngƣời có thu nhập trung bình có tiêu thụ đƣợc những hàng hoá này, các doanh nghiệp tiến hành bán trả góp. Theo phƣơng thức này, khi mua hàng, khách hàng có thể trả trƣớc một khoản tiền (1/2 hay 1/3 tổng giá trị hàng hoá), số tiền còn lại khách hàng nợ và sẽ trả tiền dần trong các kỳ tiếp theo, ngoài ra khách hàng phải trả thêm cho doanh nghiệp một khoản tiền lãi do trả chậm. - Các phƣơng thức bán lẻ khác: ngày nay, để phục vụ văn minh thƣơng nghiệp, phục vụTrường nhu cầu tiêu dùng Đại ngày càng học tăng của xãKinh hội, doanh tế nghi ệHuếp có thể thực hiện việc bán hàng thông qua điện thoại, đặt trƣớc, bán hàng tại nhà, 1.1.6. Phạm vi và thời điểm ghi nhận doanh thu - Thời điểm ghi chép hàng bán là thời điểm chuyển giao quyền sở hửu về hàng hoá cho ngƣời mua, ngƣời mua đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Trong thực tế có một số trƣờng hợp thực tế sau: - Ngƣời mua đã nhận đƣợc hàng và đã trả tiền hoặcchấp nhận trả tiền. 8
  17. - Ngƣời mua chƣa nhận đƣợc hàng nhƣng đã chấp nhận trả tiền. 1.1.7 Các phương pháp tính giá hàng xuất kho a) Phƣơng pháp thực tế đích danh - Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc b) Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất, xuất trƣớc - Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ - Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. c) Phƣơng pháp bình quân gia quyền - Phƣơng pháp bình quân gia quyền giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ - Theo phƣơng pháp này trƣớc hết cần tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng, sau đó căn cứ số lƣợng trên phiếu xuất kho hàng hoá để tính giá mua của hàng xuất kho: Giá mua hàng i Số lượng hàng i xuất Đơn giá mua xuất kho trong kì kho trong kì bình quân hàng i Đơn giá mua bình quân đƣợc tính tại các thời điểm xuất kho hàng hoá (đơn giá bình quânTrường thời điểm). Công Đạithức tính nhƣhọc sau: Kinh tế Huế Đơn giá mua Tổng trị giá hàng i trong bình quân hàng kho có đến thời điểm j i tại thời điểm j Tổng số lượng hàng i trong kho kho có đến thời điểm j 9
  18. d) Phƣơng pháp giá bán lẻ - Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong ngành bản lẻ để tính giá trị hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị - Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sủ dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng 1.2. Bản chất và nội dung kinh tế của tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại 1.2.1. Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thương mại. 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Khái niệm về doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều kiện ghi nhận doanh thu là - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý, kiểm soát hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu phải đƣợc xác định một cách chắc chắn - DoanhTrường nghiệp đã thu Đại đƣợc ho họcặc sẽ thu Kinh đƣợc lợi ích tế kinh tHuếế từ giao dịch bán hàng - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng b) Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, thì doanh thu bán hàng là số tiền bán chƣa có thuế GTGT 10
  19. Đối với hàng hóa thuộc diện nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu phải đƣợc phản ánh trên giá thanh toán Doanh thu bán hàng phải đƣợc theo dõi chi tiết từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặc hàng khác nhau. c) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ. d) Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TTĐB XK) - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ - TàiTrường khoản 5114- Doanh Đại thu tr ợhọc cấp, trợ giáKinh tế Huế - Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118- Doanh thu khác  Nội dung và kết cấu của TK 512 “Doanh thu nội bộ” - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ. Bên nợ: 11
  20. - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) - Doanh thu hàng bán bị trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ), các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng hàng bán, dịch vụ tiệu thụ nội bộ trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Bên có: - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp trong kỳ. - Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 + TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá + TK 5122 - Doanh thu bán sản phẩm + TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ  Trình tự hạch toán TK 521 TK 511,512 TK 111,112,131 (2) (1a) TK 333(1,2,3) TK 3331 (3) (1b) TK 911 (4) Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ: 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1a) Ghi nhận khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1b) Đồng thời xác định số thuế giá trị gia tăng hàng bán kèm theo (2) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511,512,để xác định doanh thu thuần 12
  21. (3) Số thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp (4) Kết chuyển tài khoản 511,512 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a) Khái niệm. - Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị số sản phẩm, hang hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. b) Tài khoản sử dụng và cách hạch toán Tài khoản sử dụng là TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu. Bên Nợ: - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán Bên có: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511” Doanh thu bán hàngTrường và cung cấp dị chĐại vụ: để xáchọc định doanh Kinh thu thuần tế của kỳHuế báo cáo - TK 521 không có số dƣ cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211- Chiết khấu thƣơng mại - Tài khoản 5212- Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213- Giảm giá hàng bán  Từ đó doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ đƣợc xác định: 13
  22. Doanh thu thuần Doanh thu bán hàng Các khoản giảm về bán hàng và cung = và cung cấp dịch vụ - trừ doanh thu cấp dịch vụ Trường Đại học Kinh tế Huế 14
  23.  Trình tự hạch toán TK 521 TK 511 TK 111,112,131 (1a) (2a) TK 333 (1b) (2b) Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu (1a) Các khoản giảm trừ doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ (1b) Ghi giảm thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ (2a) Cuối kỳ, Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần (2b) Thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu ( nếu có) - Khi ghi giảm doanh thu của hàng bán bị trả lại thì đồng thời cũng ghi giảm giá vốn hàng bán. 1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán a) Khái niệm và nguyên tắc hạch toán - Khái niệm: giá vốn hàng bán là phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. - Tài khoản 632- giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản BênTrường Nợ: Đại học Kinh tế Huế - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số dự phòng lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xonh nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành Bên Có: 15
  24. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “ Thành phẩm” - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ - Trình tự hạch toán TK 154 TK 632 TK 155,156 (1) (4) TK 155,156 TK 911 (2) (5) TK 157 TK 229 (3) (6a) (6b) Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (1) Bán thành phẩm trực tiếp không qua kho (2) Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán (3) Hàng hóa gởi đi bán đƣợc xác định là tiêu thụ (4) Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho (5)Trường Cuối kỳ kết chuyĐạiển giá học vốn hàng Kinh bán trong kỳ tếđể xác Huế định kết quả kinh doanh (6a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết (6b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi số chênh lệch giữa số dự phòng lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết 16
  25. 1.2.1.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính a) Doanh thu tài chính - Khái niệm: Là những khoảng thu từ hoạt động tài chính mang lại nhƣ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa dịch vụ, lãi cho thuê tài chính Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản nhƣ bằng sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia Thu nhập về hoạt động dầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn, dài hạn Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng và thu nhập từ các loại hoạt động đầu tƣ khác. - Tài khoản sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính - Kết cấu tài khoản Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác địnhkết quả kinh doanh BênTrường có: Đại học Kinh tế Huế - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ - Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ 17
