Báo cáo Tốt nghiệp - Tạ Thị Thanh Hương

doc 42 trang yendo 7160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Tốt nghiệp - Tạ Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbao_cao_tot_nghiep_ta_thi_thanh_huong.doc

Nội dung text: Báo cáo Tốt nghiệp - Tạ Thị Thanh Hương

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng MỤC LỤC 1- LỜI MỞ ĐẦU 2- PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG 3- PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG 4- PHẦN III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 1 Lớp: .
  2. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng LỜI MỞ ĐẦU Trong tình hình hiện nay, nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức lao động trí tuệ, có kiến thức và có kỹ thuật cao, sẽ trở thành nhân tố hàng đầu trong việc tạo ra năng suất cũng như chất lượng lao động. Năng suất lao động có chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi Công ty trong nền kinh tế. Nhất là đối với nền kinh tế thị trường hiện nay như nước ta, tiền lương được coi là giá cả của sức lao động. Vì vậy, quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là tiền lương phải trả theo sức lao động sử dụng như một động lực thúc đẩy cá nhân người lao động hăng hái làm việc nhưng không mang tính chất dần đều bình quân. Tiền lương dùng để kích thích phát triển sản xuất kinh doanh vừa để đảm bảo vấn đề an sinh xã hội. Nó tác động trực tiếp đến đời sống vật chất, tinh thần của người lao động, nó cũng là phần thể hiện vị trí của người lao động trong xã hội, đồng thời tiền lương là một bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá trị sản phẩm. Do vậy công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của mỗi Công ty phải được xác lập chính xác, hợp lý, hợp lệ, kịp thời và khoa học để ngày càng nâng cao hiệu quả việc quản lý về chế độ tiền lương của mỗi Công ty. Nhận thức được vai trò quan trọng việc hạch toán kế toán các Công ty nói chung cũng như Công ty TNHH Mai Phương nói riêng luôn coi trọng và quan tâm đến đội ngũ cán bộ kế toán, những người giúp việc đắc lực cho ban Giám đốc. Kế toán được hiểu như nguồn thông tin trung thực để xác định hiệu quả kinh tế và các phương án quản lý giúp các nhà đầu tư sử dụng tốt nguồn vốn và tài sản của mình để làm lợi cho Công ty, cho cá nhân và cho toàn bộ nền kinh tế, góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội. Mỗi công ty có đặc điểm sản xuất kinh doanh khác nhau, quy mô công nghệ khác nhau, dẫn đến bộ máy kế toán cũng như phương pháp hạch toán kế toán trong mỗi Công ty có phần khác nhau. Có như vậy mới đảm bảo cho các Công ty tồn tại và phát triển. Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 2 Lớp: .
  3. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG 1.1: Đặc điểm chung và quá trình hình thành, phát triển của công ty TNHH Mai Phương + Tên giao dịch: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Phương + Địa chỉ Trụ sở chính của Công ty: KCN Tiên Sơn – Tỉnh Bắc Ninh + Điện Thoại: 02413733614 Fax: 03213.943.33 + SĐKKD: 0900513313 + Tài khoản: 73010038E Tại: Ngân hàng Đầu tư và phát triển – Chi nhánh Bắc Ninh + Mã số thuế: 01000106 + Công ty có diện tích: 3500m2 Khu công nghiệp Tiên Sơn có diện tích 350ha, thuộc huyện Tiên Du và Thị xã Từ Sơn, có vị trí địa lý tự nhiên và hệ thống giao thông cực kì ưu thế và thuận tiện cho lưu thông. Khu công nghiệp nằm trong tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, phía Nam giáp xã Hoàn Sơn và Quốc lộ 1A mới đi Lạng Sơn, phía Bắc giáp Quốc lộ 1A cũ và tuyến đường sắt quốc gia, phía Đông giáp kênh thoát nước phục vụ nông nghiệp xã Nội Duệ, phía Tây giáp xã Đồng Nguyên và đường tỉnh lộ 295. Từ Khu công nghiệp Tiên Sơn đi theo Quốc lộ 18A về phía Đông đến cảng biển nước sâu Cái Lân, về phía Tây đến sân bay quốc tế Nội Bài. Nằm trong vị trí địa lý thuận lợi với lòng nhiệt tình, năng lực tổ chức điều hành của ban lãnh đạo và sự cần cù chịu khó của Cán bộ công nhân viên, Công ty TNHH Mai Phương đã từng bước khắc phục khó khăn. Ba tháng sau khi thành lập Công ty, hàng trăm tấn máy móc thiết bị đã được vận chuyển, lắp đặt an toàn và đi vào sản xuất. Tháng 7 năm 2007 những sản phẩm đầu tiên do Công ty sản xuất đã ra đời đáp ứng lòng mong mỏi của toàn thể Lãnh đạo và Cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tuy nhiên bước vào năm 2008 khi sản phẩm của Công ty vừa gia nhập thị trường thì cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng, làm lung lay các nền kinh tế lớn và thay đổi cục diện kinh tế thế giới. Nó kéo theo nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển cũng gặp không ít khó khăn. Đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp trong nước cũng gặp không ít khó khăn do lạm phát, tỉ giá hối đoái tăng giảm thất thường, giá các loại nguyên vật liệu tăng lên một cách chóng mặt, các chính sách của Nhà nước nhằm duy trì và ổn định nền kinh tế Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 3 Lớp: .
