Đề tài Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh ở chi nhánh Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh giai đoạn năm 2008 đến năm 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh ở chi nhánh Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh giai đoạn năm 2008 đến năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tai_phan_tich_tinh_hinh_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_o_chi.pdf
Nội dung text: Đề tài Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh ở chi nhánh Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh giai đoạn năm 2008 đến năm 2010
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KINH TẾ, LUẬT VÀ NGOẠI NGỮ BỘ MÔN KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH GIAI ĐOẠN NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2010 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ĐẶNG THỊ HÂN LY ĐỖ THỊ QUẾ TRÂN Mssv: 111907229 Lớp: DA07KTD Khóa: 2007 2011 Trà vinh – 2011
- LỜI CẢM TẠ Thắm thoát đã bốn năm trên giảng đường đại học, thời gian này em đã nhận được sự giúp đỡ, sự chia sẻ, sự động viên tận tình của quý thầy cô, bạn bè giúp em vượt qua bao khó khăn trong cuộc sống. Thầy, cô đã tận tình giảng dạy trang bị cho em những kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Còn bạn bè luôn sát cánh bên em trong những lúc khó khăn nhất. Mỗi lần vấp phải những khó khăn là mỗi lần em trưởng thành hơn rất nhiều. Tình cảm của mọi người dành cho em, em sẽ không bao giờ quên được. Nhân dịp này, Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Bộ môn Kinh Tế, Khoa Kinh tế, Luật và ngoại ngữ Trường Đại học Trà Vinh cùng quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Cùng lời cảm ơn chân thành đó cho em gửi đến các cô chú, các anh chị trong Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh nói chung và tất cả mọi người tại phòng Tài chính Kế toán Công ty nói riêng đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em trong một tháng thực tập vừa qua, cũng như sự hướng dẫn tận tình của cô Đặng Thị Hận Ly đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Do thời gian thực hiện luận văn ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên luận văn tốt nghiệp không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của quý thầy cô để luận văn hoàn chỉnh hơn. Xin nhận nơi em một lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc. Ngày 20 tháng 06 năm 2011 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Quế Trân i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào . Ngày 20 tháng 06 năm 2011 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Quế Trân ii
- NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Ngày tháng năm 2011 Thủ trưởng đơn vị iii
- BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Họ và tên người hướng dẫn: Học vị: Chuyên ngành: Cơ quan công tác: Tên học viên: Mã số sinh viên: Chuyên ngành: Tên đề tài: NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: . 2. Về hình thức: 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, ) 6. Các nhận xét khác 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa, ) Trà vinh, ngày tháng năm 2011 NGƯỜI NHẬN XÉT iv
- DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 59 Bảng 2.2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2008, 2009, 2010 60 Bảng 2.3: SO SÁNH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 61 Bảng 2.4: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 64 Bảng 2.5: TÌNH HÌNH CÁC LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2008, 2009, 2010 69 Bảng 2.6: SO SÁNH SỰ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 70 Bảng 2.7: CÁC CHỈ TIÊU ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC BIẾN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ THEO DOANH THU QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 71 Bảng 2.8: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 76 Bảng 2.9: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 77 v
- DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán 7 Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng 8 Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp 9 Hình 1.5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu hoạt động tài chính 10 Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí hoạt động tài chính 11 Hình 1.7: Sơ đồ hạch toán các nghi ệp vụ chủ yếu về thu nhập khác 12 Hình 1.8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác 12 Hình 1.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 15 Hình 2.1: Bản đồ giới thiệu các chi nhánh của Hoa Sen Group và Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen Trà Vinh 16 Hình 2.2: Logo của Tôn hoa sen 17 Hình 2.3: Hình ảnh của slogan “Sen vàng, chất lượng vàng” 17 Hình 2.4: Giấy chứng nhận chất lượng cho sản phẩm Thép lá mạ kẽm và mạ phủ sơn 20 Hình 2.5: Giấy chứng nhận chất lượng cho sản phẩm nhựa của Hoa Sen Group 21 Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 22 Hình 2.7: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 24 Hình 2.8: Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 26 Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36 Hình 2.10: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 57 Hình 2.11: Biểu đồ tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 61 Hình 2.12: Tình hình doanh thu qua việc tiêu thụ các sản phẩm của Công ty 65 Hình 2.13: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 69 Hình 2.14: Tình hình chi phí theo thành phần chi phí của Công ty qua năm 2008 72 Hình 2.15: Tình hình chi phí theo thành phần chi phí của Công ty qua năm 2009 72 Hình 2.16: Tình hình chi phí theo thành phần chi phí của Công ty qua năm 73 Hình 2.17: Lợi nhuận sau thuế của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 76 vi
- DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính TTTĐB: Thuế Tiêu thụ đặc biệt TK: Tài khoản TSCĐ: Tài sản cố định GTGT: Thuế Giá trị gia tăng NL, TP, HH: Nguyên liệu, Thành phẩm, Hàng hóa VNĐ: Việt Nam đồng STT: Số thứ tự ĐVT: Đơn vị tính CCDC: Công cụ dụng cụ NH NN & PTNN: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn TGNH: Tiền gửi ngân hàng TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp LN: Lợi nhuận vii
- TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự kết quả xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Tại Trà Vinh, phân tích những thuận lợi và khó khăn mà Công ty phải đối mặt, đề xuất các giải pháp phù hợp để giải quyết các khó khăn trước mắt và nâng cao khả năng hiệu quả hoạt động kinh doanh ở Công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh hoạt động đạt hiệu quả cao, năm sau lợi nhuận luôn cao hơn so với năm trước. Tuy nhiên, Công ty còn sử dụng chi phí chưa hiệu quả, nguyên nhân chủ yếu là do giá cả nguyên, nhiên vật liệu tăng cao. Bên cạnh đó, Công ty chưa thực hiện chính sách quảng cáo cho thương hiệu tại thị trường Trà Vinh. Muốn có hiệu quả cao, Công ty cần thực hiện một số biện pháp cắt giảm chi phí, xây dựng chiến lược phát triển trong ngắn và dài hạn. Hơn thế nữa, Công ty cần giữ vững phương châm kinh doanh của mình: “Chất lượng sản phẩm là trọng tâm, lợi ích khách hàng là then chốt, nâng cao đời sống người lao động, đóng góp cho cộng đồng là nghĩa vụ”. viii
- MỤC LỤC Trang LỜI CẢM TẠ i LỜI CAM ĐOAN ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC iv DANH MỤC BIỂU BẢNG v DANH MỤC HÌNH vi DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT vii TÓM TẮT viii MỤC LỤC ix PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 2.1. Mục tiêu chung 2 2.2. Mục tiêu cụ thể 2 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2 3.1. Không gian 2 3.2. Thời gian 2 3.3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1. KHÁI NIỆM 4 1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.3. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 4 1.3.1. Khái niệm 4 1.3.2. Kế toán doanh thu 5 1.3.3. Kế toán giá vốn 7 1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng 7 ix
- 1.3.5. Kế toán chi phí quản lý 8 1.4. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 9 1.4.1. Khái niệm 9 1.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9 1.4.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 10 1.5. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC 11 1.5.1. Kế toán thu nhập khác 11 1.5.2. Kế toán chi phí khác 12 1.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 13 1.6.1. Công thức 13 1.6.2. Định khoản 13 1.6.3. Sơ đồ hạch toán 15 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH .16 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH 16 2.1.1. Giới thiệu về Công ty 16 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 17 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 18 2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 19 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 22 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh 24 2.1.7. Tổ chức công tác Kế toán 25 2.1.8. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty Hoa Sen Trà Vinh trong tương lai 28 2.2. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2010 28 2.2.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 28 2.2.2. Kế toán hoạt động tài chính 49 2.2.3. Kế toán hoạt động khác khác 51 x
- 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 55 2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 61 2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu qua 3 năm 2008, 2009, 2010 62 2.3.2. Phân tích tình hình chi phí 70 2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 77 2.5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM CỦA CÔNG TY 80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH 81 3.1. NHẬN XÉT CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 81 3.1.1. Ưu điểm 81 3.1.2. Nhược điểm 82 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 83 3.2.1. Mở rộng thị trường tiêu thụ 83 3.2.2. Chính sách quảng cáo, tiếp thị 84 3.2.3. Quản lý và sử dụng nguồn nhân lực 85 Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86 KẾT LUẬN 86 KIẾN NGHỊ 87 xi
- PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các Doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức cũng như quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay, cùng với chính sách mở cửa các Doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc bình ổn và phát triển nền kinh tế thị trường. Mỗi Doanh nghiệp dù kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào cũng đều quan tâm đến hiệu quả kinh tế, tối ưu hoá lợi nhuận được đặt lên hàng đầu. Bởi khi kinh doanh có hiệu quả, họ có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, vừa có đủ điều kiện tích luỹ mở rộng, nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo nâng cao đời sống cho người lao động. Bên cạnh đó, các Doanh nghiệp còn có thể làm tròn trách nhiệm, nghĩa vụ đối với Nhà nước, có điều kiện thực thi các công tác xã hội, chia sẽ lợi nhuận với xã hội. Để làm được điều trên, Doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc làm đó giúp họ thấy rõ nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện những tiềm tàng, khai thác các tiềm năng của mình để kịp thời có những biện pháp quản lý phù hợp hơn với tình hình mới. Chính vì vậy, công tác Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề rất quan trọng đối với mỗi Doanh nghiệp. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh và được sự hướng dẫn tận tình của cô Đặng Thị Hân Ly cùng với sự giúp đỡ của các Anh, Chị kế toán của Công ty, em đã thực hiện luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010”. Tuy thời gian không quá dài không đủ để em học tất cả những gì nơi đây nhưng đủ để em cảm thấy ấm lòng hơn khi nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của mọi người. Do thời gian có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Trang 1
- 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu về thực trạng kế toán và đánh giá tình hình xác định kết quả kinh doanh ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm giúp cho công tác kế toán tại Công ty hoàn thiện và phù hợp với tình hình mới hiện nay cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể 2.2.1. Mục tiêu thứ nhất Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp. 2.2.2. Mục tiêu thứ hai Xem xét việc hạch toán kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty có gì khác so với những kiến thức đã học ở nhà trường và ở sách hay không? 2.2.2. Mục tiêu thứ ba Để từ đó có thể đánh giá tình hình xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp và đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Không gian Đề tài được thực hiện ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh. 3.2. Thời gian Từ ngày 04/04/2011 đến ngày 20/06/2011. Việc phân tích được lấy số liệu các năm 2008, 2009, 2010. 3.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu sâu vào ba mặt hàng chủ lực của Công ty gồm Tôn Hoa Sen, thép, các sản phẩm nhựa. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bài luận văn sử dụng một số phương pháp như sau: thu thập số liệu ở đơn vị thực tập và sử dụng phương pháp thống kê, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách kế toán của Công ty (Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, Sổ cái, BCTC), phỏng vấn Ban Trang 2