  26.  Trình tự hạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112,138 (6) (1) TK 331 (2) TK 121,221 (3) TK 3387 (4) TK 413 (5) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính (1) Thu tiền lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay (2) Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng (3) Thu lãi đầu tƣ từ việc dùng vốn góp lợi nhuận đƣợc chia bổ sung vốn góp, mua chứng khoán (4) Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm lãi nhận trƣớc (5) Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của hoạt động Trườngsản xuất kinh doanh Đại học Kinh tế Huế (6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. b) Chi phí tài chính - Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. 18
  27. - Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán , khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. - Tài khoản sử dụng TK 635- Chi phí tài chính - Kết cấu nội dung tài khoản Bên nợ: - Các khoản chi phí của hoạt động tài chính - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn - Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán - Chi phí đất chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đƣợc xác định là tiêu thụ - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ  Trình tự hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 19
  28. TK 111,112, 242 TK635 TK 911 (1) (6) TK 121,221 (2) TK 111,131 (3) TK 413 (4) TK 229 (5a) (5b) Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính (1) Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp (2) Thu hồi về số lỗ đầu tƣ ( số tiền thực thu nhỏ hơn số vốn đầu tƣ thu hồi (3) Chiết khấu thanh toán cho khách hàng (4) Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ. a Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ b Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ (5) CuTrườngối kỳ, kết chuyể n Đạichi phí ho họcạt động tài Kinh chính để xác tếđịnh kHuếết quả kinh doanh 1.2.1.5. Kế toán chi phí bán hàng Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các chi phí bán hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng 20
  29. Kết cấu nội dung tài khoản Bên Nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412- Chi phí vật liệu bao bì - Tài khoản 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định - Tài khoản 6415- Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418- Chi phí bằng tiền khác  Trình tự hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 21
  30. TK 334,338 TK 641 (5) TK 111,112 (1) TK 152,153 (6) TK 911 (2) TK 214 TK 242 (3) (7) TK 111,113,331 (4) TK 1331 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng (1) Tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp trả cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lƣơng (2) Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho bộ phận bán hàng (3) Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng (4) Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng có kèm theo thuế giá trị gia tăng (5) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (6)Trường Cuối kỳ, kết chuy Đạiển chi phí họcbán hàng phátKinh sinh trong tế kỳ đHuếể xác định kết quả kinh doanh (7) Kết chuyển chi phí bán hàng đối với các hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài. 1.2.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quảm lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. 22
  31. Tài khoản sử dụng: TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết cấu nội dung tài khoản Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết) Bên Có: - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 6421- Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422- Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425- Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426- Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428- Chi phí bằng tiền khác  Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế 23
  32. TK 334,338 TK 642 TK 111,112 (1) (5) TK 152,153 (2) TK 911 (6) TK 214 (3) TK 242 TK 111,112,331 (7) (4) TK 1331 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp (1) Tiền lƣơng tiền công và các khoản phụ cấp trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp và các khoản trích theo lƣơng (2) Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp (3) Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp (4) Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. (5) Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (6)Trường Cuối kỳ, kết chuyĐạiển chi học phí quả n Kinh lý doanh nghi tếệp phát Huế sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh (7) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp đối với các hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài 24
  33. 1.2.1.7. Kế toán doanh thu thu nhập khác và chi phí khác a) Kế toán doanh thu thu nhập khác - Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu - Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ Các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu( nếu có) Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra - Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711- Thu nhập khác - Kết cấu và nội dung tài khoản: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính thep phƣơng pháp trực tiếp. - CuTrườngối kỳ kế toán, k ếtĐại chuyển cáchọc khoản thuKinh nhập khác tế phát Huế sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ - Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dƣ cuối kỳ  Trình tự hạch toán 25
  34. TK 711 TK 111,112,131 TK 911 TK 3331 (1) (4) TK156, 152,211 (2) TK 331,338 (3) Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác (1) Thu nhập từ thanh lý, nhƣợng bán tài sản (2) Hàng hóa, vật tƣ, tài sản cố định đƣợc biếu tặng (3) Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xóa và tính vào thu nhập khác. (4) Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh c) TrườngChi phí khác Đại học Kinh tế Huế - Khái niệm: Chi phí khác là những chi phí do sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. - Chi phí khác phát sinh gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định( nếu có) Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 26
  35. Bị phạt thuế, truy nộp thuế Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán Các khoản chi phí khác - Tài khoản sử dụng và kế cấu tài khoản Tài khoản 811- Chi phí khác Kết cấu tài khoản Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. - Tài khoản 811- Chi phí khác không có số dƣ cuối kỳ.  Trình tự hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 27
  36. TK 811 TK 911 TK 221 (4) (1) TK 214 TK 111,112, TK 1331 (2) TK 333,338 (3) Sơ đồ 1.9 . Sơ đồ hạch toán chi phí khác (1) Ghi giảm tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh khi thanh lý, nhƣợng bán. Đồng thời ghi giảm giá trị đã khấu hao (2) Chi phí phát sinh khi thanh lý nhƣợng bán (3) Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính. (4)Trường Cuối kỳ, kết chuyĐạiển chi học phí khác phátKinh sinh trong tế kỳ đHuếể xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 28
  37. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc: Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm Hoàn nhập tài sản thuế thu nhaapj hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc: Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ đƣợc xác định Thuế TNDN= ( Thu nhập – Phần trích lập * Thuế suất thuế TNDN phải nộp tính thuế quỹ KH&CN (nếu có)) - Trong đó: Thu nhập tính thuế= Thu nhập chịu thuế- Thu nhập đƣợc miễn thuế+ Các khoản lỗ đƣợc kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế= Doanh thu – Chi phí + Các khoản thu nhập khác - Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiệTrườngn sai sót không tr ọĐạing yếu c ủhọca các năm Kinh trƣớc đƣợc ghitế tăng Huế chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả( là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm) 29