  4. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Sang năm 2009 và 2010 khi khó khăn đã dần được khắc phục và bước sang thời kì xây dựng và cũng cố Công ty TNHH Mai Phương đã đặt ra mục tiêu thi đua sản xuất trong từng bộ phận, tìm kiếm thị trường để mở rộng ngành nghề kinh doanh và đưa Công ty hội nhập vào nền kinh tế đất nước. Tuy nhiên trong giai đoạn này Công ty TNHH Mai Phương cũng không tránh khỏi những khó khăn do vốn cơ bản bị cắt giảm, đồng tiền bị trượt giá, thị trường các sản phẩm truyền thống bị thu hẹp, sản phẩm có nguy cơ bị đình đốn. Thực tiễn đã đòi hỏi ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên phải tìm ra giải pháp để giúp Công ty phát triển đi lên. Cuối cùng hai giải pháp lớn đã được đề xuất và được nhất trí thực hiện xuyên suốt trong quá trình xây dựng, phát triển của Công ty đến nay là: * Trên cơ sở nắm bắt nhu cầu thị trường, thực hiện đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị công nghệ, tạo sản phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật cao đáp ứng kịp thời đòi hỏi của thị trường trong từng giai đoạn phát triển của đất nước. * Tiếp tục tổ chức và sắp xếp lại bộ máy quản lý, điều hành theo hướng tinh giảm, năng động hiệu quả. Xuất phát từ đòi hỏi công việc để bố trí cán bộ có năng lực và phẩm chất tốt để thực hiện nhiệm vụ. Trong năm 2010 nắm bắt được chương trình thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các dự án đầu tư trong khu công nghiệp tập trung chủ yếu trong các lĩnh vực sản xuất , gia công các sản phẩm điện, điện tử, sản xuất thép và các sản phẩm từ thép, cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác, sản xuất lắp ráp ôtô, xe máy, sản xuất chế biến thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản Là một đơn vị chuyên sản xuất các sản phẩm từ thép, túi bóng nhựa , lại đi sâu trong lĩnh vực sản xuất các phụ kiện cho các nghành sản xuất khác, Công ty đã huy động được một lương vốn tư nguồn đầu tư FDI. Nhờ đó Công ty đã nhập ngoại được một số thiết bị hiện đại với tổng số vốn xấp xỉ 2 triệu USD. Đây là một điều thuận lợi với một công ty TNHH Mai Phương trong giai đoạn mới. 2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG 2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Mai Phương. 2.1.1. Chức năng của Công ty: Công ty TNHH Mai Phương được phép kinh doanh trên lĩnh vực sản xuất thương mại và sản xuất các sản phẩm nhựa,túi bong, C¸c ho¹t ®éng chÝnh cña c«ng ty: + Sản xuất ra túi bong, nhựa, các linh kiện bằng nhựa, 2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của Công ty TNHH Mai Phương Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 4 Lớp: .
  5. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Là Công ty TNHH một thành viên vừa sản xuất vừa kinh doanh, Công ty TNHH Mai Phương có những nhiệm vụ sau: - Sản xuất các sản phẩm túi bong, các mặt hàng nhựa, cho công ty, và các vận dụng gia đình. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ quản lý của công ty. - Giám đốc công ty: Là người được trao quyền hạn và chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước cấp trên về mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và sự phát triển của Công ty. Với Công ty, giám đốc là người điều hành cao nhất trong Công ty, phụ trách chung và trực tiếp phụ trách chỉ đạo công tác kế hoạch, tài chính và ký kết các hợp đồng kinh tế, lao động - Phó giám đốc kinh doanh: Là người giúp việc giám đốc và trực tiếp phụ trách công tác Marketing và ký các lệnh sản xuất. a. Ban Kế hoạch: Tham mưu cho giám đốc về công tác kế hoạch kinh doanh: tháng, quý, năm và giao kế hoạch sản xuất cho các phân xưởng sản xuất. b. Ban Kỹ thuật sản xuất và Kiểm tra chất lượng sản phẩm Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý kỹ thuật sản phẩm, tổ chức sản xuất và kiểm tra kỹ thuật an toàn, kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm được các phân xưởng chế tạo ra, xây dựng quy trình sản xuất, chuẩn bị các báo cáo về chất lượng để đăng ký chất lượng hàng hoá. c. Ban Tài chính: Mở sổ sách kế toán, ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng tổng hợp thanh quyết toán định kỳ. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động liên quan đến tiền tệ trong sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty, đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho mọi kế hoạch sản xuất và kế hoạch khác của Công ty. - Lập kế hoạch giá thành, theo dõi, tính giá thành sản phẩm làm cơ sở định giá sản phẩm, tham mưu cho giám đốc ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm. - Theo dõi quản lý tài sản cố định thực hiện các chế độ báo cáo tài chính kế toán theo quy định của Nhà nước 2. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 5 Lớp: .
  6. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Xuất phát từ đặc điểm tổ chức theo quy mô quản lý để phù hợp với bộ máy kế toán tổ chức theo quy mô tập trung. Phòng kế toán hiện nay có tới 7 người, mỗi người có một nhiệm vụ khác nhau 2.15. Sơ đồ bộ máy quản lý kế toán công ty Mai Phương Trưởng ban TCKT -Kế toán tổng hợp -Kế toán giá thành -Kế toán vật tư -Kế toán kho,quỹ -Kế toán thanh toán, kế toán tiền lương, tài sản cố định Trưởng ban tài chính kế toán (Kế toán trưởng): là người đứng đầu bộ máy kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc về kế toán tài chính của doanh nghiệp, thực hiện pháp lệnh kế toán, thống kê điều lệ kế toán. Tham mưu cho ban giám đốc về quản lý tài chính, quản lý nhân sự và quản lý các tài sản khác trong Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán của nhân viên dưới quyền Kế toán tổng hợp: Hạch toán kịp thời đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổ chức bộ máy kế toán và các công tác kế toán tại đơn vị. Tập hợp kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập các báo cáo theo chế độ quy định. Kế toán giá thành: Căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng thanh toán lương, hợp đồng sản xuất, phiếu xuất kho thành phẩm. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Kế toán vật tư: tổ chức ghi chép phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn vật tư. Mở sổ thẻ kế toán chi tiết theo dõi tình hình nhập – xuất vật tư. Tính giá vốn và giá trị vật tư đã tiêu hao và sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật tư khi có yêu cầu Kế toán kho, quỹ: theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá, hỗ trợ cho kế toán thanh toán, kiểm tra giám sát tình hình thu chi tại đơn vị, hàng ngày lập báo cáo nhập xuất tồn kho hàng hoá, và tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt cho ban giám đốc và kế toán trưởng. Kế toán tiền lương và TSCĐ: theo dõi các nghiệp vụ kinh tế thanh toán như theo dõi quỹ tiền mặt, công tác thanh toán tổng hợp phân bổ lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của người lao động. Đồng thời theo dõi sự tăng giảm TSCĐ và phân bổ khấu hao TSCĐ trong toàn công ty. Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 6 Lớp: .