- lãnh đạo Công ty và những nhân viên làm công tác kế toán. Đồng thời, tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Kết hợp với chuyến đi thực tế thu thập dữ liệu, sử dụng các biện pháp so sánh, phân tích số liệu em đã hoàn thành bài báo cáo. Bài viết này gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa sen tại Trà Vinh. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh. Trang 3
- PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. KHÁI NIỆM Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác trong một kỳ hạch toán, là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra, các khoản thuế phải nộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và nó cũng là phần chênh lệch giữa doanh thu và hoạt động tài chính, đầu tư, hoạt động khác trong một kỳ hạch toán. Tài khoản sử dụng TK 911 Xác định kết quả kinh doanh. 1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Đảm bảo phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, chi phí trong một kỳ nhất định theo chế độ kế toán hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được xác định chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Kết quả hoạt động kinh doanh phải được thể hiện rõ ràng trong từng kỳ. 1.3. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.3.1. Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán (sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Công thức: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu – chi phí giá vốn – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 4
- 1.3.2. Kế toán doanh thu 1.3.2.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế như: thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB). Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa mà Doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. 1.3.2.2. Chứng từ thủ tục Chứng từ bán hàng (phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng, giấy giao hàng, ), hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường) nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng, đơn giá, thuế GTGT, tổng giá thanh toán, là căn cứ để ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán liên quan. Trang 5
- 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Khi hạch toán cần cụ thể từng tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ tài chính. Tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu các hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ công ty hoặc tổng công ty hạch toán ngành. Tài khoản 521 Chiết khấu thương mại TK 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 Chiết khấu hàng hóa. + Tài khoản 5212 Chiết khấu thành phẩm. + Tài khoản 5213 Chiết khấu dịch vụ. Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán: TK này không có số dư cuối kỳ Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại: TK này không có số dư cuối kỳ 1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán TK521,531,532 TK 511,512 TK111,11 2,131 ,338 7, TK333 TK3331,3332,3333 Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 6
- 1.3.3. Kế toán giá vốn 1.3.3.1 . Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc gồm các chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đối với Doanh nghiệp thương mại đã bán ra trong kỳ hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ trong kỳ. 1.3.3.2 . Chứng từ thủ tục Kế toán sử dụng phiếu xuất kho và bảng kê tính giá vốn tuỳ theo từng trường hợp mà tiến hành thủ tục theo luật định. 1.3.3.3 . Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.3.3.4 . Sơ đồ tài khoản chữ T TK111,112,331, TK63 2 TK155,156 TK155,156,157 TK159 TK159 TK2147 Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán 1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng 1.3.4.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí nhân viên bán hàng, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Trang 7
- 1.3.4.2. Chứng từ thủ tục Kế toán căn cứ trên bảng lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bảo quản, đóng gói, bốc vác, bảo hành, Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, phiếu chi mua công cụ, vật liệu hoặc phiếu xuất nhập kho. Kế toán lập bảng khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng như khấu hao cửa hàng, khấu hao phương tiện vận tải, 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng TK641 Chi phí bán hàng. TK641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, được tập hợp trên các tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ tài chính. 1.3.4.4. Sơ đồ hạch toán TK334,338 TK641 TK1 11,11 2, . TK152,153,142,242 TK352 TK111,112,331, TK214 TK335 TK352 Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng 1.3.5. Kế toán chi phí quản lý 1.3.5.1. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. Trang 8
- 1.3.5.2. Chứng từ thủ tục Sử dụng các chứng từ như phiếu chi, phiếu xuất kho, liên quan đến quản lý doanh nghiệp mà hạch toán vào tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 được mở chi tiết cho từng nội dung chi phí nêu trên từng tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ tài chính. 1.3.5.4. Sơ đồ hạch toán TK352 TK334,338 TK642 TK152,153,142,242, TK139 TK214 TK333 TK139 TK111,112,331 Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 1.4.1. Khái niệm Kết quả hoạt động tài chính là chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 1.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.4.2.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu từ các hoạt động tài chính như: Tiền lãi: lãi từ tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, . Cổ tức, lợi nhuận được chia. Trang 9