  38. - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại( số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm) - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212- “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại “ lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại “ phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp hiện hành đã ghi nhận trong năm - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trong yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại ( số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm) - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại( số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm) - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911-“ Xác định kết quả kinh doanh” - KTrườngết chuyển số chênh Đại lệch gi ữahọc số phát sinhKinh bên Nợ TKtế 8212 Huế lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212- “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh vào bên Nợ tài khoản 911- “ Xác đinh kết quả kinh doanh - Tài khoản 821- “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp” không có số dƣ cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 30
  39.  Trình tự hạch toán TK 111,112 TK334 TK 8211 TK3334 (2) (1) (3) TK911 (4) (5) Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (1) ,(2): Ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và số tiền đã nộp. Cuối năm, bổ sung số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơm số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp. Nộp bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trƣớc (3): Cuối năm, ghi giảm số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp. Ghi giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trƣớc - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (4): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp khi TK 8211 có số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ (5): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp khi TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có 1.2.1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - TrườngKết quả kinh doanh Đại là kết qu ảhọc cuối cùng Kinh về các hoạ t tếđộng sHuếản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Kết quả kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng lãi ( nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ ( nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí) - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 31
  40. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ) chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh - Kết cấu tài khoản - Bên nợ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiêp Kết chuyển lãi Bên có: Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ bán trong kỳ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giTrườngảm chi phí thuế thu Đạinhập doanh học nghiệp. Kinh tế Huế Kết chuyển lỗ - Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. - Trên cơ sở doanh thu và chi phí đƣợc xác định, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định: - Lợi nhuận gộp từ cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần- Giá vốn - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đƣợc tính 32
  41. Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh Chi Chi phí thuần từ Chi gộp từ thu hoạt phí quản lý hoạt động = + - phí tài - - cung cấp động tài bán doanh kinh chính dịch vụ chính hàng nghiệp doanh  Trình tự hạch toán TK 632 TK 911 TK511,512 (4) (1) TK641,642 TK515 (5) (2) TK 635 TK 711 (3) (6) TK 811 TK 421 (7) (9) TK 8211 (8) (10) Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh (1) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần (2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (3) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác (4) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu dùng trong kỳ 33
  42. (5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát sinh trong kỳ (6) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ (7) Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ (8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (9) Kết chuyển lỗ (10) Kết chuyển lỗ 1.2.2. Khái quát về hình thức kế toán - Công tác kế toán ở các đơn vị bao giờ cũng xuất phát từ chứng từ gốc và kết thúc bằng hệ thống báo cáo kế toán thông qua quá trình ghi chép, theo dõi, tính toán và xử lý số liệu tronh hệ thống sổ kế toán. Việc quy định phải mở những loại sổ kế toán nào để phản ánh các đối tƣợng của kế toán, kết cấu của từng loại sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi sổ và mối liên hệ giữa các loại sổ nhằm đảm bảo vai trò, chức năng và nhiệm vụ của kế toán đƣợc gọi là hình thức kế toán - Các hình thức ghi sổ kế toán theo thông tƣ 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 quy định gồm 4 phƣơng pháp - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái - Hình thức Nhật ký chứng từ - Hình thức Kế toán máy - Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán( kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hƣớng dẫn tại phụ lục của thông tƣ hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt độTrườngng và yêu cầu quả n Đạilý nhƣng phhọcải trình bàyKinh đầy đủ, rõtế ràng, Huế đẽ kiểm tra, kiểm soát. - Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phƣơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán 34
  43. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG KỲ 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thƣơng mại và vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng 2.1.1. Khái quát quá trình thành lập doanh nghiệp. - Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX ĐÀ NẴNG - Địa chỉ liên hệ: 179 Nguyễn Văn Thoại, Phƣờng An Hải Đông, TP Đà Nẵng - Mã số thuế : 0400332955 - Số tài khoản: Số tài khoản: 102010000191625 Ngân hàng Công thƣơng TP Đà Nẵng - Điện thoại : 84.0511.2602557, Fax: 84.0511.3987459 - Công ty cổ phần thƣơng mại và vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng tiền thân là Xí nghiệp Vận tải Xây Lắp trực thuộc Công ty Xăng dầu Khu vực 5. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, do nhu cầu vận chuyển xăng dầu ngày càng tăng, đội xe vận tải xăng dầu đƣợc hình thành và trực thuộc Công ty Xăng dầu KV5. Trong cơ chế bao cấp, hạch toán báo sổ, đội xe vận tải hoạt động chỉ mang tính chất phục vụ. Chỉ thị 217/HĐBT ra đời và từ 01/01/1988 đội xe vận tải chuyển sang cơ chế hoạt động kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi. Đội xe đã chuyển thành đơn vị hạch toán kế toán trực thuộc Công ty Xăng dầu Khu vực 5, sử dung con dấu và tài khoản riêng, tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình Bên cạnh đó do nhu cầu vận chuyển xăng dầu ngày càng tăng đơn vị đã chủ động khai thác một số nhiệm vụ kinh doanh khácTrường để hỗ trợ nhiệm Đại vụ chính họcnhƣ: Bán buônKinh xăng dầu tế kết hợpHuế với vận chuyển, xây lắp công trình xăng dầu và dân dụng, sửa chữa cơ khí ô-tô. Chính từ sự mở rộng nhiệm vụ kinh doanh trên, ngày 23/2/1994 Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam (nay là tập đoàn Xăng dầu Việt Nam) đã ban hành quyết định số 088/XD-QĐ thành lập Xí nghiệp vận tải xăng dầu trực thuộc Công ty Xăng dầu Khu vực 5. Ngày 06/4/1995 theo quyết định số 156/XD-QĐ của Tổng Công ty (Tập đoàn), Xí nghiệp Vận tải Xăng dầu đƣợc đổi tên thành Xí nghiệp Vận tải và Xây lắp. 35
  44. Thực hiện chủ trƣơng Cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà Nƣớc của Chính phủ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh phát huy nội lực và huy động mọi nguồn vốn để phát triển Doanh nghiệp. Ngày 8/6/1999 Bộ Thƣơng mại ban hành quyết định số 0723/1999/QĐ-BTM chuyển Xí nghiệp Vận tải và Xây lắp trực thuộc Công ty Xăng dầu Khu vực 5 thành Công ty cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty a) Đặc điểm sản phẩm Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng thuộc lĩnh vực xăng dầu và các sản phẩm chính sau: - Trong hoạt động thƣơng mại kinh doanh các mặt hàng : + Xăng dầu chính: Mogas 90, Mogas 92, Dầu Diesel, Dầu hoả đƣợc nhập từ nguồn hàng Công ty xăng dầu khu vực V, Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế, Công ty xăng dầu Quảng Trị, Quảng Bình. + Các loại dầu nhờn thông dụng. + Khí đốt (gas) và các phụ kiện bao gồm các loại bình gas 12, 13, 48kg Các mặt hàng này có đặc điểm dễ bay hơi, rất nhạy với lửa do đó rất dễ cháy.Vì vậy song song với việc tiêu thụ sản phẩm cần chú trọng đến việc bảo quản theo tiêu chuẩn kỷ thuật để hạn chế sự hao hụt, thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy để đảm bảo hoạt động kinh doanh liên tục, tránh xảy ra hoả hoạn gây hậu quả nghiêm trọng cho công ty cũng nhƣ xã hội. - Trong hoạt động dịch vụ vận tải xăng dầu, sửa chữa cơ khí máy móc thiết bị về ngành xăng dầu. Đối với vận tải xăng dầu công ty thực hiện việc chuyên chở xăng dầu từ kho này đến kho khác, do đó chi phí phát sinh cũng phụ thuộc vào quảng đƣờng vận chuyển. Trường Sản phẩm của loạ iĐại hình này học đƣợc tính Kinh theo đơn v ị tếm3km, Huế còn dịch vụ sửa chữa cơ khí đƣợc cung cấp thông qua việc sửa chữa máy móc về ngành xăng dầu, các loại xe chuyên dụng Xitec, đóng mới phƣơng tiện vận tải. - Trong hoạt động sản xuất: chủ yếu là xây dựng, xây lắp. Do đó sản phẩm là thi công bồn bể chứa dầu, xây dựng các cửa hàng xăng dầu, công trình dân dụng, kỹ thuật ống công nghệ chuyên dụng, rửa xe phục vụ nội bộ . 36