  7. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Kế toán thanh toán: theo dõi toàn bộ các khoản thanh toán với người mua, người bán, các khoản công nợ với cơ quan thuế và các cơ quan khác liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên trong công ty. 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Công tác kế toán tại công ty được áp dụng theo chế độ kế toán Nhà nước Việt Nam , với hình thức kế tóan áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu báo làm thêm giờ - Sổ chi tiết thanh toán với công nhân viên - Bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Căn cứ vào lao động và chế độ tiền lương BHXH của nhà nước. Đầu tiên kế toán Công ty phải kiểm tra các chứng từ cần thiết để hạch toán lương như: Bảng chấm công, chứng từ về các khoản phụ cấp, tiền thưởng Sau đó lập bảng thanh toán lương cho từng người. Việc thanh toán lương của Công ty được thực hiện một lần vào đầu mỗi tháng. Căn cứ vào Bảng tổng hợp lương toàn Công ty, kế toán tiền mặt viết phiếu chi và thủ quỹ chi tiền. Tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều tiến hành cập nhật trên máy tính và vào sổ cái tiền lương, sổ cái các tài khoản liên quan. Dùng tiền mặt trả lương, trả thưởng và các khoản khác cho công nhân viên. Hiện nay có rất nhiều hình thức tổ chức sổ kế toán nhưng Công ty TNHH Mia Phương dùng đó là hình thức: “Chứng từ ghi sổ” Sơ đồ số1. 2: Hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 7 Lớp: .
  8. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Chứng từ gốc Sổ Sổ cái Sổ thẻ kế toán quỹ chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp số liệu chi tiết Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, so sánh Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau: Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Theo phương pháp này hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, nhân viên kế toán lập các chứng từ ghi sổ. Sau khi lập xong được chuyển đến cho kế toán trưởng (hoặc người được Kế toán trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi mang cho bộ phận kế toán tổng hợp ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ đã đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được làm căn cứ để ghi vào Sổ cái các tài khoản liên quan trong chứng từ ghi sổ đó. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ với Bảng cân đối tài khoản (hay bảng đối chiếu phát sinh). Sau đó căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo kế toán. Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 8 Lớp: .
  9. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập Chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ cái thông qua bảng cân đối phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng với bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập báo cáo kế toán. Các loại sổ hiện đang sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ cái các TK, Sổ chi tiết vật tư, Sổ chi tiết phải trả người bán PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MAI PHƯƠNG 2.1. Kế toán vốn bằng tiền 2.1.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MAI PHƯƠNG Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 9 Lớp: .
  10. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Công ty TNHH Mai Phương Mẫu số 01 – VT Địa chỉ. TS 13- KCN Tiên Sơn - Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU THU TIỀN Ngày 07 tháng 05 năm 2014 Nợ: 111 Số: 10375 Có: 131 - Người nộp tiền: Công ty TNHH Mai Phương - Địa chỉ: KCN Tiên Sơn Bắc Ninh - Lý do nộp: Thu tiền bán hàng - Số tiền: 36.045.000. Bằng chữ: Ba sáu triệu, không trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn - Kèm theo 01 Chứng từ gốc - Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba sáu triệu, không trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn Ngày 07 tháng 05 năm 2014 Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 10 Lớp: .
  11. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Công ty TNHH Mai Phương Mẫu số 02 – VT Địa chỉ. TS 13- KCN Tiên Sơn - Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 05 năm 2014 Số : Nợ: 331 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : Công ty TNHH Phúc Tiến Địa chỉ : Hà Nội Lý do chi: Trả tiền hàng Số tiền : 17.890.000 (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu, tám trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo : chứng từ gốc Ngày 12 tháng 05. Năm2014. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 11 Lớp: .
  12. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Đơn vị : Công ty TNHH Mai Phương Mẫu số : S07a – DN Địa chỉ :TS 13 KCN Tiên Sơn -Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 Tháng 05 năm 2014 Ngày Ngày Số hiệu Tài tháng Số phát sinh Ghi tháng chứng từ Diễn dải khoản Số tồn chứng chú ghi sổ đối ứng từ Thu Chi Nợ Có A B C D E F 1 2 3 G Dư đầu kì 423,584,084 PT Thu tiền bán 7/5 7/5 10375 hàng 131 21,045,000 PC Trả tiền điện 22/5 22/5 7524 T7 642 7,762,950 Cộng phát sinh trong kì 21,045,000 7,762,950 444,629,084 Số dư cuối kì 436,866,134 Sổ này có . Trang, đánh số từ trang số 01 đến trang . Ngày mở sổ: . Ngày 31tháng 05 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 12 Lớp: .
  13. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Đơn vị : Công ty TNHH Mai Phương Mẫu số : S07a – DN Địa chỉ : TS 13 KCN Tiên Sơn -Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 111- TIỀN MẶT Tháng 05 năm 2014 Chứng từ Diễn giải TK đối Số phát sinh ứng Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 423.548.084 Cộng phát sinh 121.612.000 45.034.000. Dư cuối 0 2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. Tiền gửi NH được công ty dùng để thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có giá trị lớn như: - Mua hàng hóa, thiết bị quản lý *Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Nợ, giấy báo Có - Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi - Giấy báo dư và các chứng từ liên quan khác. * Sổ kế toán sử dụng: Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 13 Lớp: .
  14. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng - Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng - Nhật ký thu tiền - Nhật ký chi tiền - Sổ cái TK 112. 2.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Mai Phương 2.2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng *Chứng từ kế toán sử dụng + Phiếu xuất kho + Phiếu nhập kho + Hoá đơn giá trị gia tăng + Bảng kê mua hàng + Các chứng từ khác có liên quan. Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 14 Lớp: .