  45. b) Tổ chức tiêu thụ tại công ty Công ty hoạt động với nhiều loại hình kinh doanh để thuận tiện cho việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và dễ theo dõi tình hình và kết quả tiêu thụ đạt đƣợc. Công ty đã tổ chức ra các bộ phận phụ trách các loại hình kinh doanh khác nhau: - Loại hình kinh doanh thƣơng mại có bán buôn và bán lẻ: việc bán buôn xăng dầu do tổ bán hàng phụ trách và thực hiện việc mua bán với các khách hàng bán buôn. Việc bán lẻ xăng dầu chính và các mặt hàng dầu mỡ nhờn, gas và các phụ kiện gas đƣợc công ty giao cho các cửa hàng, theo dõi báo cáo tình hình kinh doanh về công ty. - Loại hình dịch vụ: dịch vụ vận tải do đội xe thực hiện, tổ chức cung cấp dịch vụ vận tải xăng dầu theo yêu cầu của khách hàng. Đội xe có nhiệm vụ theo dõi chi phí phát sinh, sản lƣợng đạt đƣợc báo lên phòng kế toán công ty. Vì hoạt động vận tải cũng phụ thuộc vào hoạt động bán buôn xăng dầu nên ở đội xe còn đƣợc giao nhiệm vụ thu nợ khách hàng bán buôn. Các lái xe vừa cung cấp dịch vụ vận tải đồng thời còn làm vai trò bán hàng. - Hoạt động sửa chữa cơ khí: do xƣởng cơ khí đảm trách thực hiện việc sửa chữa, bảo dƣỡng máy móc, đại tu động cơ xe, Đây là lĩnh vực dịch vụ đòi hỏi phải có trình độ kỹ thuật cao, đội ngũ cán bộ lành nghề và có kinh nghiệm để dịch vụ có chất lƣợng cao, giá cả hợp lí đảm bảo uy tín với khách hàng. - Loại hình sản xuất: ngành xây dựng, xây lắp giao cho đội xây dựng. Đội xây dựng thực hiện xây dựng cho các công trình thông qua các hợp đồng mà công ty đã ký, đồng thời theo dõi các chi phí phát sinh, thu chi tiền mặt, làm hồ sơ quyết toán các công trình báo lên công ty. ViTrườngệc tổ chức ra nhiề uĐại bộ phận phhọcụ trách hoKinhạt động kinh tế doanh Huế của công ty theo đúng chức năng chuyên môn đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hoá đạt hiệu quả cao. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty phải sử dụng vốn góp của cổ đông có hiệu quả nhằm thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Tăng lợi tức cho các cổ đông , thực hiện các hợp đồng mua bán các đơn vị trong và 37
  46. ngoài tỉnh, thƣờng xuyên đào tạo cán bộ đáp ứng yêu cầu kinh doanh. Đồng thời công ty thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, nộp thuế đúng hạn. Theo nhƣ đăng ký ngành nghề lĩnh vực kinh doanh với nhà nƣớc thì công ty có chức năng kinh doanh về : - Kinh doanh bán buôn bán lẻ xăng dầu. - Kinh doanh vận tải xăng dầu trong và ngoài nƣớc. - Xây lắp cơ khí công nghiệp và dân dụng. - Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp với qui định của pháp luật . - Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh trên hỗ trợ và bổ sung cho nhau tạo điều kiện tận dụng và phát huy hết mọi tiềm năng về cơ sở vật chất kỹ thuật. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty - Bộ máy quản lý tại công ty theo kiểu trực tuyến - chức năng. Đại hội cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất và Giám đốc là ngƣời điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Giữa các phòng ban, các bộ phận có mối quan hệ với nhau trong việc cung cấp thông tin trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ trực tuyến giữa Giám đốc, Phó giám đốc và các quan hệ tham mƣu giữa các phòng ban, bộ phận giúp cho việc cung cấp thông tin quản lí và thông tin từ hoạt động kinh doanh đƣợc chính xác kịp thời. Trường Đại học Kinh tế Huế 38
  47. Ban kiểm soát Đại hội cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng TCHC Phòng kế toán XN Vận XN Xây lắp- Chi nhánh CHXD Trƣờng tải Cơ khí dạy nghề Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty - Đại hội cổ đông: đƣợc Công ty tổ chức mỗi năm một lần để quyết định những vấn đề thuộc phạm vi, chức năng của đại hội đƣợc quy định trong điều lệ công ty và quy định của pháp luật. - Hội đồng quản trị: do đại hội cổ đông bầu ra, là cơ quan quản trị cao nhất của công ty có quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông. - BanTrường kiểm soát: do đ ạĐạii hội cổ đônghọc bầu ra,Kinh thay mặt c ổtế đông Huế giám sát mọi hoạt động của công ty. - Giám đốc: do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là ngƣời có quyền cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo nghị quyết, nghị định của hội đồng quản trị. - Phó giám đốc: là cấp dƣới làm việc dƣới quyền của Giám đốc, xây dựng các phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm kinh doanh có hiệu quả. Phó 39
  48. giám đốc đƣợc Giám đốc phân công theo dõi một phần công việc và thay Giám đốc khi vắng mặt, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về phần việc mà Giám đốc uỷ quyền.  Phòng Kinh doanh: là bộ phận tham mƣu cho Giám đốc về kinh doanh, có trách nhiệm tổ chức hệ thống kinh doanh tại công ty, quản lý tốt việc mua bán hàng hóa tại công ty, hợp đồng kinh tế  Phòng Tổ chức hành chính: là bộ phận tham mƣu cho Giám đốc về tổ chức cán bộ, sắp xếp lao động,  Phòng kế toán: là bộ phận tham mƣu cho Giám đốc về tài chính của Công ty, có trách nhiệm kiểm tra, tập hợp, ghi chép hạch toán nắm vững tình hình sử dụng vốn chi phí nộp ngân sách, đề xuất các biện pháp quản lý tốt hoạt động tài chính của Công ty. - Các bộ phận kinh doanh: làm tốt công việc đƣợc giao thông tin kịp thời về tình hình hoạt động kinh doanh lên cấp quản lý để có biện pháp giải quyết kịp thời, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc theo từng chức năng của đơn vị ở khâu mua bán. 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty - Ở công ty mọi công tác kế toán đƣợc tập trung tại phòng tài chính kế toán, đảm bảo sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng giữa các nhân viên phòng, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý, sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế 40
  49. Kế Toán Trƣởng P. Phòng Kế Toán KT Mạng KT XDCKhí KT Vận tải KT TMại Thủ quỹ KT KT XCKhí KT Đội xe KT Cửa hàng Tổ bán hàng Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty * Chức năng và nhiệm vụ Trong hệ thống cơ cấu kế toán tại công ty. Với mục tiêu tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, đạt hiệu quả cao, cán bộ công nhân viên phải đƣợc phân công trách nhiệm một cách rành mạch để thực hiện tốt công việc của mình. Bộ máy kế toán bao gồm: - Kế toán trƣởng: là ngƣời có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức công tác kế toán ở công ty. Là ngƣời hỗ trợ dắc lực cho Giám đốc, giúp cho Giám đốc tham gia ký kết hợp đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm tài chính trƣớc Giám đốc.Kế toán trƣởng có thể uỷ quyền trong một số công việc là trực tiếp điều hành kiểm tra đôn đốc công việc tại phòng kế toán. - Phó phòng kế toán: là kế toán tổng hợp, tổng hợp số liệu, xác định kết quả, lập các báoTrường cáo tài chính theo Đại định kỳ vàhọc kiểm tra Kinh tính chính xáctế c ủaHuế báo cáo. Kế toán tổng hợp kiêm thêm nhiệm vụ theo dõi thanh toán thuế, tiền mặt, ngân hàng, tài sản cố định, tiền lƣơng, BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn. - Kế toán mạng: theo dõi kiểm tra xử lý máy mạng vi tính. - Kế toán vận tải: theo dõi mãng vận tải xăng dầu từ kho đầu mối đến điểm đỗ, theo dõi cƣớc, công nợ, doanh thu vận tải. - Kế toán xây dựng, cơ khí: theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến xây dựng. 41
  50. - Kế toán thƣơng mại: theo dõi tình hình hoạt động thƣơng mại, báo cáo nhập xuất tồn, công nợ, xác định kết quả, chỉ đạo kế toán cửa hàng. - Kế toán cửa hàng: thống kê, theo dõi công nợ khách hàng, tập hợp chứng từ gửi lên phòng kế toán. - Kế toán tổ bán hàng: theo dõi bán buôn xăng dầu của các đại lý, doanh nghiệp tƣ nhân. - Thủ quỹ: là ngƣời chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt dựa vào các chứng từ hợp lệ và lên sổ quỹ. Cộng sổ và đối chiếu với kế toán tiền mặt thống nhất sổ thu chi tồn quỹ. 2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và trình tự luân chuyển chứng từ - Để phù hợp với trình độ kế toán và tổ chức kế toán tại công ty cũng nhƣ xu thế chung của xã hội, đơn vị đã hình thức nhật ký chung và sử dụng phần mềm kế toán máy viết trên nền tảng Foxr for Dos kế thừa từ tập đoàn xăng dầu Việt Nam và không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt. - Hệ thống sổ sách kế toán đƣợc kết hợp chặt chẽ sổ sách và báo biểu, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, tạo điều kiện cho sự đối chiếu và kiểm tra. Dƣới đây là sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy đƣợc áp dụng tại công ty CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN \ TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG - Báo cáo tài chính TỪ KẾTrường TOÁN Đại MÁYhọc VI TÍNH Kinh tế Huế- Báo cáo kế CÙNG LOẠI toán quản trị Chú thích: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán máy 42