  15. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Đơn vị : Công ty TNHH Mai Phương Mẫu số : 01 – VT Địa chỉ: 13TS KCN Tiên Sơn-Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 09 tháng 05 năm 2014 Số : 1287 Nợ:156 Có: 331 Họ và tên người giao: Công ty TNHH Tiến Dũng Theo HĐ GTGT Số 0000784 ngày 09 tháng 05 năm 2014 Nhập tại kho: Hàng hóa Địa điểm: Yên Mỹ- Hưng Yên Tên, hãn hiệu, quy Số lượng Đơn vị TT cách, phẩm chất vật tư, Mã Số Đơn giá Thành tiền tính sản phẩm hàng hóa Theo chứng Thực từ nhập A B C D 1 2 3 4 1 Nhữa Kg 2,034 2,034 12,000 24,408,000 Cộng 24,408,000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai bốn triệu, bốn trăm lẻ tám nghìn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT 00000379 Ngày 09 tháng 05. năm 2014 Người lập phiếu Người giao Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 15 Lớp: .
  16. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Công ty TNHH Mai Phương Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Địa chỉ:Bắc Ninh Độc lập-tự do_hạnh phúc Biên bản giao nhận kiêm phiếu xuất kho I- Biên bản giao nhận hàng : ty TNHH Mai Phương II- Địa chỉ: kcn Tiên Sơn-Bắc Ninh MST: 0900260610 Điện thọai: 0241.3733.614 II- biên bản nhận hàng:Công ty TNHH Lông Vũ Phương Nam Địa chỉ : Xã Hồng Tiến, Huyện Khoái Châu, Tỉnh Hưng Yên Hai bên thống nhất khối lượng hàng như sau Hai bªn thèng nhÊt khèi lîng hµng giao nh sau: Tên hàng hóa, STT sản phẩm §VT Sè lượng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn Ghi chó 1 Thùng phuy Chiếc 350 2 3 4 5 6 Céng Sau khi bªn A giao hµng cho bªn B ®Çy ®ñ sè lưîng chñng lo¹i, hai bªn cïng thèng nhÊt ký x¸c nhËn vµo biªn b¶n nµy lµ chøng tõ thanh to¸n gi÷a hai bªn Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 16 Lớp: .
  17. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng 2.3.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm:tiền lương chính,tiền lương phụ,tiền thưởng,các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản phải nộp như:BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ. Chi phí nhân công là một phàn chi phí quan trọng không thể thiếu được trong chi phí sản xuất sản phẩm,là một bộ phận tất yếu trong kế toán tính giá thành sản phẩm.Việc sử dụng hợp lý,tận dụng tối đa khả năng lao động và thời gian lao động của công nhân là điều kiện quan trọng giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí,hạ giá thành sản phẩm ,nâng cao chất lượng sản phẩm,từ đó nâng cao thu nhập cho người lao động.Vì vậy doanh nghiệp cần phải làm tốt công tác sử dụng hợp lý lao động để đạt được mục đích tiết kiệm tối đa chi phí. 2.3.1. Quỹ tiền lương của công ty TNHH Mai Phương Tại Công ty ngoài tiền công mà người lao động được hưởng công ty còn phải chi trả cho họ những khoản phụ cấp trách nhiệm tiền lương cơ bản được tính theo chế độ quy định của pháp luật lao động hiện hành. Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo tỉ lệ quy định, BHXH được trích lập từ chi phí sản xuất kinh doanh để vĩnh viễn mất sức lao động, ốm đau, thai sản, tai nạn, lao động .BHXH cũng được dùng để tài trợ cho các hoạt động tổ chức của giới lao động. Chính vì vậy, công ty đã đặt công tác tiền lương lên hàng đầu nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Theo ban lãnh đạo Công ty thì công tác kế toán tiền lương rất quan trọng là một trong những yếu tố quyết định đến sự hình thành bại của Công ty một chính sách tiền lương hợp lý sẽ là động lực thúc đẩy sự phát triển của công ty , khuyến khích người lao động sáng tạo trong công việc, tạo cho họ tính kỉ luật lao động. Từ đó họ sẽ gắn bó với Công ty. Đây là một trong những chiến lược kế toán được Công ty chú trọng phát huy tính năng tác dụng của nó để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Kế toán tiền lương của Công ty gồm các khoản như : Lương thời gian, lương sản phẩm, phụ cấp . ngoài ra công ty còn lập quỹ khen thưởng cho cán bộ CNV làm việc có hiệu quả. 3.3.2. Các hình thức trả lương tại Công ty TNHH Mai Phương Công ty áp dụng hình thức trả lương thời gian đối với cán bộ quản lý, hình thức trả lương sản phẩm đối với công nhân sản xuất trực tiếp sản xuất, ngòai ra Công ty còn áp dụng trả lương làm thêm giờ, phụ cấp làm việc ban đêm cho người lao động. Mức lương làm thêm giờ được trả theo đúng quy định nhà nước. Mức lương làm thêm giờ được trả theo Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 17 Lớp: .
  18. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng đúng quy định nhà nước bằng 150% nếu làm việc thêm giờ vào ngày thường, ngày nghỉ ngày lễ. * Trả lương theo thời gian. Trả lương theo Hệ số lương x LCB Số ngày làm = x thời gian 26 việc TT Mức lương cơ bản theo quy định là 830.000đ sau khi chi trả trích lập các quỹ theo quy định của công ty vẫn còn lợi nhuận và số tiền này được chia đều cho các cán bộ quản lý tính lương theo thời gian và gọi là hệ số kinh doanh. VD: Giám đốc Nguyễn Văn Xuấn có hệ số lương là : 6,35 với số công làm việc trong tháng là 26 ngày, vậy tiền lương của ông được tính: Trả lương theo 6,35 x 1.150.000 = x 26 x 1,5 = 7.905.750đ thời gian 26 3.3.3. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Mai Phương 3.3.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán của công ty sử dụng những chứng từ sau: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Bảng thanh toán BHXH - Bảng thanh toán tiền thưởng - Phiếu xác nhận công việc hoàn thành - Phiếu báo làm đêm làm thêm giờ - Hợp đồng giao khoán - Biên bản điều tra tai nạn lao động 3.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 18 Lớp: .
  19. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong công tác kế toán tại Công ty sử dụng các tài khoản sau: - TK 334: Phải trả công nhân viên. - TK 338: Phải trả, phải nộp khác. + TK 338.2: KPCĐ +TK 338.3: BHXH + TK 338.4: BHYT + TK 338.9: BHTN - TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp - TK 627: Chi phí sản xuất chung - TK 642: Chi quản lý doanh nghiệp - TK 111: Tiền mặt - TK 353: Tiền thưởng 3.3.3.3. Quy trình kế toán Trong tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ và các chứng từ có liên quan khác kế toán xác định số tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên xác định rõ tiền lương phải cho cán bộ CNV đồng thời tính các khoản trích theo lương như: BHXH , BHYT, BHTN, KPCĐ. Kế toán tính lương tạm ứng cho các bộ công nhân viên tại Công ty, sau đó lập bảng thanh toán tạm ứng, phiếu chi . cho các phòng ban và các đội sản xuất, phân xưởng sản xuất. - Trích trừ vào CPSX kinh doanh của Công ty. + BHXH = Tổng tiền lương x 17% + BHYT = Tổng tiền lương x 3% + KPCĐ = Tổng tiền lương x 2% + BHTN = Tổng tiền lương x 1% - Trích trừ vào lương CNV BHXH = Tổng tiền lương x 7% BHYT = Tổng tiền lương x 1,5% BHTN = Tổng tiền lương x 1% - Công ty tự tiến hành trả lương cho các bộ CNV theo 2 kỳ Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 19 Lớp: .
  20. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Kỳ 1: vào ngày 15 tháng, Công ty tạm ứng lương kỳ I Kỳ 2: Vào ngày 30 hàng tháng, Công ty trả nốt số lương còn lại Bảng 3.1: BẢNG CHẤM CÔNG (1) Tháng 5 năm 2014 Ngày công trong tháng Quy ra công Chức Công TT Họ và tên HSL SN SN nghỉ vụ 1 2 3 4 5 6 7 . 26 27 28 29 30 hưởng công 100% lương BHXH 1 Nguyễn Thị Thanh KTT 4,99 + + + p + + p + + + + + 24 2 Nguyễn Thị Hà KT 2,65 + + + + + + + + + + + + 26 3 Trần Thu Thuỷ NV 1,99 + + + + + + + + + + + + 26 4 Nguyễn Thị Hằng NV 2,65 + + + + + + + + + + + + 26 5 Nguyễn Ngọc Lan NV 2,34 + + + + + + + + + + + + 26 6 Trần Việt Cường NV 2,96 + + + + + + + + + + + + 26 Cộng 154 2 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) * Ký hiệu chấm công (2) NT: Làm thêm ngày bình thường L: Làm thêm ngày lễ N: Làm thêm thứ 7, CN Đ: Làm thêm buổi đêm Đồng thời tính các khoản trích theo lương như: BHXH , BHYT, BHTN, KPCĐ Kế toán tính lương tạm ứng cho các cán bộ công nhân viên của Công ty, sau đó lập bảng thanh toán tạm ứng, phiếu chi cho các phòng ban và các phân xưởng sản xuất Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 20 Lớp: .
  21. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Đơn vị: Công ty TNHH Mai Phương Bộ phận: Phòng kế toán Bảng3. 2:BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I Tháng 5 năm 2014 Họ và tên Chức vụ Số tiền Ký nhận Nguyễn Thị Thanh KTT 2.020.950 Nguyễn Thị Hà KT 894.375 Trần Thu Thuỷ KT 671.625 Nguyễn Thị Hằng KT 894.375 Nguyễn Ngọc Lan KT 789.750 Trần Việt Cường KT 999.000 Cộng 6.270.075 Ngày 15 tháng 11 năm 2014 Kế toán Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký Đơn vị: Công ty TNHH Mai Phương Bộ phận: Phân xưởng 4 Bảng 3.3. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 5 năm 2014 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 21 Lớp: .
  22. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Đvt: Đồng Lương Ký T Lương Các khoản khấu trừ Họ và tên HSL HSKD P, H Tổng T.ư kỳ I Lĩnh kỳ II nhậ T NC ST NC ST BHXH BHYT BHTN Tổng n 1 Nguyễn Đình 115.37 2,15 28 3.230.500 3.230.500 500.000 226.135 48.458 32.305 306.898 2.423.602 Thắng 5 2 Nguyễn Hữu Tiệp 115.37 3,12 28 3.230.500 3.230.500 702.000 226.135 48.458 32.305 306.898 2.221.602 5 3 Đào Thị Nhung 115.37 1,65 26 2.999.750 2.999.750 371.250 209.983 44.996 29.998 284.977 2.343.523 5 4 Nguyễn Văn Tú 115.37 2,87 26 2.999.750 2.999.750 645.750 209.983 44.996 29.998 284.977 2.069.023 5 5 Nguyễn Tuấn Linh 115.37 2,65 26 2.999.750 2.999.750 596.250 209.983 44.996 29.998 284.977 2.118.523 5 6 Nguyễn Thị Hằng 115.37 2,65 26 2.999.750 2.999.750 596.250 209.983 44.996 29.998 284.977 2.118.523 5 7 Nguyễn Tuấn 115.37 2,98 26 2.999.750 2.999.750 670.000 209.983 44.996 29.998 284.977 2.044.773 Tường 5 8 Nguyễn Tuấn Anh 115.37 3,01 25 2.884.375 2.884.375 677.250 201.906 43.266 28.844 274.016 1.933.109 5 9 Nguyễn Thị Nương 115.37 1,98 26 2.999.750 2.999.750 445.500 209.983 44.996 29.998 284.977 2.269.273 5 Cộng 23 27.343.87 27.343.87 5.204.25 1.914.07 410.15 273.44 2.597.67 19.541.95 7 5 5 0 4 8 2 4 1 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng ( đã ký) (đã ký) Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 22 Lớp: .