  51. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký chung ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Tại Công ty không sử dụng sổ Nhật ký chuyên dùng. Cuối tháng (hoặc bất kỳ lúc nào cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.5.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần thƣơng mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng - Công ty Cổ phần Thƣơng mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng là doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nƣớc sang Công ty cổ phần, cổ đông chi phối là Nhà nƣớc. Hệ thống tài khoản Công ty hiện đang áp dụng là hệ thống tài khoản theo thông tƣ 200/2016-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị sử dụng trong ghi chép là đồng tiền Việt Nam ký hiệu là (đồng). - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định theo đƣờng thẳng (hay còn gọi là phƣơng Trường pháp khấu hao đều). Đại học Kinh tế Huế - Phƣơng pháp kế toán thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp tính giá vốn hàng hóa tồn kho là bình quân gia quyền. Phƣơng pháp tính giá vốn nguyên vật liệu tồn kho theo giá đích danh. 2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty a) Cơ cấu lao động. 43
  52. - Bắt đầu cho một quá trình kinh doanh nhà quản trị phải nghĩ đến ba yếu tố thiết yếu đó là: Nguồn vốn, nguyên vật liệu, và nguồn lao động. Vậy, lao dộng là một trong ba yếu tố quan trọng trong kinh doanh để tạo ra sản phẩm, tạo ra lợi ích kinh tế không thể thiếu bàn tay khối óc của con ngƣời. Nếu có nguyên vật liệu,có nguồn vốn nhƣng không có con ngƣời điều khiển thì quả thực không thể làm đƣợc điều gì cả. Vì thế, một cơ cấu lao động hợp lý, trình độ lao động cao và mức lƣơng hợp lý là yếu tố thúc đẩy cho hoạt động của công ty tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao. Ta xem xét tình hình sử dụng nguồn lao động của công ty qua 3 năm. Bảng 2.1 Tình hình lao động tại Công ty CP TM& VT Petrolimex Đà Nẵng TT Đơn vị ĐVT 2014 2015 2016 1 Lao động Nam ngƣời 121 121 116 2 Lao động Nữ ngƣời 27 27 27 3 Lao động trực tiếp ngƣời 22 22 22 4 Lao động gián tiếp 126 126 121 Trong đó: a Trình độ đại học ngƣời 27 27 27 b Trình độ cao đẳng ngƣời 10 10 10 Trình độ trung cấp, công nhân c lành nghề ngƣời 111 111 106 Tổng số lao động 148 148 143 Thu nhập bình quân Triệu 4,7 5,0 6,4 (Nguồn: Phòng TCHC, Công ty CP Thương mại và Vận tải Petrolimex ĐN) * NhTrườngận xét: Đại học Kinh tế Huế - Qua bảng thu thập và bảng số liệu đã phân tích ta thấy công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên đƣợc đào tạo qua các trƣờng lớp chuyên môn, công nhân lành nghề. Đây là một phần quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng đáp ứng yêu cầu lao động cho công ty. – Nhìn chung qua 3 năm ta thấy số công nhân viên không có sự biến động nhiều. Ở năm 2014 và năm 2015 tổng số lao động là 148 ngƣời và năm 2016 giảm xuống là 143 ngƣời Năm 2016 tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty 44
  53. 143 ngƣời trong đó: Trình độ Đại học chiếm tỷ lệ 18,9%, Cao đẳng chiếm tỷ lệ 6,9%; Trung cấp và công nhân lành nghề chiếm tỷ lệ 74,2%. Vì tính chất ngành nghề Công ty đòi hỏi số lƣợng lao động cung cấp cho cửa hàng, vận tải đội xe nhiều nên tỷ lệ trung cấp chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động. Qua bảng số liệu ta thấy đƣợc tiền lƣơng của ngƣời lao động đƣợc cải thiện rõ rệt, mức tăng cao hơn mức trƣợt giá, đời sống ngƣời lao động đƣợc cải thiện giúp ngƣời lao động có thể chuyên tâm làm việc, giúp Công ty phát triển đi lên. * Công tác đào tạo Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty và thực hiện chủ trƣơng của Nhà nƣớc về Nhân viên bán xăng dầu, gas và vận tải xăng dầu phải đƣợc học qua lớp nghiệp vụ về xăng dầu, Ban giám đốc đã tạo điều kiện cho cán bộ công nhên viên đƣợc học tập. Bên cạnh công tác đào tạo công ty còn chú trọng công tác tuyển dụng, Công ty rất quan tâm đến việc phát huy hết khả năng sáng tạo của ngƣời lao động trong sản xuất kinh doanh. Hàng năm công ty còn tổ chức giải thƣởng do Công đoàn Công ty phát động sáng kiến tiết kiệm năng lƣợng trong kinh doanh. b. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty cổ phẩn thƣơng mại Petrolimex Đà Nẵng. Trường Đại học Kinh tế Huế 45
  54. Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty STT Nguồn vốn ĐVT 2014 2015 2016 1 Tài sản ngắn hạn đồng 18.646.080.882 14.024.573.379 12.888.815.386 2 Tài sản dài hạn đồng 46.068.353.881 41.403.074.115 40.632.011.759 I TỔNG TÀI SẢN 64.714.434.763 54.291.889.501 54.656.585.138 1 Nợ phải trả đồng 41.804.482.269 28.268.999.659 29.734.342.244 2 Nguồn vốn chủ sở hữu đồng 22.909.952.494 26.022.889.842 24.922.242.894 II TỔNG NGUỒN VỐN 64.714.434.763 54.291.889.501 54.656.585.138 III CƠ CẤU TÀI SẢN 1 Tài sản dài hạn/Tổng tài sản % 71,19 76,26 74,34 2 Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản % 28,81 25,83 23,58 IV CƠ CẤU NGUỒN VỐN 1 Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 64,6 52,07 54,4 2 Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn % 35,4 47,93 45,73 Trường Đại học Kinh (Ngutếồ n:Huế Bảng cân đối tài khoản của công ty) 46
  55. - Hệ số cơ cấu tài sản giúp chúng ta nắm đƣợc cơ bản tình hình tài sản của doanh nghiệp cũng nhƣ kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Qua đó đánh giá đƣợc tình hình phân bổ vốn cũng nhƣ chính sách đầu tƣ của Công ty có hợp lý hay không, có phù hợp với điều kiện của Công ty hay không Tỷ suất đầu tƣ tài sản bao gồm 2 chỉ tiêu là: tỷ suất đầu tƣ tài sản ngắn hạn và tỷ suất đầu tƣ tài sản dài hạn. Qua bảng so sánh ta thấy Công ty đã có sự điều chỉnh về tỷ lệ vốn ngắn hạn và vốn dài hạn trong 3 năm vừa qua. Năm 2014, Công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu tài sản một cách phù hợp để giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để đáp ứng cho yêu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng nên từ năm 2015, 2016 Công ty đầu tƣ mua thêm xe vận tải nên tỷ suất tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản dài hạn. Hệ số cơ cấu nguồn vốn: Các chỉ tiêu này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi Công ty. Với nhà quản trị qua đó thấy đƣợc sự độc lập về tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính, và rủi ro có thể gặp phải để ra những chính sách phù hợp với Công ty. Với chủ nợ qua hệ số này thấy đƣợc sự an toàn khi cho doanh nghiệp vay. Với nhà đầu tƣ trên cơ sở đó đƣa ra quyết định đầu tƣ. Trong 3 năm qua, khả năng thanh toán nợ của Công ty có hiệu quả thể hiện qua hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu có xu hƣớng giảm và tăng nhẹ. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính Công ty là lành mạnh. c) Tình hình kết quả hoạt động của công ty Trường Đại học Kinh tế Huế 47
  56. Bảng 2.3 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2014 - 2016) NĂM SO SÁNH TT CHỈ TIÊU 2014/2015 2015/2016 2014 2015 2016 +/- % +/- % Doanh thu BH & 1 435.199.194.181 398.309.079.826 318.126.683.850 -36.810.114.355 - 8,46 - 80.182.395.976 -20,13 CCDV Các khoản giảm trừ 2 0 0 0 0 0 0 0 DT Doanh thu thuần về 3 435.119.194.181 398.309.079.820 318.126.683.850 - 36.810.114.361 - 8,46 -80.182.395.970 -20,13 BH & CCDV 4 Giá vốn hàng bán 420.935.183.390 379.461.703.384 299.031.497.009 -41.473.480.006 - 9,85 - 80.430.206.375 -21,19 5 Lợi nhuận gộp 14.184.010.791 18.847.376.442 19.095.186.841 4.663.365.651 32,88 247.810.399 1,31 Doanh thu hoạt 6 33.595.123 68.298.027 59.860.358 34.702.904 103,3 - 8.437.669 -12,35 động tài chinh 7 Chi phí tài chính 2.345.002.216 2.719.695.951 2.337.675.665 374.693.735 15,98 -382.020.286 -14,05 8 Chi phí bán hàng 10.081.563.719 10.693.103.541 12.838.501.763 611.539.822 6,066 2.145.398.222 20,06 9 Chi phí QLDN 0 0 0 0 0 0 0 Lợi nhuận thuần từ 10 1.791.039.979 5.502.874.977 3.978.869.771 3.711.834.998 207,24 -1.524.005.206 -27,7 HĐKD 11 Thu nhập khác 431.990.996 10.139.658.546 410.652.988 9.707.667.550 2247,19 - 9.729. 005.558 -95,95 - 36.138.625 9.660.793.369 134.218.526 9.624.654.744 26632,6 - 9.526.574.843 12 Chi phí khác 98,61 13 Lợi nhuận khác 395.852.371 478.865.177 276.434.462 83.012.806 20,97 - 202.430.715 -42,37 Tổng lợi nhuận - 14 2.186.892.350 5.981.740.154 4.255.304.233 3.794.847.804 173,53 - 1.726.435.921 trƣớc thuế 28,86 Chi phí thuế TNDN - 15 470.650.951 2.647.836.375 961.015.469 2.177.185.242 462,59 - 1.686.820.906 hiện hành 63,71 16 Lợi nhuận sau thuế 1.716.241.399 3.333.903.779 3.294.288.735 1.617.662.380 94,26 - 39.615.044 - 1,19 Trường Đại ( Nguhọcồn: B ảKinhng báo cáo kếtết qu ảHuế hoạt động kinh doanh của công ty) 48
  57. - Nhìn vào bảng ta có thể thấy tình tình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần thƣơng mại và vân tải Petrolimex Đà Nẵng có sự thay đổi tăng giảm qua các năm. Cụ thể là: - Lợi nhuận sau thuế ở năm 2014 là 1.716.241.399 đồng đến năm 2015 tăng lên 3.333.903.779 đồng nhƣ vậy tăng lên 1.617.662.380 đồng tƣơng ứng tăng 94,26%. Đây là một tốc độ tăng lợi nhuận rất lớn của công ty. Sang năm 2016 thì giảm xuống 3.294.288.735 đồng tƣơng ứng giảm 39.615.044 và giảm 1.19% - Bên cạnh việc lợi nhuận sau thuế tăng giảm qua các năm ta chƣa thể đánh giá đó là tốt hay xấu và phải xét đến các yếu tố tạo nên khoản lợi nhuận sau thuế - Trƣớc hết, xét đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ta thấy doanh thu giảm nhẹ qua các năm, Năm 2015 giảm so với năm 2014 từ 435.119.194.181 đồng xuống còn 398.309.079.820 đồng giảm 36.810.114.361 đồng và giảm 8,46% và năm 2016 là giảm còn 318.126.683.850 đồng tƣơng ứng giảm 80.182.395.970 đồng giảm còn 20,13%. Việc doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm kéo theo giá vốn hàng bán cũng giảm theo. Qua đó, giá vốn năm 2014 là 420.935.183.390 đồng sang năm 2015 là 379.461.703.384 đồng tƣơng ứng giảm 9,85% và năm 2016 giảm xuống 21,2%. Nguyên nhân là do chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao trong khí đó giá cả thị trƣờng về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại không thể do công ty tự quyết định mà do chỉ đạo từ phía tập đoàn đẫn đến công ty không kịp thời có những quyết định điều chỉnh cho phù hợp. - Các khoản mục khác cũng góp phần tạo ra sự tăng giảm lợi nhuận của công ty qua các năm. Khoản mục gây ra sự biến động không kém đó chính là khoản mục thu nhập khác. Năm 2014 thu nhập khác của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và vận tải PetrolimexTrường Đà Nẵng là 431.990.996 Đại đhọcồng đến nămKinh 2015 tăng tếlên 10.139.658.546 Huế đồng tƣơng ứng tăng 9.707.667.550 đồng. Việc thu nhập khác có sự tăng vƣợt trội nhƣ vậy là do trong năm công ty tiến hành thanh lý xe vận tải và thu nhập từ việc bán đất nên thu nhập khác có sự tăng mạnh nhƣ vậy. Nhƣng trong năm 2016 thu nhập khác của công ty lại giảm xuống còn 410.652.988 đồng. tƣơng ứng giảm còn 9.729.005.558 đồng. 49
  58. - Bên cạnh đó cũng có một số khoản mục khác tăng giảm tuy nhiên tỷ lệ tăng gảm của các khoản mục này qua 3 năm 2014- 2016 không đáng kể nên tác động ít đến lợi nhuận. - Tuy nhiên, để biết đƣợc sự tăng lên hay giảm đi của lợi nhuận trong những năm vừa qua có đem lại những thành công hay khó khăn cho công ty hay không, chúng ta không thể dùng lại ở phân tích tình hình hoạt động kinh doanh. Nếu có thời gian và điều kiện em xin phân tích các chỉ tiêu tài chính để thấy rõ điều đó. Do thời gian hạn chế, điều kiện giới hạn nên em chỉ giới thiệu sơ qua về tình hình tài sản và nguồn vốn cũng nhƣ tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng nhƣ vậy. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thƣơng mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng 2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty thương mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng a) Nội dung Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng tham gia hoạt động trong nhiều lĩnh vực với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau. Do đó phƣơng thức tiêu thụ hàng hoá ở công ty cũng khá đa dạng. Trong hoạt động thƣơng mại thì việc kinh doanh xăng đƣợc chia thành bán buôn và bán lẻ: * Đối với bán buôn: Khách hàng của công ty là các đơn vị có nhu cầu mua hàng với khối lƣợng lớn. Công ty cung cấp hàng hoá và thu tiền nhƣ trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.Việc giao hàng cho khách hàng đƣợc thực hiện thông qua phƣơng thức giaoTrường hàng thẳng. Theo Đạiphƣơng th họcức này, Công Kinh ty mua hàng tế c ủaHuế các công ty thành viên trực thuộc Tổng công ty nhƣ: Công ty xăng dầu khu vực V, Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế, Công ty xăng dầu Quảng Bình, Quảng Trị sau đó tiến hành bán thẳng cho khách hàng mà không cần nhập qua kho công ty, khách hàng có thể nhận hàng tại kho của các công ty xăng dầu (giao hàng tay ba ) hoặc đƣợc công ty chuyển đến địa điểm theo yêu cầu của khách hàng. 50
  59. * Đối với bán lẻ: Công ty tổ chức bán trực tiếp cho khách hàng tại cửa hàng xăng dầu của công ty. Tại đây có hai phƣơng thức bán lẻ: - Bán lẻ trực tiếp: là lƣợng hàng xuất bán lẻ cho ngƣời tiêu dùng và thu tiền ngay đối với các mặt hàng: xăng dầu, dầu mỡ nhờn, gas và các phụ kiện. - Dịch vụ cấp lẻ: là cửa hàng xuất xăng dầu cho khách hàng cho nhiều lần và thu tiền cho một lần theo giá bán lẻ nhƣ hợp đồng dịch vụ đã ký. Áp dụng phƣơng thức này công ty có khách hàng bán lẻ thƣờng xuyên, lƣợng bán lẻ tƣơng đối ổn định. Trong hoạt động dịch vụ vận tải: khách hàng của công ty là các công ty thành viên nhƣ: Công ty xăng dầu khu vực V, Chi nhánh xăng dầu Quảng Nam, Công ty xăng dầu Quãng Ngãi, Công ty xăng dầu Quảng Trị, Công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên. Ngoài ra công ty còn vận chuyển cho Công ty xăng dầu Lào, xăng dầu Quân đội Lào. Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá từ kho này đến kho khác và thu tiền nhƣ trong hợp đồng đã ký giữa hai bên (có thể bù trừ hoặc chuyển khoản). Đơn giá cƣớc vận chuyển đƣợc thoả thuận trong hợp đồng giữa hai bên, thoả thuận không đƣợc vƣợt quá khung giá cƣớc mà Tổng công ty quy định cho nội bộ ngành. Ở đội xe, xƣởng cơ khí, xây lắp việc cung cấp dịch vụ sửa chữa, dịch vụ vận tải cho khách hàng khi các công trình sửa chữa, xây dựng hoàn thành làm biên bản bàn giao cho khách hàng, hoặc dịch vụ vận tải đã vận chuyển hàng hoá đến kho cho khách hàng thì kế toán đội xe, xƣởng cơ khí xây lắp gởi những chứng từ có liên quan và hồ sơ quyết toán công trình lên phòng kế toán công ty để kế toán các phần hành lập hoá đơn GTGT và theo dõi doanh thu của từng bộ phận. Ở tổ bán hàng, cửa hàng khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng thí kế toán ở các cửa hàng, tổ bán hàng lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho chuyển lên phòng kế toán của công ty Trường để theo dõi. Việc Đạihạch toán họchoá đơn GTGTKinh và phiế utế xuất khoHuế đƣợc lập thành 3 liên: Liên1: Lƣu Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Nội bộ. Tiền bán hàng đƣợc thủ quỹ các cửa hàng nộp hằng ngày cho Thủ quỹ và nhận phiếu thu, những cửa hàng ở xa hằng ngày nộp vào tài khoản ngân hàng. 51
  60. b) Chứng từ sử dụng: - Các loại chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu là: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, Biên bản đối công nợ c) Tài khoản sử dụng:  Tài khoản sử dụng: TK 511  Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Để cung cấp thông tin về doanh thu của từng nhóm hàng trong hoạt động thƣơng mại kế toán mở ra sổ chi tiết tƣơng ứng, các tài khoản chi tiết sau:  TK 51111: Doanh thu - xăng dầu chính  TK 51112: Doanh thu - Dầu mỡ nhờn  TK 51132: Doanh thu- Trƣờng kỹ thuật công nghệ  TK 511301: Doanh thu- vận tải  TK 511305: Doanh thu công trình  Các tài khoản đối ứng là 111,112,131, d) Đối với hoạt động bán lẻ - Hàng ngày kế toán cửa hàng tiến hành lập bảng kê đối với khách hàng không lấy hóa đơn, những khách hàng lấy hóa đơn thì tiến hành viết ngay cho khách hàng. Cuối ngày lập một hóa đơn GTGT xuất bán cho khách hàng không lấy hóa đơn. Ví dụ: Trong ngày 20/12 2016 có các khách hàng mua lẻ xăng dầu với số tiền trên 200.000 đồng và có nhu cầu lấy hóa đơn. Nhân viên của hàng nhập liệu số lƣợng hàng hóa bán cho khách vào máy tính và tiến hành xuất hóa đơn cho khách - Kế toán tiến hàng hạch toán và ghi vào sổ: Nợ TK 1311: 7.386.550 Trường Có TK 51111: Đại 6.715.045 học Kinh tế Huế Có TK 3331: 671.506 Và kết chuyển sang TK 91111 để xác định doanh thu bán xăng dầu chính Nợ TK 51111: 6.715.045 Có TK 91111: 6.715.045 52