  23. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Ngoài tiền lương cán bộ CNV trong Công ty còn được hưởng BHXH trong các trường hợp ốm đau, tai nạn, thai sản. Mức trợ cấp tùy theo từng trường hợp cụ thể được Công ty áp dụng theo quy định hiện hành. .Bảng 3.4:CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30/05/2014 Số: 63 Đvt: đồng Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có 622 3.506.978 Trích 2% KPCĐ vào chi 627 679.185 phí sản xuất kinh doanh 642 1.190.925 338.2 5.377.088 Cộng 5.377.088 5.377.088 Kế toán trưởng Người lập chứng từ Bảng 3.5: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30/05/2014 Số: 64 Đvt: đồng Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có 622 29.809.309 Trích 17% BHXH vào chi 627 5.773.073 phí sản xuất kinh doanh 642 10.122.880 338.3 45.705.262 Trích 7% BHXH trừ vào 334 18.819.816 lương CNV 338.3 18.819.816 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 23 Lớp: .
  24. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Cộng 64.525.078 55.910.520 Kế toán trưởng Người lập chứng từ Bảng 3.6: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30/05/2014 Số: 65 Đvt: đồng Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có 622 5.260.466 Trích 3% BHYT vào chi 627 1.018.778 phí sản xuất kinh doanh 642 1.786.391 338.4 8.065.635 Trích 1,5% BHYT trừ vào 334 4.032.817 lương CNV 338.4 4.032.817 Cộng 12.098.452 12.098.452 Kế toán trưởng Người lập chứng từ Bảng 3.7:CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30/05/2014 Số: 66 Đvt: đồng Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có Trích 1% BHTN tính vào 622 1.753.489 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 24 Lớp: .
  25. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng chi phí sản xuất kinh doanh 627 339.594 642 595.464 338.9 2.688.547 Trích 1% BHTN trừ vào 334 2.688.547 lương CNV 338.9 2.688.547 Cộng 5.377.094 5.377.094 Kế toán trưởng Người lập chứng từ Bảng 3.8: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30/05/2014 Số: 67 Đvt: đồng Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có 338 1.513.057 BHXH trả thay lương 334 1.513.057 Cộng 1.513.057 1.513.057 Kế toán trưởng Người lập chứng từ Bảng 3.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30/05/2014 Số: 68 Đvt: đồng Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có Trả lương, trả thưởng, BHXH trả thay lương cho 334 271.117.533 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 25 Lớp: .
  26. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng công nhân viên 111 271.117.533 Cộng 271.117.533 271.117.533 Kế toán trưởng Người lập chứng từ Bảng 3.10: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30/05/2014 Số: 69 Đvt: đồng Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có 338.2 2.688.544 Chuyển tiền nộp 24% 338.3 64.525.078 BHXH, 4,5% BHYT, 1% 338.4 12.098.452 KPCĐ và 2% BHTN cho 338.9 5.377.094 cơ quan quản lý 112 84.689.168 Cộng 84.689.168 84.689.168 Kế toán trưởng Người lập chứng từ Bảng 3.11:CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30/05/2014 Số: 70 Đvt: đồng Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có 338.2 2.688.544 Trích 1% KPCĐ tại công ty 111 2.688.544 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 26 Lớp: .
  27. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Cộng 2.688.544 2.688.544 Kế toán trưởng Người lập chứng từ Bảng 3.12: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30/05/2014 Số: 71 Đvt: đồng Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có Bảo hiểm chuyển trả lương 112 1.513.057 ốm 338.3 1.513.057 Cộng 1.513.057 1.513.057 Kế toán trưởng Người lập chứng từ Bảng 3.13: SỐ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 05/2014 Đvt: đồng Chứng từ Số tiền SH NT 61 10/05 268.854.476 62 30/05 750.000 63 30/05 5.377.088 64 30/05 64.525.078 65 30/05 12.098.452 66 30/05 5.377.094 67 30/05 1.513.057 68 30/05 271.117.533 69 30/05 84.689.168 70 30/05 2.688.544 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 27 Lớp: .
  28. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng 71 30/05 1.513.057 Cộng 718.393.547 Bảng 3.14: SỔ CÁI TK 338 – Phải trả phải nộp khác Đvt: đồng Chứng từ Ghi sổ TK đối Số tiền Diễn giải ứng Số Ngày Nợ Có 622 40.330.242 Trích 23% KPCĐ, 30/05 627 7.810.629 BHXH, BHYT, BHTN 642 13.695.661 30/05 Trích 7% BHXH trừ 334 18.819.816 vào lương CNV 30/05 Trích 1,5% BHYT 334 4.032.817 khấu trừ vào lương 30/05 Trích 1% BHTN khấu 334 2.688.547 trừ vào lương 30/05 BHXH phải trả CNV 334 1.513.057 Nộp 31,5% (BHXH, 30/05 BHYT, KPCĐ, BHTN) 112 84.689.168 cho cấp trên Trích 1% KPCĐ tại cơ 30/05 111 2.688.544 sở 30/05 Bảo hiểm trả lương ốm 112 1.513.057 Cộng 88.890.769 88.890.769 2.4. Kế toán chi tiết công nợ tại công ty TNHH Mai Phương 4.1. Kế toán công nợ phải thu. Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 28 Lớp: .
  29. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng 4.1.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn bán hàng - Nhật ký bán hàng - Sổ chi tiết với người mua - Sổ tổng hợp chi tiết với khách hàng - Sổ cái TK 131 HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT3/001 Ngày 03 tháng 05 năm 2014 số: 119 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hà Thành Địa chỉ: 129/1 Ngọc Hồi , Thanh Trì, Hà Nội Mã số thuế: 0102032675 Họ và tên người mua hàng: Trần Thị Thanh Tên đơn vị: Công ty TNHH Mai Phương Điạ chỉ: kcn Tiên Sơn_Bắc Ninh Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0900624459 Tên hàng hoá dịch STT Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ A B C 1 2 3=2*1 1 Nhuựa a1 thùng 52 520.000 27.040.000 Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ: 27.040.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% . Tiền thuế GTGT 2.704.000 Tổng tiền thanh toán: 29.744.000 Số tiền viết bằng chữ:.hai chín triệu, bảy trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 29 Lớp: .
  30. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Người mua hàng Người bán hàng Giám Đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Ngày 03 tháng 05 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty TNHH Mai Phương Mẫu số : S31 – DN Địa chỉ : kcn Tiên Sơn-Bắc Ninh (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) Bảng 4.1:Bảng tổng hợp với khách hàng Tháng 05 năm 2014 TT Tên Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty 105.700.000 97.149.750 80.000.000 122.849.750 TNHH SX và TM Minh Ngọc 2 Công ty 152.000.000 93.890.000 106.000.000 139.890.000 TNHH May Minh Anh Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 30 Lớp: .
  31. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng 45 Công ty 56.200.000 45.000.000 11.200.000 TNHH Cơ khí Dũng Anh Tổng 4.153.289.311 3.556.184.126 2.553.559.185 cộng 1.956.454.0 Ngày 31 tháng 05 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 00 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.2. Kế toán công nợ phải trả. - Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp - Sổ tổng hợp chi tiết với nhà cung cấp - Sổ cái TK 331 Bảng 4.2: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Năm 2014 Tài khoản: TK152 Tên kho: Kho vật tư Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): Đơn vị tính: chiếc Chứng từ Tài Nhập Xuất Tồn Gh khoản Ngày Diễn giải Đơn giá i Số đối Số Số Số , Thành tiền Thành tiền Thành tiền chú hiệu ứng lượng lượng lượng tháng Số dư đầu kỳ - - - - 500 260.000.000 120 08/10 Nhập của CTTNHH Hà 331 520.000 5.000 2.600.000.0 - - 5.500 2.860.000.00 Thành 00 0 115 09/10 Xuất cho PX I để sản 621 520.000 - - 4.200 2.184.000.0 1.300 676.000.000 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 31 Lớp: .
  32. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng xuất 00 124 10/10 Nhập của CTTNHH Hà 112 520.000 3.600 1.872.000.0 - - 4.900 2.548.000.00 Thành 00 0 119 15/10 Xuất cho PX I để sản 621 520.000 - - 2.800 1.456.000.0 2.100 1.092.000.00 xuất 00 0 127 25/10 Nhập của CTTNHH Hà 331 520.000 2.000 1.040.000.0 - - 4.100 2.132.000.00 Thành 00 0 Cộng cuối kỳ x x 10.60 5.512.000.0 7.000 3.640.000.0 4.100 2.132.000.00 0 00 00 0 - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 05 năm 2014 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001 Ngày 10 tháng 5 năm 2014 Số: 509 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH V & H Việt Nam Địa chỉ : Trung Kính, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Mã số thuế: 0103037993 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hương Giang Tên đơn vị: Công ty TNHH MAI PHƯƠNG Điạ chỉ: kcn Tiên Sơn-Bắc Ninh Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0900624459 Đơn STT Tên hàng hoá dịch vụ vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 32 Lớp: .
  33. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng A B C 1 2 3=2*1 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 1.000 120.000 120.000.000 Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ: 120.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% . Tiền thuế GTGT: 12.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 132.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn. Người mua hang Người bán hàng Thủ trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) đơn vị ( Ký, họ tên) Bảng 4.3: SỔ CÁI TK 511 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/5/2014 đến ngày 31/5/2014 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng Chứng từ Phát sinh Diễn giải TK ĐƯ Mã Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ Bán hàng theo HĐ HD 01/12 1205 0023112 131 2 729 000 Bán hàng theo HĐ HD 1/12 1061 131 1 800 000 0023113 HD 1/12 1062 Bán hàng theo HĐ 131 59 650 000 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 33 Lớp: .
  34. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng 0023114 . . . . Bán hàng theo HĐ HD 8/12 1069 131 66 490 000 0023222 . . . . Bán hàng theo HĐ HD 9/12 1097 0023237 131 35 415 000 . . . . . . Bán hàng theo HĐ HD 29/12 1097 131 39 350 000 0023424 . . . . Bán hàng theo hóa đơn HD 30/12 2013 0023462 131 46 460 000 . . . . Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 34 Lớp: .
  35. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Mẫu số S05-DN Đơn vị: Công ty TNHH MAI PHƯƠNG Địa chỉ: kcn Tiên sơn_Bắc Ninh Bảng 4.4: SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký-chứng từ) Tài khoản: 152 Số dư đầu năm Nợ Có 644.660.000 - ĐVT: Đồng Thán Thán Thán Thán Thán Thán Thán Thán Thán Thán Thán Ghi có TK đối ứng g g g g g g g g g Tháng10 g g Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 TK 621 9.150.225.000 TK 627 85.500.000 TK 641 13.950.000 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 35 Lớp: .
  36. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng TK 642 5.550.000 Cộng số phát sinh Nợ 11.642.290.000 Cộng số phát sinh Có 9.255.225.000 Số dư cuối tháng Nợ 3.031.725.000 Số dư cuối tháng Có - Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 4.5: SỔ CÁI TK 632 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/5/2014 đến ngày 31/5/2014 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Chứng từ TK Phát sinh đối Mã Ngày Số Diễn giải ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ HD 1/12 1060 Bán hàng theo HĐ 0023211 156 2 184 000 HD 1/12 1061 Bán hàng theo HĐ 0023112 156 52 290 000 HD 1/12 1062 Bán hàng theo HĐ 0021313 156 1 5310000 HD 2/12 1063 Bán hàng theo HĐ 0023196 156 57 928 320 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 36 Lớp: .
  37. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng . . HD 3/12 1064 Bán hàng theo HĐ 0023201 156 71 065 328 HD 3/12 1065 Bán hàng theo HĐ 0023202 156 53 586 468 HD 3/12 1066 Bán hàng theo HĐ 0023203 156 60 680 000 HD 3/12 1067 Bán hàng theo HĐ 0023204 156 41 549 369 HD 15/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023378 156 39 476 52 HD 15/12 1098 Bán hàng theo HĐ 0023379 156 25 136 253 HD 15/12 1099 Bán hàng theo HĐ 0023380 156 23 148 235 HD 15/12 1100 Bán hàng theo HĐ 0023381 156 17 806 000 . HD 25/12 1101 Bán hàng theo HĐ 0023398 156 6 352 000 . HD 29/12 1121 Bán hàng theo HĐ 0023424 156 40 794 290 3 933 740 PK 31/12 1000 K/C giá vốn hàng bán 911 490 3 933 740 3 933 740 Cộng phát sinh trong kỳ 490 490 Dư cuối kỳ Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 37 Lớp: .