  61. Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0012401 Mẫu số: 01GTKT3/001 HOÁ ĐƠN GTGT Kí hiệu: DN/16P Liên 01: Lƣu Số: 0012401 Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng :Cty CP TMại &VTải Petrolimex ĐN- CHXD Hòa Châu Địa chỉ : 179 Nguyễn Văn Thoại -P An Hải Đông-Đà Nẵng Mã số thuế : 040033995 Họ và tên ngƣời mua hàng :Dƣơng Văn Vinh Đơn vị: Cty TNHH Vũ Hoa S ố TK: Địa chỉ:Số 1 Ngõ Giáp Bát, Đƣờng Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội Mã số thuế: 0400332955 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hoá ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Diesel 0.05s lít 500.00 13.430,00 6.715.045 1. Cộng tiền hàng : 6.715.045đ 2. Tiền thuế GTGT : 671.505đ 3. Tổng cộng tiền thanh toán : 7.386.550đ Tổng số tiền viết bằng chữ: ( Bảy triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn năm trăm năm mươi đồng chẵn) Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Kí và ghiTrường rõ họ tên) Đại(Kí và ghi rõhọc họ tên) Kinh (Kítế và Huếghi rõ họ tên) Đối với những khách hàng lẻ không lấy hóa đơn cuối ngày kế toán tiến hàng lập bán kê bán hàng để ghi nhận doanh thu. và cuối ngày kế toán cũng hạch toán Nợ TK 1111 13.808.150 Có TK 51111 12.552.864 Có TK 3331 1.255.286 53
  62. Và kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh xăng dầu Nợ TK 51111 12.552.864 Có TK 91111 12.552.864 Biểu mẫu 2.2: Bảng kê bán lẻ khách hàng không lấy hóa đơn GTGT BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƢỜI TIÊU DÙNG Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Tên tổ chức cá nhân: Khách hàng bán lẻ không giao hóa đơn Đị chỉ: Mã số thuế: Tên hàng hóa Đơn vị Số Ghi STT Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính lƣợng chú 1 Xăng Ron 92 Lít 10 17.590 175.900 2 Xăng Ron 92 Lít 3 17.590 52700 Tổng cộng: Lít 785 17.590 13.808.150 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký,ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) KTrườngế toán cửa hàng hàngĐại ngày phhọcải lập 03Kinh bảng kê, 01tế bảng Huế kê cho mặt hàng Xăng Ron92; 01 bảng cho mặt hàng Dầu Diesel; 01 bảng cho mặt hàng Xăng A95 và tiến hành xuất ba hóa đơn GTGT. Vì giá của từng mặt hàng khác nhau 54
  63. Biểu mẫu 2.3: Phiếu xuất kho Đơn vị: Cty CP TM&VT Petrolimex ĐN Mẫu số: 02-VT Đ ịa chỉ: 179 Nguyễn Văn Thoại PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Nợ: 1311 Có: 1561 H ọ tên ngƣời nhận hàng: Khách hàng xuất bán không giao hóa đơn Địa chỉ (bộ phận): Cửa hàng Xăng dầu Hòa Châu Lý do xuất kho: Xuất bán lẻ Xuất tại kho: CHXD Hòa Châu Địa điểm: Kho Cửa hàng Tên nhãn hiệu, quy Đơn Số lƣợng Số Đơn Thành cách phẩm chất vật Mã số vị TT Theo Thực giá tiền tƣ,sản phẩm tính chứng từ xuất (A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4) 1 Xăng Mogas A92 020202 Lít 100 100 17.590 1.759.000 Cộng 100 100 1.759.000 Tổng số tiền bằng chữ: (Một triệu bảy trăm năm mươi chín ngàn đồng chẵn) Xuất, ngày20 tháng 12năm 2016 Ngƣ ời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế b) Đối với hoạt động bán buôn - Đối với hoạt động này Công hầu hết Công ty bán xuất thẳng không qua kho. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký giữa Công ty với khách hàng hàng năm. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng Công ty thì Khách hàng sẽ điện thoại, Fax đơn đặt hàng đến Công ty theo mẫu Công ty đã thiết kế sẳn cho khách hàng. Phòng kinh doanh căn 55
  64. cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng liên hệ với nhà cung cấp (Công ty Xăng dầu Khu vực 5) để mua hàng cung cấp cho khách hàng. Căn cứ vào đơn đặt hàng lái xe đến nhận hàng tại Công ty Xăng dầu Khu vực 5, sau khi nhận hàng xong quay trở lại phòng kinh doanh để giao hóa đơn GTGT nhập cho phòng kinh doanh và lấy hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng để vận chuyển đến khách hàng giao cho khách hàng. Căn cứ vào đơn đặt hàng phòng kinh doanh đã biết trƣớc lƣợng hàng hóa mà khách hàng đặt mua việc tiến hành nhập xuất hóa đơn GTGT trên phần mềm máy tính để in ra phiếu nhập, phiếu xuất, thẻ kho tƣơng đối dể dàng. Tƣơng tự mẫu hóa đơn GTGT mua hàng của hoạt động bán buôn nhƣ hoạt động bán lẻ. Trường Đại học Kinh tế Huế 56
  65. Biểu mẫu 2.4: Mẫu hóa đơn GTGT xuất bán cho khách hàng đối với hoạt động bán buôn Mẫu số: 01GTTK3/001 HOÁ ĐƠN GTGT Kí hiệu: DN/16P Liên 1: Lƣu Số: 0008135 Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng : Cty CP TM&VT PETROLIMEX ĐÀ NẴNG Địa chỉ : 179 Nguyễn Văn Thoại- Tp Đà Nẵng Mã số thuế : 040033995 Họ và tên ngƣời mua hàng: Đào Văn Cƣờng. Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM-DV-VT Đồng Khởi Phát Mã số thuế: 0400413805-001 Địa chỉ: 397/26 Tôn Đản, Phƣờng Hòa An, TP Đà Nẵng Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hoá ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Diesel 0.05%S Lít 12.049 11.590,91 139.658.875 Cộng tiền hàng : 139.658.875đ Tiền thuế GTGT :(10%) 13.965.888đ Tổng cộng tiền thanh toán : 153.624.763đ Tổng số tiền viết bằng chữ : ( Một trăm năm mƣơi ba triệu sáu trăm hai mƣơi bốn ngàn bảy trăm sáu Trườngmƣơi ba đồng chẵn Đại học Kinh tế Huế Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) 57
  66. Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho Đơn vị: Cty CP TM&VT Petrolimex ĐN Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: 179 Nguyễn Văn Thoại PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Nợ: 1311 Có: 1561 H ọ tên ngƣời nhận hàng: Đào Văn Cường - Công Ty TNHH MTV TM - DV - VT Đồng Khởi Phát Địa chỉ (bộ phận): 397/26 Tôn Đản, Phƣờng Hòa An, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng Lý do xuất kho: Xuất bán buôn Xuất tại kho: Xuất thẳng Địa điểm: Kho công ty S ố Tên nhãn hiệu, Mã số Đơ Số lƣợng Đơn Thành tiền T quy cách phẩm n vị Theo Thực giá T chất vật tƣ,sản tính chứng xuất phẩm từ (A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4) 1 Diesel <= 0.05%S 060205 Lít 12.049 12.049 11.650 140.370.850 Cộng 12.049 12.049 140.370.850 Tổng số tiền bằng chữ:(Một trăm bốn mươi triệu, ba trăm bảy mươi ngàn, tám trăm năm mươi đồng) Xuất, ngày 20 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán Giám đốc (Ký, họTrường tên) (Ký, Đạihọ tên) học (Ký, Kinhhọ tên) (Ký,tế h ọHuế tên) (Ký, họ tên) Ở công ty việc hạch toán giữa bán buôn và bán lẻ đều đƣợc hạch toán chung vào số cái và sổ chi tiết 58
  67. Biểu mẫu 2.6: Sổ cái TK 51111- Doanh thu xăng dầu chính Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam M ẫu sổ: S03a-DN Công ty CP, TM&VT PETROLIMEX SỔ CÁI Tài khoản 51111- Doanh thu xăng dầu chính Kỳ kế toán 1/12/2016- 31/12/2016 Đơn vị tính: Đồng SO_CTU NGAY_CT DIEN_GIAI MA_TKDU NO CO CHITIET_CO MA_CTXD Dƣ đầu kỳ 00124/01 20/12 Diesel 0,05%S 500lít 1311 6.715.045 00081/35 20/12 Diesel 0,05%S 12.049lít 1311 . .153.624.763 00001/01 31/12 Kết chuyển doanh thu 9111 13.363.630 Cộng phát sinh tháng 12 16.181.907.260 16.181.907.260 Số dƣ cuối năm 259.982.294.300 259.982.294.300 Trường Đại học Kinh tế Huế 59
  68. Kế toán theo phương thức bán hàng hoá khác: Đối với dầu mỡ nhờn, gas và phụ kiện gas tại công ty chủ yếu theo phƣơng thức bán lẻ, công ty trực tiếp ký hợp đồng mua hàng, khi nhận hàng sẽ chuyển trực tiếp cho các cửa hàng, các cửa hàng sẽ tiến hành bán lẻ. Định kỳ 5-7 ngày gởi bảng kê xuất bán hàng hoá và hoá đơn GTGTvề phòng kế toán công ty và kế toán tiến hành định khoản, mở sổ tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp trên. 2.2.2. Kế toán hoạt động dịch vụ vận tải. *Trình tự luân chuyển chứng từ XN Vận tải Kế toán đội xe Phiếu vận chuyển Kế toán vận tải Những công ty thành viên có nhu cầu vận chuyển hàng hoá, đăng ký với Xí nghiệp vận tải để điều xe vận chuyển khi hàng chuyển đến đúng nơi yêu cầu của khách hàng, các công ty thành viên lập phiếu vận chuyển. Lái xe có nhiệm vụ đem những chứng từ về Xí nghiệp vận tải, kế toán đội xe tập hợp những phiếu vận chuyển lên phòng kế toán công ty. * TrìnhTrường tự ghi sổ hoạ t Đạiđộng dịch họcvụ vận tả iKinh tế Huế 60
  69. Phiếu vận chuyển Kế toán vận tải Bảng kê chi tiết sản lƣợng Bảng kê chi phí vận vận chuyển chuyển từng KH Chú thích: Đối chiếu Hoá đơn GTGT Ghi định kỳ từ 5-7 ngày Ghi cuối tháng Định kỳ 5-7 ngày kế toán đội xe chuyển phiếu vận chuyển lên phòng kế toán công ty, kế toán vận tải căn cứ vào phiếu di chuyển tiến hành lên lƣợng kê chi tiết sản lƣợng vận chuyển đồng thời lên bảng kê chi phí vận chuyển từng khách hàng. Đến cuối tháng lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT Sổ chi tiết công nợ Sổ chi tiết doanh thu từng KH vận tải Sổ cái TK 511 Bảng tổng hợp và các TK liên quan doanh thu CuTrườngối tháng từ hoá đơn Đại GTGT k ếhọc toán mở sKinhổ nhật ký chung. tế THuếừ sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 511301 và các TK khác có liên quan (TK 111,112,131, 156 ) để theo dõi. Từ nhật ký chung vào sổ chi tiết doanh thu vận tải ( TK 511301) dựa vào số liệu tổng cộng trên sổ chi tiết TK 511301 để lên bảng tổng hợp doanh thu đối chiếu, kiểm tra với sổ cái TK 511301. 61