  38. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Bảng 4.6: SỔ CHI TIẾT TK642 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/5/2014 đến ngày 31/5/2014 TK 642 :chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ TK Phát sinh đối Mã Ngày Số Diễn giải ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Trả tiền điện thoại PC 05/12 286 T12/2011 1111 1 698 434 . . . . PC 06/12 315 Chi tiếp khách 1111 2 366 000 Phí chuyển tiền cty BN 13/12 32 Thành An 1121 52 291 PC 16/12 311 Chi mua VPP 1111 509 380 Trả tiền điện PC 16/12 312 T12/2011 1111 6 379 100 Trả tiền Internet PC 16/12 313 T12/2011 1111 800 000 PK 31/12 1000 Phân bổ khấu hao 2141 3 998 907 PK 31/12 1000 Phân bổ khấu hao 2143 790 000 Phân bổ CP trả trước PK 31/12 1000 ngắn hạn 142 13 383840 PK 31/12 636 K/C lương BP quản lý 334 24598 00 Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 38 Lớp: .
  39. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng K/C lương BP văn 12 500 PK 31/12 637 phòng 334 000 PK 31/12 797 Phân bổ KPCĐ 3382 865 060 PK 31/12 798 Phân bổ BHXH 3383 4 320 680 PK 31/12 799 Phân bổ BHYT 3384 852 940 PK 31/12 800 Phân bổ BHTN 3389 530 084 K/C chi phí kinh PK 31/12 1000 doanh 911 254 926 160 254 926 Số dư cuối kỳ 160 254926160 Ngày 31 tháng 5 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phần III:Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH MAI PHƯƠNG 3.1.1 ưu điểm: * Hình thức tổ chức kế toán: Công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung như vậy phù hợp với quy mô và phạm vi hoạt động của đơn vị mình, cho nên việc luân chuyển chứng từ được kịp thời đảm bảo phục vụ cho công tác kế toán được tốt nhất. Việc trao đổi thông tin được thuận tiện và nhanh chóng. *Hình thức kế toán: Đơn vị áp dụng hình thức kế toán NKCT chứng từ và mẫu biểu của hình thức kế toán như vậy đã áp ứng được yêu cầu quản lý của đơn vị. Hình thức này người ta tập hợp hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giảm nhiều khối lượng ghi chép, không trùng lặp, phương pháp này vừa hạch toán tổng hợp vừa hạch toán chi tiết, giảm nhiều công tác luân chuyển chứng từ. - Về phân loại NVL, CCDC công ty đã tiến hành theo nội dung kinh tế, có tác dụng cho thấy tình hình sử dụng các NVL, CCDC và sản xuất sản phẩm, từ đó kế toán khai thác Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 39 Lớp: .
  40. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng mua sắm NVL, CCDC để đảm bảo cho sản xuất thuận tiện và liên tục giúp cho kế toán tính toán được chính xác từng loại nguyên liệu, từng loại CCDC đưa vào sản xuất một cách hợp lý và hiệu quả. - Về phương pháp tính toán NVL, CCDC : công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để ghi chép và theo dõi NVL, CCDC nhập - xuất - tồn trong kỳ. Theo phương pháp này kế toán giảm được khối ghi chép tính toán. Đáp ứng được nhu cầu kiểm tra và nhận biết kịp thời, tính biến động và tồn kho của NVL, CCDC. 3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm của Công ty còn tồn tại những nhược điểm sau: - Do Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ, vì vậy khối lượng công việc dồn vào cuối kỳ hạch toán là tương đối lớn, ánh hưởng đến thời hạn lập báo cáo. - Do Công ty chỉ tiến hành phân loại NVL, CCDC theo nội dung kinh tế. Do đó chưa phản ánh chính xác tình hình sử dụng NVL, CCDC về việc nhập xuất NVL, CCDC không đúng với tiêu chuẩn và số nguyên vật liệu , CCDC tồn kho bị mất phẩm chất dẫn đến chất lượng sản phẩm bị giảm sút. Qua một thời gian ngắn thực tập tại Công ty TNHH Mai Phương. được tìm hiểu về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ em thấy kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ đã phát huy tốt vai trò của mình trong quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ khâu mua, bảo quản đến khâu dự trữ, theo dõi, quản lý chặt chẽ cả trên sổ sách cũng như thực tế. Vì vậy, em chỉ có một số kiến nghị nhỏ nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty. Mở sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty rất nhiều loại, nhiều thứ, vì vậy khi mở sổ theo dõi chi tiết theo tôi không những mở chi tiết cho từng loại mà còn theo dõi đến từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Do đặc điểm của công ty là sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm gỗ hoàn thiện. Do đó, trong từng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ lại có rất nhiều thứ kích cỡ khác nhau, theo em là nhóm từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng nhóm như nhóm gỗ, sơn các loại , mỗi loại nguyên vật liệu công cụ dụng cụ mở một quyển sổ, mỗi nhóm nguyên vật liệu công cụ dụng cụ này mở một hay nhiều trang tuỳ theo nhu cầu sản xuất của công ty và cũng theo dõi chi tiết cho các đối tượng sử dụng. Có như vậy ta mới thấy ngay được trong 1 tháng hoặc 1 quý công ty đã sử dụng hết bao nhiêu thứ, mỗi thứ có số lượng và giá trị là bao nhiêu các đối tượng đã sử Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 40 Lớp: .
  41. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng dụng mỗi thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là bao nhiêu đó mới gọi là theo dõi chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng. Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 41 Lớp: .
  42. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quốc Phóng Sinh viên: Tạ thị Thanh Hương 42 Lớp: .