  70. Dựa vào hoá đơn GTGT, lệnh thanh toán của ngân hàng của giấy báo bù trừ tiền hàng của khách hàng, kế toán theo dõi trên sổ chi tiết công nợ cho từng khách hàng để giảm nợ. Vận dụng hệ thống tài khoản cho hoạt động dịch vụ vận tải: TK 511301 : Doanh thu dịch vụ vận tải - Khi phát sinh nghiệp vụ vận tải, kế toán cũng tiền hành hạch toán nhƣ khi phát sinh nghiệp vụ bán xăng dầu: Nợ TK 1111,1121,1311 Có TK 511301 Có TK 3331 Và kết chuyển doanh thu vận tải sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh vận tải trong kỳ. Nợ TK 511301 Có TK 911 - Trong năm 2016 tổng hợp số liệu trên tài khoản 511301 doanh thu dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng là: Nợ các tài khoản liên quan: 53.285.143.151 Có TK 511301: 53.285.143.151 - Và cuối năm kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 511301: 53.285.143.151 Có TK 911: 53.285.143.151 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu - TTrườngại công ty hầu nhƣ Đạikhông xả yhọc ra trƣờng Kinhhợp làm phát tế sinh cácHuế khoản giảm trừ doanh thu vì sản phẩm của công ty không mang hình thái các vật chất, hàng hóa thành phẩm thông thƣờng do đó không tồn tại các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán. Vậy nên trong đề tài này em không đề cập đến các khoản làm giảm trừ doanh thu 62
  71. 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán Tại công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để phản ánh liên tục tình hình nhập xuất tồn hàng hoá, phƣơng pháp này giúp cho việc theo dõi nhanh chóng kịp thời. Để tính giá thực tế hàng hoá xuất kho công ty sử dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền. Đơn giá bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Tổng trị giá thực tế hàng + Tổng trị giá thực tế hàng Đơn giá bình quân hoá tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ heo từng mặt bằng Số lƣợng hàng hoá tồn + Số lƣợng hàng hoá nhập kho đầu kỳ kho trong kỳ Giá trị thực tế hàng Số lƣợng hàng Đơn giá hóa xuất kho trong kỳ hoá xuất kho bình quân Ở thời điểm cuối tháng 12/2016 có số liệu mặt hàng xăng Mogas92 cụ thể: -Từ sổ chi tiết nhập xuất tồn tháng 12/2016 ta có Số lƣợng Mogas92 tồn kho đầu tháng 12/2016 là: 224 842 Trị giá vốn hàng tồn kho đầu tháng 1 805 659 370 -Theo hoá đơn mua hàng trong kỳ ta có: Số lƣợng Mogas92 nhập kho trong tháng 12/2016 là: 847 146 Trị giá vốn 6 794 610 917 -Theo báo cáo xuất bán Mogas92 trong tháng 12/2016 ta có Số lƣợng Mogas92 xuất kho trong tháng 12/2016 là: 971 508 Khi đó đơn giá bình quân sẽ đƣợc tính nhƣ sau: Đơn giá vốn bình quân 1 805 659 370 + 6 794 610 917 Trườngmặt hàng Mogas92 Đại học 224 Kinh 842 + 847 146tế Huế = 8 022,73đ/lít Trị giá mặt hàng Mogas92 = 971 508 x 8 022,73 = 7 794 146 377 63
  72. Do tính chất đặc trƣng của xăng dầu là dễ bay hơi, trong quá trình vận chuyển cũng nhƣ khi xuất, nhập xăng dầu vào bồn bể không tránh khỏi hao hụt nên trong ngành xăng dầu còn qui định mức hao hụt xăng dầu. Trƣớc đây, hao hụt xăng dầu đƣợc đƣa vào chi phí (TK 641) nhƣng theo quy định mới xăng dầu đƣa vào giá vốn với định mức nhƣ sau (đây là định mức cho phép theo qui định của Công ty). Hao hụt xăng dầu đƣợc tính một lần vào cuối tháng. Để tính hao hụt dựa vào báo cáo nhập xuất tồn cuối tháng. Công thức tính hao hụt nhƣ sau: Hao hụt = (Số lƣợng nhập + Số lƣợng xuất) / 2 x Định mức Tài khoản sử dụng cho việc hạch toán giá vốn hàng bán: TK 63211 : Giá vốn xăng dầu chính TK 63212 : Giá vốn dầu mỡ nhờn TK 63213 : Giá vốn Gas Trường Đại học Kinh tế Huế 64
  73. Biểu mẫu 2.7: Báo cáo nhập xuất tồn Tậ p Đoàn Xăng dầu Việt Nam Công ty CP TM & VT Petrolimex ĐN BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN Tháng 12 năm 2016 Đơn vị: CHXD Hòa Châu Mặt hàng: Xăng dầu chính Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Mã Giá Loại hàng Thành Thành Thành số vốn SLƣợng SLƣợng SLƣợng Thành Tiền SLƣợng Ti ền Ti ền Ti ền 20202 Xăng Ron 92 12.805 5.695 70.811.623 20.680 266.920.905 22.100 282.996.041 4.275 54.736.487 60205 Diesel 0,05S 11.887 23.498 260.322.224 52.880 647.606.351 73.510 873.831.605 2.868 34.096.970 Tổng cộng 29.193 331.133.847 73.560 914.527.256 95.610 1.156.827.646 7.143 88.833.457 Lập biểu Kế toán Thủ trƣởng đơn vị Trường Đại học Kinh tế Huế (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) 65
  74. Biểu mẫu 2.8: Bảng tính hao hụt Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam Công ty CP TM & VT Petrolimex ĐN BẢNG TÍNH HAO HỤT Tháng 12 năm 2016 Đơn vị tính: Lít TT Định Mã số Hàng hóa ĐVT Nhập Xuất Hao hụt mức 20201 Mogas 92 Lít 264.320 259.577 0,40% 1.048 20202 Mogas 95 Lít 73.390 73.825 0,40% 294 50101 Diesel 0.25 Lít 86.820 107.870 0,18% 175 60201 Diesel 0.5 Lít 120.830 158.295 0,18% 251 Lập biểu Kế toán Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Công thức tính hao hụt nhƣ sau: Hao hụt = (Số lượng nhập + Số lượng xuất) / 2 x Định mức Nhƣ vậy công ty tập hợp số phát sinh hao hụt trong quá trình bơm hàng và tồn chứa kho bể nhƣ sau: MogasTrường 90 : 9,9 Đại x 7 822 học = Kinh 77 438 tế Huế Mogas 92 : 2 182,4 x 8 022,73 = 17 508 806 Dầu hoả : 20,5 x 6 672,73 = 136 791 Diesel : 3 197,2 x 6 480 = 20 717 856 Tổng cộng: 38 440 891 66
  75. Biểu mẫu 2.9: Sổ cái giá vốn xăng dầu chính Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam Mẫu sổ: S03a-DN Công ty CP, TM&VT PETROLIMEX SỔ CÁI Tài khoản 632111- Giá vốn xăng dầu chính Kỳ kế toán 1/12/2016- 31/12/2016 Đơn vị tính: Đồng SO_CTU NGAY_CT DIEN_GIAI MA_TKDU NO CO CHITIET_CO MA_CTXD Dƣ đầu kỳ 1. Xuất Diesel 0,05%S 00166/01 01/12 15611 164.235.989 14.280 lit 00296/01 01/12 Mogas 92(KC) 268lit 15611 . 3.216.395 Kết chuyển giá vốn xăng 00166/01 01/12 91111 164.235.989 dầu Kết chuyển giá vốn xăng 00296/01 01/12 dầu bán lẻ 3.216.395 00001/01 31/12 Xuất hao hụt 15611 21.874.262 00001/01 31/12 Xuất hao hụt 15611 1.555.441 Kết chuyển giá vốn bán 00001/01 31/12 91111 23.429.703 Trườnglẻ Đại học Kinh tế Huế Cộng phát sinh tháng 12 15.354.675.259 15.354.675.259 Số dƣ cuối năm 242.329.294.386 242.329.294.386 67
  76. 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng, và chênh lệch tỷ giá bán ngoại tệ, - Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng Bảng kê tiền gửi ngân hàng  Kế toán sử dụng TK 515- doanh thu hoạt động tài chính để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ  Hàng tháng nhân viên kê toán nhận đƣợc thông báo của ngân hàng và các chứng từ liên quan, kế toán tiến hành ghi sổ và hạch toán tiền lãi. Cuối kỳ, kế toán chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Trong năm 2016, tổng hợp số liệu trên tài khoản 515 về doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng là: Nợ các TK liên quan: 59.860.358 Có TK 515: 59.860.358 Và cuối năm, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515: 59.860.358 Có TK 911: 59.860.358  Ví dụ: Ngày 30/12 Công ty nhận đƣợc giấy báo có của Ngân hàng Công thƣơng TP Đà nẵng thông báo tiền lãi ngân hàng, kế toán định khoản NTrườngợ TK 112: 190.300 Đại học Kinh tế Huế Có TK 515: 190.300  Cuối kỳ, kế toán kết chuyển Nợ TK 911: 190.300 Có TK 515: 190.300 68
  77. Biểu mẫu 2.10: Giấy báo có của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CN: VP ĐẠI DIỆN TẠI ĐÀ NẴNG ĐỊA CHỈ: 06- TRẦN PHÚ- HẢI CHÂU- ĐÀ NẴNG GIAY BAO CO (Tu ngay 1/12/2016 den het ngay 31/12/2016) Kinh gƣi: Cong ty CPTM&VT Petrolimex DA NANG Hom nay, chung toi xin bao da ghi Co TK cua quy khach voi noi dung : So TK ghi Co: 102010000191625 So tien bang so: 190.300,00 So tien bang chu: MOT TRAM CHIN MUOI NGAN BA TRAM DONG CHAN Noi dung: Lai nhap von Ngan hang: CN DA NANG-NHTMCP CONG THUONG VN Kính báo Nguyễn Thị Thu Thủy Trường Đại học Kinh tế Huế 69
  78. Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam Mẫu sổ: S03a-DN Công ty CP, TM&VT PETROLIMEX SỔ CÁI Tài khoản 515- doanh thu hoạt động tài chính Kỳ kế toán 1/12/2016- 31/12/2016 Đơn vị tính: Đồng SO_CTU NGAY_CT DIEN_GIAI MA_TKDU NO CO CHITIET_CO MA_CTXD Dƣ đầu kỳ 30/12 01683/05 30/12 Lãi tiền gửi 1121 190.300 31/12 01561/08 31/12 Lãi tiền gửi 1121 151.500 31/12 00491/06 31/12 Kết chuyển 9112 44.815.659 doanh thu tài chính Cộng phát sinh 44.815.659 43.199.400 Trường Đạitháng 12 học Kinh tế Huế Số dƣ cuối năm 59.860.358 59.860.358 70